Trong slide này, mình sẽ hướng dẫn tới các bạn nghệ thuật giao tiếp xã hội và công việc sử dụng những kính nghiệm, trải nghiệm thực tế để giúp các bạn giao tiếp và nắm bắt tâm lý hiệu quả
3. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
1. NGUYÊN NHÂN
• Biết người biết ta trăm trận trăm thắng.
• Không mất thời gian với các đối tượng sai lầm.
• Nâng cao hiệu quả, gây ấn tượng và sự thỏa
mãn với đối tượng giao tiếp.
4. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
2. Các loại mục đích
A. Tạo sự thân thiện, hòa đồng ,ủng hộ, mở
rộng mối quan hệ ( mức độ gắn bó thấp)
• + Đối tượng: bạn bè thông thường, hàng xóm,
đồng nghiệp, người mới quen
• + Cách giao tiếp:
• Hòa nhập vào câu chuyện của họ, hãy để cho
họ dẫn dắt.
• Nói chuyện khách sáo, tránh khoe khoang về
mình nhiều.
5. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
B. Tạo sự gắn kết sâu sắc, lòng tin, sự
trung thành
• + Đối tượng: Bạn thân, người thân, những
người đồng chí hướng
• + Cách giao tiếp:
• Tâm sự chân thành, lắng nghe họ, thẳng thắn
nhận xét ưu khuyết điểm của họ nhưng với
chiều hướng tích cực.
• Làm sao để ngày càng củng cố mối quan hệ,
thắt chặt lòng tin.
6. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
C. Chia sẻ đam mê
• + Đối tượng: Cùng sở thích về 1 lĩnh vực: VD:
Rap, guitar, thơ, sáo trúc, ô tô, bóng đá, games.
• + Tìm ở đâu? : Qua các diễn đàn trên Internet,
club, hội, fan, qua việc lắng nghe chia sẻ của
các mọi người hàng ngày.
• + Cách giao tiếp: - Có lẽ khá dễ: chân thành,
lắng nghe, luôn nói về chủ đề đam mê; đừng
nổ về mình quá
7. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
D. Mục tiêu xin việc, được tuyển dụng
+ Tìm hiểu kỹ năng phỏng vấn
E. Thuyết phục đám đông ( diễn thuyết)
+ Tìm hiểu kỹ năng thuyết trình, diễn thuyết
F. Tìm kiếm bạn tình, bạn đời
+ Mục đích này cũng sẽ có đề tài nói riêng
8. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
• G. Thuyết phục khách hàng
• + Tố chất 1 người bán hàng: - Nhà tu hành: để
yêu mến và lắng nghe KH
• - Nhà tâm lý => Hiểu các trạng thái, cung bậc
cảm xúc của KH
• - Nghệ sĩ => Luôn sáng tạo ra các phương thức
bán hàng khác biệt, tránh thuyết trình nhàm
chán.
• - Vận động viên => Chịu áp lực doanh số
• -Nhà toán học => tính toán thời gian tiêu dùng
9. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
• H. Chứng tỏ, thuyết phục để được thăng
chức, tìm mối quan hệ làm ăn, dự án
10. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
I. Giải quyết mâu thuẫn, bất đồng
Ví dụ: Nhóm làm bài nghiên cứu không thống
nhất thời gian họp. Sắp đến deadline
A: “ Hôm nay tớ chỉ rảnh tầm 2h đến 2 rưỡi.”
B: “Tớ tan học phải sau 4h mới gặp được”
+ Forcing: Ép buộc: Khi bạn là người có nhiều
quyền, nhiều đóng góp; mối quan hệ không đặt
nặng; thời gian gấp
Bạn: “ 5h họp nhé. Phần nghiên cứu này tớ đã
11. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
• + Avoiding: Lảng tránh: Khi nhiệm vụ không
thực sự quan trọng, không muốn gây khó chịu
Bạn “ Tớ thế nào cũng được. Kệ các cậu đấy!”
+ Compromising: Thỏa hiệp: mỗi bên phải chịu
hi sinh để đi đến quyền lợi chung: “cho-nhận”
Bạn: “ Thôi chốt lại 3h nhé. Mỗi người chịu khó
đi. Sắp đến hạn nộp bài rồi!”
+ Helping: Giúp đỡ. “ Cho đi rồi sẽ nhận”
“Thôi, nếu An bận quá phần của An để tớ làm
giúp!”
12. MỤC ĐÍCH CUỘC GIAO TIẾP
• + Collaborating: Hợp tác: Cách này tối ưu
nhất. Các bên nhìn thẳng vào vấn đề, tìm ra
phương thức giải quyết khôn ngoan nhất.
• Bạn “ Bây h bài rất quan trọng. Chúng ta thử
xem có cách nào hoàn thành nhanh nhất
không? An cậu về check lại phần servey nhé.
Phần của cậu cũng không cần thảo luận nhiều,
nhưng cậu làm cẩn thận để bọn tớ lấy kết quả.
Tú cậu gặp tớ lúc 5h dc không?”
14. HIỂU RÕ BẢN THÂN
• Phong cách của mình là gì: Trầm lặng, hoạt
ngôn, chân thành, khách sáo
• Đừng bắt chước phong cách người khác.
• => Chỉ cần bạn chân thành với phong cách của
bạn; đối tượng sẽ cảm nhận và có ấn tượng.
• Nhớ: Tự tin, quyết đoán, tập trung, nội lực,
kiên định
• Thiền định mỗi ngày để loại bỏ: Vọng tưởng(
lăng xăng), Hồ nghi, Hối hận( hay bị day dứt
bởi 1 việc), Tham ái ( lòng ham muốn chiếm
đoạt), Sân hận ( Nóng vội, bất như ý)
15. HIỂU RÕ BẢN THÂN
• Tóm lược 13 dạng tính cách chính:
• Cần cù: IQ không cao, suốt đời chịu thương,
chịu khó cho dù làm công việc bình thường.
• Hành động: Phản ứng nhanh, thích làm hơn
nói, ra quyết định nhanh, sống với hiện tại.
• Dám làm: tính hiếu kỳ cao, dám mạo hiểm, 5
ăn 5 thua.
• Kiên trì: khi nhận đúng đường, dù gian khổ
không ngại. Ban đầu người khác thường không
hiểu cho đến khi thấy kết quả của họ mới tin.
16. HIỂU RÕ BẢN THÂN
• Tự tin: không bị ngoại cảnh tác động, bình
tĩnh và cứng rắn, khiêm tốn, luôn hiểu mình.
• Kiên cường: Tâm trạng luôn ổn định, không
dao động, thành đạt nhờ theo đuổi sự nghiệp,
chủ động phát hiện cơ hội
• Ổn đinh, chắc chắn: ngại đương đầu, làm
theo số đông, nhìn ngắn hạn.
• Cẩn thận: có duyên với quản lý tài chính
• Lý trí: xử lý công việc tỉnh táo, biết người,
biết ta, kiểm soát cảm xúc và hành động
17. HIỂU RÕ BẢN THÂN
• Suy xét: Chịu khó đào sâu suy nghĩ, luôn rút
bài họ sau những việc đã qua, tự hoàn thiện.
• Mơ mộng: Phóng túng, tự do, đam mê,thiếu
thực tế.
• Nhạy cảm: có trí tưởng tượng phong phú,
nhạy bén trước thông tin, đoán biết tâm ý
người khác.
• Tỉ mỉ: biết cân nhắc, tính toán
19. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
1. Theo nhu cầu, mục đích của họ
Ứng dụng thuyết Maslow
- “ Ai cũng thích người khác giống mình.”
- Con người từ bề ngoài đến sâu thẳm tâm hồn
có 5 mức nhu cầu; tùy theo hoàn cảnh, học
vấn, tuổi tác… mà họ biểu hiện mức nào mạnh
- Hãy quan sát và dự đoán họ; sau đó bắt đầu
bằng 1 câu ở mức nào đó. Nếu họ hưởng ứng,
hãy tập trung ở mức đó. Nếu không hãy
chuyển sang mức cao hoặc thấp hơn.
20. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
+ Mức 1: Nhu cầu sinh lý học
• Biểu hiện: ăn, uống, ngủ, nghỉ, tình dục, các
vật chất tối thiểu…
• Đối tượng : Người nghèo, nông dân, lao động
tự do, bảo vệ, công nhân, sinh viên nghèo…
• Ví dụ về cách nói chuyện:
+ Với 1 bác bảo vệ: Chào bác ạ! Bác mới nhận
việc ở cty này à? Quê bác ở đâu có xa Hà Nội
không? Thuê nhà trọ trên đây có đắt tiền không
bác? Thức ăn trên đây thế nào?
21. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
+ Mức 2: Nhu cầu vật chất, ổn định, an toàn
• Đối tượng: Công chức an phận, nữ nhân viên
công sở, kế toán, kiểm toán viên ( ảnh hưởng
nghề nghiệp lên tính cách), kỹ sư, lập trình
viên, những người lý trí, sinh viên
• Biểu hiện: -Vật chất: nhà cửa, xe cộ, điện
thoại, yêu đương, giáo dục cho con, kiếm tiền,
tăng lương, làm đẹp…
-Ngắn hạn: làm giàu, thăng chức, học tiếng Anh,
công việc ổn định, đãi ngộ tốt…
22. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• Ví dụ về cách nói chuyện:
Ex1:Chị mặc bộ váy xanh dương này khá hợp
với dáng người ! Chị mua ở đâu chỉ em với?
Ex2:Nhà chị được mấy cháu rồi à?
“Được 2 đứa: 1 đứa học lớp 9, 1 đứa năm nay
lên cấp 2 mà cũng đang phân vân nên cho nó học
trường quốc tế hay dân lập đây”
“Em thấy bây giờ người ta cần nhiều đến tiếng
Anh. Học bên trường quốc tế đắt tí nhưng mà
tiếng Anh ở đấy chắc cũng yên tâm.”
23. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
Ex3: “Này, suốt ngày công việc thế này định bao
giờ kiếm người yêu đi?? Hay để các em theo
chết mệt đây ”
Ex4: “Mấy năm nay kinh tế khó khăn mà lương
chẳng tăng gì cả? Đợt này chị có đầu tư hay làm
thêm gì không ạ? Chị có mối làm ăn nào thì bảo
em với?”
24. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
+ Mức 3: Nhu cầu kết giao xã hội
• Biểu hiện nhu cầu: mở rộng các mối quan hệ,
xây dựng uy tín, nghĩ đến mục tiêu dài hạn,
chiến lược, học tập kỹ năng & chuyên môn,
hiệu quả công việc
• Đối tượng: công chức cầu tiến, nhân viên bán
hàng, quản trị, nhân sự, trưởng phòng, CEO
+ Ví dụ về cách nói chuyện: ( trong công việc)
25. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
“Chị à. Em thấy nếu làm tốt dịch vụ chăm sóc
khách hàng, họ sẽ thỏa mãn và giới thiệu sản
phẩm của công ty. Chị có kinh nghiệm gì về việc
phục vụ khách hàng xin chia sẻ để em lưu tâm
ạ?”.
“ Này Bình, tôi thấy nếu chúng ta chỉ trông chờ
vào mấy đồng lương từ công việc hành chính
này thì lận đận lắm. Tôi thấy ông có chuyên môn
tài chính rất tốt. Tôi chuyên mảng đào tạo và
sales; sao chúng ta không hợp tác để mở khóa
học đầu tư tài chính nhỉ?”
26. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
+ Mức 4: Nhu cầu khẳng định bản thân, được
là chính mình
• Tại sao có nhu cầu này? => Vì họ có tiền bạc,
danh vọng, nhưng họ vẫn chưa được là chính
mình, làm những gì mình thích
• Biểu hiện: mua, sở hữu, làm những gì họ thích:
Vd: xe hơi, mở phòng thu, chơi golf, sưu tập
tranh, chơi phong thủy…
• Đối tượng: người giàu có, thành đạt, có nhiều
đam mê, nghệ sĩ,, CEO, quan chức cấp cao…
27. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• Cách tiếp cận: => Tìm hiểu trước về đam mê
của họ, tích lũy kiến thức về lĩnh vực đó để
chia sẻ với họ.
=> Với đối tượng này, nói về công việc không
phải là cách hay để lấy được cảm tình của họ.
Thay vào đó, chia sẻ đam mê 1 cách chân thành
rất dễ mở lòng họ.
+ Mức 5: Nhu cầu hiện thực hóa ước mơ, cho
đi, hướng “ chân-thiện-mĩ”
• Đối tượng: những vĩ nhân như Bác Hồ, Bill
Gates, …
28. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• Bài tập: Thuyết phục 1 anh chàng lao động
phổ thông học kỹ năng mềm
=> Lấp dần từng mức nhu cầu đối tượng, gợi sự
kích thích cho họ chuyển lên mức cao.
Mức 1 ( ăn uống, chi phí cao, lông bông,
nghèo…)=> Mức 2 ( Kiếm người yêu, ổn
định…)=> Mức 3( nói chuyện hay để cua gái).
=> Luôn nhớ phải chân thành, lắng nghe, kiên
nhẫn, đôi khi cần thời gian để họ thay đổi
29. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
2. Theo tính cách, trạng thái tâm lý
A. Nhóm người sống quy tắc, cẩn thận,
chính xác
• Họ làm việc rất chăm chỉ và đáng tin cậy
• Hay phân tích, luôn phân tích kỹ càng trước
khi ra quyết định => hay ra quyết định trễ.
30. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• Khi gặp áp lực: + Họ có khuynh hướng bừa
bãi mà không còn ngăn nắp như trước.
• + Họ bực bội với sự thay đổi kế hoạch
• + Khi thiếu thời gian, họ sẽ từ chối làm việc;
đặc biệt việc chưa rõ ràng
31. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
=> Cách giao tiếp và làm việc:
+Không đưa họ vào tình huống bất ngờ, hay
môi trường lộn xộn, bừa bãi
+ Cho họ thời gian ra quyết định, đừng ép họ.
+ Đúng giờ, ghi nhận khen thưởng họ khi họ
làm việc hết mình.
32. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
B. Nhóm người tham vọng và chiến thắng
• Thường là ngôi sao trong đám đông
• Thể hiện tố chất lãnh đạo rõ nhất.
• Luôn tin mình chiến thắng, khả năng tập trung
cao, không dễ bị chi phối.
• Tính cạnh tranh cao. Họ luôn “ Làm hết sức,
chơi hết mình”.
33. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• Khi gặp áp lực: - Dễ nổi nóng, thiếu kiên
nhân, gay gắt hơn bình thường.
• - Đôi khi họ bật khóc theo cảm xúc.
• => Cách giao tiếp và làm việc:
• + Ủng hộ các mục tiêu tham vọng của họ và
cho họ quyền kiểm soát.
• + Họ rất thích khi bạn tham khảo ý kiến của
họ, đi thẳng vào vấn đề, không vòng vèo.
• + Chuẩn bị thật kỹ khi giao tiếp với họ, đừng
để rơi vào các quyết định cảm tính.
34. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
C. Nhóm người ôn hòa, thân thiện, cân bằng
• Họ dễ gần và hay quân tâm đến người khác.
• Dễ đồng cảm, lắng nghe và giúp đỡ bạn.
• Họ tạo tình thân với người khác khá dễ dàng
• Trong nhóm: vai trò người kết nối và ổn định
nhóm
35. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• + Gặp áp lực : - Họ trở nên lặng lẽ, khép mình
• - Đôi khi họ thẳng thắn chỉ trích, phê bình mọi
người chứ không hòa nhã như mọi khi.
• => Cách giao tiếp và làm việc:
• - Quan tâm nhiều hơn đến cảm giác của họ vì
họ rất nhạy cảm.
• + Họ dễ dàng tha thứ chỉ cần bạn thật lòng
nhận lỗi, đừng nói dối họ.
• + Nở nụ cười thân thiện, 1 lời hỏi thăm sẽ có
tác dụng gây ấn tượng lớn.
36. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
D. Nhóm người tự do, sáng tạo, nghệ sĩ
• Họ hay sự dụng trực giác, đam mê nghệ thuật
và thiếu thực tế
• Chìm ngập trong cảm hứng, thích thể hiện với
mọi người
• Họ rất ghét chi tiết, ngăn nắp hay trật tự.
• Thích làm việc độc lập
• Gặp khó khăn khi thích nghi với nhóm.
37. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• + Gặp áp lực: + Mất hết đi hăng say và cảm
hứng. Họ sẽ rút lui và khép kín.
=> Cách giao tiếp và làm việc: + Chuẩn bị
tinh thần cho những ý tưởng bất ngờ, sáng tạo
• + Theo dõi tiến độ công việc của họ.
• + Tạo không khí vui vẻ để kích thích ý tưởng
cho họ
• +Thỉnh thoảng tạo áp lực để họ tập trung hơn
vào công việc.
38. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
E. Tính cách thất thường, khó đoán
• Bởi họ đang đối diện với những thay đổi, áp
lực trong cuộc sống và công việc nên tính cách
trở nên không ổn định.
• Họ tiếp thu rất nhanh ý tưởng mới,chịu khó
học hỏi.
• Họ hay suy nghĩ rất nhiều, nên đôi khi bị đãng
trí.
39. HIỂU ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
• + Gặp áp lực : Họ càng dễ bị phân tâm, mất
cân bằng. Có lúc vỡ òa cảm xúc mà có lúc lại
thu mình trong vỏ ốc.
=> Cách giao tiếp và làm việc: + Kiên nhẫn
với họ bằng cách hướng dẫn rõ ràng và thiết lập
các quy tắc nhất định
• + Chủ động giúp đỡ họ khi họ đang thiếu tự tin
và sợ chịu trách nhiệm.
• + Hạn chế tối đa những thông tin làm họ phân
tâm.
40. • 3. Đoán tâm ý đối tượng qua body language
+ Ai đó nói dối, hoạc bối rối trong khi giao tiếp
thường biểu hiện như sau:
• Che mồm: lấy tay che mồm, ngón cái ấn vào
má. Mấy ngón tay hoặc cả nắm tay đè trên
môi. Có khi giả vờ ho 1 tiếng để che giấu động
tác che mồm.
• Sờ mũi: Khéo léo hơn che mồm; xoa dưới mũi
một hai cái , hoặc phết một cái.
41. • Dụi mắt: Tránh nhìn đối phương khi nói dối.
Đàn ông thường dụi mạnh hơn, nếu lời nói dối
ly kỳ quá thì động tác nhìn lảng sang 1 bên.
• Gãi cổ: Lấy ngón tay gãi phần cận dưới dái tai.
• Đỏ mặt: biểu hiện cơ bắp trên mặt căng
thẳng, đồng tử mở to hoặc thu nhỏ, nháy mắt
liên tục. Tay có thể vờ vuôt tóc hoặc gãi đầu
mặc dù tóc không xõa và đầu không ngứa.
42. Tạo thiện cảm trong giao tiếp
Thành thật chú ý
Luôn tươi cười
Nhớ kỹ tên người đối diện
Biết nghe người khác nói chuyện, khuyến
khích họ nói về họ
Cho người khác thấy sự quan trọng của họ.
Giao tiếp thành công= Tình cảm từ trái tim+
Logic từ trí não
43. • Trong tranh luận, đàm phán, thuyết phục, bạn
phải chủ động dẫn dắt; và nói trước là chúng
ta đi đến mục đích gì, nguyên nhân, tầm ảnh
hưởng của vấn đề và cách giải quyết nó
44. Tuyệt chiêu phỏng vấn và bán hàng
• Đồng điệu và thổi phồng vấn đề.
• Đưa ra giải pháp.
• Bán lợi ích và ước mơ.
• Tạo dựng uy tín.
• Đưa ra lời chào mời khó cưỡng lại với những
món quà tặng.
• Đề ra mức giá và giải thích tính hợp lý của nó.
• Bảo hành mạnh tay để giảm rủi ro cho khách.
• Mời đặt hàng.