2. Quy trình giao tiếp MÔI TRƯỜNG
Nhieãu Nhieã
Thông điệp u
Giải mã
Mã hoá
Người gửi Người nhận
Mã hoá
Giải mã
Phản hồi
3. 1 Định nghĩa đối tượng giao tiếp
2 Nhận dạng đối tượng giao tiếp
3 Biết được thái độ, nhận thức ảnh hưởng của đối tượng giao tiếp
4 Phân loại đối tượng giao tiếp theo tính cách, tính khí
5 Biết cách giao tiếp với một số dạng người thường gặp
4. Các yếu tố của quá trình giao tiếp
Người giao tiếp
Đối tượng giao tiếp:
•Họ là ai?
•Khả năng phân tích
•Khả năng động viên
5. Các yếu tố của quá trình giao tiếp
Người phụ nữ
này bao nhiêu
tuổi?
6. ĐỐI TƯỢNG GIAO TiẾP
Đối tượng giao tiếp: là những
người tiếp nhận thông điệp của
bạn (người giao tiếp).
Đối tượng giao tiếp:
Chủ yếu
Thứ yếu
Người chủ chốt
7. ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
Họ là ai?
1 2 3
Cử tọa chủ yếu: Cử tọa thứ yếu: Người chủ chốt:
Ai là người tiếp Ngoài những người Ai là thủ lĩnh hay là
nhận thông điệp tiếp nhận thông người quyết định
chủ yếu từ bạn? điệp, xác định
Hình dung và xác người được thông
định họ là ai? báo hay người có
quyền chấp thuận
những điều bạn
viết hay nói
8. ĐỐI TƯỢNG GIAO TiẾP
Họ biết gì và cảm nghĩ gì?
Kiến thức: Họ có thể hiểu văn phong và
thuật ngữ nào? Họ cần biết chi tiết tới mức
độ nào?Trình độ của họ như thế nào?
Thái độ: Họ ủng hộ, chống đối hay dửng
dưng với thông điệp của bạn?
9. ĐỐI TƯỢNG GIAO TiẾP
Thái độ
Khuynh hướng tính cách
Nhận thức (ý kiến) của họ đối với quan
điểm của bạn: Thông điệp của bạn làm lợi
hay đe dọa họ về phương diện nào?
10. Nhận thức được xem là quá
trình trong đó cá nhân tổ
chức diễn đạt những ấn
tượng mang tính cảm giác
để giải thích về
môi trường của họ
11. ĐỐI TƯỢNG GIAO TiẾP
Kiến thức Niềm tin
Kinh nghiệm Mối quan tâm
Người
nhận
Mối quan hệ thức Định kiến
Tâm trạng
Môi trường
12. ◦ Tương quan vật nền:
Khi diễn ra bất kỳ một quá trình nhận thức nào thì đều có một
cái gì đó chính yếu nổi bật lên (đối tượng nhận thức), còn tất cả
những gì còn lại (bối cảnh hay nền) thì được phản ánh ít rõ nét
hơn hoặc hoàn toàn không được để ý tới.
13. ◦ Tương tự, tương đồng: những
gì tương tự nhau thì sẽ gom lại
với nhau.
◦ Gần nhau: những gì gần nhau
thì sẽ nhóm lại với nhau.
14. ◦ Kết thúc: tín hiệu luôn luôn thiếu,
phải giả định, bổ sung thông tin
để nhanh chóng kết thúc.
17. Thúc đẩy người giao tiếp
Một số kỹ thuật thúc đẩy :
Kỹ thuật thưởng phạt
Kỹ thuật nhu cầu quân bình của cá
nhân (Thuyết cân bằng tâm lý cá nhân)
Kỹ thuật phân tích ưu và nhược điểm
Kỹ thuật thích ứng với cá tính của đối
tượng
20. Thúc đẩy người giao tiếp
Kỹ thuật nhu cầu cân bằng của con người
Mọi người Con người mất Con người tái lập
thích cảm thấy đi cảm giác sự cân bằng
sự cân bằng cân bằng
Khi một thông tin Họ có thể chống cự
Khi có sự cân truyền đạt mâu hay phủ nhận lại
bằng mọi người thuẫn và đe dọa thông tin mới.
luôn cảm giác những điều họ
đang tin tưởng. Họ sẽ làm suy giảm
sự thoải mái và
giá trị của thông tin
an toàn. Ví dụ: Họ đang nghĩ
về sự tin tưởng, Chấp nhận ý tưởng
nhưng chúng ta nói và hình thành sự cân
với họ mình không bằng mới
cần họ nữa.
21. Thúc đẩy người giao tiếp
Kỹ thuật phân tích ưu và nhược điểm
3 chiến thuật để làm tăng khả năng thuyết phục
Nêu lên mặt lợi và mặt hại của những ý tưởng
mới.
Phân tích cả mặt lợi và mặt hại của những ý
tưởng mới đối với đối tượng giao tiếp.
Xác định những cái lợi chủ yếu của đối tượng
giao tiếp sẽ đạt được.
Chú ý: Con người không đơn giản như các
con số trong các bài toán về kinh tế.
22. Kỹ thuật thích nghi với tính cách của người khác
Thông qua Hoạt động Để đạt kết
thủ tục riêng lẻ quả
Người Người chỉ
kiểm tra huy Thay đổi
Duy trì
hiện trạng
Người Người vận
cộng tác động
Hoạt động
Thông qua tập thể Để thực
hiện“Giấc mơ”
đoàn thể
23. Không ổn định Ổn định
Hướng Căng thẳng, dễ bị kích Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin,
động, không ổn định, nồng tin cậy, thích ứng, nồng
ngoại hậu, xã hội, phụ thuộc hậu, xã hội, phụ thuộc
Hướng Căng thẳng, dễ bị kích Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin,
động, không ổn định, lạnh tin cậy, thích ứng, lạnh
nội nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn. nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.
24. Tính chất thần kinh
Các loại
tính khí
Cường độ hoạt Trạng thái của hệ Tốc độ chuyển đổi 2
động của hệ thần kinh quá trình của hệ
thần kinh thần kinh
Linh hoạt Mạnh Cân bằng Nhanh
Điềm tĩnh Mạnh Cân bằng Chậm
Sôi nổi Mạnh Không cân bằng Nhanh
Ưu tư Yếu Không cân bằng Chậm
26. Tính khí Ưu điểm Nhược điểm
Linh Dễ tiếp xúc, năng động, nhiều sáng -Tình cảm thay đổi nhanh chóng.
kiến, có nhiều mưu mẹo. - Nhận thức v.đề không sâu.
hoạt Công việc phù hợp: đòi hỏi sự đổi Công việc không phù hợp: Sự kiên
mới, sáng tạo, tự chủ như tiếp xúc trì, nhẫn nại như thủ kho, thủ quỹ.
khách hàng.
Điềm Ít bị kích động, làm việc rất nguyên Ít sáng kiến, bảo thủ, hơi chậm,
tắc, rất sâu sắc. thích nghi kém.
tĩnh Công việc phù hợp: công tác nhân sự, Công việc không phù hợp: đòi hỏi
tổ chức, giải quyết chế độ chính sách. chủ động, sáng tạo như ngoại giao.
Mạnh, nhiệt tình, táo bạo Hấp tấp, vội vàng, nóng nảy, dễ cọc.
Sôi nổi Công việc phù hợp: thử thách trong Công việc không phù hợp: làm tổ
giai đoạn đầu, công việc phong trào chức, nhân sự, ngoại giao.
Có trách nhiệm công việc, quan hệ tốt, Tác phong rụt rè, rất tự ti, ngại giao
có sự kiên trì, nhẹ nhàng tiếp, khó thích nghi, thụ động.
Ưu tư
Công việc phù hợp: đòi hỏi kiên trì, ổn Công việc không phù hợp: nhân sự,
định, có sự chỉ đạo như thủ quỹ, thủ mạo hiểm, đòi hỏi sáng tạo, chủ
kho. động.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33. ĐỐI TƯỢNG GIAO TiẾP
Những biến số chung với tư cách là một
nhóm ( Trong trường hợp bạn không biết rõ
về họ)
Quy tắc
Giới tính
Truyền thống
Giá trị
Trình độ
Dân tộc, tôn giáo
34. Cách giao tiếp với 11 dạng người thường gặp
Người trầm tư
Người hách dịch
Người chủ động
Người nhút nhát
Người đa nghi
Người nóng tính
Người lịch sự
Người kỹ tính
Người phóng khoáng
Người thờ ơ
Người do dự
35. 1- Người trầm tư
• Ít nói
• Chăm chú nghe Mình phải như thế nào?
• Hành động chậm rãi CHUYÊN NGHIỆP
Thể hiện:
-Kiến thức rộng
-Kỹ năng giỏi
-Thái đội tích cực
-Trách nhiệm
36. 2- Người chủ động
• Tươi cười
• Xởi lởi Mình phải như thế nào?
• Quan tâm CỞI MỞ
Thể hiện:
-Biết lắng nghe tích
cực
37. 3- Người đa nghi
• Không đồng ý
• Hay nghi ngờ Mình phải như thế nào?
• So sánh TỰ TIN
Thể hiện:
-Lời nói chắc chắn
- Dùng từ khẳng định
-Cam kết, bảo đảm
38. 4- Người lịch sự
• Dễ chịu
• Tế nhị Mình phải như thế nào?
• Không thích bị ép CHÂN THÀNH
Thể hiện:
- Tuyệt đối không
dùng tiểu xảo
39. 5- Người kỹ tính
• Chi tiết
• Phân tích kỹ Mình phải như thế nào?
• Hỏi nhiều, tỉ mỉ KIÊN TRÌ
Thể hiện:
- Kiên trì và kiên trì.
40. 6- Người phóng khoáng
• không quan tâm đến
chi tiết nhỏ nhặt Mình phải như thế nào?
NHANH CHÓNG
Thể hiện:
- Lấy phóng khoáng
chinh phục phóng
khoáng.
-Tạo bất ngờ, thu vị
vào phút cuối.
41. 7- Người hách dịch
• Thích ra lệnh, dạy đời,
Mình phải như thế nào?
“tôi muốn…, tôi cần…”
KHIÊM NHƯỜNG
• Khó tính một cách thái quá
Thể hiện:
- Tìm cách nâng họ lên cao.
- Cần tự hạ mình một chút,
nhưng thể hiện sự mạnh
mẽ, chủ động.
- Khiêm nhường chứ không
nhúng nhường.
42. 8- Người nhút nhát
• Né tránh, ngại ngần
• Không dám quyết định Mình phải như thế nào?
ÂN CẦN
Thể hiện:
- Tiếp cận từng
bước.
43. 9- Người nóng tính
• Cố chấp
• Cầu toàn Mình phải như thế nào?
• Hay bắt bẻ, bé xé cho to KHÉO LÉO
Thể hiện:
- Cách ly, cô lập
- Hoãn binh.
- Lắng nghe, ghi
chép
- Trả lời khéo léo
44. 10- Người thờ ơ
• Không có động cơ rõ rệt
• Quan tâm có lệ Mình phải như thế nào?
GÂY CHÚ Ý
Thể hiện:
- Tạo ấn tượng,
- “độc”, “gây sốc”
-…
45. 11- Người do dự
• Do tính cách thiếu quyết
đoán, nên họ luôn lưỡng Mình phải như thế nào?
lực, không tự quyết được.
QUYẾT DÙM
Thể hiện:
- Đánh nhanh, rút
gọn, xem như là đã
đồng ý, quyết dùm
họ.
46. ÔN TẬP
Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài:
1. Ba nhóm người nào bạn có thể kể ra khi
phân tích đối tượng giao tiếp
2. Tại sao bạn phải phân tích những gì đối
tượng giao tiếp của bạn biết? Những gì họ
cảm thấy?
3. Liệt kê ít nhất bốn lý do khiến đe dọa và
trừng phạt có thể không đạt kết quả.
4. Liệt kê bốn đặc điểm của sự khen thưởng có
hiệu quả.
47. ÔN TẬP (tt)
Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài:
6. Tại sao nhu cầu cân bằng tâm lý có thể làm
giao tiếp bị trở ngại?
7. Bạn có thể sử dụng nhu cầu cân bằng tâm lý để
tăng khả năng thuyết phục của bạn bằng bốn
phương pháp nào?
8. Hãy giải thích ba chiến thuật để sử dụng phân
tích lợi/ hại để giao tiếp có hiệu quả.
9. Tại sao phải quan tâm tới những nét đặc trưng
của cá tính khi động viên đối tượng giao tiếp?