SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
TIẾP CẬN TĂNG MEN
AMINOTRANSFERASE Ở GAN
Nguyễn Hoàng Duy
1/ Nguồn gốc
AST: Được tìm thấy trong gan > cơ tim > xương > thận > não > tuỵ > phổi > bạch
cầu > hồng cầu
ALT : chủ yếu ở gan
ALT chỉ có trong bào tương còn AST chỉ có trong bào tương và ty thể [1].
AST và ALT tăng cao thì có tương quan kém với mức độ tổn thương tế bào gan.
Nhưng việc tăng hai men này kéo dài kết hợp với bilirubin tăng cao và kéo dài thời
gian Prothombin thì đây là dấu hiệu tiên lượng xấu ở bệnh nhân viêm gan cấp và
việc giảm aminotransferase quá nhanh chóng có thể phản ánh hoại tử quá nhiều tế
bào gan có khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy gan cấp và đây là một dấu hiệu tiên
lượng xấu [2].
2/ Giá trị bình thường và các yếu tố ảnh hưởng
Sự biến thiên giá trị của men AST và ALT ảnh hưởng đến sự đi ra khỏi tế bào bị
phá huỷ và đưa vào tuần hoàn chung. AST đào thải nhanh hơn ALT, AST có T ½
= 17h trong khi ALT có T ½ = 47h [3]
Tuổi, giới, BMI ảnh hướng đến hoạt tính ALT, AST. Nam cao hơn nữ và người có
BMI lớn hơn thì AST và ALT cao hơn. Nồng độ AST và ALT có xu hướng tăng
dần 60 tuổi sau đó giảm dần [4].
Một nghiên cứu kinh điển của tác giả Pardi và cộng sự [5]
Tuyển chọn : 6835 người hiến máu lần đầu từ năm 1995 đến năm 1999 âm tính với
virus viêm gan C (HCV) và không có chống chỉ định hiến máu và 209 người hiến
máu từ năm 1990 đến năm 1999 nhưng được phát hiện có kháng Kháng thể HCV.
Ở nhóm thứ hai, 131 người bị nhiễm virus HCV trong máu
Kết quả: Hoạt tính ALT huyết thanh có liên quan độc lập với chỉ số khối cơ thể và
các chỉ số trong phòng thí nghiệm về chuyển hóa lipid hoặc carbohydrate bất
thường.
+ Giới hạn trên:
Được cập nhật : đối với nam giới, 500 nkat/L [30 U/L] so với nam giới, 667 nkat/L
[40 U/L] ]
đối với nữ giới, 317 nkat/L [19 U/L]) thấp hơn giới hạn hiện tại là 500
nkat/L [30 U/L])
+ trong thời gian theo dõi 6 tháng, cho thấy độ nhạy vượt trội trong việc xác định
những người tham gia nhiễm HCV (độ nhạy, 76,3% [95 % CI, 69,1% - 83,6% ] vs
55% [CI, 46,4% đến 63,5%]). Độ đặc hiệu có 88,5% [CI, 79,2% - 94,6%] vs
97,4% [91% - 99,7%].
Trong khuyến cáo trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ 2017, được đề nghị điểm cắt của
aminotransferase đối cới người khoẻ manh không có yếu tố nguy cơ bị bệnh gan là:
nam 29-33 U/L và nữ 19 - 25U/I (table 2). Đề nghị này cũng tương tự các khuyến
cáo của hội Hiệp hội nghiên cứu bệnh Gan Hoa kỳ 2016 và WHO 2015
Thêm vào đó ACG cũng xác định ngưỡng AST, ALT tăng trên ngưỡng ở người
không yếu tố nguy cơ bệnh gan liên quan đến tỷ lệ tử vong liên quan đến gan dựa
vào các nghiên cứu ở table 3.
3. Trường hợp tăng aminotransferase giả
AST tăng giả : sử dụng erythromycin estolate, para-aminosalicylie acid và trong
trường hợp nhiễm ceton/ đtđ nếu AST được đo bằng phương pháp Calorimetric.
[7].
AST giảm giả trong huyết thanh nhưng không ảnh hưởng đến ALT: suy thận do
ảnh hưởng của độc tố azote tăng cao. Và sẽ tăng đáng kể trong khi chạy thận nhân
tạo [8].
4. Tăng không do bệnh lý về gan mật
+ Bệnh lý ở cơ cả AST và ALT và tăng đồng thời CPK, LDH
+ Chấn thương cơ AST/ALT > 3 trong vài ngày sau 1,5 ngày thì chỉ số sẽ
giảm do bán huỷ AST chỉ 17h
Ngoài ra còn tăng trong: suy giáp, cường giáp, nhiễm trùng
5/ Tiếp cận lâm sàng
Theo 3 bước:
(1)AST.ALT có tăng hay không?
(2)Mức độ tăng như thế nào ? [9]
(3)Tỷ số AST/ALT có thay đổi không?
Trả lời
(1): Theo ACG 2017 tất cả chỉ số trên ngưỡng đều được xem là tăng
(2): Mức độ tăng men gan trong các bên
Mức độ tăng men gan trong các bênh
Nguon: https://www.cmaj.ca/content/172/3/367
-Viêm gan cấp: AST,ALT > 10 lần (trừ HCV), do thuốc và độc tố > 25 lần
- Viêm gan mạn: AST, ALT < 10 lần (<300)
- Bùng phát cấp/ mạn: AST/ALT tăng như viêm gan cấp + Tiền căn viêm gan mạn
- HCV , HBV mạn: AST, ALT tăng < 2lần
- Xơ gan: AST và ALT tăng như viêm gan mạn và có thể không tăng: Gợi ý xơ gan
khi AST/ALT > 1 + TC < 150000/mm^3
- Viêm gan do rượu: AST tăng 2-10 lần, ALT tăng < 5 lần. Khi AST > 2 lần ALT
+ GGT tăng cao là đặc trưng viêm gan do rượu
- Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu: AST, ALT tăng < 4 lần, khoảng 50-150 U/L
+ ALT > AST
- Tổn thương gan do thiếu máu nuôi: 2 men > 50 lần ULN và giảm nhanh khi
huyết động cải thiện : LDH tăng sớm cao hơn AST, ALT + ALT/LDH < 1,5 lần
- ALT, AST tăng. < 8 lần có thể do gan hoặc mật, > 25 lần chỉ có thể do gan
(3)Tỷ số AST/ALT [10]
Được Fernando De Ritis in 1957
Bình thường: 0.8-1 và. Tỷ lệ AST/ALT thường trên 3,0 ở trẻ sơ sinh nhưng sẽ
giảm xuống dưới 2,0 vào ngày thứ 5 và sự gia tăng kéo dài có thể là do ngạt sơ
sinh (neonatal asphyxia).Tỷ lệ AST/ALT thường không giảm xuống dưới 1,5 ở trẻ
em nếu kết cục xấu, trong khi nó thường giảm xuống dưới 1,5 ở trẻ em trong
nhóm kết quả tốt. Tính toán tỷ lệ AST/ALT dường như là một chỉ số tiên lượng dễ
dàng, sớm và đáng tin cậy cho trẻ sơ sinh mắc bệnh gan.
3.1 Tỷ số AST/ALT > 1
- Viêm gan do rượu AST/ ALT > 2 [7]
=> Vì thiếu pyridoxal 6 phosphate trong gan do đó không tạo được ALT làm
cho ALT giảm xuống
Chứng cứ:
Một nghiên cứu khảo sát hồi cứu trong vòng 5 năm với 207 bệnh nhân được
chẩn đoán bệnh gan do rượu trong đó có 161 nam và 46 nữ. Và thực hiện tính tỷ
số AST/ALT.
Kết quả nhận thấy rằng Ở gan do rượu, tỷ lệ AST/ALT (2,63 ± 1,82) là đáng kể
cao hơn ở 3 nhóm chứng: viêm gan siêu vi, 0,88 ± 0,55 (p< 0,001), vàng da tắc
mật, 1,02 ± 0,38 (p < 0,001) và bệnh gan mãn tính không do rượu, 094 ± 0,41
(p .< 0,001) (Hình 1). Tỷ lệ AST/ALT > 1 gặp ở 180/207 bệnh nhân gan do
rượu bệnh (87%) so với 44/113 (38%) của người không nghiện rượu
(p<0,001).. Sự khác biệt thậm chí còn có ý nghĩa hơn khi chúng tôi xem xét tỷ
lệ> 2 (p < 0,001).
- Xơ gan,
Tỷ số AST/ALT > 1, trong xơ gan không do rượu AST/ALT hiếm khi > 2 thường
> 1 và nếu có giảm tiểu cầu + kéo dài thời gian đông máu là dấu gợi ý đáng tin cậy
ở bệnh xơ gan
- Nhồi máu cơ tim:
AST từng được sử dụng như một marker dự đoán về nhồi máu cơ tim hiện nay do
vai trò của troponin nên vai trò này có phần bị lu mờ AST còn tăng trong nhồi máu
cơ tim cấp: Bắt đầu tăng từ 6-8h sau nhồi máu. Đạt đỉnh 24-36 giờ và trở về bình
thường trong 7 ngày
-Tỷ số AST/ALT liên quan đến tỷ lệ tử vong do chấn thương ngực bụng [11]
Một nghiên cứu 10 năm thực hiện trên 39000 người cho thấy tỷ lệ AST/ALT >
1.64 trên các đối tượng chấn thương ngực bụng thì tỷ lệ tử vong cao và chỉ số De
ritis > 1.64 được đề nghị là một chỉ số tiên lượng tử vong
- Tỷ số AST/ALT liên quan đến tử vong cho mọi nguyên nhân đặt biệt
người cao tuổi [12]
- Tỷ số AST/ALT trong bệnh cảnh tắc mạch máu ngoại biên
Bệnh tắc động mạch ngoại biên làm các mô ngoại biên không được cung cấp
chất dinh dưỡng và oxy một các đầy đủ, điều này có thể dẫn đến hoại tử tế bào,
đặc biệt là các tế bào cơ, AST tăng chiếm ưu thế so với ALT, làm cho tỷ số
AST/ALT >1,0. Theo Rief P và cộng sự, 2016 [10], ở bệnh nhân bị thiếu máu
cục bộ chi nặng (critical limb ischemia), tỷ số AST/ALT được phân bố theo
mức độ như sau: 0,8-1,0 (20,7%), 1,2-1,4 (27,2%) và 1,6-2,1 (35,5). Với giá trị
cắt của tỷ số AST/ALT là 1,67, các tác giả thu được kết quả về sự phân bố tỷ lệ
bệnh nhân ở các mức độ nặng của thiếu máu cục bộ chi như được chỉ ra ở bảng
[13]
- Bệnh lý tổn thương cơ [14]
Do cơ có tỷ lệ và tổng lượng AST cao hơn ALT rất nhiều nên trong một số
bệnh gây tổn thương cơ như thể dục quá mức, viêm đa cơ hoặc co giật trong
động kinh, các enzyme AST và ALT được giải phóng từ cơ vào máu, hoạt độ
AST huyết tương tăng chiếm ưu thế so với ALT, tỷ số AST/ALT sẽ >1,0.
Trong một nghiên cứu trên hoạt độ AST và ALT huyết tương ở 14 nam vận
động viên chạy Marathon với các chặng 25, 50, 75 và 100 km, Jastrzebski Z và
cộng sự, 2015 [4] thấy rằng, AST huyết tương tăng dần tăng trong khi ALT
tăng chậm hơn, điều này làm cho tỷ số AST/ALT tăng dần và sau 24 giờ nghỉ
ngơi, mặc dù AST và ALT chưa giảm, nhưng tỷ số AST/ALT có xu hướng
giảm
- Tỷ lệ AST/ALT và ung thư tế bào biểu mô thận [15]
Một phân tích tổng hợp từ 289 nghiên cứu từ 2005 đến 2016 cho thấy rằng
Tăng tỷ lệ AST/ALT trước phẫu thuật có mối liên quan đáng kể với xâm lấn
tĩnh mạch thận, thâm nhiễm bao thận và tổn thương bể thận ở bệnh nhân RCC
không di căn. Tuy nhiên, nó dường như không phải là một dấu hiệu tiên lượng
độc lập trong RCC không di căn.
- Tỷ lệ AST/ALT > 1 với AST tăng đơn đọc (báo cáo ca lâm sàng) [16]
Case lâm sàng:
Người phụ nữ 38 tuổi đến phòng khám với lý do AST tăng đơn độc trong 7
tháng qua, sau khi đã loại trừ tất cả các bệnh về gan, tim, thận, cơ, não,…
Và đây là kết quả cận lâm sàng AST của cô ta
Sau khi dùng xét nghiệm hiện đại sắc ký lọc gel, siêu ly tâm và kết tủa bằng
polyetylen glycol (PEG) hoặc đơn giản là bảo quản ở 4°C[2]. Người ta phát hiện
được ở người này tồn tại 1 marco-AST một đại phân tử gồm nhiều phức hợp
enzym và AST kết lại. Đây là một trường hợp lành tính và chưa ghi nhận về một
tác động có hại gì với cơ thể.
- AST/ALT tăng góp phần tiên lượng kém ở bệnh nhân nhồi máu não
Ở bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, hoạt độ AST và ALT đều tăng, tỷ
số AST/ALT thường >1,0 và tăng theo giai đoạn bệnh và ở bệnh nhân đột quỵ do
thiếu máu cục bộ cấp, tỷ số AST/ALT thường >1,0, nếu tỷ số này tăng, tiên lượng
bệnh sẽ kém hơn.
- Tỷ lệ AST/ALT ở bệnh nhân viêm cơ tim
AST/ALT > 1 rất thường gặp ở bệnh nhân viêm cơ tim cơ tim (72%; 13/18) so với
nhồi máu cơ tim cấp (0%; 0/10) và bệnh cơ tim giãn vô căn (3%; 3/10) ) sự tham
gia của men gan trong bối cảnh viêm cơ tim cơ tim cấp tính có thể phổ biến hơn
đáng kể ở người lớn so với nghi ngờ trước đây. Việc công nhận liên quan của men
gan liên quan đến viêm cơ tim do enterovial có thể cho phép cải thiện độ nhạy
chẩn đoán và thay đổi phương pháp điều trị viêm cơ tim cấp tính do vi rút [19]
Và trong một nghiên cứu mô tả ở Trung Quốc họ thấy rằng ở bệnh nhân viêm cơ
tim AST/(ALT) cao hơn đáng kể ở nhóm bị viêm cơ tim so với nhóm bệnh nhân
không bị viêm cơ tim (399,71 ± 1064,56 so với 163,12 ± 122,31, P = 0,002; 1,95 ±
1,10 so với 1,64 ± 0,95 , P = 0,005). [20] ảnh với bảng thống kê bên dưới.
3.2 Tỷ số AST/ALT < 1
-Viêm gan cấp do virus:
Mặc dù người ta đã nhận ra rõ ràng rằng nồng độ của cả ALT và AST trong huyết
thanh đều tăng lên trong bệnh viêm gan siêu vi 'cấp tính', De Ritis là người đầu
tiên mô tả rằng ALT thường cao hơn AST với Tỷ lệ AST/ALT thường thấp hơn
1,0 và thường trong khoảng 0,5 đến 0,7 . Tuy nhiên viêm gan siêu vi cấp tính đôi
khi có thể gây ra tỷ lệ AST/ALT cao lên tới 2,0, tuy nhiên đây là những trường hợp
không điển hình biểu hiện cho viêm gan tối cấp thường có tiên lượng rất xấu.
Gần đây, chúng tôi đã chỉ ra rằng khi ALT nằm trong khoảng từ 200 đến 500 U/L
và tỷ lệ De Ritis trên 1,5, thì có khả năng là mức độ transaminase sẽ trên 1000 U/L
trong một hoặc hai ngày gấp 40 lần một tình trạng viêm gan cấp thông thường
-Viêm gan mạn do virus:
Tỷ lệ AST/ALT dưới 1,0 cũng là điển hình của viêm gan siêu vi mãn tính (ví dụ:
viêm gan B và C), tuy nhiên tỷ lệ trên 1,0 có thể được tìm thấy trong viêm gan siêu
vi mãn tính đặc biệt xảy ra khi có sự tiến triển thành xơ hóa và xơ gan.
- Ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính không có bằng chứng lâm sàng về xơ gan, sự
hiện diện của xơ hóa tiến triển có thể được dự đoán bằng cách sử dụng tỷ lệ
AST/ALT trên 1,0 tuy nhiên tỷ lệ này không vượt quá 2,0 ở bất kỳ bệnh nhân nào.
- Viêm gan C mãn tính, tỷ lệ AST/ALT tăng tương tự tương quan với quá trình xơ
hóa hơn là hoạt động viêm hoại tử (ví dụ: điểm số Knodel).Dấu hiệu thường quy
tốt nhất của xơ hóa gan là tỷ lệ De Ritis và mặc dù có rất nhiều dấu hiệu tốt hơn đã
được phát triển, nhưng việc sử dụng chúng không phải là thường quy, Ở bệnh nhân
viêm gan C, xơ hóa được xác nhận tương quan chặt chẽ hơn với hoạt hóa huyết
thanh AST (p <0,002) so với hoạt động ALT (p <0,03)74 và tỷ lệ AST/ALT tăng
trên 1,16 là yếu tố dự báo khả năng sống sót kém cũng như tương quan với các
điểm số tiên lượng được chấp nhận khác đối với bệnh gan như Kiểm tra Child-
Pugh và Mô hình cho điểm số Bệnh gan giai đoạn cuối (MELD).Tỷ lệ AST/ALT
chỉ cao hơn 1 một chút (1,09) là dự báo về sự tiến triển của bệnh viêm gan siêu vi
C mãn tính thành xơ gan
Do đó, sự gia tăng của AST, chứ không phải ALT, là yếu tố dự đoán xơ hóa và các
tỷ lệ khác liên quan đến AST
Viêm gan siêu vi mãn tính cũng có thể tiến triển thành ung thư biểu mô tế bào gan,
tuy nhiên GGT là yếu tố dự đoán tốt nhất cho biến chứng này, trong khi AST
không dự đoán được trong phân tích đa biến và ALT hoàn toàn không dự đoán
được
- Nhiễm độc acetaminophen [21]
Nhiễn độc aceraminophen lúc ban đầu chỉ số AST/ALT > 1 nhưng về sau gan bắt
đầu tổn thương lan toả nên ALT sẽ dần tăng lên nên làm đảo ngược chỉ số
AST/ALT
Nghiên cứu 190 bệnh nhân gôm có 142 bệnh nhân ở giai đoạn sớm và 48 bệnh
nhân ở giai đoạn muộn ghi nhận
-Gan nhiễm mỡ không do rượu (non-alcohol fatty liver disease: NAFLD)[22]
Trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu AST, ALT tăng nhẹ nhưng tỷ số De ritis
cũng không thay đổi, trong khi đó gan nhiễm mỡ do rượu (AFLD) sẽ làm đảo
nghịch tỷ số này
3.3 Tỷ số AST/ALT - vai trò trong theo dõi bệnh
Dùng chỉ số De Ritis để theo dõi tình trạng lâm sàng của một sô bệnh liên quan
6. KẾT LUẬN
a/ ALT sẽ đặt hiệu hơn AST ở gan.
b/ Giá trị bình thường AST, ALT ở nam là 30 U/L và nữ là 19 U/L
c/ Tỉ số AST/ALT hay tỷ số De ritis là một chi số hữu ích trên lâm sàng xuất
hiện trong một số bệnh lý
AST/ALT > 1
+ Xơ gan
+ Bệnh lý về cơ
+ Bệnh lý về tắc mạch máu ngoại biên
+ Bệnh lý nhồi máu cơ tim
+ Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân
+ Tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não
+ Tiên lượng và góp phần chẩn đoán ở bệnh nhân viêm cơ tim
+ Viêm gan do rượu
+ Chấn thương ngực
+ Tiên lượng khả năng xâm lấn vào mạch máu ung thư tế bào biểu mô thận
AST/ALT < 1
+ Viêm gan cấp do virus
+ Viêm gan mạn do virus
+ Viêm gan không do rượu
+ Ngộ đọc acetynophen
Theo dõi diễn tiến một số bệnh lý về gan
d/ Lưu ý khi tăng AST đơn độc có thể nó tồn tại dưới dạng marco-AST
Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Thị Lệ, Trần Văn Ngọc. Sinh lý học y khoa. NXB Đại học quốc gia
2. Igino Rigato J DO, Claudio Tiribelli. Biochemical invesstigations in the
management of live disease. Textbook of Hepatology 3th editon 2007.
3. Kamimoto Y HS, Tanase S, Morio Y. Plasma clearance of intravenously
injected aspartate aminotransferase isozymes: evidence for preferential
uptake by sinusoidal liver cells. Hepatology. 1985; 5(3): 367 -
https://aasldpubs.onlinelibrary.wiley.com/doi/pdf/10.1002/hep.1840050305
4. Ioannou GN ea. Sensitivity of ALT as Maker of liver disease. AM J
Gastroenterol. 2006; 101:76-82
5. Parti D TE Zanella A, el at .Updated definitions of healthy ranges for serum
alanine aminotransferase level. 2002; 137: 1-10
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12093239/
6. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21987480/#:~:text=Maximum%20correct
%20classification%20was%20achieved,82%25%20specificity)%20for%20w
omen.
7. https://journals.lww.com/ajg/Fulltext/2017/01000/ACG_Clinical_Guideline
__Evaluation_of_Abnormal.13.aspx
8. file:///Users/h.duy/Downloads/amp,+255-60.pdf
9. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3609680/#:~:text=A%20no
rmal%20AST%3AALT%20ratio,and%20%3E2%20in%2070%25.&text=AS
T%3AALT%20scores%20%3E2%20are,more%20suggestive%20of%20NA
FLD%2FNASH.
10.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3866949/
11.Wei-Ti Su , Cheng-Shyuan Rau , et al. Association between Elevated De
Ritis Ratio and Mortality Outcome in Adult Patients with Thoracoabdominal
Trauma 2022
12.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC9029370/
13. Rief P, Pichler M, Roggam R, et al. The AST/ALT (De-Ritis) ratio, a novel
marker for critical limb ischemia in peripheral arterial occlusive disease
patients. Medicine (Baltimore) 2016 Jun; 95(24): e3843.
14.astrzebski Z, Zychowska m, Radziminski, et al. Damage to Liver and
Skeletal Muscles in Marathon Runners During a 100 km Run With Regard
to Age and Running Speed. Journal of Human Kinetics 2015; 45: 93-102
15.https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29211398/
16.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6940328/
17.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6940328/
18.https://www.dovepress.com/de-ritis-ratio-astalt-as-an-independent-predictor-
of-poor-outcome-in-p-peer-reviewed-fulltext-article-NDT
19.https://europepmc.org/article/med/8558096?fbclid=IwAR3DllSN2eUpLIzQ
P16ULbmq0brRG8iqljknJV9cAJZCRpAFTtWWfrKfNSA
20. https://journals.lww.com/md-
journal/fulltext/2016/07050/characterization_of_the_myocarditis_during_the
.31.aspx
21. Algin A, Erdogan MO. The investigation of blood drug levels and course of
acetaminophen poisoning due to application time. Biomedical Research
2017; 28(15): 6682-6686.
22. Ramesh, Krishnaswamy D, Indumati V, et al. Comparison of lipid profile
and de-ritis ratio in ultrasound diagnosed non-alcoholic and alcoholic fatty
liver disease. Int J Clinical Biochem and Research 2016; 3(4): 438-441.

More Related Content

Similar to Tiếp cận tăng men aminotranferase ở gan.pdf

10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang
10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang
10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nangangTrnHong
 
Phân tích CLS xơ gan do rượu
Phân tích CLS xơ gan do rượuPhân tích CLS xơ gan do rượu
Phân tích CLS xơ gan do rượuHA VO THI
 
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdf
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdfdoctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdf
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdfChinSiro
 
Ca xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaCa xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaHA VO THI
 
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng ThảngNhững tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảngbientap2
 
Thuyên tắc phổi
Thuyên tắc phổiThuyên tắc phổi
Thuyên tắc phổiSoM
 
Tăng huyết áp và suy thận
Tăng huyết áp và suy thậnTăng huyết áp và suy thận
Tăng huyết áp và suy thậnAn Ta
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)vinhnguyn258
 
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.doc
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.docđiều trị lipid máu anh Khánh Dương.doc
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.docThanh Lâm nguyễn
 
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duong
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duongXu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duong
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duongbanbientap
 
Khám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopKhám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopangTrnHong
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopangTrnHong
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopangTrnHong
 
Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi SoM
 

Similar to Tiếp cận tăng men aminotranferase ở gan.pdf (20)

10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang
10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang
10. pgs-ts-dao-xuan-co-viem-tuy-cấp-da-nang
 
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
 
Ung thu gan
Ung thu ganUng thu gan
Ung thu gan
 
Phân tích CLS xơ gan do rượu
Phân tích CLS xơ gan do rượuPhân tích CLS xơ gan do rượu
Phân tích CLS xơ gan do rượu
 
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdf
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdfdoctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdf
doctor-and-patients-powerpoint-templates-standard2-160410171323.pdf
 
Ca xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaCa xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóa
 
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng ThảngNhững tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
 
Thuyên tắc phổi
Thuyên tắc phổiThuyên tắc phổi
Thuyên tắc phổi
 
Tăng huyết áp và suy thận
Tăng huyết áp và suy thậnTăng huyết áp và suy thận
Tăng huyết áp và suy thận
 
Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
 
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.doc
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.docđiều trị lipid máu anh Khánh Dương.doc
điều trị lipid máu anh Khánh Dương.doc
 
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duong
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duongXu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duong
Xu tri-toi-uu-tang-huyet-ap-dai-thao-duong
 
GS Huynh Van Minh
GS Huynh Van MinhGS Huynh Van Minh
GS Huynh Van Minh
 
Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017
 
Bệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐBệnh thận ĐTĐ
Bệnh thận ĐTĐ
 
Khám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopKhám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hop
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hop
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hop
 
Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi
 

More from ThanhPham321538

BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdf
BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdfBENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdf
BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdfThanhPham321538
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfThanhPham321538
 
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdfThanhPham321538
 
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdfThanhPham321538
 
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdfTiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdfThanhPham321538
 
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdfĐiều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdfThanhPham321538
 
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdf
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdfGiải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdf
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdfThanhPham321538
 
Case lâm sàng về sHock.pdf
Case lâm sàng về sHock.pdfCase lâm sàng về sHock.pdf
Case lâm sàng về sHock.pdfThanhPham321538
 
Thuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdfThuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdfThanhPham321538
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdf
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdfĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdf
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdfThanhPham321538
 
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfCONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfThanhPham321538
 
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdf
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdfCập nhật Suy tim 2022 (1).pdf
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdfThanhPham321538
 
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020ThanhPham321538
 
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdfThanhPham321538
 
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdfThanhPham321538
 
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdf
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdfXUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdf
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdfThanhPham321538
 

More from ThanhPham321538 (20)

BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdf
BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdfBENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdf
BENH-CO-TIM-PHI-DAI-CVC-2023.pdf
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
 
HỞ-HAI-LÁ-2023-1.pdf
HỞ-HAI-LÁ-2023-1.pdfHỞ-HAI-LÁ-2023-1.pdf
HỞ-HAI-LÁ-2023-1.pdf
 
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
 
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lý-thuyết-BS-Nguyên-final.pdf
 
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdfTiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
 
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdfĐiều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
 
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdf
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdfGiải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdf
Giải phẩu và sinh lý tuần hoàn vành.pdf
 
Case lâm sàng về sHock.pdf
Case lâm sàng về sHock.pdfCase lâm sàng về sHock.pdf
Case lâm sàng về sHock.pdf
 
Thuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdfThuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdf
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdf
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdfĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdf
ĐIỆN TÂM ĐỒ NMCT.pdf
 
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfCONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
 
GOLD-2023-VNODIC.pdf
GOLD-2023-VNODIC.pdfGOLD-2023-VNODIC.pdf
GOLD-2023-VNODIC.pdf
 
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdf
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdfCập nhật Suy tim 2022 (1).pdf
Cập nhật Suy tim 2022 (1).pdf
 
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020
Viêm phổi cộng đồng mắc phải BYT 2020
 
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
 
Bệnh thận mạn.pdf
Bệnh thận mạn.pdfBệnh thận mạn.pdf
Bệnh thận mạn.pdf
 
ehac395.pdf
ehac395.pdfehac395.pdf
ehac395.pdf
 
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
1. Điều trị Đái tháo đường - ADA - 2023.pdf
 
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdf
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdfXUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdf
XUNG HUYẾT Ở BN SUY TIM bs KHẢO.pdf
 

Recently uploaded

lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 

Tiếp cận tăng men aminotranferase ở gan.pdf

  • 1. TIẾP CẬN TĂNG MEN AMINOTRANSFERASE Ở GAN Nguyễn Hoàng Duy 1/ Nguồn gốc AST: Được tìm thấy trong gan > cơ tim > xương > thận > não > tuỵ > phổi > bạch cầu > hồng cầu ALT : chủ yếu ở gan ALT chỉ có trong bào tương còn AST chỉ có trong bào tương và ty thể [1]. AST và ALT tăng cao thì có tương quan kém với mức độ tổn thương tế bào gan. Nhưng việc tăng hai men này kéo dài kết hợp với bilirubin tăng cao và kéo dài thời gian Prothombin thì đây là dấu hiệu tiên lượng xấu ở bệnh nhân viêm gan cấp và việc giảm aminotransferase quá nhanh chóng có thể phản ánh hoại tử quá nhiều tế bào gan có khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy gan cấp và đây là một dấu hiệu tiên lượng xấu [2]. 2/ Giá trị bình thường và các yếu tố ảnh hưởng Sự biến thiên giá trị của men AST và ALT ảnh hưởng đến sự đi ra khỏi tế bào bị phá huỷ và đưa vào tuần hoàn chung. AST đào thải nhanh hơn ALT, AST có T ½ = 17h trong khi ALT có T ½ = 47h [3] Tuổi, giới, BMI ảnh hướng đến hoạt tính ALT, AST. Nam cao hơn nữ và người có BMI lớn hơn thì AST và ALT cao hơn. Nồng độ AST và ALT có xu hướng tăng dần 60 tuổi sau đó giảm dần [4]. Một nghiên cứu kinh điển của tác giả Pardi và cộng sự [5] Tuyển chọn : 6835 người hiến máu lần đầu từ năm 1995 đến năm 1999 âm tính với virus viêm gan C (HCV) và không có chống chỉ định hiến máu và 209 người hiến máu từ năm 1990 đến năm 1999 nhưng được phát hiện có kháng Kháng thể HCV. Ở nhóm thứ hai, 131 người bị nhiễm virus HCV trong máu Kết quả: Hoạt tính ALT huyết thanh có liên quan độc lập với chỉ số khối cơ thể và các chỉ số trong phòng thí nghiệm về chuyển hóa lipid hoặc carbohydrate bất thường. + Giới hạn trên: Được cập nhật : đối với nam giới, 500 nkat/L [30 U/L] so với nam giới, 667 nkat/L [40 U/L] ] đối với nữ giới, 317 nkat/L [19 U/L]) thấp hơn giới hạn hiện tại là 500 nkat/L [30 U/L]) + trong thời gian theo dõi 6 tháng, cho thấy độ nhạy vượt trội trong việc xác định những người tham gia nhiễm HCV (độ nhạy, 76,3% [95 % CI, 69,1% - 83,6% ] vs 55% [CI, 46,4% đến 63,5%]). Độ đặc hiệu có 88,5% [CI, 79,2% - 94,6%] vs 97,4% [91% - 99,7%].
  • 2. Trong khuyến cáo trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ 2017, được đề nghị điểm cắt của aminotransferase đối cới người khoẻ manh không có yếu tố nguy cơ bị bệnh gan là: nam 29-33 U/L và nữ 19 - 25U/I (table 2). Đề nghị này cũng tương tự các khuyến cáo của hội Hiệp hội nghiên cứu bệnh Gan Hoa kỳ 2016 và WHO 2015 Thêm vào đó ACG cũng xác định ngưỡng AST, ALT tăng trên ngưỡng ở người không yếu tố nguy cơ bệnh gan liên quan đến tỷ lệ tử vong liên quan đến gan dựa vào các nghiên cứu ở table 3. 3. Trường hợp tăng aminotransferase giả AST tăng giả : sử dụng erythromycin estolate, para-aminosalicylie acid và trong trường hợp nhiễm ceton/ đtđ nếu AST được đo bằng phương pháp Calorimetric. [7].
  • 3. AST giảm giả trong huyết thanh nhưng không ảnh hưởng đến ALT: suy thận do ảnh hưởng của độc tố azote tăng cao. Và sẽ tăng đáng kể trong khi chạy thận nhân tạo [8]. 4. Tăng không do bệnh lý về gan mật + Bệnh lý ở cơ cả AST và ALT và tăng đồng thời CPK, LDH + Chấn thương cơ AST/ALT > 3 trong vài ngày sau 1,5 ngày thì chỉ số sẽ giảm do bán huỷ AST chỉ 17h Ngoài ra còn tăng trong: suy giáp, cường giáp, nhiễm trùng 5/ Tiếp cận lâm sàng Theo 3 bước: (1)AST.ALT có tăng hay không? (2)Mức độ tăng như thế nào ? [9] (3)Tỷ số AST/ALT có thay đổi không? Trả lời (1): Theo ACG 2017 tất cả chỉ số trên ngưỡng đều được xem là tăng (2): Mức độ tăng men gan trong các bên Mức độ tăng men gan trong các bênh Nguon: https://www.cmaj.ca/content/172/3/367 -Viêm gan cấp: AST,ALT > 10 lần (trừ HCV), do thuốc và độc tố > 25 lần - Viêm gan mạn: AST, ALT < 10 lần (<300) - Bùng phát cấp/ mạn: AST/ALT tăng như viêm gan cấp + Tiền căn viêm gan mạn - HCV , HBV mạn: AST, ALT tăng < 2lần - Xơ gan: AST và ALT tăng như viêm gan mạn và có thể không tăng: Gợi ý xơ gan khi AST/ALT > 1 + TC < 150000/mm^3 - Viêm gan do rượu: AST tăng 2-10 lần, ALT tăng < 5 lần. Khi AST > 2 lần ALT + GGT tăng cao là đặc trưng viêm gan do rượu - Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu: AST, ALT tăng < 4 lần, khoảng 50-150 U/L + ALT > AST
  • 4. - Tổn thương gan do thiếu máu nuôi: 2 men > 50 lần ULN và giảm nhanh khi huyết động cải thiện : LDH tăng sớm cao hơn AST, ALT + ALT/LDH < 1,5 lần - ALT, AST tăng. < 8 lần có thể do gan hoặc mật, > 25 lần chỉ có thể do gan (3)Tỷ số AST/ALT [10] Được Fernando De Ritis in 1957 Bình thường: 0.8-1 và. Tỷ lệ AST/ALT thường trên 3,0 ở trẻ sơ sinh nhưng sẽ giảm xuống dưới 2,0 vào ngày thứ 5 và sự gia tăng kéo dài có thể là do ngạt sơ sinh (neonatal asphyxia).Tỷ lệ AST/ALT thường không giảm xuống dưới 1,5 ở trẻ em nếu kết cục xấu, trong khi nó thường giảm xuống dưới 1,5 ở trẻ em trong nhóm kết quả tốt. Tính toán tỷ lệ AST/ALT dường như là một chỉ số tiên lượng dễ dàng, sớm và đáng tin cậy cho trẻ sơ sinh mắc bệnh gan. 3.1 Tỷ số AST/ALT > 1 - Viêm gan do rượu AST/ ALT > 2 [7] => Vì thiếu pyridoxal 6 phosphate trong gan do đó không tạo được ALT làm cho ALT giảm xuống Chứng cứ: Một nghiên cứu khảo sát hồi cứu trong vòng 5 năm với 207 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh gan do rượu trong đó có 161 nam và 46 nữ. Và thực hiện tính tỷ số AST/ALT. Kết quả nhận thấy rằng Ở gan do rượu, tỷ lệ AST/ALT (2,63 ± 1,82) là đáng kể cao hơn ở 3 nhóm chứng: viêm gan siêu vi, 0,88 ± 0,55 (p< 0,001), vàng da tắc mật, 1,02 ± 0,38 (p < 0,001) và bệnh gan mãn tính không do rượu, 094 ± 0,41
  • 5. (p .< 0,001) (Hình 1). Tỷ lệ AST/ALT > 1 gặp ở 180/207 bệnh nhân gan do rượu bệnh (87%) so với 44/113 (38%) của người không nghiện rượu (p<0,001).. Sự khác biệt thậm chí còn có ý nghĩa hơn khi chúng tôi xem xét tỷ lệ> 2 (p < 0,001). - Xơ gan, Tỷ số AST/ALT > 1, trong xơ gan không do rượu AST/ALT hiếm khi > 2 thường > 1 và nếu có giảm tiểu cầu + kéo dài thời gian đông máu là dấu gợi ý đáng tin cậy ở bệnh xơ gan - Nhồi máu cơ tim: AST từng được sử dụng như một marker dự đoán về nhồi máu cơ tim hiện nay do vai trò của troponin nên vai trò này có phần bị lu mờ AST còn tăng trong nhồi máu cơ tim cấp: Bắt đầu tăng từ 6-8h sau nhồi máu. Đạt đỉnh 24-36 giờ và trở về bình thường trong 7 ngày -Tỷ số AST/ALT liên quan đến tỷ lệ tử vong do chấn thương ngực bụng [11] Một nghiên cứu 10 năm thực hiện trên 39000 người cho thấy tỷ lệ AST/ALT > 1.64 trên các đối tượng chấn thương ngực bụng thì tỷ lệ tử vong cao và chỉ số De ritis > 1.64 được đề nghị là một chỉ số tiên lượng tử vong
  • 6. - Tỷ số AST/ALT liên quan đến tử vong cho mọi nguyên nhân đặt biệt người cao tuổi [12]
  • 7. - Tỷ số AST/ALT trong bệnh cảnh tắc mạch máu ngoại biên Bệnh tắc động mạch ngoại biên làm các mô ngoại biên không được cung cấp chất dinh dưỡng và oxy một các đầy đủ, điều này có thể dẫn đến hoại tử tế bào, đặc biệt là các tế bào cơ, AST tăng chiếm ưu thế so với ALT, làm cho tỷ số AST/ALT >1,0. Theo Rief P và cộng sự, 2016 [10], ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ chi nặng (critical limb ischemia), tỷ số AST/ALT được phân bố theo mức độ như sau: 0,8-1,0 (20,7%), 1,2-1,4 (27,2%) và 1,6-2,1 (35,5). Với giá trị cắt của tỷ số AST/ALT là 1,67, các tác giả thu được kết quả về sự phân bố tỷ lệ bệnh nhân ở các mức độ nặng của thiếu máu cục bộ chi như được chỉ ra ở bảng [13] - Bệnh lý tổn thương cơ [14] Do cơ có tỷ lệ và tổng lượng AST cao hơn ALT rất nhiều nên trong một số bệnh gây tổn thương cơ như thể dục quá mức, viêm đa cơ hoặc co giật trong động kinh, các enzyme AST và ALT được giải phóng từ cơ vào máu, hoạt độ AST huyết tương tăng chiếm ưu thế so với ALT, tỷ số AST/ALT sẽ >1,0. Trong một nghiên cứu trên hoạt độ AST và ALT huyết tương ở 14 nam vận động viên chạy Marathon với các chặng 25, 50, 75 và 100 km, Jastrzebski Z và cộng sự, 2015 [4] thấy rằng, AST huyết tương tăng dần tăng trong khi ALT tăng chậm hơn, điều này làm cho tỷ số AST/ALT tăng dần và sau 24 giờ nghỉ ngơi, mặc dù AST và ALT chưa giảm, nhưng tỷ số AST/ALT có xu hướng giảm - Tỷ lệ AST/ALT và ung thư tế bào biểu mô thận [15] Một phân tích tổng hợp từ 289 nghiên cứu từ 2005 đến 2016 cho thấy rằng Tăng tỷ lệ AST/ALT trước phẫu thuật có mối liên quan đáng kể với xâm lấn tĩnh mạch thận, thâm nhiễm bao thận và tổn thương bể thận ở bệnh nhân RCC
  • 8. không di căn. Tuy nhiên, nó dường như không phải là một dấu hiệu tiên lượng độc lập trong RCC không di căn. - Tỷ lệ AST/ALT > 1 với AST tăng đơn đọc (báo cáo ca lâm sàng) [16] Case lâm sàng: Người phụ nữ 38 tuổi đến phòng khám với lý do AST tăng đơn độc trong 7 tháng qua, sau khi đã loại trừ tất cả các bệnh về gan, tim, thận, cơ, não,… Và đây là kết quả cận lâm sàng AST của cô ta
  • 9. Sau khi dùng xét nghiệm hiện đại sắc ký lọc gel, siêu ly tâm và kết tủa bằng polyetylen glycol (PEG) hoặc đơn giản là bảo quản ở 4°C[2]. Người ta phát hiện được ở người này tồn tại 1 marco-AST một đại phân tử gồm nhiều phức hợp enzym và AST kết lại. Đây là một trường hợp lành tính và chưa ghi nhận về một tác động có hại gì với cơ thể. - AST/ALT tăng góp phần tiên lượng kém ở bệnh nhân nhồi máu não Ở bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, hoạt độ AST và ALT đều tăng, tỷ số AST/ALT thường >1,0 và tăng theo giai đoạn bệnh và ở bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, tỷ số AST/ALT thường >1,0, nếu tỷ số này tăng, tiên lượng bệnh sẽ kém hơn. - Tỷ lệ AST/ALT ở bệnh nhân viêm cơ tim AST/ALT > 1 rất thường gặp ở bệnh nhân viêm cơ tim cơ tim (72%; 13/18) so với nhồi máu cơ tim cấp (0%; 0/10) và bệnh cơ tim giãn vô căn (3%; 3/10) ) sự tham gia của men gan trong bối cảnh viêm cơ tim cơ tim cấp tính có thể phổ biến hơn đáng kể ở người lớn so với nghi ngờ trước đây. Việc công nhận liên quan của men gan liên quan đến viêm cơ tim do enterovial có thể cho phép cải thiện độ nhạy chẩn đoán và thay đổi phương pháp điều trị viêm cơ tim cấp tính do vi rút [19] Và trong một nghiên cứu mô tả ở Trung Quốc họ thấy rằng ở bệnh nhân viêm cơ tim AST/(ALT) cao hơn đáng kể ở nhóm bị viêm cơ tim so với nhóm bệnh nhân không bị viêm cơ tim (399,71 ± 1064,56 so với 163,12 ± 122,31, P = 0,002; 1,95 ± 1,10 so với 1,64 ± 0,95 , P = 0,005). [20] ảnh với bảng thống kê bên dưới.
  • 10. 3.2 Tỷ số AST/ALT < 1 -Viêm gan cấp do virus: Mặc dù người ta đã nhận ra rõ ràng rằng nồng độ của cả ALT và AST trong huyết thanh đều tăng lên trong bệnh viêm gan siêu vi 'cấp tính', De Ritis là người đầu tiên mô tả rằng ALT thường cao hơn AST với Tỷ lệ AST/ALT thường thấp hơn 1,0 và thường trong khoảng 0,5 đến 0,7 . Tuy nhiên viêm gan siêu vi cấp tính đôi khi có thể gây ra tỷ lệ AST/ALT cao lên tới 2,0, tuy nhiên đây là những trường hợp không điển hình biểu hiện cho viêm gan tối cấp thường có tiên lượng rất xấu. Gần đây, chúng tôi đã chỉ ra rằng khi ALT nằm trong khoảng từ 200 đến 500 U/L và tỷ lệ De Ritis trên 1,5, thì có khả năng là mức độ transaminase sẽ trên 1000 U/L trong một hoặc hai ngày gấp 40 lần một tình trạng viêm gan cấp thông thường -Viêm gan mạn do virus: Tỷ lệ AST/ALT dưới 1,0 cũng là điển hình của viêm gan siêu vi mãn tính (ví dụ: viêm gan B và C), tuy nhiên tỷ lệ trên 1,0 có thể được tìm thấy trong viêm gan siêu vi mãn tính đặc biệt xảy ra khi có sự tiến triển thành xơ hóa và xơ gan.
  • 11. - Ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính không có bằng chứng lâm sàng về xơ gan, sự hiện diện của xơ hóa tiến triển có thể được dự đoán bằng cách sử dụng tỷ lệ AST/ALT trên 1,0 tuy nhiên tỷ lệ này không vượt quá 2,0 ở bất kỳ bệnh nhân nào. - Viêm gan C mãn tính, tỷ lệ AST/ALT tăng tương tự tương quan với quá trình xơ hóa hơn là hoạt động viêm hoại tử (ví dụ: điểm số Knodel).Dấu hiệu thường quy tốt nhất của xơ hóa gan là tỷ lệ De Ritis và mặc dù có rất nhiều dấu hiệu tốt hơn đã được phát triển, nhưng việc sử dụng chúng không phải là thường quy, Ở bệnh nhân viêm gan C, xơ hóa được xác nhận tương quan chặt chẽ hơn với hoạt hóa huyết thanh AST (p <0,002) so với hoạt động ALT (p <0,03)74 và tỷ lệ AST/ALT tăng trên 1,16 là yếu tố dự báo khả năng sống sót kém cũng như tương quan với các điểm số tiên lượng được chấp nhận khác đối với bệnh gan như Kiểm tra Child- Pugh và Mô hình cho điểm số Bệnh gan giai đoạn cuối (MELD).Tỷ lệ AST/ALT chỉ cao hơn 1 một chút (1,09) là dự báo về sự tiến triển của bệnh viêm gan siêu vi C mãn tính thành xơ gan Do đó, sự gia tăng của AST, chứ không phải ALT, là yếu tố dự đoán xơ hóa và các tỷ lệ khác liên quan đến AST Viêm gan siêu vi mãn tính cũng có thể tiến triển thành ung thư biểu mô tế bào gan, tuy nhiên GGT là yếu tố dự đoán tốt nhất cho biến chứng này, trong khi AST không dự đoán được trong phân tích đa biến và ALT hoàn toàn không dự đoán được - Nhiễm độc acetaminophen [21] Nhiễn độc aceraminophen lúc ban đầu chỉ số AST/ALT > 1 nhưng về sau gan bắt đầu tổn thương lan toả nên ALT sẽ dần tăng lên nên làm đảo ngược chỉ số AST/ALT Nghiên cứu 190 bệnh nhân gôm có 142 bệnh nhân ở giai đoạn sớm và 48 bệnh nhân ở giai đoạn muộn ghi nhận
  • 12. -Gan nhiễm mỡ không do rượu (non-alcohol fatty liver disease: NAFLD)[22] Trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu AST, ALT tăng nhẹ nhưng tỷ số De ritis cũng không thay đổi, trong khi đó gan nhiễm mỡ do rượu (AFLD) sẽ làm đảo nghịch tỷ số này 3.3 Tỷ số AST/ALT - vai trò trong theo dõi bệnh Dùng chỉ số De Ritis để theo dõi tình trạng lâm sàng của một sô bệnh liên quan
  • 13. 6. KẾT LUẬN a/ ALT sẽ đặt hiệu hơn AST ở gan. b/ Giá trị bình thường AST, ALT ở nam là 30 U/L và nữ là 19 U/L c/ Tỉ số AST/ALT hay tỷ số De ritis là một chi số hữu ích trên lâm sàng xuất hiện trong một số bệnh lý AST/ALT > 1 + Xơ gan + Bệnh lý về cơ + Bệnh lý về tắc mạch máu ngoại biên + Bệnh lý nhồi máu cơ tim + Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân + Tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não + Tiên lượng và góp phần chẩn đoán ở bệnh nhân viêm cơ tim + Viêm gan do rượu + Chấn thương ngực + Tiên lượng khả năng xâm lấn vào mạch máu ung thư tế bào biểu mô thận AST/ALT < 1 + Viêm gan cấp do virus + Viêm gan mạn do virus + Viêm gan không do rượu + Ngộ đọc acetynophen Theo dõi diễn tiến một số bệnh lý về gan d/ Lưu ý khi tăng AST đơn độc có thể nó tồn tại dưới dạng marco-AST Tài liệu tham khảo: 1. Nguyễn Thị Lệ, Trần Văn Ngọc. Sinh lý học y khoa. NXB Đại học quốc gia 2. Igino Rigato J DO, Claudio Tiribelli. Biochemical invesstigations in the management of live disease. Textbook of Hepatology 3th editon 2007. 3. Kamimoto Y HS, Tanase S, Morio Y. Plasma clearance of intravenously injected aspartate aminotransferase isozymes: evidence for preferential uptake by sinusoidal liver cells. Hepatology. 1985; 5(3): 367 - https://aasldpubs.onlinelibrary.wiley.com/doi/pdf/10.1002/hep.1840050305 4. Ioannou GN ea. Sensitivity of ALT as Maker of liver disease. AM J Gastroenterol. 2006; 101:76-82 5. Parti D TE Zanella A, el at .Updated definitions of healthy ranges for serum alanine aminotransferase level. 2002; 137: 1-10 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12093239/
  • 14. 6. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21987480/#:~:text=Maximum%20correct %20classification%20was%20achieved,82%25%20specificity)%20for%20w omen. 7. https://journals.lww.com/ajg/Fulltext/2017/01000/ACG_Clinical_Guideline __Evaluation_of_Abnormal.13.aspx 8. file:///Users/h.duy/Downloads/amp,+255-60.pdf 9. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3609680/#:~:text=A%20no rmal%20AST%3AALT%20ratio,and%20%3E2%20in%2070%25.&text=AS T%3AALT%20scores%20%3E2%20are,more%20suggestive%20of%20NA FLD%2FNASH. 10.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3866949/ 11.Wei-Ti Su , Cheng-Shyuan Rau , et al. Association between Elevated De Ritis Ratio and Mortality Outcome in Adult Patients with Thoracoabdominal Trauma 2022 12.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC9029370/ 13. Rief P, Pichler M, Roggam R, et al. The AST/ALT (De-Ritis) ratio, a novel marker for critical limb ischemia in peripheral arterial occlusive disease patients. Medicine (Baltimore) 2016 Jun; 95(24): e3843. 14.astrzebski Z, Zychowska m, Radziminski, et al. Damage to Liver and Skeletal Muscles in Marathon Runners During a 100 km Run With Regard to Age and Running Speed. Journal of Human Kinetics 2015; 45: 93-102 15.https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29211398/ 16.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6940328/ 17.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6940328/ 18.https://www.dovepress.com/de-ritis-ratio-astalt-as-an-independent-predictor- of-poor-outcome-in-p-peer-reviewed-fulltext-article-NDT 19.https://europepmc.org/article/med/8558096?fbclid=IwAR3DllSN2eUpLIzQ P16ULbmq0brRG8iqljknJV9cAJZCRpAFTtWWfrKfNSA 20. https://journals.lww.com/md- journal/fulltext/2016/07050/characterization_of_the_myocarditis_during_the .31.aspx 21. Algin A, Erdogan MO. The investigation of blood drug levels and course of acetaminophen poisoning due to application time. Biomedical Research 2017; 28(15): 6682-6686. 22. Ramesh, Krishnaswamy D, Indumati V, et al. Comparison of lipid profile and de-ritis ratio in ultrasound diagnosed non-alcoholic and alcoholic fatty liver disease. Int J Clinical Biochem and Research 2016; 3(4): 438-441.