5. - Định nghĩa: Là những cầu nối tự nhiên
được tạo nên bởi những mạch máu nối
giữa các đoạn của cùng một ĐM vành
hoặc giữa các đoạn của những ĐM vành
khác nhau.
- Tuần hoàn bàng hệ đóng vai trò quan
trọng tăng lưu lượng máu tới vùng tim bị
thiếu oxy khi động mạch vành bị tắc hẹp.
- Tuần hoàn bàng hệ thường gặp nhiều
nhất ở người vận động thường xuyên và
những người lớn tuổi.
The coronary collateral circulation clinical relevances and
therapeutic options - BMJ Journal
3. Tuần hoàn bàng hệ
I. GIẢI PHẪU
8. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng vành cấp theo ban hành quyết định 2187/QĐ- BYT ngày 03/ 06/ 2019
Vùng nhồi máu
ST chênh lên tại
Trước vách
V1, V2
Trước mỏm
V3, V4
Thành trước
V1 đến V4
Thành bên
V5- V6
Trước rộng
V1 đến V6
Bên cao
DI, aVL
Thành dưới
DII, DIII, aVF
Thành sau
V7, V8, V9
I. GIẢI PHẪU
12. Khác biệt với các ĐM hệ thống, ĐMV
được tưới máu chủ yếu vào kì tâm
trương nhờ vào 3 cơ chế :
• GP vị trí xuất phát của ĐMV
• Sức ép nội cơ tim
• Áp lực tưới máu vành
II. CƠ CHẾ TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH
13. 1. DỰA VÀO GP VỊ TRÍ XUẤT PHÁT CỦA ĐỘNG MẠCH VÀNH
II. CƠ CHẾ TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH
14. 2. DỰA VÀO SỨC ÉP NỘI CƠ TIM
II. CƠ CHẾ TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH
https://www.sciencedirect.com/topics/medicine-and-dentistry/coronary-vascular-resistance
15. AL tưới máu vành = AL ĐMC – AL buồng thất
THẤT PHẢI:
Tưới máu diễn ra ở cả kì tâm thu và tâm trương
THẤT TRÁI:
Tưới máu chỉ diễn ra ở thì tâm trương
3. DỰA VÀO ÁP LỰC TƯỚI MÁU VÀNH
II. CƠ CHẾ TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH
17. - Giá trị tuyệt đối của CFR là tỷ số giữa lưu lượng ĐM vành tối đa
trong điều kiện giãn mạch chia cho lưu lượng ĐM vành bình thường
khi nghỉ ngơi, và đây cũng là 1 chỉ số đánh giá chung cho cả ĐM
vành thượng tâm mạc cũng như vi tuần hoàn.
- CFR là thông số lý thuyết để đánh giá khả năng duy trì lưu lượng
vành của đmv nhưng không phù hợp trong lâm sàng để lượng giá
huyết động của ĐM vành bị hẹp vì nó phụ thuộc huyết áp, tuổi và
nhiều yếu tố khác. Để khắc phụ điều này, chỉ số FFR đã được sử
dụng.
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
1. DỮ TRỮ VÀNH (CFR: CORONARY FLOW RESERSE)
Tim mạch can thiệp, PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
18. FFR là tỷ số giữa lưu lượng lúc giãn mạch tối đa qua ĐM vành bị hẹp
với lưu lượng tối đa lý thuyết.
2. PHÂN SUẤT DỰ TRỮ LƯU LƯỢNG VÀNH (FFR)
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
Tim mạch can thiệp, PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
19. YẾU TỐ NỘI MÔ
YẾU TỐ CHUYỂN HÓA
YẾU TỐ THẦN KINH
01
03
02
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
20. .
Các yếu tố thư giãn và co rút có nguồn gốc từ nội mô
Các tế bào nội mô khỏe mạnh có vai trò quan trọng trong
việc điều chỉnh trương lực mạch vành bằng cách tạo ra các
yếu tố sau:
Yếu tố giãn mạch
• Prostacyclin
• Oxit nitric
• Yếu tố siêu phân cực
Yếu tố co mạch
• Prostaglandin H 2
• Thromboxan A 2
• Nội mô
Vai trò quan trọng điều hòa
trương lực mạch máu, ngăn
ngừa sự kết tập tiểu cầu trong
lòng mạch và trong sự thích
ứng cấu trúc của mạch máu
với nhu cầu về lưu lượng và
áp suất của máu
https://clinicalgate.com/coronary-physiology-and-atherosclerosis-2
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
1. YẾU TỐ NỘI MÔI
21. 1
Một số phân tử đã được đề xuất là mối liên hệ giữa chuyển hóa cơ tim và lưu lượng
máu cơ tim, bao gồm:
• Oxy
• Khí cacbonic
Bằng chứng hiện tại cho thấy rằng sự kết hợp của các yếu tố cục bộ hoạt động cùng nhau,
mỗi yếu tố có tầm quan trọng khác nhau trong khi nghỉ ngơi, tập thể dục và thiếu máu cục bộ,
để phù hợp với nhu cầu cung cấp oxy của cơ tim.
Adenosin
Đây là cơ chế quan
trọng điều hòa lưu
lượng vành
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
http://clinicalgate.com/coronary-physiology-and-atherosclerosis-2/
2. YẾU TỐ CHUYỂN HÓA
22. ADENOSINE
Cơ chế tự vệ với
hiệu quả làm giãn
mạch vành khi tế
bào cơ tim đói oxy
Adenosine vừa tác động trực tiếp lên tế bào cơ trơn của mạch vành, vừa tác động gián
tiếp kích thích lên các tế bào nội mô tăng giải phóng NO gây giãn mạch
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
2. YẾU TỐ CHUYỂN HÓA
23. Hệ TK thực vật tác động lên khả năng tưới máu vành thông
qua hai cơ chế:
Trực tiếp: Tác động thông qua thụ thể trên nội mô và màng
TB cơ trơn mạch máu → làm co/giãn mạch máu vành → ảnh
hưởng khả năng cung cấp oxy cơ tim
Gián tiếp: tác động lên công tim → lên nhu cầu oxy cơ tim.
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
3. YẾU TỐ THẦN KINH
Cơ
chế
chung
24. Hệ giao cảm tác động lên khả năng vận mạch vành:
Phụ thuộc vào sự phân bố receptor
Alpha receptor : Tập trung chủ yếu ở các ĐMV thượng tâm mạc gây co mạch
Beta receptor: tập trung chủ yếu ở các ĐMV nằm sát nội tâm mạc và các nhánh xuyên khối cơ
tim gây giãn mạch
Pha 1:
Khi có GC kích thích: gây co ĐMV thượng tâm mạc và giãn ĐMV sát nội tâm mạc
bóp máu tưới cho vùng trong khối cơ tim từ nông vào sâu.
Pha 2: khi động mạch thượng tâm mạc co bóp đẩy máu đi xong, vai trò của adenosine sẽ xuất hiện và
gây giãn động mạch thượng tâm mạc ra để lấy thêm máu vào và tiếp tục co tống máu đi trong pha 2.
Giáo trình sinh lý bệnh Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, NXB Y học 2013
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
3. YẾU TỐ THẦN KINH
25. Tác động của hệ TK tự động lên công cơ tim mạnh hơn tác động trực tiếp lên
khả năng vận mạch vành.
Đề cao vai trò chẹn beta, đặc biệt là thuốc chẹn Beta 1 trong BTTMCB.
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
3. YẾU TỐ THẦN KINH
26. Sự phân bố receptor của phó GC trên mạch vành khá nghèo nàn.
Tác dụng giãn mạch khá yếu, ít có ý nghĩa trong việc điều hòa
lưu lượng vành.
Bên cạnh đó, trên nền mạch máu bệnh lý, thì Acetylcholine sẽ
tác động trực tiếp lên thụ thể ở tế bào cơ trơn ở lớp áo giữa sẽ
gây co mạch.
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
3. YẾU TỐ THẦN KINH
27. Tưới máu cơ tim
Nhu cầu oxy cơ tim Khả năng cung cấp oxy của ĐMV
Tần
số
tim
Sức
co
bóp
Tiền
tải
Hậu
tải YT nguyên phát YT thứ phát
Khả
năng
vận
mạch
AL
tưới
máu
ĐMV
Thời
gian
tưới
máu
Đường
kính
ĐMV
V
tuần
hoàn
Cung
lượng
tim
Tính
chất
Hb
máu
Tổng hợp từ nhiều nguồn
III. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG VÀNH
Nồng
độ
oxy
máu
Các
nguyên
nhân
khác
28. Vùng cơ tim được nuôi bởi mạch máu nào bị tắc.
Mạch máu có tắc hoàn toàn hay không?
Thời gian tắc mạch.
Lượng máu nuôi dưỡng nhờ các tuần hoàn bàng hệ.
Nhu cầu Oxy cơ tim.
Những yếu tố nội tại giúp cho sự ly giải cục huyết khối một cách tự nhiên
Cardiovascular Physiology Concepts - Richard E. Klabunde, PhD
IV. TỶ LỆ CUNG- CẦU OXY CƠ TIM
MỨC ĐỘ VÀ DIỆN TÍCH VÙNG CƠ TIM BỊ TỔN THƯƠNG
29. V. CƠ CHẾ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
https://jnm.snmjournals.org/content/51/Supplement_1/33S.figures-only?fbclid=IwAR0sgppx5otuc9q1egUsAdvmuNO2ZlN_DK6VbEnVqWMsrpxT_hiOmC4PY5I
30. Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995.92.1355-1374
V. CƠ CHẾ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
31. VI. YẾU TỐ NGUY CƠ HÌNH THÀNH MẢNG XƠ VỮA
https://timmachhoc.vn/ivabradine-trong-dau-that-nguc-on-dinh-man-tinh-nhung-tac-dung-ben-canh-viec-giam-tan-so-tim/
32. TIẾN TRIỂN CỦA XƠ VỮA
XƠ VỮA GÂY HẸP
LÒNG MẠCH
GIẢM ÁP LỰC DÒNG MÁU
TRONG DMV
THIẾU MÁU CƠ TIM KHI
TĂNG NHU CẦU
ĐAU THẮT NGỰC KHI
GẮNG SỨC
MẢNG XƠ VỮA NỨT / LOÉT
HÌNH THÀNH HUYẾT KHỐI
TRONG ĐMV
THIẾU MÁU CƠ TIM / NHỒI
MÁU CƠ TIM KHI NGHỈ
ĐAU THẮT NGỰC KHI NGHỈ / ĐỘT TỬ
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP/ ĐỘT TỬ
HỘI CHỨNG VÀNH MẠN
Zimarino M, et al .Eur Heart J 2008. Burke AP, et al Circulation,2001
VI. YẾU TỐ NGUY CƠ HÌNH THÀNH MẢNG XƠ VỮA
LDL-C
HDL-C
ANGIOTENSIN II
INSULIN RESISTANCE
BLOOD PRESSURE
OXYDATIVE STRESS
33. Bài giảng tim mạch- ĐH YHN
VII. BIẾN ĐỔI BỆNH LÝ TRONG TUẦN HOÀN VÀNH
34. BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH DO XƠ VỮA
HỘI CHỨNG VÀNH MẠN
(CCS)
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
(ACS)
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST
CHÊNH LÊN (NSTE-ACS)
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST
CHÊNH LÊN (STEMI)
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST
KHÔNG CHÊNH LÊN (NSTEMI)
CƠN ĐAU THẮT NGỰC
KHÔNG ỔN ĐỊNH
VII. BIẾN ĐỔI BỆNH LÝ TRONG TUẦN HOÀN VÀNH
35. TỔNG KẾT
A. Giải phẫu
Động mạch vành xuất phát từ gốc ĐMC tại xoang Valsalva. Cho ba nhánh chính là
ĐMV phải (RCA), ĐM liên thất trước (LAD), nhánh mũ của DMV trái (LCx).
Cấp máu cho từng vùng của cơ tim.
B. Sinh lý
ĐMV được cấp máu chủ yếu vào thì tâm trương, được giải thích qua 3 cơ chế:
❏ Dựa vào GP vị trí xuất phát của ĐMV.
❏ Dựa vào sức ép nội cơ tim.
❏ Dựa vào Áp lực tưới máu vành.
Có 3 yếu tố tham gia điều hòa lưu lượng vành: nội mô, chuyển hóa và thần kinh
trong đó yếu tố chuyển hóa là quan trọng nhất.