1. CLB TIM MẠCH SINH VIÊN Y DƯỢC HUẾ
ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ THUỐC
VẬN MẠCH VÀ TĂNG CO BÓP
j
NHÓM 4 - CVC
NGƯỜI TRÌNH BÀY: SV. HUỲNH TẤN THỊNH
2. Mục tiêu chung
Nắm được định nghĩa và
nguyên tắc sử dụng thuốc vận
mạch
Nắm được các nhóm thuốc
chính
Hiểu rõ cơ chế tác động, chỉ
định, chống chỉ định một số
thuốc cơ bản
Cách tính liều sử dụng bơm
tiêm điện
1 2
3 4
3. Một số thuật ngữ
MAP: Mean arterial pressure
SVR: Systemic vascular resistance
CO: Cardiac output
SV: Stroke volume
HR: Heart rate
Inotrope: drug that cause increased myocardial contraction
Chronotrope: drug that cause increased heart rate
Vasopressor: drug that cause constriction of the blood
vessels
4. Huyết động - review
Braunwald E: “Regulation of the circulation.” NEJM 290:1124-1129, 1974
6. Định nghĩa
● Thuốc vận mạch (Vasopressors)
- Làm tăng trương lực mạch máu
- Dùng trong các trường hợp sốc nhiễm khuẩn, sốc
phản vệ…
● Thuốc tăng sức co bóp cơ tim (Inotropes)
- Tăng sức co bóp cơ tim
- Sử dụng cho những trường hợp suy tim sung
huyết, các bệnh cơ tim làm giảm chức năng co bóp
cơ tim
Uptodate: Use of vasopressors and inotropes
7. Nguyên tắc sử dụng thuốc vận mạch
● Đảm bảo bù đủ dịch
● Lựa chọn thuốc và chỉnh liều
● Đường truyền
● Theo dõi đáp ứng lâm sàng
● Không giảm liều đột ngột
uptodate: use of vasopressors and inotropes
8. I. Vasopressors
● Vasopressors: tăng co mạch → tăng SVR. Tăng SVR → tăng MAP và tăng tưới máu
cho các cơ quan.
● Các thuốc vận mạch chính bao gồm phenylephrine, norepinephrine, epinephrine và
vasopressin.
VanValkinburgh D, Kerndt CC, Hashmi MF. Inotropes and Vasopressors
Circulating catecholamines. CV concepts
12. III.1.2.b Cơ chế hoạt động
https://www.researchgate.net/figure/Pharmacological-effects-of-epinephrine-in-the-treatment-of-anaphylaxis_fig2_315508117
Epinephrine
Cơ chế
tác dụng
13. Hấp thụ
● Epinephrine ít được
hấp thu và bị phân
hủy ở đường tiêu
hóa.
● Thuốc hấp thu
được qua đường
đặt dưới lưỡi và
đường tiêm.
● Tiêm tĩnh mạch hấp
thu nhanh, xuất
hiện tác dụng quá
nhanh và mạnh nên
dễ gây tai biến
● Epinephrinechủ yếu
dùng truyền tĩnh
mạch.
Sinh khả
dụng
● Epinephrine có
sinh khả dụng
đường uống rất
thấp và việc tự
tiêm tĩnh mạch
không dễ dàng,
đặc biệt trong
trường hợp
khẩn cấp.
Thải trừ
● Epinephrine thải
trừ chủ yếu qua
nước tiểu phần
lớn dưới dạng đã
chuyển hóa (acid
vanylmandelic
liên hợp với acid
glucuronic hoặc
acid sulfuric).
Chuyển
hóa
● Trong cơ thể
Epinephrine và
các
catecholamine
đều bị chuyển
hóa bởi 2 loại
enzyme là COMT
và MAO tạo
thành các chất
chuyển hóa
không còn hoạt
tính.
III.1.2.c Dược động học
https://bvnguyentriphuong.com.vn/duoc-lam-sang-cho-cong-dong/huong-dan-su-dung-thuoc-adre
Epinephrine
Dược
động
học
14. Uptodate: Epinephrine
Epinephrine
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Chỉ định
● Tim mạch: ĐTN, rối loạn
nhịp, THA, nhồi máu cơ
tim,
● Thần kinh: lo lắng, chóng
mặt
● Da: đổ mồ hôi, hoại tử
da…
● Nội tiết: tăng hoặc giảm
đường máu, giảm Kali
máu, tăng acid lactic…
● Tiêu hóa: buồn nôn, nôn
● Hô hấp: khó thở
● Không có chống chỉ
định tuyệt đối
● Thuốc gây mê
● Cân nhắc khi mang
thai
● Sốc phản vệ và
các phản ứng
quá mẫn, các
phản ứng dị ứng
loại I
● Hạ HA hoặc sốc
● Ngừng tim
● Nhịp chậm liên
quan đến giảm
tưới máu
● Croup
15. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc vận mạch cho bệnh nhân hồi sức tích cực - ThS.ĐD. Hoàng Minh Hoàn
Epinephrine
Liều lượng
- Liều thường dùng là 0,01 – 1(μg/kg/phút)
- Liều tối đa không quá 2 (μg/kg/phút)
- Từ liều 0,04 – 0,2(μg/kg/phút) tác dụng co mạch và tăng
co bóp cơ tim.
- Từ liều 0,2 – 0,4(μg/kg/phút) gây co mạch rất mạnh.
16. Bộ Y Tế
Epinephrine
Cách sử dụng
● Epi không tương hợp
với bicarbonat
● Dùng bơm tiêm điện hoặc
máy đếm giọt để kiểm
soát tốc độ
20. Norepinephrine
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Chỉ định
● Tim mạch: nhịp
tim chậm, RL
nhịp…
● Thần kinh: lo
lắng, chóng mặt
● Hô hấp: khó thở
● Thiếu máu ngoại
biên
● Huyết khối ngoại biên
● chất ức chế
Monoamine Oxidase
● Quá mẫn với thành
phần của thuốc
● Điều trị hạ
HA không
đáp ứng với
truyền dịch
● Sốc tim, sốc
nhiễm
trùng…
Uptodate: Norepinephrine
22. ● Norepinephine pha loãng với dung dịch glucose 5% và sử dụng
trong vòng 24h
● NA không tương hợp với bicarbonat
● Dùng bơm tiêm điện hoặc máy đếm giọt để kiểm soát tốc độ
● Truyền qua tĩnh mạch lớn để tránh hoại tử mô
Norepinephrine
Cách sử dụng thuốc
Uptodate: Norepinephrine
25. III.1.3.b Cơ chế tác dụng
https://www.pharmacistopinions.com/dopamine-injection-uses/
Dopamine
Cơ chế
tác dụng
26. III.1.3.c Dược động học
Hấp thu
● Tiêm
truyền tĩnh
mạch
Phân bố
● Thời gian
bán huỷ
khoảng 2
phút
● Không qua
hàng rào
máu não.
Sinh khả
dụng
● Tác dụng
tăng huyết
áp trong 1 - 2
phút sau khi
truyền, kéo
dài #10 phút
Thải trừ
● Thận trong
vòng 24h
Chuyển
hóa
● Gan, thận và
huyết tương
thông qua MAO,
COMT.
● 25% chuyển
thành
norepinephrine ở
cúc tận cùng của
thần kinh giao
cảm
Dopamine
Dược động học
Uptodate: Dopamine
27. III.1.3.d Sử dụng
Dopamine
Tác dụng
phụ
Chống chỉ
định
Chỉ định
● nhịp tim nhanh,
rung thất
● Quá mẫn với
các thành phần
của thuốc
● nhịp tim nhanh,
rung thất
● Dùng chung
thuốc
Phenytoin
● Sốc tim, ngừng
tim
● Nhịp chậm ở
người lớn
● Hạ HA hoặc sốc
nhiễm trùng,
giãn mạch…
Uptodate: Dopamine
28. III.1.3.e Liều lượng
Giảm liều
Cách 30’ giảm 1
lần (giám sát
chặt chẽ thông
số tim mạch)
Dopamine
Dopamine: Drug information - Uptodate
Liều lượng
31. III.2.1.a Tổng quan
Dược khoa quốc gia 2018
Dobutamine
Tổng quan
- Dobutamine là một catecholamine
tổng hợp, kích thích mạnh cả thụ
thể β1 và β2 với tỷ lệ liên kết thụ
thể là 3:1, đồng thời cũng có ái lực
yếu với thụ thể α1.
❏ Kích thích β1: tăng co bóp và tăng
tần số tim
❏ Kích thích β2: giãn mạch ngoại vi
32. III.2.1.b Cơ chế tác dụng
Cơ chế
tác dụng
Dobutamine
https://aneskey.com/vasopressors-and-inotropes/
33. III.2.1.c Dược động học
Hấp thụ
● Tiêm truyền
tĩnh mạch,
khởi đầu tác
dụng trong 2
phút
Phân bố
● Thời gian
bán huỷ
khoảng 2
phút
Sinh khả
dụng
● Tác dụng
đỉnh đạt
trong 10
phút
Thải trừ
● Trong
nước tiểu
Chuyển
hóa
● Tại gan và mô
thành những chất
không có hoạt
tĩnh
● Trong đó chủ yếu
là những chất liên
hợp glucoronic
của dobutamin và
3-O-
methyldobutamin
Dược khoa quốc gia 2018
Dobutamine
Dược động học
34. Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Chỉ định
● Tim mạch: tăng nhịp
tim, tăng HATTh,
ĐTN, co thắt tâm thất
sớm…
● Thần kinh: đau đầu
● Tiêu hóa: buồn nôn
● Hô hấp: khó thở
● Hạ HA
● Quá mẫn cảm với
dobutamin hoặc với bất
kỳ thành phần nào trong
chế phẩm.
● Bệnh tim phì đại do hẹp
dưới van động mạch
chủ
● Suy tim
sung huyết
mất bù
III.2.1.d Sử dụng Dobutamine
Dobutamine
Dobutamine: Drug informaion/Uptodate
37. Tổng quan
● Milrinone là thuốc nhóm
bipyridine.
● Milrinone là thuốc được chỉ định
hỗ trợ tim mạch.
● Nó thường được sử dụng trong
các ca phẫu thuật tim.
III.2.2.a Tổng quan
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
38. III.2.2.b Cơ chế tác dụng
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
Cơ chế
tác dụng
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
39. III.2.2.c Dược động học
Hấp thu
● Có thể hấp
thu nhanh và
gần như hoàn
toàn qua
đường tiêu
hóa, nhưng
thuốc chỉ
dùng dưới
dạng tiêm
tĩnh mạch.
Phân bố
● Khoảng 70%
thuốc gắn vào
protein huyết
tương. thể
tích phân bố
ilrinone là
0,38 lít/kg.
● THời gian
bán hủy 2,3
giờ
Sinh khả
dụng
● Tác dụng trên
huyết động
thường xuất
hiện khoảng 5-
15 phút sau khi
tiêm tĩnh mạch.
Nồng độ
Milrinon trong
huyết tương liên
quan với tác
dụng trên tim
mạch.
Thải trừ
● Bài tiết qua
nước tiểu và độ
thanh thải thận
trung bình của
Milrinone
khoảng 0,3
lít/phút (90%
được tìm thấy
trong nước tiểu
trong 8 giờ
Chuyển
hóa
● Chuyển
hóa qua
gan thành
O-
glucuronid
e
Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
Dược động học
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
40. III.2.2.d Chỉ định và liều
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Chỉ định
● RL huyết động và
nhịp tim
● Hạ HA, ĐTN
● Hạ Kali, giảm tiểu cầu
● Quá mẫn với các
thành phần của thuốc
● Suy thận
● suy tim mất
bù cấp
● suy tim mạn
● TAP
● Phẫu Thuật
tim
● Cai máy tim
phổi nhân tạo
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
41. Liều lượng
III.2.2.d Chỉ định và liều
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
● Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: pha loãng với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% để được
tổng thể tích 10 – 20 ml.
● Truyền tĩnh mạch liên tục: Pha lọ chứa 10 mg, 20 mg hoặc 50 mg milrinon với dung dịch tiêm
glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% với các thể tích lần lượt 40 ml, 80 ml, hoặc 200 ml để được dung
dịch có nồng độ 200 microgram/ml.
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
42. III.2.2.d Chỉ định và liều
Ức chế Phosphodiesterase - Milrinone
Levosimendan
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK533041/#s1-4
44. Định nghĩa
Máy truyền dịch hay bơm tiêm điện là loại máy có động cơ điện
tạo ra công năng làm di chuyển thuốc hoặc dịch truyền vào cơ
thể
Mục đích
Đưa một lượng thuốc rất nhỏ (có thể tính ra microgram/kg/phút)
vào cơ thể bệnh nhân với một độ chính xác cao
Duy trì một nồng độ thuốc nhất định trong cơ thể người bệnh
trong một thời gian dài
IV. Sử dụng Bơm tiêm điện
SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC CẤP CỨU VÀ MÁY TRUYỀN DỊCH, BƠM TIÊM ĐIỆN | TS. Nguyễn Thị Lan Anh
45. IV. Sử dụng Bơm tiêm điện
SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC CẤP CỨU VÀ MÁY TRUYỀN DỊCH, BƠM TIÊM ĐIỆN | TS. Nguyễn Thị Lan Anh
46. CHỈ ĐỊNH
Duy trì nồng độ thuốc mê ổn định trong huyết tương là điều kiện cơ bản để đảm bảo
chất lượng cuộc mê. Điều này hết sức cần thiết với 3 loại thuốc trong gây mê:
● Thuốc tiền mê, duy trì an thần: các loại thuốc như bacbituric, propofol, fentanyl,…
● Thuốc giãn cơ: các loại thuốc thuộc nhóm succinyl choline,…
● Thuốc giảm đau: morphine hoặc các dẫn chất của nó
Trong hồi sức cấp cứu
● Thuốc trợ tim mạch: dopamine, dobutamine, adrenalin
● Các thuốc hormon: insulin điều trị rối loạn đường huyết cấp, sử dụng các thuốc chống cao
huyết áp
Trong các khoa phòng khác
● Thuốc, hóa chất điều trị ung thư
● Thuốc trợ tim, vận mạch, chống loạn nhịp,…
IV. Sử dụng Bơm tiêm điện
SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC CẤP CỨU VÀ MÁY TRUYỀN DỊCH, BƠM TIÊM ĐIỆN | TS. Nguyễn Thị Lan Anh
47. Bài tập
Bn 40kg, hãy cho y lệnh:
● Dopamine ống 200mg/5ml cần truyền 3mcg/kg/ph
● Dobutamine lọ 250mg/50ml cần truyền liều 5mcg/kg/ph
● Noradrenaline ống 1mg/ml pha 2 ống cần truyền liều
0,02mcg/kg/ph
Hãy tính tốc độ ml/h cho bơm tiêm điện???
IV. Sử dụng Bơm tiêm điện
SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC CẤP CỨU VÀ MÁY TRUYỀN DỊCH, BƠM TIÊM ĐIỆN | TS. Nguyễn Thị Lan Anh
48. IV. Sử dụng Bơm tiêm điện
Công thức tính liều vận mạch
PHA TRUYỀN BTTĐ
Đây là cách chúng ta thường dùng nhất. Y lệnh bơm tự động theo ml/giờ (trong khi liều thuốc thường
được khuyến cáo theo mcg/kg/phút)
Bước 1: Đặt
• X = Tốc độ truyền cần đạt (ml/phút): đây chính là cho y lệnh bs ra y lệnh để điều dưỡng thực hiện
• Y = liều lượng thuốc (mcg/kg/phút) mong muốn
• P = trọng lượng cơ thể bn (kg)
• M = nồng độ thuốc sau khi pha loãng (mcg/ml)
Bước 2: CÔNG THỨC ==> X=Y*P/M X -> ml/ph
• Nếu tính theo ml/giờ = X*60 SỬ DỤNG MỘT SỐ THUỐC CẤP CỨU VÀ MÁY TRUYỀN DỊCH, BƠM TIÊM ĐIỆN
| TS. Nguyễn Thị Lan Anh
49. 1. Sốc là tình trạng suy giảm tuần hoàn, và BN đang mắc tình trạng
này cần hỗ trợ tuần hoàn, và trên LS chúng ta có 2 nhóm thuốc là
co mạch Vasopressor và thuốc tăng co bóp Inotropes
2. Các nguyên tắc khi sử dụng thuốc vận mạch bao gồm: bù đủ dịch,
lựa chọn thuốc và chỉnh liều, đường truyền, luôn theo dõi đáp ứng
lâm sàng liên tục khi sử dụng thuốc và cuối cùng là lưu ý việc
ngừng thuốc cho BN
3. Trên LS, với nhóm thuốc co mạch ta có Epinephrine,
Norepinephrine, Dopamine. Còn với nhóm thuốc tăng co bóp ta có
Dobutamine, Milrinone. Dựa vào mức độ tác động lên từng thụ thể
phụ thuộc vào liều lượng của mỗi thuốc mà ta lựa chọn cho phù
hợp
4. Tính liều lượng phù hợp cho mỗi tình huống lâm sàng và điều chỉnh
bơm tiêm điện để có tốc độ truyền chính xác nhất, đảm bảo nồng
độ thuốc được tối ưu nhất lưu thông trong tuần hoàn
Kết luận