SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LÊ VĂN THĂNG
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung
thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
iii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban
giám hiệu, Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Huế, quý thầy cô giáo trực tiếp tham gia quản lý, giảng dạy và hƣớng
dẫn giúp đỡ tác giả trong suốt khoá học.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp Trƣờng Cao đẳng Y tế An
Giang, đã góp ý kiến xây dựng, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tác giả trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, những ngƣời thân và gia đình đã chia sẻ, động viên,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Văn Thăng,
ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Huế, Ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tác giả
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT...........................................................5
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................12
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................12
NỘI DUNG ..............................................................................................................13
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP .............................................................................................13
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................13
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài ........................................................13
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở trong nƣớc.........................................................15
1.2. Các khái niệm liên quan của đề tài.....................................................................17
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học...............................................17
1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập....................................22
1.3. Hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên...........................................................25
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên....................25
1.3.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ..................27
1.3.3. Các nguyên tắc của hoạt động KT, ĐG KQHT ..............................................27
1.3.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên...........................28
2
1.3.5. Hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của SV.......................................29
1.3.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên .............30
1.4. Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV .......................................................33
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV......................................33
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV.....................................33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý KT, ĐG KQHT của Sinh viên .....................36
1.5.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................36
1.5.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................36
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ
AN GIANG ..............................................................................................................38
2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển của trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang.......38
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang ...38
2.1.2. Các nghề đào tạo và kết quả đào tạo:..............................................................39
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................40
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................40
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................40
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................41
2.2.5. Tổ chức khảo sát và xử lý kết quả...................................................................42
2.3. Thực trạng hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang ...42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động KT, ĐG KQHT ......................................42
2.3.2. Thực trạng về nội dung và hình thức kiểm tra................................................44
2.3.3. Thực trạng về họat động KT, ĐG KQHT của SV ..........................................47
2.3.4. Thực trạng các hoạt động hổ trợ công tác KT, ĐG KQHT của SV................49
2.3.5. Thực trạng phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV .....................................52
2.4.1. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch KT, ĐG ......................................52
2.4.2. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện KT, ĐG KQHT của SV.................56
2.4.3. Thực trạng về Thanh tra - kiểm tra hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ........61
3
2.4.4. Thực trạng về quản lý các điều kiện hổ trợ cho việc thực hiện KT, ĐG KQHT
của SV .......................................................................................................................62
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ............64
2.5.1. Ƣu điểm và hạn chế.........................................................................................64
2.5.2. Nguyên nhân ...................................................................................................65
2.5.3. Thời cơ và thách thức......................................................................................67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN
GIANG .....................................................................................................................69
3.1. Cơ sở xác lập các nhóm biện pháp....................................................................69
3.1.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới KT, ĐG KQHT của SV ....69
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang.........................70
3.1.3. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang đến năm 2030.....72
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................................73
3.2.1. Bảo đảm tính mục tiêu ....................................................................................73
3.2.2. Bảo đảm tính thực tiễn ....................................................................................73
3.2.3. Bảo đảm tính kế thừa ......................................................................................73
3.2.4. Bảo đảm tính khả thi .......................................................................................74
3.2.5. Bảo đảm tính hiệu quả.....................................................................................74
3.2.6. Bảo đảm tính hệ thống và toàn diện................................................................75
3.3. Các biện pháp quản lý công tác kiểm tra , đánh giá kết quả học tập của...........75
sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang................................................................75
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, giảng viên và sinh viên về KT, ĐG KQHT
của sinh viên..............................................................................................................75
3.3.2. Nâng cao năng lực tự kiểm tra - đánh giá của sinh viên.................................78
3.3.3. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên ...........79
3.3.4. Nâng cao hiệu quả chỉ đạo KT, ĐG KQHT của SV .......................................84
3.3.5. Tăng cƣờng thực hiện chức năng thanh tra, giám sát đối với quản lý hoạt
động KT, ĐG KQHT của SV....................................................................................85
3.3.6. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV 86
4
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................88
3.5. Điều kiện thực hiện các biện pháp đề xuất ........................................................89
3.6. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp..............................89
3.6.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................89
3.6.2. Quá trình khảo nghiệm....................................................................................89
3.6.3. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................93
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................93
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BCH Ban chấp hành
BLĐTBXH Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
CB Cán bộ
CBQL Cán bộ quản lý
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giảng viên
KQHT Kết quả học tập
KT, ĐG Kiểm tra, đánh giá
KT-KĐCL Khảo thí - Kiểm định chất lƣợng
NCKH Nghiên cứu khoa học
NXB Nhà xuất bản
QL Quản lý
QLGD Quản lý giáo dục
SL Số lƣợng
SV, HSSV Sinh viên, Học sinh sinh viên
TB Trung bình
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
VLVH Vừa làm vừa học
6
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Đối tƣợng CBQL, GV đƣợc khảo sát .......................................................41
Bảng 2.2. Đối tƣợng học sinh đƣợc khảo sát ............................................................41
Bảng 2.3. Nhận thức về chức năng và tác dụng của hoạt động KT, ĐG KQHT......42
Bảng 2.4. Các hình thức KT, ĐG KQHT của SV.....................................................44
Bảng 2.5. Thống kê nhận định về nội dung trong kiểm tra .....................................46
Bảng 2.6. Phƣơng tiện hổ trợ KT, ĐG KQHT..........................................................52
Bảng 2.7. Thống kê mức độ xây dựng kế hoạch KT, ĐG KQHT ............................53
Bảng 2.8. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch hoạt động KTĐG KQHT.............54
Bảng 2.9. Đánh giá sự phối hợp giữa các lực lƣợng quản lý trong hoạt động KTĐG
KQHT của SV..........................................................................................55
Bảng 2.10. Các công tác quản lý việc ôn tập kiểm tra và thi....................................56
Bảng 2.11. Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, thi ..................................................................59
Bảng 2.12. Đánh giá công tác thanh tra- kiểm tra hoạt động KT, ĐG .....................61
Bảng 2.13. Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT ...................63
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính hợp lý của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG ....90
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG......91
7
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về chức năng và tác dụng của hoạt động KT, ĐG KQHT....42
Biểu đồ 2.2: Các căn cứ để đánh giá KQHT của SV ................................................47
Biểu đồ 2.3. Thống kê đánh giá các mức độ kiến thức.............................................48
Biểu đồ 2.4. Thống kê đánh giá các mức độ kỹ năng ...............................................48
Biểu đồ 2.5. Các hình thức ôn tập kiểm tra, thi ........................................................49
Biểu đồ 2.6. Khảo sát việc sửa chữa và nhận xét của GV sau kiểm tra....................50
Biểu đồ 2.7. Khảo sát công tác quản lý việc ra đề thi...............................................57
Biểu đồ 2.8. Khảo sát đánh giá công tác quản lý chấm bài ......................................60
Biểu đồ 2.9. Thống kê hoạt động bồi dƣỡng năng lực KT, ĐG cho GV và CBQL ...62
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý ..........................................................................18
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố quản lý giáo dục.....................................................................20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhà trƣờng.......................................................................39
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã
tác động vô cùng to lớn tới mọi lĩnh vực của xã hội, trong đó có Giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT). Xu thế toàn cầu hóa trở nên tất yếu. Những nhân tố này đã, đang và sẽ tác
động làm thay đổi hàng loạt những giá trị và quan niệm truyền thống trong mọi lĩnh
vực, trong đó có giáo dục. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, của Đảng
đã chỉ rõ: “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước”. [10, tr.29].
Văn kiện của Hội nghị lần thứ 2, Ban Chấp hành Trung ƣơng khoá VIII cũng
xác định chiến lƣợc phát triển GD&ĐT thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
(CNH-HĐH) đất nƣớc: “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đức dục,
trí dục, thể dục, mỹ dục...khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành” [12,
tr.33]. Văn kiện nêu rõ: “Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và số đông học
sinh, sinh viên có những cố gắng rất lớn; đại bộ phận thầy, cô giáo có tâm huyết,
gắn bó với nghề” song “chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo còn thấp” và
“công tác quản lý giáo dục - đào tạo có những yếu kém, bất cập” [12, tr.25]. Đổi
mới công tác quản lý giáo dục là một trong bốn giải pháp lớn để phát triển giáo dục
mà Nghị quyết đã đề ra.
Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ
bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, phương pháp dạy
và học”. [10, tr.108].
Giáo dục và đào tạo nói chung đang đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số
29 - NQ/TW về “đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”. Vì vậy, tổ chức chỉ đạo và thực hiện quá trình đổi mới giáo dục
đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ tất cả các khâu trong quá trình giáo dục, nhất là
các khâu trong quá trình dạy học.
9
Nhằm đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo, ngoài việc đổi mới mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp giảng dạy…, thi kiểm tra đánh giá - một trong những thành
tố quan trọng của quá trình dạy và học - cũng cần đƣợc quan tâm đúng mức, vì
thông qua công tác này, có thể phản ánh kết quả giảng dạy, học tập và chất lƣợng
đào tạo nói chung.
Kiểm tra, đánh giá là một khâu quan trọng trong giáo dục - dạy học và trong
công tác quản lý (QL) của nhà trƣờng. Kiểm tra, đánh giá (KT, ĐG) giúp nhà
trƣờng thu đƣợc những thông tin ngƣợc để kịp thời có những điều chỉnh phù hợp
với tình hình thực tế. KT, ĐG giúp giảng viên (GV) có những phản hồi tích cực
trong việc thu thập thông tin để nắm bắt sự tiếp thu kiến thức và kỹ năng của học
sinh sinh viên (HSSV), góp phần điều chỉnh hoạt động giáo dục - dạy học của mình.
KT, ĐG giúp HSSV tự đánh giá trình độ của mình và từ đó, hình thành động cơ học
tập đúng đắn.Đánh giá chính xác kết quả học tập (KQHT) của sinh viên là cơ sở
quan trọng để có những quyết định đúng đắn trong dạy học, đảm bảo nâng cao chất
lƣợng đào tạo.Việc đánh giá kết quả học tập một cách khách quan, chính xác, đảm
bảo tính hệ thống và khoa học vẫn là những điều mà các nhà quản lý giáo dục
(QLGD) quan tâm, đồng thời nó sẽ là động lực mạnh mẽ khích lệ sự vƣơn lên trong
học tập của sinh viên, thúc đ y sự tìm tòi sáng tạo không ngừng của sinh viên.
Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang đƣợc thành lập từ trƣớc năm 1975, tiền thân
là Trƣờng Trung cấp Y tế An Giang. Trƣờng vừa đƣợc nâng cấp lên trƣờng Cao đẳng
vào tháng 02 năm 2017.Trƣờng cũng vừa đƣợc đề xuất bổ sung trong danh sách
trƣờng đƣợc lựa chọn nghề trọng điểm quốc gia và cũng nằm trong danh sách 137
trƣờng chất lƣợng cao, trƣờng tiếp cận trình độ các nƣớc ASEAN và các nƣớc phát
triển thuộc nhóm G20. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đòi hỏi nhà trƣờng
phải nhanh chóng xây dựng , hoàn thiện và chuyển đổi các công tác tổ chức quản lý ,
cơ chế chính sách và năng lực thực hiện và khắc phục những hạn chế, những tồn tại,
bất cập. Trong đổi mới công tác quản lý, công tác KT, ĐG KQHT của sinh viên (SV)
cần đƣợc chú trọng và ƣu tiên hơn nữa, vì một mặt phản ảnh đƣợc chất lƣợng đào
tạo, một mặt cũng nâng cao nhận thức rèn luyện tƣ duy, trí tuệ của đội ngũ cán bộ
giáo viên và sinh viên tại Trƣờng.
Trong những năm gần đây, công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV
trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang thực hiện theo Quyết định số 22/ 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ngày 09/7/2014 ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt
10
nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) hệ chính quy và vừa làm vừa học (VLVH),
do mới đƣợc nâng cấp và chuyển tiếp quản lý đào tạo từ Bộ GD&ĐT sang Bộ Lao
động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH), hiện nay trƣờng bắt đầu áp dụng việc Quy
chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong đào tạo giáo dục nghề nghiệp ban
hành kèm theo TT 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017. Tuy nhiên,
hoạt động đánh giá KQHT của SV mới chỉ là hoạt động đánh giá để xếp loại học tập
chƣa cho thấy tính hệ thống và khoa học trong đánh giá quá trình học tập. KT, ĐG
đối với SV còn mang tính đối phó chƣa kích thích đƣợc động lực học tập của SV.
Với trách nhiệm là ngƣời làm công tác quản lý hoạt động Khảo thí và
KĐCL giáo dục của nhà trƣờng và với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang, chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu“Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh
viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang” với mong muốn tìm ra những giải
pháp phù hợp nhằm góp phần thúc đ y tiến trình quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá, nâng cao hiệu quả KT, ĐG và từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của
trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng về
hoạt động kiểm tra - đánh giá và thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá
kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang, luận văn đề xuất
các biện pháp để quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên
tại Trƣờng trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của
nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại
trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên trƣờng Cao đẳng
Y Tế An Giang từ nhiều năm nay tuy đã có nhiều cải tiến nhƣng vẫn còn khá nhiều
bất cập trên nhiều phƣơng diện. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động
11
KT, ĐG kết quả học tập của sinh viên có tính khoa học, hệ thống, phù hợp với thực
tiễn nhà trƣờng, có tác động đồng bộ tới các khâu, các chủ thể của hoạt động KT,
ĐG KQHT thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng Cao đẳng Y Tế
An Giang hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân
loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm trao
đổi trực tiếp với các chuyên gia; lấy ý kiến tƣ vấn, góp ý về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế phiếu hỏi và tiến hành điều
tra ở cán bộ quản lý (CBQL), GV và sinh viên đang học ở Trƣờng nhằm đánh giá
thực trạng quản lý KT, ĐG KQHT của HSSV và thăm dò tính cấp thiết và khả thi
những biện pháp đề xuất.
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy và học, hoạt động KT, ĐG
KQHT của HSSV từ đó thu thập thông tin về khả năng tiếp thu kiến thức, mức độ tƣ
duy, sáng tạo, khả năng làm bài kiểm tra của học sinh nhằm đánh giá một số thực
trạng về năng lực kiểm tra của giáo viên, năng lực làm bài kiểm tra, tự kiểm tra, tự
đánh giá của sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
Phƣơng pháp phỏng vấn: Nhằm thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang để làm rõ
thêm thực trạng hoạt động KT, ĐG và công tác quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT
của HSSV.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm microsoft office
excel 2010 nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
12
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang năm học 2016 - 2017.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn có
cấu trúc gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
13
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mục tiêu quan trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục là nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động
và sáng tạo của sinh viên. Để thực hiện mục tiêu này, các hình thức kiểm tra, đánh
giá khả năng nhận thức của ngƣời học cũng xuất hiện.
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài
Cùng với sự ra đời của lý luận dạy học, lý luận kiểm tra, đánh giá là một
phạm trù đƣợc các nhà nghiên cứu và hoạt động thực tiễn về giáo dục rất quan tâm
vì nó có chức năng quan trọng trong hoạt động giáo dục.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là một hoạt động đƣợc hình thành từ rất
sớm trong lịch sử giáo dục của nhân loại nhất là các nƣớc có nền giáo dục phát triển
nhƣ: Trung Quốc, Ả Rập…. Hoạt động KT, ĐG đƣợc thực hiện theo một cách riêng
của mỗi quốc gia và tùy từng thời kỳ lịch sử mà hoạt động này có sự thay đổi, phát
triển phù hợp với đặc điểm giáo dục của từng quốc gia đó.
Đề cập đến cơ sở lý luận về công cụ kiểm tra đánh giá, chúng tôi có thể kể
đến quan điểm của tác giả Rowntree: mục đích của “đánh giá” (Assessment) là
nhằm đánh giá thành tích, năng lực và sự tiến bộ của ngƣời học; “đánh giá”
(Evaluation) bao hàm luôn cả những yếu tố của hoạt động dạy học có tác động đến
chất lƣợng học tập.
Nói đến cơ sở lý luận chung về quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng chúng
tôi có thể kể đến các tác giả: Andrew Taylor và Frances Hill với công trình “Quản
lý chất lƣợng trong giáo dục”; tác giả Bren Davis và Linda Ellison với công trình
“Quản lý các trƣờng học trong thế kỷ XXI ”; tác giả Michel Develay “Một số vấn
đề về đào tạo giáo viên ”.
Ở châu Âu và Mỹ, lĩnh vực khoa học này phát triển mạnh hình thành nên
một ngành đo lƣờng trong giáo dục. Một số thành tựu tiêu biểu: Trắc nghiệm trí tuệ
Stanford-Bmet xuất bản năm 1916; Bộ trắc nghiệm thành quả học tập Stanford
14
Achievement Test ra đời vào năm 1923. Thành tựu khoa học công nghệ về đo lƣờng
trong giáo dục với việc chấm trắc nghiệm bằng máy của IBM năm 1935; Tiếp theo
đó các tổ chức Educational Testing Service (ETS) đƣợc thành lập vào năm 1947;
National Council on Measurement in Education (NCME)-năm 1950. Kế thừa những
thành tựu vĩ đại này, đến nay khoa học về đo lƣờng trong tâm lý giáo dục luôn có
những bƣớc phát triển liên tục, đột phá ở những cấp độ cao hơn. Một vấn đề nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm là lý thuyết đáp ứng câu hỏi Iterm Respond Theory (IRT)
đã đạt thành tựu quan trọng về việc nâng cao độ chính xác của phƣơng pháp trắc
nghiệm nói chung và trên cơ sở đó công nghệ trắc nghiệm thích ứng nhờ máy tính
(CAT) Computerized Adaptive Testing ra đời. Các tổ chức tƣ nhân về đo lƣờng
trong giáo dục đƣợc ra đời vào thập niên 1950, nhƣ Educational Testing Services
(ETS) năm 1947 đã thiết kế công nghệ E-RTE chấm tự động trắc nghiệm tiếng Anh
nhờ máy tính đã đƣợc triển khai qua mạng Internet, American College Testing
(ACT) năm 1959 cung cấp nhiều dịch vụ đo lƣờng trong giáo dục thông qua hoạt
động KT, ĐG: từ rất sớm ở một số quốc gia trên thế giới [37, tr 21].
Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều những công trình nghiên cứu từng
vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung đánh giá KQHT của học
sinh nhƣ: Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá tri thức (V.M.Palomxki);
Con đƣờng hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kỹ năng (X.V.Uxova)… Cũng trong giai
đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các nguyên tắc của việc KT, ĐG nhằm
đảm bảo tính khách quan nhƣ: Các hƣớng nâng cao tính khách quan trong việc đánh
giá tri thức học sinh (N.D.Levitov). Cơ sở lý luận về công cụ KT, ĐG có thể kể đến
quan điểm của tác giả Rowntree: mục đích của đánh giá là nhằm đánh giá thành tích,
năng lực và sự tiến bộ của ngƣời học, khái niệm này bao hàm luôn cả những yếu tố
của hoạt động dạy học có tác động đến chất lƣợng giáo dục.
Xu hƣớng nghiên cứu KT, ĐG KQHT của học sinh trên thế giới hiện nay là
hoàn toàn giao cho giáo viên và học sinh chủ động. Phƣơng pháp đánh giá đƣợc sử
dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Đánh giá dựa theo năng lực, tức là đánh giá khả
năng tiềm n của học sinh dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá
trình tìm kiếm minh chứng về việc học sinh đã thực hiện thành công các sản ph m
đó. Đánh giá năng lực nhằm giúp giáo viên có thông tin kết quả của học sinh để
điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập; giúp
giáo viên và nhà trƣờng xác nhận, xếp hạng KQHT.
15
Nhiều quốc gia đã đ y mạnh đánh giá quá trình bằng các hình thức, phƣơng
pháp đánh giá không truyền thống nhƣ: quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, trình diễn
thực, nhiều ngƣời cùng tham gia, HS tự đánh giá….Đánh giá KQHT thông qua dự
án hoặc nghiên cứu nhóm đƣợc chú trọng. Với cách này học sinh có quyền tự do
làm bài theo hiểu biết của mình, trao đổi, tƣơng tác với nhau, tìm hiểu từ thực tế,
vận dụng nhiều kiến thức của nhiều môn học khác nhau, hợp tác nghiên cứu có thể
đƣa ra nhiều nhận định sáng tạo. Đây là hình thức học tập mang tính tích hợp cao,
giáo viên và học sinh cùng tham gia đánh giá kết quả của từng nhóm.
Vấn đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đƣợc các tác giả nghiên cứu ở
nhiều góc độ khác nhau nhƣng tất cả các tác giả đều nhấn mạnh ý nghĩa và tầm
quan trọng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, từng bƣớc xây dựng, hoàn thiện
cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn và quy trình cho kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở trong nƣớc
Trong lịch sử giáo dục Việt Nam, hoạt động KT, ĐG đã bắt đầu có từ năm
1075 dƣới triều Lý Nhân Tông, các hoạt động KT, ĐG bắt đầu từ việc giúp nhà vua
đánh giá đúng hiền tài để tuyển dụng vào các chức quan lại trị nƣớc, triều đình tổ
chức các kỳ thi từ thấp đến cao, thi hƣơng, thi hội, thi đình. Nhƣng khoa học về KT,
ĐG chƣa phát triển mạnh.
Đến trƣớc những năm 90 của thế kỷ XX, giáo dục Việt Nam đã có những
bƣớc biến đổi, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao thông qua việc nghiên
cứu các hoạt động KT, ĐG. Vào những năm cuối 1969 và đầu 1970, các nhà giáo
dục đã bắt đầu cho ra đời một số công trình nghiên cứu khoa học về hoạt động KT,
ĐG KQHT: "Trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập" (1969) của tác giả Dƣơng
Thiệu Tống; Ngoài ra còn có một số nghiên cứu của các tác giả khác nhƣ Hoàng
Chúng, Lê Công Triêm …[37]. Với xu hƣớng nâng cao chất lƣợng của hoạt động KT,
ĐG KQHT, các nhà nghiên cứu giáo dục đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này: Tác giả Lê
Khánh Bằng với giáo trình "Tổ chức quá trình dạy học đại học" do viện nghiên cứu
đại học và giáo dục chuyên nghiệp xuất bản năm 1993, đã cho thấy vai trò và ý nghĩa
của hoạt động KT, ĐG đối với quá trình dạy học, các hình thức kiểm tra, cách chu n
bị và tiến hành KT, ĐG, chấm, trả bài và đề xuất các biện pháp đáp ứng yêu cầu
điều chỉnh, kích thích học tập của hoạt động KT, ĐG; Tác giả Nguyễn Phụng Hoàng
và Võ Ngọc Lan "Phƣơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá thành quả
học tập"; Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức với giáo trình "Lý luận dạy học đại
16
học", nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn và hệ thống biện pháp đảm bảo tính khách
quan trong quá trình KT, ĐG tri thức của SV sƣ phạm, đã nêu lý luận và việc thực
hiện các chức năng KT, ĐG. Trong đó tác giả Đặng Vũ Hoạt với bài viết của mình
đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra, đánh giá tri thức kĩ năng, kĩ
xảo của học sinh. Với tƣ cách là ngƣời nghiên cứu sâu về lí luận dạy học, tác giả đã
trình bày những vấn đề về vị trí, chức năng và các quan điểm kiểm tra, đánh giá tri
thức của học sinh dƣới góc độ lý luận dạy học hiện nay. Theo tác giả, việc kiểm tra,
đánh giá tri thức là một khâu không thể tách rời của quá trình dạy học. Khi tiến
hành kiểm tra, đánh giá cần thực hiện tốt chức năng phát hiện- điều chỉnh, chức
năng củng cố, phát triển, chức năng giáo dục. [15]
Để nâng cao chất lƣợng của hoạt động KT, ĐG, Bộ GD&ĐT đã luôn quan
tâm, tổ chức nhiều hội thảo khoa học, xuất bản nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề
này: Năm 1994 , Vụ Đại học của Bộ GD&ĐT cùng Viện Công nghệ Hoàng Gia
Melbuorn (Australia) xuất bản tài liệu “ Trắc nghiệm và đánh giá” cho lớp tập huấn
cơ bản về phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của sinh viên trong các trƣờng đại học;
Năm 2004, trong hội thảo “ Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam - Hội nhập và thách
thức”, có các đề tài “ Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
trong dạy học văn” của Hoàng Thị Mai thuộc trƣờng Đại học Hồng Đức; “ Đổi mới
nội dung chương trình , phương pháp, quy trình, quy trình đào tạo và kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập ở bậc đại học trong điều kiện hội nhập quốc tế” của
GS.TS. Vũ Văn Hóa; “ Đa dạng hóa các hình thức đánh giá những hình thức tiến
bộ của sinh viên trong quá trình học tập” của Nguyễn Thị Hồng Nam thuộc trƣờng
Đại học Cần Thơ….
Ngoài ra nói về vấn đề KT, ĐG KQHT chúng ta còn có các tài liệu về
phƣơng pháp dạy học, giáo dục học, QLGD nhƣ: tác giả Trần Thị Tuyết Oanh trong
tác ph m "Đánh giá trong giáo dục" đề cập đến những vấn đề cơ bản về KT, ĐG
một cách hệ thống; Phan Trọng Ngọ với tác ph m "Dạy học và phƣơng pháp dạy
học trong nhà trƣờng”, đã bàn về khái niệm đánh giá, mối quan hệ của đánh giá và
mục tiêu học tập, các phƣơng pháp đánh giá; tác giả Lâm Quang Thiệp, trong tác
ph m "Trắc nghiệm và ứng dụng" và một số bài báo của ông đăng trên Tạp chí Giáo
dục, Tạp chí phát triển giáo dục nhƣ bài "Đổi mới phƣơng pháp đánh giá KQHT ở
các trƣờng đại học nƣớc ta", đã đề cập đến hƣớng phát triển khoa học về đo lƣờng
trong giáo dục nƣớc ta [32], [33], [37].
17
Bên cạnh những đề tài nghiên cứu trên , một số đề tài liên quan đến hoạt
động quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT và đã biên soạn thành giáo trình giảng dạy
trong các trƣờng đại học nhƣ: “ Thanh tra, kiểm tra, đánh giá trong giáo dục” của
Nguyễn Phúc Châu 6; “ Khoa học quản lý giáo dục” của Trần Kiểm 23; “ Đánh
giá trong giáo dục” của Trần Văn Hiếu 18; “ Khoa học quản lý nhà trƣờng phổ
thông” của Trần Kiểm 22; “ Lý luận dạy học đại học” của Lƣu Xuân Mới 29 ….
Thời gian gần đây , khi vấn đề về chất lƣợng giáo dục cần đƣợc sự quan
tâm của xã hội và KT, ĐG đƣợc xem là một khâu quan trọng trong quá trình dạy
học thì đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề KT, ĐG KQHT với những đề tài:
“ Các biện pháp quản lý đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá KQHT của SV đại
học Huế” của Nguyễn Thị Kim Bông - Đại học sƣ phạm Huế ( 2006); “ Các biện
pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Đại học
Yersin Đà Lạt” của Trƣơng Quyết Thắng (2013) ; “Biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Đại học Y - Dược Đà Nẵng “ của
Trần Thị Tuyết Hồng (2014) - Đại học Đà Nẵng; “Biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện- Xây dựng
và Nông Lâm Trung bộ “ của Võ Đăng Lâm (2015) - Đại học Quy Nhơn…
Các công trình nghiên cứu các luận văn trên đã tập trung vào một số nội dung
nâng cao quản lý chất lƣợng hoạt động kiểm tra, đánh giá HSSV. Kết quả các nghiên
cứu này có ý nghĩa lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục ở các trƣờng cao đẳng - đại học và đặc thù ở các địa phƣơng. Tuy nhiên ở trƣờng
Cao đẳng Y Tế An Giang, từ khi còn là trƣờng Trung Cấp Y Tế An Giang cho đến
nay vấn đề quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV chƣa có tác giả nào nghiên
cứu. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng KT, ĐG KQHT
của SV nói riêng và chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng nói chung.
1.2. Các khái niệm liên quan của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học
1.2.1.1. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt (1992), đặt quản lý trong vai trò một động từ và đƣợc
định nghĩa là: " Quản lý” là quá trình trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định: là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. 38
18
Từ nội hàm của khái niệm trên, chúng ta nhận thấy trong xã hội, các hoạt
động đều cần đến công tác quản lý. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biển,
diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là
nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội, ở tầm vĩ mô lẫn vi mô. Các
Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử và đời sống xã
hội, ông viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự lãnh đạo...
Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng" [20, tr.480].
Tùy theo các lĩnh vực mà khái niệm quản lý có những cách hiểu khác nhau.
Một số quan niệm về quản lý của các nhà nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phổi các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [23,tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng :, "Quản lý
là tác động có định hướng , có chủ đích của chủ thể QL ( người quán lý) đến đối
tượng QL ( người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức ” [7, tr.1].
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có mục
đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
* Bản chất của hoạt động quản lý :
Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD đƣợc định nghĩa dƣới nhiều cách thức khác nhau tùy theo cách tiếp
cận của ngƣời đƣa ra, có thể tham khảo một số các khái niệm nhƣ sau:
KHÁCH THỂ
QL
MỤC TIÊU
QL
ĐỐI TƢỢNG
QL
CHỦ THỂ QL
19
Nhà lý luận Xô Viết Mechti - Zade đã chỉ rõ : “ Quản lý giáo dục là tập hợp
những biện pháp ( tổ chức, phương pháp cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài
chính….) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng” [21, tr.34].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "QLGD là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống
giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất" [35, tr.36].
Theo Trần Kiểm thì QLGD đƣợc chia thành hai cấp độ:
- Cấp độ vĩ mô:
QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tất cả
các mắc xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát
triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục 22, tr.37
QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức,
điều phối, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục phục
vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng nguyên tắc phát triển kinh tế - xã hội.
- Cấp độ vi mô:
QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác của chủ thể quản lý lên
tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể sinh viên, cha mẹ SV và các lực lƣợng xã
hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm hực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu
nhà trƣờng 22, tr.37
Cả hai cấp độ QLGD là tác động của chủ thể quản lý vào quá trình GD nhằm
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách SV.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Các yếu tố của quản lý giáo dục
Mặc dù khái niệm QLGD đƣợc tiếp cận theo nhiều cách khác nhau, phân cấp
theo vĩ mô, hay vi mô, nhƣng dù ở cấp nào thì các yếu tố cơ bản của QLGD là: chủ
thể quản lý, phƣơng pháp quản lý, công cụ quản lý, đối tƣợng quản lý, đối tƣợng bị
20
quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Có thể biểu thị quan hệ của các yếu
tố đó theo sơ đồ sau [22, tr.38]
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố quản lý giáo dục
Quá trình quản lý giáo dục gồm 4 chức năng chính nhƣ sau: Lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
- Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, là
điểm xuất phát của một chu trình quản lý. Việc lập kế hoạch giúp cho nhà quản lý
có khả năng ứng phó với sự bất định hay sự thay đổi ; cho phép nhà quản lý tập
trung vào các mục tiêu, lựa chọn những phƣơng án tối ƣu , tiết kiệm nguồn lực tạo
sự hiệu quả cho hoạt động của tổ chức cũng nhƣ tạo điều kiện dễ dàng cho việc
kiểm tra.
Kế hoạch hóa hoạt động QLGD bao gồm xây dựng mục tiêu , chƣơng trình
hành động, xác định từng bƣớc đi, những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một
thời gian nhất định của hệ thống quản lý và bị quản lý. 27
- Tổ chức: Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các thành viên,
các bộ phận. Từ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng một cách hiệu
quả, bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức nhƣ: nhân lực, vật lực, tài lực.
Quá trình xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức phải đảm bảo các yêu cầu: tính tối ƣu,
linh hoạt, độ tin cậy. Trong quá trình xây dựng cơ cấu quản lý, cần xét đến các nhân
tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tổ chức.
Chức năng trong QLGD là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho phù hợp
với mục tiêu tổ chức. Không những thế , chức năng tổ chức trong quản lý còn phải
chú ý đến các phƣơng thức hoạt động, đến quyền hạn của từng bộ phận đặc biệt chú
ý đến việc bố trí cán bộ - ngƣời vận hành các bộ phận của tổ chức. 27
Khách
thể
quản lý
Chủ
thể
quản
lý
Đối
tƣợng
bị quản
lý
Mục tiêu
quản lý
Phƣơng pháp
quản lý
Công cụ
quản lý
21
- Chỉ đạo: Là quá trình thực hiện các tác động điều khiển, dẫn dắt, gây ảnh
hƣởng đến các thành viên, các bộ phận trong tổ chức để mọi hƣớng công việc đạt
mục đích chung. Trong chức năng chỉ đạo, chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết
định cho nhân viên dƣới quyền và hƣớng dẫn quan sát, phối hợp, động viên, thuyết
phục, thúc đ y để họ hoàn thành các mục tiêu.
- Kiểm tra: Là chức năng rất quan trọng trong công tác quản lý, nhằm đánh
giá đúng kết quả của hoạt động, phát hiện các sai sót, lệch lạc nảy sinh trong quá
trình thực hiện, tìm ra nguyên nhân và các biện pháp khắc phục, sửa chữa, nhằm
đảm bảo cho các kế hoạch đƣợc thực hiện thành công. Ngoài ra còn có tác dụng
giúp ngƣời quản lý tổng hợp đƣợc kết quả, động viên, khích lệ cấp dƣới phấn đấu
hoàn thành nhiệm vụ, vì thế, ngƣời quản lý phải tiến hành thƣờng xuyên và kết hợp
nhiều hình thức kiểm tra.
Kiểm tra hoạt động QLGD là một quá trình gồm ba bƣớc:
+ Xây dựng các tiêu chu n.
+ Tiến hành kiểm tra.
+ Điều chỉnh các sai lệch.
Nhƣ vậy, kiểm tra đƣợc hiểu nhƣ một hệ thống phản hồi. Do đó, kiểm tra
mang tính chu trình. 27
Có thể nói, QLGD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Trong giai đoạn hiện
nay QLGD đã phát triển thành một ngành khoa học, có cơ sở và hệ thống lý luận
riêng. Vì vậy ngƣời CBQL hiện nay cần phải nắm đƣợc khoa học về quản lý,
QLGD, am hiểu các lĩnh vực xã hội, triết học, khoa học về con ngƣời, khoa học về
pháp luật, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học, kinh tế học, v.v... và phải luôn nâng
cao nghệ thuật quản lý từ những kinh nghiệm đƣợc tích luỹ, không ngừng học tập.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một thể chế xã hội nhà nƣớc, là một đơn vị tổ chức hoàn
chỉnh, một cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục đào tạo của
nhà nƣớc và của cộng đồng xã hội chu n bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào cuộc sống. Do
vậy, quản lý trƣờng học thực chất là: “ Quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao
đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục
tiêu giáo dục “25
22
Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng, trong phạm vi
trách nhiệm của mình, đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục với ngƣời học và thế hệ trẻ
[23, tr.29].
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động (có ý thức, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập
thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong, ngoài nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [23, tr.37].
Quản lý nhà trƣờng thực chất là việc xác định vị trí của mỗi ngƣời trong hệ
thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ, quan hệ cùng các vai trò xã
hội của họ, trƣớc hết là phạm vi trong nhà trƣờng với tƣ cách là một tổ chức xã hội.
1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1.2.2.1. Kiểm tra
Theo Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản (NXB) khoa học xã hội năm 1998,
thuật ngữ kiểm tra đƣợc định nghĩa: “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét”. [39].
Theo từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa năm 2010, thuật ngữ
kiểm tra đƣợc định nghĩa: “là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy học
nhằm nắm đƣợc thông tin về trạng thái, về KQHT của học sinh, về những nguyên
nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện pháp để khắc phục những lỗ
hổng, đồng thời củng cố tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học”.
Theo tác giả Savin trong cuốn “Giáo dục học, tập 1” chƣơng X ông đã nêu
rõ quan niệm về KT, ĐG, theo ông, “ Kiểm tra là một phương tiện quan trọng
không chỉ để ngăn ngừa việc lãng quên mà còn để nắm được tri thức một cách vững
chắc hơn” [26, tr.231].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Kiểm tra là một hoạt động nhằm th m định, xác
định một hành vi của cá nhân hay một tổ chức trong quá trình thực hiện quyết định”
[23, tr.80].
Tác giả Lê Khánh Bằng: “Kiểm tra ở bậc đại học là hoạt động giúp giảng
viên thu đƣợc những thông tin về hoạt động nhận thức của sinh viên trong quá
trình dạy học qua các đƣờng liên hệ ngƣợc ngoài. Nhờ đó giảng viên có thêm điều
kiện nắm vững sinh viên của mình hơn, kịp thời giúp họ củng cố, mở rộng, đào
sâu, hoàn thiện những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã học. Hơn nữa, giảng viên có thể
23
dựa vào các thông tin ngƣợc để tự đánh giá và điều chỉnh kịp thời hoạt động của
mình”[1, tr.158].
Nhƣ vậy, trong quá trình dạy học kiểm tra giúp nắm đƣợc thông tin về trạng
thái và KQHT của sinh viên, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để từ
đó có thể tìm ra những biện pháp khắc phục, củng cố và nâng cao hiệu quả của hoạt
động dạy và học. Trong giáo dục, kiểm tra chỉ sự đo lƣờng, thu thập thông tin, dữ
liệu, để có đƣợc những phán đoán, xác định xem mỗi ngƣời sau khi học đã nắm đƣợc
gì (kiến thức), làm đƣợc gì (kỹ năng), và bộc lộ thái độ ứng xử ra sao, qua đó có
đƣợc những thông tin phản hồi để hoàn thiện quá trình dạy học. ”[14, tr.2-3].
1.2.2.2. Đánh giá
Trong lĩnh vực giáo dục có rất nhiều khái niệm về đánh giá, tùy thuộc vào
các cấp độ đánh giá, vào đối tƣợng, vào mục đích đánh giá mà mỗi định nghĩa đều
nhấn mạnh về lĩnh vực cần đánh giá.
Theo Phan Trọng Ngọ: “Đánh giá trong dạy học bao gồm việc thu thập thông
tin về một lĩnh vực nào đó trong dạy học; nhận xét và phán xét đối tƣợng đó, trên cơ
sở đối chiếu các thông tin thu nhận đƣợc với mục tiêu đƣợc xác định ban đầu”.[32]
Theo James H. McMillan: Đánh giá là quá trình thu thập, sử dụng thông tin
để ngƣời giáo viên có thể ra quyết định tốt hơn sau một quá trình thực hiện hoạt
động dạy và học.[30]
Tác giả Trần Bá Hoành cho rằng: “Đánh giá là quá trình hình thành những
nhận định, phán đoán về kết quả của công việc dựa vào phân tích những thông tin
thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chu n đã đề ra để đề xuất những quyết
định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
công việc”[16, tr.295].
Theo Trần Văn Hiếu: “ Đánh giá giáo dục đƣợc hiểu là quá trình mà ngƣời
dạy đƣa ra những nhận định, phán đoán về trình độ thực của ngƣời học đạt đƣợc sau
một quá trình học tập trên cơ sở phân tích những thông tin thu đƣợc, so sánh, đối
chiếu với những mục tiêu, tiêu chu n đã đề ra, chỉ ra những ƣu điểm và nhƣợc
điểm, đồng thời đề xuất những phƣơng hƣớng hay biện pháp để giúp học sinh khắc
phục những yếu kém, sửa chữa những sai sót hoặc phát huy những mặt mạnh để đạt
đƣợc sự tiến bộ ngày càng cao” 18, tr.28
Đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lý giải kịp thời, có hệ thống
những thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng và hiệu
24
quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục làm cơ sở cho những chủ trƣơng, biện
pháp và hành động giáo dục tiếp theo [33, tr.6].
Đánh giá là việc nhận định sự xứng đáng của một cái gì đó, chẳng hạn việc
đánh giá một chƣơng trình, một nhà trƣờng, một chính sách. Lƣợng giá thành quả
học tập hay năng lực của ngƣời học, thƣờng là các thành tố của đánh giá giáo dục.
Đánh giá có thể là định lƣợng dựa vào các con số, hay định tính dựa vào các ý kiến
và giá trị [33, tr.10].
Dù với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhƣng nhìn chung, các định nghĩa đều
có chung quan điểm là: Đánh giá là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm xác định
mức độ đạt được của đối tượng quản lý so với mục tiêu đề ra để kịp thời điều chỉnh
các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu mong muốn.
1.2.2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
Theo tác giả Phùng Đình Mẫn: “KT, ĐG là xem xét kết quả của công
việc. KT, ĐG ghi nhận những kết quả đạt đƣợc của ngƣời học trong dạy học
và giáo dục mà còn đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều
chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục”[28, tr.99].
Kiểm tra và đánh giá là những hoạt động khác nhau nhƣng có quan hệ
mật thiết với nhau, kiểm tra là giai đoạn khởi đầu, là phƣơng tiện cho quá
trình đánh giá: “Kiểm tra và đánh giá là hai hoạt động đan xen nhằm miêu tả và tập
hợp những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo dục nhằm đối chiếu với mục
tiêu . Kiểm tra luôn gắn với đánh giá”. [34, tr.22].
Ngay trong nội hàm của khái niệm, hoạt động KT, ĐG bao hàm 2 khâu: KT-
ĐG có mối quan hệ qua lại, quy định lẫn nhau. Kiểm tra là thu thập thông tin
dùng làm căn cứ để đánh giá. Việc thu thập thông tin càng khách quan, chính xác thì
việc đánh giá càng công bằng, chính xác có tính thuyết phục cao và là cơ sở để ngƣời
học, ngƣời dạy và nhà quản lý đƣa ra các giải pháp điều chỉnh phƣơng pháp dạy - học và
phƣơng pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợngdạy học.
Nhƣ vậy, KT, ĐG KQHT là một hoạt động vô cùng quan trọng , không đơn
thuần chỉ là sự ghi nhận kết quả dạy học, mà dựa trên kết quả KT, ĐG để đề xuất
những biện pháp dạy học, quản lý để làm thay đổi thực trạng theo xu thế ngày càng
tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.
1.2.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
Xét về mặt quản lý có thể hiểu, Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT là hoạt
25
động của chủ thể quản lý tác động vào quá trình KT, ĐG KQHT nhằm làm cho
hoạt động KT, ĐG đƣợc chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực
trạng chất lƣợng dạy học, để từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp cải thiện thực
trạng, nâng cao chất lƣợng dạy học cũng nhƣ chất lƣợng giáo dục tổng thể. Ngƣời
quản lý (Hiệu trƣởng) nếu làm tốt công tác quản lý KT, ĐG KQHT thì sẽ thu đƣợc
thông tin chính xác, kịp thời, có hệ thống, đảm bảo tính pháp lý,…về chất lƣợng
quá trình dạy học, quá trình giáo dục, mức độ đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã đề ra
cũng nhƣ hiệu quả quản lý.
Kết quả của KT, ĐG KQHT là cơ sở để chứng thực KQHT xếp loại học lực
của SV, đánh giá năng lực và hiệu quả giảng dạy cũng nhƣ việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học, đánh giá việc sử dụng các nguồn lực trong và ngoài nhà trƣờng,…và cuối
cùng là đánh giá năng lực và hiệu quả quản lý của hiệu trƣởng. Vì vậy, kết quả thu
đƣợc qua KT, ĐG phải tin cậy để công khai hóa các nhận định về năng lực KQHT
của từng SV, của tập thể lớp, tạo cơ hội cho sinh viên phát triển năng lực tự đánh giá.
Nhƣ vậy, ngƣời quản lý cần có những tác động tích cực vào hoạt động kiểm tra,
đánh giá KQHT của SV đƣợc chính xác, khách quan, trung thực phản ánh đúng thực
trạng chất lƣợng dạy học. Ngƣời quản lý cần động viên khích lệ những mặt tốt, tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục mặt chƣa tốt để nâng cao chất lƣợng đào tạo.
1.3. Hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
Trong quá trình dạy học, hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học
của sinh viên không những không tách biệt nhau mà nó còn thống nhất biện chứng với
nhau, thể hiện tính hai chiều của quá trình dạy học. Trong đó, KT, ĐG là một khâu
quan trọng của quá trình dạy học mà ở đó mối quan hệ thầy - trò, xuôi - ngƣợc đƣợc
biểu hiện một cách rõ nét.
Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của ngƣời học (sinh
viên) sẽ cung cấp cho ngƣời dạy (giảng viên) những thông tin “ngƣợc” về việc học của
sinh viên với phƣơng pháp dạy của mình để từ đó giúp giảng viên điều chỉnh hoạt động
dạy. Đồng thời, việc KT, ĐG thƣờng xuyên và có hệ thống đảm bảo trung thực và
khách quan sẽ cung cấp kịp thời những thông tin “ xuôi” giúp cho ngƣời học điều chỉnh
hoạt động học của mình sao cho phù hợp và mang lại kết quả cao nhất.
Trong quá trình giáo dục nói chung, quá trình dạy học nói riêng, KT, ĐG là một
trong những yếu tố chủ yếu và hợp thành một chỉnh thể thống nhất trong quy trình đào
26
tạo. KT, ĐG có vai trò to lớn trong việc tạo động cơ, thái độ tích cực của ngƣời học,
hoàn thiện quá trình dạy học, kiểm định chất lƣợng, hiệu quả công tác dạy học.
Các tác giả Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Hồ Văn Liên, Phan Minh Tiến, Trần
Văn Hiếu, Trƣơng Thanh Thúy cho rằng: “Thông qua kiểm tra, đánh giá, giáo viên
và học sinh có thể hiểu đƣợc kết quả dạy học có đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra hay
không để hoàn thiện quá trình dạy học tốt hơn”[28, tr.100].
Theo Crôn-Bach, KT, ĐG là quá trình thu thập thông tin để đi đến những
quyết định cụ thể, quyết định này chia làm 3 loại :
- Quyết định có liên quan đến cá nhân: xác định nhu cầu của ngƣời học, đánh
giá học sinh với mục đích tuyển chọn hay phân loại, làm cho học sinh hiểu đƣợc
khả năng của họ so với yêu cầu chung.
- Quyết định để cải thiện, hoàn tiện quá trình đào tạo: Quyết định về tài liệu,
phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học nào thích hợp và cần thay đổi gì.
- Quyết định về mặt quản lý hành chính: đánh giá hệ thống nhà trƣờng, giáo
viên, các tổ chức thực hiện.
Nhƣ vậy hoạt động KT, ĐG KQHT là một khâu rất quan trọng, nó đem lại
mục đích và ý nghĩa rất lớn trong quá trình dạy học:
Đối với hoạt động dạy: kết quả KT, ĐG giúp giảng viên nắm đƣợc trình độ
học tập, lĩnh hội tri thức của sinh viên, có cơ sở thực tế để đánh giá thực chất công
việc giảng dạy nhƣ: tự đánh giá vốn tri thức, trình độ chuyên môn, năng lực sƣ
phạm, nhân cách và uy tín của ngƣời dạy với ngƣời học. Trên cơ sở đó ngƣời dạy tự
điều chỉnh và tự hoàn thiện hoạt động dạy đáp ứng các nguyên tắc đã đề ra.
Đối với hoạt động học: kết quả KT, ĐG giúp ngƣời học tự đánh giá mức độ
chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng so với nguyên tắc của môn học, làm sáng tỏ mức độ đạt
đƣợc về các mục tiêu đào tạo, phát hiện những nguyên nhân sai sót … Từ đó ngƣời
học tự điều chỉnh hoạt động học để phát triển và đạt kết quả tốt hơn.
Đối với các cấp quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng và ngành giáo dục: việc KT, ĐG
giúp các cán bộ QLGD nhìn nhận thực chất hoạt động dạy học của thầy và trò, đánh
giá một cách chính xác chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.Từ đó có những chủ
trƣơng, biện pháp chỉ đạo, uốn nắn kịp thời và sâu sát, khuyến khích và hổ trợ những
sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo. Đồng thời kết quả KT, ĐG cũng là cơ sở
để xây dựng chiến lƣợc giáo dục về mục tiêu, đội ngũ giảng viên, về vấn đề đổi mới
nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học…..[19]
27
1.3.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
- Chức năng phát hiện, điều chỉnh: Điều quan trọng trong quá trình KT,
ĐG là phát hiện và điều chỉnh hoạt động dạy-học, là ngƣời dạy phải biết chắc là họ
đang KT, ĐG cái gì, để làm gì và phải thực hiện chúng một cách có hệ thống và
nhất quán nhƣ thế nào? Nhờ vậy, họ có thể nhận ra quá trình dạy học có phù hợp
với ngƣời học không, có đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học hay không? KQHT của
sinh viên phản ánh độ tin cậy của việc giảng dạy ra sao ? Trên cơ sở đó, đƣa ra
những phán đoán giá trị và quyết định điều chỉnh hoặc cải tiến hoạt động dạy học.
Nhƣ vậy, thông qua việc tiến hành các hình thức phƣơng pháp KT, ĐG ngƣời dạy
phát hiện thực trạng KQHT cuả ngƣời học cũng nhƣ những nguyên nhân cơ bản dẫn
tới thực trạng đó, từ đó điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động học tập, rèn luyện của
ngƣời học và hƣớng dẫn ngƣời học tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động của mình.
Mặt khác khi thực hiện hoạt động dạy học, ngƣời dạy luôn phải đánh giá nội dung,
các phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức dạy học đƣợc sử dụng…để thiết
kế và tổ chức kế hoạch dạy học cho những lần kế tiếp. Chức năng phát hiện và điều
chỉnh trong KT, ĐG luôn đƣợc thực hiện song hành.[19]
- Chức năng kích thích: Khi quá trình KT, ĐG đƣợc tổ chức có hệ thống,
đảm bảo các nguyên tắc sẽ giúp cho ngƣời học thêm động lực, động cơ học tập
đúng đắn, nâng cao ý thức học tập, tự tin, phấn khởi trong quá trình học tập. Đồng
thời, cũng tạo động lực cho ngƣời dạy.
- Chức năng định hƣớng: Hoạt động KT, ĐG KQHT nhằm tổng hợp, phân
tích và nhận định để đƣa ra một kế hoạch lý tƣởng về tiến trình hành động cho công
tác dự báo, lập kế hoạch chiến lƣợc. Giúp ngƣời dạy, ngƣời học và nhà quản lý có
định hƣớng cho kế hoạch của mình trong quá trình dạy học.
1.3.3. Các nguyên tắc của hoạt động KT, ĐG KQHT
Đảm bảo tính pháp luật: Phải tuyệt đối tuân thủ các văn bản hƣớng dẫn về
công tác KT, ĐG KQHT của Bộ LĐTBXH, của cơ sở đào tạo.
Đảm bảo tính giáo dục: KT, ĐG phải thực sự góp phần trong việc nâng cao
hiệu quả học tập của ngƣời học. Qua KT, ĐG, ngƣời học thấy đƣợc sự tiến bộ hoặc
thiếu sót để điều chỉnh, cố gắng nỗ lực hơn trong quá trình học tập.
Đảm bảo tính khách quan và công khai: Đây là nguyên tắc quan trọng nhất
trong khi tiến hành KT, ĐG, nguyên tắc này đòi hỏi quá trình KT, ĐG phải tạo điều
kiện cho ngƣời học bộc lộ rõ rệt và thực chất khả năng và trình độ của mình, ngăn
28
chặn mọi hành vi thiếu trung thực trong học tập hay kiểm tra. Nội dung KT, ĐG
phải phù hợp với chƣơng trình đề ra, tổ chức phải nghiêm túc theo đúng quy chế, xử
phạt nghiêm minh các trƣờng hợp vi phạm. Và việc tổ chức KT, ĐG phải thực hiện
theo kế hoạch, hình thức, nội dung, phƣơng pháp cần đƣợc thông báo trƣớc cho
ngƣời học để họ có thời gian và sắp xếp kế hoạch phù hợp.
Đảm bảo tính toàn diện: đảm bảo nguyên tắc này cần chú trọng đánh giá cả
về khối lƣợng và chất lƣợng chiếm lĩnh tri thức và kỹ năng thực hành; đánh giá
năng lực tƣ duy và hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tự học, sáng tạo; đánh giá
cả về tinh thần, ý thức, thái độ học tập của ngƣời học trong cả quá trình dạy học.
Đảm bảo tính chính xác: KT, ĐG phải phản ánh chính xác kết quả của hoạt
động dạy học. KT, ĐG phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh dạy học, đối tƣợng,…
tránh những nhận định chủ quan, áp đặt thiếu căn cứ. Kiểm tra, đánh giá phải dựa
trên một bộ chu n phù hợp, rõ ràng, toàn diện, thống nhất.
Đảm bảo tính thƣờng xuyên và hệ thống: trong quá trình dạy học, việc KT,
ĐG đòi hỏi phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống nhằm đảm
bảo cho ngƣời dạy và ngƣời học thƣờng xuyên thu đƣợc những thông tin “ngƣợc”,
từ đó có cơ sở để đánh giá và điều chỉnh họat động của mình, đồng thời ngƣời học
luôn có động lực để tích cực học tập.
Đảm bảo tính phát triển: Quá trình dạy học luôn vận động và phát triển theo
một trình tự liên tục, việc KT, ĐG tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của ngƣời học phải
đƣợc xét theo hƣớng phát triển của ngƣời học. Sự phát triển cần phải đƣợc đánh giá
toàn diện ở từng khâu, từng giai đoạn, không chỉ trong quá trình và cả sau quá trình.
Trong quá trình dạy học, ngƣời GV luôn phải tạo đƣợc động lực khuyến khích,
động viên ngƣời học theo chiều tích cực.
1.3.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Đánh giá trong giáo dục là một vấn đề hết sức khó khăn, mang tính tổng hợp
nhiều yếu tố. Vì vậy, để đánh giá chính xác một SV, một lớp hay một khóa học,
điều đầu tiên phải làm là xây dựng quy trình, lựa chọn một phƣơng pháp, thu thập
các thông tin cần thiết cho việc đánh giá. Nhƣ vậy, về cơ bản quy trình KT, ĐG
KQHT bao gồm các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu về nội dung đánh giá và tiêu chí đánh
giá (đánh giá cái gì? cho điểm số thế nào?) tƣơng ứng với hệ thống mục tiêu dạy
học đã đƣợc cụ thể hóa đến chi tiết.
29
- Bƣớc 2: Thiết kế công cụ đánh giá (hay lựa chọn hình thức đánh giá) và kế
hoạch sử dụng, tùy theo mục đích KT, ĐG mà có thể lựa chọn các dạng kiểm tra
(kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra tổng kết).
- Bƣớc 3: Thu thập số liệu KT, ĐG: theo đáp án, bảng đặc trƣng, GV chấm
bài kiểm tra, thống kê điểm kiểm tra.
- Bƣớc 4: Xử lý số liệu
- Bƣớc 5: Hình thành hệ thống kết luận về việc KT, ĐG và đƣa ra những đề
xuất điều chỉnh quá trình dạy học.
1.3.5. Hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của SV
1.3.5.1. Hình thức
- Kiểm tra thƣờng xuyên: do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện
tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc
kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dƣới
30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các
hình thức kiểm tra đánh giá khác.
- Kiểm tra định kỳ: đƣợc quy định trong chƣơng trình môn, mô-đun; kiểm tra
định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập
lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra khác.
- Kiểm tra tổng kết (thi kết thúc môn học) đƣợc thực hiện vào cuối mỗi học
kỳ, hình thức thi kết thúc môn học, có thể là bài thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực
hành, bài tập lớn, tiểu luận hoặc có thể kết hợp các hình thức trên..[ 5]
1.3.5.2. Phương pháp
Trong nền Giáo dục hiện đại ngày nay, có nhiều cách phân loại phƣơng pháp
kiểm tra trong dạy học, nhƣng nhìn chung đa số các tác giả nhất trí với cách phân
loại sau:
- Phương pháp tự luận: đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhiều nhất, vì nó
có các ƣu điểm cho phép kiểm tra nhiều SV cùng một lúc trong một thời gian nhất
định. Nội dung kiểm tra có thể bao quát từ vấn đề lớn có tính chất tổng hợp nhiều
chƣơng, nhiều phần đến vấn đề nhỏ và SV phải diễn đạt câu trả lời bằng ngôn ngữ
viết. Qua đó có thể đo lƣờng, đánh giá đƣợc sự nhận thức ở mức độ cao: KT, ĐG kỹ
năng trình bày, diễn đạt các khả năng phân tích, tổng hợp đánh giá vấn đề .[9,tr.84]
Tuy nhiên phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là khó đánh giá đƣợc nhiều chủ
đề trong một môn học, nên kết quả đánh giá không thật chính xác. Sử dụng phƣơng
30
pháp này thƣờng dẫn đến tình trạng học tủ, học lệch, học đối phó trong SV.
- Phương pháp trắc nghiệm khách quan: phƣơng pháp này có ƣu điểm là có
thể kiểm tra cùng lúc một lƣợng sinh viên lớn. Có thể đo lƣờng kiến thức của SV
trên phạm vi rộng và đo lƣờng, đánh giá đƣợc những kiến thức ở mức thấp nhƣ:
nhận biết, hiểu và áp dụng .[9,tr.85]
- Phương pháp vấn đáp: là phƣơng pháp sử dụng hình thức hỏi và đáp giữa
ngƣời dạy và ngƣời học nhằm giúp cho ngƣời dạy biết đƣợc mức độ tiếp thu tri thức
của ngƣời học. Vấn đáp giúp kiểm tra tri thức ngƣời học một cách nhanh chóng,
đồng thời giúp ngƣời học kiểm tra tri thức của mình một cách kịp thời và hiệu quả.
Hình thức này có thể tiến hành trƣớc, trong và sau giờ giảng, cũng nhƣ sau khi học
xong một bài, một chƣơng hay toàn bộ chƣơng trình .
Phƣơng pháp vấn đáp kích thích tính tích cực, chủ động độc lập, tƣ duy sáng
tạo của SV để tìm ra câu trả lời nhanh chóng và chính xác. Thông qua đó bồi dƣỡng
cho SV năng lực diễn đạt bằng ngôn ngữ. Tuy nhiên nếu vận dụng không khéo sẽ
mất thời gian, kết quả của việc kiểm tra này cũng bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ
quan cũng nhƣ tâm lý của ngƣời trả lời.
- Phương pháp KT, ĐG bằng thực hành: Phƣơng pháp này yêu cầu SV thể
hiện những gì họ có thể làm đƣợc chứ không đơn thuần yêu cầu SV nói về những
cái đã biết hay sẽ làm. Tùy theo mục tiêu học tập mà có thể đánh giá HS về kỹ năng
: Lập luận, truyền đạt, vận dụng trí óc, tiến hành hoạt động và các bƣớc vận hành lý
thuyết vào thực tiễn. Phƣơng pháp thực hành thƣờng gắn với các tình huống thực
tế, kích thích sự hứng thú học tập của SV và giúp SV năng động hơn, đồng thời tự
đánh giá đƣợc khả năng thực hành của mình.
Qua nghiên cứu các khái niệm của các phƣơng pháp kiểm tra cho thấy, mỗi
phƣơng pháp kiểm tra có những ƣu khuyết điểm nhất định. Các nhà nghiên cứu cho
rằng tùy theo mục đích KT, ĐG mà ngƣời ra đề kiểm tra lựa chọn, áp dụng các
phƣơng pháp kiểm tra vừa phù hợp với mục đích kiểm tra vừa khắc phục những hạn
chế của mỗi loại phƣơng pháp.
1.3.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Thực tiễn giáo dục chỉ ra rằng để đánh giá toàn diện và chính xác hiệu quả
của việc thực hiện chƣơng trình, nội dung và phƣơng pháp mới, khâu quan trọng
quyết định cuối cùng là KT, ĐG. Làm thế nào để việc KT, ĐG đơn giản, dễ dàng,
nhƣng phải đảm bảo chính xác, phản ánh đúng thực tế quá trình dạy và học, thể hiện
31
trung thực kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục, đó là điều mong muốn khi thực hiện
việc đổi mới mục tiêu, chƣơng trình và phƣơng pháp giáo dục.
KT, ĐG KQHT của SV phải đảm bảo đúng nguyên tắc, loại bỏ các yếu tố
tiêu cực do chủ quan con ngƣời tác động và tạo điều kiện để SV có thể tự đánh giá
đƣợc KQHT của mình. Ngoài việc KT, ĐG kết quả bằng điểm số trên các bài kiểm
tra, thi kết thúc học phần còn đánh giá đƣợc thái độ và quá trình học tập của SV.
a) Đổi mới về quan điểm, nhận thức đối với công tác KT, ĐG
Hiệu quả hoạt động KT, ĐG là đầu ra so với đầu vào, là chất lƣợng tri thức
chứ không thuần túy chỉ là số lƣợng tri thức mà ngƣời học có đƣợc sau các quá trình
hoc tập. Nếu chỉ lƣợng giá chất lƣợng giáo dục bằng các thành tích sẽ làm cho đánh
giá mang tính hình thức, tạo ra bệnh thành tích rất nguy hại cho quá trình dạy học,
giáo dục.
Điều cần thiết là phải xây dựng hành lang pháp lý, tức là một hệ thống biện
pháp để mọi ngƣời đều có thể áp dụng nhƣ nhau, cho kết quả đánh giá tƣơng đối
chính xác nhƣ nhau. Phải hình thành hệ thống công cụ và qui trình đánh giá cho tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục, từ đề thi, đáp án cho đến hình thức tổ chức.
Quy chế đánh giá cũng cần phải đƣợc xây dựng, thống nhất trong nhà trƣờng.
Yếu tố nhận thức có ảnh hƣởng tới toàn bộ hoạt động kiểm tra, đánh giá và
công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá. Do vậy, trong quá trình quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá cần phải giúp cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên nhận
thức đúng vai trò của kiểm tra, đánh giá và có kiến thức nhất định về kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của sinh viên thông qua việc thƣờng xuyên tổ chức các lớp bồi
dƣỡng kiến thức, kỹ năng về kiểm tra, đánh giá nói chung, quy chế thi, kiểm tra,
nghiệp vụ soạn đề kiểm tra, đề thi nói riêng...
b) Đổi mới về mục tiêu , nội dung KT, ĐG
Trƣớc đây mục tiêu KT, ĐG chủ yếu là kiến thức của SV đã học, tiếp thu
đƣợc trong quá trình dạy học. Ngày nay, kỹ năng là vấn đề quan trọng, kiến
thức là cần thiết nhƣng chỉ khi các kỹ năng đƣợc phát triển thì kiến thức mới đƣợc
củng cố và phát triển bền vững. Bởi vậy, việc KT, ĐG kỹ năng thực hành, KT, ĐG
hoạt động của SV khi vận dụng kiến thức, kỹ năng là hết sức quan trọng. Mục tiêu
chung của dạy học hiện nay không chỉ nhằm phát triển năng lực toàn diện học sinh
mà còn nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận
thức . Đây chính là điểm mới trong mục tiêu KT, ĐG của giáo dục ngày nay.
32
Nội dung KT, ĐG trƣớc đây nhiều khi chỉ đòi hỏi SV thể hiện khả năng ghi
nhớ và trả lời theo giáo trình giảng dạy. Để đảm bảo tính toàn diện cũng nhƣ tính
khách quan trong KT, ĐG tránh tình trạng học “tủ” của SV, cần kiểm tra các kiến
thức, kỹ năng theo diện rộng bằng cách tăng lƣợng câu hỏi trong đề kiểm tra, thi để
kiểm tra đƣợc nhiều nội dung khác nhau. KT, ĐG phải mang tính toàn diện và
không mâu thuẫn với nguyên tắc xác định đƣợc trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần
KT, ĐG. Để nội dung KT, ĐG tác động ngƣợc trở lại quá trình dạy học, làm cho
ngƣời dạy và ngƣời học định hƣớng chắc chắn vào những kiến thức thiết yếu, đồng
thời tránh tình trạng sinh viên sao chép giáo trình hay sao chép bài của bạn thì trong
6 mức của thang đánh giá: 1. Biết, 2. Hiểu, 3. Vận dụng, 4. Phân tích, 5. Tổng hợp,
6. Đánh giá, nên hạn chế việc KT, ĐG chỉ dừng lại ở mức 1 (tức là chỉ nguyên tắc
sinh viên nhớ và sao chép) mà cần kiểm tra ở các mức tiếp sau.
c) Đổi mới về hình thức, phƣơng pháp KT, ĐG
Sử dụng phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên có vai trò hết sức
quan trọng tới kết quả học tập của học sinh nên trong quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá cần chỉ đạo áp dụng nhiều phƣơng pháp kiểm tra đánh giá khác nhau (viết,
vấn đáp, trắc nghiệm khách quan,.), thực hiện kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên để
có thể sửa lỗi, điều chỉnh, bổ sung những sai sót về kiến thức cho sinh viên kịp thời.
Trƣớc đây, việc KT, ĐG thƣờng xuyên cho SV bằng những bài kiểm tra, thi
kết thúc học phần thƣờng là các hình thức kiểm tra nhƣ vấn đáp, tự luận. Hiện nay
hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG có nhiều thay đổi: Phƣơng pháp trắc nghiệm
khách quan và sự kết hợp các phƣơng pháp tự luận, vấn đáp, trực tuyến trên máy,
cho phép kiểm tra kiến thức bao quát, khách quan, công bằng.
KT, ĐG các kiến thức kết hợp KT, ĐG kỹ năng vận dụng kiến thức và khả
năng SV vận dụng những kỹ năng đó trong đời sống thực tế.
Cho phép SV tham gia vào quá trình đánh giá. Đánh giá hoạt động của cả
nhóm, đánh giá năng lực hợp tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao cho
nhóm, đây là một hình thức đánh giá mới.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong KT, ĐG
Sự ra đời của máy tính điện tử đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên con
ngƣời sáng tạo ra những công cụ tự động thay thế cho những lao động trí tuệ của
mình. Từ những năm 1970 của thế kỷ trƣớc, máy tính điện tử bắt đầu đƣợc ứng
dụng trong quá trình dạy học, tạo nên những biến đổi sâu sắc về mục đích, nội
33
dung, phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng. Trong quá trình dạy học, máy tính
đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ và phƣơng tiện dạy học của GV và SV. Máy tính điện
tử cũng đƣợc sử dụng để KT, ĐG chất lƣợng lĩnh hội tri thức của SV. Chƣơng trình
kiểm tra đƣợc lập trình và cho vào máy tính, SV lựa chọn câu trả lời bằng số và ấn
vào số tƣơng ứng ở trên máy. Máy tính điện tử còn dùng để chấm loại bài trắc
nghiệm khách quan, soạn đề thi,... [37].
1.4. Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV
Kết quả mà SV đạt đƣợc trong quá trình học tập là cơ sở quan trọng nhất để
đánh giá chất lƣợng của hoạt động đào tạo. Vì vậy quản lý hoạt động KT, ĐG
KQHT của SV là nhằm duy trì họat động có hiệu quả của hoạt động này; nhằm giúp
cho hoạt động KT - ĐG thực sự đảm bảo mục tiêu và nội dung đào tạo, góp phần
duy trì và nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV là :
- Xác định kiến thức, kỹ năng , thái độ của sinh viên trƣớc, trong và khi kết
thúc một học kỳ, một năm học, hay một khóa học. Từ đó có sự thông báo và điều
chỉnh kịp thời trong quá trình dạy học.
- Đảm bảo đánh giá đúng mục đích và mục tiêu môn học. Ngoài mục đích
xác định kiến thức của ngƣời học và xếp loại ngƣời học, hoạt động KT, ĐG phải trả
lời đƣợc một số câu hỏi nhƣ: KT, ĐG có cung cấp thông tin phản hồi cho ngƣời học
không Có giúp đánh giá đƣợc sự tiến bộ của ngƣời học? KT, ĐG có khích lệ, động
viên ngƣời học hay không? Có cung cấp cho ngƣời học những kỳ vọng của giáo
viên đối với ngƣời học? KT, ĐG có phản ánh đúng những gì ngƣời học có thể thực
hiện đƣợc hay không?
- Hoat động KT, ĐG giúp giảng viên cải tiến, hoàn thiện quá trình dạy học.
Yêu cầu KT, ĐG đúng mục tiêu học tập và tiêu chí đánh giá sẽ tạo điều kiện để
ngƣời dạy chủ động trong phƣơng pháp giảng dạy và KT, ĐG trên lớp. Qua đó việc
giảng dạy sẽ có hiệu quả hơn.
- Kiểm tra, đánh giá xác nhận đƣợc trình độ, năng lực của ngƣời học.
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV
1.4.2.1. Xây dựng và ban hành các văn bản quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT
Quản lý KT, ĐG KQHT của SV là nhằm mục đích đánh giá chính xác, khách
quan KQHT của SV, xác định mức độ đạt đƣợc của mục tiêu chƣơng trình đào tạo để
34
nhà trƣờng có cơ sở lập kế hoạch quản lý cho giai đoạn tiếp theo. Vì vậy để công tác
KT, ĐG KQHT của SV đạt đƣợc mục đích nêu trên, nhà trƣờng cần ban hành hệ
thống văn bản quy định, hƣớng dẫn cụ thể để từng cá nhân GV, cán bộ và SV thực
hiện công tác này một cách đồng bộ và đảm bảo các yêu cầu chủ trƣơng, chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc, luật giáo dục, các văn bản của ngành, của địa phƣơng cũng
nhƣ của nhà trƣờng.
Việc xây dựng hệ thống các văn bản còn giúp nhà trƣờng nâng cao nhận thức
cho đội ngũ GV, cán bộ, SV về vai trò, ý nghĩa cũng nhƣ các nguyên tắc trong KT,
ĐG KQHT. Ngoài ra, còn giúp các nhà quản lý có cơ sở để chỉ đạo, theo dõi, kiểm
tra công tác KT, ĐG KQHT của đơn vị mình và các cá nhân thực hiện để động viên
các nhân tố tích cực hoặc uốn nắn kịp thời những sai lệch nếu có.
1.4.2.2. Quản lý việc lập kế hoạch KT, ĐG KQHT
Kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV đƣợc quy định trong kế hoạch đào tạo toàn
khóa của nhà trƣờng. Hằng năm các phòng chức năng xây dựng kế hoạch KT, ĐG
KQHT của SV dựa trên các quy định, quy chế thi và KT, ĐG của Bộ LĐTBXH của
cơ quan chủ quản và nhà trƣờng. Việc lập kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV là sự
phối hợp chặt chẽ giữa các phòng chức năng và đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt. Đây là
giai đoạn quan trọng nhất của quá trình QL hoạt động KT, ĐG KQHT của SV vì
trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo, nhà trƣờng xác định thời gian, tiến độ
đúng theo quy chế. Đồng thời cần phân tích điều kiện, nguồn lực thực hiện (nhân
lực, tài lực và vật lực) mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung, các biện pháp
thực hiện để từng bƣớc thực hiện mục tiêu của hoạt động KT, ĐG KQHT của SV.
Phòng Đào tạo lập kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV và quản lý nội dung,
mục tiêu môn học, hình thức KT, ĐG, cấu trúc đề, tiêu chí KT, ĐG. Phòng Đào tạo
thông báo từ đầu năm học cho Phòng Khảo thí - KĐCL, các Khoa/bộ môn và sinh
viên về mục tiêu, nội dung, tiêu chí và hình thức KT, ĐG, thời gian KT, ĐG.
Việc thực hiện KT, ĐG dƣới dạng các kỳ thi, kiểm tra với các mức độ khác
nhau và có sự phối hợp nhịp nhàng của các bộ phận liên quan để bảo đảm tính công
bằng, khách quan, khoa học trong KT, ĐG KQHT của SV.
1.4.2.3. Quản lý tổ chức hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
Để giúp cho các bộ phận, các cá nhân làm việc có hiệu quả, cần phải tổ
chức công việc theo hƣớng chuyên môn hóa. Dựa trên chiến lƣợc, kế hoạch,
quy trình tổ chức KT, ĐG KQHT đã xác định, nhà trƣờng tiến hành phân công
35
nhiệm vụ cụ thể cho các khoa, phòng ban chức năng chu n bị các thủ tục, nhân sự,
cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho các đợt KT, ĐG KQHT.
1.4.2.4. Chỉ đạo hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
Muốn hoạt động KT, ĐG KQHT thực sự là động lực thúc đ y quá trình
dạy học, ngƣời quản lý cần có biện pháp cần thiết bên cạnh việc triển khai công
tác, đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch KT, ĐG KQHT. Cụ thể là:
- Theo dõi quá trình đổi mới trong KT, ĐG của GV và SV để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Thƣờng xuyên đôn đốc và khuyến khích GV, cán bộ thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, cách thức KT, ĐG đã có trong kế hoạch, cũng nhƣ kế
hoạch thực hiện của tổ chức KT, ĐG.
Đây là hoạt động cần thiết, ngƣời quản lý cần thƣờng xuyên, định kỳ tổ chức
các buổi báo cáo sơ kết, tổng kết kinh nghiệm về hoạt động KT, ĐG nhằm trao đổi,
học hỏi kinh nghiệm và đúc rút những cách thức thực hiện mang lại hiệu quả cao và
phù hợp với thực tiễn.
1.4.2.5. Kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
Đây là nội dung quan trọng của chủ thể quản lý vì chức năng này xuyên suốt
quá trình quản lý và là chức năng của mọi cấp trong hoạt động. Kiểm tra là một hoạt
động nhằm th m định, xác định mọi hành vi của cá nhân hay tổ chức trong quá trình
thực hiện tiến độ kế hoạch. Đồng thời tăng cƣờng giám sát đảm bảo tính khách
quan, công bằng trong KT, ĐG KQHT của SV. Đây cũng là quá trình chủ thể QL
nhìn nhận các mối quan hệ, nhu cầu, khả năng, mức độ đáp ứng của các nguồn lực
và cả những tác động quản lý đến kết quả KT, ĐG. Trên cơ sở đó, có những điều
chỉnh hợp lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng.
Từ thực tế KT, ĐG KQHT của SV trong nhà trƣờng, chủ thể quản lý tổ chức
tổng kết, đánh giá định kỳ hoạt động này. Trên cơ sở đó tiếp tục xây dựng kế hoạch
phát huy những mặt mạnh và vạch ra hƣớng thực hiện mới cải tiến quy trình (khắc
phục những hạn chế) và đặc biệt là hoàn thiện các văn bản quy định. (Các quy trình
liên quan đến hoạt động KT, ĐG)
1.4.2.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên
Ngoài các hoạt động quản lý nêu trên thì hoạt động KT, ĐG còn quản lý các
điều kiện đảm bảo hoạt động KT, ĐG KQHT của SV bao gồm: Nhân lực, cơ sở vật
chất, bố trí nhân sự cho bộ phận Khảo thí, thƣờng xuyên bồi dƣỡng kiến thức nghiệp
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang

More Related Content

What's hot

What's hot (7)

Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyênLuận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
 
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đLuận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
 
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núiLuận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
 
luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS
luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HSluận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS
luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS
 
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Lệ Thủy
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Lệ ThủyBồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Lệ Thủy
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
 

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...jackjohn45
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần ThơLuận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần ThơDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang (20)

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
 
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duyLuận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
 
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần ThơLuận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơLuận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đLuận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trường Cao đẳng Y Tế An Giang

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN THĂNG Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, quý thầy cô giáo trực tiếp tham gia quản lý, giảng dạy và hƣớng dẫn giúp đỡ tác giả trong suốt khoá học. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang, đã góp ý kiến xây dựng, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn bạn bè, những ngƣời thân và gia đình đã chia sẻ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Văn Thăng, ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Huế, Ngày 10 tháng 5 năm 2018 Tác giả
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT...........................................................5 DANH MỤC BẢNG...................................................................................................6 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................11 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................12 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................12 NỘI DUNG ..............................................................................................................13 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP .............................................................................................13 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................13 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài ........................................................13 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở trong nƣớc.........................................................15 1.2. Các khái niệm liên quan của đề tài.....................................................................17 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học...............................................17 1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập....................................22 1.3. Hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên...........................................................25 1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên....................25 1.3.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ..................27 1.3.3. Các nguyên tắc của hoạt động KT, ĐG KQHT ..............................................27 1.3.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên...........................28
  • 5. 2 1.3.5. Hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của SV.......................................29 1.3.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên .............30 1.4. Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV .......................................................33 1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV......................................33 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV.....................................33 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý KT, ĐG KQHT của Sinh viên .....................36 1.5.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................36 1.5.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG ..............................................................................................................38 2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển của trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang.......38 2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang ...38 2.1.2. Các nghề đào tạo và kết quả đào tạo:..............................................................39 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................40 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................40 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................40 2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41 2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................41 2.2.5. Tổ chức khảo sát và xử lý kết quả...................................................................42 2.3. Thực trạng hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang ...42 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động KT, ĐG KQHT ......................................42 2.3.2. Thực trạng về nội dung và hình thức kiểm tra................................................44 2.3.3. Thực trạng về họat động KT, ĐG KQHT của SV ..........................................47 2.3.4. Thực trạng các hoạt động hổ trợ công tác KT, ĐG KQHT của SV................49 2.3.5. Thực trạng phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ................51 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV .....................................52 2.4.1. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch KT, ĐG ......................................52 2.4.2. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện KT, ĐG KQHT của SV.................56 2.4.3. Thực trạng về Thanh tra - kiểm tra hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ........61
  • 6. 3 2.4.4. Thực trạng về quản lý các điều kiện hổ trợ cho việc thực hiện KT, ĐG KQHT của SV .......................................................................................................................62 2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV ............64 2.5.1. Ƣu điểm và hạn chế.........................................................................................64 2.5.2. Nguyên nhân ...................................................................................................65 2.5.3. Thời cơ và thách thức......................................................................................67 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................68 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG .....................................................................................................................69 3.1. Cơ sở xác lập các nhóm biện pháp....................................................................69 3.1.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới KT, ĐG KQHT của SV ....69 3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang.........................70 3.1.3. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang đến năm 2030.....72 3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................................73 3.2.1. Bảo đảm tính mục tiêu ....................................................................................73 3.2.2. Bảo đảm tính thực tiễn ....................................................................................73 3.2.3. Bảo đảm tính kế thừa ......................................................................................73 3.2.4. Bảo đảm tính khả thi .......................................................................................74 3.2.5. Bảo đảm tính hiệu quả.....................................................................................74 3.2.6. Bảo đảm tính hệ thống và toàn diện................................................................75 3.3. Các biện pháp quản lý công tác kiểm tra , đánh giá kết quả học tập của...........75 sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang................................................................75 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, giảng viên và sinh viên về KT, ĐG KQHT của sinh viên..............................................................................................................75 3.3.2. Nâng cao năng lực tự kiểm tra - đánh giá của sinh viên.................................78 3.3.3. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên ...........79 3.3.4. Nâng cao hiệu quả chỉ đạo KT, ĐG KQHT của SV .......................................84 3.3.5. Tăng cƣờng thực hiện chức năng thanh tra, giám sát đối với quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV....................................................................................85 3.3.6. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV 86
  • 7. 4 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................88 3.5. Điều kiện thực hiện các biện pháp đề xuất ........................................................89 3.6. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp..............................89 3.6.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................89 3.6.2. Quá trình khảo nghiệm....................................................................................89 3.6.3. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................93 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................93 2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BCH Ban chấp hành BLĐTBXH Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giảng viên KQHT Kết quả học tập KT, ĐG Kiểm tra, đánh giá KT-KĐCL Khảo thí - Kiểm định chất lƣợng NCKH Nghiên cứu khoa học NXB Nhà xuất bản QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SL Số lƣợng SV, HSSV Sinh viên, Học sinh sinh viên TB Trung bình TCCN Trung cấp chuyên nghiệp VLVH Vừa làm vừa học
  • 9. 6 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Đối tƣợng CBQL, GV đƣợc khảo sát .......................................................41 Bảng 2.2. Đối tƣợng học sinh đƣợc khảo sát ............................................................41 Bảng 2.3. Nhận thức về chức năng và tác dụng của hoạt động KT, ĐG KQHT......42 Bảng 2.4. Các hình thức KT, ĐG KQHT của SV.....................................................44 Bảng 2.5. Thống kê nhận định về nội dung trong kiểm tra .....................................46 Bảng 2.6. Phƣơng tiện hổ trợ KT, ĐG KQHT..........................................................52 Bảng 2.7. Thống kê mức độ xây dựng kế hoạch KT, ĐG KQHT ............................53 Bảng 2.8. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch hoạt động KTĐG KQHT.............54 Bảng 2.9. Đánh giá sự phối hợp giữa các lực lƣợng quản lý trong hoạt động KTĐG KQHT của SV..........................................................................................55 Bảng 2.10. Các công tác quản lý việc ôn tập kiểm tra và thi....................................56 Bảng 2.11. Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, thi ..................................................................59 Bảng 2.12. Đánh giá công tác thanh tra- kiểm tra hoạt động KT, ĐG .....................61 Bảng 2.13. Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT ...................63 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính hợp lý của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG ....90 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG......91
  • 10. 7 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức về chức năng và tác dụng của hoạt động KT, ĐG KQHT....42 Biểu đồ 2.2: Các căn cứ để đánh giá KQHT của SV ................................................47 Biểu đồ 2.3. Thống kê đánh giá các mức độ kiến thức.............................................48 Biểu đồ 2.4. Thống kê đánh giá các mức độ kỹ năng ...............................................48 Biểu đồ 2.5. Các hình thức ôn tập kiểm tra, thi ........................................................49 Biểu đồ 2.6. Khảo sát việc sửa chữa và nhận xét của GV sau kiểm tra....................50 Biểu đồ 2.7. Khảo sát công tác quản lý việc ra đề thi...............................................57 Biểu đồ 2.8. Khảo sát đánh giá công tác quản lý chấm bài ......................................60 Biểu đồ 2.9. Thống kê hoạt động bồi dƣỡng năng lực KT, ĐG cho GV và CBQL ...62 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý ..........................................................................18 Sơ đồ 1.2: Các yếu tố quản lý giáo dục.....................................................................20 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhà trƣờng.......................................................................39
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã tác động vô cùng to lớn tới mọi lĩnh vực của xã hội, trong đó có Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Xu thế toàn cầu hóa trở nên tất yếu. Những nhân tố này đã, đang và sẽ tác động làm thay đổi hàng loạt những giá trị và quan niệm truyền thống trong mọi lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. [10, tr.29]. Văn kiện của Hội nghị lần thứ 2, Ban Chấp hành Trung ƣơng khoá VIII cũng xác định chiến lƣợc phát triển GD&ĐT thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất nƣớc: “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đức dục, trí dục, thể dục, mỹ dục...khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành” [12, tr.33]. Văn kiện nêu rõ: “Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và số đông học sinh, sinh viên có những cố gắng rất lớn; đại bộ phận thầy, cô giáo có tâm huyết, gắn bó với nghề” song “chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo còn thấp” và “công tác quản lý giáo dục - đào tạo có những yếu kém, bất cập” [12, tr.25]. Đổi mới công tác quản lý giáo dục là một trong bốn giải pháp lớn để phát triển giáo dục mà Nghị quyết đã đề ra. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, phương pháp dạy và học”. [10, tr.108]. Giáo dục và đào tạo nói chung đang đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29 - NQ/TW về “đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Vì vậy, tổ chức chỉ đạo và thực hiện quá trình đổi mới giáo dục đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ tất cả các khâu trong quá trình giáo dục, nhất là các khâu trong quá trình dạy học.
  • 12. 9 Nhằm đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo, ngoài việc đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy…, thi kiểm tra đánh giá - một trong những thành tố quan trọng của quá trình dạy và học - cũng cần đƣợc quan tâm đúng mức, vì thông qua công tác này, có thể phản ánh kết quả giảng dạy, học tập và chất lƣợng đào tạo nói chung. Kiểm tra, đánh giá là một khâu quan trọng trong giáo dục - dạy học và trong công tác quản lý (QL) của nhà trƣờng. Kiểm tra, đánh giá (KT, ĐG) giúp nhà trƣờng thu đƣợc những thông tin ngƣợc để kịp thời có những điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế. KT, ĐG giúp giảng viên (GV) có những phản hồi tích cực trong việc thu thập thông tin để nắm bắt sự tiếp thu kiến thức và kỹ năng của học sinh sinh viên (HSSV), góp phần điều chỉnh hoạt động giáo dục - dạy học của mình. KT, ĐG giúp HSSV tự đánh giá trình độ của mình và từ đó, hình thành động cơ học tập đúng đắn.Đánh giá chính xác kết quả học tập (KQHT) của sinh viên là cơ sở quan trọng để có những quyết định đúng đắn trong dạy học, đảm bảo nâng cao chất lƣợng đào tạo.Việc đánh giá kết quả học tập một cách khách quan, chính xác, đảm bảo tính hệ thống và khoa học vẫn là những điều mà các nhà quản lý giáo dục (QLGD) quan tâm, đồng thời nó sẽ là động lực mạnh mẽ khích lệ sự vƣơn lên trong học tập của sinh viên, thúc đ y sự tìm tòi sáng tạo không ngừng của sinh viên. Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang đƣợc thành lập từ trƣớc năm 1975, tiền thân là Trƣờng Trung cấp Y tế An Giang. Trƣờng vừa đƣợc nâng cấp lên trƣờng Cao đẳng vào tháng 02 năm 2017.Trƣờng cũng vừa đƣợc đề xuất bổ sung trong danh sách trƣờng đƣợc lựa chọn nghề trọng điểm quốc gia và cũng nằm trong danh sách 137 trƣờng chất lƣợng cao, trƣờng tiếp cận trình độ các nƣớc ASEAN và các nƣớc phát triển thuộc nhóm G20. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đòi hỏi nhà trƣờng phải nhanh chóng xây dựng , hoàn thiện và chuyển đổi các công tác tổ chức quản lý , cơ chế chính sách và năng lực thực hiện và khắc phục những hạn chế, những tồn tại, bất cập. Trong đổi mới công tác quản lý, công tác KT, ĐG KQHT của sinh viên (SV) cần đƣợc chú trọng và ƣu tiên hơn nữa, vì một mặt phản ảnh đƣợc chất lƣợng đào tạo, một mặt cũng nâng cao nhận thức rèn luyện tƣ duy, trí tuệ của đội ngũ cán bộ giáo viên và sinh viên tại Trƣờng. Trong những năm gần đây, công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang thực hiện theo Quyết định số 22/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 09/7/2014 ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt
  • 13. 10 nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) hệ chính quy và vừa làm vừa học (VLVH), do mới đƣợc nâng cấp và chuyển tiếp quản lý đào tạo từ Bộ GD&ĐT sang Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH), hiện nay trƣờng bắt đầu áp dụng việc Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong đào tạo giáo dục nghề nghiệp ban hành kèm theo TT 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017. Tuy nhiên, hoạt động đánh giá KQHT của SV mới chỉ là hoạt động đánh giá để xếp loại học tập chƣa cho thấy tính hệ thống và khoa học trong đánh giá quá trình học tập. KT, ĐG đối với SV còn mang tính đối phó chƣa kích thích đƣợc động lực học tập của SV. Với trách nhiệm là ngƣời làm công tác quản lý hoạt động Khảo thí và KĐCL giáo dục của nhà trƣờng và với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu“Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang” với mong muốn tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm góp phần thúc đ y tiến trình quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá, nâng cao hiệu quả KT, ĐG và từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm tra - đánh giá và thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang, luận văn đề xuất các biện pháp để quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang từ nhiều năm nay tuy đã có nhiều cải tiến nhƣng vẫn còn khá nhiều bất cập trên nhiều phƣơng diện. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động
  • 14. 11 KT, ĐG kết quả học tập của sinh viên có tính khoa học, hệ thống, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng, có tác động đồng bộ tới các khâu, các chủ thể của hoạt động KT, ĐG KQHT thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài. 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm trao đổi trực tiếp với các chuyên gia; lấy ý kiến tƣ vấn, góp ý về vấn đề nghiên cứu. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế phiếu hỏi và tiến hành điều tra ở cán bộ quản lý (CBQL), GV và sinh viên đang học ở Trƣờng nhằm đánh giá thực trạng quản lý KT, ĐG KQHT của HSSV và thăm dò tính cấp thiết và khả thi những biện pháp đề xuất. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy và học, hoạt động KT, ĐG KQHT của HSSV từ đó thu thập thông tin về khả năng tiếp thu kiến thức, mức độ tƣ duy, sáng tạo, khả năng làm bài kiểm tra của học sinh nhằm đánh giá một số thực trạng về năng lực kiểm tra của giáo viên, năng lực làm bài kiểm tra, tự kiểm tra, tự đánh giá của sinh viên tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. Phƣơng pháp phỏng vấn: Nhằm thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tại trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang để làm rõ thêm thực trạng hoạt động KT, ĐG và công tác quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của HSSV. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm microsoft office excel 2010 nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
  • 15. 12 7. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang năm học 2016 - 2017. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn có cấu trúc gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại Trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang.
  • 16. 13 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Mục tiêu quan trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục là nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên. Để thực hiện mục tiêu này, các hình thức kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của ngƣời học cũng xuất hiện. 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài Cùng với sự ra đời của lý luận dạy học, lý luận kiểm tra, đánh giá là một phạm trù đƣợc các nhà nghiên cứu và hoạt động thực tiễn về giáo dục rất quan tâm vì nó có chức năng quan trọng trong hoạt động giáo dục. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là một hoạt động đƣợc hình thành từ rất sớm trong lịch sử giáo dục của nhân loại nhất là các nƣớc có nền giáo dục phát triển nhƣ: Trung Quốc, Ả Rập…. Hoạt động KT, ĐG đƣợc thực hiện theo một cách riêng của mỗi quốc gia và tùy từng thời kỳ lịch sử mà hoạt động này có sự thay đổi, phát triển phù hợp với đặc điểm giáo dục của từng quốc gia đó. Đề cập đến cơ sở lý luận về công cụ kiểm tra đánh giá, chúng tôi có thể kể đến quan điểm của tác giả Rowntree: mục đích của “đánh giá” (Assessment) là nhằm đánh giá thành tích, năng lực và sự tiến bộ của ngƣời học; “đánh giá” (Evaluation) bao hàm luôn cả những yếu tố của hoạt động dạy học có tác động đến chất lƣợng học tập. Nói đến cơ sở lý luận chung về quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng chúng tôi có thể kể đến các tác giả: Andrew Taylor và Frances Hill với công trình “Quản lý chất lƣợng trong giáo dục”; tác giả Bren Davis và Linda Ellison với công trình “Quản lý các trƣờng học trong thế kỷ XXI ”; tác giả Michel Develay “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên ”. Ở châu Âu và Mỹ, lĩnh vực khoa học này phát triển mạnh hình thành nên một ngành đo lƣờng trong giáo dục. Một số thành tựu tiêu biểu: Trắc nghiệm trí tuệ Stanford-Bmet xuất bản năm 1916; Bộ trắc nghiệm thành quả học tập Stanford
  • 17. 14 Achievement Test ra đời vào năm 1923. Thành tựu khoa học công nghệ về đo lƣờng trong giáo dục với việc chấm trắc nghiệm bằng máy của IBM năm 1935; Tiếp theo đó các tổ chức Educational Testing Service (ETS) đƣợc thành lập vào năm 1947; National Council on Measurement in Education (NCME)-năm 1950. Kế thừa những thành tựu vĩ đại này, đến nay khoa học về đo lƣờng trong tâm lý giáo dục luôn có những bƣớc phát triển liên tục, đột phá ở những cấp độ cao hơn. Một vấn đề nhận đƣợc nhiều sự quan tâm là lý thuyết đáp ứng câu hỏi Iterm Respond Theory (IRT) đã đạt thành tựu quan trọng về việc nâng cao độ chính xác của phƣơng pháp trắc nghiệm nói chung và trên cơ sở đó công nghệ trắc nghiệm thích ứng nhờ máy tính (CAT) Computerized Adaptive Testing ra đời. Các tổ chức tƣ nhân về đo lƣờng trong giáo dục đƣợc ra đời vào thập niên 1950, nhƣ Educational Testing Services (ETS) năm 1947 đã thiết kế công nghệ E-RTE chấm tự động trắc nghiệm tiếng Anh nhờ máy tính đã đƣợc triển khai qua mạng Internet, American College Testing (ACT) năm 1959 cung cấp nhiều dịch vụ đo lƣờng trong giáo dục thông qua hoạt động KT, ĐG: từ rất sớm ở một số quốc gia trên thế giới [37, tr 21]. Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều những công trình nghiên cứu từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung đánh giá KQHT của học sinh nhƣ: Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá tri thức (V.M.Palomxki); Con đƣờng hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kỹ năng (X.V.Uxova)… Cũng trong giai đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các nguyên tắc của việc KT, ĐG nhằm đảm bảo tính khách quan nhƣ: Các hƣớng nâng cao tính khách quan trong việc đánh giá tri thức học sinh (N.D.Levitov). Cơ sở lý luận về công cụ KT, ĐG có thể kể đến quan điểm của tác giả Rowntree: mục đích của đánh giá là nhằm đánh giá thành tích, năng lực và sự tiến bộ của ngƣời học, khái niệm này bao hàm luôn cả những yếu tố của hoạt động dạy học có tác động đến chất lƣợng giáo dục. Xu hƣớng nghiên cứu KT, ĐG KQHT của học sinh trên thế giới hiện nay là hoàn toàn giao cho giáo viên và học sinh chủ động. Phƣơng pháp đánh giá đƣợc sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Đánh giá dựa theo năng lực, tức là đánh giá khả năng tiềm n của học sinh dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc học sinh đã thực hiện thành công các sản ph m đó. Đánh giá năng lực nhằm giúp giáo viên có thông tin kết quả của học sinh để điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập; giúp giáo viên và nhà trƣờng xác nhận, xếp hạng KQHT.
  • 18. 15 Nhiều quốc gia đã đ y mạnh đánh giá quá trình bằng các hình thức, phƣơng pháp đánh giá không truyền thống nhƣ: quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, trình diễn thực, nhiều ngƣời cùng tham gia, HS tự đánh giá….Đánh giá KQHT thông qua dự án hoặc nghiên cứu nhóm đƣợc chú trọng. Với cách này học sinh có quyền tự do làm bài theo hiểu biết của mình, trao đổi, tƣơng tác với nhau, tìm hiểu từ thực tế, vận dụng nhiều kiến thức của nhiều môn học khác nhau, hợp tác nghiên cứu có thể đƣa ra nhiều nhận định sáng tạo. Đây là hình thức học tập mang tính tích hợp cao, giáo viên và học sinh cùng tham gia đánh giá kết quả của từng nhóm. Vấn đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đƣợc các tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau nhƣng tất cả các tác giả đều nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, từng bƣớc xây dựng, hoàn thiện cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn và quy trình cho kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở trong nƣớc Trong lịch sử giáo dục Việt Nam, hoạt động KT, ĐG đã bắt đầu có từ năm 1075 dƣới triều Lý Nhân Tông, các hoạt động KT, ĐG bắt đầu từ việc giúp nhà vua đánh giá đúng hiền tài để tuyển dụng vào các chức quan lại trị nƣớc, triều đình tổ chức các kỳ thi từ thấp đến cao, thi hƣơng, thi hội, thi đình. Nhƣng khoa học về KT, ĐG chƣa phát triển mạnh. Đến trƣớc những năm 90 của thế kỷ XX, giáo dục Việt Nam đã có những bƣớc biến đổi, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao thông qua việc nghiên cứu các hoạt động KT, ĐG. Vào những năm cuối 1969 và đầu 1970, các nhà giáo dục đã bắt đầu cho ra đời một số công trình nghiên cứu khoa học về hoạt động KT, ĐG KQHT: "Trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập" (1969) của tác giả Dƣơng Thiệu Tống; Ngoài ra còn có một số nghiên cứu của các tác giả khác nhƣ Hoàng Chúng, Lê Công Triêm …[37]. Với xu hƣớng nâng cao chất lƣợng của hoạt động KT, ĐG KQHT, các nhà nghiên cứu giáo dục đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này: Tác giả Lê Khánh Bằng với giáo trình "Tổ chức quá trình dạy học đại học" do viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên nghiệp xuất bản năm 1993, đã cho thấy vai trò và ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG đối với quá trình dạy học, các hình thức kiểm tra, cách chu n bị và tiến hành KT, ĐG, chấm, trả bài và đề xuất các biện pháp đáp ứng yêu cầu điều chỉnh, kích thích học tập của hoạt động KT, ĐG; Tác giả Nguyễn Phụng Hoàng và Võ Ngọc Lan "Phƣơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập"; Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức với giáo trình "Lý luận dạy học đại
  • 19. 16 học", nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn và hệ thống biện pháp đảm bảo tính khách quan trong quá trình KT, ĐG tri thức của SV sƣ phạm, đã nêu lý luận và việc thực hiện các chức năng KT, ĐG. Trong đó tác giả Đặng Vũ Hoạt với bài viết của mình đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra, đánh giá tri thức kĩ năng, kĩ xảo của học sinh. Với tƣ cách là ngƣời nghiên cứu sâu về lí luận dạy học, tác giả đã trình bày những vấn đề về vị trí, chức năng và các quan điểm kiểm tra, đánh giá tri thức của học sinh dƣới góc độ lý luận dạy học hiện nay. Theo tác giả, việc kiểm tra, đánh giá tri thức là một khâu không thể tách rời của quá trình dạy học. Khi tiến hành kiểm tra, đánh giá cần thực hiện tốt chức năng phát hiện- điều chỉnh, chức năng củng cố, phát triển, chức năng giáo dục. [15] Để nâng cao chất lƣợng của hoạt động KT, ĐG, Bộ GD&ĐT đã luôn quan tâm, tổ chức nhiều hội thảo khoa học, xuất bản nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề này: Năm 1994 , Vụ Đại học của Bộ GD&ĐT cùng Viện Công nghệ Hoàng Gia Melbuorn (Australia) xuất bản tài liệu “ Trắc nghiệm và đánh giá” cho lớp tập huấn cơ bản về phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của sinh viên trong các trƣờng đại học; Năm 2004, trong hội thảo “ Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam - Hội nhập và thách thức”, có các đề tài “ Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong dạy học văn” của Hoàng Thị Mai thuộc trƣờng Đại học Hồng Đức; “ Đổi mới nội dung chương trình , phương pháp, quy trình, quy trình đào tạo và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở bậc đại học trong điều kiện hội nhập quốc tế” của GS.TS. Vũ Văn Hóa; “ Đa dạng hóa các hình thức đánh giá những hình thức tiến bộ của sinh viên trong quá trình học tập” của Nguyễn Thị Hồng Nam thuộc trƣờng Đại học Cần Thơ…. Ngoài ra nói về vấn đề KT, ĐG KQHT chúng ta còn có các tài liệu về phƣơng pháp dạy học, giáo dục học, QLGD nhƣ: tác giả Trần Thị Tuyết Oanh trong tác ph m "Đánh giá trong giáo dục" đề cập đến những vấn đề cơ bản về KT, ĐG một cách hệ thống; Phan Trọng Ngọ với tác ph m "Dạy học và phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng”, đã bàn về khái niệm đánh giá, mối quan hệ của đánh giá và mục tiêu học tập, các phƣơng pháp đánh giá; tác giả Lâm Quang Thiệp, trong tác ph m "Trắc nghiệm và ứng dụng" và một số bài báo của ông đăng trên Tạp chí Giáo dục, Tạp chí phát triển giáo dục nhƣ bài "Đổi mới phƣơng pháp đánh giá KQHT ở các trƣờng đại học nƣớc ta", đã đề cập đến hƣớng phát triển khoa học về đo lƣờng trong giáo dục nƣớc ta [32], [33], [37].
  • 20. 17 Bên cạnh những đề tài nghiên cứu trên , một số đề tài liên quan đến hoạt động quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT và đã biên soạn thành giáo trình giảng dạy trong các trƣờng đại học nhƣ: “ Thanh tra, kiểm tra, đánh giá trong giáo dục” của Nguyễn Phúc Châu 6; “ Khoa học quản lý giáo dục” của Trần Kiểm 23; “ Đánh giá trong giáo dục” của Trần Văn Hiếu 18; “ Khoa học quản lý nhà trƣờng phổ thông” của Trần Kiểm 22; “ Lý luận dạy học đại học” của Lƣu Xuân Mới 29 …. Thời gian gần đây , khi vấn đề về chất lƣợng giáo dục cần đƣợc sự quan tâm của xã hội và KT, ĐG đƣợc xem là một khâu quan trọng trong quá trình dạy học thì đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề KT, ĐG KQHT với những đề tài: “ Các biện pháp quản lý đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá KQHT của SV đại học Huế” của Nguyễn Thị Kim Bông - Đại học sƣ phạm Huế ( 2006); “ Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Đại học Yersin Đà Lạt” của Trƣơng Quyết Thắng (2013) ; “Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Đại học Y - Dược Đà Nẵng “ của Trần Thị Tuyết Hồng (2014) - Đại học Đà Nẵng; “Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá KQHT của sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện- Xây dựng và Nông Lâm Trung bộ “ của Võ Đăng Lâm (2015) - Đại học Quy Nhơn… Các công trình nghiên cứu các luận văn trên đã tập trung vào một số nội dung nâng cao quản lý chất lƣợng hoạt động kiểm tra, đánh giá HSSV. Kết quả các nghiên cứu này có ý nghĩa lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng cao đẳng - đại học và đặc thù ở các địa phƣơng. Tuy nhiên ở trƣờng Cao đẳng Y Tế An Giang, từ khi còn là trƣờng Trung Cấp Y Tế An Giang cho đến nay vấn đề quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV chƣa có tác giả nào nghiên cứu. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng KT, ĐG KQHT của SV nói riêng và chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng nói chung. 1.2. Các khái niệm liên quan của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học 1.2.1.1. Quản lý Theo từ điển tiếng Việt (1992), đặt quản lý trong vai trò một động từ và đƣợc định nghĩa là: " Quản lý” là quá trình trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định: là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. 38
  • 21. 18 Từ nội hàm của khái niệm trên, chúng ta nhận thấy trong xã hội, các hoạt động đều cần đến công tác quản lý. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biển, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội, ở tầm vĩ mô lẫn vi mô. Các Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử và đời sống xã hội, ông viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự lãnh đạo... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [20, tr.480]. Tùy theo các lĩnh vực mà khái niệm quản lý có những cách hiểu khác nhau. Một số quan niệm về quản lý của các nhà nghiên cứu nhƣ: Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phổi các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [23,tr.8]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng :, "Quản lý là tác động có định hướng , có chủ đích của chủ thể QL ( người quán lý) đến đối tượng QL ( người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức ” [7, tr.1]. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra. * Bản chất của hoạt động quản lý : Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý 1.2.1.2. Quản lý giáo dục QLGD đƣợc định nghĩa dƣới nhiều cách thức khác nhau tùy theo cách tiếp cận của ngƣời đƣa ra, có thể tham khảo một số các khái niệm nhƣ sau: KHÁCH THỂ QL MỤC TIÊU QL ĐỐI TƢỢNG QL CHỦ THỂ QL
  • 22. 19 Nhà lý luận Xô Viết Mechti - Zade đã chỉ rõ : “ Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp ( tổ chức, phương pháp cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính….) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [21, tr.34]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất" [35, tr.36]. Theo Trần Kiểm thì QLGD đƣợc chia thành hai cấp độ: - Cấp độ vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục 22, tr.37 QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng nguyên tắc phát triển kinh tế - xã hội. - Cấp độ vi mô: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác của chủ thể quản lý lên tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể sinh viên, cha mẹ SV và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm hực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu nhà trƣờng 22, tr.37 Cả hai cấp độ QLGD là tác động của chủ thể quản lý vào quá trình GD nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách SV. Nhƣ vậy, có thể hiểu: QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Các yếu tố của quản lý giáo dục Mặc dù khái niệm QLGD đƣợc tiếp cận theo nhiều cách khác nhau, phân cấp theo vĩ mô, hay vi mô, nhƣng dù ở cấp nào thì các yếu tố cơ bản của QLGD là: chủ thể quản lý, phƣơng pháp quản lý, công cụ quản lý, đối tƣợng quản lý, đối tƣợng bị
  • 23. 20 quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Có thể biểu thị quan hệ của các yếu tố đó theo sơ đồ sau [22, tr.38] Sơ đồ 1.2: Các yếu tố quản lý giáo dục Quá trình quản lý giáo dục gồm 4 chức năng chính nhƣ sau: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. - Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, là điểm xuất phát của một chu trình quản lý. Việc lập kế hoạch giúp cho nhà quản lý có khả năng ứng phó với sự bất định hay sự thay đổi ; cho phép nhà quản lý tập trung vào các mục tiêu, lựa chọn những phƣơng án tối ƣu , tiết kiệm nguồn lực tạo sự hiệu quả cho hoạt động của tổ chức cũng nhƣ tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra. Kế hoạch hóa hoạt động QLGD bao gồm xây dựng mục tiêu , chƣơng trình hành động, xác định từng bƣớc đi, những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý và bị quản lý. 27 - Tổ chức: Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, các bộ phận. Từ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng một cách hiệu quả, bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức nhƣ: nhân lực, vật lực, tài lực. Quá trình xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức phải đảm bảo các yêu cầu: tính tối ƣu, linh hoạt, độ tin cậy. Trong quá trình xây dựng cơ cấu quản lý, cần xét đến các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tổ chức. Chức năng trong QLGD là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho phù hợp với mục tiêu tổ chức. Không những thế , chức năng tổ chức trong quản lý còn phải chú ý đến các phƣơng thức hoạt động, đến quyền hạn của từng bộ phận đặc biệt chú ý đến việc bố trí cán bộ - ngƣời vận hành các bộ phận của tổ chức. 27 Khách thể quản lý Chủ thể quản lý Đối tƣợng bị quản lý Mục tiêu quản lý Phƣơng pháp quản lý Công cụ quản lý
  • 24. 21 - Chỉ đạo: Là quá trình thực hiện các tác động điều khiển, dẫn dắt, gây ảnh hƣởng đến các thành viên, các bộ phận trong tổ chức để mọi hƣớng công việc đạt mục đích chung. Trong chức năng chỉ đạo, chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết định cho nhân viên dƣới quyền và hƣớng dẫn quan sát, phối hợp, động viên, thuyết phục, thúc đ y để họ hoàn thành các mục tiêu. - Kiểm tra: Là chức năng rất quan trọng trong công tác quản lý, nhằm đánh giá đúng kết quả của hoạt động, phát hiện các sai sót, lệch lạc nảy sinh trong quá trình thực hiện, tìm ra nguyên nhân và các biện pháp khắc phục, sửa chữa, nhằm đảm bảo cho các kế hoạch đƣợc thực hiện thành công. Ngoài ra còn có tác dụng giúp ngƣời quản lý tổng hợp đƣợc kết quả, động viên, khích lệ cấp dƣới phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, vì thế, ngƣời quản lý phải tiến hành thƣờng xuyên và kết hợp nhiều hình thức kiểm tra. Kiểm tra hoạt động QLGD là một quá trình gồm ba bƣớc: + Xây dựng các tiêu chu n. + Tiến hành kiểm tra. + Điều chỉnh các sai lệch. Nhƣ vậy, kiểm tra đƣợc hiểu nhƣ một hệ thống phản hồi. Do đó, kiểm tra mang tính chu trình. 27 Có thể nói, QLGD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Trong giai đoạn hiện nay QLGD đã phát triển thành một ngành khoa học, có cơ sở và hệ thống lý luận riêng. Vì vậy ngƣời CBQL hiện nay cần phải nắm đƣợc khoa học về quản lý, QLGD, am hiểu các lĩnh vực xã hội, triết học, khoa học về con ngƣời, khoa học về pháp luật, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học, kinh tế học, v.v... và phải luôn nâng cao nghệ thuật quản lý từ những kinh nghiệm đƣợc tích luỹ, không ngừng học tập. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trƣờng là một thể chế xã hội nhà nƣớc, là một đơn vị tổ chức hoàn chỉnh, một cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục đào tạo của nhà nƣớc và của cộng đồng xã hội chu n bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào cuộc sống. Do vậy, quản lý trƣờng học thực chất là: “ Quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục “25
  • 25. 22 Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng, trong phạm vi trách nhiệm của mình, đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục với ngƣời học và thế hệ trẻ [23, tr.29]. Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động (có ý thức, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong, ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [23, tr.37]. Quản lý nhà trƣờng thực chất là việc xác định vị trí của mỗi ngƣời trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ, quan hệ cùng các vai trò xã hội của họ, trƣớc hết là phạm vi trong nhà trƣờng với tƣ cách là một tổ chức xã hội. 1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 1.2.2.1. Kiểm tra Theo Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản (NXB) khoa học xã hội năm 1998, thuật ngữ kiểm tra đƣợc định nghĩa: “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”. [39]. Theo từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa năm 2010, thuật ngữ kiểm tra đƣợc định nghĩa: “là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy học nhằm nắm đƣợc thông tin về trạng thái, về KQHT của học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện pháp để khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học”. Theo tác giả Savin trong cuốn “Giáo dục học, tập 1” chƣơng X ông đã nêu rõ quan niệm về KT, ĐG, theo ông, “ Kiểm tra là một phương tiện quan trọng không chỉ để ngăn ngừa việc lãng quên mà còn để nắm được tri thức một cách vững chắc hơn” [26, tr.231]. Theo tác giả Trần Kiểm: “Kiểm tra là một hoạt động nhằm th m định, xác định một hành vi của cá nhân hay một tổ chức trong quá trình thực hiện quyết định” [23, tr.80]. Tác giả Lê Khánh Bằng: “Kiểm tra ở bậc đại học là hoạt động giúp giảng viên thu đƣợc những thông tin về hoạt động nhận thức của sinh viên trong quá trình dạy học qua các đƣờng liên hệ ngƣợc ngoài. Nhờ đó giảng viên có thêm điều kiện nắm vững sinh viên của mình hơn, kịp thời giúp họ củng cố, mở rộng, đào sâu, hoàn thiện những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã học. Hơn nữa, giảng viên có thể
  • 26. 23 dựa vào các thông tin ngƣợc để tự đánh giá và điều chỉnh kịp thời hoạt động của mình”[1, tr.158]. Nhƣ vậy, trong quá trình dạy học kiểm tra giúp nắm đƣợc thông tin về trạng thái và KQHT của sinh viên, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để từ đó có thể tìm ra những biện pháp khắc phục, củng cố và nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy và học. Trong giáo dục, kiểm tra chỉ sự đo lƣờng, thu thập thông tin, dữ liệu, để có đƣợc những phán đoán, xác định xem mỗi ngƣời sau khi học đã nắm đƣợc gì (kiến thức), làm đƣợc gì (kỹ năng), và bộc lộ thái độ ứng xử ra sao, qua đó có đƣợc những thông tin phản hồi để hoàn thiện quá trình dạy học. ”[14, tr.2-3]. 1.2.2.2. Đánh giá Trong lĩnh vực giáo dục có rất nhiều khái niệm về đánh giá, tùy thuộc vào các cấp độ đánh giá, vào đối tƣợng, vào mục đích đánh giá mà mỗi định nghĩa đều nhấn mạnh về lĩnh vực cần đánh giá. Theo Phan Trọng Ngọ: “Đánh giá trong dạy học bao gồm việc thu thập thông tin về một lĩnh vực nào đó trong dạy học; nhận xét và phán xét đối tƣợng đó, trên cơ sở đối chiếu các thông tin thu nhận đƣợc với mục tiêu đƣợc xác định ban đầu”.[32] Theo James H. McMillan: Đánh giá là quá trình thu thập, sử dụng thông tin để ngƣời giáo viên có thể ra quyết định tốt hơn sau một quá trình thực hiện hoạt động dạy và học.[30] Tác giả Trần Bá Hoành cho rằng: “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc dựa vào phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chu n đã đề ra để đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc”[16, tr.295]. Theo Trần Văn Hiếu: “ Đánh giá giáo dục đƣợc hiểu là quá trình mà ngƣời dạy đƣa ra những nhận định, phán đoán về trình độ thực của ngƣời học đạt đƣợc sau một quá trình học tập trên cơ sở phân tích những thông tin thu đƣợc, so sánh, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chu n đã đề ra, chỉ ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm, đồng thời đề xuất những phƣơng hƣớng hay biện pháp để giúp học sinh khắc phục những yếu kém, sửa chữa những sai sót hoặc phát huy những mặt mạnh để đạt đƣợc sự tiến bộ ngày càng cao” 18, tr.28 Đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lý giải kịp thời, có hệ thống những thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng và hiệu
  • 27. 24 quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục làm cơ sở cho những chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo [33, tr.6]. Đánh giá là việc nhận định sự xứng đáng của một cái gì đó, chẳng hạn việc đánh giá một chƣơng trình, một nhà trƣờng, một chính sách. Lƣợng giá thành quả học tập hay năng lực của ngƣời học, thƣờng là các thành tố của đánh giá giáo dục. Đánh giá có thể là định lƣợng dựa vào các con số, hay định tính dựa vào các ý kiến và giá trị [33, tr.10]. Dù với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhƣng nhìn chung, các định nghĩa đều có chung quan điểm là: Đánh giá là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý so với mục tiêu đề ra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu mong muốn. 1.2.2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập Theo tác giả Phùng Đình Mẫn: “KT, ĐG là xem xét kết quả của công việc. KT, ĐG ghi nhận những kết quả đạt đƣợc của ngƣời học trong dạy học và giáo dục mà còn đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục”[28, tr.99]. Kiểm tra và đánh giá là những hoạt động khác nhau nhƣng có quan hệ mật thiết với nhau, kiểm tra là giai đoạn khởi đầu, là phƣơng tiện cho quá trình đánh giá: “Kiểm tra và đánh giá là hai hoạt động đan xen nhằm miêu tả và tập hợp những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo dục nhằm đối chiếu với mục tiêu . Kiểm tra luôn gắn với đánh giá”. [34, tr.22]. Ngay trong nội hàm của khái niệm, hoạt động KT, ĐG bao hàm 2 khâu: KT- ĐG có mối quan hệ qua lại, quy định lẫn nhau. Kiểm tra là thu thập thông tin dùng làm căn cứ để đánh giá. Việc thu thập thông tin càng khách quan, chính xác thì việc đánh giá càng công bằng, chính xác có tính thuyết phục cao và là cơ sở để ngƣời học, ngƣời dạy và nhà quản lý đƣa ra các giải pháp điều chỉnh phƣơng pháp dạy - học và phƣơng pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợngdạy học. Nhƣ vậy, KT, ĐG KQHT là một hoạt động vô cùng quan trọng , không đơn thuần chỉ là sự ghi nhận kết quả dạy học, mà dựa trên kết quả KT, ĐG để đề xuất những biện pháp dạy học, quản lý để làm thay đổi thực trạng theo xu thế ngày càng tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo. 1.2.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập Xét về mặt quản lý có thể hiểu, Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT là hoạt
  • 28. 25 động của chủ thể quản lý tác động vào quá trình KT, ĐG KQHT nhằm làm cho hoạt động KT, ĐG đƣợc chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực trạng chất lƣợng dạy học, để từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất lƣợng dạy học cũng nhƣ chất lƣợng giáo dục tổng thể. Ngƣời quản lý (Hiệu trƣởng) nếu làm tốt công tác quản lý KT, ĐG KQHT thì sẽ thu đƣợc thông tin chính xác, kịp thời, có hệ thống, đảm bảo tính pháp lý,…về chất lƣợng quá trình dạy học, quá trình giáo dục, mức độ đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã đề ra cũng nhƣ hiệu quả quản lý. Kết quả của KT, ĐG KQHT là cơ sở để chứng thực KQHT xếp loại học lực của SV, đánh giá năng lực và hiệu quả giảng dạy cũng nhƣ việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, đánh giá việc sử dụng các nguồn lực trong và ngoài nhà trƣờng,…và cuối cùng là đánh giá năng lực và hiệu quả quản lý của hiệu trƣởng. Vì vậy, kết quả thu đƣợc qua KT, ĐG phải tin cậy để công khai hóa các nhận định về năng lực KQHT của từng SV, của tập thể lớp, tạo cơ hội cho sinh viên phát triển năng lực tự đánh giá. Nhƣ vậy, ngƣời quản lý cần có những tác động tích cực vào hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT của SV đƣợc chính xác, khách quan, trung thực phản ánh đúng thực trạng chất lƣợng dạy học. Ngƣời quản lý cần động viên khích lệ những mặt tốt, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục mặt chƣa tốt để nâng cao chất lƣợng đào tạo. 1.3. Hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên 1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên Trong quá trình dạy học, hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học của sinh viên không những không tách biệt nhau mà nó còn thống nhất biện chứng với nhau, thể hiện tính hai chiều của quá trình dạy học. Trong đó, KT, ĐG là một khâu quan trọng của quá trình dạy học mà ở đó mối quan hệ thầy - trò, xuôi - ngƣợc đƣợc biểu hiện một cách rõ nét. Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của ngƣời học (sinh viên) sẽ cung cấp cho ngƣời dạy (giảng viên) những thông tin “ngƣợc” về việc học của sinh viên với phƣơng pháp dạy của mình để từ đó giúp giảng viên điều chỉnh hoạt động dạy. Đồng thời, việc KT, ĐG thƣờng xuyên và có hệ thống đảm bảo trung thực và khách quan sẽ cung cấp kịp thời những thông tin “ xuôi” giúp cho ngƣời học điều chỉnh hoạt động học của mình sao cho phù hợp và mang lại kết quả cao nhất. Trong quá trình giáo dục nói chung, quá trình dạy học nói riêng, KT, ĐG là một trong những yếu tố chủ yếu và hợp thành một chỉnh thể thống nhất trong quy trình đào
  • 29. 26 tạo. KT, ĐG có vai trò to lớn trong việc tạo động cơ, thái độ tích cực của ngƣời học, hoàn thiện quá trình dạy học, kiểm định chất lƣợng, hiệu quả công tác dạy học. Các tác giả Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Hồ Văn Liên, Phan Minh Tiến, Trần Văn Hiếu, Trƣơng Thanh Thúy cho rằng: “Thông qua kiểm tra, đánh giá, giáo viên và học sinh có thể hiểu đƣợc kết quả dạy học có đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra hay không để hoàn thiện quá trình dạy học tốt hơn”[28, tr.100]. Theo Crôn-Bach, KT, ĐG là quá trình thu thập thông tin để đi đến những quyết định cụ thể, quyết định này chia làm 3 loại : - Quyết định có liên quan đến cá nhân: xác định nhu cầu của ngƣời học, đánh giá học sinh với mục đích tuyển chọn hay phân loại, làm cho học sinh hiểu đƣợc khả năng của họ so với yêu cầu chung. - Quyết định để cải thiện, hoàn tiện quá trình đào tạo: Quyết định về tài liệu, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học nào thích hợp và cần thay đổi gì. - Quyết định về mặt quản lý hành chính: đánh giá hệ thống nhà trƣờng, giáo viên, các tổ chức thực hiện. Nhƣ vậy hoạt động KT, ĐG KQHT là một khâu rất quan trọng, nó đem lại mục đích và ý nghĩa rất lớn trong quá trình dạy học: Đối với hoạt động dạy: kết quả KT, ĐG giúp giảng viên nắm đƣợc trình độ học tập, lĩnh hội tri thức của sinh viên, có cơ sở thực tế để đánh giá thực chất công việc giảng dạy nhƣ: tự đánh giá vốn tri thức, trình độ chuyên môn, năng lực sƣ phạm, nhân cách và uy tín của ngƣời dạy với ngƣời học. Trên cơ sở đó ngƣời dạy tự điều chỉnh và tự hoàn thiện hoạt động dạy đáp ứng các nguyên tắc đã đề ra. Đối với hoạt động học: kết quả KT, ĐG giúp ngƣời học tự đánh giá mức độ chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng so với nguyên tắc của môn học, làm sáng tỏ mức độ đạt đƣợc về các mục tiêu đào tạo, phát hiện những nguyên nhân sai sót … Từ đó ngƣời học tự điều chỉnh hoạt động học để phát triển và đạt kết quả tốt hơn. Đối với các cấp quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng và ngành giáo dục: việc KT, ĐG giúp các cán bộ QLGD nhìn nhận thực chất hoạt động dạy học của thầy và trò, đánh giá một cách chính xác chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.Từ đó có những chủ trƣơng, biện pháp chỉ đạo, uốn nắn kịp thời và sâu sát, khuyến khích và hổ trợ những sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo. Đồng thời kết quả KT, ĐG cũng là cơ sở để xây dựng chiến lƣợc giáo dục về mục tiêu, đội ngũ giảng viên, về vấn đề đổi mới nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học…..[19]
  • 30. 27 1.3.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên - Chức năng phát hiện, điều chỉnh: Điều quan trọng trong quá trình KT, ĐG là phát hiện và điều chỉnh hoạt động dạy-học, là ngƣời dạy phải biết chắc là họ đang KT, ĐG cái gì, để làm gì và phải thực hiện chúng một cách có hệ thống và nhất quán nhƣ thế nào? Nhờ vậy, họ có thể nhận ra quá trình dạy học có phù hợp với ngƣời học không, có đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học hay không? KQHT của sinh viên phản ánh độ tin cậy của việc giảng dạy ra sao ? Trên cơ sở đó, đƣa ra những phán đoán giá trị và quyết định điều chỉnh hoặc cải tiến hoạt động dạy học. Nhƣ vậy, thông qua việc tiến hành các hình thức phƣơng pháp KT, ĐG ngƣời dạy phát hiện thực trạng KQHT cuả ngƣời học cũng nhƣ những nguyên nhân cơ bản dẫn tới thực trạng đó, từ đó điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động học tập, rèn luyện của ngƣời học và hƣớng dẫn ngƣời học tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động của mình. Mặt khác khi thực hiện hoạt động dạy học, ngƣời dạy luôn phải đánh giá nội dung, các phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức dạy học đƣợc sử dụng…để thiết kế và tổ chức kế hoạch dạy học cho những lần kế tiếp. Chức năng phát hiện và điều chỉnh trong KT, ĐG luôn đƣợc thực hiện song hành.[19] - Chức năng kích thích: Khi quá trình KT, ĐG đƣợc tổ chức có hệ thống, đảm bảo các nguyên tắc sẽ giúp cho ngƣời học thêm động lực, động cơ học tập đúng đắn, nâng cao ý thức học tập, tự tin, phấn khởi trong quá trình học tập. Đồng thời, cũng tạo động lực cho ngƣời dạy. - Chức năng định hƣớng: Hoạt động KT, ĐG KQHT nhằm tổng hợp, phân tích và nhận định để đƣa ra một kế hoạch lý tƣởng về tiến trình hành động cho công tác dự báo, lập kế hoạch chiến lƣợc. Giúp ngƣời dạy, ngƣời học và nhà quản lý có định hƣớng cho kế hoạch của mình trong quá trình dạy học. 1.3.3. Các nguyên tắc của hoạt động KT, ĐG KQHT Đảm bảo tính pháp luật: Phải tuyệt đối tuân thủ các văn bản hƣớng dẫn về công tác KT, ĐG KQHT của Bộ LĐTBXH, của cơ sở đào tạo. Đảm bảo tính giáo dục: KT, ĐG phải thực sự góp phần trong việc nâng cao hiệu quả học tập của ngƣời học. Qua KT, ĐG, ngƣời học thấy đƣợc sự tiến bộ hoặc thiếu sót để điều chỉnh, cố gắng nỗ lực hơn trong quá trình học tập. Đảm bảo tính khách quan và công khai: Đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong khi tiến hành KT, ĐG, nguyên tắc này đòi hỏi quá trình KT, ĐG phải tạo điều kiện cho ngƣời học bộc lộ rõ rệt và thực chất khả năng và trình độ của mình, ngăn
  • 31. 28 chặn mọi hành vi thiếu trung thực trong học tập hay kiểm tra. Nội dung KT, ĐG phải phù hợp với chƣơng trình đề ra, tổ chức phải nghiêm túc theo đúng quy chế, xử phạt nghiêm minh các trƣờng hợp vi phạm. Và việc tổ chức KT, ĐG phải thực hiện theo kế hoạch, hình thức, nội dung, phƣơng pháp cần đƣợc thông báo trƣớc cho ngƣời học để họ có thời gian và sắp xếp kế hoạch phù hợp. Đảm bảo tính toàn diện: đảm bảo nguyên tắc này cần chú trọng đánh giá cả về khối lƣợng và chất lƣợng chiếm lĩnh tri thức và kỹ năng thực hành; đánh giá năng lực tƣ duy và hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tự học, sáng tạo; đánh giá cả về tinh thần, ý thức, thái độ học tập của ngƣời học trong cả quá trình dạy học. Đảm bảo tính chính xác: KT, ĐG phải phản ánh chính xác kết quả của hoạt động dạy học. KT, ĐG phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh dạy học, đối tƣợng,… tránh những nhận định chủ quan, áp đặt thiếu căn cứ. Kiểm tra, đánh giá phải dựa trên một bộ chu n phù hợp, rõ ràng, toàn diện, thống nhất. Đảm bảo tính thƣờng xuyên và hệ thống: trong quá trình dạy học, việc KT, ĐG đòi hỏi phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống nhằm đảm bảo cho ngƣời dạy và ngƣời học thƣờng xuyên thu đƣợc những thông tin “ngƣợc”, từ đó có cơ sở để đánh giá và điều chỉnh họat động của mình, đồng thời ngƣời học luôn có động lực để tích cực học tập. Đảm bảo tính phát triển: Quá trình dạy học luôn vận động và phát triển theo một trình tự liên tục, việc KT, ĐG tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của ngƣời học phải đƣợc xét theo hƣớng phát triển của ngƣời học. Sự phát triển cần phải đƣợc đánh giá toàn diện ở từng khâu, từng giai đoạn, không chỉ trong quá trình và cả sau quá trình. Trong quá trình dạy học, ngƣời GV luôn phải tạo đƣợc động lực khuyến khích, động viên ngƣời học theo chiều tích cực. 1.3.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên Đánh giá trong giáo dục là một vấn đề hết sức khó khăn, mang tính tổng hợp nhiều yếu tố. Vì vậy, để đánh giá chính xác một SV, một lớp hay một khóa học, điều đầu tiên phải làm là xây dựng quy trình, lựa chọn một phƣơng pháp, thu thập các thông tin cần thiết cho việc đánh giá. Nhƣ vậy, về cơ bản quy trình KT, ĐG KQHT bao gồm các bƣớc sau: - Bƣớc 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu về nội dung đánh giá và tiêu chí đánh giá (đánh giá cái gì? cho điểm số thế nào?) tƣơng ứng với hệ thống mục tiêu dạy học đã đƣợc cụ thể hóa đến chi tiết.
  • 32. 29 - Bƣớc 2: Thiết kế công cụ đánh giá (hay lựa chọn hình thức đánh giá) và kế hoạch sử dụng, tùy theo mục đích KT, ĐG mà có thể lựa chọn các dạng kiểm tra (kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra tổng kết). - Bƣớc 3: Thu thập số liệu KT, ĐG: theo đáp án, bảng đặc trƣng, GV chấm bài kiểm tra, thống kê điểm kiểm tra. - Bƣớc 4: Xử lý số liệu - Bƣớc 5: Hình thành hệ thống kết luận về việc KT, ĐG và đƣa ra những đề xuất điều chỉnh quá trình dạy học. 1.3.5. Hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG KQHT của SV 1.3.5.1. Hình thức - Kiểm tra thƣờng xuyên: do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dƣới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra đánh giá khác. - Kiểm tra định kỳ: đƣợc quy định trong chƣơng trình môn, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra khác. - Kiểm tra tổng kết (thi kết thúc môn học) đƣợc thực hiện vào cuối mỗi học kỳ, hình thức thi kết thúc môn học, có thể là bài thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận hoặc có thể kết hợp các hình thức trên..[ 5] 1.3.5.2. Phương pháp Trong nền Giáo dục hiện đại ngày nay, có nhiều cách phân loại phƣơng pháp kiểm tra trong dạy học, nhƣng nhìn chung đa số các tác giả nhất trí với cách phân loại sau: - Phương pháp tự luận: đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhiều nhất, vì nó có các ƣu điểm cho phép kiểm tra nhiều SV cùng một lúc trong một thời gian nhất định. Nội dung kiểm tra có thể bao quát từ vấn đề lớn có tính chất tổng hợp nhiều chƣơng, nhiều phần đến vấn đề nhỏ và SV phải diễn đạt câu trả lời bằng ngôn ngữ viết. Qua đó có thể đo lƣờng, đánh giá đƣợc sự nhận thức ở mức độ cao: KT, ĐG kỹ năng trình bày, diễn đạt các khả năng phân tích, tổng hợp đánh giá vấn đề .[9,tr.84] Tuy nhiên phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là khó đánh giá đƣợc nhiều chủ đề trong một môn học, nên kết quả đánh giá không thật chính xác. Sử dụng phƣơng
  • 33. 30 pháp này thƣờng dẫn đến tình trạng học tủ, học lệch, học đối phó trong SV. - Phương pháp trắc nghiệm khách quan: phƣơng pháp này có ƣu điểm là có thể kiểm tra cùng lúc một lƣợng sinh viên lớn. Có thể đo lƣờng kiến thức của SV trên phạm vi rộng và đo lƣờng, đánh giá đƣợc những kiến thức ở mức thấp nhƣ: nhận biết, hiểu và áp dụng .[9,tr.85] - Phương pháp vấn đáp: là phƣơng pháp sử dụng hình thức hỏi và đáp giữa ngƣời dạy và ngƣời học nhằm giúp cho ngƣời dạy biết đƣợc mức độ tiếp thu tri thức của ngƣời học. Vấn đáp giúp kiểm tra tri thức ngƣời học một cách nhanh chóng, đồng thời giúp ngƣời học kiểm tra tri thức của mình một cách kịp thời và hiệu quả. Hình thức này có thể tiến hành trƣớc, trong và sau giờ giảng, cũng nhƣ sau khi học xong một bài, một chƣơng hay toàn bộ chƣơng trình . Phƣơng pháp vấn đáp kích thích tính tích cực, chủ động độc lập, tƣ duy sáng tạo của SV để tìm ra câu trả lời nhanh chóng và chính xác. Thông qua đó bồi dƣỡng cho SV năng lực diễn đạt bằng ngôn ngữ. Tuy nhiên nếu vận dụng không khéo sẽ mất thời gian, kết quả của việc kiểm tra này cũng bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan cũng nhƣ tâm lý của ngƣời trả lời. - Phương pháp KT, ĐG bằng thực hành: Phƣơng pháp này yêu cầu SV thể hiện những gì họ có thể làm đƣợc chứ không đơn thuần yêu cầu SV nói về những cái đã biết hay sẽ làm. Tùy theo mục tiêu học tập mà có thể đánh giá HS về kỹ năng : Lập luận, truyền đạt, vận dụng trí óc, tiến hành hoạt động và các bƣớc vận hành lý thuyết vào thực tiễn. Phƣơng pháp thực hành thƣờng gắn với các tình huống thực tế, kích thích sự hứng thú học tập của SV và giúp SV năng động hơn, đồng thời tự đánh giá đƣợc khả năng thực hành của mình. Qua nghiên cứu các khái niệm của các phƣơng pháp kiểm tra cho thấy, mỗi phƣơng pháp kiểm tra có những ƣu khuyết điểm nhất định. Các nhà nghiên cứu cho rằng tùy theo mục đích KT, ĐG mà ngƣời ra đề kiểm tra lựa chọn, áp dụng các phƣơng pháp kiểm tra vừa phù hợp với mục đích kiểm tra vừa khắc phục những hạn chế của mỗi loại phƣơng pháp. 1.3.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên Thực tiễn giáo dục chỉ ra rằng để đánh giá toàn diện và chính xác hiệu quả của việc thực hiện chƣơng trình, nội dung và phƣơng pháp mới, khâu quan trọng quyết định cuối cùng là KT, ĐG. Làm thế nào để việc KT, ĐG đơn giản, dễ dàng, nhƣng phải đảm bảo chính xác, phản ánh đúng thực tế quá trình dạy và học, thể hiện
  • 34. 31 trung thực kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục, đó là điều mong muốn khi thực hiện việc đổi mới mục tiêu, chƣơng trình và phƣơng pháp giáo dục. KT, ĐG KQHT của SV phải đảm bảo đúng nguyên tắc, loại bỏ các yếu tố tiêu cực do chủ quan con ngƣời tác động và tạo điều kiện để SV có thể tự đánh giá đƣợc KQHT của mình. Ngoài việc KT, ĐG kết quả bằng điểm số trên các bài kiểm tra, thi kết thúc học phần còn đánh giá đƣợc thái độ và quá trình học tập của SV. a) Đổi mới về quan điểm, nhận thức đối với công tác KT, ĐG Hiệu quả hoạt động KT, ĐG là đầu ra so với đầu vào, là chất lƣợng tri thức chứ không thuần túy chỉ là số lƣợng tri thức mà ngƣời học có đƣợc sau các quá trình hoc tập. Nếu chỉ lƣợng giá chất lƣợng giáo dục bằng các thành tích sẽ làm cho đánh giá mang tính hình thức, tạo ra bệnh thành tích rất nguy hại cho quá trình dạy học, giáo dục. Điều cần thiết là phải xây dựng hành lang pháp lý, tức là một hệ thống biện pháp để mọi ngƣời đều có thể áp dụng nhƣ nhau, cho kết quả đánh giá tƣơng đối chính xác nhƣ nhau. Phải hình thành hệ thống công cụ và qui trình đánh giá cho tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, từ đề thi, đáp án cho đến hình thức tổ chức. Quy chế đánh giá cũng cần phải đƣợc xây dựng, thống nhất trong nhà trƣờng. Yếu tố nhận thức có ảnh hƣởng tới toàn bộ hoạt động kiểm tra, đánh giá và công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá. Do vậy, trong quá trình quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá cần phải giúp cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên nhận thức đúng vai trò của kiểm tra, đánh giá và có kiến thức nhất định về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên thông qua việc thƣờng xuyên tổ chức các lớp bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng về kiểm tra, đánh giá nói chung, quy chế thi, kiểm tra, nghiệp vụ soạn đề kiểm tra, đề thi nói riêng... b) Đổi mới về mục tiêu , nội dung KT, ĐG Trƣớc đây mục tiêu KT, ĐG chủ yếu là kiến thức của SV đã học, tiếp thu đƣợc trong quá trình dạy học. Ngày nay, kỹ năng là vấn đề quan trọng, kiến thức là cần thiết nhƣng chỉ khi các kỹ năng đƣợc phát triển thì kiến thức mới đƣợc củng cố và phát triển bền vững. Bởi vậy, việc KT, ĐG kỹ năng thực hành, KT, ĐG hoạt động của SV khi vận dụng kiến thức, kỹ năng là hết sức quan trọng. Mục tiêu chung của dạy học hiện nay không chỉ nhằm phát triển năng lực toàn diện học sinh mà còn nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức . Đây chính là điểm mới trong mục tiêu KT, ĐG của giáo dục ngày nay.
  • 35. 32 Nội dung KT, ĐG trƣớc đây nhiều khi chỉ đòi hỏi SV thể hiện khả năng ghi nhớ và trả lời theo giáo trình giảng dạy. Để đảm bảo tính toàn diện cũng nhƣ tính khách quan trong KT, ĐG tránh tình trạng học “tủ” của SV, cần kiểm tra các kiến thức, kỹ năng theo diện rộng bằng cách tăng lƣợng câu hỏi trong đề kiểm tra, thi để kiểm tra đƣợc nhiều nội dung khác nhau. KT, ĐG phải mang tính toàn diện và không mâu thuẫn với nguyên tắc xác định đƣợc trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần KT, ĐG. Để nội dung KT, ĐG tác động ngƣợc trở lại quá trình dạy học, làm cho ngƣời dạy và ngƣời học định hƣớng chắc chắn vào những kiến thức thiết yếu, đồng thời tránh tình trạng sinh viên sao chép giáo trình hay sao chép bài của bạn thì trong 6 mức của thang đánh giá: 1. Biết, 2. Hiểu, 3. Vận dụng, 4. Phân tích, 5. Tổng hợp, 6. Đánh giá, nên hạn chế việc KT, ĐG chỉ dừng lại ở mức 1 (tức là chỉ nguyên tắc sinh viên nhớ và sao chép) mà cần kiểm tra ở các mức tiếp sau. c) Đổi mới về hình thức, phƣơng pháp KT, ĐG Sử dụng phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên có vai trò hết sức quan trọng tới kết quả học tập của học sinh nên trong quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá cần chỉ đạo áp dụng nhiều phƣơng pháp kiểm tra đánh giá khác nhau (viết, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan,.), thực hiện kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên để có thể sửa lỗi, điều chỉnh, bổ sung những sai sót về kiến thức cho sinh viên kịp thời. Trƣớc đây, việc KT, ĐG thƣờng xuyên cho SV bằng những bài kiểm tra, thi kết thúc học phần thƣờng là các hình thức kiểm tra nhƣ vấn đáp, tự luận. Hiện nay hình thức và phƣơng pháp KT, ĐG có nhiều thay đổi: Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và sự kết hợp các phƣơng pháp tự luận, vấn đáp, trực tuyến trên máy, cho phép kiểm tra kiến thức bao quát, khách quan, công bằng. KT, ĐG các kiến thức kết hợp KT, ĐG kỹ năng vận dụng kiến thức và khả năng SV vận dụng những kỹ năng đó trong đời sống thực tế. Cho phép SV tham gia vào quá trình đánh giá. Đánh giá hoạt động của cả nhóm, đánh giá năng lực hợp tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao cho nhóm, đây là một hình thức đánh giá mới. d) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong KT, ĐG Sự ra đời của máy tính điện tử đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên con ngƣời sáng tạo ra những công cụ tự động thay thế cho những lao động trí tuệ của mình. Từ những năm 1970 của thế kỷ trƣớc, máy tính điện tử bắt đầu đƣợc ứng dụng trong quá trình dạy học, tạo nên những biến đổi sâu sắc về mục đích, nội
  • 36. 33 dung, phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng. Trong quá trình dạy học, máy tính đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ và phƣơng tiện dạy học của GV và SV. Máy tính điện tử cũng đƣợc sử dụng để KT, ĐG chất lƣợng lĩnh hội tri thức của SV. Chƣơng trình kiểm tra đƣợc lập trình và cho vào máy tính, SV lựa chọn câu trả lời bằng số và ấn vào số tƣơng ứng ở trên máy. Máy tính điện tử còn dùng để chấm loại bài trắc nghiệm khách quan, soạn đề thi,... [37]. 1.4. Quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV 1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV Kết quả mà SV đạt đƣợc trong quá trình học tập là cơ sở quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng của hoạt động đào tạo. Vì vậy quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV là nhằm duy trì họat động có hiệu quả của hoạt động này; nhằm giúp cho hoạt động KT - ĐG thực sự đảm bảo mục tiêu và nội dung đào tạo, góp phần duy trì và nâng cao chất lƣợng đào tạo. Mục tiêu quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV là : - Xác định kiến thức, kỹ năng , thái độ của sinh viên trƣớc, trong và khi kết thúc một học kỳ, một năm học, hay một khóa học. Từ đó có sự thông báo và điều chỉnh kịp thời trong quá trình dạy học. - Đảm bảo đánh giá đúng mục đích và mục tiêu môn học. Ngoài mục đích xác định kiến thức của ngƣời học và xếp loại ngƣời học, hoạt động KT, ĐG phải trả lời đƣợc một số câu hỏi nhƣ: KT, ĐG có cung cấp thông tin phản hồi cho ngƣời học không Có giúp đánh giá đƣợc sự tiến bộ của ngƣời học? KT, ĐG có khích lệ, động viên ngƣời học hay không? Có cung cấp cho ngƣời học những kỳ vọng của giáo viên đối với ngƣời học? KT, ĐG có phản ánh đúng những gì ngƣời học có thể thực hiện đƣợc hay không? - Hoat động KT, ĐG giúp giảng viên cải tiến, hoàn thiện quá trình dạy học. Yêu cầu KT, ĐG đúng mục tiêu học tập và tiêu chí đánh giá sẽ tạo điều kiện để ngƣời dạy chủ động trong phƣơng pháp giảng dạy và KT, ĐG trên lớp. Qua đó việc giảng dạy sẽ có hiệu quả hơn. - Kiểm tra, đánh giá xác nhận đƣợc trình độ, năng lực của ngƣời học. 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT của SV 1.4.2.1. Xây dựng và ban hành các văn bản quản lý hoạt động KT, ĐG KQHT Quản lý KT, ĐG KQHT của SV là nhằm mục đích đánh giá chính xác, khách quan KQHT của SV, xác định mức độ đạt đƣợc của mục tiêu chƣơng trình đào tạo để
  • 37. 34 nhà trƣờng có cơ sở lập kế hoạch quản lý cho giai đoạn tiếp theo. Vì vậy để công tác KT, ĐG KQHT của SV đạt đƣợc mục đích nêu trên, nhà trƣờng cần ban hành hệ thống văn bản quy định, hƣớng dẫn cụ thể để từng cá nhân GV, cán bộ và SV thực hiện công tác này một cách đồng bộ và đảm bảo các yêu cầu chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, luật giáo dục, các văn bản của ngành, của địa phƣơng cũng nhƣ của nhà trƣờng. Việc xây dựng hệ thống các văn bản còn giúp nhà trƣờng nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV, cán bộ, SV về vai trò, ý nghĩa cũng nhƣ các nguyên tắc trong KT, ĐG KQHT. Ngoài ra, còn giúp các nhà quản lý có cơ sở để chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra công tác KT, ĐG KQHT của đơn vị mình và các cá nhân thực hiện để động viên các nhân tố tích cực hoặc uốn nắn kịp thời những sai lệch nếu có. 1.4.2.2. Quản lý việc lập kế hoạch KT, ĐG KQHT Kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV đƣợc quy định trong kế hoạch đào tạo toàn khóa của nhà trƣờng. Hằng năm các phòng chức năng xây dựng kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV dựa trên các quy định, quy chế thi và KT, ĐG của Bộ LĐTBXH của cơ quan chủ quản và nhà trƣờng. Việc lập kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV là sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng chức năng và đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt. Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình QL hoạt động KT, ĐG KQHT của SV vì trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo, nhà trƣờng xác định thời gian, tiến độ đúng theo quy chế. Đồng thời cần phân tích điều kiện, nguồn lực thực hiện (nhân lực, tài lực và vật lực) mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung, các biện pháp thực hiện để từng bƣớc thực hiện mục tiêu của hoạt động KT, ĐG KQHT của SV. Phòng Đào tạo lập kế hoạch KT, ĐG KQHT của SV và quản lý nội dung, mục tiêu môn học, hình thức KT, ĐG, cấu trúc đề, tiêu chí KT, ĐG. Phòng Đào tạo thông báo từ đầu năm học cho Phòng Khảo thí - KĐCL, các Khoa/bộ môn và sinh viên về mục tiêu, nội dung, tiêu chí và hình thức KT, ĐG, thời gian KT, ĐG. Việc thực hiện KT, ĐG dƣới dạng các kỳ thi, kiểm tra với các mức độ khác nhau và có sự phối hợp nhịp nhàng của các bộ phận liên quan để bảo đảm tính công bằng, khách quan, khoa học trong KT, ĐG KQHT của SV. 1.4.2.3. Quản lý tổ chức hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên Để giúp cho các bộ phận, các cá nhân làm việc có hiệu quả, cần phải tổ chức công việc theo hƣớng chuyên môn hóa. Dựa trên chiến lƣợc, kế hoạch, quy trình tổ chức KT, ĐG KQHT đã xác định, nhà trƣờng tiến hành phân công
  • 38. 35 nhiệm vụ cụ thể cho các khoa, phòng ban chức năng chu n bị các thủ tục, nhân sự, cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho các đợt KT, ĐG KQHT. 1.4.2.4. Chỉ đạo hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên Muốn hoạt động KT, ĐG KQHT thực sự là động lực thúc đ y quá trình dạy học, ngƣời quản lý cần có biện pháp cần thiết bên cạnh việc triển khai công tác, đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch KT, ĐG KQHT. Cụ thể là: - Theo dõi quá trình đổi mới trong KT, ĐG của GV và SV để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Thƣờng xuyên đôn đốc và khuyến khích GV, cán bộ thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch, cách thức KT, ĐG đã có trong kế hoạch, cũng nhƣ kế hoạch thực hiện của tổ chức KT, ĐG. Đây là hoạt động cần thiết, ngƣời quản lý cần thƣờng xuyên, định kỳ tổ chức các buổi báo cáo sơ kết, tổng kết kinh nghiệm về hoạt động KT, ĐG nhằm trao đổi, học hỏi kinh nghiệm và đúc rút những cách thức thực hiện mang lại hiệu quả cao và phù hợp với thực tiễn. 1.4.2.5. Kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên Đây là nội dung quan trọng của chủ thể quản lý vì chức năng này xuyên suốt quá trình quản lý và là chức năng của mọi cấp trong hoạt động. Kiểm tra là một hoạt động nhằm th m định, xác định mọi hành vi của cá nhân hay tổ chức trong quá trình thực hiện tiến độ kế hoạch. Đồng thời tăng cƣờng giám sát đảm bảo tính khách quan, công bằng trong KT, ĐG KQHT của SV. Đây cũng là quá trình chủ thể QL nhìn nhận các mối quan hệ, nhu cầu, khả năng, mức độ đáp ứng của các nguồn lực và cả những tác động quản lý đến kết quả KT, ĐG. Trên cơ sở đó, có những điều chỉnh hợp lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng. Từ thực tế KT, ĐG KQHT của SV trong nhà trƣờng, chủ thể quản lý tổ chức tổng kết, đánh giá định kỳ hoạt động này. Trên cơ sở đó tiếp tục xây dựng kế hoạch phát huy những mặt mạnh và vạch ra hƣớng thực hiện mới cải tiến quy trình (khắc phục những hạn chế) và đặc biệt là hoàn thiện các văn bản quy định. (Các quy trình liên quan đến hoạt động KT, ĐG) 1.4.2.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động KT, ĐG KQHT của sinh viên Ngoài các hoạt động quản lý nêu trên thì hoạt động KT, ĐG còn quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động KT, ĐG KQHT của SV bao gồm: Nhân lực, cơ sở vật chất, bố trí nhân sự cho bộ phận Khảo thí, thƣờng xuyên bồi dƣỡng kiến thức nghiệp