Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib bank Chi Nhánh Quang Trung, Hà Nội đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế nội dung còn xịn xò nữa cơ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé!
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib bank Chi Nhánh Quang Trung, Hà Nội
1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THẺ
ATM CỦA NGÂN HÀNG VIB BANK CHI
NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI
NHẬN LÀM THUÊ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149
WEBSITE: VIETBAOCAOTHUCTAP.NET
2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, khi mà khoa học công nghệ đang ngày
một phát triển như vũ bão cùng với sự lớn mạnh và phát triển không
ngừng của nền kinh tế đất nước trong nhiều năm qua thì công nghệ
thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi và trở nên vô cùng quan
trọng trong tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực trong đời sống của con
người. Đứng trước cơ hội to lớn đó, để phát triển và tự khẳng định
chính mình, các tổ chức và doanh nghiệp đã từng bước và liên tiếp
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của tổ chức.
Không tự tách mình ra khỏi quy luật phát triển chung của xã hội,
hệ thống ngân hàng cũng đang lớn mạnh không kém. Tại Việt Nam
thời gian gần đây có hàng loạt ngân hàng mới được thành lập bên
cạnh những ngân hàng đã tồn tại lâu nay. Sự bùng nổ mạnh mẽ ấy đã
3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
3
kéo theo hàng loạt dịch vụ mới trong lĩnh vực ngân hàng ra đời, phục
vụ đời sống cho người dân ngày càng tiện lợi hơn. Đặc biệt là sự ra
đời của thẻ ATM. Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi
nợ, hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa, là loại thẻ có chức năng rút tiền
dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Chiếc thẻ nhựa xinh xắn như một
tấm danh thiếp đã trở thành một phần "tất yếu" của cuộc sống với
nhiều người tiêu dùng Việt Nam. Với việc dịch vụ thanh toán thẻ qua
hệ thống ATM ngày càng mở rộng thêm nhiều tiện ích như: nộp phí
bảo hiểm, tiền điện, nước, trả cước điện thoại... và Ngân hàng Nhà
nước sắp đưa ra những quy định mới bảo vệ người sử dụng để chiếc
thẻ sẽ trở thành sự lựa chọn của nhiều người tiêu dùng Việt Nam.
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng Vib bank chi
nhánh Quang Trung, Hà Nội, được tìm hiểu về công tác quản lý cũng
như sự quan trọng của thẻ ATM trong cuộc sống con người hiện nay
em quyết định lựa chọn đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý thẻ
ATM của Ngân hàng Vib bank chi nhánh Quang Trung, Hà Nội” để
làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Ngân hàng VIB BANK và chuyên đề
thực tập tốt nghiệp.
Nội dung:
Giới thiệu chung về ngân hàng Vib bank và ngân
hàng Vib bank chi nhánh Quang Trung, Hà nội
Giới thiệu về đơn vị thực tập – Phòng đại lý phát
triển thẻ Vib bank
4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
4
Giới thiệu đề tài
Chương 2. Lý luận chung về phân tích thiết kế Hệ thống
thông tin
Nội dung:
Chương này trình bày các vấn đề về phương pháp luận được sử
dụng để nghiên cứu đề tài.
CHƯƠNG 3. Phân tích, thiết kế Hệ thống thông tin quản lý
thẻ ATM tại ngân hàng Vib bank chi nhánh Quang Trung, Hà Nội
Nội dung:
Chương này trình bày quá trình thiết kế chương trình quản lý thẻ
ATM Vib bank theo tài liệu khảo sát thu thập được về quản lý thẻ ATM
tại Ngân hàng Vib bank.
Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, quan tâm, phê bình của các
thầy cô, các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn và có thể ứng
dụng rộng rãi trong thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
5
6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
6
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIB BANK VÀ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Giới thiệu chung về ngân hàng Vib bank
Tên Ngân hàng: Ngân hàng VIB( ngân hàng quốc tế)
Địa chỉ: 64-68 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội
Điện thoại: 04. 942 6919
Fax: 04. 942 6929
E-mail: vib@vib.com.vn
Website: www.vib.com.vn
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (tên gọi tắt là Ngân hàng
Quốc Tế - VIB Bank) được thành lập theo Quyết định số 22/QĐ/NH5
ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm các cá nhân và
doanh nhân hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên trường quốc tế,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Quốc Tế đang tiếp tục củng cố vị trí của mình trên thị
trường tài chính tiền tệ Việt Nam. Từ khi bắt đầu hoạt động ngày
18/09/1996 với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng Việt Nam, Ngân
7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
7
hàng Quốc Tế đang phát triển thành một trong những tổ chức tài
chính trong nước dẫn đầu thị trường Việt Nam.
Là một ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng Quốc Tế tiếp tục cung cấp
một loạt các sản phẩm, dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng với
nòng cốt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động lành mạnh và
những cá nhân, gia đình có thu nhập ổn định.
Đến cuối tháng 9 năm 2007, vốn điều lệ của Ngân hàng Quốc Tế
là 1.500 tỷ đồng. Tổng tài sản đạt trên 22.000 tỷ đồng.
Ngân hàng Quốc Tế luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xếp loại tốt nhất theo các tiêu chí đánh giá hệ thống Ngân hàng Việt
Nam trong nhiều năm liên tiếp.
Đến cuối tháng 9 năm 2007, ngoài Hội sở tại Hà Nội, Ngân hàng
Quốc Tế gần 80 Chi nhánh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Quảng Ngãi,
Thanh Hóa, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Dương, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và mạng lưới 37 Tổ công tác
tại 35 tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Với phương châm “Luôn gia tăng giá trị cho bạn!”, Ngân hàng
Quốc Tế không ngừng gia tăng giá trị của khách hàng, của đối tác,
của cán bộ nhân viên ngân hàng và của các cổ đông.
2. Giới thiệu về ngân hàng Vib bank chi nhánh Quang Trung, Hà
nội
Tên đơn vị: Ngân hàng Quốc Tế - VIB Bank
Địa chỉ: 59-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
Website: www.vibcard.com.vn
8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
8
E-mail: card@vib.com.vn
Điện thoại: (84-4) 9445289
Fax: (84-4) 944529
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Là một trong những ngân hàng cổ phần đầu tiên tham gia
Liên minh thẻ Vietcombank, Ngân hàng Quốc Tế đã đạt
được những thành công đáng kể trong hoạt động phát hành
và thanh toán thẻ:
Ngày 18/09/2004, VIB Bank ra mắt thẻ ghi nợ nội địa Values
Connect 24 liên kết phát hành với Vietcombank, đánh dấu sự
tham gia thị trường thẻ của VIB Bank.
Tháng 12/2005, VIB Bank là ngân hàng đầu tiên trong liên
minh thẻ hợp tác với Vietcombank phát hành thẻ tín dụng
quốc tế Mastercard
Với những thành công trên, tháng 01 năm 2006, Trung tâm
thẻ VIB Bank chính thức được thành lập. Kể từ ngày được
thành lập với mô hình tổ chức hiện đại, chuyên nghiệp,
Trung tâm thẻ Ngân hàng quốc tế đã tạo nên những dấu ấn
quan trọng trong hoạt động kinh doanh thẻ:
Triển khai thành công Hệ thống quản lý thẻ và chuyển mạch
tài chính hiện đại với nhà cung cấp giải pháp thẻ hàng đầu
Card Tech Limited.
Tháng 5/2006, khai trương trụ sở mới Trung tâm Thẻ tại 59
Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
9
Tháng 6/2006, trở thành thành viên chính thức của các Tổ
chức thẻ quốc tế Visa và Mastercard
Tháng 7/2006, độc lập phát hành thẻ ghi nợ nội địa VIB
Values với những tính năng bảo mật vượt trội cho phép chủ
thẻ có thể sử dụng thẻ tại hệ thống ATM và các điểm thanh
toán thẻ của Vietcombank và 16 ngân hàng khác trong Liên
minh.
Tháng 10/2006, VIB Bank chính thức giới thiệu và đưa vào
sử dụng hệ thống VIB ATM trên tòan quốc
Hiện nay, Trung tâm thẻ Ngân hàng Quốc tế đang tích cực
hợp tác với các tổ chức thẻ Quốc tế Visa và Mastercard để
phát hành và thanh toán thẻ Visa, Mastercard trên nền tảng
hệ thống công nghệ hiện đại của VIB Bank.
Với mục tiêu “Luôn gia tăng giá trị cho bạn”, Trung tâm thẻ
Ngân hàng Quốc tế luôn hướng tới những sản phẩm thẻ hiện
đại với nhiều tiện ích và giá trị gia tăng cho khách hàng.
2.2. Sứ mệnh
Phát triển bền vững cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đang
vươn lên,
Sáng tạo và đa dạng sản phẩm dịch vụ cho cá nhân có thu
nhập.
Dịch vụ tài chính ngân hàng toàn diện cho doanh nghiệp lớn,
Liên minh, đối tác chiến lược với các định chế tài chính.
2.3. Giá trị cốt lõi
Hướng tới Khách hàng,
10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
10
Năng động - Sáng tạo,
Hợp tác - Chia sẻ,
Trung thực - Tin cậy,
Tuân thủ tuyệt đối.
2.4. Tầm nhìn
Tầm nhìn trong những năm tới đây VIB Bank phấn đấu trở thành
một những ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu trên thị trường,
cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, trọn gói cho các
nhóm khách hàng trọng tâm tại các vùng kinh tế trọng điểm của Việt
Nam.
2.5. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phòng
marketing
Phòng
nghiệp vụ
Phòng kinh
doanh thẻ
Phòng phát
hành
Phòng thẻ
tín dụng
Phòng phát
triển thanh
toán thẻ
Phòng phát
triển đại lý
Phòng dịch
vụ khách
hàng
Phòng công
nghệ
Call center Phòng phát
triển sản
phẩm
Phòng kiểm
soát rủi ro
11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
11
Giám đốc:
Nhận quyết định từ cấp trên rồi ra quyết định, quản lý
chung các công việc trong chi nhánh ngân hàng Vib
bank.
Phòng marketing:
Phát triển thông tin.
Hoạt động nghiên cứu thông tin.
Quảng bá và truyền thông sản phẩm.
Thực hiện hoạt động xúc tiến bán hàng (như khuyến
mãi, tổ chức sự kiện quảng bá…).
Phòng ngiệp vụ:
Hoạt động kế toán nội bộ.
Nghiệp vụ thanh toán thẻ trên toàn hệ thống( phát hành
và thanh toán thẻ)
Hoạt động thanh toán liên ngân hàng.
Hoạt động thanh toán với các tổ chức thẻ( như VISA,
Master Card…)
Phòng kinh doanh thẻ:
Kinh doanh bán sản phẩm thẻ( thẻ nội địa và thẻ tín
dụng)
12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
12
Phát hành thẻ liên kết giữa Vib bank với các tổ chức
khác
Hỗ trợ hoạt động phát hành trên toàn hệ thống.
Phòng phái triển thanh toán thẻ:
.Phát triển dịch vụ thanh toán bằng thẻ.
Thực hiện các nghiệp vụ phát sinh giao dịch trong quá
trình thanh toán.
Phối hợp thực hiện các chương trình gia tăng doanh số
thanh toán thẻ.
Phòng thẻ tín dụng:
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến phát hành thẻ tín
dụng quốc tế Master Card.
Thẩm định sản phẩm thẻ.
Thu hồi dư nợ phát sinh của khách hàng.
Phòng công nghệ:
Quản lý hệ thống phát hành và thanh toán thẻ trên toàn
hệ thống và liên ngân hàng.
Quản lý giao dịch mạng ATM trên toàn hệ thống.
Quản lý dịch vụ thanh toán điện tử.
Phòng phát triển sản phẩm
13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
13
Nghiên cứu và đưa ra sản phẩm mới về thẻ.
Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng sản
phẩm thẻ.
Phát triển các dịch vụ thanh toán trên nền công nghệ(
mobile banking, ebanking…)
Làm mới sản phẩm hiện có của ngân hàng.
14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
14
Phòng kiểm soát rủi ro
Xem xét và thống kê tất cả các giao dịch thẻ liên quan
đến ngân hàng Vib bank.
.Phòng ngừa và kiểm soát các giao dịch thẻ giả, thẻ
không hợp lệ.
Giải quyết các thắc mắc của khách hàng liên quan đến
giao dịch thẻ.
Phòng dịch vụ khách hàng
Giao dịch trực tiếp với khách hàng tại trung tâm thẻ.
Phối hợp thực hiện và giải quyết giao dịch trực tiếp với
khách hàng.
Phòng phát hành
Thực hiện hoạt động và phát hành thẻ trong toàn hệ
thống.
Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến phát hành.
Call center
Giải quyết các giao dịch của khách hàng liên quan đến
phát hành và thanh Stoán thẻ qua hệ thống điện tử.
Phòng phát triển đại lý
Phát triển hoạt động kinh doanh.
Quản lý hệ thống Đại lý kinh doanh thẻ( đại lý tổ chức là
doanh nghiệp, tổ chức)
Phát triển mạng lưới khách hàng.
Mở rộng hoạt động liên kết bán chéo với các đối tác
khác…
15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
15
3. Giới thiệu về đơn vị thực tập – Phòng phát triển đại lý thẻ Vib
bank
3.1. Nhiệm vụ
Phát triển hoạt động kinh doanh gồm:
Kinh doanh bán sản phẩm thẻ( thẻ nội địa và thẻ tín
dụng).
Phát hành thẻ liên kết giữa Vib bank với các tổ chức
khác.
Hỗ trợ hoạt động phát hành trên toàn hệ thống.
Phát triển dịch vụ thanh toán bằng thẻ.
Quản lý hệ thống Đại lý kinh doanh thẻ:
Đại lý tổ chức: là doanh nghiệp, tổ chức tài chính,…
Đại lý cá nhân: cộng tác viên làm việc full time, half
time.
Phát triển mạng lưới khách hàng, làm việc trực triếp
dưới sự quản lý của ngân hàng.
Mở rộng hoạt động liên kết bán chéo với các đối tác
khác( doanh nghiệp hoạt động tài chính và doanh nghiệp
không hoạt động tài chính)
Phát triển các điểm bán sản phẩm bên ngoai hệ thống
ngân hàng như tại siêu thị, cửa hàng bản lẻ, …
Hỗ trợ phát triển hình ảnh, sản phẩm thẻ bên ngoài ngân
hàng.
3.2. Chức năng
16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
16
Phát hành và cung cấp 4 loại thẻ:
Thẻ nội địa: ghi nợ nội địa, thẻ liên kết nội địa, ghi nợ nội
địa trả trước.
Thẻ quôc tế: Master Card
Dịch vụ thanh toán: phát triển điểm thanh toán thẻ.
Thẻ liên kết: liên kết nội địa.
3.3. Nhân sự
Trưởng phòng: Nguyễn Chí Ánh Hoạt( quản lý toàn bộ hoạt
động của phòng).
10 nhân viên chính thức, chia làm 4 nhóm quản lý:
2 nhân viên phụ trách thẻ nội địa.
2 nhân viên phụ trách thẻ quốc tế.
2 nhân viên phụ trách thẻ thanh toán.
4 nhân viên phụ trách thẻ liên kết.
7 đại lý tổ chức.
75 đại lý cá nhân.
4. Giới thiệu đề tài:
Việc tin học hoá quản lý mang lại nhiều lợi ích hơn so với
quản lý thủ công. Quản lý thông tin về thẻ trong trung tâm
thẻ Vib bank Hà Nội nói riêng và trong ngân hàng Vib bank
nói chung là một bài toán quan trọng và có nhiều ứng dụng
trong việc quản lý hoạt động của ngân hàng... nhằm đưa
ra các quyết định trong lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng
đáp ứng các yêu cầu mới trong giai đoạn mới.
17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
17
Mục tiêu cơ bản của các dự án Tin học hoá quản lý là tạo
được một hệ thống thông tin thống nhất phục vụ điều hành
và quản lý. Việc tin học hóa Tổ chức quản lý thẻ mang lại
nhiều lợi ích:
Bộ máy quản lý gọn nhẹ, chỉ cần số ít nhân viên với
hệ thống máy vi tính.
Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính
làm tăng tính an toàn, bảo mật cao hơn.
Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng.
Chi phí ban đầu ít vì chỉ phải triển khai trên máy
chủ.
Dễ dàng phát triển ứng dụng, tất cả các dịch vụ chỉ
phải triển khai trên máy chủ, do vậy dễ dàng bảo trì,
phát triển hệ thống.
Không phụ thuộc vào phạm vi ứng dụng. Việc mở
rộng ít tốn kém.
Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém .
Dễ dàng tích hợp với các ứng dụng khác trong một
website.
Khi thực tập trong môi trường của trung tâm thẻ của ngân
hàng Vib bank em đã nhận biết được tầm quan trọng của vấn
đề quản lý thẻ, nên em đã chọn đề tài “ Xây dựng chương trình
quản lý thẻ ATM của Ngân hàng Vib bank chi nhánh Quang
Trung, Hà Nội.”
18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
18
CHƯƠNG II
Lý luận chung về phân tích thiết kế
Hệ thống thông tin
1. Khái niệm Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin ( HTTT ) là tập hợp những con người, các
thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu…thực hiện hoạt động thu thập
, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin trong một tập hợp các ràng
buộc được gọi là môi trường. Thực hiện các chức năng xây dựng
mục tiêu, lập kế hoạch tổ chức, chỉ huy và kiểm tra, kiểm soát của
một tổ chức. Dưới đây là mô hình HTTT tổng quát của một tổ chức:
HTTT được thể hiện bởi những con người, các thủ tục, dữ liệu
và thiết bị tin học hoặc không tin học. Đầu vào (Inputs) được lấy từ
các nguồn (Sources) và được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng
với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước. Kết quả xử lý (Outputs)
được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập nhật vào kho dữ
liệu (Storage).
Nguồn
Thu thập
Đích
Phân phát
Xử lý và
lưu giữ
Kho dữ liệu
19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
19
2. Các giai đoạn phát triển của một HTTT
2.1Giai đoạn đánh giá yêu cầu
2.1.1 Mục đích
Cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc
những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi
và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này
được thực hiện tương đối nhanh và không đòi hỏi chi phí lớn.
2.1.2 Các công đoạn của giai đoạn đánh giá yêu cầu
a. Lập kế hoạch
Mỗi giai đoạn của quá trình phát triển hệ thống cần phải
được lập kế hoạch cẩn thận. Mức độ hình thức hóa của kế
hoạch này sẽ thay đổi theo quy mô dự án và theo giai đoạn
phân tích. Về cơ bản lập kế hoạch của giai đoạn thẩm định dự
án là làm quen với hệ thống đang xét, xác định thông tin phải
thu thập cũng như nguồn và phương pháp thu thập cần dùng.
Số lượng và sự đa dạng của nguồn thông tin phụ thuộc vào
kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống nghiên cứu. Cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch phải chỉ rõ làm những công việc gì; thời
gian thực hiện hết bao lâu; người thực hiện là ai; công cụ thực
hiện là công cụ gìvà chi phí hết bao nhiêu, trong đó gồm hai
loại chi phí là chi phí cố định và chi phí biến đổi.
b. Làm rõ yêu cầu
20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
20
Mục đích là làm cho phân tích viên hiểu đúng yêu cầu của
người yêu cầu. Xác định chính xác đối tượng yêu cầu, thu thập
những yếu tố cơ bản của môi trường hệ thống và xác định
khung cảnh nghiên cứu.
Trước hết cần khảo sát sơ bộ môi trường và HTTT hiện có
bằng cách: thứ nhất là phỏng vấn các cán bộ làm việc tại môi
trường cần nghiên cứu; thứ hai là quan sát, xem xét môi
trường và HTTT tại đó. Dựa vào đó phân tích viên phải đưa ra
các nguyên nhân và giải pháp để phát triển một HTTT mới sau
khi đã thực hiện khảo sát sơ bộ, sau đó phân tích viên phải xác
định rõ các nguyên nhân dẫn đến yêu cầu phát triển HTTT,
cuối cùng phân tích viên phải viết lại yêu cầu chính xác sau khi
đã làm rõ yêu cầu.
c. Viết dự án sơ bộ
Đề cương sơ bộ
Tên dự án.
Mục đích.
Cơ quan chủ trì.
Cơ quan tài trợ.
Tổng chi phí dự kiến.
Thời gian thực hiện.
Cụ thể:
I. Nội dung.
a. Mô tả bằng lời tổ chức và HTTT.
b. Mô tả bằng các mô hình hoặc sơ đồ.
c. Vấn đề hoặc cơ hội, giải pháp giải quyết bằng
tin học hóa.
21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
21
II. Các hoạt động của dự án.
III. Bảng tổng hợp chi phí.
IV. Bảng tiến độ thực hiện công việc.
V. Đánh giá chung.
a. Các đối tượng được hưởng lợi.
b. Khái quát
VI. Ý kiến và đề nghị.
d. Đánh giá khả thi
Khả thi về kinh tế: trước hết về mặt tài chính, đó là cơ
quan tài trợ có tài trợ cho dự án được không. Sau đó
về mặt kinh tế, phải thấy hiệu quả kinh tế của việc
phát triển HTTT.
Khả thi về mặt kỹ thuật: phải xem xét liệu có đáp ứng
được yêu cầu đề xuất về công nghệ của hệ thống tại
thời điểm đó hay chưa, cụ thể là có phần cứng và
phần mềm đáp ứng được yêu cầu của hệ thống mới
không.
Khả thi về mặt tổ chức và con người: đòi hỏi về mặt tổ
chức đó là phải có sự hòa hợp giữa giải pháp dự kiến
với môi trường tổ chức và về mặt con người đã đủ
khả năng để vận hành và sử dụng HTTT mới chưa.
Khả thi về mặt thời gian: cần phải đánh giá thời gian
phát triển HTTT mới kéo dài trong bao lâu có ảnh
hưởng đến hoạt động của môi trường nghiên cứu.
Đạo đức kinh doanh: đây là vấn đề mới trong những
năm gần đây vì vậy cần được nghiên cứu kỹ.
e. Chuẩn bị và trình bày báo cáo
22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
22
Bao gồm tài liệu, công cụ trình bày báo cáo, thời gian báo
cáo.
Kết thúc giai đoạn đánh giá yêu cầu cần phải quyết định có
tiếp tục thực thi dự án hay không.
2.2Giai đoạn phân tích chi tiết
2.2.1 Mục đích
Phân tích chi tiết được tiến hành sau khi có sự đánh giá
thuận lợi về yêu cầu. Mục đích chính là hiểu rõ các vấn đề của
hệ thống đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích
thực của những vấn đề đó, xác định những đòi hỏi và ràng
buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu mà HTTT
mới phải đạt được.
2.2.2 Lập kế hoạch phân tích chi tiết
Trước khi giai đoạn phân tích thực sự bắt đầu thì người
chịu trách nhiệm của giai đoạn này phải lập kế hoạch về các
nhiệm vụ phải thực hiện.
Thành lập đội ngũ: kết cấu cuối cùng của đội ngũ phân
tích phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tầm quy mô của
hệ thống, kích cỡ của tổ chức, cách thức quản lý dự án
trong tổ chức, sự sẵn sàng và kinh nghiệm của các
thành viên tham gia. Và người sử dụng hệ thống sẽ
đóng vai trò quan trọng trong dự án, bởi vì chính họ sẽ
sử dụng hệ thống tương lai, họ có trách nhiệm bảo
đảm rằng hệ thống đó sẽ đáp ứng yêu cầu của họ. Tùy
theo những nguồn lực sẵn có và quy mô của hệ thống
đội ngũ phân tích có thể chỉ có một phân tích viên thực
hiện toàn bộ các khâu công việc phát triển hệ thống,
23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
23
với quy mô lớn và bản chất phức tạp đòi hỏi một đội
ngũ nhiều thành viên hơn và thường là đa chuyên
ngành.
Lựa chọn phương pháp và công cụ: phân tích chi tiết
bao gồm các công việc chủ yếu là thu thập thông tin,
chỉnh đốn thông tin, xây dựng nên các mô hình của hệ
thống nghiên cứu, chuẩn bị tài liệu về các mô hình đó
và sử dụng các mô hình và tài liệu này để đưa ra
chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp. Phương
pháp làm việc và các công cụ của đội ngũ là các
phương tiện làm dễ dàng việc thực hiện các nhiệm vụ.
Xác định thời gian: phân tích viên hay người chịu trách
nhiệm về dự án phải đảm bảo xác định đúng thời gian
cần thiết cho mỗi công việc cầnphải thực hiện và để
tuân thủ thời hạn đã ấn định.
2.2.3 Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại
Môi trường ngoài
Xem tổ chức hoạt động ở ngành gì, lĩnh vực nào,
làm ra sản phẩm hay dịch vụ gì.
Tổ chức công cộng, tư nhân hay liên doanh.
Sự phát triển chung của ngành đó như thế nào.
Nghiên cứu cạnh tranh, thị phần ngành đó.
Xu thế phát triển công nghệ của ngành đó.
Bộ luật, chỉ thị ngành đó phải tuân thủ.
Các yếu tố đảm bảo thành công cho tổ chức này
còn gọi là CFS.
Môi trường tổ chức
24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
24
Nhiệm vụ, chức năng của tổ chức.
Lịch sử hình thành và phát triển.
Kích cỡ: tổng số vốn, thị trường, năng lực thiết bị.
Đội ngũ khách hàng.
Cấu trúc tổ chức, mục tiêu ngắn và dài hạn, kế
hoạch hành động.
Quyền lực được phân bổ hay tập trung.
Mức độ tập trung trách nhiệm cho nhà quản lý.
Phân bố địa lý.
Cách thức quản lý theo mô hình nào.
Tình hình nhân sự của cơ quan, trình độ tin học
của cơ quan.
Tình hình tài chính, phân bổ ngân sách.
Môi trường vật lý
Phân bố của người sử dụng, khách hàng.
Tổ chức của những nơi thực hiện xử lý dữ liệu.
An ninh kiểm soát.
Môi trường kỹ thuật
Phần cứng, phần mềm tại chỗ cho xử lý dữ liệu,
các thiết bị khác nhau, cơ sở dữ liệu và các tệp tin
học hóa.
Nhân sự phát triển hệ thống và khai thác.
2.2.4 Nghiên cứu hệ thống hiện tại
a. Thu thập thông tin về HTTT hiện có
Chức năng hoạt động chung của nhiệm vụ đó.
25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
25
Các dữ liệu vào: tên, nội dung, khuôn mẫu của tài
liệu, các thiết bị nhập, nguồn từ đâu, tần suất hay khối
lượng và chi phí.
Dữ liệu ra: tên, nội dung, khuôn mẫu, thiết bị đưa ra,
đích đến, tần suất, chi phí và khối lượng.
Xử lý: tên, nội dung phương tiện lấy dữ liệu vào và xử
lý ra, hợp lệ hóa xử lý và kiểm soát xử lý này như thế
nào, sự kiện khởi sinh xử lý, thời gian xử lý, phương
tiện xử lý, phương pháp xử lý, ước tính chi phí xử lý.
Kho dữ liệu: nội dung chứa bên trong, vật mang, khối
lượng, cách thức truy cập cơ sở dữ liệu, cấu trúc cơ
sở dữ liệu.
Vấn đề: yếu kém ở chỗ nào, khó khăn ở điểm nào.
b. Mô hình hóa IFD
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả HTTT theo
cách thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu,
việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin như sau:
Xử lý
Kho dữ liệu
Thủ công Giao tác người máy Tin học hóa toàn phần
26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
26
Dòng thông tin Điều khiển
Các phích vật lý là những mô tả chi tiết hơn bằng lời cho các đối
tượng được biểu diễn trên sơ đồ. Rất nhiều các thông tin không thể
thể hiện trên sơ đồ hình dạng của các thông tin vào/ra, thủ tục xử lý,
phương tiện thực hiện xử lý…sẽ được ghi trên các phích vật lý này.
Có 3 loại phích: phích luồng thông tin, phích chứa dữ liệu, phích xử lý.
Tài liệu
Thủ công
Tin học hóa
27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
27
Luồng Phích
Kho dữ liệu Phích
Sơ đồ luồng thông tin Xử lý Phích
(IFD) IFD
Điều khiển Phích
Mối liên hệ giữa IFD và các phích vật lý của từ điển hệ
thống
c. Mô hình hóa logic DFD
Sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả cũng chính HTTT như
sơ đồ luồng thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Trên
sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ
dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm tới nơi,
thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng
dữ liệu chỉ mô tả đơn thuần HTTT làm gì và để làm gì.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu: ngôn ngữ sơ
đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản:
thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
28
Các mức của DFD: sơ đồ ngữ cảnh (Context
Diagram) thể hiện rất khái quát nội dung chính của
HTTT. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao
cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính
của hệ thống. Để cho sơ đồ ngữ cảnh sáng sủa, dễ
nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu; bỏ qua các xử lý
cập nhật. Sơ đồ ngữ cảnh còn được gọi là sơ đồ mức
0.
Phân rã sơ đồ: để mô tả chi tiết hơn người ta dùng kỹ
thuật phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung ngữ
cảnh, người ta phân rã thành sơ đồ mức 1, tiếp sau
mức 1 là mức 2…
Tên người/ bộ phận
phát/ nhận tin
Tên tiến
trình xử
lý
Tên dòng dữ liệu
Tệp dữ liệu
Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu
Tiến trình xử lý
Kho dữ liệu
29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
29
Các phích logic: giống như phích vật lý, phích logic
hoàn chỉnh tài liệu cho hệ thống. Có 5 loại phích logic:
mẫu phích xử lý logic, mẫu phích luồng dữ liệu, mẫu
phích phần tử thông tin, mẫu phích kho dữ liệu, mẫu
phích tệp dữ liệu. Chúng được dùng mô tả thêm cho
luồng dữ liệu, xử lý, kho dữ liệu, tệp dữ liệu và phần
tử thông tin.
Ngôn ngữ cấu trúc dùng để mô tả
Chỉ dùng danh từ và động từ.
Chỉ có 5 cấu trúc câu: tiếp theo; nếu…thì;
nếu…thì/nếu không…thì; trong khi mà; cho đến khi.
d. Xây dựng từ điển dữ liệu.
2.2.5 Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
Đưa ra chẩn đoán.
Xác định mục tiêu của hệ thống mới.
Xác định các yếu tố của giải pháp.
2.2.6 Đánh giá lại tính khả thi
Khẳng định lại tính khả thi trong tổ chức, tài chính, kỹ thuật
và thời hạn, cần phải có thông tin về hệ thống sẽ xây dựng và
sẽ cài đặt chứ không chỉ là HTTT hiện có.
2.2.7 Thay đổi đề xuất của dự án
Sau khi đánh giá lại tính khả thi của dự án cần xem xét và
sửa đổi lại đề xuất của dự án.
2.2.8 Chuẩn bị và trình bày báo cáo
30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
30
Báo cáo giúp các nhà quyết định cho phép dự án tiếp tục
hay ngừng lại. Báo cáo phải cung cấp một bức tranh sáng sủa
và đầy đủ về tình hình và khuyến nghị những hành động tiếp
theo. Báo cáo thường được trình bày để các nhà quyết định có
thể yêu cầu làm rõ thêm các vấn đề. Sau đó quyết định tiếp tục
hay loại bỏ dự án.
2.3 Giai đoạn thiết kế logic
a. Mục đích
Thiết kế logic nhằm xác định tất cả các thành phần logic
của một HTTT, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống
thực tế và đạt được những mục tiêu đã được thiết lập ở giai
đoạn trước. Mô hình logic của hệ thống mới sẽ bao hàm thông
tin mà hệ thống mới sản sinh ra (nội dung của Outputs), nội
dung của cơ sở dữ liệu (các tệp, các quan hệ giữa các tệp),
các xử lý và hợp thức hóa sẽ phải thực hiện (các xử lý) và các
dữ liệu sẽ được nhập vào (các inputs). Mô hình logic sẽ phải
được những người sử dụng xem xét và chuẩn y.
b. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế cho sở dữ liệu (CSDL) là xác định yêu cầu thông
tin của người sử dụng HTTT mới.
Một số phương pháp cơ bản:
Phương pháp nguyên mẫu.
Xem xét CSDL của tổ chức cùng loại.
Hiệu chỉnh cho phù hợp với công ty của mình
Điều tra hỏi người sử dụng xem họ cần thông tin gì.
Mô hình hóa quan hệ thực thể ERD hoạt động từ đó rút
ra CSDL.
31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
31
Thực thể (Entity): thực thể trong mô hình logic dữ liệu được
dùng để biểu diễn những đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng
trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng.
Liên kết: một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với
các thực thể khác. Có sự liên hệ qua lại giữa các thực thể khác
nhau. Cũng có thể gọi là có quan hệ với nhau. Khái niệm liên
kết hay quan hệ được dùng để trình bày, thể hiện những mối
liên hệ tồn tại giữa các thực thể.
Số mức độ của liên kết: để thiết kế tốt các sự trợ giúp quản lý
của HTTT, ngoài việc biết thực thể này liên kết với thực thể
khác ra sao, còn phải biết có bao nhiêu lần xuất của thực thể A
tương tác với thực thể B và ngược lại. Sau đây là một số loại
liên kết thường gặp:
1@1 Liên kết loại Một – Một: một lần xuất của thực thể A
được liên kết chỉ với một lần xuất của thực thể B và
ngược lại.
1@ N Liên kết loại Một – Nhiều: mỗi lần xuất của thực
thể A được liên kết với một hoặc nhiều của thực thể B và
mỗi lần xuất của thực thể B chỉ liên kết với một lần xuất
duy nhất của thực thể A.
N @ M Liên kết Nhiều – Nhiều: một lần xuất của thực thể
A được liên kết với một hoặc nhiều của thực thể B và mỗi
lần xuất của thực thể B được liên kết với một hoặc nhiều
lần xuất của thực thể A.
Khả năng tùy chọn của liên kết: trong thực tế, nhiều khi có
những lần xuất của thực thể A không tham gia vào liên kết
32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
32
đang tồn tại giữa thực thể A và thực thể B, trong trường hợp
như vậy ta gọi là liên kết tùy chọn.
Chiều của một liên kết: chiều của một quan hệ chỉ ra số
lượng các thực thể tham gia vào quan hệ đó. Người ta chia
các quan hệ làm 3 loại:một chiều, hai chiều và nhiều chiều.
Quan hệ một chiều là một quan hệ mà một lần xuất của một
thực thể được quan hệ với một lần xuất của chính thực thể
đó. Quan hệ hai chiều là quan hệ trong đó có hai thực thể liên
kết với nhau. Quan hệ nhiều chiều là một quan hệ có nhiều
hơn 2 thực thể tham gia.
Thuộc tính: thuộc tính dùng để mô tả các đặc trưng của một
thực thể hoặc một quan hệ. Có 3 loại thuộc tính:
Thuộc tính định danh: là thuộc tính dùng để xác định một
cách duy nhất mỗi lần xuất của thực thể.
Thuộc tính mô tả : dùng để mô tả về thực thể.
Thuộc tính quan hệ dùng để chỉ đến một lần xuất nào đó
trong thực thể có quan hệ.
Chuyển sơ đồ khái niệm dữ liệu sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu.
Suy diễn từ các thông tin đầu ra của HTTT
Bước 1: liệt kê mọi thông tin đầu ra của HTTT, xuất phát từ
các nguồn: kết quả của giai đoạn phân tích, phích, từ điển hệ
thống và hỏi thêm từ người sử dụng.
Bước 2: thiết kế DSD cho từng đầu ra
Công việc 1
Xác định thuộc tính định danh (khóa chính), gạch
chân thuộc tính đó nếu không có thì phải xác định định
33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
33
danh kép hoặc bổ sung một trường nữa làm thuộc tính
định danh.
Xác định những thuộc tính lặp.
Xác định thuộc tính thứ sinh và gạch bỏ các thuộc tính
này. Ngoài ra gạch bỏ những thông tin không có nghĩa
đối với HTTT.
Công việc 2: chuẩn hóa mức 1 (1NF):
Chuẩn hóa mức 1 quy định rằng trong mỗi danh sách
không được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có
các thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp đó ra
thành các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc độ
quản lý.
Gán thêm cho nó mộ tên, tìm cho nó một thuộc tính
định danh riêng và thêm thuộc tính định danh của
danh sách gốc.
Công việc 3: chuẩn hóa mức 2 (2NF)
Chuẩn hóa mức 2 quy đinh rằng trong một
danh sách mỗi một thuộc tính phải phụ thuộc
hàm vào toàn bộ khóa chứ không chỉ phụ
thuộc vào một phần của khóa. Nếu có sự phụ
thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính
phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành
một danh sách con mới.
Lấy bộ phận khóa đó làm khóa cho danh sách
mới. Đặt cho danh sách mới này một tên
riêng cho phù hợp với nội dung của các thuộc
tính trong danh sách.
34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
34
Công việc 4: chuẩn hóa mức 3 (3NF)
Chuẩn hóa mức 3 quy định 1 danh sách
không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu
giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính Z phụ
thuộc hàm vào thuộc tính Y và Y phụ thuộc
hàm vào X thì phải tách chúng vào 2 danh
sách chứa quan hệ Z, Y và danh sách chứa
quan hệ Y với X.
Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
Bước 3: tích hợp các danh sách thiết kế.
Bước 4: vẽ sơ đồ cấu trúc dữ liệu (Data structured
diagram).
c. Thiết kế xử lý
Các sơ đồ logic của xử lý chỉ làm rõ những quan hệ có tính chất
ngữ nghĩa của các dữ liệu và không quan tâm tới những yếu tố
mang tính tổ chức như: ai thực hiện xử lý, ở đâu, khi nào, và như
thế nào.
Để biểu diễn những hoạt động như vậy, chúng ta phải dùng
những khái niệm sự kiện, công việc và kết quả.
Sự kiện là khi nó làm khởi sinh sự thực hiện của một hoặc
nhiều việc khác.
Đồng bộ: một điều kiện logic kết hợp các sự kiện, thể hiện
các quy tắc quản lý mà HTTT phải kiểm tra để khởi sinh
các công việc.
Công việc là một tập hợp các xử lý có thể thực hiện có
chung các sự kiện khởi sinh.
35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
35
Quy tắc ra: điều kiện thể hiện các quy tắc quản lý, quy
định việc cho ra kết quả của một công việc.
Kết quả: sản phẩm của việc thực hiện một công việc.
Về mặt logic thì một HTTT bao gồm các xử lý liên quan tới ba
loại hoạt động: thực hiện các tra cứu thông tin, cập nhật dữ liệu vào
các tệp và hợp lệ hóa dữ liệu. Những xử lý tra cứu và cập nhật có
liên quan tới các thiết bị nhớ ngoài, do đó mô hình biểu diễn chúng
còn được gọi là những mô hình ngoài. Trong giai đoạn thiết kế logic
người ta chỉ quan tâm xem: hệ thống làm gì, để làm gì. Do đó phần
thiết kế xử lý logic chỉ bàn đến các mô hình ngoài.
d. Thiết kế các luồng dữ liệu vào
Là thiết kế các thủ tục nhập dữ liệu có hiệu quả và giảm thiểu các
sai sót. Thiết kế vào bao gồm lựa chọn phương tiện , thiết kế khuôn
dạng cho thông tin nhập.
e. Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
f. Hợp thức hóa mô hình logic
Xác định các kỹ thuật hợp lệ hóa dữ liệu nhập vào hệ
thống
Có hướng dẫn nhập liệu.
Kiểm soát quy cách.
Miền giá trị.
Phân nhóm ký tự dữ liệu nhập.
Kiểm tra logic nội tại.
Lấy từ một danh sách có sẵn.
Dùng số liệu thống kê để thông báo.
Hợp lý về mặt văn cảnh.
Xác thực tài liệu gốc.
36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
36
In ra, kiểm tra xác nhận sự thống nhất dữ liệu đã nhập
vào dữ liệu in ra.
Hợp lệ hóa mô hình logic
Chuẩn bị và trình bày báo cáo về mô hình logic.
Quyết định thông báo mô hình logic: sản phẩm của giai
đoạn thiết kế logic.
Sơ đồ DSD tổng thể cho HTTT.
Kết quả phân tích tra cứu cho tất cả các đầu ra
của HTTT.
Bảng sự kiện cập nhật.
Bảng báo cáo về mô hình này.
Quyết định chấp nhận mô hình logic đã đưa ra.
2.4 Đề xuất các phương án của giải pháp
a. Mục đích
Dự án sau khi đã được chấp nhận , phân tích viên phải
trình bày một số phương án để nhà quản lý lựa chọn sao cho
tính đến việc tối ưu hệ thống theo thời gian. Đồng thời phác
họa HTTT nhìn thấy được.
b. Cách thức xây dựng phương án
Xác định các ràng buộc
Ràng buộc về mặt tổ chức.
Về mặt tài chính: cần xem xét khả năng chi
cho việc phát triển hệ thống và chi cho việc
vận hành hệ thống.
Nhân lực của tổ chức: số lượng người sử
dụng là bao nhiêu và trình độ tin học của
người sử dụng đến đâu.
37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
37
Địa bàn hoạt động của tổ chức.
Thiên hướng của lãnh đạo.
Ràng buộc về mặt kỹ thuật tin học
Phần cứng.
Phần mềm.
Ràng buộc lý tính.
Các bước xây dựng phương án
Bước 1: xác định biên giới cho phần tin học hóa
của HTTT.
Sử dụng sơ đồ DFD (mức 1 hoặc mức 2).
Với các đường biên giới khác nhau có
phương án ban đầu khác nhau.
Bước 2: xác định phương thức xử lý. Sau khi phân
tích viên xác định cách thức xử lý nghĩa là phải lựa
chọn cách thức xử lý theo lô, thời gian thực hay
hỗn hợp. Đồng thời phân tích viên phải quyết định
lựa chọn các thiết bị ngoại vi để nhập dữ liệu và
đưa kết quả ra, quyết định về mức tập trung của xử
lý.
Bước 3: viết chi tiết dự án cho từng phương án
c. Đánh giá các phương án của giải pháp
Phân tích chi phí/lợi ích: chi phí /lợi ích có thể phân
loại theo những cách sau
Trực tiếp hoặc gián tiếp.
Biến động hoặc cố định.
Hữu hình hoặc vô hình.
38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
38
Phân tích đa tiêu chuẩn: phương pháp phân tích đa
tiêu chuẩn được thực hiện như sau
Xác đinh tất cả các tiêu chuẩn cần xem xét.
Cho mỗi tiêu chuẩn một trọng số.
Đối với mỗi phương án đánh giá xem từng tiêu
chuẩn đạt đến mức nào.
Tính điểm cho từng tiêu chuẩn bằng cách nhân
trọng số với mức đánh giá.
Cộng tổng điểm cho mỗi phương án. Tổng điểm
của từng phương án là chỉ tiêu tổng hợp dùng để
so sánh đánh giá các phương án vơi nhau.
2.5 Thiết kế vật lý ngoài
a. Mục tiêu
Mô tả chi tiết các yếu tố nhìn thấy được của HTTT
như phần cứng, giao diện, báo cáo…
Tăng độ sử dụng, dễ hiểu.
Giảm sự mệt mỏi khi thao tác với hệ thống.
b. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
Phân tích viên phải lựa chọn phương tiện, khuôn dạng của
các dòng vào/ra, xác định cách thức hội thoại với phần tin học
hóa của hệ thống và cách thức thực hiện các thủ tục thủ công.
Phân bố thời gian và lập danh mục các sản phẩm.
Nguyên tắc thực hiện:
39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
39
Đảm bảo rằng người sử dụng luôn đang kiểm soát hệ
thống.
Thiết kế hệ thống theo thói quen và kinh nghiệm của
người sử dụng.
Gắn chặt với các thuật ngữ, dạng thức và các thủ tục
đã được dùng.
Che khuất những bộ phận bên trong của các phần
mềm và phần cứng tạo thành hệ thống.
Cung cấp thông tin tư liệu trên màn hình.
Giảm tới mức tối thiểu lượng thông tin mà người sử
dụng phải nhớ trong khi sử dụng hệ thống.
Dựa vào những quy tắc đã được chấp nhận về đồ
họa, ký họa khi thể hiện thông tin trên màn hình hoặc
trên giấy.
c. Thiết kế chi tiết vào/ra
Thiết kế vật lý các đầu ra
Thiết kế vật lý các đầu ra có hai nhiệm vụ: lựa chọn
vật mang tin và sắp đặt các thông tin trên đầu ra.
Lựa chọn vật mang tin: có 4 vật mang tin chính
được sử dụng để trình bày thông tin đó là giấy,
màn hình, tiếng nói và các thiết bị nhớ.
Bố trí thông tin trên vật mang: sau khi xác định
được vật mang, thiết kế viên phải lựa chọn cách bố
trí thông tin sao cho nó thể hiện tốt nhất nội dung
của thông tin vì khuôn dạng của thông tin phụ thuộc
vào vật mang. Việc tạo ra một đầu ra vừa ý và giúp
đỡ người sử dụng hoàn thành công việc của họ
40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
40
một cách có hiệu quả là một công việc mang tính
nghệ thuật nhiều hơn là khoa học. Tuy nhiên vẫn
có những quy tắc cơ bản cho việc phân bố thông
tin trên các đầu ra.
Thiết kế vào
Phương tiện nhập
Nhập từ văn bản gốc qua bàn phím và màn
hình.
Nhập trực tiếp qua bàn phím màn hình.
Thiết bị tự động.
Nguyên tắc
Nếu nhập tài liệu từ tài liệu gốc thì giống như
tài liệu gốc.
Trật tự hợp lý.
Không nhập những thông tin có thể tính toán
được.
Đối với ô nhập hoặc trường nhập, tên của
trường nhập phải ở bên trái hoặc ở bên trên.
Giá trị ngầm định của trường nhập phải được
sự đồng ý của nhà quản lý hoặc người sử
dụng.
Phải làm rõ việc chuyển trường, xuống dòng.
Thiết kế cách thức giao tác với phần tin học hóa
Thiết kê giao tác thông qua lệnh.
Thiết kế giao tác thông qua các phím đặc biệt.
Thiết kế giao tác thông qua thực đơn.
Thiết kế giao tác thông qua biểu tượng.
41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
41
2.6 Triển khai kỹ thuật hệ thống
a. Mục tiêu: xây dựng một hệ thống hoạt động tốt.
b. Lập kế hoạch thực hiện
Lựa chọn các công cụ cho hoạt động thiết kế vật lý
trong cũng như những hoạt động lập trình sau này.
Phân phối công việc cho các thành viên, xây dựng
tiến trình thực hiện và chi phí cũng như yêu cầu vật tư
kỹ thuật cho giai đoạn triển khai hệ thống.
c. Thiết kế vật lý trong
Thiết kế CDSL vật lý trong
CSDL đủ đảm bảo cho các thông tin đầu ra của hệ
thống.
CSDL đảm bảo tốc độ cung cấp thông tin.
CSDL xem xét vấn đề lưu trữ trên bộ nhớ của hệ
thống.
CSDL tận dụng hê thống
Thiết kế sơ đồ liên kết module lập trình: module lập
trình là phần chương trình máy tính mà chúng ta thiết
kế để cho người lập trình bắt đầu thực hiện bằng viết
lệnh.
d. Lập trình
Lập trình là quá trình chuyển đổi các đặc tả thiết kế vật lý
của các nhà phân tích thành phần mềm máy tính do các lập
trình viên đảm nhận.
e. Thử nghiệm phần mềm
42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
42
Phân loại theo cách thử nghiệm: gồm có kỹ thuật thử
nghiệm tĩnh và kỹ thuật thử nghiệm động.
Phân loại theo công cụ thử nghiệm: gồm có kỹ thuật
thủ công và kỹ thuật tự động.
Một số kỹ thuật thử nghiệm chương trình
Rà soát lỗi đặc trưng.
Kỹ thuật kiểm tra logic.
Kỹ thuật thử nghiệm thủ công.
Kỹ thuật kiểm tra cú pháp bằng máy tính.
Kỹ thuật thử nghiệm module.
Kỹ thuật tích hợp.
Thử nghiệm hệ thống.
Kỹ thuật thử stub.
f. Hoàn thiện tài liệu hệ thống
Giới thiệu hệ thống.
Hồ sơ thiết kế hệ thống.
Tài liệu phần mềm, nguồn.
Hướng dẫn sử dụng.
Tra cứu.
Sửa chữa hỏng hóc.
Kế hoạch đào tạo người sử dụng.
Các module đào tạo và kế hoạch hỗ trợ người sử
dụng.
2.7Cài đặt và khai thác
a. Các phương pháp cài đặt hệ thống
43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
43
Cài đặt trực tiếp: theo phương pháp này, người ta
dừng hoạt động của hệ thống cũ và đưa hệ thống mới
vào sử dụng.
Cài đặt song song: với phương pháp này thì cả hai hệ
thống mới và cũ đều cùng hoạt động, cho tới khi có
thể quyết định dừng hệ thống cũ lại.
Cài đặt thí điểm cục bộ: đây là phương pháp dung
hòa giữa cài đặt trực tiếp và cài đặt song song. Cài
đặt cục bộ chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ
sang hệ thống mới cục bộ tại một hoặc một vài bộ
phận.
Chuyển đổi theo giai đoạn : đây là phương pháp
chuyển đổi từ HTTT cũ sang hệ thống mới một cách
dần dần, bắt đầu bằng một hay một vài modul và sau
đó là mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn bộ hệ
thống mới.
b. Lập kế hoạch chuyển đổi
Trình bày lý do lựa chọn phương pháp áp dụng.
Lập kế hoạch chi tiết.
Thông qua lãnh đạo.
c. Chuyển đổi dữ liệu
Các kho dữ liệu cần thiết đã có theo đúng các đặc
trưng thiết kế, không cần phải chuẩn bị gì.
44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
44
Các kho dữ liệu đã tồn tại nhưng không đầy đủ và
cấu trúc chưa phù hợp phải nhập thêm những dữ liệu
mới chưa có trên máy và trích các dữ liệu có cấu trúc
chưa phù hợp từ các tệp hay từ các CSDL, sửa và
ghi lại vào CSDL của hệ thống.
Các kho dữ liệu hoàn toàn chưa tồn tại thì phải tạo ra.
d. Đào tạo và hỗ trợ người sử dụng
Đào tạo người sử dụng HTTT.
Hỗ trợ người sử dụng HTTT.
e. Bảo trì HTTT
Quy trình bảo trì
Thu nhận yêu cầu bảo trì: qua thư từ, đi thăm
khách hàng.
Chuyển đổi yêu cầu.
Thiết kế.
Triển khai thay đổi.
Bốn cấp bảo trì
Hiệu chỉnh.
Thích nghi.
Hoàn thiện.
Dự phòng.
Ước tính chi phí bảo trì
Sự ổn định của nền kinh tế.
Quy mô của hệ thống.
Chất lượng phân tích và thiết kế.
45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
45
Chất lượng đội ngũ cán bộ bảo trì và hỗ trợ hệ
thống.
Thời gian bảo trì.
Quản lý bảo trì
Về quản trị nhân sự: có nhiều kiểu cấu trúc tổ chức
bảo trì khác nhau.
Nhóm bảo trì làm việc tách rời nhóm phát
triển hệ thống.
Nhóm xây dựng hệ thống cũng đảm đương
luôn chức năng bảo trì.
Người sử dụng cuối cùng tại các bộ phận
chức năng sẽ đảm đương chức năng bảo trì.
Về đo lường hiệu quả bảo trì hệ thống: cần phải đo
những yếu tố sau số lượng lỗi, khoảng thời gian
giữa các lỗi và kiểu lỗi.
Về kiểm soát các yêu cầu bảo trì: cần xác định loại
bảo trì.
Về quản trị cấu hình: đảm bảo những thay đổi đã
qua thẩm định mới được phép triển khai đối với hệ
thống.
f. Đánh giá sau cài đặt
Đánh giá dự án: so sánh thời gian thực sự để có
được hệ thống mới với thời gian dự kiến và xác định
xem dự án có tuân thủ ngân sách đã xác định hay
không. Việc này nhằm hai mục đích: quản lý nhân sự
và rút kinh nghiệm cho việc quản lý các dự án thông
tin về sau.
46. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
46
Đánh giá hệ thống: xem xét hệ thống có đạt được các
mục tiêu đã đề ra hay không. Điều này không thể
thực hiện ngay sau khi cài đặt mà phải sau một thời
gian khai thác nhất định.
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
Vib bank
1. Thực trạng của công tác quản lý tại ngân hàng hiện nay
1.1 Các hoạt động chủ yếu của phòng đại lý phát triển thẻ
a) Đại lý thanh toán thẻ
Dịch vụ Thanh toán thẻ là dịch vụ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để
thanh toán khi mua sắm hàng hoá hoặc tiêu dùng dịch vụ tại các điểm
thanh tóan chấp nhận thẻ. Hiện nay dịch vụ thanh toán thẻ của VIB
Bank chấp nhận thanh toán các thẻ sau:thẻ Mastercard, Visa, Diner,
JCB, Amex, thẻ VIB Values, Connect 24 và các thẻ của các ngân
hàng thuộc liên minh Vietcombank.
47. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
47
Quy trình triển khai bao gồm:
Đơn vị kinh doanh có nhu cầu được cung cấp dịch vụ
thanh toán thẻ sẽ tiến hành các thủ tục đăng ký và ký hợp
đồng dịch vụ với VIB Bank.
VIB Bank sẽ tiến hành thẩm định và lắp đặt, hướng dẫn
sử dụng thiết bị thanh toán thẻ tại các Đơn vị kinh doanh.
Khách hàng đến mua sắm hàng hoá hoặc tiêu dùng dịch
vụ tại Đơn vị kinh doanh sẽ xuất trình thẻ để thanh toán.
Đơn vị kinh doanh tiến hành kiểm tra thẻ và quẹt thẻ thực
hiện giao dịch thanh toán qua thẻ, sau đó sẽ giao hàng
hoá - dịch vụ, hoá đơn và trả thẻ cho khách hàng.
VIB Bank sẽ đối chiếu các giao dịch thanh toán tại Đơn vị
kinh doanh (thông tin giao dịch truyền qua thiết bị đọc thẻ
và các chứng từ hoá đơn giao dịch) với Ngân hàng phát
hành và các Hiệp hội thẻ Quốc tế rồi tiến hành hạch toán
số tiền giao dịch vào Tài khoản của Đơn vị mở tại VIB
Bank sau khi trừ đi các khoản phí dịch vụ và thuế.
b) Đại lý tư vấn thẻ
Hoạt động kinh doanh thông qua đại lý cá nhân bắt đầu từ tháng
5 năm 2006, cho đến nay đã có hơn 400 người tham gia. Hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng Quốc Tế
Đối tượng tham gia: từ sinh viên năm thứ 2 trở lên, mới tốt
nghiệp hoặc người đã có nhiều kinh nghiệm. Đây là những cá nhân
năng động, nhiệt tình, ham học hỏi, yêu thích công việc nhiều thử
thách và có thể chịu được áp lực.
Các hoạt động tập thể: mỗi tháng một lần, Ngân hàng tổ chức
tổng kết hoạt động kinh doanh của đại lý trong tháng, tuyên dương,
48. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
48
trao bằng khen và khen thưởng đối với các cá nhân và nhóm xuất
sắc. Các hoạt động này không chỉ giúp các đại lý gắn bó, đoàn kết
hơn mà còn thể hiện sự quan tâm của Ngân hàng đến hoạt động
đại lý. Đối với cá nhân mỗi đại lý, hoạt động này chính là những cột
mốc trong tiến trình phát triển nghề nghiệp.
1.2 Thực trạng tin học hóa tại Ngân hàng Vib bank
Tin học hóa là đang là một điều kiện tất yếu để tồn tại và phát
triển đối với mỗi ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay.
Trước đây, khi quy mô kinh doanh còn nhỏ hẹp thì việc sử dụng
tin học hóa trong kinh doanh là chưa cần thiết. Hiện nay, quy mô kinh
doanh tăng lên rất nhiều lần với số lượng khách hàng đông đảo, số
thẻ ATM được phát hành và sử dụng đã tăng lên rất nhiều. Vì thế, tại
ngân hàng Vib bank đã có sự tin học hóa mạnh mẽ trong kinh doanh.
Mỗi phòng ban đều có hệ thống máy vi tính hiện đại, hệ thống được
bảo mật đối với những người không phải là nhân viên. Tin học hóa
còn được ứng dụng trong việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm thẻ
như: thẻ ghi nợ VIB Values với độ an toàn cao với logo của Ngân
hàng Quốc Tế được in chìm và có thể nhìn thấy khi chiếu tia UV. Đặc
biệt, VIB Bank là một trong số ít ngân hàng đầu tiên sử dụng hologram
trên thẻ (chi tiết nhận dạng) do nhà sản xuất hàng đầu thế giới De La
Rue cung cấp với đặc tính chống giả mạo thông thường chỉ áp dụng
đối với các loại thẻ Visa, MasterCard…
2. Phân tích Hệ thống thông tin cho Ngân hàng Vib bank
2.1 Những yêu cầu chính của chương trình
Chưong trình quản lý thẻ ATM phải đáp ứng được những yêu cầu
của việc phát hành và quản lý thẻ tại ngân hàng như:
49. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
49
Chương trình phải quản lý được từng người sử dụng: mật
khẩu đăng nhập, khả năng thay đổi mật khẩu và lịch sử truy
cập của người dùng.
Chương trình cho phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ về
quản lý thẻ như:
Cập nhật các giao dịch liên quan đến thẻ ATM như
rút tiền, gửi tiền, số lần giao dịch trong ngày,…
Các danh mục
Cho phép tìm kiếm một cách nhanh chóng và dễ dàng như
nhân viên, số tài khoản, khách hàng.
Kết xuất ra các báo cáo cụ thể phục vụ cho việc phân tích
tình hình kinh doanh.
2.2 Phân tích sơ đồ luồng thông tin (IFD)
a. Sơ đồ IFD đăng nhập hê thống (trang sau)
50. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
50
51. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
51
b. Sơ đồ IFD cập nhật dữ liệu hệ thống
52. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
52
c. Sơ đồ IFD thực hiện tìm kiếm dữ liệu
53. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
53
d. Sơ đồ IFD làm báo cáo
54. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
54
55. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
55
2.3 Phân tích sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
a. Sơ đồ ngữ cảnh
b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
tiền vào tài khoản
ngân hàng
Yêu cầu báo cáo
Ngân hàng chấp
nhận
Yêu cầu giao dịch
Kết quả giao dịch
Yêu cầu được chuyển
tiền từ tài khoản
ngân hàng sang
Yêu cầu được chấp
nhận
Hồ sơ tổng hợp
HỆ THỐNG
THÔNG TIN
QUẢN LÝ
THẺ ATM
Ngân
hàng khác
Lãnh đạo
Ngân hàng
khác
Khách hàng
Yêu cầu được chuyển Các báo cáo
1.0
Quản lý
DMTĐ
4.0
Báo cáo
3.0
Tìm kiếm
Khách hàng
Lãnh đạo
2.0
Xử lý giao
dịch
Ngân
hàng
khác
Hồ sơ tổng hợp
Yêu cầu tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu giao dịch
Kết quả giao dịch
Các thông tin quản lý chung
Chấp nhận giao
dịch
Yêu cầu giao dịch
Yêu cầu báo cáo
Các thông tin cần thiết
56. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
56
c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của xử lý giao dịch
CSDL Hệ thống
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 báo cáo
Hồ sơ khách hàng
Các báo cáo
Khách hàng 2.1
Xử lý
giao
dịch
2.2
Kiểm
duyệt
Hồ Sơ
2.3
Lưu
thông tin
khách
hàng
2.4
Lưu thông
tin tài
khoản
Lãnhđạo
4.0
Yêu cầu giao dịch
Kết quả giao dịch
Hồ sơ chưa kiêm
tra
Hồ sơ đã kiêm tra
Tổng hợp báocáo
Báo cáo thống kê
Lãnh đạo
3.1
Truy xuất
dữ liệu
3.2
Tính toán
tổng hợp
3.3
Lên báo
cáo
Yêu cầu báo
cáo
Báo cáo
57. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
57
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tìm kiếm
3. Thiết kế Hệ thống thông tin quản lý thẻ cho Ngân hàng Vib
bank
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1 Thiết kế các bảng
Bảng danh mục chi nhánh
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Mô tả Kiểu khóa
machinhanh text Mã chi nhánh Khóa chính
kihieu text Kí hiệu
tenchinhanh text Tên chi nhánh
diachi text Địa chỉ
dienthoai text Điện thoại
Bảng danh mục công an
3.0
Tìm kiếm
Khách hàng Lãnh đạo
Kết quả tìm
kiếm
Yêu cầu tìm
kiếm
Kết quả tìm kiếm
Tiêu chí tìm kiếm
58. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
58
Tên
trường
Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu
khóa
Maca Text mã của công an tỉnh
thành phố
Khóa chính
tenca Text tên công an tỉnh thành
phố
Bảng danh mục công ty liên kết sử dụng thẻ
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Mô tả Kiểu
khóa
macongty Text Mã công ty Khóa
chính
tencongty Text Tên công ty
diachi Text Địa chỉ
dienthoai Text Điện thoại
email Text Email
diengiai Text Diễn giải
tinhtrang Text Tình trạng
soluongnhanviensudungthe Text Số lượng
nhân viên sử
dụng thẻ
sotaikhoan Text Số tài khoản
59. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
59
taikhoanthanhtoan Text Tài khoản
thanh toán
taikhoan Text Tài khoản
Bảng danh mục dân tộc
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
madantoc Text Mã dân tộc Khóa chính
tendantoc Text Tên dân tộc
Bảng danh mục giới hạn
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
magioihan Text Mã giới hạn Khóa chính
solanrut Number Số lần rút
sotienrut Number Số tiền rút
tongtienrut Number Tổng tiền rút
ngayapdung Date/Time Ngày áp dụng
Bảng danh mục hôn nhân
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
matthonnhan Text Mã tình trạng
hôn nhân
Khóa chính
tentthonnhan Text Tên tình trạng
60. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
60
hôn nhân
Bảng danh mục kiểu thẻ
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
makieuthe Text Mã kiểu thẻ Khóa chính
tenkieuthe Text Tên kiểu thẻ
ghichu Text Ghi chú
Bảng danh mục lãi suất
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
malaisuat Text Mã lãi suất Khóa chính
tenlaisuat Text Tên lãi suất
giatrilaisuat Text Gía trị lãi suất
Bảng danh mục loại khách hàng
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu
khóa
maloaikhachhang Text Mã loại khách
hàng
khóa
chính
tenloaikhachhang Text Tên loại khách
hàng
chugiai Text Chú giải
Bảng danh mục ngân hàng
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
tennganhang Text Tên ngân hàng Khóa chính
61. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
61
diachi Text Địa chỉ
Bảng danh mục người sử dụng
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
User Text Người dùng Khóa chính
Password Text Mật khẩu
name Text Tên
type Text Kiểu
Bảng danh mục nhân viên
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
manhanvien Text Mã nhân viên Khóa chính
tennhanvien Text Tên nhân viên
gioitinh Text Giới tính
ngaysinh Date/Time Ngày sinh
diachi Text Địa chỉ
dienthoai Text Điện thoại
user Text Người dùng
taikhoan Text Tài khoản
Bảng danh mục tiền tệ và tỉ giá
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
matiente Text Mã tiền tệ Khóa chính
62. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
62
kihieu Currency Kí hiệu
tenloaitien Text Tên loại tiền
tigia Number Tỉ giá
Bảng danh mục tôn giáo
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
matongiao Text Mã tôn giáo Khóa chính
tentongiao Text Tên tôn giáo
Bảng danh mục văn hóa
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu
khóa
matdvanhoa Text Mã trình độ văn
hóa
Khóa chính
tentdvanhoa Text Tên trình độ văn
hóa
Bảng khách hàng
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu
khóa
makh Text mã khách hàng Khóa chính
hoten Text tên khách hàng
ngaysinh Date/Time ngày sinh
63. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
63
gioitinh Text giới tính
socmt Text số chứng minh
thư
ngaycap Date/Time ngày cấp
maca Text mã công an
diachi Text địa chỉ
dienthoai Number điện thoại
madantoc Text mã dân tộc
matongiao Text mã tôn giáo
matdvanhoa Text mã trình độ văn
hoá
matthonnhan Text mã tình trạng hôn
nhân
maloaikhachhang Text Mã loại khách
hàng
macongty Text Mã công ty
Bảng loại phát hành
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
loaiphathanh Text Loại phát hành Khóa chính
lephi Number Lệ phí
ngayapdung Date/Time Ngày áp dụng
Bảng lịch sử đăng nhập
64. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
64
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
thutusudung AutoNumber Thứ tự sử dụng Khóa chính
tennguoisudung Text Tên người sử
dụng
thoidiem Date/Time Thời điểm
Bảng phiếu lĩnh tiền
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
sopl Text Số phiếu lĩnh Khóa chính
ngaylinh Date/Time Ngày lĩnh
makh Text Mã khách hàng
diachi Text Địa chỉ
taikhoan Text Tài khoản
sotien Number Số tiền
diengiai Text Diễn giải
manhanvien Text Mã nhân viên
tongsolinh Number Tổng số lĩnh
Bảng phiếu nộp tiền
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
sopnt Text số phiếu thu Khóa chính
ngaynop Date/Time ngày viết phiếu lĩnh
tiền
makh Text người nộp tiền vào
tài khoản
diachi Text địa chỉ người nộp
65. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
65
taikhoan Text tài khoản nộp tiền
sotien Number số tiền nộp
diengiai Text chú thích khoản nộp
manhanvien Text nhân viên giao dịch
tongsolinh Number Tổng số lĩnh
Bảng tài khoản
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
taikhoan Text tài khoản Khóa chính
makh Text mã khách hàng
ngaymo Date/Time ngày mở tài khoản
matiengui Text tên loại tiền gửi
malaisuat Text loại tiền gửi
sodu Number số dư trong tài
khoản hiện tại
Bảng tệp tiền gửi
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu khóa
matiengui Text Mã tiền gửi Khóa chính
tentiengui Text Tên tiền gửi
matiente Text Mã tiền tệ
66. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
66
Bảng thẻ ATM
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu
khóa
sothe Text số thẻ Khóa
chính
taikhoan Text tài khoản
loaiphathanh Text loại phát hành
makieuthe Text kiểu thẻ
ngaynopdon Date/Time ngày đề nghị phat
hành
ngayhieuluc Date/Time ngày thẻ có hiệu
lực
ngayhuy Date/Time ngày thẻ hết hạn
sử dụng
67. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
67
matkhau Text mật khẩu của thẻ
xacnhanlaimatkhau Text xác nhận lại mật
khẩu của thẻ
themat/trom Yes/No báo thẻ mất trộm
thetamngung Yes/No thẻ tạm ngưng
magiohan Text mã giới hạn rút
tiền
makh Text mã khách hàng
của thẻ
machinhanh Text Mã chi nhánh
3.1.2 Sơ đồ mối quan hệ
68. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
68
69. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
69
3.2 Đề xuất các giải thuật
3.1.1 Thuật toán nhập dữ liệu
Mở tệp dữ liệu
Tạo một bản ghi
trắng
Sửa dữ
liệu?
Nhập
tiếp?
Nhập dữ liệu
Đóng tệp
Kết thúc
có
có
Bắt đầu
không
không
70. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
70
3.1.2 Thuật toán xóa dữ liệu
Chọn dữ liệu cần
xóa
Xóa bản ghi
Kiểm tra
dữ liệu?
Hiện bản ghi cần
xóa
Xóa tiếp
Đóng tệp
Kết thúc
có
không
có
không
Bắt đầu
71. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
71
3.1.3 Thuật toán sửa dữ liệu
72. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
72
Nhập mã cần sửa
Sửa bản ghi
Kiểm tra
dữ liệu?
Hiện bản ghi cần
sửa
Sửa tiếp
Đóng tệp
Kết thúc
có
không
có
không
Bắt đầu
73. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
73
3.1.4 Thuật toán tìm kiếm
Nhập điều kiện tìm
kiếm
Hiện thông báo
Kiểm tra
dữ liệu?
Hiện bản ghi cần tìm
Tìm tiếp
Đóng tệp
Kết thúc
có
không
có
không
Bắt đầu
74. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
74
3.3 Thiết kế các giao diện
a. kiến trúc chương trình
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THẺ ATM
Hệ Thống Quản Lý
chung
Tìm Kiếm Báo cáo Trợ Giúp
Thay đổi
người sử
dụng
Thay đổi
mật khẩu
Thông tin
ngân hàng
Lịch sử
đăng nhập
Quản lý
người dùng
Thoát
Danh mục
người dùng
Hồ sơ
Giao dịch
Danh mục
Tìm kiếm
nhân viên
Tìm kiếm tài
khoản
Tìm kiếm
khách hàng
Giới thiệu
chương
trình
Tác giả
Hồ sơ tài
khoản
Hồ sơ thẻ
Danh mục
nhân viên
Danh mục
khách hàng
75. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
75
c. Các giao diện
Form chính
76. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
76
Form đăng nhập hệ thống
Form thay đổi mật khẩu
77. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
77
Form thông tin ngân hàng
78. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
78
Form lịch sử đăng nhập
Form quản lý người dùng
79. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
79
Form hồ sơ thẻ ATM
80. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
80
Form hồ sơ khách hàng
81. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
81
Form hồ sơ nhân viên
82. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
82
83. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
83
Form tài khoản
84. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
84
Form danh mục dân tộc
Form danh mục lãi suất
85. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
85
Form danh mục loại khách hàng
Form danh mục tệp tiền gửi
86. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
86
Form danh mục tiền tệ
87. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
87
Form danh mục văn hóa
88. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
88
Form danh mục công an
Form danh mục công ty liên kết
89. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
89
Form danh mục kiểu thẻ
Form danh mục tôn giáo
90. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
90
Form tìm kiếm nhân viên
91. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
91
Form tìm kiếm tài khoản
92. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
92
Form tìm kiếm khách hàng
Form tác giả
93. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
93
Báo cáo danh sách nhân viên
94. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
94
Báo cáo trình độ văn hóa
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, phân tích, thiết kế và xây dựng
chương trình “Quản lý thẻ ATM”, chương trình đã đạt được các kết
quả sau:
Đáp ứng được yêu cầu về việc cập nhật nhanh chóng và
chính xác các giao dịch thẻ ATM..
95. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
95
Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ đề ra: lập mới hồ sơ,
chuyển giao hồ sơ, chỉnh sửa hồ sơ, báo cáo giao dịch,…
Chương trình có giao diện rõ ràng, dễ sử dụng.
Chương trình cho phép dễ dàng tìm kiếm hồ sơ nhân viên,
số tài khoản, khách hàng theo nhiều điều kiện lọc tìm.
Chương trình cho phép dễ dàng cập nhật các danh mục từ
điển hệ thống, …
Chương trình cho phép in các báo cáo cơ bản: báo cáo giao
dịch,…
Tuy nhiên, nghiên cứu đề tài có hạn và trình độ bản thân còn
nhiều hạn chế nên chương trình không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Trong thời gian tới, hướng phát triển của đề tài như sau:
Các giao dịch sẽ được cập nhật cụ thể cho từng máy ATM.
Xây dựng ngôn ngữ mới như tiếng Anh để phù hợp với nhiều
người sử dụng hơn.
Chương trình sẽ bổ sung thêm các báo cáo chi tiết hơn để
tiện cho quá trình phân tích kinh doanh.
Trên đây là những gì đạt được của đề tài và những đề xuất phát
triển chương trình trong thời gian tới. Em rất mong được sự hướng
dẫn, chỉ bảo của các thầy, các cô và tất cả các bạn để đề tài có thể
ứng dụng tốt hơn nữa trong thực tế.
Cuối cùng, em xin được cảm ơn thầy giáo hướng dẫn GVC
Đoàn Quốc Tuấn, cán bộ Nguyễn Chí Ánh Hoạt-trưởng phòng phát
triển đại lý Ngân hàng Vib bank chi nhánh Quang Trung, Hà Nội cùng
toàn thể các anh chị trong ngân hàng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn
96. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
96
Một số phụ lục chương trình
1. TS Trương Văn Tú – TS Trần Thị Song Minh (2000), “ Giáo trình
Hệ thống thông tin quản lý “, NXB Thống Kê, Hà Nôi.
2. ThS Trần Công Uẩn (2005), “ Giáo trình Cơ sở dữ liệu 1, 2 “,
NXB Thống Kê, Hà Nội.
3. KS Đinh Xuân Lâm (2004), “ Những bài thực hành cơ sở dữ liệu
Visual Basic cơ bản”, NXB Thống Kê, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2002), “ Microsoft Visual Basic 6.0 và lập
trình cơ sở dữ liệu “, NXB Thống Kê, Hà Nội.
97. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
97
Một số code chương trình
1. Form main
Option Explicit
Private Sub Form_Activate()
If FirstTime = True Then
FirstTime = False
frmSplash.Show vbModal
frmLogin.Show vbModal
End If
End Sub
Private Sub Form_Initialize()
FirstTime = True
End Sub
Private Sub Form_Load()
Set Conn = New ADODB.Connection
gConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;" & _
"Data Source = " & App.Path & "datathang.mdb;" & _
"Persist Security Info = False"
Conn.CursorLocation = adUseClient
Conn.Open gConnectionString
mnuChucvu.Enabled = False
mnuGiaovien.Enabled = False
mnuGiaovien1.Enabled = False
mnuHelp.Enabled = True
mnuHethong.Enabled = True
mnuHethong1.Enabled = False
mnuHethong2.Enabled = False
mnuHethong3.Enabled = True
mnuHethong4.Enabled = False
mnuHethong5.Enabled = False
mnuHocsinh.Enabled = False
mnuHocsinh1.Enabled = False
mnuHsktkl.Enabled = False
mnuKTKL111.Enabled = False
mnuQlchung.Enabled = True
98. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
98
mnuQlchung1.Enabled = False
mnuQlchung2.Enabled = False
mnuQlchung3.Enabled = False
mnuTacgia.Enabled = True
mnuThoat.Enabled = True
mnuTimkiem.Enabled = True
mnuTimkiemGV.Enabled = False
mnuTimkiemHS.Enabled = False
mnuTrinhdo.Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(4).Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(6).Enabled = False
tentruong = GetFieldValues("Select tennganhang from danhmucnganhang")
frmMain.Caption = tentruong & " - " & "Chuong trinh quan ly the ATM"
WindowsXPC1.InitSubClassing
End Sub
Private Sub mnuChucvu_Click()
frmcongan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucchinhanh_Click()
frmchinhanh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuccongan_Click()
frmcongan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuccongtylienket_Click()
frmdanhmuccongtylienketsudungthe.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucdantoc_Click()
frmdantoc.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuckieuthe_Click()
frmdanhmuckieuthe.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuclaisuat_Click()
frmlaisuat1.Show vbModal
End Sub
99. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
99
Private Sub mnudanhmucloaikhachhang_Click()
frmdanhmucloaikhachhang.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucloaiphathanh_Click()
frmloaiphathanh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucteptengui_Click()
frmtiengui.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuctiente_Click()
frmdanhmuctientevatigia.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuctongiao_Click()
frmtongiao.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucvanhoa_Click()
frmHocvan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudmkh_Click()
Form2.Show
End Sub
Private Sub mnudmnv_Click()
Form1.Show
End Sub
Private Sub mnuGiaovien1_Click()
frmtheATM.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuGioithieu_Click()
frmSplash.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong1_Click()
frmQuanlynguoidung.Show vbModal
End Sub
100. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
100
Private Sub mnuHethong2_Click()
frmLichsuDN.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong3_Click()
mnuChucvu.Enabled = False
mnuGiaovien.Enabled = False
mnuGiaovien1.Enabled = False
mnuHelp.Enabled = True
mnuHethong.Enabled = True
mnuHethong1.Enabled = False
mnuHethong2.Enabled = False
mnuHethong3.Enabled = True
mnuHethong4.Enabled = False
mnuHethong5.Enabled = False
mnuHocsinh.Enabled = False
mnuHocsinh1.Enabled = False
mnuHsktkl.Enabled = False
mnuKTKL111.Enabled = False
mnuQlchung.Enabled = True
mnuQlchung1.Enabled = False
mnuQlchung2.Enabled = False
mnuQlchung3.Enabled = False
mnuTacgia.Enabled = True
mnuThoat.Enabled = True
mnuTimkiem.Enabled = True
mnuTimkiemGV.Enabled = False
mnuTimkiemHS.Enabled = False
mnuTrinhdo.Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(4).Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(6).Enabled = False
frmLogin.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong4_Click()
frmThongtinnganhang.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong5_Click()
frmThaydoimatkhau.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHocsinh1_Click()
101. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
101
frmkhachhang2.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHsktkl_Click()
frmtaikhoan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuhst_Click()
Form4.Show
End Sub
Private Sub mnuhstk_Click()
Form3.Show
End Sub
Private Sub mnuQlchung1_Click()
frmQuanlynguoidung.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuQlchung2_Click()
frmkhachhang2.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTacgia_Click()
frmTacgia.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuThoat_Click()
If MsgBox("B¹n cã muèn tho¸t kh«ng? ", vbYesNo + vbQuestion,
"Thong bao") = vbYes Then
End
End If
End Sub
Private Sub mnuTimkiemGV_Click()
frmTimkiemtk.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTimkiemHS_Click()
frmTimkiemhocsinh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTimkiemKTKL_Click()
102. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
102
frmTimkiemKH.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTrinhdo_Click()
frmnhanvien.Show vbModal
End Sub
Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer)
WindowsXPC1.EndWinXPCSubClassing
End Sub
Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
Select Case Button.Index
Case "3"
Call mnuHethong3_Click
Case "4"
frmLichsuDN.Show vbModal
Case "6"
frmnhanvien.Show vbModal
Case "7"
frmkhachhang2.Show vbModal
Case "8"
frmtaikhoan.Show vbModal
Case "10"
frmTimkiemKH.Show vbModal
Case "11"
frmTimkiemhocsinh.Show vbModal
Case "13"
frmThongtinnganhang.Show vbModal
End Select
End Sub mnuTimkiem.Enabled = True
mnuTimkiemGV.Enabled = False
mnuTimkiemHS.Enabled = False
mnuTrinhdo.Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(4).Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(6).Enabled = False
tentruong = GetFieldValues("Select tennganhang from danhmucnganhang")
frmMain.Caption = tentruong & " - " & "Chuong trinh quan ly the ATM"
'StatusBar1.Panels.Item(3).Enabled = True
'StatusBar1.Panels.Item(3).Visible = True
'StatusBar1.Panels.Item(3).Text = nguoidunghienthoi
WindowsXPC1.InitSubClassing
End Sub
Private Sub mnuChucvu_Click()
frmcongan.Show vbModal
End Sub
103. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
103
Private Sub mnudanhmucchinhanh_Click()
frmchinhanh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuccongan_Click()
frmcongan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuccongtylienket_Click()
frmdanhmuccongtylienketsudungthe.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucdantoc_Click()
frmdantoc.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuckieuthe_Click()
frmdanhmuckieuthe.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuclaisuat_Click()
frmlaisuat1.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucloaikhachhang_Click()
frmdanhmucloaikhachhang.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucloaiphathanh_Click()
frmloaiphathanh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucteptengui_Click()
frmtiengui.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuctiente_Click()
frmdanhmuctientevatigia.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmuctongiao_Click()
frmtongiao.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudanhmucvanhoa_Click()
104. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
104
frmHocvan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnudmkh_Click()
Form2.Show
End Sub
Private Sub mnudmnv_Click()
Form1.Show
End Sub
Private Sub mnuGiaovien1_Click()
frmtheATM.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuGioithieu_Click()
frmSplash.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong1_Click()
frmQuanlynguoidung.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong2_Click()
frmLichsuDN.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong3_Click()
mnuChucvu.Enabled = False
'mnuDiem.Enabled = False
mnuGiaovien.Enabled = False
mnuGiaovien1.Enabled = False
mnuHelp.Enabled = True
mnuHethong.Enabled = True
mnuHethong1.Enabled = False
mnuHethong2.Enabled = False
mnuHethong3.Enabled = True
mnuHethong4.Enabled = False
mnuHethong5.Enabled = False
mnuHocsinh.Enabled = False
mnuHocsinh1.Enabled = False
mnuHsktkl.Enabled = False
105. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
105
'mnuKTKL.Enabled = False
mnuKTKL111.Enabled = False
mnuQlchung.Enabled = True
mnuQlchung1.Enabled = False
mnuQlchung2.Enabled = False
mnuQlchung3.Enabled = False
mnuTacgia.Enabled = True
mnuThoat.Enabled = True
mnuTimkiem.Enabled = True
mnuTimkiemGV.Enabled = False
mnuTimkiemHS.Enabled = False
mnuTrinhdo.Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(4).Enabled = False
Toolbar1.Buttons.Item(6).Enabled = False
frmLogin.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong4_Click()
frmThongtinnganhang.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHethong5_Click()
frmThaydoimatkhau.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHocsinh1_Click()
frmkhachhang2.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuHsktkl_Click()
frmtaikhoan.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuhst_Click()
Form4.Show
End Sub
Private Sub mnuhstk_Click()
Form3.Show
End Sub
Private Sub mnuQlchung1_Click()
frmQuanlynguoidung.Show vbModal
106. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
106
End Sub
Private Sub mnuQlchung2_Click()
frmkhachhang2.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTacgia_Click()
frmTacgia.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuThoat_Click()
If MsgBox("B¹n cã muèn tho¸t kh«ng? ", vbYesNo + vbQuestion,
"Thong bao") = vbYes Then
End
End If
End Sub
Private Sub mnuTimkiemGV_Click()
frmTimkiemtk.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTimkiemHS_Click()
frmTimkiemhocsinh.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTimkiemKTKL_Click()
frmTimkiemKH.Show vbModal
End Sub
Private Sub mnuTrinhdo_Click()
frmnhanvien.Show vbModal
End Sub
Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer)
WindowsXPC1.EndWinXPCSubClassing
End Sub
Private Sub Toolbar1_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
Select Case Button.Index
Case "3"
Call mnuHethong3_Click
Case "4"
frmLichsuDN.Show vbModal
Case "6"
frmnhanvien.Show vbModal
Case "7"
107. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: GVC. Đoàn Quốc Tuấn
Lớp tin học kinh tế 46B SVTH: Trịnh Tất Thắng
107
frmkhachhang2.Show vbModal
Case "8"
frmtaikhoan.Show vbModal
Case "10"
frmTimkiemKH.Show vbModal
Case "11"
frmTimkiemhocsinh.Show vbModal
Case "13"
frmThongtinnganhang.Show vbModal
End Select
End Sub
2. Form thẻ ATM
Option Explicit
Dim AddingHocsinh As Boolean
Dim rsHocsinh As ADODB.Recordset
Private Sub cbotdvanhoa_Change()
Call Scroll_Combo(cbotdvanhoa)
End Sub
Private Sub cbotthonnhan_Change()
Call Scroll_Combo(cbotthonnhan)
End Sub
Private Sub Command1_Click()
frmtaikhoan.Show vbModal
Call FillCombo("Select taikhoan from taikhoan order by taikhoan", cboMalop)
End Sub
Private Sub Command2_Click()
frmkhachhang2.Show vbModal
Call FillCombo("Select makh from khachhang order by makh", cboMachucvu)
End Sub
Private Sub Command3_Click()
frmtiengui.Show vbModal
Call FillCombo("Select matiengui from teptiengui order by matiengui",
cbotthonnhan)
End Sub
Private Sub Command4_Click()
frmlaisuat1.Show vbModal
Call FillCombo("Select malaisuat from danhmuclaisuat order by malaisuat",
cbotdvanhoa)
End Sub
Private Sub Command5_Click()