SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ MUA SẮM TÀU
BIỂN TẠI NGÂN HÀNG ACB CHI NHÁNH
DUYÊN HẢI
NHẬN LÀM THUÊ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149
WEBSITE: VIETBAOCAOTHUCTAP.NET
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây , hoạt động thị trường tài chính nói chung và thị trường
ngân hàng nói riêng đang trong thời kì khởi sắc . Toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt
Nam bao gồm ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần có nhiều
cơ hội phát triển nhanh chóng nhưng cũng phải chấp nhận những thách thức đa
dạng , nhất là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào thời
điểm cuối năm 2006. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2008 đã
có tác động không nhỏ đến ngành ngân hàng và đòi hỏi các ngân hàng phải quản lí
chặt chẽ hơn các hoạt động .
Hoạt động tín dụng và thẩm định ở ngân hàng là hoạt động mang tính huyết
mạch , khi ngân hàng phải xem xét , lựa chọn và cho vay các dự án đầu tư thực sự
có hiệu quả , mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo hoạt động kinh doanh có lợi nhuận
của ngân hàng .
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng ACB chi nhánh Chi nhánh Duyên Hải
, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo ngân hàng , các anh chị ở phòng Tín dụng và sự
hướng dẫn của cô Trần Thị Mai Hoa , đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp đề tài :” Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển
tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải”.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 2 chương :
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại
ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Chương II : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án mua
sắm tàu biển tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Do giới hạn về trình độ nên bài viết của em không thể không tránh khỏi
những thiếu sót , mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giúp đỡ để em hoàn thiện
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Lê Hoa
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH MUA
TÀI HÀNG RỜI TẠI NGÂN HÀNG ACB HẢI PHÒNG
I.Khái quát về ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải và một số hoạt động
kinh doanh chủ yếu
1. Giới thiệu về ngân hàng ACB Việt Nam và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên
Hải
1.1.Ngân hàng ACB Việt Nam
Ngân hàng ACB được thành lập theo giấy phép số 0032/ NH- GP do ngân
hàng nhà nước cấp ngày 24/3/1993 .Ngày04/06/1996 , ngân hàng ACB chính thức
đi vào hoạt động .
Ngay từ ngày đầu hoạt động , ngân hàng đã xác định trở thành ngân hàng
bán lẻ hàng đầu Việt Nam . Trong thời điểm kinh tế xã hội Việt Nam khi đó , ngân
hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân , doanh nghiệp vừa và
nhỏ là 1 định hướng rất mới đối với ngân hàn Việt Nam , nhất là một ngân hàng vừa
thành lập như ACB.
Ngân hàng có hệ thống mạng lưới gồm : trụ sở chính , 2 văn phòng đại diện ,
3 sở giao dịch tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ,80 chi nhánh và cac chi
nhánh đặt tại các tỉnh thành phố của Việt Nam .
Ngân hàng ACB VN là chủ sở hữu của các công ty : công ty chứng khoán
ACB , công ty cổ phần địa ốc ACB , công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu ,công ty
TNHH một thành viên quản lí quỹ ACB, công ty cho thuê tài chính ngân hàng ACB
Chiến lược tăng trưởng của ngân hàng:
 Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động: hiện nay trên phạm vi
toàn quốc, ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh phân phối tại
thị trường mục tiêu, khu vực thành thị Việt Nam, đồng thời nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới để cung cấp
cho thị trường đang có và thị trường mới trong tình hình yêu cầu của
khách hàng ngày càng tinh tế và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho
phép, ACB sẽ mở văn phòng đại diện tại Hoa Kỳ.
 Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh với các đối tác chiến
lược: hiện nay, ACB đã xây dựng được mối quan hệ với các định chế
tài chính khác, ví dụ như các tổ chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card),
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
các công ty bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Việt, Bảo Long), chuyển
tiền Western Union, các ngân hàng bạn (Banknet), các đại lý chấp
nhận thẻ, đại lý chi trả kiều hối, v.v… Để thực hiện mục tiêu tăng
trưởng, ACB đang quan hệ hợp tác với các định chế tài chính và
doanh nghiệp khác để cùng nghiên cứu phát triển các sản phẩm tài
chính mới và ưu việt cho khách hàng mục tiêu, mở rộng hệ thống
kênh phân phối đa dạng. Đặc biệt, ACB đã có một đối tác chiến lược
là Ngân hàng Standard Chartered, một ngân hàng nổi tiếng về các sản
phẩm của ngân hàng bán lẻ. ACB đang nỗ lực tham khảo kinh
nghiệm, kỹ năng chuyên môn cũng như công nghệ của các đối tác để
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cho quá trình hội nhập.
 Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sáp nhập: ACB ý thức là cần phải
xây dựng năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học
này và thực hiện chiến lược hợp nhất và sáp nhập khi điều kiện cho
phép.
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng : các dịch vụ ngân hàng bán buôn bán
lẻ trong và ngoài nước , cho vay đầu tư , tài trợ thương mại , bảo lãnh và tái bảo
lãnh , kinh doanh ngoại hối và tiền gửi , thanh toán , chuyển khoản , phát hành và
thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế ,chứng khoán , bảo hiểm và cho thuê
tài chính …
1.2.Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ,tên gọi tắt là Ngân hàng ACB ,được
thành lập vào 15/3/2005 tại số 15 Hoàng Diệụ , Hải Phòng.
Sau 4 năm thành lập và đổi mới , phải đương đầu với nền kinh tế thị trường
phát triển sôi động và cạnh tranh với 30 ngân hàng thương mại , tổ chức tín dụng
trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động trên địa bàn Chi nhánh
Duyên Hải.Tuy gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển nhưng ngân hàng
không chịu khó khăn trước bất kì khó khăn nào , bằng ý chí vươn lên từ nội lực của
tập thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên , có sự chỉ đạo mạnh mẽ của
ngân hàng ACB Việt Nam , ngân hàng ACB đã lập lại thế chủ động , hoà nhập với
cơ chế thị trường , nâng cao năng lực cạnh tranh , đứng vững và ngày càng phát
triển. Chi nhánh đã có thành tích phát triển rộng lớn cả về quy mô hoạt đọng , về tổ
chức bộ máy và mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng và ngày càng có
uy tín , được nhiều bạn hàng đánh giá cao , kết quả hoạt động kinh doanh của chi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
nhánh đã góp phần vào sự phát triển của ngành và quá trình phát triển kinh tế xã hội
của thành phố Chi nhánh Duyên Hải.
Trong 4 năm qua hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đã không ngừng phát
triển và mở rộng quy mô với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu :
 Huy động vốn ngắn trung và dài hạn theo hình thức gửi tiết kiệm,tiền gửi
thanh toán ,chứng chỉ tiền gửi
 Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư
 Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
 Cho vay ngắn ,trung và dài hạn
 Chiết khấu thương phiếu ,công trái ,giâý tờ có giá
 Đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng
 Kinh doanh vàng ,bạc ,ngoại tệ
 Thanh toán quốc tế,môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán
 Lưu kí , tư vấn tầi chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành
 Cung cấp các dịch vụ về đầu tư ,quản lí nợ và khai thác tài sản
Mạng lưới hoạt động: Nếu tính đến thời điểm cuối 2008,Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu có 10 chi nhánh và phòng giao dịch ở các quận,huyện của Chi
nhánh Duyên Hải.Các chi nhánh và các phòng giao dịch đều thực hiện tốt các chủ
trương hoạt động và mang lại nguồn lợi đáng kể ,góp phần quảng bá hình ảnh của
ngân hàng một cách hiệu quả nhất .
2.Bộ máy hoạt động của Ngân hàng ACB:
2.1.Sơ đồ bộ máy hoạt động ngân hàng :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Ban Giám đốc
Khối trung tâm Ban kiểm toán
nội bộ
Phòng
Khách
hàng cá
nhân
Phòng
khách
hàng
DN
Phòng
pháp lí
chứng
từ & kđ
ts
Phòng
ngân
quỹ
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính
Phòng
giao
dịch
Phòng
dịch vụ
KH
Phòng
tín
dụng
Phòng
thẻ
Chuyển
tiền
kiều
hối
Giao
dịch
Pháp
lí
chứng
từ
Thah
toán
QT
Dịch
vụ Kh
Thẩm
định
TS
Kiều
hối
Quản
trị
XD
cơ
bản
Kế
toán
nội
bộ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
báo
cáo
Tổ
chưc
nhân
sự
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
2.2.Chức năng của các phòng ban chính của ngân hàng :
Phòng khách hàng cá nhân : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng
là các cá nhân để khai thác vốn là VNĐ và ngoại tệ . Thực hiện các nghiệp vụ có
liên quan đến tín dụng , quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ , thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng ACB Việt Nam . Quảng cáo , tiếp thị , giới
thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khach hàng cá nhân .
Nhiệm vụ :
 Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các khách hàng là các cá nhân
theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB Việt Nam
 Thực hiện công tác tiếp thị , hỗ trợ , chăm sóc khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam . Tín dụng , đầu tư,chuyển tiền , mua
bán ngoại tệ , thanh toán xuất nhập khẩu , thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử ..
Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam đến
các khách hàng cá nhân . Nghiên cứu để đưa ra các đề xuất về cải tiến các
sản phẩm dịch vụ hiện có , cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ
khách hàng cá nhân .
 Thẩm định , xác định , quản lí các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại , trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của ngân hàng ACB Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lí giao dịch
Phòng khách hàng doanh nghiệp : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các doanh nghiệp.
 Theo dõi quản lí các khoản cho vay bắt buộc và tìm biện pháp để thu hồi
khoản cho vay này
 Quản lí các khoản tín dụng đã cấp , quản lí các tài sản đảm bảo theo quy định
của ngân hàng ACB VN
 Thực hiện nhiệm vụ thành viên của hội đồng tín dụng
 Cung cấp hồ sơ , tài liệu , thông tin của khách hàng trong quá trinh thẩm
định và tái thẩm định
 Cập nhật , phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế , khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lí hoạt động tín dụng
 Thực hiện chấm điểm , xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Điều hành và quản lí lao động , tài sản , tiền vốn huy động tại các quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch , hướng dẫn và quản lí các dịch vụ ngân hàng cho các
quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch
 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chề , chính sách , quy trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh , đề xuất biện pháp về trình giám
đốc chi nhánh
 Xem xét , giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết
 Lưu trữ hồ sơ , số liệu , làm báo cáo quy định hiện hành
Phòng pháp lí chứng từ và kiểm định tài sản : là nghiệp vụ kiểm tra tính hợp pháp
của các chứng từ và các tài sản liên quan đến các nghiệp vụ thẩm định và tín dụng
của ngân hàng
Phòng kế toán : là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dihj trực tiếp với khach hàng
. Các nghiệp vụ và các công việc liên quan công tác quản lí tài chính , chi tiêu nội
bộ tại chi nhánh . Cung cấp các dịchvụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán , xử lí hạch toán các giạo dịch . Quản lí và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy , quản lí quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Thực hiện nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng .
Nhiệm vụ :
 Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng
 Đóng và mở các tài khoản ngoại tệ và VNĐ
 Thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền từ tài khoản
 Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt , thanh toán và chuyển
tiền VNĐ , chuyển tiền ngoại tệ
 Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt , các giao dịch về thẻ , séc du lịch , séc báo
chí , séc chuyển khoản …
 Thực hiện nghiệp vụ thấu chi , chiết khấu chứng từ có giá theo quy định
 Kiểm tra , tính và thu phí khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng
kiểm tra tính lãi
 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá , cho thuê tủ
két …)
 Nhận và xử lí vốn vay , bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác
 Kiểm tra đối chiếu các báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Kiểm soát các bút toán giao dịch , điều chỉnh của phòng giao dịch , quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch theo quy định
 Duy trì quản lí hồ sơ thông tin khách hàng
 Quản lí mẫu , dấu , chữ kí của khách hàng là doang nghiệp và là cá nhân
 Quản lí séc và giấy tờ có giá ,các ấn chỉ quan trọng
 Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ số liệu theo quy định hiện hành
của ngân hang ACB VN
 Thực hiện quản lí các giao dịch nội bộ khi trả lương và các khoản thu nhập
khác của cán bộ công nhân viên
 Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước và
ngân hàng ACB VN
Phòng hành chính : là phòng nghiệp vụ thực hiện công tac tổ chức cán bộ và đào tạo
tại chi nhánh theo đuúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của ngân
hàng ACB VN . Thực hiện công tác quản lí văn phòng phục vụ hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh , thực hiện công tác bảo vệ , an ninh an toàn của chi nhánh.
Nhiệm vụ :
 Thực hiện quy định của nhà nước và của ngân hàng ACB VN có liên quan
đến chính sách cán bộ về tiền lương , BHXH , BHYT,…
 Thực hiện quản lí lao động , tuyển dụng lao động , điều động cán bộ phù hợp
với năng lực , trình độ , và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thâmử quyền
của chi nhánh
 Thực hiện bồi dưỡng , quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh
Phòng Ngân quỹ : là phòng nghiệp vụ quản lí an toàn kho quỹ , tiền mặt theo quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Tạm ứng và thu tiền cho các
quỹ tiết kiệm , các điểm giao dịch trong và ngoài quầy , thu chi tiền mặt cho các
doanh nghiệp có nguồn thu tiền mặt lớn .
Ngân hàng ACB đã xây dựng lên một cơ cấu tổ chức hợp lí từ trên xuống
dưới với mục đích đảm bảo hoạt động ổn định và có hiệu quả cao nhất cho toàn hệ
thống Ngân hàng cũng như quyền lợi tuyệt đối cho các cổ đông .
3.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây
3.1.Hoạt động huy động vốn
Trong giai đoạn gần đây ,sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ
phần ,ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có vốn nước ngoài ngày càng gay gắt
nhằm tranh giành thị trường và gia tăng lợi nhuận . Trước những thách thức mới ,
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Ngân hàng ACB cũng có những định hướng chiến lược phát triển dài hạn và hiệu
quả để đạt được kết quả như hôm nay với sự tăng trưởng đán kể về vốn và nguồn
vốn .Nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm được thể hiện qua các số liệu
sau:
Bảng 1 : Tổng vốn huy động Ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 2735.2
Nguồn : Báo cáo thường niên ACB chi nhánh Duyên Hải năm 2005-2008
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
tỉ đồng
1 2 3 4
năm
Tổng vốn huy động ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Tổng vốn huy động
Qua bảng trên ta thấy được tổng vốn huy động từ các cá nhân và các tổ chức
kinh tế của Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải tăng mạnh trong những năm gần
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
đây.So với tốc độ tăng tổng vốn của 2006, năm 2007 và 2008 có tốc độ gia tăng đột
biến nhờ tác động của cuộc tái cơ cấu ngân hàng năm 2006. Kết quả đáng khích lệ
này đạt được là nhờ ngân hàng đã thực hiện chính sách lãi suất kích hoạt , mạng
lưới hoạt động kinh doanh mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhiều đối
tượng khách hàng.
Chi tiết về các nguồn vốn huy động được của ngân hàng được thể hiện qua
bảng sau
Bảng 2 : Nguồn vốn huy động của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
I.Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 3735.2
Mức gia tăng liên hoàn - 339.6 1056.2 1486.9
Tốc độ tăng liên hoàn - 39.80% 88.60% 66.10%
Trong đó
1.Tiền gửi các tổ chức kinh tế 250.9 458.8 853.6 1,780.9
Mức gia tăng liên hoàn - 207.9 394.8 927.3
Tốc độ gia tăng liên hoàn - 82.8% 86.05% 108.6%
2.Tiền gửi cá nhân 601.6 733.3 1,394.7 1,954.3
Mức gia tăng liên hoàn - 661.4 559.6
Tốc độ gia tăng liên hoàn - 22% 90% 40.1%
Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Như vậy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có sự tăng trưỏng qua các
năm . Năm 2008 với tổng số vốn huy động vượt trội , đạt 3735.2 tỉ đồng trong đó
tiền huy động từ cá nhân chiếm 52.32% tổng nguồn vốn huy động được . tuy vậy
do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và ở Việt Nam nên tỉ lệ huy
động vốn của ngân hàng giửm xuống so với năm 2007 . Đó là do một vài nguyên
nhân chủ yếu sau :
 Do tâm lí lo sợ trước tình hình lạm phát tăng cao , đồng tiền Việt trở nên mất
giá nên các cá nhân trong nền kinh tế có xu hươngs tìm đến các kênh đầu tư
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
an toàn hơn như mua vàng và ngoại tệ thay vì gửi tiền nhàn rỗi vào ngân
hàng như trước đây , từ đó khả năng huy động vốn của ngân hàng giảm
xuống .
 Khi lạm phát tăng cao đồng nghĩa với chi phí các nguyên vật liệu đầu vào
của doanh nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng của người dân cũng tăng ,
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các doanh nghiẹp giảm xuống cũng là 1
trong hững lí do để ngân hàng khó huy động được vốn.
Bên cạnh đó tổng tài sản và lợi nhuận trước thuế của ngân hàng cũng có sự
tăng trưởng qua các năm :
Bảng 3 : Tổng tài sản của Ngân hàng ACB
Đơn vị : tỉ đồng
Năm 2005 2006 2007 2008
Tổng tài sản 825.1 1339.5 2561.8 3159.2
Lợi nhuận trước thuế 12.69 20.61 63.81 76.83
Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Lợi nhuận của ngân hàng năm 2008 tăng 13.02 tỉ đồng , tăng 20.4% so với
năm 2007 , nhưng cũng có sự giảm xuống so với bình quân ngành, đó là do tác
động của cả quý 3 và quý 4 năm 2008 ngân hàng không có lãi do ngân hàng chia sẻ
khó khăn với khách hàng vay vốn , trong điều kiện tính đúng , tính đủ chi phí thì lãi
suất vượt qua khả năng chịu đựng của bên vay.
3.2.Hoạt động tín dụng
Có thể nhận thấy hoạt động cho vay nói chung tại ngân hàng thông qua bảng
tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008
Bảng 4 : Tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng dư nợ 2.622 1.564 1.635
Ngắn hạn 1.088 569 765
Trung hạn 1.022 374 338
Dài hạn 512 621 532
Tỉ trọng vốn trung và dài hạn 58.50% 63.60% 53.20%
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng ngân hàng ACB chi nhánh Duyên
Hải 2006-2008
Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy rằng tỉ trọng vốn trung và dài hạn
chiếm tỉ trọng đáng kể trong hoạt động cho vay của ngân hàng và tăng trưởng đều
đặn qua các năm :năm 2005 tỉ trọng của vốn trung và dài hạn là 58.5% , năm 2007
là 63.6% và năm 2008 là 53.2%. Sở dĩ có sự giảm nhẹ của tỉ trọng vốn cho vay các
dự án trung và dài hạn là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế và lạm phát
tại Việt Nam trong thời gian qua nên, cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến ngành ngân
hàng nói chung và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải nói riêng .
Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ từ lâu đã được nhìn nhận
như người bạn đồng hành của Ngân hàng trong quá trình phát triển , Ngân hàng
ACB đã thực hiện chính sách và điều kiện ưu đãi hợp lí giúp cho họ tiếp cận được
các nguồn vốn tín dụng với chi phí hợp lí .Các sản phẩm dịch vụ phục vụ doanh
nghiệp liên tục được cải tiến và mở rộng ,nhờ vậy ,số lượng khách hàng là doanh
nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ cao.
Với đà tăng hiện nay, tín dụng sẽ dư sức vượt qua kế hoạch đã đề ra đầu năm
nhưng chủ trương của NH chỉ duy trì mục tiêu đã đặt ra để tín dụng không tăng quá
nóng, vượt tầm kiểm soát và làm gia tăng nợ xấu. Từ nay đến cuối năm NH sẽ kiểm
soát chặt cho vay động sản, tránh trường hợp vay để đầu cơ nhà đất hoặc vay tiêu
dùng nhưng đầu tư chứng khoán.
Tóm lại, trong những năm qua ,Ngân hàng ACB có hoạt động tín dụng khá
hiệu quả ,đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng cũng như khẳng định uy
tín của Ngân hàng trong giao dịch trên thị trường.Đây là hoạt động chính ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của Ngân hàng trong tương lai.
3.3.Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh việc gia tăng các hoạt động nguồn vốn và tín dụng ,hoạt động ngân
quỹ và thanh toán trong nước của ngân hàng đã phát triển cả về thể chất và lượng.
Hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng mở rộng với các dịch vụ vô cùng đa
dạng cho nhiều đối tượng khách hàng . Tập trung vào một số dịch vụ có hiệu quả tốt
trong vài năm qua , có thể kể đến dịch vụ thanh toán quốc tế và hoạt động của trung
tâm thẻ ACB.
ACB cũng tiên phong trong việc cung ứng các sản phẩm đầu tư vàng, đem
lại lợi ích thiết thực , hiệu quả cho nhà đầu tư và đóng góp ý kiến cho cơ quan quản
lí trong việc xây dựng quy chế quản lí hoạt động này .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Năm 2008 , ACB đã cho ra đời các sản phẩm mới với tính đột phá như tiền
gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi , tiết kiệm kết hợp bảo hiểm , trong đó sản phẩm tiết
kiệm lãi suất thả nổi vẫn là sản phẩm đặc biệt của ACB .
Ngoài ra , ACB còn hoàn thiện lĩnh vực thanh toán với việc triển khai chức
năng chuyển khoản trên máy ATM , cung cấp séc du lịch American Express , và triể
khai mạng lưới chấp nhận thẻ JCB , nếu như chức năng chuyển khoản trên máy ,
ATM được hi vọng sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ trong nước của ACB thì 2 dịch
vụ thẻ JCB và séc du lịch được mong đợi sẽ giúp gia tăng đáng kể tiện ích các đối
tượng khách du lịch . Thêm vào đó ACB còn phối hợp với ACBR đưa ra những
dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao và sự an toàn trong giao dịch bất động sản cho
khách hàng với việc nâng cấp siêu thi địa ốc ACB thành sàn giao dịch bất động sản
ACB.
Các tiến bộ ấy đã làm cho vị thế của ACB được củng cố . Trong bối cảnh
hàng loạt ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tai Việt Nam làm cho thị phần của
ngân hàng cổ phần gần như giảm sút thì thị phần tổng huy động và cho vay của
ACB cuối 2008 vẫn lần lượt chiếm 3% và 6% . giữ nguyên so với năm 2007.
3.4.Hoạt động quảng cáo
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu , ngân hàng đã đầu
tư những khoản kinh phí lớn tương đối cho việc quảng cáo hình ảnh ngân hàng
.Cùng với thực tế hoạt động , tổ chức , tình hình tài chính ,…ngân hàng đã nâng cao
được vị thế của mình trong lòng khách hàng .Hoạt động công chúng ,một trong
những biện pháp hiệu quả để khẳng định hình ảnh được ngân hàng chú trọng thực
hiện thông qua các sự kiện từ thiện có ý nghĩa xã hội sâu sắc . Ngoài ra , mạng lưới
hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng cả về quy mô và chất lượng , tạo
điều kiện phục vụ khách hàng hiệu quả nhất . Từng bước một , ngân hàng tạo dựng
lòng tin cho khách hàng trên nhiều phương diện , cho thấy hiệu quả rất lớn của hoạt
động quảng cáo , phát triển mạng lưới và quan hệ công chúng của ngân hàng.
3.5.Hoạt động phát triển nguồn nhân lực
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất cũng là lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng ,cho nên công tác nhân sự ở ngân hàng ACB được chú trọng với mục
đích nâng cao trình độ và kĩ năng nghiệp vụ cho nhân viên , khuyến khích cá nhân
phát huy tối đa khả năng của mình.
Ngân hàng luôn quan tâm đến việc không ngừng rừn luyện , bồi dưỡng và
nâng cao phẩm chất đạo đực chính trị , năng lực trình độ chuyên môn và kiến thức
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
pháp luật . Hàng năm đã cử cán bộ đi học các lớp đào tạo ngắn hạn về chuyên môn
nghiệp vụ tại các trường đại học Ngoại thương , Đại học Kinh tế quốc dân , Học
viện Tài chính , Học viện ngân hàng .Ngoài ra năm 2008,ngân hàng Acb Chi nhánh
Duyên Hải đã tổ chức được khoá học với 120 nhân viên theo học, đội ngũ giảng
viên đào tạo nội bộ là 5 cán bộ với kinh nghiệm cao và nhiệt tình trong giảng dạy .
Ngoài ra , các cán bộ ngân hàng còn được quan tâm khuyến khích cả về vật chất lẫn
tinh thần ,chính sách tiền lương vừa đảm bảo cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng
và của cán bộ , chính sách thu nhập vừa đảm bảo yên tâm cho cán bộ làm việc
nhưng vẫn đủ cạnh tranh để thu hút nhân tài .Nhìn chung , hoạt động đầu tư phát
triển nguồn nhân lực đã,đang và sẽ là mối quan tâm lớn của Ngân hàng ACB.
II. Khái quát công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại ngân hàng ACB
Chi nhánh Duyên Hải
1.Những quy định của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đối với hình thức cho
vay theo dự án
1.1.Đối tượng cho vay
Ngân hàng áp dụng cho vay đối với các đối tượng :
 Khách hàng Việt Nam gồm doanh nghiệp nhà nước , hợp tác xã , Công ty
TNHH , công ty cổ phần , doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ
chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của Luật dân sự , doanh nghiệp tư nhân
và công ty hợp danh , cá nhân , hộ gia đình , tổ hợp tác .
 Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài
1.2Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Để được vay vốn tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải , khách hàng
phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
Vốn được vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng của ngân hàng và khách hàng
Khách hàng phải trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng
1.3.Mức tiền cho vay
Căn cứ vào mức cho vay :
 Nhu cầu vay vốn của khách hàng
 Mức vốn tự có của khách hàng khi đầu tư vào dự án
 Tỉ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản bảo đảm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
 Khả năng nguồn vốn cho vay của ngân hàng
1.4Lãi suất và phí cho vay
Ngân hàng áp dụng lãi suất và phí cho vay tuỳ thuộc vào đặc điểm của khoản
vay ( ngắn hạn , trung hạn , dài hạn ) , đặc điểm sản xuất kinh doanh ( công nghiệp ,
nông nghiệp hay dịch vụ ) , khả năng tài chính và thu nhập của khách hàng
1.5Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay đa dạng phù hợp với mục đích và khả năng hoàn trả nợ vay
của Quý khách. Quý khách có thể vay vốn ngắn hạn (từ 1 đến 12 tháng), trung hạn
(trên 12 tháng đến 60 tháng) hoặc dài hạn (trên 60 tháng).
1.6.Tài sản đảm bảo
Ngân hàng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài
sản, cho vay không có bảo đảm theo quy định của Ngân hàng nhà nước và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp ngân hàng nhà nước cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên
nhân khách quan của các khoản cho vay này được Chính phủ xử lý.
Khách hàng vay được ngân hàng lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng
vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì ngân hàng có quyền áp dụng các
biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.
Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của ngân
hàng và quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo
lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh
có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
2. Số lượng các dự án đầu tư được thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên
Hải
Trong quá trình hoạt động của mình , ngân hàng đã thẩm định và cho vay
1010 dự án với tổng số tiền khoảng 1450 tỉ đồng . Trong năm 2008 , do tình hình
khủng hoảng tài chính tiền tệ nên các dự án được thẩm định cho vay ở ngân hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
giảm xuống đáng kể cả về số lượng và quy mô vốn cho vay , nếu năm 2007, ngân
hàng cho vay 450 dự án với quy mô trung bình mỗi dự án 2 tỉ đồng /dự án thì năm
2008 , ngân hàng cho vay 367 dự án với quy mô bình quân mỗi dự án 1,5 tỉ đồng .
2.1.Thẩm định các dự án đầu tư theo ngành kinh tế
Các dự án xin vay vốn ở ngân hàng đã tăng lên đáng kể , tập trung chủ yếu
vào các lĩnh vực bất động sản , vận tải biển và mua sắm thiết bị cho doanh nghiệp
.Trong đó ngành xây dựng và vận tải biển tăng lên nhiều nhất với tổng các dự án
tăng lên là 20% từ năm 2007 đến 2008.
Bảng 5 : Số dự án thẩm định theo loại ngành kinh tế
Ngành kinh tế
Năm 2007 Năm 2008
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng)
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng )
1.Ngành công
nghiệp
256 567 210 467
Da dày , may
mặc
245 378 195 240
Khác 11 189 15 227
2.Ngành xây
dựng và vận
tải biển
194 519 157 601
KD bất động
sản
56 245 45 300
Vận tải biển 70 200 67 205
Khác 68 74 45 96
Tổng cộng 450 1086 367 1068
Nguồn : Báo cáo hoạt động tín dụng hàng năm của ngân hàng ACB chi nhánh
Duyên Hải
2.2.Thẩm định các dự án theo loại hình cho vay
Số dự án được ngân hàng thẩm định chủ yếu là cho vay ngắn hạn và trung
hạn , chiếm tới 70% số các dự án được cho vay .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Bảng 6 :Số dự án được thẩm định theo loại hình cho vay
Loại hình cho vay
Năm 2007 Năm 2008
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng )
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng)
Cho vay ngắn hạn 200 434 180 356
Cho vay trung hạn 115 215 120 345
Cho vay dài hạn 135 437 67 367
Tổng số 450 1086 367 1068
Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
2.3.Thẩm định các dự án theo thành phần kinh tế
Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải là
ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của công ty cổ
phần , công ty hợp danh và công ty tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn.
Bảng 7 : Số dự án được thẩm định theo thành phần kinh tế
Thành phần kt
Năm 2007 Năm 2008
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng )
Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng )
Công ty cổ phần 168 357 58 567
Công ty hợp danh 145 390 167 435
Công ty tư nhân 57 220 78 31
Pháp nhân khác 80 119 64 35
Tổng cộng 450 1086 367 1068
Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
2.4.Thẩm định các dự án theo tiền gửi
Bảng 8 : Số dự án được thẩm định theo tiền gửi năm 2008
Chỉ tiêu Số dự án
Số tiền
(tỉ đồng)
Cho vay nội tệ 267 612
Cho vay ngoại tệ 10 456
Tổng quy đổi ra VND 367 1068
Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải
là ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của doanh
nghiệp tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn .
III.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại
ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
1.Dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời và yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định
1.1.Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu chở hang rời tại ngân hàng
ACB chi nhánh Duyên Hải
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay , ngân hàng ACB chi nhánh Duyên
Hải đã thẩm định và cho vay nhiều dự án về tàu hàng rời , cụ thể như sau :
Bảng 9 : Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời tại ngân
hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
STT Tên tàu Trọng tải Tổng vốn đầu tư
1 LKT 20 6,564DWT 7,865,000USD
2 EUROPEAN 6,644DWT 8,000,000USD
3 45MUOX 40,000DWT 16,000,000USD
4 IESR 43,000DWT 20,000,000USD
5 VIETASIAN 6800MT 6,564,000USD
Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
1.2.Đặc điểm của các dự án và công tác thẩm định dự án đầu tư mua tàu chở hàng
rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Để công tác thấm định dự án đầu tư được khách quan , khoa học , cán bộ
thẩm định chon lựa được dự án khả thi , đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thì cán bộ
thẩm định phải chú ý đến đặc điểm của các dự án đầu tư mua tàu hàng rời như :
Các dự án mua tàu hàng rời có thể được sản xuất ở Việt Nam , nhưng đối với
tàu có trọng tải lớn thì thường được sản xuất ở nước ngoài và chủ yếu là qua sử
dụng .Vì vậy để đảm bảo tàu mua về vẫn hoạt động tốt thì cán bộ thẩm định phải
chú ý thẩm định các thông số kĩ thuật của tàu và mục đích sử dung tàu của dự án.
Nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án là dầu , đây là loại nguyên nhiên liệu
chịu ảnh hưởng nhiều của giá cả thế giới và trong nước .Vì vậy , cán bộ thẩm định
cần chú ý phân tích độ nhạy yếu tố này để xem xét ảnh hưởng của yếu tố với lợi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
nhuận hàng năm của dự án. Nếu tính đến rủi ro của giá cả nguyên nhiên liệu đầu
vào cho dự án mà dự án vẫn có tính khả thi thì sẽ được chấp nhận.
Lao động cho dự án là các thuyền viên , trong đó các vị trí quan trọng như :
thuyền trưởng , máy trưởng…. cần phải là người có kinh nghiêm , được đào tạo kĩ
thuật chuyên sâu .Nhưng hiện nay nhóm lao động này ở Việt Nam vẫn còn hạn chế
,và để đào tạo được cần chi phí lớn vì phải thuê chuyên gia nước ngoài về đào tạo .
Do đó , để dự án có tính khả thi cao thì cán bộ thẩm định cần chú ý khía cạnh tổ
chức quản lí dự án về nhân sự .
Hiện nay , ngành vận tải đường biển là ngành tương đối phát triển ở Việt
Nam nói chung và thành phố Chi nhánh Duyên Hải nói riêng . Cùng với sự tăng
trưởng của ngành hàng hải là sự mở rộng quy mô của các công ty , tập đoàn về kinh
doanh vận tải biển .Chính vì lẽ đó dự án có sự cạnh tranh lớn trên thị trường nếu dự
án được thực hiện. Chính vì vậy , cán bộ thẩm định cần xem xét kĩ hơn về chiến
lược cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần của dự án.
Tàu được mua về của dự án có thể tự khai thác hoặc cho thuê định hạn .Nếu
là tự khai thác thì chú ý : nguồn hàng vận chuyển , tuyến vận chuyển , giá cước vận
chuyển , tình hình chung của ngành và thế giới.
2.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân
hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
2.1.Quy trình thẩm định
Quy trình thẩm định và quyết định cho vay ở ngân hàng ACB Chi nhánh
Duyên Hải được thực hiện theo trình tự các bước sau :
Bước 1 : Phòng Tín dụng sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đề
xuất tín dụng
Việc cho vay theo dự án đầu tư của ngân hàng là việc cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp , các tổ chực có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống , xã hội . Khi nhân viên tín dụng tiếp
nhận hồ sơ của khách hàng sẽ kiểm tra hồ sơ vay vốn trên các khía cạnh :
 Kiểm tra về số lượng các tài liệu đạt yêu cầu : Cán bộ tín dụng sẽ dựa vào số
lượng tài liệu mà khách hàng nộp cho ngân hàng và so sánh với quy định của
ngân hàng về các tài liệu đó . Nếu các tài liệu mà khách hàng nộp lên thiếu
giấy tờ hoặc sai quy cách thì cán bộ ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng bổ
sung hoặc sửa chữa cho hoàn thiện .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ : các giấy tờ như phương án vay vốn , nhu cầu
vay vốn , phương án kinh doanh ,… cần là bản chính và có dấu của doanh
nghiệp . Các giấy tờ phải theo mẫu quy định của ngân hàng.
Bước 2 : Cán bộ phòng tín dụng sẽ kiểm tra sự phù hợp với chính sách và
quy trình tín dụng
Bước 3 : Thực hiện việc cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng
Bước 4 : Thẩm định chi tiết và lập tờ trình thẩm định
Bước 5 : Trình trưỏng phòng tín dụng doanh nghiệp
Bước 6: Tái thẩm định hồ sơ dự án tại trung tâm thẩm định phía Bắc
Bước 7 :Trình Giám đốc ngân hàng và thông báo kết quả thẩm định và quyết
định cho vay hay không chop vay đối với khách hàng
Sơ đồ 2 : Quy trình thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Nguồn : Hồ sơ quy trình thẩm định ngân hàng ACB
2.2.Nội dung thẩm định
2.2.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn
Theo quy chế vay vốn của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải thì hồ sơ
vay vốn của ngân hàng bao gồm :
Khách hàng
nộp hồ sơ
Phòng tín dụng
doanh nghiệp
Kiểm tra tín đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ xin vay vốn
Kiểm tra sự phù hợp với
chính sách và quy trình TD
Cho điểm và xếp hạng TD
Thẩm định chi tiết và lập
báo cáo thẩm định
Trình trưởng phòng tín
dụng doanh nghiệp
Tái thẩm
định
Trình Giám
đốc ngân
hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Hồ sơ pháp lí gồm các giấy tờ chứng minh được tư cách đại diện cho khách
hàng như giấy phép đăng kí kinh doanh , điều lệ của công ty , biên bản họp
của Hội đồng quản trị …
 Hồ sơ về vay vốn bao gồm các tài liệu chứng minh về nhu cầu vay vốn của
khách hàng với phương án đầu tư , giấy đề nghị vay vốn của khách hàng khả
năng trả nợ của dự án
 Hồ sơ kinh tế bao gồm các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng như báo cáo thường niên của doanh nghiệp , báo cáo tài chính các năm
 Hồ sơ đảm bảo nợ vay bao gồm các tài liệu chứng minh về tài sản bảo đảm
như quyền sử dụng đất và các tài sản thế chấp khác
Theo quy định của ngân hàng ACB thì các giấy tờ mà ngân hàng quy định yêu cầu
khách hàng phải nộp đầy đủ và các giấy tờ đều phải hợp lệ . Sau khi đã đầy đủ các
giấy tờ thì :
Các tài liệu gửi ngân hàng ACB như phương án kinh doanh , giấy đề nghị vay vốn ,
biên bản họp của Hội đồng quản trị … bắt buộc phải là bản chính và được kí bởi
người đại diện hợp pháp của bên vay .
Các taì liệu khác nếu không cung cấp bản chính thì phải là bản phôtô có công
chứng và có chữ kí của người vay
Phương pháp so sánh đối chiếu trong thẩm định hồ sơ vay vốn là phương pháp chủ
yêú được nhân viên thẩm định ngân hàng sử dụng .Từ các giấy tờ và tài liệu do
khách hàng xin vay vốn nộp cho ngân hàng và tài liệu được yêu cầu trong quy chế
cho vay của ngân hàng , cán bộ thẩm định ngân hàng đã liệt kê ,so sánh và tìm ra
những tài liệu còn chưa chính xác và thiếu xót , sau đó yêu cầu khách hàng bổ sung
, giúp hoàn thiện hơn công tác thẩm định tại ngân hàng.
2.2.2.Thẩm định khách hàng vay vốn
Ngân hàng đã xem xét và thẩm định khách hàng vay vốn trên các khía cạnh :
 Về tư cách pháp nhân dựa trên :
 Giấy phép thành lập doanh nghiệp , số , ngày , tháng , năm , cơ quan
đăng kí thành lập
 Giấy phép kinh doanh số , ngày , cơ quan cấp
 Quyết định bổ nhiệm giám đốc ,kế toán trưởng
 Điều lệ doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Người đại diện theo pháp luật ,người đại diện vay vốn ,nghị quyết và
ý kiến của hội đồng quản trị về việc vay vốn
 Về năng lực kinh doanh :
 Trình độ học vấn dựa trên bằng cấp đã có
 Trình độ quản lí các dự án đã thực hiện
 Uy tín trong nghề nghiệp
 Về năng lực tài chính :
 Nguồn vốn chủ sở hữu : cán bộ thẩm định mức vốn pháp định đối với
ngành nghề kinh doanh của khách hàng
 Kết quả kinh doanh của khách hàng trong những năm gần đây
 Tình hình nợ của khách hàng đối với ngân hàng và các tổ chức tín
dụng
 Tình hình thanh toán đối với người mua và người bán
 Các hệ số tài chính cơ bản
 Mức nhạy cảm của hoạt động kinh doanh theo mức sản xuất
Việc thẩm định năng lực tài chính , năng lực kinh doanh và tư cách pháp lí
của khách hàng vay vốn là 1 vấn đề quan trọng , vì vậy cần được tiến hành đúng
tiến độ . Cán bộ thẩm định ngân hàng chủ yếu sử dubgj phương pháp so sánh đối
chiếu cho nội dung này khi so sanh thu thập được của khách hàng và tiêu chuẩn do
pháp luật đưa ra để xem xét khách hàng có đủ điều kiện vay vốn không.
2.2.3.Thẩm định dự án vay vốn
a.Đánh giá sơ bộ về dự án
 Sự cần thiết phải đầu tư vào dự án : Cán bộ thẩm định phải xem xét các
thông tin về ngành hàng hải và lĩnh vực vận tải biển trong hiện tại và dự báo
trong tương lai để đánh giá sự cần thiết phải đầu tư vào dự án , từ đó xem xét
dự án có đủ điều kiện vay vốn không
 Mục tiêu đầu tư : Cán bộ thẩm định phải xem xét mục tiêu của dự án là gì ,
dự án sử dụng nguồn vốn nào để mua tàu , tàu được mua sắm là tàu đóng
mới hay tàu đã qua sử dụng …
 Quy mô , hình thức đầu tư : Cán bộ thẩm định cũng cần xem quy mô tàu đã
phù hợp với điều kiện hiện nay chưa , dự án là đầu tư mở rộng hay là đầu tư
mới…
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
b.Thẩm định khía cạnh thị trường
Thẩm định khía cạnh thị trường là việc mô tả và phân tích một cách toàn
diện các thông tin về thị trường sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp , xem xét tính
đầy đủ , tính chính xác trong từng nội dung phân tích cung cầu thị trường về sản
phẩm của dự án .Đối với các dự án mua tàu hàng rời , cán bộ thẩm định đã xem xét
trên các khía cạnh :
 Phân tích đánh giá khái quát cung cầu thị trường mua tàu hàng rời ở Việt
Nam
 Nếu đây là tàu mua sắm để doanh nghiệp tự khai thác thì sẽ nghiên cứu về :
 Nguồn hàng vận chuyển
 Tuyến vận chuyển
 Giá cước vận chuyển
 Tình hình chung của nghành và của thế giới
 Phân tích nguồn cung cấp các sản phẩm đó trên thị trường : gồm nguồn cung
cấp trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài
 Phân đoạn thị trường , phân loại khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ tàu
hàng rời để chuyên chở (xi măng , sắt thép …)
 Đáp ứng được khả năng thanh toán của khách hàng
 Dự báo về nhu cầu mua sắm tàu hàng rời trong tương lai và nhu cầu của thị
trường về vận tải bằng tàu hàng rời
 Nghiên cứu khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp vận tải đường biển
khác:
 Phân tích ,đánh giá điểm mạnh , điểm yếu của các cơ sở này
 Đánh giá sản phẩm của dự án
 Nghiên cứu khả năng chiếm lĩnh thị trường sản phẩm của dự án
 Dự kiến nguồn lực tài chính ,các chi phí liên quan đến quảng cáo ,tiếp thị để
đưa sản phẩm đến rộng rãi người tiêu dùng
Thông qua những phân tích ở trên , cán bộ thẩm định sẽ đưa ra những kết
luận về thị trường của khách hàng , tất cả các phương diện về cung cầu thị trường
,đánh giá sản phẩm ,khả năng cạch tranh , chiếm lĩnh thị phần của dự án ,…
c.Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án
Xét đến khía cạnh kĩ thuật của dự án ,cán bộ thẩm định của ngân hàng thực
hiện mô tả và phân tích theo các nội dung sau :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Xác đinh công suất thực tế và mức sản xuất dự kiến của tàu có phù hợp với
tiêu chuẩn hiện nay hay không
 Xác định công suất khả thi của tàu
 Đánh giá việc chọn công nghệ kĩ thuật cho dự án
 Xác định mức độ hiện đại của công nghệ tàu lựa chọn : trình độ tiên
tiến của thiết bị trên tàu lựa chọn để khi cần thiết hoặc xảy ra hỏng có
thể thay đổi thiết bị
 Lựa chọn dây chuyền công nghệ : phân tích so sánh với các phương
án công nghệ để lựa chọn công nghệ , mô tả chi tiết quy trình công
nghệ
 Nguồn nguyên vật liệu đầu vào cung cấp cho dự án: xăng dầu , …
 Giá cả của nguồn nguyên vật liệu và sự biến động của giá cả theo thị trường
 Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ của dự án hay
không
 Số lượng và chất lượng các thiết bị được lắp đặt trên tàu , quy cách , chủng
loại
 Uy tín của nhà cung cấp các thiết bị trên thị trường
 Hệ thống thông tin ,giao thông phục vụ cho dự án có được thuận tiện , để
giảm thiểu rủi ro khi có thiên tai xảy ra trên biển
 Dự kiến nguồn lực tài chính cần thiết cho dự án : chi phí điện , nước , chi phí
trả lương …
d.Thẩm định khía cạnh tài chính dự án
Khi xem xét thẩm định khía cạnh tài chính dự án , cán bộ thẩm định các nội
dung chính như sau :
 Tổng mức đầu tư : Trong quá trình thực hiện dự án khó có thể tránh khỏi
việc tổng vốn đầu tư tăng giảm so với ban đầu . Vì vậy việc thẩm định vốn
đầu tư sau khi có tính đến yếu tố rủi ro là một dự tính cần thiết đối với dự
án . Vốn đầu tư cần được xem xét đã đầy đủ các khoản mục chưa , mức độ
hợp lí và các nguyên nhân làm tăng tổng vốn đầu tư như lạm phát , trượt
gía . Trong quá trình thẩm định nếu có sự thay đổi về các khoản mục thì
cán bộ thẩm định cần phân tích đưa ra nguyên nhân để vẫn đảm bảo đáp
ứng vốn đầu tư ban đầu .Sau đó , cán bộ thẩm định phải xem xét việc phân
bổ vốn có đúng tiến độ không
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
 Dự tính các nguồn vốn huy động cho dự án : có thể vay từ ngân hàng , tài
trợ vốn ngân sách , vốn tự có , vốn góp liên doanh liên kết …nên cán bộ
thẩm định cần xem xét tỉ trọng của từng loại nguồn vốn cũng như khả năng
đảm bảo cung cấp các nguồn vốn đó . Các tài liệu về tổng vốn chủ yếu là
do chủ đầu tư cung cấp .
 Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
Thẩm định tỉ suất dự án r : Tỉ suất r phải dựa vào chi phí sử dụng vốn của dự
án để tính toán .Khi đi vào xác định r , dự án thường huy động vốn từ nhiều nguồn ,
mỗi nguồn có tỉ suất r riêng , nên việc xác định r dựa vào cơ cấu của từng nguồn
vốn huy động :
Nếu dự án vay vốn để dầu tư thì tỉ suất r của dự án thường được xác định là
mức lãi suất vay
Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn thì tỉ suất của dự án được xác định là mức
lãi suất bình quân của các nguồn vay :
r = ( Iv1k1 + Iv2k2 + … + Ivnkn) / ( Iv1 + Iv2 + … + Ivn )
Trong đó :
Ivk : số vốn vay từ nguồn k
n : số nguồn vay
Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn nhưng với các kì hạn khác nhau thì trước
hết phải tính chuyển về cùng 1 kì hạn , sau đó mới tính mức lãi suất bình quân của
nguồn vay
Thẩm định chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng :
Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản
chi phí của cả đời dự án khi đã đưa về mặt bằng hiện tại . Đây là chỉ tiêu phản ánh
chính xác nhất quy mô lãi của cả đời dự án .Nếu sau khi đưa về một thời điểm ,
NPV dương thì dự án được xem là có hiệu quả về mặt tài chính .NPV được tính
theo công thức :
NPV =    

 

 i
i
r
Ci
r
Bi )
1
/(
)
1
/(
Trong đó :
Bi là khoản thu của năm i
Ci là khoản chi phí của năm i
r là tỉ suất chiết khấu được chọn
n là số năm hoạt động của dự án
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Chỉ tiêu NPV có ưu điểm là tính toán đơn giản , nếu có lạm phát thì vẫn điều
chỉnh được . Bên cạnh đó , chỉ tiêu này có nhược điểm lớn là phụ thuộc vào việc
xác định tỉ suất r của dự án , và lãi trên 1 đơn vị vốn không thể xác định được nên
cần phải sử dụng 1 hệ thống các chỉ tiêu
Thẩm định chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) :
Ưu điểm của chỉ tiêu này là nó cho thấy mức độ lãi suất mà dự án có thể đạt
được , qua đó cho phép xác định mức lãi suất tính toán tối đa mà dự án có thể chịu
đựng được .Nhược điểm của phương pháp này là tính toán phức tạp , và có thể dẫn
đến việc ra quyết định không chính xác khi lựa chon các dự án loại trừ lẫn nhau ,
như các dự án có NPV cao nhưng lại có IRR thấp
Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư : Thời gian thu hồi vốn đầu tư là thời
gian cần thiết để thu lại vốn đầu tư ban đầu , hay là thời gian bù đắp lại vốn đầu tư
bỏ ra thời điểm thực hiện dự án bằng các khoản lợi nhuận thuần hoặc tổng lợi nhuận
thuần và khấu hao thu hồi hàng năm . Tuy nhiên giá trị này phản ánh chưa chính
xác hiệu quả tài chính của dự án do tiền có giá trị về mặt thời gian , trong khi các
khoản thu hồi như khấu hao và lợi nhuận thuần xuất hiện ở các năm khác nhau .
 Phân tích độ nhạy của dự án trên các tỉ lệ trao các tình huống được đưa ra
khác nhau
Khi phân tích độ nhạy của dự án , cán bộ thẩm định xem xét đến sự thay đổi
của yếu tố đầu ra khi yếu tố đầu vào thay đổi với tỉ lệ phần trăm cho phép
 Giá và sản lượng : khi giá và sản lượng càng cao thì doanh thu càng cao , nên
phải đưa ra nhiều tình huống để thẩm định lại tính hiệu quả của dự án
 Các yếu tố chi phí sản xuất : mỗi yếu tố thuộc chi phí đều ảnh hưởng đến lợi
nhuận của dự án ,nên việc xem xét đến biến động giá của các yếu tố đầu vào
sản xuât là cần thiết trong mọi trường hợp.
 Cán bộ thẩm định có thể lập các bảng phân tích độ nhạy 1 yếu tố hoặc 2 yếu
tố
Bảng phân tích độ nhạy 1 yếu tố là bảng tính chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi
cho duy nhất 1 yếu tố ảnh hưởng trong giới hạn :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Bảng 10 : Bảng phân tích độ nhạy các chỉ tiêu tài chính dự án khi có sự biến
động giá cả nguyên vật liệu đầu vào của dự án
Chỉ tiêu
Chi phí nguyên vật liệu
0% 5% 10% 15% 20%
NPV
IRR
Thời gian thu hồi vốn đầu
tư T
Thời gian trả nợ thực tế
Bảng phân tích độ nhạy 2 chiều của dự án là bảng tín các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính khi 2 yếu tố đồng thời thay đổi để đánh giá tính vững chắc của chỉ tiêu
Bảng 11: Bảng phân tích độ nhạy của chỉ tiêu NPV khi thay đổi đồng thời giá
bán sản phẩm và giá nguyên vật liệu đầu vào
Sự thay đổi
giá
NVL
Phương án
gốc NPV
Sự thay đổi giá bán
-5% -10% -15% -20%
5%
10%
15%
20%
Sau khi lập bảng và phân tích độ nhạy , cán bộ thẩm định sẽ xác định mức độ
an toàn của các chỉ tiêu và sẽ quyết định cho vay nếu sau khi phân tích các chỉ tiêu
vẫn được xem xét là an toàn .
e.Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội của dự án
Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội của dự án là việc đánh giá xem dự án
mang lại lợi ích cho nền kinh tế nói riêng và toàn xã hội nói chung . Dự án có thể có
các tác động : mức đóng góp của dự án vào ngân sách thông qua thuế , mức gia tăng
thu nhập bình quân , gia tăng lao động có việc làm , sự phát triển của ngành , cùng ,
địa phương khi có dự án , tác động của dự án với môi trường …
2.2.4.Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Ngân hàng sẽ lựa chọn tài sản nào để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là theo
thoả thuận của ngân hàng và doang nghiệp xin vay vốn . Tài sản bảo đảm là tài sản
hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai .
Ngân hàng sẽ kiểm tra điều kiện pháp lí đối với tài sản bảo đảm :
 Tài sản thuộc sở hữu của công ty xin vay vốn hoặc thuộc sở hữu của bên
thứ ba mà bên này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
của công ty xin vay vốn đối với ngân hàng
 Tài sản được phép giao dịch
 Tài sản không có tranh chấp
 Tài sản được mua bảo hiểm theo quy định
 Tài sản có tính thị trường cao và có giá trị tương đối ổn định
 Tài sản có đủ giá trị để bảo đảm tín dụng
Để xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay: Tài sản bảo đảm tiền vay phải
được xác định giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tài
sản tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của tổ chức tín dụng,
không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm
tiền vay phải được lập thành văn bản riêng kèm theo hợp đồng bảo đảm.
2.3.Phương pháp thẩm định
2.3.1.Phương pháp thẩm định theo trình tự
Đây là phương pháp truyền thống được áp dụng tại ngân hàng .Đối với
phương pháp này thì việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự từ tổng
quát đến chi tiết ,kết luận trước làm tiến đề cho kết luận sau .
Thẩm định tổng quát là việc xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định
của dự án , qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ ,phù hợp hợp lí của dự
án như : hồ sơ dự án , tư cách pháp lí của chủ đầu tư …Thẩm đinh tổng quát cho
phép hình dung khái quát dự án ,hiểu rõ quy mô ,tầm quan trọng của dự án ,để thẩm
định dự án này có liên quan đến các dự án nào .Vì xem xét tổng quát các nội dung
của dự án ,do đó ở giai đoạn này khó phát hiện các vấn đề cần phải bác bỏ hoặc các
sai sót của dự án cần phải sử đổi bổ sung .Chỉ khi tiến hành thẩm định chi tiết ,
những vấn đề sai sót của dự án mới được phát hiện .
Thẩm định chi tiết được tiến hành sau thẩm định tổng quát .Việc thẩm định
này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án .Mỗi nội dung xem
xét đều đưa ra những ý kiến đánh giá đồng ý hoặc cần phải sửa đổi thêm hoặc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
không thể chấp nhận được .Thẩm định chi tiết đò hỏi phải biết được lĩnh vực đặc
thù của dự án ,nổi lên những vấn đề gì cần phải chú ý .
3.3.2.Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu
Đây là phương pháp cũng thường được sử dụng trong thẩm định dự án tại
ngân hàng .Nội dung của phương pháp này là so sánh ,đối chiếu nội dung dự với
các chuẩn mực luật pháp quy định , các tiêu chuẩn ,định mức kinh tế kĩ thuật thích
hợp ,thông lệ quốc tế và trong nước cũng như các kinh nghiệm thực tế ,phân tích ,so
sánh để lựa chọn tối ưu.
Trong quá trình thẩm định ,cán bộ thẩm định đã sử dụng những kinh nghiệm
đúc kết trong quá trình thẩm định các dự án tương tự để so sánh , kiểm tra tính hợp
lí , tính thực tế của các giải phap lựa chọn .
Các chỉ tiêu được đối chiếu như :
 Giá nguyên vật liệu trên thị trường hiện vay
 Tiêu chuẩn các tàu đang được sử dụng và hoạt động ở Việt Nam
 Giá vận tải biển đối với tàu hàng rời trong nước và quốc tế hiện nay
 Giá thuê nhân công làm việc trên tàu
 Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của các dự án tương tự đã được thực hiện
Từ việc so sánh các chỉ tiêu , cán bộ thẩm định ngân hàng sẽ rút ngắn thời
gian và thẩm định chính xác hơn các dự án .
3.3.3.Phương pháp phân tích độ nhạy
Đây là phương pháp dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính
của dự án đầu tư.
Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính của dự án khi các yếu tố có liên quan đến dự án thay đổi .Phân tích độ nhạy
nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố có
liên quan . Phân tích độ nhạy của dự án giúp cho cán bộ thẩm định ngân hàng lựa
chọn được những dự án có độ an toàn cao về tài chính .
Khi áp dụng phương pháp này , trước hết cán bộ thẩm định của ngân hàng
ACB xác định những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính của
dự án .Sau đó dự kiến một số tình huống bất trắc xảy ra trong tương lai theo chiều
hướng xấu đối với dự án và đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả tài chính
của dự án .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Đối với các dự án thẩm định tàu hàng rời thì các biến số chính trong dự án sẽ
được chọn lựa và thay đổi trong khoảng 10% đến 20% , các biến số được đem ra
phân tích như :
 Giá cả nguyên vật liệu đầu vào : xăng , dầu …
 Lãi suất cho vay ngân hàng
 Nhu cầu sử dụng tài chở hàng rời trong nước và quốc tế
3.3.4.Phương pháp dự báo
Vì hoạt động đầu tư là hoạt động đầu tư mang tính lâu dài và chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khách quan nên việc vận dụng phương pháp dự báo để dánh giá
chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan trọng .
Cán bộ thẩm định ngân hàng đã sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận
dụng phương pháp dự báo để kiểm tra các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến tính
khả thi của dự án . Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là : phương pháp
ngoại suy thống kê, mô hình hồi quy tương quan ,sử dụng hệ số co giãn cầu ,
phương pháp định mức ,phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .
3.3.5.Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Đối với một dự án đầu tư thì thời gian thực hiện đầu tư ,vận hành khai thác
kết quả đầu tư thường dài và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố rủi ro .Để đảm bảo
khoản vốn mình cho vay có thể được hoàn trả Ngân hàng cần chắc chắn dự án mình
cấp vốn đạt hiệu quả ở mức chấp nhận được , do vậy ngân hàng dự đoán một số rủi
ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án nói chung và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng nói riêng .Các rủi ro này có thể là các rủi ro cá biệt chỉ liên
quan đến dự án xem xét hoặc có thể là rủi ro thương xảy ra đối với các dự án được
thẩm định tại ngân hàng .Sau một quá trình hoạt động , ngân hàng đã thiết lập được
một thang điểm đánh giá hệ thống các rủi ro để phục vụ cho hoạt động tín dụng
được diễn ra thuận lợi hơn.
Các rủi ro đối với dự án tàu hàng rời có thể là do giá cả nguyên vật liệu thay
đổi , cung cấp sản phẩm trên thị trường đã quá tải ,tình hình kinh tế trong nước và
thế giới đang trên đà suy thoái …
Vì vậy , cán bộ thẩm định phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn để đưa ra
những nhận định chính xác và các phương pháp phòng ngừa rủi ro.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
3.Minh hoạ công tác thẩm định đối với một dự án cụ thể
3.1.Giới thiệu dự án
 Tên dự án...: Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT
 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
 Loại hình dự án: Đầu tư mở rộng đội tàu
 Sản phẩm dự án: Dịch vụ vận tải
 Quy mô, công suất tàu : Trọng tải dự kiến từ 45.000 DWT đến 47.000DWT
 Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng đội tàu kinh doanh
 Tổng mức đầu tư : 25.000.000 USD
 Trong đó:
 Vốn tự có : 2.500.000USD
 Vốn vay : 22.500.000USD
 Tiến độ thực hiện đầu tư: 03 tháng
 Thời gian hoạt động của dự án: 15 năm
 Thời điểm triển khai:08/2008 Thời điểm dự kiến hoàn thành :10/2008
- Việc lựa chọn mua loại tàu có trọng tải 45.000 - 47.000DWT phù hợp với
nhu cầu vận tải đặt ra, phù hợp với tuyến vận tải và có hiệu quả kinh tế cao.
- Tuổi tàu < 15 tuổi và được khai thác bởi các chủ tàu nước ngoài có kinh
nghiệm, do vậy việc bảo quản bảo dưỡng định kỳ hệ thống kỹ thuật và an toàn trong
những năm đã khai thác là đáng tin cậy
- Gía tàu phù hợp với thị trường mua bán tàu biển tại thời điểm hiện nay.
Theo thông tin từ web: www.giaothongvantai.com.vn ngày 01/08/2008 thì hiện nay
sau hơn một năm đi xuống, lần đầu tiên, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển
đã có thể sử dụng cụm từ "sôi động trở lại" để nói về hoạt động mua bán tàu biển.
Số liệu thống kê cho thấy, trong tháng 5, chỉ số BDI (Baltic Dry Index) tăng gần
gấp đôi, từ 1.806 đến 3.494 điểm. Thị trường tàu biển thế giới đã ghi nhận những
thương vụ mua bán tàu biển thành công với mức giá cao đến bất ngờ. Đầu tháng
5/2009, tàu “Tai Shan” trọng tải 169.000 DWT đóng năm 1999 đã được bán với giá
38 triệu USD. Chưa đầy một tháng sau, một con tàu tương tự có tên “Mineral
Azalea” đã được bán với giá 46,35 triệu USD, cao hơn rất nhiều so với mức giá ước
tính trước đó. Trên thực tế, không chỉ tàu cỡ Capesize mà giá các tàu cỡ khác như
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Panamax cũng tăng đáng kể. Thống kê cho thấy, cuối tháng 5, đầu tháng 6, có 19
thương vụ mua bán tàu thành công được báo cáo. Đáng nói hơn, có vẻ như càng giữ
lâu thì khoản tiền thu về càng nhiều. Trong khi con tàu “Nord Jupiter” 76.000 DWT
đóng năm 2006 được bán đầu tháng 5 với giá 33 triệu USD thì đến cuối tháng,
những con tàu tương tự đang được chào bán ở mức giá khoảng 38 triệu USD.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Biểu đồ biến động giá tàu giai đoạn 01/01/2002 – 17/08/2009:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
3.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn
3.2.1.Hồ sơ pháp lí
 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và
đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 26/5/2005
 Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với
Luật đầu tư 2005
 Biên bản họp Hội đồng quản trị tháng 6/2007 và tháng 12/2007
3.2.2.Hồ sơ vay vốn
 Giấy đề nghị vay vốn của công ty đối với dự án
 Hồ sơ dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời YT35
 Phương án trả nợ gồm trả gốc và lãi vao các năm
3.2.3Hồ sơ kinh tế
 Báo cáo tài chính năm 2005 , 2006, 2007
 Báo cáo thường niên năm 2005, 2006 , 2007
 Bản cáo bạch năm 2005, 2006, 2007
3.2.4.Hồ sơ bảo đảm nợ vay
 Giấy tờ và các tài liệu về tàu hàng rời YT35 là tài sản chính để trả nợ
Nhận xét : Sau khi kiểm tra , cán bộ thẩm định của ngân hàng nhận thấy hồ
sơ của khách hàng đã đầy đủ các tài liệu theo quy định tín dụng của ngân
hàng và các giấy tờ tài liệu đó đều hợp lệ.
3.3.Thẩm định khách hàng vay vốn
3.3.1.Hồ sơ pháp lí của khách hàng
 Quyết định số 2439/QĐ-BTM ngày 29/9/2005 của Bộ Thương Mại chuyển
đổi Công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I thành Công ty cổ phần vận tải
xăng dầu VIPCO
 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và
đầu tư thành phố Chi nhánh Duyên Hải cấp lần đầu ngày 26/5/2005
 Giấy phép niêm yết số 71/UBCK- GPNY do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán
Nhà nước cấp ngày 09/11/2006
 Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với
Luật đầu tư 2005
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
3.3.2.Thẩm định tư cách pháp lí của chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO
 Tên viết tắt : VIPCO
Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
 Tel: 031.3 838 680
 Fax: 031.3 838 033.
 E-mail: Vipco.hp@vnn.vn
 Website: http://www.vipco.com.vn/
 Ngành nghề kinh doanh:
+ Vận tải ven biển và viễn dương.
+ Xuất nhập khẩu hàng hóa vật tư, thiết bị, phụ tùng.
+ Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
+ Khai thuê hải quan.
+ Cho thuê văn phòng.
 Đội tàu biển:
+ Tầu Petrolimex 10
+ Tầu Petrolimex 06
+ Tầu Petrolimex 03
+ Tầu Petrolimex 02
+ Tầu Hạ Long 03
+ Tầu Hạ Long 04
Ngày 22 tháng 07 năm 1980, bộ Vật tư ra quyết định số 1683/QĐ-VT thành
lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1, trực thuộc Tổng công ty xăng dầu.
Ngày 31 tháng 03 năm 1993, bộ Thương Mại ra quyết định số 363/TM-TCCB về
việc tái thành lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1. Ngày 29 tháng 09 năm
2005, Bộ Thương mại đã có quyết định số 2439/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty
vận tải xăng dầu đường thủy 1 thành CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG
DẦU VIPCO.
Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO được thành lập ngày 02/12/2005
và chính thức hoạt động ngày 26/12/2005. Tổng số vốn điều lệ hiện nay là 600 tỷ
đồng, trong đó vốn nhà nước nắm giữ 51%.
Nhận xét : Sau khi so sánh đối chiếu với các tài liệu yêu cầu trong quy chế
vay vốn của ngân hàng , nhận thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
tư cách pháp nhân và đủ điều kiện vay vốn của ngân hàng theo quy định tín dụng
hiện hành .
3.3.3.Năng lực kinh doanh của chủ đầu tư
a.Năng lực cán bộ quản lí
Ban Giám Đốc điều hành có 4 thành viên đứng đầu là Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc : Ông Nguyễn Đạo Thịnh
 Ngày tháng năm sinh : 19/10/1952
 Quê quán : Hà Nội
 Trình độ : Kĩ sư kinh tế vận tải biển
 Quá trình công tác :
 Từ 4/1975- 8/1980 : cán bộ kinh tế của công ty vận tải biển Việt Nam
 Từ 9/1980- 1/1988 : Phó phòng , trưởng phòng công ty vận tải xăng
dầu đường thuỷ I
 Từ 2/1988- 12/2000 : Phó Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường
thuỷ I
 Từ 1/2001-2/2003: Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I ,
Chủ tịch hội đồng quản trị PTS Chi nhánh Duyên Hải
 Từ 3/2003- 12/2005 : Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I
 Từ 1/2006- nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị , Giám đốc công ty cổ
phần vận tải xăng dầu VIPCO .
 Tổng số nhân viên hiện nay :539 người , trong đó thu nhập bình quân
đầu người là 10 triệu/tháng
Các công ty thành viên :
 Công ty TNHH VIPCO Hạ Long:
Địa chỉ: 32 Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
Tel : 033.3829 183 Fax : 033.3826 016
E-mail : vipcohalong@vnn.vn
 Công ty TNHH VIPCO Chi nhánh Duyên Hải:
Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
Tel : 031.3838 306 Fax : 031.3530 977
E-mail : vipco1@vnn.vn
 Công ty TNHH Thuyền viên VIPCO:
Địa chỉ: Số 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Tel : 031.3544 406 Fax : 031.3544 309
E-mail : vipco2@vnn.vn
b.Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay , công ty đang tiến hành các hoạt động chủ yếu sau :
 Vận tải xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu bằng đường biển
 Kinh doanh xăng dầu bằng đường biển
 Đại lí và môi giới hàng hải
 Kinh doanh cơ sở hàng hải
 Xuất nhập khẩu và chuyển khẩu hàng hoá
Trong các mảng hoạt động trên thì hoạt động vận tải xăng dầu và các sản
phẩm hoá dầu bằng đường biển là hoạt động chủ đạo của công ty , chiếm tới hơn
50% doanh thu và hơn 90% lợi nhuận của công ty , trong đó chủ yếu là công ty chở
xăng dầu cho Tổng công ty xăng dầu Việt Nam .
Đội tàu của công ty được chia thành 2 nhóm chuyên vận tải tuyến quốc tế và
nội địa .Các tàu Petrolimex 02 ,Petrolimex 03 , Petrolimex 05, Petrolimex 06 được
sử dụng để chạy tuyến quốc tế , vận chuyển xăng dầu tại 3 đầu mối chính là Hòn
Gai , Đà Nẵng , Tổng kho dầu Nhà Bè với lịch trình chủ yếu là chạy không tải từ
Việt Nam tơi Đài Loan , Trung Quốc , Thái Lan , Singapore, … và chở xăng dầu
nhập khẩu về.Các tàu Hạ Long 03 và Hạ Long 04 chuyên chạy tuyến nội địa.Đối
với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên biển , công ty chủ yếu hoạt động trên 2 địa
bàn là Chi nhánh Duyên Hải và Quảng Ninh .
Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt được từ năm 2004-2006
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
9 tháng năm
2006
1 Tổng giá trị tài sản 558.957.202.126 222.692.244.756 689.334.043.582
2 Doanh thu thuần 557.487.269.358 6700.399.643.293 643.539.599.337
3 Lợi nhuận gộp 63.449.490.508 68.445.048.580 80.571.869.380
4 Lợi nhuận từ HĐKD 25.178.004.220 31.397.599.933 61.074.796.627
5 Lợi nhuận khác 196.745.566 50.274.420 4.388.446.428
6 Lợi nhuận trước thuế 25.374.749.786 31.447.874.353 65.463.243.055
7 Lợi nhuận sau thuế 22356.301.380 25.855.787.901 65.463.243.055
Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
c.Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường vận tải
Với sự cố gắng trong nhiều năm liên tục , công ty đã dành được một số thành
tích đáng kể vào năm 2007:
 Công ty được xếp vào Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007
 Nhận cúp vàng “ Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường” năm 2007
 Nhận cúp vàng “ Thương hiệu và nhãn hiệu “ năm 2007
 Giải thưởng doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2007
 Nhận giải thưởng “ Công ty cổ phần phát triển hàng đầu “ năm 2007
 Nhận cờ thi đua xuất sắc toàn diện năm 2007 của thành phố Chi nhánh
Duyên Hải
Năm 2007, VIPCO được xem là 1 trong 500 DN lớn nhất Việt Nam. Với
chiến lược phát triển theo hướng đa sở hữu đa dạng hoá là lấy kinh doanh vận tải
biển làm trọng tâm, hiện nay VIPCO đã vươn lên giữ vị trí thứ 2 trong lĩnh vực vận
tải xăng dầu tại việt Nam. Công ty hiện đang chiếm lĩnh 13% thị phần vận tải xăng
dầu nội địa và 10% thị phần vận tải xăng dầu nhập khẩu.
Nhằm trẻ hóa đội tàu, Công ty đã chọn đúng thời điểm tốt để đầu tư mua
sắm mới 2 tàu (Petrolimex 15, Petrolimex 16), tổng giá trị của khoản đầu tư này lên
đến hơn 50 triệu USD. Đây là mức giá được xem là khá tốt, thấp hơn khoảng 30%
nếu so với giá mua vào thời điểm trước đó.
Ngoài ra, Công ty hiện đang sở hữu 2 tàu cũ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn
hoạt động khá hiệu quả. Bên cạnh việc dầu tư mua mới 2 tàu vận tải, VIPCO hiện
đang triển khai một số dự án bất động sản tại TP. Chi nhánh Duyên Hải. Có thể nói,
đây là những dự án hứa hẹn mang lại nguồn thu khá ổn định cho Công ty.
Ngoài các yếu tố đặc thù về tiềm năng của VIPCO nêu trên, ngành vận tải
biển đang có nhiều dấu hiệu khởi sắc theo sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam và
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
thế giới. Trong suốt thời gian đi lên mạnh của các chỉ số chứng khoán trên 2 sàn
vừa qua, giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành vận tải biển vẫn chưa phản ánh
đầy đủ giá trị nội tại và tiềm năng của chúng. Nếu so với mức tăng 3 - 4 lần của
nhiều cổ phiếu khác, thì giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành này vẫn đang ở
mức khá hợp lý để đầu tư.
Nhận xét : Sau khi thẩm định khách hàng vay vốn ,cán bộ thẩm định nhận
thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ điều kiện pháp lí và năng lực
kinh doanh để vay vốn theo quy định tín dụng của ngân hàng .
1.3.4.Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp
Sau khi tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính của công ty , cán bộ thẩm định
đã có được kết quả :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Bảng 12: Tình hình công nợ trong giai đoạn 2005-9/2007
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/9/2007
1 Phải thu từ khách hàng 9.325.327.880 15.847.988.308 31.123.970.756
2 Trả trước cho người bán - - 533.798.148
3 Phải thu nội bộ 61.232.828.970 93.579.397.915 -
4 Phải thu khác 2.819.614.896 8.498.998.015 4.338.609.264
5 Dự phòng phải thu khó đòi - - -
6 Tổng 73.487.771.746 117.926.384.236 35.996.378.168
Nguồn:Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Các khoản phải trả
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/9/2007
1 Nợ ngắn hạn 46.099.389.179 227.678.280.312 67.432.197.900
2 Vay và nợ ngắn hạn - - -
3 Phải trả cho người bán 12.554.797 494.815.495 776.793.170
4 Người mua trả tiền trước 21.911.300.144 21.899.580.417 27.220.212.443
5 Các khoản thuế phải nộp 1.875.690.165 4.455.790.691 155.473.340
6 Phải trả công nhân viên 9.258.972.108 15.598.815.674 14.530.388.868
7 Chi phí phải trả 11.015.515.331 7.610.065.035 16.419.500.000
8 Phải trả nội bộ - - -
9 Phải trả , phải nộp khác 2.025.356.634 177.619.213.000 8.329.830.077
10 Nợ dài hạn 272.675.735.455 238.465.292.800 205.339.280.000
11 Vay và nợ dài hạn - - 205.339.280.000
12 Phải trả dài hạn nội bộ 272.675.735.455 238.465.292.800 -
13 Tổng 318.775.124.634 466.143.573.112 272.771.477.900
Nguồn :Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Nhận xét chung :
Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhận thấy rằng ,
công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO là doanh nghiệp có đầy đủ năng lực kinh
doanh trong lĩnh vực vận tải biển .Công ty có tình hình tài chính lành mạnh , đủ khả
năng trả nợ và lãi cho ngân hàng theo đúng hợp đông tín dụng .
3.4.Thẩm định dự án vay vốn
Tên dự án : Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 –
47.000DWT
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
3.4.1.Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư dự án
 Công ty hiện đang khai thác đội tàu với tổng số 8 chiếc, tổng trọng tải
176.111,2DWT. Với định hướng phát triển chung của Tổng Công ty Hàng
hải Việt Nam và theo kế hoạch trẻ hóa đội tàu, nâng cao năng lực vận tải giai
đoạn 2008 – 2011 cty đã và đang đóng mới 02 tàu hàng khô cùng với nhu
cầu mua mới 01 tầu trong 2008 với tổng trọng tải tàu khoảng 130.000DWT –
140.000DWT. Hiện nay công ty về cơ bản đã lựa chọn được tàu với trọng tải
~ 47.000DWT, loại tàu hàng khô, độ tuổi dưới 15 với giá dự kiến ~
25.000USD
 Việc đầu tư thêm 01 tàu trong thời điêm hiện nay là hợp lý trên cơ sở nhận
định về nhu cầu vận tải biển trong thời gian tới khi thị trường vận tải biển
phục hồi và giá đầu tư tàu hiện nay là khá rẻ so với thời điểm giá tàu đỉnh
cao (chỉ số giá tàu BDI thời điểm đỉnh đạt khoảng 14.000 điểm vào thàng
05/2008 so với thời điểm hiện nay là khoảng 3.000 điểm giảm 78%).
Nhận xét : Sau khi sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu với nhu cầu hàng
hải và vận tải biển hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới , nhận thấy nhu cầu đầu tư
tàu của công ty hiện nay là hợp lý
3.4.2.Căn cứ pháp lí của dự án
 Đầu tư tàu hàng rời trọng tải cỡ Handymax dự kiến từ 45.000DWT đến
47.000DWT lần này nằm trong kế hoạch đầu tư tàu của (tên cty) đến năm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
2020 và phát triển theo định hướng của Tổng ngành hàng hải đến năm 2020
đã được nhà nước phê duyệt theo đó Vinalines sẽ đầu tư mới thêm 43 tàu các
loại
 Luật đầu tư 2005
 Nghị định của Chính phủ về đăng ký và mua bán tàu biển số 49/2006/NĐ –
CP ngày 18/05/2006.
 Quyết định số 181/TTg ngày 23/12/1992 của Thủ tướng chính phủ về việc
phát triển đội tàu quốc gia
 Quyết định số 149/2003/QĐ-TTg ngày 21/07/2003 của Thủ tướng chính phủ
về một số chính sách và cơ chế khuyến khích phát triển đội tàu biển quốc
gia.
 Quyết định 1195/QĐ-TTg ngày 4/11/2003 của Thủ tướng chính phủ về phê
duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến 2010 và định hướng
đến năm 2020.
 Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật
tàu mua.
 Nghị quyết HĐQT số 2180/.CNT-CV-KHĐT của Công ty cổ phần vận tải
xăng dầu VIPCO về việc cho phép mua tàu hàng khô cỡ Handymax, tuổi từ
10 -12 và trọng tải dự kiến từ 45.000DWT đến 47.000DWT.
 Quyết định số 1801/QĐ – NHNN của ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
02/08/2007 về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở ngân hàng nước
ngoài của Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO .
 Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật
tàu mua.
 Quyết định của Tổng ngành hàng hải cho phép Công ty cổ phần vận tải xăng
dầu VIPCO đầu tư tàu lần này.
Nhận xét : Sau khi tiến hành kiểm tra , cán bộ tín dụng nhận thấy dự án có đủ
tài liệu theo quy định tín dụng hiện hành .
3.4.3.Thẩm định về thị trường
a. Đánh giá chung về thị trường vận tải hàng rời:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu , chủ đầu tư lựa chọn thị trường quặng
sắt là thị trường mục tiêu là vì :nhu cầu quặng để sản xuất đang chiếm tỉ trọng cao
sao với các mặt hàng khác trong công nghiệp .Khi chủ đầu tư chọn 2 thị trường Ấn
Độ và Trung Quốc để xuất khẩu và nhập khẩu quặng sắt là 2 thị trường có nhu cầu
cao về mặt hàng này hơn các nước khác , hơn nữa chủ đầu tư đã thực hiện nhiều dự
án tại 2 thị trường này nên việc chuyên chở đi lại thuận tiện và dễ dàn hơn các nước
khác .
Thị trường quặng sắt:
- Thị trường xuất khẩu quặng tại Ấn độ:
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu quặng sắt trong 5 tháng đầu tài khoá
2008/09 (tháng 4 – tháng 8/08) của Ấn Độ đạt 35,26 triệu tấn, tăng 2,85% so với
34,28 triệu tấn cùng kỳ tài khoá trước. Được biết, để hạn chế xuất khẩu, chính phủ
Ấn Độ đã áp dụng thuế xuất khẩu quặng sắt từ 50 – 300 Rs/tấn tuỳ loại kể từ tháng
4 năm ngoái, song cũng không thể khiến xuất khẩu giảm mà ngược lại còn tăng cao,
từ 93,79 triệu tấn của tài khoá 2006/07 lên 104,27 triệu tấn trong tài khoá 2007/08.
Hôm 13/6/2008 vừa qua, chính phủ Ấn Độ đã thay thế thuế xuất khẩu cũ của năm
2007 bằng mức thuế mới là 15% theo giá hàng, áp dụng cho tất cả các loại quặng
sắt. Nhưng điều này cũng không làm giảm lượng quặng sắt xuất khẩu trong nước.
(nguồn: www.tinkinhte.com)
- Thị trường nhập khẩu quặng tại Trung Quốc:
Nhập khẩu quặng sắt vào Trung Quốc trong tháng 6/2009 tiếp tục tăng 3,4% và
chạm mức cao thứ hai kể từ đầu năm giá thép tăng khiến nhiều nhà máy đẩy mạnh
sản xuất và mua thêm nguyên liệu thô. Nhập khẩu quặng trong tháng 6/2009 tăng
lên 55,3 triệu tấn so với 53,5 triệu tấn trong tháng 5 và cao hơn 46% so với một năm
trước. Nhập khẩu quặng chạm kỷ lục 57 triệu tấn trong tháng 4/2009.
Giá thép tại Trung Quốc đã tăng 15% kể từ tháng 4/2009 do nhu cầu tăng. Sản
lượng thép trong tháng 6/2009 tăng 7% lên 45,4 triệu tấn, cao nhất kể từ đầu năm.
Trong 6 tháng đầu năm, nhập khẩu quặng sắt của Trung Quốc tăng 29% lên 297,2
triệu tấn so với một năm trước. Xuất khẩu thép của Trung Quốc trong 6 tháng đầu
năm giảm 65% xuống 9,34 triệu tấn so với một năm trước. Riêng trong tháng
6/2009 đạt 1,43 triệu tấn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu thép của Trung Quốc giai đoạn: 03/2003 – 09/2009:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu sắt hàng tháng từ Ấn độ:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C
3.4.4.Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án
Về việc thẩm định dự án đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến
45.000 – 47.000DWT để xem xét tàu có đủ điều kiện kĩ thuât phục cho mục đích
kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải VIPCO , thì cán bộ thẩm định đã xem xét
các thông số kĩ thuât chính như :
a..Các thông số kĩ thuật tàu
 Chiều dài toàn bộ : 150-180 M
 Dung tích toàn tàu : 28,171
 Dung tích chở hàng : 16,065
 Mạn khô (mm) : 4,922
 Chiều chìm (m) : 11.623
 Chiều dài kết cấu (m) : 181.710
 Tốc độ khử biển (kt) : 16.2 (Kt)
 Chiều dài toàn bộ (m) : 189.960
 Chiều dài tàu : 181.710
 Chiều rộng tàu : 32.200
 Chiều cao tàu : 16.500
 Dung tích hầm hang (m3) : 61,553
 Dung tích két dầu : FO2,215 m3
 Dung tích két nước ngọt : FW 283 m3
 Dung tích két ballast : WB 15,367 m3
b.Các hệ thống và thiết bị trên tàu :
 Các hệ thống lắp đặt : CHG, MPP, LSA, RCF, M0, AFS
 Hai khoang chở người
 Các hệ thống radio: GMDSS A1+A2+A3
 Các hệ thống điều khiển : MC, GYRO, HCS, GPS, RDX, 2RDX, ARPA,
AIS, VDR, LOG, ES
 1 máy chính :công suất 7700 kW, vòng quay 117
 1 nồi hơi phụ có áp là 0,69 công suất là 2,7T/h
Máy phát điện 2 chiều công suất 20814
 1C tàu 1 chân vịt
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải

Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)minhtuan minhtuan
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngBáo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượngluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...luanvantrust
 
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...Ngovan93
 
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...anh hieu
 
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIBNgân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIBluanvantrust
 

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải (20)

Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân HàngSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngBáo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
 
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát TriểnPhát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
 
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng VpbankBáo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
 
Mẫu báo cáo công việc thực tập tại ngân hàng VietBank, 9đ - hay nhất
Mẫu báo cáo công việc thực tập tại ngân hàng VietBank, 9đ  - hay nhấtMẫu báo cáo công việc thực tập tại ngân hàng VietBank, 9đ  - hay nhất
Mẫu báo cáo công việc thực tập tại ngân hàng VietBank, 9đ - hay nhất
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân HàngSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long BankBáo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
 
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hayĐề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Huy Động Vốn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Huy Động Vốn Tạ...Báo Cáo Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Huy Động Vốn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Huy Động Vốn Tạ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại VpbankGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạ...
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
 
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
THE MARKETING MIX STRATEGY OF HD BANK (HO CHI MINH DEVELOPMENT JOINT STOCK CO...
 
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIBNgân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 

Recently uploaded (20)

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Mua Sắm Tàu Biển Tại Ngân Hàng Acb Chi Nhánh Duyên Hải

  • 1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ MUA SẮM TÀU BIỂN TẠI NGÂN HÀNG ACB CHI NHÁNH DUYÊN HẢI NHẬN LÀM THUÊ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149 WEBSITE: VIETBAOCAOTHUCTAP.NET
  • 2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C LỜI NÓI ĐẦU Những năm gần đây , hoạt động thị trường tài chính nói chung và thị trường ngân hàng nói riêng đang trong thời kì khởi sắc . Toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam bao gồm ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần có nhiều cơ hội phát triển nhanh chóng nhưng cũng phải chấp nhận những thách thức đa dạng , nhất là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào thời điểm cuối năm 2006. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2008 đã có tác động không nhỏ đến ngành ngân hàng và đòi hỏi các ngân hàng phải quản lí chặt chẽ hơn các hoạt động . Hoạt động tín dụng và thẩm định ở ngân hàng là hoạt động mang tính huyết mạch , khi ngân hàng phải xem xét , lựa chọn và cho vay các dự án đầu tư thực sự có hiệu quả , mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo hoạt động kinh doanh có lợi nhuận của ngân hàng . Trong thời gian thực tập tại ngân hàng ACB chi nhánh Chi nhánh Duyên Hải , được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo ngân hàng , các anh chị ở phòng Tín dụng và sự hướng dẫn của cô Trần Thị Mai Hoa , đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp đề tài :” Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải”. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 2 chương : Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Chương II : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án mua sắm tàu biển tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Do giới hạn về trình độ nên bài viết của em không thể không tránh khỏi những thiếu sót , mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giúp đỡ để em hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Sinh viên thực hiện Vũ Thị Lê Hoa
  • 3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH MUA TÀI HÀNG RỜI TẠI NGÂN HÀNG ACB HẢI PHÒNG I.Khái quát về ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải và một số hoạt động kinh doanh chủ yếu 1. Giới thiệu về ngân hàng ACB Việt Nam và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 1.1.Ngân hàng ACB Việt Nam Ngân hàng ACB được thành lập theo giấy phép số 0032/ NH- GP do ngân hàng nhà nước cấp ngày 24/3/1993 .Ngày04/06/1996 , ngân hàng ACB chính thức đi vào hoạt động . Ngay từ ngày đầu hoạt động , ngân hàng đã xác định trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam . Trong thời điểm kinh tế xã hội Việt Nam khi đó , ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân , doanh nghiệp vừa và nhỏ là 1 định hướng rất mới đối với ngân hàn Việt Nam , nhất là một ngân hàng vừa thành lập như ACB. Ngân hàng có hệ thống mạng lưới gồm : trụ sở chính , 2 văn phòng đại diện , 3 sở giao dịch tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ,80 chi nhánh và cac chi nhánh đặt tại các tỉnh thành phố của Việt Nam . Ngân hàng ACB VN là chủ sở hữu của các công ty : công ty chứng khoán ACB , công ty cổ phần địa ốc ACB , công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu ,công ty TNHH một thành viên quản lí quỹ ACB, công ty cho thuê tài chính ngân hàng ACB Chiến lược tăng trưởng của ngân hàng:  Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động: hiện nay trên phạm vi toàn quốc, ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh phân phối tại thị trường mục tiêu, khu vực thành thị Việt Nam, đồng thời nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới để cung cấp cho thị trường đang có và thị trường mới trong tình hình yêu cầu của khách hàng ngày càng tinh tế và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho phép, ACB sẽ mở văn phòng đại diện tại Hoa Kỳ.  Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh với các đối tác chiến lược: hiện nay, ACB đã xây dựng được mối quan hệ với các định chế tài chính khác, ví dụ như các tổ chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card),
  • 4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C các công ty bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Việt, Bảo Long), chuyển tiền Western Union, các ngân hàng bạn (Banknet), các đại lý chấp nhận thẻ, đại lý chi trả kiều hối, v.v… Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng, ACB đang quan hệ hợp tác với các định chế tài chính và doanh nghiệp khác để cùng nghiên cứu phát triển các sản phẩm tài chính mới và ưu việt cho khách hàng mục tiêu, mở rộng hệ thống kênh phân phối đa dạng. Đặc biệt, ACB đã có một đối tác chiến lược là Ngân hàng Standard Chartered, một ngân hàng nổi tiếng về các sản phẩm của ngân hàng bán lẻ. ACB đang nỗ lực tham khảo kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn cũng như công nghệ của các đối tác để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cho quá trình hội nhập.  Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sáp nhập: ACB ý thức là cần phải xây dựng năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học này và thực hiện chiến lược hợp nhất và sáp nhập khi điều kiện cho phép. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng : các dịch vụ ngân hàng bán buôn bán lẻ trong và ngoài nước , cho vay đầu tư , tài trợ thương mại , bảo lãnh và tái bảo lãnh , kinh doanh ngoại hối và tiền gửi , thanh toán , chuyển khoản , phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế ,chứng khoán , bảo hiểm và cho thuê tài chính … 1.2.Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ,tên gọi tắt là Ngân hàng ACB ,được thành lập vào 15/3/2005 tại số 15 Hoàng Diệụ , Hải Phòng. Sau 4 năm thành lập và đổi mới , phải đương đầu với nền kinh tế thị trường phát triển sôi động và cạnh tranh với 30 ngân hàng thương mại , tổ chức tín dụng trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động trên địa bàn Chi nhánh Duyên Hải.Tuy gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển nhưng ngân hàng không chịu khó khăn trước bất kì khó khăn nào , bằng ý chí vươn lên từ nội lực của tập thể ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên , có sự chỉ đạo mạnh mẽ của ngân hàng ACB Việt Nam , ngân hàng ACB đã lập lại thế chủ động , hoà nhập với cơ chế thị trường , nâng cao năng lực cạnh tranh , đứng vững và ngày càng phát triển. Chi nhánh đã có thành tích phát triển rộng lớn cả về quy mô hoạt đọng , về tổ chức bộ máy và mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng và ngày càng có uy tín , được nhiều bạn hàng đánh giá cao , kết quả hoạt động kinh doanh của chi
  • 5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C nhánh đã góp phần vào sự phát triển của ngành và quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Chi nhánh Duyên Hải. Trong 4 năm qua hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu :  Huy động vốn ngắn trung và dài hạn theo hình thức gửi tiết kiệm,tiền gửi thanh toán ,chứng chỉ tiền gửi  Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư  Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước  Cho vay ngắn ,trung và dài hạn  Chiết khấu thương phiếu ,công trái ,giâý tờ có giá  Đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế  Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng  Kinh doanh vàng ,bạc ,ngoại tệ  Thanh toán quốc tế,môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán  Lưu kí , tư vấn tầi chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành  Cung cấp các dịch vụ về đầu tư ,quản lí nợ và khai thác tài sản Mạng lưới hoạt động: Nếu tính đến thời điểm cuối 2008,Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu có 10 chi nhánh và phòng giao dịch ở các quận,huyện của Chi nhánh Duyên Hải.Các chi nhánh và các phòng giao dịch đều thực hiện tốt các chủ trương hoạt động và mang lại nguồn lợi đáng kể ,góp phần quảng bá hình ảnh của ngân hàng một cách hiệu quả nhất . 2.Bộ máy hoạt động của Ngân hàng ACB: 2.1.Sơ đồ bộ máy hoạt động ngân hàng :
  • 6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Ban Giám đốc Khối trung tâm Ban kiểm toán nội bộ Phòng Khách hàng cá nhân Phòng khách hàng DN Phòng pháp lí chứng từ & kđ ts Phòng ngân quỹ Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng giao dịch Phòng dịch vụ KH Phòng tín dụng Phòng thẻ Chuyển tiền kiều hối Giao dịch Pháp lí chứng từ Thah toán QT Dịch vụ Kh Thẩm định TS Kiều hối Quản trị XD cơ bản Kế toán nội bộ Kế toán thanh toán Kế toán báo cáo Tổ chưc nhân sự
  • 7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 2.2.Chức năng của các phòng ban chính của ngân hàng : Phòng khách hàng cá nhân : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để khai thác vốn là VNĐ và ngoại tệ . Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tín dụng , quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ , thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng ACB Việt Nam . Quảng cáo , tiếp thị , giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khach hàng cá nhân . Nhiệm vụ :  Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các khách hàng là các cá nhân theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB Việt Nam  Thực hiện công tác tiếp thị , hỗ trợ , chăm sóc khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam . Tín dụng , đầu tư,chuyển tiền , mua bán ngoại tệ , thanh toán xuất nhập khẩu , thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử .. Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam đến các khách hàng cá nhân . Nghiên cứu để đưa ra các đề xuất về cải tiến các sản phẩm dịch vụ hiện có , cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ khách hàng cá nhân .  Thẩm định , xác định , quản lí các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại , trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của ngân hàng ACB Việt Nam.  Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lí giao dịch Phòng khách hàng doanh nghiệp : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp.  Theo dõi quản lí các khoản cho vay bắt buộc và tìm biện pháp để thu hồi khoản cho vay này  Quản lí các khoản tín dụng đã cấp , quản lí các tài sản đảm bảo theo quy định của ngân hàng ACB VN  Thực hiện nhiệm vụ thành viên của hội đồng tín dụng  Cung cấp hồ sơ , tài liệu , thông tin của khách hàng trong quá trinh thẩm định và tái thẩm định  Cập nhật , phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế , khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lí hoạt động tín dụng  Thực hiện chấm điểm , xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh
  • 8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Điều hành và quản lí lao động , tài sản , tiền vốn huy động tại các quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch , hướng dẫn và quản lí các dịch vụ ngân hàng cho các quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch  Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chề , chính sách , quy trình nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh , đề xuất biện pháp về trình giám đốc chi nhánh  Xem xét , giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết  Lưu trữ hồ sơ , số liệu , làm báo cáo quy định hiện hành Phòng pháp lí chứng từ và kiểm định tài sản : là nghiệp vụ kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ và các tài sản liên quan đến các nghiệp vụ thẩm định và tín dụng của ngân hàng Phòng kế toán : là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dihj trực tiếp với khach hàng . Các nghiệp vụ và các công việc liên quan công tác quản lí tài chính , chi tiêu nội bộ tại chi nhánh . Cung cấp các dịchvụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán , xử lí hạch toán các giạo dịch . Quản lí và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy , quản lí quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng . Nhiệm vụ :  Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng  Đóng và mở các tài khoản ngoại tệ và VNĐ  Thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền từ tài khoản  Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt , thanh toán và chuyển tiền VNĐ , chuyển tiền ngoại tệ  Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt , các giao dịch về thẻ , séc du lịch , séc báo chí , séc chuyển khoản …  Thực hiện nghiệp vụ thấu chi , chiết khấu chứng từ có giá theo quy định  Kiểm tra , tính và thu phí khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng kiểm tra tính lãi  Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá , cho thuê tủ két …)  Nhận và xử lí vốn vay , bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác  Kiểm tra đối chiếu các báo cáo kế toán
  • 9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Kiểm soát các bút toán giao dịch , điều chỉnh của phòng giao dịch , quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch theo quy định  Duy trì quản lí hồ sơ thông tin khách hàng  Quản lí mẫu , dấu , chữ kí của khách hàng là doang nghiệp và là cá nhân  Quản lí séc và giấy tờ có giá ,các ấn chỉ quan trọng  Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ số liệu theo quy định hiện hành của ngân hang ACB VN  Thực hiện quản lí các giao dịch nội bộ khi trả lương và các khoản thu nhập khác của cán bộ công nhân viên  Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN Phòng hành chính : là phòng nghiệp vụ thực hiện công tac tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đuúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của ngân hàng ACB VN . Thực hiện công tác quản lí văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh , thực hiện công tác bảo vệ , an ninh an toàn của chi nhánh. Nhiệm vụ :  Thực hiện quy định của nhà nước và của ngân hàng ACB VN có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương , BHXH , BHYT,…  Thực hiện quản lí lao động , tuyển dụng lao động , điều động cán bộ phù hợp với năng lực , trình độ , và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thâmử quyền của chi nhánh  Thực hiện bồi dưỡng , quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh Phòng Ngân quỹ : là phòng nghiệp vụ quản lí an toàn kho quỹ , tiền mặt theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Tạm ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm , các điểm giao dịch trong và ngoài quầy , thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có nguồn thu tiền mặt lớn . Ngân hàng ACB đã xây dựng lên một cơ cấu tổ chức hợp lí từ trên xuống dưới với mục đích đảm bảo hoạt động ổn định và có hiệu quả cao nhất cho toàn hệ thống Ngân hàng cũng như quyền lợi tuyệt đối cho các cổ đông . 3.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây 3.1.Hoạt động huy động vốn Trong giai đoạn gần đây ,sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ phần ,ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có vốn nước ngoài ngày càng gay gắt nhằm tranh giành thị trường và gia tăng lợi nhuận . Trước những thách thức mới ,
  • 10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Ngân hàng ACB cũng có những định hướng chiến lược phát triển dài hạn và hiệu quả để đạt được kết quả như hôm nay với sự tăng trưởng đán kể về vốn và nguồn vốn .Nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm được thể hiện qua các số liệu sau: Bảng 1 : Tổng vốn huy động Ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải Đơn vị : tỉ đồng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 2735.2 Nguồn : Báo cáo thường niên ACB chi nhánh Duyên Hải năm 2005-2008 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 tỉ đồng 1 2 3 4 năm Tổng vốn huy động ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải Tổng vốn huy động Qua bảng trên ta thấy được tổng vốn huy động từ các cá nhân và các tổ chức kinh tế của Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải tăng mạnh trong những năm gần
  • 11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C đây.So với tốc độ tăng tổng vốn của 2006, năm 2007 và 2008 có tốc độ gia tăng đột biến nhờ tác động của cuộc tái cơ cấu ngân hàng năm 2006. Kết quả đáng khích lệ này đạt được là nhờ ngân hàng đã thực hiện chính sách lãi suất kích hoạt , mạng lưới hoạt động kinh doanh mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhiều đối tượng khách hàng. Chi tiết về các nguồn vốn huy động được của ngân hàng được thể hiện qua bảng sau Bảng 2 : Nguồn vốn huy động của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Đơn vị: tỉ đồng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 I.Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 3735.2 Mức gia tăng liên hoàn - 339.6 1056.2 1486.9 Tốc độ tăng liên hoàn - 39.80% 88.60% 66.10% Trong đó 1.Tiền gửi các tổ chức kinh tế 250.9 458.8 853.6 1,780.9 Mức gia tăng liên hoàn - 207.9 394.8 927.3 Tốc độ gia tăng liên hoàn - 82.8% 86.05% 108.6% 2.Tiền gửi cá nhân 601.6 733.3 1,394.7 1,954.3 Mức gia tăng liên hoàn - 661.4 559.6 Tốc độ gia tăng liên hoàn - 22% 90% 40.1% Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008 Như vậy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có sự tăng trưỏng qua các năm . Năm 2008 với tổng số vốn huy động vượt trội , đạt 3735.2 tỉ đồng trong đó tiền huy động từ cá nhân chiếm 52.32% tổng nguồn vốn huy động được . tuy vậy do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và ở Việt Nam nên tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng giửm xuống so với năm 2007 . Đó là do một vài nguyên nhân chủ yếu sau :  Do tâm lí lo sợ trước tình hình lạm phát tăng cao , đồng tiền Việt trở nên mất giá nên các cá nhân trong nền kinh tế có xu hươngs tìm đến các kênh đầu tư
  • 12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C an toàn hơn như mua vàng và ngoại tệ thay vì gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng như trước đây , từ đó khả năng huy động vốn của ngân hàng giảm xuống .  Khi lạm phát tăng cao đồng nghĩa với chi phí các nguyên vật liệu đầu vào của doanh nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng của người dân cũng tăng , nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các doanh nghiẹp giảm xuống cũng là 1 trong hững lí do để ngân hàng khó huy động được vốn. Bên cạnh đó tổng tài sản và lợi nhuận trước thuế của ngân hàng cũng có sự tăng trưởng qua các năm : Bảng 3 : Tổng tài sản của Ngân hàng ACB Đơn vị : tỉ đồng Năm 2005 2006 2007 2008 Tổng tài sản 825.1 1339.5 2561.8 3159.2 Lợi nhuận trước thuế 12.69 20.61 63.81 76.83 Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008 Lợi nhuận của ngân hàng năm 2008 tăng 13.02 tỉ đồng , tăng 20.4% so với năm 2007 , nhưng cũng có sự giảm xuống so với bình quân ngành, đó là do tác động của cả quý 3 và quý 4 năm 2008 ngân hàng không có lãi do ngân hàng chia sẻ khó khăn với khách hàng vay vốn , trong điều kiện tính đúng , tính đủ chi phí thì lãi suất vượt qua khả năng chịu đựng của bên vay. 3.2.Hoạt động tín dụng Có thể nhận thấy hoạt động cho vay nói chung tại ngân hàng thông qua bảng tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008 Bảng 4 : Tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008 Đơn vị : tỉ đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng dư nợ 2.622 1.564 1.635 Ngắn hạn 1.088 569 765 Trung hạn 1.022 374 338 Dài hạn 512 621 532 Tỉ trọng vốn trung và dài hạn 58.50% 63.60% 53.20%
  • 13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2006-2008 Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy rằng tỉ trọng vốn trung và dài hạn chiếm tỉ trọng đáng kể trong hoạt động cho vay của ngân hàng và tăng trưởng đều đặn qua các năm :năm 2005 tỉ trọng của vốn trung và dài hạn là 58.5% , năm 2007 là 63.6% và năm 2008 là 53.2%. Sở dĩ có sự giảm nhẹ của tỉ trọng vốn cho vay các dự án trung và dài hạn là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam trong thời gian qua nên, cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến ngành ngân hàng nói chung và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải nói riêng . Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ từ lâu đã được nhìn nhận như người bạn đồng hành của Ngân hàng trong quá trình phát triển , Ngân hàng ACB đã thực hiện chính sách và điều kiện ưu đãi hợp lí giúp cho họ tiếp cận được các nguồn vốn tín dụng với chi phí hợp lí .Các sản phẩm dịch vụ phục vụ doanh nghiệp liên tục được cải tiến và mở rộng ,nhờ vậy ,số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ cao. Với đà tăng hiện nay, tín dụng sẽ dư sức vượt qua kế hoạch đã đề ra đầu năm nhưng chủ trương của NH chỉ duy trì mục tiêu đã đặt ra để tín dụng không tăng quá nóng, vượt tầm kiểm soát và làm gia tăng nợ xấu. Từ nay đến cuối năm NH sẽ kiểm soát chặt cho vay động sản, tránh trường hợp vay để đầu cơ nhà đất hoặc vay tiêu dùng nhưng đầu tư chứng khoán. Tóm lại, trong những năm qua ,Ngân hàng ACB có hoạt động tín dụng khá hiệu quả ,đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng cũng như khẳng định uy tín của Ngân hàng trong giao dịch trên thị trường.Đây là hoạt động chính ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của Ngân hàng trong tương lai. 3.3.Hoạt động dịch vụ Bên cạnh việc gia tăng các hoạt động nguồn vốn và tín dụng ,hoạt động ngân quỹ và thanh toán trong nước của ngân hàng đã phát triển cả về thể chất và lượng. Hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng mở rộng với các dịch vụ vô cùng đa dạng cho nhiều đối tượng khách hàng . Tập trung vào một số dịch vụ có hiệu quả tốt trong vài năm qua , có thể kể đến dịch vụ thanh toán quốc tế và hoạt động của trung tâm thẻ ACB. ACB cũng tiên phong trong việc cung ứng các sản phẩm đầu tư vàng, đem lại lợi ích thiết thực , hiệu quả cho nhà đầu tư và đóng góp ý kiến cho cơ quan quản lí trong việc xây dựng quy chế quản lí hoạt động này .
  • 14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Năm 2008 , ACB đã cho ra đời các sản phẩm mới với tính đột phá như tiền gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi , tiết kiệm kết hợp bảo hiểm , trong đó sản phẩm tiết kiệm lãi suất thả nổi vẫn là sản phẩm đặc biệt của ACB . Ngoài ra , ACB còn hoàn thiện lĩnh vực thanh toán với việc triển khai chức năng chuyển khoản trên máy ATM , cung cấp séc du lịch American Express , và triể khai mạng lưới chấp nhận thẻ JCB , nếu như chức năng chuyển khoản trên máy , ATM được hi vọng sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ trong nước của ACB thì 2 dịch vụ thẻ JCB và séc du lịch được mong đợi sẽ giúp gia tăng đáng kể tiện ích các đối tượng khách du lịch . Thêm vào đó ACB còn phối hợp với ACBR đưa ra những dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao và sự an toàn trong giao dịch bất động sản cho khách hàng với việc nâng cấp siêu thi địa ốc ACB thành sàn giao dịch bất động sản ACB. Các tiến bộ ấy đã làm cho vị thế của ACB được củng cố . Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tai Việt Nam làm cho thị phần của ngân hàng cổ phần gần như giảm sút thì thị phần tổng huy động và cho vay của ACB cuối 2008 vẫn lần lượt chiếm 3% và 6% . giữ nguyên so với năm 2007. 3.4.Hoạt động quảng cáo Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu , ngân hàng đã đầu tư những khoản kinh phí lớn tương đối cho việc quảng cáo hình ảnh ngân hàng .Cùng với thực tế hoạt động , tổ chức , tình hình tài chính ,…ngân hàng đã nâng cao được vị thế của mình trong lòng khách hàng .Hoạt động công chúng ,một trong những biện pháp hiệu quả để khẳng định hình ảnh được ngân hàng chú trọng thực hiện thông qua các sự kiện từ thiện có ý nghĩa xã hội sâu sắc . Ngoài ra , mạng lưới hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng cả về quy mô và chất lượng , tạo điều kiện phục vụ khách hàng hiệu quả nhất . Từng bước một , ngân hàng tạo dựng lòng tin cho khách hàng trên nhiều phương diện , cho thấy hiệu quả rất lớn của hoạt động quảng cáo , phát triển mạng lưới và quan hệ công chúng của ngân hàng. 3.5.Hoạt động phát triển nguồn nhân lực Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất cũng là lợi thế cạnh tranh của ngân hàng ,cho nên công tác nhân sự ở ngân hàng ACB được chú trọng với mục đích nâng cao trình độ và kĩ năng nghiệp vụ cho nhân viên , khuyến khích cá nhân phát huy tối đa khả năng của mình. Ngân hàng luôn quan tâm đến việc không ngừng rừn luyện , bồi dưỡng và nâng cao phẩm chất đạo đực chính trị , năng lực trình độ chuyên môn và kiến thức
  • 15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C pháp luật . Hàng năm đã cử cán bộ đi học các lớp đào tạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ tại các trường đại học Ngoại thương , Đại học Kinh tế quốc dân , Học viện Tài chính , Học viện ngân hàng .Ngoài ra năm 2008,ngân hàng Acb Chi nhánh Duyên Hải đã tổ chức được khoá học với 120 nhân viên theo học, đội ngũ giảng viên đào tạo nội bộ là 5 cán bộ với kinh nghiệm cao và nhiệt tình trong giảng dạy . Ngoài ra , các cán bộ ngân hàng còn được quan tâm khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh thần ,chính sách tiền lương vừa đảm bảo cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng và của cán bộ , chính sách thu nhập vừa đảm bảo yên tâm cho cán bộ làm việc nhưng vẫn đủ cạnh tranh để thu hút nhân tài .Nhìn chung , hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực đã,đang và sẽ là mối quan tâm lớn của Ngân hàng ACB. II. Khái quát công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 1.Những quy định của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đối với hình thức cho vay theo dự án 1.1.Đối tượng cho vay Ngân hàng áp dụng cho vay đối với các đối tượng :  Khách hàng Việt Nam gồm doanh nghiệp nhà nước , hợp tác xã , Công ty TNHH , công ty cổ phần , doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của Luật dân sự , doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh , cá nhân , hộ gia đình , tổ hợp tác .  Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài 1.2Nguyên tắc và điều kiện vay vốn Để được vay vốn tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải , khách hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau : Vốn được vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng của ngân hàng và khách hàng Khách hàng phải trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng 1.3.Mức tiền cho vay Căn cứ vào mức cho vay :  Nhu cầu vay vốn của khách hàng  Mức vốn tự có của khách hàng khi đầu tư vào dự án  Tỉ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản bảo đảm
  • 16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng  Khả năng nguồn vốn cho vay của ngân hàng 1.4Lãi suất và phí cho vay Ngân hàng áp dụng lãi suất và phí cho vay tuỳ thuộc vào đặc điểm của khoản vay ( ngắn hạn , trung hạn , dài hạn ) , đặc điểm sản xuất kinh doanh ( công nghiệp , nông nghiệp hay dịch vụ ) , khả năng tài chính và thu nhập của khách hàng 1.5Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay đa dạng phù hợp với mục đích và khả năng hoàn trả nợ vay của Quý khách. Quý khách có thể vay vốn ngắn hạn (từ 1 đến 12 tháng), trung hạn (trên 12 tháng đến 60 tháng) hoặc dài hạn (trên 60 tháng). 1.6.Tài sản đảm bảo Ngân hàng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản, cho vay không có bảo đảm theo quy định của Ngân hàng nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp ngân hàng nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này được Chính phủ xử lý. Khách hàng vay được ngân hàng lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. 2. Số lượng các dự án đầu tư được thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Trong quá trình hoạt động của mình , ngân hàng đã thẩm định và cho vay 1010 dự án với tổng số tiền khoảng 1450 tỉ đồng . Trong năm 2008 , do tình hình khủng hoảng tài chính tiền tệ nên các dự án được thẩm định cho vay ở ngân hàng
  • 17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C giảm xuống đáng kể cả về số lượng và quy mô vốn cho vay , nếu năm 2007, ngân hàng cho vay 450 dự án với quy mô trung bình mỗi dự án 2 tỉ đồng /dự án thì năm 2008 , ngân hàng cho vay 367 dự án với quy mô bình quân mỗi dự án 1,5 tỉ đồng . 2.1.Thẩm định các dự án đầu tư theo ngành kinh tế Các dự án xin vay vốn ở ngân hàng đã tăng lên đáng kể , tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực bất động sản , vận tải biển và mua sắm thiết bị cho doanh nghiệp .Trong đó ngành xây dựng và vận tải biển tăng lên nhiều nhất với tổng các dự án tăng lên là 20% từ năm 2007 đến 2008. Bảng 5 : Số dự án thẩm định theo loại ngành kinh tế Ngành kinh tế Năm 2007 Năm 2008 Số dự án Số tiền (tỉ đồng) Số dự án Số tiền (tỉ đồng ) 1.Ngành công nghiệp 256 567 210 467 Da dày , may mặc 245 378 195 240 Khác 11 189 15 227 2.Ngành xây dựng và vận tải biển 194 519 157 601 KD bất động sản 56 245 45 300 Vận tải biển 70 200 67 205 Khác 68 74 45 96 Tổng cộng 450 1086 367 1068 Nguồn : Báo cáo hoạt động tín dụng hàng năm của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2.2.Thẩm định các dự án theo loại hình cho vay Số dự án được ngân hàng thẩm định chủ yếu là cho vay ngắn hạn và trung hạn , chiếm tới 70% số các dự án được cho vay .
  • 18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Bảng 6 :Số dự án được thẩm định theo loại hình cho vay Loại hình cho vay Năm 2007 Năm 2008 Số dự án Số tiền (tỉ đồng ) Số dự án Số tiền (tỉ đồng) Cho vay ngắn hạn 200 434 180 356 Cho vay trung hạn 115 215 120 345 Cho vay dài hạn 135 437 67 367 Tổng số 450 1086 367 1068 Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2.3.Thẩm định các dự án theo thành phần kinh tế Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải là ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của công ty cổ phần , công ty hợp danh và công ty tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn. Bảng 7 : Số dự án được thẩm định theo thành phần kinh tế Thành phần kt Năm 2007 Năm 2008 Số dự án Số tiền (tỉ đồng ) Số dự án Số tiền (tỉ đồng ) Công ty cổ phần 168 357 58 567 Công ty hợp danh 145 390 167 435 Công ty tư nhân 57 220 78 31 Pháp nhân khác 80 119 64 35 Tổng cộng 450 1086 367 1068 Nguồn : Báo cáo thẩm định ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2.4.Thẩm định các dự án theo tiền gửi Bảng 8 : Số dự án được thẩm định theo tiền gửi năm 2008 Chỉ tiêu Số dự án Số tiền (tỉ đồng) Cho vay nội tệ 267 612 Cho vay ngoại tệ 10 456 Tổng quy đổi ra VND 367 1068 Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
  • 19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Do ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải là ngân hàng cổ phần , không phải là ngân hàng Nhà nước nên các dự án mà ngân hàng thẩm định hầu hết là của doanh nghiệp tư nhân chiếm tới 90% số dự án xin vay vốn . III.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 1.Dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời và yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định 1.1.Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu chở hang rời tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay , ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải đã thẩm định và cho vay nhiều dự án về tàu hàng rời , cụ thể như sau : Bảng 9 : Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải STT Tên tàu Trọng tải Tổng vốn đầu tư 1 LKT 20 6,564DWT 7,865,000USD 2 EUROPEAN 6,644DWT 8,000,000USD 3 45MUOX 40,000DWT 16,000,000USD 4 IESR 43,000DWT 20,000,000USD 5 VIETASIAN 6800MT 6,564,000USD Nguồn : Báo cáo thẩm định của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 1.2.Đặc điểm của các dự án và công tác thẩm định dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Để công tác thấm định dự án đầu tư được khách quan , khoa học , cán bộ thẩm định chon lựa được dự án khả thi , đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thì cán bộ thẩm định phải chú ý đến đặc điểm của các dự án đầu tư mua tàu hàng rời như : Các dự án mua tàu hàng rời có thể được sản xuất ở Việt Nam , nhưng đối với tàu có trọng tải lớn thì thường được sản xuất ở nước ngoài và chủ yếu là qua sử dụng .Vì vậy để đảm bảo tàu mua về vẫn hoạt động tốt thì cán bộ thẩm định phải chú ý thẩm định các thông số kĩ thuật của tàu và mục đích sử dung tàu của dự án. Nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án là dầu , đây là loại nguyên nhiên liệu chịu ảnh hưởng nhiều của giá cả thế giới và trong nước .Vì vậy , cán bộ thẩm định cần chú ý phân tích độ nhạy yếu tố này để xem xét ảnh hưởng của yếu tố với lợi
  • 20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C nhuận hàng năm của dự án. Nếu tính đến rủi ro của giá cả nguyên nhiên liệu đầu vào cho dự án mà dự án vẫn có tính khả thi thì sẽ được chấp nhận. Lao động cho dự án là các thuyền viên , trong đó các vị trí quan trọng như : thuyền trưởng , máy trưởng…. cần phải là người có kinh nghiêm , được đào tạo kĩ thuật chuyên sâu .Nhưng hiện nay nhóm lao động này ở Việt Nam vẫn còn hạn chế ,và để đào tạo được cần chi phí lớn vì phải thuê chuyên gia nước ngoài về đào tạo . Do đó , để dự án có tính khả thi cao thì cán bộ thẩm định cần chú ý khía cạnh tổ chức quản lí dự án về nhân sự . Hiện nay , ngành vận tải đường biển là ngành tương đối phát triển ở Việt Nam nói chung và thành phố Chi nhánh Duyên Hải nói riêng . Cùng với sự tăng trưởng của ngành hàng hải là sự mở rộng quy mô của các công ty , tập đoàn về kinh doanh vận tải biển .Chính vì lẽ đó dự án có sự cạnh tranh lớn trên thị trường nếu dự án được thực hiện. Chính vì vậy , cán bộ thẩm định cần xem xét kĩ hơn về chiến lược cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần của dự án. Tàu được mua về của dự án có thể tự khai thác hoặc cho thuê định hạn .Nếu là tự khai thác thì chú ý : nguồn hàng vận chuyển , tuyến vận chuyển , giá cước vận chuyển , tình hình chung của ngành và thế giới. 2.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 2.1.Quy trình thẩm định Quy trình thẩm định và quyết định cho vay ở ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải được thực hiện theo trình tự các bước sau : Bước 1 : Phòng Tín dụng sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đề xuất tín dụng Việc cho vay theo dự án đầu tư của ngân hàng là việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp , các tổ chực có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống , xã hội . Khi nhân viên tín dụng tiếp nhận hồ sơ của khách hàng sẽ kiểm tra hồ sơ vay vốn trên các khía cạnh :  Kiểm tra về số lượng các tài liệu đạt yêu cầu : Cán bộ tín dụng sẽ dựa vào số lượng tài liệu mà khách hàng nộp cho ngân hàng và so sánh với quy định của ngân hàng về các tài liệu đó . Nếu các tài liệu mà khách hàng nộp lên thiếu giấy tờ hoặc sai quy cách thì cán bộ ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng bổ sung hoặc sửa chữa cho hoàn thiện .
  • 21. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ : các giấy tờ như phương án vay vốn , nhu cầu vay vốn , phương án kinh doanh ,… cần là bản chính và có dấu của doanh nghiệp . Các giấy tờ phải theo mẫu quy định của ngân hàng. Bước 2 : Cán bộ phòng tín dụng sẽ kiểm tra sự phù hợp với chính sách và quy trình tín dụng Bước 3 : Thực hiện việc cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng Bước 4 : Thẩm định chi tiết và lập tờ trình thẩm định Bước 5 : Trình trưỏng phòng tín dụng doanh nghiệp Bước 6: Tái thẩm định hồ sơ dự án tại trung tâm thẩm định phía Bắc Bước 7 :Trình Giám đốc ngân hàng và thông báo kết quả thẩm định và quyết định cho vay hay không chop vay đối với khách hàng Sơ đồ 2 : Quy trình thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải Nguồn : Hồ sơ quy trình thẩm định ngân hàng ACB 2.2.Nội dung thẩm định 2.2.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn Theo quy chế vay vốn của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải thì hồ sơ vay vốn của ngân hàng bao gồm : Khách hàng nộp hồ sơ Phòng tín dụng doanh nghiệp Kiểm tra tín đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ xin vay vốn Kiểm tra sự phù hợp với chính sách và quy trình TD Cho điểm và xếp hạng TD Thẩm định chi tiết và lập báo cáo thẩm định Trình trưởng phòng tín dụng doanh nghiệp Tái thẩm định Trình Giám đốc ngân hàng
  • 22. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Hồ sơ pháp lí gồm các giấy tờ chứng minh được tư cách đại diện cho khách hàng như giấy phép đăng kí kinh doanh , điều lệ của công ty , biên bản họp của Hội đồng quản trị …  Hồ sơ về vay vốn bao gồm các tài liệu chứng minh về nhu cầu vay vốn của khách hàng với phương án đầu tư , giấy đề nghị vay vốn của khách hàng khả năng trả nợ của dự án  Hồ sơ kinh tế bao gồm các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng như báo cáo thường niên của doanh nghiệp , báo cáo tài chính các năm  Hồ sơ đảm bảo nợ vay bao gồm các tài liệu chứng minh về tài sản bảo đảm như quyền sử dụng đất và các tài sản thế chấp khác Theo quy định của ngân hàng ACB thì các giấy tờ mà ngân hàng quy định yêu cầu khách hàng phải nộp đầy đủ và các giấy tờ đều phải hợp lệ . Sau khi đã đầy đủ các giấy tờ thì : Các tài liệu gửi ngân hàng ACB như phương án kinh doanh , giấy đề nghị vay vốn , biên bản họp của Hội đồng quản trị … bắt buộc phải là bản chính và được kí bởi người đại diện hợp pháp của bên vay . Các taì liệu khác nếu không cung cấp bản chính thì phải là bản phôtô có công chứng và có chữ kí của người vay Phương pháp so sánh đối chiếu trong thẩm định hồ sơ vay vốn là phương pháp chủ yêú được nhân viên thẩm định ngân hàng sử dụng .Từ các giấy tờ và tài liệu do khách hàng xin vay vốn nộp cho ngân hàng và tài liệu được yêu cầu trong quy chế cho vay của ngân hàng , cán bộ thẩm định ngân hàng đã liệt kê ,so sánh và tìm ra những tài liệu còn chưa chính xác và thiếu xót , sau đó yêu cầu khách hàng bổ sung , giúp hoàn thiện hơn công tác thẩm định tại ngân hàng. 2.2.2.Thẩm định khách hàng vay vốn Ngân hàng đã xem xét và thẩm định khách hàng vay vốn trên các khía cạnh :  Về tư cách pháp nhân dựa trên :  Giấy phép thành lập doanh nghiệp , số , ngày , tháng , năm , cơ quan đăng kí thành lập  Giấy phép kinh doanh số , ngày , cơ quan cấp  Quyết định bổ nhiệm giám đốc ,kế toán trưởng  Điều lệ doanh nghiệp
  • 23. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Người đại diện theo pháp luật ,người đại diện vay vốn ,nghị quyết và ý kiến của hội đồng quản trị về việc vay vốn  Về năng lực kinh doanh :  Trình độ học vấn dựa trên bằng cấp đã có  Trình độ quản lí các dự án đã thực hiện  Uy tín trong nghề nghiệp  Về năng lực tài chính :  Nguồn vốn chủ sở hữu : cán bộ thẩm định mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh của khách hàng  Kết quả kinh doanh của khách hàng trong những năm gần đây  Tình hình nợ của khách hàng đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng  Tình hình thanh toán đối với người mua và người bán  Các hệ số tài chính cơ bản  Mức nhạy cảm của hoạt động kinh doanh theo mức sản xuất Việc thẩm định năng lực tài chính , năng lực kinh doanh và tư cách pháp lí của khách hàng vay vốn là 1 vấn đề quan trọng , vì vậy cần được tiến hành đúng tiến độ . Cán bộ thẩm định ngân hàng chủ yếu sử dubgj phương pháp so sánh đối chiếu cho nội dung này khi so sanh thu thập được của khách hàng và tiêu chuẩn do pháp luật đưa ra để xem xét khách hàng có đủ điều kiện vay vốn không. 2.2.3.Thẩm định dự án vay vốn a.Đánh giá sơ bộ về dự án  Sự cần thiết phải đầu tư vào dự án : Cán bộ thẩm định phải xem xét các thông tin về ngành hàng hải và lĩnh vực vận tải biển trong hiện tại và dự báo trong tương lai để đánh giá sự cần thiết phải đầu tư vào dự án , từ đó xem xét dự án có đủ điều kiện vay vốn không  Mục tiêu đầu tư : Cán bộ thẩm định phải xem xét mục tiêu của dự án là gì , dự án sử dụng nguồn vốn nào để mua tàu , tàu được mua sắm là tàu đóng mới hay tàu đã qua sử dụng …  Quy mô , hình thức đầu tư : Cán bộ thẩm định cũng cần xem quy mô tàu đã phù hợp với điều kiện hiện nay chưa , dự án là đầu tư mở rộng hay là đầu tư mới…
  • 24. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C b.Thẩm định khía cạnh thị trường Thẩm định khía cạnh thị trường là việc mô tả và phân tích một cách toàn diện các thông tin về thị trường sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp , xem xét tính đầy đủ , tính chính xác trong từng nội dung phân tích cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án .Đối với các dự án mua tàu hàng rời , cán bộ thẩm định đã xem xét trên các khía cạnh :  Phân tích đánh giá khái quát cung cầu thị trường mua tàu hàng rời ở Việt Nam  Nếu đây là tàu mua sắm để doanh nghiệp tự khai thác thì sẽ nghiên cứu về :  Nguồn hàng vận chuyển  Tuyến vận chuyển  Giá cước vận chuyển  Tình hình chung của nghành và của thế giới  Phân tích nguồn cung cấp các sản phẩm đó trên thị trường : gồm nguồn cung cấp trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài  Phân đoạn thị trường , phân loại khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ tàu hàng rời để chuyên chở (xi măng , sắt thép …)  Đáp ứng được khả năng thanh toán của khách hàng  Dự báo về nhu cầu mua sắm tàu hàng rời trong tương lai và nhu cầu của thị trường về vận tải bằng tàu hàng rời  Nghiên cứu khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp vận tải đường biển khác:  Phân tích ,đánh giá điểm mạnh , điểm yếu của các cơ sở này  Đánh giá sản phẩm của dự án  Nghiên cứu khả năng chiếm lĩnh thị trường sản phẩm của dự án  Dự kiến nguồn lực tài chính ,các chi phí liên quan đến quảng cáo ,tiếp thị để đưa sản phẩm đến rộng rãi người tiêu dùng Thông qua những phân tích ở trên , cán bộ thẩm định sẽ đưa ra những kết luận về thị trường của khách hàng , tất cả các phương diện về cung cầu thị trường ,đánh giá sản phẩm ,khả năng cạch tranh , chiếm lĩnh thị phần của dự án ,… c.Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án Xét đến khía cạnh kĩ thuật của dự án ,cán bộ thẩm định của ngân hàng thực hiện mô tả và phân tích theo các nội dung sau :
  • 25. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Xác đinh công suất thực tế và mức sản xuất dự kiến của tàu có phù hợp với tiêu chuẩn hiện nay hay không  Xác định công suất khả thi của tàu  Đánh giá việc chọn công nghệ kĩ thuật cho dự án  Xác định mức độ hiện đại của công nghệ tàu lựa chọn : trình độ tiên tiến của thiết bị trên tàu lựa chọn để khi cần thiết hoặc xảy ra hỏng có thể thay đổi thiết bị  Lựa chọn dây chuyền công nghệ : phân tích so sánh với các phương án công nghệ để lựa chọn công nghệ , mô tả chi tiết quy trình công nghệ  Nguồn nguyên vật liệu đầu vào cung cấp cho dự án: xăng dầu , …  Giá cả của nguồn nguyên vật liệu và sự biến động của giá cả theo thị trường  Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ của dự án hay không  Số lượng và chất lượng các thiết bị được lắp đặt trên tàu , quy cách , chủng loại  Uy tín của nhà cung cấp các thiết bị trên thị trường  Hệ thống thông tin ,giao thông phục vụ cho dự án có được thuận tiện , để giảm thiểu rủi ro khi có thiên tai xảy ra trên biển  Dự kiến nguồn lực tài chính cần thiết cho dự án : chi phí điện , nước , chi phí trả lương … d.Thẩm định khía cạnh tài chính dự án Khi xem xét thẩm định khía cạnh tài chính dự án , cán bộ thẩm định các nội dung chính như sau :  Tổng mức đầu tư : Trong quá trình thực hiện dự án khó có thể tránh khỏi việc tổng vốn đầu tư tăng giảm so với ban đầu . Vì vậy việc thẩm định vốn đầu tư sau khi có tính đến yếu tố rủi ro là một dự tính cần thiết đối với dự án . Vốn đầu tư cần được xem xét đã đầy đủ các khoản mục chưa , mức độ hợp lí và các nguyên nhân làm tăng tổng vốn đầu tư như lạm phát , trượt gía . Trong quá trình thẩm định nếu có sự thay đổi về các khoản mục thì cán bộ thẩm định cần phân tích đưa ra nguyên nhân để vẫn đảm bảo đáp ứng vốn đầu tư ban đầu .Sau đó , cán bộ thẩm định phải xem xét việc phân bổ vốn có đúng tiến độ không
  • 26. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C  Dự tính các nguồn vốn huy động cho dự án : có thể vay từ ngân hàng , tài trợ vốn ngân sách , vốn tự có , vốn góp liên doanh liên kết …nên cán bộ thẩm định cần xem xét tỉ trọng của từng loại nguồn vốn cũng như khả năng đảm bảo cung cấp các nguồn vốn đó . Các tài liệu về tổng vốn chủ yếu là do chủ đầu tư cung cấp .  Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Thẩm định tỉ suất dự án r : Tỉ suất r phải dựa vào chi phí sử dụng vốn của dự án để tính toán .Khi đi vào xác định r , dự án thường huy động vốn từ nhiều nguồn , mỗi nguồn có tỉ suất r riêng , nên việc xác định r dựa vào cơ cấu của từng nguồn vốn huy động : Nếu dự án vay vốn để dầu tư thì tỉ suất r của dự án thường được xác định là mức lãi suất vay Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn thì tỉ suất của dự án được xác định là mức lãi suất bình quân của các nguồn vay : r = ( Iv1k1 + Iv2k2 + … + Ivnkn) / ( Iv1 + Iv2 + … + Ivn ) Trong đó : Ivk : số vốn vay từ nguồn k n : số nguồn vay Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn nhưng với các kì hạn khác nhau thì trước hết phải tính chuyển về cùng 1 kì hạn , sau đó mới tính mức lãi suất bình quân của nguồn vay Thẩm định chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng : Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi phí của cả đời dự án khi đã đưa về mặt bằng hiện tại . Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác nhất quy mô lãi của cả đời dự án .Nếu sau khi đưa về một thời điểm , NPV dương thì dự án được xem là có hiệu quả về mặt tài chính .NPV được tính theo công thức : NPV =          i i r Ci r Bi ) 1 /( ) 1 /( Trong đó : Bi là khoản thu của năm i Ci là khoản chi phí của năm i r là tỉ suất chiết khấu được chọn n là số năm hoạt động của dự án
  • 27. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Chỉ tiêu NPV có ưu điểm là tính toán đơn giản , nếu có lạm phát thì vẫn điều chỉnh được . Bên cạnh đó , chỉ tiêu này có nhược điểm lớn là phụ thuộc vào việc xác định tỉ suất r của dự án , và lãi trên 1 đơn vị vốn không thể xác định được nên cần phải sử dụng 1 hệ thống các chỉ tiêu Thẩm định chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : Ưu điểm của chỉ tiêu này là nó cho thấy mức độ lãi suất mà dự án có thể đạt được , qua đó cho phép xác định mức lãi suất tính toán tối đa mà dự án có thể chịu đựng được .Nhược điểm của phương pháp này là tính toán phức tạp , và có thể dẫn đến việc ra quyết định không chính xác khi lựa chon các dự án loại trừ lẫn nhau , như các dự án có NPV cao nhưng lại có IRR thấp Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư : Thời gian thu hồi vốn đầu tư là thời gian cần thiết để thu lại vốn đầu tư ban đầu , hay là thời gian bù đắp lại vốn đầu tư bỏ ra thời điểm thực hiện dự án bằng các khoản lợi nhuận thuần hoặc tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi hàng năm . Tuy nhiên giá trị này phản ánh chưa chính xác hiệu quả tài chính của dự án do tiền có giá trị về mặt thời gian , trong khi các khoản thu hồi như khấu hao và lợi nhuận thuần xuất hiện ở các năm khác nhau .  Phân tích độ nhạy của dự án trên các tỉ lệ trao các tình huống được đưa ra khác nhau Khi phân tích độ nhạy của dự án , cán bộ thẩm định xem xét đến sự thay đổi của yếu tố đầu ra khi yếu tố đầu vào thay đổi với tỉ lệ phần trăm cho phép  Giá và sản lượng : khi giá và sản lượng càng cao thì doanh thu càng cao , nên phải đưa ra nhiều tình huống để thẩm định lại tính hiệu quả của dự án  Các yếu tố chi phí sản xuất : mỗi yếu tố thuộc chi phí đều ảnh hưởng đến lợi nhuận của dự án ,nên việc xem xét đến biến động giá của các yếu tố đầu vào sản xuât là cần thiết trong mọi trường hợp.  Cán bộ thẩm định có thể lập các bảng phân tích độ nhạy 1 yếu tố hoặc 2 yếu tố Bảng phân tích độ nhạy 1 yếu tố là bảng tính chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi cho duy nhất 1 yếu tố ảnh hưởng trong giới hạn :
  • 28. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Bảng 10 : Bảng phân tích độ nhạy các chỉ tiêu tài chính dự án khi có sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào của dự án Chỉ tiêu Chi phí nguyên vật liệu 0% 5% 10% 15% 20% NPV IRR Thời gian thu hồi vốn đầu tư T Thời gian trả nợ thực tế Bảng phân tích độ nhạy 2 chiều của dự án là bảng tín các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi 2 yếu tố đồng thời thay đổi để đánh giá tính vững chắc của chỉ tiêu Bảng 11: Bảng phân tích độ nhạy của chỉ tiêu NPV khi thay đổi đồng thời giá bán sản phẩm và giá nguyên vật liệu đầu vào Sự thay đổi giá NVL Phương án gốc NPV Sự thay đổi giá bán -5% -10% -15% -20% 5% 10% 15% 20% Sau khi lập bảng và phân tích độ nhạy , cán bộ thẩm định sẽ xác định mức độ an toàn của các chỉ tiêu và sẽ quyết định cho vay nếu sau khi phân tích các chỉ tiêu vẫn được xem xét là an toàn . e.Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội của dự án Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội của dự án là việc đánh giá xem dự án mang lại lợi ích cho nền kinh tế nói riêng và toàn xã hội nói chung . Dự án có thể có các tác động : mức đóng góp của dự án vào ngân sách thông qua thuế , mức gia tăng thu nhập bình quân , gia tăng lao động có việc làm , sự phát triển của ngành , cùng , địa phương khi có dự án , tác động của dự án với môi trường … 2.2.4.Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
  • 29. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Ngân hàng sẽ lựa chọn tài sản nào để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là theo thoả thuận của ngân hàng và doang nghiệp xin vay vốn . Tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai . Ngân hàng sẽ kiểm tra điều kiện pháp lí đối với tài sản bảo đảm :  Tài sản thuộc sở hữu của công ty xin vay vốn hoặc thuộc sở hữu của bên thứ ba mà bên này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của công ty xin vay vốn đối với ngân hàng  Tài sản được phép giao dịch  Tài sản không có tranh chấp  Tài sản được mua bảo hiểm theo quy định  Tài sản có tính thị trường cao và có giá trị tương đối ổn định  Tài sản có đủ giá trị để bảo đảm tín dụng Để xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay: Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xác định giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tài sản tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của tổ chức tín dụng, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải được lập thành văn bản riêng kèm theo hợp đồng bảo đảm. 2.3.Phương pháp thẩm định 2.3.1.Phương pháp thẩm định theo trình tự Đây là phương pháp truyền thống được áp dụng tại ngân hàng .Đối với phương pháp này thì việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát đến chi tiết ,kết luận trước làm tiến đề cho kết luận sau . Thẩm định tổng quát là việc xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định của dự án , qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ ,phù hợp hợp lí của dự án như : hồ sơ dự án , tư cách pháp lí của chủ đầu tư …Thẩm đinh tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án ,hiểu rõ quy mô ,tầm quan trọng của dự án ,để thẩm định dự án này có liên quan đến các dự án nào .Vì xem xét tổng quát các nội dung của dự án ,do đó ở giai đoạn này khó phát hiện các vấn đề cần phải bác bỏ hoặc các sai sót của dự án cần phải sử đổi bổ sung .Chỉ khi tiến hành thẩm định chi tiết , những vấn đề sai sót của dự án mới được phát hiện . Thẩm định chi tiết được tiến hành sau thẩm định tổng quát .Việc thẩm định này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án .Mỗi nội dung xem xét đều đưa ra những ý kiến đánh giá đồng ý hoặc cần phải sửa đổi thêm hoặc
  • 30. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C không thể chấp nhận được .Thẩm định chi tiết đò hỏi phải biết được lĩnh vực đặc thù của dự án ,nổi lên những vấn đề gì cần phải chú ý . 3.3.2.Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu Đây là phương pháp cũng thường được sử dụng trong thẩm định dự án tại ngân hàng .Nội dung của phương pháp này là so sánh ,đối chiếu nội dung dự với các chuẩn mực luật pháp quy định , các tiêu chuẩn ,định mức kinh tế kĩ thuật thích hợp ,thông lệ quốc tế và trong nước cũng như các kinh nghiệm thực tế ,phân tích ,so sánh để lựa chọn tối ưu. Trong quá trình thẩm định ,cán bộ thẩm định đã sử dụng những kinh nghiệm đúc kết trong quá trình thẩm định các dự án tương tự để so sánh , kiểm tra tính hợp lí , tính thực tế của các giải phap lựa chọn . Các chỉ tiêu được đối chiếu như :  Giá nguyên vật liệu trên thị trường hiện vay  Tiêu chuẩn các tàu đang được sử dụng và hoạt động ở Việt Nam  Giá vận tải biển đối với tàu hàng rời trong nước và quốc tế hiện nay  Giá thuê nhân công làm việc trên tàu  Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của các dự án tương tự đã được thực hiện Từ việc so sánh các chỉ tiêu , cán bộ thẩm định ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian và thẩm định chính xác hơn các dự án . 3.3.3.Phương pháp phân tích độ nhạy Đây là phương pháp dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án khi các yếu tố có liên quan đến dự án thay đổi .Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố có liên quan . Phân tích độ nhạy của dự án giúp cho cán bộ thẩm định ngân hàng lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao về tài chính . Khi áp dụng phương pháp này , trước hết cán bộ thẩm định của ngân hàng ACB xác định những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án .Sau đó dự kiến một số tình huống bất trắc xảy ra trong tương lai theo chiều hướng xấu đối với dự án và đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả tài chính của dự án .
  • 31. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Đối với các dự án thẩm định tàu hàng rời thì các biến số chính trong dự án sẽ được chọn lựa và thay đổi trong khoảng 10% đến 20% , các biến số được đem ra phân tích như :  Giá cả nguyên vật liệu đầu vào : xăng , dầu …  Lãi suất cho vay ngân hàng  Nhu cầu sử dụng tài chở hàng rời trong nước và quốc tế 3.3.4.Phương pháp dự báo Vì hoạt động đầu tư là hoạt động đầu tư mang tính lâu dài và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan nên việc vận dụng phương pháp dự báo để dánh giá chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan trọng . Cán bộ thẩm định ngân hàng đã sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng phương pháp dự báo để kiểm tra các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án . Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là : phương pháp ngoại suy thống kê, mô hình hồi quy tương quan ,sử dụng hệ số co giãn cầu , phương pháp định mức ,phương pháp lấy ý kiến chuyên gia . 3.3.5.Phương pháp triệt tiêu rủi ro Đối với một dự án đầu tư thì thời gian thực hiện đầu tư ,vận hành khai thác kết quả đầu tư thường dài và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố rủi ro .Để đảm bảo khoản vốn mình cho vay có thể được hoàn trả Ngân hàng cần chắc chắn dự án mình cấp vốn đạt hiệu quả ở mức chấp nhận được , do vậy ngân hàng dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án nói chung và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói riêng .Các rủi ro này có thể là các rủi ro cá biệt chỉ liên quan đến dự án xem xét hoặc có thể là rủi ro thương xảy ra đối với các dự án được thẩm định tại ngân hàng .Sau một quá trình hoạt động , ngân hàng đã thiết lập được một thang điểm đánh giá hệ thống các rủi ro để phục vụ cho hoạt động tín dụng được diễn ra thuận lợi hơn. Các rủi ro đối với dự án tàu hàng rời có thể là do giá cả nguyên vật liệu thay đổi , cung cấp sản phẩm trên thị trường đã quá tải ,tình hình kinh tế trong nước và thế giới đang trên đà suy thoái … Vì vậy , cán bộ thẩm định phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn để đưa ra những nhận định chính xác và các phương pháp phòng ngừa rủi ro.
  • 32. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 3.Minh hoạ công tác thẩm định đối với một dự án cụ thể 3.1.Giới thiệu dự án  Tên dự án...: Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT  Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO  Loại hình dự án: Đầu tư mở rộng đội tàu  Sản phẩm dự án: Dịch vụ vận tải  Quy mô, công suất tàu : Trọng tải dự kiến từ 45.000 DWT đến 47.000DWT  Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng đội tàu kinh doanh  Tổng mức đầu tư : 25.000.000 USD  Trong đó:  Vốn tự có : 2.500.000USD  Vốn vay : 22.500.000USD  Tiến độ thực hiện đầu tư: 03 tháng  Thời gian hoạt động của dự án: 15 năm  Thời điểm triển khai:08/2008 Thời điểm dự kiến hoàn thành :10/2008 - Việc lựa chọn mua loại tàu có trọng tải 45.000 - 47.000DWT phù hợp với nhu cầu vận tải đặt ra, phù hợp với tuyến vận tải và có hiệu quả kinh tế cao. - Tuổi tàu < 15 tuổi và được khai thác bởi các chủ tàu nước ngoài có kinh nghiệm, do vậy việc bảo quản bảo dưỡng định kỳ hệ thống kỹ thuật và an toàn trong những năm đã khai thác là đáng tin cậy - Gía tàu phù hợp với thị trường mua bán tàu biển tại thời điểm hiện nay. Theo thông tin từ web: www.giaothongvantai.com.vn ngày 01/08/2008 thì hiện nay sau hơn một năm đi xuống, lần đầu tiên, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển đã có thể sử dụng cụm từ "sôi động trở lại" để nói về hoạt động mua bán tàu biển. Số liệu thống kê cho thấy, trong tháng 5, chỉ số BDI (Baltic Dry Index) tăng gần gấp đôi, từ 1.806 đến 3.494 điểm. Thị trường tàu biển thế giới đã ghi nhận những thương vụ mua bán tàu biển thành công với mức giá cao đến bất ngờ. Đầu tháng 5/2009, tàu “Tai Shan” trọng tải 169.000 DWT đóng năm 1999 đã được bán với giá 38 triệu USD. Chưa đầy một tháng sau, một con tàu tương tự có tên “Mineral Azalea” đã được bán với giá 46,35 triệu USD, cao hơn rất nhiều so với mức giá ước tính trước đó. Trên thực tế, không chỉ tàu cỡ Capesize mà giá các tàu cỡ khác như
  • 33. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Panamax cũng tăng đáng kể. Thống kê cho thấy, cuối tháng 5, đầu tháng 6, có 19 thương vụ mua bán tàu thành công được báo cáo. Đáng nói hơn, có vẻ như càng giữ lâu thì khoản tiền thu về càng nhiều. Trong khi con tàu “Nord Jupiter” 76.000 DWT đóng năm 2006 được bán đầu tháng 5 với giá 33 triệu USD thì đến cuối tháng, những con tàu tương tự đang được chào bán ở mức giá khoảng 38 triệu USD.
  • 34. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Biểu đồ biến động giá tàu giai đoạn 01/01/2002 – 17/08/2009:
  • 35. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 3.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn 3.2.1.Hồ sơ pháp lí  Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 26/5/2005  Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với Luật đầu tư 2005  Biên bản họp Hội đồng quản trị tháng 6/2007 và tháng 12/2007 3.2.2.Hồ sơ vay vốn  Giấy đề nghị vay vốn của công ty đối với dự án  Hồ sơ dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời YT35  Phương án trả nợ gồm trả gốc và lãi vao các năm 3.2.3Hồ sơ kinh tế  Báo cáo tài chính năm 2005 , 2006, 2007  Báo cáo thường niên năm 2005, 2006 , 2007  Bản cáo bạch năm 2005, 2006, 2007 3.2.4.Hồ sơ bảo đảm nợ vay  Giấy tờ và các tài liệu về tàu hàng rời YT35 là tài sản chính để trả nợ Nhận xét : Sau khi kiểm tra , cán bộ thẩm định của ngân hàng nhận thấy hồ sơ của khách hàng đã đầy đủ các tài liệu theo quy định tín dụng của ngân hàng và các giấy tờ tài liệu đó đều hợp lệ. 3.3.Thẩm định khách hàng vay vốn 3.3.1.Hồ sơ pháp lí của khách hàng  Quyết định số 2439/QĐ-BTM ngày 29/9/2005 của Bộ Thương Mại chuyển đổi Công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I thành Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO  Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Chi nhánh Duyên Hải cấp lần đầu ngày 26/5/2005  Giấy phép niêm yết số 71/UBCK- GPNY do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày 09/11/2006  Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với Luật đầu tư 2005
  • 36. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 3.3.2.Thẩm định tư cách pháp lí của chủ đầu tư  Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO  Tên viết tắt : VIPCO Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.  Tel: 031.3 838 680  Fax: 031.3 838 033.  E-mail: Vipco.hp@vnn.vn  Website: http://www.vipco.com.vn/  Ngành nghề kinh doanh: + Vận tải ven biển và viễn dương. + Xuất nhập khẩu hàng hóa vật tư, thiết bị, phụ tùng. + Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. + Khai thuê hải quan. + Cho thuê văn phòng.  Đội tàu biển: + Tầu Petrolimex 10 + Tầu Petrolimex 06 + Tầu Petrolimex 03 + Tầu Petrolimex 02 + Tầu Hạ Long 03 + Tầu Hạ Long 04 Ngày 22 tháng 07 năm 1980, bộ Vật tư ra quyết định số 1683/QĐ-VT thành lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1, trực thuộc Tổng công ty xăng dầu. Ngày 31 tháng 03 năm 1993, bộ Thương Mại ra quyết định số 363/TM-TCCB về việc tái thành lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1. Ngày 29 tháng 09 năm 2005, Bộ Thương mại đã có quyết định số 2439/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1 thành CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO. Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO được thành lập ngày 02/12/2005 và chính thức hoạt động ngày 26/12/2005. Tổng số vốn điều lệ hiện nay là 600 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nước nắm giữ 51%. Nhận xét : Sau khi so sánh đối chiếu với các tài liệu yêu cầu trong quy chế vay vốn của ngân hàng , nhận thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ
  • 37. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C tư cách pháp nhân và đủ điều kiện vay vốn của ngân hàng theo quy định tín dụng hiện hành . 3.3.3.Năng lực kinh doanh của chủ đầu tư a.Năng lực cán bộ quản lí Ban Giám Đốc điều hành có 4 thành viên đứng đầu là Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc : Ông Nguyễn Đạo Thịnh  Ngày tháng năm sinh : 19/10/1952  Quê quán : Hà Nội  Trình độ : Kĩ sư kinh tế vận tải biển  Quá trình công tác :  Từ 4/1975- 8/1980 : cán bộ kinh tế của công ty vận tải biển Việt Nam  Từ 9/1980- 1/1988 : Phó phòng , trưởng phòng công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I  Từ 2/1988- 12/2000 : Phó Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I  Từ 1/2001-2/2003: Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I , Chủ tịch hội đồng quản trị PTS Chi nhánh Duyên Hải  Từ 3/2003- 12/2005 : Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I  Từ 1/2006- nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị , Giám đốc công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO .  Tổng số nhân viên hiện nay :539 người , trong đó thu nhập bình quân đầu người là 10 triệu/tháng Các công ty thành viên :  Công ty TNHH VIPCO Hạ Long: Địa chỉ: 32 Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh. Tel : 033.3829 183 Fax : 033.3826 016 E-mail : vipcohalong@vnn.vn  Công ty TNHH VIPCO Chi nhánh Duyên Hải: Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải. Tel : 031.3838 306 Fax : 031.3530 977 E-mail : vipco1@vnn.vn  Công ty TNHH Thuyền viên VIPCO: Địa chỉ: Số 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
  • 38. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Tel : 031.3544 406 Fax : 031.3544 309 E-mail : vipco2@vnn.vn b.Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hiện nay , công ty đang tiến hành các hoạt động chủ yếu sau :  Vận tải xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu bằng đường biển  Kinh doanh xăng dầu bằng đường biển  Đại lí và môi giới hàng hải  Kinh doanh cơ sở hàng hải  Xuất nhập khẩu và chuyển khẩu hàng hoá Trong các mảng hoạt động trên thì hoạt động vận tải xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu bằng đường biển là hoạt động chủ đạo của công ty , chiếm tới hơn 50% doanh thu và hơn 90% lợi nhuận của công ty , trong đó chủ yếu là công ty chở xăng dầu cho Tổng công ty xăng dầu Việt Nam . Đội tàu của công ty được chia thành 2 nhóm chuyên vận tải tuyến quốc tế và nội địa .Các tàu Petrolimex 02 ,Petrolimex 03 , Petrolimex 05, Petrolimex 06 được sử dụng để chạy tuyến quốc tế , vận chuyển xăng dầu tại 3 đầu mối chính là Hòn Gai , Đà Nẵng , Tổng kho dầu Nhà Bè với lịch trình chủ yếu là chạy không tải từ Việt Nam tơi Đài Loan , Trung Quốc , Thái Lan , Singapore, … và chở xăng dầu nhập khẩu về.Các tàu Hạ Long 03 và Hạ Long 04 chuyên chạy tuyến nội địa.Đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên biển , công ty chủ yếu hoạt động trên 2 địa bàn là Chi nhánh Duyên Hải và Quảng Ninh . Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt được từ năm 2004-2006 STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 9 tháng năm 2006 1 Tổng giá trị tài sản 558.957.202.126 222.692.244.756 689.334.043.582 2 Doanh thu thuần 557.487.269.358 6700.399.643.293 643.539.599.337 3 Lợi nhuận gộp 63.449.490.508 68.445.048.580 80.571.869.380 4 Lợi nhuận từ HĐKD 25.178.004.220 31.397.599.933 61.074.796.627 5 Lợi nhuận khác 196.745.566 50.274.420 4.388.446.428 6 Lợi nhuận trước thuế 25.374.749.786 31.447.874.353 65.463.243.055 7 Lợi nhuận sau thuế 22356.301.380 25.855.787.901 65.463.243.055 Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp
  • 39. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C c.Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường vận tải Với sự cố gắng trong nhiều năm liên tục , công ty đã dành được một số thành tích đáng kể vào năm 2007:  Công ty được xếp vào Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007  Nhận cúp vàng “ Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường” năm 2007  Nhận cúp vàng “ Thương hiệu và nhãn hiệu “ năm 2007  Giải thưởng doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2007  Nhận giải thưởng “ Công ty cổ phần phát triển hàng đầu “ năm 2007  Nhận cờ thi đua xuất sắc toàn diện năm 2007 của thành phố Chi nhánh Duyên Hải Năm 2007, VIPCO được xem là 1 trong 500 DN lớn nhất Việt Nam. Với chiến lược phát triển theo hướng đa sở hữu đa dạng hoá là lấy kinh doanh vận tải biển làm trọng tâm, hiện nay VIPCO đã vươn lên giữ vị trí thứ 2 trong lĩnh vực vận tải xăng dầu tại việt Nam. Công ty hiện đang chiếm lĩnh 13% thị phần vận tải xăng dầu nội địa và 10% thị phần vận tải xăng dầu nhập khẩu. Nhằm trẻ hóa đội tàu, Công ty đã chọn đúng thời điểm tốt để đầu tư mua sắm mới 2 tàu (Petrolimex 15, Petrolimex 16), tổng giá trị của khoản đầu tư này lên đến hơn 50 triệu USD. Đây là mức giá được xem là khá tốt, thấp hơn khoảng 30% nếu so với giá mua vào thời điểm trước đó. Ngoài ra, Công ty hiện đang sở hữu 2 tàu cũ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn hoạt động khá hiệu quả. Bên cạnh việc dầu tư mua mới 2 tàu vận tải, VIPCO hiện đang triển khai một số dự án bất động sản tại TP. Chi nhánh Duyên Hải. Có thể nói, đây là những dự án hứa hẹn mang lại nguồn thu khá ổn định cho Công ty. Ngoài các yếu tố đặc thù về tiềm năng của VIPCO nêu trên, ngành vận tải biển đang có nhiều dấu hiệu khởi sắc theo sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam và
  • 40. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C thế giới. Trong suốt thời gian đi lên mạnh của các chỉ số chứng khoán trên 2 sàn vừa qua, giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành vận tải biển vẫn chưa phản ánh đầy đủ giá trị nội tại và tiềm năng của chúng. Nếu so với mức tăng 3 - 4 lần của nhiều cổ phiếu khác, thì giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành này vẫn đang ở mức khá hợp lý để đầu tư. Nhận xét : Sau khi thẩm định khách hàng vay vốn ,cán bộ thẩm định nhận thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ điều kiện pháp lí và năng lực kinh doanh để vay vốn theo quy định tín dụng của ngân hàng . 1.3.4.Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp Sau khi tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính của công ty , cán bộ thẩm định đã có được kết quả :
  • 41. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Bảng 12: Tình hình công nợ trong giai đoạn 2005-9/2007 STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/9/2007 1 Phải thu từ khách hàng 9.325.327.880 15.847.988.308 31.123.970.756 2 Trả trước cho người bán - - 533.798.148 3 Phải thu nội bộ 61.232.828.970 93.579.397.915 - 4 Phải thu khác 2.819.614.896 8.498.998.015 4.338.609.264 5 Dự phòng phải thu khó đòi - - - 6 Tổng 73.487.771.746 117.926.384.236 35.996.378.168 Nguồn:Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty :
  • 42. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Các khoản phải trả STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/9/2007 1 Nợ ngắn hạn 46.099.389.179 227.678.280.312 67.432.197.900 2 Vay và nợ ngắn hạn - - - 3 Phải trả cho người bán 12.554.797 494.815.495 776.793.170 4 Người mua trả tiền trước 21.911.300.144 21.899.580.417 27.220.212.443 5 Các khoản thuế phải nộp 1.875.690.165 4.455.790.691 155.473.340 6 Phải trả công nhân viên 9.258.972.108 15.598.815.674 14.530.388.868 7 Chi phí phải trả 11.015.515.331 7.610.065.035 16.419.500.000 8 Phải trả nội bộ - - - 9 Phải trả , phải nộp khác 2.025.356.634 177.619.213.000 8.329.830.077 10 Nợ dài hạn 272.675.735.455 238.465.292.800 205.339.280.000 11 Vay và nợ dài hạn - - 205.339.280.000 12 Phải trả dài hạn nội bộ 272.675.735.455 238.465.292.800 - 13 Tổng 318.775.124.634 466.143.573.112 272.771.477.900 Nguồn :Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty
  • 43. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Nhận xét chung : Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhận thấy rằng , công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO là doanh nghiệp có đầy đủ năng lực kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển .Công ty có tình hình tài chính lành mạnh , đủ khả năng trả nợ và lãi cho ngân hàng theo đúng hợp đông tín dụng . 3.4.Thẩm định dự án vay vốn Tên dự án : Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO 3.4.1.Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư dự án  Công ty hiện đang khai thác đội tàu với tổng số 8 chiếc, tổng trọng tải 176.111,2DWT. Với định hướng phát triển chung của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam và theo kế hoạch trẻ hóa đội tàu, nâng cao năng lực vận tải giai đoạn 2008 – 2011 cty đã và đang đóng mới 02 tàu hàng khô cùng với nhu cầu mua mới 01 tầu trong 2008 với tổng trọng tải tàu khoảng 130.000DWT – 140.000DWT. Hiện nay công ty về cơ bản đã lựa chọn được tàu với trọng tải ~ 47.000DWT, loại tàu hàng khô, độ tuổi dưới 15 với giá dự kiến ~ 25.000USD  Việc đầu tư thêm 01 tàu trong thời điêm hiện nay là hợp lý trên cơ sở nhận định về nhu cầu vận tải biển trong thời gian tới khi thị trường vận tải biển phục hồi và giá đầu tư tàu hiện nay là khá rẻ so với thời điểm giá tàu đỉnh cao (chỉ số giá tàu BDI thời điểm đỉnh đạt khoảng 14.000 điểm vào thàng 05/2008 so với thời điểm hiện nay là khoảng 3.000 điểm giảm 78%). Nhận xét : Sau khi sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu với nhu cầu hàng hải và vận tải biển hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới , nhận thấy nhu cầu đầu tư tàu của công ty hiện nay là hợp lý 3.4.2.Căn cứ pháp lí của dự án  Đầu tư tàu hàng rời trọng tải cỡ Handymax dự kiến từ 45.000DWT đến 47.000DWT lần này nằm trong kế hoạch đầu tư tàu của (tên cty) đến năm
  • 44. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 2020 và phát triển theo định hướng của Tổng ngành hàng hải đến năm 2020 đã được nhà nước phê duyệt theo đó Vinalines sẽ đầu tư mới thêm 43 tàu các loại  Luật đầu tư 2005  Nghị định của Chính phủ về đăng ký và mua bán tàu biển số 49/2006/NĐ – CP ngày 18/05/2006.  Quyết định số 181/TTg ngày 23/12/1992 của Thủ tướng chính phủ về việc phát triển đội tàu quốc gia  Quyết định số 149/2003/QĐ-TTg ngày 21/07/2003 của Thủ tướng chính phủ về một số chính sách và cơ chế khuyến khích phát triển đội tàu biển quốc gia.  Quyết định 1195/QĐ-TTg ngày 4/11/2003 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến 2010 và định hướng đến năm 2020.  Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu mua.  Nghị quyết HĐQT số 2180/.CNT-CV-KHĐT của Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO về việc cho phép mua tàu hàng khô cỡ Handymax, tuổi từ 10 -12 và trọng tải dự kiến từ 45.000DWT đến 47.000DWT.  Quyết định số 1801/QĐ – NHNN của ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 02/08/2007 về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở ngân hàng nước ngoài của Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO .  Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu mua.  Quyết định của Tổng ngành hàng hải cho phép Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO đầu tư tàu lần này. Nhận xét : Sau khi tiến hành kiểm tra , cán bộ tín dụng nhận thấy dự án có đủ tài liệu theo quy định tín dụng hiện hành . 3.4.3.Thẩm định về thị trường a. Đánh giá chung về thị trường vận tải hàng rời:
  • 45. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu , chủ đầu tư lựa chọn thị trường quặng sắt là thị trường mục tiêu là vì :nhu cầu quặng để sản xuất đang chiếm tỉ trọng cao sao với các mặt hàng khác trong công nghiệp .Khi chủ đầu tư chọn 2 thị trường Ấn Độ và Trung Quốc để xuất khẩu và nhập khẩu quặng sắt là 2 thị trường có nhu cầu cao về mặt hàng này hơn các nước khác , hơn nữa chủ đầu tư đã thực hiện nhiều dự án tại 2 thị trường này nên việc chuyên chở đi lại thuận tiện và dễ dàn hơn các nước khác . Thị trường quặng sắt: - Thị trường xuất khẩu quặng tại Ấn độ: Theo số liệu thống kê, xuất khẩu quặng sắt trong 5 tháng đầu tài khoá 2008/09 (tháng 4 – tháng 8/08) của Ấn Độ đạt 35,26 triệu tấn, tăng 2,85% so với 34,28 triệu tấn cùng kỳ tài khoá trước. Được biết, để hạn chế xuất khẩu, chính phủ Ấn Độ đã áp dụng thuế xuất khẩu quặng sắt từ 50 – 300 Rs/tấn tuỳ loại kể từ tháng 4 năm ngoái, song cũng không thể khiến xuất khẩu giảm mà ngược lại còn tăng cao, từ 93,79 triệu tấn của tài khoá 2006/07 lên 104,27 triệu tấn trong tài khoá 2007/08. Hôm 13/6/2008 vừa qua, chính phủ Ấn Độ đã thay thế thuế xuất khẩu cũ của năm 2007 bằng mức thuế mới là 15% theo giá hàng, áp dụng cho tất cả các loại quặng sắt. Nhưng điều này cũng không làm giảm lượng quặng sắt xuất khẩu trong nước. (nguồn: www.tinkinhte.com) - Thị trường nhập khẩu quặng tại Trung Quốc: Nhập khẩu quặng sắt vào Trung Quốc trong tháng 6/2009 tiếp tục tăng 3,4% và chạm mức cao thứ hai kể từ đầu năm giá thép tăng khiến nhiều nhà máy đẩy mạnh sản xuất và mua thêm nguyên liệu thô. Nhập khẩu quặng trong tháng 6/2009 tăng lên 55,3 triệu tấn so với 53,5 triệu tấn trong tháng 5 và cao hơn 46% so với một năm trước. Nhập khẩu quặng chạm kỷ lục 57 triệu tấn trong tháng 4/2009. Giá thép tại Trung Quốc đã tăng 15% kể từ tháng 4/2009 do nhu cầu tăng. Sản lượng thép trong tháng 6/2009 tăng 7% lên 45,4 triệu tấn, cao nhất kể từ đầu năm. Trong 6 tháng đầu năm, nhập khẩu quặng sắt của Trung Quốc tăng 29% lên 297,2 triệu tấn so với một năm trước. Xuất khẩu thép của Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm giảm 65% xuống 9,34 triệu tấn so với một năm trước. Riêng trong tháng 6/2009 đạt 1,43 triệu tấn.
  • 46. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu thép của Trung Quốc giai đoạn: 03/2003 – 09/2009:
  • 47. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu sắt hàng tháng từ Ấn độ:
  • 48. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Vũ Thị Lê Hoa Lớp: Kinh tế Đầu tư 48C 3.4.4.Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án Về việc thẩm định dự án đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT để xem xét tàu có đủ điều kiện kĩ thuât phục cho mục đích kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải VIPCO , thì cán bộ thẩm định đã xem xét các thông số kĩ thuât chính như : a..Các thông số kĩ thuật tàu  Chiều dài toàn bộ : 150-180 M  Dung tích toàn tàu : 28,171  Dung tích chở hàng : 16,065  Mạn khô (mm) : 4,922  Chiều chìm (m) : 11.623  Chiều dài kết cấu (m) : 181.710  Tốc độ khử biển (kt) : 16.2 (Kt)  Chiều dài toàn bộ (m) : 189.960  Chiều dài tàu : 181.710  Chiều rộng tàu : 32.200  Chiều cao tàu : 16.500  Dung tích hầm hang (m3) : 61,553  Dung tích két dầu : FO2,215 m3  Dung tích két nước ngọt : FW 283 m3  Dung tích két ballast : WB 15,367 m3 b.Các hệ thống và thiết bị trên tàu :  Các hệ thống lắp đặt : CHG, MPP, LSA, RCF, M0, AFS  Hai khoang chở người  Các hệ thống radio: GMDSS A1+A2+A3  Các hệ thống điều khiển : MC, GYRO, HCS, GPS, RDX, 2RDX, ARPA, AIS, VDR, LOG, ES  1 máy chính :công suất 7700 kW, vòng quay 117  1 nồi hơi phụ có áp là 0,69 công suất là 2,7T/h Máy phát điện 2 chiều công suất 20814  1C tàu 1 chân vịt