Điều Trị Các Biến Chứng Cấp Ở Bệnh Nhân Đái Tháo Đường.pdf
1. ĐIỀU TRỊ
CÁC BIẾN CHỨNG CẤP
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
BS CKI Trần Thị Thùy Dung
2. NHIỄM CETON ACID (DKA) &
TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU MÁU (HHS)
DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
DKA: diabetic ketoacidosis (Nhiễm ceton acid do đái tháo đường)
HHS: hyperglycemic hyperosmolar state (Tình trạng tăng áp lực thẩm thấu máu do
tăng đường huyết )
3. MỤC TIÊU
1. Nêu được tiêu chuẩn chẩn đoán DKA và HHS
2. Nêu được các yếu tố thuận lợi của DKA và HHS
3. Biết cách chẩn đoán và xử trí trường hợp DKA và
HHS
4. ĐẠI CƯƠNG
DKA và HHS là 2 tình trạng mất bù chuyển hóa cấp tính, xảy ra
trên BN ĐTĐ kiểm soát đường huyết kém. Đây là hai biến
chứng cấp tính và nghiêm trọng, đe dọa tử vong của bệnh đái
tháo đường.
DKA bao gồm cả ba đặc trưng về sinh hóa: tăng đường huyết,
nhiễm ceton máu và tình trạng toan máu.
HHS đặc trưng bởi: sự thay đổi tri giác (lơ mơ hoặc hôn mê) và
áp lực thẩm thấu máu hiệu quả tăng cao (> 320 mOsm/kg) do
đường huyết tăng cao (> 600 mg/dl) với tình trạng nhiễm ceton
máu không hiện diện hay hiện diện không đáng kể.
5. DỊCH TỂ HỌC
DKA phần lớn xảy ra trên ĐTĐ típ 1, cũng có thể xảy ra trên
BN ĐTĐ típ 2 khi có tình trạng sang chấn (chấn thương, phẫu
thuật, nhiễm trùng, các biến cố tim mạch,..). HHS thường gặp
trên BN ĐTĐ típ 2
Tần suất: tại Hoa Kỳ
Tỉ lệ mới mắc: DKA 4,6 – 8/1000 bệnh nhân/năm và HHS 0,6
- 1/1000 bệnh nhân/năm
DKA xảy ra nhiều hơn HHS từ 6- 8 lần
6. Tuổi:
DKA: đa số < 65 tuổi
< 20 tuổi: 18%
18 – 44 tuổi: 56%
45- 54 tuổi: 24%
HHS: phần lớn > 65 tuổi
Tử vong:
DKA < 1% → tăng >5 % ở trường hợp người già và
người có bệnh nặng kèm theo
HHS cao hơn 5 -20%
Thường do bệnh nặng kèm theo
8. Acid béo tự do
Tạo ceton
Dự trữ kiềm
Triacylglycerol
Ly giải mỡ
Tăng lipid máu
Nhiễm ceton acid
Sử dụng glucose Tân tạo dường
Thiếu insulin
tương đối
Tạo thể ceton
không có hoặc ít
Thiếu insulin
tuyệt đối
Hormone đối kháng
Tổng hợp protein Ly giải protein
Tiền chất của tân tạo đường
Ly giải glycogen
Tăng đường huyết
Đường trong nước tiểu
Mất nước và điện giải
Giảm V
Suy thận chức năng
Giảm dịch nhập
Tăng áp lực thẩm thấu máu
Tăng áp lực thẩm thấu máu
Nhiễm ceton acid
++
Sơ đồ cơ chế bệnh sinh của NCA và TALTTM “Nguồn: Kitabchi A.E. và Umpierrez G.E.”
9. Thể ceton: bao gồm acetoacetat, 3-β-hydroxybutyrate
và acetone
Triglyceride
Hormon nhạy cảm lipase
Tế bào mỡ Acid béo tự do
Huyết thanh Acid béo tự do
Tế bào gan Acid béo tự do
Manolyl-CoA
Carnitine palmitoyl transferase-1
Ti thể Fatty Acyl-CoA
Β- oxidation
Acetyl-CoA
3-ketothiolase
Acetoacetyl-CoA
HMG-CoA synthase
HMG-CoA
HMG-CoA lyase
Acetoacetat
3-β-hydroxybutyrate dehydrogenase
Acetone 3-β-hydroxybutyrate
10. Trong HHS:
sự thiếu hụt insulin tương đối → không đủ để kiểm
soát ĐH nhưng đủ để ngăn sự ly giải mỡ và tạo thể
ceton → không nhiễm ceton (hoặc rất ít)
thường có bệnh đi kèm gây giảm lượng dịch nhập
→ tăng ĐH và mất nước trầm trọng hơn DKA
Tăng ĐH trong cả hai bệnh cảnh đều dẫn đến tình
trạng lợi niệu thẩm thấu gây mất nước và các chất
điện giải qua nước tiểu. Do đó, ngoài bệnh cảnh
DKA đơn thuần hay HHS đơn thuần, nhiều trường
hợp biểu hiện bệnh cảnh phối hợp của cả hai tình
trạng trên phụ thuộc vào thời gian xuất hiện triệu
chứng, bệnh đi kèm hay yếu tố thúc đẩy.
11. CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY
Ngưng điều trị hoặc điều trị không đủ liều insulin hay thuốc viên
HĐH
Đái tháo đường mới phát hiện chưa điều trị
Bệnh cấp tính:
Nhiễm trùng (Viêm phổi, NTT, ….)
Tai biến mạch máu não
Nhồi máu cơ tim
Viêm tụy cấp
Chấn thương
Phẫu thuật
Phỏng
12. Thai kỳ
Các bệnh nội tiết: cường giáp, bệnh to đầu chi, hội
chứng Cushing
Các bệnh nội khoa khác
Thuốc:
• Corticoid
• Sử dụng lợi tiểu quá mức ở người già
• Các chất kích thích giao cảm
• Pentamidine
• Các thuốc chống loạn thần
13. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Diễn tiến
DKA: thường nhanh, những thay đổi về chuyển hóa < 24 giờ dù các
triệu chứng của tăng ĐH có thể xuất hiện vài ngày trước
HHS: thường kéo dài vài ngày đến vài tuần
Triệu chứng tăng ĐH: tiểu nhiều, uống nhiều, ăn ngọt nhiều, sụt cân,
mệt mỏi. Mức độ tùy thuộc vào mức tăng ĐH và thời gian bệnh
Triệu chứng mất nước: da niêm khô, dấu véo da dương tính, nhịp tim
nhanh, tụt huyết áp
14. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Rối loạn tri giác: lơ mơ, hôn mê thường gặp trong HHS và DKA nặng.
Trong HHS có thể có dấu hiệu thần kinh khu trú (liệt ½ người, bán
manh) và/ hoặc co giật.
Kiểu thở Kussmaul, hơi thở mùi ceton, buồn nôn, nôn ói, đau bụng
lan tỏa cũng hay gặp ở BN DKA.
Thân nhiệt thường giảm thấp do hiện tượng dãn mạch trong nhiễm
toan chuyển hóa, nếu nhiệt độ bình thường hoặc tăng có thể là dấu
hiệu của nhiễm trùng tiềm ẩn
Khám lâm sàng cần chú ý tìm kiếm ổ nhiễm trùng hay dấu hiệu của
các bệnh lý cấp tính khác là yếu tố thúc đẩy của bệnh.
15. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định DKA hoặc HHS phải dựa vào xét nghiệm
cận lâm sàng.
Khi nghi ngờ nhiễm ceton acid hay TALTTM thì cần làm:
• đường huyết thanh, HbA1c
• tìm thể ceton trong máu hoặc nước tiểu,
• ion đồ máu, khí máu động mạch, tính khoảng trống anion
• BUN, creatinin máu,
• áp lực thẩm thấu máu,
• công thức máu,
• tổng phân tích nước tiểu.
17. Nhiễm ceton acid Tăng áp lực
thẩm
thấu máu
Mức độ nhẹ Mức độ
trung bình
Mức độ
nặng
Đường huyết
thanh (mg/dl)
> 250 > 250 > 250 > 600
pH máu
động mạch
7,25 - 7,3 7,00-< 7,24 < 7,00 > 7,30
Nồng độ HCO3¯ huyết thanh
(mEq/L)
15 -18 10 - <15 < 10 > 15
Ceton niệu* Dương tính Dương tính Dương tính Ít
Ceton máu* Dương tính Dương tính Dương tính Ít
Áp lực thẩm
thấu máu hiệu
quả (mOsm/kg)†
Thay đổi Thay đổi Thay đổi > 320
Khoảng trống anion‡ > 10 > 12 > 12 <12
Thay đổi tri giác Tỉnh táo Tỉnh táo/
Lơ mơ
Lơ mơ/
Hôn mê
Lơ mơ/
Hôn mê
* thực hiện bằng phương pháp phản ứng Nitroprusside
† tính theo công thức:
2 x [Natri huyết thanh (mEl/L)] + [đường huyết tương (mg/dl)/18]
‡ tính theo công thức: Na + - ( Cl¯ - HCO3¯)
18. Mục tiêu:
1. Điều chỉnh RL nước – điện giài
2. Điều chỉnh RL chuyển hóa bằng insulin
3. Điều chỉnh toan chuyển hóa (nếu cần thiết) bằng
bicarbonate
4. Tìm và điều trị các yếu tố thúc đẩy
5. Theo dõi sát quá trình điều trị để tránh tái phát hoặc
biến chứng
ĐIỀU TRỊ
Tải bản FULL (39 trang): https://bit.ly/3mgwHd6
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
19. ĐIỀU TRỊ
1. Bù dịch:
- Mục đích:
Phục hồi thể tích nội bào, ngọai bào và sự tưới máu thận
Còn giúp giảm ĐH
- Khởi đầu: Nếu không có nguy cơ quá tải do tim mạch hay
bệnh thận, NaCl 0,9% nên được lựa chọn đầu tiên với tốc
độ 15 - 20ml/kg hay 1 - 1,5 lít trong giờ đầu.
- Sau đó, lựa chọn dịch truyền kế tiếp và tốc độ bù tùy thuộc
vào nồng độ Natri hiệu chỉnh, tình trạng huyết động, mức
độ mất nước, nồng độ chất điện giải và lượng nước tiểu.
(Na máu hiệu chỉnh = Na máu + 1,6/ mỗi 100mg/dl glucose gia tăng trên 100mg/dl)
Tải bản FULL (39 trang): https://bit.ly/3mgwHd6
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
20. 1. Bù dịch
Na hiệu chỉnh ở mức bình thường hoặc cao chuyển qua
NaCl 0,45% truyền 250 - 500ml/giờ.
Na hiệu chỉnh ở mức thấp tiếp tục NaCl 0,9% với tốc độ 250
- 500ml/giờ
Đánh giá đáp ứng với bù dịch thành công bằng theo dõi huyết
động (cải thiện huyết áp, lượng dịch xuất/nhập, kết quả xét
nghiệm và khám lâm sàng).
Khi ĐH giảm đến 200 mg/dl (DKA) hay 300 mg/dl (HHS) nên
chuyển sang glucose 5% và giảm tốc độ NaCl còn 125 - 250
ml/giờ.
ĐIỀU TRỊ
3979477