2. NỘI DUNG
1. Đại cương.
2. Chấn thương niệu đạo trước.
3. Chấn thương niệu đạo sau.
3. MỤC TIÊU
1. Nắm được nguyên nhân và tổn thương trong chấn
Nắm được nguyên nhân và tổn thương trong chấn
thương niệu đạo
thương niệu đạo.
2. Biết cách khám xác định các triệu chứng lâm sàng
Biết cách khám xác định các triệu chứng lâm sàng
của chấn thương niệu đạo.
của chấn thương niệu đạo.
3. Biết cách xử trí và theo dõi BN chấn thương thận
Biết cách xử trí và theo dõi BN chấn thương thận
niệu đạo.
niệu đạo.
4. 1. ĐẠI CƯƠNG
Chấn thương niệu đạo là một cấp cứu ngoại khoa,
phải được xử trí kịp thời để tránh tai biến trước mắt
(bí đái, viêm tấy nước tiểu tầng sinh môn) và các di
chứng về sau (viêm niệu đạo, hẹp niệu đạo...).
5. ♦ Niệu đạo nam dài 16-18
cm, vừa là đường tiểu vừa
là đường xuất tinh.
♦ Về giải phẫu, NĐ nam
gồm 3 đoạn: NĐ tiền liệt,
NĐ màng, NĐ xốp.
♦ NĐ tiền liệt và NĐ màng
được gọi là NĐ sau, NĐ xốp
được gọi là NĐ trước.
♦ NĐ trước gồm 2 phần: phần di động (NĐ dương vật) và phần
cố định (NĐ tầng sinh môn).
Niệu đạo nam:
6. Niệu đạo nữ:
♦ NĐ nữ đi từ lỗ NĐ
trong ở cổ bàng
quang tới lỗ NĐ ngoài
ở âm hộ, dài khoảng
3-4 cm, chỉ có chức
năng dẫn nước tiểu.
♦ NĐ nữ tương ứng
với 2 đoạn NĐ tiền liệt
và NĐ màng ở nam,
do đó chấn thương
NĐ ở nữ giống như
chấn thương NĐ sau
ở nam.
7. 2.1. Nguyên nhân và tổn thương giải phẫu bệnh
2. CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO TRƯỚC
Nguyên nhân chấn thương:
Phần di động của NĐ trước
ít khi bị tổn thương, nếu tổn
thương thì nguyên nhân có thể
là dương vật bị bẻ gãy, dao
cắt, súc vật cắn hoặc đạn bắn.
Phần cố định của NĐ trước
thường bị tổn thương do tai
nạn ngã ngồi xoạc hai chân
trên vật cứng, tầng sinh môn bị ép giữa xương mu (dưới trọng
lượng cơ thể) và vật cứng làm giập hoặc đứt NĐ; ngày nay NĐ
trước còn có thể bị tổn thương do tai biến nội soi.
8. Tổn thương giải phẫu bệnh:
NĐ có thể bị giập gây máu tụ quanh NĐ; có thể bị
NĐ có thể bị giập gây máu tụ quanh NĐ; có thể bị
đứt một phần hay toàn bộ gây máu tụ lớn lan tỏa xuống
đứt một phần hay toàn bộ gây máu tụ lớn lan tỏa xuống
bìu và tầng sinh môn.
bìu và tầng sinh môn.
9. Triệu chứng cơ năng:
2.2. Lâm sàng
♦ Đau nhói ở tầng sinh môn, đôi khi đau mạnh làm BN ngất
hoặc không ngồi dậy được, không đi lại được.
♦ Bí đái do tổn thương NĐ và do phản xạ làm các cơ thắt cổ
bàng quang co thắt.
Triệu chứng thực thể:
♦ Chảy máu miệng sáo: máu ri rỉ hoặc nhỏ giọt ở miệng sáo,
có thể máu ở miệng sáo đã khô (chảy máu miệng sáo biểu
hiện giập NĐ), máu chảy nhiều hơn nếu NĐ bị đứt rời.
♦ Cầu bàng quang (+).
♦ Ấn tầng sinh môn thấy có điểm đau chói.
10. ♦ Viêm tấy nước tiểu tầng sinh môn (BN đến
Viêm tấy nước tiểu tầng sinh môn (BN đến
muộn): do bàng quang căng quá mức, nước
muộn): do bàng quang căng quá mức, nước
tiểu rỉ ra tầng sinh môn và đọng lại gây viêm
tiểu rỉ ra tầng sinh môn và đọng lại gây viêm
tấy.
tấy.
2.3. Biến chứng
♦ Apxe tầng sinh môn.
♦ Hẹp niệu đạo hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn do sẹo xơ cứng.
11. ♦ Khám phát hiện triệu chứng và sơ bộ đánh giá
Khám phát hiện triệu chứng và sơ bộ đánh giá
tình trạng BN dựa vào tình trạng bí đái (cầu bàng quang),
tình trạng BN dựa vào tình trạng bí đái (cầu bàng quang),
chảy máu miệng sáo, máu tụ tầng sinh môn, viêm tấy nước
chảy máu miệng sáo, máu tụ tầng sinh môn, viêm tấy nước
tiểu tầng sinh môn.
tiểu tầng sinh môn.
2.4. Xử trí
♦ Nếu BN vẫn đái được, nước tiểu trong (chỉ đỏ đầu bãi):
Nếu BN vẫn đái được, nước tiểu trong (chỉ đỏ đầu bãi):
theo dõi.
theo dõi.
♦ Khi BN không đái được:
Khi BN không đái được:
● Nếu bàng quang căng, chảy máu ít ở miệng sáo: dùng
thông Nelaton thông đái nhẹ nhàng (không cố thông bằng
được) và bảo đảm vô trùng.
● Nếu bàng quang căng, chảy máu nhiều ở miệng sáo:
dẫn lưu bàng quang trên xương mu, mở thông bàng
quang và đặt ống thông niệu đạo.
Tải bản FULL (23 trang): https://bit.ly/3MiJzKk
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
12. ♦ Khi máu tụ tầng sinh môn lớn, viêm tấy nước tiểu
Khi máu tụ tầng sinh môn lớn, viêm tấy nước tiểu
tầng sinh môn: dẫn lưu bàng quang trên xương mu,
tầng sinh môn: dẫn lưu bàng quang trên xương mu,
rạch tầng sinh môn để dẫn lưu.
rạch tầng sinh môn để dẫn lưu.
♦ Dùng thuốc giảm đau và kháng sinh.
Dùng thuốc giảm đau và kháng sinh.
♦ Có kế hoạch vận chuyển BN lên tuyến trên sớm
Có kế hoạch vận chuyển BN lên tuyến trên sớm
(không được vận chuyển khi BN đang sốc).
(không được vận chuyển khi BN đang sốc).
4374528