Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
1. H Ì N H Ả N H C L V T
C H Ấ N T H Ư Ơ N G R U Ộ T V À
M Ạ C T R E O T R O N G C T B K
B S Đ Ậ U L Ệ T H Ủ Y
2. I.TỔNG QUAN
• CT ruột và mạc treo chiếm 1-5% trong
chấn thương bụng kín
• Nguyên nhân: Tai nạn giao thông
quá tốc độ (XM Ôtô)
• Tại Việt Nam : TNGT TNLĐ TNSH
• Chẩn đoán: Bị che lấp bởi bệnh cảnh
ĐCT nguy cơ viêm phúc mạc và
nhiễm trùng huyết
5. • CT ruột non (70%) CT đại tràng (20%) CT tá tràng (10%)
• Thường gặp vị trí chuyển tiếp giữa phần cố định và phần
di động của OTH, như đầu gần của hỗng tràng sát góc
Treitz và đoạn xa của hồi tràng gần van hồi manh tràng
CT đại tràng thường gặp ở ĐT lên và ĐT xuống, đi kèm
các CT nặng ở nơi khác
CT tá tràng ít gặp, thường trong bệnh cảnh CT nặng,
kèm tổn thương tụy
CT ruột thừa, dạ dày và trực tràng rất hiếm. CT trực
tràng liên quan đến gãy phức tạp xương vùng chậu hông.
6. LÂM SÀNG
• Triệu chứng cơ năng:
- Buồn nôn, nôn : dịch tiêu hóa, máu, thức
- Đau bụng : đau khu trú, lan ra toàn ổ bụng
• Triệu chứng thực thể:
- Xây xát da, bầm tím, đụng dập cơ thành bụng
- Chướng bụng
- Phản ứng thành bụng
- Co cứng thành bụng
- Cảm ứng phúc mạc
- Vỡ sau PM : lâm sàng không rõ, dễ sót
• Các hình thái lâm sàng:
Huyết động ổn định
Sốc, HCNT, nhiễm độc
Vỡ OTH thì hai
7. CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
3 cơ chế:
- Nén ép : lực tác động trực tiếp
nên thành ruột, gây ra sự nén
ép giữa cột sống – thành
- Cắt : giảm tốc độ đột ngột gây
ra lực cắt giữa phần cố định
phần di động của ruột
- Kéo giãn: sự gia tăng đột ngột
của áp lực trong lòng ruột gây
vỡ. Vỡ ruột xảy ra khi áp lực
trong lòng ruột vượt quá độ
giãn thành ruột
Crush Shear Burst
8. CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
• Crushing (Đè ép) : rách thành ruột và mạc treo tại chỗ, tụ máu trong
thành ruột và mạc treo, giảm tưới máu tại chỗ, đụng dập toàn bộ thành
ruột
Thường gặp ở tá tràng và đại tràng ngang
Nguyên nhân: dây đai an toàn, vô lăng, tay cầm xe đạp (TE)
• Shearing (Giằng xé) : rách thành ruột, rách mạc treo, đứt mạch mạc
treo
• Burst (Vỡ) : áp lực trong lòng ruột đạt tới 120-140mmHg có thể gây ra
thủng 1 hoặc nhiều vị trí thành ruột, thường ở phía bờ tự do
• Burst thường gặp trong bệnh cảnh chỉ có CT ruột/mạc treo
• Crushing và shearing gặp trong bệnh cảnh ĐCT
9. CÁC HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
1. Tụ máu trong thành ruột
2. Đụng dập thành ruột
3. Rách thành ruột không hoàn toàn: rách từ 1-4 lớp trừ lớp niêm
mạc, không có sự thông thương giữa lòng ruột với ổ phúc mạc
4. Rách thành ruột hoàn toàn : rách tất cả các lớp của ruột, có sự
thông thương lòng ruột với ổ phúc mạc
5. Thiếu máu ruột do rách rộng mạc treo hoặc tổn thương mạch
6. Dày thành ruột
7. Tổn thương mạch: rách mạch, giả phình mạch, đụng dập –
huyết khối …
10. MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG
RUỘT MẠC TREO RUỘT
Tổn thương lớn
Rách hoàn toàn thành ruột Ổ chảy máu hoạt động
Thiếu máu ruột Rách mạc treo
CT mạc treo kèm thiếu máu ruột
Tổn thương nhỏ
Rách thanh mạc của thành ruột Tụ máu mạc treo (không chảy máu)
Tụ máu trong thành ruột Thâm nhiễm mỡ mạc treo
11. I. CHẤN THƯƠNG RUỘT
Dấu hiệu tại thành ruột Dấu hiệu gợi ý
Mất liên tục thành ruột Khí ngoài thành ruột
Khí trong thành ruột
Dày thành ruột
Dịch khoang trong
mạc/ sau phúc mạc
Thành ruột ngấm thuốc bất
thường
12. 1. THÀNH RUỘT MẤT LIÊN TỤC
• Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 5-10%
Phụ thuộc :
1. Kích cỡ lỗ thủng
2. Loại tổn thương : thủng khó thấy hơn rách
3. Vị trí: bờ tự do dễ thấy hơn mặt trên hoặc dưới
• Nên đánh giá trên thì tĩnh mạch
• Phân bố của khí tự do/ dịch máu/ thâm nhiễm mạc treo gợi
ý vị trí vỡ ruột
13. 1. THÀNH RUỘT MẤT LIÊN TỤC
Đại tràng lên Tá tràng đoạn D2
14. 1. THÀNH RUỘT MẤT LIÊN TỤC
a. Mất liên tục thành ruột ở thành trước - phía bờ tự do.
Tụ máu trong phúc mạc.
b. Hình ảnh trong mổ
15. 1. THÀNH RUỘT MẤT LIÊN TỤC
1. Dày thành một quai hỗng tràng
2. Thoát thuốc cản quang đường uống ra ngoài đoạn giữa
của hỗng tràng
16. 2. KHÍ TRONG THÀNH RUỘT
• Bên cạnh khí ngoài ống tiêu hóa, hiện
diện khí trong thành ruột tăng khả
năng có tổn thương toàn bộ chiều
dày thành ruột
Chấn thương lớn có chỉ định mổ
cắt đoạn ruột
CĐPB bóng khí kẹt giữa nếp niêm
mạc ruột
17. 3. DÀY THÀNH RUỘT
• Dấu hiệu thường gặp
• Độ đặc hiệu 90%, độ nhạy 55-75%
• Giảm chủ quan : Dày không đều quanh
18. 3. DÀY THÀNH RUỘT
Sốc giảm thể tích Thủng hỗng tràng
19. 4. THÀNH RUỘT NGẤM THUỐC BẤT THƯỜNG
• Độ đặc hiệu 90-96%. Độ nhạy 10-30%
• Tăng hoặc giảm ngấm thuốc đều gợi ý chấn thương ruột
20. A. Dày thành + tăng ngấm thuốc các quai
đầu hỗng tràng. ĐM MTTT bờ không đều,
ngấm thuốc kém. Tụ máu cạnh quai ruột
non và rễ mạc treo ruột non
B. Trong mổ: chảy máu hoạt động do nhổ rễ
mạc treo ruột non
A. Dày thành + tăng ngấm thuốc các quai
đầu hỗng tràng. Các quai ruột non bên
phải không ngấm thuốc. Tụ máu và thâm
nhiễm mỡ cạnh ĐT phải
B. Trong mổ: thủng ruột non được mạc nối
lớn bọc lại. Rách rộng mạc treo ruột non.
Đụng dập nặng + rách thanh mạc manh
tràng.
21. THÀNH RUỘT NGẤM THUỐC BẤT THƯỜNG
Đụng dập thành hỗng tràng Rách thành hỗng tràng
22. 4. THÀNH RUỘT NGẤM THUỐC BẤT THƯỜNG
Janus sign
• Tổn thương tăng ngấm thuốc và
giảm ngấm thuốc trên cùng 1 quai
ruột
24. 5. KHÍ TỰ DO
• Khí ngoài ống tiêu hóa
• Độ đặc hiệu 95%, độ nhạy 30-60%
• Các trường hợp khác : TKMP
, đặt dẫn
lưu màng phổi, CT cơ hoành, CT
quang trong phúc mạc có đặt sonde
Foley...
• Cần phối hợp các dấu hiệu khác
25. 5. KHÍ TỰ DO
1. Dịch + khí tự do KSPM cạnh tá tràng
2. Ổ khuyết thuốc tá tràng đoạn D2 = Tụ máu trong thành tá tràng
27. 6. DỊCH TỰ DO
• Độ đặc hiệu 15-25% Độ nhạy : 90-100%
• Gặp trong 91% CTBK
• Đánh giá: Lượng dịch và tỷ trọng
• Tỷ trọng cao gợi ý dịch máu
• Dịch giữa các quai ruột, hình đa giác :
dịch kẹt giữa các lá của mạc treo
• Dịch KSPM : CT tá tràng, ĐT lên và
28. II. CHẤN THƯƠNG MẠC TREO
Dấu hiệu trực tiếp Dấu hiệu gián tiếp
Ổ chảy máu hoạt động Thâm nhiễm mạc treo
Mạch mạc treo hình tràng
hạt/đứt mạch
Dịch trong khoang phúc mạc
(tụ dịch trong mạc treo)
Tụ máu mạc treo
29. 1. Ổ CHẢY MÁU HOẠT ĐỘNG
• Ổ giả phình hoặc thoát thuốc
• Độ đặc hiệu 100%, độ nhạy 23%
31. 2. BẤT THƯỜNG MẠCH MẠC TREO
• ĐM mạc treo hình tràng hạt hoặc đứt đột ngột
• Độ đặc hiệu 97% Độ nhạy 32%
SMA beading
32. 3. TỤ MÁU MẠC TREO
• Ổ máu tụ (> 50HU) ranh giới rõ,
gợi ý tổn thương mạc treo
• Thường gần vùng chảy máu =
bằng chứng tìm nguồn chảy máu
• Không phải luôn cần phẫu thuật!
33. 4. THÂM NHIỄM MỠ MẠC TREO
• Thường gặp : 68-86% ca CT OTH
• Độ nhạy 70-77% Độ đặc hiệu 40-90%
trong CT mạc treo
• Độ nhạy 34% Độ đặc hiệu 92%
trong CT OTH
• Gợi ý đụng dập hoặc tụ máu mạc treo
• Gợi ý CT OTH nếu kèm dày thành ruột
34. 5. TỤ DỊCH MẠC TREO
A. Ổ tụ dịch hình tam giác trong mạc treo và dịch giữa các quai ruột
B. Hình ảnh rách mạc treo ruột non trong mổ
36. ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật
• Thủng ruột
• Rách thanh cơ ruột
• Thiếu máu ruột
• Rách rộng mạc treo kèm
thiếu máu ruột
• Ổ chảy máu hoạt động
Bảo tồn
• Rách thanh mạc thành
OTH
• Tụ máu trong thành
• Tụ máu mạc treo không
có ổ chảy máu hoạt động
(Huyết động ổn định)
37. CÂU HỎI TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Dịch hoặc khí tự do ? Vùng phân bố?
1. Thâm nhiễm mỡ mạc treo?
2. Tụ máu trong mạc treo?
3. Tụ dịch trong mạc treo?
4. Ổ chảy máu hoạt động (MIP) ?
5. Mạch máu bất thường?
1. Dày thành ruột?
2. Thành ruột ngấm thuốc bất thường?
3. Mất liên tục thành ruột?
4. Khí trong thành ruột?
Chấn thương các tạng đặc, bàng quang, túi mật, cơ hoành?
38. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bates D.D.B., Wasserman M., Malek A. et al (2017). Multidetector CT
of Surgically Proven Blunt Bowel and Mesenteric Injury. Radiogr Rev
Publ Radiol Soc N Am Inc, 37(2), 613–625.
2. Firetto MC, Sala F, Petrini M, Lemos AA et al (2018). Blunt bowel and
mesenteric trauma: role of clinical signs along with CT findings in
patients' management. . Emerg Radiol, 25(5):461-467.
3. Brofman, N., Atri, M., Hanson et al (2006). Evaluation of Bowel and
Mesenteric Blunt Trauma with Multidetector CT. RadioGraphics,
26(4), 1119–1131.
4. Valentini, V., Buquicchio, G. L., Danti, G., Galluzzo, M., Ianniello, S.,
Trinci, M., & Miele, V. (2017). Bowel and Mesenteric Injury. Diagnostic
Imaging in Polytrauma Patients, 373–388.
Editor's Notes
Hỗng tràng nhiều nếp van hơn hồi tràng Hỗng tràng đa số nằm bên trái ổ bụng và có đk lớn hơn, thành thường dày và có nhiều nếp niêm mạc, giàu mạch nuôi hơn so với hồi tràng
Ruột non thành dày =< 3mm Đại tràng =<5mm Dạ dày <10mm.
Nghiến nát – giằng xé – vỡ tung (vỡ nhiều mảnh)
Dây đai an toàn ép chặt vô tình đóng lại 1 quai ruột và gây gia tăng áp lực đột ngột trong quai đóng này, gây ra vỡ ruột
Burst thường đơn độc so với crushing và shearing thường đa chấn thương
Thiếu tổn thương thiếu máu ruột do rách mạc treo diện rộng hoặc tổn thương mạch mạc treo: rách mạch, đụng dập-huyết khối,
Nên phân thành tổn thương tại thành ruột và các dấu hiệu của mạc treo
Sự phân bố của dịch máu và thâm nhiễm mạc treo cũng rất có ý nghĩa: VD như không có tổn thương tạng đặc nhưng có dịch máu sau phúc mạc số lượng nhiều cần xem xét đến OTH sau phúc mạc như tá tràng.
Hình phải: Mất liên tục thành đại tràng phải với khí và thâm nhiễm mỡ xung quanh, khí tự do ổ bụng
Hình khuyết mở đoạn xa D2 tá tràng với khí ngoài thành ruột, dịch tiêu hóa, tụ máu khoang cạnh thận trước phải. Tụ máu sau phúc mạc bên trái do chấn thương thận trái độ IV
Khí ngoài ống tiêu hóa (Not showing )
Htai thì các tài liệu cũng có nói việc sử dụng thuốc cản quang đg uống không còn nhiều ý nghĩa trong CTBK
Khí trong thành đoạn ruột dày lên và tụ dịch giữa các quai ruột
Cho bệnh nhân nằm sấp thay đổi tư thế
Kết hợp các dấu hiệu khác (khí trong thành ruột xuất hiện muộn sau gđ nhồi máu ruột gây hoại tử xuyên thành
Dày thành ruột, thành ngấm thuốc không đồngnhất . Mất mạch thận trái
Thành ruột non rất mỏng khi đang giãn. Ruột non xẹp 1 phần : 2-3mm Đại tràng dày từ 4mm khi giãn nhẹ đến 8mm khi xẹp hoàn toàn
Ứ trệ thể tích hay sốc ruột thứ phát do giảm thể tích : dày lan tỏa với lớp niêm mạc ngấm thuốc rất mạnh hoặc toàn bộ các lớp ngấm mạnh. Dấu hiệu TM chủ dưới dẹt , thận ngấm thuốc mạnh (Tuyến thượng thận…)
Rách xuyên thành hỗng tràng với khí tự do, thành dày ngấm thuốc mạnh sau tiêm
Không phân biệt được thiếu máu sau chấn thương với dày thành ruột do đụng dập không nhồi máu trên CT
Tăng ngấm thuốc từng đoạn hoặc một đoạn : rách toàn bộ chiều dày thành ruột hoặc tổn thương mạch mạc treo cấp máu cho ruột
Tai nạn xe máy có chảy máu từ mạc treo ruột non sau nhổ rễ
Hình bên phải : giãn kèm dày thành ruột non – lát thấp hơn có hình ảnh đoạn tăng ngấm thuốc (mũi tên vàng) và đoạn giảm ngấm thuốc (mũi tên đỏ) = dấu hiệu Janus tương ứng rách thành ruột
Hình bên trái: dấu hiệu Janus sign (Mũi tên vàng) và dịch máu tự do (*) = rách và chảy máu mạc treo gây hoại tử ruột
Cửa sổ khí đề xuất 900/90
BN nam tuổi sau chấn thương bị ghi đông xe đạp đập vào thượng vị. Chụp CLVT ngay sau CT nghi thủng tá tràng, mở bụng và khâu lỗ thùng. BN còn đau thượng vị chụp dạ dày tá tràng có uống cản quang sau 6 ngày
BN nữ 7 tuổi đa chấn thương có dấu hiệu seatbelt sign (hình B: thành bụng) có khí ngoài ống tiêu hóa trong mạc treo (C) và trong khoang phúc mạc (hình A,B) và dịch tự do ở rãnh cạnh đại tràng phải. Trong mổ: thủng hỗng tràng
3% nam giới có ít dịch tỷ trọng thấp trong tiểu khung mà không do chấn thương
Nữ giới, đặc biệt trước kinh nguyệt thường có ít dịch tiểu khung = dịch sinh lý
Tỷ trọng dịch máu 30-60HU, máu cục 60-70HU, dịch trong hoặc lẫn nước tiểu 0-20HU
Ổ giả phình kèm thâm nhiễm mỡ mạc treo ruột non
Dựng hình MIP trên mp coronal : Ổ thoát thuốc từ ĐM mạc treo tràng trên kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh
Thâm nhiễm mỡ mạc nối nhỏ kèm đứt ĐM vị trái tại vị trí thâm nhiễm mỡ
BN đa chấn thương
Tụ máu cạnh đại tràng góc lách
Tụ máu mạc treo đại tràng sigmoid kèm tổn thương thành bụng
Bảo tồn:
Thành ruột ngấm thuốc bất thường
Thâm nhiễm mỡ mạc treo +/- tụ máu mạc treo hoặc trong ổ bụng
Mạch máu hình tràng hạt/không đều
Lỗ thủng đến sớm, bờ gọn, không dập tổ chức nhiều khâu
Thủng nham nhở, đụng dập nhiều cắt bỏ
Tổn thương đại trực tràng cắt lọc, làm HMNT