SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Download to read offline
Bs CKI Nguyễn Văn Tập
VIÊM RUỘT THỪA
TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
Công cụ theo dõi: sổ tay thực tập lâm sàng
( Sổ ký được triệu chứng gì? Đến khi ra
trường thành bác sĩ?)
Mong đợi?
VIÊM RUỘT THỪA
TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
Điểm này nằm tại điểm 1/3 ngoài của đường nối gai chậu
trước trên và rốn, hoặc khoảng bề rộng của bàn tay.
VIÊM RUỘT THỪA
TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
RUỘT THỪA
Bác sĩ biết gì?
Người dân biết gì?
Để làm gì?
RUỘT THỪA
Điểm này nằm tại điểm 1/3 ngoài của đường nối gai chậu
trước trên và rốn, hoặc khoảng bề rộng của bàn tay.
GIẢI PHẪU BỆNH
viêm ruột thừa cấp có 4 thể giải phẫu bệnh tương đương
với 4 giai đoạn tiến triển của bệnh.
1.Viêm ruột thừa xuất tiết
2.Viêm ruột thừa mủ
3.Viêm ruột thừa hoại tử
4.Viêm ruột thừa thủng
 Viêm phúc mạc toàn thể
 Áp xe
Viêm ruột thừa xuất tiết
 Kích thước ruột thừa to hơn bình thường, đầu tù: thành phù nề, xung
huyết, có nhiều mạch máu cương tụ.
 Về vi thể, có hiện tượng xâm nhập bạch cầu ở thành ruột thừa, niêm
mạc ruột thừa còn nguyên vẹn.
 Không có phản ứng của phúc mạc.
Viêm ruột thừa mủ
 Ruột thừa xưng to, thành đầy, màu đỏ sẫm, đôi khi đầu ruột thừa to lên
như hình quả chuông khi các ổ áp xe tập trung ở đầu ruột thừa; có giả
mạc bám xung quanh; trong lòng ruột thừa chứa mủ thối.
 Về vi thể, có nhiều ổ loét ở niêm mạc; có hình ảnh xâm nhập bạch cầu
và nhiều ổ áp xe nhỏ ở thành ruột thừa.
 Ổ bụng vùng hố chậu phải thường có dịch đục do phản ứng của phúc
mạc.
Viêm ruột thừa hoại tử
Viêm ruột thừa hoại tử có hình ảnh như lá úa với những đám hoại tử
đen. Ruột thừa hoại tử là do tắc mạch tiên phát hoặc thứ phát sau
viêm mủ ở ruột thừa. Vi thể thấy có hiện tượng viêm và hoại tử
toàn bộ thành ruột thừa. Ổ bụng vùng hố chậu phải hoặc túi cùng
Douglas có dịch đục, thối, cấy dịch óc vi khuẩn.
 Viêm ruột thừa thủng
 Ruột thừa thủng là do thành ruột thừa bị viêm hoại tử, dễ vỡ và do mủ
làm lòng ruột thừa căng giãn dần lên. Khi ruột thừa vỡ, mủ tràn vào ổ
bụng gây viêm phúc mạc toàn thể hoặc được mạc nối lớn và các quai
ruột bao bọc lại thành áp xe, khu trú ổ nhiễm khuẩn với phần còn lại
của ổ bụng.
SINH BỆNH HỌC
nguyên nhân và cơ chế gây viêm ruột thừa cấp là do bít tắc
trong lòng ruột thừa và do nhiễm khuẩn; do đường máu rất
hiếm gặp
Nguyên nhân gây tắc lòng ruột thừa có thể là
 Ở trẻ em và thanh niên: nang bạch huyết nhiễm khuẩn
 Ở người lớn: thỏi phân, dị vật, giun đũa, giun kim, u ...
Trong lòng ruột thừa: vi khuẩn gram (-) Escherichia Coli,
Proteus,..Bacteriod Fragilis, Clostridia, Streptococci…).
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp
nhất.
 Chẩn đoán viêm ruột thừa chủ yếu vẫn dựa vào lâm
sàng, mặc dù ngày nay đã có rất nhiều tiến bộ trong chẩn
đoán hình ảnh.
 Nhiều trường hợp chẩn đoán viêm ruột thừa còn muộn
khi đã có biến chứng do viêm ruột thừa có rất nhiều thể
lâm sàng khác nhau, khó chẩn đoán.
VIÊM RUỘT THỪA
trước một trường hợp đau bụng cấp, cần phải
 thăm khám tỷ mỉ,
 theo dõi cẩn thận
 Để chẩn đoán sớm viêm ruột thừa
 và mổ sớm cho người bệnh.
 Chẩn đoán sớm và mổ kịp thời viêm ruột thừa là yếu tố quan trọng
nhất để tránh các biến chứng nặng nề và tử vong sau mổ.
VIÊM RUỘT THỪA xuất tiết
 Khi lòng ruột thừa bị bít tắc, sự bài tiết của niêm mạc làm
áp lực trong lòng ruột thừa từ từ tăng lên, thuận lợi cho vi
khuẩn phát triển và xâm nhập vào lớp niêm mạc.
 quá trình viêm nhiễm khuẩn xuất hiện, đầu tiên là làm cho
thành ruột thừa bị phù nề, xung huyết và xâm nhập của
bạch cầu đa nhân
VIÊM RUỘT THỪA mủ
giai đoạn hoại tử mủ ở toàn bộ thành ruột thừa
 sẽ dẫn tới tắc ruột thừa mủ.
VIÊM RUỘT THỪA hoại tử
nhiễm khuẩn tiếp tục, tắc mạch mạc treo ruột thừa, cản trở
sự lưu thông trở về của tĩnh mạch, tắc cả động mạch mạc
treo ruột thừa làm cho ruột thừa bị hoại tử.
VIÊM RUỘT THỪA thủng:
 Sự hoại tử thành, tăng áp lực trong lòng ruột thừa do mủ
 Khi quá trình viêm nhiễm khuẩn xảy ra, ngoài các phản
ứng miễn dịch toàn thân theo cơ chế thể dịch, phản ứng
tại chỗ của phúc mạc là phản ứng gây dính, bao bọc ruột
thừa lại bởi các tạng lân cận mà chủ yếu là các quai ruột
non và mạc nối lớn.
Viêm phúc mạc khu trú hay còn gọi là áp xe ruột thừa:
Nếu ruột thừa mưng mủ, hoại tử và vỡ nhưng đã được
các quai ruột và mạc nối lớn bọc lại sẽ tạo ra VPM
Sự hoại tử thành, tăng áp lực trong lòng ruột thừa do mủ
làm ruột thừa vỡ vào ổ bụng
Viêm phúc mạc toàn thể.
Ổ áp xe này cũng có thể vỡ vào ổ phúc mạc
Nếu quá trình viêm dính chưa hình thành hoặc không bao
bọc hết ruột thừa, ruột thừa viêm hoại tử vỡ vào ổ bụng
tự do
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
1.Thể lâm sàng Thể lâm sàng theo vị trí điển hình
Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa
2. Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa
Viêm ruột thừa sau manh tràng
Viêm ruột thừa ở khung chậu
Viêm ruột thừa ở mạc treo ruột
Viêm ruột thừa ở dưới gan
Viêm ruột thừa ở hố chậu trái
3. Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa
Viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ
Viêm ruột thừa nhiễm độc
Viêm ruột thừa ở người già
Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai
4. Thể lâm sàng theo biến chứng
Viêm phúc mạc toàn thể: Áp xe ruột thừa (viêm phúc mạc khu trú ); áp xe có
thể vỡ vào các tạng rỗng xung quanh
viêm phúc mạc toàn thể (viêm phúc mạc hai thì).
Áp xe ruột thừa ở hố chậu phải; Áp xe ruột thừa trong ổ bụng; Áp xe ruột thừa ở
khung chậu
Đám quánh ruột thừa
CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA
 Chẩn đoán VRT thể điển hình, ruột thừa ở hố chậu phải
thường dễ dàng.
 Ngược lại, trong các trường hợp khác, chẩn đoán khó, dễ
bỏ sót và chẩn đoán muộn, khi đã có biến chứng.
VIÊM RUỘT THỪA thể điển hình
Triệu chứng lâm sàng
 Đau bụng
đau bụng tự nhiên là dấu hiệu rất thường gặp.
Tính chất đau thường thay đổi trong những giờ đầu của bệnh,
đau thường bắt đầu ở vùng quanh rốn hoặc trên rốn
sau đó dần dần trú ở vùng hố chậu phải,
đôi khi bắt đầu ngay ở hố chậu phải.
 Đau bụng thường khởi phát từ từ và âm ỉ, đôi khi đột ngột và thành
cơn.
 Có thể thấy đầy bụng, khó tiêu và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý ở dạ dày.
 Nôn: có khi chỉ là buồn nôn.
 Rối loạn đại tiện: táo bón hoặc ỉa lỏng, tuy nhiên dấu hiện này ít gặp và ít
có giá trị để chuẩn đoán.
 Triệu chứng toàn thân
Sốt nhẹ 38-38o5C, thường có vẻ mặt nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, hơi
thở hôi, mạch nhanh.
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
Thăm khám bụng: để tìm hiểu 3 dấu hiệu thực thể
 Ấn đau vùng hố chậu phải
 Phản ứng thành bụng hố chậu phải > đây là dấu hiệu quan trọng nhất
để chẩn đoán xác định viêm ruột thừa
 tăng cảm giác ở da bụng vùng hố chậu phải
VIÊM RUỘT THỪA
Triệu chứng thực thể :
 Ấn đau : đau khi ấn vùng hố chậu phải (tăng cảm giác ở da bụng)
chói, lan tỏa ở vùng hố chậu phải,
vị trí đau nhất là một điểm ở vùng hố chậu phải.
 dấu hiệu Blumberg Đôi khi đau chỉ xuất hiện khi người thầy thuốc rút nhanh tay
lên
 dấu hiệu Rowsing. hoặc đau ở hố chậu phải khi ấn hai tay liên tiếp vào hố chậu
trái để dồn hơi sang đại tràng phải
 Phản ứng thành bụng hố chậu phải: điển hình ở thanh niên khỏe mạnh
không rõ rang ở người già yếu, bụng béo, khó xác định ở trẻ nhỏ,
có thể là co cứng thành bụng khi RTV đã thủng.
Phản ứng thành bụng HCP : cần phải thăm khám hết sức cẩn thận và nhẹ nhàng,
so sánh thành bụng hai bên hố chậu,
nhiều khi phải khám lại sau một vài giờ để phát hiện dấu hiệu này.
 Thăm trực tràng, âm đạo
đôi khi thấy đau ở túi cùng bên phải
CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm công thức máu
Số lượng bạch cầu tăng từ 10.000 – 15.000/ml.
Tỷ lệ bạch cầu đa nhân trên 75%.
 Siêu âm bụng
Dấu hiệu siêu âm bụng có giá trị nhất là
thấy đường kính của ruột thừa to hơn bình thường, trên 7mm,
Có dịch ở hố chậu phải.
 Nội soi ổ bụng
Nội soi ổ bụng được sử dụng để chẩn đoán trong những trường hợp
khó như vỡ nang De Graff, viêm phần phụ, chửa ngoài dạ con
 Trong những trường hợp này, nội soi ổ bụng vừa là phương tiện để
chẩn đoán xác định bệnh vừa là phương pháp điều trị bệnh.
 Vị trí đau thường nằm ở phía sau,
 có khi là đau ở hố thắt lưng bên phải.
Cho người bệnh nằm nghiêng trái, sờ nắn thấy đau và phản ứng
thành bụng ở trên cánh chậu phải,
trong khi hố chậu phải không đau và không có phản ứng thành
bụng.
 cần chẩn đoán phân biệt
viêm cơ đái chậu:
đau quặn thận: hồng cầu/ nước tiểu, SÂ hệ tiết niệu, X quang
niệu tĩnh mạch.
Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa
Viêm ruột thừa sau manh tràng
 Thường gặp ở nữ,
 vị trí đau; phản ứng thành bụng: ở vùng thấp của hố chậu phải; trên
xương mu.
 dấu hiệu về tiết niệu: đái khó, đái buốt, bí đái ở người già
 Các dấu hiệu về trực tràng khi đã hình thành áp xe ở tiểu khung.
 Thăm trực tràng: dấu hiệu đau ở túi cùng bên phải của trực tràng
khối căng và rất đau ở túi cùng Douglas (áp xe)
Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa
Viêm ruột thừa ở khung chậu
 Trong trường hợp này ruột thừa nằm giữa ổ bụng, xung quanh là các
quai ruột, nên khi ruột thừa viêm gây ra liệt ruột.
 Bệnh cảnh lâm sàng được gợi ý bởi hội chứng tắc ruột kèm theo có sốt,
chỉ có mổ mới khẳng định được giả thiết này.
Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa
Viêm ruột thừa ở mạc treo ruột
Viêm ruột thừa ở dưới gan
 Đau và phản ứng thành bụng khu trú ở dưới sườn phải kèm với sốt nên
rất dễ nhầm lẫn với viêm túi mật cấp.
 Siêu âm và chụp X quang bụng không chuẩn bị có giá trị để chẩn đoán
phân biệt.
 Trong trường hợp nghi ngờ thì nên mổ vì hai nguyên nhân đó đều có
chỉ định mổ cấp cứu.
Viêm ruột thừa ở hố chậu trái
 Thể lâm sàng này rất ít gặp, do đảo ngược phủ tạng.
VIÊM RUỘT THỪA ở mạc treo ruột
hội chứng tắc ruột kèm theo có sốt,
chỉ có mổ mới xác định
 VIÊM RUỘT THỪA ở dưới gan
Đau và phản ứng thành bụng khu trú ở dưới sườn phải
kèm với sốt
CĐ #: viêm túi mật cấp.
SÂ, X quang bụng không chuẩn bị có giá trị để CĐ phân
biệt.
Nghi ngờ thì nên mổ
VIÊM RUỘT THỪA ở hố chậu trái
Thể lâm sàng này rất ít gặp, do đảo ngược phủ tạng.
Viêm ruột thừa ở trẻ em hay gặp thể nhiễm độc và
 tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc vì thành ruột thừa mỏng, mạc
nối lớn chưa phát triển, sức đề kháng kém.
 Chẩn đoán thường muộn do khó khám và các triệu chứng không rõ
ràng, dễ nhầm lẫn với các bệnh khác.
Rất khó xác định vị trí đau bụng: tính chất đau cũng khác thường, có thể
đau cơn, cách quãng. Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp.
 Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp
nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.
 Dấu hiệu phẩn ứng thành bụng không rõ, thường chỉ thấy khi ấn vào
hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay người thầy thuốc ra.
 Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được ở giai đoạn đã có viêm
phúc mạc. Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cũng vào khoảng
50%.
 Chính vì thế mà tỷ lệ tử vong của viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ vẫn còn cao.
Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa
Viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ
VIÊM RUỘT THỪA Ở TRẺ EM
 Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa
 hay gặp thể nhiễm độc
 tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc
 Chẩn đoán thường muộn do
khó khám
các triệu chứng không rõ ràng
Rất khó xác định vị trí đau bụng
 thường chỉ thấy khi ấn vào hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay
người thầy thuốc ra.
 Dấu hiệu phản ứng thành bụng không rõ,
tính chất đau cũng khác thường, có thể đau cơn, cách quãng.
Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp.
Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp
nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.
 Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được khi đã có VPM
 Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cao 50% ( TL tử vong cao)
VIÊM RUỘT THỪA Ở TRẺ EM
 Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa
 hay gặp thể nhiễm độc
 tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc
 Chẩn đoán thường muộn do
khó khám
các triệu chứng không rõ ràng
Rất khó xác định vị trí đau bụng
 thường chỉ thấy khi ấn vào hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay
người thầy thuốc ra.
 Dấu hiệu phản ứng thành bụng không rõ,
tính chất đau cũng khác thường, có thể đau cơn, cách quãng.
Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp.
Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp
nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.
 Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được khi đã có VPM
 Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cao 50% ( TL tử vong cao)
VIÊM RUỘT THỪA nhiễm độc
 Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa thể nhiễm độc rất ít gặp
thường chỉ gặp ở trẻ em
Triệu chứng cơ năng và thực thể rất mơ hồ
Tình trạng nhiễm độc rất nặng, trẻ li bì, khó thở, tím tái, vẻ
mặt hốc hác
Thường có nôn máu, ỉa phân đen
chấm hay mảng xuất huyết dưới da.
Tiên lượng rất nặng và tỷ lệ tử vong cao.
VIÊM RUỘT THỪA ở người già
 viêm ruột thừa hoại tử và viêm ruột thừa vỡ có tỷ lệ cao
 do chẩn đoán muộn, khó
 tiên lượng nặng lên; tỷ lệ tử vong cao

 Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai
 Vào khoảng tháng thứ 5 của thai
 Thường có triệu chứng nhe là viêm bể thận cấp
 Về tiên lượng, khi có viêm phúc mạc, đẻ non
 .
VIÊM PHÚC MẠC TOÀN THỂ
Thông thường thì sau 48-72 giờ,
Cơ năng: đau bụng lúc đầu ở hố chậu phải,
1-2 ngày sau đau lan khắp ổ bụng,
nôn, bí trung đại tiện và
 bụng trướng dần lên do liệt ruột cơ năng.
Thường sau khoảng gần một ngày, các dấu hiệu cơ năng giảm làm cho cả
bệnh nhân và thầy thuốc bị đánh lừa tưởng là khỏi.
Khi đau lại có nghĩa là ruột thừa đã vỡ.
 Toàn thân: sốt cao, môi khô lưỡi bẩn, mạch nhanh, vẻ mặt hốc hác.
Nếu muộn hơn có thể có tình trạng nhiễm độc, bệnh nhân vật vã, li bì,
đái ít.
Thực thể:
sờ nắn thấy đau và co cứng khắp bụng, nhất là vùng hố chậu phải.
 Thăm trực tràng thấy túi cùng Douglas phồng và rất đau.
Triệu chứng cận lâm sàng
bạch cầu tăng cao.
Chụp bụng không chuẩn bị: có dấu hiệu của tắc ruột cơ năng, ruột giãn hơi
toàn bộ (cả ruột non và đại tràng), thành ruột dầy do có dịch, mủ trong
bụng và thương không có liềm hơi.
Siêu âm: có dịch tự do trong ổ bụng, đặc biệt là hố chậu phải và túi cùng
ÁP XE RUỘT THỪA
 Áp xe ruột thừa hay còn gọi là viêm phúc mạc khu trú
 Nếu không được điều trị, ổ áp xe có thể vỡ vào các tạng
rỗng xung quanh hoặc vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc
toàn thể (viêm phúc mạc hai thì).
VIÊM RUỘT THỪAÁp xe ruột thừa ở hố chậu phải
 Áp xe ruột thừa ở hố chậu phải là thể thường gặp nhất.
 Triệu chứng toàn thân là hội chứng nhiễm trùng nặng,
sốt cao 39oC-40oC, dao động, mạch nhanh, bạch cầu tăng
cao rõ rệt.
 Thăm khám bụng thấy có một khối đau ở hố chậu phải,
phía trong bờ tương đối rõ, bờ ngoài ranh giới không rõ,
liên tục với thành bụng vùng hố chậu, các vùng còn lại
mềm và không đau.
 Thăm trực tràng có thể sờ thấy cực dưới của khối và rất
đau.
 Siêu âm thấy khối dịch không đồng nhất ở hố chậu phải.
Chọc dò hoặc chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm có mủ
rất thối.
VIÊM RUỘT THỪAÁp xe ruột thừa trong ổ bụng
 Biểu hiện lâm sàng là một hội chứng tắc ruột
 kèm theo hội chứng nhiễm trùng nặng, sốt cao giao
động 39-40OC, môi khô lưỡi bẩn, mặt hốc hác, mạch
nhanh.
 Thăm khám bụng thấy một khối, nằm cạnh rốn, ranh giới
rõ, rất đau, không di động.
 Chụp bụng không chuẩn bị thấy dấu hiệu tắc ruột cơ
năng, ruột giãn, thành ruột dầy, có thể có vài mức nước
và hơi.
 Siêu âm và chụp cắt lớp ổ bụng thấy hình ảnh một ổ dịch
không đồng nhất, có vỏ bọc, nằm giữa các quai ruột.
VIÊM RUỘT THỪA Áp xe ruột thừa ở khung chậu
 có các triệu chứng của tiết niệu như đái khó, bí đái
 các triệu chứng kích thích trực tràng như đau quặn, mót
rặn, đại tiện không ra phân mà chỉ có chất nhầy.
 khám hậu môn – trực tràng thấy lỗ hậu môn mở to, cơ
thắt hậu môn nhão, niêm mạc hậu môn - trực tràng phù
nề và sờ thấy một khối căng và rất đau ở túi cùng
Douglas.
 Siêu âm và chụp cắt lớp ổ bụng thấy được khối dịch nằm
ở tiểu khung.
 Nếu không được điều trị, tiến triển tự nhiên của bệnh sẽ
dẫn tới vỡ ổ áp xe vào trực tràng hoặc âm đạo, ít khi vỡ
vào ổ bụng tự do.
ĐÁM QUÁNH RUỘT THỪA
 Bệnh nhân thấy đau ở hố chậu phải, các dấu hiệu nhiễm
trùng giảm đi, sốt nhẹ.
 sờ thấy một mảng cứng, không rõ ranh giới, hơi gồ lên,
ấn vào thấy đau.
 Siêu âm không thấy hình ảnh của áp xe.
 Đây là hình thái lâm sàng duy nhất của viêm ruột thừa
không phải mổ ngay, điều trị kháng sinh và theo dõi.
 Diễn biến của đám quánh ruột thừa có thể khỏi hoàn
toàn, có thể dẫn tới áp xe hóa rồi vỡ vào ổ bụng gây viêm
phúc mạc toàn thể.
VIÊM RUỘT THỪA - CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1.Các nguyên nhân gây đau bụng cấp
•Sỏi niệu quản và viêm bể thận cấp # VRT sau manh tràng.
•Viêm đoạn cuối hồi tràng
•U manh tràng
•Viêm hạch mạc treo
•Viêm túi thừa Meckel
•Viêm phúc mạc do thủng dạ dày
•Viêm túi mật cấp
•Một số bệnh ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục
1.Các nguyên nhân nội khoa
•Viêm phổi
•Sốt phát ban
•Viêm gan virus
ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
 Điều trị viêm ruột thừa cấp > chỉ có một phương pháp điều trị duy nhất là mổ.
đường mổ Mc Burney là thường được sử dụng nhất.
Đường mổ giữa rốn hoặc đường bên phải cơ thẳng to
Mổ cắt ruột thừa qua nội soi ổ bụng
 Điều trị biến chứng của viêm ruột thừa
 Điều trị viêm phúc mạc ruột thừa
Cần phải mổ cấp cứu càng sớm càng tốt.
 Điều trị áp xe ruột thừa : dẫn lưu ổ áp xe ; mổ cắt RT sau 3 - 6 tháng sau.
 Điều trị đám quánh ruột thừa: Kháng sinh cho đến khi hết triệu trứng
nhiễm khuẩn, sau 3 - 6 tháng đến để mổ cắt ruột thừa.
 Biến chứng sau mổ
 Chảy máu sau mổ
 Áp xe thành bụng
 Viêm phúc mạc sau mổ
 Viêm phúc mạc khu trú (áp xe trong ổ bụng
 Rò manh tràng
 Hội chứng ngày thứ 5 sau mổ
 Tắc ruột sau mổ
Bệnh viện là một tổ chức dịch vụ, kỹ
thuật, và đầu tư chuyên môn cao
 Dịch vụ
 Chuyên môn
 Kỹ thuật
 Đầu tư cao
 Chất lượng
= chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc điều
dưỡng.
+ Có hiệu quả, khoa học, theo các tiêu chuẩn,qui
trình đã quy định( fác đồ, liều luợng, quy trình kỹ
thuật..)
+ Thích hợp với người bệnh (điều trị người bệnh
không phải điều trị bệnh)
+ An toàn không gây biến chứng.
+ Người bệnh tiếp cận được và chấp nhận với sự
hài lòng, ít tốn kém so với cách điều trị khác.
1. LÅÌI NOÏI VAÌ THAÏI ÂÄÜ PHUÛC VUÛ
Ghi nhớ:
Mềm mỏng về thái độ
Cứng rắn về nguyên tắc
Linh hoạt trong xử lý
Tóm tắt
Triệu chứng?
Người bệnh đi đến
đâu?
Chẩn đoán?
Chẩn đoán phân biệt?
Chuyển Mổ không?
SỰ CẦN THIẾT CSNBTD
 Quan niệm về sức khoẻ của tổ chức YTTG
 Nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khoẻ
Trực tiếp : nhà ở, KT, môi trường
làm việc,...
Cá thể : tuổi, giới, cá
tính, di truyền
4.2.Mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện
Nhiệm vụ của toàn BV gồm 3 hệ thống chính
Hậu cần CLS
Bác sĩ Đ D
Học sinh Hộ lý
Người nhà
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN

More Related Content

What's hot

SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009SoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuan
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGSoM
 

What's hot (20)

SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09BTắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 

Similar to VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSNgo Tan
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGSoM
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Thanh Bửu Trương Minh
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emNguynThi97
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 

Similar to VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN (20)

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDS
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN

  • 1. Bs CKI Nguyễn Văn Tập VIÊM RUỘT THỪA TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
  • 2. Mục tiêu học tập 1. Kiến thức 2. Kỹ năng 3. Thái độ Công cụ theo dõi: sổ tay thực tập lâm sàng ( Sổ ký được triệu chứng gì? Đến khi ra trường thành bác sĩ?)
  • 4.
  • 5.
  • 6. VIÊM RUỘT THỪA TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN Điểm này nằm tại điểm 1/3 ngoài của đường nối gai chậu trước trên và rốn, hoặc khoảng bề rộng của bàn tay. VIÊM RUỘT THỪA TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
  • 7. RUỘT THỪA Bác sĩ biết gì? Người dân biết gì? Để làm gì?
  • 8.
  • 9.
  • 10. RUỘT THỪA Điểm này nằm tại điểm 1/3 ngoài của đường nối gai chậu trước trên và rốn, hoặc khoảng bề rộng của bàn tay.
  • 11. GIẢI PHẪU BỆNH viêm ruột thừa cấp có 4 thể giải phẫu bệnh tương đương với 4 giai đoạn tiến triển của bệnh. 1.Viêm ruột thừa xuất tiết 2.Viêm ruột thừa mủ 3.Viêm ruột thừa hoại tử 4.Viêm ruột thừa thủng  Viêm phúc mạc toàn thể  Áp xe
  • 12. Viêm ruột thừa xuất tiết  Kích thước ruột thừa to hơn bình thường, đầu tù: thành phù nề, xung huyết, có nhiều mạch máu cương tụ.  Về vi thể, có hiện tượng xâm nhập bạch cầu ở thành ruột thừa, niêm mạc ruột thừa còn nguyên vẹn.  Không có phản ứng của phúc mạc. Viêm ruột thừa mủ  Ruột thừa xưng to, thành đầy, màu đỏ sẫm, đôi khi đầu ruột thừa to lên như hình quả chuông khi các ổ áp xe tập trung ở đầu ruột thừa; có giả mạc bám xung quanh; trong lòng ruột thừa chứa mủ thối.  Về vi thể, có nhiều ổ loét ở niêm mạc; có hình ảnh xâm nhập bạch cầu và nhiều ổ áp xe nhỏ ở thành ruột thừa.  Ổ bụng vùng hố chậu phải thường có dịch đục do phản ứng của phúc mạc.
  • 13. Viêm ruột thừa hoại tử Viêm ruột thừa hoại tử có hình ảnh như lá úa với những đám hoại tử đen. Ruột thừa hoại tử là do tắc mạch tiên phát hoặc thứ phát sau viêm mủ ở ruột thừa. Vi thể thấy có hiện tượng viêm và hoại tử toàn bộ thành ruột thừa. Ổ bụng vùng hố chậu phải hoặc túi cùng Douglas có dịch đục, thối, cấy dịch óc vi khuẩn.  Viêm ruột thừa thủng  Ruột thừa thủng là do thành ruột thừa bị viêm hoại tử, dễ vỡ và do mủ làm lòng ruột thừa căng giãn dần lên. Khi ruột thừa vỡ, mủ tràn vào ổ bụng gây viêm phúc mạc toàn thể hoặc được mạc nối lớn và các quai ruột bao bọc lại thành áp xe, khu trú ổ nhiễm khuẩn với phần còn lại của ổ bụng.
  • 14. SINH BỆNH HỌC nguyên nhân và cơ chế gây viêm ruột thừa cấp là do bít tắc trong lòng ruột thừa và do nhiễm khuẩn; do đường máu rất hiếm gặp Nguyên nhân gây tắc lòng ruột thừa có thể là  Ở trẻ em và thanh niên: nang bạch huyết nhiễm khuẩn  Ở người lớn: thỏi phân, dị vật, giun đũa, giun kim, u ... Trong lòng ruột thừa: vi khuẩn gram (-) Escherichia Coli, Proteus,..Bacteriod Fragilis, Clostridia, Streptococci…).
  • 16. VIÊM RUỘT THỪA  Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất.  Chẩn đoán viêm ruột thừa chủ yếu vẫn dựa vào lâm sàng, mặc dù ngày nay đã có rất nhiều tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh.  Nhiều trường hợp chẩn đoán viêm ruột thừa còn muộn khi đã có biến chứng do viêm ruột thừa có rất nhiều thể lâm sàng khác nhau, khó chẩn đoán.
  • 17. VIÊM RUỘT THỪA trước một trường hợp đau bụng cấp, cần phải  thăm khám tỷ mỉ,  theo dõi cẩn thận  Để chẩn đoán sớm viêm ruột thừa  và mổ sớm cho người bệnh.  Chẩn đoán sớm và mổ kịp thời viêm ruột thừa là yếu tố quan trọng nhất để tránh các biến chứng nặng nề và tử vong sau mổ.
  • 18. VIÊM RUỘT THỪA xuất tiết  Khi lòng ruột thừa bị bít tắc, sự bài tiết của niêm mạc làm áp lực trong lòng ruột thừa từ từ tăng lên, thuận lợi cho vi khuẩn phát triển và xâm nhập vào lớp niêm mạc.  quá trình viêm nhiễm khuẩn xuất hiện, đầu tiên là làm cho thành ruột thừa bị phù nề, xung huyết và xâm nhập của bạch cầu đa nhân VIÊM RUỘT THỪA mủ giai đoạn hoại tử mủ ở toàn bộ thành ruột thừa  sẽ dẫn tới tắc ruột thừa mủ. VIÊM RUỘT THỪA hoại tử nhiễm khuẩn tiếp tục, tắc mạch mạc treo ruột thừa, cản trở sự lưu thông trở về của tĩnh mạch, tắc cả động mạch mạc treo ruột thừa làm cho ruột thừa bị hoại tử.
  • 19. VIÊM RUỘT THỪA thủng:  Sự hoại tử thành, tăng áp lực trong lòng ruột thừa do mủ  Khi quá trình viêm nhiễm khuẩn xảy ra, ngoài các phản ứng miễn dịch toàn thân theo cơ chế thể dịch, phản ứng tại chỗ của phúc mạc là phản ứng gây dính, bao bọc ruột thừa lại bởi các tạng lân cận mà chủ yếu là các quai ruột non và mạc nối lớn. Viêm phúc mạc khu trú hay còn gọi là áp xe ruột thừa: Nếu ruột thừa mưng mủ, hoại tử và vỡ nhưng đã được các quai ruột và mạc nối lớn bọc lại sẽ tạo ra VPM Sự hoại tử thành, tăng áp lực trong lòng ruột thừa do mủ làm ruột thừa vỡ vào ổ bụng Viêm phúc mạc toàn thể. Ổ áp xe này cũng có thể vỡ vào ổ phúc mạc Nếu quá trình viêm dính chưa hình thành hoặc không bao bọc hết ruột thừa, ruột thừa viêm hoại tử vỡ vào ổ bụng tự do
  • 20. CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA 1.Thể lâm sàng Thể lâm sàng theo vị trí điển hình Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa 2. Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa Viêm ruột thừa sau manh tràng Viêm ruột thừa ở khung chậu Viêm ruột thừa ở mạc treo ruột Viêm ruột thừa ở dưới gan Viêm ruột thừa ở hố chậu trái 3. Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa Viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ Viêm ruột thừa nhiễm độc Viêm ruột thừa ở người già Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai 4. Thể lâm sàng theo biến chứng Viêm phúc mạc toàn thể: Áp xe ruột thừa (viêm phúc mạc khu trú ); áp xe có thể vỡ vào các tạng rỗng xung quanh viêm phúc mạc toàn thể (viêm phúc mạc hai thì). Áp xe ruột thừa ở hố chậu phải; Áp xe ruột thừa trong ổ bụng; Áp xe ruột thừa ở khung chậu Đám quánh ruột thừa
  • 21.
  • 22. CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA  Chẩn đoán VRT thể điển hình, ruột thừa ở hố chậu phải thường dễ dàng.  Ngược lại, trong các trường hợp khác, chẩn đoán khó, dễ bỏ sót và chẩn đoán muộn, khi đã có biến chứng.
  • 23. VIÊM RUỘT THỪA thể điển hình Triệu chứng lâm sàng  Đau bụng đau bụng tự nhiên là dấu hiệu rất thường gặp. Tính chất đau thường thay đổi trong những giờ đầu của bệnh, đau thường bắt đầu ở vùng quanh rốn hoặc trên rốn sau đó dần dần trú ở vùng hố chậu phải, đôi khi bắt đầu ngay ở hố chậu phải.  Đau bụng thường khởi phát từ từ và âm ỉ, đôi khi đột ngột và thành cơn.  Có thể thấy đầy bụng, khó tiêu và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý ở dạ dày.  Nôn: có khi chỉ là buồn nôn.  Rối loạn đại tiện: táo bón hoặc ỉa lỏng, tuy nhiên dấu hiện này ít gặp và ít có giá trị để chuẩn đoán.  Triệu chứng toàn thân Sốt nhẹ 38-38o5C, thường có vẻ mặt nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi, mạch nhanh.
  • 24. CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA Thăm khám bụng: để tìm hiểu 3 dấu hiệu thực thể  Ấn đau vùng hố chậu phải  Phản ứng thành bụng hố chậu phải > đây là dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán xác định viêm ruột thừa  tăng cảm giác ở da bụng vùng hố chậu phải
  • 25. VIÊM RUỘT THỪA Triệu chứng thực thể :  Ấn đau : đau khi ấn vùng hố chậu phải (tăng cảm giác ở da bụng) chói, lan tỏa ở vùng hố chậu phải, vị trí đau nhất là một điểm ở vùng hố chậu phải.  dấu hiệu Blumberg Đôi khi đau chỉ xuất hiện khi người thầy thuốc rút nhanh tay lên  dấu hiệu Rowsing. hoặc đau ở hố chậu phải khi ấn hai tay liên tiếp vào hố chậu trái để dồn hơi sang đại tràng phải  Phản ứng thành bụng hố chậu phải: điển hình ở thanh niên khỏe mạnh không rõ rang ở người già yếu, bụng béo, khó xác định ở trẻ nhỏ, có thể là co cứng thành bụng khi RTV đã thủng. Phản ứng thành bụng HCP : cần phải thăm khám hết sức cẩn thận và nhẹ nhàng, so sánh thành bụng hai bên hố chậu, nhiều khi phải khám lại sau một vài giờ để phát hiện dấu hiệu này.  Thăm trực tràng, âm đạo đôi khi thấy đau ở túi cùng bên phải
  • 26. CẬN LÂM SÀNG  Xét nghiệm công thức máu Số lượng bạch cầu tăng từ 10.000 – 15.000/ml. Tỷ lệ bạch cầu đa nhân trên 75%.  Siêu âm bụng Dấu hiệu siêu âm bụng có giá trị nhất là thấy đường kính của ruột thừa to hơn bình thường, trên 7mm, Có dịch ở hố chậu phải.  Nội soi ổ bụng Nội soi ổ bụng được sử dụng để chẩn đoán trong những trường hợp khó như vỡ nang De Graff, viêm phần phụ, chửa ngoài dạ con  Trong những trường hợp này, nội soi ổ bụng vừa là phương tiện để chẩn đoán xác định bệnh vừa là phương pháp điều trị bệnh.
  • 27.  Vị trí đau thường nằm ở phía sau,  có khi là đau ở hố thắt lưng bên phải. Cho người bệnh nằm nghiêng trái, sờ nắn thấy đau và phản ứng thành bụng ở trên cánh chậu phải, trong khi hố chậu phải không đau và không có phản ứng thành bụng.  cần chẩn đoán phân biệt viêm cơ đái chậu: đau quặn thận: hồng cầu/ nước tiểu, SÂ hệ tiết niệu, X quang niệu tĩnh mạch. Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa Viêm ruột thừa sau manh tràng
  • 28.  Thường gặp ở nữ,  vị trí đau; phản ứng thành bụng: ở vùng thấp của hố chậu phải; trên xương mu.  dấu hiệu về tiết niệu: đái khó, đái buốt, bí đái ở người già  Các dấu hiệu về trực tràng khi đã hình thành áp xe ở tiểu khung.  Thăm trực tràng: dấu hiệu đau ở túi cùng bên phải của trực tràng khối căng và rất đau ở túi cùng Douglas (áp xe) Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa Viêm ruột thừa ở khung chậu
  • 29.  Trong trường hợp này ruột thừa nằm giữa ổ bụng, xung quanh là các quai ruột, nên khi ruột thừa viêm gây ra liệt ruột.  Bệnh cảnh lâm sàng được gợi ý bởi hội chứng tắc ruột kèm theo có sốt, chỉ có mổ mới khẳng định được giả thiết này. Thể lâm sàng theo vị trí bất thường của ruột thừa Viêm ruột thừa ở mạc treo ruột Viêm ruột thừa ở dưới gan  Đau và phản ứng thành bụng khu trú ở dưới sườn phải kèm với sốt nên rất dễ nhầm lẫn với viêm túi mật cấp.  Siêu âm và chụp X quang bụng không chuẩn bị có giá trị để chẩn đoán phân biệt.  Trong trường hợp nghi ngờ thì nên mổ vì hai nguyên nhân đó đều có chỉ định mổ cấp cứu. Viêm ruột thừa ở hố chậu trái  Thể lâm sàng này rất ít gặp, do đảo ngược phủ tạng.
  • 30.
  • 31. VIÊM RUỘT THỪA ở mạc treo ruột hội chứng tắc ruột kèm theo có sốt, chỉ có mổ mới xác định  VIÊM RUỘT THỪA ở dưới gan Đau và phản ứng thành bụng khu trú ở dưới sườn phải kèm với sốt CĐ #: viêm túi mật cấp. SÂ, X quang bụng không chuẩn bị có giá trị để CĐ phân biệt. Nghi ngờ thì nên mổ VIÊM RUỘT THỪA ở hố chậu trái Thể lâm sàng này rất ít gặp, do đảo ngược phủ tạng.
  • 32.
  • 33.
  • 34.
  • 35. Viêm ruột thừa ở trẻ em hay gặp thể nhiễm độc và  tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc vì thành ruột thừa mỏng, mạc nối lớn chưa phát triển, sức đề kháng kém.  Chẩn đoán thường muộn do khó khám và các triệu chứng không rõ ràng, dễ nhầm lẫn với các bệnh khác. Rất khó xác định vị trí đau bụng: tính chất đau cũng khác thường, có thể đau cơn, cách quãng. Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp.  Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.  Dấu hiệu phẩn ứng thành bụng không rõ, thường chỉ thấy khi ấn vào hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay người thầy thuốc ra.  Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được ở giai đoạn đã có viêm phúc mạc. Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cũng vào khoảng 50%.  Chính vì thế mà tỷ lệ tử vong của viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ vẫn còn cao. Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa Viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ
  • 36. VIÊM RUỘT THỪA Ở TRẺ EM  Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa  hay gặp thể nhiễm độc  tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc  Chẩn đoán thường muộn do khó khám các triệu chứng không rõ ràng Rất khó xác định vị trí đau bụng  thường chỉ thấy khi ấn vào hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay người thầy thuốc ra.  Dấu hiệu phản ứng thành bụng không rõ, tính chất đau cũng khác thường, có thể đau cơn, cách quãng. Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp. Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.  Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được khi đã có VPM  Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cao 50% ( TL tử vong cao)
  • 37.
  • 38. VIÊM RUỘT THỪA Ở TRẺ EM  Thể lâm sàng theo tuổi và cơ địa  hay gặp thể nhiễm độc  tiến triển rất nhanh tới viêm phúc mạc  Chẩn đoán thường muộn do khó khám các triệu chứng không rõ ràng Rất khó xác định vị trí đau bụng  thường chỉ thấy khi ấn vào hố chậu phải làm trẻ đau, khóc thét, hất tay người thầy thuốc ra.  Dấu hiệu phản ứng thành bụng không rõ, tính chất đau cũng khác thường, có thể đau cơn, cách quãng. Dấu hiệu ỉa chảy cũng thường gặp. Dấu hiệu nhiễm trùng thường rõ, sốt cao tới 39oC, toàn trạng suy sụp nhanh chóng, dấu hiệu mất nước rõ.  Ở trẻ dưới 1 tuổi, thường chỉ chẩn đoán được khi đã có VPM  Ở trẻ từ 1-3 tuổi, tỷ lệ viêm phúc mạc cao 50% ( TL tử vong cao)
  • 39. VIÊM RUỘT THỪA nhiễm độc  Viêm ruột thừa Viêm ruột thừa thể nhiễm độc rất ít gặp thường chỉ gặp ở trẻ em Triệu chứng cơ năng và thực thể rất mơ hồ Tình trạng nhiễm độc rất nặng, trẻ li bì, khó thở, tím tái, vẻ mặt hốc hác Thường có nôn máu, ỉa phân đen chấm hay mảng xuất huyết dưới da. Tiên lượng rất nặng và tỷ lệ tử vong cao.
  • 40. VIÊM RUỘT THỪA ở người già  viêm ruột thừa hoại tử và viêm ruột thừa vỡ có tỷ lệ cao  do chẩn đoán muộn, khó  tiên lượng nặng lên; tỷ lệ tử vong cao   Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai  Vào khoảng tháng thứ 5 của thai  Thường có triệu chứng nhe là viêm bể thận cấp  Về tiên lượng, khi có viêm phúc mạc, đẻ non  .
  • 41.
  • 42. VIÊM PHÚC MẠC TOÀN THỂ Thông thường thì sau 48-72 giờ, Cơ năng: đau bụng lúc đầu ở hố chậu phải, 1-2 ngày sau đau lan khắp ổ bụng, nôn, bí trung đại tiện và  bụng trướng dần lên do liệt ruột cơ năng. Thường sau khoảng gần một ngày, các dấu hiệu cơ năng giảm làm cho cả bệnh nhân và thầy thuốc bị đánh lừa tưởng là khỏi. Khi đau lại có nghĩa là ruột thừa đã vỡ.  Toàn thân: sốt cao, môi khô lưỡi bẩn, mạch nhanh, vẻ mặt hốc hác. Nếu muộn hơn có thể có tình trạng nhiễm độc, bệnh nhân vật vã, li bì, đái ít. Thực thể: sờ nắn thấy đau và co cứng khắp bụng, nhất là vùng hố chậu phải.  Thăm trực tràng thấy túi cùng Douglas phồng và rất đau. Triệu chứng cận lâm sàng bạch cầu tăng cao. Chụp bụng không chuẩn bị: có dấu hiệu của tắc ruột cơ năng, ruột giãn hơi toàn bộ (cả ruột non và đại tràng), thành ruột dầy do có dịch, mủ trong bụng và thương không có liềm hơi. Siêu âm: có dịch tự do trong ổ bụng, đặc biệt là hố chậu phải và túi cùng
  • 43. ÁP XE RUỘT THỪA  Áp xe ruột thừa hay còn gọi là viêm phúc mạc khu trú  Nếu không được điều trị, ổ áp xe có thể vỡ vào các tạng rỗng xung quanh hoặc vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc toàn thể (viêm phúc mạc hai thì).
  • 44. VIÊM RUỘT THỪAÁp xe ruột thừa ở hố chậu phải  Áp xe ruột thừa ở hố chậu phải là thể thường gặp nhất.  Triệu chứng toàn thân là hội chứng nhiễm trùng nặng, sốt cao 39oC-40oC, dao động, mạch nhanh, bạch cầu tăng cao rõ rệt.  Thăm khám bụng thấy có một khối đau ở hố chậu phải, phía trong bờ tương đối rõ, bờ ngoài ranh giới không rõ, liên tục với thành bụng vùng hố chậu, các vùng còn lại mềm và không đau.  Thăm trực tràng có thể sờ thấy cực dưới của khối và rất đau.  Siêu âm thấy khối dịch không đồng nhất ở hố chậu phải. Chọc dò hoặc chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm có mủ rất thối.
  • 45. VIÊM RUỘT THỪAÁp xe ruột thừa trong ổ bụng  Biểu hiện lâm sàng là một hội chứng tắc ruột  kèm theo hội chứng nhiễm trùng nặng, sốt cao giao động 39-40OC, môi khô lưỡi bẩn, mặt hốc hác, mạch nhanh.  Thăm khám bụng thấy một khối, nằm cạnh rốn, ranh giới rõ, rất đau, không di động.  Chụp bụng không chuẩn bị thấy dấu hiệu tắc ruột cơ năng, ruột giãn, thành ruột dầy, có thể có vài mức nước và hơi.  Siêu âm và chụp cắt lớp ổ bụng thấy hình ảnh một ổ dịch không đồng nhất, có vỏ bọc, nằm giữa các quai ruột.
  • 46. VIÊM RUỘT THỪA Áp xe ruột thừa ở khung chậu  có các triệu chứng của tiết niệu như đái khó, bí đái  các triệu chứng kích thích trực tràng như đau quặn, mót rặn, đại tiện không ra phân mà chỉ có chất nhầy.  khám hậu môn – trực tràng thấy lỗ hậu môn mở to, cơ thắt hậu môn nhão, niêm mạc hậu môn - trực tràng phù nề và sờ thấy một khối căng và rất đau ở túi cùng Douglas.  Siêu âm và chụp cắt lớp ổ bụng thấy được khối dịch nằm ở tiểu khung.  Nếu không được điều trị, tiến triển tự nhiên của bệnh sẽ dẫn tới vỡ ổ áp xe vào trực tràng hoặc âm đạo, ít khi vỡ vào ổ bụng tự do.
  • 47. ĐÁM QUÁNH RUỘT THỪA  Bệnh nhân thấy đau ở hố chậu phải, các dấu hiệu nhiễm trùng giảm đi, sốt nhẹ.  sờ thấy một mảng cứng, không rõ ranh giới, hơi gồ lên, ấn vào thấy đau.  Siêu âm không thấy hình ảnh của áp xe.  Đây là hình thái lâm sàng duy nhất của viêm ruột thừa không phải mổ ngay, điều trị kháng sinh và theo dõi.  Diễn biến của đám quánh ruột thừa có thể khỏi hoàn toàn, có thể dẫn tới áp xe hóa rồi vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc toàn thể.
  • 48. VIÊM RUỘT THỪA - CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1.Các nguyên nhân gây đau bụng cấp •Sỏi niệu quản và viêm bể thận cấp # VRT sau manh tràng. •Viêm đoạn cuối hồi tràng •U manh tràng •Viêm hạch mạc treo •Viêm túi thừa Meckel •Viêm phúc mạc do thủng dạ dày •Viêm túi mật cấp •Một số bệnh ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục 1.Các nguyên nhân nội khoa •Viêm phổi •Sốt phát ban •Viêm gan virus
  • 49. ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA  Điều trị viêm ruột thừa cấp > chỉ có một phương pháp điều trị duy nhất là mổ. đường mổ Mc Burney là thường được sử dụng nhất. Đường mổ giữa rốn hoặc đường bên phải cơ thẳng to Mổ cắt ruột thừa qua nội soi ổ bụng  Điều trị biến chứng của viêm ruột thừa  Điều trị viêm phúc mạc ruột thừa Cần phải mổ cấp cứu càng sớm càng tốt.  Điều trị áp xe ruột thừa : dẫn lưu ổ áp xe ; mổ cắt RT sau 3 - 6 tháng sau.  Điều trị đám quánh ruột thừa: Kháng sinh cho đến khi hết triệu trứng nhiễm khuẩn, sau 3 - 6 tháng đến để mổ cắt ruột thừa.  Biến chứng sau mổ  Chảy máu sau mổ  Áp xe thành bụng  Viêm phúc mạc sau mổ  Viêm phúc mạc khu trú (áp xe trong ổ bụng  Rò manh tràng  Hội chứng ngày thứ 5 sau mổ  Tắc ruột sau mổ
  • 50. Bệnh viện là một tổ chức dịch vụ, kỹ thuật, và đầu tư chuyên môn cao  Dịch vụ  Chuyên môn  Kỹ thuật  Đầu tư cao
  • 51.  Chất lượng = chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc điều dưỡng. + Có hiệu quả, khoa học, theo các tiêu chuẩn,qui trình đã quy định( fác đồ, liều luợng, quy trình kỹ thuật..) + Thích hợp với người bệnh (điều trị người bệnh không phải điều trị bệnh) + An toàn không gây biến chứng. + Người bệnh tiếp cận được và chấp nhận với sự hài lòng, ít tốn kém so với cách điều trị khác.
  • 52. 1. LÅÌI NOÏI VAÌ THAÏI ÂÄÜ PHUÛC VUÛ Ghi nhớ: Mềm mỏng về thái độ Cứng rắn về nguyên tắc Linh hoạt trong xử lý
  • 53.
  • 54. Tóm tắt Triệu chứng? Người bệnh đi đến đâu? Chẩn đoán? Chẩn đoán phân biệt? Chuyển Mổ không?
  • 55.
  • 56. SỰ CẦN THIẾT CSNBTD  Quan niệm về sức khoẻ của tổ chức YTTG  Nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khoẻ Trực tiếp : nhà ở, KT, môi trường làm việc,... Cá thể : tuổi, giới, cá tính, di truyền
  • 57. 4.2.Mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện Nhiệm vụ của toàn BV gồm 3 hệ thống chính Hậu cần CLS Bác sĩ Đ D Học sinh Hộ lý Người nhà