2. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Đại cương:
- Thận là cơ quan nằm ngoài phúc mạc, ở hố thắt lưng
- Nhu mô thận lại rất giòn, vì vậy rất dễ vỡ do chấn thương nhưng có sự tưới máu
và có sự nuôi dưỡng tốt nên rất dễ liền sẹo và nhanh chóng phục hồi chức năng.
- Nguyên nhân chấn thương thận thường do tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt,
tai nạn lao động.
- Thận có thể tổn thương phối hợp cơ quan khác.
3. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Cơ chế chấn thương:
- Chấn thương trực tiếp: Do va đập trực
tiếp vào vùng thận.
- Chấn thương gián tiếp: Do giảm tốc đột
trong TNGT
4. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Phân độ chấn thương thận theo AAST(hội niệu khoa Hoa Kỳ):
- Độ I: tụ máu dưới bao thận kích thước nhỏ.
- Độ II: tụ máu dưới bao thận và rách nhu mô thận kích thước < 1cm
- Độ III: Rách nhu mô thận > 1cm, không thông với đài bể thận.
- Độ IV: Giập nát khu trú một phần của thận: cực dưới hoặc cực trên, thông với đài
bể thận.
- Độ V: Giập nát toàn bộ thận, tổn thương cuống thận.
5. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Lâm sàng
- Toàn thân: tùy vào mức độ tổn thương thận mà triệu chứng biểu hiện
+ Shock do mất máu là triệu chứng thường gặp
+ Hội chứng nhiễm khuẩn: xảy ra khi BN đến muộn.
- Tại chỗ:
+ Đau vùng mạn sườn thắt lưng sau chấn thương, có khi xuất hiện cơn đau quặn
thận khi cục máu đông bít tắc niệu quản.
+ Đái ra máu toàn bãi sau chấn thương.
+ Khối căng gồ vùng mạn sườn - thắt lưng
+ Các triệu chứng tổn thương các tạng khác kết hợp.
6. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: dấu hiệu mất máu, dấu hiệu nhiễm khuẩn nếu đến muộn
- Xét nghiệm nước tiểu: có HC trong nước tiểu
- Siêu âm: nhanh,rẻ tiền và đơn giản. Thấy hình ảnh tụ máu và tổn thương thận và các tạng
khác kết hợp
- Chụp XQ: hình ảnh bóng thận to, đè đẩy cơ quan lân cận. Nếu chụp thận thuốc thì có thể
thấy hình ảnh thoát thuốc ra khỏi đường bài xuật
- Chụp CLVT bụng có thuốc: đánh giá rõ hình ảnh tụ máu, rách nhu mô thận, rách đường
bài xuất, tổn thương cuống thận và các tạng khác. Theo AAST sử dụng CLVT để phân độ
chấn thương thận
7. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Chẩn đoán tổn thương phối hợp: gan, lách, tụy, ruột …
• Chẩn đoán biến chứng
- Viêm tấy hố thận
- Apxe quanh thận
- Rò thận.
- Ứ nước tiểu do xơ chít quanh niệu quản do các máu tụ xơ hóa.
- Xơ teo thận sau chấn thương gây THA.
- Phồng các ĐM sau chấn thương vào ĐM thận.
8. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Điều trị
Khuyến cáo
Huyết động ổn định => điều trị bảo tồn, theo dõi sát sinh hiệu B
Chấn thương độ 1-3 và vết thương đạn vận tốc thấp ở bệnh nhân có huyết học
ổn định, điều trị bảo tồn
B
Chỉ định phẫu thuật thám sát: • Huyết động không ổn định • Thám sát tổn
thương liên quan • khối máu tụ quanh thận tăng được xác định khi mở bụng; •
Độ 5 có tổn thương mạch máu
B
Thuyên tắc mạch được chỉ định trong trường hợp chấn thương thận đang chảy
máu, không có chỉ định mở bụng thám sát
B
Trong lúc phẫu thuật, khi cầm được máu, nên khâu lại chủ mô thận nếu có thể. B
9. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Điều trị cụ thể:
- Nội khoa
Bất động bệnh nhân tại giường.
Truyền máu, truyền dịch nếu cần.
Giảm đau.
Kháng sinh.
Sau 7 ngày chụp UIV hay Scanner để đánh giá kết quả điều trị.
10. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Điều trị cụ thể:
• Điều trị ngoại khoa
• Chỉ định
Mổ cấp cứu: Mổ ngay sau khi các xét nghiệm (UIV, siêu âm) cho thấy có tổn
thương nặng nề.
Đứt cuống thận (độ IV).
Dập nát thận nhiều gây chảy máu ồ ạt ra quanh thận (độ III).
Có tổn thương các tạng đặc khác phối hợp (gan, lách).
11. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Điều trị cụ thể:
• Điều trị ngoại khoa
• Chỉ định
Mổ cấp cứu trì hoãn: 7 - 15 ngày sau các trường hợp điều trị nội khoa không ổn định, diễn biến nặng lên
như đái ra máu tăng.
Khối máu tụ to lên.
Toàn thân thay đổi: Sốc mất máu.
X quang (UIV, Scanner): Dập vỡ một cực thận, một phần thận không ngấm thuốc, thuốc cản quang tràn
ra xung quanh thận nhiều hơn.
Đái ra máu tái phát dự đó điều trị nội tích cực.
12. CHẤN THƯƠNG THẬN
• Theo dõi và dự phòng
- Theo dõi: huyết động, tình trạng đái máu, dấu hiệu nhiễm trùng…
• Dự phòng:
Để dự phòng chấn thương thận trong cộng đồng thì đảm bảo an toàn trong
lao động và trong sinh hoạt.