2. TỔNG QUAN
• BĐCD là biểu đồ ghi lại các diễn biến
của một cuộc chuyển dạ theo
thời gian.
• Là một phương tiện quan trọng để TD
cuộc chuyển dạ.
• Là hệ thống báo động sớm
• Giảm tai biến cho bà mẹ và thai nhi.
3. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG SẢN ĐỒ
• Biểu đồ Friedman cung cấp những ý tưởng đầu tiên để xây dựng sản đồ.
• Các nhận định của Hendricks (1969) cung cấp những cơ sở dữ liệu quan
trọng cho xây dựng sản đồ.
• Các trị số của 10th percentile của Philpott (1972) là tiền thân của đường
báo động.
4. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG SẢN ĐỒ
• Biểu đồ Friedman cung cấp những ý tưởng đầu tiên để xây dựng sản đồ.
5. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG SẢN ĐỒ
• Các nhận định của Hendricks (1969) cung cấp những cơ sở dữ liệu quan
trọng cho xây dựng sản đồ.
6. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG SẢN ĐỒ
• Các trị số của 10th percentile của Philpott (1972) là tiền thân của đường
báo động.
7. Sản đồ WHO, model 1993
Sản đồ WHO, model
1993 là sự chuyển dạng
từ nhận định của Philpott
thành đường báo động,
giúp nhận diện chuyển dạ
có tốc độ mở cổ tử cung
chậm hơn 10th percentile.
8. Sản đồ WHO, model 1993
Đường báo động phân định
những trường hợp có tốc độ
mở cổ tử cung chậm hơn tốc
độ mở cồ tử cung tối thiểu
(vùng đỏ, bên phải đường báo
động) với những chuyển dạ có
tốc độ mở cổ tử cung nhanh
hơn tốc độ mở cổ tử cung tối
thiểu (vùng xanh lá, bên trái
đường báo động).
9. Sản đồ WHO, model 1993
Biểu đồ chạm đường hành
động là thời điểm buộc phải
tiến hành các can thiệp có
tính quyết đoán, nhưng
không hoàn toàn đồng nghĩa
với chấm dứt chuyển dạ.
10. Sản đồ WHO, model 2002
• Bỏ phần ghi giai đoạn tiềm thời
và việc tịnh tiến,cùng lúc với
việc chỉ bắt đầu ghi trong giai
đoạn hoạt động.
• Giai đoạn hoạt động, tức thời
điểm bắt đầu có thể ghi sản đồ
được điều chỉnh là ≥ 4 cm,
nhằm tránh những can thiệp
khi chưa thực sự bắt đầu giai
đoạn hoạt động.
11. CHỈ ĐỊNH THỰC HIỆN SẢN ĐỒ
- Tất cả các trường hợp có chuyển dạ tiên lượng sanh được đường
âm đạo .
- Được xem là công cụ thay thế phiếu theo dõi của bệnh án sản khoa,
trừ các diễn biến đặc biệt (ra máu ồ ạt, bị ngất xỉu, co giật... )
12. TRƯỜNG HỢP NÀO KHÔNG THỰC HIỆN BĐCD ?
Theo HDQG 2020
- Phẫu thuật lấy thai chủ động.
- Cấp cứu sản khoa cần xử trí ngay khi chưa chuyển dạ (do bệnh lý mẹ
hoặc thai) hoặc ngay trong cuộc chuyển dạ (dọa vỡ tử cung, chảy máu, thai
suy cấp...).
- Những trường hợp đến cơ sở y tế cổ tử cung đã mở hết, tiên lượng cuộc
sanh sẽ diễn ra trong ít phút.
13. Thời điểm bắt đầu ghi sản đồ
• Khi cổ tử cung từ 3-4 cm trở lên,bắt đầu ghi vào biểu đồ chuyển dạ.
• Thời điểm bắt đầu ghi đó trên phần thủ tục của biểu đồ phải ghi đúng theo
giờ và phút trong ngày nhưng khi theo dõi trên biểu đồ thì giờ đầu tiên
theo dõi được làm “tròn số”.
15. NỘI DUNG CẦN GHI TRÊN SẢN ĐỒ
1. Tình trạng của thai.
- Nhịp tim thai (1p)
- Nước ối: màu sắc, số lượng.
- Sự chồng khớp (uốn khuôn) của
đầu thai nhi.
16. NỘI DUNG CẦN GHI TRÊN SẢN ĐỒ
2. Tiến độ của chuyển dạ.
- Độ mở cổ tử cung (ghi
bằng dấu X và nối với nhau
bằng nét liền vạch)
- Độ xuống và lọt của ngôi
thai (ghi bằng dấu 0 và nối với
nhau bằng đường chấm chấm)
- Cơn co tử cung
17. NỘI DUNG CẦN GHI TRÊN SẢN ĐỒ
3. Tình trạng của sản phụ.
- Oxytocin ( nếu có )
- Các thuốc dịch truyền
- Sinh hiệu
- Nước tiểu
18. Cách ghi sản đồ
Cách ghi nhận độ xuống của đầu
• Cao: ghi ở dòng ngang số 5
• Chúc: ghi ở dòng ngang số 4
• Chặt: ghi ở dòng ngang số 3
• Lọt cao: ghi ở dòng ngang số 2
• Lọt vừa (lọt trung bình): ghi ở dòng ngang số 1
• Lọt thấp: ghi ở dòng ngang số 0
19. sản đồ
Cách ghi nhận độ xuống của đầu
Đầu còn cao ở eo trên 5/5 (Đầu cao lỏng)
20. SẢN ĐỒ
Cách ghi nhận độ xuống của đầu
Đầu lọt
2/5 (Đầu lọt cao)
21. Cách ghi sản đồ
Ký hiệu chồng khớp sọ
• “0” khi hai đường khớp cách nhau.
• “+” hai đường khớp giáp sát nhau.
• “++” hai đường khớp chờm lên nhau.
22. Cách ghi sản đồ
Ký hiệu tình trạng ối
• “C” khi màng ối còn.
– “D” màng ối dẹt.
– “P” màng ối phồng
• “T” màng ối đã vỡ, nước ối trong.
• “M” màng ối đã vỡ, nước ối có màu
23. Cách ghi sản đồ
KÝ HIỆU CƠN GÒ TỬ CUNG
< 20 giây
20 – 40 giây
> 40 giây
24. Cách ghi sản đồ
• Mạch và Huyết áp
• Huyết áp được ghi bằng ký hiệu mũi tên 2 đầu, đầu trên biểu thị số
huyết áp tối đa; đầu dưới biểu thị số huyết áp tối thiểu.
• Mạch , Tim thai được ghi bằng ký hiệu là dấu •
• Ghi vào đúng vị trí trên BĐCD theo thời gian chuyển dạ
25. Cách ghi sản đồ
- Nước tiểu: protein
(-) Nước tiểu không có Protein
(+), (++) hay (+++) khi nước tiểu có protein với mức độ ít, vừa phải hay
nhiều
- Các thuốc đã được sử dụng
- Lượng dịch đã được bổ sung cho mẹ
33. KẾT LUẬN
• Sản đồ cũng cải thiện quản lý chuyển dạ.
• Sản đồ cũng cải thiện có ý nghĩa kết cục thai kỳ ở mọi cấp độ của đơn vị
chăm sóc y tế.
• Sản đồ cũng hỗ trợ đắc lực cho đơn vị chăm sóc y tế tuyến cao, cải thiện
và nâng cao hiệu quả của huấn luyện thực hành sản khoa.