2. MONITOR SẢN KHOA
• Cấu tạo:
Thân máy
Đầu dò tim thai
Đầu dò cơn co tử cung
3. MONITOR SẢN KHOA
Nguyên tắc vận hành
Khi lá van tim hoặc dòng hồng cầu di chuyển,
tần số hồi âm từ chúng sẽ thay đổi.
Mỗi chu chuyển tim sẽ gây ra 1 chu kỳ thay
đổi tần số hồi âm.
Số chu kỳ thay đổi tần số hồi âm/ phút tương
ứng với nhịp tim thai/ phút.
Khoảng cách giữa 2 chu chuyển được dùng
để tính giá trị tức thời của trị số tim thai.
Mỗi giá trị tức thời được biểu hiện bằng một
điểm trên băng ghi.
4. KỸ THUẬT GHI BĂNG CTG
• Hình thức ghi:
- Đặt đầu dò ngoài
- Đặt đầu dò trong
5. Hình thức ghi CTG ngoài
• Đặt đầu dò trên
thành bụng
• Dễ thực hiện
• Không sang chấn
• Phổ biến hơn
phương pháp ghi
CTG trong.
6. Hình thức ghi CTG trong
• Có thể ảnh hưởng
cho
- Mẹ: Nhiễm trùng
- Con: sang chấn
• Bộ phận ghi áp suất
ở trong buồng tử
cung.
• Điện cực ECG thai
trên da đầu thai
Điện cực
ghi ECG
thai
Đầu dò áp
suất trong
buồng tử
cung
7. Cách đặt đầu dò
o Thai phụ:
Nằm tư thế Fowler đầu cao
450,
Nghiêng trái 150.
o Đầu dò cơn co:
Ngang rốn
Không siết chặt
o Đầu dò tim thai
Cố định tốt
Vùng ngực thai, ở đoạn dưới
TC
Phải dùng gel.
8. o Bộ phận ghi cơn co:
Vị trí đáy tử cung
Không dùng gel
Không siết quá chặt
o Đầu dò tim thai
Ở vùng ngực thai
Gần vai, tín hiệu rõ
Khi đặt phải dùng gel
Cần cố định tốt.
Đặt các đầu dò
9. Kiểm tra các điều kiện trước khi ghi CTG
• Kiểm tra thời gian có được cập nhật
không.
• Định tốc độ băng ghi ( mặc định là 1cm/
phút)
10. • Luôn bắt đầu băng ghi bằng 1 đoạn trắng.
• Ghi ID của sản phụ ở đầu băng ghi.
• Đảm bảo tính pháp lý của băng ghi.
• Nghĩa là băng ghi không bị xé
ngang, không bị đánh tráo
11. Cách đọc băng ghi CTG
Phần trên: trị số tức thời của tim thai
Phần dưới: trị số của cường độ cơn co tử cung
12. Trình tự đọc băng ghi CTG
• Đặc tính cơn co
• Trị số tim thai căn bản
• Dao động nội tại
• Có nhịp tăng hay không?
• Có nhịp giảm hay không?
13. Đặc tính cơn co
o Tần số cơn co:
• Được hiểu là số lần cơ tử cung co
trong khoảng thời gian10 phút.
• Được tính trong khoảng thời gian khảo
sát 30 phút.
• N= 10: 1/k (T1+ T2+T3+…+ Tk)
Tần số cơn co:
• Bình thường: nếu có ≤ 5 cơn co/ 10’
• Nhanh: nếu có > 5 cơn co/ 10’
• Các thuật ngữ khác hiện nay không
còn được sử dụng.
14. Đặc tính cơn co
• Cơn co tử cung: tương quan co- nghỉ
Bình thường
Thời gian co < thời gian nghỉ
15. Cơn co: TLCB, cường độ, biên độ
o Trương lực căn bản
• Áp suất trong buồng TC ngoài cơn co
• Duy trì bởi trương lực của cơ TC
• Đo gián tiếp qua áp lực trên đầu dò cơn co.
• Không thể đo chính xác qua thành bụng
o Cường độ:
• Áp lực ghi nhận được ở đỉnh cơn co
o Biên độ:
• Hiệu giữa cường độ và trương lực căn bản.
16. • Cơn co: trương lực căn bản, cường
độ, biên độ
17. Trị số tim thai căn bản
• Trị số tim thai chủ đạo trong thời gian ít
nhất 10 phút.
• Baseline không phải là trị số tim thai trung
bình.
18. • Trị số TTCB bình thường: 110 – 160 nhịp/
phút
• Trị số TTCB nhanh: > 160 nhịp/ phút
20. Dao động nội tại ( Variability) – Bản chất
• Biến động của trị số tức thời từ chu
chuyển tim này sang chu chuyển tim
ngay liền kề.
• Độ dài của các chu chuyển tim là không
bằng nhau.
21. • DĐNT tối thiểu: biên độ ≤ 5 nhịp/ phút
• DĐNT bình thường: biên độ ≤ 6 – 25 nhịp/
phút.
• DĐNT tăng: biên độ > 25 nhịp/ phút
22. Dao động nội tại ( Variability)
o Thể hiện sự điều phối của hành não qua
• Áp cảm thụ quan
• Hóa cảm thụ quan
o Cân bằng giữa hai hệ trực và đối giao
cảm
o Gồm:
• Long-term variability
• Short-term variability
23. Biến động so với trị số tim thai cơ bản
(Baseline)
• Là các biến động lớn và có điều kiện
của trị số tim thai tức thời so với
baseline.
Nhịp tăng
Nhịp giảm
24. Nhịp tăng (Acceleration)
o Biến động nhất thời của
giá trị tức thời của TT
• Biến động tăng
• So với baseline
• Tiên chuẩn:
> 15 nhịp/ phút
kéo dài hơn 15s
o Liên quan đến:
• Can thiệp của hệ
trực giao cảm
• Thường xảy ra sau
cử động thai
25. Nhịp giảm (Deceleration)
o Biến động nhất thời của
giá trị tức thời của TT
• Biến động giảm
• So với baseline
• Tiêu chuẩn
15 nhịp/ phút
Kéo dài hơn 15s
o Liên quan đến
• Can thiệp của dây X
• Xảy ra sau cơn co tử
cung, cử động thai.
26. Nhịp giảm (Deceleration)
Nhịp giảm hằng định ( dạng và liên hệ với cơn co)
• Nhịp giảm sớm
Khởi đầu và hồi phục cùng lúc cơn co
Cực tiểu trùng với đỉnh cơn co
• Nhịp giảm muộn
Khởi đầu và hồi phục chậm hơn cơn co > 15s
Cực tiểu đến sau đỉnh cơn co > 15s
Nhịp giảm bất định ( chủ yếu dựa vào hình dạng)
• Kiểu tăng trương lực trên cuống rốn
• Kiểu chèn ép lưu thông máu cuống rốn
• Nhịp giảm bất định không điển hình
27.
28. Giá trị của CTG
Độ nhạy cao:
• 95%
• khi nói rằng thai nhi không bị đe dọa có nghĩa
là thai nhi không bị đe dọa với độ chính xác là
95%.
Độ đặc hiệu thấp:
• 50%
• Khi nói rằng thai nhi hiện đang có vấn đề về
sức khỏe có nghĩa là chỉ có 50% các trường
hợp đó là thực sự có vấn đề bệnh lý.
• Nguồn gốc của can thiệp không cần thiết.
29. Giá trị của CTG
CTG dùng như một test sàng lọc
• Admission test cho mọi thai phụ nhập viện
• Non- stress test
• Sàng lọc chỉ ra các trường hợp không còn
trong giới hạn an toàn.
CTG dùng theo dõi các trường hợp bệnh lý.
• Đối tượng nguy cơ cao
• Thai nhi đang có vấn đề nghi ngờ
• Lưu ý độ đặc hiệu thấp của CTG.
30. Giá trị của CTG
“ Phân tích một biểu đồ CTG theo đúng
trình tự và đầy đủ, đặt trong bối cảnh
lâm sàng cụ thể là chìa khóa để lý giải
một cách đúng đắn vấn đề lượng giá
sức khỏe thai nhi ngoài và trong chuyển
dạ”.
31. Chỉ định thực hiện CTG
Tình trạng mẹ Tình trạng thai
Trước chuyển dạ Trong chuyển dạ Trước chuyển dạ Trong chuyển dạ
• Tăng huyết áp
• Tiểu đường
• Ra huyết âm
đạo trước sanh
• Bệnh lý nội
khoa:
Bệnh lý cơ tim
Thiếu máu nặng
Cường giáp
Bệnh lý mạch
máu
Bệnh lý thận
• Xuất huyết âm
đạo tronng
chuyển dạ
• Nhiễm trùng
trong tử cung.
• Gây tê ngoài
màng cứng,
giảm đau sản
khoa.
• Vết mổ sanh
cũ, thử thách
ngã âm đạo
• Ối vỡ lâu
• Khởi phát
chuyển dạ
• Tăng co
• Rối loạn cơn co
kiểu tăng động
• Chậm tăng
trưởng trong tử
cung (IUGR)
• Thai nhỏ so với
tuổi thai (SGA)
• Non tháng
• Thiểu ối
• Bất thường
trên
Velocimetry
Doppler
• Đa thai
• Ngôi ngược
• Nước ối lẫn
phân su
• Bất thường
của tim thai khi
nghe với
Doppler
• Thai quá ngay
32. Xếp loại băng ghi theo ACOG 2009
Biểu đồ loại I
• Trị số TTCB 110 – 160 nhịp/ phút
• Dao động nội tại bình thường
• Không có nhịp giảm muộn hay nhịp
bất định
• Có hay không có nhịp giảm sớm
• Có hay không có nhịp tăng
33. Biểu đồ loại II
• Trị số TTCB chậm không kèm mất dao động nội tại
• Trị số TTCB nhanh
• Dao động nội tại tối thiểu
• Không có DĐNT không kèm theo nhịp giảm lập lại.
• Tăng DĐNT
• Không xảy ra nhịp tăng sau khi kích thích thai.
• Nhịp giảm bất định lập lại kèm dao động nội tại tối
thiểu
• Nhịp giảm kéo dài.
• Nhịp giảm muộn lập lại với DĐNT bình thường
• Nhịp giảm bất định với các đặc điểm khác
Xếp loại băng ghi theo ACOG 2009
34. Biểu đồ loại III: 1 trong 2 dạng
o Vắng mặt dao động nội tại và một
trong các yếu tố:
• Nhịp giảm muộn lập lại
• Nhịp giảm bất định lập lại
• Nhịp TTCB chậm
o Biểu đồ hình sin.
Xếp loại băng ghi theo ACOG 2009
35. NON-STRESS TEST
• Chỉ Định
Đánh giá sức khoẻ thai nhi, tuổi thai ≥ 32 tuần
• Đánh Giá Kết Quả NST
(1) NST có đáp ứng: Trong 20' có ít nhất 2 cử động thai làm
tăng nhịp tim thai, mỗi lần tăng ít nhất 15 nhịp và kéo dài 15
giây. Không có nhịp giảm.
(2) NST không có đáp ứng: Khi không có đủ các tiêu chuẩn
trên.
(3) NST đáp ứng bất thường (abnormal reactive): Khi có tim
thai có nhịp tăng tương ứng với cử động thai nhưng có nhịp
giảm (thường giảm dạng bất định).
(4) Nhịp hình sin: Chu kỳ 2-5', dao động 5-15 nhịp/phút,
không có phản ứng nhịp tim thai (dấu hiệu tiên lượng xấu,
thường gặp trong: thiếu máu thai nhi, bất đồng nhóm máu
Rh, tăng nguyên hồng cầu thai nhi. Thực tế ít gặp).
36. • Giá Trị NST.
• Độ nhạy 97%, giá trị tiên đoán dương 15%. Giá trị tiên đoán
âm 95%.
- NST có đáp ứng: làm lại sau 3-7 ngày (tùy tình trạng bệnh
lý đtđ1, thiểu ối,Thai chậm tăng trường, 1 ngày với đtđ đang
điều trị insulin)
- NST không đáp ứng trong 20':
+ Làm NST thêm 20 phút
+ Làm lại NST sau 24 giờ
+ Lắc thai hoặc dùng các kích thích bên ngoài như dùng âm
thoa, hoặc kích thích đầu thai nhi
- NST không đáp ứng sau các kích thích hoặc có nhịp giảm:
cần tiếp tục đánh giá tình trạng sức khoẻ thai nhi bằng các
test khác như BST hay OCT
- NST không đáp ứng không đồng nghĩa với thai suy
NON-STRESS TEST
37. STRESS TEST
• Breast stimulation test (BST)/ Oxytocin challenge test (OCT)
• Chỉ Định
Đánh giá sức khoẻ thai nhi để quyết định phương pháp chấm dứt thai
kỳ
• Đánh Giá Kết Quả OCT :
(1) Cơn gò TC: đủ 3 cơn/10 phút? Cơn gò cường tính (tachysystole)?
Cơn gò tăng trương lực (hypertonus)?
(2) Nhịp tim thai cơ bản (Baseline Heart Rate):
+Bình thường: 120- 160 nhịp/phút +Nhịp nhanh:> 160 nhịp/ phút
+Nhịp nhanh trầm trọng; > 180 nhịp/ phút
+Nhịp chậm: < 120 nhịp/ phút +Nhịp chậm trầm trọng: < 80 nhịp/phút
(3) Dao động nội tại (Variability): phản ánh sự lành mạnh của hành
não. Tuy nhiên, ít có giá vị khi được ghi nhận ở CTG đo ngoài
(external CTG).
+Bình thường: 5-8 nhịp/phút
+Tăng: > 15 nhịp/phút
+Giảm: < 5 nhịp/phút (nếu < 3 nhịp/phút: tim thai phẳng)
38. STRESS TEST
• Đánh Giá Kết Quả OCT
(4) Nhịp tăng (Acceleration)
Tim thai tăng ≥ 15 nhịp/phút và kéo dài ≥ 15 giây Chứng tỏ thai nhi còn
đáp ứng (reactive
(5) Nhịp giảm (Deceleration)
+Nhịp giảm sớm (Dip 1- Early Deceleration)
Nhịp giảm khi bắt đầu có cơn gò, nhịp giảm xuống thấp nhất khi cơn
gò đạt cường độ cao nhất và trở về bình thường ngay khi cơn gò vừa
hết
+Nhịp giảm muộn (Dip II- Late Deceleration)
Nhịp giảm xuống đến mức thấp nhất chậm hơn đỉnh cơn gò ≥ 15
giây.
+Nhịp giảm bất định (Dip III- Variable Deceleration)
Nhịp giảm không có hình dạng nhất định và không liên quan rõ ràng
đến cơn gò TC
+Nhịp giảm kéo dài (Prolonged Deceleration)
Nhịp tim thai giảm ≥ 30 phút và kéo dài ≥ 3 phút
39. STRESS TEST
• Kết Quả Stress Test
- BST/OCT (+): nhịp giảm muộn xảy
ra sau > 50% cơn gò
- BST/OCT (-): không có nhịp giảm
- BST/OCT nghi ngờ:
+ Có nhịp giảm muộn xảy ra < 50%
cơn gò
+ Có nhịp giảm bất định
40. STRESS TEST
• Giá Trị Stress Test
- BST/OCT (+): thai nhi không chịu đựng
được sanh ngã ÂĐ → mổ lấy thai
- BST/OCT (-): thai nhi chịu đựng được sanh
ngã ÂĐ → khởi phát chuyển dạ
- BST/OCT nghi ngờ: nên cân nhắc giữa khảo
sát màu sắc nước ối (chọc ối/ soi ối) hay làm
lại thử nghiệm đánh giá sức khoẻ thai sau đó
+ Nước ối vàng/xanh sệt → mổ lấy thai
+ Không có bằng chứng suy thai rõ ràng qua
màu sắc nước ối → làm lại test
41. Tài liệu tham khảo
• Bài giảng CTG căn bản trong thực
hành sản khoa- Bs. Âu Nhựt Luân.