1. ỐI VỠ NON
Giảng viên: Võ Thị Huệ
Bộ môn Sản phụ khoa
Khoa Y – Đại học Nguyễn Tất Thành
2. MỤC TIÊU
• Nêu được định nghĩa ối vỡ non
• Trình bày được các yếu tố nguy cơ của ối
vỡ non
• Chẩn đoán được ối vỡ non
• Trình bày nộidung quản lý một trường hợp
ối vỡ non
2
3. ĐỊNH NGHĨA
• Ối vỡ non (Prelabor rupture of the
membranes – PROM) là tình trạng ối vỡ
tự nhiên trước khi vào chuyển dạ, bất kể
tuổi thai(1)
• PPROM là tình trạng ối vỡ non trên thai
non tháng (preterm PROM)
• Gặp trong 8-10% thai kỳ
• Tăng nguy cơ nhiễm trùng chu sinh, chèn
ép rốn do thiểu ối
(1) Prelabor Rupture of Membranes, ACOG Practice Bulletin, 2020
3
4. GIẢI PHẪU
• Màng thai gồm 2 lá:
üMàng ối (amnion)
üMàng đệm (chorion)
• Hoà nhau vào cuối TCN I
bằng mô liên kết giàu collagen
• Thành phần collagen và chất nền ngoại
bào thay đổi khi thai lớn dần do ↑ MMP và
↓ chất ức chế MMP (TIMP) trong màng
MMP: matrix metallo- proteinases
TIMP: tissue inhibitors of matrix metalloproteinases
TCN: tam cá nguyệt
4
5. YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tử cung quá căng
• Chảy máu âm đạo TNC II hoặc III
• Chiều dài kênh CTC ngắn/ TCN II
• Khâu vòng hoặc khoét chóp CTC
• BMI thấp, thiếu chất đồng, vitamin C
• Mẹ hút thuốc lá
• Bệnh lý mô liên kết
• Tình trạng kinh tế xã hội thấp
• Tiền căn sinh non hoặc PPROM 5
6. YẾU TỐ NGUY CƠ
*Results of multivariable analyses for nulliparas and multiparas (presented as odds ratios with 95% con dence intervals)
6
7. YẾU TỐ NGUY CƠ
7
Nhiễm trùng niệu dục ↑ Ối vỡ non trên thai non tháng
↑ Ối vỡ non trên thai non tháng
↑ Trẻ nhẹ cân khi sinh
Giải phóng
Protease
Đáp ứng viêm
của cơ thể
Cytokine
MMPs
Prostaglandins
Yếu tố khác
↑Collagenase
↓TIMPs ↑ áp suất
buồng TC
Làm yếu màng thai
Tiểu vi khuẩn GBS
8. CHẨN ĐOÁN
- Chẩn đoán ối vỡ được xác định khi có 1
trong 2 tình huống sau:
•Nhìn thấy nước ối chảy qua lỗ cổ tử cung
•Túi cùng sau hoặc thành bên âm đạo có pH
7.1 – 7.3 và test lá dương xỉ (+)
- Đặt mỏ vịt
•Viêm CTC
•Sa dây rốn
•Xoá, mở CTC
8
9. CHẨN ĐOÁN
Nếu không chắc chắn về chẩn đoán:
•SP nằm đầu cao vài giờ à khám lại
•Siêu âm: thiểu ối/ thai tăng trưởng bình
thường, không dị tật đường tiết niệu
•fFN dương: nhạy, không đặc hiệu(1)
•Test protein/ dịch ối: dương giả 19-30%
•Truyền ối với dung dịch chàm Indigo
carmine + tampon âm đạo chuyển xanh sau
20-30 phút(2)
(1) Eriksen NL, et al. Fetal fibronectin: a method for detecting the presence of amniotic fluid. 1992
(2) Ireland KE, et al. Intraamniotic dye alternatives for the diagnosis of preterm prelabor rupture of membranes. 2017
9
10. DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN
(1) Hannah ME, et al. Induction of labor compared with expectant management for prelabor rupture of the membranes at term. 1996
(2) Mercer BM. Preterm premature rupture of the membranes. 2003
(3) Garite TJ, et al. Chorioamnionitis in the preterm gestation. 1982
(4) Kibel M, et al. Outcomes of pregnancies complicated by preterm premature rupture of membranes between 20 and 24 weeks of gestation. 2016
(5) Dotters-Katz SK, et al. Maternal morbidity after previable prelabor rupture of membranes. 2017
10
Thai đủ tháng Ối vỡ non
8%
80% sinh sau 12 giờ(1)
QL mong đợi
SD oxytocin/
prostaglandin sau
96 giờ chưa CD
95% sinh sau
94 – 107 giờ(1)
Thai non tháng
≥ 50% sinh trong 1 tuần(2)
5-35% BHLS nhiễm trùng ối(3)
15-25% NT hậu sản
Thai chưa có
KN nuôi sống
14% biến chứng mẹ (NT huyết, băng huyết, truyền
máu, tổn thương thận cấp, nhập viện lại)(5)
40 – 50 % sinh trong 1 tuần(4)
70 – 80% sinh trong 2-5 tuần(4)
11. NGUY CƠ
(1) Hillier SL, Martius J, Krohn M, et al. A case-control study of chorioamnionic infection and histologic chorioamnionitis in prematurity.
(2) Gonen R, et al. Does prolonged preterm premature rupture of the membranes predispose to abruptio placentae? 1989
(3) Seo K, et al. Preterm birth is associated with increased risk of maternal and neonatal infection. 1992
11
Nhiễm trùng ối-màng ối(1) Tuổi thai càng nhỏ
Thời gian vỡ ối càng dài
↑nguy cơ
Nhau bong non (có thể nguyên nhân hoặc hậu quả(2)
MẸ
CON
Nhiễm trùng thai - ối
Suy thai do chèn ép rốn hoặc sa dây rốn
Biến chứng/ PTB. Nhiễm trùng sơ sinh ↑2 lần/PTB ối còn(3)
Thiểu sản phổi/ PROM vào giữa thai kỳ
12. QUẢN LÝ
Nguyên tắc chung
(1) Alexander JM, et al. The impact of digital cervical examination on expectantly managed preterm rupture of membranes. 2000
(2) Prelabor Rupture of Membranes, ACOG Practice Bulletin, 2020
12
Nguy cơ biến chứng
thai, sơ sinh, mẹ
à Sinh ngay
↑ thời gian thai phát
triển trong tử cung
à Điều trị bảo tồn
Khám CTC bằng tay làm giảm thời gian vỡ ối – sinh(1)
Hạn chế khám trong nếu chưa
dấu hiệu CD hoạt động(2)
• Quản lý tuỳ vào tuổi thai khi vỡ ối, lượng nước ối
còn lại, tăng trưởng của thai, ngôi thai, dị tật thai,
sức khoẻ thai, nhiễm trùng, tình trạng mẹ
• Điều trị bảo tồn phải ở trung tâm có MLT cấp cứu &
hồi sức sơ sinh tích cực
13. Chỉ định KSDP trong
chuyển dạ dự phòng
bệnh lý GBS sơ sinh(1)
GBS, group B streptococcus; NAAT, nucleic acid amplification test
(1) Prevention of Group B Streptococcal Early-Onset Disease in Newborns, ACOG, 2019
13
14. QUẢN LÝ
Ối vỡ non/ thai đủ tháng
(1) Hannah ME, et al. Induction of labor compared with expectant management for prelabor rupture of membranes at term, 1996
(2) Dare MR, et al. Planned early birth versus expectant management for prelabour rupture of membranes at term. Cochrane Database. 2017
(3) Prevention of group B streptococcal early-onset disease in newborns. ACOG Committee Opinion. 2020
(4) Tan BP, et al. Prostaglandins versus oxytocin for prelabour rupture of membranes at term. Cochrane Database. 2000
(5) Safe prevention of the primary cesarean delivery. American College of Obstetricians and Gynecologists. Obstet Gynecol 2014
14
Khởi phát chuyển
dạ với oxytocin
KHÔNG ↑ nguy cơ MLT, sinh thủ
thuật, nhiễm trùng sơ sinh(1,2)
↓ thời gian vỡ ối – sinh(1)
↓ tỉ lệ nhiễm trùng ối(1,2)
↓ tỉ lệ sốt hậu sản(1)
↓ tỉ lệ viêm nội mạc tử cung(2)
↓ sử dụng KS ở sơ sinh(1)
So với ĐT mong đợi
So với Prostaglandin
KHÔNG ↑ tỉ lệ MLT(4)
↓ NTối, NTSS, thời gian NICU(4)
↓ thời gian vỡ ối – sinh
Ưu tiên KPCD ngay nếu GBS (+)(3)
Cần 12-18 giờ cho pha tiềm thời
à KPCD thất bại (5)
15. (1) Bond DM, et al. Planned early birth versus expectant management for women with preterm prelabour rupture of membranes prior to 37
weeks’ gestation for improving pregnancy outcome. Cochrane Database of Systematic Reviews 2017
(2) Prelabor Rupture of Membranes, ACOG Practice Bulletin, 2020
15
QUẢN LÝ
Ối vỡ non/ 32 – 36+6 tuần
Tình trạng thai không đảm bảo, BHLS của
nhiễm trùng ối, nhau bong non đáng kể
Chấm dứt
thai kỳ
Quản lý
mong đợi
Sinh ngay
KHÔNG ↑↓ tỉ lệ NTSS(1)
↑ suy hô hấp sơ sinh, nhu cầu thông
khí, nhập NICU, tử vong sơ sinh(1)
↑ tỉ lệ MLT(1)
Quản lý mong đợi nếu không có CCĐ mẹ hoặc thai
+ nên thực hiện cấy GBS(2)
16. QUẢN LÝ
Ối vỡ non/ 34 – 36+6 tuần
(1) Morris JM, et al. Immediate delivery compared with expectant management after PPROM close to term (PPROMT trial): RCT. 2016
(2) Quist-Nelson J, et al. Immediate delivery compared with expectant management in late PPROM: an individual participant data meta-analysis. 2018
(3) Tita AT, Andrews WW. Diagnosis and management of clinical chorioamnionitis. Clin Perinatol 2010
16
QL
mong đợi
Sinh trong
vòng 24 giờ
KHÔNG ↑ nhiễm trùng SS(1,2)
↑ kết cục xấu/ mẹ: xuất huyết, NT
(RR=1.4; 95% CI, 1.2–1.7) (1)
↓ MLT (RR=1.3, 95% CI 1.1-1.5 (2)
Cả hai PP điều trị đều là lựa chọn hợp lý,
BN cần được tư vấn lợi ích và nguy cơ
↓ SHH (RR=0.6; 95% CI, 0.4–0.9),
thời gian ở NICU (4-2d)(1)
Theo dõi định kỳ tại BV:
-Nhiệt độ, mạch mẹ
-Đáy TC chạm đau
-SA tăng trưởng, nước ối
-Nhịp tim thai, EFM
Đếm định kỳ bạch cầu/yếu tố viêm ≠(3)
Do corticosteroids, chuyển dạ
Không đặc hiệu/ không BHLS
17. QUẢN LÝ
Ối vỡ non/ 32 – 36+6 tuần
(1) Periviable birth. Obstetric Care Consensus No. 6. ACOG. 2017
(2) Antenatal corticosteroid therapy for fetal maturation. Committee Opinion No. 713. ACOG. 2017
(3) Roberts D, et al. Antenatal corticosteroids for accelerating fetal lung maturation for women at risk of preterm birth. 2017
(4) Doyle LW, et al. Magnesium sulphate for women at risk of preterm birth for neuroprotection of the fetus. 2009
(5) Magnesium sulfate use in obstetrics. Committee Opinion No. 652. ACOG. 2016
17
Giảm gò
Kéo dài thai kỳ >< Tăng nguy cơ nhiễm trùng ối
Chưa bằng chứng có lợi cho thai/ mẹ
KHÔNG dùng/ nghi ngờ nhiễm trùng, nhau bong non
Có thể căn nhắc à đủ thời gian Corticoid/ thai <34 tuần
Hỗ trợ
phổi
Không tăng nguy cơ nhiễm trùng mẹ/ sơ sinh
KHUYẾN CÁO: 23 – 33+6 tuần(1,2),
34– 36+6tuần không sinh trước 24 giờ hay sau 7 ngày(2)
MgSO4
Giảm nguy cơ bại não/ thai <32 tuần(4)
Không tăng thời gian tiềm thời
Nên CĐ ở thai <32 tuần + nguy cơ sinh ngay(5)
18. QUẢN LÝ
Ối vỡ non/ 32 – 36+6 tuần
(1) Kenyon SL, et al. Broad-spectrum antibiotics for preterm, prelabour rupture of fetal membranes: the ORACLE I randomised trial. 2001
(2) Kenyon S, Boulvain M, Neilson JP. Antibiotics for preterm rupture of membranes. Cochrane Database of Systematic Reviews 2013,
(2) Use of prophylactic antibiotics in labor and delivery. ACOG. 2018
18
Kháng sinh phổ rộng(1,2)
Nhiễm trùng mẹ
Nhiễm trùng sơ sinh
Bệnh lý do non tháng
Kéo dài thời gian tiềm thời
KHUYẾN CÁO(3)
Liệu pháp KS 7 ngày/ Thai <34 tuần QL mong đợi
Ampicillin + Erythromycin (TM) 2 ngày
à Ampicillin + Erythromycin (Uống) 5 ngày
19. DỰ PHÒNG
(1) fFN > 50 ng/mL lúc 22 – 24 tuần
(2) Modified from Mercer BM, et al, for the NICHD-MFMU Network. The preterm prediction study: prediction of preterm premature rupture of the
membranes using clinical ndings and ancillary testing. 2000
(3) Casanueva E, et al. Vitamin C supplementation to prevent premature rupture of the chorioamniotic membranes: a randomized trial. 2005
(4) Hauth JC, et al; Eunice Kennedy Shriver NICHD -MFMU. Vitamin C and E supplementation to prevent spontaneous preterm birth: a randomized
controlled trial. 2010
19
TC sinh non do
chuyển dạ sinh
non hoặc PPROM
fFN cổ tử cung
âm đạo
dương(1)
↑ PPROM
< 35 tuần
19 lần(2)
+
+ CTC <
25mm
↑ PPROM
< 35 tuần
31 lần(2)
Không đưa ra được can thiệp hiệu quả
Tầm soát với fFN đơn độc
Bổ sung
Vitamin C
Thử nghiệm I
↓ nguy cơ PROM(3)
Thử nghiệm II
KHÔNG ↓ PTB &
PPROM muộn(4)
KHÔNG khuyến cáo
Cung cấp Vitamin C để
ngừa PPROM