1. SỐC TIM
THS. BS. NGUYỄN THÀNH SANG
KHOA NỘI TIM MẠCH – BV ND GIA ĐỊNH
5/21/2023
1
2. ĐỊNH NGHĨA
• Sốc tim là tình trạng giảm cung lượng tim và giảm tưới máu cơ quan do
rối loạn chức năng tim, dẫn đến giảm oxy mô, nếu kéo dài sẽ dẫn đến suy
đa cơ quan và tử vong.
• Sốc tim được biển hiện bởi
• tụt huyết áp kéo dài (Huyết áp tâm thu - HATThu < 90 mmHg),
• giảm cung lượng tim (Cardiac output - CO < 1.8 L/phút/m² nếu không có
sự hỗ trợ và < 2.2 L/phút/m² với sự hỗ trợ)
• mặc dù thể tích nội mạch đầy đủ (áp lực cuối tâm trương thất (T) > 18
mmHg và / hoặc áp lực động mạch phổi bít > 15 mmHg).
• Biểu hiện lâm sàng của giảm tưới máu hệ thống bao gồm chi lạnh, da nổi
bông, thay đổi tri giác, thiểu niệu,… 5/21/2023
2
3. Định nghĩa lâm
sang
Thử nghiệm SHOCK IABP-SHOCK II
Khuyến cáo suy tim của Hội
Tim mạch Châu Âu (ESC)
Rối loạn của tim
dẫn đến tình
trạng giảm tưới
máu mô biểu hiện
trên lâm sàng và
sinh hóa
Tiêu chuẩn lâm sàng:
- NMCT biến chứng rối
loạn chức năng thất (T)
- HATThu < 90 mmHg (≥ 30
phút) hoặc HATThu ≥ 90
mmHg với sự hỗ trợ
- Và giảm tưới máu cơ
quan (Nước tiểu < 30
ml/giờ hoặc chi lạnh)
Tiêu chuẩn huyết động:
Cardiac Index (CI) ≤ 2.2
L/phút/m² và PCWP ≥ 15
mmHg
Tiêu chuẩn lâm sàng:
- Nhồi máu cơ tim
(NMCT) cấp
- HATThu < 90 mmHg (≥
30 phút) hoặc HATThu ≥
90 mmHg với
catecholamines
- Và sung huyết phổi
- Và giảm tưới máu cơ
quan (thay đổi tri giác,
lạnh chi / da, nước tiểu
< 30 ml/giờ, hoặc
Lactate > 2 mmol/L)
Tiêu chuẩn lâm sàng:
- HATThu < 90 mmHg với thể
tích đầy đủ
- Và dấu hiện lâm sàng và
cận lâm sàng của giảm tưới
máu
Dấu hiện giảm tưới máu /
lâm sàng: Lạnh chi, thiểu
niệu, lú lẫn, chóng mặt, áp
lực mạch hẹp
Dấu hiện giảm tưới máu /
cận lâm sàng: Toan chuyển
hóa, tăng lactate máu, tăng
creatinin máu
5/21/2023
3
4. DỊCH TỄ HỌC
• Có nhiều nguyên nhân gây sốc tim, nguyên nhân hay gặp nhất là nhồi
máu cơ tim (NMCT) cấp.
• Khoảng 5-10% bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có sốc tim. Mặc dù có
những tiến bộ đáng kể trong việc tái tưới máu và hỗ trợ tuần hoàn, tỉ lệ
tử vong do sốc tim vẫn còn cao 25-50%.
• Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng choáng tim, tỉ lệ tử vong
trong 30 ngày đầu từ 40-50%.
• Các biến chứng khác của nhồi máu cơ tim như rối loạn nhịp, thủng vách
liên thất, rối loạn chức năng cơ nhú hoặc vỡ tim gây chèn ép tim cấp
cũng là các yếu tố thúc đẩy sốc. Sốc tim cũng có thể do bệnh cơ tim
(BCT) nặng (bệnh cơ tim dãn, phì đại hay BCT do stress), viêm cơ tim cấp
hoặc bệnh van tim nặng.
5/21/2023
4
5. NMCT cấp
Suy thất (T)
Nhồi máu diện rộng
Nhồi máu nhỏ trên nền rối loạn chức năng thất (T) trước đó
Biến chứng cơ học
Vỡ thành tự do
Đứt / rối loạn chức năng cơ nhú
Nhồi máu thất (P)
Khiếm khuyết vách liên thất
Bóc tách động mạch chủ
Suy tim sung huyết / bệnh cơ tim nặng
Bệnh cơ tim dãn nở
Bệnh cơ tim do stress hay Takotsubo
Viêm cơ tim cấp (nhiễm trùng, thuốc / độc chất, thải ghép)
Đụng giập cơ tim (Myocardial contusion)
Quá liều chẹn beta hoặc ức chế Canxi
Khiếm khuyết van tim cấp tính / nặng
Hở van hai lá cấp (đứt dây chằng,….)
Khiếm khuyết động mạch chủ cấp
Tắc nghẽn đường ra thất (T)
Bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn
5/21/2023
5
7. Biểu hiện lâm sàng:
• Đau ngực, khó thở, xanh tím, bứt rứt, vã mồ hôi.
• - Thay đổi tri giác: ngủ nhiều, lú lẫn, kích động.
• - Thiểu niệu (nước tiểu < 30 ml/giờ)
• - Mạch nhanh, nhẹ, tần số tim # 90 - 110 l/ph, hoặc nhịp chậm,
block cao độ.
• - Huyết áp < 90 mmHg, hiệu áp < 30 mmHg.
• - Thở nhanh, thở Cheyne-Stoke, tĩnh mạch cổ nổi.
• - Nghe tim: T1 nhẹ, có thể nghe gallop T3. Âm thổi hở van cấp
(nếu có), ran phổi nếu có suy tim (T).
5/21/2023
7
8. CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm máu:
• - Ure, Creatinin, men gan tăng dần do giảm tưới máu thận, gan.
• - Giảm tưới máu mô dẫn đến tăng anion gap và lactate máu.
• - Khí máu động mạch: Giảm oxy máu, toan chuyển hóa.
• - Tăng marker tim: CKMB, Troponin T, I.
5/21/2023
8
9. CẬN LÂM SÀNG
• Điện tâm đồ:- Nếu NMCT cấp kèm suy thất (T): sóng Q và/hoặc ST chênh
lên > 2mm ở nhiều chuyển đạo, hoặc block nhánh (T).; Hơn 50% NMCT có
sốc tim liên quan nhồi máu thành trước.; Thiếu máu cơ tim do hẹp thân
chung thường được biểu hiện ST chênh xuống nhiều chuyển đạo.
• X-Quang ngực:Khoảng 1/3 bệnh nhân có hình ảnh sung huyết mạch máu
phổi, phù phổi.; Bóng tim bình thường nếu NMCT lần đầu, bóng tim to
nếu NMCT trước đó.
• Siêu âm tim: Đánh giá tình trạng van tim, shunt trong tim, bóc tách động
mạch chủ, chèn ép tim,….
• Catheter động mạch phổi (Swan-Ganz): Đo áp lực đổ đầy, cung lượng tim
để chẩn đoán và hướng dẫn lựa chọn dịch, thuốc tăng co bóp, thuốc co
mạch
5/21/2023
9
10. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Sốc giảm thể tích: do giảm thể tích lòng mạch dẫn đến giảm lượng
máu về thất (P). Điều trị thường là bù đầy đủ thể tích nội mạch
(dịch và/hoặc máu).
• Sốc tắc nghẽn: Thường do thuyên tắc phổi diện rộng (thuyên tắc
khí, thuyên tắc ối hoặc u)
• Sốc phân bố: Sốc nhiễm trùng, sốc phản vệ: giảm trương lực mạch
máu đáng kể
5/21/2023
10