Tâm lý học đại cương
Khái niệm về stress
Các giai đoạn của phản ứng stress
Nguyên nhân gây ra stress
Biểu hiện của stress
Hậu quả của stress
Giải pháp đối phó với stress
Phòng tránh stress
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
SLIDE thuyết trình về Stress.pptx
1. BÀI THUYẾT TRÌNH VỀ STRESS
MÔN: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
LỚP ĐHKT14TT
NHÓM 1
LÊ THỊ CẨM TIÊN
NGUYỄN THI HOÀI TRÂM
NGUYỄN THỊ MỸ NHI
LÊ THỊ CẨM NHUNG
TRỊNH THU TRANG
NGUYỄN THANH HUY
NGUYỄN KIÊN
2.
3. Tình huống
Xe bạn bị hư và bạn đang trên đường đến trường để thi
cuối kì
Vài phút nữa bạn sẽ phải trình bày bài thuyết trình trước
nhiều người
Làm việc trong một nhà máy nhiều tiếng ồn, làm những
công việc mà ngày nào cũng như ngày nào , đơn điệu ,
lặp đi lặp lại nhiều lần
Người thân của bạn phải nhập viện để điều trị bệnh bằng
phẫu thuật , nhưng đầy rủi ro
Bạn cảm thấy như
thế nào trong mỗi
tình huống sau đây
???
4. Y HỌC
TÂM LÍ HỌC
XÃ HỘI HỌC
SINH HÓA HỌC
VĂN HỌC
STRESS
5. Stress là phản ứng của cơ thể trước bất cứ một yêu
cầu, áp lực hay một yếu tố tác động nào đe dọa đến sự
tồn tại lành mạnh của con người cả về thể chất lẫn
tinh thần.
“ “
1. STRESS LÀ GÌ ??
6. .
Stress làm “ hao mòn, tổn hại” tinh thần và thể chất khi
chúng ta cố gắng đường đầu với môi trường luôn thay đổi
Lo lắng Tức giận
Mệt mỏi
Căng thẳng
Sợ hãi
7. 2. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PHẢN ỨNG STRESS
GIAI ĐOẠN
BÁO ĐỘNG
GIAI ĐOẠN
THÍCH NGHI .
GIAI ĐOẠN
KIỆT QUỆ
.
8. 2.1 GIAI ĐOẠN BÁO ĐỘNG
Các hoạt động tâm lý được kích
thích, tăng cường quá trình tập
trung cho chú ý, ghi nhớ và tư
duy…
Các phản ứng chức năng sinh lý
của cơ thể được triển khai như
tăng huyết áp, nhịp tim, nhịp
thở ,…
Những thay đổi tâm lý , sinh lý,
tập tính giúp con người đánh giá
các tình huống stress
Nếu cơ thể tồn tại được, thì các
phản ứng ban đầu sẽ chuyển sang
giai đoạn tiếp theo ( giai đoạn thích
nghi)
Giai đoạn này có thể diễn ra rất
nhanh (vài phút) hoặc kéo dài vài
giờ, vài ngày,… có thể gây chết
nếu yếu tố stress quá mạnh, tình
huống stress quá phức tạp
9. 2.2 GIAI ĐOẠN THÍCH NGHI
Cơ thể tràn ngập trạng
thái căng thẳng ,lo âu ,
mệt mỏi
Mọi cơ chế
thích nghi được
huy động để
chống đỡ và
điều hòa các rối
loạn làm tăng
sức đề kháng
Sức đề kháng
tăng lên ,con
người có thể làm
chủ được tình
huống stress
Nếu chống đỡ tốt thì các
chức năng tâm sinh lý
được phục hồi.Nếu khả
năng thích ứng của cơ
thể mất dần thì quá trình
phục hồi không xảy ra, cơ
thể chuyển sang giai đoạn
kiệt quệ
10. 2.3 GIAI ĐOẠN
KIỆT QUỆ
Trạng thái kiệt quệ dễ dàng
đem đến bệnh tật và tử
vong vì cơ thể đã trải qua
giai đoạn hoạt động quá
sức và không còn khả năng
bù trừ nữa. Rất nhiều bệnh
cơ hội có thể xuất hiện
trong giai đoạn này.
Khi stress kéo dài làm
giảm sức chịu đựng
về thể chất và tinh
thần.
Phản ứng stress trở
thành bệnh lý khi tình
huống stress quá bất
ngờ , dữ dội , quen
thuộc lặp đi lặp lại ,
vượt quá khả năng dàn
xếp của chủ thể.
11. Theo thống kê của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã cho thấy một con số đáng
giật mình
20%
52%
THẾ GIỚI
khoảng 20% dân số thế giới đang bị stress quá
mức trong công việc.
Riêng tại Việt Nam, tỷ lệ bình quân số người bị
stress trên cả nước là hơn 52%.
VIỆT NAM
13. HAI NHÓM YẾU TỐ GÂY RA STRESS
NHÓM YẾU TỐ
TỪ BÊN NGOÀI.
NHÓM YẾU TỐ
TỪ BÊN TRONG.
.
14. 3.1 Yếu tố gây stress từ bên ngoài
01 02
03
04
05
06
Môi trường xung quanh
Tình trạng quan hệ
Những căng thẳng từ gia đình
Từ xã hội nơi làm việc, học tập
Các sự kiện lớn trong đời
Những rắc rối hàng ngày
15. 3.2 Các yếu tố gây stress từ bên trong
+ Thuốc lá , cà
phê , rượu chè
+ Thiếu ngủ ,
không có thời
gian ngủ
+ Thời gian
biểu quá tải
+ Hay nghi ngờ
người khác, đa
nghi, đa toan
+ Mất niềm tin
về mọi thứ ,
mọi người
sinh ra chán
nản , mệt mỏi
Tâm lý
+ Khi cơ thể bị
bệnh ốm , cảm
hay là mệt mỏi
làm cho bạn
không có khả
năng làm
những điều
bạn muốn
Thể chất
Cá tính
Lối sống
+ Thiếu tự tin ,
bi quan , tự kỷ
+ Quan trọng
hóa vấn đề
+ Suy nghĩ
cứng nhắc
+ Thiếu kiên
nhẫn
16. 4. BIỂU HIỆN CỦA STRESS
01 02
03 04
T
O
S W
TINH THẦN
HÀNH VI
THỂ CHẤT
CẢM XÚC
17. 4.1 Thể chất
Rối loạn giấc ngủ,mệt
mỏi ,đau đầu , chóng
mặt , ngất
Rối loạn tiêu hóa
Mất cảm hứng tình dục
Run và đổ mồ hôi
Dị cảm ở tay và
chân
Cảm giác hụt hơi
Hồi hộp , loạn nhịp tim
Không chú ý , dễ kích động
19. 4.3 Hành vi
Thay đổi cảm giác ngon miệng
Uống rượu, hút thuốc,..nhiều
Thao thức , sốt ruột, cắn móng tay
01
02
03
Mất khả năng tập trung , nghĩ mình bị
bệnh
04
Tách rời khỏi xã hội, không thích đám
đông
05
20. 4.4 Cảm xúc
Trầm cảm
Mất kiên nhẫn
Hay khóc thầm và
có ý nghĩ tự sát
Dễ nóng giận
Không chăm
sóc ngoại hình
và vệ sinh cá
nhân
Cảm giác cô đơn
hay vô dụng
21. 5.HẬU QUẢ
TÍCH CỰC TIÊU CỰC
Tác động về thể
chất :gây ra nhiều căn
bệnh liên quan đến
thần kinh , tim mạch,
tiêu hóa,...
Stress thường xuyên
dễ làm mất đi niềm tin
vào cuộc sống , cướp
mất nghị lực , ý chí
vươn lên
.
Tác động về mặt tinh
thần: giảm khả năng
chú ý , giảm sút trí nhớ ,
căng thẳng lo sợ , mất
ngủ ,...
Nếu stress kéo dài gây
ra những xung đột tâm
lý cá nhân đưa đến
chứng nhiễu tâm lý ,
chứng nghiện
ngập .Trầm trọng hơn
sẽ gây ra những tổn
thương thực thể
Stress thường đi
cùng hoặc kéo theo
những bước đột phá
trong sáng tạo
Stress thực sự có thể
giúp bạn học được
cách giải quyết các
tình huống khó khăn
Hormone căng thẳng
sẽ làm tăng miễn dịch ,
cơ thể trở nên mạnh
mẽ, sôi nổi , nhưng chỉ
trong trường hơp cân
bằng và vừa phải
Stress và lo âu ở
mức độ vừa phải có
thể giúp bạn có thêm
năng lượng, sự tập
trung và động lực để
phấn đấu.Tạo cơ hội
cho bản thân phát
triển
Hậu quả
22. 6. Giải pháp đối phó với stress
6.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự đối phó với stress
Kinh nghiệm , vốn sống của cá
nhân
Các phương thức và tính chất của
stress (số lượng , tần số , thời
gian,...)
Người có nghị lực, sống có bản
lĩnh dễ đương đầu với stress
Khả năng và trí thông minh
B
D
C
A
23. 6.2 Đương đầu với STRESS
01
02
03
04
Giai quyết vấn đề , tìm
giới hạn của bản thân
trước stress. Chạy trốn
khỏi stress
Tự kiềm chế bản thân, kiểm
soát những gì gây áp lực cho
mình
.
Chuẩn bị tinh thần và
thể chất .Cố gắng tự
chủ , tự an ủi
Tìm kiếm sự giúp đỡ
24. 7.Phòng tránh stress
Không chán nản , tuyệt vọng
Luôn lạc quan
Học từ những stress cũ
Sẵn sàng tha thứ.
Tự tin
Lập kế hoạch cân bằng cuộc
sống
Chia sẻ thông thông tin
Hài hước
Giải trí
Chế độ ăn uống lành mạnh
Vận động cơ thể
Nghỉ ngơi hợp lý
Thư giãn
Dành thời gian rảnh rỗi
Thay đổi suy nghĩ
Thay đổi hành vi
Thay đổi lối sống
25. 8.Kết luận 01
02
03
04
Stress là một quá trình phức tạp bao gồm những yếu tổ thể
chất , tâm lý hành vi
Stress được định nghĩa như là một đáp ứng thích nghi, được đem lại
do sự khác biêt trong nhân cách và tâm lý cá nhân trong sự phản ứng
với những điều kiện môi trường ( yếu tố gây stress) đời hỏi cá nhân
quá mức.
Phản ứng stress bao gồm 3 giai đoạn: báo động , thích nghi
và kiệt quệ; mỗi giai đoạn có những triệu chứng trầm trọng
liên quan
Cuộc sống luôn biến động và stress luôn tồn tại trong đời
sống hàng ngày của mỗi người
05
Hiểu biết về stress và ảnh hưởng của nó đối với sức khỏe
con người cũng như cách ứng phó stress là việc rất cần
thiết để tránh rơi vào tình huống căng thẳng nhằm mang lại
sức khỏe cho từng cá nhân và cộng đồng.