Chẳng ai có quyết định đúng đắn ở tất cả mọi lúc. Nhưng nếu bạn có các kỹ năng ra quyết định và biết cách phát triển các kỹ năng đó, bạn có thể làm cho cơ hội thành công trong cuộc sống của bạn tăng lên. Vậy kỹ năng ra quyết định là gì? Các bước để thực hiện quyết định của bạn như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau đề cập về vấn đề này.
2. K NĂNG RA QUY T Đ NH TRONG QU NỸ Ế Ị Ả
TRỊ
Chẳng ai có quyết định đúng đắn ở tất cả
mọi lúc.
Nhưng nếu bạn có các kỹ năng ra quyết
định và biết cách phát triển các kỹ năng
đó, bạn có thể làm cho cơ hội thành công
trong cuộc sống của bạn tăng lên.
Vậy kỹ năng ra quyết định là gì? Các
bước để thực hiện quyết định của bạn
như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau đề
cập về vấn đề này.
3. LOGO
Nội dung
I. Quan niệm về quyết định
4
3
2
1
II. Phương pháp chung của việc ra
quyết định theo khoa học.
III. Trình tự chung của việc ra quyết định
IV. phương pháp, tiêu
chuẩn và điều kiện thực
hiện quyết định khoa học
4. TÌNH HUỐNGTÌNH HUỐNG
Phòng hành chính một cty có 6 nhân viên.
Chị Thanh, trưởng phòng hành chính nhận
được quyết định “do khó khăn”, phòng chị
phải cắt giảm 105 ngân sách trong năm tới
(ngân sách hiện tại 300 tr/năm), nhưng khối
lượng công việc vẫn như cũ (không giảm bớt
công việc)
Chị Thanh có thời gian 2 tuần để chuẩn bị giải
trình những đề xuất cho tình hình mới.
5. B1 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ Phải tìm cách cắt giảm 10%
ngân sách
B2 XEM XÉT CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH
1. Bảo đảm công việc
2. 2 tuần lễ
B3 THU THẬP VÀ CHỌN
LỌC THÔNG TIN CÓ
LIÊN QUAN
Số liệu chi phí
Đảm bảo quyền lợi
B4 XÂY DỰNG & QUYẾT
ĐỊNH GIẢI PHÁP
Cho 1 số người nghỉ
Thuyên chuyển
Mọi người cắt lương
B5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH
Giải pháp thử: cho 2 người làm
việc bán thời gian
B6 KIỂM TRA & ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH
Sau 3 tháng, xem xét lại
Quyết định làm hài lòng
6. QUY T Đ NH TRONG QU N TRẾ Ị Ả Ị
• Quy t đ nh qu n tr là hành vi sángế ị ả ị
t o c a nhà qu n tr nh m đ nh raạ ủ ả ị ằ ị
ch ng trình và tính ch t ho tươ ấ ạ
đ ng c a t ch c đ gi i quy tộ ủ ổ ứ ể ả ế
m t v n đ đã chín mu i, trên cộ ấ ề ồ ơ
s s hi u bi t các quy lu t v nở ự ể ế ậ ậ
đ ng khách quan c a h th ng bộ ủ ệ ố ị
qu n tr và vi c phân tích cácả ị ệ
thông tin v hi n t ng c a hề ệ ượ ủ ệ
th ng đó.ố
7. LOGO
KHÁI NIỆM CHUNG
Quyết định là quản lý, là
tiến hành lựa chọn.
Đề ra biện pháp giải
quyết phù hợp với nhau
Để thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ quản lý;
8. LOGO
Hệ
th ngố
qu n lýả
Môi tr ngườ
u vàoĐầ
o
Nhu c uầ
Ph ng ti nươ ệ
h trỗ ợ
Môi tr ngườ
Môi tr ngườ
u raĐầ
a
Môi tr ngườ
Quy t nh vàế đị
hành ngđộ
Ý nghĩa của quyết định
Khoi nghiep từ vốn nhó
9. CÁC HÌNH THỨC CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ.
Quyết định quản trị được biểu hiện dưới hai hình thức: văn
bản và phi văn bản.
a- Hình thức văn bản: Thường được sử dụng khá phổ
biến trong những quyết định mang tính chất quan trọng,
như: nghị quyết, quyết định, thông tư, thông báo, quy
định… được trình bày trên giấy hoặc trên các linh kiện
điện tử.
b- Hình thức phi văn bản: Hình thức không phải bằng văn
bản, như: sử dụng ngôn ngữ lời nói để giao nhiệm vụ cho
cá nhân hay tập thể; yêu cầu hay hướng dẫn ai làm một
việc gì đó, nó thường được sử dụng trong những trường
hợp quyết định ít quan trọng và mang tính tác nghiệp
10. II- CHỨCII- CHỨC
NĂNG, YÊU CẦU CỦANĂNG, YÊU CẦU CỦA
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊQUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
11. CHỨC NĂNG CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Chức năng của quyết định
quản trị biểu hiện nội dung
mà một quyết định cần làm
rõ, qua đó cho ta thấy ý
nghĩa của nó trong đời
sống của một tổchức/doanh
nghiệp.
12. CHỨC NĂNG ĐỊNH HƯỚNG
Chúng ta th đ t câu h iử ặ ỏ
-Ta sẽ thu được cái gì sau khi thực hiện quyết
định này?
-Để đạt được cái gì đó, ta phải làm những
công việc gì? làm việc đó như thế nào? Khi
nào làm? khi nào kết thúc?
-Nếu một quyết định quản trị có khả năng
thỏa mãn các câu hỏi trên, người ta gọi đó là
quyết định có chức năng định hướng hoạt
động cho đối tượng. Ngược lại, nó sẽ không
làm được chức năng định hướng.
13. CHỨC NĂNG ĐẢM BẢO
Giả định: Bạn là một người lãnh đạo,
Bạn thử nghĩ xem sẽ sử dụng cái gì,
bằng cách nào để tác động đến đối
tượng quản trị mà không cần sử dụng
các quyết định quản trị?
Điều đó là không thể, và do đó
quyết định quản trị có chức năng đảm
bảo các công việc được tiến hành
trong tương lai.
14. CHỨC NĂNG PHỐI HỢP
Mỗi quyết định quản trị thường
có liên quan đến nhiệm vụ,
trách nhiệm của nhiều cá nhân
hay bộ phận trong tổ chức.
Trong quá trình thực hiện quyết
định, Bạn có cho rằng, những
hiện tượng sau đây có thể xảy
ra không?
15. CHỨC NĂNG PHỐI HỢP
Có sự chồng chéo nhiệm vụ, trách nhiệm giữa
cá nhân này với cá nhân khác; bộ phận này với
bộ phận khác?
- Có nhiệm vụ nào đó bị bỏ sót, không có người
làm?
- Hoặc các nhiệm vụ đó có mâu thuẫn với nhau
không?
Nếu một trong những điều đó xảy ra, có nghĩa
là quyết định quản trị không làm được chức
năng phối hợp. Ngược lại, quyết định này làm
được chức năng phối hợp.
16. CHỨC NĂNG CƯỠNG BỨC VÀ ĐỘNG VIÊN.
Một người nào đó không thực hiện quyết
định của cấp trên thì điều gì sẽ xảy ra đối
với họ?
Chắc chắn họ sẽ nhận một mức hình phạt
nhất định tuỳ theo trường hợp cụ thể, hoặc
ít nhất họ cũng sẽ bị những lời chê trách từ
người lãnh đạo.
Điều đó, người ta gọi là quyết định quản trị
có chức năng cưỡng bức.
Thật vậy, quyết định quản trị là một mệnh
lệnh, bắt buộc phải thi hành
17. CHỨC NĂNG CƯỠNG BỨC VÀ ĐỘNG VIÊN.
Ngược lại, nếu họ hoàn thành xuất sắc quyết
định của cấp trên thì họ sẽ nhận được những
phần thưởng nhất định tuỳ theo trường hợp cụ
thể, hoặc ít nhất họ cũng nhận được những lời
khen ngợi từ người lãnh đạo.
Điều đó, người ta gọi quyết định quản trị có
chức năng động viên.
Với ý nghĩa động viên, các quyết định quản trị
còn là một thách thức năng lực cấp dưới, khi
họ hoàn thành được nhiệm vụ mang tính thách
thức, họ cảm thấy tự hào về sự cống hiến của
mình, là nguồn động viên to lớn đối với họ.
18. CÁC YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ.CÁC YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ.
1. Có căn cứ khoa học
2. Đảm bảo tính thống nhất
3. Đúng thẩm quyền
4. Kịp thời.
5. Cụ thể
6. Tính tối ưu
7. Phù hợp với quy phạm của văn
bản hành chính
19. LOGO
2. Phân loại quyết định
Căn cứ vào tính
chất của vấn đề
Phân loại
quyết định
Căn cứ kết quả
Căn cứ vào địa
vị trong tổ chức
20. PHÂN LOẠI CÁC QUYẾTPHÂN LOẠI CÁC QUYẾT
ĐỊNH QUẢN TRỊĐỊNH QUẢN TRỊ
21. GÓC ĐỘGÓC ĐỘ
TI PC NẾ ẬTI PC NẾ Ậ
CÁC LO IẠCÁC LO IẠ
QUY T NHẾ ĐỊQUY T NHẾ ĐỊ
NH N XÉTẬNH N XÉTẬ
Theo tính
chất
Quyết định chiến lược.
Quyết định chiến
thuật.
Quyết định tác nghiệp
Liên quan mục tiêu tổng quát, hoặc dài hạn.
Liên quan mục tiêu hẹp như mục tiêu của các
bộ phận chức năng.
Liên quan đến điều hàng công việc hàng
ngày.
Theo thời
gian
Quyết định dài hạn.
Quyết định trung hạn.
Quyết định ngắn hạn
Hơn một chu kỳ hoạt động
Trong một chu kỳ
Ngắn hơn một chu kỳ.
Theo
chức
năng
quản trị
Quyết định tổ chức.
Quyết định điêu
khiển.
Quyết định kiểm
soát.
Liên quan đến mục tiêu và phương hướng
hoạt động.
Bộ máy tổ chức, phân quyền.
Cách thức lãnh đạo và động viên.
Tiêu chuân kiểm soát và hình thức kiểm soát.
Theo
cách soạn
thảo
Quyết định chương
trình có sẵn.
Quyết định không theo
chương trình.
Các hoạt động lặp lại, ít thay đổi, gắn với kế
hoạch chuẩn.
Những vấn đề biến động phức tạp, không
chắc chắn, không lặp lại, quyết định có tính rủi
ro cao. Thường gắn với quản trị viên cấp cao,
thích hộp với loại kế hoạch chuyên biệt.
22. Cách phân
loại Loại quyết định Nhận xét
Theo tính chất
• Chiến lược
• Chiến thuật.
• Tác nghiệp
• Liên quan mục tiêu tổng quát, dài hạn
• Liên quan mục tiêu hẹp, như mục tiêu
của bộ phận chức năng
• Liên quan điều hành công việc hàng
ngày
Theo thời gian
• Dài hạn
• Trung hạn
• Ngắn hạn
• Hơn một chu kỳ hoạt động
• Trong một chu kỳ hoạt động
• Ngắn hơn một chu kỳ
Theo chức
năng quản trị
• Quyết định kế
hoạch
• Quyết định tổ chức
• Quyết định điều
khiển
• Quyết định kiểm
soát
• Mục tiêu và phương thức hoạt động
• Bộ máy tổ chức, phân quyền
• Cách thức lãnh đạo và động viên
• Tiêu chuẩn và hình thức kiểm soát
• Quyết định theo
chương trình có sẵn
• Các hoạt động lặp lại, ít thay đổi, gắn
với kế hoạch chuẩn
Ngoài ra, còn có cách phân loại theo các tiêu chí sau
23. LOGOII. Phương pháp chung của việc ra quyết
định theo khoa học.
1. Để đạt mục tiêu đã
định, không chuẩn bị
thực hiện thì quyết định
thừa
2. Để đưa ra thực hiện,
không chuẩn bị thực
hiện thì quyết định thừa
24. LOGOII. Phương pháp chung của việc ra quyết
định theo khoa học.
3. Để tìm kiếm việc tối ưu hoá
mục tiêu và đã đạt mục tiêu
một cách tối ưu trong điều
kiện xác định.
4. Việc lựa chọn trong một số
phương án có giá trị, không
có sự lựa chọn không thể tối
ưu hoá
Ra quyet định
25. LOGO
III. Trình tự chung của việc ra quyết định
Tác động
mong muốm
Tác động
mong muốn
Tác
động
Phân
tích
Tác động Quyết
định
26. LOGO
7. Thí nghiệm thực chứng
6. Chọn phương án tối ưu
5. Phân tích đánh giá.
4. Soạn thảo phương án
3. Chuẩn mực giá trị
2. Xác định mục tiêu.
1. Phát hiện vấn đề
2. Phân loại quyết định
8. Thực thi phổ biến.
27. LOGONhững phương pháp
Ma trận
Cây qđ
Pt qđ xác
định
Pt qđ bất
định
Bảo thủ, mạo hiểm,
nhạy cảm,
cơ
bản
28. LOGO2. Tiêu chuẩn khách quan của quyết
định theo khoa học
Tiêu chí mức độ thích hợp
Tiêu chí chuyển đổi
Tiêu chí phương pháp
29. LOGO
Điều kiện thực hiện quyết định theo khoa học
b) Truyền bá rộng rãi tinh thần khoa
học
a) Thực
hiện khoa
học hoá
quyết định.
d) Xây dựng cơ chế tự mình
ràng buộc
c)Tăng cường
xây dựng
pháp chế
Các yêu cầu của quyết định quản trị.Mộtquyết định có hiệu lực, hiệu quả chỉ khi nào nó đảm bảo được các yêu cầu sauđây:a- Có căn cứ khoa học.Đây là một trong những yêu cầu cơ bản và quan trọng nhấttrong quá trình đề ra quyết định quản trị. Cơ sở khoa học của các quyết địnhquản trị thể hiện:- Phù hợp với các yêu cầu quy luật, xuthế khách quan của thời đại. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người raquyết định.- Quyết định dựa trên cơ sở vận dụngcác phương pháp khoa học.- Quyết định phù hợp với mục tiêu,điều kiện hoàn cảnh cụ thể của tổ chức. Là cơ sở đảm bảo quyết định mang tínhkhả thi.b- Đảm bảo tính thống nhất. Mỗi quyết định là một bộ phận trong một hệ thống các quyếtđịnh của tổ chức. Tính thống nhất của các quyết định thể hiện:- Đảm bảo tác động về một hướng, đó làmục tiêu của tổ chức.- Giữa chúng không có sự mâu thuẫnhoặc trái ngược nhau, phủ định nhau. Vì vậy, những quyết định nào không còn phùhợp phải được thay thế bằng những quyết định mới, thoả mãn với những điều kiệnmới.c- Đúng thẩm quyền. Trong thực tế có nhiều quyết định quản trị được ban hànhkhông đúng thẩm quyền, chủ yếu là vượt thẩm quyền hoặc trái với chức năng. Đểcó những quyết định không trái với pháp luật, có hiệu lực thi hành cần phảiđược ban hành: - Trong phạm vi quyền hạn của tổ chứchoặc cá nhân do các cơ quan quản lý nhà nước quy định.- Nội dung của quyết định không tráivới nội dung các văn bản pháp luật.- Đúng thủ tục và thể thức của một vănbản hành chính.d- Kịp thời.Tính kịp thời là một yêu cầu nghiêm ngặc của các quyết địnhquản trị. Bỡi vì, sự không kịp thời của nó không những không tạo ra hiệu quả màđôi khi gây ra hậu quả to lớn cho tổ chức/doanh nghiệp. Sau đây là một số vídụ, chúng ta hình dung xem điều gì sẽ xảy ra cho các doanh nghiệp này?- Một ngân hàng đang bắt đầu thực hiệnquyết định trước đó, nâng lãi suất tiền gửi trong khi Ngân hàng này đã thừavốn.- Một công ty đang bắt đầu thực hiệnquyết định trước đó, tung ra thị trường một sản phẩm mới trong khi thị hiếukhách hàng đã thay đổi.- Một khách sạn đang thực hiện mộtquyết định trước đó, giảm giá tiền cho thuê phòng trong khi khách du lịch bắtđầu tăng…e- Cụ thể. Cụ thể, một yêu cầu không thể thiếu được của tất cả cácquyết định quản trị. Vì, không ai có thể thực hiện được một quyết định mà trongđó không chỉ rõ thời gian thực hiện, đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh… Tuy nhiên, mức độ quy định cụ thể sẽ không giống nhau trongtừng loại quyết định khác nhau. Chẳng hạn, những quyết định chiến lược mức độcụ thể sẽ thấp hơn so với các quyết định tác nghiệp. Thông thường, những quyếtđịnh như vậy người ta phải thông qua hệ thống các văn bản hướng dẫn, nhằm cụthể hoá hành động cho quá trình tổ chức thực hiện quyết định.f- Tính tối ưu. Quyết định quản trị thực chất là một phương án hành độngđược lựa chọn nhằm giải quyết một vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động củatổ chức.Một quyết định được xây dựng dựa trên một phương án tối ưu,theo lý thuyết là quyết định có hiệu quả cao nhất. Xét ở góc nhìn tổng quát,hiệu quả của một quyết định quản trị thể hiện: - Độ thoả mãn các mục tiêu của tổ chứccao nhất.- Phù hợp với những ràng buộc củaquyết định.- Đạt được sự đồng thuận ở mức nhiềunhất của các thành viên trong tổ chức. g- Phù hợp với quy phạm của văn bản hành chính.Đối với các quyết định bằng văn bản, thì yêu cầu này là mangtính bắt buộc. Bỡi vì, văn bản hành chính không có số-ngày-chữ ký của người cóthẩm quyền-con dấu hợp lệ…thì nó không có giá trị thi hành