Luật thương mại là tổng thể các quy phạm do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động thương mại giữa các thương nhân với nhau và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN LÝ VÀ LÝ LUẬN QUẢN LÝ TS. BÙI QUANG...
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
1. L o g o
LUẬT
THƯƠNG
MẠI
TỔNG QUAN VỀ LUẬT
THƯƠNG MẠI
2. 1.1. Khái niệm hoạt động thương mại
1.2. Khái niệm Luật thương mại
1.3. Hệ thống Pháp Luật thương mại
1.4 Phạm vi điều chỉnh của Luật thương mại
1.5. Đối tượng điều chỉnh của Luật thương mại
1.6. Chủ thể Luật thương mại
1.7. Thương nhân
1.8.Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động
1.9. Thương mại
TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI
3. TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM HOẠT
ĐỘNG THƯƠNG MẠI
4. Hoạt động thương mại là hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và
các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.
• (Khoản 1 Điều 3 của LTM 2005)
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
5. 1. Hàng hóa
Tất cả các loại động sản (hữu hình/ hình thành
trong tương lai)
Vật gắn liền với đất đai
2. Động sản: các loại tài sản không pải là bất động
sản
3. Bất động sản
Đất đai
Nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền
vơi đất
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
6. Laø toång theå caùc quy phaïm phaùp luaät do Nhaønöôùc
ban haønh nhaèm ñieàu chænh caùc quan he äxaõ hoäi
phaùtsinhtrong:
Toå chöùc, quaûn lyù hoaït ñoäng thöông maïi giöõa cô quan
quaûnlyùnhaønöôùcvôùithöôngnhaân.
Hoaïtñoängthöôngmaïigiöõacaùcthöôngnhaânvôùinhau
KHÁI NIỆM LUẬT THƯƠNG MẠI
7. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
QUAN HỆ ĐIỀU CHỈNH
THƯƠNG NHÂN THƯƠNG NHÂN
11. Hoạt động thương mại là những hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi.
Hoạt động thương mại được quy định
trong Luật Thương mại và các luật
chuyên ngành.
Một thương nhân có thể thực hiện
nhiều hoạt động thương mại theo ngành
nghề kinh doanh ghi trong điều lệ.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
12. Mua bán hàng hóa
Cung ứng dịch vụ
Hoạt động trung gian thương mại
Xúc tiến thương mại
Một số hoạt động thương mại khác
CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐƯỢC
QUY ĐỊNH TRONG LUẬT THƯƠNG MẠI
13. Các HĐTM được quy định trong Luật Thương
mại
• Mua bán hàng hóa
• Cung ứng dịch vụ
• Hoạt động trung gian thương mại
• Xúc tiến thương mại
• Một số hoạt động thương mại khác
15. Chủ thể có thể trở thành thương nhân
là cá nhân, tổ chức kinh tế được thành
lập hợp pháp,
Thương nhân phải hoạt động thương
mại một cách độc lập, thường xuyên
Thương nhân phải có đăng ký kinh
doanh
THƯƠNG MẠI
16. Căn cứ vào tư cách pháp lý: cá
nhân, tổ chức
Căn cứ vào hình thức tổ chức:
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: vô
hạn hoặc hữu hạn
PHÂN LOẠI THƯƠNG MẠI
17. Khái niệm:
Thương nhân nước ngoài là thương
nhân được thành lập, đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật
nước ngoài công nhận
• (Khoản 1 Điều 16 LTM 2005)
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC HÌNH
THỨC HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
18. Văn phòng đại diện
Chi nhánh
Đầu tư trực tiếp tại VN (Lưu ý: DN có
vốn ĐTNN là thương nhân Việt Nam);
PPP; BCC
Hoạt động xuất khẩu, NK của thương
nhân NN không có hiện diện tại Việt
Nam
CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
19. Khái niệm: Là đơn vị phụ thuộc của
thương nhân nước ngoài, được thành
lập theo quy định của PL Việt Nam để
tìm hiểu thị trường và thực hiện một số
hoạt động xúc tiến thương mại mà PL
Việt Nam cho phép (Khoản 6, Đ3 LTM)
Phân biệt với văn phòng đại diện của tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
20. Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại
việt nam là đơn vị phụ thuộc của thương
nhân nước ngoài được thành lập và
hoạt động tại việt nam theo quy định
của pháp luật việt nam hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên
• ( khoản 7 điều 3 Luật thương mại 2005)
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
21. TNNN có quyền thành lập VPĐD,
chi nhánh theo cam kết của Việt
Nam trong các điều ước quốc tế.
Văn phòng đại diện, chi nhánh
TNNN hoạt động trong lĩnh vực
chuyên ngành thì được quy định
theo các văn bản chuyên ngành đó.
QUYỀN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH CỦA
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
22. Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì không
áp dụng quy định này.
Chỉ được thành lập một VPĐD, chi nhánh có
cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh.
TNNN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam về hoạt động của văn phòng đại
diện, chi nhánh.
QUYỀN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH CỦA
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
23. Cơ quan cấp phép
Sở Công thương thực hiện cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập
VPĐD
Ban quản lý KCN, KCX, KCNC
Trường hợp được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành.
Thời hạn giấy phép: 5 năm, được gia hạn
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH CỦA
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
24. Có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
Đã hoạt động ít nhất 1 năm, trường hợp có
hạn chế về thời gian, thì thời gian còn lại ít
nhất một năm.
Nội dung hoạt động phải phù hợp với cam
kết điều ước quốc tế.
Trường hợp không tham gia điều ước???
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH CỦA
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
25. Bộ trưởng Bộ Công Thương
Bộ Trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ đối với những lĩnh vực
chuyên ngành.
Thời hạn giấy phép: 5 năm
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
26. Là thành viên của điều ước quốc tế
mà việt nam là thành viên.
Hoạt động ít nhất 5 năm.
Phù hợp cam kết của Việt Nam và
ngành nghề kinh doanh của TNNN.
Trường hợp không là thành viên???
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
27. Là thành viện của WTO, hoặc những vùng
lãnh thổ, quốc gia có thỏa thuận song
phương với VN
Được quyền thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu
sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký
quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo
lộ trình mở cửa thị trường.
Mua hàng hóa để xuất và bán hàng hóa nhập
khẩu với thương nhân Việt Nam.
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN
THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM