SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆTP.HCM

KHOA LUẬT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
“GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH
BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH”
Chuyên ngành :Luật Kinh Tế
Giảng viên hướng dẫn :ThS. LÊ THỊ MINH THƯ
Sinh viên thực tập : PHAN THỊ HOÀNG ANH
Mã số sinh viên : 1511270006
Lớp : 16DLKB5
Khóa : 2016 – 2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Luật-
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cám ơn Thầy Cô đã
hướng dẫn và dạy em để em có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách tốt đẹp
nhất.
Bên cạnh đó, em xin cám ơn đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín đã
tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài và
tìm hiểu các thực tiễn của pháp luật.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên:PHAN THỊ HOÀNG ANH MSSV: 1511270006
Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo cáo thực tập
tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại đơn vị thực tập, trên các tài liệu,
sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định);
Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá
trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín KHÔNG
SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác.
Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của nhà trường
và pháp luật.
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
PHẦN I
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬT KÍ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
MỤC LỤC
1.Nhật kí thực tập tốt nghiệp ...................................................................................
1.1.Nhật kí thực tập.....................................................................................................
1.2.Nhận xét của đơn vị thực tập .............................................................................
1.3.Nhận xét của giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp....................................
2.Tổng quan về đơn vị thực tập ..........................................................................
2.1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập.................................................................
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KHOA LUẬT
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1 Tên đề tài:HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH
THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
2 Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ MINH THƯ
3 Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ HOÀNG ANH
MSSV :1511270006 Lớp: 16DLKB5
Thời gian : Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 20/04/2020
Tuần
lễ
Ngày
Tháng
Năm
Nội dung Ghi chú
1
Từ
10/02/2019
đến
14/02/2020
 Làm quen, tìm hiểu, tổng hợp
thông tin, dự án của Công ty.
 Làm quen với các anh chị nhân
viên, các thiết bị in ấn, photo,…
trong công ty.
 Đã biết in, photo tài
liệu.
2
Từ
17/02/2020
đến
21/02/2020
 Tìm hiểu, nghiên cứu các dự án
bất động sản mà Công ty đã,
đang và sắp thực hiện.
 In ấn tài liệu.
3
Từ
24/02/2020
 Tìm hiểu, nghiên cứu các thủ tục
cần để thực hiện khi thành lập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
đến
28/02/2020
một Doanh nghiệp mới.
 In ấn tài liệu.
 Nhập liệu các hồ sơ vào hệ
thống dữ liệu của Công ty.
4
Từ
02/03/2020
đến
06/03/2020
 Làm quen và soạn thảo hợp
đồng sang nhượng, góp vốn đầu
tư.
 Nhập liệu các thông tin của hồ
sơ vào hệ thống dữ liệu của
Công ty.
 Nghiên cứu các trường hợp góp
vốn bằng quyền sử dụng đất tại
Công ty.
5
Từ
09/03/2020
đến
13/03/2020
 Soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu
tư và hợp đồng lao động. Trình
bày đề tài báo cáo cho người
hướng dẫn.
 In ấn tài liệu.
6
Từ
16/03/2020
đến
20/03/2020
 Thực hiện bài báo cáo thực tập:
Tìm và nghiên cứu các dự án
liên quan đến đề tài báo cáo.
 In ấn tài liệu.
7
Từ
23/03/2020
đến
27/03/2020
 Trực văn phòng và thực hiện
báo cáo thực tập, đưa báo cáo
cho người hướng dẫn nhận xét,
góp ý.
 In ấn tài liệu.
8
Từ
30/03/2020
đến
04/04/2020
 Trực văn phòng và hoàn thiện
báo cáo.
 In ấn tài liệu.
TP. HCM, ngày thángnăm 2020
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN CHÍ CÔNG PHAN THỊ HOÀNG ANH
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ............................................ Năm sinh : / / 19.....
Thời gian thực tập : ...................................................Từ / /20… đến / /20….
1. Đơn vị thực tập - Bộ phận thực tập
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế
Tốt Khá  Bình thường  Chưa tốt 
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và hiệu quả công việc được giao
Tốt Khá  Bình thường  Chưa tốt 
4. Kết quả thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập
Ngày ....... tháng ........ năm 2020
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
KHOA LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ………………………………………………………….
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Điểm Báo cáo thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN
Địa chỉ : Tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, Thành phố
Hồ Chí Minh
Website : https://antingroup.vn/
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc điều hành Tập đoàn Đầu
tư AN TÍN – TS. NGUYỄN ĐỨC THỌ
TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN - ANTIN GROUP là nơi hội tụ các nhà đầu tư
đã thành công trong nhiều lĩnh vực nổi trội hiện nay như truyền thông, tài chính,
ngân hàng, bất động sản, giáo dục…
Mục tiêu của ANTIN GROUP là trở thành một tập đoàn hàng đầu Việt
Nam và khu vực ASEAN bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập
trung vào các mảng chính như: truyền thông, du lịch, đào tạo, công nghệ thông
tin... Tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất,
góp phần tạo ra cộng đồng thịnh vượng và bền vững
Với hơn 10 năm hoạt động tring nghệ, Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư
An Tín đã dần khẳng định vị thế của mình ở nhiều lĩnh vực như Truyền thông,
Du lịch, Đầu tư, Công nghệ, Du học, Đào tạo.
2. Vị trí công việc thực tập
2.1 Vị trí:
Sinh viên thực tập: Thực tập tại phòng pháp chế của công ty
2.2 Những công việc đã thực hiện:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Đã nghiên cứu và thực hiện nhiều về soạn thảo các loại hợp đồng như góp vốn
đầu tư, hợp đồng lao động và thực hiện một số công việc khác như làm các thủ
tục về thành lập doanh nghiệp mới, chuyển nhượng tài sản, tư vấn pháp lí về các
hoạt đọng góp vốn đầu tư của công ty.
PHẦN II
ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................2
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
CHƯƠNG 1: ..........................................................................................................4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG
HỢP TÁC KINH DOANH ....................................................................................4
1.1. Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất ..4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng.....................................4
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất.....................................8
CHƯƠNG 2: ........................................................................................................19
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH ...............................................19
2.1 Thực trạng áp dụng pháp luật vê hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh .............Error! Bookmark not
defined.
2.1.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo hình thức hợp tác kinh doanh....Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Hạn chế, bất cập còn tồn động của việc áp dụng pháp luật về
góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh
theo hợp đồng hợp tác kinh doanh...........Error! Bookmark not defined.
2.2 Kiến nghị hoàn thiện, nâng cao hiệu quả việc áp dụng pháp luật về
góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo
hợp đống hợp tác kinh doanh .......................Error! Bookmark not defined.
2.3 Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng pháp luật đất đaiError! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN..........................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh quốc gia phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp luôn
tìm cơ hội kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn
bị tốt, đầy đủ về mọi mặt. Mặt khác, dân số ngày càng tăng nhanh, quỹ đất dành cho đầu
tư ngành bất động sản ngày càng eo hẹp do quy hoạch thiếu hiệu quả, thêm vào đó nhiều
doanh nghiệp có vị trí đất đẹp, tiềm năng cao nhưng chưa biết cách phát triển bền vững
nên phải giữ đất trống nhiều năm gây lãng phí. Từ thực trạng trên, ý tưởng hợp tác dưới
hình thức hợp đồnghợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được
sử dụng ngày càng rộng rãi và trở nên khá phổ biến, tạo điều kiện cho những nhà đầu tư
có vốn nhưng không có quỹ đất cùng triển khai thực hiện xây dựng dự án.
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
giúp các doanh nghiệp có quỹ đất sử dụng nhưng không có vốn đầu tư có thể hợp tác với
các đơn vị có năng lực tài chính mạnh mẽ nhưng thiếu quỹ đất xây dựng để cùng chia sẻ
lợi nhuận, cùng phát triển.
Trên thực tế, các nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam
thường tìm kiếm hợp tác với các doanh nghiệp có sẵn lợi thế như vị trí đắc địa ngã ba,
ngã tư, ngã năm hay ngã sáu để hợp tác, liên doanh. Bởi vì, khi tính tới chiến lược kinh
doanh dài hạn thì chi phí sẽ giảm đáng kể và lợi nhuận gia tăng là rất cao. Khi các doanh
nghiệp có quỹ đất đắc địa tại những vị trí vàng mà khả năng tài chính lại khó khăn dẫn tới
bị chèn ép khi thương lượng và buộc phải chấp nhận những điều kiện bất lợi hơn khi ký
hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Ngày nay, có nhiều khu đất có diện tich rộng, nằm ở những khu vực có nền kinh tế
phát triển mạnh nhưng bị bỏ hoang hoặc sử dụng không hiệu quả. Vì vậy, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trở thành một cách thức hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển cho khu vực,
vùng, thành phố. Vấn đề này thực sự cấp bách và đặt ra cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cùng với các nhà làm luật một sự quan tâm đặc biệt khi ban hành các văn bản pháp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
luật và các quy định hướng dẫn thi hành. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn và
nghiên cứu đề tài: "Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh
bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh" để hoàn thiện các quy định của pháp luật về góp vốn
bằng hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia,
tạo sự bình đẳng, công bằng trong quyền và nghĩa vụ. Đồng thời, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế khu vực phát triển, kinh tế quốc gia phát triển, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích của bài báo cáo này là giới thiệu một cách khái quát các quy định pháp
luật Việt Nam về vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Làm rõ các quy định về điều kiện
góp vốn đúng pháp luật, trình tự, thủ tục cũng như thẩm quyền giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất trong thời gian hợp
tác kinh doanh. Từ đó, Đánh giá đúng đắn thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện các
quy định của pháp luật về văn bản, trinh tự, thủ tục để chỉ ra được các vướng mắc. Đưa ra
quan điểm, giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật tại
Việt Nam.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng được xác định khi xảy ra tranh chấp trong báo cáo này là các quyền,
nghĩa vụ và lợi ích phát sinh trong quan hệ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh khi đất có tranh chấp, khi có mâu thuẫn trong quá
trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tranh chấp không liên quan đến các quyền,
nghĩa vụ và lợi ích phát sinh từ quan hệ hợp tác kinh doanh trong hợp đồng này thì
không phải là tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện báo cáo tốt nghiệp, tôi đã sử dụng các phương pháp dưới đây:
3
Phương pháp so sánh, đối chiếu: so sánh những điểm giống và khác nhau của các
quy định pháp luật và thực tiễn về hoạt động giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh
doanh góp vốn bằng quyền sử dụng đất để từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ vấn đề.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, các
nguồn thông tin được chọn lọc trên Internet nhằm làm rõ hơn những quy định của pháp
luật về quy trình giao kết hợp đồng và giải quyết tranh chấp hơp đồng hợp tác kinh doanh
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ, hoàn thiện vấn đề.
Phương pháp quan sát: Học hỏi và quan sát các anh chị tại công ty trong quá trình
giao kết hợp đồng và đề ra các giải pháp của vấn đề trong quá trình giao kết hợp đồng.
Ngoài ra, báo cáo thực tập còn sử dụng các phương pháp: Quy nạp, diễn dịch để
làm rõ các quy định của pháp luật và các số liệu thực tế về hoạt động góp vốn bằng quyền
sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, để đưa ra kết luận về các vấn đề trong
hoạt động góp vốn bằng quyền sử dụng đất dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện
nay.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
đề tài này gồm 02 chương:
Chương I: Khái quát chung về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Chương II: Thực trạng áp dụng pháp luật và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP
TÁC KINH DOANH
1.1. Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng
Từ điển luật học đưa ra khái niệm về hợp đồng1
như sau: Hợp đồng là sự thỏa thuận
giữa các bên có tư cách pháp nhân hoặc giữa những người có đầy đủ năng lực hành vi
nhằm xác lập, thay đổi, phát triển hay chấm dứt quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi
bên. Theo quy định thì có nhiều loại hợp đồng. Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn
bản,hợp đồng phải có chữ ký đầy đủ của những người có thẩm quyền của các bên. Nhưng
về mặt pháp lý thì khái niệm trên chưa đầy đủ, vì vậy, tại Điều 388 BLDS 2005 quy định
về vấn đề này một cách rõ ràng hơn2
. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng với những thay đổi về
hợp đồng trong tình mới, Quốc Hội đã ban hành BLDS 2015, khái niệm “hợp đồng dân
sự” mà thay bằng khái niệm “hợp đồng” nhằm mở rộng phạm vi đối tượng áp dụng, được
thể hiện tại Điều 3853
.
Đề nghị giao kết hợp đồng thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng
buộc về sự đề nghị này giữa hai bên đề nghị và được đề nghị 4
.Văn bản này sẽ có thể bị
thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm dứt hoặc được chấp nhận.
Hợp đồng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Đây là văn
bản thể hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Là cơ sở giải quyết các tranh
chấp dựa trên thỏa thuận của các bên chủ thể được thể hiện trên hợp đồng. Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh là hợp đồng song vụ, mỗi
1
Nhà xuất bản từ điển bách khoa (2010), Từ điển luật học
2
BLDS 2005, điều 388 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
3
. BLDS 2015, điều 385 quy định: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
4
Điều 386 Bộ luật dân sự 2015: Đề nghị giao kết hợp đồng
5
bên đều có nghĩa vụ đối với nhau5
. Như vậy, HĐGV bằng quyền sử dụng đất đã thể hiện
rõ theo quy định nhằm đảm bảo cho quá trình áp dụng trong thực tế. Hợp đồng phải thể
hiện được rõ sự thống nhất ý chí của các bên tham gia giao kết hợp đồng.Bên có nghĩa vụ
phải thực hiện hoặc không thực hiện một hay nhiều công việc nhất định theo thỏa thuận,
theo lợi ích của bên có quyền6
.
Trên cơ sở khái niệm về hợp đồng thì hợp đồng có những đặc điểm cụ thể như sau:
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng dân sự bao gồm
những đặc điểm sau:
Một là, hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên, nhưng là sự thỏa
thuận thống nhất ý chí và ý chí đó phải phù hợp với ý chí của Nhà nước. Đây là đặc trưng
cơ bản của các giao dịch dân sự nói chung. Sự thỏa thuận và thống nhất ý chí dựa trên
tính tự nguyện của các bên trong giao kết hợp đồng. Chỉ khi thống nhất ý chí thì quyền và
nghĩa vụ dân sự mới phát sinh. Đồng thời, sự thỏa thuận thống nhất ý chí còn phải phù
hợp với ý chí của Nhà nước để Nhà nước kiểm soát và cho phép Hợp đồng dân sự phát
sinh trên thực tế.
Thứ hai, hợp đồng dân sự là một sự kiện pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý: Xác
lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên chủ thể. Sự kiện pháp lý là
sự biến hoặc hành vi mà pháp luật quy định khi xuất hiện thì sẽ xác lập, thay đổi hay
chấm dứt quan hệ pháp luật. Hợp đồng dân sự là một sự kiện pháp lý, theo đó các bên khi
có nhu cầu tham gia giao lưu dân sự nhằm thỏa mãn mục đích của mình sẽ tiến hành thực
hiện.
Thứ ba, nội dung của hợp đồng dân sự là quyền và nghĩa vụ mà các bên chủ thể quy
định cho nhau. Hợp đồng là sự thống nhất của ý chí các chủ thể tham gia giao kết, nội
dung của hợp đồng thể hiện rõ ý chỉ đó của các bên trong phần quyền và nghĩa vụ cụ thể.
Vì vậy, hợp đồng ít nhất phải có hai bên chủ động cùng nhau tạo lập một quan hệ nghĩa
vụ pháp lý cụ thể.
5
Khoản 1 Điều 402 Bộ luật dân sự 2015 Hợp đồng song vụ
6
theo Điều 274 Bộ Luật Dân Sự 2015
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Thứ tư, mục đích của hợp đồng dân sự là lợi ích hợp pháp, không trái đạo đức xã hội
mà các bên cùng hướng tới: Chỉ khi mục đích của hợp đồng dân sự được chứng minh
hoặc được thừa nhận là hợp pháp, không trái đạo đức xã hội thì hợp đồng dân sự mới phát
sinh hiệu lực, qua đó quyền và nghĩa vụ của các bên mới có thể thực hiện được trên thực
tế. Điều này được ghi nhận tại Đièu 402 BLDS7
gồm các HĐDS chủ yếu. Hợp đồng có
thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hiện nay chưa có một khái niệm về HĐGV bằng QSDĐ. Tuy nhiên, ta có thể thông
qua phân tích các nội dung có liên quan. Theo đó thì hoạt động góp vốn được Từ điển
Luật học đưa ra khái niệm sau: Việc nhà đầu tư đưa tài sản dưới các hình thức khác nhau
vào doanh nghiệp để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu doanh nghiệp. Tài sản
góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, kim loại quý, giá trị
quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc tài sản
khác được pháp luật cho phép. Tài sản góp vốn bằng hiện vật hoặc quyền tài sản phải
được định giá thành tiền. Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử
dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền8
. Bên cạnh đó, thì Luật doanh nghiệp đã đưa ra khái
niệm: Góp vốn là việc đưa tài sản của một bên chủ thể để tạo thành vốn điều lệ của công
ty. Có thể góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào một doanh nghiệp đã
được thành lập9
. Ngoài việc phải tuân thủ các quy định trong Luật Doanh nghiệp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất còn phải tuân thủ các quy định trong Luật Đất đai. Bên cạnh đó,
đất được giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án thì việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất
còn phải đảm bảo phù hợp với các quy định về đầu tư.
Trên phương diện lý luận, khái niệm góp vốn bằng QSDĐ đã được đề cập trong một
số công trình nghiên cứu. Theo Từ điển Luật học của Viện Khoa học pháp lý Bộ Tư pháp,
7
Xem 402 BLDS 2015
8
Từ điển Luật học (2010) Nhà Xuất bản Bách Khoa – Viện khoa học pháp lý
9
theo Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2014
7
góp vốn bằng QSDĐ là: Sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo điều kiện, nội dung, hình
thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai quy định,
theo đó, người sử dụng đất được quyền góp phần vốn của mình bằng quyền sử dụng đất
để hợp tác sản xuất, kinh doanh. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất lần đầu tiên được quy
định tại Luật Đất đai năm 1993 và tiếp đó Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai năm 1998 và Luật Đất đai năm 2003. Các văn bản pháp luật này đã tạo cơ sở pháp lý
cho phép người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh
doanh theo quy định của pháp luật phù hợp với mục đích khi giao đất … 10
.
Ngoài ra, Giáo trình Luật Đất đai của Trường Đại học Luật Hà Nội, TS. Trần Quang
Huy cho rằng: Góp vốn bằng QSDĐ được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó hộ
gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp, có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để hợp tác, sản xuất, kinh doanh với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài 11
. Như vậy, khái niệm góp vốn bằng QSDĐ đã
được đề cập trong một số công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, các định nghĩa góp vốn bằng
QSDĐ trên mới chỉ đề cập đến những khía cạnh cụ thể của góp vốn bằng QSDĐ như chủ
thể, đối tượng, hình thức mang tính liệt kê dựa trên pháp luật thực định. Cũng như các
hình thức góp vốn khác, góp vốn bằng QSDĐ làm chấm dứt QSDĐ của bên góp vốn,
đồng thời xác lập QSDĐ đối với bên nhận góp vốn thông qua hợp đồng góp vốn. Trước
đây, Điều 728 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định cụ thể các nội dung của hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất , tuy nhiên, hiện nay Bộ luật dân sự năm 2015 không còn có
quy định cụ thể mà nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất tương tự như
các hợp đồng thông dụng của Bộ luật dân sự này.
Trên phương diện kinh tế, góp vốn bằng QSDĐ là hành vi của chủ sử dụng đất (bên
góp vốn) tự nguyện chuyển giao QSDĐ và các lợi ích từ đất đai cho bên nhận góp vốn để
đổi lấy quyền lợi đối với doanh nghiệp (góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn
vào doanh nghiệp đã được thành lập) hay quyền lợi đối với bên nhận góp vốn (góp vốn
10
Xem Luật học (2010) Nhà Xuất bản Bách Khoa – Viện khoa học pháp lý
11
Giáo trình Luật đất đai (2015) Trường đại học Luật Hà Nội
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
bằng hình thức hợp tác kinh doanh). Từ những phân tích ở trên, có thể đưa ra khái niệm:
“Góp vốn bằng QSDĐ là sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo điều kiện, nội dung, hình
thức do pháp luật quy định, theo đó NSDĐ góp phần vốn của mình bằng QSDĐ để sản
xuất, kinh doanh với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khác ở trong nước hoặc ngoài nước”.
Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một văn bản có nội dung
chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên góp vốn là quyền sử dụng đất cho bên nhận vốn
góp là quyền sử dụng đất, bên nhận vốn góp được quyền khai thác và sử dụng đất đó
đúng mục đích và nhu cầu đã thỏa thuận giữa hai bên thể hiện bằng hợp đồng.
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản, phải công
chứng, chứng thực.
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có góp vốn
bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật đất đai và người sử dụng đất
phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với bên nhận vốn góp là quyền sử dụng đất
-Theo Điều 500 Hợp đồng về quyền sử dụng đất Bộ Luật Dân sự 2015.
1.2. Khái quát về quyền sử dụng đất và hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng
đất.
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là một quyền hạn chế rất nhiều so với quyền sở hữu các loại tài
sản khác, đất đai là loại tài sản bị hạn chế trong lưu thông dân sự, kinh tế do Nhà nước
không công nhận quyền sở hữu tư nhân về đất đai. Nhưng Nhà nước lại công nhận người
sử dụng đất có quyền chủ sở hữu, đó là quyền tài sản, quyền này trị giá bằng tiền và có
thể chuyển giao trong giao dịch dân sự12
.
Trên cơ sở đó Nhà nước ta ban hành văn bản luật đất đai đầu tiên đó là: Luật Đất đai
năm 1987. Văn bản này ra đời đánh dấu cho một thời kỳ mới của Nhà nước ta bằng việc
quy định quản lý đất đai về quyền sử dụng đất. Đây là văn bản đầu tiên trong xác lập mối
12
Điều 1 Luật Đất đai năm 2013
9
quan hệ giữa Nhà nước với tư cách là người đại diện chủ sở hữu về đất đai và người sử
dụng đất. Luật Đất đai năm 1987 đã quy định một cách cụ thể, có hệ thống về quyền lợi
và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cụ thể tại Điều 49 – Luật Đất đai 1987. Mặc dù Luật
Đất đai năm 1987 ra đời sớm, tuy nhiên có những vấn đề quy định về quyền sử dụng đất
vẫn chưa phù hợp với sự phát triển tất yếu khách quan của các quan hệ xã hội. Vì vậy,
vào ngày 14/07/1993, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 1993 thay thế cho Luật
Đất đai 1987 góp phần điều chỉnh các quan hệ đất đai phù hợp với cơ chế thị trường của
nước ta trong thời kỳ này, xóa bỏ tình trạng vô chủ trong quan hệ sử dụng đất, đồng thời
xác lập các quyền năng cụ thể cho người sử dụng đất. Đặc biệt là tăng cường sự quản lý
của Nhà nước trong lĩnh vực đất đai một cách có hiệu quả nhất. Việc quy định như trên đã
khẳng định đất đai có vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý của Nhà nước. Đất đai
thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, thừa nhận và bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, cho thấy, pháp luật đã thực sự quan tâm đến
quyền và lợi ích của người sử dụng đất, với sự thay đổi đó thì Luật Đất đai 1993 đã tạo
tiền đề cho việc hình thành và phát triển thị trường quyền sử dụng đất, làm cho người sử
dụng đất phát huy tối đa hiệu quả kinh tế mang lại từ đất. 13
Do sự phát triển không ngừng của các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đất đai đã làm
cho các quy định trong Luật đất đai 1993 không còn phù hợp nữa. Cho nên, ngày
02/12/1998 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993 đã được Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua. Xét một cách tổng thể về cơ bản Luật đất đai 1993 đã
phù hợp với thực tiễn cuộc sống ở thời kỳ này, nhưng chưa thể giải quyết các vấn đề bất
cập trong hoạt động quản lý của Nhà nước đối với quyền sử dụng đất của các chủ thể.
Tiếp tục ban hành Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung năm 2001 và có hiệu lực chính thức từ
ngày 01/10/2001 góp phần to lớn trong quá trình Nhà nước quản lý về quyền sử dụng đất
nói chung và quyền sử dụng đất nói riêng. Việc sửa đổi, bổ sung tập trung chủ yếu vào
hoàn thiện cơ chết quản lý nhà nước về đất đai, góp phần cải cách thủ tục hành chính
13
Trần Quang Huy (2007), “Các đặc trưng pháp lý của quyền sử dụng đất ở Việt Nam”. Tạp chí Nhà nước và pháp
luật, số 10, tr.71-74
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
trong giao đất, cho thuê đất, phân công, phân cấp quản lý đất đai. Nhằm pháp điển hóa hệ
thống các văn bản pháp luật đất đai đồng thời trên nền tảng những quy định của pháp luật
về quy hoạch sử dụng đất đã ban hành trước đây Luật đất đai 2003 (đã được Quốc hội
thông qua vào ngày 26/11/2003) với 7 chương 146 điều (trong đó quy định một cách cụ
thể nội dung về quyền sử dụng đất) góp phần quan trọng trong việc hình thành một chính
sách pháp luật về vấn đề quyền sử dụng đất ở nước ta. . Luật đất đai 2003 có sự phân biệt
giữa các chủ thể sử dụng đất. Ví dụ: chủ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là
đất thuê mới có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã,
phường, thị trấn với hộ gia đình khác (Điều 113) tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê
đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm chỉ có quyền bán, thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê mà không được thực hiện
các quyền góp vốn, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thuê (Điều
111)...14
Và hiện nay, trước nhu cầu đổi mới của nền kinh tế thì Luật Đất đai 2013 ra đời đã
và đang đưa những quy định về quyền sử dụng đất nhằm áp dụng một cách phù hợp với
các quan hệ xã hội phát sinh ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Quyền của người sử
dụng đất được quy định tại Chương XI về Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,
trong đó phải kể đến các điều 166, 167, 168, 169... và được hướng dẫn tại Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về quyền sử dụng đất của các chủ
thể nói chung.15
Nhìn từ góc độ lịch sử thì khái niệm pháp lý “Quyền sử dụng đất” đã được đề cập
nhiều trong các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, bắt đầu từ thập niên 70 của thế kỷ
XX với tên gọi ban đầu là “Quyền quản lý và sử dụng ruộng đất”. Tuy nhiên, đến thời
điểm hiện nay, pháp luật thực định của Việt Nam vẫn chưa có định nghĩa chính thức về
14
Luật đất đai năm 2003
15
Xem Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đất đai năm 2013 và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
11
khái niệm thế nào là quyền sử dụng đất. Theo Từ điển Luật học năm 2006 thì "Quyền sử
dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi ích từ
việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ chủ thể khác
thông qua việc chuyển đổi, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho....” 16
Trong
khi đó, giáo trình Luật Đất đai của Trường Đại học Luật Hà Nội thì lại cho rằng: "Quyền
sử dụng đất là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai để phục vụ cho các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”17
. Dưới nhiều góc độ và cách hiểu khác
nhau thì quyền sử dụng đất có quan niệm khác nhau, tuy nhiên đa phần đều có quan điểm
và quan niệm chung về quyền sử dụng đất là quyền khai thác, thu hoa lơi, lợi ích từ đất và
nhìn chung thì các quan điểm đều cho rằng quyền sử dụng đất là một tài sản. Như vậy, từ
một số đánh giá chung và quan niệm chung nhìn từ góc độ khoa học pháp lý thì quyền sử
dụng đất là : “Quyền tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cá nhân phát
sinh trên cơ sở có quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Việc
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, quyền sử dụng đất nhất định phải tuân thủ các điều kiện
và thủ tục do pháp luật quy định”18
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quyền sử dụng đất
Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn
lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (khoản 1 Điều 54). Theo
đó, đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, một loại tài sản - hàng hóa đặc biệt không do
con người tạo ra, là tư liệu sản xuất, nguồn vốn quí giá của quốc gia và của người sử dụng
đất. Thực tế đã chứng minh rằng: nguồn tài nguyên đất đã mang lại những lợi ích to lớn
cho nhà nước, người sử dụng, doanh nghiệp và cho toàn xã hội. Trong đó, quan hệ quy
định về quyền sử dụng đất giữ vai trò vô cùng quan trọng cho sự ổn định, phát triển bền
vững và thịnh vượng của nền kinh tế quốc dân được thể hiện trên những phương diện chủ
yếu sau đây:
16
Viện khoa học pháp lý (2006), Từ điển Luật học (trang 655), NXB Từ điển Bách khoa và NXB Tư pháp, Hà Nội.
17
Trường Đại học Luật Hà Nội (2014), Giáo trình Luật Đất đai (trang 92), NXB Công an nhân dân, Hà Nội
18
https://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=2168
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Một là, quy định về quyền sử dụng đất là phương thức giúp Nhà nước huy động tối
đa nguồn thu cho ngân sách, tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế
Trong những năm qua, do hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nên
hoạt động quy định về quyền sử dụng đất đã bị ảnh hưởng không nhỏ. Để khắc phục tình
trạng trên, Nhà nước chủ trương thực hiện quyền sử dụng đất đối với các tổ chức cá nhân
được quy định trong Luật Đất đai 2003 và tiếp tục quy định tại Luật Đất đai 2013 thì việc
quy định về quyền sử dụng đất đã được nhân rộng.
Nghiên cứu hoạt động quy định về quyền sử dụng đất trong cả nước cho thấy, hoạt
động có liên quan đến quyền sử dụng đất đã tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách,thúc đẩy
cho hoạt động của thị trường bất động sản ở nước ta trong tình hình hiện nay. Đồng thời,
cùng với sự
Hai là, quy định về quyền sử dụng đất góp phần tạo cơ sở cho sự phát triển thị
trường quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản.Thị trường bất động sản, trong đó có
thị trường quyền sử dụng đất hình thành và phát triển là quy luật tất yếu của nền kinh tế
thị trường, là động lực phát triển các ngành kinh tế khác. Trong những năn trở lại đây thì
tình trạng bất ổn định của thị trường quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản đã gây rất
nhiều trở ngại cho các bên khi tham gia các giao dịch về đất hoặc liên quan đến đất trên
thị trường như: gây áp lực lớn đối với chính sách quản lý và sử dụng đất đai ở nước ta.
Việc quy định rõ về hoạt động quy định về quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng quy
định về quyền sử dụng đất đã và đang tạo điều kiện xây dựng và phát triển ổn định thị
trường bất động sản ở nước ta trong những năm trở lại đây.
Ba là, hoạt động quy định về quyền sử dụng đất đã góp phần tạo lập sự ổn định, sự
minh bạch, công bằng xã hội trong hoạt động quản lý đất đai của Nhà nước, đồng thời
bảo đảm lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng đất. Với những quy định về
quy định về quyền sử dụng đất đã tăng quyền cho các chủ thể trong quá trình sử dụng
quyền của mình theo quy định của pháp luật.
13
Trong điều kiện đất đai thuộc sở hữu toàn dân thì quyền sử dụng đất là một loại
hàng hóa đặc biệt, phải được lưu thông trên thị trường bằng nhiều cách thức, trong đó có
đấu giá như các loại tài sản khác. Với những phân tích trên, có thể khẳng định việc quy
định về hợp đồng về quyền sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường đã đóng vai trò quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước ta trong những năm qua đã
tạo hành lang pháp lý vững chắc về quản lý đất đai nói chung. Góp phần quan trọng cho
công cuộc đổi mới toàn diện đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nhằm xây
dựng đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa hướng đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.
1.2.3. Hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất
“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm
góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được
thành lập.” khoản 13, điều 4 Luật doanh nghiệp 2014. Như vậy, việc góp vốn bằng quyền
sử dụng đất có thể được thực hiện bằng 2 hình thức:
Một là, hình thức hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC-
Business Cooperation Contract – “hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác
kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế”
( Theo định nghĩa tại Khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2014). Khi các tổ chức, doanh nghiệp
nhận góp vốn theo hình thức là sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .
Hai là, hình thức góp vốn để thành lập pháp nhân mới hoặc cùng kinh doanh sản
xuất với pháp nhân đã được thành lập trước. Theo hình thức này, pháp nhân sẽ được nhận
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn tất thủ tục.
1.3. Quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
hình thức hợp tác kinh doanh
1.3.1. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh
doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất
tuy nhiên phải đảm bảo được những điều kiện nhất định sau đây:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận
quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất19
.
Đất không tranh chấp: Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND cấp Xã
nơi có bất động sản cùng với các hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất. Có thể lấy
giấy xác nhận đất không tranh chấp tại UBND cấp Xã sau khi đã được phòng địa chính và
các phòng ban chuyên môn khác thẩm định về tính hợp pháp, các nội dung thông tin của
hồ sơ đất.
Quyền sử dụng đất không phải là đối tượng của hoạt động kê bên, xử lý thi
hành án và người sử đụng đất được thực hiện trong thời hạn sử dụng đất.
Đất này vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất. Hiện nay, trong các Luật đất đai năm
2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể
về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”, nhưng theo cách hiểu thông thường, và dựa trên
quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013,
có thể hiểu:“Đất có thời hạn sử dụng” là cách nói để xác định những mảnh đất mà người
sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một thời hạn
nhất định (ở đây được gọi là thời hạn sử dụng đất), ví dụ 20 năm, 30 năm, 50 năm… theo
nội dung quy định của pháp luật cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao
đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc
nhận chuyển quyền từ người khác trong quá trình sử dụng đất. Hết thời hạn này, diện tích
đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được
gia hạn để tiếp tục sử dụng. Việc xác định “đất có thời hạn sử dụng” có ý nghĩa quan
trọng trong việc xác định điều kiện góp vốn quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ
19
Khoản 16 Điều 3 luật đất đai 2013.
15
sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính
hợp pháp của việc thu hồi đất…
1.3.2. Nguyên tắc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh
doanh
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
– Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và
công bố.
– Trường hợp chủ đầu tư thực hiện phương thức nhận góp vốn quyền sử dụng đất
mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. Sau khi
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất,
kinh doanh, lúc này chủ đầu tư sẽ được phép thực hiện phương thức quy định về quyền sử
dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án
sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn
bằng quyền sử dụng đất thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất
của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với
đất phải thể hiện rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho
người mua tài sản thuê đất.
– Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích
đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất
của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
1.3.3. Điều kiện sử dụng đất của người được góp vốn bằng quyền sử dụng đất
theo hình thức hợp tác kinh doanh
Trong quá trình sử dụng đất của người được góp vốn thì phải tuân thủ các điều kiện
trong hoạt động sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh, điều này được thể hiện
bằng một số điều kiện cơ bản như sau:
Một là, có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
kinh tế nhận góp vốn, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự
án;
Hai là, mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Ba là ,đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 134 của Luật này. Đồng thời, theo Khoản 3, điều 134, luật Đất đai quy định: “3.
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ
đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của
Chính phủ.”
* Về Hồ sơ đang kí góp vốn bằng Quyền sử dụng đất gồm có:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc;
2 bản gốc Hợp đồng góp vốn có công chứng, chứng thực;
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp bản sao có công chứng, chứng thực của bên
nhận vốn góp;
Các giấy tờ cá nhân như CMND, Hộ khẩu, Giấy đăng kí kết hôn,..của bên góp vốn;
Nếu chủ thể trên không thể tự đi, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân đi làm thủ
tục và cá nhân đó phải mang theo CMND của mình để xác thực.
* Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Bước 1: chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
17
Được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Người thực hiện
việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên
môi trường gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn
+ Trích lục bản đồ địa chính
+ Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho người chủ sử dụng đất.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4 Góp vốn bằng một phần diện tích đất
Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:
"Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì
người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với
phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện
quyền của người sử dụng đất …”.
Như vậy, nếu giá trị mảnh đất lớn hơn nhiều so với phần vốn mà bạn muốn góp vào
công ty thì bạn có thể chỉ góp một phần diện tích đất, và như vậy bạn sẽ phải thực hiện
thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại
Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Nhận xét: Như vậy, các khái niệm, đặc điểm và điều kiện trên đã nêu lên được
những thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá nhân và tổ chức hiểu sâu hơn các qui
trình, thủ tục và cách thức đầu tư có hiệu quả. Đối với HĐGVQSDĐ thì đất đai là loại tài
sản đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội như kinh tế,
chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng. Do đó pháp luật quy định rất chặt chẽ các điều kiện
về hình thức, nội dung, chủ thể khi tham gia giao kết, thực hiện hợp đồng góp vốn QSDĐ
và cũng xuất phát từ đặc điểm đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu nên việc góp vốn là chỉ góp vốn quyền sử dụng chứ không được góp vốn quyền sở
hữu. Bên góp vốn quyền sử dụng đất gắn liền với việc góp vốn tài sản là trao đổi ngang
giá. Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận về việc đưa tài sản của mình
vào pháp nhân hoặc vào dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Người góp sẽ trở thành chủ
sở hữu hoặc chủ sở hữu chung pháp nhân hoặc chủ đầu tư dự án. Tài sản dùng thực hiện
vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất.. HĐGVQSDĐ được thực hiện theo một trình tự, thủ
tục, điều kiện do pháp luật quy định, theo đó, chủ thể có quyền sử dụng đất có nghĩa vụ
chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho chủ thể nhận góp vốn, chủ thể nhận góp vốn có
nghĩa vụ thể hiện quyền đồng sở hữu trong hoạt động của doanh nghiệp; chủ thể góp vốn
còn có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật trong hoạt động
góp vốn quyền sử dụng đất.
19
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH

More Related Content

Similar to Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh.docx

Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docx
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docxQuyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docx
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh.docx (20)

Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Tại Công Ty Nước Khoáng.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
 
Thực trạng pháp luật về hợp đồng thương mại tại công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng pháp luật về hợp đồng thương mại tại công ty Sao Nam Việt.docxThực trạng pháp luật về hợp đồng thương mại tại công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng pháp luật về hợp đồng thương mại tại công ty Sao Nam Việt.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Luật kinh tế Trường đại học Công Nghệ.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Luật kinh tế Trường đại học Công Nghệ.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Luật kinh tế Trường đại học Công Nghệ.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Luật kinh tế Trường đại học Công Nghệ.docx
 
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
 
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.docĐánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
 
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.docGiải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
 
Tìm Hiểu Thừa Kế Theo Di Chúc Của Bộ Luật Dân Sự Dân Sự Việt Nam.doc
Tìm Hiểu Thừa Kế Theo Di Chúc Của Bộ Luật Dân Sự Dân Sự Việt Nam.docTìm Hiểu Thừa Kế Theo Di Chúc Của Bộ Luật Dân Sự Dân Sự Việt Nam.doc
Tìm Hiểu Thừa Kế Theo Di Chúc Của Bộ Luật Dân Sự Dân Sự Việt Nam.doc
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docxPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
 
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docx
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docxQuyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docx
Quyền Yêu Cầu Phản Tố Của Bị Đơn Theo Quy Định Của Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự.docx
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Báo cáo thực tập Khoa Luật kinh tế Đại học Công Nghệ TpHCM, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập Khoa Luật kinh tế Đại học Công Nghệ TpHCM, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập Khoa Luật kinh tế Đại học Công Nghệ TpHCM, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập Khoa Luật kinh tế Đại học Công Nghệ TpHCM, 9 điểm.docx
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
 
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
 
Báo cáo kiến tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.doc
Báo cáo kiến tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.docBáo cáo kiến tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.doc
Báo cáo kiến tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.doc
 
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆTP.HCM  KHOA LUẬT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề Tài: “GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH” Chuyên ngành :Luật Kinh Tế Giảng viên hướng dẫn :ThS. LÊ THỊ MINH THƯ Sinh viên thực tập : PHAN THỊ HOÀNG ANH Mã số sinh viên : 1511270006 Lớp : 16DLKB5 Khóa : 2016 – 2020
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Luật- Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cám ơn Thầy Cô đã hướng dẫn và dạy em để em có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách tốt đẹp nhất. Bên cạnh đó, em xin cám ơn đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài và tìm hiểu các thực tiễn của pháp luật. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên (ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên:PHAN THỊ HOÀNG ANH MSSV: 1511270006 Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại đơn vị thực tập, trên các tài liệu, sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác. Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của nhà trường và pháp luật. Sinh viên (ký tên, ghi đầy đủ họ tên) PHẦN I
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬT KÍ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  • 5. MỤC LỤC 1.Nhật kí thực tập tốt nghiệp ................................................................................... 1.1.Nhật kí thực tập..................................................................................................... 1.2.Nhận xét của đơn vị thực tập ............................................................................. 1.3.Nhận xét của giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp.................................... 2.Tổng quan về đơn vị thực tập .......................................................................... 2.1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập.................................................................
  • 6.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 KHOA LUẬT NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1 Tên đề tài:HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH 2 Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ MINH THƯ 3 Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ HOÀNG ANH MSSV :1511270006 Lớp: 16DLKB5 Thời gian : Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 20/04/2020 Tuần lễ Ngày Tháng Năm Nội dung Ghi chú 1 Từ 10/02/2019 đến 14/02/2020  Làm quen, tìm hiểu, tổng hợp thông tin, dự án của Công ty.  Làm quen với các anh chị nhân viên, các thiết bị in ấn, photo,… trong công ty.  Đã biết in, photo tài liệu. 2 Từ 17/02/2020 đến 21/02/2020  Tìm hiểu, nghiên cứu các dự án bất động sản mà Công ty đã, đang và sắp thực hiện.  In ấn tài liệu. 3 Từ 24/02/2020  Tìm hiểu, nghiên cứu các thủ tục cần để thực hiện khi thành lập
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 đến 28/02/2020 một Doanh nghiệp mới.  In ấn tài liệu.  Nhập liệu các hồ sơ vào hệ thống dữ liệu của Công ty. 4 Từ 02/03/2020 đến 06/03/2020  Làm quen và soạn thảo hợp đồng sang nhượng, góp vốn đầu tư.  Nhập liệu các thông tin của hồ sơ vào hệ thống dữ liệu của Công ty.  Nghiên cứu các trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại Công ty. 5 Từ 09/03/2020 đến 13/03/2020  Soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu tư và hợp đồng lao động. Trình bày đề tài báo cáo cho người hướng dẫn.  In ấn tài liệu. 6 Từ 16/03/2020 đến 20/03/2020  Thực hiện bài báo cáo thực tập: Tìm và nghiên cứu các dự án liên quan đến đề tài báo cáo.  In ấn tài liệu. 7 Từ 23/03/2020 đến 27/03/2020  Trực văn phòng và thực hiện báo cáo thực tập, đưa báo cáo cho người hướng dẫn nhận xét, góp ý.
  • 9.  In ấn tài liệu. 8 Từ 30/03/2020 đến 04/04/2020  Trực văn phòng và hoàn thiện báo cáo.  In ấn tài liệu. TP. HCM, ngày thángnăm 2020 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN CHÍ CÔNG PHAN THỊ HOÀNG ANH Xác nhận của đơn vị thực tập (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ............................................ Năm sinh : / / 19..... Thời gian thực tập : ...................................................Từ / /20… đến / /20…. 1. Đơn vị thực tập - Bộ phận thực tập ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế Tốt Khá  Bình thường  Chưa tốt  3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và hiệu quả công việc được giao Tốt Khá  Bình thường  Chưa tốt  4. Kết quả thực tập ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập Ngày ....... tháng ........ năm 2020 Thủ trưởng cơ quan
  • 11. (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu) KHOA LUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………………. 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3. Điểm Báo cáo thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Giảng viên hướng dẫn
  • 13. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN Địa chỉ : Tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh Website : https://antingroup.vn/ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc điều hành Tập đoàn Đầu tư AN TÍN – TS. NGUYỄN ĐỨC THỌ TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN - ANTIN GROUP là nơi hội tụ các nhà đầu tư đã thành công trong nhiều lĩnh vực nổi trội hiện nay như truyền thông, tài chính, ngân hàng, bất động sản, giáo dục… Mục tiêu của ANTIN GROUP là trở thành một tập đoàn hàng đầu Việt Nam và khu vực ASEAN bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập trung vào các mảng chính như: truyền thông, du lịch, đào tạo, công nghệ thông tin... Tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất, góp phần tạo ra cộng đồng thịnh vượng và bền vững Với hơn 10 năm hoạt động tring nghệ, Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín đã dần khẳng định vị thế của mình ở nhiều lĩnh vực như Truyền thông, Du lịch, Đầu tư, Công nghệ, Du học, Đào tạo. 2. Vị trí công việc thực tập 2.1 Vị trí: Sinh viên thực tập: Thực tập tại phòng pháp chế của công ty 2.2 Những công việc đã thực hiện:
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Đã nghiên cứu và thực hiện nhiều về soạn thảo các loại hợp đồng như góp vốn đầu tư, hợp đồng lao động và thực hiện một số công việc khác như làm các thủ tục về thành lập doanh nghiệp mới, chuyển nhượng tài sản, tư vấn pháp lí về các hoạt đọng góp vốn đầu tư của công ty.
  • 15. PHẦN II ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1 PHẦN MỞ ĐẦU..................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................2 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2 CHƯƠNG 1: ..........................................................................................................4 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH ....................................................................................4 1.1. Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất ..4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng.....................................4 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất.....................................8 CHƯƠNG 2: ........................................................................................................19 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH ...............................................19 2.1 Thực trạng áp dụng pháp luật vê hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh .............Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh....Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Hạn chế, bất cập còn tồn động của việc áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh...........Error! Bookmark not defined. 2.2 Kiến nghị hoàn thiện, nâng cao hiệu quả việc áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo hợp đống hợp tác kinh doanh .......................Error! Bookmark not defined.
  • 17. 2.3 Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng pháp luật đất đaiError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN..........................................................Error! Bookmark not defined.
  • 18.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh quốc gia phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp luôn tìm cơ hội kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn bị tốt, đầy đủ về mọi mặt. Mặt khác, dân số ngày càng tăng nhanh, quỹ đất dành cho đầu tư ngành bất động sản ngày càng eo hẹp do quy hoạch thiếu hiệu quả, thêm vào đó nhiều doanh nghiệp có vị trí đất đẹp, tiềm năng cao nhưng chưa biết cách phát triển bền vững nên phải giữ đất trống nhiều năm gây lãng phí. Từ thực trạng trên, ý tưởng hợp tác dưới hình thức hợp đồnghợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được sử dụng ngày càng rộng rãi và trở nên khá phổ biến, tạo điều kiện cho những nhà đầu tư có vốn nhưng không có quỹ đất cùng triển khai thực hiện xây dựng dự án. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất giúp các doanh nghiệp có quỹ đất sử dụng nhưng không có vốn đầu tư có thể hợp tác với các đơn vị có năng lực tài chính mạnh mẽ nhưng thiếu quỹ đất xây dựng để cùng chia sẻ lợi nhuận, cùng phát triển. Trên thực tế, các nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam thường tìm kiếm hợp tác với các doanh nghiệp có sẵn lợi thế như vị trí đắc địa ngã ba, ngã tư, ngã năm hay ngã sáu để hợp tác, liên doanh. Bởi vì, khi tính tới chiến lược kinh doanh dài hạn thì chi phí sẽ giảm đáng kể và lợi nhuận gia tăng là rất cao. Khi các doanh nghiệp có quỹ đất đắc địa tại những vị trí vàng mà khả năng tài chính lại khó khăn dẫn tới bị chèn ép khi thương lượng và buộc phải chấp nhận những điều kiện bất lợi hơn khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh. Ngày nay, có nhiều khu đất có diện tich rộng, nằm ở những khu vực có nền kinh tế phát triển mạnh nhưng bị bỏ hoang hoặc sử dụng không hiệu quả. Vì vậy, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trở thành một cách thức hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển cho khu vực, vùng, thành phố. Vấn đề này thực sự cấp bách và đặt ra cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng với các nhà làm luật một sự quan tâm đặc biệt khi ban hành các văn bản pháp
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 luật và các quy định hướng dẫn thi hành. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: "Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh" để hoàn thiện các quy định của pháp luật về góp vốn bằng hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia, tạo sự bình đẳng, công bằng trong quyền và nghĩa vụ. Đồng thời, góp phần thúc đẩy nền kinh tế khu vực phát triển, kinh tế quốc gia phát triển, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục đích của bài báo cáo này là giới thiệu một cách khái quát các quy định pháp luật Việt Nam về vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Làm rõ các quy định về điều kiện góp vốn đúng pháp luật, trình tự, thủ tục cũng như thẩm quyền giải quyết của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất trong thời gian hợp tác kinh doanh. Từ đó, Đánh giá đúng đắn thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về văn bản, trinh tự, thủ tục để chỉ ra được các vướng mắc. Đưa ra quan điểm, giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật tại Việt Nam. 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng được xác định khi xảy ra tranh chấp trong báo cáo này là các quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh trong quan hệ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh khi đất có tranh chấp, khi có mâu thuẫn trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tranh chấp không liên quan đến các quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh từ quan hệ hợp tác kinh doanh trong hợp đồng này thì không phải là tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện báo cáo tốt nghiệp, tôi đã sử dụng các phương pháp dưới đây:
  • 21. 3 Phương pháp so sánh, đối chiếu: so sánh những điểm giống và khác nhau của các quy định pháp luật và thực tiễn về hoạt động giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh góp vốn bằng quyền sử dụng đất để từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ vấn đề. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, các nguồn thông tin được chọn lọc trên Internet nhằm làm rõ hơn những quy định của pháp luật về quy trình giao kết hợp đồng và giải quyết tranh chấp hơp đồng hợp tác kinh doanh góp vốn bằng quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ, hoàn thiện vấn đề. Phương pháp quan sát: Học hỏi và quan sát các anh chị tại công ty trong quá trình giao kết hợp đồng và đề ra các giải pháp của vấn đề trong quá trình giao kết hợp đồng. Ngoài ra, báo cáo thực tập còn sử dụng các phương pháp: Quy nạp, diễn dịch để làm rõ các quy định của pháp luật và các số liệu thực tế về hoạt động góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, để đưa ra kết luận về các vấn đề trong hoạt động góp vốn bằng quyền sử dụng đất dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện nay. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài này gồm 02 chương: Chương I: Khái quát chung về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Chương II: Thực trạng áp dụng pháp luật và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH 1.1. Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng Từ điển luật học đưa ra khái niệm về hợp đồng1 như sau: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên có tư cách pháp nhân hoặc giữa những người có đầy đủ năng lực hành vi nhằm xác lập, thay đổi, phát triển hay chấm dứt quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Theo quy định thì có nhiều loại hợp đồng. Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản,hợp đồng phải có chữ ký đầy đủ của những người có thẩm quyền của các bên. Nhưng về mặt pháp lý thì khái niệm trên chưa đầy đủ, vì vậy, tại Điều 388 BLDS 2005 quy định về vấn đề này một cách rõ ràng hơn2 . Tuy nhiên, nhằm đáp ứng với những thay đổi về hợp đồng trong tình mới, Quốc Hội đã ban hành BLDS 2015, khái niệm “hợp đồng dân sự” mà thay bằng khái niệm “hợp đồng” nhằm mở rộng phạm vi đối tượng áp dụng, được thể hiện tại Điều 3853 . Đề nghị giao kết hợp đồng thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về sự đề nghị này giữa hai bên đề nghị và được đề nghị 4 .Văn bản này sẽ có thể bị thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm dứt hoặc được chấp nhận. Hợp đồng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Đây là văn bản thể hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Là cơ sở giải quyết các tranh chấp dựa trên thỏa thuận của các bên chủ thể được thể hiện trên hợp đồng. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh là hợp đồng song vụ, mỗi 1 Nhà xuất bản từ điển bách khoa (2010), Từ điển luật học 2 BLDS 2005, điều 388 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự 3 . BLDS 2015, điều 385 quy định: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. 4 Điều 386 Bộ luật dân sự 2015: Đề nghị giao kết hợp đồng
  • 23. 5 bên đều có nghĩa vụ đối với nhau5 . Như vậy, HĐGV bằng quyền sử dụng đất đã thể hiện rõ theo quy định nhằm đảm bảo cho quá trình áp dụng trong thực tế. Hợp đồng phải thể hiện được rõ sự thống nhất ý chí của các bên tham gia giao kết hợp đồng.Bên có nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không thực hiện một hay nhiều công việc nhất định theo thỏa thuận, theo lợi ích của bên có quyền6 . Trên cơ sở khái niệm về hợp đồng thì hợp đồng có những đặc điểm cụ thể như sau: Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng dân sự bao gồm những đặc điểm sau: Một là, hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên, nhưng là sự thỏa thuận thống nhất ý chí và ý chí đó phải phù hợp với ý chí của Nhà nước. Đây là đặc trưng cơ bản của các giao dịch dân sự nói chung. Sự thỏa thuận và thống nhất ý chí dựa trên tính tự nguyện của các bên trong giao kết hợp đồng. Chỉ khi thống nhất ý chí thì quyền và nghĩa vụ dân sự mới phát sinh. Đồng thời, sự thỏa thuận thống nhất ý chí còn phải phù hợp với ý chí của Nhà nước để Nhà nước kiểm soát và cho phép Hợp đồng dân sự phát sinh trên thực tế. Thứ hai, hợp đồng dân sự là một sự kiện pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý: Xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên chủ thể. Sự kiện pháp lý là sự biến hoặc hành vi mà pháp luật quy định khi xuất hiện thì sẽ xác lập, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Hợp đồng dân sự là một sự kiện pháp lý, theo đó các bên khi có nhu cầu tham gia giao lưu dân sự nhằm thỏa mãn mục đích của mình sẽ tiến hành thực hiện. Thứ ba, nội dung của hợp đồng dân sự là quyền và nghĩa vụ mà các bên chủ thể quy định cho nhau. Hợp đồng là sự thống nhất của ý chí các chủ thể tham gia giao kết, nội dung của hợp đồng thể hiện rõ ý chỉ đó của các bên trong phần quyền và nghĩa vụ cụ thể. Vì vậy, hợp đồng ít nhất phải có hai bên chủ động cùng nhau tạo lập một quan hệ nghĩa vụ pháp lý cụ thể. 5 Khoản 1 Điều 402 Bộ luật dân sự 2015 Hợp đồng song vụ 6 theo Điều 274 Bộ Luật Dân Sự 2015
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 Thứ tư, mục đích của hợp đồng dân sự là lợi ích hợp pháp, không trái đạo đức xã hội mà các bên cùng hướng tới: Chỉ khi mục đích của hợp đồng dân sự được chứng minh hoặc được thừa nhận là hợp pháp, không trái đạo đức xã hội thì hợp đồng dân sự mới phát sinh hiệu lực, qua đó quyền và nghĩa vụ của các bên mới có thể thực hiện được trên thực tế. Điều này được ghi nhận tại Đièu 402 BLDS7 gồm các HĐDS chủ yếu. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất Hiện nay chưa có một khái niệm về HĐGV bằng QSDĐ. Tuy nhiên, ta có thể thông qua phân tích các nội dung có liên quan. Theo đó thì hoạt động góp vốn được Từ điển Luật học đưa ra khái niệm sau: Việc nhà đầu tư đưa tài sản dưới các hình thức khác nhau vào doanh nghiệp để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu doanh nghiệp. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, kim loại quý, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc tài sản khác được pháp luật cho phép. Tài sản góp vốn bằng hiện vật hoặc quyền tài sản phải được định giá thành tiền. Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền8 . Bên cạnh đó, thì Luật doanh nghiệp đã đưa ra khái niệm: Góp vốn là việc đưa tài sản của một bên chủ thể để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Có thể góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào một doanh nghiệp đã được thành lập9 . Ngoài việc phải tuân thủ các quy định trong Luật Doanh nghiệp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải tuân thủ các quy định trong Luật Đất đai. Bên cạnh đó, đất được giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án thì việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đảm bảo phù hợp với các quy định về đầu tư. Trên phương diện lý luận, khái niệm góp vốn bằng QSDĐ đã được đề cập trong một số công trình nghiên cứu. Theo Từ điển Luật học của Viện Khoa học pháp lý Bộ Tư pháp, 7 Xem 402 BLDS 2015 8 Từ điển Luật học (2010) Nhà Xuất bản Bách Khoa – Viện khoa học pháp lý 9 theo Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2014
  • 25. 7 góp vốn bằng QSDĐ là: Sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo điều kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai quy định, theo đó, người sử dụng đất được quyền góp phần vốn của mình bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất lần đầu tiên được quy định tại Luật Đất đai năm 1993 và tiếp đó Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và Luật Đất đai năm 2003. Các văn bản pháp luật này đã tạo cơ sở pháp lý cho phép người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật phù hợp với mục đích khi giao đất … 10 . Ngoài ra, Giáo trình Luật Đất đai của Trường Đại học Luật Hà Nội, TS. Trần Quang Huy cho rằng: Góp vốn bằng QSDĐ được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp, có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác, sản xuất, kinh doanh với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài 11 . Như vậy, khái niệm góp vốn bằng QSDĐ đã được đề cập trong một số công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, các định nghĩa góp vốn bằng QSDĐ trên mới chỉ đề cập đến những khía cạnh cụ thể của góp vốn bằng QSDĐ như chủ thể, đối tượng, hình thức mang tính liệt kê dựa trên pháp luật thực định. Cũng như các hình thức góp vốn khác, góp vốn bằng QSDĐ làm chấm dứt QSDĐ của bên góp vốn, đồng thời xác lập QSDĐ đối với bên nhận góp vốn thông qua hợp đồng góp vốn. Trước đây, Điều 728 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định cụ thể các nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất , tuy nhiên, hiện nay Bộ luật dân sự năm 2015 không còn có quy định cụ thể mà nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất tương tự như các hợp đồng thông dụng của Bộ luật dân sự này. Trên phương diện kinh tế, góp vốn bằng QSDĐ là hành vi của chủ sử dụng đất (bên góp vốn) tự nguyện chuyển giao QSDĐ và các lợi ích từ đất đai cho bên nhận góp vốn để đổi lấy quyền lợi đối với doanh nghiệp (góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp đã được thành lập) hay quyền lợi đối với bên nhận góp vốn (góp vốn 10 Xem Luật học (2010) Nhà Xuất bản Bách Khoa – Viện khoa học pháp lý 11 Giáo trình Luật đất đai (2015) Trường đại học Luật Hà Nội
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 bằng hình thức hợp tác kinh doanh). Từ những phân tích ở trên, có thể đưa ra khái niệm: “Góp vốn bằng QSDĐ là sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo điều kiện, nội dung, hình thức do pháp luật quy định, theo đó NSDĐ góp phần vốn của mình bằng QSDĐ để sản xuất, kinh doanh với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khác ở trong nước hoặc ngoài nước”. Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một văn bản có nội dung chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên góp vốn là quyền sử dụng đất cho bên nhận vốn góp là quyền sử dụng đất, bên nhận vốn góp được quyền khai thác và sử dụng đất đó đúng mục đích và nhu cầu đã thỏa thuận giữa hai bên thể hiện bằng hợp đồng. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản, phải công chứng, chứng thực. Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật đất đai và người sử dụng đất phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với bên nhận vốn góp là quyền sử dụng đất -Theo Điều 500 Hợp đồng về quyền sử dụng đất Bộ Luật Dân sự 2015. 1.2. Khái quát về quyền sử dụng đất và hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất là một quyền hạn chế rất nhiều so với quyền sở hữu các loại tài sản khác, đất đai là loại tài sản bị hạn chế trong lưu thông dân sự, kinh tế do Nhà nước không công nhận quyền sở hữu tư nhân về đất đai. Nhưng Nhà nước lại công nhận người sử dụng đất có quyền chủ sở hữu, đó là quyền tài sản, quyền này trị giá bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự12 . Trên cơ sở đó Nhà nước ta ban hành văn bản luật đất đai đầu tiên đó là: Luật Đất đai năm 1987. Văn bản này ra đời đánh dấu cho một thời kỳ mới của Nhà nước ta bằng việc quy định quản lý đất đai về quyền sử dụng đất. Đây là văn bản đầu tiên trong xác lập mối 12 Điều 1 Luật Đất đai năm 2013
  • 27. 9 quan hệ giữa Nhà nước với tư cách là người đại diện chủ sở hữu về đất đai và người sử dụng đất. Luật Đất đai năm 1987 đã quy định một cách cụ thể, có hệ thống về quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cụ thể tại Điều 49 – Luật Đất đai 1987. Mặc dù Luật Đất đai năm 1987 ra đời sớm, tuy nhiên có những vấn đề quy định về quyền sử dụng đất vẫn chưa phù hợp với sự phát triển tất yếu khách quan của các quan hệ xã hội. Vì vậy, vào ngày 14/07/1993, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 1993 thay thế cho Luật Đất đai 1987 góp phần điều chỉnh các quan hệ đất đai phù hợp với cơ chế thị trường của nước ta trong thời kỳ này, xóa bỏ tình trạng vô chủ trong quan hệ sử dụng đất, đồng thời xác lập các quyền năng cụ thể cho người sử dụng đất. Đặc biệt là tăng cường sự quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực đất đai một cách có hiệu quả nhất. Việc quy định như trên đã khẳng định đất đai có vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý của Nhà nước. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, thừa nhận và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, cho thấy, pháp luật đã thực sự quan tâm đến quyền và lợi ích của người sử dụng đất, với sự thay đổi đó thì Luật Đất đai 1993 đã tạo tiền đề cho việc hình thành và phát triển thị trường quyền sử dụng đất, làm cho người sử dụng đất phát huy tối đa hiệu quả kinh tế mang lại từ đất. 13 Do sự phát triển không ngừng của các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đất đai đã làm cho các quy định trong Luật đất đai 1993 không còn phù hợp nữa. Cho nên, ngày 02/12/1998 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993 đã được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua. Xét một cách tổng thể về cơ bản Luật đất đai 1993 đã phù hợp với thực tiễn cuộc sống ở thời kỳ này, nhưng chưa thể giải quyết các vấn đề bất cập trong hoạt động quản lý của Nhà nước đối với quyền sử dụng đất của các chủ thể. Tiếp tục ban hành Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung năm 2001 và có hiệu lực chính thức từ ngày 01/10/2001 góp phần to lớn trong quá trình Nhà nước quản lý về quyền sử dụng đất nói chung và quyền sử dụng đất nói riêng. Việc sửa đổi, bổ sung tập trung chủ yếu vào hoàn thiện cơ chết quản lý nhà nước về đất đai, góp phần cải cách thủ tục hành chính 13 Trần Quang Huy (2007), “Các đặc trưng pháp lý của quyền sử dụng đất ở Việt Nam”. Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 10, tr.71-74
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 trong giao đất, cho thuê đất, phân công, phân cấp quản lý đất đai. Nhằm pháp điển hóa hệ thống các văn bản pháp luật đất đai đồng thời trên nền tảng những quy định của pháp luật về quy hoạch sử dụng đất đã ban hành trước đây Luật đất đai 2003 (đã được Quốc hội thông qua vào ngày 26/11/2003) với 7 chương 146 điều (trong đó quy định một cách cụ thể nội dung về quyền sử dụng đất) góp phần quan trọng trong việc hình thành một chính sách pháp luật về vấn đề quyền sử dụng đất ở nước ta. . Luật đất đai 2003 có sự phân biệt giữa các chủ thể sử dụng đất. Ví dụ: chủ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê mới có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình khác (Điều 113) tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm chỉ có quyền bán, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê mà không được thực hiện các quyền góp vốn, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thuê (Điều 111)...14 Và hiện nay, trước nhu cầu đổi mới của nền kinh tế thì Luật Đất đai 2013 ra đời đã và đang đưa những quy định về quyền sử dụng đất nhằm áp dụng một cách phù hợp với các quan hệ xã hội phát sinh ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Quyền của người sử dụng đất được quy định tại Chương XI về Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, trong đó phải kể đến các điều 166, 167, 168, 169... và được hướng dẫn tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về quyền sử dụng đất của các chủ thể nói chung.15 Nhìn từ góc độ lịch sử thì khái niệm pháp lý “Quyền sử dụng đất” đã được đề cập nhiều trong các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, bắt đầu từ thập niên 70 của thế kỷ XX với tên gọi ban đầu là “Quyền quản lý và sử dụng ruộng đất”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, pháp luật thực định của Việt Nam vẫn chưa có định nghĩa chính thức về 14 Luật đất đai năm 2003 15 Xem Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013 và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
  • 29. 11 khái niệm thế nào là quyền sử dụng đất. Theo Từ điển Luật học năm 2006 thì "Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi ích từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho....” 16 Trong khi đó, giáo trình Luật Đất đai của Trường Đại học Luật Hà Nội thì lại cho rằng: "Quyền sử dụng đất là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”17 . Dưới nhiều góc độ và cách hiểu khác nhau thì quyền sử dụng đất có quan niệm khác nhau, tuy nhiên đa phần đều có quan điểm và quan niệm chung về quyền sử dụng đất là quyền khai thác, thu hoa lơi, lợi ích từ đất và nhìn chung thì các quan điểm đều cho rằng quyền sử dụng đất là một tài sản. Như vậy, từ một số đánh giá chung và quan niệm chung nhìn từ góc độ khoa học pháp lý thì quyền sử dụng đất là : “Quyền tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cá nhân phát sinh trên cơ sở có quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, quyền sử dụng đất nhất định phải tuân thủ các điều kiện và thủ tục do pháp luật quy định”18 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quyền sử dụng đất Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (khoản 1 Điều 54). Theo đó, đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, một loại tài sản - hàng hóa đặc biệt không do con người tạo ra, là tư liệu sản xuất, nguồn vốn quí giá của quốc gia và của người sử dụng đất. Thực tế đã chứng minh rằng: nguồn tài nguyên đất đã mang lại những lợi ích to lớn cho nhà nước, người sử dụng, doanh nghiệp và cho toàn xã hội. Trong đó, quan hệ quy định về quyền sử dụng đất giữ vai trò vô cùng quan trọng cho sự ổn định, phát triển bền vững và thịnh vượng của nền kinh tế quốc dân được thể hiện trên những phương diện chủ yếu sau đây: 16 Viện khoa học pháp lý (2006), Từ điển Luật học (trang 655), NXB Từ điển Bách khoa và NXB Tư pháp, Hà Nội. 17 Trường Đại học Luật Hà Nội (2014), Giáo trình Luật Đất đai (trang 92), NXB Công an nhân dân, Hà Nội 18 https://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=2168
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Một là, quy định về quyền sử dụng đất là phương thức giúp Nhà nước huy động tối đa nguồn thu cho ngân sách, tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế Trong những năm qua, do hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nên hoạt động quy định về quyền sử dụng đất đã bị ảnh hưởng không nhỏ. Để khắc phục tình trạng trên, Nhà nước chủ trương thực hiện quyền sử dụng đất đối với các tổ chức cá nhân được quy định trong Luật Đất đai 2003 và tiếp tục quy định tại Luật Đất đai 2013 thì việc quy định về quyền sử dụng đất đã được nhân rộng. Nghiên cứu hoạt động quy định về quyền sử dụng đất trong cả nước cho thấy, hoạt động có liên quan đến quyền sử dụng đất đã tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách,thúc đẩy cho hoạt động của thị trường bất động sản ở nước ta trong tình hình hiện nay. Đồng thời, cùng với sự Hai là, quy định về quyền sử dụng đất góp phần tạo cơ sở cho sự phát triển thị trường quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản.Thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất hình thành và phát triển là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, là động lực phát triển các ngành kinh tế khác. Trong những năn trở lại đây thì tình trạng bất ổn định của thị trường quyền sử dụng đất, thị trường bất động sản đã gây rất nhiều trở ngại cho các bên khi tham gia các giao dịch về đất hoặc liên quan đến đất trên thị trường như: gây áp lực lớn đối với chính sách quản lý và sử dụng đất đai ở nước ta. Việc quy định rõ về hoạt động quy định về quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng quy định về quyền sử dụng đất đã và đang tạo điều kiện xây dựng và phát triển ổn định thị trường bất động sản ở nước ta trong những năm trở lại đây. Ba là, hoạt động quy định về quyền sử dụng đất đã góp phần tạo lập sự ổn định, sự minh bạch, công bằng xã hội trong hoạt động quản lý đất đai của Nhà nước, đồng thời bảo đảm lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng đất. Với những quy định về quy định về quyền sử dụng đất đã tăng quyền cho các chủ thể trong quá trình sử dụng quyền của mình theo quy định của pháp luật.
  • 31. 13 Trong điều kiện đất đai thuộc sở hữu toàn dân thì quyền sử dụng đất là một loại hàng hóa đặc biệt, phải được lưu thông trên thị trường bằng nhiều cách thức, trong đó có đấu giá như các loại tài sản khác. Với những phân tích trên, có thể khẳng định việc quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước ta trong những năm qua đã tạo hành lang pháp lý vững chắc về quản lý đất đai nói chung. Góp phần quan trọng cho công cuộc đổi mới toàn diện đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nhằm xây dựng đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa hướng đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 1.2.3. Hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.” khoản 13, điều 4 Luật doanh nghiệp 2014. Như vậy, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể được thực hiện bằng 2 hình thức: Một là, hình thức hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC- Business Cooperation Contract – “hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế” ( Theo định nghĩa tại Khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2014). Khi các tổ chức, doanh nghiệp nhận góp vốn theo hình thức là sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . Hai là, hình thức góp vốn để thành lập pháp nhân mới hoặc cùng kinh doanh sản xuất với pháp nhân đã được thành lập trước. Theo hình thức này, pháp nhân sẽ được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn tất thủ tục. 1.3. Quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh 1.3.1. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất tuy nhiên phải đảm bảo được những điều kiện nhất định sau đây: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất19 . Đất không tranh chấp: Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND cấp Xã nơi có bất động sản cùng với các hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất. Có thể lấy giấy xác nhận đất không tranh chấp tại UBND cấp Xã sau khi đã được phòng địa chính và các phòng ban chuyên môn khác thẩm định về tính hợp pháp, các nội dung thông tin của hồ sơ đất. Quyền sử dụng đất không phải là đối tượng của hoạt động kê bên, xử lý thi hành án và người sử đụng đất được thực hiện trong thời hạn sử dụng đất. Đất này vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất. Hiện nay, trong các Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”, nhưng theo cách hiểu thông thường, và dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, có thể hiểu:“Đất có thời hạn sử dụng” là cách nói để xác định những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một thời hạn nhất định (ở đây được gọi là thời hạn sử dụng đất), ví dụ 20 năm, 30 năm, 50 năm… theo nội dung quy định của pháp luật cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc nhận chuyển quyền từ người khác trong quá trình sử dụng đất. Hết thời hạn này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng. Việc xác định “đất có thời hạn sử dụng” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định điều kiện góp vốn quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ 19 Khoản 16 Điều 3 luật đất đai 2013.
  • 33. 15 sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính hợp pháp của việc thu hồi đất… 1.3.2. Nguyên tắc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây: – Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và công bố. – Trường hợp chủ đầu tư thực hiện phương thức nhận góp vốn quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. Sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh, lúc này chủ đầu tư sẽ được phép thực hiện phương thức quy định về quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản thuê đất. – Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 1.3.3. Điều kiện sử dụng đất của người được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh Trong quá trình sử dụng đất của người được góp vốn thì phải tuân thủ các điều kiện trong hoạt động sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh, điều này được thể hiện bằng một số điều kiện cơ bản như sau: Một là, có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án; Hai là, mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Ba là ,đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này. Đồng thời, theo Khoản 3, điều 134, luật Đất đai quy định: “3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.” * Về Hồ sơ đang kí góp vốn bằng Quyền sử dụng đất gồm có: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc; 2 bản gốc Hợp đồng góp vốn có công chứng, chứng thực; Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp bản sao có công chứng, chứng thực của bên nhận vốn góp; Các giấy tờ cá nhân như CMND, Hộ khẩu, Giấy đăng kí kết hôn,..của bên góp vốn; Nếu chủ thể trên không thể tự đi, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân đi làm thủ tục và cá nhân đó phải mang theo CMND của mình để xác thực. * Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Bước 1: chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • 35. 17 Được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Người thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu) + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc) + Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất + Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn + Trích lục bản đồ địa chính + Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có) - Bước 2: Thẩm định hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Bước 3: Trả kết quả Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sử dụng đất. - Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2.4 Góp vốn bằng một phần diện tích đất Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định: "Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng 1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất …”. Như vậy, nếu giá trị mảnh đất lớn hơn nhiều so với phần vốn mà bạn muốn góp vào công ty thì bạn có thể chỉ góp một phần diện tích đất, và như vậy bạn sẽ phải thực hiện thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Nhận xét: Như vậy, các khái niệm, đặc điểm và điều kiện trên đã nêu lên được những thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá nhân và tổ chức hiểu sâu hơn các qui trình, thủ tục và cách thức đầu tư có hiệu quả. Đối với HĐGVQSDĐ thì đất đai là loại tài sản đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội như kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng. Do đó pháp luật quy định rất chặt chẽ các điều kiện về hình thức, nội dung, chủ thể khi tham gia giao kết, thực hiện hợp đồng góp vốn QSDĐ và cũng xuất phát từ đặc điểm đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu nên việc góp vốn là chỉ góp vốn quyền sử dụng chứ không được góp vốn quyền sở hữu. Bên góp vốn quyền sử dụng đất gắn liền với việc góp vốn tài sản là trao đổi ngang giá. Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận về việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặc vào dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Người góp sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung pháp nhân hoặc chủ đầu tư dự án. Tài sản dùng thực hiện vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất.. HĐGVQSDĐ được thực hiện theo một trình tự, thủ tục, điều kiện do pháp luật quy định, theo đó, chủ thể có quyền sử dụng đất có nghĩa vụ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho chủ thể nhận góp vốn, chủ thể nhận góp vốn có nghĩa vụ thể hiện quyền đồng sở hữu trong hoạt động của doanh nghiệp; chủ thể góp vốn còn có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật trong hoạt động góp vốn quyền sử dụng đất.
  • 37. 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH