Luận văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Trình Bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Tại Tổng Công Ty Cp Xây Dựng Điện Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Trình Bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Tại Tổng Công Ty Cp Xây Dựng Điện Việt Nam.docx
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------
LÊ NGUYỄN TUẤN ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY
CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 834.03.01
Đà Nẵng – Năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------
LÊ NGUYỄN TUẤN ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY
CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 834.03.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai
Đà Nẵng – Năm 2020
3. 1
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam (VNECO) – một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp điện – đã trải qua hơn 10 năm lập báo cáo tài chính
hợp nhất. Do tính chất phức tạp của việc lập BCTCHN cũng như bố trí nguồn
nhân lực chưa thực sự tương xứng nên công tác thu thập thông tin kế toán và
tổ cức cơ sở dữ liệu để thu thập thông tin phục vụ hợp nhất tại Tổng Công ty
vẫn còn một số hạn chế nhất định. Vì vậy, đây chính là lý do để tác giả chọn đề
tài nghiện cứu là “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam” nhằm giúp Tổng Công ty
khắc phục những hạn chế nêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng
Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty CP
Xây dựng điện Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Tác giả tập trung nghiên cứu công tác lập hai báo cáo chính là: Bảng
CĐKT và Báo cáo KQKD hợp nhất trong năm 2018 do hạn chế về thời gian
nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
5. Kết cấu của luận văn: Luận văn được tổ chức thành 3 Chương
4. 2
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất
Chương 2: Thực trạng công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam
6. Tổng quan nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1 KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1.1 .Khái niệm, yêu cầu, nội dung và đối tượng sử dụng Báo cáo tài
chính hợp nhất
(1) Khái niệm
(2) Yêu cầu của Báo cáo tài chính hợp nhất
(3) Nội dung của BCTCHN
(4) Đối tượng sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất
1.1.2 .Đối tượng, thời gian và nguyên tắc lập Báo cáo tài chính hợp
nhất
(1)Đối tượng lập Báo cáo tài chính hợp nhất
(2)Thời gian nộp và công bố Báo cáo tài chính hợp nhất
(3)Nguyên tắc chung khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
1.2 PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT
1.2.1 .Quy trình hợp nhất BCTC
5. 3
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Việc hợp nhất BCTC được thực hiện theo một quy trình gồm 3 bước:
(1)Thu thập, kiểm tra thông tin số liệu (đầu vào của quy trình)
(2) Vận dụng kỹ thuật hợp nhất BCTC thông qua việc áp dụng phương
pháp cộng gộp và kỹ thuật điều chỉnh. (Chi tiết ở mục 1.2.2)
(3) Cung cấp và phân tích số liệu của hệ thống BCTCHN (đầu ra của
quy trình)
1.2.2 .Trình tự vận dụng các kỹ thuật hợp nhất BCTC
1.2.3 .Phương pháp lập và trình bày các báo cáo trong Báo cáo tài
chính hợp nhất
(1) Phương pháp lập và trình bày Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh hợp nhất
(2) Phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
(3) Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kể từ chương 2, tác giả chỉ chủ yếu
nghiên cứu về công tác lập hai báo cáo chính là: Bảng CĐKT hợp nhất và Báo
cáo KQKD hợp nhất mà chưa đề cập đến công tác lập Báo cáo LCTT hợp nhất
và Thuyết minh BCTCHN.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tác giả đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
chung về BCTCHN bao gồm các nội dung liên quan đến khái niệm về
BCTCHN; đối tượng lập và sử dụng BCTCHN; nguyên tắc chung khi lập
BCTCHN; yêu cầu của BCTCHN; thời gian nộp và công bố BCTCHN....
Cũng trong chương 1, tác giả đã tập trung nghiên cứu quy trình hợp nhất
hệ thống BCTC bao gồm: thu thập và kiểm tra thông tin; vận dụng kỹ thuật hợp
nhất; vấn đề cung cấp và phân tích BCTCHN; phương pháp sơ bộ lập Bảng
CĐKTHN, KQKDHN và LCTTHN.
Việc trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về BCTCHN của chương 1
6. 4
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
làm cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác lập và trình bày BCTCHN và chủ yếu
là công tác lập hai báo cáo chính: Bảng CĐKT hợp nhất và Báo cáo KQKD
hợp nhất, tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam trong chương 2.
CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN
VIỆT NAM
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN
VIỆT NAM
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty
Cơ cấu tổ chức, quản lý của Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam
được mô tả tóm tắt như sau:
7. 5
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Ghi chú:
Chỉ đạo điều hành
Kiểm soát, quản lý
Phối hợp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty
Văn phòng
Công ty
P. Nhân sự
và Đào tạo
P. Kinh tế
kế hoạch
CÔNG TY LIÊN KẾT
(***)
CÁC CÔNG TY CON
(**)
P. Kỹ
thuật
Ban
QLDA
Các chi
nhánh (*)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P. Tài chính
kế toán
8. 6
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(*) Các Chi nhánh/Đơn vị trực thuộc:
STT Tên Công ty Địa chỉ
1 Tổng Công ty CP Xây dựng điện
Việt Nam – CN Hồ Chí Minh
28/1/20 Phan Đình Giót - Phường 2 -
Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh.
2 Tổng Công ty CP Xây dựng điện
Việt Nam – CN miền Bắc
2A2 Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
3 Khách sạn Xanh Đà Nẵng 64 Hoàng Văn Thái, Quận Liên Chiểu,
Đà Nẵng
(**) Các Công ty con bao gồm:
STT Tên Công ty Địa chỉ
Tỷ lệ
quyền
biểu
quyết
Tỷ lệ lợi
ích
1 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 3
Khối 3, P. Trung Đô, TP.
Vinh, Tỉnh Nghệ An
52,93% 52,93%
2 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 4
Số 197 Nguyễn Trường
Tộ, TP. Vinh, tỉnh Nghệ
An
54,73% 54,73%
3 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 8
Số 10 Đào Duy Từ, TP.
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk
Lăk
55,93% 55,93%
4 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 12
Số 155 Lý Thường Kiệt,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
65,73% 65,73%
5 Công ty TNHH Điện
Gió Thuận Nhiên
Phong 1
Thôn Hồng Chính, xã Hòa
Thắng, huyện Bắc Bình,
tỉnh Bình Thuận
100,00% 100,00%
9. 7
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6 Công ty TNHH Điện
Mặt Trời VNECO -
Hòa Thắng
Thôn Hồng Chính, xã Hòa
Thắng, huyện Bắc Bình,
tỉnh Bình Thuận
100,00% 100,00%
7 Công ty TNHH MTV
Điện Mặt Trời
VNECO - Vĩnh Long
174 Đại lộ Võ Văn Kiệt,
phường 9, TP. Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long
100,00% 100,00%
8 Công ty TNHH MTV
Bất động sản - Du lịch
VNECO
Số 344 Phan Châu Trinh,
P. Bình Thuận, Q. Hải
Châu, TP. Đà Nẵng
100,00% 100,00%
(Nguồn: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của các Công ty)
Bảng 2.1: Bảng danh mục các Công ty con
(***)Các Công ty liên kết bao gồm:
STT Tên Công ty Địa chỉ
Tỷ lệ quyền
biểu quyết
Tỷ lệ lợi
ích
1 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 2
Số 13 Mai Hắc Đế, TP.
Vinh, tỉnh Nghệ An
32,37% 32,37%
2 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 7
Số 51 Phạm Như Xương, Q.
Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
33,34% 33,34%
3 Công ty CP Xây dựng
điện VNECO 10
Phường Trần Quang Diệu,
TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định
30,05% 30,05%
(Nguồn: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của các Công ty)
Bảng 2.2: Bảng danh mục các Công ty liên kết
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty
(1)Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
(2)Đặc điểm thị trường
(3)Tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty
10. 8
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Tổng giám đốc
Công ty
Kế toán trưởng công
ty mẹ
BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÁC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MẸ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ CÁC CÔNG TY CON
THUỘC
Bộ Bộ
Bộ Bộ máy máy
máy kế kế kế …
máy kế
toán tại toán toán
Toán
công ty Kế toán Kế toán Kế toán Kế tại tại
tại
Vneco Vneco
CN CN Thanh toán Công nợ XDCB toán tổng
3 4
HỒ CHÍ MIỀN BẮC Ngân hàng hợp
MINH
- Kiểm soát kế toán và kiêm nhiệm:
+ Lập BCTC riêng + BCTC tổng hợp
+ Lập BCTC hợp nhất
Bộ
máy
kế
toán
tại CN
Đà
Nẵng
12. 9
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2.2. THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTCHN TẠI TỔNG CÔNG
TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
2.2.1. Trình tự công tác lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty
CP Xây dựng điện Việt Nam
Thu thập,
xử lý số liệu
1. Lập
BCTC riêng
và BCTC
tổng hợp
2. Thu thập
số liệu kế
toán tại
Công ty con,
Công ty liên
kết
(1)
Điều chỉnh hợp nhất:
Tổng hợp và
trình bày
BCTCHN
1. Tổng hợp số
liệu cộng ngang
+ tăng/giảm từ
Bảng tổng hợp
điều chỉnh
Bảng
CĐKTHN,
KQKDHN,
LCTTHN
2. Thuyết minh
BCTCHN dựa
trên TMBCTC
các Công ty con
và liên kết
(3)
1. Cộng gộp trực tiếp: cộng gộp ngang các
chỉ tiêu trên CĐKT, KQKD, LCTT từ BCTC
của tất cả các Công ty con và Công ty liên kết
2. Điều chỉnh hợp nhất:
- Loại bỏ khoản đầu tư vào công ty con
- Ghi nhận và xử lý LTTM
- Tách lợi ích CĐKKS
- Loại bỏ giao dịch nội bộ và số dư nội bộ
- Điều chỉnh hợp nhất đối với công ty liên
doanh, liên kết (nếu có)
- Lập bảng tổng hợp tất cả các bút toán điều
chỉnh
(2)
(1)Giai đoạn 1: Thu thập thông tin, số liệu kế toán phục vụ hợp nhất
13. 10
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Thực tế, nhân sự cho công tác lập và trình bày BCTCHN đều là kiêm
nhiệm mà chưa phải là một bộ phận hay một Ban chuyên trách trong P. Kế
toán. Trong đó, thực hiện chủ đạo chỉ có hai cá nhân là Chuyên viên kế toán và
Kế toán tổng hợp, nên áp lực công việc sẽ rất lớn. Việc này cũng sẽ ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng của BCTCHN mặc dù KTTH là cá nhân có chuyên môn
rất cao, có kinh nghiệm lập BCTCHN đã hơn 10 năm.
Thêm vào đó, một hoặc một số công ty con thường chậm trễ trong việc
nộp BCTC, thông tin theo yêu cầu dẫn đến chậm trễ tiến độ của công việc tổng
hợp và xử lý số liệu, thông tin kế toán phục vụ hợp nhất BCTC nói riêng và
tiến độ phát hành BCTCHN nói chung.
STT Thực hiện Công việc
Bước 1 Chuyên
viên KT
Lập BCTC của Văn phòng Công ty
Bước 2 Kế toán
tổng hợp
Yêu cầu BCTC từ các Chi nhánh và Đơn vị trực thuộc
+ Lập BCTC Tổng hợp tại Công ty mẹ (từ 2 nguồn trên)
+ Gửi mail yêu cầu các Công ty con và Công ty liên kết nộp BCTC và các số
liệu hợp nhất bổ sung theo yêu cầu
Bước 4 Chuyên
viên KT
+ Tập hợp, theo dõi, đôn đốc các Công ty con và Công ty liên kết gửi số liệu
+ Hỗ trợ KTTH lập BCTC tổng hợp
=> Khi có đầy đủ số liệu, chuyển tiếp thực hiện Giai đoạn 2
Giai đoạn 1: Thu thập thông tin, số liệu kế toán phục vụ hợp nhất
Bước 3 Kế toán
tổng hợp
14. 11
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(2)Giai đoạn 2: Điều chỉnh hợp nhất
a) Bước 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mẹ và các công ty con trong TCT.
b) Bước 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty
mẹ trong từng công ty con, phần tài sản thuần của công ty mẹ nắm giữ
trong vốn chủ sở hữu của công ty con.
c) Bước 3: Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát.
Bước 1 Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn.
Bước 2 Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng
công ty con, phần tài sản thuần của công ty mẹ nắm giữ trong vốn chủ sở
hữu của công ty con.
+ Loại trừ giá trị vốn góp của Công ty mẹ tại các Công ty con
+ Điều chỉnh liên quan đến giao dịch bán Công ty CP Du lịch Xanh VNECO Huế
Bước 3 Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát.
+ LICĐKKS tại ngày đầu kỳ
+ LICĐKKS phát sinh trong kỳ
+ LICĐKKS từ phân phối lợi nhuận
=> Điều chỉnh
Bước 4 Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn
+ Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng tồn kho trong nội bộ tập đoàn
+ Loại trừ doanh thu tài chính, chi phí tài chính do phát sinh tiền vay giữa mẹ với
Công ty con
+ LICĐKKS từ phân phối lợi nhuận
+ Loại trừ cổ tức được chia sau ngày mua
+ Loại trừ số dư phải thu - phải trả nội bộ
+ Loại trừ các khoản đầu tư nội bộ và các khoản trích lập dự phòng liên quan
+ Điều chỉnh các khoản dự phòng đầu tư tài chính mà Công ty mẹ đang trích lập
đối với các khoản đầu tư vào Công ty con:
Bước 5 Các bút toán điều chỉnh liên quan đến Công ty liên doanh, liên kết
Bước 6 Lập Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sau
hợp nhất.
Giai đoạn 2: Điều chỉnh hợp nhất
15. 12
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
d) Bước 4: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong TCT
i. Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng tồn kho trong nội bộ TCT:
(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)
Có thể thấy, Bảng tổng hợp giao dịch mua bán hàng nội bộ trong TCT do
Công ty thiết kế nhìn chung khá rõ ràng.
Tuy nhiên, Từ số liệu trên thì không thể điều chỉnh loại trừ giao dịch từ
mua/bán HTK trong kỳ. Vì vậy, KTTH yêu cầu các đơn vị gửi Bảng kê chứng
từ tất cả các giao dịch nội bộ liên quan đến mua/bán HTK trong kỳ để làm cơ
sở thực hiện điều chỉnh.
Không đi sâu vào việc phân tích chi tiết số liệu và xử lý các bút toán hợp
nhất đúng hay sai, vì theo đánh giá của tác giả, chuyên môn và kinh nghiệm
của KTTH rất cao và số liệu đã được Công ty Kiểm toán RSM Việt Nam kiểm
toán.
Tuy nhiên, có thể thấy, việc thực hiện các bút toán điều chỉnh như vậy rất
khó kiểm soát, có thể chỉ có kế toán hợp nhất có thể nắm những bút toán này,
đối với người ngoài hoặc Kế toán trưởng nếu muốn kiểm tra phải thông qua
việc giải thích và tổng hợp số liệu tại Kế toán hợp nhất.
Nguyên nhân cơ bản là do việc tổ chức cơ sở dữ liệu để theo dõi chi tiết
các giao dịch nội bộ từ việc mua/bán HTK hay TSCĐ chưa được thiết kế và
Mẹ VNECO 3 VNECO 4 VNECO 8 VNECO 12 VNECO 2
Mẹ (11.273.425.130) (13.735.103.022) (10.704.504.246) (11.110.468.423) (7.096.886.259)
VNECO 3 11.273.425.130 (181.080.845) 98.100.000 (127.132.500)
VNECO 4 181.080.845 183.650.000
VNECO 8 10.704.504.246 (98.100.000) (183.650.000)
VNECO 12
NhienPhong1
BDS-Dulich
VNECO Hòa Thắng
VNECO VĩnhLong
Cộng 21.977.929.376 (11.190.444.285) (14.099.833.867) (10.422.754.246) (11.110.468.423) (7.224.018.759)
Tổng hợpgiao dịchMua -Bán
16. 13
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
yêu cầu các Công ty con cung cấp chi tiết để tiện cho việc đối chiếu và điều
chỉnh.
Vì vậy, cấp thiết cần phải xây dựng một biểu mẫu để từng Công ty con
cung cấp thông tin chi tiết các giao dịch như trên, từ đó KTTH sẽ lập một Matrix
theo dõi các giao dịch nội bộ, đồng thời chi tiết ra từng loại giao dịch (mua bán
HTK, mua bán TSCĐ…).
ii. Loại trừ doanh thu tài chính, chi phí tài chính do phát sinh tiền vay giữa
mẹ với Công ty con:
Công ty vẫn chưa xây dựng được mẫu biểu phục vụ việc theo dõi Vay/Nợ
tài chính và Chi phí lãi vay giữa các đơn vị thành viên.
Việc hạch toán chủ yếu dựa trên số dư trên Thuyết minh tại các Công ty
con và Bảng kê chứng từ kèm theo.
Việc tổ chức dữ liệu và theo dõi như vậy nhìn chung cũng khá phức tạp
và mất nhiều thời gian để kiểm tra đối chiếu.
Vì vậy, Công ty mẹ cần thiết kế thêm một mẫu biểu để gửi các Công ty
trong TCT cung cấp các số dư và chi tiết giao dịch liên quan đến Vay và nợ
thuê tài chính trong kỳ.
iii. Loại trừ cổ tức được chia sau ngày mua:
Toàn bộ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua từ các công ty con
trong TCT phải được loại trừ hoàn toàn trong Báo cáo tài chính hợp nhất. Nếu
công ty mẹ chưa nhận được số cổ tức hoặc lợi nhuận được chia này do công ty
con chưa chuyển tiền thì khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải loại trừ số phải
thu, phải trả về số cổ tức lợi nhuận được chia đang phản ánh trong khoản mục
phải thu khác trong Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và khoản mục phải
trả khác trong Báo cáo tài chính riêng của công ty con chia lợi nhuận.
Trong năm chỉ phát sinh một nghiệp vụ liên quan, vì vậy có thể dễ theo
dõi và chưa cần xây dựng biểu mẫu để theo dõi phục vụ hợp nhất.
17. 14
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
iv. Loại trừ các khoản liên quan đến phải thu, phải trả nội bộ trong TCT:
Tổng hợp số dư công nợ 1388-3388 giữa các công ty trong TCT được
thiết kế dạng bảng Matrix như sau:
(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)
Nhìn vào Bảng tổng hợp số dư nêu trên, ta cũng chưa thấy được bản chất
số dư quan trọng ảnh hưởng đến việc lập các bút toán xử lý hợp nhất như: số
dư liên quan đến phải trả về cổ tức; số dư liên quan đến ủy thác XNK…
Vì vậy, Tổng Công ty nên bổ sung các cột/dòng để chú thích thêm cho các
số dư có thể gây nhầm lẫn. Ngoài ra, cũng nên bổ sung các cột/dòng thể hiện
việc đã đối chiếu công nợ giữa các bên và in các Biên bản đối chiếu công nợ
kèm theo…
Tổng hợp số dư công nợ 131-331 giữa các công ty trong TCT cũng được
thiết kế tương tự:
Mẹ VNECO 8 VNECO 12 NhienPhong1 BDS-Dulich VNECO HòaThắng VNECO VĩnhLong
Mẹ 221.210.000 943.209.489 202.314.237.446 23.710.108 423.321.964 1.034.657.413
VNECO 3
VNECO 4
VNECO 8 (221.210.000)
VNECO 12 (943.209.489)
NhienPhong1 (202.314.237.446)
BDS-Dulich (23.710.108)
VNECO HòaThắng (423.321.964)
VNECO VĩnhLong (1.034.657.413)
Cộng (204.960.346.420) 221.210.000 943.209.489 202.314.237.446 23.710.108 423.321.964 1.034.657.413
Côngnợ1388-3388
Mẹ VNECO 3 VNECO 4 VNECO 8 VNECO 12
Mẹ 252.684.507 (8.265.857.215) (7.757.978.421) 762.723.137
VNECO 3 (252.684.418) 14.487.964 57.910.000
VNECO 4 8.265.857.215 (14.487.964) 60.165.000
VNECO 8 7.757.978.421 (57.910.000) (60.165.000) (59.305.340)
VNECO 12 762.723.137
Cộng 16.533.874.355 180.286.543 (8.311.534.251) (7.639.903.421) 703.417.797
Công nợ 131 - 331
18. 15
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp công nợ TK 131 - 331
Về cơ bản, Bảng theo dõi số dư 131-331 nội bộ đã đáp ứng được các thông
tin phục vụ điều chỉnh hợp nhất.
Tuy nhiên, số liệu theo dõi còn khá đơn giản, chưa thể hiện được đã đối
chiếu nội bộ hay chưa? Có liên quan đến mua bán HTK và TSCĐ có phát sinh
thuế hoãn lại không…
Ngoài ra, vẫn chưa theo dõi được công nợ 131 – 331 giữa các công ty con
với nhau. Vì vậy, cần bổ sung mẫu biểu theo dõi số dư giữa các công ty con,
đồng thời bổ sung ghi chú về việc đã đối chiếu nội bộ hoặc ghi chú về những
phát sinh đặc biệt khác.
v. Loại trừ các khoản đầu tư nội bộ và các khoản trích lập dự phòng liên
quan:
vi. Điều chỉnh các khoản dự phòng đầu tư tài chính mà Công ty mẹ đang
trích lập đối với các khoản đầu tư vào Công ty con:
Số liệu dựa trên BCTC, Công ty mẹ chưa thiết kế các mẫu biểu để theo
dõi do số lượng các nghiệp vụ này phát sinh trong năm khá ít, cũng dễ theo dõi
và khá cơ bản. Tuy nhiên, Công ty nên xây dựng biểu mẫu để theo dõi trong
điều kiện quy mô ngày càng mở rộng.
e) Bước 5: Các bút toán điều chỉnh liên quan đến Công ty liên doanh, liên
kết
Bước 6: Lập Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu sau hợp nhất.
Có thể nói, Bảng tổng hợp tất cả các Bút toán điều chỉnh là kết quả quan
trọng nhất tại Giai đoạn 2.
Như vậy, Bảng tổng hợp đã trình bày chi tiết các bút toán điều chỉnh theo
từng Bước và tại từng một Công ty con, liên kết. Từ đó đối chiếu với điều chỉnh
19. 16
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
tại các Công ty như đã nêu chi tiết.
Kết quả theo Bảng này, sẽ được tổng hợp vào cột Điều chỉnh Nợ/Có theo
từng chỉ tiêu tương ứng, tham chiếu Phụ lục 02 - Số liệu các chỉ tiêu trên Bảng
CĐKT và Báo cáo KQKD sau điều chỉnh các bút toán hợp nhất làm cơ sở số
liệu sau điều chỉnh để lập Bảng CĐKT, KQKD
(3)Giai đoạn 3: Tổng hợp và trình bày BCTCHN
Như đã nêu ở phạm vi nghiên cứu, tác giả không đề cập đến việc điều
chỉnh để lập Báo cáo LCTTHN. Vì việc điều chỉnh Báo cáo LCTTHN là cả
một giai đoạn dài và nếu được sẽ trình bày ở một đề tài riêng biệt khác.
Tổng hợp các công việc ở Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2 kết quả là hình
thành nên số liệu của từng chỉ tiêu trên CĐKT và KQKD sau hợp nhất, tham
chiếu Phụ lục 02 - Số liệu các chỉ tiêu trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD
sau điều chỉnh các bút toán hợp nhất.
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày BCTCHN tại
Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam
(1)Những kết quả đạt được
(2)Những hạn chế và nguyên nhân
a. Những hạn chế:
- Hạn chế về tổ chức bộ máy kế toán phục vụ công tác lập và trình bày
BCTCHN: Việc lập và trình bày BCTCHN là rất phức tạp và trải qua nhiều
bước, nhiều giai đoạn. Tuy nhiên, công tác này đang được thực hiện chủ yếu
bởi KTTH và một Chuyên viên kế toán. Trong khi đó, hai cá nhân này vẫn còn
đang kiêm nhiệm các kế toán phần hành khác. Vì vậy, áp lực về thời gian và
khối lượng công việc là rất lớn cho nên dẫn đến ảnh hưởng chất lượng thông
tin trên BCTCHN.
- Hạn chế về tổ chức cơ sở dữ liệu kế toán: Công ty mẹ đã thiết kế mẫu
biểu để thu thập thông tin hợp nhất nhìn chung là phù hợp, tuy nhiên chưa đầy
20. 17
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
đủ so với tính chất phức tạp của các nghiệp vụ, giao dịch phát sinh khi hợp
nhất. Các mẫu biểu chưa toát lên được bản chất giao dịch trọng yếu có thể gây
nhầm lẫn trong công tác lập BCTC hợp nhất. Ngoài ra, chưa thể hiện việc đối
chiếu số dư công nợ, giao dịch nội bộ và chưa in kèm các Biên bản đối chiếu
kèm theo làm băng chứng cho số liệu hợp nhất.
Công ty mẹ cũng chưa thiết kế một form mẫu chung để tổng hợp, theo đó
bao gồm tất cả các số liệu liên quan hợp nhất để các Công ty con có trách nhiệm
cung cấp, mà chủ yếu là cán bộ hợp nhất chủ động theo dõi số liệu và yêu cầu
công ty con giải trình, cung cấp khi cần thiết.
Khi hợp nhất công ty mẹ tổng hợp BCTC riêng của mình và của các công
ty con, các thông tin về giao dịch nội bộ với công ty con, công ty mẹ tự tổng
hợp để điều chỉnh dựa trên các tài khoản đã theo dõi trong kỳ như: TK 131
“Phải thu của khách hàng”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 138 “Phải
thu khác”, TK 338 “Phải trả khác”…. Như vậy, việc điều chỉnh các giao dịch
nội bộ còn mang tính chủ quan, chưa có sự đối chiếu giữa các công ty con với
nhau trong TCT, rất dễ bị sót nghiệp vụ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin
cung cấp. Qua đó cho thấy lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty CP Xây
dựng điện Việt Nam vì mục tiêu báo cáo hơn là mục tiêu cung cấp thông tin để
ra những quyết sách kinh tế.
- Hạn chế về tuân thủ thời gian cung cấp số liệu hợp nhất: Công ty mẹ đã
quy định thời gian tối thiểu để các Công ty con cung cấp BCTC cũng như số
liệu đã kiểm toán phục vụ công tác hợp nhất. Tuy nhiên, vì đặc thù ngành nghề
phức tạp, công tác chốt số liệu tại các Công ty con vẫn gặp nhiều trở ngại nên
thời hạn cung cấp số liệu thường muộn hơn dẫn đến áp lực về mặt thời gian để
lập BCTCHN dẫn đến các rủi ro tiềm ẩn sai sót.
- Hạn chế về áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán: Tiền thân là
Doanh nghiệp Nhà nước, được cổ phần hóa vào năm 2005, đội ngũ kế toán chủ
21. 18
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
yếu kế thừa của công ty Nhà nước nên các kỹ năng về công nghệ thông tin áp
dụng trong kế toán còn hạn chế. Công ty lập và trình bày BCTCHN bằng
phương pháp thủ công chủ yếu trên exel, hiện nay chưa có phần mềm hỗ trợ
cho việc lập và trình bày BCTCHN nên việc lập và trình bày BCTCHN mất
nhiều thời gian và rất dễ sai sót trong việc tính toán.
b. Nguyên nhân
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thực trạng lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện
Việt Nam cơ bản đã tuân thủ các qui định pháp luật về kế toán cũng như các
chuẩn mực, thông tư kế toán ban hành. Mặc dù các nghiệp vụ nội bộ phát sinh
nhiều, quy mô lớn, tuy nhiên vì đã thực hiện lập và trình bày BCTCHN xuyên
suốt hơn 10 năm, cán bộ chuyên môn có trình độ am hiểu vững vàng, chuyên
sâu nên về mặt tuân thủ các quy định của Chuẩn mực Kế toán thì không có sai
sót ảnh hưởng trọng yếu đến số liệu trên BCTCHN.
Công tác lập và trình bày BCTCHN (chủ yếu lập Bảng CĐKT hợp nhất
và Báo cáo KQKD hợp nhất) tại Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam vẫn còn
tồn tại những hạn chế làm ảnh hưởng đến thời gian xử lý số liệu, công sức của
cán bộ kế toán và khó khăn trong công tác kiểm tra, rà soát lại.
Vì vậy, hoàn thiện việc lập và trình bày BCTCHN mà chủ yếu ở đây tác
giả tập trung nghiên cứu hoàn hiện công tác lập Bảng CĐKT hợp nhất và Báo
cáo KQKD hợp nhất, đòi hỏi Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam nên
xem xét về các vấn đề: công tác tổ chức bộ máy kế toán; công tác lập và thiết
kế các biểu mẫu, bảng biểu để theo dõi số liệu kế toán phục vụ công tác hợp
nhất BCTC; thiết lập một quy trình/quy định áp dụng xuyên suốt từ Công ty
mẹ xuống các Công ty và áp dụng hỗ trợ của phần mềm trong công tác lập
BCTCHN. Các vấn đề này sẽ được trình bày tại chương 3 “Hoàn thiện công tác
lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện
22. 19
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Việt Nam”.
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY
DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN
VIỆT NAM
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BCTCHN TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán để phục vụ công
tác lập và trình bày BCTCHN
Theo đề xuất của tác giả cần sử dụng nguồn nhân lực như sau: Tổ chức
bộ máy kế toán tại công ty mẹ theo hướng chuyên môn hóa. Đây là phương
pháp tổ chức mà rất nhiều Tập đoàn kinh tế lớn đang áp dụng.
Sơ đồ bộ máy kế toán đề xuất như sau:
23. 20
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Sơ đồ 3-1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty mẹ theo hướng chuyên môn hóa
Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI BAN KẾ TOÁN THỐNG KÊ CÔNG TY MẸ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ HẠCH Trưởng ban CÁC CÔNG TY CON
TOÁN PHỤ THUỘC
Bộ Bộ Chi Phòng Phòng Phòng Phòng kế toán VNECO VNECO
máy máy Nhánh kế kế toán Công nợ tổng hợp (và 3
kế kế Đà nẵng toán XDCB lập BCTCHN)
toán toán thanh
Chi Chi toán
Nhánh Nhánh
Miền Miền
Bắc Nam
Bộ phận tổng hợp và lập Bộ phận lập
BCTC riêng của cơ quan BCTC tổng hợp
Tập đoàn công ty mẹ và lập
25. 21
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu tổ chức thông tin kế toán phục
vụ hợp nhất BCTC
(1)Tổ chức một danh mục các tài liệu cần cung cấp
(2)Bảng kê công nợ các khoản phải thu
Như đã trình bày ở Bước 4, Mục 2.2.2, biểu mẫu theo dõi các khoản phải
thu nội bộ chưa đáp ứng được yêu cầu theo dõi thông tin kế toán phục vụ hợp
nhất. Vì vậy, tác giả kiến nghị biểu mẫu để Tổng Công ty tham khảo và xem
xét điều chỉnh để đáp ứng hơn nữa việc theo dõi, đối chiếu và làm rõ số liệu kế
toán phục vụ công tác hợp nhất. Biểu mẫu tham khảo như sau:
STT Nội dung Tham chiếu Deadline Ghi chú
1 Bảng cân đối kế toán
2 Báo cáo kết quả kinh doanh
3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
4 Thuyết minh Báo cáo tài chính
5 Danh sách chi tiết các đơn vị trong hệ thống Tổng Công ty PL1 Công ty mẹ
6 Chi tiết Vốn CSH của Công ty mẹ tại Công ty con PL2 Phù hợp
7 Theo dõi Lợi ích của Cổ đông thiểu số PL3 Phù hợp
8 Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu trong kỳ hoạt động từ 01/01/2018 đến 30/06/2018 PL4 Bổ sung
9 Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải trả trong kỳ hoạt động từ 01/01/2018 đến 30/06/2018 PL5 Bổ sung
10 Bảng kê chi tiết các khoản nợ vay ngắn hạn và nợ vay dài hạn trong kỳ hoạt động từ
001/01/2018 đến 30/06/2018
PL6 Bổ sung
11 Bảng kê TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư điều
chuyển trong hệ thống Tổng Công ty
PL7 N/A
12 Bảng kê chi tiết các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn PL8 Bổ sung
13 Bảng kê chi tiết các khoản cổ tức và lợi nhuận được chia PL9 Bổ sung
14 Bảng kê chi tiết Hàng tồn kho mua trong hệ thống Tổng Công ty PL10 - 1 Bổ sung
15 Bảng kê hàng hóa, thành phẩm, VÀ bán trong hệ thống Tổng Công ty PL10 - 2 Bổ sung
16 Bảng kê chi tiết Doanh thu Tài chính, Chi phí Tài chính, Thu nhập khác, Chi phí khác và
Chi phí Quản lý doanh nghiệp phát sinh trong hệ thống Tổng Công ty
PL12 Bổ sung
17 Báo cáo biến động vốn chủ sở hữu từ 01/01/2018 đến 30/06/2018 PL13 Phù hợp
18 Bảng kê chi tiết chi phí XDCB dở dang PL14 N/A
19 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước từ 01/01/2018 đến 30/06/2018 PL15 N/A
12/31/2018
CÁC THÔNG TIN PHỤC VỤ VIỆC LẬP BÁO CÁO CÔNG TY MẸ VÀ BÁO CÁO HỢP NHẤT
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 34 Phan Châu Trinh, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Nguồn: Báo cáo tài
chính
(Đã được kiểm
toán)
26. 22
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Phụ lục 4
Từ 3 đến
6 tháng
Từ 6T đến
1 năm
Trên 1 năm
Từ 3 đến 6
tháng
Từ 6T đến
1 năm
Trên 1 năm
I CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN (MÃ SỐ 130- BCĐKT)
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng (MS 131) 30.967.353.447 0 0 0 0 13.205.281.106 8.650.219.102 0 0 0 0
Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn 4.500.251.496 4.555.062.004
Công ty CP Công trình Viettel 1.371.881.500 1.371.881.500 920.002.050 920.002.050
Công ty TNHH Xây lắp công nghiệp Quảng Ngãi 1.690.527.537 1.690.527.537 0
Các đối tượng khác 1.437.842.459 1437842459 1.967.552.842
Phải thu các bên liên quan 26.467.101.951 8.650.219.102
TCT CP Xây dựng điện Việt Nam 26.467.101.951 26.467.101.951 Y 8.650.219.102 8.650.219.102
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 5 0 0
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn (MS 132) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn
Trả trước cho người bán các bên liên quan
3 Phải thu cho vay ngắn hạn (MS 135) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản cho vay ngắn hạn
Phải thu cho vay ngắn hạn các bên liên quan
4 Phải thu ngắn hạn khác (MS 136) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu khác ngắn hạn
Phải thu các bên liên quan
5 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 137) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu các bên liên quan
II CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN (MÃ SỐ 210- BCĐKT)
6 Phải thu dài hạn của khách hàng (MS 211) 372.167.609 372.167.609
Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu các bên liên quan 372.167.609 372.167.609 372.167.609 372.167.609
Công ty CP Xây dựng điện VNECO 5 372.167.609 372.167.609 Y 372.167.609 372.167.609
Sàn giao dịch Bất động sản VNECO
7 Trả trước cho người bán dài hạn (MS 212) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản trả trước cho người bán
Trả trước cho người bán các bên liên quan
8 Phải thu về cho vay dài hạn (MS 215) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu các bên liên quan
9 Phải thu dài hạn khác (MS 216) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu khác dài hạn
Phải thu các bên liên quan
10 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (MS 219) 372.167.609 0 0 0 0 372.167.609 372.167.609 0 0 0 0 372.167.609
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu các bên liên quan 372.167.609 372.167.609 372.167.609 372.167.609
Công ty CP Xây dựng điện VNECO 5 372.167.609 372.167.609 Y 372.167.609 372.167.609
Tổng cộng 30.967.353.447 0 0 0 0 372.167.609 13.205.281.106 8.650.219.102 0 0 0 372.167.609
ĐỐI CHIẾU
CÔNG NỢ
NỘI BỘ
Số Dư tại 30/06/2018
Nợ không có
khả năng thu
hồi
Tổng số
Trong đó
Nợ trong hạn
hợp đồng
Nợ khó đòi
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU TẠI 30/06/2018
TT Chỉ tiêu
Số Dư tại 01/01/2018 (VND)
Nợ không có
khả năng thu
hồi
Tổng số
Trong đó
Nợ trong hạn
hợp đồng
Nợ khó đòi
27. 23
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Phụlục5
6Tđến
dưới 1
năm
Trên 1
năm
6Tđến dưới 1
năm
Trên 1
năm
I NỢNGẮNHẠN(MS 310) 19.324.571.438 0 2.446.054.448 0 0 0 10.318.867.751 3.771.361.765 2.221.204.939 0 0 0
1 Phải trảngười bánngắnhạn(MS 311) 17.998.959.772 0 1.120.442.782 0 0 0 8.097.662.812 3.771.361.765 0 0 0 0
Cáckhoảnphải trả 16.878.516.990 4.326.301.047
Công ty Cổ Phần XDđiện TháiNamPhát 26.208.559 26.208.559 1.050.267.074 1.050.267.074
Công ty TNHHthương mạivàDịch vụ Trọng Tiến 652.909.850 652.909.850 912.819.415 912.819.415
Công ty Cổ Phần Bình Minh Dương 534.253.215 534.253.215 222.799.400 222.799.400
Công ty Cổ phần An Thuận Ban Mê 1.872.544.982 1.872.544.982 450.519.843 450.519.843
Cácđốitượng khác 1.192.389.940 1.192.389.940 958.243.350 958.243.350
Phải trảcácbênliênquan 1.120.442.782 3.771.361.765
Công ty CPXây dựng điện VNECO1 813.476.835 813.476.835 Y 1.365.455.298 1.365.455.298
Công ty CPxây dựng điện VNECO10 85.025.607 85.025.607 Y 0 0
Công ty CPXây dựng điện VNECO12 221.940.340 221.940.340 Y 2.182.449.687 2.182.449.687
2 Phải trảngắnhạnkhác(MS 319) 1.325.611.666 0 1.325.611.666 0 0 0 2.221.204.939 0 2.221.204.939 0 0 0
Cáckhoảnphải trảkhác 1.104.401.666 1.104.401.666 2.221.204.939 2.221.204.939
Thù lao HĐQT 241.000.000 241.000.000 325.500.000 325.500.000
Cácđốitượng khác 863.401.666 863.401.666 1.895.704.939 1.895.704.939
Phải trảcácbênliênquan 221.210.000 221.210.000 0 0
Tổng công ty CPXây dựng điện Việt Nam 221.210.000 221.210.000 Y 0 0
Tổng cộng 19.324.571.438 0 2.446.054.448 0 0 0 10.318.867.751 3.771.361.765 2.221.204.939 0 0 0
Nợ phải trảquáhạn chưatrả
SốDưtại 30/06/2018
Nợ phải
trảkhông
phải thanh
toán
Tổngsố
Trongđó
Sốchưađến hạn
trả
Sốđến hạn trả
Nợ phải trảquáhạn chưatrả
ĐỐI
CHIẾU
NỘIBỘ
BẢNGKÊCHITIẾTCÁCKHOẢN NỢPHẢITRẢTẠI30/06/2018
TT Chỉ tiêu
Thời điểm
phátsinh
SốDưtại 01/01/2018(VND)
Nợ phải
trảkhông
phải thanh
toán
Tổngsố
Trongđó
Sốchưađến hạn
trả
Sốđến hạn trả
(3) Bảng kê công nợ các khoản phải trả
28. 24
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN NỢ VAY NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN TẠI 30/06/2018 Phụ lục 4
Nhận vay Trả vay
trong
năm
Trong
năm
ĐVT Nguyên tệ 1 năm 2 - 3 năm 3 - 5 năm trên 5 năm
I Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (MS 320)
1 Vay ngắn hạn - - - - - -
Chi tiết các khoản vay trong năm
Vay các bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 Vay dài hạn đến hạn trả - - - - - - -
Chi tiết các khoản vay trong năm
Vay các bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
3 Nợ thuê tài chính đến hạn trả - - - - - - -
Chi tiết các khoản vay trong năm
Vay các bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
II CÁC KHOẢN VAYVÀ NỢ DÀI HẠN (MS 338)
1 Vay dài hạn - - - - - - -
Chi tiết các khoản vay trong năm
Vay các bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 Nợ thuê tài chính dài hạn - - - - - -
Chi tiết các khoản vay trong năm
Vay các bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
Tổng cộng - - - - - - -
Thông tin khoản vay tại 30/06/2018
(Số hợp đồng, gốc vay, ngày vay, thời
hạn vay, lãi suất vay, tài sản thế chấp
Thời hạn trả gốc vay
Vay bằng ngoại tệ
12/31/2018
Phát sinh trong năm
01/01/2018
(4) Bảng kê chi tiết các khoản nợ vay ngắn hạn và nợ vay dài hạn trong kỳ
29. 25
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(5)Bảng kê chi tiết các khoản đầu tư dài hạn và ngắn hạn
(6)Bảng kê chi tiết các khoản cổ tức và lợi nhuận được chia
(7) Bảng kê chi tiết Hàng tồn kho mua vào và bán ra trong hệ thống
Tổng Công ty
BẢNGKÊCHITIẾT CÁC KHOẢN ĐẦUTƯ TÀICHÍNHNGẮN HẠN VÀ DÀIHẠN Phụ lục 8
SL cổ
phần
VND
SL cổ
phần
VND
Tỷ lệ góp
vốn (%)
Tỷ lệ quyền
biểu quyết
(%)
I ĐẦUTƯ TÀICHÍNHNGẮN HẠN (MÃ SỐ 112 VÀ 129 - BCĐKT)
1 Chứng khoán kinh doanh (MS 121) 0 0
2 Dự phòng giảmgiá chứng khoán kinh doanh (MS122) 0 0
3 Đầu tư nắmgiữ đến ngày đáo hạn (MS 123) 0 1.200.000.000
Chi tiết đầu tư nắmgiữ đến ngày đáo hạn
BIDV(Tiền gửi 13 tháng) 1.200.000.000
Tổng cộng 0 2.400.000.000
TT Chỉ tiêu
Vốn góptheo Giấy
phépkinh doanh
Giá trị đầu tư tại 30/06/2018
Đơnvị báocáo: Phụlục 9
Công tyCổphầnXâydựng ĐiệnVNECO8
Ngoại tệ VND Ngoại tệ VND Ngoại tệ VND
1 CỔTỨCVÀLỢINHUẬNĐƯỢCCHIATỪCÔNGTYCON
Khách sạn xanh Đà Nẵng
Sàn giao dịch Bất động sản VNECO
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO4
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO8
2 CỔTỨCVÀLỢINHUẬNĐƯỢCCHIATỪCÔNGTYLIÊNKẾT
Khách sạn xanh Đà Nẵng
Sàn giao dịch Bất động sản VNECO
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO4
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO8
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO12
3 CỔTỨCVÀLỢINHUẬNĐƯỢCCHIATỪĐẦUTƯCHỨNGKHOÁNKHÁC
Khách sạn xanh Đà Nẵng
Sàn giao dịch Bất động sản VNECO
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO4
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO8
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO12
Tổng cộng
BẢNGKÊCHITIẾTCÁCKHOẢNCỔTỨCVÀLỢINHUẬNĐƯỢCCHIA
TT Chỉ tiêu
Lãi được nhậnhạchtoánvào
DoanhthuTài chínhnăm
2018
Lãi được nhậnhạchtoán
Tăng giátrị khoảnđầutư
năm2018
Lãi được thông báo
nhưng chưahạchtoán
năm2018
Ghi chúrõkhoản
lãi được chiatừ
lợi nhuậnnămnào
30. 26
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Đơn vị báo cáo: Phụ lục 10 - 01
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
1. Số dư hàng tồn kho
VND VND VND
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
1 Hàng mua đang đi đường
2 Nguyên liệu, vật liệu
3 Công cụ, dụng cụ
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
5 Thành phẩm
6 Hàng hoá
7 Hàng gửi bán
- Cộng
1. Mua của: Khách sạn xanh Đà Nẵng (Là đơn vị trong hệ thống Tậpđoàn - Chi tiết theo Phụ lục 1)
Số Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
1 Hàng mua đang đi đường
Chi tiết theo từng loại
2 Nguyên Vật liệu
Chi tiết theo từng loại
3 Công cụ dụng cụ
Chi tiết theo từng loại
4 Hàng hóa tồn kho 0 0
Chi tiết theo từng loại
5 Hàng gửi bán
Chi tiết theo từng loại
6 Hàng hóa kho bảo thuế
Chi tiết theo từng loại
7 Sản phẩm dở dang
- Chi tiết theo từng loại
8 Thành phẩm
- Chi tiết theo từng loại
Tổng cộng 0 0
- Việc xuất HTK trong DN được thực hiện theo nguyên tắc: Hàng tồn kho mua trong hệ thống Tổng Công ty được xuất trước và Hàng tồn kho mua bên ngoài được xuất sau.
Ghi chú::
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO MUA TRONG HỆ THỐNG TỔNG CÔNG TY (Mở chi tiết theo từng đơn vị trong Phụ lục 1)
(Lập biểu này khi có giao dịch mua nguyên vật liệu, CCDC, hàng hoá ….với các đơn vị trong hệ thống Tổng Công ty.)
TT Tên vật tư hàng hóa tồn kho Đơn vị tính Hóa đơn mua vào Tổng Trị giá hàng mua vào
năm 2018
Tình hình tồn kho đến 30/06/2018 Ghi chú
30/06/2018 01/01/2018
Tồn trong sản phẩm dở dang (*) Tồn trong thành phẩm (*)
Tồn kho
31. 27
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Đơn vị báo cáo: Phụ lục số 10 - 02
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
Tổng chi phí bán hàng
Lập biểu này khi có giao dịch bán hàng hóa, thành phẩm, nguyên vật liệu ...với các đơn vị trong hệ thống Tổng Công ty. Tổng doanh thu phát sinh trong năm
1. Bán cho Khách sạn xanh Đà Nẵng
Số lượng Giá vốn Chi phí bán hàng Doanh thu Lãi/ Lỗ
Tổng cộng 0 0 0 0 0
2. Bán cho Công ty CP Xây dựng điện VNECO 4
Số lượng Giá vốn Chi phí bán hàng Doanh thu Lãi/ Lỗ
Tổng cộng 0 0 0 0 0
Tương tự cho các đơn vị thành viên còn lại…
Chi phí bán hàng Tổng chi phí Doanh thu mặt hàng A (Cột 4)
phân bổ cho = bán hàng x
mặt hàng A năm2018 Tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong năm
Số Ngày Mặt hàng
Bán đi
Mặt hàng
Ngày
Số
Hóa đơn
TT
BẢNGKÊHÀNGHÓA, THÀNHPHẨM... BÁN TRONGHỆTHỐNGTẬP ĐOÀN
TKhạch toán khi
bán ra (511,
512…)
TKhạch toán khi
bán ra (511,
512…)
Bán đi
TT Hóa đơn
32. 28
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
(8)Bảng kê chi tiết Doanh thu Tài chính, Chi phí Tài chính, Thu nhập
khác, Chi phí khác và Chi phí Quản lý doanh nghiệp phát sinh trong hệ
thống Tổng Công ty
Đơn vị báo cáo: Phụ lục 11
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
TT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Ghi chú
I DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1 Lãi cho vay 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 Cổ tức và lợi nhuận được chia 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
3 Lãi chậm trả 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
4 ….Khác 0 0
Tổng cộng
II CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1 Chi phí lãi vay 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 Lãi chậm trả 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
3 ….Khác 0 0
Tổng cộng
III THU NHẬP KHÁC
1 Thu từ thanh lý TSCĐ 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 ….Khác 0 0
Tổng cộng
IV CHI PHÍ KHÁC
1 Chi phí thanh lý TSCĐ 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 ….Khác 0 0
Tổng cộng
IV CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi tiết theo nội dung và đối tượng từng khoản chi phí bán
hàng phát sinh trong nội bộ Tổng Công ty
1 Chi phí quảng cáo 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
IV CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chi tiết theo nội dung và đối tượng từng khoản chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong nội bộ Tổng Công ty
1 Kinh phí phải nộp cấp trên 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
2 … Chi phí khác phát sinh trong hệ thống Tổng Công ty 0 0
Trong đó: Chi tiết với bên liên quan
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 3
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 4
3 Khác…
Tổng cộng
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN DOANH THU TÀI CHÍNH, CHI PHÍ TÀI CHÍNH, THU NHẬP
33. 29
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.2.3. Qui định các chế tài xử lý vi phạm thời hạn lập và nộp BCTC
3.2.4. Áp dụng phần mềm hỗ trợ tổng hợp số liệu hợp nhất cho quy
mô Tập đoàn
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Từ thực trạng về lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty CP Xây
dựng điện Việt Nam, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc
lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty, chủ yếu là công tác lập Bảng
CĐKT hợp nhất và Báo cáo KQKD hợp nhất, các giải pháp chủ yếu tập trung
vào công tác tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức dữ liệu thông tin kế toán phục
vụ hợp nhất. Trên cơ sở các giải pháp đưa ra, không những giúp Tổng Công ty
có được BCTCHN phản ảnh chính xác, hợp lý, kịp thời tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh của toàn TCT; mà còn tổ chức một hệ thống cơ sở dữ liệu
kế toán phục vụ hợp nhất, tiết kiệm tối đa thời gian xử lý các bút toán hợp nhất
và thuận tiện trong công tác kiểm tra, rà soát.
Các giải pháp mà tác giả đưa ra dựa trên việc kiểm tra số liệu, quan sát và
phỏng vấn. Sau đó đối chiếu với các qui định về chuẩn mực và thông tư hiện
hành của Bộ tài chính và hướng tới sự phù hợp với Chuẩn mực quốc tế về lập
và trình bày BCTCHN. Quan trọng nhất, dựa trên thực trạng kết hợp với kinh
nghiệm của tác giả cũng như tham khảo thêm công tác lập và trình bày
BCTCHN tại một số Công ty kiểm toán lớn như AASC, RSM Việt Nam…để
thiết kế các biểu mẫu đề xuất Tổng Công ty tham khảo và áp dụng.
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, mô hình Công ty mẹ, công
ty con tại Việt Nam hiện nay khá phổ biến. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý,
34. 30
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp
nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con” và mới đây nhất là Thông tư số
202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 giúp các TCT trong việc xác định được
chính xác tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của toàn TCT được
chính xác.
Báo cáo tài chính hợp nhất là bức tranh tổng thể nhất – Đối với nhà quản
trị, giúp họ đưa ra được các quyết định cho toàn TCT, các cổ đông của công
ty mẹ trong hiện tại và tương lại. Đối với nhà đầu tư sẽ thấy được tổng thể
tình hình tài chính của TCT để biết được nguồn vốn đã sử dụng và phân bổ
ra sao, đồng thời thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của TCT.
Đề tài “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam” được hình thành trên cơ sở
kiểm tra số liệu, quan sát, phỏng vấn và đối chiếu với qui định hiện hành của
Bộ Tài chính và các thông lệ quốc tế. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện việc lập và trình bày BCTCHN, chủ yếu là công tác lập Bảng CĐKT
hợp nhất và Báo cáo KQKD hợp nhất.
Trong phạm vi giới hạn về thời gian, kiến thức nghiên cứu, luận văn chỉ
đề cập đến một số hạn chế và đưa ra được một số giải pháp trong việc lập và
trình bày BCTCHN mà chủ yếu là công tác lập Bảng CĐKT hợp nhất và Báo
cáo KQKD hợp nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam. Do tính
chất của việc lập và trình bày BCTCHN là rất phức tạp, vì vậy tác giả hy vọng
những giải pháp đã để cập ở trên là cơ sở để Tổng Công ty CP Xây dựng điện
Việt Nam khắc phục được những hạn chế nhằm cung cấp cho các đối tượng
quan tâm BCTCHN tại công ty được chính xác, đầy đủ và kịp thời.