Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG PHẢI TRẢ NGƯƠI BÁN TẠI CÔNG TY KIM KHÍ MIỀN TRUNG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
Lv (2)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty TNHH thép Ánh Ngọc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần LILAMA10
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG PHẢI TRẢ NGƯƠI BÁN TẠI CÔNG TY KIM KHÍ MIỀN TRUNG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
Lv (2)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty TNHH thép Ánh Ngọc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần LILAMA10
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Sách hướng dẫnphân tích bào cáo tài chính của tác giả thái sơn
link đăng ký nhận thêm các bài học về kế toán xây dựng tại link:
http://ketoanxaydung.net/
Link đăng ký sách hướng dẫn lập báo cáo tài chính: http://ketoanxaydung.net/viet-trang-ban-sach/
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á.
Xem chi tiết:http://lopketoantruong.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Phương Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này, cho các bạn tham khảo
Hầu hết các kế toán trưởng, kế toán tổng hợp hay các giám đốc tài chính đều biết về báo cáo tài chính, đã từng chuẩn bị báo cáo tài chính, đã từng đọc, nghe kế toán trưởng phân tích, hoặc sử dụng số liệu báo cáo trong nhiều năm để đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, ai cũng ái ngại vì nó khó hiểu và ngày càng khó đọc báo cáo tài chính, khó phân tích. Tại sao?
Mục tiêu cơ bản của báo cáo tài chính, đó là phổ biến những báo cáo đo lường chính xác khả năng sinh lợi và tình hình tài chính của một công ty. Nhưng chệch khỏi công thức này chính là yếu tố mục tiêu của báo cáo tài chính.
Một thực tế phuc phàng cho lập luận này là báo cáo tàu chính không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác tình hình của doanh nghiệp. Thay cho những dữ liệu chính xác và dễ hiểu, người sử dụng báo cáo tài chính thường thấy rằng, những con số kế toán tuân theo chuẩn mực những lại truyền tải những thông điệp sai lệch về lợi nhuận.
Tệ hơn, những vi phạm rõ ràng đối với chuẩn mực kế toán được đưa ea ánh sáng với tần suất đáng lo ngại. Ngay cả sự xác nhận của kiểm toán viên độc lập cũng không thể đảm bảo cho độ tin cậy của những con số đó.
Chính vì những lý do trên mà cuốn sách này được ra đời, cuốn sách phân tích báo cáo tài chính này không chỉ giải thích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì, mà còn chỉ cho các nhà phân tích nên tìm kiếm những gì nếu họ cũng dang đi tìm một công ty nào đó.
Một số kiến thức trọng tâm sẽ xuất hiện trong cuốn sách đó là:
Bộ ba báo cáo tài chính
4 nhóm chỉ số phân tích báo cáo tài chính
Đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính như thế nào
Hướng dẫn phân tích bảng cân đối kế toán
Công cụ so sánh báo cáo tài chính
Mâu thuẫn của báo cáo tàu chính
Nhận định rủi ro trên báo cáo tài chính
8 dấu hiệu trên báo cáo tài chính cho thấy điều bất thường của doanh nghiêp
Tải luận văn mẫu, đề tài: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần kim loại màu Tuyên Quang, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Sách hướng dẫnphân tích bào cáo tài chính của tác giả thái sơn
link đăng ký nhận thêm các bài học về kế toán xây dựng tại link:
http://ketoanxaydung.net/
Link đăng ký sách hướng dẫn lập báo cáo tài chính: http://ketoanxaydung.net/viet-trang-ban-sach/
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á.
Xem chi tiết:http://lopketoantruong.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Phương Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này, cho các bạn tham khảo
Hầu hết các kế toán trưởng, kế toán tổng hợp hay các giám đốc tài chính đều biết về báo cáo tài chính, đã từng chuẩn bị báo cáo tài chính, đã từng đọc, nghe kế toán trưởng phân tích, hoặc sử dụng số liệu báo cáo trong nhiều năm để đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, ai cũng ái ngại vì nó khó hiểu và ngày càng khó đọc báo cáo tài chính, khó phân tích. Tại sao?
Mục tiêu cơ bản của báo cáo tài chính, đó là phổ biến những báo cáo đo lường chính xác khả năng sinh lợi và tình hình tài chính của một công ty. Nhưng chệch khỏi công thức này chính là yếu tố mục tiêu của báo cáo tài chính.
Một thực tế phuc phàng cho lập luận này là báo cáo tàu chính không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác tình hình của doanh nghiệp. Thay cho những dữ liệu chính xác và dễ hiểu, người sử dụng báo cáo tài chính thường thấy rằng, những con số kế toán tuân theo chuẩn mực những lại truyền tải những thông điệp sai lệch về lợi nhuận.
Tệ hơn, những vi phạm rõ ràng đối với chuẩn mực kế toán được đưa ea ánh sáng với tần suất đáng lo ngại. Ngay cả sự xác nhận của kiểm toán viên độc lập cũng không thể đảm bảo cho độ tin cậy của những con số đó.
Chính vì những lý do trên mà cuốn sách này được ra đời, cuốn sách phân tích báo cáo tài chính này không chỉ giải thích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì, mà còn chỉ cho các nhà phân tích nên tìm kiếm những gì nếu họ cũng dang đi tìm một công ty nào đó.
Một số kiến thức trọng tâm sẽ xuất hiện trong cuốn sách đó là:
Bộ ba báo cáo tài chính
4 nhóm chỉ số phân tích báo cáo tài chính
Đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính như thế nào
Hướng dẫn phân tích bảng cân đối kế toán
Công cụ so sánh báo cáo tài chính
Mâu thuẫn của báo cáo tàu chính
Nhận định rủi ro trên báo cáo tài chính
8 dấu hiệu trên báo cáo tài chính cho thấy điều bất thường của doanh nghiêp
Tải luận văn mẫu, đề tài: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần kim loại màu Tuyên Quang, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà namTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Nội dung đề tài gồm 4 phần: PhầnI: Những vấn đề chung về công ty Kim Khí Miền Trung Phần II: Nội dung báo cáo công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng- phải trả cho người bán Phần III: Đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính Phần IV: Nhận xét và ý kiến đề xuất Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy và các anh chị, cô chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...luanvantrust
Nhận thức được vai trò của kế toán đặc biệt là kế toán tiềnlương và các khoản trích theo lương trong việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thời gian qua thực tập tại Công ty TNHH Thành Linh em đã chọn làm báo cáo với chuyên đề: "Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thành Linh"
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...luanvantrust
Nhận thức được vai trò của kế toán đặc biệt là kế toán tiềnlương và các khoản trích theo lương trong việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thời gian qua thực tập tại Công ty TNHH xăng dầu Thành Linh em đã chọn làm báo cáo với chuyên đề: "Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH xăng dầu Thành Linh" nhằm mục đích trau dồi và phát huy những kiến thức thực tiễn giúp cho phần lý luận đã được học trong nhà trường đề ra công tác có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com
https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Minh Trí
Xem báo cáo khác: http://lopketoantruong.com/
Trong quá trình viết bài tốt nghiệp, những tài liệu trên đây có thể chưa đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm của các bạn sinh viên, bên mình có dịch vụ viết báo cáo tốt nghiệp, nếu các bạn có nhu cầu hãy trao đổi với mình qua sđt/ zalo : 0909232620
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20491
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty CPTM & XNK Thanh Xuân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Báo Cáo
Thực Tập Tốt Nghiệp
Đề Tài:
Công tác Kế Toán Tại Công Ty Dệt Hà Nam
Họ tên sinh viên: Lại Thanh Tùng
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
2. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Mụ c Lụ c
Mục Lục........................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................2
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT HÀ NAM............................................3
1. Thu hoạch qua đợt thực tập.....................................................................................................22
KẾT LUẬN.................................................................................................................................24
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................................26
LỜ I NÓI ĐẦ U
Từ cơ chế quản lý hành chính tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường đòi
hỏi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết toán còn phải nắm bắt được
thị trường, chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền
kinh tế thị trường.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
3. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng góp
một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu quả
cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý.
Sau bốn năm ngồi trên ghế trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà
Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến
thức riêng ngành về kế toán.
Theo quy trình đào tạo của trường, sau khi sinh viên học xong lý thuyết,
cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp, để hiểu
rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một đơn vị sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam, em đã được tìm hiểu một
số phần hành kế toán của Công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này.
Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty Dệt Hà Nam.
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thưc trạng công tác kế
toán tại Công ty Dệt Hà Nam.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty
Dệt Hà Nam.
PHẦ N I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆ T HÀ NAM
1. Quá trình hình thành và phát triể n c ủ a Công ty D ệ t Hà Nam :
Công ty Dệt Hà Nam, tên giao dịch HANTEX. CO. LTD có trụ sở chính
thuộc xã Châu Sơn–Phủ Lý –Hà Nam, được thành lập theo quyết định số 2214/
QĐUB do ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ký ngày 11/12/1996, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (sửa đổi lần 5) số 050149 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà
Nam cấp ngày 26/ 06/ 2006 là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam, thuộc tốp đầu của ngành Dệt May.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
4. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Từ năm 2001 đến năm 2006, Công ty liên tục đầu tư thêm một loại dây
truyền sản xuất sợi, thành lập dây chuyền 2 tại khu công nghiệp Châu Sơn – Phủ
Lý- Hà Nam với diện tích trên 10 ha, mua một dây truyền kéo sợi tại Mỹ. Với
quy mô kéo 10.000 cọc sợi với số vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Là một Công ty làm
ăn có lãi, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 539 tỷ đồng.
Đến năm 2008 đạt 671 tỷ đồng, trong đó khoảng 400 tỷ đồng là giá trị xuất khẩu,
điều này mở ra một tương lai, một định hướng mới cho ngành dệt Hà Nam.
Năm 2007, nắm bắt được sự phát triển của ngành Dệt May Việt Nam, sau
khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
(WTO) Công ty đầu tư thêm nhà máy sợi III với 124.000 cọc sợi tại khu công
nghiệp Châu Sơn. Dự kiến dây chuyền này sẽ đi vào hoạt động từ tháng 4/ 2010.
Cũng trong năm 2007, Công ty chuyển nhượng nhà máy Dệt tại thị trấn Quế cho
đơn vị khác để tập chuyên sâu vào sản xuất sợi. Hiện nay tất cả các dây chuyền
của công ty đều hoạt động hết công suất, cung cấp khoảng 13000 MT sợi 100%
bông chải thô, chải kỹ và OE các loại cho thị trường. Dự kiến sau khi dây chuyền
124.000 cọc sợi tại khu công nghiệp Châu Sơn đi vào hoạt động, Công ty sẽ cung
cấp cho thị trường trong nước, xuất khẩu khoảng 30000MT sợi 100% bông chải
thô, chải kỹ và OE các loại.
* Thành tích đạt được và các ngành đoàn thể tặng danh hiệu thi đua:
- Cờ thi đua xuất sắc trong phong trào sản xuất kinh doanh 2006 của UBND
tỉnh Hà Nam.
Bằng khen “đơn vị đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao
động sản xuất kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ công tác khác năm 2006” của
bộ trưởng Bộ Công Thương số quyết định 208/ QĐ- BCT 16/ 01/ 2007.
Công ty đã được chính phủ, các hiệp hội ngành trao tặng nhiều giải thưởng
có giá trị: giải thưởng “sao vàng đất Việt”, cúp doanh nhân tiêu biểu, các huân
chương và giấy khen cờ thi đua do chính quyền địa phương tặng thưởng. Trong
những năm gần đây, Công ty liên tục là một trong số gần 20 doanh nghiệp Dệt
May được xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Hiện tại, Công ty là
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
5. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
doanh nghiệp đứng thứ 4 trong số các doanh nghiệp Dệt May ngoài quốc doanh
của Việt Nam.
* Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sản xuất sợi và vải
Ngoài sản xuất sợi, vải, Công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu
sản xuất sợi, dệt vải, kinh doanh dịch vụ vui chơi, thể thao, giải trí, kinh doanh
bất động sản…
Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, Công ty sẽ tập trung phát
triển theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hoá, tạo ra bước nhảy vọt về giá trị
gia tăng của sản phẩm (cả khối lượng, chất lượng) thông qua đầu tư công nghệ và
bồi thường nguồn lực là những nhân tố quyết định sự phát triển bền vững, ổn
định lâu
dài, hướng đến mục tiêu đưa Dệt Hà Nam trở thành một Tập Đoàn Dệt May lớn
của Việt Nam.
Dệt Hà Nam chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong, ngoài nước
thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường và
gọi vốn góp các nhà đầu tư để hợp tác lâu dài trên cơ sở bình đẳng, cùng phát
triển.
2.Tình hình, kế t quả kinh doanh củ a Công ty d ệ t Hà Nam :
* Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán
Năm 2007
458.246.368.27
hàng
Lợi nhuận trước
5
815.203.319
2
Năm 2008
Năm 2009
589.341.223.42 638.472.297.854
0
1.079.134.297
2.049.884.519
thuế từ hoạt động
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
6. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3
kinh doanh
Các khoản
nộp
Khoa kÕ to¸n
4.800.713.617
5.615.771.609
7.984.076.531
1.588.125
1.658.315
1.849.537
ngân sách Nhà nư4
ớc
Thu
5
quân
Vốn kinh doanh
nhập
bình
179.909.082.10
- Vốn lưu động
- Vốn cố định
320.403.305.82 331.313.933.706
9
8
68.590.830.510
48.876.281.328
56.210.424.821 263.723.103.196
131.032.800.78
264.192.881.00
1
7
+ Chỉ tiêu về lao động:
Năm
TS lao
Nam
Bộ
Bộ
phận
phận
Đại
Trung
Lao
văn
SX
học
cấp
động
phòng
động
Nữ
Đơn vị tính: Người
Trình độ học vấn
trực
CĐ
PT
tiếp
2007
870
250
620
70
800
10
25
765
2008
960
310
650
81
769
20
30
719
2009
1.050
387
663
93
757
23
49
778
* Tình hình nguồn vốn của Công ty: Việc hình thành nguồn vốn chủ yếu
của Công ty là vốn tự có và vốn vay. Vốn tự có chiếm 53% còn 47% là vốn vay
của Ngân hàng. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty căn cứ vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh năm trước, xét đoán đánh giá sự biến động của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong năm tới. Sau mỗi quý căn cứ vào số liệu thực tế
đã thực hiện về các chỉ tiêu kế hoạch. Bộ phận kế toán Công ty tiến hành phân
tích những mặt mạnh, mặt yếu còn hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
7. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Bảng phân bổ vốn Công ty năm 2009
Đơn vị tính:
VNĐ
S
T
Chỉ tiêu
T
A Tài sản lưu
động,
Số đầu năm 2008
So sánh
Chênh lệch
Số cuối năm 2009
Tỷ lệ
%
436.780.114.597
đầu
SVTH: L¹i Thanh Tïng
636.775.859.166
152.995.744.56 1.4
9
Líp: 2LT 03 – 01T
8. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1
tư ngắn hạn
Vốn bằng
1.671.669.313
2
tiền
Các khoản 69.752.046.052
3
phải thu
Hàng
tồn 290.007.053.553
kho
Tài sản lưu 117.500.000
B
động khác
Tài sản cố 609.743.107.628
định,
I
34.611.080.535
32.939.411.22 20.7%
2
103.251.356.279
33.499.310.22 1.48%
7
318.753.620.055
28.746.566.50 1.1%
2
383.670.241
266.170.24 3.26%
1
658.323.651.710
đầu
tư dài hạn
Tài sản cố
định
C Tổng
Khoa kÕ to¸n
48.580.544.08 1.08%
2
581.964.107
cộng 1.093.523.222.225
613.733.004.210
1.295.059.510.876
17.653.882.95 1.05%
4
1.064.017.271.13
tài sản
8
3. Đặ c điể m sả n phẩ m, quy trình công nghệ sả n xuấ t :
* Sơ đồ quy trình công nghệ: (Phụ lục số 01).
4. Tổ chứ c bộ máy quả n lý củ a Công ty Dệ t Hà Nam :
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Phụ lục số 02).
PHẦ N II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨ C BỘ MÁY KẾ TOÁN, THỰ C
TRẠ NG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM.
1. Tổ chứ c bộ máy kế toán:
1.1 Sơ đồ tổ chứ c bộ máy kế toán: (Phụ lục số 03)
1.2 Giả i thích sơ đồ :
Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc về mọi hoạt động kinh tế, có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
1.18%
9. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
toán của phòng, hướng dẫn chỉ đạo các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản
lý cũng như những quy định, chuẩn mực kế toán ban hành.
Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các kế
toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí,
tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm đồng thời theo dõi sự
tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị. Cuối kỳ tổng hợp
số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp.
Kế toán vật tư - thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp
nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu,
cung cấp số liệu cho kế toán giá thành và kế toán tổng hợp.
Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng
hợp các bảng chấm công của tổ, đội, phân xưởng dưới các nhà máy để tính
lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp
cho kế toán tổng hợp.
Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung
cấp, các khoản phải thu của khách hàng, các chi phí phải chi trong quá trình sản
xuất kinh doanh đồng thời theo dõi các khoản chi tiền diễn ra thường xuyên của
Công ty để tiện đối chiếu với thủ quỹ.
Thủ quỹ: Thực hiện các giao dịch, theo dõi các khoản thu chi thường xuyên
bằng tiền và lập báo cáo quỹ.
Thủ kho: Chịu trách nhiệm về việc xuất nhập bông, thành phẩm, vật tư tại kho
đồng thời hoàn tất chứng từ về phiếu nhập, xuất để đối chiếu với kế toán vật tư,
thiết bị.
2. Các chính sách chế độ kế toán đang áp dụ ng tạ i Công ty D ệ t Hà Nam :
- Chế độ kế toán đang áp dụng: KTDN ban hành theo QĐ15/ 2006 - BTC.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ – Phụ lục số 04.
- Phương pháp khấu hao: bình quân.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
10. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
3. Thự c trạ ng công tác kế toán tạ i Công ty Dệ t Hà Nam :
3.1 Kế toán nguyên vậ t liệ u:
3.1.1 Phân loại nguyên vật liệu:
Công ty phân loại căn cứ vào nội dung kinh tế, yêu cầu quản trị doanh
nghiệp. NVL được sử dụng ở Công ty được chia thành các loại chủ yếu sau:
* Nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính: Đối tượng trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm:
Bông, Xơ.
Bông có nhiều loại: Bông nguyên cấp thấp, bông nguyên cấp cao, Bông
Tây phi,…Xơ có Xơ STAPLE, Xơ Polyster,…
- Vật liệu phụ: là loại NVL phụ, có tác dụng nhất định trong quá trình sản
xuất như: túi ni lông, bao bì đóng gói,…
- Vật tư phụ tùng thay thế: Biến tần, vòng bi, Dây đai, Lò xo lá, Nắp mối
nối,…
- Vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản: Tôn, thép, đá cắt 350, que hàn phi 3,…
- Nhiên liệu: các loại nhiên liệu thường dùng là xăng, dầu.
- Phế liệu: Bông phế, sợi rối…
Để quản lý từng loại NVL, Công ty đã lập các danh mục NVL, đã được mã
hoá trên máy vi tính đến từng danh điểm. Các danh điểm này kết hợp với tài
khoản hàng tồn kho (TK152) sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết từng loại NVL. Khi
nhập dữ liệu, kế toán nhất thiết phải chỉ ra được danh điểm NVL để tăng cường
tính tự động hoá, chính xác của thông tin.
Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý NVL của
Công ty được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng đáp ứng kịp
thời phục vụ cho mọi yêu cầu công tác NVL tại công ty như kiểm kê, kiểm tra
tình hình biến động NVL hàng ngày,…
3.1.2 Đánh giá nguyên vât liệu:
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
11. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị NVL theo những
nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực, thống nhất.
Công ty Dệt Hà Nam đã lựa chọn áp dụng phương pháp tính giá NVL theo giá
thực tế, cụ thể như sau:
3.1.2.1 Đối với vật liệu nhập kho:
* Trường hợp mua trong nước:
Đối với những loại NVL được người bán cung cấp ngay tại kho của Công
ty (hợp đồng trọn gói) thì giá ghi trên hoá đơn là giá nhập kho.
* Trường hợp nhập khẩu:
Đối với loại nguyên liệu được mua từ nước ngoài, trị giá thực tế nhập khẩu
được tính bằng:
Trị giá NVL = Giá thanh toán ghi + Các khoản phí,+
Cước phí + Chi phí
nhập khẩu
vận chuyển
trên hoá đơn (CIF)
lệ phí nhập khẩu
khác
3.1.2.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho:
Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho mà công ty áp dụng là phương pháp
bình quân liên hoàn. Cách tính này xác định được trị giá vốn thực tế vật tư hàng
ngày cung cấp được thông tin kịp thời. Trong Công ty sử dụng kế toán máy nên
phương pháp này hoàn toàn là phù hợp. Khi xuất kho kế toán chỉ cần đưa vào
máy tính số lượng, chỉ ra đúng mã NVL, máy tự tính ra đơn giá xuất kho ngay
sau mỗi lần nhập - xuất.
Công thức tính giá xuất kho:
Đơn giá trong
kì bình quân
Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ
Đối với các loại nhiên liệu: xăng, dầu do đặc thù của đơn vị ít sử dụng các
loại nhiên liệu này, nên mỗi lần có yêu cầu như: xăng cho xe ô tô vận chuyển,
dầu bảo dưỡng máy móc thiết bị… Công ty không thực hiện mua nhập kho mà
trên cơ sở hoá đơn chứng từ thực hiện tính giá theo phương pháp đích danh, hạch
toán vào CPNVLTT.
3.1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
12. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Chứng từ kế toán sử dụng:
Khoa kÕ to¸n
- Hợp đồng kinh tế.
- Tờ khai thuế, hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xin cấp vật tư.
3.1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Khi nhập NVL, tuỳ theo từng nguồn nhập mà kế toán tiến hành định
khoản, nhập dữ liệu vào máy tính.
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho.
Các loại NVL mua ngoài, kế toán NVL tính giá nhập bằng giá mua ghi trên hoá
đơn (chưa có thuế GTGT) cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí
liên quan đến mua hàng.
* Đối với nguyên vật liệu mua trong nước:
Khi NVLvề nhập kho có đầy đủ các hoá đơn cùng về, kế toán tiến hành thực
hiện định khoản:
Nợ TK 152, 153
Có TK 331,TK 111, TK112 , TK311....
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do đó, đối
với các loại NVL mua nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán sẽ
định khoản:
Nợ TK 133
Có TK 331,TK 111,...
Trường hợp mua NVL theo hợp đồng bán tại kho bên mua thì giá nhập kho là
giá ghi trên hoá đơn.
Còn trường hợp cán bộ ứng tiền đi mua NVL, đi xe ô tô của công ty thì hoá
đơn xăng xe đi chở hàng không hạch toán vào TK 152, kế toán định khoản:
Nợ TK 627
Có TK 111
* Đối với hàng mua nhập khẩu: NVL chính của công ty thường mua ở
nước ngoài chẳng hạn các loại Bông, Xơ. Những mặt hàng này không phải chịu
thuế nhập khẩu. Công ty phải trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu. Khi trả tiền
hàng thông qua hình thức mở L/ C và nhận nợ với Ngân hàng.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
13. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152
Có TK 311, TK 331, TK 111, TK 112 ...
Phần thuế GTGT được khấu trừ kế toán định khoản:
Nợ TK 133
Có TK 3312
Ví Dụ 1: Ngày1/ 3/ 2010 Công ty nhập kho 100.000kg bông Ấn Độ của công ty
cổ phần Dệt sợi Đam San với giá 24.480đồng/kg.Thuế GTGT 5%, kế toán tiến
hành vào phiếu nhập kho, hạch toán:
Nợ TK152(1)
2.448.000.000 =100.000 x 24.480
Nợ TK133(1)
122.400.000 =2.448.000.000 x5%
Có TK331
2.570.400.000
Ví Dụ 2: Với vật liệu Bông Việt Nam, ngày 28/02/2010 Xuất 20.024,04kg Bông
bán cho công ty dệt may Linh Phương
- Số lượng tồn đầu tháng 2 năm 2010:1.400 Kg
- Tương ứng với giá trị là: 26.600.000đ
- Ngày 27/ 02 nhập 700kg
- Tương ứng trị giá nhập: 13.195.000
Như vậy máy tự tính đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân liên
hoàn cho giá xuất kho ngày hôm sau là: 18.950 đ/kg.
Kế toán tiến hành vào phiếu xuất kho và hạch toán :
Nợ TK131 : 379.455.558
Có TK33311: 344.959.596,18
Có TK5115:
34.495.961,82
3.2 Kế toán tiề n lươ ng, các khoả n trích theo lươ ng:
Công ty xây dựng quy chế trả lương cho người lao động theo đơn giá sản
phẩm từng bộ phận, khoán lương trên cơ sở hoàn thành công việc, có thưởng, có
phạt, đóng BHXH cho người lao động theo chế độ quy định của nhà nước.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
14. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
3.2.1 Phương pháp tính lương tại công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao
động:
- Hình thức trả lương theo thời gian ( áp dụng đối với cán bộ, công nhân
viên thuộc khối văn phòng)
- Hình thức trả lương theo sản phẩm ( áp dụng đối với công nhân sản xuất)
* Hình thức trả lương theo thời gian.
ĐGTL
TL min x Hệ số lương cơ bản x Hệ số kinh doanh
1ngày công
26
Tiền lương thực lĩnh = (ĐGTL x Ntt) + Các khoản phụ cấp - Các khoản
giảm trừ
Trong đó: TLmin là tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước
(650.000đồng/tháng)
Ntt là số ngày làm việc thực tế của người lao động
Số ngày công theo chế độ là 26 ngày/ tháng.
Các chế độ khen thưởng (áp dụng toàn công ty).
Loại A : 150.000đồng
Loại B : 105.000đồng
Loại C : Không thưởng
Các khoản giảm trừ bao gồm tiền BHXH, BHYT
Ví Dụ : Tính lương tháng 10 cho Nguyễn Minh Phương thuộc phòng kế toán
Chức vụ: Trưởng phòng kế toán.
Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng.
Phụ cấp khác : 400.000 đồng, Hệ số kinh doanh : 1,6
Số ngày công trong tháng: 25 ngày.
Xếp loại A
Số tiền BHYT + BHXH phải nộp : 66.744đồng
ĐGTL
650.000 x 2.,46 x 1,6
SVTH: L¹i Thanh Tïng
=
98.400 đồng/ngày
Líp: 2LT 03 – 01T
15. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1ngày công
Khoa kÕ to¸n
26
Tiền lương thực lĩnh = (98.400 x 25) + (150.000 + 500.000 + 400.000) - 66.744
= 3.443.256(đồng)
* Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương thực lĩnh = ĐGTL x Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá tiền lương dựa trên đơn giá gốc, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của
công nhân so với định mức lao động.
3.2.2 Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tài khoản kế toán sử dụng :
TK334
- Chứng từ kế toán sử dụng : - Bảng chấm công
- Bảng nhận xét mức độ hoàn công việc
- Bảng thamh toán lương cho từng người lao
động
- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Ví Dụ : Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 9 của bộ phận văn phòng
kế toán định khoản như sau :
Nợ TK642
Có TK334
30.245.869 đồng
30.245.869 đồng
Khấu trừ tiền BHXH và BHYT vào lương CNV
Nợ TK 334
Có TK 338
918.528 đồng
918.528 đồng
3.3.Kế toán tài sả n cố đị nh.
3.3.1 Phân loại TSCĐ :
Hiện nay TSCĐ của Công ty bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc
thiết bị, dụng cụ quản lý. Tài sản của công ty được hình thành qua hình thức mua
ngoài ( ký hợp đồng với nhà cung cấp). Các dây chuyền sản xuất được Công ty
lắp đặt tại doanh nghiệp sau đó thành lập hội đồng nghiệm thu và đưa vào sản
xuất.
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK211, 212, 213
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
16. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Ví Dụ : Trong kỳ, Công ty bổ sung thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản
xuất trị giá 14.500.108.619(cả phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử), kế toán
định khoản :
Nợ TK 211
14.500.108.619 đồng
Có TK 241
14.500.108.619 đồng
3.3.2 Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định.
Công ty khi thanh lý TSCĐ sẽ thành lập hội đồng thanh lý gồm: lãnh đạo
Công ty, phòng kỹ thuật, giám đốc nhà máy, kế toán quản lý tài sản
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK811, TK211, TK214
Ví Dụ : Công ty thanh lý TSCĐ nguyên giá 20.000.000đồng, giá trị khấu
hao đến khi thanh lý: 5.325.000đồng, xuất bán cho khách hàng giá bán
15.000.000 đồng chưa VAT (thuế suất GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán
tiền, kế toán định khoản :
Xuất thanh lý :
Nợ TK 811
14.675.000 đồng
Nợ TK 214
5.325.000 đồng
Có TK 211
Xuất bán :
Nợ TK 131
20.000.000 đồng
16.500.000 đồng
Có TK
15.000.000 đồng
Có TK 3331
* Chứng từ kế toán sử dụng :
711
1.500.000 đồng
- Hợp đồng mua, bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ tài sản cố định
- Sổ theo dõi tài sản cố định
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định
- Hoá đơn tài chính
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
17. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
3.3.3 Hệ thống sổ sách kế toán.
Kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ cho từng tài sản, cuối mỗi kỳ báo cáo tài sản
được xác định giá trị còn lại của tài sản đó.
Kế toán dùng tài khoản 214 để theo dõi.
3.3.4. Quy trình hạch toán.
Công ty Dệt Hà Nam là một doanh nghiệp lớn tài sản là máy móc thiết bị
chủ yếu là nhập khẩu nên khi nhập máy móc thiết bị về phải tập hợp toàn bộ chi
phí cho quá trình hình thành TSCĐ: Chi phí vận chuyển, giá mua,tiền chi phí
lắp đặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư đến khi tài sản đưa vào dụng, kế toán dùng
tài khoản 241 để tập hợp chi phí.
Ví Dụ : Tháng 2 Công ty nhập một dây chuyền trị giá 2.000.000 USD (tỷ
giá 18.500 VNĐ/USD) trả bằng tiền vay, tiền chi phí vận chuyển là 489.000 USD
thanh toán bằng tiền gửi, tiền chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 152.000.000
đồng trả bằng tiền mặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư 526.300.000 đồng bằng
tiền gửi, đến tháng 10 máy móc thiết bị mới đưa vào sản xuất, kế toán định
khoản:
Nợ TK 241 4.672.480.000.000.000
Có TK 341
37.000.000.000
Có TK 112
9.046.500.000
Có TK 111
152.000.000
Có TK 112
526.300.000
2.3.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Để theo dõi tình hình hiện có và biến
động TSCĐ, kế toán công ty sử dụng tài khoản 214 – hao mòn TSCĐ. Chi phí
khấu hao TSCĐ được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 627, được theo dõi chi
tiết TSCĐ. Công ty Dệt Hà Nam áp đang áp dụng phương pháp tính khấu hao
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
18. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
TSCĐ theo nguyên giá và phản ánh giá trị khấu hao vào bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ tại công ty được xác định:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm
=
=
Số năm khấuhao
Ví Dụ : Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh trị giá 6.050.214.000đồng, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK627
6.050.214.000 đồng
Có TK214
6.050.214.000 đồng
2.3.6 Kế toán chi tiết TSCĐ :
* Chứng từ: - Biên bàn giao - mẫu 01- TSCĐ
- Biên bản thanh lý – mẫu 02 – TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ SCL, đã hoàn thành
mẫu 04 – TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05 – TSCĐ
- Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ và tài liệu khác có liên
quan.
2.3.7 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
* Kế toán tăng TSCĐ:
Ví Dụ : Đơn vị mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐHH để sản xuất hàng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 110.000.000,
thuế suất thuế GTGT 10% đơn vị chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển 10.000.000
(giá chưa thuế) đơn vị trả tiền bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 221: 110.000.000
Nợ TK 133(2): 11.000.000
Có TK 331: 110.000.000
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
19. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Có TK 111: 11.000.000
* Kế toán giảm TSCĐ:
Ví Dụ: Công ty Dệt Hà Nam nhượng bán 1TSCĐHH đã sử dụng nguyên
giá 100000; khấu hao luỹ kế (giá trị hao mòn) 40000; chi phí thực tế để bán (chi
bằng tiền mặt 5000). Giá bán chưa có thuế 50000 (công ty thu bằng tiền mặt)
thuế suất 10%.
Kế toán hạch toán:
(1) Kế toán phản ánh giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 214: 40000
Nợ TK 811: 60000
Có TK 211: 100000
(2) Kế toán phản ánh chi phí để nhượng bán:
Nợ TK 811:5000
Nợ TK 133(2): 500
Có TK 111: 5500
(3) Kế toán phản ánh thu về nhượng bán:
Nợ TK 111: 55000
Có TK 711: 50000
Có TK 333(1): 5000
(4a) Cuối kì, kế toán kết chuyển thu nhập từ nhượng bán:
Nợ TK 711: 50000
Có TK911:50000
(4b) Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 65000
CóTK 811:65000
3. 4. Kế toán tậ p hợ p chi phí và tính giá thành sả n phẩ m:
3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng: TK 621
- Chứng từ :
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Tiêu thức phân bổ CPNVLTT: phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
21. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Có TK 511: 100 triệu
Có TK 333: 10 triệu
3.6 Kế toán thuế :
Hiện tại Công ty Dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ. Toàn bộ hoá đơn bán hàng được Công ty hạch toán theo
đúng chế độ của Nhà nước thể hiện trên TK 333. Công ty sử dụng toàn bộ tài
khoản thuế bao gồm:
- Thuế giá trị gia tănghàng nhập khẩu: TK 33312
- Thuế giá trị gia tăng hàng bán ra: TK 3331
- Thuế nhập khẩu: TK 3333 và chi phí thuế khác như thuế môn bài, thuế
nhà đất.
Ví Dụ : Công ty xuất bán sợi cho công ty Dệt Đồng Xuân với số lượng 5
tấn, đơn giá 55000đ/kg (đã có thuế 10%) đã thu tiền qua ngân hàng, kế toán định
khoản:
Nợ TK 112:
275.000.000
Có TK 511:
Có TK 3331:
SVTH: L¹i Thanh Tïng
250.000.000
25.000.000
Líp: 2LT 03 – 01T
22. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
PHẦ N III: THU HOẠ CH VÀ NHẬ N XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM.
1. Thu hoạ ch qua đợ t thự c tậ p
Trong quá trình thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty dệt Hà
Nam, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của Công ty, em nhận thấy
Công ty có nhiều những điểm nổi bật song vẫn còn một số tồn tại
*Ưu điểm:
+ Đội ngũ cán bộ lãnh đạo được bổ sung nhiều lực lượng trẻ, cơ cấu quản
lý bước đầu được xây dựng chỉnh đốn lại phù hợp với sự phát triển của Công ty.
+ Công ty đã trang bị nhiều máy móc hiện đại cho năng suất cao, chất
lượng
+ Là một doanh nghiệp tư nhân, quy mô tổ chức sản xuất rộng nhưng mô
hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung lại hoạt động rất có hiệu
qủa. Bộ máy kế toán của công ty luôn đồng đều về trình độ chuyên môn, tiếp cận
và triển khai thực hiện tốt chế độ kế toán mới, làm việc có khoa học với tinh thần
trách nhiệm cao và luôn giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao. Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để
báo cáo kế toán nhìn chung là kịp thời, cung cấp cho các lãnh đạo những thông
tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo đề ra những quyết định đúng phục vụ
công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của công ty.
Hình thức Kế toán Công ty áp dụng theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”,
hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động hiện nay của
Công ty. Hệ thống Chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán mà Công ty sử dụng rõ
ràng, đúng với chế độ kế toán.
Việc áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu và
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đã giúp công ty
theo dõi tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư, từ đó tiến
tới giảm chi phí, hạ giá thành.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
23. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Công tác tính giá vật liệu xuất kho ở công ty theo phương pháp bình quân
gia quyền phù hợp với công ty vì công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy,
phương pháp này trở nên đơn giản, tính được giá trị vật liệu ngay khi xuất, giúp
kế toán theo dõi giá trị vật liệu sau mỗi lần xuất và đáp ứng nhanh yêu cầu về
thông tin cho nhà quản lý.
Công tác quản lý của bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng
được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phát huy
có hiệu quả tích cực cho lãnh đạo Công ty trong tổ chức lao động cung ứng vật
tư, giám sát sản xuất và quản lý kinh tế, quản lý các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất một cách hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho phòng kế toán đi học
các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
Trước nền kinh tế thị trường có nhiều biến động phức tạp như hiện nay
Công ty dệt Hà Nam không ngừng phát huy các nội lực, tiềm năng của mình.
Công ty đang dần bước đổi mới, tiếp cận với các quy trình công nghệ tiên tiến
của các nước, tiến tới mở rộng đầu tư, hợp tác. Đẩy nhanh, mạnh dạn đầu tư thay
đổi nốt dây chuyền sản xuất cũ để hoà nhập với công nghệ sản xuất mới, nâng
cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm sản xuất ra, nâng cao đời sống
cho cán bộ, công nhân trong Công ty.
* Nhựơc điểm
Công tác kế toán của nhà máy được phân công cho từng người, có trách
nhiệm đảm nhận. Mặc dù công ty đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán song
chưa đồng bộ. Công ty mới áp dụng được phần hành kế toán NVL, CCDC trong
việc quản lý vật tư, theo dõi chi tiết, tổng nhập, xuất, tồn, in báo cáo liên quan
khác. Còn công tác hạch toán kế toán khác và báo cáo tài chính của công ty còn
phải làm bằng tay theo mẫu biểu in sẵn. Hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ
nên công tác kế toán vẫn còn ùn tắc, đặc biệt vào thời điểm cuối tháng việc lập
chứng từ báo cáo chưa đúng thời hạn quy định.
* Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán
+ Thị trường bông, Xơ, Nguyên liệu chính cho ngành có nhiều biến động
không lường trước được làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
24. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
+ Giá cả NVL phụ như: nhựa, xăng, dầu, CPNVL, chi phí vận chuyển tăng
làm cho chi phí sản xuất cao, giá thành sản phẩm không ổn định.
+ Một số công nhân trình độ thấp, còn vi phạm kỷ luật lao động.
KẾ T LUẬ N
Sau một thời gian được thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam em đã nhận đựơc sự chỉ bảo
giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn của thầy
giáo Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Với góc độ là một sinh viên giữa kiến thức được học và thực tế còn có khoảng cách. Vì
vậy bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy trong khoa chỉ bảo
thêm cho em.
Sau khi được thực tế các phần hành kế toán của Công ty Dệt Hà Nam em quyết định
chọn phần hành kế toán tiền lương làm đề tài cho luận văn của mình.
Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán và GS – TS
Lương Trọng Yêm đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập.
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
26. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
PHẦ N PHỤ LỤ C
PHỤ LỤC SỐ 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI
Bông, xơ bông từ kho
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
27. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Máy xé kiện
Máy trộn và làm sạch
Máy chải khô
Máy ghép I
Máy kéo sợi OE
Kho sợi OE
Máy ghép II
Máy cuộn cúi
Máy keó sợi thô
Máy chải kỹ
Sợi con
Máy đánh ốc
Kho sợi chải thô
Sợi con
Máy đánh ốc
Kho sợi chải
kỹ
PHỤ LỤC SỐ 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
DỆT HÀ NAM
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
28. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc kinh
Phó tổng giám đốc
doanh
sản xuất
Bộ phận các phòng ban
Phòng
Phòng
hành
kinh
chính
doanh
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Phòng
Phòng
Phòng
kế
vật tư,
thí
toán
thiết bị
nghiệm
Líp: 2LT 03 – 01T
29. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
PHỤ LỤC SỐ 03: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
DỆT HÀ NAM
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
vật tư,
thiết bị
Thủ
quỹ
Thủ
kho
PHỤ LỤC SỐ 04: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
30. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Sổ quỹ
Khoa kÕ to¸n
Chứng từ kế
toán
Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ đăng ký
CTGS
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
31. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
SỔ CÁI
Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam
01/ 2009
Từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/
Tên tài khoản: Nguyên Vật Liệu
Số hiệu TK: 152
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số dư đầu kì
10
83.9
31/01/2009
Bảng kê nhập kho nhiên liệu
331
13
31/01/2009
Bảng kê nhập kho nhiên liệu
Bảng kê xuất kho NL cho SX
142.3
621.1
24
31/01/2009
Bảng kê xuất kho NL đi tiêu thụ
Cộng
Số dư cuối kỳ
632
Ngày… tháng… năm 2010
Người ghi sổ
( Ký)
N
Phụ trách kế toán
(Ký)
Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T
36.2
36.2
96.8
32. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khoa kÕ to¸n
Số hiệu TK: 621
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
Chứng từ
ghi sổ
Tài khoản
Nội dung
Số hiệu
13
Ngày tháng
31/01/2009
18
31/01/2009
đối ứng
N
Bảng kê xuất kho NL cho sx
152.1
22.23
Kết chuyển chi phí NVL chính TT 154
Cộng
Ngày…. tháng…. năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán
( Ký)
( Ký)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
Sở công nghiệp hà Nam
SỔ CÁI
Công ty Dệt Hà Nam
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.
Số hiệu TK: 622
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Chứng từ
Líp: 2LT 03 – 01T
22.23
33. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ghi sổ
Số hiệu
Khoa kÕ to¸n
Ngày tháng
Nội dung
Tài khoản
31/01/2009
18
31/01/2009
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
15
đối ứng
334
331
Kết chuyển CPNVL chính TT
154
Cộng
Người ghi sổ
Phụ trách kế toán
(Ký)
(Ký)
Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam
Ngày tháng
Chứng từ
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Ngày…. tháng….năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung.
Số hiệu TK: 627
Đơn vị tính:
Đồng
Nội dung
Tài khoản
Líp: 2LT 03 – 01T
34. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ghi sổ
Khoa kÕ to¸n
Số hiệu
02
14
Ngày tháng
31/01/2009
31/01/2009
15
17
25
18
31/01/2009
31/01/2009
31/01/2009
31/01/2009
Người ghi sổ
( Ký)
Bảng kê chi tiền mặt
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng kê phải trả người bán
Kết chuyển CPSXC
Cộng
Phụ trách kế toán
( Ký)
đối ứng
111.1
152.3
153
142.3
334
214
331
154
Ngày…… tháng….năm 2010
Thủ trưởng đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Sở công nghiệp Hà nam
SỔ CÁI
Công ty Dệt Hà Nam
Từ ngày 01/ 01 đến 31/12/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Số hiệu TK: 154
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng
18
31/01/2009
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang
621.1
622.1
622.2
627
Líp: 2LT 03 – 01T
50
30
48
45
83
2.
2.
35. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
19
31/01/2009
Khoa kÕ to¸n
Xuất kho thành phẩm đi gia công
Bảng kê nhập kho thành phẩm
Cộng
Số dư cuối kỳ
1551
155
6.600.767.85
Ngày….tháng….năm
2010
Người ghi sổ
( Ký)
dấu)
Phụ trách kế toán
( Ký)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng
Tài liệu tham khảo:
- Lớp học kế toán tổng hợp
- Lớp học kế toán thuế
- Lớp học kế toán thực hành
SVTH: L¹i Thanh Tïng
Líp: 2LT 03 – 01T