SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
bgo 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN 
---------- 
Báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế 
Chuyên đề: 
BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 
TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Trang Nhung 
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Vân Anh 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Năm 2012 
MỤC LỤC 
TIÊU ĐỀ: 
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ 
Mục lục…………………………………………………………… 
PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 
1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ 
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại 
1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu 
1.1.3. Tình hình sử dụng lao động 
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 
1.2.1 Chức năng 
1.2.2 Nhiệm vụ 
1.2.3 Quyền hạn 
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 
1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận 
2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT 
2.1 Quy trình công nghệ 
2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận 
2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất 
3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán 
3.2 Chính sách kế toán tại Công ty 
3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ 
3.4 Lập và luân chuyển chứng từ 
3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán 
3.6 Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương kinh 
phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 
3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 
3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các 
khoản trích theo lương. 
3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương 
3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 
PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO 
QUẢN LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN 
HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 
1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ VẬN DỤNG 
ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ. 
1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán 
1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 
1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá 
1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị 
1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị 
1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp 
1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước 
2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN 
Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 
(Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ)) 
2.1 Các khái niệm 
2.1.1 Khái niệm tiền lương 
2.1.2 Quỹ tiền lương 
2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. 
2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương 
2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương 
2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca 
2.3. Các hình thức tiền lương 
2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 
A, Khối Văn phòng 
B, Bảo vệ- tạp vụ 
C, Tổ cơ điện – Sửa chữa 
D, Công lái máy xúc 
E, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc 
2.3.2 phương thức trả lương theo sản phẩm hoàn thành 
F, Tổ Tuyển 
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng 
2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản tính trích theo 
lương của doanh nghiệp 
2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh 
nghiệp 
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty 
3.1.1.Ưu điểm 
3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 
3.2.1. Một số hạn chế 
3.2.2. Biện pháp khắc phục 
3.3 Kết luận 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
STT Nội dung viết tắt Ký hiệu viết tắt 
1 Vốn cố định VCĐ 
2 Vốn lưu động VLĐ 
3 Tài sản cố định TSCĐ 
4 Tài sản lưu động TSLĐ 
5 Sản xuất kinh doanh dở dang SXKDDD 
6 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 
7 Bảo hiểm xã hội BHXH 
8 Bảo hiểm y tế BHYT 
9 Kinh phí công đoàn KPCĐ 
10 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN 
11 Doanh nghiệp DN 
12 Nguyên vật liệu NVL 
13 Tài khoản TK 
14 Sản phẩm SP 
15 Công nhân CN 
16 Chi phí CP 
17 Trực tiếp TT 
18 Lao động LĐ 
19 Sản xuất chung SXC 
20 Khách hàng KH 
21 Sản phẩm dở dang SPDD 
22 Bình quân BQ 
23 Sản xuất kinh doanh SXKD 
24 Xây dựng cơ bản XDCB 
25 Giá trị gia tăng GTGT 
26 Khẩu hao tài sản cố định KHTSCĐ 
27 Hợp đồng lao động HĐLĐ 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
STT Diễn giải Trang 
Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 6 
Sơ đồ: 2.1.1 Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite 8 
Sơ đồ:2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất 9 
Sơ đồ 3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 10 
Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán 13 
Sơ đồ:3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương 
Sơ đồ:3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
STT Diễn giải Trang 
Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011) 
Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011) 
Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011 
Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011 
Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 
Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 
Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011 
Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011 
Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011 
Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011 
Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011 
Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011 
Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011 
Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Bảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011 
Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011 
Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011 
Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011 
Bảng9a Nhật ký chứng từ số 1 
Bảng9b Nhật ký chứng từ số 10 TK338 
PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 
1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ 
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại 
- Công ty hoạt động theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động 
theo luật doanh nghiệp hiện hành và cá quy định của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam 
- Là công ty 100% vốn nước ngoài (Trung Quốc) 
- Tên đăng ký bằng tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên. 
- Tên giao dịch bằng tiến anh: Thai Nguyen Hoa Hang titanium Company, Ltd. 
- Tên viết tắt: Hoa Hang Co.Ltd. 
- Địa chỉ: Khu B – Khu công nghiệp Sông Công 1, tỉnh Thái Nguyên. 
- Số điện thoại: (84-280)3860219 - fax(84-280)3860204. 
- Email: hoahang2003@yahoo.com.vn 
* Ngành, nghề kinh doanh: 
- Sản xuất kinh doanh, chế biến, mua bán quặng titan, xỉ titan phục vụ xuất khẩu 
và tiêu dùng trong nước; 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
- Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhẩp khẩu các sản phẩm từ Ilmenite (vật 
liệu sơn, pigment, titan xốp, titan kim loại, ilmenite hoàn nguyên, rutile nhân tạo) và 
các sản phẩm phụ từ ilmenite(gang hợp kim, rutile tự nhiên, zicon, manzit, cát, quặng sắt); 
- Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng máy khác và vật tư, thiết bị 
phục vụ lĩnh vực công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản; 
- Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhập khẩu quặng: thiếc, đồng, sắt, nhôm, 
chì, kẽm, mangan, ăngtimon, than, cao lanh, đá xây, dằm gỗ; 
- Chế biến thuê quặng Titan và xỉ Titan phục vụ trong nước. 
- Vốn điều lệ của Công ty là: 80.000.000.000VNĐ(Tám mươi tỷ đồng chẵn), tương 
đương 3.809.524USD. Trong đó 100% vốn góp là vốn bằng tiền mặt và tài sản bằng 
tiền khác của Chủ sở hữu Công ty. 
* Người đại diện theo pháp luật của Công ty: 
- Ông Nhiệm Hằng (REN HENG), sinh ngày: 15/06/1966 
- Quốc tịch: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 
- Chức vụ: Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty. 
1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu 
Công ty TNHH titan Hoa Hằng Thái Nguyên là công ty 100% vốn đầu tư nước 
ngoài, được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép đầu tư 
số 03/GP/KCN-TNg ngày 15 tháng 9 năm 2003, ngày 04 tháng 05 năm 2009 đổi thành 
giấy chứng nhận đầu tư số 172043000012 với mục tiêu kinh doanh là chế biến quặng 
titan và xỉ titan phục vụ xuất khẩu. Quy mô sản xuất của công ty là 100.000 tấn tinh 
quặng Ilmenite và 20.000 tấn xỉ titan 1 năm. Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, công 
ty đã tạo được công ăn việc làm cho khoảng 120 lao động địa phương với thu nhập ổn 
định. 
Với mong muốn mở rộng kinh doanh và phát triển lâu dài tại Việt Nam, từ 
tháng 11 năm 2006 công ty tiến hành các thủ tục xin phép được đầu tư nhà máy chế 
biến xỉ titan tại Thái Nguyên. Ngày 02 tháng 7 năm 2008 công ty nhận được công văn 
số 1036/UBND-TH của UBND Tỉnh Thái Nguyên về việc chấp thuận địa điểm đầu tư 
nhà máy chế biến xỉ titan tại Khu Công nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Sau khi 
nhận được công văn chấp thuận trên, công ty lập tức đặt mua thiết bị cho dự án là 4 lò 
hồ quang và các thiết bị phụ trợ khác có tổng công suất là 20.000 tấn xỉ titan/năm với 
tổng giá trị đầu tư 72tỷ VNĐ. 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 Công ty đã ký kết hợp đồng mua nguyên vật liệu với 
các đơn vị có mỏ titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với số lượng trên 100.000 tấn 
trong đó có hợp đồng 60.000 tấn quặng thô với công ty cổ phần khoáng sản An Khánh 
là đơn vị tiếp nhận mỏ titan Tây Cây Châm của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái 
Nguyên. Ngoài ra Công ty cũng ký kết hợp đồng cung ứng nguyên liệu ổn định với 
công ty TNHH xây dựng và phát triển nông thôn miền núi. Với số lượng nguyên liệu 
này dựa trên công suất của dây chuyền khoảng 80.000 tấn. Dưới đây là kết quả hoạt 
động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện trong Biểu 01: Báo cáo tình hình 
sản xuất kinh doanh (2007-2011): 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 
(2007 - 2011) 
CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG 
THÁI NGUYÊN 
TT Danh mục Các năm 
2007 2008 2009 2010 2011 Tổng cộng 
1 - Khai thác 
2 
- Sản xuất, chế biến 
Quặng tinh Ilmenite 
50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 40.000 tấn 60.000 tấn 265.000 tấn 
3 
- Xuất khẩu: 
Quặng tinh Ilmenite 
50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 10.000 tấn 175.000 tấn 
4 
Tiêu thụ nội địa 
 Ilmenite 
16.800 tấn 30.000 tấn 46.800 tấn 
5 - Doanh thu 2.000.000usd 2.800.000usd 1.800.000usd 588.000usd 3.000.000usd 10.188.000usd 
6 - Đóng góp ngân sách 420.000usd 800.000usd 360.000usd 42.338usd 900.000usd 2.522.338usd 
7 - Lương bình quân 2.000.000đ 2.000.000đ 3.000.000đ 2.500.000đ 3.500.000đ 
Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011) 
(Nguồn: Phòng Tài vụ) 
CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG 
THÁI NGUYÊN 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
1.1.3. Tình hình sử dụng lao động 
Dưới đây là tình hình sử dụng lao động được thể hiện trong Biểu 02: Tình hình sử 
dụng lao động tại công ty (2009-2011): 
Stt Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 
1 Lao động nước ngoài 
- Số lượng 
- Trình độ: 
+ Đại học, Cao đẳng 
+Trung cấp 
+Phổ thông 
03 
02 
01 
0 
05 
03 
02 
0 
07 
05 
02 
0 
2 Lao động trong nước 
- Số lượng 
- Trình độ: 
+Đại học, Cao Đẳng 
+Trung cấp 
+Phổ thông 
35 
10 
08 
17 
40 
11 
10 
19 
45 
15 
10 
20 
Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011) 
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động) 
- Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo hiến pháp và pháp luật 
lao động đề ra. Đối với CBCNV khối Hành chính văn phòng Công ty trả lương theo 
thoả thuận giữa người sử dụng lao động va người lao động. Đối với công nhân Công ty 
trả lương theo sản phẩm và theo quy chế lương của Công ty 
- Thực trạng đơn vị sử dụng lao động hợp lý theo đúng ngành nghề được đào 
tạo. Cơ cấu lao động đựơc bố trí hợp lý với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng 
người và theo vị trí làm việc. 
- Đơn vị sử dụng lao động phù hợp kể cả về số lượng và chất lượng lao động. 
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 
Các chức năng, nhiệm vụ và quền hạn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty : 
1.2.1 Chức năng: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên như sau: 
- Tiến hành việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm quặng phục vụ nu cầu trong 
và ngoài nước. 
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ 
công nhân viên trong Công ty. 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân 
thủ các quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước. 
1.2.2 Nhiệm vụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những 
nhiệm vụ chính sau: 
- Hoàn thành tất cả các công việc kinh doanh mà Công ty đã đề ra và đã phân công cụ thể. 
- Xây dựng cơ cấu các phòng ban thực hiện đầy đủ chức năng của Công ty. 
- Xây dựng và thực hiện chính xách nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm 
- Nghiên cứu các đối tượng cạnh tranh để đưa ra các phương án nhằm giữ vững thị trường. 
- Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công 
nhân viên công ty 
- Bảo cung cấp đủ vốn cho các hoạt động của Công ty và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. 
- Hoạch định chiến lược, tổ chức lãnh đạo và kiểm soát mọi hoạt động của Công ty để 
đạt được những mục tiêu đã đề ra 
1.2.3 Quyền hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những 
quyền hạn sau: 
- Công ty có quền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi phương diện: Tư 
cách pháp nhân. 
- Công ty được chủ động giao dịch, đàm phán, ký kết các hợp đồng mua bán ngoại 
thương, các hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối 
tác trong và ngoài nước. 
- Được vay vốn ở trong và ngoài nước. 
- Được mở rộng các cửa hàng trong và ngoài nước để mua bán và giới thiệu sản phẩm. 
- Được quền khước từ mọi hình thức thanh, kiểm tra của các cơ quan không được pháp 
luật cho phép. 
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 
1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
BAN GIÁM ĐỐC 
P. TÀI VỤ P. SẢN 
XUẤT 
P. XNK 
P. TỔ 
CHỨC LĐ 
NỘI ĐỊA XUẤT 
KHẨU 
Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty 
P. VĂN 
PHÒNG 
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận 
P. HÓA 
NGHIỆM 
a, Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành giữ vị trí lãnh 
đạo cao nhất của công ty. 
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho Công ty trước 
cơ quan pháp luật.giám đốc có các trách nhiệm, nhiệm vụ và quền hạn sau: Điều hành 
chung toàn bộ Công ty. Hoạch định các chiến lược hàng tháng, hàng quý, hàng năm về 
nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư 
của Công ty. 
- Phó Giám đốc điều hành: có quyền ký duyệt các quyết định, hồ sơ, hợp đồng, 
công văn…của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trên chữ ký của mình. Có quyền 
kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty. Có quền bổ nhiệm hay 
bãi nhiệm các chức năng quản lý của công ty. Có quyền quyết định lương và phụ cấp 
đối với người lao động, có quền tự do thuê lao động theo nhu cầu của Công ty dựa 
theo định mức quỹ lương của công ty. Là người hỗ chợ đắc lực cho Giám đốc, là 
người đóng vai trò tham mưu cho giám đốc trong mọi quyết định, đồng thời có quền 
và nghĩa vụ thay mặt giám đốc khi cần thiết. 
b, Phòng Tổ chức lao động: Có chức năng tham mưu cho giám đốc quản lý các 
xnk 
bộ phận công nhân viên của toàn bộ Công ty, có trách nhiệm tuyển dụng nhân viên khi 
Công ty có nhu cầu và có quền xa thải nhân viên khi nhân viên đó không đáp ứng 
được nhu cầu công việc và không tuân thủ cã quy chế của công ty đồng thời có trách 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
nhiệm quản lý hồ sơ lý lịch của toàn bộ nhân viên trong công ty, giúp giám đốc thực 
hiện các chế độ có liên quan đến người lao động, quản lý con dấu và giấy giới thiệu, 
thực hiện công tác đôn đốc duy trì và làm việc theo đúng yêu cầu của lãnh đạo 
c, Phòng Tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức,thực hiện các nghiệp vụ quản lý vốn, thu 
thập, xử lý thông tin về tình hình sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của công 
ty cho các bộ phận quản lý cấp trên 
d, Phòng Sản xuất: Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm của toàn 
bộ công ty, lên kế hoạch chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn. dài hạn 
trinh lên ban giám đốc, tham gia tổ chức các hội chợ triển làm các trương trình xúc 
tiến bán hàng . 
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công việc sản xuất 
sản phẩm, Lên kế hoạch , quản lý công việc, quản lý đội ngủ nhân viên sản xuất, bồi 
dưỡng đào tạo nhân lực trẻ,làm việc trực tiếp với đơn vị sản xuất, đàm phán làm việc 
với khách hàng về vấn đề kỹ thuật 
e, Phòng Xuất nhập khẩu: Có chức năng thực hiện công tác bán hàng xuất khẩu 
, tham mưu tìm kiếm thị trường nước ngoài 
f, Phòng Văn Phòng: 
- Phụ trách đối ngoại, truyền thông , quảng cáo xây dựng và phát triển 
thương hiệu của công ty. 
- Thiết lập,duy trì và phát triển các quan hệ công chúng 
- Trực tiếp điều hành và điều phối tổ chức các sự kiện của Công ty. 
- Bao quát tình hình chung của công ty đồng thời là mắt xích quan trọng 
trong bộ máy chung của toàn công ty. 
g, Hóa nghiệm: Có chức năng tổ chức sử dụng, bảo quản trang thiết 
bị một cách hiệu quả nhằm phục vụ cho quá trình kiểm định, phân tích một 
cách chính xác chất lượng sản phẩm. 
2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT 
2.1. Quy trình công nghệ 
Dưới đây là quy trình công nghệ sản xuất tinh quặng Ilmenite từ quặng thô 
nguyên liệu mỏ titan gốc Cây Châm của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái nguyên 
trình theo sơ đồ cụ thể như sau: 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Quặng cục thô 25-40% 
Nghiền hàm(2 cấp) 
Nghiền bi 
Vít xoắn trọng lực 
Sàng rung 
Lò sấy cacbon hoàn nguyên Ao bùn thải 
Tuyển từ 
Quặng 
sắt Quặng đuôi 
Đổ lại bãi chứavật liệu 
Sơ đồ 2.1.1: Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite 
(Nguồn: Phòng sản xuất ) 
Tinh quặng 
Ilmenite 
Ví dụ: 1 tấn quặng nguyên khai 30% sau khi khai thác về được cho vào máy 
nghiền hàm sơ cấp đập vỡ làm 3,4, sau đó qua máy nghiền hàm thứ cấp đập nhỏ tiếp. 
Sau khi qua 2 cấp máy nghiền hàm, quặng được đổ vào phễu nối với máy nghiền bi để 
quặng đạt đến độ hạt 40~100micromet.Từ bể chứa nghiền bi, qua bơm cát quặng được 
hút lên dàn xoắn trọng lực. Qua tác dụng của tuyển trọng lực quặng được phân cấp và 
tách cát. Phần quặng được chuyển sang sàng rung tuyển tiếp, phần cát tách ra chảy 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
xuống ao chứa bùn thải. Sau khi tuyển qua sàng rung, quặng được đưa vào lò sấy 
cacbon hoàn nguyên. Nhờ tác dụng của nhiệt độ cao(500-6000C) và tương tác với 
cacbon có tác dụng hoàn nguyên, sắt được tách ra khỏi titan và quặng được hoàn 
nguyên và phẩm vị nâng cao. Sau đó, nhờ máy băng tải, quặng được đưa vào máy 
tuyển từ, lượng sắt còn lại sẽ được tách triệt để, thu được 950kg tinh quặng Ilmenite 
nâng cao đến phẩm vị ≥48%, 30kg quặng sắt, 20kg cát chảy xuống ao bùn thải. 
2.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất 
Phụ trách sản 
xuất 
Tổ trưởng tổ 
Tổ trưởng 
tổ sấy 
Công nhân 
tổ Tuyển 
Công nhân 
tổ Sấy 
y 
Tổ Cơ điện, 
sửa chữa 
2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất 
(Nguồn phòng sản xuất) 
Tổ trưởng tổ 
Nghiền 
Tuyển 
Công nhân 
tổ Nghiền 
Xúc lật 
2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận 
a, Phụ trách sản xuất: Có nhiệm vụ nắm bắt tình hình cung ứng quặng từ đó tổ chức 
phân công lao động tới các tổ trưởng. Kiểm tra giám sát quy trình sản xuất, chất lượng 
sản phẩm 
b, Xúc lật: có nhiệm vụ dùng máy móc vận chuyển nguyên liệu vào các phễu nghiền, 
máng tuyển, đảm bảo nguyên liệu được tuần hoàn theo quy trình sản xuất. 
c, Tổ trưởng tổ nghiền, Tuyển, sấy: Chịu sự phân công lao động từ phụ trách sản xuất 
đôn đốc công nhân tổ mình vận hành máy móc liên hoàn theo quy trình sản xuất, đảm 
bảo an toàn lao động. 
d, Công nhân các tổ chịu trách nhiệm trực tiếp vận hành máy móc thiết bị tuần hoàn, 
an toàn và đảm bảo chất lượng cũng như sản lượng đã đề ra 
e, Tổ Cơ điện, sửa chữa có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các thiết bị máy móc cũng như hệ 
thống điện của toàn công ty, đảm bảo việc vận hành máy móc thiết bị liên tục tuần 
hoàn. Sữa chữa thay thế khi có báo hỏng hay sự cố. 
2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất nói riêng và các bộ phận trong bộ máy công ty 
nói chung là 1 thể thống nhất có quan hệ chặt chẽ với nhau hỗ trợ nhau trong quá trình 
tuần hoàn sản xuất kinh doanh, là những móc xích không thể tách rời nhau tạo thành 1 
khối thống nhất. 
3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán 
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. 
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo tài 
chính(Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thuyết 
minh báo cáo tài chính). 
Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại 
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. 
Trong bộ máy kế toán của công ty có 05 nhân viên trong đó có 1 kế toán trưởng và 
3 kế toán viên , 04 người trình độ đại học, 01 Trung cấp. 
Công ty có sơ đồ kế toán như sau: 
KÕ to¸n trëng 
KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN 
THỦ QUỸ 
LƯƠNG, TIỀN MẶT 
THUẾ 
3.1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán 
(Nguồn: Phòng Tài vụ) 
a, Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 
THỦ KHO 
+) Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có trách nhiệm lập 
báo cáo tài chính, dự trù nguồn tài chính, ký duyệt tát cả các luồng tiền ra vào của 
Công ty cùng với Giám đốc chịu mọi trách nhiệm pháp lý trước chữ ký của mình. 
+) Kế toán lương, Kế toán tiền mặt: 
Có trách nhiệm hoạch toán tiền lương,các khoản trích theo lương , các khoản 
kỷ luật khen thưởng và phụ cấp của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. 
Có trách nhiệm theo dõi chi tiết tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền 
mặt và thống kê lượng ra vào tiền mặt của toàn công ty 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
+) Kế toán thuế : làm các công việc ở tầm vi mô của tài chính hàng ngày, làm thủ tục 
vay trả với các Ngân hàng, theo dõi và đi đòi Nợ cho Công ty 
+) Thủ kho: có trách nhiệm theo dõi nhập, xuất , tồn hàng hoá và đè xuất lên Giám đốc 
và Kế toán trưởng về các phương thức nhập – xuất hàng hoá. 
+) Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, cập nhật số tiền thu chi và tồn quỹ hàng ngày 
của Công ty để báo cáo lại với kế toán trưởng 
b, Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán 
Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, bộ máy kế toán luôn luôn đảm bảo sự thồng nhất 
trực tiếp từ kế toán trưởng. Cơ cấu lao động phòng kế toán, nhiệm vụ phân công cán 
bộ kế toán. 
- Bảo đảm sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung công tác kế toán, thống kê và 
hoạch toán kinh tế của kế toán trưởng về những vấn đề có liên quan đến kế toán hay 
thông tin kinh tế. 
c, Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong công ty 
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc quản lý và hạch toán đúng theo quy trình của kế toán. 
- Theo dõi và hướng dẫn các đơn vị trong việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch 
về các loại vốn: cố định, lưu động, chuyên dùng, xây dựng ... 
- Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn lập báo cáo về các nguồn vốn nhận được. 
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản 
lý tài chính, tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính và Chính phủ. 
- Thực hiện chức năng giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị trực 
thuộc theo luật kế toán; cơ chế quản lý tài chính hiện hành và quy chế tài chính của Công ty. 
- Phân công trách nhiệm cho kế toán viên thường xuyên làm việc với các Phòng 
ban chuyên môn về công tác hoàn chi phí. 
- Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán – thống kê cho cán bộ phụ trách kế 
toán – tài vụ của các đơn vị trực thuộc. 
3.2. Chính sách kế toán tại Công ty 
+) Chế độ kế toán của Công ty là chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 
+) Kỳ kế toán là một năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của 
năm dương lịch 
+) Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên 
+) Phương pháp kế toán chi tiết cho hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song 
+) Phương pháp tính giá trị vốn hàng xuất kho: giá thực tế đích danh 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
+) Phương pháp khấu hao tài sản cố định : phương pháp đường thẳng 
+) Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 
3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ 
Các chứng từ hiện có ở Công ty là: 
+ Phiếu nhập kho + Phiếu chi 
+ Phiếu xuất kho + Giấy thanh toán 
+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào + Giấy tạm ứng 
+ Hoá đơn GTGT hàng bán ra + Giấy thanh toán tạm ứng 
+ Phiếu thu + Biên bản kiểm nhiệm nhận hàng 
- Các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung cấp cho Phòng Tài chính Kế toán Báo 
cáo kế hoạch tài chính hàng quý, hàng năm, báo cáo kiểm kê tài sản. 
3.4. Lập và luân chuyển chứng từ 
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại donah nghiệp kế toán lập chứng từ ghi 
đầy đủ các thông tin sau đó chuyển lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển lại về phòng kế 
toán cho những người có liên quan ký 
Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau đó 
chuyên lên phòng giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng kế toán để kế toán trưởng và 
người lập hoá đơn ký. 
3.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán 
Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ 
Quy trình vào sổ kế toán của công ty như sau: 
Chøng tõ gèc 
B¶ng kª chøng tõ 
gèc 
B¶ng tæng hîp 
chøng tø gèc 
Chøng tõ ghi sæ 
Sæ kÕ to¸n 
chi tiÕt 
B¶ng tæng hîp 
chi tiÕt 
Chøng tõ ghi sæ 
quý 
B¶ng c©n ®èi 
ph¸t sinh 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
B¸o c¸o tμi 
chÝnh 
Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán 
(Nguồn: Phòng Tài vụ) 
Ghi chú: 
: Ghi hμng ngμy 
: Ghi cuèi th¸ng 
: §èi chiÕu 
Đặc điểm của hình thức kế toán này là mọi nhiệm vụ kinh tế phát sinh phải căn 
cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cùng kỳ đẻ lập 
chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào Sổ cái. 
Sổ kế toán của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có: sổ đăng ký chứng từ 
ghi sổ, sổ cái , sổ nhật ký quỹ và các sổ kế toán chi tiết 
Tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, sổ kế toán phản ánh kết quả 
kinh doanh và phân phối lợi nhuận gồm các sổ: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ 
ghi sổ ,sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 911, 421 
3.6. Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương 
kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 
3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 
Để hạch toán phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Kế toán sử 
dụng các tài khoản sau: 
- TK 334 - "Phải trả công nhân viên" 
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các 
khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền 
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. 
Nợ TK334 Có 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
- Các khoản tiền lương, tiền công, 
tiền thưởng, BHXH và các khoản khác 
đã trả, đã ứng cho công nhân viên. 
- Các khoản khấu trừ vào tiền 
lương, tiền công của công nhân viên. 
- Các khoản tiền công đã ứng trước 
hoặc đã trả với lao động thuê ngoài 
- Các khoản tiền lương, tiền công, 
tiền thưởng và các khoản khác phải trả 
cho công nhân viên và BHXH. 
- Các khoản tiền công phải trả cho 
lao động thuê ngoài 
Số dư bên có: Các khoản tiền 
lương, tiền công, tiền thưởng và các 
khoản khác còn phải cho công nhân viên 
Chú ý: TK334 có thể có số dư ben Nợ. Số dư Nợ TK334 phản ánh số tiền đã trả 
lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên. 
TK334 có 2 tài khoản cấp 2: 
+TK334 1 : Phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp 
+TK334 2 : Phải trả lao động thuê ngoài (thời vụ) 
- Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khác" 
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải 
nộp khác. 
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK338 
Nợ TK 338 Có 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
-Kết cấu chuyển giá trị tài sản 
thừa vào các tài khoản liên quan 
-BHXH phải trả cho CNV 
-KPCĐ chi tại đơn vị 
-Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã 
nộp cho cơ quan quản lý qũy BHXH, 
qũy BHYT, quỹ BHTN và KPCĐ. 
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 
tính trên doanh thu nhận trước (nếu 
có). 
Các khoản phải trả phải nộp khác 
-Giá trị tài sản thừa chờ giải 
quyết(chưa rõ nguyên nhân) 
-Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá 
nhân, tập thể(đã xác định được nguyên 
nhân). 
-Trích BHXH, BHYT, BHTN 
KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. 
-BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp 
bù. 
-Trích BHXH, BHYT, BHTN, 
KPCĐ trừ vào lương của công nhân 
viên. 
- Các khoản phải trả khác 
Số dư có: 
-Số tiền còn phải trả, còn phải 
nộp. 
-BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 
đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản 
lý hoặc số qũy để lại cho đơn vị chi 
chưa hết 
- Trị giá tài sản phát hiện thừa còn 
chờ giải quyết 
* Chú ý: Tài khoản này (TK338) có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ phản ánh 
số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ,BHTN vượt 
chi chưa được cấp bù. 
TK338 có 5 TK cấp 2 
-TK338 1: Tài sản thừa chờ xử lý 
-TK 3382: Kinh phí công đoàn 
-TK3383: Bảo hiểm xã hội 
-TK3384: Bảo hiểm y tế 
-TK3388: Phải trả, phải nộp khác 
-TK3389: Bảo hiểm thất nghiệp 
-TK335: "Chi phải trả" 
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi được ghi nhận là chi phí hoạt động 
sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong 
các kỳ sau. 
Kết cấu của TK335 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Nợ TK335 Có 
- Các khoản chi phí thực tế phát 
sinh tính vào chi phí phải trả 
-Hoàn nhập số trích trước còn lại 
về chi phí bảo hành công trình xây 
dựng khi hết thời hạn bảo hành về thu 
nhập bất thường. 
Hoàn nhập số chi phí trích trước 
lơn hơn chi phí thực tế phát sinh 
- Chi phí phải dự tính trước đã ghi 
nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động 
sản xuất kinh doanh. 
- Trích trước khoản chi phí bảo 
hành công trình xây dựng, thành phẩm 
vào chi phí bán hàng 
Số dư bên có: 
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí 
hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng 
thực tế chưa phát sinh 
3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công 
và các khoản trích theo lương. 
- Hàng tháng, tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo qui định 
phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: 
Nợ TK241: Xây dựng cơ bản dở dang 
Nợ TK662: Chi phí nhân công trực tiếp 
Nợ TK623: Chi phí sử dụng máy thi công (6231) 
Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung (6271) 
Nợ TK641: Chi phí bán hàng(6411) 
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) 
Có TK334: Phải trả công nhân viên. 
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: 
Nợ TK431- Qũy khen thưởng, phúc lợi (4311) 
Có TK334 - Phải trả công nhân viên (4341) 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
- Tính khoản BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả trong năm cho công 
nhân sản xuất, kế toán ghi: 
Nợ TK 338 
Có TK334 – Phải trả công nhân viên 
- Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: 
Nợ TK 335 
Có TK334 
- Tính trước chi phí về tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất, kế 
toán ghi: 
Nợ TK 622, 623, 627 
Có TK 335 – Chi phí phải trả 
-Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân việ như tiền tạm 
ứng, BHYT, tiền bồi thường..., kế toán ghi: 
Nợ 334 
Có TK141: tạm ứng, hoặc 
Có TK338: Phải trả phải nộp khác, hoặc 
Có TK138: Phải thu khác 
-Tính thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước, kế toán ghi: 
Nợ TK334 
Có TK333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3338) 
- Thực hiện thanh toán các khoản tiền lương, các khoản mang chất lượng, tiền 
thưởng và các khoản phải trả khác cho công nhân viên, kế toán ghi: 
Nợ 334 
Có TK111: Tiền mặt, hoặc 
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng 
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên, kế toán ghi: 
Nợ TK 334 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Có TK338 - phải trả, phải nộp 
(3383 - BHXH 
3384 – BHYT 
3389-BHTN) 
- Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa(thuộc đối tượng chịu 
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi: 
Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên(giá có thuế GTGT) 
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp 
Có TK512 - Doanh thu bán hàng nội bộ 
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 
vào tài khoản liên quan, kế toán ghi: 
Nợ TK241 - Xây dựng cơ bản dở dang 
Nợ TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chỉ đối với hoạt động sản xuất sản 
phẩm công nghiệp hoăc dịch vụ) 
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung(công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử 
dụng máy, nhân viên quản lý đội) 
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng 
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên 
Nợ TK335 - Chi phí phải trả 
Có TK338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3389) 
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý, kế toán ghi: 
Nợ TK338 
Có TK111,112 
- Chi BHXH, KPCĐ, BHTNtại các đơn vị, kế toán ghi : 
Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác ( 3382,3383 ) 
Có TK 111 : Tiền mặt 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng 
- Số BHXH doanh nghiệp xây lắp đã chi theo chế độ và được cơ quan BHXH hoàn 
trả, khi thực nhận được khoản hoàn trả này kế toán ghi : 
Nợ TK 111, 112 
Có TK 338 : phải trả phải nộp khác ( 3388 ) 
- Tính số BHYT trừ vào lương của CNV 
Nợ TK 334 
Có TK 3384 
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có thuê lao động ngoài thì phải tính tiền công để trả cho 
họ. Vì vậy mà sẽ phát sinh các nghiệp vụ sau: 
- Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi : 
Nợ TK 622, 623 
Có TK 334 : Phải trả CNV (3342) 
- ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho nhân công thuê ngoài, kế 
toán ghi : 
Nợ TK 3342 
Có TK 111, 112 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh trên 
bảng “ Phân bổ tiền lương và BHXH ”. 
3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
TK 111,112 TK 334 TK 622 
Thanh toán TL và các khoản khác Tiền lương phải trả cho CNSXTT 
cho CNV = TM và TGNH 
TK 141, 138, 338 TK 627 
Các khoản khấu trừ vào tiền Tiền lương phải trả cho 
lương của CNV nhân viên phân xưởng 
TK 431 TK 641, 642 
Tiền thưởng phải trả cho CNV Tiền lương phải trả cho 
NVBH, nhân viên QLDN 
TK 512 
Thanh toán lương 
cho CNV bằng sp, hàng hoá 
TK 3331 
TK 335 
Tiền lương nghỉ phép phải trả 
cho CNV 
TK 333 
Thuế thu nhập phải nộp tính trừ vào 
lương 
3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
TK 334 TK 338 TK 627 
BHXH trả thay lương CNV 
TK 641 
Trích BHXH 
TK 111, 112 BHYT, KPCĐ, 
BHTN 
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 
hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị 
TK 642 
TK334 
BHXH, BHYT, BHTN, trừ vào 
lương của CNV 
Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành 
Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO QUẢN 
LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA 
HẰNG THÁI NGUYÊN 
1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ 
VẬN DỤNG ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ. 
1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán 
Hoạt động thu, chi và thanh toán của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái 
Nguyên được thực hiện dựa trên một số văn bản quy phạm sau: 
* Quyết định số 88/QĐ-HĐQT ngày 26 tháng 07 năm 2003 của HĐQT của 
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguên. Theo Quy chế tài chính, theo quy chế 
này thì cơ chế quản lý hoạt động thu, chi và thanh toán có nội dung cơ bản như sau: 
Doanh thu hoạt động khác của công ty gồm: 
a. Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm các khoản thu: 
- Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 
theo quy định của chế độ tài chính. lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát sinh từ nguồn 
vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền lãi trả chậm cho việc bán hàng trả góp. 
b.Thu nhập từ hoạt động bất thường bao gồm: 
.Các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ bán vật 
tư, hàng hoá, tài sản dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư 
hỏng hoặc không cần sử dụng, tiền cho thuê tài sản không thường xuyên 
c. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm: 
- Toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, 
-Toàn bộ doanh thu trong kỳ phải có các hoá đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh và 
phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành. 
Nghiêm cấm để các khoản thu nhập ngoài sổ sách kế toán. 
Hiện nay Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng phiếu 
thu (mẫu số 01-TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) theo quyết định số 48/2006/QĐ- 
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông 
tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. Thông tư 
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các Thông tư số 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002, Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và 
thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2005 
- Thông tư 13 /2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn thực 
hiện một số điều của Nghị định số114/2002/NĐ-CP.ngày 31 tháng 12 năm 2002 của 
Chính phủ về tiền lương đối với người lao động 
1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo thông tư số 
203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài 
sản cố định. 
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ), 
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 
14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 
161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính hiện vẫn đang 
còn hiệu lực thi hành. 
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài 
sản cố định trong doanh nghiệp: 
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy 
đủ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn 
và giấy tờ liên quan khác như tờ khai nhập khẩu TSCĐ, phiếu kiểm định chất 
lượng. 
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu 
hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại 
TSCĐ theo thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản 
lý, trích khấu hao tài sản cố định. 
1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá: 
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số 
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ 
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài 
Chính. 
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua 
bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp : 
+ Vật tư hàng hoá mua vào, bán ra đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá 
đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao. 
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. 
+ Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Phương pháp giá bình quân 
1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn 
vị: 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số 
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ 
sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. 
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao 
động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp : 
Thực hiện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số 
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính 
sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động. 
- Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với 
lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ 
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam. 
Ký kết hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác 
ghi rõ trong HĐLĐ. 
- Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH, 
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH như Luật bảo hiểm xã hội số 
71/2006/QH11, ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ. Luật này có hiệu lực 
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì 
từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01 
năm 2009 Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ. Nghị định số 
152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 Hướng dẫn một số điều của Luật 
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. 
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 sửa đổi, bổ 
sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng 
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 
năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo 
hiểm xã hội bắt buộc.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012. 
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn 
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Nghị định 
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 
1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng quyết định số 
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ 
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. 
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá 
thành kế hoạch ngay từ đầu năm ví dụ Công ty ký hợp đồng mua điện, nước trong 
năm, đơn giá sản phẩm lập theo quý và theo chất lượng sản phẩm được Phó giám 
đốc công ty phê duyệt. 
1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ: 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng luật dân sự số: 
33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; 
- Luật thương mại số: 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 
1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp: 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Quyết định 
số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ quản lý tài 
chính trong doanh nghiệp. 
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và 
quản lý tài chính trong công ty: 
+ Hàng tháng lập bảng kê khai hoạt động tài chính, hàng quý lập báo cáo tài 
chính của doanh nghiệp 
1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước 
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Thông tư số 
42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức thuế môn bài phải nộp. 
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12 
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế TNDN. 
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP 
ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá 
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế 
và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp: 
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế 
GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và 
thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy. 
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định 
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ 
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài 
Chính. 
2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ 
KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 
(Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, 
BHTN, KPCĐ)) 
2.1 Các khái niệm 
2.1.1 Khái niệm tiền lương: 
Tiền lương là biểu biện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà người chủ sử 
dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian lao động, chất 
lượng lao động và kết quả lao động. 
- Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lương 
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH): 
BHXH được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH 
trong trường hợp họ mất khả năng lao động. 
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Quỹ BHXH: được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng 
số tiền lương (gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp 
trách nhiệm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thâm niên... của công nhân viên thực tế phát 
sinh trong tháng) phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. 
Nội dung chi quỹ BHXH: 
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, mất sức lao động, sinh đẻ. 
- Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 
- Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức. 
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH 
+ Bảo hiểm y tế (BHYT): 
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng 
góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh. 
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số 
tiền lương phải trả cho công nhân viên. 
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): 
KPCĐ được trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm 
chăm lo, bảo về quyền lợi cho người lao động. 
KPCĐ được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương 
phải trả cho công nhân viên trong kỳ. 
2.1.2 Quỹ tiền lương 
* Khái niệm quỹ tiền lương 
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà donah nghiệp 
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. 
* Nội dung quỹ tiền lương: 
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp gồm: 
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền 
lương thời gian và tiền lương sản phẩm). 
- Các khoản phụ cấp thường xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất lương) 
như phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp 
trách nhiệm, phụ cấp khu vực... 
- Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên 
nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép... 
- Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. 
* Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán: chia làm 2 loại 
- Tiền lương chính: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời 
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp (phụ 
cấp làm đêm, làm thêm giờ...). 
- Tiền lương phụ: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian 
họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, như thời gian lao động, 
nghỉ phép, nghỉ tết, hội họp... được hưởng lương theo chế độ quyđịnh. 
2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. 
2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương 
Hiện nay công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng theo 
Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao 
động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ 
chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam 
Mức lương tối thiểu vùng để trả công đối với lao động Việt Nam làm 
công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường cho doanh nghiệp 
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá 
nhân người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo 
vùng như sau: 
1. Mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc 
vùng I. 
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
2. Mức 1.350.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc 
vùng II. 
3. Mức 1.170.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc 
vùng III. 
4. Mức 1.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc 
vùng IV. 
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc 
vùng III. 
Vì vậy có mức lương tối thiểu là : 
1.170.000 đồng/tháng x1,07(hệ số lương)= 1.251.900đồng 
Các chế độ quy định về 
+ Lương ngoài giờ = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế x 150% 
+ Lương Chủ nhật = Lương cơ bản x Số công là việc thực tế x hệ số kinh doanh (nếu có) 
+ Lương phép = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế 
+ Lương lễ = Lương cơ bản x Số công lễ 
2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương 
- Căn cứ để tính trích : KPCĐ , BHXH , BHYT, BHTN 
+ Kinh phí công đoàn : Trích lập để phục vụ hoạt động của tổ chức công 
đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lơi người lao động 
+ Bảo hiểm xã hội : Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham 
gia đóng BHXH trong trường hợp mất khả năng lao động. 
+ Bảo hiểm y tế : Được trích lập để tài trợ người lao động có tham gia đóng 
góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc, khám chữa bệnh. 
+ Bảo hiểm thất nghiệp: Được trích lập để trợ cấp cho người lao động tham 
gia bảo hiểm thất nghiệp khi khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động 
hoặc hợp đồng làm việc 
- Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ 
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
+ BHXH: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Doanh nghiệp phải trích lập 
quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân 
viên trong tháng, 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập người lao động. 
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan BHXH quản lý. 
+ BHYT: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên 
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 2% tính vào chi phí 
sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương 
của người lao động. 
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý 
chuyên trách để mua thẻ BHYT. 
+ BHTN: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 1% trên 
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 1% tính vào chi phí 
sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương 
của người lao động, còn lại 1% là Nhà nước tài trợ. 
+ KPCĐ: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN trích 2% tổng số tiền 
lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào chi phí sản xuất 
kinh doanh. Trong đó 1% số đã trích nộp cơ quan công đoàn cấp trên, phần còn lại 
chi tại công đoàn cơ sở. 
2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca : 
Công ty quy định tiền ăn giữa ca của CNV là 17.000đ/người 
2.3. Các hình thức tiền lương 
- Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản 
lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, Công ty TNHH Titan Hoa 
Hằng Thái Nguyên đang quản lý lao động theo 2 loại bao gồm: 
- Lao động dài hạn gồm Giám đốc, phó Giám đốc, phó Giám đốc bộ phận, kế toán trưởng. 
- Lao động ngắn hạn gồm tất cả các công nhân viên còn lại trong Công ty. 
Công ty cũng áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản đó là: 
2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 
9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
* Hình thức tiền lương giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm 
việc và đơn giá lương thời gian. 
Tiền lương giản đơn gồm: 
Tiền lương 
= 
thời gian 
Thời gian làm 
việc thực tế 
x 
Đơn giá tiền lương (hay 
mức lương thời gian) 
* Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng 
lao động hoặc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương 
cấp bậc và các khoản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực... (nếu có). 
* Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để phụ cấp làm 
thêm giờ. 
Tiền lương giờ = 
Tiền lương ngày 
Số ngày làm việc theo chế độ (8h) 
Ví dụ về hình thức trả lương theo thời gian : 
- Cuối tháng bộ phận văn phòng tổng hợp chấm công và giờ làm thêm sau khi đã 
được bên phụ trách và Phó giám đốc ký duyệt sẽ được chuyển sang phòng Tài vụ để 
làm lương 
A, Khối Văn phòng 
Ví dụ: 
Anh Nguyễn Văn Vượng, Là lái xe của Công ty có: 
- Mức lương theo thỏa thuận là 2.650.000đồng trong đó: 
+ Lương cơ bản là: 1.251.900đồng 
+ Phụ cấp, bù lương, thất nghiệp:( 2.650.000 -1.251.900) = 1.398.100đồng 
+Có tổng ngày công làm việc là: 25 công + công lễ 01= 26công(9/2011) 
+ Công ăn ca: 22x17.000= 374.000đồng 
- Các khoản trừ và trích nộp: 
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng 
Tổng: 106.412đồng 
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Vượng sẽ được tính như sau : 
(1.251.900/26)= 48.150đồng 
(48.150x26)+ 1.398.100+ 374.000= 3.024.000đồng 
3.024.000- 106.412= 2.917.589đồng(thực lĩnh) 
Công ty trả cho anh Vượng số tiền là: 2.917.589đồng 
Dưới đây là các mẫu biểu: làm thêm giờ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền 
lương của các phòng ban. 
Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên 
Bộ phận : Sản Xuất 
Mã đơn vị QHNS:................... 
Mẫu số: C01c – HD 
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC 
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ 
Ngày 01 tháng 10 năm 2011 
Số: 01 
Ngày 
tháng Họ và tên 
Những 
công việc 
đã làm 
Thời gian làm thêm Ký 
Từ Đến Tổng số tên 
giờ giờ giờ 
A B 1 2 3 C 
08/09 Bùi Văn Đón Sửa chữa thiết bị 17h00 20h30 3,5h 
12/09 Phạm Thị Thảo Phiên dịch 11h30 
17h00 
13h00 
18h30 3h 
13/09 Nguyễn Thị Mai Hóa nghiệm 11h30 13h00 1.5h 
19/09 Mai Thu Hằng Cân hàng 11h30 
17h00 
13h00 
18h30 3h 
Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Trích lục 
Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011 
Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011 
11 
Văn phòng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
B, Bảo vệ- tạp vụ 
Công ty quy định mức lương đối với bảo vệ là: 1.156.000đồng/30công, 
+ Tổ trưởng thì phụ cấp: 700.000đồng/30công 
+ Tổ viên thì có mức phụ cấp : 400.000đồng 
+ Mức lương cơ bản đóng bảo hiểm là 1.251.900. ví dụ: 
Anh Nguyễn Văn Lợi tổ trưởng tổ bảo vệ mức lương trong tháng 9/2011 được tính như sau: 
- Mức lương theo thỏa thuận là 1.156.000đồng trong đó: 
+ Lương cơ bản để tính lương là: 1.156.000đồng/30công 
+Có tổng ngày công làm việc là: 30+1lễ= 31công 
+ Phụ cấp trách nhiệm, bù lương, thất nghiệp: (700.000đồng/30)x31công = 
723,333đồng 
+ Ăn ca: 17.000x30công= 510.000đồng/tháng 
- Các khoản trừ và trích nộp: 
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng 
Tổng: 106.412đồng 
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Lợi sẽ được tính như sau : 
1.156.000đồng/30công = 38.533đồng 
(38.533x31)+ 723.333 (phụcấp)+ 510.000(ănca)= 2.427.867đồng 
(2.427.867- 106.412= 2.321.455đồng(thực lĩnh) 
Công ty trả cho anh Lợi số tiền là: 2.321.455đồng. 
Trích lục 
Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 
Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 
1 
Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
C, Tổ cơ điện – Sửa chữa 
- Mức lương của tổ cơ điện sửa chữa được tính theo ngày, dưới đây là bảng giao khoán 
công việc cho tổ cơ điện_sửa chữa 
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Mẫu số: C08 - HD 
Bộ phận: ..Sản Xuất.......... 
Mã đơn vị QHNS:........ 
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC 
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
Số : ...................... 
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM 
Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan 
Hoa Hằng Thái Nguyên.., gồm có: 
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng 
sản xuất Bên giao khoán côngviệc 
Họ, tên : .Nguyễn Duy Phương .Chức vụ ................... Đại diện cho. Tổ điện. ..Bên 
nhận khoán công việc 
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán : 
I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán 
Tổ Cơ điện_sửa chữa có trách nhiệm kiểm tra máy móc thiết bị, đảm bảo vận hành 
máy móc ổn định phục vụ sản xuất, sữa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị máy 
móc bị hỏng. 
II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán 
Tạo điều kiện tốt nhất cho tổ Cơ điện_sửa chữa làm việc để mang lại hiểu quả 
caoTuân thủ mọi thỏa thuận như trong hợp đồng giao khoán đã nêu 
III- Những điều khoản chung về hợp đồng 
- Mức lương cho thợ cơ điện là: 80.000đồng/ngày/8h 
- Mức lương cho thợ sửa chữa là: 90.000đồng/ngày/8h 
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 31/12/2011 
- Phương thức thanh toán tiền : TM 
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng 
Nếu có vi phạm 2 bên cùng thỏa thuận đưa ra cách giải quyết 
Đại diện bên giao khoán 
(Ký, họ tên, đóng dấu) 
Đại diện bên nhận khoán 
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên 
Bộ phận : Sản Xuất 
Mã đơn vị QHNS:................... 
Mẫu số: C01c – HD 
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC 
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ 
Ngày 01 tháng 10 năm 2011 
Số: 02 
Cơ điện – Sửa chữa 
Ngày 
tháng Họ và tên 
Những 
công việc 
đã làm 
Thời gian làm thêm Ký 
Từ Đến Tổng số tên 
giờ giờ giờ 
A B 1 2 3 C 
13/09 NguyÔn Hïng C-êng( 
T§) Sửa điện 17h00 19h00 2h 
11/09 Lª Minh Qu©n (T§) Sửa chữa thiết bị 11h30 13h00 1.5h 
Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Trích lục 
Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011 
Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011 
2 
Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
D, Công lái máy xúc 
Tiền lương của công nhân lái máy xúc được tính như sau: 
Đối với công nhân lái máy xúc Công ty có mức trả 90.000/1ngàycông. 
Anh Nguyễn Văn Lợi có tổng số ngày công là 26công 
Công ăn ca là: 26công*17.000=442.000đồng 
Các khoản trừ và trích nộp: 
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng 
Tổng: 106.412đồng 
Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Nguyễn Văn Lợi sẽ được tính 
như sau : 
- (90.000*26)+442.000 – 106.412 =2.675.589đồng(thực lĩnh) 
Trích lục 
Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011 
Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
E, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc 
Các cán bộ quản lý, nhân viên người Trung Quốc được cử sang việt nam để quản lý và 
phụ trách kỹ thuật Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên được công ty phục vụ chỗ 
ăn ở và một phần phụ cấp phục vụ sinh hoạt. 
Trích lục 
Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011 
Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
2.3.2 Phương pháp trả lương theo sản phẩm hoàn thành 
- Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm 
tính theo số lượng sản phẩm, công việc, chất lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu đảm bảo 
chất lượng quy dịnh và đơn giá lương sản phẩm. 
*Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương 
Đối với phương pháp xác định mức lao động kế toán phải tính từng người lao động, 
trong trường hợp tiền lương trả theo sản phẩm đã hoàn thành là kết quả của tập thể người lao 
động thì kế toán chia lương phải trả cho từng người lao động. 
Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên khối lượng công việc, mức độ hoàn thành 
và chất lượng sản phẩm. 
Tiền lương sản phẩm = 
Khối lượng 
SPHT 
x 
Đơn giá tiền 
lương sản phẩm 
F, Tổ Tuyển 
- Căn cứ vào khối lượng công tác hoàn thành trong thán trên bản hợp đồng giao khoán 
cho các tổ, cán bộ định mức tiền lương sẽ áp dụng đơn giá tiền lương cho từng khối 
lượng công việc hoàn thành 
- Kế toán tiền lương căn cứ vào hợp đồng làm khoán sẽ tính toán tiền lương cho công nhân 
sản xuất trực tiếp. Kế toán tính lương cho cả đội và chia cho từng người theo công thức 
thực tế của mình. 
- Trong tổ Tuyển có 6 lao động với tổng ngày công tuyển 1000tấn quặng là 32 công, 
đơn giá 2.800.000đồng cụ thể như sau: 
- 2.800.000/32=87.500đồng 
Anh Đặng Văn Hiếu có tổng ngày công là 5công: 87.500*5=437.500đồng 
- Công ăn ca là 5công: 5*17.000 = 85.000đồng 
- Tổng tiền: 437.500+85.000 =522.500đồng 
Các khoản trừ: 
+ BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng 
+ BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
+ BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng 
Tổng khoản phải trừ là: 106.412đồng 
Vậy mức lương của anh Hiếu sẽ là: 522.500-106.412=416.089(Thực lĩnh) 
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái 
Nguyên. 
Mẫu số: C08 - HD 
Bộ phận: ..Sản Xuất.......... 
Mã đơn vị QHNS:........ 
(Đã ban hành theo QĐ số: 
19/2006/QĐ- BTC 
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng 
BTC) 
Số : ...................... 
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM 
Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa 
Hằng Thái Nguyên.., gồm có: 
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản 
xuất Bên giao khoán sản phẩm 
Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển 
Bên nhận khoán sản phẩm 
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán : 
I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán 
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và hoàn thành đúng thời gian quy định với khối 
lượng hoàn thành 1000 tấn quặng với mức giá khoán là 2.800.000. 
II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán 
Nghiệm thu sản phẩm một cách chính xác tạo mọi điều kiện cho bên nhận khoán sản 
phẩm 
III- Những điều khoản chung về hợp đồng 
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 
- Phương thức thanh toán tiền 
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng 
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái 
Nguyên. 
Mẫu số: C08 - HD 
Bộ phận: ..Sản Xuất.......... 
Mã đơn vị QHNS:........ 
(Đã ban hành theo QĐ số: 
19/2006/QĐ- BTC 
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng 
BTC) 
Số : ...09................... 
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM 
Hôm nay, ngày 01... tháng..10. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa 
Hằng Thái Nguyên gồm có: 
Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản 
xuất Bên giao khoán sản phẩm 
Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển 
Bên nhận khoán sản phẩm 
I- NỘI DUNG BIÊN BẢN 
Cùng lập biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành: 
- Sản phẩm hoàn thành là 1000tấn quặng đã được tuyển đạt chỉ tiêu về chất 
lượng cũng như sản lượng với đơn giá 2.800.000đồng 
II- NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG 
- Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 nay sản phẩm hoàn 
thành hai bên nhận bàn giao và hợp đồng được thanh lý. 
Trích lục 
Đại diện bên nghiệm thu 
(Ký, họ tên, đóng dấu) 
Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011 
Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011 
Đại diện được nghiệm thu 
(Ký, họ tên) 
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng 
2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản 
tính trích theo lương của doanh nghiệp 
Tiền lương của công nhân viên trong công ty được tập hợp theo dõi trên TK 
334 (phải trả công nhân viên) bao gồm tiền lương của các bộ phận quản lý phòng 
ban, khoản tiền lương này bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ của từng bộ 
phận và được hạch toán vào chi phí trên các chứng từ ban đầu. 
2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 
của doanh nghiệp 
* Căn cứ vào các chứng từ như “Bảng chấm công” ; “Bảng thanh toán tiền 
lương” ; “Bảng nghiệm thu sản phẩm” “Quy định đơn giá sản phẩm hoàn thành”;”. 
Trong các trường hợp cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... đã 
tham gia đóng BHXH thì được hưởng trợ cấp BHXH. 
Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty TNHH Titan Hoa Hằng 
Thái Nguyên. Công ty thực hiện đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong 
trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. 
Thời gian nghỉ lương BHXH sẽ căn cứ như sau: 
Số BHXH 
Số ngày nghỉ 
Lương cấp bậc 
Tỷ lệ % tính 
= 
x 
x 
phải trả 
tính BHXH 
bình quân / ngày 
BHXH 
Trường hợp ốm đau, tỷ lệ trích là : 75% tiền lương tham gia đóng BHXH 
Trường hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là: 100% tiền lương tham gia 
đóng BHXH. 
+ Căn cứ vào các chứng từ “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH , Biên bản điều tra tai 
nạn lao động ”, Kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản 
ánh vào “ Bảng thanh toán BHXH ” 
Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh trong “ Bảng phân bổ tiền lương 
và các khoản trích theo lương. 
Đv:1000 đồng 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
- Nếu bị bệnh dài ngày với bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ 
hưởng BHXH, không quá 180 ngày/năm. 
- Tỉ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản . 
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau 
Mức lương BHXH = Mức lương cbản x Số ngày nghỉ x tỉ lệ hưởng 
trả thay lương 26 ngày hưởng BHXH BHXH 
*Từ các chứng từ trên về BHXH trả thay lưong cho công nhân viên và các 
phiếu chi, Kế toán đưa ra các nghiệp vụ để hạch toán BHXH trả thay lương như 
sau: 
Ví dụ : 
Trong tháng 10/2011 Chị Mai Thu Hằng là Thủ Kho thuộc phòng Tài vụ của 
Công ty bị bệnh có xác nhận của bác sĩ. Theo bảng chấm công số ngày công 
thực tế của Chị Hằng là 8 ngày nghỉ ốm. Mức lương cơ bản của chị là . 
1.251.900đồng Theo chế độ hiện hành thì chị được hưởng mức lương BHXH trả 
thay lương như sau: 
Số tiền BHXH trả = 1.251.900 x 8 x 75% = 288.900đồng 
thay lương 26 ngày 
Vậy Chị Hằng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng là : 
288.900đồng 
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Phần thanh toán 
STT Họ và tên Số ngày 
nghỉ tính 
BHXH 
Lương 
bình quân 
1 ngày 
% tính 
BHXH 
Số tiền 
hưởng 
BHXH 
1 2 3 4 5 
1 Mai Thu Hằng 8 ngày 1.251.00 
0 
75% 288.900 
Trưởng ban BHXH Ngày 26 tháng 10 năm 2011 
( ký, họ tên) 
PHIẾU CHI Quyển số : 02 Ngày31háng 10năm 2011. 
Số :....20................ 
Nợ :....334............. 
Có :..........111........ 
Họ, tên người nhận tiền:.........Mai Thu Hằng................................................ 
Địa chỉ:.......Phòng Tài Vụ............................................................................. 
Lý do chi:.....Thanh toán tiền nghỉ ốm........................................................... 
Số tiền:......288.900đồng (Viết bằng chữ):.Hai trăm tám mươi tám nghìn chín 
trăm đồng....... 
Kèm theo ........................01.............................. Chứng từ kế toán 
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập 
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai trăm tám 
mươi tám nghìn chín trăm đồng./. 
02 Ngày31háng 10năm 2011 
Thủ quĩ Người nhận tiền 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Nghiệp vụ 1: 
Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 20 Ngày 31/10/2011. 
Kế toán tiền hạch toán vào sổ chi tiết TK 334 số tiền thanh toán cho Chị Mai Thu 
Hằng như sau : 
Chứng từ ghi sổ 
Ngày 31/11 Số 10 
Trích yếu Số TK Số tiền Ghi chú 
Nợ Có 
Thanh toán chế độ BHXH cho 
nhân viên Mai Thu Hằng 
334 111 288.900 
Cộng 288.900 
Kèm theo chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
(ký, họ tên) (ký, họ tên) 
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Nghiệp vụ 2 
Cuối tháng 10/2011 Kế toán tiền lương tiến hành hạch toán tiền lương 
BHXH thay lương cho Chị Mai Thu Hằng vào sổ chi tiết TK 3383 như sau : 
Nợ TK 3383 : 288.900 
Có TK 334 : 288.900 
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên Kế toán phản ánh ở chứng từ ghi 
sổ như sau : 
Chứng từ ghi sổ 
Ngày Số 20 
Trích yếu 
Số TK 
Số tiền Ghi chú 
Nợ Có 
Số tiền BHXH trả thay lương 
phải trả cho Chị Mai Thu Hằng 
3383 334 288.900 
Cộng 288.900 
Kèm theo 04 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
(ký, họ tên) (ký, họ tên) 
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm 
toán 
Từ các chứng từ ghi sổ trên nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký 
chứng từ ghi sổ. 
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 
Năm 2011 
Chứng từ ghi sổ Số tiền 
SH NT 
10 26/10 288.900 
20 30/11 288.900 
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, Kế toán vào sổ cái TK 111, TK 
112, TK 334, TK 338… 
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
*Căn cứ vào số liệu của bảng tổng hợp lương của từng đội sản xuất và các bộ phận gián 
tiếp, kế toán lập bảng thanh toán tổng số tiền lương toàn Công ty. Cụ thể bảng tháng 
lương toàn Công ty trong tháng 09/2011 như sau: 
Trích lục 
Bảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011 
Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011 
*Tổng hợp tiền lương 
Căn cứ vào số liệu đã tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương toàn Công ty. 
Kế toán lập định khoản kế toán. 
Nghiệp vụ 1 
Hàng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên kế toán 
ghi sổ ghi theo định khoản sau : 
Nợ TK 622 : 11.048.000 
Nợ TK 627 : 11.147.427 
Nợ TK 642 : 69.613.408 
Có TK 334 : 91.808.835 
Nghiệp vụ 2 
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của Công ty Kế toán xác định các khoản khấu 
trừ vào lương của nhân viên 
Nợ TK 334 : 2.447.465 
Có TK 141 : 2.447.465 
Nghiệp vụ 3 
Khi trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên kế toán ghi 
Nợ TK 622 : 861.620 
Nợ TK 627 : 1.112.994 
Nợ TK 642 : 4.702.214 
Có TK 338: 6.689.507 
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
BẢNG KÊ SỐ 1 
Ghi Nợ TK 1111 - Tiền mặt. 
Tháng 10 năm 2011 
Trích lục: 
Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011 
sæ kÕ to¸n chi tiÕt quü tiÒn mÆt 
Th¸ng 10 N¨m 2011 
Trích lục: 
Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011 
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
SỔ CÁI 
Tên TK : Phải trả, phải nộp khác 
Số hiệu TK : 338 
TK : 3383 BHXH 
Chứng từ Số tiền 
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Ngày 
Diễn giải TK 
ghi 
đối 
sổ 
ứng 
SH 
NT Nợ Có 
Số dư đầu kỳ 4.045.440 
10/10 01 10/10 BHXH trích theo lương 
công nhân viên tháng 
9/2011 (8,5%) 
138 2.447.465 
12/10 10 12/10 BHXH phải trả công nhân 
viên tháng 9/2011 (22%) 
642 8.206.205 
12/10 10 12/10 Chuyển nộp tiền BH tháng 
9/2011 cho toàn Công ty 
112 10.653.670 
31/10 20 31/3 Thanh toán BHXH trả thay 
lương cho nhân viên Mai 
Thu Hằng 
334 288.900 
Cộng phát sinh 
Dư cuối kỳ 
10.653.70 14.880.0 
9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
SỔ CÁI 
Tên TK : Phải trả công nhân viên 
Số hiệu TK : 334 
Ngày 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
SH NT Nợ Có 
Số dư đầu kỳ 1.176.504 
10/10 06 10/10 Thanh toán lương t9/2011 1111 91.808.835 
10/10 01 8/3 Thu tiền BHXH của 
CBCN92011 
3388 2.447.465 
Tháng 3/2003 
31/10 20 31/10 Thanh toán chế độ BHXH 
cho Mai Thu Hằng 
1111 288.900 
31/10 10 30/10 Số tiền BHXH trả thay 
lương choMai Thu Hằng 
3383 288.900 
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
SỔ CHI TIẾT 
TK 334 
Tiền lương 
Năm 2011 
Số NT Nội dung TK 
đối 
ứng 
Phát sinh trong kỳ 
Nợ Có Nợ Có 
Dư đầu kỳ 1.176.504 
06 10/10 Tiền lương trả cho 
CNV tháng 
09/2011 
642 91.808.83 
5 
20 31/10 Thanh toán BHXH 
trả thay Mai Thu 
Hằng9/2011 
1111 203.000 
20 31/10 BHXH phải trả cho 
Mai Thu Hằng 
9/2011 
3383 288.900 
Cộng phát sinh 
Dư cuối kỳ 
93.274.50 
4 
11
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty 
3.1.1.Ưu điểm 
Công ty hiện đang áp dụng hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch 
toán không ngừng phù hợp với quy mô của Công ty nà còn rất thuận tiện cho việc 
cơ giới hoá tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán 
cũng không ngừng hoàn thiện, tham mưu giúp ban Giám đốc điều hành các phần 
việc mà mình phụ trách, đảmbảo cung cấp kịp thời chính xác những thông tin về tài 
chínhcủa Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý 
điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty. 
Bộ phận Kế toán của Công ty đã hoàn thành việc thanh toán tiề lương cho cán bộ 
công nhân viên trong Công ty rất cụ thể chính xác đáp ứng nhu cầu của cán bộ trong 
Công ty. Việc trả tiền lương thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà 
nước về các chế độ BHXH, BHYT…Đảm bảo quyền lợi trực tiếp cho người lao 
động trong Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong 
chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương về thanh toán các chế độ BHXH… 
Bên cạnh đó, thực hiện chế độ hưởng lương theo thuận lợi nên khi Công ty hoạt 
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt doanh thu cao thì mức thu nhập của cán 
bộ công nhân viên trong Công ty được nâng cao đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt 
cho người lao động sẽ khuyến khích được tinh thần nâng cao trách nhiệm của họ 
trong công việc. 
Sơ đồ quản lý tương đối đơn giảm, nhưng rất khoa học, công tác quản lý hành 
chính và tổ chức cán bộ ở công ty tốt được thể hiện ở những mặt sau: chăm sóc sức 
khỏe và khen thưởng kịp thời, công bằng, các quy định về khen thưởng rất rõ ràng, đảm 
bảo đời sống tinh thần cho côg nhân viên. Mối quan hệ giữa ban lãnh đạo công ty với 
các nhân viên gắn bó và thân thiết dựa trên cơ sở hiểu nhau. Chính vì thế, trong toàn bộ 
quá trình kinh doanh của công ty nói chung và thực hiện hợp đồng nói riêng luôn được 
thực hiện một cách nhịp nhàng, ăn khớp. Hơn nữa công ty có khả năng khai thác tốt 
năng lực của nhân viên , đúng người đúng việc, mối quan hệ này giúp cho 
nhân viên trong công ty có điều kiện phát huy hết năng lực và kiến thức của mình 
để phục vụ cho công ty . 
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 
Công ty cũng đã tổ chức rất thành công những trương trình xúc tiến truyền thông 
Đã quảng bá rất tốt thương hiệu của mình. 
Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên là một đơn vị sản xuất, kinh doanh độc 
lập, công ty đã xây dựng mô hình quản lý và hoạch toán khoa học, hợp với yêu cầu của 
nền kinh tế thị trường 
Việc sử dụng chứng từ: Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và 
hoàn thiện, các chỉ tiêu và các yếu tố của chứng từ luôn được điền đầy đủ. Hạch toán 
ban đầu được tổ chức ở tất cả các bộ phận trong công ty nơi có nghiệp vụ kinh tế tài 
chính phát sinh. Chương trình luân chuyển chứng từ được xây dựng thích hợp với từng 
loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đồng thời quy định rõ từng loại chứng từ do 
ai lập, qua những bộ phận nào kiểm tra, lưu giữ....đảm bảo cho việc ghi nhận thông tin 
vào sổ kế toán kịp thời. 
Việc hạch toán nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ và sử 
dụng giá bình quân là hợp lý 
Công ty thực hiện phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường 
thẳng thì đơn giản và dễ tính toán giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán theo 
dõi TSCĐ cũng như việc phân bổ tri phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm 
Các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh được hoạch toán và xác định 
đúng đối tượng chịu chi phí theo trình tự công nghệ sản xuất. 
3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 
3.2.1. Một số hạn chế 
Về hệ thống sổ kế toán, chừng từ kế toán thì áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ 
nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lặp để nhầm lẫn và 
tốn nhiều công. 
- Đội ngũ kế toán chỉ có 4 người kể cả kế toán trưởng vì thế trong thời gian bận rộn 
một mình kế toán chung khó có thể thực hiện được hết công việc, từ đó có thể 
gây ra trường hợp ko kịp tiến độ. 
- Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn nên có thể khi phát sinh 
các chi phí sẽ gây ra sự tăng giá sản phẩm. 
13
Webketoan.vn --bocotchccngtckton-121114104914-phpapp02
Webketoan.vn --bocotchccngtckton-121114104914-phpapp02

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Dương Hà
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Dương Hà
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ngọc Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Digiword Ha Noi
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Dương Hà
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Ác Quỷ Lộng Hành
 
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Học kế toán thực tế
 
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
anh hieu
 
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAYĐề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Dương Hà
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Dương Hà
 
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt lenĐề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len, HAY - Gửi miễn phí qu...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng An Mỹ
 
Bao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tmBao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tm
 
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAYĐề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
Đề tài: Công tác kế toán của công ty gang thép, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
 
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt lenĐề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
 

Similar to Webketoan.vn --bocotchccngtckton-121114104914-phpapp02

Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái NguyênBáo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
luanvantrust
 
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.docTổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
jungjohan
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Nguyen Minh Chung Neu
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
Nguyễn Thị Thảo
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Thu Vien Luan Van
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
tuan nguyen
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Luận Văn 1800
 

Similar to Webketoan.vn --bocotchccngtckton-121114104914-phpapp02 (20)

Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái NguyênBáo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên
 
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.docTổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
 
3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam
 
3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
 
3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam3.cty dệt hà nam
3.cty dệt hà nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán công ty dệt Hà Nam
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
 
Ty
TyTy
Ty
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 

Webketoan.vn --bocotchccngtckton-121114104914-phpapp02

  • 1. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán bgo TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- Báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế Chuyên đề: BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Trang Nhung Họ và tên sinh viên : Lê Thị Vân Anh Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4 Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 2. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Năm 2012 MỤC LỤC TIÊU ĐỀ: BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ Mục lục…………………………………………………………… PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại 1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu 1.1.3. Tình hình sử dụng lao động 1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 1.2.1 Chức năng 1.2.2 Nhiệm vụ 1.2.3 Quyền hạn 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận 2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT 2.1 Quy trình công nghệ 2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất 3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán 3.2 Chính sách kế toán tại Công ty 3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ 3.4 Lập và luân chuyển chứng từ 3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán 3.6 Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương. 3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương 3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO QUẢN LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ VẬN DỤNG ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ. 1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán 1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá 1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị 1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị 1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 3. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp 1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước 2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN (Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ)) 2.1 Các khái niệm 2.1.1 Khái niệm tiền lương 2.1.2 Quỹ tiền lương 2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. 2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương 2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương 2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca 2.3. Các hình thức tiền lương 2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động A, Khối Văn phòng B, Bảo vệ- tạp vụ C, Tổ cơ điện – Sửa chữa D, Công lái máy xúc E, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc 2.3.2 phương thức trả lương theo sản phẩm hoàn thành F, Tổ Tuyển 2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng 2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản tính trích theo lương của doanh nghiệp 2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty 3.1.1.Ưu điểm 3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 3.2.1. Một số hạn chế 3.2.2. Biện pháp khắc phục 3.3 Kết luận DANH MỤC VIẾT TẮT Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 4. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán STT Nội dung viết tắt Ký hiệu viết tắt 1 Vốn cố định VCĐ 2 Vốn lưu động VLĐ 3 Tài sản cố định TSCĐ 4 Tài sản lưu động TSLĐ 5 Sản xuất kinh doanh dở dang SXKDDD 6 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 7 Bảo hiểm xã hội BHXH 8 Bảo hiểm y tế BHYT 9 Kinh phí công đoàn KPCĐ 10 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN 11 Doanh nghiệp DN 12 Nguyên vật liệu NVL 13 Tài khoản TK 14 Sản phẩm SP 15 Công nhân CN 16 Chi phí CP 17 Trực tiếp TT 18 Lao động LĐ 19 Sản xuất chung SXC 20 Khách hàng KH 21 Sản phẩm dở dang SPDD 22 Bình quân BQ 23 Sản xuất kinh doanh SXKD 24 Xây dựng cơ bản XDCB 25 Giá trị gia tăng GTGT 26 Khẩu hao tài sản cố định KHTSCĐ 27 Hợp đồng lao động HĐLĐ DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Diễn giải Trang Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 6 Sơ đồ: 2.1.1 Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite 8 Sơ đồ:2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất 9 Sơ đồ 3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 10 Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán 13 Sơ đồ:3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương Sơ đồ:3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 5. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Diễn giải Trang Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011) Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011) Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011 Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011 Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011 Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011 Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011 Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011 Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011 Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011 Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011 Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011 Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 6. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Bảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011 Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011 Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011 Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011 Bảng9a Nhật ký chứng từ số 1 Bảng9b Nhật ký chứng từ số 10 TK338 PHẦN I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1. TỔ CHỨC QUẢNN LÝ 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Tên và địa chỉ công ty, quy mô hiện tại - Công ty hoạt động theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo luật doanh nghiệp hiện hành và cá quy định của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Là công ty 100% vốn nước ngoài (Trung Quốc) - Tên đăng ký bằng tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên. - Tên giao dịch bằng tiến anh: Thai Nguyen Hoa Hang titanium Company, Ltd. - Tên viết tắt: Hoa Hang Co.Ltd. - Địa chỉ: Khu B – Khu công nghiệp Sông Công 1, tỉnh Thái Nguyên. - Số điện thoại: (84-280)3860219 - fax(84-280)3860204. - Email: hoahang2003@yahoo.com.vn * Ngành, nghề kinh doanh: - Sản xuất kinh doanh, chế biến, mua bán quặng titan, xỉ titan phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 7. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhẩp khẩu các sản phẩm từ Ilmenite (vật liệu sơn, pigment, titan xốp, titan kim loại, ilmenite hoàn nguyên, rutile nhân tạo) và các sản phẩm phụ từ ilmenite(gang hợp kim, rutile tự nhiên, zicon, manzit, cát, quặng sắt); - Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng máy khác và vật tư, thiết bị phục vụ lĩnh vực công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản; - Sản xuất kinh doanh, mua bán và xuất nhập khẩu quặng: thiếc, đồng, sắt, nhôm, chì, kẽm, mangan, ăngtimon, than, cao lanh, đá xây, dằm gỗ; - Chế biến thuê quặng Titan và xỉ Titan phục vụ trong nước. - Vốn điều lệ của Công ty là: 80.000.000.000VNĐ(Tám mươi tỷ đồng chẵn), tương đương 3.809.524USD. Trong đó 100% vốn góp là vốn bằng tiền mặt và tài sản bằng tiền khác của Chủ sở hữu Công ty. * Người đại diện theo pháp luật của Công ty: - Ông Nhiệm Hằng (REN HENG), sinh ngày: 15/06/1966 - Quốc tịch: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. - Chức vụ: Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty. 1.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu Công ty TNHH titan Hoa Hằng Thái Nguyên là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép đầu tư số 03/GP/KCN-TNg ngày 15 tháng 9 năm 2003, ngày 04 tháng 05 năm 2009 đổi thành giấy chứng nhận đầu tư số 172043000012 với mục tiêu kinh doanh là chế biến quặng titan và xỉ titan phục vụ xuất khẩu. Quy mô sản xuất của công ty là 100.000 tấn tinh quặng Ilmenite và 20.000 tấn xỉ titan 1 năm. Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, công ty đã tạo được công ăn việc làm cho khoảng 120 lao động địa phương với thu nhập ổn định. Với mong muốn mở rộng kinh doanh và phát triển lâu dài tại Việt Nam, từ tháng 11 năm 2006 công ty tiến hành các thủ tục xin phép được đầu tư nhà máy chế biến xỉ titan tại Thái Nguyên. Ngày 02 tháng 7 năm 2008 công ty nhận được công văn số 1036/UBND-TH của UBND Tỉnh Thái Nguyên về việc chấp thuận địa điểm đầu tư nhà máy chế biến xỉ titan tại Khu Công nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Sau khi nhận được công văn chấp thuận trên, công ty lập tức đặt mua thiết bị cho dự án là 4 lò hồ quang và các thiết bị phụ trợ khác có tổng công suất là 20.000 tấn xỉ titan/năm với tổng giá trị đầu tư 72tỷ VNĐ. Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 8. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 Công ty đã ký kết hợp đồng mua nguyên vật liệu với các đơn vị có mỏ titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với số lượng trên 100.000 tấn trong đó có hợp đồng 60.000 tấn quặng thô với công ty cổ phần khoáng sản An Khánh là đơn vị tiếp nhận mỏ titan Tây Cây Châm của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Ngoài ra Công ty cũng ký kết hợp đồng cung ứng nguyên liệu ổn định với công ty TNHH xây dựng và phát triển nông thôn miền núi. Với số lượng nguyên liệu này dựa trên công suất của dây chuyền khoảng 80.000 tấn. Dưới đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện trong Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011): Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 9. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH (2007 - 2011) CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN TT Danh mục Các năm 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng cộng 1 - Khai thác 2 - Sản xuất, chế biến Quặng tinh Ilmenite 50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 40.000 tấn 60.000 tấn 265.000 tấn 3 - Xuất khẩu: Quặng tinh Ilmenite 50.000 tấn 70.000 tấn 45.000 tấn 10.000 tấn 175.000 tấn 4 Tiêu thụ nội địa  Ilmenite 16.800 tấn 30.000 tấn 46.800 tấn 5 - Doanh thu 2.000.000usd 2.800.000usd 1.800.000usd 588.000usd 3.000.000usd 10.188.000usd 6 - Đóng góp ngân sách 420.000usd 800.000usd 360.000usd 42.338usd 900.000usd 2.522.338usd 7 - Lương bình quân 2.000.000đ 2.000.000đ 3.000.000đ 2.500.000đ 3.500.000đ Biểu 01: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh (2007-2011) (Nguồn: Phòng Tài vụ) CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 10. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 1.1.3. Tình hình sử dụng lao động Dưới đây là tình hình sử dụng lao động được thể hiện trong Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011): Stt Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 Lao động nước ngoài - Số lượng - Trình độ: + Đại học, Cao đẳng +Trung cấp +Phổ thông 03 02 01 0 05 03 02 0 07 05 02 0 2 Lao động trong nước - Số lượng - Trình độ: +Đại học, Cao Đẳng +Trung cấp +Phổ thông 35 10 08 17 40 11 10 19 45 15 10 20 Biểu 02: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2009-2011) (Nguồn: Phòng tổ chức lao động) - Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo hiến pháp và pháp luật lao động đề ra. Đối với CBCNV khối Hành chính văn phòng Công ty trả lương theo thoả thuận giữa người sử dụng lao động va người lao động. Đối với công nhân Công ty trả lương theo sản phẩm và theo quy chế lương của Công ty - Thực trạng đơn vị sử dụng lao động hợp lý theo đúng ngành nghề được đào tạo. Cơ cấu lao động đựơc bố trí hợp lý với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng người và theo vị trí làm việc. - Đơn vị sử dụng lao động phù hợp kể cả về số lượng và chất lượng lao động. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Các chức năng, nhiệm vụ và quền hạn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty : 1.2.1 Chức năng: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên như sau: - Tiến hành việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm quặng phục vụ nu cầu trong và ngoài nước. - Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 11. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân thủ các quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước. 1.2.2 Nhiệm vụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những nhiệm vụ chính sau: - Hoàn thành tất cả các công việc kinh doanh mà Công ty đã đề ra và đã phân công cụ thể. - Xây dựng cơ cấu các phòng ban thực hiện đầy đủ chức năng của Công ty. - Xây dựng và thực hiện chính xách nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm - Nghiên cứu các đối tượng cạnh tranh để đưa ra các phương án nhằm giữ vững thị trường. - Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên công ty - Bảo cung cấp đủ vốn cho các hoạt động của Công ty và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. - Hoạch định chiến lược, tổ chức lãnh đạo và kiểm soát mọi hoạt động của Công ty để đạt được những mục tiêu đã đề ra 1.2.3 Quyền hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn titan Hoa Hằng Thái Nguyên có những quyền hạn sau: - Công ty có quền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi phương diện: Tư cách pháp nhân. - Công ty được chủ động giao dịch, đàm phán, ký kết các hợp đồng mua bán ngoại thương, các hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. - Được vay vốn ở trong và ngoài nước. - Được mở rộng các cửa hàng trong và ngoài nước để mua bán và giới thiệu sản phẩm. - Được quền khước từ mọi hình thức thanh, kiểm tra của các cơ quan không được pháp luật cho phép. 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 12. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán BAN GIÁM ĐỐC P. TÀI VỤ P. SẢN XUẤT P. XNK P. TỔ CHỨC LĐ NỘI ĐỊA XUẤT KHẨU Sơ đồ: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty P. VĂN PHÒNG 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận P. HÓA NGHIỆM a, Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành giữ vị trí lãnh đạo cao nhất của công ty. - Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho Công ty trước cơ quan pháp luật.giám đốc có các trách nhiệm, nhiệm vụ và quền hạn sau: Điều hành chung toàn bộ Công ty. Hoạch định các chiến lược hàng tháng, hàng quý, hàng năm về nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. - Phó Giám đốc điều hành: có quyền ký duyệt các quyết định, hồ sơ, hợp đồng, công văn…của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trên chữ ký của mình. Có quyền kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty. Có quền bổ nhiệm hay bãi nhiệm các chức năng quản lý của công ty. Có quyền quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động, có quền tự do thuê lao động theo nhu cầu của Công ty dựa theo định mức quỹ lương của công ty. Là người hỗ chợ đắc lực cho Giám đốc, là người đóng vai trò tham mưu cho giám đốc trong mọi quyết định, đồng thời có quền và nghĩa vụ thay mặt giám đốc khi cần thiết. b, Phòng Tổ chức lao động: Có chức năng tham mưu cho giám đốc quản lý các xnk bộ phận công nhân viên của toàn bộ Công ty, có trách nhiệm tuyển dụng nhân viên khi Công ty có nhu cầu và có quền xa thải nhân viên khi nhân viên đó không đáp ứng được nhu cầu công việc và không tuân thủ cã quy chế của công ty đồng thời có trách Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 13. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán nhiệm quản lý hồ sơ lý lịch của toàn bộ nhân viên trong công ty, giúp giám đốc thực hiện các chế độ có liên quan đến người lao động, quản lý con dấu và giấy giới thiệu, thực hiện công tác đôn đốc duy trì và làm việc theo đúng yêu cầu của lãnh đạo c, Phòng Tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức,thực hiện các nghiệp vụ quản lý vốn, thu thập, xử lý thông tin về tình hình sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cho các bộ phận quản lý cấp trên d, Phòng Sản xuất: Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm của toàn bộ công ty, lên kế hoạch chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn. dài hạn trinh lên ban giám đốc, tham gia tổ chức các hội chợ triển làm các trương trình xúc tiến bán hàng . Chịu trách nhiệm trước BGĐ về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công việc sản xuất sản phẩm, Lên kế hoạch , quản lý công việc, quản lý đội ngủ nhân viên sản xuất, bồi dưỡng đào tạo nhân lực trẻ,làm việc trực tiếp với đơn vị sản xuất, đàm phán làm việc với khách hàng về vấn đề kỹ thuật e, Phòng Xuất nhập khẩu: Có chức năng thực hiện công tác bán hàng xuất khẩu , tham mưu tìm kiếm thị trường nước ngoài f, Phòng Văn Phòng: - Phụ trách đối ngoại, truyền thông , quảng cáo xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty. - Thiết lập,duy trì và phát triển các quan hệ công chúng - Trực tiếp điều hành và điều phối tổ chức các sự kiện của Công ty. - Bao quát tình hình chung của công ty đồng thời là mắt xích quan trọng trong bộ máy chung của toàn công ty. g, Hóa nghiệm: Có chức năng tổ chức sử dụng, bảo quản trang thiết bị một cách hiệu quả nhằm phục vụ cho quá trình kiểm định, phân tích một cách chính xác chất lượng sản phẩm. 2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT 2.1. Quy trình công nghệ Dưới đây là quy trình công nghệ sản xuất tinh quặng Ilmenite từ quặng thô nguyên liệu mỏ titan gốc Cây Châm của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái nguyên trình theo sơ đồ cụ thể như sau: Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 14. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Quặng cục thô 25-40% Nghiền hàm(2 cấp) Nghiền bi Vít xoắn trọng lực Sàng rung Lò sấy cacbon hoàn nguyên Ao bùn thải Tuyển từ Quặng sắt Quặng đuôi Đổ lại bãi chứavật liệu Sơ đồ 2.1.1: Quy trình sản xuất tinh quặng Ilmenite (Nguồn: Phòng sản xuất ) Tinh quặng Ilmenite Ví dụ: 1 tấn quặng nguyên khai 30% sau khi khai thác về được cho vào máy nghiền hàm sơ cấp đập vỡ làm 3,4, sau đó qua máy nghiền hàm thứ cấp đập nhỏ tiếp. Sau khi qua 2 cấp máy nghiền hàm, quặng được đổ vào phễu nối với máy nghiền bi để quặng đạt đến độ hạt 40~100micromet.Từ bể chứa nghiền bi, qua bơm cát quặng được hút lên dàn xoắn trọng lực. Qua tác dụng của tuyển trọng lực quặng được phân cấp và tách cát. Phần quặng được chuyển sang sàng rung tuyển tiếp, phần cát tách ra chảy Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 15. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán xuống ao chứa bùn thải. Sau khi tuyển qua sàng rung, quặng được đưa vào lò sấy cacbon hoàn nguyên. Nhờ tác dụng của nhiệt độ cao(500-6000C) và tương tác với cacbon có tác dụng hoàn nguyên, sắt được tách ra khỏi titan và quặng được hoàn nguyên và phẩm vị nâng cao. Sau đó, nhờ máy băng tải, quặng được đưa vào máy tuyển từ, lượng sắt còn lại sẽ được tách triệt để, thu được 950kg tinh quặng Ilmenite nâng cao đến phẩm vị ≥48%, 30kg quặng sắt, 20kg cát chảy xuống ao bùn thải. 2.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất Phụ trách sản xuất Tổ trưởng tổ Tổ trưởng tổ sấy Công nhân tổ Tuyển Công nhân tổ Sấy y Tổ Cơ điện, sửa chữa 2.2 Sơ đồ tổ chức sản xuất (Nguồn phòng sản xuất) Tổ trưởng tổ Nghiền Tuyển Công nhân tổ Nghiền Xúc lật 2.1.1 Nhiệm vụ của từng bộ phận a, Phụ trách sản xuất: Có nhiệm vụ nắm bắt tình hình cung ứng quặng từ đó tổ chức phân công lao động tới các tổ trưởng. Kiểm tra giám sát quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm b, Xúc lật: có nhiệm vụ dùng máy móc vận chuyển nguyên liệu vào các phễu nghiền, máng tuyển, đảm bảo nguyên liệu được tuần hoàn theo quy trình sản xuất. c, Tổ trưởng tổ nghiền, Tuyển, sấy: Chịu sự phân công lao động từ phụ trách sản xuất đôn đốc công nhân tổ mình vận hành máy móc liên hoàn theo quy trình sản xuất, đảm bảo an toàn lao động. d, Công nhân các tổ chịu trách nhiệm trực tiếp vận hành máy móc thiết bị tuần hoàn, an toàn và đảm bảo chất lượng cũng như sản lượng đã đề ra e, Tổ Cơ điện, sửa chữa có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các thiết bị máy móc cũng như hệ thống điện của toàn công ty, đảm bảo việc vận hành máy móc thiết bị liên tục tuần hoàn. Sữa chữa thay thế khi có báo hỏng hay sự cố. 2.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất nói riêng và các bộ phận trong bộ máy công ty nói chung là 1 thể thống nhất có quan hệ chặt chẽ với nhau hỗ trợ nhau trong quá trình tuần hoàn sản xuất kinh doanh, là những móc xích không thể tách rời nhau tạo thành 1 khối thống nhất. 3, TỔ CHỨC MÔ HÌNH KẾ TOÁN, BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo tài chính(Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính). Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Trong bộ máy kế toán của công ty có 05 nhân viên trong đó có 1 kế toán trưởng và 3 kế toán viên , 04 người trình độ đại học, 01 Trung cấp. Công ty có sơ đồ kế toán như sau: KÕ to¸n trëng KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN THỦ QUỸ LƯƠNG, TIỀN MẶT THUẾ 3.1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng Tài vụ) a, Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán THỦ KHO +) Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có trách nhiệm lập báo cáo tài chính, dự trù nguồn tài chính, ký duyệt tát cả các luồng tiền ra vào của Công ty cùng với Giám đốc chịu mọi trách nhiệm pháp lý trước chữ ký của mình. +) Kế toán lương, Kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm hoạch toán tiền lương,các khoản trích theo lương , các khoản kỷ luật khen thưởng và phụ cấp của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Có trách nhiệm theo dõi chi tiết tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền mặt và thống kê lượng ra vào tiền mặt của toàn công ty Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 17. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán +) Kế toán thuế : làm các công việc ở tầm vi mô của tài chính hàng ngày, làm thủ tục vay trả với các Ngân hàng, theo dõi và đi đòi Nợ cho Công ty +) Thủ kho: có trách nhiệm theo dõi nhập, xuất , tồn hàng hoá và đè xuất lên Giám đốc và Kế toán trưởng về các phương thức nhập – xuất hàng hoá. +) Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, cập nhật số tiền thu chi và tồn quỹ hàng ngày của Công ty để báo cáo lại với kế toán trưởng b, Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, bộ máy kế toán luôn luôn đảm bảo sự thồng nhất trực tiếp từ kế toán trưởng. Cơ cấu lao động phòng kế toán, nhiệm vụ phân công cán bộ kế toán. - Bảo đảm sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung công tác kế toán, thống kê và hoạch toán kinh tế của kế toán trưởng về những vấn đề có liên quan đến kế toán hay thông tin kinh tế. c, Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong công ty - Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc quản lý và hạch toán đúng theo quy trình của kế toán. - Theo dõi và hướng dẫn các đơn vị trong việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch về các loại vốn: cố định, lưu động, chuyên dùng, xây dựng ... - Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn lập báo cáo về các nguồn vốn nhận được. - Tham mưu cho Giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính, tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính và Chính phủ. - Thực hiện chức năng giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị trực thuộc theo luật kế toán; cơ chế quản lý tài chính hiện hành và quy chế tài chính của Công ty. - Phân công trách nhiệm cho kế toán viên thường xuyên làm việc với các Phòng ban chuyên môn về công tác hoàn chi phí. - Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán – thống kê cho cán bộ phụ trách kế toán – tài vụ của các đơn vị trực thuộc. 3.2. Chính sách kế toán tại Công ty +) Chế độ kế toán của Công ty là chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ +) Kỳ kế toán là một năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch +) Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên +) Phương pháp kế toán chi tiết cho hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song +) Phương pháp tính giá trị vốn hàng xuất kho: giá thực tế đích danh Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 18. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán +) Phương pháp khấu hao tài sản cố định : phương pháp đường thẳng +) Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ Các chứng từ hiện có ở Công ty là: + Phiếu nhập kho + Phiếu chi + Phiếu xuất kho + Giấy thanh toán + Hoá đơn GTGT hàng mua vào + Giấy tạm ứng + Hoá đơn GTGT hàng bán ra + Giấy thanh toán tạm ứng + Phiếu thu + Biên bản kiểm nhiệm nhận hàng - Các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung cấp cho Phòng Tài chính Kế toán Báo cáo kế hoạch tài chính hàng quý, hàng năm, báo cáo kiểm kê tài sản. 3.4. Lập và luân chuyển chứng từ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại donah nghiệp kế toán lập chứng từ ghi đầy đủ các thông tin sau đó chuyển lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển lại về phòng kế toán cho những người có liên quan ký Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau đó chuyên lên phòng giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng kế toán để kế toán trưởng và người lập hoá đơn ký. 3.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ Quy trình vào sổ kế toán của công ty như sau: Chøng tõ gèc B¶ng kª chøng tõ gèc B¶ng tæng hîp chøng tø gèc Chøng tõ ghi sæ Sæ kÕ to¸n chi tiÕt B¶ng tæng hîp chi tiÕt Chøng tõ ghi sæ quý B¶ng c©n ®èi ph¸t sinh Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 19. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán B¸o c¸o tμi chÝnh Sơ đồ 3.5.1 Quy trình vào sổ kế toán (Nguồn: Phòng Tài vụ) Ghi chú: : Ghi hμng ngμy : Ghi cuèi th¸ng : §èi chiÕu Đặc điểm của hình thức kế toán này là mọi nhiệm vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cùng kỳ đẻ lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào Sổ cái. Sổ kế toán của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái , sổ nhật ký quỹ và các sổ kế toán chi tiết Tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, sổ kế toán phản ánh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận gồm các sổ: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 911, 421 3.6. Tổ chức vận dụng hình thức tài khoản kế toán, Kế toán tổng hợp tiền lương kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 3.6.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Để hạch toán phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 334 - "Phải trả công nhân viên" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Nợ TK334 Có Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 20. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên. - Các khoản tiền công đã ứng trước hoặc đã trả với lao động thuê ngoài - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho công nhân viên và BHXH. - Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải cho công nhân viên Chú ý: TK334 có thể có số dư ben Nợ. Số dư Nợ TK334 phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên. TK334 có 2 tài khoản cấp 2: +TK334 1 : Phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp +TK334 2 : Phải trả lao động thuê ngoài (thời vụ) - Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khác" Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK338 Nợ TK 338 Có Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 21. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán -Kết cấu chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan -BHXH phải trả cho CNV -KPCĐ chi tại đơn vị -Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý qũy BHXH, qũy BHYT, quỹ BHTN và KPCĐ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu nhận trước (nếu có). Các khoản phải trả phải nộp khác -Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết(chưa rõ nguyên nhân) -Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể(đã xác định được nguyên nhân). -Trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. -BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù. -Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên. - Các khoản phải trả khác Số dư có: -Số tiền còn phải trả, còn phải nộp. -BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số qũy để lại cho đơn vị chi chưa hết - Trị giá tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết * Chú ý: Tài khoản này (TK338) có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ,BHTN vượt chi chưa được cấp bù. TK338 có 5 TK cấp 2 -TK338 1: Tài sản thừa chờ xử lý -TK 3382: Kinh phí công đoàn -TK3383: Bảo hiểm xã hội -TK3384: Bảo hiểm y tế -TK3388: Phải trả, phải nộp khác -TK3389: Bảo hiểm thất nghiệp -TK335: "Chi phải trả" Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong các kỳ sau. Kết cấu của TK335 Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 22. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Nợ TK335 Có - Các khoản chi phí thực tế phát sinh tính vào chi phí phải trả -Hoàn nhập số trích trước còn lại về chi phí bảo hành công trình xây dựng khi hết thời hạn bảo hành về thu nhập bất thường. Hoàn nhập số chi phí trích trước lơn hơn chi phí thực tế phát sinh - Chi phí phải dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. - Trích trước khoản chi phí bảo hành công trình xây dựng, thành phẩm vào chi phí bán hàng Số dư bên có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh 3.6.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương. - Hàng tháng, tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo qui định phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK241: Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK662: Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK623: Chi phí sử dụng máy thi công (6231) Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung (6271) Nợ TK641: Chi phí bán hàng(6411) Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có TK334: Phải trả công nhân viên. - Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK431- Qũy khen thưởng, phúc lợi (4311) Có TK334 - Phải trả công nhân viên (4341) Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 23. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Tính khoản BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả trong năm cho công nhân sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 338 Có TK334 – Phải trả công nhân viên - Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK334 - Tính trước chi phí về tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 622, 623, 627 Có TK 335 – Chi phí phải trả -Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân việ như tiền tạm ứng, BHYT, tiền bồi thường..., kế toán ghi: Nợ 334 Có TK141: tạm ứng, hoặc Có TK338: Phải trả phải nộp khác, hoặc Có TK138: Phải thu khác -Tính thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK334 Có TK333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3338) - Thực hiện thanh toán các khoản tiền lương, các khoản mang chất lượng, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ 334 Có TK111: Tiền mặt, hoặc Có TK112: Tiền gửi ngân hàng - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 334 Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 24. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Có TK338 - phải trả, phải nộp (3383 - BHXH 3384 – BHYT 3389-BHTN) - Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi: Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên(giá có thuế GTGT) Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK512 - Doanh thu bán hàng nội bộ - Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh vào tài khoản liên quan, kế toán ghi: Nợ TK241 - Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chỉ đối với hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hoăc dịch vụ) Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung(công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy, nhân viên quản lý đội) Nợ TK641 - Chi phí bán hàng Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK334 - Phải trả công nhân viên Nợ TK335 - Chi phí phải trả Có TK338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3389) - Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý, kế toán ghi: Nợ TK338 Có TK111,112 - Chi BHXH, KPCĐ, BHTNtại các đơn vị, kế toán ghi : Nợ TK 338 : Phải trả phải nộp khác ( 3382,3383 ) Có TK 111 : Tiền mặt Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 25. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng - Số BHXH doanh nghiệp xây lắp đã chi theo chế độ và được cơ quan BHXH hoàn trả, khi thực nhận được khoản hoàn trả này kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 338 : phải trả phải nộp khác ( 3388 ) - Tính số BHYT trừ vào lương của CNV Nợ TK 334 Có TK 3384 Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có thuê lao động ngoài thì phải tính tiền công để trả cho họ. Vì vậy mà sẽ phát sinh các nghiệp vụ sau: - Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi : Nợ TK 622, 623 Có TK 334 : Phải trả CNV (3342) - ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho nhân công thuê ngoài, kế toán ghi : Nợ TK 3342 Có TK 111, 112 Hạch toán tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh trên bảng “ Phân bổ tiền lương và BHXH ”. 3.6.2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 26. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán TK 111,112 TK 334 TK 622 Thanh toán TL và các khoản khác Tiền lương phải trả cho CNSXTT cho CNV = TM và TGNH TK 141, 138, 338 TK 627 Các khoản khấu trừ vào tiền Tiền lương phải trả cho lương của CNV nhân viên phân xưởng TK 431 TK 641, 642 Tiền thưởng phải trả cho CNV Tiền lương phải trả cho NVBH, nhân viên QLDN TK 512 Thanh toán lương cho CNV bằng sp, hàng hoá TK 3331 TK 335 Tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNV TK 333 Thuế thu nhập phải nộp tính trừ vào lương 3.6.2.2 Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 27. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán TK 334 TK 338 TK 627 BHXH trả thay lương CNV TK 641 Trích BHXH TK 111, 112 BHYT, KPCĐ, BHTN Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị TK 642 TK334 BHXH, BHYT, BHTN, trừ vào lương của CNV Họ và tên: Lê Thị Vân Anh Báo cáo thực tập cơ sở ngành Lớp : Kế toán 9 – Khóa 4
  • 28. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán PHẦN II: HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN DỤNG VÀO QUẢN LÝ, CHỨNG TỪ SỐ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN 1. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VẬN DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ VÀ VẬN DỤNG ĐỂ HOẠCH TOÁN KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ. 1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán Hoạt động thu, chi và thanh toán của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên được thực hiện dựa trên một số văn bản quy phạm sau: * Quyết định số 88/QĐ-HĐQT ngày 26 tháng 07 năm 2003 của HĐQT của Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguên. Theo Quy chế tài chính, theo quy chế này thì cơ chế quản lý hoạt động thu, chi và thanh toán có nội dung cơ bản như sau: Doanh thu hoạt động khác của công ty gồm: a. Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm các khoản thu: - Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính. lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát sinh từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền lãi trả chậm cho việc bán hàng trả góp. b.Thu nhập từ hoạt động bất thường bao gồm: .Các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ bán vật tư, hàng hoá, tài sản dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng, tiền cho thuê tài sản không thường xuyên c. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm: - Toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, -Toàn bộ doanh thu trong kỳ phải có các hoá đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh và phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành. Nghiêm cấm để các khoản thu nhập ngoài sổ sách kế toán. Hiện nay Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01-TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các Thông tư số 1
  • 29. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002, Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2005 - Thông tư 13 /2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số114/2002/NĐ-CP.ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động 1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định. - Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính hiện vẫn đang còn hiệu lực thi hành. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp: + Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và giấy tờ liên quan khác như tờ khai nhập khẩu TSCĐ, phiếu kiểm định chất lượng. + Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại TSCĐ theo thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định. 1.3 Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá: Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. 2
  • 30. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp : + Vật tư hàng hoá mua vào, bán ra đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Phương pháp giá bình quân 1.4 Hoạt động quản lý LĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị: - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp : Thực hiện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số 87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động. - Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam. Ký kết hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác ghi rõ trong HĐLĐ. - Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH như Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ. Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. 3
  • 31. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012. Nghị định số 127/2008/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 1.5 Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. - Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá thành kế hoạch ngay từ đầu năm ví dụ Công ty ký hợp đồng mua điện, nước trong năm, đơn giá sản phẩm lập theo quý và theo chất lượng sản phẩm được Phó giám đốc công ty phê duyệt. 1.6 Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ: - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật thương mại số: 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 1.7 Kế toán quan lý tài chính trong doanh nghiệp: - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ quản lý tài chính trong doanh nghiệp. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và quản lý tài chính trong công ty: + Hàng tháng lập bảng kê khai hoạt động tài chính, hàng quý lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.8 Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước 4
  • 32. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang áp dụng theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức thuế môn bài phải nộp. - Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12 - Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 - Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế TNDN. - Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp: - Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy. - Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. 2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ CHI TIẾT, SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH TITAN HOA HẰNG THÁI NGUYÊN (Kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ)) 2.1 Các khái niệm 2.1.1 Khái niệm tiền lương: Tiền lương là biểu biện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà người chủ sử dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian lao động, chất lượng lao động và kết quả lao động. - Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lương + Bảo hiểm xã hội (BHXH): BHXH được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong trường hợp họ mất khả năng lao động. 5
  • 33. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Quỹ BHXH: được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương (gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thâm niên... của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng) phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. Nội dung chi quỹ BHXH: - Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, mất sức lao động, sinh đẻ. - Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức. - Chi công tác quản lý quỹ BHXH + Bảo hiểm y tế (BHYT): Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh. Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên. + Kinh phí công đoàn (KPCĐ): KPCĐ được trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo về quyền lợi cho người lao động. KPCĐ được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ. 2.1.2 Quỹ tiền lương * Khái niệm quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà donah nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. * Nội dung quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp gồm: 6
  • 34. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm). - Các khoản phụ cấp thường xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất lương) như phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực... - Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép... - Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. * Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán: chia làm 2 loại - Tiền lương chính: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp (phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ...). - Tiền lương phụ: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, như thời gian lao động, nghỉ phép, nghỉ tết, hội họp... được hưởng lương theo chế độ quyđịnh. 2.2 Các chế độ tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. 2.2.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương Hiện nay công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng theo Nghị định Số: 107/2010/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam Mức lương tối thiểu vùng để trả công đối với lao động Việt Nam làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo vùng như sau: 1. Mức 1.550.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I. 7
  • 35. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 2. Mức 1.350.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. 3. Mức 1.170.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. 4. Mức 1.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. Vì vậy có mức lương tối thiểu là : 1.170.000 đồng/tháng x1,07(hệ số lương)= 1.251.900đồng Các chế độ quy định về + Lương ngoài giờ = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế x 150% + Lương Chủ nhật = Lương cơ bản x Số công là việc thực tế x hệ số kinh doanh (nếu có) + Lương phép = Lương cơ bản x Số công làm việc thực tế + Lương lễ = Lương cơ bản x Số công lễ 2.2.2 Chế độ Nhà nước quy định về các khoản tính trích theo tiền lương - Căn cứ để tính trích : KPCĐ , BHXH , BHYT, BHTN + Kinh phí công đoàn : Trích lập để phục vụ hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lơi người lao động + Bảo hiểm xã hội : Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong trường hợp mất khả năng lao động. + Bảo hiểm y tế : Được trích lập để tài trợ người lao động có tham gia đóng góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc, khám chữa bệnh. + Bảo hiểm thất nghiệp: Được trích lập để trợ cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc - Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ 8
  • 36. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán + BHXH: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng, 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập người lao động. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan BHXH quản lý. + BHYT: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương của người lao động. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý chuyên trách để mua thẻ BHYT. + BHTN: Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 1% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% thu nhập, DN tính trừ vào lương của người lao động, còn lại 1% là Nhà nước tài trợ. + KPCĐ: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN trích 2% tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó 1% số đã trích nộp cơ quan công đoàn cấp trên, phần còn lại chi tại công đoàn cơ sở. 2.2.3 Chế độ tiền ăn giữa ca : Công ty quy định tiền ăn giữa ca của CNV là 17.000đ/người 2.3. Các hình thức tiền lương - Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên đang quản lý lao động theo 2 loại bao gồm: - Lao động dài hạn gồm Giám đốc, phó Giám đốc, phó Giám đốc bộ phận, kế toán trưởng. - Lao động ngắn hạn gồm tất cả các công nhân viên còn lại trong Công ty. Công ty cũng áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản đó là: 2.3.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 9
  • 37. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán * Hình thức tiền lương giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Tiền lương giản đơn gồm: Tiền lương = thời gian Thời gian làm việc thực tế x Đơn giá tiền lương (hay mức lương thời gian) * Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực... (nếu có). * Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để phụ cấp làm thêm giờ. Tiền lương giờ = Tiền lương ngày Số ngày làm việc theo chế độ (8h) Ví dụ về hình thức trả lương theo thời gian : - Cuối tháng bộ phận văn phòng tổng hợp chấm công và giờ làm thêm sau khi đã được bên phụ trách và Phó giám đốc ký duyệt sẽ được chuyển sang phòng Tài vụ để làm lương A, Khối Văn phòng Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Vượng, Là lái xe của Công ty có: - Mức lương theo thỏa thuận là 2.650.000đồng trong đó: + Lương cơ bản là: 1.251.900đồng + Phụ cấp, bù lương, thất nghiệp:( 2.650.000 -1.251.900) = 1.398.100đồng +Có tổng ngày công làm việc là: 25 công + công lễ 01= 26công(9/2011) + Công ăn ca: 22x17.000= 374.000đồng - Các khoản trừ và trích nộp: + BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng + BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng + BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng Tổng: 106.412đồng 10
  • 38. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Vượng sẽ được tính như sau : (1.251.900/26)= 48.150đồng (48.150x26)+ 1.398.100+ 374.000= 3.024.000đồng 3.024.000- 106.412= 2.917.589đồng(thực lĩnh) Công ty trả cho anh Vượng số tiền là: 2.917.589đồng Dưới đây là các mẫu biểu: làm thêm giờ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của các phòng ban. Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên Bộ phận : Sản Xuất Mã đơn vị QHNS:................... Mẫu số: C01c – HD (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ Ngày 01 tháng 10 năm 2011 Số: 01 Ngày tháng Họ và tên Những công việc đã làm Thời gian làm thêm Ký Từ Đến Tổng số tên giờ giờ giờ A B 1 2 3 C 08/09 Bùi Văn Đón Sửa chữa thiết bị 17h00 20h30 3,5h 12/09 Phạm Thị Thảo Phiên dịch 11h30 17h00 13h00 18h30 3h 13/09 Nguyễn Thị Mai Hóa nghiệm 11h30 13h00 1.5h 19/09 Mai Thu Hằng Cân hàng 11h30 17h00 13h00 18h30 3h Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trích lục Bảng 1a Bảng chấm công Văn phòng9/2011 Bảng 1b Bảng thanh toán tiền lươngVăn phòng9/2011 11 Văn phòng
  • 39. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 12
  • 40. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán B, Bảo vệ- tạp vụ Công ty quy định mức lương đối với bảo vệ là: 1.156.000đồng/30công, + Tổ trưởng thì phụ cấp: 700.000đồng/30công + Tổ viên thì có mức phụ cấp : 400.000đồng + Mức lương cơ bản đóng bảo hiểm là 1.251.900. ví dụ: Anh Nguyễn Văn Lợi tổ trưởng tổ bảo vệ mức lương trong tháng 9/2011 được tính như sau: - Mức lương theo thỏa thuận là 1.156.000đồng trong đó: + Lương cơ bản để tính lương là: 1.156.000đồng/30công +Có tổng ngày công làm việc là: 30+1lễ= 31công + Phụ cấp trách nhiệm, bù lương, thất nghiệp: (700.000đồng/30)x31công = 723,333đồng + Ăn ca: 17.000x30công= 510.000đồng/tháng - Các khoản trừ và trích nộp: + BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng + BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng + BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng Tổng: 106.412đồng Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Lợi sẽ được tính như sau : 1.156.000đồng/30công = 38.533đồng (38.533x31)+ 723.333 (phụcấp)+ 510.000(ănca)= 2.427.867đồng (2.427.867- 106.412= 2.321.455đồng(thực lĩnh) Công ty trả cho anh Lợi số tiền là: 2.321.455đồng. Trích lục Bảng 2a Bảng chấm công Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 Bảng 2a Bảng thanh toán tiền lương Bảo vệ - Tạp vụ9/2011 1 Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
  • 41. C, Tổ cơ điện – Sửa chữa - Mức lương của tổ cơ điện sửa chữa được tính theo ngày, dưới đây là bảng giao khoán công việc cho tổ cơ điện_sửa chữa Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Mẫu số: C08 - HD Bộ phận: ..Sản Xuất.......... Mã đơn vị QHNS:........ (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số : ...................... HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên.., gồm có: Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản xuất Bên giao khoán côngviệc Họ, tên : .Nguyễn Duy Phương .Chức vụ ................... Đại diện cho. Tổ điện. ..Bên nhận khoán công việc Cùng ký kết hợp đồng giao khoán : I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán Tổ Cơ điện_sửa chữa có trách nhiệm kiểm tra máy móc thiết bị, đảm bảo vận hành máy móc ổn định phục vụ sản xuất, sữa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị máy móc bị hỏng. II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán Tạo điều kiện tốt nhất cho tổ Cơ điện_sửa chữa làm việc để mang lại hiểu quả caoTuân thủ mọi thỏa thuận như trong hợp đồng giao khoán đã nêu III- Những điều khoản chung về hợp đồng - Mức lương cho thợ cơ điện là: 80.000đồng/ngày/8h - Mức lương cho thợ sửa chữa là: 90.000đồng/ngày/8h - Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 31/12/2011 - Phương thức thanh toán tiền : TM - Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng Nếu có vi phạm 2 bên cùng thỏa thuận đưa ra cách giải quyết Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên, đóng dấu) Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên)
  • 42. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Đơn vị : C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên Bộ phận : Sản Xuất Mã đơn vị QHNS:................... Mẫu số: C01c – HD (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ Ngày 01 tháng 10 năm 2011 Số: 02 Cơ điện – Sửa chữa Ngày tháng Họ và tên Những công việc đã làm Thời gian làm thêm Ký Từ Đến Tổng số tên giờ giờ giờ A B 1 2 3 C 13/09 NguyÔn Hïng C-êng( T§) Sửa điện 17h00 19h00 2h 11/09 Lª Minh Qu©n (T§) Sửa chữa thiết bị 11h30 13h00 1.5h Người tổng hợp báo làm thêm giờ Người phê duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trích lục Bảng 3a Bảng chấm công Cơ điện – sửa chữa9/2011 Bảng 3b Bảng thanh toán tiền lương Cơ điện – sửa chữa9/2011 2 Bảng: 2.3.1.2 Bảng thanh toán tiền lương khối Văn phòng 9/2011
  • 43. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán D, Công lái máy xúc Tiền lương của công nhân lái máy xúc được tính như sau: Đối với công nhân lái máy xúc Công ty có mức trả 90.000/1ngàycông. Anh Nguyễn Văn Lợi có tổng số ngày công là 26công Công ăn ca là: 26công*17.000=442.000đồng Các khoản trừ và trích nộp: + BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng + BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng + BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng Tổng: 106.412đồng Vậy mức lương tháng 9/2011 của Công ty trả cho anh Nguyễn Văn Lợi sẽ được tính như sau : - (90.000*26)+442.000 – 106.412 =2.675.589đồng(thực lĩnh) Trích lục Bảng 4a Bảng chấm công Lái máy xúc 9/2011 Bảng 4b Bảng thanh toán tiền lương Lái máy xúc 9/2011 1
  • 44. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán E, Cán bộ - Công nhân viên người Trung Quốc Các cán bộ quản lý, nhân viên người Trung Quốc được cử sang việt nam để quản lý và phụ trách kỹ thuật Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên được công ty phục vụ chỗ ăn ở và một phần phụ cấp phục vụ sinh hoạt. Trích lục Bảng 5a Bảng chấm công nhân viên Trung quốc 9/2011 Bảng 5b Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Trung quốc 9/2011 1
  • 45. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 2.3.2 Phương pháp trả lương theo sản phẩm hoàn thành - Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tính theo số lượng sản phẩm, công việc, chất lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu đảm bảo chất lượng quy dịnh và đơn giá lương sản phẩm. *Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương Đối với phương pháp xác định mức lao động kế toán phải tính từng người lao động, trong trường hợp tiền lương trả theo sản phẩm đã hoàn thành là kết quả của tập thể người lao động thì kế toán chia lương phải trả cho từng người lao động. Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên khối lượng công việc, mức độ hoàn thành và chất lượng sản phẩm. Tiền lương sản phẩm = Khối lượng SPHT x Đơn giá tiền lương sản phẩm F, Tổ Tuyển - Căn cứ vào khối lượng công tác hoàn thành trong thán trên bản hợp đồng giao khoán cho các tổ, cán bộ định mức tiền lương sẽ áp dụng đơn giá tiền lương cho từng khối lượng công việc hoàn thành - Kế toán tiền lương căn cứ vào hợp đồng làm khoán sẽ tính toán tiền lương cho công nhân sản xuất trực tiếp. Kế toán tính lương cho cả đội và chia cho từng người theo công thức thực tế của mình. - Trong tổ Tuyển có 6 lao động với tổng ngày công tuyển 1000tấn quặng là 32 công, đơn giá 2.800.000đồng cụ thể như sau: - 2.800.000/32=87.500đồng Anh Đặng Văn Hiếu có tổng ngày công là 5công: 87.500*5=437.500đồng - Công ăn ca là 5công: 5*17.000 = 85.000đồng - Tổng tiền: 437.500+85.000 =522.500đồng Các khoản trừ: + BHXH: 1.251.900x6%BHXH = 75.114đồng + BHXH: 1.251.900x1.5%BHYT = 18.779đồng 1
  • 46. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán + BHXH: 1.251.900x1%BHXH = 12.519đồng Tổng khoản phải trừ là: 106.412đồng Vậy mức lương của anh Hiếu sẽ là: 522.500-106.412=416.089(Thực lĩnh) Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Mẫu số: C08 - HD Bộ phận: ..Sản Xuất.......... Mã đơn vị QHNS:........ (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số : ...................... HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM Hôm nay, ngày 30... tháng..08. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên.., gồm có: Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản xuất Bên giao khoán sản phẩm Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển Bên nhận khoán sản phẩm Cùng ký kết hợp đồng giao khoán : I- Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán Đảm bảo chất lượng sản phẩm và hoàn thành đúng thời gian quy định với khối lượng hoàn thành 1000 tấn quặng với mức giá khoán là 2.800.000. II- Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán Nghiệm thu sản phẩm một cách chính xác tạo mọi điều kiện cho bên nhận khoán sản phẩm III- Những điều khoản chung về hợp đồng - Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 - Phương thức thanh toán tiền - Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng 2
  • 47. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Đơn vị: C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Mẫu số: C08 - HD Bộ phận: ..Sản Xuất.......... Mã đơn vị QHNS:........ (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số : ...09................... BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM Hôm nay, ngày 01... tháng..10. năm ....2011 tại:.Phòng Sản xuất C.ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên gồm có: Họ, tên : Dương Quốc Việt Chức vụ Phụ trách sản xuất Đại diện cho. phòng sản xuất Bên giao khoán sản phẩm Họ, tên : .Đặng Văn Hiếu .Chức vụ ....Tổ trưởng................. Đại diện cho. tổ Tuyển Bên nhận khoán sản phẩm I- NỘI DUNG BIÊN BẢN Cùng lập biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành: - Sản phẩm hoàn thành là 1000tấn quặng đã được tuyển đạt chỉ tiêu về chất lượng cũng như sản lượng với đơn giá 2.800.000đồng II- NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Thời gian thực hiện hợp đồng 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 nay sản phẩm hoàn thành hai bên nhận bàn giao và hợp đồng được thanh lý. Trích lục Đại diện bên nghiệm thu (Ký, họ tên, đóng dấu) Bang 6a Bảng chấm công tổ Tuyển 9/2011 Bang 6a Bảng thanh toán tiền lương tổ Tuyển 9/2011 Đại diện được nghiệm thu (Ký, họ tên) 3
  • 48. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo luơng 2.4.1. Các tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp và các khoản tính trích theo lương của doanh nghiệp Tiền lương của công nhân viên trong công ty được tập hợp theo dõi trên TK 334 (phải trả công nhân viên) bao gồm tiền lương của các bộ phận quản lý phòng ban, khoản tiền lương này bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ của từng bộ phận và được hạch toán vào chi phí trên các chứng từ ban đầu. 2.4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp * Căn cứ vào các chứng từ như “Bảng chấm công” ; “Bảng thanh toán tiền lương” ; “Bảng nghiệm thu sản phẩm” “Quy định đơn giá sản phẩm hoàn thành”;”. Trong các trường hợp cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... đã tham gia đóng BHXH thì được hưởng trợ cấp BHXH. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên. Công ty thực hiện đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Thời gian nghỉ lương BHXH sẽ căn cứ như sau: Số BHXH Số ngày nghỉ Lương cấp bậc Tỷ lệ % tính = x x phải trả tính BHXH bình quân / ngày BHXH Trường hợp ốm đau, tỷ lệ trích là : 75% tiền lương tham gia đóng BHXH Trường hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là: 100% tiền lương tham gia đóng BHXH. + Căn cứ vào các chứng từ “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH , Biên bản điều tra tai nạn lao động ”, Kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào “ Bảng thanh toán BHXH ” Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh trong “ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Đv:1000 đồng 1
  • 49. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán - Nếu bị bệnh dài ngày với bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH, không quá 180 ngày/năm. - Tỉ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản . Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau Mức lương BHXH = Mức lương cbản x Số ngày nghỉ x tỉ lệ hưởng trả thay lương 26 ngày hưởng BHXH BHXH *Từ các chứng từ trên về BHXH trả thay lưong cho công nhân viên và các phiếu chi, Kế toán đưa ra các nghiệp vụ để hạch toán BHXH trả thay lương như sau: Ví dụ : Trong tháng 10/2011 Chị Mai Thu Hằng là Thủ Kho thuộc phòng Tài vụ của Công ty bị bệnh có xác nhận của bác sĩ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của Chị Hằng là 8 ngày nghỉ ốm. Mức lương cơ bản của chị là . 1.251.900đồng Theo chế độ hiện hành thì chị được hưởng mức lương BHXH trả thay lương như sau: Số tiền BHXH trả = 1.251.900 x 8 x 75% = 288.900đồng thay lương 26 ngày Vậy Chị Hằng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng là : 288.900đồng 2
  • 50. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Phần thanh toán STT Họ và tên Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 1 2 3 4 5 1 Mai Thu Hằng 8 ngày 1.251.00 0 75% 288.900 Trưởng ban BHXH Ngày 26 tháng 10 năm 2011 ( ký, họ tên) PHIẾU CHI Quyển số : 02 Ngày31háng 10năm 2011. Số :....20................ Nợ :....334............. Có :..........111........ Họ, tên người nhận tiền:.........Mai Thu Hằng................................................ Địa chỉ:.......Phòng Tài Vụ............................................................................. Lý do chi:.....Thanh toán tiền nghỉ ốm........................................................... Số tiền:......288.900đồng (Viết bằng chữ):.Hai trăm tám mươi tám nghìn chín trăm đồng....... Kèm theo ........................01.............................. Chứng từ kế toán Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai trăm tám mươi tám nghìn chín trăm đồng./. 02 Ngày31háng 10năm 2011 Thủ quĩ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1
  • 51. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 20 Ngày 31/10/2011. Kế toán tiền hạch toán vào sổ chi tiết TK 334 số tiền thanh toán cho Chị Mai Thu Hằng như sau : Chứng từ ghi sổ Ngày 31/11 Số 10 Trích yếu Số TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán chế độ BHXH cho nhân viên Mai Thu Hằng 334 111 288.900 Cộng 288.900 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2
  • 52. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Nghiệp vụ 2 Cuối tháng 10/2011 Kế toán tiền lương tiến hành hạch toán tiền lương BHXH thay lương cho Chị Mai Thu Hằng vào sổ chi tiết TK 3383 như sau : Nợ TK 3383 : 288.900 Có TK 334 : 288.900 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên Kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau : Chứng từ ghi sổ Ngày Số 20 Trích yếu Số TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH trả thay lương phải trả cho Chị Mai Thu Hằng 3383 334 288.900 Cộng 288.900 Kèm theo 04 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 3
  • 53. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Từ các chứng từ ghi sổ trên nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2011 Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT 10 26/10 288.900 20 30/11 288.900 Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, Kế toán vào sổ cái TK 111, TK 112, TK 334, TK 338… 4
  • 54. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán *Căn cứ vào số liệu của bảng tổng hợp lương của từng đội sản xuất và các bộ phận gián tiếp, kế toán lập bảng thanh toán tổng số tiền lương toàn Công ty. Cụ thể bảng tháng lương toàn Công ty trong tháng 09/2011 như sau: Trích lục Bảng 7a Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty9/2011 Bảng 7b Bảng phân bổ tiền lương và BHXH9/2011 *Tổng hợp tiền lương Căn cứ vào số liệu đã tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương toàn Công ty. Kế toán lập định khoản kế toán. Nghiệp vụ 1 Hàng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên kế toán ghi sổ ghi theo định khoản sau : Nợ TK 622 : 11.048.000 Nợ TK 627 : 11.147.427 Nợ TK 642 : 69.613.408 Có TK 334 : 91.808.835 Nghiệp vụ 2 Căn cứ vào bảng thanh toán lương của Công ty Kế toán xác định các khoản khấu trừ vào lương của nhân viên Nợ TK 334 : 2.447.465 Có TK 141 : 2.447.465 Nghiệp vụ 3 Khi trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên kế toán ghi Nợ TK 622 : 861.620 Nợ TK 627 : 1.112.994 Nợ TK 642 : 4.702.214 Có TK 338: 6.689.507 5
  • 55. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi Nợ TK 1111 - Tiền mặt. Tháng 10 năm 2011 Trích lục: Bảng 8a Bảng kê số 1 ghi Nợ TK1111- tiền mặt 10/2011 sæ kÕ to¸n chi tiÕt quü tiÒn mÆt Th¸ng 10 N¨m 2011 Trích lục: Bảng 8b Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt10/2011 6
  • 56. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán 7
  • 57. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán SỔ CÁI Tên TK : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu TK : 338 TK : 3383 BHXH Chứng từ Số tiền 8
  • 58. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Ngày Diễn giải TK ghi đối sổ ứng SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 4.045.440 10/10 01 10/10 BHXH trích theo lương công nhân viên tháng 9/2011 (8,5%) 138 2.447.465 12/10 10 12/10 BHXH phải trả công nhân viên tháng 9/2011 (22%) 642 8.206.205 12/10 10 12/10 Chuyển nộp tiền BH tháng 9/2011 cho toàn Công ty 112 10.653.670 31/10 20 31/3 Thanh toán BHXH trả thay lương cho nhân viên Mai Thu Hằng 334 288.900 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 10.653.70 14.880.0 9
  • 59. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán SỔ CÁI Tên TK : Phải trả công nhân viên Số hiệu TK : 334 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.176.504 10/10 06 10/10 Thanh toán lương t9/2011 1111 91.808.835 10/10 01 8/3 Thu tiền BHXH của CBCN92011 3388 2.447.465 Tháng 3/2003 31/10 20 31/10 Thanh toán chế độ BHXH cho Mai Thu Hằng 1111 288.900 31/10 10 30/10 Số tiền BHXH trả thay lương choMai Thu Hằng 3383 288.900 10
  • 60. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán SỔ CHI TIẾT TK 334 Tiền lương Năm 2011 Số NT Nội dung TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 1.176.504 06 10/10 Tiền lương trả cho CNV tháng 09/2011 642 91.808.83 5 20 31/10 Thanh toán BHXH trả thay Mai Thu Hằng9/2011 1111 203.000 20 31/10 BHXH phải trả cho Mai Thu Hằng 9/2011 3383 288.900 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 93.274.50 4 11
  • 61. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng của Công ty 3.1.1.Ưu điểm Công ty hiện đang áp dụng hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch toán không ngừng phù hợp với quy mô của Công ty nà còn rất thuận tiện cho việc cơ giới hoá tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán cũng không ngừng hoàn thiện, tham mưu giúp ban Giám đốc điều hành các phần việc mà mình phụ trách, đảmbảo cung cấp kịp thời chính xác những thông tin về tài chínhcủa Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ phận Kế toán của Công ty đã hoàn thành việc thanh toán tiề lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty rất cụ thể chính xác đáp ứng nhu cầu của cán bộ trong Công ty. Việc trả tiền lương thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT…Đảm bảo quyền lợi trực tiếp cho người lao động trong Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương về thanh toán các chế độ BHXH… Bên cạnh đó, thực hiện chế độ hưởng lương theo thuận lợi nên khi Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt doanh thu cao thì mức thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty được nâng cao đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt cho người lao động sẽ khuyến khích được tinh thần nâng cao trách nhiệm của họ trong công việc. Sơ đồ quản lý tương đối đơn giảm, nhưng rất khoa học, công tác quản lý hành chính và tổ chức cán bộ ở công ty tốt được thể hiện ở những mặt sau: chăm sóc sức khỏe và khen thưởng kịp thời, công bằng, các quy định về khen thưởng rất rõ ràng, đảm bảo đời sống tinh thần cho côg nhân viên. Mối quan hệ giữa ban lãnh đạo công ty với các nhân viên gắn bó và thân thiết dựa trên cơ sở hiểu nhau. Chính vì thế, trong toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty nói chung và thực hiện hợp đồng nói riêng luôn được thực hiện một cách nhịp nhàng, ăn khớp. Hơn nữa công ty có khả năng khai thác tốt năng lực của nhân viên , đúng người đúng việc, mối quan hệ này giúp cho nhân viên trong công ty có điều kiện phát huy hết năng lực và kiến thức của mình để phục vụ cho công ty . 12
  • 62. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán - Kiểm toán Công ty cũng đã tổ chức rất thành công những trương trình xúc tiến truyền thông Đã quảng bá rất tốt thương hiệu của mình. Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Thái Nguyên là một đơn vị sản xuất, kinh doanh độc lập, công ty đã xây dựng mô hình quản lý và hoạch toán khoa học, hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường Việc sử dụng chứng từ: Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện, các chỉ tiêu và các yếu tố của chứng từ luôn được điền đầy đủ. Hạch toán ban đầu được tổ chức ở tất cả các bộ phận trong công ty nơi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Chương trình luân chuyển chứng từ được xây dựng thích hợp với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đồng thời quy định rõ từng loại chứng từ do ai lập, qua những bộ phận nào kiểm tra, lưu giữ....đảm bảo cho việc ghi nhận thông tin vào sổ kế toán kịp thời. Việc hạch toán nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ và sử dụng giá bình quân là hợp lý Công ty thực hiện phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng thì đơn giản và dễ tính toán giúp giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán theo dõi TSCĐ cũng như việc phân bổ tri phí phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm Các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh được hoạch toán và xác định đúng đối tượng chịu chi phí theo trình tự công nghệ sản xuất. 3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 3.2.1. Một số hạn chế Về hệ thống sổ kế toán, chừng từ kế toán thì áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lặp để nhầm lẫn và tốn nhiều công. - Đội ngũ kế toán chỉ có 4 người kể cả kế toán trưởng vì thế trong thời gian bận rộn một mình kế toán chung khó có thể thực hiện được hết công việc, từ đó có thể gây ra trường hợp ko kịp tiến độ. - Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn nên có thể khi phát sinh các chi phí sẽ gây ra sự tăng giá sản phẩm. 13