SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ QUANG HÙNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LAN ANH
MSSV: 1154010137 Lớp: 11DQM04
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ QUANG HÙNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LAN ANH
MSSV: 1154010137 Lớp: 11DQM04
Khóa Luận Tốt Nghiệp ii GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Tôi xin cam đoan:
LỜI CAM ĐOAN
1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của TS. Lê Quang Hùng.
2. Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lan Anh
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp iii GVHD: TS. Lê Quang Hùng
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy cô Khoa Quản trị kinh
doanh – Trường ĐH Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền dạy những kiến
thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tại trường, nguồn kiến thức đó sẽ là
tài sản vô giá trong công việc tương lai của em.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Thầy TS. Lê Quang Hùng –
Khoa Quản trị kinh doanh, người Thầy đã tận tình hướng dẫn và dẫn dắt em trong
suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp Đại học, cho em những ý kiến quý
báu để em hoàn thành Khoá luận quan trọng này một cách tốt nhất.
Em xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo của MB TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện cho em học hỏ, trau dồi kiến thức. Các anh chị tại phòng Khách hàng Doanh
nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp kinh nghiệm thực tiễn, số liệu và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2015
Sinh viên: Nguyễn Lan Anh
Lớp : 11DQQM04
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp iv GVHD: TS. Lê Quang Hùng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
TP.HCM, ngày…. tháng…. năm 2015
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp v GVHD: TS. Lê Quang Hùng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................4
1.1. LÝ LUẬN VỀ KHÁCH HÀNG.......................................................................4
1.1.1. Khái niệm khách hàng ...............................................................................4
1.1.2. Phân loại khách hàng.................................................................................4
1.1.3. Tầm quan trọng của khách hàng................................................................5
1.2. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ........................6
1.2.1. Khái niệm dịch vụ khách hàng ..................................................................6
1.2.2 Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.......................................................7
1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.....7
1.2.4. Các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ khách hàng: ............................11
1.3. Tầm quan trọng của hoạt động CSKH ...........................................................11
Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................12
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CN TP.HỒ CHÍ MINH...................................................................13
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và MB Hồ Chí Minh...................13
2.1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ............................................13
2.1.1.1 Thông tin chung .................................................................................13
2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Quân đội.............13
2.1.1.3 Qúa trình hình thành và phát triển của MB Hồ Chí Minh .................16
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .............................................................20
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................22
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 -5 năm gần đây..................24
2.2 Thực trạng CSKH tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh...30
2.2.1 Giới thiệu bộ máy chăm sóc khách hàng..................................................30
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp vi GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.2.2 Quản lý khách hàng ..................................................................................30
2.2.2.1 Thu thập thông tin khách hàng...........................................................30
2.2.2.2 Xây dựng dữ liệu khách hàng ............................................................31
2.2.2.3 Phân tích và lựa chọn khách hàng mục tiêu.......................................31
2.2.2.4 Quản lý dữ liệu...................................................................................32
2.2.2.5 Sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu khách hàng.......................................32
2.3 Chủ trương chăm sóc khách hàng của MB HCM............................................33
2.3.1 Các quy định về chăm sóc khách hàng của MB HCM.............................33
2.3.1.1 Quy định về nội dung CSKH .............................................................33
2.3.1.2 Quy định về mức độ CSKH ...............................................................33
2.3.1.3 Quy định về hình thức CSKH ............................................................33
2.3.1.4 Quy định về phương thức CSKH.......................................................34
2.3.2 Các yếu tố chăm sóc Khách hàng .............................................................34
2.3.2.1 Lực lượng CSKH ...............................................................................34
2.3.2.2 Cơ sở vật chất, hạ tầng .......................................................................39
2.3.2.3 Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại..........................................40
2.3.2.4 Yếu tố tác động đến Khách hàng .......................................................42
2.3.2.5 Các nguyên tắc ứng xử với KH tại MB .............................................42
2.3.3 Quy trình chăm sóc Khách háng...............................................................43
2.3.3.1 Trước khi cung cấp dịch vụ................................................................43
2.3.3.2 Trong khi cung cấp dịch vụ................................................................43
2.3.3.3 Sau khi cung cấp dịch vụ ...................................................................46
2.3.4 Các hoạt động chăm sóc Khách hàng .......................................................47
2.3.4.1 CSHK bên ngoài ................................................................................47
2.3.4.2 CSKH nội bộ......................................................................................51
2.4 Kết quả khảo sát đo lường mức độ hài lòng của KH khi sử dụng sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh.........................52
2.4.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................52
2.4.1.1 Mục đích khảo sát ..............................................................................52
2.4.1.2 Hình thức khảo sát .............................................................................52
2.4.1.3 Địa điểm khảo sát...............................................................................52
2.4.1.4 Đối tượng khảo sát .............................................................................53
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp vii GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.4.1.5 Cơ sở của những biến khảo sát ..........................................................53
2.4.1.6 Thiết kế mẫu.......................................................................................53
2.4.2 Kết quả khảo sát........................................................................................54
2.4.2.1 Thông tin chung của KH....................................................................54
2.4.2.2 Xây dựng thang đo likert....................................................................58
2.4.2.3 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback alpha....................60
2.4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................64
2.4.2.5 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố CSKH của MB Hồ Chí Minh......68
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................73
CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................74
3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển....................................................................74
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại MB Hồ Chí
Minh.......................................................................................................................75
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................75
3.2.2 Giải pháp nâng cao chât lượng phục vụ....................................................76
3.2.3 Giải pháp nâng cấp chất lượng nguồn nhân lực .......................................80
3.3 Kiến nghị .........................................................................................................83
3.4.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo MB Hồ Chí Minh.........................................83
3.4.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương ....................................................83
Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
PHỤ LỤC.....................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp viii GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 MB Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
2 MB HCM
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
– Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
3 SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
4 CIB Doanh nghiệp lớn
5 PGD Phòng giao dịch
6 P.KHDN Phòng Khách hàng doanh nghiệp
7 P.KHCN Phòng Khách hàng cá nhân
8 P.DVKH Phòng Dịch vụ khách hàng
9 KH Khách hàng
10 CSKH Chăm sóc khách hàng
11 TS Tài sản
12 LN Lợi nhuận
13 CSDLKH Cơ sở dữ liệu khách hàng
14 Vq VCSH Vòng quay vốn chủ sở hữu
15 Vq HTK Vòng quay hàng tồn kho
16 Vq Tổng TS Vòng quay tổng tài sản
17 SPDV Sản phẩm dịch vụ
18 DN Doanh nghiệp
19 SLA Thời gian xử lý hồ sơ
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp ix GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2014..............................................26
Bảng 2.7: Tình hình Nguồn vốn và dư nợ giai đoạn 2006 - 2014 ............................28
Bảng 2.9: Tỷ lệ tăng trưởng tài chính .......................................................................29
Bảng 2.10: Bảng phân loại Khách hàng....................................................................32
Bảng 2.11 : Số liệu nhân sự tại Chi nhánh ................................................................35
Bảng 2.12 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo giới tính ........................................36
Bảng 2.16 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi...........................................37
Bảng 2.20: Tình hình khiếu nại của khách hàng từ 2012 đến 2014..........................49
Bảng 2.21: Thời gian nghiên cứu..............................................................................52
Bảng 2.23: Thông kê giới tính...................................................................................54
Bảng 2.25: Thống kê độ tuổi.....................................................................................54
Bảng 2.27: Thống kê thu nhập ..................................................................................55
Bảng 2.29: Thống kê nghề nghiệp ............................................................................56
Bảng 2.31: Thống kê thời gian sử dụng dịch vụ .......................................................57
Bảng 2.33: Kết quả mức độ thỏa mãn về niềm tin....................................................61
Bảng 2.34: Kết quả mức độ thỏa mãn về chất lượng dịch vụ ...................................61
Bảng 2.36: Kết quả mức độ thỏa mãn về mức độ đồng cảm ....................................63
Bảng 2.37: Kết quả mức độ thỏa mãn về mức độ đáp ứng .......................................63
Bảng 2.38: kết quả phân tích nhân tố EFA về mức độ thỏa mãn của khách hàng
trong công tác chăm sóc khách hàng của MB HCM.................................................65
Bảng 2.39: Kết quả đánh giá niềm tin.......................................................................68
Bảng 2.40: Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ......................................................69
Bảng 2.41: Kết quả đánh giá phong cách phục vụ....................................................70
Bảng 2.42: Kết quả đánh giá mức độ đồng cảm .......................................................71
Bảng 2.43: Kết quả đánh giá mức độ đáp ứng..........................................................71
Bảng 3.1 : Chỉ tiêu hoạt động của MB trong năm 2015 ...........................................74
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp x GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội.......................................13
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu cổ đông của MB Bank.......................................................15
Hình 2.3 Bản đồ minh họa vị trí của MB Hồ Chí Minh (điểm D) ............................22
Hình 2.4 Mô hình tổ chức tại MB Hồ Chí Minh.......................................................23
Hình 2.6 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/Lợi nhuận giai đoạn 2006-2014..............27
Hình 2.8 Biểu đồ tăng trưởng Nguồn vốn giai đoạn 2006-2014...............................28
Hình 2.13 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính....................................................36
Hình 2.15 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo độ tuổi ......................................................37
Hình 2.17 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ.....................................................38
Hình 2.18 : Thống kê máy móc thiết bị của chi nhánh .............................................39
Hình 2.22: Mô hình Parasuraman .............................................................................53
Hình 2.24: Biểu đồ thống kê giới tính.......................................................................54
Hình 2.26: Biểu đồ thống kê độ tuổi .........................................................................55
Hình 2.28: Biểu đồ thống kê thu nhập ......................................................................56
Hình 2.30: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp.................................................................57
Hình 2.32: Biểu đồ Thống kê thời gian sử dụng sản phẩm – dịch vụ của MB................58
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong xu thế nền kinh tế Thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đang bị
khủng hoảng, nhiều DN đang đối đầu với những khó khăn, thách thức lớn. Trong
đó, lĩnh vực Ngân hàng chịu ảnh hưởng nhiều nhất, buộc các Ngân hàng phải tự đổi
mới và vươn lên không ngừng để có thể tồn tại và phát triển. Thêm vào đó là sự
khác biệt các SPDV giữa các Ngân hàng ngày càng thu hẹp thì sức cạnh tranh của
bản thân SPDV không mang tính quyết định nữa, KH chỉ chọn SPDV của Ngân
hàng nào mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu và thỏa mãn sự hài lòng của họ. Các Ngân
hàng đã dần chuyển sang hướng chất lượng của các hoạt động CSKH. Bởi lẽ KH là
điều kiện tiên quyết để Ngân hàng phồn thịnh hay suy thoái thì quan điểm kinh
doanh “lấy khách hàng làm trung tâm” ngày càng được các Ngân hàng áp dụng
một cách khá phổ biến. KH chính là “ông chủ” trả lương cho các DN. Do đó việc
duy trì nguồn KH đã trở thành vấn đề sống còn đối với các DN. Và hoạt động
CSKH là một trong những phương thức hiệu quả nhất hiện nay để giữ chân các KH,
thu hút được nhiều KH và duy trì lòng trung thành của họ, duy trì doanh thu cho
DN và nâng cao vị thế cạnh tranh.
Ngân hàng Quân đội (MB Bank) trải qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát
triển đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Song, trong tình hình cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện nay, hầu hết các Chi
nhánh của Ngân hàng Quân đội đều gặp phải không ít khó khăn. Một trong những
khó khăn đó liên quan đến hoạt động chăm sóc khách hàng.
Trên thực tế, Ngân hàng Quân đội đã tập trung mọi nỗ lực vào hoạt động
Marketing, chăm sóc khách hàng nhằm nâng cao vị thế và uy tín trên thương
trường, tăng khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển lâu dài. Xuất phát từ thực
tế nên tôi quyết định đi sâu tìm hiểu đề tài “Hoàn thiện công tác chăm sóc khách
hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Hồ Chí Minh”
cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tôi hi vọng rằng thông qua đề tài này sẽ có cái nhìn khái quát về chất lượng
hoạt động chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp nói chung, cũng như của
Ngân hàng Quân đội Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng, để từ đó rút ra được những
bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý sau này.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2. Mục tiêu của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, cần phải có những giải pháp hoàn thiện
công tác CSKH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH để duy trì và làm cho họ trở
thành KH trung thành, có như thế mới có thể tồn tại và phát triển trong thị trường
cạnh tranh này.
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về
công tác CSKH.
- Về mặt thực tiễn:
Trình tự nghiên cứu:
+ Tìm hiểu thị trường cung cấp dịch vụ Ngân hàng của cả nước nói chung và
MB HCM nói riêng hiện nay.
+ Khảo sát, phân tích và tổng hợp tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ của
MB HCM.
+ Tìm hiểu công tác CSKH của MB HCM.
+ Khảo sát thực trạng công tác CSKH và cảm nhận của KH về chất lượng dịch
vụ của MB HCM.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác CSKH của MB HCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về sự hài lòng của KH đối
với hoạt động chăm sóc Khách hàng của MB Hồ Chí Minh.
- Thời gian nghiên cứu: Các báo cáo tổng kết hoạt động tại MB HCM qua
các giai đoạn 2010- 2014, đề án phát triển sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quân
đội Khu vực phía Nam. Khảo sát thực tế để thu thập dữ liệu sơ cấp vào tháng 7 và
tháng 8 năm 2015.
- Không gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu đề tài này được giới hạn ở MB
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Đề tài được khảo sát tại một số quận như Tân Bình,
Tân Phú Bình Tân, Phú Nhuận, huyện Bình Chánh, Hóc Môn…
- Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu về tình hình kinh doanh và công tác
CSKH của MB HCM.
+ Các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong của MB HCM liên quan đến
việc đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác CSKH tại MB HCM.
+ Công tác chăm sóc khách hàng và giải quyết khiếu nại dịch vụ Ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Phân tích, thống kê, mô tả, bảng câu hỏi
khảo sát.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập thông tin về dữ liệu sơ cấp
thông qua phiếu điều tra, từ đó sàng lọc dữ liệu, các biến quan sát, xác định thành
phần, giá trị, độ tin cậy Conback’ s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, sử
dụng phần mềm SPSS.
5. Kết cấu đề tài
Bài báo cáo được chia làm 3 phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá tình hình hoạt động CSKH tại
Ngân hàng TMCP Quân đội CN TP.Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN TP.HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và MB Hồ Chí Minh
2.1.1 Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1 Thông tin chung
 Tên doanh nghiệp : Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
 Tên tiếng Anh: MB Bank
 Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
 Trụ sở chính: 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
 Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh: Số 18B, Cộng Hòa, Phường 4, Tân Bình,
TP.Hồ Chí Minh
 Ngành nghề kinh doanh : Tài chính – Ngân hàng
2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Quân đội
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội
Ngân Hàng Thương mại cổ phần Quân đội (NHTMCP Quân đội), gọi tắt là
Ngân hàng Quân đội, được thành lập và ngày 04/11/1994 theo giấy phép số
0054/NH-GP, do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 14/09/1994 và giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 060297, do Sở Kế hoạch – Đầu tư Hà Nội cấp ngày
30/09/1994 (sửa đổi ngày 27/12/2002) dưới hình thức là ngân hàng cổ phần, chuyên
kinh doanh về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với mục đích phục vụ các
doanh nghiệp Quân đội sản xuất quốc phòng và làm kinh tế.
 Ngày 4 tháng 11 năm 1994, Ngân hàng đi vào hoạt động.với thời gian hoạt
động là 50 năm. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng với 25 cán bộ nhân viên.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Năm 2000, thành lập 2 thành viên là Công ty TNHH Chứng khoán Thăng
Long (nay là Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội MBS) và
Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội MBAMC.
 Năm 2003, MB tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực.
 Năm 2004, là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán đấu giá
ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ đồng.
 Năm 2005, MB tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với Vietcombank và Tập
đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về việc thanh toán cước viễn thông của Viettel
và đạt thỏa thuận hợp tác với Citibank.
 Năm 2006, thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội
(HFM), nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư Ngân hàng TMCP Quân đội
(MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin Core
banking T24 của Tập đoàn Temenos (Thụy Sỹ)
 Năm 2008, MB tái cơ cấu tổ chức. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)
chính thức trở thành cổ đông chiến lược.
 Năm 2009, ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.
 Năm 2010, khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào).
 Năm 2011, thực hiện thành công việc niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch
Chứng khoán TP. HCM (HSX) từ ngày 1/11/2011. Khai trương thành công Chi
nhánh quốc tế thứ hai tại PhnomPenh – Campuchia. Nâng cấp thành công hệ thống
CoreT24 từ R5 lên R10.
 Năm 2012 : Tái cấu trúc 5 công ty thành viên :
 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB (MBS)
 Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư MB (MB Capital)
 Công ty Quản lý Tài sản Ngân hàng Quân đội (MBAMC)
 Công ty Cổ phần Địa ốc MB (MBLand)
 Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC)
Chuyển đổi thành công mô hình tổ chức 2011-2015, hình thành cổng thông tin
nội bộ Postal, chuyển Hội sở về Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
 Năm 2013, Top 50 Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất.
 Năm 2014 : Kỷ niệm 20 năm thành lập MB. MB có khoảng 6000 nhân viên,
với Vốn điều lệ dự kiến là 16.000.000.000.000 tỷ đồng.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CỔ ĐÔNG
14.69%
9.59%
Tập đoàn Viên thông Quân đội
Viettel
NH TMCP Ngoại thương VN -
Vietcombank
NH TMCP Hàng hải VN
57.31%
9.22%
Tổng công ty Trực thăng VN
4.70%
4.49% Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn
Cổ đông khác
Cơ cấu cổ đông của MB tính đến thời điểm tháng 4/2014
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu cổ đông của MB Bank
Tầm nhìn :
 Trở thành ngân hàng có cổ phần hàng đầu ở Việt Nam trong các mảng thị
trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn, tập trung vào :
 Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các
doanh nghiệp lớn.
 Tập trung chọn lọc các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.
 Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn
 Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư.
 Liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng và các thành viên để hướng tới trở thành
một tập đoàn tài chính mạnh.
Sứ mệnh :
MB dành mọi nỗ lực xây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về chuyên
môn, tận tâm trong nghiệp vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, cá nhân những
giải pháp tài chính – ngân hàng khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ
mãn.
Giá trị cốt lõi :
Giá trị của MB không nằm ở tài sản mà là những giá trị tinh thần mà mỗi
thành viên MB luôn coi trọng và phát huy, bao gồm 6 giá trị cơ bản :
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Hợp tác (teamwork)
 Tin cậy (trustwork)
 Chăm sóc khách hàng (customer care)
 Sáng tạo (creative)
 Chuyên nghiệp (professional)
 Hiệu quả (performance – driven)
2.1.1.3 Qúa trình hình thành và phát triển của MB Hồ Chí Minh
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội TP.Hồ Chí Minh được thành lập vào
năm 1995. Trải qua 20 năm hoạt động, MB Hồ Chí Minh là một trong những chi
nhánh lớn nhất, hoạt động hiệu quả nhất, với những nhiệm vụ được giao sau :
 Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng Việt Nam đồng (VND) và
ngoại tệ.
 Huy động vốn dưới mọi hình thức bằng VND và ngoại tệ (tiết kiệm, kỳ
phiếu, trái phiếu …)
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn với mọi thành phần kinh tế, cho vay tài
trợ xuất nhập khẩu, liên doanh, liên kết, hợp tác, đồng tài trợ.
 Bảo lãnh : Dự thầu, thực hiện hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, bảo hành.
 Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ cho đầu tư phát triển từ các
nguồn vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính, kinh tế, các đoàn thể, các cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Chi nhánh gồm 5 phòng ban :
 Phòng Khách hàng doanh nghiệp
 Phòng Khách hàng cá nhân
 Phòng Dịch vụ khách hàng
 Phòng Hành chính
 Phòng Thẩm định
Mỗi phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ như sau :
Phòng Khách hàng doanh nghiệp :
Chức năng : Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các
doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, đồng thời thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế
độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của MB.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Nhiệm vụ :
 Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các Doanh
nghiệp.
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về
các sản phẩm của MB : tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán
xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử … Nghiên cứu đưa ra các sản phẩm
dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là doanh nghiệp.
 Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết
định theo quy định của MB.
 Thực hiện nghĩa vụ tín dụng và xử lý giao dịch : Nhận và xử lý đề nghị vay
vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác : Thẩm định khách hàng, dự án,
phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền
và quy định của MB. Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ
cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định ; Kiểm
tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với các
phòng liên quan thực hiện thu gốc, lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp
đồng đã ký ; Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi khoản cho
vay này :
 Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp ; Quản lý tài sản đảm bảo theo quy
định của MB.
 Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng Quản lý rủi ro
để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của MB.
 Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.
 Thực hiện chấp điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
 Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự
phòng rủi ro.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Phòng Khách hàng cá nhân
Chức năng : Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá
nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến tín dụng phù hợp với với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của MB. Trực
tiếp quản cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách
hàng là cá nhân.
Nhiệm vụ :
 Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân
theo quy định của NHNN và MB.
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về
các sản phẩm của MB : Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán
xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử … ; Làm đầu mối bán các sản phẩm
dịch vụ của MB đến khách hàng là các cá nhân. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về
cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ
cho khách hàng là cá nhân.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch : Nhận và xử lý đề nghị
vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác : Thẩm định khách hàng, dự
án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm
quyền và quy định của MB. Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín
dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm
định ; Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp
với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn,
đúng hợp đồng đã ký ; Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
 Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp ; Quản lý tài sản đảm bảo theo quy
định của MB.
 Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.
 Thực hiện chấp điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 10 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự
phòng rủi ro.
Phòng Dịch vụ khách hàng
Chức năng : Là phòng nghiệp vụ các giao dịch trực tiếp với khách hàng :
cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán
các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy,
quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và
MB. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng về các sản phẩm ngân
hàng.
Nhiệm vụ :
 Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng : Mở, đóng các tài khoản
(ngoại tệ và VND) ; Thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản ; Thực hiện
các giao dịch mua bán ngoại tệ. tiền mặt, thanh toán, chuyển tiền VND, chuyển tiền
ngoại tệ ; Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ ; Thực hiện
nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức được cấp) chiết khấu chứng từ có giá theo quy
định.
 Thực hiện kiểm soát sau : Kiểm soát tất cả các bút toán mới và các bút toán
điều chỉnh, tra soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và VND) với trụ sở chính,
tra soát với ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền giao dịch của cá nhân và
doanh nghiệp ; Kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán ; kiểm soát các giao
dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt
kê giao dịch trong ngày, đối chiếu lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của
giao dịch viên theo quy định.
 Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh điện tử, thanh
toán liên ngân hàng.
 Quản lý thông tin, séc và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc…
Phòng Thẩm định :
 Phối hợp với Trng tâm Quản lý quy trình soạn thảo, ban hành và sửa đổi bổ
sung Quy trình Master và các Quy trình Sub của quy trình này, thực hiện cập nhật
thay đổi quy trình theo phân giao khi có hướng dẫn, quy định về sản phẩm mới
được ban hành.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Thực hiện đúng luồng xử lý khoản tín dụng theo quy định. Kiểm tra tính
chính xác việc thực hiện phân luồng xử lý của khoản cấp tín dụng của khâu bán
hàng đảm bảo đúng quy định trong quy trình, yêu cầu khối kinh doanh thực hiện
đúng quy định về luồng xử lý khoản tín dụng.
 Thẩm định và trình duyệt phương án cấp tín dụng và cơ cấu nợ đối với các
KHDN đảm bảo về chất lượng và thời gian đúng cam kết SLA đảm bảo tuân thủ
quy định của sản phẩm, quy định của MB và Pháp luật nhằm hạn chế, quản trị tốt
rủi ro trong hoạt động tín dụng.
 Tổ chức hoạt động của Hội đồng tín dụng, thực hiện nhiệm vụ thư ký, trình
duyệt, báo cáo hội đồng đảm bảo về thời gian và chất lượng theo đúng cam kết
SLA.
 Thực hiện trình phương án đến cấp phê duyệt theo đúng phân cấp thẩm
quyền của MB từng thời kỳ.
 Tham gia quản lý danh mục tín dụng KHDN.
 Chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định tín dụng toàn hàng, nhận dạng
đo lường mức độ rủi ro để đề xuất mức độ giao đơn vị kinh doanh thực hiện thẩm
định.
Phòng Hành chính
 Tiếp nhận, phân phố, phát hành và lưu trữ văn thư
 Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ, máy móc, văn
phòng phẩm theo quy định.
 Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh, theo dõi kiểm tra công tác
áp tải tiền, bảo vệ
 Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn chi nhánh.
 Theo dõi tình hình nhân sự tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực
hiện một số tác nghiệp về quản lý nhân sự theo phân công.
 Xây dựng kế hoạch hành chính hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá
quá trình thực hiện kế hoạch.
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
MB Bank là ngân hàng cổ phần, chuyên kinh doanh về tiền tệ, tín dụng và
dịch vụ ngân hàng với mục đích phục vụ các doanh nghiệp Quân đội sản xuất quốc
phòng và làm kinh tế.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Chức năng:
Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh trên địa bàn quản lý theo sự phân cấp của
Ngân hàng Quân đội:
 Tập trung và phân phối lại vốn: Nhờ hoạt động của hệ thống tín dụng Ngân
hàng thông qua các nghiệp vụ huy động vốn ngắn, trung và dài hạn từ các nguồn
tiền của người dân, doanh nghiệp … được tập trung lại và chuyển hóa để đáp ứng
nhu cầu chuyển hóa, lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông: Các nghiệp vụ chiết khấu thương
phiếu, các chứng từ có giá, thanh toán thẻ Ngân hàng đã thay thế lượng tiền mặt lưu
hành, nhờ đó giảm bớt các chi phí liên quan như in, vẫn chuyển, bảo quản tiền …
 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Hoạt động tín dụng ở Ngân
hàng vừa phản ánh hoạt động kinh doanh vừa thực hiện kiểm soat các hoạt động tín
dụng nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật …
 Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự ủy quyền
của TGĐ MB Bank.
 Thực hiện chức nhiệm vụ khác được giao phó.
Nhiệm vụ
MB Hồ Chí Minh là đơn vị thuộc Ngân hàng Quân đội (MB Bank), có bảng
cân đối riêng để theo dõi thu chi và xác định kết quả kinh doanh, qua đó có trách
nhiệm:
 Tự chủ tài chính, tự hạch toán lãi lỗ.
 Thực hiện báo cáo thống kê hoặc chi tiết định kỳ theo quy định của MB
Bank
 Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ theo pháp lệnh của
Ngân hàng, các quy định của NHNN theo phạm vi phân quyền, ủy quyền của TGĐ
Ngân hàng Quân đội.
Lĩnh vực kinh doanh
 Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam.
 Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật
 Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của Pháp luật.
 Kinh doanh trái phiếu và các giấytờ có giá khác theo quy định của Pháp luật.
 Mua bán, gia công, chế tác vàng.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 13 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngân hàng chỉ kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Chiến lƣợc phát triển và đầu tƣ
 Mục tiêu chiến lược giai đoạn 2011-2015
 Đứng Top 3 Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam
 Đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm gấp 1,5 đến 2 lần tốc độ tăng trưởng bình
quân của ngành ngân hàng.
 Trở thành Ngân hàng thuận tiện đối với khách hàng với 3 trụ cột: Ngân
hàng cộng đồng, Ngân hàng chuyên nghiệp, Ngân hàng giao dịch; và 2 nền tảng:
Quản trị rủi ro hàng đầu; Văn hóa cung cấp dịch vụ, thực thi nhanh hướng tới khách
hàng.
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
Trụ sở MB Hồ Chí Minh : Số 18B, Cộng Hòa, Phường 4, quận Tận Bình,
TP.Hồ Chí Minh (địa điểm D trong bản đồ)
Hình 2.3 Bản đồ minh họa vị trí của MB Hồ Chí Minh (điểm D)
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 14 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Giám đốc
P.KHDN P.KHCN P.DVKH
P.Hành
chính
BP Tín
dụng
BP Hỗ
trợ
BP Tín
dụng
BP Hỗ
trợ
BP
Huy
động
vốn
BP
Kiểm
soát
Trưởng
quỹ
2.1.2.2 Mô hình tổ chức
Hình 2.4 Mô hình tổ chức tại MB Hồ Chí Minh
Hiện tại, ngoài các Phòng đã được trình bày với các chức năng riêng, MB Hồ
Chí Minh có 05 Phòng Giao dịch trực thuộc Chi nhánh :
 PGD Tân Hương : Số 229 Tân Hương, Tân Qúy, Tân Phú, Hồ Chí Minh
 PGD Trường Chinh : Số 39/6, Khu phố 2, Tân Thới, Quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh
 PGD Thống Nhất : Số 951 A, Cách mạng tháng 8, phường 7, Quận Tân
Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
 PGD Độc Lập : Số 157, Võ Thị Sáu, phường 6, quận 3, TP.Hồ Chí Minh
 PGD Tân Sơn Nhất : Số 142, Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình,
TP.Hồ Chí Minh
Chức năng của các Phòng giao dịch :
 Huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức theo chế độ và thể lệ quy định.
 Cho vay với các đối tượng theo đúng quy định.
 Đảm bảo công tác thu chi tiền mặt và các loại giấy tờ có giá theo quy định.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 15 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 -5 năm gần đây
Ngân hàng Quân đội đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, có một
trụ sở duy nhất tại Hà Nội, với 25 cán bộ nhân viên vào ngày đầu thành lập. Tuy
nhiên trong suốt quá trình hoạt động, có sự thống nhất và nhất trí cao của lãnh đạo
Hội đồng quản trị và Ban điều hành, sự nhiệt tình và tích cực học hỏi, có trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ nhân viên, sự giúp đỡ của các ngành hữu quan, các cổ
đông, các khách hàng, ngân hàng bạn nên Ngân hàng Quân đội đã giành được
những thành quả đáng khích lệ.
Cùng với sự phát triển của Ngân hàng Quân đội nói chung, MB Chi nhánh Hồ
Chí Minh đã đạt được những thành tích đáng kể, liên tiếp trong nhiều năm nhận
được các danh hiệu Chi nhánh đạt kết quả kinh doanh xuất sắc, Tập thể xuất sắc …
Chi nhánh đã không ngừng mở rộng và phát triển những hoạt động dịch vụ kinh
doanh tiền tệ, nâng cao chất lượng phục vụ, áp dụng những công nghệ dịch vụ ngân
hàng hiện đại, tiến tiến nhất, tạo được sự tin tưởng của khách hàng, điều này có thể
nhận thấy qua kết quả hoạt động kinh doanh.
 Công tác huy động vốn
Đây là hình thức huy độn nguồn tiền nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và dân cư
với nhiều kỳ hạn và phương thức trả lãi khác nhau. Loại tiền gửi mà khách hàng gửi
vào Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Hồ Chí Minh chủ yếu là
Việt Nam đồng (VNĐ) và một số ngoại tệ mạnh như Đôla Mỹ, Bảng Anh và Euro.
Một số nghiệp vụ mà ngân hàng sử dụng để huy động vốn :
 Mở tài khoản miễn phí cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu trong nước
bằng VNĐ hoặc ngoại tệ.
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ.
 Phát hành các giấytờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi.
 Rút tiền tự động, thanh toán hóa đơn trên máy ATM, thẻ tín dụng …
 Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng nhất, liên quan đến
sự sống còn của mỗi ngân hàng. Bởi vậy, ngân hàng nào cũng tìm cách tăng phần
vốn huy động cho mình.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 16 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Hoạt động cho vay
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội thực hiện cho vay nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn của khách hàng bằng VNĐ hoặc các ngoại tệ mạnh với thời hạn vay
được chia làm 3 loại chủ yếu :
 Ngắn hạn : thời gian cho vay dưới 12 tháng.
 Trung hạn : thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
 Dài hạn : Thời gian cho vay trên 60 tháng.
Phương thức cho vay cũng rất đa dạng : Cho vay theo món, cho vay theo hạn
mức, cho vay từng lần, cho vay thấu chi …
 Dịch vụ bảo lãnh
Các hình thức bảo lãnh :
+ Phát hành bằng thư/điện (telex/siwft), phát hành bảo lãnh đối ứng và phát
hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng khác.
+ Thông báo bảo lãnh :
 Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu
 Các hình thức khác theo quy định của pháp luật
+ Các loại bảo lãnh :
 Bảo lãnh dự thầu
 Bảo lãnh tạm ứng
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Bảo lãnh thanh toán
 Bảo lãnh bảo hành
Trong thời gian qua, chi nhánh đã nỗ lực giải quyết kịp thời tất cả các nhu cầu
bảo lãnh của doanh nghiệp. Nhờ đó, nhiều dự án được Ngân hàng bảo lãnh đã trúng
thầu, đem lại lợi ích cho cả chi nhánh lẫn các khách hàng.
 Dịch vụ Thanh toán quốc tế
Thông qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội, khách hàng có thể
thanh toán các hợp đồng xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng, thuận tiện, giảm
thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Là một trong những chi nhánh lớn nhất của MB Bank, có mạng lưới ngân
hàng đại lý rộng khắp, hệ thống công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, MB Hồ Chí Minh được khách hàng và các đối tác là các ngân hàng khác
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 17 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
đánh giá cao. Các dịch vụ thanh toán quốc tế mà Ngân hàng thực hiện như chuyển
tiền, thư tín dụng, bảo lãnh … đang cung cấp những giải pháp toàn diện và đồng bộ
cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trong nhiều năm liền, MB Bank đã nhận được giải thưởng thanh toán quốc tế
xuất sắc do các định chế tài chính quốc tế hàng đầu trao tặng như Citibank, JP
Morgan, Wells Fargo, HSBC, Standard Chartered Bank. Ngày 31/7/2013 tại Hà nội,
Ngân hàng TMCP Quân Đội đã vinh dự được đại diện ngân hàng Wells Fargo - một
trong 3 ngân hàng lớn nhất của Mỹ, tới thăm và trao giải thưởng “Ngân hàng thanh
toán quốc tế xuất sắc”. Hiện MB Bank đã có quan hệ đại lý với khoảng hơn 800
ngân hàng và chi nhánh ngân hàng trên thế giới và các chi nhánh của họ ở nhiều
quốc gia. Năm 2012 doanh số thanh toán quốc tế của MB đạt 6,24 tỷ USD, đóng
góp một phàn không nhỏ vào lợi nhuận của toàn hệ thống MB.
Kết quả kinh doanh chung của toàn chi nhánh
Trong những năm vừa qua, cũng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế
giới cũng như nền kinh tế Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội nói
chung và MB HCM nói riêng đã có những thành công nhất định, những bước phát
triển vững chắc trên con đường hoạt động kinh doanh của mình. Với sự nỗ lực
không ngừng, cùng với sự chỉ đạo, quan tâm giúp đỡ của các cơ quan ban ngàng có
liên quan, MB HCM đã gặt hái được những thành tựu hết sức khả quan, có ý nghĩa
quyết định tạo đà tăng trưởng phát triển trong tương lai.
KẾT QUẢ KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2006-2014
Đơn vị : Tỷ VNĐ
NĂM DOANH THU LỢI NHUẬN
2006 885,682 211,421
2007 1,581,122 492,608
2008 3,679,299 584,653
2009 4,050,421 1,173,727
2010 8,765,606 1,745,170
2011 13,820,889 1,915,336
2012 15,438,142 2,320,036
2013 13,456,303 2,285,716
2014 13,148,604 2,502,988
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2014
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 18 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Giai đoạn 2006 – 2012, doanh thu của MB HCM đều tăng qua các năm, do đó
nguồn lợi nhuận mang lại cũng tương đối ổn định. Năm 2006, doanh thu đạt 885,
682 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 211,421 tỷ đồng. Năm 2012, MB HCM có doanh thu
15,438,142 tỷ đồng và đạt lợi nhuận 2,320,036 tỷ đồng. Đây là những kết quả đáng
khích lệ cho những thành công mà MB Bank nói chung và MB HCM nói riêng
trong giai đoạn này.
Tuy nhiên, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới biến động không ngừng, MB
Bank cũng không thể tránh được những tác động không tốt đó. Năm 2013, cả doanh
thu và lợi nhuận đều giảm so với năm 2012. Doanh thu năm 2013 đạt 13,456,303 tỷ
đồng, giảm 1,981,839 tỷ đồng; lợi nhuận năm 2013 giảm 34,320 tỷ đồng. Doanh thu
và lợi nhuận năm 2014 đã dần đi vào ổn định. Mặc dù doanh thu năm 2014 giảm so
với 2013, nhƣng sự gia tăng về lợi nhuận đã cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh
có hiệu quả của MB HCM.
Hình 2.6 Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu/Lợi nhuận giai đoạn 2006-2014
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 19 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Đơn vị : Tỷ VNĐ
NĂM TỔNG NGUỒN VỐN VCSH TỔNG NỢ
2006 13,529,356 1,365,654 12,163,702
2007 29,623,582 3,479,521 26,073,716
2008 44,346,106 4,424,064 39,669,453
2009 69,008,288 6,888,072 61,512,780
2010 109,623,198 8,882,349 99,882,085
2011 138,831,492 9,642,143 128,533,693
2012 175,609,964 12,863,906 162,080,116
2013 180,381,064 15,148,182 164,673,997
2014 200,489,173 16,561,085 183,340,962
Bảng 2.7 Tình hình Nguồn vốn và dƣ nợ giai đoạn 2006 - 2014
Hình 2.8 Biểu đồ tăng trƣởng Nguồn vốn giai đoạn 2006-2014
Thị trường tiền tệ đã có nhiều biến động, lãi suất trong và ngoài nước, lạm
phát và cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trong nước về huy động và dư nợ đã
ảnh hưởng đến các hoạt động của các Ngân hàng, trong đó có Ngân hàng TMCP
Quân đội. Tuy vậy, MB Hồ Chí Minh đã từng bước hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
của mình khi cả huy động và dư nợ đều tăng. Trong giai đoạn 2006-2014, quy mô
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 20 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
nguồn vốn của Chi nhánh có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2006, tổng
nguồn vốn đạt 13,529,356 triệu đồng, và đến năm 2012 đạt 175,609,964 triệu
đồng, tương ứng tăng 92,3%, và đến năm 2014 đã đạt 200,489,173 triệu đồng. Điều
này cho thấy dù phải đối mặt với ảnh hưởng của biến động thị trường, nhưng Chi
nhánh đã đứng vững trong giai đoạn khó khăn và từng bước phát triển, khẳng định
vị thế của mình trên thị trường tài chính.
Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính
Đơn vị : %
STT 2014 2013 2012
Tỷ lệ tài chính
1 TS Ngắn hạn/Tổng TS 69 67 70
2 TS dài hạn/Tổng TS 32 33 30
3 Nợ phải trả/Tổng nguồn
vốn
91 91 92
4 Nợ phải trả/VCSH 1,107 1,087 1,260
5 Thanh toán hiện hành 80 77 83
6 Vq Tổng TS 7 8 10
7 Vq VCSH 83 96 137
8 Vq HTK 0 0 0
9 LN trước thuế/DT thuần 24 22 20
10 LN sau thuế/DT thuần 19 17 15
Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính
1 LN trên vốn đầu tư 38 31 26
2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu -2 -13 12
3 LN trên cổ phiếu 8 -15 26
4 VCSH 9 18 33
5 Tiền mặt 19 20 -6
Tỷ lệ thu nhập
1 Cổ tức tiền mặt 7 8 12
2 Tăng trưởng giá cổ phiếu 12 10 36
Bảng 2.9 Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 21 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.2 Thực trạng CSKH tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh
2.2.1 Giới thiệu bộ máy chăm sóc khách hàng
MB Hồ Chí Minh được thành lập năm 1996, hoạt động CSKH là nhiệm vụ
chung của tất cả các phòng ban của Ngân hàng, không phải nhiệm vụ riêng của một
phòng ban nhất định. Mỗi phòng ban với tổ chức nhân sự của mình đều chịu trách
nhiệm trong công tác quan tâm, chăm sóc khách hàng của mình trước Ban lãnh đạo.
100% nhân viên của MB đều có trình độ Đại học trở lên, tuổi đời còn khá trẻ, vì vậy
phát huy được sự năng động, sáng tạo, có khả năng vận dụng kiến thức vào sâu thực
tế công việc, điều đó góp phần hoàn thiện hơn nữa bộ máy CSKH của Ngân hàng
Quân đội nói chung và MB Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng.
Lực lượng chăm sóc KH tại MB HCM được tổ chức như sau :
 Giám đốc : Phụ trách chung
 Bộ phận Kế toán: Phụ trách việc thống kê sổ sách, các thủ tục thu chi phục
vụ CSKH, chi phí quảng cáo, khuyến mãi,...
 Bộ phận Kiểm soát: Kiểm tra nghiệp vụ, giải đáp thắc mắc liên quan đến
nghiệp vụ, tiến hành thủ tục điều tra, xác minh, trả lời khiếu nại của KH,...
 GDV, nhân viên tín dụng: Là lực lượng tuyến đầu, tiếp xúc thường xuyên
nhất với KH, là những người đầu tiên CSKH, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo
dựng niềm tin về DN, có tác động lớn đến hiệu quả của công tác CSKH. Đội ngũ
này cần thường xuyên được tập huấn, đào tạo, tái đào tạo về chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng giao tiếp, để đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của KH.
2.2.2 Quản lý khách hàng
2.2.2.1 Thu thập thông tin khách hàng
Với phương châm không ngừng hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng tốt
nhất nhu cầu khách hàng, MB Bank luôn nỗ lực hết mình trong việc đưa ra các giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng tiếp cận tín dụng đồng thời nâng cao
chất lượng dịch vụ cho khách hàng, trong đó có các khách hàng thẻ tín dụng MB
Bank.
Trên cơ sở đó, MB Hồ Chí Minh triển khai chƣơng trình thu thập và cập
nhật thông tin của khách hàng thẻ tín dụng để ghi nhận vào Hệ thống cơ sở dữ
liệu Ngân hàng. Các thông tin cần thu thập bao gồm: thông tin cá nhân, thông tin
nghề nghiệp, thông tin tài chính, các thông tin khác,… Việc có được các thông tin
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 22 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
đầy đủ và cập nhật như trên sẽ giúp MB HCM hiểu rõ hơn về nhu cầu và tiềm năng
của các Quý Khách hàng là chủ thẻ tín dụng MB HCM, từ đó đưa ra chính sách
phục vụ một cách chất lượng, hiệu quả và phù hợp nhất.
2.2.2.2 Xây dựng dữ liệu khách hàng
Tại MB Bank nói chung và MB Hồ Chí Minh nói riêng đã được hiện đại hóa
công nghệ ngân hàng và ngày càng hoàn thiện nên cơ sở dưc liệu khách hàng được
quản lý tập trung và khai thác cho toàn bộ hệ thống. Khách hàng khi bắt đâu thực
hiện giao dịch tại MB Bank (chỉ cần thực hiện mở tài khoản giao dịch) thì thông tin
khách hàng dù ở chi nhánh nào cũng sẽ được hệ thống ghi nhận thông tin nhận diện
và định danh khá đầy đủ. Mỗi Khách hàng có một mã Khách hàng riêng, Nhân viên
ngân hàng có thẩm quyền có thể truy cập, tìm hiểu tất cả các thông tin giao dịch của
Khách hàng từ mã này.
2.2.2.3 Phân tích và lựa chọn khách hàng mục tiêu
Tại MB HCM, hệ thống dữ liệu được thống kê và phân tích theo một số nội
dung chính sau :
 Hệ thống đánh giá xếp hạng khách hàng.
 Thông tin cá nhân của khách hàng (đối với khách hàng cá nhân) và thông
tin doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với khách hàng doanhnghiệp)
 Thông tin về số dư tiền gửi bình quân, doanh số giao dịch qua tài khoản,
các nghĩa vụ phát sinh của khách hàng tại ngân hàng.
 Thông tin về dư nợ bình quân và doanh số vay vốn của khách hàng.
 Thông tin về thanh toán xuất nhập khẩu và mua bán ngoại tệ.
 Thông tin về tần suất chuyển tiền
Với các thông tin này, MB HCM cụ thể giá trị cho từng thời điểm và thay đổi
cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn của mình. Tất cả những dữ liệu trên
được tổng hợp và sắp xếp, từ đó xác định nhóm KH lớn nhất và mang nhiều lợi
nhuận nhất cho ngân hàng.
 Nhóm KH truyền thống : Là những KH giao dịch nhiều với ngân hàng và
chỉ trung thành với chi nhánh MB HCM. Đây là nhóm khách hàng mang lại nguồn
thu lớn và thường xuyên cho chi nhánh.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 23 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Nhóm KH chiến lược : đây là những KH lớn nhưng có thể không giao dịch
thường xuyên với ngân hàng. Họ là những KH có mức giao dịch lớn nhất, mang lại
nguồn thu lớn, tuy nhiên có thể không thường xuyên.
 Nhóm KH bình thường : là những KH đến và giao dịch với Ngân hàng nói
chung, có thể họ có nhiều tài khoản và giao dịch với nhiều ngân hàng khác nhau.
Phân loại Tỷ lệ (%)
Khách hàng truyền thống 40%
Khách hàng chiến lược 40%
Khách hàng bình thường 20%
Tổng 100%
Bảng 2.10 : Bảng phân loại Khách hàng
(Nguồn : Bộ phận Hành chính Chi nhánh)
Công tác quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh luôn được chú trọng và áp
dụng chính sách quan hệ tốt để giữ chân lượng khách hàng truyền thống và nỗ lực
thắt chặt quan hệ với các khách hang chiến lược vì MB HCM xác định đây là nhóm
KH mục tiêu của Ngân hàng.
2.2.2.4 Quản lý dữ liệu
MB HCM triển khai kho dữ liệu tập trung và công cụ báo cáo quản trị (Data
Warehouse), xây dựng một nền tảng dữ liệu và công nghệ mạnh đáp ứng các yêu
cầu hiện tại và phát triển, mở rộng của Ngân hàng trong tương lai. Kho dữ liệu này
hỗ trợ nâng cao hoạt động quản lý, giám sát và quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế.
Hệ thống quản trị Data Warehouse sẽ cung cấp đủ lượng thông tin, dữ liệu cần thiết
phục vụ cho các mô hình phân tích, dự báo như: điều hành hoạt động kinh doanh,
cảnh báo rủi ro, tăng năng suất tối ưu hóa nguồn lực, cảnh báo rủi ro, tiết kiệm chi
phí cho ngân hàng.
2.2.2.5 Sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu khách hàng
Môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, vì thế, MB HCM đã chủ
động phân chia Khách hàng một cách chi tiết nhất, điều này đã tạo được tính hiệu
quả trong công tác quan hệ khách hàng
Không những tập hợp xử lý dữ liệu về khách hàng đang giao dịch mà đối với
những khách hàng không còn giao dịch nữa, MB Hồ Chí Minh cũng thu thập và
phân tích xem đã bao lâu khách hàng không còn giao dịch nữa, đặc điểm giao dịch
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 24 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
của họ trước đây như thế nào, giá trị giao dịch trước đây là bao nhiêu, tại sao khách
hàng lại ngừng giao dịch … Tất cả những điều này có thể giúp ngân hàng giành lại
được lượng khách hàng cũ đã mất.
Viêc phân loại khách hàng dựa vào nhu cầu, sản phẩm và một số tiêu chí như
số dư tiền gửi bình quân, thời gian gửi tiền, thời gian quan hệ với MB … cũng giúp
cho ngân hàng quản lý khách hàng tốt hơn, đồng thời có thể đưa ra các chương trình
chăm sóc, hỗ trợ khách hàng phù hợp.
2.3 Chủ trƣơng chăm sóc khách hàng của MB HCM
2.3.1 Các quy định về chăm sóc khách hàng của MB HCM
2.3.1.1 Quy định về nội dung CSKH
Mức độ cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng mạnh mẽ, MB HCM đã tích
cực chú trọng đến công tác CSKH với mong muốn tạo ấn tượng sâu sắc đối với
khách hàng và giành được sự yêu mến của họ. MB HCM tiến hành nghiên cứu nhu
cầu của KH để xác định chính xác nội dung dịch vụ mà các phân đoạn thị trường
mong muốn được cung cấp. Phân đoạn thị trường vừa đảm bảo cho Ngân hàng xác
định được các nhóm đối tượng KH chủ yếu, vừa phát hiện ra nhu cầu của KH một
cách dễ dàng hơn.
2.3.1.2 Quy định về mức độ CSKH
Những quyết định về mức độ CSKH được đưa ra trên cơ sở khả năng của MB
HCM và nhu cầu của KH. MB HCM không phải chỉ có duy nhất một loại hình
CSKH dành cho mọi đối tượng, mà dựa vào phân khúc thị trường (nhu cầu, tinh
cách, hành vi tiêu dùng, thu nhập cá nhân, doanh thu doanh nghiệp …) để xác định
mức độ CSKH phù hợp, khoa học, đúng khả năng của MB HCM cũng như đáp ứng
yêu cầu của KH một cách hiệu quả nhất.
MB HCM phân chia KH của mình theo các nhóm như : KH cá nhân, KH
doanh nghiệp (CIB, SME) … nhằm tìm hiểu nhu cầu của từng nhóm và xác định
nhóm KH trọng tâm cần chăm sóc.
2.3.1.3 Quy định về hình thức CSKH
MB HCM tự tổ chức công tác CSKH dựa trên các quy định của Ngân hàng
quân đội về CSKH. Do đặc trưng của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, quá trình
giao dịch diễn ra trực tiếp, có nhiều ràng buộc giữa khách hàng và Ngân hàng, vấn
đề bảo mật thông tin cho KH nên việc thuê tổ chức CSKH nên ngoài là điều không
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 25 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
thể. MB có Phòng Dịch vụ Khách hàng chuyên trách thực hiện các hoạt động
CSKH, tiết kiệm được chi phí kinh doanh, trực tiếp lắng nghe các vấn đề của KH
không phải qua trung gian, tránh được những thông tin sai lệch trên thị trường, kịp
thời xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra, đồng thời tạo được niềm tin nơi KH.
MB HCM thực hiện những chương trình CSKH tập trung do Ngân hàng Quân
đội để ra. Đồng thời, định kỳ hoặc đột suất, tùy theo khả năng cân đối về tài chính,
MB HCM tổ chức thêm các đợt CSKH vào các dịp đặc biệt như Ngày lễ, Tết, sinh
nhật KH, ngày thành lập Doanh nghiệp đối với KH Doanh nghiệp …
2.3.1.4 Quy định về phương thức CSKH
Chăm sóc trực tiếp, tập trung là hình thức CSKH được thực hiện tạo các
phòng giao dịch của Ngân hàng, vừa nghiên cứu nhu cầu KH, vừa đáp ứng nhu cầu
đó của họ.
Chăm sóc gián tiếp thông qua các phương tiện thông tin hiện đại như Trung
tâm 247, website chung của MB, KH có thể trao đổi thông tin liên quan đến các sản
phẩm dịch vụ của MB để đi đến quyết định sử dụng.
2.3.2 Các yếu tố chăm sóc Khách hàng
2.3.2.1 Lực lượng CSKH
Ngày nay, công tác CSKH trở thành mối quan tâm hàng đầu và là vấn đề sống
còn của các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công CSKH, lãnh
đạo Ngân hàng Quân đội nói chung và lãnh đạo MB Hồ Chí Minh nói riêng xác
định rằng CSKH là nhiệm vụ của toàn thể cán bộ nhân viên MB.
 Ban giám đốc : Phụ trách chung (Bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc phụ
trách Vận hành, Phó Giám đốc phụ trách mảng KH cá nhân, Phó Giám đốc phụ
trách mảng SME)
 Bộ phận tài chính kế toán : Phụ trách thống kê sổ sách, các thủ tục thu chi
phục vụ CSKH, chi phí quảng cáo, khuyến mãi ...
 Bộ phận Dịch vụ Khách hàng : Quản lý, cập nhật, thống kê dữ liệu về
khách hàng, đề xuất chế độ CSKH theo từng chương trình cụ thể, tổ chức Hội nghị
CSKH …
 Phòng KHDN, Phòng KHCN, GDV : Là lực lượng tuyến đầu, tiếp xúc
thường xuyên nhất với KH, là những nười đầu tiên CSKH, giữ vai trò quan trọng
trong việc tạo dựng, phát triển, duy trì mối quan hệ, niềm tin và sự trung thành của
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 26 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
KH, có tác động to lớn đến công tác CSKH của MB. Đội ngũ này cần được thường
xuyên đào tạo, huấn luyện, tái đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng bán hàng để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của KH.
SỐ LƢỢNG NHÂN VIÊN CỦA MB HCM
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ Chí Minh hiện có
160 cán bộ công nhân viên.
Số liệu nhân sự tại chi nhánh
Nhân sự Số lƣợng
Ban lãnh đạo 3
Phòng KH Doanh nghiệp 30
Phòng KH Cá nhân 23
Phòng Hành chính 10
Phòng Thẩm định 5
Phòng Dịch vụ khách hàng 20
Phòng GD Tân Hương 10
Phòn GD Thống Nhất 8
Phòng GD Tân Sơn Nhất 9
Phòng GD Độc Lập 9
Phòng GD Trường Chinh 11
Bảng 2.11 : Số liệu nhân sự tại Chi nhánh
(Nguồn : Bộ phận hành chính của chi nhánh)
Số lượng nhân viên của Chi nhánh được phân bổ tương đối đồng đều về các
Phòng ban và các Phòng giao dịch để đảm bảo cho việc các giao dịch tại Ngân hàng
luôn có đội ngũ đảm nhận và chịu trách nhiệm, tránh tình trạng thiếu hụt nhân sự sẽ
ảnh hưởng không nhỏ tới việc xử lý các giao dịch với KH cũng như tác nghiệp nội
bộ.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 27 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Cơ cấu lao động theo giới tính
45.70%
54.30%
Nam
Nữ
Cơ cấu lao động theo giới tính:
Bảng 2.12 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo giới tính
Giới tính Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Nam 87 54,3%
Nữ 73 45,7%
Tổng 160 100%
Hình 2.13 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính
(Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh)
MB HCM hiện tại có 160 nhân sự. Trong đó, số nhân sự nam là 87 người,
chiếm 54,3%. Phần lớn nhân sự là nam đều tập trung vào hai phòng là Phòng KH
Doanh nghiệp và Phòng KH cá nhân do yêu cầu của bộ phận này phải di chuyển
thường xuyên để tìm và gặp gỡ khách hàng. Nhân sự nữ là 73 người, chiếm 45,7%,
tập trung chủ yếu ở Phòng dịch vụ KH. Đây là bộ phận tiếp xúc với KH khi đến
giao dịch trực tiếp tại MB HCM.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Bảng 2.14 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi
Độ tuổi Số lƣợng Tỷ lệ
Từ 22 – 30 tuổi 129 80.6%
Từ trên 30 – 45 tuổi 23 14.4%
Trên 45 tuổi 8 5%
Tổng 160 100%
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 28 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hình 2.15 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo độ tuổi
(Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh)
Có thể nhận thấy đội ngũ cán bộ nhân viên của MB HCM đều đang ở độ tuổi
rất trẻ. Có 80.6% lao động có tuổi từ 22-30 tuổi. Lý giải cho điều này là do Ngân
hàng là ngành kinh doanh sản phẩm dịch vụ "nhạy cảm" liên quan đến tài chính, vì
thế đòi hỏi đội ngũ lao động phải nhanh nhạy trong kiến thức, kỹ năng cũng như
nhanh nhạy với sự biến động không ngừng của thị trường. Có 14.4% nhân viên ở độ
tuổi từ trên 30-45 tuổi và chỉ có 5% nhân viên có độ tuổi trên 45 tuổi. Đây là bộ
phận nhân viên có sự gắn bó lâu dài với Ngân hàng, và họ cũng không phải là bộ
phận chính tiếp xúc với KH.
Cơ cấu lao động theo trình độ:
Bảng 2.16 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi
Trình độ Số lƣợng Tỷ lệ
Đại học 143 89.4%
Sau Đại học: 17 10.6%
+ Thạc sĩ 14
+ Tiến sĩ 3
Tổng 160 100%
Từ 22 - 30 tuổi
Từ trên30-45 tuổi
Trên 45 tuổi
80.60%
14.40%
5%
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 29 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hình 2.17 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ
(Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh)
Về trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên : 100% có trình độ Đại học và
trên Đại học. Trong đó, có 89.4% nhân viên có trình độ Đại học và 10.6% nhân viên
có trình độ sau Đại học (14 nhân viên có trình độ Thạc sĩ và 03 nhân viên có trình
độ Tiến sĩ). Ngoài ra, Ngân hàng còn có một đội ngũ Chuyên viên tập sự được
tuyển dụng và đào tạo nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ, vững nghiệp vụ và
kỹ năng cho Ngân hàng.
Đội ngũ lao động của ngân hàng có cơ cấu tương đối hợp lý, đồng bộ và có
trình độ cao. Điều này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng là cung
cấp các dịch vụ ngân hàng chất lượng cao cho người tiêu dùng. Để có được một đội
ngũ chất lượng cao như thế, hằng năm, chi nhánh đã có những đợt tuyển dụng gắt
gao và nghiêm túc, thêm vào đó là các khóa đào tạo nhân sự trong một thời gian dài.
Không chỉ đào tạo cho các cán bộ nhân viên về lý thuyết nghiệp vụ, chi nhánh cũng
hết sức chú trọng đào tạo trong quá trình thực tế làm việc để hiệu quả công việc của
nhân viên ngày càng được cải thiện. Không thể không kể đến những chính sách
khen thưởng, khuyến khích và kỷ luật cũng là những yếu tố quan trọng giúp tạo
động lực, động viên các cán bộ công nhân viên phát huy hết năng lực của bản thân
trong quá trình làm việc. Tất cả nhân viên đều được làm việc trong một môi trường
năng động, có cạnh tranh nhưng bầu không khí vẫn luôn thân thiện, cởi mở, hòa
đồng, luôn sẵn sàng chia sẻ lý năng, nghiệp vụ, kinh nghiệm cùng những chính sách
Đại học
Sau đại học
89.40%
10.60%
Cơ cấu lao động theo trình độ
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 30 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
phúc lợi khác là chất keo dính lòng trung thành của nhân viên đối với Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
Về quản lý lao động : Chi nhánh đã tiến hành hoạt động quản lý lao động một
cách khoa học và nghiêm túc, xây dựng nội quy và phổ biến đến từng phòng ban, cá
nhân trong chi nhánh. Những biến động về lao động luôn được theo dõi và điều
chỉnh kịp thời, hợp lý để tránh tình trạng thiếu hụt nhân sự trong công tác phục vụ
và chăm sóc khách hàng.
2.3.2.2 Cơ sở vật chất, hạ tầng
Về cơ sở hạ tầng : Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ
Chí Minh sở hữu tòa nhà MB tại địa chỉ 18B, đường Cộng Hòa, Phường 4, Quận
Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. Khi đến giao dịch tại chi nhánh, khách hàng có thể thấy
được sự khang trang, ngăn nắp và bố trí khu vực làm việc của các bộ phận, phòng
ban hết sức hợp lý và khoa học, được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định, tạo sự thuận
tiện cho cả nhân viên của Ngân hàng lẫn khách hàng.
Về máy móc thiết bị công nghệ : Chi nhánh được trang bị đầy đủ các máy moc
thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, tiên tiến như : Internet
Banking, ATM, phone banking …
Thiết bị Số lƣợng
Máy tính 160
Máy in 20
Máy photo 20
Điện thoại 160
Máy đếm tiền 25
Máy phát hiện tiền giả 10
Bàn 160
Ghế 160
Hình 2.18 : Thống kê máy móc thiết bị của chi nhánh
(Nguồn : Bộ phận hành chính của Chi nhánh)
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 31 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.3.2.3 Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại.
Hình 2.19 : Sơ đồ Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại
Hỏi thăm KH
KN đã được giải
quyết
Tiếp
nhận và
giải
quyết
KN
Có
KH hài
lòng với
cách giải
quyết KN
Không
Xác định vấn đề
KH cảm thấy
chưa hài lòng
Xác
nhận
và lưu
trữ
thông
Tìm
cách
khắc
phục
KN
Xác định
VĐ thuộc Có
phạm vi
giải quyết
hay không
Không
Trao quyền và cách xử lý
Thông báo sự việc
tới cấp cao và xin
ý kiến lãnh đạo
Tìm cách giải
thích thuyết
phục KH
Cảm ơn KH
đã đóng góp
ý kiến
Thông báo và
trao đổi về
phương án giải
quyết mới với
KH
Trao đổi với bộ
phận giải quyết
KN đề ra phương
pháp giải quyết
hợp lý
Trả lời KH bằng
văn bản
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 32 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Giải thích Quy trình giải quyết khiếu nại :
 Tiếp nhận
Trung tâm 247: trung tâm xử lý khiếu nại để KH tiếp cận các dịch vụ chăm
sóc. Thông qua 247 sẽ tiếp nhận và phân loại các phản hồi, khiếu nại từ phía KH,
xác định các yêu cầu từ phía KH.
 Điều tra, xác minh
- Tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan xác định nguyên nhân của vấn đề.
- Thu thập, xử lý các thông tin và làm văn bản trả lời KH, trả lời bằng điện
thoại hoặc bằng văn bản. Nếu khiếu nại đến từ các phương tiện thông tin đại chúng,
văn bản trả lời phải gửi cho người khiếu nại và thông báo cho phương tiện thông tin
đại chúng biết nội dung đã trả lời KH.
- Đối với KH đặc biệt, cử người chuyên trách làm việc cụ thể với KH để ưu
tiên giải quyết sớm.
 Hồi đáp
Sau khi đã xác định rõ nguyên nhân, Trung tâm cần nhanh chóng có sự hồi
đáp, giải thích rõ nguyên nhân cho KH ngay lúc đó hay theo đúng thời gian quy
định (tùy theo mức độ phức tạp của vụ việc). Đồng thời, bày tỏ lòng cảm ơn đối với
những đóng góp của KH cũng như xin lỗi nếu sai sót là do lỗi của nhân viên.
Trường hợp sự việc phức tạp ngoài dự định, nếu chưa tìm ra được nguyên nhân,
phải thông báo cho KH biết để tránh việc KH phải chờ đợi.
 Khắc phục
Trung tâm giải quyết KN sẽ thông báo và hướng dẫn thật chi tiết cho đến khi
KH hiểu về bản chất cũng như cách thức sử dụng dịch vụ, quy trình xử lý và giải
quyết KN. Và thông báo đầy đủ, kịp thời KH:
- Mỗi khi có thông tin mới về dịch vụ, phí, khuyến mãi.
- Tăng cường quảng cáo.
- Gửi các tờ quảng cáo thông qua đường bưu điện.
- Gọi điện thoại đến KH thông báo.
- Gửi email đến KH.
- Poster, tờ bướm đặt tại các điểm giao dịch.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 33 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Giao dịch viên: Sàng lọc, đánh giá qua các bài kiểm tra thái độ, cũng như
khả năng ứng phó. Những nhân viên có thái độ sai trái, không kiềm chế sẽ bị xử lý
theo quy định. Thường xuyên nâng cao nghiệp vụ và đào tạo cho nhân viên.
- Thực hiện đúng những cam kết, lời hứa với KH. Thực hiện gắt gao nhằm
giải quyết theo đúng quy trình giải quyết KN, đúng thời gian đã công bố với KH.
Cải tiến
- Xây dựng các mức tiêu chuẩn thống nhất.
- Có sự đánh giá hiệu quả làm việc của GDV thông qua các điểm thưởng
phạt, tổng kết cuối mỗi tháng.
- Xây dựng văn hóa hướng đến KH, để việc phục vụ KH trở thành ý thức,
trách nhiệm và sự tự giác của mỗi nhân viên.
- Nâng cao khả năng hỗ trợ KH.
2.3.2.4 Yếu tố tác động đến Khách hàng
 Gía trị cốt lõi của sản phẩm
 Lãi suất/chi phí hợp lý
 Thủ tục đơn giản
 Sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu
 Chất lượng giao dịch
 Kiến thức: Kiến thức chuyên sâu theo chức danh, bao gồm: Tổng quan về
quy trình, quy định, sản phẩm của MB và nghiệp vụ.
 Kỹ năng: Kỹ năng chuyên nghiệp, chuẩn mực
 Thái độ: Văn hóa thực thi nhanh, hướng tới KH; Chuẩn mực đạo đứa nghề
nghiệp của MB
 Dịch vụ gia tăng
 Thời gian nhanh
 Địa điểm thuận lợi
 Khuyến mãi
2.3.2.5 Các nguyên tắc ứng xử với KH tại MB
 Giao tiếp với KH:
 Sử dụng kính ngữ trong giao tiếp với KH.
 Sử dụng các từ thông dụng, đơn giản với tốc độ vừa phải, dễ nghe.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 34 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Tránh dùng các thuật ngữ chuyên ngành, nếu sử dụng cần phải giải thích rõ
cho khách hàng.
 Tác phong chuyên nghiệp:
 Tư thế: Thẳng lưng, cân đối, hơi nghiêng người về phía KH
 Di chuyển: Di chuyển nhanh nhẹn, dứt khoát, không kéo lê giày trên sàn.
 Nụ cười: tươi, thân thiện, đúng lúc.
 Chỉ dẫn: sử dụng cả bàn tay khi hướng về KH
 Chào: luôn cúi chào khi bắt gặp bất kỳ khách hàng nào tại MB.
 Nhường chỗ: luôn nhường thang máy cho KH đi trước.
 Chăm sóc KH: Phục vụ KH theo đúng thứ tự.
 Tôn trọng: tôn trọng khách hàng trong quá trình phục vụ.
 Email: Trả lời chính xác và nhanh nhất có thể.
 Lắng nghe: luôn lắng nghe KH, kể cả khi họ phàn nàn.
2.3.3 Quy trình chăm sóc Khách háng
2.3.3.1 Trước khi cung cấp dịch vụ
- Tiến hành thu thập thông tin về KH, nhu cầu sử dụng dịch vụ đặc biệt là
những KH lớn, dự báo nhu cầu để có kế hoạch chuẩn bị phục vụ có hiệu quả.
- Đây là giai đoạn mà KH thiếu thông tin hoặc chưa biết thông tin về các dịch
vụ mới, để giúp KH định hướng sự lựa chọn của mình. Phòng Dịch vụ Khách hàng
phụ trách việc cung cấp thông tin về dịch vụ thông qua Đài truyền hình, đài phát
thanh, áp phích, Pano ngoài trời, các bảng thông báo, bảng phí dịch vụ, các chương
trình, hội nghị CSKH, Website hoặc những lần giao dịch trực tiếp với KH,... Tuy
nhiên, trong quá trình giao dịch đôi lúc vẫn còn những thiếu sót như về thời gian, về
thông tin do lưu lượng KH đông, KH chưa am hiểu kỹ về dịch vụ, nhưng thiếu sót
không đáng kể.
2.3.3.2 Trong khi cung cấp dịch vụ
Sau khi đánh giá lựa chọn, KH đi tới quyết định mua. Từ quyết định mua tới
mua hàng còn có các cản trở như điều kiện mua hàng, địa điểm giao hàng, phương
thức thanh toán, dịch vụ hậu mãi. Do vậy các hoạt động xúc tiến bán hàng đóng vai
trò rất quan trọng.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 35 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Để thúc đẩy quá trình mua hàng, cần loại bỏ các cản trở mua từ phía bản thân
DN. Đây chính là vai trò quyết định của công tác CSKH cũng như các hoạt động
xúc tiến.
 Phương thức cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ chủ yếu bằng phương thức trực tiếp với KH tại nơi giao
dịch, nhưng do sự phát triển của công nghệ cùng với yêu cầu của KH mong muốn
được sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian nên Hội sở đã linh hoạt phương thức cung cấp
dịch vụ qua kênh ATM, kênh internet banking, mobile banking.
 Mức độ đa dạng hóa dịch vụ
- Sản phẩm dịch vụ truyền thống:
+ Tín dụng: Cho vay tiêu dùng, vay vốn kinh doanh, chiết khấu chứng từ có
giá.
+ Huy động vốn: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,…
Trong tiết kiệm có tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm an sinh, chứng
chỉ tiền gửi dự thưởng,…
+ Thanh toán: Thanh toán trong nước (cung cấp thông tin tài khoản, giao dịch
gửi và rút tiền nhiều nơi, nhận chuyển tiền trong nước, cung ứng séc, thu hộ séc,…),
thanh toán quốc tế (chi trả kiều hối, nhờ thu chứng từ hàng xuất nhập khẩu, mở L/C,
chiết khấu bộ chứng từ,…).
- Sản phẩm dịch vụ hiện đại: MB HCM phát triển sản phẩm, dịch vụ của
mình trên cơ sở phân loại khách hàng: KH cá nhân, KH doanh nghiệp, KH định chế,
KH cá nhân cao cấp.
- KH cá nhân:
 Tiền gửi: Tiết kiệm truyền thống; Tiết kiệm số; Tiết kiệm trung dài hạn linh
hoạt; Tiết kiệm tích lũy thông minh.
 Dịch vụ chuyển tiền: MB Mobile Money; Dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua
hệ SWIFT; Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
 Tín dụng: Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất; Cho vay mua căn hộ,
nhà đất dự án; Cho vay mua nhà, đất dự án nhà ở lực lượng vũ trang nhân dân.
 Thẻ: Thẻ Quân nhân; MB Visa Debit; Dịch vụ chuyển tiền qua số thẻ; MB
Visa Platinum và đặc quyền; Ngân hàng điện tử: Dịch vụ MB Plus; Dịch vụ Internet
Baking; BankPlus; Dịch vụ SMS Banking; Các dịch vụ khác như: Gói sản phẩm
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 36 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
dịch vụ dành riêng cho Khách hàng Quân nhân; Dịch vụ đặt lệnh chuyển tiền tự
động; Dịch vụ Tài khoản nhà đầu tư; Dịch vụ giữ hộ vàng miếng.
Khách hàng Doanh nghiệp
 Tiền gửi: Tiền gửi khách hàng lựa chọn kỳ hạn; Tiền gửi có kỳ hạn rút gốc
từng phần; Tiền gửi có kỳ hạn.
 Cho vay: Cho vay ô tô dành cho doanh nghiệp; Cho vay VND lãi suất linh
hoạt; Gói sản phẩm dành cho Donh nghiệp kinh doanh thẻ cào.
 Các sản phẩm trên thị trường vốn, sản phẩm tài chính phái sinh, sản phẩm
hàng hóa phái sinh.
 Phát hành các loại bảo lãnh (Dự thầu, Tạm ứng, Thực hiện Hợp đồng, Bảo
lãnh Thanh toán, Bảo lãnh bảo hành)
 Các sản phẩm dịch vụ về Thanh toán quốc tế.
.Khách hàng định chế
 Tài trợ thương mại : Bảo lãnh xuất nhập khẩu; Nhờ thu; Thư tín dụng
 Cấp tín dụng hợp vốn
Các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt được thiết kế riêng cho các Khách hàng cá
nhân cao cấp.
Nhìn chung SPDV của Ngân hàng Quân đội đa dạng và đầy đủ so với mặt
bằng chung về SPDV trên thị trường Việt Nam, đáp ứng được nhu cầu của Khách
hàng với những sản phẩm phù hợp nhất, tốt nhất với nhiều ưu đãi nhất.
 Thời gian mở cửa phục vụ
- Thời gian hoạt động:
+ Sáng: 8h00 – 12h00
+ Chiều: 13h30 – 17h30
+ Thứ bảy làm việc buổi sáng, chủ nhật nghỉ.
Thời gian mở cửa phù hợp với đặc điểm và các giao dịch của KH.
 Môi trường cung cấp dịch vụ
Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch giữa nhân viên với KH, môi trường làm
việc tốt sẽ tạo cho KH sự thoải mái và tin cậy khi đến giao dịch. MB HCM nằm ở
quận Tân Bình, không gian giao dịch khá rộng rãi, thoáng mát, cách bài trí gọn
gàng, hài hòa, khoa học,… luôn tạo sự thoải mái, dễ chịu cho KH khi đến giao dịch.
SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137
Khóa Luận Tốt Nghiệp 37 GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 Phương thức thanh toán
Để tạo sự thuận tiện cho KH, hiện nay ngoài phương thức thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt ngay khi sử dụng dịch vụ, KH có thể chuyển khoản qua ATM.
 Thái độ của nhân viên giao dịch
- Muốn gây dựng tình cảm tốt đẹp trong lòng KH, giữ chân KH thì bên cạnh
cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi, còn phải có đội ngũ nhân viên, GDV niềm nở, nhiệt
tình và đặc biệt phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, am hiểu dịch vụ
và sẵn sàng giúp đỡ KH khi cần.
Đội ngũ GDV: đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc mang lại doanh thu
cho MB HCM, là người đại diện giao tiếp với KH. Nhìn chung, đội ngũ GDV của
MB có tác phong làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng KH, luôn tiếp nhận yêu cầu của
KH.
2.3.3.3 Sau khi cung cấp dịch vụ
Sau khi mua hàng, KH sẽ vừa sử dụng vừa tiến hành phân tích, đánh giá, so
sánh với các SPDV của các Ngân hàng khác hoặc SPDV có khả năng thay thế.
Để phát hiện, thu hút một KH mới thì phải tốn chi phí hơn rất nhiều so với
việc giữ một KH cũ. KH đã sử dụng dịch vụ chính là người quảng cáo hữu hiệu
nhất cho DN. Việc có được nhiều KH trung thành hay không phụ thuộc vào công
tác CSKH sau khi cung cấp dịch vụ. Cụ thể là:
- Quản lý KH: cập nhật thông tin về các KH hiện có theo từng nhóm đối
tượng, sự biến động về số lượng và đối tượng KH, sản lượng doanh thu của từng
loại dịch vụ để có chính sách hậu mãi hợp lý. Định kỳ hàng tháng, thống kê và lập
bảng báo cáo chính xác tình hình sử dụng của KH theo từng nhóm, phân loại theo
mức doanh thu phí hàng tháng. Trên cơ sở số liệu đã thống kê, phân tích tình hình
biến động để có chính sách CSKH phù hợp, kịp thời như: trích thưởng, hỗ trợ thực
hiện thủ tục nhận gửi,...
- Thường xuyên gọi điện, gửi thư thăm hỏi, tặng quà nhân ngày sinh nhật
KH, ngày truyền thống của các cơ quan, nhân dịp Lễ, Tết, hiếu hỷ,... đối với KH lớn
và KH đặc biệt.
- Hướng dẫn KH, giải đáp những thắc mắc khó khăn của KH sớm nhất, bộ
phận quản lý KH thường xuyên cập nhật chính xác các dữ liệu KH để áp dụng
những ưu đãi KH đúng và kịp thời. Tổ chức quản lý hồ sơ theo nhãn dán để tiện cho
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...nataliej4
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank
Quy trình mở thẻ tín dụng tại SacombankQuy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombankluanvantrust
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docx
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docxĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docx
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAYBáo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
 
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...
Báo cáo thực tập ngân hàng tmcp exim bank – chi nhánh đồng nai – pgd trảng ...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank
Quy trình mở thẻ tín dụng tại SacombankQuy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T... THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
luan van thac si quan tri nha hang khach san
luan van thac si quan tri nha hang khach sanluan van thac si quan tri nha hang khach san
luan van thac si quan tri nha hang khach san
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docx
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docxĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docx
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tiệc Cưới Tại Nhà Hàng Khách Sạn Duy Tân.docx
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx

Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài Gòn
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài GònNâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài Gòn
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài GònDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx (20)

Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.doc
 
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.docHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docxNâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.docNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị Khách sạn Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị Khách sạn Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxKhóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị Khách sạn Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị Khách sạn Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài Gòn
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài GònNâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài Gòn
Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân tại khách sạn Seraton Sài Gòn
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
 
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN TP. HỒ CHÍ MINH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ QUANG HÙNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LAN ANH MSSV: 1154010137 Lớp: 11DQM04
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN TP. HỒ CHÍ MINH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ QUANG HÙNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LAN ANH MSSV: 1154010137 Lớp: 11DQM04
  • 3. Khóa Luận Tốt Nghiệp ii GVHD: TS. Lê Quang Hùng SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Tôi xin cam đoan: LỜI CAM ĐOAN 1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Lê Quang Hùng. 2. Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Sinh viên thực hiện Nguyễn Lan Anh
  • 4. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp iii GVHD: TS. Lê Quang Hùng LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh – Trường ĐH Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền dạy những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tại trường, nguồn kiến thức đó sẽ là tài sản vô giá trong công việc tương lai của em. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Thầy TS. Lê Quang Hùng – Khoa Quản trị kinh doanh, người Thầy đã tận tình hướng dẫn và dẫn dắt em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp Đại học, cho em những ý kiến quý báu để em hoàn thành Khoá luận quan trọng này một cách tốt nhất. Em xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo của MB TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em học hỏ, trau dồi kiến thức. Các anh chị tại phòng Khách hàng Doanh nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp kinh nghiệm thực tiễn, số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2015 Sinh viên: Nguyễn Lan Anh Lớp : 11DQQM04
  • 5. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp iv GVHD: TS. Lê Quang Hùng NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. TP.HCM, ngày…. tháng…. năm 2015
  • 6. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp v GVHD: TS. Lê Quang Hùng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3 5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................4 1.1. LÝ LUẬN VỀ KHÁCH HÀNG.......................................................................4 1.1.1. Khái niệm khách hàng ...............................................................................4 1.1.2. Phân loại khách hàng.................................................................................4 1.1.3. Tầm quan trọng của khách hàng................................................................5 1.2. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ........................6 1.2.1. Khái niệm dịch vụ khách hàng ..................................................................6 1.2.2 Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.......................................................7 1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.....7 1.2.4. Các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ khách hàng: ............................11 1.3. Tầm quan trọng của hoạt động CSKH ...........................................................11 Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................12 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN TP.HỒ CHÍ MINH...................................................................13 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và MB Hồ Chí Minh...................13 2.1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ............................................13 2.1.1.1 Thông tin chung .................................................................................13 2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Quân đội.............13 2.1.1.3 Qúa trình hình thành và phát triển của MB Hồ Chí Minh .................16 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .............................................................20 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................22 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 -5 năm gần đây..................24 2.2 Thực trạng CSKH tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh...30 2.2.1 Giới thiệu bộ máy chăm sóc khách hàng..................................................30
  • 7. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp vi GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2.2.2 Quản lý khách hàng ..................................................................................30 2.2.2.1 Thu thập thông tin khách hàng...........................................................30 2.2.2.2 Xây dựng dữ liệu khách hàng ............................................................31 2.2.2.3 Phân tích và lựa chọn khách hàng mục tiêu.......................................31 2.2.2.4 Quản lý dữ liệu...................................................................................32 2.2.2.5 Sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu khách hàng.......................................32 2.3 Chủ trương chăm sóc khách hàng của MB HCM............................................33 2.3.1 Các quy định về chăm sóc khách hàng của MB HCM.............................33 2.3.1.1 Quy định về nội dung CSKH .............................................................33 2.3.1.2 Quy định về mức độ CSKH ...............................................................33 2.3.1.3 Quy định về hình thức CSKH ............................................................33 2.3.1.4 Quy định về phương thức CSKH.......................................................34 2.3.2 Các yếu tố chăm sóc Khách hàng .............................................................34 2.3.2.1 Lực lượng CSKH ...............................................................................34 2.3.2.2 Cơ sở vật chất, hạ tầng .......................................................................39 2.3.2.3 Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại..........................................40 2.3.2.4 Yếu tố tác động đến Khách hàng .......................................................42 2.3.2.5 Các nguyên tắc ứng xử với KH tại MB .............................................42 2.3.3 Quy trình chăm sóc Khách háng...............................................................43 2.3.3.1 Trước khi cung cấp dịch vụ................................................................43 2.3.3.2 Trong khi cung cấp dịch vụ................................................................43 2.3.3.3 Sau khi cung cấp dịch vụ ...................................................................46 2.3.4 Các hoạt động chăm sóc Khách hàng .......................................................47 2.3.4.1 CSHK bên ngoài ................................................................................47 2.3.4.2 CSKH nội bộ......................................................................................51 2.4 Kết quả khảo sát đo lường mức độ hài lòng của KH khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh.........................52 2.4.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................52 2.4.1.1 Mục đích khảo sát ..............................................................................52 2.4.1.2 Hình thức khảo sát .............................................................................52 2.4.1.3 Địa điểm khảo sát...............................................................................52 2.4.1.4 Đối tượng khảo sát .............................................................................53
  • 8. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp vii GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2.4.1.5 Cơ sở của những biến khảo sát ..........................................................53 2.4.1.6 Thiết kế mẫu.......................................................................................53 2.4.2 Kết quả khảo sát........................................................................................54 2.4.2.1 Thông tin chung của KH....................................................................54 2.4.2.2 Xây dựng thang đo likert....................................................................58 2.4.2.3 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback alpha....................60 2.4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................64 2.4.2.5 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố CSKH của MB Hồ Chí Minh......68 Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................73 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................74 3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển....................................................................74 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại MB Hồ Chí Minh.......................................................................................................................75 3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................75 3.2.2 Giải pháp nâng cao chât lượng phục vụ....................................................76 3.2.3 Giải pháp nâng cấp chất lượng nguồn nhân lực .......................................80 3.3 Kiến nghị .........................................................................................................83 3.4.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo MB Hồ Chí Minh.........................................83 3.4.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương ....................................................83 Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................84 KẾT LUẬN ..............................................................................................................85 PHỤ LỤC..................................................................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................
  • 9. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp viii GVHD: TS. Lê Quang Hùng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 MB Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội 2 MB HCM Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh 3 SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 CIB Doanh nghiệp lớn 5 PGD Phòng giao dịch 6 P.KHDN Phòng Khách hàng doanh nghiệp 7 P.KHCN Phòng Khách hàng cá nhân 8 P.DVKH Phòng Dịch vụ khách hàng 9 KH Khách hàng 10 CSKH Chăm sóc khách hàng 11 TS Tài sản 12 LN Lợi nhuận 13 CSDLKH Cơ sở dữ liệu khách hàng 14 Vq VCSH Vòng quay vốn chủ sở hữu 15 Vq HTK Vòng quay hàng tồn kho 16 Vq Tổng TS Vòng quay tổng tài sản 17 SPDV Sản phẩm dịch vụ 18 DN Doanh nghiệp 19 SLA Thời gian xử lý hồ sơ
  • 10. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp ix GVHD: TS. Lê Quang Hùng DANH MỤC BẢNG Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2014..............................................26 Bảng 2.7: Tình hình Nguồn vốn và dư nợ giai đoạn 2006 - 2014 ............................28 Bảng 2.9: Tỷ lệ tăng trưởng tài chính .......................................................................29 Bảng 2.10: Bảng phân loại Khách hàng....................................................................32 Bảng 2.11 : Số liệu nhân sự tại Chi nhánh ................................................................35 Bảng 2.12 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo giới tính ........................................36 Bảng 2.16 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi...........................................37 Bảng 2.20: Tình hình khiếu nại của khách hàng từ 2012 đến 2014..........................49 Bảng 2.21: Thời gian nghiên cứu..............................................................................52 Bảng 2.23: Thông kê giới tính...................................................................................54 Bảng 2.25: Thống kê độ tuổi.....................................................................................54 Bảng 2.27: Thống kê thu nhập ..................................................................................55 Bảng 2.29: Thống kê nghề nghiệp ............................................................................56 Bảng 2.31: Thống kê thời gian sử dụng dịch vụ .......................................................57 Bảng 2.33: Kết quả mức độ thỏa mãn về niềm tin....................................................61 Bảng 2.34: Kết quả mức độ thỏa mãn về chất lượng dịch vụ ...................................61 Bảng 2.36: Kết quả mức độ thỏa mãn về mức độ đồng cảm ....................................63 Bảng 2.37: Kết quả mức độ thỏa mãn về mức độ đáp ứng .......................................63 Bảng 2.38: kết quả phân tích nhân tố EFA về mức độ thỏa mãn của khách hàng trong công tác chăm sóc khách hàng của MB HCM.................................................65 Bảng 2.39: Kết quả đánh giá niềm tin.......................................................................68 Bảng 2.40: Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ......................................................69 Bảng 2.41: Kết quả đánh giá phong cách phục vụ....................................................70 Bảng 2.42: Kết quả đánh giá mức độ đồng cảm .......................................................71 Bảng 2.43: Kết quả đánh giá mức độ đáp ứng..........................................................71 Bảng 3.1 : Chỉ tiêu hoạt động của MB trong năm 2015 ...........................................74
  • 11. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp x GVHD: TS. Lê Quang Hùng DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Logo Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội.......................................13 Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu cổ đông của MB Bank.......................................................15 Hình 2.3 Bản đồ minh họa vị trí của MB Hồ Chí Minh (điểm D) ............................22 Hình 2.4 Mô hình tổ chức tại MB Hồ Chí Minh.......................................................23 Hình 2.6 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/Lợi nhuận giai đoạn 2006-2014..............27 Hình 2.8 Biểu đồ tăng trưởng Nguồn vốn giai đoạn 2006-2014...............................28 Hình 2.13 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính....................................................36 Hình 2.15 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo độ tuổi ......................................................37 Hình 2.17 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ.....................................................38 Hình 2.18 : Thống kê máy móc thiết bị của chi nhánh .............................................39 Hình 2.22: Mô hình Parasuraman .............................................................................53 Hình 2.24: Biểu đồ thống kê giới tính.......................................................................54 Hình 2.26: Biểu đồ thống kê độ tuổi .........................................................................55 Hình 2.28: Biểu đồ thống kê thu nhập ......................................................................56 Hình 2.30: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp.................................................................57 Hình 2.32: Biểu đồ Thống kê thời gian sử dụng sản phẩm – dịch vụ của MB................58
  • 12. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 1. Lý do chọn đề tài PHẦN MỞ ĐẦU Trong xu thế nền kinh tế Thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đang bị khủng hoảng, nhiều DN đang đối đầu với những khó khăn, thách thức lớn. Trong đó, lĩnh vực Ngân hàng chịu ảnh hưởng nhiều nhất, buộc các Ngân hàng phải tự đổi mới và vươn lên không ngừng để có thể tồn tại và phát triển. Thêm vào đó là sự khác biệt các SPDV giữa các Ngân hàng ngày càng thu hẹp thì sức cạnh tranh của bản thân SPDV không mang tính quyết định nữa, KH chỉ chọn SPDV của Ngân hàng nào mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu và thỏa mãn sự hài lòng của họ. Các Ngân hàng đã dần chuyển sang hướng chất lượng của các hoạt động CSKH. Bởi lẽ KH là điều kiện tiên quyết để Ngân hàng phồn thịnh hay suy thoái thì quan điểm kinh doanh “lấy khách hàng làm trung tâm” ngày càng được các Ngân hàng áp dụng một cách khá phổ biến. KH chính là “ông chủ” trả lương cho các DN. Do đó việc duy trì nguồn KH đã trở thành vấn đề sống còn đối với các DN. Và hoạt động CSKH là một trong những phương thức hiệu quả nhất hiện nay để giữ chân các KH, thu hút được nhiều KH và duy trì lòng trung thành của họ, duy trì doanh thu cho DN và nâng cao vị thế cạnh tranh. Ngân hàng Quân đội (MB Bank) trải qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Song, trong tình hình cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện nay, hầu hết các Chi nhánh của Ngân hàng Quân đội đều gặp phải không ít khó khăn. Một trong những khó khăn đó liên quan đến hoạt động chăm sóc khách hàng. Trên thực tế, Ngân hàng Quân đội đã tập trung mọi nỗ lực vào hoạt động Marketing, chăm sóc khách hàng nhằm nâng cao vị thế và uy tín trên thương trường, tăng khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển lâu dài. Xuất phát từ thực tế nên tôi quyết định đi sâu tìm hiểu đề tài “Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Hồ Chí Minh” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Tôi hi vọng rằng thông qua đề tài này sẽ có cái nhìn khái quát về chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp nói chung, cũng như của Ngân hàng Quân đội Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng, để từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý sau này.
  • 13. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2. Mục tiêu của đề tài Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, cần phải có những giải pháp hoàn thiện công tác CSKH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH để duy trì và làm cho họ trở thành KH trung thành, có như thế mới có thể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh này. - Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác CSKH. - Về mặt thực tiễn: Trình tự nghiên cứu: + Tìm hiểu thị trường cung cấp dịch vụ Ngân hàng của cả nước nói chung và MB HCM nói riêng hiện nay. + Khảo sát, phân tích và tổng hợp tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ của MB HCM. + Tìm hiểu công tác CSKH của MB HCM. + Khảo sát thực trạng công tác CSKH và cảm nhận của KH về chất lượng dịch vụ của MB HCM. + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác CSKH của MB HCM. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về sự hài lòng của KH đối với hoạt động chăm sóc Khách hàng của MB Hồ Chí Minh. - Thời gian nghiên cứu: Các báo cáo tổng kết hoạt động tại MB HCM qua các giai đoạn 2010- 2014, đề án phát triển sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quân đội Khu vực phía Nam. Khảo sát thực tế để thu thập dữ liệu sơ cấp vào tháng 7 và tháng 8 năm 2015. - Không gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu đề tài này được giới hạn ở MB Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Đề tài được khảo sát tại một số quận như Tân Bình, Tân Phú Bình Tân, Phú Nhuận, huyện Bình Chánh, Hóc Môn… - Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu về tình hình kinh doanh và công tác CSKH của MB HCM. + Các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong của MB HCM liên quan đến việc đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác CSKH tại MB HCM. + Công tác chăm sóc khách hàng và giải quyết khiếu nại dịch vụ Ngân hàng.
  • 14. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phân tích, thống kê, mô tả, bảng câu hỏi khảo sát. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập thông tin về dữ liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra, từ đó sàng lọc dữ liệu, các biến quan sát, xác định thành phần, giá trị, độ tin cậy Conback’ s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, sử dụng phần mềm SPSS. 5. Kết cấu đề tài Bài báo cáo được chia làm 3 phần như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài. Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá tình hình hoạt động CSKH tại Ngân hàng TMCP Quân đội CN TP.Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị.
  • 15. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: TS. Lê Quang Hùng CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN TP.HỒ CHÍ MINH 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và MB Hồ Chí Minh 2.1.1 Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Thông tin chung  Tên doanh nghiệp : Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội  Tên tiếng Anh: MB Bank  Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội  Trụ sở chính: 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.  Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh: Số 18B, Cộng Hòa, Phường 4, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh  Ngành nghề kinh doanh : Tài chính – Ngân hàng 2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Quân đội Hình 2.1 Logo Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội Ngân Hàng Thương mại cổ phần Quân đội (NHTMCP Quân đội), gọi tắt là Ngân hàng Quân đội, được thành lập và ngày 04/11/1994 theo giấy phép số 0054/NH-GP, do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 14/09/1994 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 060297, do Sở Kế hoạch – Đầu tư Hà Nội cấp ngày 30/09/1994 (sửa đổi ngày 27/12/2002) dưới hình thức là ngân hàng cổ phần, chuyên kinh doanh về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với mục đích phục vụ các doanh nghiệp Quân đội sản xuất quốc phòng và làm kinh tế.  Ngày 4 tháng 11 năm 1994, Ngân hàng đi vào hoạt động.với thời gian hoạt động là 50 năm. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng với 25 cán bộ nhân viên.
  • 16. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Năm 2000, thành lập 2 thành viên là Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long (nay là Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội MBS) và Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân đội MBAMC.  Năm 2003, MB tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực.  Năm 2004, là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán đấu giá ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ đồng.  Năm 2005, MB tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với Vietcombank và Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về việc thanh toán cước viễn thông của Viettel và đạt thỏa thuận hợp tác với Citibank.  Năm 2006, thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội (HFM), nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin Core banking T24 của Tập đoàn Temenos (Thụy Sỹ)  Năm 2008, MB tái cơ cấu tổ chức. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) chính thức trở thành cổ đông chiến lược.  Năm 2009, ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.  Năm 2010, khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào).  Năm 2011, thực hiện thành công việc niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HSX) từ ngày 1/11/2011. Khai trương thành công Chi nhánh quốc tế thứ hai tại PhnomPenh – Campuchia. Nâng cấp thành công hệ thống CoreT24 từ R5 lên R10.  Năm 2012 : Tái cấu trúc 5 công ty thành viên :  Công ty Cổ phần Chứng khoán MB (MBS)  Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư MB (MB Capital)  Công ty Quản lý Tài sản Ngân hàng Quân đội (MBAMC)  Công ty Cổ phần Địa ốc MB (MBLand)  Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC) Chuyển đổi thành công mô hình tổ chức 2011-2015, hình thành cổng thông tin nội bộ Postal, chuyển Hội sở về Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.  Năm 2013, Top 50 Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất.  Năm 2014 : Kỷ niệm 20 năm thành lập MB. MB có khoảng 6000 nhân viên, với Vốn điều lệ dự kiến là 16.000.000.000.000 tỷ đồng.
  • 17. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: TS. Lê Quang Hùng CỔ ĐÔNG 14.69% 9.59% Tập đoàn Viên thông Quân đội Viettel NH TMCP Ngoại thương VN - Vietcombank NH TMCP Hàng hải VN 57.31% 9.22% Tổng công ty Trực thăng VN 4.70% 4.49% Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn Cổ đông khác Cơ cấu cổ đông của MB tính đến thời điểm tháng 4/2014 Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu cổ đông của MB Bank Tầm nhìn :  Trở thành ngân hàng có cổ phần hàng đầu ở Việt Nam trong các mảng thị trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn, tập trung vào :  Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các doanh nghiệp lớn.  Tập trung chọn lọc các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.  Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn  Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư.  Liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng và các thành viên để hướng tới trở thành một tập đoàn tài chính mạnh. Sứ mệnh : MB dành mọi nỗ lực xây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về chuyên môn, tận tâm trong nghiệp vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, cá nhân những giải pháp tài chính – ngân hàng khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn. Giá trị cốt lõi : Giá trị của MB không nằm ở tài sản mà là những giá trị tinh thần mà mỗi thành viên MB luôn coi trọng và phát huy, bao gồm 6 giá trị cơ bản :
  • 18. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Hợp tác (teamwork)  Tin cậy (trustwork)  Chăm sóc khách hàng (customer care)  Sáng tạo (creative)  Chuyên nghiệp (professional)  Hiệu quả (performance – driven) 2.1.1.3 Qúa trình hình thành và phát triển của MB Hồ Chí Minh Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội TP.Hồ Chí Minh được thành lập vào năm 1995. Trải qua 20 năm hoạt động, MB Hồ Chí Minh là một trong những chi nhánh lớn nhất, hoạt động hiệu quả nhất, với những nhiệm vụ được giao sau :  Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng Việt Nam đồng (VND) và ngoại tệ.  Huy động vốn dưới mọi hình thức bằng VND và ngoại tệ (tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu …)  Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn với mọi thành phần kinh tế, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, liên doanh, liên kết, hợp tác, đồng tài trợ.  Bảo lãnh : Dự thầu, thực hiện hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, bảo hành.  Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ cho đầu tư phát triển từ các nguồn vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính, kinh tế, các đoàn thể, các cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Chi nhánh gồm 5 phòng ban :  Phòng Khách hàng doanh nghiệp  Phòng Khách hàng cá nhân  Phòng Dịch vụ khách hàng  Phòng Hành chính  Phòng Thẩm định Mỗi phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ như sau : Phòng Khách hàng doanh nghiệp : Chức năng : Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, đồng thời thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của MB.
  • 19. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Nhiệm vụ :  Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các Doanh nghiệp.  Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm của MB : tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử … Nghiên cứu đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là doanh nghiệp.  Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của MB.  Thực hiện nghĩa vụ tín dụng và xử lý giao dịch : Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác : Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của MB. Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định ; Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký ; Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi khoản cho vay này :  Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp ; Quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của MB.  Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng Quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của MB.  Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.  Thực hiện chấp điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.  Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự phòng rủi ro.
  • 20. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Phòng Khách hàng cá nhân Chức năng : Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của MB. Trực tiếp quản cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân. Nhiệm vụ :  Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân theo quy định của NHNN và MB.  Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm của MB : Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử … ; Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của MB đến khách hàng là các cá nhân. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là cá nhân.  Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch : Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác : Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của MB. Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định ; Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký ; Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi khoản cho vay này.  Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp ; Quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của MB.  Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.  Thực hiện chấp điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
  • 21. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 10 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự phòng rủi ro. Phòng Dịch vụ khách hàng Chức năng : Là phòng nghiệp vụ các giao dịch trực tiếp với khách hàng : cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và MB. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng về các sản phẩm ngân hàng. Nhiệm vụ :  Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng : Mở, đóng các tài khoản (ngoại tệ và VND) ; Thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản ; Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ. tiền mặt, thanh toán, chuyển tiền VND, chuyển tiền ngoại tệ ; Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ ; Thực hiện nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức được cấp) chiết khấu chứng từ có giá theo quy định.  Thực hiện kiểm soát sau : Kiểm soát tất cả các bút toán mới và các bút toán điều chỉnh, tra soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và VND) với trụ sở chính, tra soát với ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền giao dịch của cá nhân và doanh nghiệp ; Kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán ; kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo quy định.  Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh điện tử, thanh toán liên ngân hàng.  Quản lý thông tin, séc và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc… Phòng Thẩm định :  Phối hợp với Trng tâm Quản lý quy trình soạn thảo, ban hành và sửa đổi bổ sung Quy trình Master và các Quy trình Sub của quy trình này, thực hiện cập nhật thay đổi quy trình theo phân giao khi có hướng dẫn, quy định về sản phẩm mới được ban hành.
  • 22. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Thực hiện đúng luồng xử lý khoản tín dụng theo quy định. Kiểm tra tính chính xác việc thực hiện phân luồng xử lý của khoản cấp tín dụng của khâu bán hàng đảm bảo đúng quy định trong quy trình, yêu cầu khối kinh doanh thực hiện đúng quy định về luồng xử lý khoản tín dụng.  Thẩm định và trình duyệt phương án cấp tín dụng và cơ cấu nợ đối với các KHDN đảm bảo về chất lượng và thời gian đúng cam kết SLA đảm bảo tuân thủ quy định của sản phẩm, quy định của MB và Pháp luật nhằm hạn chế, quản trị tốt rủi ro trong hoạt động tín dụng.  Tổ chức hoạt động của Hội đồng tín dụng, thực hiện nhiệm vụ thư ký, trình duyệt, báo cáo hội đồng đảm bảo về thời gian và chất lượng theo đúng cam kết SLA.  Thực hiện trình phương án đến cấp phê duyệt theo đúng phân cấp thẩm quyền của MB từng thời kỳ.  Tham gia quản lý danh mục tín dụng KHDN.  Chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định tín dụng toàn hàng, nhận dạng đo lường mức độ rủi ro để đề xuất mức độ giao đơn vị kinh doanh thực hiện thẩm định. Phòng Hành chính  Tiếp nhận, phân phố, phát hành và lưu trữ văn thư  Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ, máy móc, văn phòng phẩm theo quy định.  Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh, theo dõi kiểm tra công tác áp tải tiền, bảo vệ  Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn chi nhánh.  Theo dõi tình hình nhân sự tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực hiện một số tác nghiệp về quản lý nhân sự theo phân công.  Xây dựng kế hoạch hành chính hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch. 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động MB Bank là ngân hàng cổ phần, chuyên kinh doanh về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với mục đích phục vụ các doanh nghiệp Quân đội sản xuất quốc phòng và làm kinh tế.
  • 23. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Chức năng: Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh trên địa bàn quản lý theo sự phân cấp của Ngân hàng Quân đội:  Tập trung và phân phối lại vốn: Nhờ hoạt động của hệ thống tín dụng Ngân hàng thông qua các nghiệp vụ huy động vốn ngắn, trung và dài hạn từ các nguồn tiền của người dân, doanh nghiệp … được tập trung lại và chuyển hóa để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa, lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng của xã hội.  Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông: Các nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, các chứng từ có giá, thanh toán thẻ Ngân hàng đã thay thế lượng tiền mặt lưu hành, nhờ đó giảm bớt các chi phí liên quan như in, vẫn chuyển, bảo quản tiền …  Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Hoạt động tín dụng ở Ngân hàng vừa phản ánh hoạt động kinh doanh vừa thực hiện kiểm soat các hoạt động tín dụng nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật …  Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự ủy quyền của TGĐ MB Bank.  Thực hiện chức nhiệm vụ khác được giao phó. Nhiệm vụ MB Hồ Chí Minh là đơn vị thuộc Ngân hàng Quân đội (MB Bank), có bảng cân đối riêng để theo dõi thu chi và xác định kết quả kinh doanh, qua đó có trách nhiệm:  Tự chủ tài chính, tự hạch toán lãi lỗ.  Thực hiện báo cáo thống kê hoặc chi tiết định kỳ theo quy định của MB Bank  Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ theo pháp lệnh của Ngân hàng, các quy định của NHNN theo phạm vi phân quyền, ủy quyền của TGĐ Ngân hàng Quân đội. Lĩnh vực kinh doanh  Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam.  Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của Pháp luật  Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của Pháp luật.  Kinh doanh trái phiếu và các giấytờ có giá khác theo quy định của Pháp luật.  Mua bán, gia công, chế tác vàng.
  • 24. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 13 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngân hàng chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Chiến lƣợc phát triển và đầu tƣ  Mục tiêu chiến lược giai đoạn 2011-2015  Đứng Top 3 Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam  Đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm gấp 1,5 đến 2 lần tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành ngân hàng.  Trở thành Ngân hàng thuận tiện đối với khách hàng với 3 trụ cột: Ngân hàng cộng đồng, Ngân hàng chuyên nghiệp, Ngân hàng giao dịch; và 2 nền tảng: Quản trị rủi ro hàng đầu; Văn hóa cung cấp dịch vụ, thực thi nhanh hướng tới khách hàng. 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức Trụ sở MB Hồ Chí Minh : Số 18B, Cộng Hòa, Phường 4, quận Tận Bình, TP.Hồ Chí Minh (địa điểm D trong bản đồ) Hình 2.3 Bản đồ minh họa vị trí của MB Hồ Chí Minh (điểm D)
  • 25. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 14 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Giám đốc P.KHDN P.KHCN P.DVKH P.Hành chính BP Tín dụng BP Hỗ trợ BP Tín dụng BP Hỗ trợ BP Huy động vốn BP Kiểm soát Trưởng quỹ 2.1.2.2 Mô hình tổ chức Hình 2.4 Mô hình tổ chức tại MB Hồ Chí Minh Hiện tại, ngoài các Phòng đã được trình bày với các chức năng riêng, MB Hồ Chí Minh có 05 Phòng Giao dịch trực thuộc Chi nhánh :  PGD Tân Hương : Số 229 Tân Hương, Tân Qúy, Tân Phú, Hồ Chí Minh  PGD Trường Chinh : Số 39/6, Khu phố 2, Tân Thới, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh  PGD Thống Nhất : Số 951 A, Cách mạng tháng 8, phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh  PGD Độc Lập : Số 157, Võ Thị Sáu, phường 6, quận 3, TP.Hồ Chí Minh  PGD Tân Sơn Nhất : Số 142, Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh Chức năng của các Phòng giao dịch :  Huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức theo chế độ và thể lệ quy định.  Cho vay với các đối tượng theo đúng quy định.  Đảm bảo công tác thu chi tiền mặt và các loại giấy tờ có giá theo quy định.
  • 26. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 15 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 -5 năm gần đây Ngân hàng Quân đội đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, có một trụ sở duy nhất tại Hà Nội, với 25 cán bộ nhân viên vào ngày đầu thành lập. Tuy nhiên trong suốt quá trình hoạt động, có sự thống nhất và nhất trí cao của lãnh đạo Hội đồng quản trị và Ban điều hành, sự nhiệt tình và tích cực học hỏi, có trách nhiệm của đội ngũ cán bộ nhân viên, sự giúp đỡ của các ngành hữu quan, các cổ đông, các khách hàng, ngân hàng bạn nên Ngân hàng Quân đội đã giành được những thành quả đáng khích lệ. Cùng với sự phát triển của Ngân hàng Quân đội nói chung, MB Chi nhánh Hồ Chí Minh đã đạt được những thành tích đáng kể, liên tiếp trong nhiều năm nhận được các danh hiệu Chi nhánh đạt kết quả kinh doanh xuất sắc, Tập thể xuất sắc … Chi nhánh đã không ngừng mở rộng và phát triển những hoạt động dịch vụ kinh doanh tiền tệ, nâng cao chất lượng phục vụ, áp dụng những công nghệ dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiến tiến nhất, tạo được sự tin tưởng của khách hàng, điều này có thể nhận thấy qua kết quả hoạt động kinh doanh.  Công tác huy động vốn Đây là hình thức huy độn nguồn tiền nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và dân cư với nhiều kỳ hạn và phương thức trả lãi khác nhau. Loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Hồ Chí Minh chủ yếu là Việt Nam đồng (VNĐ) và một số ngoại tệ mạnh như Đôla Mỹ, Bảng Anh và Euro. Một số nghiệp vụ mà ngân hàng sử dụng để huy động vốn :  Mở tài khoản miễn phí cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu trong nước bằng VNĐ hoặc ngoại tệ.  Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ.  Phát hành các giấytờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi.  Rút tiền tự động, thanh toán hóa đơn trên máy ATM, thẻ tín dụng …  Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng nhất, liên quan đến sự sống còn của mỗi ngân hàng. Bởi vậy, ngân hàng nào cũng tìm cách tăng phần vốn huy động cho mình.
  • 27. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 16 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Hoạt động cho vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội thực hiện cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng bằng VNĐ hoặc các ngoại tệ mạnh với thời hạn vay được chia làm 3 loại chủ yếu :  Ngắn hạn : thời gian cho vay dưới 12 tháng.  Trung hạn : thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.  Dài hạn : Thời gian cho vay trên 60 tháng. Phương thức cho vay cũng rất đa dạng : Cho vay theo món, cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần, cho vay thấu chi …  Dịch vụ bảo lãnh Các hình thức bảo lãnh : + Phát hành bằng thư/điện (telex/siwft), phát hành bảo lãnh đối ứng và phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng khác. + Thông báo bảo lãnh :  Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu  Các hình thức khác theo quy định của pháp luật + Các loại bảo lãnh :  Bảo lãnh dự thầu  Bảo lãnh tạm ứng  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  Bảo lãnh thanh toán  Bảo lãnh bảo hành Trong thời gian qua, chi nhánh đã nỗ lực giải quyết kịp thời tất cả các nhu cầu bảo lãnh của doanh nghiệp. Nhờ đó, nhiều dự án được Ngân hàng bảo lãnh đã trúng thầu, đem lại lợi ích cho cả chi nhánh lẫn các khách hàng.  Dịch vụ Thanh toán quốc tế Thông qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội, khách hàng có thể thanh toán các hợp đồng xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng, thuận tiện, giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí. Là một trong những chi nhánh lớn nhất của MB Bank, có mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp, hệ thống công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, MB Hồ Chí Minh được khách hàng và các đối tác là các ngân hàng khác
  • 28. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 17 GVHD: TS. Lê Quang Hùng đánh giá cao. Các dịch vụ thanh toán quốc tế mà Ngân hàng thực hiện như chuyển tiền, thư tín dụng, bảo lãnh … đang cung cấp những giải pháp toàn diện và đồng bộ cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Trong nhiều năm liền, MB Bank đã nhận được giải thưởng thanh toán quốc tế xuất sắc do các định chế tài chính quốc tế hàng đầu trao tặng như Citibank, JP Morgan, Wells Fargo, HSBC, Standard Chartered Bank. Ngày 31/7/2013 tại Hà nội, Ngân hàng TMCP Quân Đội đã vinh dự được đại diện ngân hàng Wells Fargo - một trong 3 ngân hàng lớn nhất của Mỹ, tới thăm và trao giải thưởng “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”. Hiện MB Bank đã có quan hệ đại lý với khoảng hơn 800 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng trên thế giới và các chi nhánh của họ ở nhiều quốc gia. Năm 2012 doanh số thanh toán quốc tế của MB đạt 6,24 tỷ USD, đóng góp một phàn không nhỏ vào lợi nhuận của toàn hệ thống MB. Kết quả kinh doanh chung của toàn chi nhánh Trong những năm vừa qua, cũng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội nói chung và MB HCM nói riêng đã có những thành công nhất định, những bước phát triển vững chắc trên con đường hoạt động kinh doanh của mình. Với sự nỗ lực không ngừng, cùng với sự chỉ đạo, quan tâm giúp đỡ của các cơ quan ban ngàng có liên quan, MB HCM đã gặt hái được những thành tựu hết sức khả quan, có ý nghĩa quyết định tạo đà tăng trưởng phát triển trong tương lai. KẾT QUẢ KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2006-2014 Đơn vị : Tỷ VNĐ NĂM DOANH THU LỢI NHUẬN 2006 885,682 211,421 2007 1,581,122 492,608 2008 3,679,299 584,653 2009 4,050,421 1,173,727 2010 8,765,606 1,745,170 2011 13,820,889 1,915,336 2012 15,438,142 2,320,036 2013 13,456,303 2,285,716 2014 13,148,604 2,502,988 Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2006 – 2014
  • 29. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 18 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Giai đoạn 2006 – 2012, doanh thu của MB HCM đều tăng qua các năm, do đó nguồn lợi nhuận mang lại cũng tương đối ổn định. Năm 2006, doanh thu đạt 885, 682 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 211,421 tỷ đồng. Năm 2012, MB HCM có doanh thu 15,438,142 tỷ đồng và đạt lợi nhuận 2,320,036 tỷ đồng. Đây là những kết quả đáng khích lệ cho những thành công mà MB Bank nói chung và MB HCM nói riêng trong giai đoạn này. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới biến động không ngừng, MB Bank cũng không thể tránh được những tác động không tốt đó. Năm 2013, cả doanh thu và lợi nhuận đều giảm so với năm 2012. Doanh thu năm 2013 đạt 13,456,303 tỷ đồng, giảm 1,981,839 tỷ đồng; lợi nhuận năm 2013 giảm 34,320 tỷ đồng. Doanh thu và lợi nhuận năm 2014 đã dần đi vào ổn định. Mặc dù doanh thu năm 2014 giảm so với 2013, nhƣng sự gia tăng về lợi nhuận đã cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả của MB HCM. Hình 2.6 Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu/Lợi nhuận giai đoạn 2006-2014
  • 30. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 19 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Đơn vị : Tỷ VNĐ NĂM TỔNG NGUỒN VỐN VCSH TỔNG NỢ 2006 13,529,356 1,365,654 12,163,702 2007 29,623,582 3,479,521 26,073,716 2008 44,346,106 4,424,064 39,669,453 2009 69,008,288 6,888,072 61,512,780 2010 109,623,198 8,882,349 99,882,085 2011 138,831,492 9,642,143 128,533,693 2012 175,609,964 12,863,906 162,080,116 2013 180,381,064 15,148,182 164,673,997 2014 200,489,173 16,561,085 183,340,962 Bảng 2.7 Tình hình Nguồn vốn và dƣ nợ giai đoạn 2006 - 2014 Hình 2.8 Biểu đồ tăng trƣởng Nguồn vốn giai đoạn 2006-2014 Thị trường tiền tệ đã có nhiều biến động, lãi suất trong và ngoài nước, lạm phát và cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trong nước về huy động và dư nợ đã ảnh hưởng đến các hoạt động của các Ngân hàng, trong đó có Ngân hàng TMCP Quân đội. Tuy vậy, MB Hồ Chí Minh đã từng bước hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình khi cả huy động và dư nợ đều tăng. Trong giai đoạn 2006-2014, quy mô
  • 31. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 20 GVHD: TS. Lê Quang Hùng nguồn vốn của Chi nhánh có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2006, tổng nguồn vốn đạt 13,529,356 triệu đồng, và đến năm 2012 đạt 175,609,964 triệu đồng, tương ứng tăng 92,3%, và đến năm 2014 đã đạt 200,489,173 triệu đồng. Điều này cho thấy dù phải đối mặt với ảnh hưởng của biến động thị trường, nhưng Chi nhánh đã đứng vững trong giai đoạn khó khăn và từng bước phát triển, khẳng định vị thế của mình trên thị trường tài chính. Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính Đơn vị : % STT 2014 2013 2012 Tỷ lệ tài chính 1 TS Ngắn hạn/Tổng TS 69 67 70 2 TS dài hạn/Tổng TS 32 33 30 3 Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 91 91 92 4 Nợ phải trả/VCSH 1,107 1,087 1,260 5 Thanh toán hiện hành 80 77 83 6 Vq Tổng TS 7 8 10 7 Vq VCSH 83 96 137 8 Vq HTK 0 0 0 9 LN trước thuế/DT thuần 24 22 20 10 LN sau thuế/DT thuần 19 17 15 Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính 1 LN trên vốn đầu tư 38 31 26 2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu -2 -13 12 3 LN trên cổ phiếu 8 -15 26 4 VCSH 9 18 33 5 Tiền mặt 19 20 -6 Tỷ lệ thu nhập 1 Cổ tức tiền mặt 7 8 12 2 Tăng trưởng giá cổ phiếu 12 10 36 Bảng 2.9 Tỷ lệ tăng trƣởng tài chính
  • 32. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 21 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2.2 Thực trạng CSKH tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN TP.Hồ Chí Minh 2.2.1 Giới thiệu bộ máy chăm sóc khách hàng MB Hồ Chí Minh được thành lập năm 1996, hoạt động CSKH là nhiệm vụ chung của tất cả các phòng ban của Ngân hàng, không phải nhiệm vụ riêng của một phòng ban nhất định. Mỗi phòng ban với tổ chức nhân sự của mình đều chịu trách nhiệm trong công tác quan tâm, chăm sóc khách hàng của mình trước Ban lãnh đạo. 100% nhân viên của MB đều có trình độ Đại học trở lên, tuổi đời còn khá trẻ, vì vậy phát huy được sự năng động, sáng tạo, có khả năng vận dụng kiến thức vào sâu thực tế công việc, điều đó góp phần hoàn thiện hơn nữa bộ máy CSKH của Ngân hàng Quân đội nói chung và MB Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng. Lực lượng chăm sóc KH tại MB HCM được tổ chức như sau :  Giám đốc : Phụ trách chung  Bộ phận Kế toán: Phụ trách việc thống kê sổ sách, các thủ tục thu chi phục vụ CSKH, chi phí quảng cáo, khuyến mãi,...  Bộ phận Kiểm soát: Kiểm tra nghiệp vụ, giải đáp thắc mắc liên quan đến nghiệp vụ, tiến hành thủ tục điều tra, xác minh, trả lời khiếu nại của KH,...  GDV, nhân viên tín dụng: Là lực lượng tuyến đầu, tiếp xúc thường xuyên nhất với KH, là những người đầu tiên CSKH, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin về DN, có tác động lớn đến hiệu quả của công tác CSKH. Đội ngũ này cần thường xuyên được tập huấn, đào tạo, tái đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, để đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của KH. 2.2.2 Quản lý khách hàng 2.2.2.1 Thu thập thông tin khách hàng Với phương châm không ngừng hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, MB Bank luôn nỗ lực hết mình trong việc đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng tiếp cận tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng, trong đó có các khách hàng thẻ tín dụng MB Bank. Trên cơ sở đó, MB Hồ Chí Minh triển khai chƣơng trình thu thập và cập nhật thông tin của khách hàng thẻ tín dụng để ghi nhận vào Hệ thống cơ sở dữ liệu Ngân hàng. Các thông tin cần thu thập bao gồm: thông tin cá nhân, thông tin nghề nghiệp, thông tin tài chính, các thông tin khác,… Việc có được các thông tin
  • 33. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 22 GVHD: TS. Lê Quang Hùng đầy đủ và cập nhật như trên sẽ giúp MB HCM hiểu rõ hơn về nhu cầu và tiềm năng của các Quý Khách hàng là chủ thẻ tín dụng MB HCM, từ đó đưa ra chính sách phục vụ một cách chất lượng, hiệu quả và phù hợp nhất. 2.2.2.2 Xây dựng dữ liệu khách hàng Tại MB Bank nói chung và MB Hồ Chí Minh nói riêng đã được hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và ngày càng hoàn thiện nên cơ sở dưc liệu khách hàng được quản lý tập trung và khai thác cho toàn bộ hệ thống. Khách hàng khi bắt đâu thực hiện giao dịch tại MB Bank (chỉ cần thực hiện mở tài khoản giao dịch) thì thông tin khách hàng dù ở chi nhánh nào cũng sẽ được hệ thống ghi nhận thông tin nhận diện và định danh khá đầy đủ. Mỗi Khách hàng có một mã Khách hàng riêng, Nhân viên ngân hàng có thẩm quyền có thể truy cập, tìm hiểu tất cả các thông tin giao dịch của Khách hàng từ mã này. 2.2.2.3 Phân tích và lựa chọn khách hàng mục tiêu Tại MB HCM, hệ thống dữ liệu được thống kê và phân tích theo một số nội dung chính sau :  Hệ thống đánh giá xếp hạng khách hàng.  Thông tin cá nhân của khách hàng (đối với khách hàng cá nhân) và thông tin doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với khách hàng doanhnghiệp)  Thông tin về số dư tiền gửi bình quân, doanh số giao dịch qua tài khoản, các nghĩa vụ phát sinh của khách hàng tại ngân hàng.  Thông tin về dư nợ bình quân và doanh số vay vốn của khách hàng.  Thông tin về thanh toán xuất nhập khẩu và mua bán ngoại tệ.  Thông tin về tần suất chuyển tiền Với các thông tin này, MB HCM cụ thể giá trị cho từng thời điểm và thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn của mình. Tất cả những dữ liệu trên được tổng hợp và sắp xếp, từ đó xác định nhóm KH lớn nhất và mang nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng.  Nhóm KH truyền thống : Là những KH giao dịch nhiều với ngân hàng và chỉ trung thành với chi nhánh MB HCM. Đây là nhóm khách hàng mang lại nguồn thu lớn và thường xuyên cho chi nhánh.
  • 34. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 23 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Nhóm KH chiến lược : đây là những KH lớn nhưng có thể không giao dịch thường xuyên với ngân hàng. Họ là những KH có mức giao dịch lớn nhất, mang lại nguồn thu lớn, tuy nhiên có thể không thường xuyên.  Nhóm KH bình thường : là những KH đến và giao dịch với Ngân hàng nói chung, có thể họ có nhiều tài khoản và giao dịch với nhiều ngân hàng khác nhau. Phân loại Tỷ lệ (%) Khách hàng truyền thống 40% Khách hàng chiến lược 40% Khách hàng bình thường 20% Tổng 100% Bảng 2.10 : Bảng phân loại Khách hàng (Nguồn : Bộ phận Hành chính Chi nhánh) Công tác quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh luôn được chú trọng và áp dụng chính sách quan hệ tốt để giữ chân lượng khách hàng truyền thống và nỗ lực thắt chặt quan hệ với các khách hang chiến lược vì MB HCM xác định đây là nhóm KH mục tiêu của Ngân hàng. 2.2.2.4 Quản lý dữ liệu MB HCM triển khai kho dữ liệu tập trung và công cụ báo cáo quản trị (Data Warehouse), xây dựng một nền tảng dữ liệu và công nghệ mạnh đáp ứng các yêu cầu hiện tại và phát triển, mở rộng của Ngân hàng trong tương lai. Kho dữ liệu này hỗ trợ nâng cao hoạt động quản lý, giám sát và quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế. Hệ thống quản trị Data Warehouse sẽ cung cấp đủ lượng thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho các mô hình phân tích, dự báo như: điều hành hoạt động kinh doanh, cảnh báo rủi ro, tăng năng suất tối ưu hóa nguồn lực, cảnh báo rủi ro, tiết kiệm chi phí cho ngân hàng. 2.2.2.5 Sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu khách hàng Môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, vì thế, MB HCM đã chủ động phân chia Khách hàng một cách chi tiết nhất, điều này đã tạo được tính hiệu quả trong công tác quan hệ khách hàng Không những tập hợp xử lý dữ liệu về khách hàng đang giao dịch mà đối với những khách hàng không còn giao dịch nữa, MB Hồ Chí Minh cũng thu thập và phân tích xem đã bao lâu khách hàng không còn giao dịch nữa, đặc điểm giao dịch
  • 35. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 24 GVHD: TS. Lê Quang Hùng của họ trước đây như thế nào, giá trị giao dịch trước đây là bao nhiêu, tại sao khách hàng lại ngừng giao dịch … Tất cả những điều này có thể giúp ngân hàng giành lại được lượng khách hàng cũ đã mất. Viêc phân loại khách hàng dựa vào nhu cầu, sản phẩm và một số tiêu chí như số dư tiền gửi bình quân, thời gian gửi tiền, thời gian quan hệ với MB … cũng giúp cho ngân hàng quản lý khách hàng tốt hơn, đồng thời có thể đưa ra các chương trình chăm sóc, hỗ trợ khách hàng phù hợp. 2.3 Chủ trƣơng chăm sóc khách hàng của MB HCM 2.3.1 Các quy định về chăm sóc khách hàng của MB HCM 2.3.1.1 Quy định về nội dung CSKH Mức độ cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng mạnh mẽ, MB HCM đã tích cực chú trọng đến công tác CSKH với mong muốn tạo ấn tượng sâu sắc đối với khách hàng và giành được sự yêu mến của họ. MB HCM tiến hành nghiên cứu nhu cầu của KH để xác định chính xác nội dung dịch vụ mà các phân đoạn thị trường mong muốn được cung cấp. Phân đoạn thị trường vừa đảm bảo cho Ngân hàng xác định được các nhóm đối tượng KH chủ yếu, vừa phát hiện ra nhu cầu của KH một cách dễ dàng hơn. 2.3.1.2 Quy định về mức độ CSKH Những quyết định về mức độ CSKH được đưa ra trên cơ sở khả năng của MB HCM và nhu cầu của KH. MB HCM không phải chỉ có duy nhất một loại hình CSKH dành cho mọi đối tượng, mà dựa vào phân khúc thị trường (nhu cầu, tinh cách, hành vi tiêu dùng, thu nhập cá nhân, doanh thu doanh nghiệp …) để xác định mức độ CSKH phù hợp, khoa học, đúng khả năng của MB HCM cũng như đáp ứng yêu cầu của KH một cách hiệu quả nhất. MB HCM phân chia KH của mình theo các nhóm như : KH cá nhân, KH doanh nghiệp (CIB, SME) … nhằm tìm hiểu nhu cầu của từng nhóm và xác định nhóm KH trọng tâm cần chăm sóc. 2.3.1.3 Quy định về hình thức CSKH MB HCM tự tổ chức công tác CSKH dựa trên các quy định của Ngân hàng quân đội về CSKH. Do đặc trưng của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, quá trình giao dịch diễn ra trực tiếp, có nhiều ràng buộc giữa khách hàng và Ngân hàng, vấn đề bảo mật thông tin cho KH nên việc thuê tổ chức CSKH nên ngoài là điều không
  • 36. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 25 GVHD: TS. Lê Quang Hùng thể. MB có Phòng Dịch vụ Khách hàng chuyên trách thực hiện các hoạt động CSKH, tiết kiệm được chi phí kinh doanh, trực tiếp lắng nghe các vấn đề của KH không phải qua trung gian, tránh được những thông tin sai lệch trên thị trường, kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra, đồng thời tạo được niềm tin nơi KH. MB HCM thực hiện những chương trình CSKH tập trung do Ngân hàng Quân đội để ra. Đồng thời, định kỳ hoặc đột suất, tùy theo khả năng cân đối về tài chính, MB HCM tổ chức thêm các đợt CSKH vào các dịp đặc biệt như Ngày lễ, Tết, sinh nhật KH, ngày thành lập Doanh nghiệp đối với KH Doanh nghiệp … 2.3.1.4 Quy định về phương thức CSKH Chăm sóc trực tiếp, tập trung là hình thức CSKH được thực hiện tạo các phòng giao dịch của Ngân hàng, vừa nghiên cứu nhu cầu KH, vừa đáp ứng nhu cầu đó của họ. Chăm sóc gián tiếp thông qua các phương tiện thông tin hiện đại như Trung tâm 247, website chung của MB, KH có thể trao đổi thông tin liên quan đến các sản phẩm dịch vụ của MB để đi đến quyết định sử dụng. 2.3.2 Các yếu tố chăm sóc Khách hàng 2.3.2.1 Lực lượng CSKH Ngày nay, công tác CSKH trở thành mối quan tâm hàng đầu và là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công CSKH, lãnh đạo Ngân hàng Quân đội nói chung và lãnh đạo MB Hồ Chí Minh nói riêng xác định rằng CSKH là nhiệm vụ của toàn thể cán bộ nhân viên MB.  Ban giám đốc : Phụ trách chung (Bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách Vận hành, Phó Giám đốc phụ trách mảng KH cá nhân, Phó Giám đốc phụ trách mảng SME)  Bộ phận tài chính kế toán : Phụ trách thống kê sổ sách, các thủ tục thu chi phục vụ CSKH, chi phí quảng cáo, khuyến mãi ...  Bộ phận Dịch vụ Khách hàng : Quản lý, cập nhật, thống kê dữ liệu về khách hàng, đề xuất chế độ CSKH theo từng chương trình cụ thể, tổ chức Hội nghị CSKH …  Phòng KHDN, Phòng KHCN, GDV : Là lực lượng tuyến đầu, tiếp xúc thường xuyên nhất với KH, là những nười đầu tiên CSKH, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo dựng, phát triển, duy trì mối quan hệ, niềm tin và sự trung thành của
  • 37. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 26 GVHD: TS. Lê Quang Hùng KH, có tác động to lớn đến công tác CSKH của MB. Đội ngũ này cần được thường xuyên đào tạo, huấn luyện, tái đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán hàng để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của KH. SỐ LƢỢNG NHÂN VIÊN CỦA MB HCM Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ Chí Minh hiện có 160 cán bộ công nhân viên. Số liệu nhân sự tại chi nhánh Nhân sự Số lƣợng Ban lãnh đạo 3 Phòng KH Doanh nghiệp 30 Phòng KH Cá nhân 23 Phòng Hành chính 10 Phòng Thẩm định 5 Phòng Dịch vụ khách hàng 20 Phòng GD Tân Hương 10 Phòn GD Thống Nhất 8 Phòng GD Tân Sơn Nhất 9 Phòng GD Độc Lập 9 Phòng GD Trường Chinh 11 Bảng 2.11 : Số liệu nhân sự tại Chi nhánh (Nguồn : Bộ phận hành chính của chi nhánh) Số lượng nhân viên của Chi nhánh được phân bổ tương đối đồng đều về các Phòng ban và các Phòng giao dịch để đảm bảo cho việc các giao dịch tại Ngân hàng luôn có đội ngũ đảm nhận và chịu trách nhiệm, tránh tình trạng thiếu hụt nhân sự sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới việc xử lý các giao dịch với KH cũng như tác nghiệp nội bộ.
  • 38. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 27 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Cơ cấu lao động theo giới tính 45.70% 54.30% Nam Nữ Cơ cấu lao động theo giới tính: Bảng 2.12 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo giới tính Giới tính Số lƣợng Tỷ lệ (%) Nam 87 54,3% Nữ 73 45,7% Tổng 160 100% Hình 2.13 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính (Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh) MB HCM hiện tại có 160 nhân sự. Trong đó, số nhân sự nam là 87 người, chiếm 54,3%. Phần lớn nhân sự là nam đều tập trung vào hai phòng là Phòng KH Doanh nghiệp và Phòng KH cá nhân do yêu cầu của bộ phận này phải di chuyển thường xuyên để tìm và gặp gỡ khách hàng. Nhân sự nữ là 73 người, chiếm 45,7%, tập trung chủ yếu ở Phòng dịch vụ KH. Đây là bộ phận tiếp xúc với KH khi đến giao dịch trực tiếp tại MB HCM. Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Bảng 2.14 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi Độ tuổi Số lƣợng Tỷ lệ Từ 22 – 30 tuổi 129 80.6% Từ trên 30 – 45 tuổi 23 14.4% Trên 45 tuổi 8 5% Tổng 160 100%
  • 39. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 28 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Hình 2.15 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo độ tuổi (Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh) Có thể nhận thấy đội ngũ cán bộ nhân viên của MB HCM đều đang ở độ tuổi rất trẻ. Có 80.6% lao động có tuổi từ 22-30 tuổi. Lý giải cho điều này là do Ngân hàng là ngành kinh doanh sản phẩm dịch vụ "nhạy cảm" liên quan đến tài chính, vì thế đòi hỏi đội ngũ lao động phải nhanh nhạy trong kiến thức, kỹ năng cũng như nhanh nhạy với sự biến động không ngừng của thị trường. Có 14.4% nhân viên ở độ tuổi từ trên 30-45 tuổi và chỉ có 5% nhân viên có độ tuổi trên 45 tuổi. Đây là bộ phận nhân viên có sự gắn bó lâu dài với Ngân hàng, và họ cũng không phải là bộ phận chính tiếp xúc với KH. Cơ cấu lao động theo trình độ: Bảng 2.16 : Bảng thống kê số liệu nhân sự theo độ tuổi Trình độ Số lƣợng Tỷ lệ Đại học 143 89.4% Sau Đại học: 17 10.6% + Thạc sĩ 14 + Tiến sĩ 3 Tổng 160 100% Từ 22 - 30 tuổi Từ trên30-45 tuổi Trên 45 tuổi 80.60% 14.40% 5% Cơ cấu lao động theo độ tuổi
  • 40. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 29 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Hình 2.17 : Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ (Nguồn : Phòng Hành chính của Chi nhánh) Về trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên : 100% có trình độ Đại học và trên Đại học. Trong đó, có 89.4% nhân viên có trình độ Đại học và 10.6% nhân viên có trình độ sau Đại học (14 nhân viên có trình độ Thạc sĩ và 03 nhân viên có trình độ Tiến sĩ). Ngoài ra, Ngân hàng còn có một đội ngũ Chuyên viên tập sự được tuyển dụng và đào tạo nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ, vững nghiệp vụ và kỹ năng cho Ngân hàng. Đội ngũ lao động của ngân hàng có cơ cấu tương đối hợp lý, đồng bộ và có trình độ cao. Điều này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng là cung cấp các dịch vụ ngân hàng chất lượng cao cho người tiêu dùng. Để có được một đội ngũ chất lượng cao như thế, hằng năm, chi nhánh đã có những đợt tuyển dụng gắt gao và nghiêm túc, thêm vào đó là các khóa đào tạo nhân sự trong một thời gian dài. Không chỉ đào tạo cho các cán bộ nhân viên về lý thuyết nghiệp vụ, chi nhánh cũng hết sức chú trọng đào tạo trong quá trình thực tế làm việc để hiệu quả công việc của nhân viên ngày càng được cải thiện. Không thể không kể đến những chính sách khen thưởng, khuyến khích và kỷ luật cũng là những yếu tố quan trọng giúp tạo động lực, động viên các cán bộ công nhân viên phát huy hết năng lực của bản thân trong quá trình làm việc. Tất cả nhân viên đều được làm việc trong một môi trường năng động, có cạnh tranh nhưng bầu không khí vẫn luôn thân thiện, cởi mở, hòa đồng, luôn sẵn sàng chia sẻ lý năng, nghiệp vụ, kinh nghiệm cùng những chính sách Đại học Sau đại học 89.40% 10.60% Cơ cấu lao động theo trình độ
  • 41. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 30 GVHD: TS. Lê Quang Hùng phúc lợi khác là chất keo dính lòng trung thành của nhân viên đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Về quản lý lao động : Chi nhánh đã tiến hành hoạt động quản lý lao động một cách khoa học và nghiêm túc, xây dựng nội quy và phổ biến đến từng phòng ban, cá nhân trong chi nhánh. Những biến động về lao động luôn được theo dõi và điều chỉnh kịp thời, hợp lý để tránh tình trạng thiếu hụt nhân sự trong công tác phục vụ và chăm sóc khách hàng. 2.3.2.2 Cơ sở vật chất, hạ tầng Về cơ sở hạ tầng : Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh TP.Hồ Chí Minh sở hữu tòa nhà MB tại địa chỉ 18B, đường Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. Khi đến giao dịch tại chi nhánh, khách hàng có thể thấy được sự khang trang, ngăn nắp và bố trí khu vực làm việc của các bộ phận, phòng ban hết sức hợp lý và khoa học, được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định, tạo sự thuận tiện cho cả nhân viên của Ngân hàng lẫn khách hàng. Về máy móc thiết bị công nghệ : Chi nhánh được trang bị đầy đủ các máy moc thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, tiên tiến như : Internet Banking, ATM, phone banking … Thiết bị Số lƣợng Máy tính 160 Máy in 20 Máy photo 20 Điện thoại 160 Máy đếm tiền 25 Máy phát hiện tiền giả 10 Bàn 160 Ghế 160 Hình 2.18 : Thống kê máy móc thiết bị của chi nhánh (Nguồn : Bộ phận hành chính của Chi nhánh)
  • 42. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 31 GVHD: TS. Lê Quang Hùng 2.3.2.3 Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại. Hình 2.19 : Sơ đồ Quy trình giải quyết các vấn đề khiếu nại Hỏi thăm KH KN đã được giải quyết Tiếp nhận và giải quyết KN Có KH hài lòng với cách giải quyết KN Không Xác định vấn đề KH cảm thấy chưa hài lòng Xác nhận và lưu trữ thông Tìm cách khắc phục KN Xác định VĐ thuộc Có phạm vi giải quyết hay không Không Trao quyền và cách xử lý Thông báo sự việc tới cấp cao và xin ý kiến lãnh đạo Tìm cách giải thích thuyết phục KH Cảm ơn KH đã đóng góp ý kiến Thông báo và trao đổi về phương án giải quyết mới với KH Trao đổi với bộ phận giải quyết KN đề ra phương pháp giải quyết hợp lý Trả lời KH bằng văn bản
  • 43. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 32 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Giải thích Quy trình giải quyết khiếu nại :  Tiếp nhận Trung tâm 247: trung tâm xử lý khiếu nại để KH tiếp cận các dịch vụ chăm sóc. Thông qua 247 sẽ tiếp nhận và phân loại các phản hồi, khiếu nại từ phía KH, xác định các yêu cầu từ phía KH.  Điều tra, xác minh - Tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan xác định nguyên nhân của vấn đề. - Thu thập, xử lý các thông tin và làm văn bản trả lời KH, trả lời bằng điện thoại hoặc bằng văn bản. Nếu khiếu nại đến từ các phương tiện thông tin đại chúng, văn bản trả lời phải gửi cho người khiếu nại và thông báo cho phương tiện thông tin đại chúng biết nội dung đã trả lời KH. - Đối với KH đặc biệt, cử người chuyên trách làm việc cụ thể với KH để ưu tiên giải quyết sớm.  Hồi đáp Sau khi đã xác định rõ nguyên nhân, Trung tâm cần nhanh chóng có sự hồi đáp, giải thích rõ nguyên nhân cho KH ngay lúc đó hay theo đúng thời gian quy định (tùy theo mức độ phức tạp của vụ việc). Đồng thời, bày tỏ lòng cảm ơn đối với những đóng góp của KH cũng như xin lỗi nếu sai sót là do lỗi của nhân viên. Trường hợp sự việc phức tạp ngoài dự định, nếu chưa tìm ra được nguyên nhân, phải thông báo cho KH biết để tránh việc KH phải chờ đợi.  Khắc phục Trung tâm giải quyết KN sẽ thông báo và hướng dẫn thật chi tiết cho đến khi KH hiểu về bản chất cũng như cách thức sử dụng dịch vụ, quy trình xử lý và giải quyết KN. Và thông báo đầy đủ, kịp thời KH: - Mỗi khi có thông tin mới về dịch vụ, phí, khuyến mãi. - Tăng cường quảng cáo. - Gửi các tờ quảng cáo thông qua đường bưu điện. - Gọi điện thoại đến KH thông báo. - Gửi email đến KH. - Poster, tờ bướm đặt tại các điểm giao dịch.
  • 44. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 33 GVHD: TS. Lê Quang Hùng - Giao dịch viên: Sàng lọc, đánh giá qua các bài kiểm tra thái độ, cũng như khả năng ứng phó. Những nhân viên có thái độ sai trái, không kiềm chế sẽ bị xử lý theo quy định. Thường xuyên nâng cao nghiệp vụ và đào tạo cho nhân viên. - Thực hiện đúng những cam kết, lời hứa với KH. Thực hiện gắt gao nhằm giải quyết theo đúng quy trình giải quyết KN, đúng thời gian đã công bố với KH. Cải tiến - Xây dựng các mức tiêu chuẩn thống nhất. - Có sự đánh giá hiệu quả làm việc của GDV thông qua các điểm thưởng phạt, tổng kết cuối mỗi tháng. - Xây dựng văn hóa hướng đến KH, để việc phục vụ KH trở thành ý thức, trách nhiệm và sự tự giác của mỗi nhân viên. - Nâng cao khả năng hỗ trợ KH. 2.3.2.4 Yếu tố tác động đến Khách hàng  Gía trị cốt lõi của sản phẩm  Lãi suất/chi phí hợp lý  Thủ tục đơn giản  Sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu  Chất lượng giao dịch  Kiến thức: Kiến thức chuyên sâu theo chức danh, bao gồm: Tổng quan về quy trình, quy định, sản phẩm của MB và nghiệp vụ.  Kỹ năng: Kỹ năng chuyên nghiệp, chuẩn mực  Thái độ: Văn hóa thực thi nhanh, hướng tới KH; Chuẩn mực đạo đứa nghề nghiệp của MB  Dịch vụ gia tăng  Thời gian nhanh  Địa điểm thuận lợi  Khuyến mãi 2.3.2.5 Các nguyên tắc ứng xử với KH tại MB  Giao tiếp với KH:  Sử dụng kính ngữ trong giao tiếp với KH.  Sử dụng các từ thông dụng, đơn giản với tốc độ vừa phải, dễ nghe.
  • 45. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 34 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Tránh dùng các thuật ngữ chuyên ngành, nếu sử dụng cần phải giải thích rõ cho khách hàng.  Tác phong chuyên nghiệp:  Tư thế: Thẳng lưng, cân đối, hơi nghiêng người về phía KH  Di chuyển: Di chuyển nhanh nhẹn, dứt khoát, không kéo lê giày trên sàn.  Nụ cười: tươi, thân thiện, đúng lúc.  Chỉ dẫn: sử dụng cả bàn tay khi hướng về KH  Chào: luôn cúi chào khi bắt gặp bất kỳ khách hàng nào tại MB.  Nhường chỗ: luôn nhường thang máy cho KH đi trước.  Chăm sóc KH: Phục vụ KH theo đúng thứ tự.  Tôn trọng: tôn trọng khách hàng trong quá trình phục vụ.  Email: Trả lời chính xác và nhanh nhất có thể.  Lắng nghe: luôn lắng nghe KH, kể cả khi họ phàn nàn. 2.3.3 Quy trình chăm sóc Khách háng 2.3.3.1 Trước khi cung cấp dịch vụ - Tiến hành thu thập thông tin về KH, nhu cầu sử dụng dịch vụ đặc biệt là những KH lớn, dự báo nhu cầu để có kế hoạch chuẩn bị phục vụ có hiệu quả. - Đây là giai đoạn mà KH thiếu thông tin hoặc chưa biết thông tin về các dịch vụ mới, để giúp KH định hướng sự lựa chọn của mình. Phòng Dịch vụ Khách hàng phụ trách việc cung cấp thông tin về dịch vụ thông qua Đài truyền hình, đài phát thanh, áp phích, Pano ngoài trời, các bảng thông báo, bảng phí dịch vụ, các chương trình, hội nghị CSKH, Website hoặc những lần giao dịch trực tiếp với KH,... Tuy nhiên, trong quá trình giao dịch đôi lúc vẫn còn những thiếu sót như về thời gian, về thông tin do lưu lượng KH đông, KH chưa am hiểu kỹ về dịch vụ, nhưng thiếu sót không đáng kể. 2.3.3.2 Trong khi cung cấp dịch vụ Sau khi đánh giá lựa chọn, KH đi tới quyết định mua. Từ quyết định mua tới mua hàng còn có các cản trở như điều kiện mua hàng, địa điểm giao hàng, phương thức thanh toán, dịch vụ hậu mãi. Do vậy các hoạt động xúc tiến bán hàng đóng vai trò rất quan trọng.
  • 46. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 35 GVHD: TS. Lê Quang Hùng Để thúc đẩy quá trình mua hàng, cần loại bỏ các cản trở mua từ phía bản thân DN. Đây chính là vai trò quyết định của công tác CSKH cũng như các hoạt động xúc tiến.  Phương thức cung cấp dịch vụ Cung cấp dịch vụ chủ yếu bằng phương thức trực tiếp với KH tại nơi giao dịch, nhưng do sự phát triển của công nghệ cùng với yêu cầu của KH mong muốn được sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian nên Hội sở đã linh hoạt phương thức cung cấp dịch vụ qua kênh ATM, kênh internet banking, mobile banking.  Mức độ đa dạng hóa dịch vụ - Sản phẩm dịch vụ truyền thống: + Tín dụng: Cho vay tiêu dùng, vay vốn kinh doanh, chiết khấu chứng từ có giá. + Huy động vốn: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,… Trong tiết kiệm có tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm an sinh, chứng chỉ tiền gửi dự thưởng,… + Thanh toán: Thanh toán trong nước (cung cấp thông tin tài khoản, giao dịch gửi và rút tiền nhiều nơi, nhận chuyển tiền trong nước, cung ứng séc, thu hộ séc,…), thanh toán quốc tế (chi trả kiều hối, nhờ thu chứng từ hàng xuất nhập khẩu, mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ,…). - Sản phẩm dịch vụ hiện đại: MB HCM phát triển sản phẩm, dịch vụ của mình trên cơ sở phân loại khách hàng: KH cá nhân, KH doanh nghiệp, KH định chế, KH cá nhân cao cấp. - KH cá nhân:  Tiền gửi: Tiết kiệm truyền thống; Tiết kiệm số; Tiết kiệm trung dài hạn linh hoạt; Tiết kiệm tích lũy thông minh.  Dịch vụ chuyển tiền: MB Mobile Money; Dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua hệ SWIFT; Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.  Tín dụng: Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất; Cho vay mua căn hộ, nhà đất dự án; Cho vay mua nhà, đất dự án nhà ở lực lượng vũ trang nhân dân.  Thẻ: Thẻ Quân nhân; MB Visa Debit; Dịch vụ chuyển tiền qua số thẻ; MB Visa Platinum và đặc quyền; Ngân hàng điện tử: Dịch vụ MB Plus; Dịch vụ Internet Baking; BankPlus; Dịch vụ SMS Banking; Các dịch vụ khác như: Gói sản phẩm
  • 47. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 36 GVHD: TS. Lê Quang Hùng dịch vụ dành riêng cho Khách hàng Quân nhân; Dịch vụ đặt lệnh chuyển tiền tự động; Dịch vụ Tài khoản nhà đầu tư; Dịch vụ giữ hộ vàng miếng. Khách hàng Doanh nghiệp  Tiền gửi: Tiền gửi khách hàng lựa chọn kỳ hạn; Tiền gửi có kỳ hạn rút gốc từng phần; Tiền gửi có kỳ hạn.  Cho vay: Cho vay ô tô dành cho doanh nghiệp; Cho vay VND lãi suất linh hoạt; Gói sản phẩm dành cho Donh nghiệp kinh doanh thẻ cào.  Các sản phẩm trên thị trường vốn, sản phẩm tài chính phái sinh, sản phẩm hàng hóa phái sinh.  Phát hành các loại bảo lãnh (Dự thầu, Tạm ứng, Thực hiện Hợp đồng, Bảo lãnh Thanh toán, Bảo lãnh bảo hành)  Các sản phẩm dịch vụ về Thanh toán quốc tế. .Khách hàng định chế  Tài trợ thương mại : Bảo lãnh xuất nhập khẩu; Nhờ thu; Thư tín dụng  Cấp tín dụng hợp vốn Các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt được thiết kế riêng cho các Khách hàng cá nhân cao cấp. Nhìn chung SPDV của Ngân hàng Quân đội đa dạng và đầy đủ so với mặt bằng chung về SPDV trên thị trường Việt Nam, đáp ứng được nhu cầu của Khách hàng với những sản phẩm phù hợp nhất, tốt nhất với nhiều ưu đãi nhất.  Thời gian mở cửa phục vụ - Thời gian hoạt động: + Sáng: 8h00 – 12h00 + Chiều: 13h30 – 17h30 + Thứ bảy làm việc buổi sáng, chủ nhật nghỉ. Thời gian mở cửa phù hợp với đặc điểm và các giao dịch của KH.  Môi trường cung cấp dịch vụ Là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch giữa nhân viên với KH, môi trường làm việc tốt sẽ tạo cho KH sự thoải mái và tin cậy khi đến giao dịch. MB HCM nằm ở quận Tân Bình, không gian giao dịch khá rộng rãi, thoáng mát, cách bài trí gọn gàng, hài hòa, khoa học,… luôn tạo sự thoải mái, dễ chịu cho KH khi đến giao dịch.
  • 48. SVTH: Nguyễn Lan Anh MSSV: 1154010137 Khóa Luận Tốt Nghiệp 37 GVHD: TS. Lê Quang Hùng  Phương thức thanh toán Để tạo sự thuận tiện cho KH, hiện nay ngoài phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt ngay khi sử dụng dịch vụ, KH có thể chuyển khoản qua ATM.  Thái độ của nhân viên giao dịch - Muốn gây dựng tình cảm tốt đẹp trong lòng KH, giữ chân KH thì bên cạnh cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi, còn phải có đội ngũ nhân viên, GDV niềm nở, nhiệt tình và đặc biệt phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, am hiểu dịch vụ và sẵn sàng giúp đỡ KH khi cần. Đội ngũ GDV: đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc mang lại doanh thu cho MB HCM, là người đại diện giao tiếp với KH. Nhìn chung, đội ngũ GDV của MB có tác phong làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng KH, luôn tiếp nhận yêu cầu của KH. 2.3.3.3 Sau khi cung cấp dịch vụ Sau khi mua hàng, KH sẽ vừa sử dụng vừa tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh với các SPDV của các Ngân hàng khác hoặc SPDV có khả năng thay thế. Để phát hiện, thu hút một KH mới thì phải tốn chi phí hơn rất nhiều so với việc giữ một KH cũ. KH đã sử dụng dịch vụ chính là người quảng cáo hữu hiệu nhất cho DN. Việc có được nhiều KH trung thành hay không phụ thuộc vào công tác CSKH sau khi cung cấp dịch vụ. Cụ thể là: - Quản lý KH: cập nhật thông tin về các KH hiện có theo từng nhóm đối tượng, sự biến động về số lượng và đối tượng KH, sản lượng doanh thu của từng loại dịch vụ để có chính sách hậu mãi hợp lý. Định kỳ hàng tháng, thống kê và lập bảng báo cáo chính xác tình hình sử dụng của KH theo từng nhóm, phân loại theo mức doanh thu phí hàng tháng. Trên cơ sở số liệu đã thống kê, phân tích tình hình biến động để có chính sách CSKH phù hợp, kịp thời như: trích thưởng, hỗ trợ thực hiện thủ tục nhận gửi,... - Thường xuyên gọi điện, gửi thư thăm hỏi, tặng quà nhân ngày sinh nhật KH, ngày truyền thống của các cơ quan, nhân dịp Lễ, Tết, hiếu hỷ,... đối với KH lớn và KH đặc biệt. - Hướng dẫn KH, giải đáp những thắc mắc khó khăn của KH sớm nhất, bộ phận quản lý KH thường xuyên cập nhật chính xác các dữ liệu KH để áp dụng những ưu đãi KH đúng và kịp thời. Tổ chức quản lý hồ sơ theo nhãn dán để tiện cho