SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................
TP.HCM, ngày.. tháng .. năm 2014
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
................
Tp .HCM,ngày ... tháng... năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV SAO NAM
VIỆT ................................................................................................................................. 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................. 1
1.2 Nhiệm vụ, chức năng hoạt động của công ty.............................................................. 1
1.2.1 Nhiệm vụ của công ty:............................................................................................. 1
1.2.2 Chức năng của công ty: ........................................................................................... 2
1.2.3 Các sản phẩm chính của công ty............................................................................. 2
1.3 Cơ cấu, tổ chức nhân sự............................................................................................. 2
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................... 2
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban. ................................................................. 3
1.4 Kết quả hoạt động của công ty trong năm 2011-2013............................................... 4
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH SAO NAM VIỆT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ................................................ 8
2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tài chính: ............................................................... 8
2.1.1. Bảng cân đối kế toán:.............................................................................................. 8
2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:................................................................ 12
2.1.2.1. Phân tích doanh thu của công ty........................................................................ 14
2.1.2.2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp ................................................................... 15
2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuân cuả doanh nghiệp................................................ 16
2.2 Phân tích tỉ số:........................................................................................................... 18
2.2.1. Phân tích các tỷ số thanh khoản............................................................................ 18
2.2.2. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính..................................................................... 19
2.2.3. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động................................................................. 20
2.2.4. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lời.................................................................... 22
2.2.5. Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính........................................................... 23
2.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh: ................................................ 25
2.3.1 Những thành tựu của công ty:............................................................................... 25
2.3.2Những hạn chế của công ty:.................................................................................... 25
2.3.3Phương hướng của công ty trong thời gian tới. ...................................................... 26
2.4Biện pháp. .................................................................................................................. 26
2.4.1Về quản lý công ty:................................................................................................. 26
2.4.2Về sử dụng chi phí:................................................................................................. 27
2.4.3Máy móc thiết bị:.................................................................................................... 27
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 29
Phần mở đầu ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV
SAO NAM VIỆT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt
Địa chỉ: 17/12 Bàu Cát 3- Tân Phú- Tp.HCM
Điện thoại: 08.62962100
Ngành, nghề kinh doanh: Chuyên mua bán, phân phối sỉ và lẻ quần áo thời trang
Trước đây vào năm 2012, công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt chỉ là một
shop thời trang nhỏ và số lượng nhân viên làm việc khoảng 10 người. Cùng với
cách quản lí chặt chẽ, cách thức làm việc của các nhân viên và sản phẩm hàng
hóa đạt chất lượng đã làm cho Shop ngày càng phát triển, số lượng khách hàng
cũng tăng lên. Điều đó như là báo hiệu cho sự phát triển của ngành kinh doanh
thời trang.
Trải qua biết bao khó khăn cùng với sự nỗ lực, phấn đấu với quá trình hoạt
động ngày càng phát triển và khẳng định được vị trí của mình trên thường
trường. Do đó đến năm 2013, Shop đã chính thức trở thành công ty TNHH TM-
DV Sao Nam Việt với đội ngũ nhân viên tăng lên đến 50 người và thêm một chi
nhánh ở quận Tân Bình.
1.2 Nhiệm vụ, chức năng hoạt động của công ty
1.2.1 Nhiệm vụ của công ty:
- Thực hiện nghĩa vụ do Nhà nước giao, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh
tế và pháp luật của Nhà nước.
- Kinh doanh các mặt hàng may theo đúng ngành hàng, đúng mục đích hoạt
động mà công ty dã đăng ký với Nhà nước.
- Đảm bảo hoạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan lãnh đạo cấp
Tổng công ty, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế.
- Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn vốn được cấp cũng như vốn
vay nhằm thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sao cho
ngày càng hiệu quả.
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện điều
kiện, đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa
học kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên tại công ty.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đối với địa phương về các mặt an ninh quốc
phòng, phòng cháy chữa cháy, môi trường, giữ gìn trật tự, trị an, xã hội.
- Tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với công ty để họ đồng lòng ủng hộ,
tham gia vào sự lớn mạnh và phát triển của công ty.
1.2.2 Chức năng của công ty:
- Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt chuyên kinh doanh các sản phẩm quần,
áo thời trang, phụ kiện…
- Kinh doanh, phân phối sỉ và lẻ các sản phẩm có chất lượng cao.
- Đảm bảo công ăn, việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho người dân.
- Bảo vệ công ty, môi trường, giữ gìn an toàn xã hội. Tuân thủ các quy định,
chính sách của Nhà nước.
1.2.3 Các sản phẩm chính của công ty
Công ty chuyên kinh doanh các loại quần áo, phụ kiện thời trang như: áo
thun, áo sơ mi, áo voan, áo khoác…quần jean dài, quần short jean, legging, thắt
lưng, đầm,…với nhiều mẫu mã đa dạng và màu sắc khác nhau nhằm tôn vinh vẻ
đẹp của con người.
1.3 Cơ cấu, tổ chức nhân sự
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
GIÁM ĐỐC
Phòng
Hành chính quản trị
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
IT
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.
1.3.2.1 Phòng Hành chính quản trị:
-Tổ chức lao động tiền lương, Y tế, Đời sống, Bảo vệ.
- Quản lý công cụ thiết bị văn phòng toàn Công ty.
- Tổ chức phục vụ đời sống cho người lao động.
- Quản lý hệ thống chuyên môn lao động, tiền lương trong toàn Công ty.
- Dự thảo tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp nhân sự trong Công ty.
- Xây dựng các kế hoạch, phương án tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực
cho Công ty.
- Xây dựng các phương án chi trả lương, thưởng… cho người lao động.
1.3.2.2 Phòng Kế toán:
- Xây dựng các kế hoạch, phương án có liên quan đến hoạt động tài chính, kế
toán, thống kê của Công ty.
- Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm kê tài sản trong Công ty theo định kỳ.
- Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Quản lý vốn nhằm bảo đảm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc
đầu tư của Công ty có hiệu quả.
1.3.2.3 Phòng IT:
- Quản lý hệ thống mật mã để kiểm soát việc truy cập của nhân viên vào mạng
Công ty và thông tin quan trọng.
- Kiểm tra nội bộ hệ thống thông tin.
- Xây dựng hệ thống xác định sự lạm dụng công nghệ thông tin bao gồm việc
xâm nhập trái phép và thay đổi dữ liệu.
1.3.2.4 Phòng Kinh doanh:
- Xây dựng các chính sách định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phổ biến chủ trương chính sách, hướng dẫn các thủ tục, qui định của Nhà nước
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động xuất nhập khẩu và những tập
quán thương mại quốc tế.
- Đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng các đơn hàng của Công ty.
- Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng mua bán, lập chứng từ hải quan và xuất
nhập hàng.
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tham mưu với Tổng Giám đốc trong việc định hướng kinh doanh xuất nhập
khẩu, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi kinh doanh của Công ty.
- Phối hợp với Phòng Kế toán trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh
toán tiền mua hàng hóa.
1.4 Kết quả hoạt động của công ty trong năm 2011-2013.
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu 462,524,455 552,997,150 697,263,865
Lợi nhuận 13,748,836 41,876,430 87,500,627
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm của công ty, ta thấy
doanh thu đều tăng, điều đó cho thấy công ty đã hoàn thành được mục tiêu kinh
doanh, tiêu thụ được sản lượng hàng hóa. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của công ty. Bên cạnh đó, ta cũng thấy doanh thu Năm 2012 tăng hơn
so với Năm 2011 nhưng lợi nhuận thấp hơn là do những biến động của thị trường
đã làm chi phí tăng theo dẫn đến lợi nhuận giảm so với Năm 2011
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tài chính:
2.1.1. Bảng cân đối kế toán:
Đvt: triệu VND
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Năm 2012-
Năm 2011
Năm 2013-
Năm 2012
Tài sản
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
I.Tài sản ngắn hạn 288.6 35.1 355 34.66 394.5 29.3 66.9 23.15 39.1 11
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
22.6 2.74 44 4.33 52 3.8 21.9 96.8 7.7 17.12
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
15. 1.82 24.7 2.4 33.8 2.5 9.8 64.3 9.2 37.1
3. Các khoản phải thu 30 3.67 32.9 3.21 36 2.7 3.8 9.3 3.4 10.4
4. Hàng tồn kho 34.5 4.2 38.1 3.72 35.8 2.7 3.5 10.35 (2.5) (5.9)
5. Tài sản ngắn hạn
khác
186.4 22.67 215.3 21 236.5 17.6 28. 15.5 21 9.8
II. Tài sản dài hạn 533.7 64.9 670 65.34 949 70.7 136.3 25.5 279 41.7
1. Tài sản cố định
- Chi phí xây dựng dở
dang
488
56
59.4
620.8
65.9
60.54
865
78.6
64.4 132.7 27.2 244.5 39.4
2. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
33 4 3764 3.6 58.9 4.4 3804 11.4 21.8 58.7
3. Tài sản dài hạn khác 12 1.5 12 1.2 25.2 1.9 (192) (1.6) 13 107.3
Tổng cộng tài sản 822.2
100
%
1.025 100% 1.343
100
%
203 24.7 318 31
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả 170.9 20.8 192.4 18.8 165.2 12.3 21.5 12.6 (27.2 (14.12)
1. Nợ ngắn hạn 165.7 20.2 186.8 18.2 156.9 11.7 21 12.7 (29.9) (16.01)
2. Nợ dài hạn 5.2 0.6 5.6 0.6 8.329 0.6 425.7 8.2 2.729 48.7
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
651.3 79.2 832.9 81.23 1.178 87.7 181.7 28 345.6 41.5
1. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
- Lợi nhuận chưa phân
phối
648.2
572.9
46.9
28.4
78.8
832.7
616.9
87.7
128
81.2
1.178
820
124
234
87.7 184 28.5 345.9 41.5
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nguốn khác
2. Nguồn kinh phí và
qũy khác
3 0.4 0.276 0.03 0 0 (2.9) (99.2) (276) (100)
Tổng cộng nguồn vốn 822
100
%
1.025 100% 1.343. 203.1 24.7 318 31.1
Tổng tài sản của công ty vào Năm 2011 822 là triệu đồng, Năm 2012 tăng
lên 1.025 triệu đồng tức là tăng 203 triệu đồng, Năm 2013 cũng tăng lên 318
triệu đồng tức là số tiền tổng tài sản của Năm 2013 đạt 1.343 triệu đồng. Điều đó
cho thấy quy mô về tài sản của công ty trong năm 2012 có xu hướng điều chỉnh
tăng. Nguyên nhân:
- Vốn bằng tiền mặt Năm 2011 22.5 triệu đồng, Năm 2012 44.4 triệu đồng,
tức là Năm 2012 tăng so với Năm 2011 và tăng 22 triệu đồng, Năm 2013 tăng
7.6 triệu đồng so với Năm 2012. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Năm 2011 chiếm
35.1% so với tổng tài sản. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền Năm
2011 chiếm 2.74%. Tiền và các khoản tương đương tiền Năm 2012 chiếm 4.33%
so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tiền của Năm 2012-Năm 2012 chiếm 96.8%
so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tiền Năm 2013-Năm 2012 chiếm 17.12% so
với tổng tài sản. Ta thấy mức chênh lệch về tiển giảm nhiều là do các khoản tiền
mặt đầu tư vào công ty rất ít.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Năm 2011 so với Năm 2012 tăng 9
triệu đồng, Năm 2012 so với Năm 2013 tăng lên 9 triệu đồng. Tỷ trọng các khoản
đầu tư ngắn hạn Năm 2011 chiếm 1.82% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm
2.4% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 2.5% so với tổng tài sản. Mức tỷ trọng
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Năm 2012-Năm 2011 chiếm 64.3% so với
tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 37.1% so với tổng tài sản. Ta thấy mức
tỷ trọng chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 và Năm 2013-Năm 2012 giảm nhiều là
do các khoản đầu tư tài chính của Năm 2012-Năm 2013 ít hơn Năm 2011-Năm
2012
- Các khoản phải thu Năm 2012 tăng lên 3.8 triệu so với Năm 2011, Năm
2013 tăng lên 3.4 triệu so với Năm 2012. Tỷ trọng các khoản phải thu Năm 2011
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chiếm 3.67% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 3.21% so với tổng tài sản,
Năm 2013 chiếm 2.7% so với tổng tài sản. Tỷ trọng chênh lệch Năm 2012-Năm
2011 chiếm 9.3% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 10.4% so với
tổng tài sản. Ta thấy mức chênh lệch tỷ trọng Năm 2012-Năm 2011 so với Năm
2013-Năm 2012 tăng lên là do công ty thu các khoản khác ở Năm 2013-Năm
2012 nhiều hơn so với Năm 2012-Năm 2011.
- Hàng tồn kho Năm 2012 tăng lên 3.5 triệu đồng, nhưng sang Năm 2013
hàng tồn kho giảm xuống 2 triệu đồng. Tỷ trọng hang tồn kho Năm 2011 chiếm
4.2% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 3.72% so với tổng tài sản, Năm 2013
chiếm 2.7% so với tổng tài sản. Tỷ trọng chênh lệch hang tồn kho Năm 2012-
Năm 2011 chiếm 10.35% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm
(5.9%).Điều này cho thấy sản phẩm của công ty Năm 2011-Năm 2012 bị ứ đọng
nguyên nhân do tình hình suy thoái kinh tế, lạm phát ảnh hưởng. Sang Năm
2012-Năm 2013 tỷ trọng hàng tồn kho giảm tương đối nhiều là do công ty đã có
biện pháp khắc phục, điều chỉnh lại sản phẩm và giá cả để đáp ứng nhu cầu thị
trường.
- Tài sản ngắn hạn Năm 2011 chiếm 22.67% so với tổng tài sản, Năm 2012
chiếm 21% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 17.6% so với tổng tài sản. Tài
sản ngắn hạn Năm 2011, 2012, 2013 giảm đều. Mức chênh lệch tài sản ngắn hạn
khác Năm 2012-Năm 2011 gần 29 triệu đồng, tỷ trọng chiếm 15.5% so với tổng
tài sản. Mức chênh lệch Năm 2013-Năm 2012 giảm còn 21 triệu đồng chiếm
9.8% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 giảm so với Năm
2013-Năm 2012 là do tiền đầu tư vào công ty qua các năm ít hơn.
 Tài sản lưu động Năm 2012 tăng 66 triệu đồng so với Năm 2011, Năm
2013 tăng 39 triệu đồng so với Năm 2012. Tỷ trọng Năm 2012-Năm 2011 chiếm
23.15% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 11% so với tổng tài sản.
Trong đó, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng qua các năm
giảm xuống cho thấy công ty chủ yếu đầu tư tiền, lượng hàng tồn kho qua các
năm cũng giảm dần.
- Tài sản cố định Năm 2011 đạt 488 triệu đồng tức là chiếm 59.4% so với
tổng tài sản, Năm 2012 đạt 620 triệu đồng tức là chiếm 60.54% so với tổng tài
sản, Năm 2013 đạt 865 triệu đồng, chiếm 64.4% so với tổng tài sản. Mức chênh
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lệch Năm 2012-Năm 2011 là 132 triệu đồng chiếm 27.2% so với tổng tài sản,
Năm 2013-Năm 2012 là 244 triệu đồng chiếm 39.4% so với tổng tài sản.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Năm 2011 đạt 33 triệu đồng chiếm 4%
so với tổng tài sản, Năm 2012 đạt 37 triệu đồng chiếm 3.6% so với tổng tài sản,
Năm 2013 đạt 58 triệu đồng chiếm 4.4% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch
Năm 2012-Năm 2011 là 3.8 triệu đồng chiếm 11.4% so với tổng tài sản, Năm
2013-Năm 2012 tăng 21 triệu đồng chiếm 58.7% so với tổng tài sản. Các khoản
đầu tư tài chính qua các năm tăng đều.
- Tài sản dài hạn Năm 2011, Năm 2012 đạt 12 triệu đồng chiếm 1.5% so
với tổng tài sản, Năm 2013 đạt 25 triệu đồng chiếm 1.9% so với tổng tài sản.
Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 giảm 192 nghìn đồng tương ứng với tỷ
trọng giảm 1.6% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 tăng lên trở lại 13
triệu đồng chiếm 107.3% so với tổng tài sản.
- Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng
từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tiền và các khoản tương
đương tiền mặt tăng từ 7.82% lên 12.5% trong quý II và Quý III tăng lên
13.19% . Do doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định nên khoản tiền và các
khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng ngày càng giảm (phù hợp với nhận
xét theo chiều ngang). Khoản phải thu khách hàng giảm từ 10.43% xuống còn
9.26% vào Năm 2012 đến Năm 2013 giảm nhẹ còn tăng lên 24,3%. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
 Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2012
- Nợ phải trả Năm 2011 là 170 triệu chiếm 20.8% so với tổng tài sản, Năm
2012 192 triệu chiếm 18.8%, Năm 2013 là 165 triệu chiếm 12.3%. Mức chênh
lệch Năm 2012-Năm 2011 là 21 triệu chiếm 12.6%. Năm 2013-Năm 2012 giảm
27 triệu tức giảm 14.12%. Nợ phải trả Năm 2011 sang Năm 2012 tăng sau đó
giảm xuống cho thấy công ty huy động thêm nguồn vốn để đầu tư ngắn, trung và
dài hạn.
- Nhìn chung vốn chủ sở hữu qua 3 năm tăng đều, mức chên lệch Năm 2012-
Năm 2011 là 184 triệu chiếm 28.5%, Năm 2013-Năm 2012 tăng lên 345 triệu
chiếm 41.5% so với tổng tài sản.
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về nguồn vốn: Nợ phải trả có giảm nhẹ tốc độ từ Năm 2011 đến Năm 2013 cho
thấy độ phụ thuộc về tài chính giảm, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của
nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm cho thấy năng lực kinh doanh tăng
mạnh
Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm
Năm 2013 là 1,178,606,106 nhỏ hơn tài sản đang sử dụng (Tài sản-Nợ phải trả=
1,343,815,791- 165,209,685= 1,178,606,106). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp
hiện tại đang phụ thuộc vào bên ngoài. Nợ phải thu 36,318,114 nhỏ hơn nợ phải
trả 165,209,685 thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là bị chiếm
dụng vốn. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh
nghiệp đã thu hẹp tín dụng với người mua để phát triển được thị trường.
=> Nguồn vốn qua 3 năm đều tăng, vốn chủ sở hữu chiếm 41.5% tỷ lệ này khá
cao. Cho thấy là khả năng kinh doanh cao nên đẩu tư phát triển các ngành nghề
chủ lực.
2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012-
Năm 2011
Năm 2013-
Năm 2012
ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
463 553 697 90 120% 144 126%
2.Các
khoản
giảm trừ
2 2 3 0 126% 1 133%
3. DTT
bán hàng
và cung
cấp DV
461 100% 551 100% 694 100% 87 119% 144 126%
4. GVHB 385 83 407 73.87 466 67.6 22 106% 59 115%
5. Lợi
nhuận
gộp
96 20.75 144 26.13 228 33 48 149% 85 159%
6. DT từ
hoạt động
tài chính
9 1.94 14 2.57 21 3.6 5 157% 7 150%
7. Chi phí
tài chính
3 0.72 4 0.67 4 0.53 0 112% 0 99%
8. Chi phí
bán hàng
44 9.4 72 13.12 96 13.9 28 165% 24 133%
9. Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
14 3.1 16 2.9 20 2.9 2 112% 4 125%
10. LNT
từ hoạt
động KD
21 4.6 56 10 112 16.14 34 262% 56 202%
11. Thu
nhập khác
1 0.2 1 0.17 2 0.3 0 118% 1 212%
12. Chi
phí khác
1 0.12 1 0.12 1 0.2 0 123% 1 204%
13. Lợi
nhuận
khác
1 0.3 0 0.05 1 0.1 -1 20% 0 233%
14. Tổng
lợi nhuận
22 4.6 56 10.14 117 16.8 34 259% 61 209%
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trước thuế
15. Thuế
thu nhập
DN
5 1 14 2.5 29 4.2 9 305% 15 209%
16. Lợi
nhuận sau
thuế
14 2.96 42 7.6 88 12.6 28 305% 46 209%
2.1.2.1. Phân tích doanh thu của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Biến động Năm
2012/Năm 2011
Biến động Năm
2013/Năm 2012
ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT
3. DTT bán
hàng và cung
cấp DV
464 100% 551 100% 694 100% 87 18.6 144 26.06
4. GVHB 385 83 407 73.87 466 67.6 22 5.7 59 14.5
5. Lợi nhuận
gộp
96 20.75 144 26.13 228 33 48 49.4 85 58.72
Năm 2011 doanh thu của công ty đạt 461 triệu đồng, Năm 2012 đạt 551
triệu đồng, tăng 18,6% tương ứng với khoảng gần 86 triệu đồng. Năm 2012
doanh thu của công ty đạt 551 triệu đồng, Năm 2013 doanh thu đạt 694 triệu
đồng, tăng 26,06% tương ứng với khoảng 143 triệu đồng. Giá vốn hàng bán qua
mỗi năm đều tăng, Năm 2012 so với Năm 2011 tăng 22 triệu tương ứng với
5.7%, Năm 2013 tăng 59 triệu tương ứng với 14.5%. Trog đó
Doanh thu tăng là do công ty rất chịu khó nghiên cứu thị trường, đồng thời
quảng bá các hình ảnh sản phẩm trên mạng, webside của công ty nhằm tạo ựng
uy tín và thương hiệu của mình.
.Bên cạnh những lí do đã nêu trên, còn phải kể đến việc công ty TNHH
TM-DV Sao Nam Việt mở thêm chi nhánh trên đường Cách Mạng Tháng Tám,
việc đầu tư vào để mở thêm chi nhánh dự kiến sẽ tăng thêm doanh thu và thực tế
là doanh thu Năm 2013 tăng lên 553 triệu so với Năm 2012
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Biếnđộng Năm 2012/Năm
2011
Biến động Năm 2013/Năm
2012
Tỷ lệ % Tỷ lệ %
Doanh thu 87 18.9 143 26.06
Tổng CPKD 30 77.14 28 57.96
CP bán hàng 28 65.05 24 33.3
CP quản lí 1,7 12.09 4 24.66
(Trích bảng phân tích chi phí doanh thu trong năm 2012)
Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng chi phí kinh doanh của công ty tăng
tương đối nhanh, Năm 2011 đã là 58 triệu, chiếm 12,6%. Năm 2012 tổng chi phí
kinh doanh là 88 triệu, chiếm 16% tổng doanh thu, biến động Năm 2012 so với
Năm 2011 là 77,14% tương ứng 30 triệu đồng. Năm 2013 tổng chi phí kinh
doanh là 116 triệu đồng, chiếm 16,8%, biến động Năm 2013 so với Năm 2012 là
58% tương ứng 28 triệu đồng. Cụ thể biến động về chi phí bán hàng và chi phí
quản lí như sau:
- Chi phí bán hàng:
Trong giai đoạn Năm 2011 và Năm 2012: tỉ trọng chi phí bán hàng trong
tổng doanh thu tăng liên tục. chi phí bán hàng Năm 2011 chiếm 75,3% tổng chi
phí kinh doanh. Năm 2012 chiếm 81,8% tổng chi phí kinh doanh, Năm 2013 chi
phí bán hàng chiếm 82,8% tổng chi phí kinh doanh. Biến động của chi phí bán
hàng Năm 2012 so với Năm 2011 là 65,05%, tương ứng với hơn 28 triệu đồng.
Biến động chi phí bán hàng của Năm 2013 so với Năm 2012 là 33,3%, tương ứng
với 24 triệu đồng. Qua những kết quả trên ta thấy chi phí bán hàng của mỗi năm
đều tăng.
- Chi phí quản lí:
Chi phí quản lí Năm 2011 đạt 14,4 triệu đồng, chiếm 24,7% tổng chi phí
kinh doanh, Năm 2012 chiếm 16 triệu, chiếm 18,2% tổng chi phí kinh doanh vả
Năm 2013 đạt 20 triệu, chiếm 17,2%. Biến động Năm 2011 – Năm 2012 là
12,09%, tương ứng với 1,7 triệu đồng. Biến động Năm 2012 – Năm 2013 là
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24,66%, tương ứng với xấp xỉ 4 triệu đồng. Tương tự như chi phí bán hàng, chi
phí quản lí qua mỗi năm đều tăng.
Để lí giải điều này, phải nhìn vào thực tế là công ty đã không ngừng cải
thiện để nâng cao doanh thu, do đó lượng hàng bán ra ngày càng nhiều, nên chi
phí bán hàng tăng. Kể từ đó, công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt được nhiều
người biết đến trên thị trường, doanh số bán hàng ra tăng không ngừng với đủ
các loại mẫu mã, điều này lí giải cho việc chi phí bán hàng không ngừng tăng qua
mỗi năm.
Chi phí quản lí Năm 2011 so với Năm 2012 tăng ít hơn chỉ 1,74 triệu
đồng, Năm 2012 so với Năm 2013 lại tăng vọt lên xấp xỉ 4 triệu đồng.
2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuân cuả doanh nghiệp
Chỉ tiêu Biến động Năm
2012/Năm 2011
Biến động Năm
2013/Năm 2012
Tỷ lệ % Tỷ lệ%
Tổng LN trước thuế 34 59.39 61 8.9
LNT từ HDSXKD 34 62 56 1.64
LN khác (1) (20) 0.3 32.6
(Trích bảng phân tích biến động lợi nhuận theo kết cấu trong năm 2012)
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty trong Năm 2011 là tăng lên xấp xỉ
56 triệu đồng và từ Năm 2012 đến Năm 2013 tăng hơn 116 triệu đồng.
Nhìn chung cơ cấu lợi nhuận của doanh nghiệp trong Năm 2011 và Năm
2012 biến động không đáng kể. Năm 2011, lợi nhuận thuần chiếm 98,5% và lợi
nhuận khác chiếm 6,13%. Năm 2012 lợi nhuận thuần chiếm 99,5%, lợi nhuận
khác chiếm 0,47%.
Giai đoạn Năm 2011-Năm 2012, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh vẫn tăng. Ngược lại, lợi nhuận khác lại giảm hơn 1 triệu đồng. Giai đoạn
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2012-Năm 2013 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng. Bên
cạnh đó lợi nhuận khác cũng tăng.
Chỉ tiêu Biến động Năm
2012-Năm 2011
Biến động Năm 2012-
Năm 2013
TL TL
1. DT bán hàng và cung cấp DV 88 18.9% 144 26.06%
2. GVHB 22 5.7% 59 14.5%
3. LN gộp bán hàng và cung cấp
DV
48 1.5% 85 1.6%
4. Tỉ lệ LNG/DTT 0 54.95% 0 58.86%
5. Chi phí bán hang 28 65.05% 24 33.3%
6. Chi phí quản lí 2 12.09% 4 24.66%
7. LNT hoạt động bán hàng và
cung cấp DV
34 62% 56 1.64%
8. Tỉ lệ LNT/DTT 39.7% 39.34%
(Trích bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần trong năm 2012)
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng
dần qua các năm. Doanh thu thuần Năm 2011 tăng lên 464 triệu. Từ Năm 2011
sang Năm 2012 tăng lên 550 triệu và tiếp tục tăng lên 694 triệu vào Năm 2013.
Doanh thu thuần Năm 2012 so với Năm 2011 tăng 87 triệu đồng tương đương
18,9%. Doanh thu thuần của Năm 2013 so với Năm 2012 tăng khá nhanh khoảng
143 triệu đồng tương đương 26%.
Lợi nhuận gộp hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Năm 2011 là 27
triệu đồng tương đương 1,4%. Biến động lợi nhuận gộp Năm 2011-Năm 2012 là
1,5%
Chi phí bán hàng Năm 2011 so với Năm 2012 tăng khá nhanh là 65,05%, sang
Năm 2012-Năm 2013 chi phí bán hàng lại giảm xuống phân nửa còn 33,3%. Biến
động chi phí quản lí của Năm 2012-Năm 2012 giảm xuống còn 12,09% nhưng
sang Năm 2012-Năm 2013 lại tăng lên gấp đôi là 22,66%. Điều này ảnh hưởng
trực tiếp tới mức tăng của lợi nhuận thuần. Tăng trưởng lợi nhuận thuần giai
đoạn Năm 2011-Năm 2012 tăng khá nhanh chiếm 62%, sang Năm 2012-Năm
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2013 giảm xuống còn 1,64%. Tăng chi phí quản lí, mở rộng sản xuất kinh doanh
nhưng Sao Nam Việt cũng đồng thời nâng cao được hiệu quả quản lí. Đó là do
Sao Nam Việt đã ứng dụng có hiệu quả các giải pháp trong quản lí các khâu mua
hàng, bán hàng…
Bên cạnh đó, tỉ lệ lợi nhuận gộp trên tổng doanh thu qua các năm đều tăng.
Năm 2011-Năm 2012 là 54,95%, Năm 2012-Năm 2013 là 58,86%. Tỉ lệ trên cho
thấy hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như khả năng kiểm soát của
công ty đối với toàn bộ hoạt động này và hiệu quả sử dụng vốn đều được nâng
cao.
Trong các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân
tố có ảnh hưởng tích cực nhất tới lợi nhuận thuần. Mức tăng 26,06% của doanh
thu thuần Năm 2013 so với Năm 2012 nhờ việc tung ra nhiều sản phẩm mẫu mã
đẹp, thích hợp với mọi lứa tuổi, đảm bảo được chất lượng…ảnh hưởng lớn nhất
tới việc gia tăng lợi nhuận thuần. Bên cạnh đó, việc chi phí quản lí tăng nhanh lại
là ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó công ty TNHH TM-DV Sao
Nam Việt cần có những biện pháp để giảm chi phí này.
2.2 Phân tích tỉ số:
2.2.1. Phân tích các tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh khoản hiện thời
Hệ số thanh toán hiện thời
(ngắn hạn)
=
=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số thanh
khoản hiện thời
1.74 1.9 2.5
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2011 hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty Sao Nam Việt là 1.74, Năm
2012 là 1.9 tức là tăng lên 0.16, Qúi III tăng lên 2.5 tức là tăng lên 0.6. Cả 3 năm
hệ số thanh toán đều tăng nhưng mức tăng không đáng kể cho thấy tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp có khả năng thanh toán tương đối chậm. Công ty cần có biện
pháp khắc phục để cải thiện tốc độ thanh toán.
- Tỷ số thanh khoản nhanh
Hệ số thanh toán nhanh
(thanh toán tức thời)
=
Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số thanh
khoản nhanh
1.5 1.7 2.3
Hệ số thanh toán nhanh của công ty Sao Nam Việt trong Năm 2011 tăng lên
là 1.5, Năm 2012 là 1.7 và Năm 2013 là 2.3. Hệ số thanh toán nhanh của công ty
tăng lên đó là vì khoản mục tiền và các khoản phải thu đều tăng. Hệ số thanh
toán nhanh trong Năm 2013 lại tăng lên như Năm 2011. Như vậy là qua 3 năm
công ty Sao Nam Việt có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần phải
vay thêm cũng như là bán hàng tồn kho.
2.2.2. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính
- Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hệ số nợ =
Nợ
Vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số nợ/vốn CSH 26% 23% 14%
Nhìn chung tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu qua 3 năm đều giảm nhưng
Năm 2011-Năm 2012 tốc độ giảm khá chậm.Tỷ số giảm xuống chứng tỏ công ty
ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ.
- Tỷ số nợ so với tổng tài sản
Hệ số nợ =
Nợ
Tổng tài sản
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số nợ/tổng TS 20.8% 18.8% 12.3%
Tỷ số nợ so với tổng tài sản qua 3 năm đều giảm. Tuy nhiên, Năm 2012-
Năm 2013 tốc độ giảm nhanh so với những năm đầu. Trong Năm 2011, 20,8%
tài sản của công ty là đi vay, sang Năm 2012, Năm 2013 tỷ số giảm dần còn
12,3% điều đó, chứng tỏ công ty đi vay ít và có khả năng tự chủ tài chính cao.
2.2.3. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động
- Tỷ số hoạt động khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các
khoản phải thu
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng quay khoản phải thu 16.01 17.5 20.06
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vòng quay khoản phải thu Năm 2011 là 16.01, Năm 2012 tăng tương đối ít
chỉ tăng lên 1.49, Năm 2013 đạt 20.06 tức tăng lên 2.56. Nhìn chung, tỷ số vòng
quay khoản phải thu qua các năm đều tăng chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản
phải thu đều tăng.
- Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
=
=
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng quay hàng tồn kho 13.27 15.17 18.7
Vòng quay hàng tồn kho Năm 2011 đạt 13.37 sang Năm 2012 vòng quay hàng
tồn kho lại tăng trở lại nhưng tương đối ít và sang Năm 2013 vẫn tiếp tục tăng lên 18.7.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho qua các năm đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho của
công ty. Hệ số vòng quay từ Năm 2011 đến Năm 2012 giảm cho thấy công ty bán hàng
tương đối chậm và hàng hóa bị ứ đọng. Sang Năm 2013 vòng quay hàng tồn kho tăng
trở lại cho thấy công ty đã cải thiện tốc độ bán hàng và hàng hóa bị ứ động không nhiều.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng dự trữ hàng
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, hệ số vòng
quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu
cầu khách hàng.
- Tỷ số hoạt động tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng quay tổng tài sản 0.6 0.6 0.6
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hệ số vòng quay tổng tài sản Năm 2011 là 0.6 Năm 2012, Năm 2013 bằng
0.6. Hệ số này đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài sản của công ty. Hệ số vòng
quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên, hệ số này lại ngược
với tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, có nghĩa là hệ số vòng quay tổng tài sản
càng cao thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng nhỏ và ngược lại.
2.2.4. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lời
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số lợi nhuận
trên doanh thu
2.96% 7.6% 12.6%
Năm 2011 lợi nhuận chiếm 4.1% trong doanh thu, sang Năm 2012 lợi
nhuận giảm xuống 2.96% trong doanh thu, Năm 2013 lợi nhuận tăng lại 7.6% và
sang Năm 2011V lợi nhuận cũng tăng đều lên 12.6%. Năm 2011-Năm 2012 tỷ số
giảm nhưng không đáng kể, từ Năm 2012 trở đi tỷ số tăng diều đó cho thấy công
ty kinh doanh có lãi.
- Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số lợi nhuận trên
tổng tài sản
1.66% 6.76% 11.09%
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản trong Năm 2011 là 4.1%, sang năm II
giảm xuống còn 1.73%, nhưng sang Năm 2013 tăng trở lại 4.5% và tiếp tục tăng
đến Năm 2011V. Qua 4 năm tỷ số đều lớn hơn 0, có nghĩa là công ty này làm ăn
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy công ty làm ăn càng hiệu quả. Tỷ số cho biết hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
X
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ số lợi nhuận
trên vốn CSH
2.10% 5.63% 8.71%
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong Năm 2011 là 5.5%, sang Năm
2012 giảm xuống còn 2.24% nhưng Năm 2013 lại tăng trở lại như Năm 2011 và
tiếp tục tăng lên 8.7% trong Năm 2011V. Kết quả trên cho thấy công ty làm ăn
có lãi. Bên cạnh đó, tỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được đem so sánh với tỷ
số lợi nhuận trên tài sản (ROA). Nhìn chung tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
đều lớn hơn ROA thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác dụng
tích cực, công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi
nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông.
2.2.5. Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính
Phân tích Dupont:
ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
Năm 2011 Năm
2012
Năm
2013
LN sau thuế/Doanh thu
2.96% 7.6% 12.6%
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân
56% 89% 88%
ROA 1.66% 6.76% 11.09%
ROA Năm 2012 tăng so với năm Năm 2011 là do cả hai sự tăng trong tỷ
số Lợi nhuận sau thuế/doanh thu và Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho thấy sự tăng trưởng trong cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế vào Năm 2012
của công ty.
Năm 2013 ROA tăng lên mức 11.09 là do sự gia tăng trong cả hai tỷ số
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân.
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình
quân/vốn chủ sở hữu)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
LN sau thuế/Doanh thu 2.96% 7.60% 12.60%
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân
56% 89% 88%
Tổng tài sản bình
quân/VCSH bình quân
126.9% 83.2% 78.5%
ROE 2.10% 5.63% 8.71%
ROE tăng đều qua các năm do sự gia tăng trong tỷ số LN sau thuế/Doanh
thu và tỷ số Doanh thu/tổng tài sản ( do doanh thu và lợi nhuận đều sụt giảm).
Năm 2013, ROE tăng lên nhẹ, do sự tăng lên trong ROA nhưng lại có sự sụt
giảm trong tỷ số Tổng tài sản/VCSH bình quân.
Nhận xét:
Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn
Năm 2013-Năm 2015 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo
dựng được thương hiệu trên thị trường.
Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn và các shop, trang thiết bị,…để nảng cao
năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
Trong suốt 4 năm, vốn lưu động ròng của công ty đều dương, công ty có khả
năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như có khả
năng thanh toán trong ngắn hạn.
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung trong giai đoạn Năm 2011 đến Năm 2015 hệ số thanh toán của
Sao Nam Việt tăng nhưng không đáng kể dẫn đến khả năng thanh toán của
công ty tương đối chậm.
Vòng quay hàng tồn kho giảm xuống trong giai đoạn Năm 2011-Năm 2012
cho thấy công ty bán hàng tương đối chậm, bị ứ đọng hàng hóa nhiều và việc
luân chuyển hàng tồn kho không tốt.
Lợi nhuận trong doanh thu từ Năm 2011 sang Năm 2012 giảm xuống cho thấy
công ty kinh doanh chưa hiệu quả nhưng sang Năm 2012 trở đi tăng lên cho thấy
công ty đã có biện pháp khắc phục.
2.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh:
2.3.1 Những thành tựu của công ty:
 Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều
dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào
khi cần.
 Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường
 Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực
tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên
có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để
kích thích nhu cầu đó.
 Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh
tranh
 Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao
 Công ty đã không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để
tung ra các sản phẩm mới vào các ngày lễ đặc biệt và quan tâm tới nhu cầu
của mọi đối tượng khách hàng ở mọi độ tuổi.
 Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn và các shop, trang thiết bị,…để nảng
cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
2.3.2 Những hạn chế của công ty:
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều
kinh nghiệm thực tế
 Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm
tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
 Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
2.3.3 Phương hướng của công ty trong thời gian tới.
Năm 2013 là năm thứ hai mà sau 2 năm công ty được thành lập, có ý nghĩa
rất quan trọng đối với việc tăng cao hơn nữa khả năng hoàn thành các mục tiêu
phát triển kinh tế, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh trên con đường đổi mới
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là giai đoạn khó khăn nên toàn thể
cán bộ của công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt quyết tâm chung sức, cùng
nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được đề ra trong phương án kinh doanh của công
ty, nằm xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh và góp phần đẩy mạnh nền kinh tế
trong nước đi lên.
Dự kiến kế hoạch năm 2013 như sau:
- Doanh thu tăng 5% so với năm 2012
- Lợi nhuận tăng 3% so với năm 2012
- Thu nhập người lao động tăng 1,8% so với năm 2012
- Nộp ngân sách đầy đủ theo quy định của Nhà nước.
2.4 Biện pháp.
2.4.1 Về quản lý công ty:
Trong định hướng phát triển của công ty, trước những biến động của thị
trường và những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
Để có đủ sức cạnh tranh, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn và trình độ quản lý giỏi, có đội ngũ công nhân lành nghề, nhằm tạo
cơ hội cạnh tranh. Ban lãnh đạo công ty cùng các phòng ban tham mưu, các tổ
chức trong công ty cần nghiên cứu tìm hiểu, đánh giá xác định, xây dựng chiến
lược mục tiêu sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp để thực hiện kế hoạch đó
theo từng giai đoạn cụ thể. Định rõ các giai đoạn phát triển cụ thể cho công ty.
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Muốn làm được như vậy thì lãnh đạo công ty cùng với các phòng ban chức
năng phải không ngừng nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu thị trường để từ đó lập ra kế
hoạch chung, đúng đắn cho công ty, cũng như có được kế hoạch cụ thể cho từng
thành viên. Các mục tiêu đề ra có thể là dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn tùy
thuộc khả năng của công ty cũng như nhu cầu thị trường. Ngoài việc ra chỉ thị
duy trì kỷ luật trong công ty, ban lãnh đạo cần phải biết động viên từng bộ phận
sản xuất kinh doanh và con người, khuyến khích động viên, khen thưởng trực
tiếp cán bộ, nhân viên. Mở rộng các hình thức thưởng nhất là thưởng thi đua.
Đánh giá, xem xét lại các hình thức thưởng đang áp dụng tìm ra ưu nhược điểm
để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
2.4.2 Về sử dụng chi phí:
Kiểm tra chặt chẽ hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp
pháp của từng chi phí, ngăn ngừa các hành vi tự ý chi tiêu làm lãng phí, thất thoát
tiền của công ty. Thực hiện chính sách kiểm soát và quản lý chi phí, xây dựng kế
hoạch sử dụng vốn, quy trình quản lý tiền mặt nhằm tăng cường hiệu quả sử
dụng vốn và quản lý tiền mặt chặt chẽ. Hoàn thiện quy chế tài chính của công ty,
xây dựng các định mức tiếp khách, công tác trong và ngoài nước. Định kỳ tiến
hành các hoạt động kiểm toán nội bộ nhằm mục đích tối thiểu hóa các chi phí
gián tiếp. Hạn chế những sản phẩm sai hỏng để tiết kiệm chi phí sản xuất. Hoạch
định, dự trù những khoản chi phí.
2.4.3 Máy móc thiết bị:
Máy móc thiết bị cần phải sửa chữa, kiểm tra định kỳ thường xuyên, đảm
bảo máy móc không bị hỏng trong khi sản xuất, hạn chế đến mức tối thiểu thời
gian sửa chữa khi máy hư hỏng trong giờ làm việc. Thanh lý các thiết bị không
dùng hoặc hiệu quả sử dụng thấp đã tồn kho nhiều năm hoặc tận dụng phụ tùng ở
các thiết bị này để giảm chi phí cho phụ tùng thay thế.
Khách hàng:
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng: Công ty cần tổ chức tốt hệ thống
thông tin phản hồi từ các khách hàng về doanh nghiệp. Bởi tình hình cung
ứng của các nguồn hàng về số lượng, chất lượng, thời gian... là vấn đề hết sức
quan trọng đối với Công ty
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tăng cường hoạt động dịch vụ khách hàng: Phát triển hoạt động dịch vụ phục
vụ khách hàng sẽ giúp cho Công ty tăng được thu nhập, giải quyết việc làm
đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu phục vụ khách hàng tốt hơn,
tạo ra sự tín nhiệm, sự gắn bó của khách hàng đối với doanh nghiệp, từ đó
doanh nghiệp thu hút được khách hàng, bán được nhiều sản phẩm, phát triển
được thế và lực của doanh nghiệp và cạnh tranh thắng lợi trên thương trường
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN

More Related Content

Similar to Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh quần áo thời trang Sao Nam Việt.doc

Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh quần áo thời trang Sao Nam Việt.doc (18)

Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docxHoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ngọc Hân.docx
Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ngọc Hân.docxGiải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ngọc Hân.docx
Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ngọc Hân.docx
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.docBáo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docxPhân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
 
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
 
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.docQuản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.docLuận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Dầu Nhớt Cho Công Ty Hòa Bình.doc
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Dầu Nhớt Cho Công Ty Hòa Bình.docLập Kế Hoạch Kinh Doanh Dầu Nhớt Cho Công Ty Hòa Bình.doc
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Dầu Nhớt Cho Công Ty Hòa Bình.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfThoNguyn989738
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 

Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh quần áo thời trang Sao Nam Việt.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................. TP.HCM, ngày.. tháng .. năm 2014
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................ Tp .HCM,ngày ... tháng... năm 2014 Giáo viên hướng dẫn
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV SAO NAM VIỆT ................................................................................................................................. 1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................. 1 1.2 Nhiệm vụ, chức năng hoạt động của công ty.............................................................. 1 1.2.1 Nhiệm vụ của công ty:............................................................................................. 1 1.2.2 Chức năng của công ty: ........................................................................................... 2 1.2.3 Các sản phẩm chính của công ty............................................................................. 2 1.3 Cơ cấu, tổ chức nhân sự............................................................................................. 2 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................... 2 1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban. ................................................................. 3 1.4 Kết quả hoạt động của công ty trong năm 2011-2013............................................... 4 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ................................................ 8 2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tài chính: ............................................................... 8 2.1.1. Bảng cân đối kế toán:.............................................................................................. 8 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:................................................................ 12 2.1.2.1. Phân tích doanh thu của công ty........................................................................ 14 2.1.2.2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp ................................................................... 15 2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuân cuả doanh nghiệp................................................ 16 2.2 Phân tích tỉ số:........................................................................................................... 18 2.2.1. Phân tích các tỷ số thanh khoản............................................................................ 18 2.2.2. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính..................................................................... 19 2.2.3. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động................................................................. 20 2.2.4. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lời.................................................................... 22 2.2.5. Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính........................................................... 23 2.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh: ................................................ 25 2.3.1 Những thành tựu của công ty:............................................................................... 25 2.3.2Những hạn chế của công ty:.................................................................................... 25 2.3.3Phương hướng của công ty trong thời gian tới. ...................................................... 26 2.4Biện pháp. .................................................................................................................. 26 2.4.1Về quản lý công ty:................................................................................................. 26 2.4.2Về sử dụng chi phí:................................................................................................. 27 2.4.3Máy móc thiết bị:.................................................................................................... 27 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 29 Phần mở đầu ................................................................... Error! Bookmark not defined.
  • 4. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV SAO NAM VIỆT 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt Địa chỉ: 17/12 Bàu Cát 3- Tân Phú- Tp.HCM Điện thoại: 08.62962100 Ngành, nghề kinh doanh: Chuyên mua bán, phân phối sỉ và lẻ quần áo thời trang Trước đây vào năm 2012, công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt chỉ là một shop thời trang nhỏ và số lượng nhân viên làm việc khoảng 10 người. Cùng với cách quản lí chặt chẽ, cách thức làm việc của các nhân viên và sản phẩm hàng hóa đạt chất lượng đã làm cho Shop ngày càng phát triển, số lượng khách hàng cũng tăng lên. Điều đó như là báo hiệu cho sự phát triển của ngành kinh doanh thời trang. Trải qua biết bao khó khăn cùng với sự nỗ lực, phấn đấu với quá trình hoạt động ngày càng phát triển và khẳng định được vị trí của mình trên thường trường. Do đó đến năm 2013, Shop đã chính thức trở thành công ty TNHH TM- DV Sao Nam Việt với đội ngũ nhân viên tăng lên đến 50 người và thêm một chi nhánh ở quận Tân Bình. 1.2 Nhiệm vụ, chức năng hoạt động của công ty 1.2.1 Nhiệm vụ của công ty: - Thực hiện nghĩa vụ do Nhà nước giao, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. - Kinh doanh các mặt hàng may theo đúng ngành hàng, đúng mục đích hoạt động mà công ty dã đăng ký với Nhà nước. - Đảm bảo hoạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan lãnh đạo cấp Tổng công ty, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. - Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn vốn được cấp cũng như vốn vay nhằm thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sao cho ngày càng hiệu quả.
  • 5. 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện, đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên tại công ty. - Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đối với địa phương về các mặt an ninh quốc phòng, phòng cháy chữa cháy, môi trường, giữ gìn trật tự, trị an, xã hội. - Tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với công ty để họ đồng lòng ủng hộ, tham gia vào sự lớn mạnh và phát triển của công ty. 1.2.2 Chức năng của công ty: - Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt chuyên kinh doanh các sản phẩm quần, áo thời trang, phụ kiện… - Kinh doanh, phân phối sỉ và lẻ các sản phẩm có chất lượng cao. - Đảm bảo công ăn, việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho người dân. - Bảo vệ công ty, môi trường, giữ gìn an toàn xã hội. Tuân thủ các quy định, chính sách của Nhà nước. 1.2.3 Các sản phẩm chính của công ty Công ty chuyên kinh doanh các loại quần áo, phụ kiện thời trang như: áo thun, áo sơ mi, áo voan, áo khoác…quần jean dài, quần short jean, legging, thắt lưng, đầm,…với nhiều mẫu mã đa dạng và màu sắc khác nhau nhằm tôn vinh vẻ đẹp của con người. 1.3 Cơ cấu, tổ chức nhân sự 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. GIÁM ĐỐC Phòng Hành chính quản trị Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Phòng IT
  • 6. 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban. 1.3.2.1 Phòng Hành chính quản trị: -Tổ chức lao động tiền lương, Y tế, Đời sống, Bảo vệ. - Quản lý công cụ thiết bị văn phòng toàn Công ty. - Tổ chức phục vụ đời sống cho người lao động. - Quản lý hệ thống chuyên môn lao động, tiền lương trong toàn Công ty. - Dự thảo tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp nhân sự trong Công ty. - Xây dựng các kế hoạch, phương án tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho Công ty. - Xây dựng các phương án chi trả lương, thưởng… cho người lao động. 1.3.2.2 Phòng Kế toán: - Xây dựng các kế hoạch, phương án có liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán, thống kê của Công ty. - Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm kê tài sản trong Công ty theo định kỳ. - Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp. - Quản lý vốn nhằm bảo đảm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tư của Công ty có hiệu quả. 1.3.2.3 Phòng IT: - Quản lý hệ thống mật mã để kiểm soát việc truy cập của nhân viên vào mạng Công ty và thông tin quan trọng. - Kiểm tra nội bộ hệ thống thông tin. - Xây dựng hệ thống xác định sự lạm dụng công nghệ thông tin bao gồm việc xâm nhập trái phép và thay đổi dữ liệu. 1.3.2.4 Phòng Kinh doanh: - Xây dựng các chính sách định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phổ biến chủ trương chính sách, hướng dẫn các thủ tục, qui định của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động xuất nhập khẩu và những tập quán thương mại quốc tế. - Đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng các đơn hàng của Công ty. - Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng mua bán, lập chứng từ hải quan và xuất nhập hàng.
  • 7. 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tham mưu với Tổng Giám đốc trong việc định hướng kinh doanh xuất nhập khẩu, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi kinh doanh của Công ty. - Phối hợp với Phòng Kế toán trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa. 1.4 Kết quả hoạt động của công ty trong năm 2011-2013. Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu 462,524,455 552,997,150 697,263,865 Lợi nhuận 13,748,836 41,876,430 87,500,627 Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm của công ty, ta thấy doanh thu đều tăng, điều đó cho thấy công ty đã hoàn thành được mục tiêu kinh doanh, tiêu thụ được sản lượng hàng hóa. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó, ta cũng thấy doanh thu Năm 2012 tăng hơn so với Năm 2011 nhưng lợi nhuận thấp hơn là do những biến động của thị trường đã làm chi phí tăng theo dẫn đến lợi nhuận giảm so với Năm 2011
  • 8. 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP 2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tài chính: 2.1.1. Bảng cân đối kế toán: Đvt: triệu VND Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012- Năm 2011 Năm 2013- Năm 2012 Tài sản ST TT (%) ST TT (%) ST TT (%) ST TT (%) ST TT (%) I.Tài sản ngắn hạn 288.6 35.1 355 34.66 394.5 29.3 66.9 23.15 39.1 11 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 22.6 2.74 44 4.33 52 3.8 21.9 96.8 7.7 17.12 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 15. 1.82 24.7 2.4 33.8 2.5 9.8 64.3 9.2 37.1 3. Các khoản phải thu 30 3.67 32.9 3.21 36 2.7 3.8 9.3 3.4 10.4 4. Hàng tồn kho 34.5 4.2 38.1 3.72 35.8 2.7 3.5 10.35 (2.5) (5.9) 5. Tài sản ngắn hạn khác 186.4 22.67 215.3 21 236.5 17.6 28. 15.5 21 9.8 II. Tài sản dài hạn 533.7 64.9 670 65.34 949 70.7 136.3 25.5 279 41.7 1. Tài sản cố định - Chi phí xây dựng dở dang 488 56 59.4 620.8 65.9 60.54 865 78.6 64.4 132.7 27.2 244.5 39.4 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 33 4 3764 3.6 58.9 4.4 3804 11.4 21.8 58.7 3. Tài sản dài hạn khác 12 1.5 12 1.2 25.2 1.9 (192) (1.6) 13 107.3 Tổng cộng tài sản 822.2 100 % 1.025 100% 1.343 100 % 203 24.7 318 31 Nguồn vốn I. Nợ phải trả 170.9 20.8 192.4 18.8 165.2 12.3 21.5 12.6 (27.2 (14.12) 1. Nợ ngắn hạn 165.7 20.2 186.8 18.2 156.9 11.7 21 12.7 (29.9) (16.01) 2. Nợ dài hạn 5.2 0.6 5.6 0.6 8.329 0.6 425.7 8.2 2.729 48.7 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 651.3 79.2 832.9 81.23 1.178 87.7 181.7 28 345.6 41.5 1. Vốn chủ sở hữu - Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Lợi nhuận chưa phân phối 648.2 572.9 46.9 28.4 78.8 832.7 616.9 87.7 128 81.2 1.178 820 124 234 87.7 184 28.5 345.9 41.5
  • 9. 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nguốn khác 2. Nguồn kinh phí và qũy khác 3 0.4 0.276 0.03 0 0 (2.9) (99.2) (276) (100) Tổng cộng nguồn vốn 822 100 % 1.025 100% 1.343. 203.1 24.7 318 31.1 Tổng tài sản của công ty vào Năm 2011 822 là triệu đồng, Năm 2012 tăng lên 1.025 triệu đồng tức là tăng 203 triệu đồng, Năm 2013 cũng tăng lên 318 triệu đồng tức là số tiền tổng tài sản của Năm 2013 đạt 1.343 triệu đồng. Điều đó cho thấy quy mô về tài sản của công ty trong năm 2012 có xu hướng điều chỉnh tăng. Nguyên nhân: - Vốn bằng tiền mặt Năm 2011 22.5 triệu đồng, Năm 2012 44.4 triệu đồng, tức là Năm 2012 tăng so với Năm 2011 và tăng 22 triệu đồng, Năm 2013 tăng 7.6 triệu đồng so với Năm 2012. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Năm 2011 chiếm 35.1% so với tổng tài sản. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền Năm 2011 chiếm 2.74%. Tiền và các khoản tương đương tiền Năm 2012 chiếm 4.33% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tiền của Năm 2012-Năm 2012 chiếm 96.8% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch tiền Năm 2013-Năm 2012 chiếm 17.12% so với tổng tài sản. Ta thấy mức chênh lệch về tiển giảm nhiều là do các khoản tiền mặt đầu tư vào công ty rất ít. - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Năm 2011 so với Năm 2012 tăng 9 triệu đồng, Năm 2012 so với Năm 2013 tăng lên 9 triệu đồng. Tỷ trọng các khoản đầu tư ngắn hạn Năm 2011 chiếm 1.82% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 2.4% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 2.5% so với tổng tài sản. Mức tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Năm 2012-Năm 2011 chiếm 64.3% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 37.1% so với tổng tài sản. Ta thấy mức tỷ trọng chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 và Năm 2013-Năm 2012 giảm nhiều là do các khoản đầu tư tài chính của Năm 2012-Năm 2013 ít hơn Năm 2011-Năm 2012 - Các khoản phải thu Năm 2012 tăng lên 3.8 triệu so với Năm 2011, Năm 2013 tăng lên 3.4 triệu so với Năm 2012. Tỷ trọng các khoản phải thu Năm 2011
  • 10. 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chiếm 3.67% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 3.21% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 2.7% so với tổng tài sản. Tỷ trọng chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 chiếm 9.3% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 10.4% so với tổng tài sản. Ta thấy mức chênh lệch tỷ trọng Năm 2012-Năm 2011 so với Năm 2013-Năm 2012 tăng lên là do công ty thu các khoản khác ở Năm 2013-Năm 2012 nhiều hơn so với Năm 2012-Năm 2011. - Hàng tồn kho Năm 2012 tăng lên 3.5 triệu đồng, nhưng sang Năm 2013 hàng tồn kho giảm xuống 2 triệu đồng. Tỷ trọng hang tồn kho Năm 2011 chiếm 4.2% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 3.72% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 2.7% so với tổng tài sản. Tỷ trọng chênh lệch hang tồn kho Năm 2012- Năm 2011 chiếm 10.35% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm (5.9%).Điều này cho thấy sản phẩm của công ty Năm 2011-Năm 2012 bị ứ đọng nguyên nhân do tình hình suy thoái kinh tế, lạm phát ảnh hưởng. Sang Năm 2012-Năm 2013 tỷ trọng hàng tồn kho giảm tương đối nhiều là do công ty đã có biện pháp khắc phục, điều chỉnh lại sản phẩm và giá cả để đáp ứng nhu cầu thị trường. - Tài sản ngắn hạn Năm 2011 chiếm 22.67% so với tổng tài sản, Năm 2012 chiếm 21% so với tổng tài sản, Năm 2013 chiếm 17.6% so với tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn Năm 2011, 2012, 2013 giảm đều. Mức chênh lệch tài sản ngắn hạn khác Năm 2012-Năm 2011 gần 29 triệu đồng, tỷ trọng chiếm 15.5% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch Năm 2013-Năm 2012 giảm còn 21 triệu đồng chiếm 9.8% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 giảm so với Năm 2013-Năm 2012 là do tiền đầu tư vào công ty qua các năm ít hơn.  Tài sản lưu động Năm 2012 tăng 66 triệu đồng so với Năm 2011, Năm 2013 tăng 39 triệu đồng so với Năm 2012. Tỷ trọng Năm 2012-Năm 2011 chiếm 23.15% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 chiếm 11% so với tổng tài sản. Trong đó, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng qua các năm giảm xuống cho thấy công ty chủ yếu đầu tư tiền, lượng hàng tồn kho qua các năm cũng giảm dần. - Tài sản cố định Năm 2011 đạt 488 triệu đồng tức là chiếm 59.4% so với tổng tài sản, Năm 2012 đạt 620 triệu đồng tức là chiếm 60.54% so với tổng tài sản, Năm 2013 đạt 865 triệu đồng, chiếm 64.4% so với tổng tài sản. Mức chênh
  • 11. 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lệch Năm 2012-Năm 2011 là 132 triệu đồng chiếm 27.2% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 là 244 triệu đồng chiếm 39.4% so với tổng tài sản. - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Năm 2011 đạt 33 triệu đồng chiếm 4% so với tổng tài sản, Năm 2012 đạt 37 triệu đồng chiếm 3.6% so với tổng tài sản, Năm 2013 đạt 58 triệu đồng chiếm 4.4% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 là 3.8 triệu đồng chiếm 11.4% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 tăng 21 triệu đồng chiếm 58.7% so với tổng tài sản. Các khoản đầu tư tài chính qua các năm tăng đều. - Tài sản dài hạn Năm 2011, Năm 2012 đạt 12 triệu đồng chiếm 1.5% so với tổng tài sản, Năm 2013 đạt 25 triệu đồng chiếm 1.9% so với tổng tài sản. Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 giảm 192 nghìn đồng tương ứng với tỷ trọng giảm 1.6% so với tổng tài sản, Năm 2013-Năm 2012 tăng lên trở lại 13 triệu đồng chiếm 107.3% so với tổng tài sản. - Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tiền và các khoản tương đương tiền mặt tăng từ 7.82% lên 12.5% trong quý II và Quý III tăng lên 13.19% . Do doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định nên khoản tiền và các khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng ngày càng giảm (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang). Khoản phải thu khách hàng giảm từ 10.43% xuống còn 9.26% vào Năm 2012 đến Năm 2013 giảm nhẹ còn tăng lên 24,3%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.  Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2012 - Nợ phải trả Năm 2011 là 170 triệu chiếm 20.8% so với tổng tài sản, Năm 2012 192 triệu chiếm 18.8%, Năm 2013 là 165 triệu chiếm 12.3%. Mức chênh lệch Năm 2012-Năm 2011 là 21 triệu chiếm 12.6%. Năm 2013-Năm 2012 giảm 27 triệu tức giảm 14.12%. Nợ phải trả Năm 2011 sang Năm 2012 tăng sau đó giảm xuống cho thấy công ty huy động thêm nguồn vốn để đầu tư ngắn, trung và dài hạn. - Nhìn chung vốn chủ sở hữu qua 3 năm tăng đều, mức chên lệch Năm 2012- Năm 2011 là 184 triệu chiếm 28.5%, Năm 2013-Năm 2012 tăng lên 345 triệu chiếm 41.5% so với tổng tài sản.
  • 12. 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Về nguồn vốn: Nợ phải trả có giảm nhẹ tốc độ từ Năm 2011 đến Năm 2013 cho thấy độ phụ thuộc về tài chính giảm, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm cho thấy năng lực kinh doanh tăng mạnh Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm Năm 2013 là 1,178,606,106 nhỏ hơn tài sản đang sử dụng (Tài sản-Nợ phải trả= 1,343,815,791- 165,209,685= 1,178,606,106). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện tại đang phụ thuộc vào bên ngoài. Nợ phải thu 36,318,114 nhỏ hơn nợ phải trả 165,209,685 thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là bị chiếm dụng vốn. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã thu hẹp tín dụng với người mua để phát triển được thị trường. => Nguồn vốn qua 3 năm đều tăng, vốn chủ sở hữu chiếm 41.5% tỷ lệ này khá cao. Cho thấy là khả năng kinh doanh cao nên đẩu tư phát triển các ngành nghề chủ lực. 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012- Năm 2011 Năm 2013- Năm 2012 ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT
  • 13. 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 463 553 697 90 120% 144 126% 2.Các khoản giảm trừ 2 2 3 0 126% 1 133% 3. DTT bán hàng và cung cấp DV 461 100% 551 100% 694 100% 87 119% 144 126% 4. GVHB 385 83 407 73.87 466 67.6 22 106% 59 115% 5. Lợi nhuận gộp 96 20.75 144 26.13 228 33 48 149% 85 159% 6. DT từ hoạt động tài chính 9 1.94 14 2.57 21 3.6 5 157% 7 150% 7. Chi phí tài chính 3 0.72 4 0.67 4 0.53 0 112% 0 99% 8. Chi phí bán hàng 44 9.4 72 13.12 96 13.9 28 165% 24 133% 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 14 3.1 16 2.9 20 2.9 2 112% 4 125% 10. LNT từ hoạt động KD 21 4.6 56 10 112 16.14 34 262% 56 202% 11. Thu nhập khác 1 0.2 1 0.17 2 0.3 0 118% 1 212% 12. Chi phí khác 1 0.12 1 0.12 1 0.2 0 123% 1 204% 13. Lợi nhuận khác 1 0.3 0 0.05 1 0.1 -1 20% 0 233% 14. Tổng lợi nhuận 22 4.6 56 10.14 117 16.8 34 259% 61 209%
  • 14. 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trước thuế 15. Thuế thu nhập DN 5 1 14 2.5 29 4.2 9 305% 15 209% 16. Lợi nhuận sau thuế 14 2.96 42 7.6 88 12.6 28 305% 46 209% 2.1.2.1. Phân tích doanh thu của công ty Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Biến động Năm 2012/Năm 2011 Biến động Năm 2013/Năm 2012 ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT 3. DTT bán hàng và cung cấp DV 464 100% 551 100% 694 100% 87 18.6 144 26.06 4. GVHB 385 83 407 73.87 466 67.6 22 5.7 59 14.5 5. Lợi nhuận gộp 96 20.75 144 26.13 228 33 48 49.4 85 58.72 Năm 2011 doanh thu của công ty đạt 461 triệu đồng, Năm 2012 đạt 551 triệu đồng, tăng 18,6% tương ứng với khoảng gần 86 triệu đồng. Năm 2012 doanh thu của công ty đạt 551 triệu đồng, Năm 2013 doanh thu đạt 694 triệu đồng, tăng 26,06% tương ứng với khoảng 143 triệu đồng. Giá vốn hàng bán qua mỗi năm đều tăng, Năm 2012 so với Năm 2011 tăng 22 triệu tương ứng với 5.7%, Năm 2013 tăng 59 triệu tương ứng với 14.5%. Trog đó Doanh thu tăng là do công ty rất chịu khó nghiên cứu thị trường, đồng thời quảng bá các hình ảnh sản phẩm trên mạng, webside của công ty nhằm tạo ựng uy tín và thương hiệu của mình. .Bên cạnh những lí do đã nêu trên, còn phải kể đến việc công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt mở thêm chi nhánh trên đường Cách Mạng Tháng Tám, việc đầu tư vào để mở thêm chi nhánh dự kiến sẽ tăng thêm doanh thu và thực tế là doanh thu Năm 2013 tăng lên 553 triệu so với Năm 2012
  • 15. 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2.2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp Chỉ tiêu Biếnđộng Năm 2012/Năm 2011 Biến động Năm 2013/Năm 2012 Tỷ lệ % Tỷ lệ % Doanh thu 87 18.9 143 26.06 Tổng CPKD 30 77.14 28 57.96 CP bán hàng 28 65.05 24 33.3 CP quản lí 1,7 12.09 4 24.66 (Trích bảng phân tích chi phí doanh thu trong năm 2012) Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng chi phí kinh doanh của công ty tăng tương đối nhanh, Năm 2011 đã là 58 triệu, chiếm 12,6%. Năm 2012 tổng chi phí kinh doanh là 88 triệu, chiếm 16% tổng doanh thu, biến động Năm 2012 so với Năm 2011 là 77,14% tương ứng 30 triệu đồng. Năm 2013 tổng chi phí kinh doanh là 116 triệu đồng, chiếm 16,8%, biến động Năm 2013 so với Năm 2012 là 58% tương ứng 28 triệu đồng. Cụ thể biến động về chi phí bán hàng và chi phí quản lí như sau: - Chi phí bán hàng: Trong giai đoạn Năm 2011 và Năm 2012: tỉ trọng chi phí bán hàng trong tổng doanh thu tăng liên tục. chi phí bán hàng Năm 2011 chiếm 75,3% tổng chi phí kinh doanh. Năm 2012 chiếm 81,8% tổng chi phí kinh doanh, Năm 2013 chi phí bán hàng chiếm 82,8% tổng chi phí kinh doanh. Biến động của chi phí bán hàng Năm 2012 so với Năm 2011 là 65,05%, tương ứng với hơn 28 triệu đồng. Biến động chi phí bán hàng của Năm 2013 so với Năm 2012 là 33,3%, tương ứng với 24 triệu đồng. Qua những kết quả trên ta thấy chi phí bán hàng của mỗi năm đều tăng. - Chi phí quản lí: Chi phí quản lí Năm 2011 đạt 14,4 triệu đồng, chiếm 24,7% tổng chi phí kinh doanh, Năm 2012 chiếm 16 triệu, chiếm 18,2% tổng chi phí kinh doanh vả Năm 2013 đạt 20 triệu, chiếm 17,2%. Biến động Năm 2011 – Năm 2012 là 12,09%, tương ứng với 1,7 triệu đồng. Biến động Năm 2012 – Năm 2013 là
  • 16. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24,66%, tương ứng với xấp xỉ 4 triệu đồng. Tương tự như chi phí bán hàng, chi phí quản lí qua mỗi năm đều tăng. Để lí giải điều này, phải nhìn vào thực tế là công ty đã không ngừng cải thiện để nâng cao doanh thu, do đó lượng hàng bán ra ngày càng nhiều, nên chi phí bán hàng tăng. Kể từ đó, công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt được nhiều người biết đến trên thị trường, doanh số bán hàng ra tăng không ngừng với đủ các loại mẫu mã, điều này lí giải cho việc chi phí bán hàng không ngừng tăng qua mỗi năm. Chi phí quản lí Năm 2011 so với Năm 2012 tăng ít hơn chỉ 1,74 triệu đồng, Năm 2012 so với Năm 2013 lại tăng vọt lên xấp xỉ 4 triệu đồng. 2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuân cuả doanh nghiệp Chỉ tiêu Biến động Năm 2012/Năm 2011 Biến động Năm 2013/Năm 2012 Tỷ lệ % Tỷ lệ% Tổng LN trước thuế 34 59.39 61 8.9 LNT từ HDSXKD 34 62 56 1.64 LN khác (1) (20) 0.3 32.6 (Trích bảng phân tích biến động lợi nhuận theo kết cấu trong năm 2012) Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty trong Năm 2011 là tăng lên xấp xỉ 56 triệu đồng và từ Năm 2012 đến Năm 2013 tăng hơn 116 triệu đồng. Nhìn chung cơ cấu lợi nhuận của doanh nghiệp trong Năm 2011 và Năm 2012 biến động không đáng kể. Năm 2011, lợi nhuận thuần chiếm 98,5% và lợi nhuận khác chiếm 6,13%. Năm 2012 lợi nhuận thuần chiếm 99,5%, lợi nhuận khác chiếm 0,47%. Giai đoạn Năm 2011-Năm 2012, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng. Ngược lại, lợi nhuận khác lại giảm hơn 1 triệu đồng. Giai đoạn
  • 17. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2012-Năm 2013 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng. Bên cạnh đó lợi nhuận khác cũng tăng. Chỉ tiêu Biến động Năm 2012-Năm 2011 Biến động Năm 2012- Năm 2013 TL TL 1. DT bán hàng và cung cấp DV 88 18.9% 144 26.06% 2. GVHB 22 5.7% 59 14.5% 3. LN gộp bán hàng và cung cấp DV 48 1.5% 85 1.6% 4. Tỉ lệ LNG/DTT 0 54.95% 0 58.86% 5. Chi phí bán hang 28 65.05% 24 33.3% 6. Chi phí quản lí 2 12.09% 4 24.66% 7. LNT hoạt động bán hàng và cung cấp DV 34 62% 56 1.64% 8. Tỉ lệ LNT/DTT 39.7% 39.34% (Trích bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần trong năm 2012) Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng dần qua các năm. Doanh thu thuần Năm 2011 tăng lên 464 triệu. Từ Năm 2011 sang Năm 2012 tăng lên 550 triệu và tiếp tục tăng lên 694 triệu vào Năm 2013. Doanh thu thuần Năm 2012 so với Năm 2011 tăng 87 triệu đồng tương đương 18,9%. Doanh thu thuần của Năm 2013 so với Năm 2012 tăng khá nhanh khoảng 143 triệu đồng tương đương 26%. Lợi nhuận gộp hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Năm 2011 là 27 triệu đồng tương đương 1,4%. Biến động lợi nhuận gộp Năm 2011-Năm 2012 là 1,5% Chi phí bán hàng Năm 2011 so với Năm 2012 tăng khá nhanh là 65,05%, sang Năm 2012-Năm 2013 chi phí bán hàng lại giảm xuống phân nửa còn 33,3%. Biến động chi phí quản lí của Năm 2012-Năm 2012 giảm xuống còn 12,09% nhưng sang Năm 2012-Năm 2013 lại tăng lên gấp đôi là 22,66%. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới mức tăng của lợi nhuận thuần. Tăng trưởng lợi nhuận thuần giai đoạn Năm 2011-Năm 2012 tăng khá nhanh chiếm 62%, sang Năm 2012-Năm
  • 18. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2013 giảm xuống còn 1,64%. Tăng chi phí quản lí, mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng Sao Nam Việt cũng đồng thời nâng cao được hiệu quả quản lí. Đó là do Sao Nam Việt đã ứng dụng có hiệu quả các giải pháp trong quản lí các khâu mua hàng, bán hàng… Bên cạnh đó, tỉ lệ lợi nhuận gộp trên tổng doanh thu qua các năm đều tăng. Năm 2011-Năm 2012 là 54,95%, Năm 2012-Năm 2013 là 58,86%. Tỉ lệ trên cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như khả năng kiểm soát của công ty đối với toàn bộ hoạt động này và hiệu quả sử dụng vốn đều được nâng cao. Trong các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân tố có ảnh hưởng tích cực nhất tới lợi nhuận thuần. Mức tăng 26,06% của doanh thu thuần Năm 2013 so với Năm 2012 nhờ việc tung ra nhiều sản phẩm mẫu mã đẹp, thích hợp với mọi lứa tuổi, đảm bảo được chất lượng…ảnh hưởng lớn nhất tới việc gia tăng lợi nhuận thuần. Bên cạnh đó, việc chi phí quản lí tăng nhanh lại là ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt cần có những biện pháp để giảm chi phí này. 2.2 Phân tích tỉ số: 2.2.1. Phân tích các tỷ số thanh khoản - Tỷ số thanh khoản hiện thời Hệ số thanh toán hiện thời (ngắn hạn) = = Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số thanh khoản hiện thời 1.74 1.9 2.5
  • 19. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2011 hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty Sao Nam Việt là 1.74, Năm 2012 là 1.9 tức là tăng lên 0.16, Qúi III tăng lên 2.5 tức là tăng lên 0.6. Cả 3 năm hệ số thanh toán đều tăng nhưng mức tăng không đáng kể cho thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có khả năng thanh toán tương đối chậm. Công ty cần có biện pháp khắc phục để cải thiện tốc độ thanh toán. - Tỷ số thanh khoản nhanh Hệ số thanh toán nhanh (thanh toán tức thời) = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu Nợ ngắn hạn Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số thanh khoản nhanh 1.5 1.7 2.3 Hệ số thanh toán nhanh của công ty Sao Nam Việt trong Năm 2011 tăng lên là 1.5, Năm 2012 là 1.7 và Năm 2013 là 2.3. Hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng lên đó là vì khoản mục tiền và các khoản phải thu đều tăng. Hệ số thanh toán nhanh trong Năm 2013 lại tăng lên như Năm 2011. Như vậy là qua 3 năm công ty Sao Nam Việt có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần phải vay thêm cũng như là bán hàng tồn kho. 2.2.2. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính - Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
  • 20. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hệ số nợ = Nợ Vốn chủ sở hữu Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số nợ/vốn CSH 26% 23% 14% Nhìn chung tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu qua 3 năm đều giảm nhưng Năm 2011-Năm 2012 tốc độ giảm khá chậm.Tỷ số giảm xuống chứng tỏ công ty ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ. - Tỷ số nợ so với tổng tài sản Hệ số nợ = Nợ Tổng tài sản Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số nợ/tổng TS 20.8% 18.8% 12.3% Tỷ số nợ so với tổng tài sản qua 3 năm đều giảm. Tuy nhiên, Năm 2012- Năm 2013 tốc độ giảm nhanh so với những năm đầu. Trong Năm 2011, 20,8% tài sản của công ty là đi vay, sang Năm 2012, Năm 2013 tỷ số giảm dần còn 12,3% điều đó, chứng tỏ công ty đi vay ít và có khả năng tự chủ tài chính cao. 2.2.3. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động - Tỷ số hoạt động khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư bình quân các khoản phải thu Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng quay khoản phải thu 16.01 17.5 20.06
  • 21. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vòng quay khoản phải thu Năm 2011 là 16.01, Năm 2012 tăng tương đối ít chỉ tăng lên 1.49, Năm 2013 đạt 20.06 tức tăng lên 2.56. Nhìn chung, tỷ số vòng quay khoản phải thu qua các năm đều tăng chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu đều tăng. - Tỷ số hoạt động hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = = Doanh thu thuần Hàng tồn kho Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng quay hàng tồn kho 13.27 15.17 18.7 Vòng quay hàng tồn kho Năm 2011 đạt 13.37 sang Năm 2012 vòng quay hàng tồn kho lại tăng trở lại nhưng tương đối ít và sang Năm 2013 vẫn tiếp tục tăng lên 18.7. Hệ số vòng quay hàng tồn kho qua các năm đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho của công ty. Hệ số vòng quay từ Năm 2011 đến Năm 2012 giảm cho thấy công ty bán hàng tương đối chậm và hàng hóa bị ứ đọng. Sang Năm 2013 vòng quay hàng tồn kho tăng trở lại cho thấy công ty đã cải thiện tốc độ bán hàng và hàng hóa bị ứ động không nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng dự trữ hàng trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Tỷ số hoạt động tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng quay tổng tài sản 0.6 0.6 0.6
  • 22. 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hệ số vòng quay tổng tài sản Năm 2011 là 0.6 Năm 2012, Năm 2013 bằng 0.6. Hệ số này đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài sản của công ty. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên, hệ số này lại ngược với tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, có nghĩa là hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng nhỏ và ngược lại. 2.2.4. Phân tích các tỷ số khả năng sinh lời - Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 2.96% 7.6% 12.6% Năm 2011 lợi nhuận chiếm 4.1% trong doanh thu, sang Năm 2012 lợi nhuận giảm xuống 2.96% trong doanh thu, Năm 2013 lợi nhuận tăng lại 7.6% và sang Năm 2011V lợi nhuận cũng tăng đều lên 12.6%. Năm 2011-Năm 2012 tỷ số giảm nhưng không đáng kể, từ Năm 2012 trở đi tỷ số tăng diều đó cho thấy công ty kinh doanh có lãi. - Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 1.66% 6.76% 11.09% Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản trong Năm 2011 là 4.1%, sang năm II giảm xuống còn 1.73%, nhưng sang Năm 2013 tăng trở lại 4.5% và tiếp tục tăng đến Năm 2011V. Qua 4 năm tỷ số đều lớn hơn 0, có nghĩa là công ty này làm ăn
  • 23. 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy công ty làm ăn càng hiệu quả. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. - Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu thuần x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ số lợi nhuận trên vốn CSH 2.10% 5.63% 8.71% Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong Năm 2011 là 5.5%, sang Năm 2012 giảm xuống còn 2.24% nhưng Năm 2013 lại tăng trở lại như Năm 2011 và tiếp tục tăng lên 8.7% trong Năm 2011V. Kết quả trên cho thấy công ty làm ăn có lãi. Bên cạnh đó, tỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được đem so sánh với tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA). Nhìn chung tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đều lớn hơn ROA thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác dụng tích cực, công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông. 2.2.5. Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính Phân tích Dupont: ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 LN sau thuế/Doanh thu 2.96% 7.6% 12.6% Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 56% 89% 88% ROA 1.66% 6.76% 11.09% ROA Năm 2012 tăng so với năm Năm 2011 là do cả hai sự tăng trong tỷ số Lợi nhuận sau thuế/doanh thu và Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này
  • 24. 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho thấy sự tăng trưởng trong cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế vào Năm 2012 của công ty. Năm 2013 ROA tăng lên mức 11.09 là do sự gia tăng trong cả hai tỷ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 LN sau thuế/Doanh thu 2.96% 7.60% 12.60% Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 56% 89% 88% Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 126.9% 83.2% 78.5% ROE 2.10% 5.63% 8.71% ROE tăng đều qua các năm do sự gia tăng trong tỷ số LN sau thuế/Doanh thu và tỷ số Doanh thu/tổng tài sản ( do doanh thu và lợi nhuận đều sụt giảm). Năm 2013, ROE tăng lên nhẹ, do sự tăng lên trong ROA nhưng lại có sự sụt giảm trong tỷ số Tổng tài sản/VCSH bình quân. Nhận xét: Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn Năm 2013-Năm 2015 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương hiệu trên thị trường. Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn và các shop, trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong suốt 4 năm, vốn lưu động ròng của công ty đều dương, công ty có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
  • 25. 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn chung trong giai đoạn Năm 2011 đến Năm 2015 hệ số thanh toán của Sao Nam Việt tăng nhưng không đáng kể dẫn đến khả năng thanh toán của công ty tương đối chậm. Vòng quay hàng tồn kho giảm xuống trong giai đoạn Năm 2011-Năm 2012 cho thấy công ty bán hàng tương đối chậm, bị ứ đọng hàng hóa nhiều và việc luân chuyển hàng tồn kho không tốt. Lợi nhuận trong doanh thu từ Năm 2011 sang Năm 2012 giảm xuống cho thấy công ty kinh doanh chưa hiệu quả nhưng sang Năm 2012 trở đi tăng lên cho thấy công ty đã có biện pháp khắc phục. 2.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh: 2.3.1 Những thành tựu của công ty:  Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.  Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường  Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.  Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh  Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao  Công ty đã không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm mới vào các ngày lễ đặc biệt và quan tâm tới nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng ở mọi độ tuổi.  Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn và các shop, trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. 2.3.2 Những hạn chế của công ty:
  • 26. 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế  Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả  Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn . 2.3.3 Phương hướng của công ty trong thời gian tới. Năm 2013 là năm thứ hai mà sau 2 năm công ty được thành lập, có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc tăng cao hơn nữa khả năng hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh trên con đường đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là giai đoạn khó khăn nên toàn thể cán bộ của công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt quyết tâm chung sức, cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được đề ra trong phương án kinh doanh của công ty, nằm xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh và góp phần đẩy mạnh nền kinh tế trong nước đi lên. Dự kiến kế hoạch năm 2013 như sau: - Doanh thu tăng 5% so với năm 2012 - Lợi nhuận tăng 3% so với năm 2012 - Thu nhập người lao động tăng 1,8% so với năm 2012 - Nộp ngân sách đầy đủ theo quy định của Nhà nước. 2.4 Biện pháp. 2.4.1 Về quản lý công ty: Trong định hướng phát triển của công ty, trước những biến động của thị trường và những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Để có đủ sức cạnh tranh, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và trình độ quản lý giỏi, có đội ngũ công nhân lành nghề, nhằm tạo cơ hội cạnh tranh. Ban lãnh đạo công ty cùng các phòng ban tham mưu, các tổ chức trong công ty cần nghiên cứu tìm hiểu, đánh giá xác định, xây dựng chiến lược mục tiêu sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp để thực hiện kế hoạch đó theo từng giai đoạn cụ thể. Định rõ các giai đoạn phát triển cụ thể cho công ty.
  • 27. 27 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Muốn làm được như vậy thì lãnh đạo công ty cùng với các phòng ban chức năng phải không ngừng nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu thị trường để từ đó lập ra kế hoạch chung, đúng đắn cho công ty, cũng như có được kế hoạch cụ thể cho từng thành viên. Các mục tiêu đề ra có thể là dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn tùy thuộc khả năng của công ty cũng như nhu cầu thị trường. Ngoài việc ra chỉ thị duy trì kỷ luật trong công ty, ban lãnh đạo cần phải biết động viên từng bộ phận sản xuất kinh doanh và con người, khuyến khích động viên, khen thưởng trực tiếp cán bộ, nhân viên. Mở rộng các hình thức thưởng nhất là thưởng thi đua. Đánh giá, xem xét lại các hình thức thưởng đang áp dụng tìm ra ưu nhược điểm để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. 2.4.2 Về sử dụng chi phí: Kiểm tra chặt chẽ hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của từng chi phí, ngăn ngừa các hành vi tự ý chi tiêu làm lãng phí, thất thoát tiền của công ty. Thực hiện chính sách kiểm soát và quản lý chi phí, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, quy trình quản lý tiền mặt nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn và quản lý tiền mặt chặt chẽ. Hoàn thiện quy chế tài chính của công ty, xây dựng các định mức tiếp khách, công tác trong và ngoài nước. Định kỳ tiến hành các hoạt động kiểm toán nội bộ nhằm mục đích tối thiểu hóa các chi phí gián tiếp. Hạn chế những sản phẩm sai hỏng để tiết kiệm chi phí sản xuất. Hoạch định, dự trù những khoản chi phí. 2.4.3 Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị cần phải sửa chữa, kiểm tra định kỳ thường xuyên, đảm bảo máy móc không bị hỏng trong khi sản xuất, hạn chế đến mức tối thiểu thời gian sửa chữa khi máy hư hỏng trong giờ làm việc. Thanh lý các thiết bị không dùng hoặc hiệu quả sử dụng thấp đã tồn kho nhiều năm hoặc tận dụng phụ tùng ở các thiết bị này để giảm chi phí cho phụ tùng thay thế. Khách hàng: - Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng: Công ty cần tổ chức tốt hệ thống thông tin phản hồi từ các khách hàng về doanh nghiệp. Bởi tình hình cung ứng của các nguồn hàng về số lượng, chất lượng, thời gian... là vấn đề hết sức quan trọng đối với Công ty
  • 28. 28 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tăng cường hoạt động dịch vụ khách hàng: Phát triển hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng sẽ giúp cho Công ty tăng được thu nhập, giải quyết việc làm đồng thời giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo ra sự tín nhiệm, sự gắn bó của khách hàng đối với doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp thu hút được khách hàng, bán được nhiều sản phẩm, phát triển được thế và lực của doanh nghiệp và cạnh tranh thắng lợi trên thương trường
  • 29. 29 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN