Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 điểm. - Tiền lương là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất lẫn tinh thần trong đời sống gia đình và xã hội . Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương chính là giá cả của hàng hóa sức lao động. Nói cách khác tiền lương chính là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng sức lao động về mức độ trả công đối với một công việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc nhất định.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân lực với đề tài: Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn. Đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho thấy các nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc của nhân viên đối với các công ty trong lĩnh vực du lịch-lữ hành nói chung và các ngành khác nói riêng. Đề tài mang giá trị thực tiễn vô cùng to lớn, giúp cho ban giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn trong việc khắc phục những bất cập còn tồn đọng trong cảnh tình hình nhân sự hiện nay, qua đó tạo ra nguồn động lực khích lệ nhân viên ngày càng gắn bó và cống hiến cho doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Lương Tại Công Ty Tnhh Một Thành Viên Điện Cơ - Hóa Chất 15 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân lực với đề tài: Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn. Đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho thấy các nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc của nhân viên đối với các công ty trong lĩnh vực du lịch-lữ hành nói chung và các ngành khác nói riêng. Đề tài mang giá trị thực tiễn vô cùng to lớn, giúp cho ban giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn trong việc khắc phục những bất cập còn tồn đọng trong cảnh tình hình nhân sự hiện nay, qua đó tạo ra nguồn động lực khích lệ nhân viên ngày càng gắn bó và cống hiến cho doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Lương Tại Công Ty Tnhh Một Thành Viên Điện Cơ - Hóa Chất 15 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải Phòng Số 2.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty CP ĐT XD TMDV Việt Song
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương mại huỳnh kiệt. Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH TM SX QUẢN TRUNG . từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên. Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Viêt Nam chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải nguy hại, tái chế kim loại màu như đồng, chì, thiếc, kẽm, vàng bặc thỏi, nhôm, hạt nhựa PE… Với quy trình sản xuất vòng tròn, tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có từ rác thải công nghiệp như dây đồng, thiếc vụn và pin, bình ắc quy hỏng…Công ty Ngọc Thiên tận thu, tái chế sản xuất thành khối, thỏi để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang hơn 20 nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Nhật, Tây Ban Nha, các nước Đông Âu… và nhiều nước khác.
Download đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép Hùng Cường, cho các bạn có thể tham khảo
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty in tem. Mục đích cử người đi học là để bổ sung kiến thức chăm sóc khách hàng, tiếp thu kiến thức mới, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu công tác, tạo ra đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có cơ cấu hợp lý.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế toán với đề tài: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân Hưng Hà. ZALO/TELE 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Trường Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc,
Dịch vụ làm khóa luận kế toán luanvantrithuc.com
Tải tài liệu qua hotline 0936885877
zalo-tele-viber
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 điểm.doc
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải Phòng Số 2.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty CP ĐT XD TMDV Việt Song
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương mại huỳnh kiệt. Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH TM SX QUẢN TRUNG . từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên. Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Viêt Nam chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải nguy hại, tái chế kim loại màu như đồng, chì, thiếc, kẽm, vàng bặc thỏi, nhôm, hạt nhựa PE… Với quy trình sản xuất vòng tròn, tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có từ rác thải công nghiệp như dây đồng, thiếc vụn và pin, bình ắc quy hỏng…Công ty Ngọc Thiên tận thu, tái chế sản xuất thành khối, thỏi để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang hơn 20 nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Nhật, Tây Ban Nha, các nước Đông Âu… và nhiều nước khác.
Download đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép Hùng Cường, cho các bạn có thể tham khảo
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty in tem. Mục đích cử người đi học là để bổ sung kiến thức chăm sóc khách hàng, tiếp thu kiến thức mới, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu công tác, tạo ra đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng có cơ cấu hợp lý.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế toán với đề tài: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân Hưng Hà. ZALO/TELE 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Trường Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc,
Dịch vụ làm khóa luận kế toán luanvantrithuc.com
Tải tài liệu qua hotline 0936885877
zalo-tele-viber
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 điểm.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 1
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................................................6
1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................6
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................6
1.1.2. Nhiệm vụ:..................................................................................................................................7
1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương: ....................................................................................8
1.2.1. Các hình thức tiền lương:........................................................................................................8
1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian..........................................................................8
1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:..............................................................................9
1.2.2. Qũy tiền lương:.......................................................................................................................10
1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ: ....................................................................................11
1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN: ..................................................................................11
1.3 . Hạch toán lao động : ....................................................................................................................12
1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động :..........................12
1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động:.................................................................................................13
1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH: .............................................................................................13
1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương : .....................................................................................................15
1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng:....................................................................................................15
1.4.2.Phương pháp hạch toán:.........................................................................................................16
1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương: ...................................................................................19
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..........................................................23
2.1. Đặc điểm tình hình tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO.............................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO .........................23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao..............................23
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp......................................................25
2.1.2.Đặc điểm sản xuất, quản lts tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..................................26
2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ: .....................................................26
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ..............................................................................................................31
2.2. Trục trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động TẠI CÔNG TY TNHH
TƯƠNG GIAO .....................................................................................................................................32
2.2.1. Kế toán lao động tại công ty..................................................................................................32
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 2
2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty...........................................................................................32
2.2.1.2 .Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp..................................32
2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ............................................................................32
2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty:..............................................................................33
2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương: .............................................................44
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY................................................62
3.1. Đánh giá thực trạng kế toanslao động tiền lương tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO ....62
3.1.1. Nhận xét cơ bản về kế toán tiền lương tại công ty...............................................................62
3.1.2. Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện.............62
3.1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán................................................................62
3.1.2.2. Về phương pháp tính lương và hình thức trả lương....................................................63
3.1.2.3. Về quản lý lao động, thời gian lao động và hiệu quả lao động....................................63
3.2. Các biện pháp bản thân nhằm hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động áp dụng cho DOANH NGHIỆP ............................................................................64
3.2.1. Áp dụng chế độ hợp lý. ..........................................................................................................64
3.2.2. Về sắp xếp bố trí lao động tại công ty...................................................................................64
3.2.3. Công tác kế toán ở công ty.....................................................................................................64
3.3. Kiến nghị và kết luận ....................................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị.................................................................................................................................67
3.3.2. Kết luận...................................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................68
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................69
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, nó tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự phát triển của đất nước. Một động lực
quan trọng để thúc đẩy người lao động nhiệt tình làm việc, có trách
nhiệm cao với công việc là lợi ích được thể hiện ở mức lương, thưởng mà
họ được hưởng tại doanh nghiệp mà họ lao động.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội
là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì
vậy việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính
đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp
phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao
động, tăng tích lũy và đồng thời sẽ cải thiện đời sống người lao động.
Cho nên có thể nói ở bất kỳ giai đoạn nào,doanh nghiệp nào, vấn
đề tiền lương luôn là vấn đề sống còn đối với người lao động và là vấn đề quan
tâm đối với những người làm công tác tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp. Gắn
chặt với tiền lương là
Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn
xã hội đối với người lao động. Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì
tiền lương là một trong những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao
cho sức của người lao động đã bỏ ra.Một trongnhững yếu tố giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung, kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương nói riêng.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta
phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời
gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Kế toán tiền lương lao động
cung cấp các thông tin đầy đủ
Kịp thời về lao động cũng như tiền lương cho phù hợp.Tiền lương chính là
biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho
người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ
đã cống hiến cho doanh nghiệp.Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để
khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất
lao động. Đối với doanh nghiệp,tiền lương phải trả cho người lao động là một
yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra.
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 4
Do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết
kiệm chi phí tiền lương.Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố
giúp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất -
kinh doanh của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, tăng năng suất lao động. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương
theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán
lao động tiền lương giúp cho Doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, đảm bảo
việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người
lao động hoàn thành
Việc của từng doanh nghiệp đó .Vì vậy việc xây dựng một cơ chế trả lương
phù hợp ,hoạch toán đủ và kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế .Nhận
thức được vai trò ý nghĩa tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với thời gian thực
tập kết hợp với kiến thức đã học và quá trìnhthực tập tại phòng TCKT tại công
ty Tương Giao .Với sự giúp đỡ tận ttình và tham gia đóng góp ý kiến của Quý
thầy cô trong Khoa kế toán – Trường ĐH Đông Á. Được tiếp xúc tìm
hiểu về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty em chọn đề tài :
“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tươn
g Giao”
làm đề tài cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và hiệu quả sử dụng tại công ty
Chương 3: Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
và nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên chuyên đề
của em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Vì thế em rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý của các
thầy cô cùng các anh, các chị trong công ty TNHH Tương Giao để đề tài nghiên
cứu của em được hoàn thiện . Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Nhung đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài chuyên đề thực tập này
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm.
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội phân phối cho người lao
động theo số lượng và chất lượng lao động của họ.
- Tiền lương là các khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về
công sức lao động trong qua trình sản xuất kinh doanh.
- Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, trợ
cấp ốm đau, tai nạn lao động và phúc lợi khác.
- Tiền lương là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất lẫn tinh thần
trong đời sống gia đình và xã hội . Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương
chính là giá cả của hàng hóa sức lao động. Nói cách khác tiền lương chính là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng sức lao động về mức độ trả công đối với
một công việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc nhất định.
- Mặt khác tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao
động tạo ra . Tuy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ
phận cảu chi phí sane xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành nên giá thành sản
phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
Tiền lương của người lao động được dựa trên số lượng và chất lượng lao động
mà người lao động đóng góp cho doanh nghiệp.
Ngoài tiền lương, người lao động tại doanh nghiệp còn nhận được các khoản tiền
thưởng do những sáng kiến trong quá trình làm việc, như thưởn tiết kiệm nguyên liệu,
thưởng tăng năng suất lao động và các khoản trích khác. Vận dụng chính sách tiền
lương và tiền thưởng thích hợp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Ngoài ra giúp cho người lao động đảm bảo đời sống lao động ổn định và các khoản
phụ cấp thuộc phúc lợi xã hội như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 6
Lao động có vai trò rất quang trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị nên hạch toán lao động tiền lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý tại
doanh nghiệp, nhằm giúp cho nhà quản lý nhân sự tại doanh nghiệp đi vào nề nếp có
kỷ luật đồng thời là cơ sở để trả lương, thưỡng xứng đáng với đóng góp của người lao
động, là cơ sở để chi trả kiệp thời các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động trong
trường hợp nghỉ đau ốm, thai sản.
Ngoài ra còn giúp cho việc quản lý quỹ tiền lương được chặt chẽ hơn, đảm bảo
cho việc trả lương, thưởng theo chính sách, chế độ của Nhà Nước và của doanh
nghiệp, đồng thời căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí sản xuất
kinh doanh của đơn vị một cách hợp lý, hợp lệ.
1.1.2. Nhiệm vụ:
Hướng dẫn việc ghi chép trên chứng từ ban đầu về thời gian lao động, kết quả lao
động và thời gian nghỉ việc được hưởn trợ cấp.
Lao động tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi
của người lao động mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp , liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách chế độ của Nhà Nước về
lao động tiền lương.
Do đó, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện cac
nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời lao động và thời gian làm việc cũng
như tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động.
- Tính toán chính xác và thanh toán một cách kịp thời các khoản tiền
lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp phải trả cho người lao động và kiểm tra
tình hình thực hiện chế độ , chính sách về BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính toán và phân bổ kịp thời, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương vào các đối tượng hạch toán vào chi phí
- Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện
đúng đắn, đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương.
- Tổ chức lập báo cáo về lao động, tiền lương tình hình trợ cấp BHXH.
Qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương
cảu doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 7
Lập báo cáo về tiền lương và tổ chức phân tích tình hình thực hiện quỹ tiền lương.
1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương:
1.2.1. Các hình thức tiền lương:
Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người lao
động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên khuyến khích người
lao động phát huy tinh thần làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng
cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời
sống tinh thần, vật chất của mỗi thành viên trong xã hội.
Hiện nay việc tính lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức
chủ yếu là: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hiện nay nước ta các doanh nghiệp thường áp dụng phổ biến hai hình thức
tiền lương như sau:
1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian
Là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc làm việc
và thang lương của người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể thực hiện tính
theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ
thành thạo nghiệp vụ , kỷ thuât , chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương nhất
định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm các hình thức như sau:
Có 3 hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:
Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn:
Theo chế độ này tiền lương nhận được của mỗi người lao động là do bậc lương cao
hay thấp, thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định.
+ Lương tháng: Tính theo số lương cấp bậc tháng.
Mức lương tháng
=
Lương cấp bậc + Phụ cấp có tính chất
lương
+ Lương ngày: áp dụng cho những công việc có thể chấm công theo ngày.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 8
+ Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày, số giờ làm việc trong ngày. Lương giờ
dùng tính lương trả thuê cho người lao động do làm thêm ca thêm giờ ( số giờ làm việc
được áp dụng tại công ty là 8h).
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 9
Ưu điểm: Dễ
tính, dễ trả lương cho
người lao động.
Nhược điểm: Mang tính bình quân nên không khuyến khích được người lao động tích
cực trong công việc, sử dụng thời gian hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu…và không
quán triệt theo nguyên tắc phân phối lao động.
Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng:
Thực chất của chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời
gian giản đơn với tiền thưởng khi người lao động đạt được những chỉ tiêu về số lượng
hay chất lượng đã quy định.
Tiền lương = Mức lương tháng + Tiền thưởng
Hình thức trả lương này khắc phục nhược điểm của hình thức trả lương theo thời gian
giản đơn. Nó vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc của người lao
động, vừa gắn chặt thành tích công tác của từng người thông qua các chi tiêu xét
thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm
và kết quả công tác. Do đó, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì chế độ
tiền lương này ngày càng được mở rộng hơn.
1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động khối lượng sản
phẩm, quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ
đó. Hình thức này bao gồm các hình thức sau:
Tiền lương sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng nguoif lao động cho
những công nhân trực tiếp sản xuất. Lương trả cho người lao động được tính theo số
lượng sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức
kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định.
Tiền
lương sản
phẩm
=
=
Khối
lương
sản phẩm
=
x
Đơn giá tiền
lương sản phẩm
Mức lương giờ
=
Mức lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 10
Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Là hình thức trả lương cho những người lao động không trực tiếp làm ra sản
phẩm, tiền lương của họ phụ thuộc vào mức độ hoàn thành sản lượng của lao động mà
họ phục vụ.
Tiền lương sản
phẩm gián tiếp
=
Đơn giá tiền
lương gián tiếp
X
Số lượng sản phẩm hoàn thành
của công nhân sản xuất chính
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp gián tiếp hoặc gián tiếp kết
hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được
đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế
độ tiền lương thưởng cho công nhân đặt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định.
Tiền lương sản phẩm lũy tiến:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt
định mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm
hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Áp dụng hình
thức này, doanh nghiệp cần tổ chức quản lý tốt định mức lao động, kiểm tra và nghiệm
thu chặt chẽ số lượng chất lượng sản phẩm.
Tiền lương khoán theo khối lượng công việc:
Tiền lương khoán được áp dụng đối với những công việc hoặc những công việc
cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính
lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm
thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc khuất
khi nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
1.2.2. Qũy tiền lương:
Qũy tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả người lao động mà
doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Qũy tiền lương về
nguyên tắc bao gồm:
- Qũy tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
- Qũy tiền lương trả cho người lao động trong kế hoạch.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 11
Không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: nghỉ phép
năm, nghỉ lễ, đi học.
Qũy tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện lao động đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra quỹ tiền lương còn bao gồm quỹ tiền lương chính và quỹ tiền lương
phụ. Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc
chính đã quy định. Tiền lương phụ là tiền lương
Trả cho người lao động trong thòi gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn
được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội
họp, học tập, tiền lương nghỉ trong thời gian ngừng sản xuất.
Ngoại trừ quỹ tiền lương trả cho người lao động tỏng thời gian tham gia sản xuất
theo chế độ và quỹ các khoản phụ cấp, quỹ tiền lương trả cho người lao động phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất, chất lượng lao động và hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương chính : là tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong
thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương phải trả
theo cấp bậc , các khoản phụ cấp kèm theo như : phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp khu
vực , phụ cấp thâm niên
- Tiền lương phụ : là tiền lương là tiền lương phải trả cho công nhân viên
trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ
và công nhân viên nghĩ phép , nghĩ do ngừng sản xuất , đi học , đi họp
1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN:
a . Quỹ BHXH: là quỹ trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong
các trường hợp bị mất khả năng lao động như : ốm đau , thai sản , tai nạn giao thông ,
hưu trí , mất sức
- Theo chế độ hiện hành quỹ được trích lập 22% trên lương cơ bản . Trong đó
16% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp , 6% còn lại
người lao động đóng ( trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động )
- Khi người lao động được nghĩ hưỡng BHXH , kế toán phải lập phiếu nghĩ
hưỡng BHXH cho từng lao động va từ các phiếu nghĩ hưỡng BHXH kế toán phải lập
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 12
bảng thanh toán BHXH trích được trong kỳ , sau khi trừ đi các khoản trợ cấp cho
người lao động tại doanh nghiệp ( được cơ quan BHXH ký duyệt ) , còn lại phải nộp
vào BHXH tập trung .
- Để được hưởng khoản trợ cấp này , người sử dụng lao động và người lao
động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng tại quỹ BHXH
theo quy định
b . Quỹ BHYT: là quỹ dung để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp
trong các hoạt động khám chữa bệnh . Theo chế độ hiện hành , quỹ BHYT được trích
4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ của doah nghiệp ; 1,5% còn lại người lao động trực tiếp đóng ( trừ vào thu nhập
hằng tháng của người lao động ) Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế . Vì vậy khi tính được mức trích
BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT .
- Quỹ BHYT là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng
lao động đóng góp cho cơ quan BHYT được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và
chữa bệnh.
c . KPCĐ: là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo chế độ hiện
hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng lương thực nhận và được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Ngoài ra nó là khoản tiền để duy
trifhoatk động của các tổ chức công đoàn tại đơn vị và công đoàn cấp trên. Quỹ này
hình thành theo quy định và do cơ quan công đoàn quản lý.
d . BHTN: là bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với người lao động và người sử
dụng lao động. Theo chế độ hiện hành quỹ BHTN được trích 2% trên lương cơ bản
trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn lại 1% người lao động trực
tiếp đóng ( trừ vào thu nhập hàng tháng của người lao động)
1.3 . Hạch toán lao động :
1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động :
a.Hạch toán số lương lao động:
- Hạch toán số lương người lao động là việc phản ánh theo dõi số hiện có và
tình hình biến động của lực lượng lao động tại các bộ phận trong doanh nghiệp. Để
theo dõi đội ngũ lao động tại doanh nghiệp người ta thường sử dụng “ Sổ danh sách
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 13
lao động” ,lao động tronh doanh nghiệp được theo dõi theo từng nơi làm việc, theo
chuyên môn ngành nghề,theo trình độ, theo độ tuổi, theo giới tính ...
- Cơ sở để ghi sổ sách lao động là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng lao
động, nâng cấp, nâng bậc, thôi việc ...Và các chứng từ bổ sung .Hạch toán lao động
còn là cơ sở để tính lương và thanh toán các khoản trợ cấp khác cho người lao động
theo đúng chế độ.
b.Hạch toán thời gian lao động :
- Quá trình hạch toán thời gian sử dụng lao động doanh nghiệp phải đảm bảo
ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác số ngày công , số giờ làm việc thực tế hoặc
ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban
trong doanh nghiệp. Chứng từ quan trọng ban đầu để hạch toán thời gian lao động là “
Bảng chấm công “Mọi thời gian thực tế làm việc, vắng mặt của người lao động đều
phải được ghi chép vào bảng chấm công. Bảng chấm công phải được lập riêng cho
từng bộ phận và được dùng trong một tháng. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương
thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp ở mọi bộ phận.
1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động:
- Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo chính xác số lượng và chất lượng
sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành của từng người, từng bộ phận làm căn
cứ tính lương, tính thưởng. Các chứng cứ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán
kết quả lao động và phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...Trong
trường hợp khi kiểm tra chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu
báo hỏng để lập biên bản sử lý.
1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH:
a . Tính lương cho người lao động:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo
thời gian.
* =
* =
Tiền lương tuần Tiền lương tháng
4
Tiền lương ngày Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong
tháng
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 14
* =
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo
sản phẩm:
* = x
b . Trợ cấp bảo hiểm xã hội:
- Đối với bộ phận ốm đau : người lao động chỉ được hưởng trợ cấp BHXH khi
nghie việc do ốm đau, tai nạn rủi ro có xác nhận của cơ quan y tế, nghỉ việc để thực
hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số, nghỉ trông con ốm đau:
* = x
- Đối với trợ cấp thai sản : Chỉ áp dụng cho lao động nữ có thai sinh con thứ
nhất, sinh con thứ hai nghỉ việc. Thời gian nghỉ việc bằng 100% mức tiền lương hưởng
đóng BHXH trước khi nghỉ:
* =
c . Trích trước lương nghĩ phép:
- Theo quy định hiện hành , mỗi người lao động trong danh sách của đơn vị
đều đượ nghỉ một số ngày phép tùy theo thâm niên ( từ 12 ngày trở lên ) mà vẫn được
hưởng đủ lương. Trong thực tế việc nghỉ phép của công nhân nghỉ phép không đồng
đều giữa các tháng trong năm. Do đó để việc chi trả lương nghỉ phép không làm chi
phí sản xuất và giá thành biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng tiền lương
phải trả trong
tháng
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong
ngày
Đơn giá lương
Kết quả lao
động hoàn
thành sp
Tiền lương giờ
Trợ cấp ốm đau
phải trả cho
người lao động
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của
tháng trước khi ốm 75% số ngày nghỉ
được hưởng trợ
cấp
22
Trợ cấp khi nghỉ
việc sinh con hoặc
nuôi con nuôi
Tiền lương căn cứ đóng BHXH của tháng trước
khi sinh con hoặc nuôi con nuôi
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 15
đơn vị, hàng tháng kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và phân bổ vào
chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Tỷ lệ trích trước được xác định như sau :
+ = x 100
1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương :
1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 334: “phải trả người lao động”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, phụ cấp, tiền công,
tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 334 “Phải trả người lao động”:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, phụ cấp lao động, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản đã chi, đã ứng, đã trả cho công nhân.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công cho người lao động.
Bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các
khoản phải chi, phải trả cho người lao động.
Số dư bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
phải trả cho người lao động.
-Trong trường hợp cá biệt, TK 334 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã
trả quá số tiền phải trả cho người lao động.
-Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên”: dùng phản ánh các khoản thanh
toán với người lao động của doanh nghiệp.
Tổng tiền lương nghỉ phép trong năm của
công nhân sản xuất theo KH
Tổng tiền lương tính theo KH trong năm của
công nhân sản xuất
Tỉ lệ trích trước
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 16
+ Tài khoản 3348 “ Phải trả người lao động khác”: dùng phản ánh tình hình
thanh toán với người lao động khác không thuộc lao động trong danh sách của doanh
nghiệp.
-Tài khoản 334 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
-Tài khoản 334 hạch toán chi tiết cho hai nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác:
TK 334 “ Phải trả người lao động”
- Khoản đã trả cho công nhân viên - Khoản phải trả cho công nhân
- Khoản khấu trừ vào tền lương nếu có viên về tiền lương thưởng và
SD: Khoản còn phải trả công nhân viên các khoản phụ cấp có chất
Vào cuối kỳ lượng.
1.4.2.Phương pháp hạch toán:
- Tính tiền lương các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động
ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 (6231) – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271)– Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6411)– Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6421)– Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 (3341,3348)– phải trả người lao động
- Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 (3341)– Phải trả công nhân viên
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng ghi:
Nợ TK 334 (3341)- Phải trả cho người lao động
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 17
Có TK 111, 112,- tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả cho công nhân viên, kế
toán ghi:
Nợ TK 338(3383) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 (3341)– Phải trả người lao động
- Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 623,627,641,642
Nợ TK 335 –Chi phí phải trả (DN trích trước lương nghỉ phép)
Có TK334 (3341) – Phải trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và lao động
khác của doanh nghiệp như: tiền tạm ứng chi trước, BHYT, BHXH, tiền thu bồi
thường về tài sản thiếu theo quyết định sử lý… kế toán ghi:
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả cho người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK 333(3335) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, cho công nhân viên và
người lao động khác cảu doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK 111,112: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
-Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334(3341.3348)- phải trả người lao động
Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
-Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động
của doanh nghiệp bằng sản phẩm hàng hóa:
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 18
Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán có thuế
GTGT ghi:
Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK3331(33311)– Thuế GTGT phải nộp
Có TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ( giá bán chưa có
thuế GTGT)
Đối với sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chụi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK512– Doanh thu bán hàng nội bộ( Giá thanh toán)
- Xác định tiền lương ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiệp, ghi:
Khi xác định số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác
của daonh nghiệp ghi:
Nợ TK 622(6221) – Chi phí nhân công trưc tiếp
Nợ TK 623(6231) – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627(6271) – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641(6411)-chi phí bán hàng
Nợ TK642(6421)- Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334(3341,3348)– Phải trả cho người lao động
Khi chi tiền ca ăn cho công nhân viên và người lao động khác của doanh
nghiệp ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 19
Sơ đồ hạch toán tiền lương
138,141 662,627
333,338 334- phải trả người lao động 641,642
Các khoản khấu trừ vào lương Lương và các khoản mang tính
Thu nhập của người lao động lương phải trả cho người lao động
111,112 335
ứng và thanh toán tiền lương và các Phải trả tiền lương nghỉ phép của
khoản khác cho người lao động CNSX ( Nếu doanh nghiệp trích trước)
521 431
Khi trả lương thưởng và các khoản Tiền thưởng phải trả người lao động
Cho người lao động bằng sản phẩm khen thưởng phúc lợi
Hàng hóa
33311
338
Thuế GTGT đầu ra( nếu có) Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân
1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương:
.Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”.
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác”:
Bên nợ:
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT
và KPCĐ.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 20
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên
- Các khoản phải trả phải nộp khác
Số dư có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ
để lại cho đơn vị chưa chi hết.
- Tài khoản này có thể có số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn
số phải trả, phải nộp hoặc số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 5 tài khoản cấp 2 của
TK 338:
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng lương, ghi số trích BHXH, BHYT,KPCD,BHTN (21%) do
người sử dụng lao động đóng góp, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382,3383,3384) – Phải trả, phải nộp khác
- Người lao động đóng góp (7%) từ thu nhập
Nợ TK 334 – Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338( 3383,3384) – Phải trả ,phải nộp khác
- Nhận bảo hiểm xã hội từ đơn vị cấp trên
Nợ TK 111 – Tiền mặt
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 21
Nợi TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK338(3383)– Phải trả ,phải nộp khác
-Tính trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 338 (3383) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334- Phải trả cho công nhân viên
-Nộp kinh phí công đoàn cho đơn vị cấp trên
Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp
Có TK 111 – Tiền mặt
- Khi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người được hưởng trợ cấp BHXH
Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338 (3383): BHXH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 22
TK111,112 TK338(3382,3383,3384) TK622,627,641,642
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Lên cấp trên người sử dụng lao động chịu
TK334 TK334
Tính trợ cấp BHXH phải Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Cho công nhân viên người lao động chịu
TK111 TK111,112
Chi KPCĐ cho các hoạt động Nhận BHXH từ cấp trên
công đoànc.Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 335:
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phát sinh
Hàng tháng trích trước
tiền lương nghỉ phép
CNSX
TK 622
TK 335
TK 334
Chênh lệch giữa chi phí trích
trước lớn hơn chi phí thực tế
Chênh lệch giữa chi phí
thực tế lớn hơn
số đã trích trước
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 23
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 24
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH TƯƠNG
GIAO
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao
a/ Đặc điểm chung:
-Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tương Giao
-Tên giao dịch: Công ty TNHH Tương Giao
-Công ty thành lập ngày 12 tháng 12 năm 2006
-Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ
-Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Tp Hội An-Tỉnh Quảng Nam
-Mã số thuế: 4000451384
-Điện thoại: 05103921216 Fax: 05103921521
-Ngành nghề kinh doanh: Bán vật liệu xây dựng, thi công công trình
-Người giao dịch: ông Chức vụ: Giám Đốc
-Email: tuonggiaoco@gmail.com.
b/ Quá trình hình thành và phát triển:
Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn như:
thị trường chưa phát triển, mặt bằng kinh doanh nhỏ hẹp , sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành…Những khó khăn đó không làm nản chí mà góp phần tăng
thêm sự quyết tâm của ban giám đốc và kết quả là hiện nay công ty đã là bộ mặt hoàn
toàn mới, công ty đã và đang từng bước dổi mới đa dạng hóa các mặt hàng, mở rộng
thị trường, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 25
Công ty đi vào hoạt động là nhà cung ứng uy tín cho rất nhiều công ty và
công trình tại các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, thi công ở nhiều
lĩnh vực khác nhau như cung ứng vật liệu cho xây dựng, cho các nhà máy thủy điện,
các công trình trường học, nhà ở , thủy lợi…Với những thành tích đã đạt được sản
lượng mà công ty cung ứng ra thị trường tăng nhanh theo từng tháng. Từ khi ra đời chỉ
với 3 nhân viên nay công ty đã có một đôi ngũ gồm 80 nhân viên lành nghề.
Hơn 7 năm ra đời công ty đã có nhiều bước tiến đáng kể, bằng việc mở mới
thêm 1 chi nhánh kinh doanh tại 524 Của Đại –Hội An với kho hàng đầy đủ, đã tạo
thêm niềm tin cho khách hàng về sự phát triển lâu dài đúng như chiến lược mà công
ty đã cam kết đó là “ Kết cấu bền vững, kiến trúc hiện đại”
Một số chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể qua các năm như sau:
Đơn vị tính: Đồng
NỘI DUNG Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 3.662.884.283 4.314.098.853 5.736.917.804
Lợi nhuận 120.054.754 349.918.710 503.384.732
Nộp NSNN 41.150.626 127.888.199 217.605.708
Thu nhập b/q của CB
CNV(người/tháng)
2.500.000 3.500.000 4.500.000
Nhận xét:
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà công ty Tương Giao đạt được
qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả
.Quy mô hoạt động của công ty 2012 đã được mở rộng cả về chiều sâu và chiều rộng
so với năm 2010,2011.Đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng từ 2.500.000đ lên
4.500.000đ tương ứng tăng 180%.Bên cạnh đó mô hình quản lý của công ty năm 2012
so với năm 2010 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh thu tiêu
thụ so với tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận tăng chậm hơn (156,62%<419,3%) điều
này có nghĩa là công ty đã biết tiết kiệm các chi phí kinh doanh một cách hợp lý hay
nói cách khác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 cao hơn năm
2010.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 26
Phương thức hoạt động của công ty :
Mặc dù mới chỉ đươc thành lập vài năm nhưng với đội ngũ lãnh đạo quản lý tốt
và đội ngũ nhân viên làm việc có năng lực ,hiệu quả nên công ty đã mở rộng thị trường
,tập trung kinh doanh những mặt hàng là thế mạnh của công ty để đạt hiệu quả tốt nhất
.Với phương châm là đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu nên công ty đã cố
gắng hết sức để làm vừa lòng khách hàng ,sự năng động của kinh tế thời mở cửa đã
buộc công ty phải dành nhiều thời gian tìm hiểu để nắm bắt nhu cầu thị trường nói
chung và của từng đối tượng khách hàng nói riêng .Từ đó công ty biết được cái thị
trường đang cần gì và cái mình cần kinh doanh là gì để đáp ứng nhu cầu cho mọi đối
tương nhằm đem lại lợi ích cho công ty và cho khách hàng.
c/ Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Tương Giao:
Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra
doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư
vấn xây dựng…
Ngành nghề kinh doanh:
+Bán buôn đồ trang trí nội thất .
+ Bán buôn vật liệu xây dựng.
+Tư vấn thiết kế xây dưng .
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp
*Chức năng :
Công ty TNHH Tương Giao là một doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công
ty TNHH và hoạt động theo luật Doanh nghiệp của Quốc Hội nước Công hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999 và có tư cách pháp nhân đầy
đủ theo quy định của nhà nước Việt Nam, có con dấu riêng và độc lập tài sản, chịu
trách nhiệm tài chính hữu hạn và các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ, tụ chịu trách
nhiêm cho kết quả kinh doanh, hoạch toán chi tiết độc lập và tự chủ về tài chính, có
bảng cân đối kế toán.
*Nhiệm vụ :
-Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 27
-Tổ chức các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu cần thiết của công ty từng, đối
tượng khách hàng.
-Có chế độ lương thưởng hợp lý cho từng nhân viên, tùy thuộc vào chất lượng làm
việc của họ, từng bước cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của họ.
-Duy trì và phát triển vốn mở rộng thị phần của công ty.
-Quan tâm và từng bước đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhất là đối với những khách
hàng thường xuyên và liên tục của công ty.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý tại công ty tnhh tương giao
2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ:
2.1.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty :
Đặc điểm quy trình kinh doanh.
Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra
doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư
vấn xây dựng…
Ngành nghề kinh doanh:
+Bán buôn đồ trang trí nội thất .
+ Bán buôn vật liệu xây dựng.
+Tư vấn thiết kế xây dưng .
2.1.2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
*Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp: là tập hợp các bộ phận khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao
trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp, nhằm thực hiện chức
năng quản lý. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu Trực tuyến –
Chức năng, tổ chức quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và
cơ bản là đáp ứng được nhu cầu và sự phục vụ cho khách hàng nhanh chóng, kịp thời,
đảm bảo tính ổn định.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 28
2.1.2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.
Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất, có toàn quyền điều hành, quản lý mọi
hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ
hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Phó giám đốc: Phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước giám
đốcvề nhiệm vụ của mình.Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc
giải quyết công việc trong giới hạn quyền lực của mình.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Kinh
Doanh
Bộ phận kho Phòng Kế
Toán
Nhân viên bán
hàng
Nhân viên thị
trường
Nhân viên
kế toán
Nhân viên quản
lý kho
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 29
- Phòng kinh doanh: Phụ trách các hoạt động kinh doanh của công ty, đưa ra các kế
hoạch kinh doanh, hàng năm giúp giám đốc lựa chọn các phương án kinh doanh thích
hợp.
-Bộ phận kho: Có nhiệm vụ phản ánh thu, chi tiền mặt của công ty, ghi chép, phản ánh
kịp thời, chính xác các khoản thu, chi tiền mặt, mở sổ kế toán hợp lý và quản lý sổ
sách liên quan.
- Phòng kế toán: Là người tham mưu cho giám đốc công tác vốn quản lý hàng hóa của
đơn vị, hệ thống chứng từ sổ sách kế toán , theo dõi, phản ánh kịp thời chính xác đầy
đủ cho giám đốc lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính cả doanh nghiệp.
2.1.2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO
a) Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ kiểm tra
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN TG
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN VẬT TƯ,
HÀNG HÓA
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 30
Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thống kê hạch toán và thông tin tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức quản lý và
hướng dẫn trực tiếp bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Trực tiếp kiểm tra sổ sách kế
toán, chứng từ liên quan, giám sát việc thực hiện công tác tài chính, nắm vững nguồn
tài chính của doanh nghiệp và có hướng quản lý để đạt hiệu quả cao. Quản lý toàn bộ
tài liệu kế toán, chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán của doanh nghiệp, cập nhật, ghi
chép các sổ liên quan khác. Kiểm tra hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước, quản lý
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, kiểm tra và đối chiếu số liệu phát sinh từ sổ kế toán
chi tiết của bộ phận thanh toán và quản lý công nợ.
Thủ quỹ: Là người giữ tiền của doanh nghiệp, thủ quỹ phải tuân thủ đúng
nguyên tắc, chế độ quy định cho công tác của mình về phiếu thu, phiếu chi, có đầy đủ
các chữ ký cần thiết. Khi xuất tiền phải có đầy đủ các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị
thanh toán, tạm ứng, các chứng từ hợp lệ khác được giám đốc và kế toán trưởng ký
duyệt, phải ghi sổ cẩn thận để làm công tác đối chiếu, khi nhập tiền vào cũng phải tuân
thủ đúng chế độ quy định
Kế toán công nợ: Kiểm tra báo cáo các bộ phận, đối chiếu số liệu, tổng hợp
số liệu công nợ lên báo cáo của doanh nghiệp.Giám sát và mở sổ chi tiết, theo dõi công
nợ theo từng đối tượng, sổ chi tiết hàng hóa, dịch vụ, theo dõi tạm ứng, sổ tiền mặt, sổ
theo dõi chi phí, các bảng kê có liên quan để theo dõi các khoản phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.Theo dõi việc thanh toán công nợ của khách hàng
cũng như các khoản phải trả cho người bán, đảm bảo chính xác, đúng thời hạn.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản tiền gửi
ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Căn cứ để hạch toán vào sổ tiền gửi
ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ hoặc các bản sao kê khai của ngân hàng
kèm theo các chứng từ gốc.
Kế toán tiền lương: Theo dõi việc phải trả cho công nhân viên, kiểm tra tình
hình huy động, sử dụng lao động, số lượng, chất lượng, kết quả lao động...Tính toán
phân bổ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội...dựa trên kết quả lao động, tình hình
thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội. Từ đó để nâng cao năng suất lao động.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 31
Kế toán vật tư – hàng hóa: Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất
vật tư, hàng hóa để tiến hành vào sổ chính xác, hợp lý. Cuối mỗi quý, đối chiếu với thủ
kho về số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho trên thẻ kho với sổ kế toán.
b/ Hình thức sổ kế toán áp dụng:
-Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán mà doanh nghiệp sử dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC CHỨNG
TỪ GHI SỔ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
*Giải thích sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Bảng cân đối tài khoản
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 32
ghi sổ, Căn cứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS, sau đó được dùng để ghi vào
Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập CTGS được dùng để ghi vào ghi
sổ,thẻ kế toán chi tiết có liên quan
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký CTGS, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng
cân đối số phát sinh
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (
được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán phải bằng nhau và bằng
Tổng số phát sinh trên sổ đăng ký CTGS,tổng số dư Nợ và tổng số dư Có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác
Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản hiện hành theo quyết định 15/2006/QĐ –
BTC
Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền và kế toán
tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 33
2.2. Thực trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty tnhh tương giao
2.2.1. Kế toán lao động tại công ty
2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty
Công ty Tương Giao hiện nay sử dụng hai loại lao động chính đó là lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp.
+ Lao động trực tiếp: Gồm nhân viên bán hàng, bốc xếp.
+ Lao động gián tiếp: Gồm giám đốc, hành chính và kế toán
2.2.1.2.Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp
Do xuất phát tại đặc điểm tính chất công việc của công ty
Công ty sử dụng phương pháp trả công theo thời gian( theo ngày công).
- Số ngày công theo quy định: 26/tháng
- Số giờ công quy định: 8h/ngày
- Mức lương tối thiểu: 1.150.000 đồng/người/tháng.
2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công,bảng thanh toán lương, giấy đề nghị
tạm ứng, sổ chi tiết tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi.
* Về bảng chấm công :
Thời gian lao động của nhân viên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, để phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử
dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ thuật lao động, kế toán sử dụng
bảng chấm công.
Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng phòng, nhóm và do người phụ
trách căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngày theo
các ký hiệu. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào và chuyển bảng
chấm công cùng chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công
để tính lương, thưởng.
Bảng chấm công được ghi theo qui định và lập thành 2 bảng:
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 34
- Một bảng được chuyển lên bộ phận kế toán công ty để tính lương cho công
nhân theo số lượng ngày công.
- Một bảng được để lại ở phòng ban để kiểm tra giám sát việc trả lương.
*Bảng thanh toán tiền lương:
- Mục đích: làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập
tăng thêm.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:Bảng này được lập hàng tháng.Cuối mỗi
tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kê toán tiền lương lập bảng thanh toán
Sổ kế toán:
Sổ theo dõi lương(334)
Sổ theo dõi các khoản trích theo lương(338)
2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty:
Công ty tính lương cho công nhân viên theo thời gian:
* Tính lương cá nhân:
Tại công ty chỉ trả lương cho nhân viên dựa trên hệ số lương , mức lương tối
thiểu quy định và số ngày công thực tế làm việc. Không có phụ cấp.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 35
* Hệ số lương nhân viên Công ty như sau:
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số cấp bậc
Bộ phận quản lý
1 Nguyễn Quang Chính Giám đốc 5.9
2 Đỗ Trần Văn Quốc Phó Giám đốc 5,65
3 Lê Văn Hưng Kế toán trưởng 4,28
4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28
Bộ phận bán hàng
5 Nguyễn Văn Nguyên Tổ trưởng 4,0
6 Nguyễn Thị Yên Thúy Bán hàng 4,24
7 Trần Thức Bán hàng 3,24
8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15
9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34
10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34
- Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Quang Chính – Giám đốc với hệ số , hệ số lương
là 5.9 số ngày làm việc thực tế trong tháng là 26 ngày, số ngày làm việc theo chế độ là
26 ngày,
Mức lương
=
5.9 x 1.150.000
x 26 = 6.785.000
Được hưởng 26
* Ngoài ra công ty còn trả lương cho công nhân theo hình thức sau:
Trả lương cho người lao động làm thêm giờ: Nếu người lao động làm thêm giờ
thì công ty sẽ trả lương như sau:
+ Vào ngày thường thì công nhân viên được trả bằng 150% của tiền lương giờ
của ngày làm việc bình thường.
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ công nhân viên được trả bằng 200%
của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
Công ty thanh toán lương thời gian theo quy định và cũng là cơ sở để trích nộp
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 36
Định kỳ trả lương cho người lao động: Công ty trả lương cho cán bộ công nhân
viên hàng tháng vào đầu tháng liền kề. Khi gia đình và người lao động gặp khó khăn
thì được ứng trước 50% tiền lương. Để có cơ sở thanh toán lương các đơn vị lập và
nộp bảng chấm công (kể cả ngày làm thêm) để bộ phận kế toán tiền lương kiểm tra,
tính toán và trình lên giám đốc duyệt trả lương trong tháng, thời gian chậm nhất là 2
ngày của tháng liền kề. Mọi sự chậm trễ thì người phụ trách đơn vị phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
*Những quy định liên quan đến tiền lương:
- Trong thời gian nghỉ lễ, nghỉ phép hoặc nghỉ việc được trả theo hệ lương cấp
bậc trong thang bảng lương theo quy định.
- Trong trường hợp có sự cố ngoài ý muốn, công ty bố trí công việc khác.
Người lao động phải nghỉ chờ việc được hưởng 70% lương cơ bản. Trường hợp công
ty bố trí công việc khác mà người lao động không chấp nhận thì những ngày nghỉ chờ
việc không được trả lương .
- Trường hợp CBCNV văn phòng được công ty đồng ý cho đi học trong tháng
thì được hưởng như lương đi làm.
- Để đảm bảo cho các khoản thu ,nộp cho chính sách chế độ nhà nước ban hành.
Hàng tháng, công ty sẽ khấu trừ trên bảng thanh toán tiền lương các khoản như:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, mỗi ngày được nghỉ trước
30 phút và được trả đủ lương như đi làm việc.
- Nếu người lao động được nghỉ thời gian làm bù những thời gian làm thêm giờ
thì công ty chi trả tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường
2.2.2. Phương pháp kế toán tiền lương tại công ty:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334 “ phải trả cho người lao động” dùng để phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp, về
tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của công nhân viên.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 37
Nợ Kết cấu tài khoản 334 Có
- Tiền lương,tiền công,tiền thưởng và
các khoản khác đã thanh toán cho người
lao động.
- Tiền lương, tiền công và các khỏan
trích còn phải trả cho CBCNV.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
- SDN: Số tiền phải trả cho CBCNV lớn
hơn số tiền phải trả (nếu có)
- SDC: Các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản khác còn phải trả
cho CBCNV.
Tài khoản 334 “phải trả cho người lao động: có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341 : phải trả công nhân viên
TK 3348 : phải trả cho người lao động khác
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích tại công ty để trả lương cho
công nhân, công ty sử dụng một số chứng từ sau:
- Chứng từ: + Giấy đề nghị tạm ứng
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Bảng chấm công
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Bảng tính lương
+ Phiếu chi
+ Phiếu báo làm thêm giờ
- Sổ kế toán: + Theo dõi lương (334)
+ Sổ theo dõi các khoản trích theo lương (338)
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 38
Hạch toán:
Trong tháng có các nghiệp vụ ứng lương như sau: Theo quy định tại công ty,
ngày 15 hàng tháng CBCNV được phép ứng lương, và mức tiền lương được ứng tối đa
là 1.000.000đ/ tháng.
Ngày 14 tháng 7 năm 2013, chị Lại Thị Thu Hồng tạm ứng lương tháng
07/2013, số tiền : 1.000.000đ
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 11 tháng 07 năm 2013
Số: 10/7
Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao
Bộ phận kế toán
Tôi tên là : Lại Thị Thu Hồng
Bộ phận : Kế toán
Đề nghị : Cho tôi tạm ứng số tiền 1.000.000 đ
Viết bằng chữ : Một triệu đồng chẵn.
Lý do : Tạm ứng lương tháng 07/2013
Thời hạn thanh toán: Trừ trong lương tháng 7/2013
Ngày 11 tháng 7 năm 2013
Giám đốc KTT Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Dựa vào danh sách tạm ứng lương của công nhân viên sau khi được giám đốc
ký duyệt, kế toán lập phiếu chi.
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 39
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm
việc trong tháng của từng công nhân viên. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này
được ghi chép hàng ngày, việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do
các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc của
mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng kế toán công ty cùng tất cả những đơn chứng
khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra ngày công và những ngày
nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.
Đơn Vị: Doanh nghiệp Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 07 năm 2013
Số: 10/7
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng
Địa chỉ: Phòng Tài chính – Kế toán
Lý do chi: Tạm ứng lương đợt I
Số tiền: 1.000.000đ
Viết bằng chữ: Một triệu đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 15 tháng 7 năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 41
- Căn cứ vào bảng chấm công của công ty và có đầy đủ chữ ký của các bộ phận
liên quan. Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương.
- Cuối tháng căn cứ vào các giấy tờ liên quan, kế toán tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương:
* Trong đó, cách tính lương của từng nhân viên như sau:
Ví dụ:
Ông Nguyễn Quang Chính , Chức vụ Giám đốc
-Số ngày công làm : 26
-Hệ số lương : 5.9
-Mức lương tối thiểu : 1.150.000(đồng)
Mức lương cơ bản: 5.9 x 1.150.000đ = 6.785.000đ
Mức lương được hưởng theo công thưc tế = (5.9 * 1.150.000)/26 x 24 =
6.263.077
BHXH, BHYT, BHTN được tính dựa trên tiền lương cơ bản. Doanh nghiệp
chịu 21% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 9,5% do người lao động đóng
góp. Vậy thực tế, khoản BHXH, BHYT, BHTN mà ông Nguyễn Quang Chính đóng
góp là:
-Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản x 7%
=6.785.000đ x 7% = 474.950
-Bảo hiểm y tế = lương cơ bản x 1,5%
= 6.785.000đ x 1,5% = 101.775
-Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản x 1%
= 6.785.000đ x 1% = 67.850
Số tiền thực nhận của ông Nguyễn Quang Chính trong tháng 07/2013 là:
=6.263.077 – 474.950 – 101.775 – 67.850 = 5.618.502
Tương tự ta tính được cho các nhân viên còn lại
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 42
BẢNG THANH TOÁNLƯƠNG CNV tháng 07/2013
STT
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
Lương cơ
bản
Lương thời
gian
Tổng cộng
Khấu trừ vào lương
Thực lãnh Ký nhận
Hệ số Số tiền Ngày công Số tiền Tạm ứng BHXH 7% BHYT 1,5%
BHTN
1%
Thuế TNCN Tổng
Bộ phận quản lý 23.126.500 94 20.726.538 20.726.538 1.000.000 1.618.855 346.898 231.265 0 3.197.018 17.529.521 0
1
Nguyễn Quang
Chính
Giám
đốc
5,9 6.785.000
24
6.263.077 6.263.077 474.950 101.775 67.850 0 644.575 5.618.502
2 Đỗ Trần Văn Quốc
Phó
Giám
đốc
5,65 6.497.500
20
4.998.077 4.998.077 454.825 97.463 64.975 0 617.263 4.380.814
3 Lê Văn Hưng
Kế toán
trưởng
4,28 4.922.000
25
4.732.692 4.732.692 344.540 73.830 49.220 0 467.590 4.265.102
4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28 4.922.000
25
4.732.692 4.732.692 1000000 344.540 73.830 49.220 0 1.467.590 3.265.102
Bộ phận bán hàng 22.206.500 155 22.103.000 22.103.000 0 1.554.455 333.098 222.065 0 2.109.618 19.993.383 0
5
Nguyễn Văn
Nguyên
Tổ
trưởng
4 4.600.000
26
4.600.000 4.600.000 322.000 69.000 46.000 0 437.000 4.163.000
6
Nguyễn Thị Yên
Thúy
Bán
hàng
4,24 4.876.000
26
4.876.000 4.876.000 341.320 73.140 48.760 0 463.220 4.412.780
7 Trần Thức
Bán
hàng
3,24 3.726.000
26
3.726.000 3.726.000 260.820 55.890 37.260 353.970 3.372.030
8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15 3.622.500
26
3.622.500 3.622.500 253.575 54.338 36.225 344.138 3.278.363
9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34 2.691.000
25
2.587.500 2.587.500 188.370 40.365 26.910 0 255.645 2.331.855
10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34 2.691.000
26
2.691.000 2.691.000 188.370 40.365 26.910 0 327.750 2.363.250
Tổng cộng 45.333.000 249 42.829.538 42.829.538 1.000.000 3.173.310 679.995 453.330 0 5.306.635 37.522.903 0
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 43
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641 : 22.103.000
Nợ TK 642 : 20.726.538
Có TK 334 : 42.829.538
Nợ TK 334 : 4.306.635
Có TK 338 : 4306.635
Nợ TK 334 : 1.000.000
Có TK 111 : 1.000.000
Nợ 334: 37.522.903
Có 111: 37.522.903
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 44
Sau khi lập xong bảng lương, kế toán trình bản chấm công và bảng
lương lên giám đốc duyệt, sau đó là chi tiền
- Kế toán tiến hành lập phiếu chi
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Số: 30/PC
Nợ TK 334: 37.522.903
Có TK 111: 37.522.903
Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do chi: Chi thanh toán lương Nv tháng 7/2013
Số tiền: 37.522.903
Viết bằng chữ: Ba bảy triệu năm trăm hai mươi hai ngàn chín trăm lẻ ba đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 45
2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương:
Nội dung và mục đích các khoản trích theo lương tại công ty:
Ở Công ty BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính như sau :
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là khoản tiền người lao động được hưởng trong
trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó
khăn…Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động
trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã
hội theo quy định. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng
số tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng.
Trong đó : 17% tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
7% do người lao động đóng góp, trừ vào lương .
- Bảo hiểm y tế ( BHYT):Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người
sử dụng lao động đóng cho các cơ quan bảo hiểm y tế để được đài thọ khi có nhu cầu
khám bệnh và chữa bệnh. Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 4,5%
trong tổng số tiền lương cấp bậc.
Trong đó : 3% tính vào chi phí công ty.
1,5% tính vào lương công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ):Tại công ty không trích kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):Là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời, dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định.
Đối tượng được nhân bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không
do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gẵng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng
nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những
người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính
sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với người lao động tham gia
BHTN. BHTN trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương.
Trong đó: 1% tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
1% do người lao động đóng góp, trừ vào lương.
*Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên:
Trợ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên tại công ty được áp dụng theo đúng
chế độ quy định về việc ban hành điều lệ BHXH. Đối với cán bộ công nhân viên,
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 46
BHXH được trợ cấp 100% lương cơ bản và được cấp thêm 1 tháng đối với phụ nữ sinh
con lần thứ nhất. Số ngày nghỉ bảo hiểm xã hội sinh con là 4 – 5 tháng và được hưởng
100% lương BHXH. Trợ cấp 75% lương đối với các chế độ nghỉ ốm, bản thân ốm, tai
nạn rủi ro, được nghỉ theo chế độ hiện hành của nhà nước.
Công thức tính như sau :
Số tiền Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH Số ngày
trợ cấp = x nghỉ được hưởng x75%
Số ngày làm việc theo trợ cấp trợ cấp BHXH
Tài khoản kế toán công ty sử dụng :
Để hạch toán các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên tại công ty
. Kế toán sử dụng tài khoản 334 - Phải trả cho công nhân viên.
338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản 338 có 9 tài khoản cấp 2
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: BHXH.
TK 3384: BHYT.
TK 3385: Phải trả cho cổ phần hóa.
TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
TK 3389: BHTN.
Mục đích : Công ty sử dụng các tài khoản trên dùng để theo dõi tình hình trích
lập, phân phối và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 47
Nợ Kết cấu tài khoản 338 Có
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN phải nộp.
- Các khoản trợ cấp BHXH, BHYT phải
trả cho công nhân viên trong kỳ.
- Các khoản đã chi về KPCĐ.
- Các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
- Nhận kinh phí về thanh toán trợ cấp
BHXH, BHYT cho công nhân viên.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
- SDN: Số tiền thuộc chi BHXH ,BHYT
,KPCĐ, phải lớn hơn số kinh phí được
cấp, chưa được cấp bổ sung.
- SDC: Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ,
chưa nộp, chưa trả còn lại cuối kỳ .
Chứng từ , sổ sách công ty sử dụng:
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH.
- Giấy đề nghị thanh toán.
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 48
* Trình tự hoạch toán:
-Ngày 14/7, Đỗ Trần Văn Quốc bị tai nạn, được hưởng trợ cấp BHXH:
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
SỐ : 01
Họ và tên : Đỗ Trần Văn Quốc Tuổi : 35
Tên cơ
quan y
tế
Ngày tháng
năm
Số ngày cho nghĩ
Bác s ỹ
ký tên ,
đóng
dấu
Số
ngày
nghĩ
thực tế
Lý do
Tổng số Từ ngày Đến hết ngày
Bệnh
viện đa
khoa
Sơn
Trà
14/7/2013 4 14/07/2013 17/07/2013 Đã ký 4
Tai nạn
lao
động
PHẦN THANH TOÁN
Số ngày nghĩ tính
BHXH
Lương bình quân
1 ngày
% Tính BHXH
Số tiền được
hưởng
4 249.903 75% 506.805
Trưởng ban BHXH Kế toán BHXH
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
Cách tính: = (1.150.000đ x 5.65)/26 x 4 x 75% = 506.805đ
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 49
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 20 tháng 7 năm 2013
Số: 7/7
Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao
Tôi tên là : Đỗ Trần Văn Quốc
Địa chỉ : Phó GĐ
Nội dung thanh toán : Nghỉ tai nạn lao động hưởng BHXH
Số tiền : 506.805 đồng
Viết bằng chữ : Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồn chẵn.
Kèm theo : 1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH( chứng từ gốc)
Ngày 20 tháng 7 năm 2013
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đề nghị thanh toán sau khi được giám đốc ký duyệt, kế toán chi tiền BHXH cho NV đề
nghị . Đến cuối mỗi quý, kế toán mới tập hợp danh sách và gửi Bao Hiểm XH đề nghị
thanh toán lại tiền mà DN đã chi
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 50
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Số: 31/PC
Nợ TK 338: 506.805
Có TK 111: 506.805
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Trần Văn Quốc
Địa chỉ: P giám đốc
Lý do chi: Chi thanh toán tiền BHXH
Số tiền: 506.805
Viết bằng chữ: Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 51
*Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Từ bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và trích
theo lương.
Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả
BHXH, BHYT, BHTN phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao động.
52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 52
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 7 năm 2013
STT
TK 334 – Phải trả người lao
động
TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng Có
TK 338
Lương
cơ bản
Lương theo công BHXH (17%) BHYT (3%)
BHTN
(1%)
1
- TK 642 – Chi phí quản
lý
23.126.500 20.726.538
3.931.505 693.795 231.265 4.856.565
2
- TK 641 – Chi phí bán
hàng
22.206.500
22.103.000
3.775.105 666.195 222.065 4.663.365
3
-TK 334- Khấu trừ
vào lương (9,5%)
3.173.310 679.995 453.330 4.306.635
Tổng cộng
45.333.000 42.829.538
10.879.920
2.039.985 906.660 13.826.565
Ghi Có
Ghi Nợ
53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 53
Sau khi thanh toán tiền lương và tính các khoản trích theo lương kế toán căn
cứ lập các sổ chi tiết sau:
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu tài khoản: 334
ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
15/7 PC10/7 15/7 Chi tạm ứng lương 111 1.000.000
31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận
quản lý
642 20.726.538
31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận
bán hàng
641 22.103.000
31/7 BPBTL 31/7 Trích BHXH,
BHYT, BHTN
khấu trừ lương
338
4.306.635
31/7 PC30/17 31/7 Chi lương còn lại 111 37.522.903
Cộng số phát sinh 42.829.538 42.829.538
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 54
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào chứng từ gốc
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 01/CTGS
Ngày 31/7/2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
BTTL 31/7
Tính lương phải trả
cho các bộ phận
642 334
20.726.538
641 334
22.103.000
Tổng cộng
42.829.538
Kèm theo 01 bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 07 năm 2013
Ngày 31tháng 7năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 55
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 02/CTGS
Ngày 31/07/2013
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
PC10 31/7 Chi tạm ứng lương
cho công nhân viên
334 111 1.000.000
BPBTL 31/7
Trích BHXH, BHYT,
BHTN khấu trừ lương
334 338 4.306.635
PC30 31/7 Chi lương còn lại 334 111
37.522.903
Tổng cộng
42.829.538
Kèm theo : 01 bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 7năm 2013, 02 phiếu chi.
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)