SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX
TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường ……………………….., được sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa
…………………đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở
trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại
công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô trường ………………………….. đã truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô ……………………… đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu,
lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh
đao, các anh chị trong công ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Sinh viên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm ……..
Giám đốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
...........:……………………………….
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
..............:…………………………….
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
...........................................................
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
Điểm số:………………………………
Bằng chữ:…………………………….
Tp.HCM, ngày tháng năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
...............:…………………………….
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
..........................................................
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
Điểm số:………………………………
Bằng chữ:…………………………….
Tp.HCM, ngày tháng năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM .....................................................................................................2
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam .........2
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................3
1.2.1. Sơ đồ tổ chức..............................................................................................3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:......................................................3
1.3. Tình hình chung của đơn vị ..............................................................................4
1.3.1. Vốn .............................................................................................................4
1.3.2. Cơ sở vật chất.............................................................................................4
1.3.3. Lao động.....................................................................................................5
1.3.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ...................................................................6
1.4 Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới.............................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM........................................8
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .........................................................8
2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty ........................................................8
2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty................................................11
Nợ phải trả..........................................................................................................12
Vốn chủ sở hữu...................................................................................................13
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................14
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................................14
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí........................................................................16
ii
2.2.3. phân tích tình hình lợi nhuận....................................................................18
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................................19
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...........................................................................19
Lợi nhuận khác ......................................................................................................19
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.............................................................................20
2.3. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................20
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................20
Khả năng thanh toán nhanh ...................................................................................21
Khả năng thanh toán tiền mặt ................................................................................21
2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................22
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................24
Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..................................................25
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................26
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM..........................26
3.1. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam ............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm....................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nhược điểm..............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên nhân.............................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Bài học kinh nghiệm Sau đợt thực tập............Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc. Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng..............Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ................Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
trong thời gian tới ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp
............................................................................Error! Bookmark not defined.
iii
3.3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not
defined.
3.3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động......... Error! Bookmark not
defined.
3.3.4. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ...Error! Bookmark
not defined.
3.4. Một số kiến nghị .............................................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Đối với doanh nghiệp ...............................Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Đối với Nhà nước.....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................Error! Bookmark not defined.
iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn ..................................................................4
Bảng 1.2. Tăng, giảm số lượng lao động ....................................................................5
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty .................................................................6
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty .................................................................8
Bảng 2.3: Bộ phận cấu thành doanh thu ...................................................................15
Bảng 2.4: Phân tích chi phí .......................................................................................16
Bảng 2.5 : Phân tích tình hình lợi nhuận...................................................................18
Bảng 2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn ...................................................................11
Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh ......................................................................21
Bảng 2.9: Vòng quay tài sản cố định 1 .....................................................................22
Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản ...........................................................................22
Bảng 2.11: Vòng quay hàng tồn kho.........................................................................23
Bảng 2.12: Kỳ thu tiền bình quân .............................................................................23
Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên năm 2017-2019....................................24
Bảng 2.14: Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017-2019...........................................24
Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.............................................................25
Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ......................................................25
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam...........................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1: Doanh thu –thu nhập các năm ..............................................................15
Biểu đồ 2.2: Chi phí các năm....................................................................................18
Biểu đồ 2.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm..........................................................19
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
CCDV : Cung cấp dịch vụ
EBIT : Earnings before interest and taxes
DN : Doanh nghiệp
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
BC : Báo cáo
1
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh doanh nghiệp
trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang đứng trên bên bờ vực
phá sản, giải thể. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải
nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng cao uy tín,…nhằm tới mục
tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng
cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là
vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động kinh
doanh thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn
biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu
công ty với môi trường tác động, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ
và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt
động mang lại, em đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty.
Quá trính nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh và
đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân tích.
2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
Mã số thuế: 0314180579
Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
Website: http://trudendien.com/
Ngày thành lập: 08/10/2016
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh –
Tp.HCM.
Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập ngày 08/10/2016. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện
chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực
kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ
bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong
nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận
các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các
hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất theo
công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất lượng cao,
ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường.
Năm 2017, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc dù
đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh vực
xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ vào
doanh thu hàng năm của công ty.
Tính từ năm 2016 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây
chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công
nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất
của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng
mục tiêu của công ty như:
- Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng
3
- Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - chiếu sáng
- Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng.
Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà sản
xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH
DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU Việt
Nam và nhiều công ty khác.Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều đó, thể
hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên
toàn công ty.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Nguồn: phòng nhân sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
-Giám đốc: Là đại diện cho pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện
hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng, có
quyền quyết định cơ cấu tổ chức…
- Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Làm chức năng văn phòng và tổ chức văn
phòng tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực
hiện chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám đốc điều động, tiếp nhận,
sắp xếp CBCBNV trong công ty phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh.
- Phòng kế toán – tài vụ: Quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn của công
ty sao cho đúng mục đích, hiệu quả nhất.Phong kế toán có trách nhiệm ghi chép các
nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
Phòng kế hoạch – kinh doanh: Có chức năng nghiên cứu, phát triển thị trường
tieu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới thiệu và quảng ba sản phẩm, lập kế hoạch
lưu chuyển hàng hóa tiêu thụ, quản lý kho hàng hóa.
Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo
dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra; Nghiên cứu cải tiến
đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
GIÁM ĐỐC
P. Quản lý nhân sự P. Kế toán tài vụ P. Kinh doanh P. Sản xuất
4
1.3. Tình hình chung của đơn vị
1.3.1. Vốn
Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
A. Tài sản ngắn
hạn
32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5
B. Tài sản dài hạn 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0
TỔNG TÀI SẢN 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6
A. Nợ phải trả 124,898 214,471 176,380 89,573 71.7 -38,091 -17.8
1. Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3
2. Nợ dài hạn 79,335 78,135 76,236 -1,200 -7.14 -1,899 -12.17
B. VCSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
1. Vốn CSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
2. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
Tổng nguồn vốn 161,678 249,252 222,823 87,574 54.2 -26,429 -10.6
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng
loại tài sản trong tổng tài sản đều khác nhau. Tiền và các khoản tương đương tiền mặt
chiếm tỷ trọng thấp chỉ khoảng 7% . Do doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định
nên khoản tiền và các khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng thấp. Khoản phải
thu khách hàng là 15%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có hiệu quả.
Về nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao hơn 75% cho thấy độ phụ thuộc
về tài chính, chủ yếu là do nợ dài hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu là 25% cho
thấy năng lực kinh doanh doanh nghiệp chưa cao.
1.3.2. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để
đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các
tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi
hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, ...
5
1.3.3. Lao động
Tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, số lao động qua
từng năm đều có sự thay đổi .Vì vậy,để theo dõi số lao động của Công ty mình và để
cung cấp thông tin cho quản lý,mọi sự thay đổi về lao động ở Công ty đều được phản
ánh trên sổ "Nhật ký lao động".Sổ này được mở để theo dõi số lượng lao động của cả
Công ty và do phòng Hành Chính – Nhân Sự quản lý.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng, quyết định chuyển công
tác, nghỉ hưu, hết hạn hợp đồng...Các chứng từ này được phòng tổ chức nhân sự lập
mỗi khi có các quyết định tương ứng và được ghi chép kịp thời vào sổ "Nhật ký lao
động".Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các khoản phải trả khác cho
người lao động dược chính xác kịp thời.
Bảng 1.2. Tăng, giảm số lượng lao động
Đvt: người
Trình độ 2017 2018 2019
Trên đại học 5 7 7
Đại học 20 31 36
Cao đẳng, trung cấp 12 10 13
Lao động phổ thông 24 32 49
Tổng 64 80 105
Nguồn: phòng nhân sự
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy số lượng lao động tại công ty qua các năm
không ngừng lớn mạnh, đáp ứng được nhu cầu của cơ chế thị trường có sự cạnh tranh
quyết liệt. Thể hiện ở chỗ số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học tăng đều qua
các năm. Còn lao động phổ thông tăng theo nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
6
1.3.4. Tình hình sản xuất kinh doanh
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: Triệu Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
1. Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6
2. Lợi nhuận sau
thuế
(3,340) (6,519) 16,162 -3,179 95.2 22,681 -347.9
3. Vốn kinh doanh
bình quân
36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
Vốn cố định 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0
Vốn lưu động 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5
4. Số lao động 27 33 37 6 22.2 4 12.1
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
Nhìn vào bảng 1.3 ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng lên theo từng năm.
Quá trình kinh doanh suy cho cùng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt được
lợi nhuận tối đa trong phạm vi và điều kiện có thể, doanh nghiệp phải sử dụng triệt để
các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn. Hiệu suất sử dụng tài sản
sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp.
Năm 2017, 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty ở mức âm, do công ty mới
thành lập từ năm 2016, công việc kinh doanh đang mở rộng, chi phí tiêu tốn nhiều nên
chưa lãi được, sang năm 2019 công ty bắt đầu kinh doanh hiệu quả, đạt mức 16.162
triệu đồng.
Tóm lại, doanh thu qua 3 năm đang trên đà tăng trưởng, điều này đáng được
quan tâm. Công ty cần có biện pháp quản lý các loại chi phí nhằm giảm thấp chi phí để
gia tăng mức sinh lời.
1.4 Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới
Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Doanh nghiệp cùng
ngành kinh doanh cung cấp sản phẩm, dịch vụ thiết bị chiếu sáng, Công ty đã đưa ra
định hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau:
Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tiến hành nghiên cứu thêm những
sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng.
7
Tiếp tục mở rộng thị trường, khai thác thị trường cả nước. Duy trì và củng cố
mối quan hệ tốt với nhà sản xuất, nhà cung cấp, khách hàng, chủ động nắm bắt nhu
cầu thị trường.
Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công
nhân viên có trình độ tay nghề, gắn bó với công ty.
Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp hơn nữa.
8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: Triệu Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
A. Tài sản ngắn hạn 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5
1. Tiền và các khoản
TĐ tiền
3371 17485 14993 14,114 418.7 -2,492 -14.3
2. Các khoản ĐTTC
NH
120 120 120 0 0.0 0 0.0
3. Các khoản phải thu
NH
7,600 44,667 33,009 37,067 487.7 -11,658 -26.1
4. Hàng tồn kho 7,250 396 720 -6,854 -94.5 324 81.8
5. Tài sản NH khác 14,024 15,121 6,026 1,097 7.8 -9,095 -60.1
B. Tài sản dài hạn 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0
1. Các khoản phải thu
DH
6786 6786 6786 0 0.0 0 0.0
2. Tài sản cố định 61 162,257 160,255 162,196 265895.1 -2,002 -1.2
3. Bất động sản đầu
tư
4. Các khoản ĐTTC
DH
5. Tài sản DH khác 122,485 2,419 913 -120,066 -98.0 -1,506 -62.3
TỔNG TÀI SẢN 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng lên 87,554 triệu đồng so với năm
2017 với tỷ lệ 54.1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn tăng 45,424 triệu đồng với tỷ lệ 140.3%
 Tài sản dài hạn tăng 42,130 triệu đồng với tỷ lệ 32.6% do công ty đầu tư mua tài
sản cố định
9
Tổng tài sản cuối năm 2019 của công ty giảm 26,429 triệu đồng so với năm 2018
với tỷ lệ giảm 10.6%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty giảm nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn giảm 22,921 triệu đồng với tỷ lệ giảm 29.5%
 Tài sản dài hạn giảm 3,508 triệu đồng với tỷ lệ giảm 2%
Cụ thể:
Vốn bằng tiền
Ta thấy vốn bằng tiền tăng ở năm 2018 và giảm sâu vào năm 2019, cụ thể.
Năm 2017 vốn bằng tiền của công ty là hơn 3,371 triệu, chiếm tỷ trọng là 2% trên
tổng tài sản .
Năm 2018 vốn bằng tiền tăng lên là 17,485 triệu, tăng hơn 14,114 triệu với tốc
độ tăng là 418.7% so với năm 2017. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền cũng
tăng lên chiếm 7%trên tổng tài sản. Năm 2019 tổng số vốn bằng tiền là hơn 14,993
triệu, giảm 2,492 triệu đồng so với năm 2018 với tốc độ giảm là 14.3%. Sự giảm này
đồng thời góp phần tỷ trọng của vốn bằng tiền là 7% trong tổng số tài sản. Năm 2018-
2019 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty dự trữ một lượng hàng khá
lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh toán, nên lượng tiền còn lại vào
cuối năm 2018-2019 giảm so với năm 2017.
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu biến động qua các năm, đồng thời tỷ trọng của các khoản
phải thu so với tổng tài sản cũng thay đổi các năm, cụ thể:
Năm 2018 các khoản phải thu tăng 44,667 triệu đồng ( tốc độ tăng 487.7%) so
với năm 2017, chiếm tỷ trọng 18% trên tổng tài sản. Khoản phải thu tăng mạnh trong
năm 2018 là do công ty nới lỏng chính sách thu tiền bán hàng. Như vậy với tình hình
khoản phải thu càng ngày càng tăng chứng tỏ công ty chưa có các biện pháp tích cực
trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng, xét về khía cạnh thu hồi nợ thì rất
tốt do các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh
nghiệp có đang tăng trưởng.
Năm 2019 khoản phải thu giảm so với năm 2018, còn 33,009 triệu đồng, giảm
11,658 triệu với tốc độ giảm là 26.1%, tỷ trọng giảm còn 15% so với tổng tài sản.
Chứng tỏ công ty đã quan tâm và có các chính sách thu hồi nợ tích cực.
10
Hàng tồn kho
Lượng hàng tồn kho giảm qua 2 năm 2018 và 2019, và tỷ trọng của hàng tồn
kho cũng biến động qua 3 năm, cụ thể:
Năm 2017, hàng tồn kho là 7,250 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4% so với tổng tài
sản
Năm 2018 hàng tồn kho giảm 6,854 triệu so với năm 2017 với tốc độ giảm là
94.5%. Tỷ trọng hàng tồn kho giảm từ 4% xuống còn 0.2%. Điều này làm cho lượng
tiền mặt của doanh nghiệp giảm đáng kể.
Năm 2019 hàng tồn kho có tăng nhẹ, tăng 324 triệu đồng tốc độ tăng là 81.8%.
Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tăng nhẹ so với năm 2018, với tỷ trọng là
0.3%.
Do đặc điểm của công ty là loại hình kinh doanh thương mại, đối tượng kinh
doanh của công ty là hàng hoá nên tỷ trọng hàng tồn kho của công ty là khá lớn,
nhằm kịp thời cung cấp hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên
năm 2019, công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh vì thế việc gia tăng tỷ trọng
hàng hoá tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường đang
trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở đây là lượng hàng tồn
kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản mục khác như chi phí tồn
kho, chi phí lãy vay… vì thế chúng ta sẽ xem xét tính hợp lý của hàng tồn kho trong
phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn khác
Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tài sản lưu động. Qua bảng 2.1 ta thấy Năm 2018 tài sản ngắn hạn khác tăng
1,097 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 7.8% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu
là do chi phí trả trước ngắn hạn tăng do công ty mua thêm công cụ dụng cụ. Năm
2019, tài sản ngắn hạn khác giảm 9,095 triệu đồng, tương ứng giảm 60.1 % so với
năm 2018.
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác biến động qua các năm cả về giá trị lẫn
tỷ trọng, cụ thể:
Năm 2017, tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác là là 122,546 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 75.8% trong tổng số tài sản.
11
Năm 2018 tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác là 164,676 triệu đồng,
tăng 42,130 triệu nhưng tỷ trọng giảm còn 66.1%. Sự tăng lên của tài sản dài hạn chủ
yếu do sự tăng lên của tài sản cố định. Năm 2018, tài sản cố định tăng hơn 162,196
triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 265895.1%. do đặc thù lĩnh vực kinh doanh
của DN đó là dịch vụ nhà hàng ăn uống ….nên cần đầu tư về trang thiết bị nhiều, điều
này đã làm cho tài sản cố định của công ty tăng lên đáng kể. Qua đó, cho thấy doanh
nghiệp đang không ngừng mở rộng quy mô.
Năm 2019, tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác giảm chỉ còn 161,168
triệu đồng, giảm 3,508 triệu, tỷ trọng tăng lên 72.3%. Ta thấy rằng vì công ty không
có hoạt động đầu tư tài chính hay xây dựng nên khoản mục tài sản dài hạn khác giảm
dần. Sang năm 2019, ta thấy là Tổng tài sản giảm là do khấu hao hằng năm, như vậy
trong 2019, công ty không có nâng cấp hay đầu tư vào tài sản cố định, bởi vì tài sản
cố định của doanh nghiệp vẫn còn mới.
Các khoản phải thu dài hạn không thay đổi qua các năm là 6,786 triệu đồng
chiếm 3-4% trong tổng tài sản.
2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty
Bảng 2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Đơn vị tính: Triệu Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
A. Nợ phải trả 124,898 214,471 176,380 89,573 71.7 -38,091 -17.8
1. Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3
2. Nợ dài hạn 79,335 78,135 76,236 -1,200 -7.14 -1,899 -12.17
B. VCSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
1. Vốn CSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
VĐT của CSH 40,500 45,000 45,000 4,500 11.1 0 0.0
Quỹ ĐTPT
Quỹ DPTC
Quỹ ĐTXDCB
LNST chưa
phân phối
-3,700 -10219 1,443 -6,519 176.2 11,662 -114.1
2. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
Tổng nguồn
vốn
161,678 249,252 222,823 87,574 54.2 -26,429 -10.6
 Nguồn vốn:
12
Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2018
tăng so năm 2017 là 87,574 triệu với tỷ lệ 54.2%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do
các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm 2017 là 89,573 triệu đồng với tỷ lệ 71.7%
 Vốn chủ sở hữu năm 2018 giảm 1,999 triệu đồng so với năm 2017 tương đương tỷ
lệ giảm là 5.4%
 Tổng nguồn vốn năm 2019 giảm so năm 2018 là 26,429 triệu với tỷ lệ 10.6%, tổng
nguồn vốn giảm chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2019 giảm so năm 2018 là 38,091 triệu đồng với tỷ lệ giảm
17.8%
 Vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng so với năm 2018 là 11,662 triệu đồng với tỷ lệ là
33.5%. Vốn sở hữu của công ty tăng do lợi nhuận chưa phân phối tăng mạnh. Điều
này chứng tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả.
Để năm bắt một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài
sản của công ty cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
nhằm rút nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét
kết cấu và sự biến động tài sản, và nguồn vốn
Xét một cách tổng quát thì qua 3 năm phân tích ta thấy nợ phải trả cũng như
vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng. Điều này cho thấy công ty đang có kế hoạch mở
rộng quy mô.
Nợ phải trả.
Nợ phải trả năm 2017 là 124,898 triệu chiếm tỷ trọng 77% trên tổng nguồn
vốn.
Năm 2018, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu tăng lên
không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã tăng lượng tiền vay ngân
hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 214,471 triệu,
tăng 89,573 triệu đồng so với năm 2017 với tốc độ tăng 71.7%, tỷ trọng cũng tăng lên
86%. Năm 2019, quy mô kinh doanh có giảm xuống, bên cạnh đó năm 2018 hoạt
động kinh doanh của công ty có hiệu quả nên công ty đã trả bớt nợ vay, làm nợ phải
trả giảm xuống còn 176,380 triệu, giảm 38,091 triệu đồng với tốc độ giảm 17.8%, tỷ
trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm còn 79%.
13
Nợ ngắn hạn:
Trong đó, nợ ngằn hạn tăng hơn 68,916 triệu tương ứng tăng 151.3%. Năm
2019, nợ ngắn hạn lại giảm 38,091 triệu đồng cho thấy để tăng quy mô kinh doanh,
doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ.
Nợ dài hạn
Năm 2018, nợ dài hạn tăng 20,657 triệu tương ứng với tốc độ tăng là 26%. Nợ dài
hạn tăng góp cho sự tăng lên của nợ ngắn hạn nên làm cho tổng nợ phải trả của doanh
nghiệp trong năm 2018 tăng lên.
Năm 2019, doanh nghiệp chưa trả xong các khoản phải trả dài hạn nên giữ nguyên
so với năm 2018.
Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2018 tăng cả số tuyệt đối lẫn tương đối
làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty giảm. Nhưng đến năm 2019 tình
hình khả quan hơn, nợ phải trả đã giảm xuống làm cho mức độ độc lập về tài chính
được nâng lên cao hơn cả năm 2018. Như vậy nợ phải trả mặc dù có tăng lên trong
năm 2018, nhưng với những diễn biến của nợ phải trả trong 2019 có thể nói đây là
một xu hướng tích cực của công ty.
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty là những khoản
nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động nguồn vốn của công ty cho việc mở
rộng quy mô kinh doanh ở phần phân tích trên là khá hợp lý/ Quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty tăng lên rồi giảm xuống đều là trong ngắn hạn được chi phối bởi
khoản mục tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu tăng qua các năm, cụ thể:
- Năm 2017 vốn chủ sở hữu là 36,780 triệu, chiếm tỷ trọng 23%
- Năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm còn 34,781 triệu. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn
14% trong tổng số nguồn vốn do sự tăng lên của nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu
giảm chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối giảm mặc dù vốn đầu tư của chủ sở
hữu tăng lên cụ thể là tăng hơn 4,500 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là
11.1%
- Năm 2019 vốn chủ sở hữu tăng lên 46,443 triệu, tăng 11,662 triệu với tốc độ tăng
là 33.5% so với năm 2018. Đồng thời tỷ trọng cũng tăng lên 21%. Việc tài trợ
14
này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 11,662 triệu đồng
chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh
trong năm đã đem lại hiệu quả.
Đi sâu tìm hiểu ta thấy vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là do lợi nhuận giữ lại
qua các năm tăng, còn nguồn vốn kinh doanh và các quỹ thì không thay đổi. Tình
hình nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là biểu hiện tốt, giúp cho công ty ngày
một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, về nguyên nhân làm gia tăng vốn chủ
sở hữu là do lợi nhuận giữ lại, cho thấy công ty kinh doanh có lãi qua các năm, vấn đề
lợi nhuận này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn trong phần phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh. Xét về mặt tỷ trọng, năm 2018 tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm, do tốc độ
tăng của nợ phải trả làm thay đổi cơ cấu tỷ trọng. Đến năm 2019, tỷ trọng vốn chủ sở
hữu trên tổng nguồn vốn có tăng trở lại, việc tăng trở lại này là một dấu hiệu tốt trong
năm 2019.
Sự tăng lên của nguồn vốn qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang có ý định
đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp
trong tương lai. Nhìn chung, nợ phải trả biến động qua các năm cho thấy độ phụ thuộc
về tài chính biến động, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu
qua 3 năm tăng mạnh cho thấy năng lực kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, công ty
cần chú ý trả nợ ngắn hạn dần. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện tại phụ thuộc vào
bên ngoài. Nợ phải thu năm 2019 là 33,009 triệu đồng nhỏ hơn nợ phải trả 76,388 triệu
đồng thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là bị chiếm dụng vốn. Phải
chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã thu hẹp tín
dụng với người mua để phát triển được thị trường.
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu
- Năm 2018 doanh thu đạt 3.836 triệu, so với năm 2017 tăng 2.050 triệu, tương ứng
với tỷ lệ tăng 115%.
- Năm 2019 doanh thu đạt 3.568 triệu, so với năm 2018 giảm 7%
- Phân tích chi tiết bộ phận cấu thành DT trong năm của đơn vị qua bảng phân tích
sau để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động doanh thu qua 2 năm ta thấy:
15
Bảng 2.3: Bộ phận cấu thành doanh thu
Đơn vị tính: Triệu Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2018/2017 2019/2018 2018/2017 2019/2018
Doanh thu bán
hàng (BH) và cung
cấp dịch vụ (CCDV)
4,871 66,445 102,703 61,575 36,258 1,264.2 54.6
Thu nhập tài chính 170 2,875 3,965 2,706 1,090 1,594.5 37.9
Thu nhập khác 135 659 616 524 -43 389.6 (6.5)
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
Biểu đồ 2.1: Doanh thu –thu nhập các năm
Ta thấy so với năm 2017 tổng doanh thu tăng hơn 64,805 triệu đồng tương ứng
với tốc độ tăng là 1252.3%. Sự tăng lên của tổng doanh thu chủ yếu là do sự tăng lên
của doanh thu thuần từ BH và CCDV. Năm 2019, tổng doanh thu của công ty tăng
37,305 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 53.3% so với năm 2018.
 Doanh thu thuần từ BH và CCDV tăng hơn 61,575 triệu đồng tương ứng với tốc
độ tăng là 1.264.2%. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp không có phát sinh
những khoản làm giảm trừ doanh thu. Năm 2019, Doanh thu thuần từ BH và
CCDV tăng 32,258 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 54.6%. Trong kì,
các khoản giảm trừ doanh thu không có phát sinh. Tuy Doanh thu thuần năm
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
Doanh thu BH và CCDV Thu nhập tài chính Thu nhập khác
16
2019 không tăng mạnh so với giai đoạn trước. Doanh nghiệp cần chú ý thêm về
vấn đề này.
 Trong năm 2018, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng hơn 2,706 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 1,594.5% so với năm 2017. Tuy chỉ tiêu này tăng lên
không nhiều nhưng đây vẫn là một dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. Trong năm
2019, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng so với năm 2018, cụ thể là tăng hơn
1,090 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 31.9%.
 Năm 2018, Thu nhập khác đã tăng hơn 524 triệu đồng tương ứng với mức tăng là
389.6% so với năm 2018. Sự tăng lên này có thể giải thích do trong kì doanh
nghiệp tăng các khoản thu từ thanh lý tài sản. Trong năm 2019, thu nhập khác đã
giảm hơn 43 triệu đồng tương ứng với mức giảm là 6.5%. Nếu sự giảm sút này là
do sự giảm sút nguồn thu từ thanh lý tài sản thì đây chưa chắc là một dấu hiệu xấu
vì điều này thể hiện doanh nghiệp đã quản lý tài sản rất tốt.
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí
Bảng 2.4: Phân tích chi phí
Đơn vị tính: Triệu Đồng
CHỈ TIÊU
2017 2018 2019
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2019/2018 2018/2018 2019/2018
Giá vốn hàng
bàn
3,911 51,757 60,741 47,846 8,985
1,223.3
17.4
Chi phí tài chính
1,761 15,294 15,628 13,534 334 768.7 2.2
Chi phí bán
hàng
618 4,078 4,396 3,461 318 560.3 7.8
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
2,102 4,906 7,669 2,804 2,762 133.4 56.3
Chi phí khác
123 463 527 340 64 277.0 13.8
Tổng chi phí 8,514 76,498 88,961 67,984 12,462 798.5 16.3
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
 So với năm 2017, giá vốn hàng bán có sự tăng lên trong năm 2018, cụ thể là
tăng hơn 47,486 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1,223.3%. Đây là lý do
chính khiến tổng chi phí tăng lên. Việc gia tăng giá vốn trong hoàn cảnh công
17
ty muốn mở rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý. Giá vốn hàng bán
trong năm 2019 tăng 8,985 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 17.4% so
với năm 2018. Nguyên nhân của là do ảnh hưởng nền kinh tế không ổn định
nên số lượng hàng hóa tiêu thụ ít hơn dẫn đến sự gia tăng không bằng năm
trước.
 Chi phí tài chính trong năm 2018 đạt mức là hơn 15,294 triệu đồng và đã tăng
hơn 13,534 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 768.7% so với năm 2017.
Chi phí tài chính trong năm 2019 có sự tăng nhẹ hơn so với giai đoạn trước. Cụ
thể là trong giai đoạn này, chi phí tài chính chỉ chỉ tăng 334 triệu tương ứng với
tốc độ tăng là 2.2% so với năm 2018. Trước hết, việc giảm sút của chi phí giúp
cho lợi nhuận trong kì tăng lên đồng thời thể hiện chính sách quản lý của doanh
nghiệp tốt khi đã tiết kiệm được chi phí.
 Chi phí bán hàng trong năm 2018 đã tăng 3,461 triệu tương ứng với tốc độ tăng
là 560.3% so với năm 2017. Chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong năm
2019 tăng 318 triệu đồng so với năm 2018. Chi phí bán hàng đang có xu hướng
giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương hướng khách phục giảm
thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả cao
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là 4,906 triệu đồng trong năm 2018. Chỉ tiêu này
đã tăng hơn 2,804 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 133.4% so với năm
2017. Việc tăng lên của doanh thu kéo theo việc tăng lên của chi phí là điều tất
nhiên nên doanh nghiệp không cần lo lắng về sự biến động này. Chi phí quản lý
doanh nghiệp tiếp tục tăng trong năm 2019 với mức tăng là 2,762 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 56.33%. Tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh
nghiệp trong giai đoạn này cho thấy doanh nghiệp đã quản lý chi phí chưa tốt.
 Trong năm 2018, chi phí khác của doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Cụ thể là
tăng hơn 340 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 277% so với năm 2017.
Điều này được giải thích như sự tăng lên của thu nhập khác. Vì khi thanh lý tài
sản sẽ làm cho thu nhập lẫn chi phí khác tăng lên. Trong năm 2019, chi phí
khác của doanh nghiệp tăng nhẹ 64 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là
13.8%.
18
Biểu đồ 2.1: Chi phí các năm
2.2.3. phân tích tình hình lợi nhuận
Bảng 2.5 : Phân tích tình hình lợi nhuận
Đơn vị tính: Triệu Đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Mức tăng giảm % tăng giảm
2018/2017 2019/2018 2018/2017 2019/2018
1.Lợi nhuận HĐKD
959 14,688 41,962 13,729 27,273 1,431.3 185.7
2.Lợi nhuận HĐTC
-1,591 -12,419 -11,663 -10,828 756 680.6 (6.1)
3.Lợi nhuận HĐBT
12 196 89 184 -107 1,560.1 (54.5)
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
-3,340 -6,519 18,324 -3,179 24,842 95.2 (381.1)
Tổng lợi nhuận
-3,959 -4,053 48,712 -94 52,765 2.4 (1,301.7)
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
-3,340 -6,519 16,162 -3,179 22,681 95.2 (347.9)
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
Giá vốn hàng
bàn
Chi phí tài
chính
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Chi phí khác
19
Biểu đồ 2.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2018 tăng
so với năm 2017 một lượng là 13,729 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,431.3%.
Chứng tỏ trong năm 2018, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận lợi
nên lợi nhuận gộp tăng
EBIT năm 2019 tăng so với năm 2018 một lượng là 27,273 triệu, tương ứng với
tỷ lệ tăng là 185.7%. Năm 2019 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng
năm 2018
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty đang ở mức âm, năm 2018 giảm so
với năm 2017 một lượng là 10.828 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 756%.
Chứng tỏ trong năm 2018, công ty đã đầu từ hoạt động tài chính nhưng chưa mang lại
lợi nhuận
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến, năm 2019 tăng so
với năm 2018 một lượng là 680.6 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 6.1%.
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 một lượng là 184
triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,560%. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê…
của công ty diễn biến thuận lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng
hơn. Lợi nhuận khác của công ty năm 2019 giảm so với năm 2018 một lượng là 107
triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 54.5%.
-20,000
-10,000
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
1.Lợi nhuận
HĐKD
2.Lợi nhuận
HĐTC
3.Lợi nhuận
HĐBT
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
20
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017 là
3,179 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 95.2%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của
công ty năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 là 24,842 triệu tương ứng với tỷ lệ tăng
là 381.1%. Năm 2018-2019, doanh thu tăng, chi phí giảm…. Cho nên lợi nhuận trước
thuế và lãi vay của công ty tăng cao
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2018 giảm mạnh so
với năm 2017 là 3,179 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 95.2%. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 là 22,681
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 347.9%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có
chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo
2.3. Phân tích các tỷ số tài chính
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 2.6: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: Triệu Đồng
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Tài sản ngắn hạn 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5
Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3
Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
0.71 0.68 0.72 0 -4.3 0 5.7
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài
sản ngắn hạn hiện có.
Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số
này của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam biến động qua các
năm và nhỏ hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN gặp
khó khăn, tiềm ẩn không trả được nợ đúng hạn.
Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo
tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu,
ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh
toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải
21
qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu
sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
Khả năng thanh toán nhanh
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không
tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh
ĐVT: lần
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn
- Hàng tồn kho
25,115 77,393 54,148 52,278 208.2 -23,245 -30.0
Nợ ngắn hạn 45,563
114,47
9
76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3
Hệ số thanh toán
nhanh
0.55 0.68 0.71 0 22.6 0 4.9
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN không có khả năng đảm
bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số
này giảm qua các năm vừa qua. DN khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng
thanh toán cho DN.
Khả năng thanh toán tiền mặt
Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tiền mặt
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Tiền 3371 17485 14993 14,114 418.7 -2,492 -14.3
Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3
Hệ số thanh
toán nhanh
bằng tiền
0.07 0.15 0.20 0 106.4 0 28.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Khả năng thanh toán tiền mặt tăng qua các năm, công ty có số tiền mặt và các
khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số
thanh toán tiền mặt ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng.
22
Công ty có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu
cao hơn ( như cho vay ngắn hạn).
2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
Bảng 2.9: Vòng quay tài sản cố định 1
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Tài sản cố định
bình quân
61 162,257 160,255 162,196 265895.1 -2,002 -1.2
Doanh thu thuần
4,871
66,445
102,703
61,575 1264.2 36,258 54.6
Vòng quay tài
sản cố định 79.84
0.41 0.64 -79 -99.5 0 56.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, Năm 2017
cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 79.84 đồng
doanh thu. Năm 2018 là 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo
ra 0.41 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra 0.64 đồng doanh thu. Chỉ số này đang tăng dần qua các năm cho thấy
hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN đang tăng dần.
Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Tài sản bình quân 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6
Doanh thu thuần 4,871 66,445
102,703
61,575 1264.2 36,258 54.6
Vòng quay tài sản 0.03 0.27 0.46 0 785.0 0 72.9
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2017 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra 0.03 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra 0.27 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.46 đồng doanh thu. Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử
dụng tổng tài sản của DN đang tăng dần.
23
Bảng 2.11: Vòng quay hàng tồn kho
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Giá vốn hàng bán
3,520 3,870 64,176
350 10.0 60,306 1558.3
Hàng tồn kho 7,250 396 720 -6,854 -94.5 324 81.8
Vòng quay hàng tồn
kho
0.49 9.77 89.13 9 1913.1 79 812.1
Số ngày tồn kho 751.9 37.3 4.1 -715 -95.0 -33 -89.0
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động
càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN .
Vòng quay tăng dần qua các năm là do DN giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền tăng
do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm
Bảng 2.12: Kỳ thu tiền bình quân
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Khỏan phải thu bình
quân
7,600 44,667 33,009 37,067 487.7 -11,658 -26.1
Doanh thu thuần
4,871 66,445 102,703
61,575 1264.2 36,258 54.6
Vòng quay khỏan
phải thu
0.64 1.49 3.11 1 132.1 2 109.2
Kỳ thu nợ bình quân 569.5 245.4 117.3 -324 -56.9 -128 -52.2
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán
Kỳ thu tiền bình quân của DN là cao và có xu hướng giảm dần qua 2 năm 2018 và
năm 2019. Năm 2017, kỳ thu tiền bình quân là 569.5 ngày, sang năm 2018 là 245.4
ngày, năm 2019 là khoản 117.3 ngày. Chứng tỏ DN đang quan tâm thực hiện chính
sách công nợ chặt chẽ.
24
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên năm 2017-2019
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Lãi gộp 959 14,688 41,962 13,729 1431.3 27,273 185.7
Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703
61,575 1264.2 36,258 54.6
Tỷ số lợi nhuận
hoạt động biên
0.20 0.22 0.41 0.02 12.2 0.19 84.8
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2017 cứ một đồng doanh thu ta có
thể kiếm được 0.2 đồng lãi, còn năm 2018 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.22
đồng lãi và năm 2019 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.41 đồng lãi. Từ đó, ta thấy
năm 2019 Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam kiếm được khoản
lãi cao hơn năm 2018 là 0.19
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
Bảng 2.14: Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017-2019
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Lợi nhuận sau thuế (3,340) (6,519) 16,162
-3,179 95.2 22,681 -347.9
Doanh thu thuần 4,871
66,445
102,70
3
61,575 1264.2 36,258 54.6
ROS (68.57)
(9.81) 15.74 58.8 -85.7 25.5 -260.4
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017 là -68.57 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
công ty lỗ 68.57 đồng lợi nhuận. năm 2018 là -9.81 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu công ty lỗ 9.81 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2019, cứ một 100 đồng doanh
thu công ty lãi 15.74 đồng. Điều này cho thấy công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu
Sáng Việt Nam đang dần có hiệu quả.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
25
Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Lợi nhuận sau thuế (3,340)
(6,519)
16,162 -3,179 95.2 22,681 -347.9
Tài sản bình quân 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6
ROA -2.07 -2.62 7.25 -1 26.6 10 -377.3
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2017 là -2.07%, sau đó giảm vào năm 2018 do lợi nhuận
sau thuế giảm. Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty đang sử
dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. Năm 2019, ROA tăng lên 7.25 do sự tăng mạnh
của lợi nhuận sau thuế, tăng hơn 22,681 triệu đồng
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Lợi nhuận sau
thuế (3,340) (6,519) 16,162
-3,179 95.2 22,681
-
347.9
Vốn chủ sở hữu
bình quân
36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5
ROE -9.08 -18.74 34.80 -10 106.4 54
-
285.7
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2017 với -9.08%, sau đó giảm xuống mức 18.34%
vào năm 2018. Năm 2019 ROE tăng lên 34.8%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ
ra thì chủ sở hữu của công ty nhận được 34.8 đồng lợi nhuận sau thuế
26
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM

More Related Content

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty chiếu sáng Việt Nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường ……………………….., được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa …………………đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn: Quý thầy cô trường ………………………….. đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô ……………………… đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Ban Giám đốc Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong công ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn. Sinh viên
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm …….. Giám đốc
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ...........:………………………………. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ..............:……………………………. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ........................................................... ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. Điểm số:……………………………… Bằng chữ:……………………………. Tp.HCM, ngày tháng năm 2019 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ và tên) NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ...............:……………………………. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. .......................................................... ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. Điểm số:……………………………… Bằng chữ:……………………………. Tp.HCM, ngày tháng năm 2021 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ và tên)
  • 5. i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............Error! Bookmark not defined. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM .....................................................................................................2 1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam .........2 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................3 1.2.1. Sơ đồ tổ chức..............................................................................................3 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:......................................................3 1.3. Tình hình chung của đơn vị ..............................................................................4 1.3.1. Vốn .............................................................................................................4 1.3.2. Cơ sở vật chất.............................................................................................4 1.3.3. Lao động.....................................................................................................5 1.3.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ...................................................................6 1.4 Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới.............................................6 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM........................................8 2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .........................................................8 2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty ........................................................8 2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty................................................11 Nợ phải trả..........................................................................................................12 Vốn chủ sở hữu...................................................................................................13 2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................14 2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................................14 2.2.2. Phân tích tình hình chi phí........................................................................16
  • 6. ii 2.2.3. phân tích tình hình lợi nhuận....................................................................18 Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................................19 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...........................................................................19 Lợi nhuận khác ......................................................................................................19 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.............................................................................20 2.3. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................20 2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................20 Khả năng thanh toán nhanh ...................................................................................21 Khả năng thanh toán tiền mặt ................................................................................21 2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................22 2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................24 Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..................................................25 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................26 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM..........................26 3.1. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Ưu điểm....................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhược điểm..............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Nguyên nhân.............................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Bài học kinh nghiệm Sau đợt thực tập............Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng..............Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ................Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trong thời gian tới ..................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ............................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. iii 3.3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not defined. 3.3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động......... Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ...Error! Bookmark not defined. 3.4. Một số kiến nghị .............................................Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Đối với doanh nghiệp ...............................Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Đối với Nhà nước.....................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn ..................................................................4 Bảng 1.2. Tăng, giảm số lượng lao động ....................................................................5 Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty .................................................................6 Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty .................................................................8 Bảng 2.3: Bộ phận cấu thành doanh thu ...................................................................15 Bảng 2.4: Phân tích chi phí .......................................................................................16 Bảng 2.5 : Phân tích tình hình lợi nhuận...................................................................18 Bảng 2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn ...................................................................11 Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh ......................................................................21 Bảng 2.9: Vòng quay tài sản cố định 1 .....................................................................22 Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản ...........................................................................22 Bảng 2.11: Vòng quay hàng tồn kho.........................................................................23 Bảng 2.12: Kỳ thu tiền bình quân .............................................................................23 Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên năm 2017-2019....................................24 Bảng 2.14: Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017-2019...........................................24 Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.............................................................25 Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ......................................................25 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam...........................................................................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.1: Doanh thu –thu nhập các năm ..............................................................15 Biểu đồ 2.2: Chi phí các năm....................................................................................18 Biểu đồ 2.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm..........................................................19
  • 9. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BH : Bán hàng CCDV : Cung cấp dịch vụ EBIT : Earnings before interest and taxes DN : Doanh nghiệp HĐKD : Hoạt động kinh doanh BC : Báo cáo
  • 10. 1 MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh doanh nghiệp trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang đứng trên bên bờ vực phá sản, giải thể. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng cao uy tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu công ty với môi trường tác động, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động mang lại, em đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trính nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân tích.
  • 11. 2 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Mã số thuế: 0314180579 Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED Website: http://trudendien.com/ Ngày thành lập: 08/10/2016 Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh – Tp.HCM. Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2016. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng. Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường. Năm 2017, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc dù đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh vực xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ vào doanh thu hàng năm của công ty. Tính từ năm 2016 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng mục tiêu của công ty như: - Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng
  • 12. 3 - Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - chiếu sáng - Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng. Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà sản xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU Việt Nam và nhiều công ty khác.Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều đó, thể hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Nguồn: phòng nhân sự Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận: -Giám đốc: Là đại diện cho pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức… - Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Làm chức năng văn phòng và tổ chức văn phòng tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám đốc điều động, tiếp nhận, sắp xếp CBCBNV trong công ty phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh. - Phòng kế toán – tài vụ: Quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích, hiệu quả nhất.Phong kế toán có trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Phòng kế hoạch – kinh doanh: Có chức năng nghiên cứu, phát triển thị trường tieu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới thiệu và quảng ba sản phẩm, lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa tiêu thụ, quản lý kho hàng hóa. Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra; Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. GIÁM ĐỐC P. Quản lý nhân sự P. Kế toán tài vụ P. Kinh doanh P. Sản xuất
  • 13. 4 1.3. Tình hình chung của đơn vị 1.3.1. Vốn Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5 B. Tài sản dài hạn 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0 TỔNG TÀI SẢN 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6 A. Nợ phải trả 124,898 214,471 176,380 89,573 71.7 -38,091 -17.8 1. Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3 2. Nợ dài hạn 79,335 78,135 76,236 -1,200 -7.14 -1,899 -12.17 B. VCSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 1. Vốn CSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng nguồn vốn 161,678 249,252 222,823 87,574 54.2 -26,429 -10.6 Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán Về tài sản: Do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều khác nhau. Tiền và các khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng thấp chỉ khoảng 7% . Do doanh nghiệp đã đầu tư vào tài sản cố định nên khoản tiền và các khoản tương đương tiền mặt chiếm tỷ trọng thấp. Khoản phải thu khách hàng là 15%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có hiệu quả. Về nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao hơn 75% cho thấy độ phụ thuộc về tài chính, chủ yếu là do nợ dài hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu là 25% cho thấy năng lực kinh doanh doanh nghiệp chưa cao. 1.3.2. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, ...
  • 14. 5 1.3.3. Lao động Tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, số lao động qua từng năm đều có sự thay đổi .Vì vậy,để theo dõi số lao động của Công ty mình và để cung cấp thông tin cho quản lý,mọi sự thay đổi về lao động ở Công ty đều được phản ánh trên sổ "Nhật ký lao động".Sổ này được mở để theo dõi số lượng lao động của cả Công ty và do phòng Hành Chính – Nhân Sự quản lý. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng, quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu, hết hạn hợp đồng...Các chứng từ này được phòng tổ chức nhân sự lập mỗi khi có các quyết định tương ứng và được ghi chép kịp thời vào sổ "Nhật ký lao động".Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các khoản phải trả khác cho người lao động dược chính xác kịp thời. Bảng 1.2. Tăng, giảm số lượng lao động Đvt: người Trình độ 2017 2018 2019 Trên đại học 5 7 7 Đại học 20 31 36 Cao đẳng, trung cấp 12 10 13 Lao động phổ thông 24 32 49 Tổng 64 80 105 Nguồn: phòng nhân sự Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy số lượng lao động tại công ty qua các năm không ngừng lớn mạnh, đáp ứng được nhu cầu của cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt. Thể hiện ở chỗ số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học tăng đều qua các năm. Còn lao động phổ thông tăng theo nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 15. 6 1.3.4. Tình hình sản xuất kinh doanh Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: Triệu Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6 2. Lợi nhuận sau thuế (3,340) (6,519) 16,162 -3,179 95.2 22,681 -347.9 3. Vốn kinh doanh bình quân 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 Vốn cố định 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0 Vốn lưu động 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5 4. Số lao động 27 33 37 6 22.2 4 12.1 Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán Nhìn vào bảng 1.3 ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng lên theo từng năm. Quá trình kinh doanh suy cho cùng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa trong phạm vi và điều kiện có thể, doanh nghiệp phải sử dụng triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn. Hiệu suất sử dụng tài sản sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp. Năm 2017, 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty ở mức âm, do công ty mới thành lập từ năm 2016, công việc kinh doanh đang mở rộng, chi phí tiêu tốn nhiều nên chưa lãi được, sang năm 2019 công ty bắt đầu kinh doanh hiệu quả, đạt mức 16.162 triệu đồng. Tóm lại, doanh thu qua 3 năm đang trên đà tăng trưởng, điều này đáng được quan tâm. Công ty cần có biện pháp quản lý các loại chi phí nhằm giảm thấp chi phí để gia tăng mức sinh lời. 1.4 Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Doanh nghiệp cùng ngành kinh doanh cung cấp sản phẩm, dịch vụ thiết bị chiếu sáng, Công ty đã đưa ra định hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau: Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tiến hành nghiên cứu thêm những sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng.
  • 16. 7 Tiếp tục mở rộng thị trường, khai thác thị trường cả nước. Duy trì và củng cố mối quan hệ tốt với nhà sản xuất, nhà cung cấp, khách hàng, chủ động nắm bắt nhu cầu thị trường. Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công nhân viên có trình độ tay nghề, gắn bó với công ty. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp hơn nữa.
  • 17. 8 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: Triệu Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5 1. Tiền và các khoản TĐ tiền 3371 17485 14993 14,114 418.7 -2,492 -14.3 2. Các khoản ĐTTC NH 120 120 120 0 0.0 0 0.0 3. Các khoản phải thu NH 7,600 44,667 33,009 37,067 487.7 -11,658 -26.1 4. Hàng tồn kho 7,250 396 720 -6,854 -94.5 324 81.8 5. Tài sản NH khác 14,024 15,121 6,026 1,097 7.8 -9,095 -60.1 B. Tài sản dài hạn 129,332 171,462 167,954 42,130 32.6 -3,508 -2.0 1. Các khoản phải thu DH 6786 6786 6786 0 0.0 0 0.0 2. Tài sản cố định 61 162,257 160,255 162,196 265895.1 -2,002 -1.2 3. Bất động sản đầu tư 4. Các khoản ĐTTC DH 5. Tài sản DH khác 122,485 2,419 913 -120,066 -98.0 -1,506 -62.3 TỔNG TÀI SẢN 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6 Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng lên 87,554 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ 54.1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn tăng 45,424 triệu đồng với tỷ lệ 140.3%  Tài sản dài hạn tăng 42,130 triệu đồng với tỷ lệ 32.6% do công ty đầu tư mua tài sản cố định
  • 18. 9 Tổng tài sản cuối năm 2019 của công ty giảm 26,429 triệu đồng so với năm 2018 với tỷ lệ giảm 10.6%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty giảm nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn giảm 22,921 triệu đồng với tỷ lệ giảm 29.5%  Tài sản dài hạn giảm 3,508 triệu đồng với tỷ lệ giảm 2% Cụ thể: Vốn bằng tiền Ta thấy vốn bằng tiền tăng ở năm 2018 và giảm sâu vào năm 2019, cụ thể. Năm 2017 vốn bằng tiền của công ty là hơn 3,371 triệu, chiếm tỷ trọng là 2% trên tổng tài sản . Năm 2018 vốn bằng tiền tăng lên là 17,485 triệu, tăng hơn 14,114 triệu với tốc độ tăng là 418.7% so với năm 2017. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền cũng tăng lên chiếm 7%trên tổng tài sản. Năm 2019 tổng số vốn bằng tiền là hơn 14,993 triệu, giảm 2,492 triệu đồng so với năm 2018 với tốc độ giảm là 14.3%. Sự giảm này đồng thời góp phần tỷ trọng của vốn bằng tiền là 7% trong tổng số tài sản. Năm 2018- 2019 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty dự trữ một lượng hàng khá lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh toán, nên lượng tiền còn lại vào cuối năm 2018-2019 giảm so với năm 2017. Các khoản phải thu Các khoản phải thu biến động qua các năm, đồng thời tỷ trọng của các khoản phải thu so với tổng tài sản cũng thay đổi các năm, cụ thể: Năm 2018 các khoản phải thu tăng 44,667 triệu đồng ( tốc độ tăng 487.7%) so với năm 2017, chiếm tỷ trọng 18% trên tổng tài sản. Khoản phải thu tăng mạnh trong năm 2018 là do công ty nới lỏng chính sách thu tiền bán hàng. Như vậy với tình hình khoản phải thu càng ngày càng tăng chứng tỏ công ty chưa có các biện pháp tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng, xét về khía cạnh thu hồi nợ thì rất tốt do các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có đang tăng trưởng. Năm 2019 khoản phải thu giảm so với năm 2018, còn 33,009 triệu đồng, giảm 11,658 triệu với tốc độ giảm là 26.1%, tỷ trọng giảm còn 15% so với tổng tài sản. Chứng tỏ công ty đã quan tâm và có các chính sách thu hồi nợ tích cực.
  • 19. 10 Hàng tồn kho Lượng hàng tồn kho giảm qua 2 năm 2018 và 2019, và tỷ trọng của hàng tồn kho cũng biến động qua 3 năm, cụ thể: Năm 2017, hàng tồn kho là 7,250 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4% so với tổng tài sản Năm 2018 hàng tồn kho giảm 6,854 triệu so với năm 2017 với tốc độ giảm là 94.5%. Tỷ trọng hàng tồn kho giảm từ 4% xuống còn 0.2%. Điều này làm cho lượng tiền mặt của doanh nghiệp giảm đáng kể. Năm 2019 hàng tồn kho có tăng nhẹ, tăng 324 triệu đồng tốc độ tăng là 81.8%. Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tăng nhẹ so với năm 2018, với tỷ trọng là 0.3%. Do đặc điểm của công ty là loại hình kinh doanh thương mại, đối tượng kinh doanh của công ty là hàng hoá nên tỷ trọng hàng tồn kho của công ty là khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên năm 2019, công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh vì thế việc gia tăng tỷ trọng hàng hoá tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường đang trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở đây là lượng hàng tồn kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản mục khác như chi phí tồn kho, chi phí lãy vay… vì thế chúng ta sẽ xem xét tính hợp lý của hàng tồn kho trong phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho. Tài sản ngắn hạn khác Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng khá lớn trong tài sản lưu động. Qua bảng 2.1 ta thấy Năm 2018 tài sản ngắn hạn khác tăng 1,097 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 7.8% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí trả trước ngắn hạn tăng do công ty mua thêm công cụ dụng cụ. Năm 2019, tài sản ngắn hạn khác giảm 9,095 triệu đồng, tương ứng giảm 60.1 % so với năm 2018. Tài sản dài hạn Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác biến động qua các năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng, cụ thể: Năm 2017, tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác là là 122,546 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 75.8% trong tổng số tài sản.
  • 20. 11 Năm 2018 tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác là 164,676 triệu đồng, tăng 42,130 triệu nhưng tỷ trọng giảm còn 66.1%. Sự tăng lên của tài sản dài hạn chủ yếu do sự tăng lên của tài sản cố định. Năm 2018, tài sản cố định tăng hơn 162,196 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 265895.1%. do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của DN đó là dịch vụ nhà hàng ăn uống ….nên cần đầu tư về trang thiết bị nhiều, điều này đã làm cho tài sản cố định của công ty tăng lên đáng kể. Qua đó, cho thấy doanh nghiệp đang không ngừng mở rộng quy mô. Năm 2019, tổng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác giảm chỉ còn 161,168 triệu đồng, giảm 3,508 triệu, tỷ trọng tăng lên 72.3%. Ta thấy rằng vì công ty không có hoạt động đầu tư tài chính hay xây dựng nên khoản mục tài sản dài hạn khác giảm dần. Sang năm 2019, ta thấy là Tổng tài sản giảm là do khấu hao hằng năm, như vậy trong 2019, công ty không có nâng cấp hay đầu tư vào tài sản cố định, bởi vì tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn còn mới. Các khoản phải thu dài hạn không thay đổi qua các năm là 6,786 triệu đồng chiếm 3-4% trong tổng tài sản. 2.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty Bảng 2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn Đơn vị tính: Triệu Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % A. Nợ phải trả 124,898 214,471 176,380 89,573 71.7 -38,091 -17.8 1. Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3 2. Nợ dài hạn 79,335 78,135 76,236 -1,200 -7.14 -1,899 -12.17 B. VCSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 1. Vốn CSH 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 VĐT của CSH 40,500 45,000 45,000 4,500 11.1 0 0.0 Quỹ ĐTPT Quỹ DPTC Quỹ ĐTXDCB LNST chưa phân phối -3,700 -10219 1,443 -6,519 176.2 11,662 -114.1 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng nguồn vốn 161,678 249,252 222,823 87,574 54.2 -26,429 -10.6  Nguồn vốn:
  • 21. 12 Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2018 tăng so năm 2017 là 87,574 triệu với tỷ lệ 54.2%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm 2017 là 89,573 triệu đồng với tỷ lệ 71.7%  Vốn chủ sở hữu năm 2018 giảm 1,999 triệu đồng so với năm 2017 tương đương tỷ lệ giảm là 5.4%  Tổng nguồn vốn năm 2019 giảm so năm 2018 là 26,429 triệu với tỷ lệ 10.6%, tổng nguồn vốn giảm chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2019 giảm so năm 2018 là 38,091 triệu đồng với tỷ lệ giảm 17.8%  Vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng so với năm 2018 là 11,662 triệu đồng với tỷ lệ là 33.5%. Vốn sở hữu của công ty tăng do lợi nhuận chưa phân phối tăng mạnh. Điều này chứng tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả. Để năm bắt một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu và sự biến động tài sản, và nguồn vốn Xét một cách tổng quát thì qua 3 năm phân tích ta thấy nợ phải trả cũng như vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng. Điều này cho thấy công ty đang có kế hoạch mở rộng quy mô. Nợ phải trả. Nợ phải trả năm 2017 là 124,898 triệu chiếm tỷ trọng 77% trên tổng nguồn vốn. Năm 2018, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu tăng lên không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã tăng lượng tiền vay ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 214,471 triệu, tăng 89,573 triệu đồng so với năm 2017 với tốc độ tăng 71.7%, tỷ trọng cũng tăng lên 86%. Năm 2019, quy mô kinh doanh có giảm xuống, bên cạnh đó năm 2018 hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nên công ty đã trả bớt nợ vay, làm nợ phải trả giảm xuống còn 176,380 triệu, giảm 38,091 triệu đồng với tốc độ giảm 17.8%, tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm còn 79%.
  • 22. 13 Nợ ngắn hạn: Trong đó, nợ ngằn hạn tăng hơn 68,916 triệu tương ứng tăng 151.3%. Năm 2019, nợ ngắn hạn lại giảm 38,091 triệu đồng cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Nợ dài hạn Năm 2018, nợ dài hạn tăng 20,657 triệu tương ứng với tốc độ tăng là 26%. Nợ dài hạn tăng góp cho sự tăng lên của nợ ngắn hạn nên làm cho tổng nợ phải trả của doanh nghiệp trong năm 2018 tăng lên. Năm 2019, doanh nghiệp chưa trả xong các khoản phải trả dài hạn nên giữ nguyên so với năm 2018. Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2018 tăng cả số tuyệt đối lẫn tương đối làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty giảm. Nhưng đến năm 2019 tình hình khả quan hơn, nợ phải trả đã giảm xuống làm cho mức độ độc lập về tài chính được nâng lên cao hơn cả năm 2018. Như vậy nợ phải trả mặc dù có tăng lên trong năm 2018, nhưng với những diễn biến của nợ phải trả trong 2019 có thể nói đây là một xu hướng tích cực của công ty. Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty là những khoản nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động nguồn vốn của công ty cho việc mở rộng quy mô kinh doanh ở phần phân tích trên là khá hợp lý/ Quy mô hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên rồi giảm xuống đều là trong ngắn hạn được chi phối bởi khoản mục tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu tăng qua các năm, cụ thể: - Năm 2017 vốn chủ sở hữu là 36,780 triệu, chiếm tỷ trọng 23% - Năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm còn 34,781 triệu. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 14% trong tổng số nguồn vốn do sự tăng lên của nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu giảm chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối giảm mặc dù vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên cụ thể là tăng hơn 4,500 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 11.1% - Năm 2019 vốn chủ sở hữu tăng lên 46,443 triệu, tăng 11,662 triệu với tốc độ tăng là 33.5% so với năm 2018. Đồng thời tỷ trọng cũng tăng lên 21%. Việc tài trợ
  • 23. 14 này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 11,662 triệu đồng chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả. Đi sâu tìm hiểu ta thấy vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là do lợi nhuận giữ lại qua các năm tăng, còn nguồn vốn kinh doanh và các quỹ thì không thay đổi. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là biểu hiện tốt, giúp cho công ty ngày một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, về nguyên nhân làm gia tăng vốn chủ sở hữu là do lợi nhuận giữ lại, cho thấy công ty kinh doanh có lãi qua các năm, vấn đề lợi nhuận này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn trong phần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Xét về mặt tỷ trọng, năm 2018 tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm, do tốc độ tăng của nợ phải trả làm thay đổi cơ cấu tỷ trọng. Đến năm 2019, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn có tăng trở lại, việc tăng trở lại này là một dấu hiệu tốt trong năm 2019. Sự tăng lên của nguồn vốn qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang có ý định đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp trong tương lai. Nhìn chung, nợ phải trả biến động qua các năm cho thấy độ phụ thuộc về tài chính biến động, chủ yếu là do nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu qua 3 năm tăng mạnh cho thấy năng lực kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, công ty cần chú ý trả nợ ngắn hạn dần. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện tại phụ thuộc vào bên ngoài. Nợ phải thu năm 2019 là 33,009 triệu đồng nhỏ hơn nợ phải trả 76,388 triệu đồng thể hiện doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn hơn là bị chiếm dụng vốn. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã thu hẹp tín dụng với người mua để phát triển được thị trường. 2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu - Năm 2018 doanh thu đạt 3.836 triệu, so với năm 2017 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%. - Năm 2019 doanh thu đạt 3.568 triệu, so với năm 2018 giảm 7% - Phân tích chi tiết bộ phận cấu thành DT trong năm của đơn vị qua bảng phân tích sau để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động doanh thu qua 2 năm ta thấy:
  • 24. 15 Bảng 2.3: Bộ phận cấu thành doanh thu Đơn vị tính: Triệu Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Mức tăng/giảm % tăng giảm 2018/2017 2019/2018 2018/2017 2019/2018 Doanh thu bán hàng (BH) và cung cấp dịch vụ (CCDV) 4,871 66,445 102,703 61,575 36,258 1,264.2 54.6 Thu nhập tài chính 170 2,875 3,965 2,706 1,090 1,594.5 37.9 Thu nhập khác 135 659 616 524 -43 389.6 (6.5) Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán Biểu đồ 2.1: Doanh thu –thu nhập các năm Ta thấy so với năm 2017 tổng doanh thu tăng hơn 64,805 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1252.3%. Sự tăng lên của tổng doanh thu chủ yếu là do sự tăng lên của doanh thu thuần từ BH và CCDV. Năm 2019, tổng doanh thu của công ty tăng 37,305 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 53.3% so với năm 2018.  Doanh thu thuần từ BH và CCDV tăng hơn 61,575 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1.264.2%. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp không có phát sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu. Năm 2019, Doanh thu thuần từ BH và CCDV tăng 32,258 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 54.6%. Trong kì, các khoản giảm trừ doanh thu không có phát sinh. Tuy Doanh thu thuần năm 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 Doanh thu BH và CCDV Thu nhập tài chính Thu nhập khác
  • 25. 16 2019 không tăng mạnh so với giai đoạn trước. Doanh nghiệp cần chú ý thêm về vấn đề này.  Trong năm 2018, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng hơn 2,706 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1,594.5% so với năm 2017. Tuy chỉ tiêu này tăng lên không nhiều nhưng đây vẫn là một dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. Trong năm 2019, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng so với năm 2018, cụ thể là tăng hơn 1,090 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 31.9%.  Năm 2018, Thu nhập khác đã tăng hơn 524 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 389.6% so với năm 2018. Sự tăng lên này có thể giải thích do trong kì doanh nghiệp tăng các khoản thu từ thanh lý tài sản. Trong năm 2019, thu nhập khác đã giảm hơn 43 triệu đồng tương ứng với mức giảm là 6.5%. Nếu sự giảm sút này là do sự giảm sút nguồn thu từ thanh lý tài sản thì đây chưa chắc là một dấu hiệu xấu vì điều này thể hiện doanh nghiệp đã quản lý tài sản rất tốt. 2.2.2. Phân tích tình hình chi phí Bảng 2.4: Phân tích chi phí Đơn vị tính: Triệu Đồng CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 Mức tăng/giảm % tăng giảm 2019/2018 2018/2018 2019/2018 Giá vốn hàng bàn 3,911 51,757 60,741 47,846 8,985 1,223.3 17.4 Chi phí tài chính 1,761 15,294 15,628 13,534 334 768.7 2.2 Chi phí bán hàng 618 4,078 4,396 3,461 318 560.3 7.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,102 4,906 7,669 2,804 2,762 133.4 56.3 Chi phí khác 123 463 527 340 64 277.0 13.8 Tổng chi phí 8,514 76,498 88,961 67,984 12,462 798.5 16.3 Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán  So với năm 2017, giá vốn hàng bán có sự tăng lên trong năm 2018, cụ thể là tăng hơn 47,486 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1,223.3%. Đây là lý do chính khiến tổng chi phí tăng lên. Việc gia tăng giá vốn trong hoàn cảnh công
  • 26. 17 ty muốn mở rộng thị trường tiêu thụ là điều hoàn toàn hợp lý. Giá vốn hàng bán trong năm 2019 tăng 8,985 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 17.4% so với năm 2018. Nguyên nhân của là do ảnh hưởng nền kinh tế không ổn định nên số lượng hàng hóa tiêu thụ ít hơn dẫn đến sự gia tăng không bằng năm trước.  Chi phí tài chính trong năm 2018 đạt mức là hơn 15,294 triệu đồng và đã tăng hơn 13,534 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 768.7% so với năm 2017. Chi phí tài chính trong năm 2019 có sự tăng nhẹ hơn so với giai đoạn trước. Cụ thể là trong giai đoạn này, chi phí tài chính chỉ chỉ tăng 334 triệu tương ứng với tốc độ tăng là 2.2% so với năm 2018. Trước hết, việc giảm sút của chi phí giúp cho lợi nhuận trong kì tăng lên đồng thời thể hiện chính sách quản lý của doanh nghiệp tốt khi đã tiết kiệm được chi phí.  Chi phí bán hàng trong năm 2018 đã tăng 3,461 triệu tương ứng với tốc độ tăng là 560.3% so với năm 2017. Chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2019 tăng 318 triệu đồng so với năm 2018. Chi phí bán hàng đang có xu hướng giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương hướng khách phục giảm thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả cao  Chi phí quản lý doanh nghiệp là 4,906 triệu đồng trong năm 2018. Chỉ tiêu này đã tăng hơn 2,804 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 133.4% so với năm 2017. Việc tăng lên của doanh thu kéo theo việc tăng lên của chi phí là điều tất nhiên nên doanh nghiệp không cần lo lắng về sự biến động này. Chi phí quản lý doanh nghiệp tiếp tục tăng trong năm 2019 với mức tăng là 2,762 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 56.33%. Tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp trong giai đoạn này cho thấy doanh nghiệp đã quản lý chi phí chưa tốt.  Trong năm 2018, chi phí khác của doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Cụ thể là tăng hơn 340 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 277% so với năm 2017. Điều này được giải thích như sự tăng lên của thu nhập khác. Vì khi thanh lý tài sản sẽ làm cho thu nhập lẫn chi phí khác tăng lên. Trong năm 2019, chi phí khác của doanh nghiệp tăng nhẹ 64 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 13.8%.
  • 27. 18 Biểu đồ 2.1: Chi phí các năm 2.2.3. phân tích tình hình lợi nhuận Bảng 2.5 : Phân tích tình hình lợi nhuận Đơn vị tính: Triệu Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Mức tăng giảm % tăng giảm 2018/2017 2019/2018 2018/2017 2019/2018 1.Lợi nhuận HĐKD 959 14,688 41,962 13,729 27,273 1,431.3 185.7 2.Lợi nhuận HĐTC -1,591 -12,419 -11,663 -10,828 756 680.6 (6.1) 3.Lợi nhuận HĐBT 12 196 89 184 -107 1,560.1 (54.5) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -3,340 -6,519 18,324 -3,179 24,842 95.2 (381.1) Tổng lợi nhuận -3,959 -4,053 48,712 -94 52,765 2.4 (1,301.7) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -3,340 -6,519 16,162 -3,179 22,681 95.2 (347.9) Nguồn: Trích Báo cáo tài chính - Phòng Kế Toán 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 Giá vốn hàng bàn Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác
  • 28. 19 Biểu đồ 2.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2018 tăng so với năm 2017 một lượng là 13,729 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,431.3%. Chứng tỏ trong năm 2018, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng EBIT năm 2019 tăng so với năm 2018 một lượng là 27,273 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 185.7%. Năm 2019 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng năm 2018 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty đang ở mức âm, năm 2018 giảm so với năm 2017 một lượng là 10.828 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 756%. Chứng tỏ trong năm 2018, công ty đã đầu từ hoạt động tài chính nhưng chưa mang lại lợi nhuận Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến, năm 2019 tăng so với năm 2018 một lượng là 680.6 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 6.1%. Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 một lượng là 184 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,560%. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê… của công ty diễn biến thuận lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng hơn. Lợi nhuận khác của công ty năm 2019 giảm so với năm 2018 một lượng là 107 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 54.5%. -20,000 -10,000 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 1.Lợi nhuận HĐKD 2.Lợi nhuận HĐTC 3.Lợi nhuận HĐBT Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 29. 20 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017 là 3,179 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 95.2%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 là 24,842 triệu tương ứng với tỷ lệ tăng là 381.1%. Năm 2018-2019, doanh thu tăng, chi phí giảm…. Cho nên lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng cao Lợi nhuận sau thuế thu nhập Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017 là 3,179 triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm là 95.2%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 là 22,681 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 347.9%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo 2.3. Phân tích các tỷ số tài chính 2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán Bảng 2.6: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn Đơn vị tính: Triệu Đồng 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Tài sản ngắn hạn 32,365 77,789 54,868 45,424 140.3 -22,921 -29.5 Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 0.71 0.68 0.72 0 -4.3 0 5.7 Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài sản ngắn hạn hiện có. Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số này của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam biến động qua các năm và nhỏ hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN gặp khó khăn, tiềm ẩn không trả được nợ đúng hạn. Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho. Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải
  • 30. 21 qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt. Khả năng thanh toán nhanh Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh ĐVT: lần 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho 25,115 77,393 54,148 52,278 208.2 -23,245 -30.0 Nợ ngắn hạn 45,563 114,47 9 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3 Hệ số thanh toán nhanh 0.55 0.68 0.71 0 22.6 0 4.9 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN không có khả năng đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này giảm qua các năm vừa qua. DN khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán cho DN. Khả năng thanh toán tiền mặt Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tiền mặt 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Tiền 3371 17485 14993 14,114 418.7 -2,492 -14.3 Nợ ngắn hạn 45,563 114,479 76,388 68,916 151.3 -38,091 -33.3 Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền 0.07 0.15 0.20 0 106.4 0 28.5 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Khả năng thanh toán tiền mặt tăng qua các năm, công ty có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng.
  • 31. 22 Công ty có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn ( như cho vay ngắn hạn). 2.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động Bảng 2.9: Vòng quay tài sản cố định 1 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Tài sản cố định bình quân 61 162,257 160,255 162,196 265895.1 -2,002 -1.2 Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6 Vòng quay tài sản cố định 79.84 0.41 0.64 -79 -99.5 0 56.5 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, Năm 2017 cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 79.84 đồng doanh thu. Năm 2018 là 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.41 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.64 đồng doanh thu. Chỉ số này đang tăng dần qua các năm cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN đang tăng dần. Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Tài sản bình quân 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6 Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6 Vòng quay tài sản 0.03 0.27 0.46 0 785.0 0 72.9 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, Năm 2017 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.03 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.27 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.46 đồng doanh thu. Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN đang tăng dần.
  • 32. 23 Bảng 2.11: Vòng quay hàng tồn kho 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Giá vốn hàng bán 3,520 3,870 64,176 350 10.0 60,306 1558.3 Hàng tồn kho 7,250 396 720 -6,854 -94.5 324 81.8 Vòng quay hàng tồn kho 0.49 9.77 89.13 9 1913.1 79 812.1 Số ngày tồn kho 751.9 37.3 4.1 -715 -95.0 -33 -89.0 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN . Vòng quay tăng dần qua các năm là do DN giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm Bảng 2.12: Kỳ thu tiền bình quân 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Khỏan phải thu bình quân 7,600 44,667 33,009 37,067 487.7 -11,658 -26.1 Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6 Vòng quay khỏan phải thu 0.64 1.49 3.11 1 132.1 2 109.2 Kỳ thu nợ bình quân 569.5 245.4 117.3 -324 -56.9 -128 -52.2 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan – Phòng Kế Toán Kỳ thu tiền bình quân của DN là cao và có xu hướng giảm dần qua 2 năm 2018 và năm 2019. Năm 2017, kỳ thu tiền bình quân là 569.5 ngày, sang năm 2018 là 245.4 ngày, năm 2019 là khoản 117.3 ngày. Chứng tỏ DN đang quan tâm thực hiện chính sách công nợ chặt chẽ.
  • 33. 24 2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên năm 2017-2019 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Lãi gộp 959 14,688 41,962 13,729 1431.3 27,273 185.7 Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,703 61,575 1264.2 36,258 54.6 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.20 0.22 0.41 0.02 12.2 0.19 84.8 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2017 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0.2 đồng lãi, còn năm 2018 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.22 đồng lãi và năm 2019 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.41 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2019 Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam kiếm được khoản lãi cao hơn năm 2018 là 0.19 -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 Bảng 2.14: Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017-2019 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Lợi nhuận sau thuế (3,340) (6,519) 16,162 -3,179 95.2 22,681 -347.9 Doanh thu thuần 4,871 66,445 102,70 3 61,575 1264.2 36,258 54.6 ROS (68.57) (9.81) 15.74 58.8 -85.7 25.5 -260.4 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017 là -68.57 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lỗ 68.57 đồng lợi nhuận. năm 2018 là -9.81 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lỗ 9.81 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2019, cứ một 100 đồng doanh thu công ty lãi 15.74 đồng. Điều này cho thấy công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đang dần có hiệu quả. - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
  • 34. 25 Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Lợi nhuận sau thuế (3,340) (6,519) 16,162 -3,179 95.2 22,681 -347.9 Tài sản bình quân 161,697 249,251 222,822 87,554 54.1 -26,429 -10.6 ROA -2.07 -2.62 7.25 -1 26.6 10 -377.3 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2017 là -2.07%, sau đó giảm vào năm 2018 do lợi nhuận sau thuế giảm. Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty đang sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. Năm 2019, ROA tăng lên 7.25 do sự tăng mạnh của lợi nhuận sau thuế, tăng hơn 22,681 triệu đồng - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Lợi nhuận sau thuế (3,340) (6,519) 16,162 -3,179 95.2 22,681 - 347.9 Vốn chủ sở hữu bình quân 36,780 34,781 46,443 -1,999 -5.4 11,662 33.5 ROE -9.08 -18.74 34.80 -10 106.4 54 - 285.7 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2017 với -9.08%, sau đó giảm xuống mức 18.34% vào năm 2018. Năm 2019 ROE tăng lên 34.8%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty nhận được 34.8 đồng lợi nhuận sau thuế
  • 35. 26 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM