SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp
Các nghiên c ứu về chiến lược thường hướng đến việc xây dựng những lý thuyết
chuẩn tắc để doanh nghiệp có thể ứng dụng trong việc lựa chọn các chiến lược thực hiện để
có khả năng thu hồi vốn cao (Barney, 1986). Mục đích chung của các chiến lược là tạo dựng
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh doanh mong muốn. Lý thuyết
về năng lực động doanh nghiệp cũng vậy, nó được xây dựng trên ền tảng từ các lý thuyết
cạnh tranh để nhằm giúp doanh nghiệp xem xét tạo ra các lợi thế bền vững thích ứng với
môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều biến động.
1.1.1. Khái ni ệm về năng lực động
Trong những năm 1980 đến 1990 các lý thuyết về phân tích cạnh tranh chủ yếu tập
trung vào việc phân tích thị trường ở trạng t ái cân bằng (lý thuyết tổ chức ngành, kinh tế
học Chamberlain) mà ít xem xét quá trình động của thị trường. Các lý thuyết này được xây
dựng trên tiền đề là các doanh nghi ệp trong cùng ngành kinh doanh có tính đồng nhất cao
về nguồn lực và chiến lược thực hiện. Đây chính là điểm yếu của các lý thuyết này trong
bối cảnh môi trường kinh doanh biến đổi ngày càng nhanh chóng. B ắt đầu từ giữa những
năm 1980 đầu những năm 1990 lý thuyết về nguồn lực doanh nghiệp được nhiều học giả
nghiên cứu xem xét qua việc xây dựng chiến lược kinh doanh từ các nhân tố nội tại của
doanh nghiệp (Wernerfelt, 1984). Lý thuyết nguồn lực cho rằng chính các nguồn lực của
doanh nghiệp (hữu hình và vô hình) sẽ quyết định lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh.
Bước phát triển tiếp theo của lý thuyết nguồn lực hình thành lên lý thuyết về năng lực động
doanh nghiệp. Lý thuyết năng lực động nhấn mạnh vào sự thay đổi (Smith và cộng sự,
2009). Lý thuyết về năng lực động đánh giá được làm thế nào các doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh trong môi trường biến đổi. Điều quan trọng hơn là năng lực động cho phép
doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế trong môi trường thay đổi nhanh
chóng (Ambrosini &Bowman, 2009).
Theo Teecce và cộng sự (1997) năng lực động của doanh nghiệp được định nghĩa là
“khả năng tích hợp, xây d ựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp
ứng sự thay đổi của môi trường kinh doanh”. Nguồn lực là cơ sở cho việc tạo ra lợi
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần luôn
nỗ lực xác định, nuôi dưỡng, phát triển và sử dụng năng lực động một cách hiệu quả,
thích ứng với thay đổi của thị trường và đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
mình một cách sáng t ạo (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Mặc dù khái ni ệm năng lực động của Teece và cộng sự (1997) được chấp nhận rộng
rãi và được nhiều nhàng nghiên cứu sử dụng. Tuy nhiên, trong những bối cảnh nghiên cứu
khác nhau các nhà nghiên c ứu cũng đưa ra những quan điểm của mình về năng lực động.
Zahra và cộng sự (2006) tổng kết một số quan điểm về năng lực động như sau:
Tác giả
Bảng 1.1 Những định nghĩa về năng lực động
Định nghĩa
Helfat (1997) Là tập hợp của những năng lực/khả năng cho phép công ty tạo ra những sản
phẩm mới, quy trình mới và khả năng đáp ứng những thay đổi của bối cảnhthị
trường.
Teece,
Shuen&
Pisano(1997)
Năng lực động là khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm
năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh.
Eisenhardt & Là quá trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực - đặc biệt là quá tr ình tích
Martin (2000) hợp, định dạng lại để đạt được và giải phóng các nguồn lực để phù h ợp với
hoặc thậm chí tạo ra sự th y đổi của thị trường. Do đó năng lực động là thói quen tổ chức v
à (thực thi) chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được những kếtquả về các n uồn lực mới như
tạo lập thị trường, thúc đẩy cạnh tranh,
phân chia, phát tri ển và lụi tàn.
Lee, Lee&RhoLà nguồn lực mới hơn của lợi thế cạnh tranh trong khái niệm làm thế nào
(2002) cácdoanh nghiệp có thể ứng phó với những biến đối của môi trường (kinh doanh).
Rindova
& aylor
(2002)
Zahra
&George
(2002)
Năng lực động thể hiện ở hai mức độ phát triển (của doanh nghiệp): Ở mứcđộ
vi mô là "nâng c ấp năng lực quản lý của doanh nghiệp", ở mức độ vĩ mô là
"định dạng lại năng lực thịtrường".
Năng lực động là khả năng thay đổi định hướng giúp các doanh nghiệp táitriển
khai và định dạng lại các nguồn lực cơ bản của họ để đáp ứng sự phát triển của
nhu cầu khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
Zollo& Năng lực động là khả năng học hỏi và ổn định các hoạt động của tổ chức,
Winter(2002) thông qua đó hệ thống của tổ chức thay đổi thói quen trong hoạt động
củamình, theo đuổi các hoạt động cải thiện hiệu quả.
(Nguồn: Zahra và c ộng sự (2006)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Dựa trên việc khảo sát các định nghĩa về năng lực động doanh nghiệp, trong luận
án này tác gi ả định nghĩa năng lực động là “khả năng tích hợp, xây d ựng, cấu trúc lại
những nguồn lực của doanh nghiệp để chuyển hóa chúng thành năng lực của doanh
nghiệp nhằm đáp ứng sự thay đổi từ môi trường kinh doanh”.
Lý thuy ết về năng lực động là một lý thuyết khá mới trong phân tích cạnh tranh,
có khá nhi ều các nghiên cứu ở dạng lý thuyết (ví dụ: Teecce và cộng sự, 1997;
Ambrosini & Bowman, 2009) hoặc tập trung vào các thành ph ần của năng lực động
(Keh và cộng sự, 2007) mà thiếu vắng các nghiên cứu kiểm định bằng hực nghiệm. Tại
Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) ng i ên cứu năng lực
động dưới góc độ phân tích các ngành kinh doanh mà thiếu các ghiên cứu ở cấp độ doanh
nghiệp. Các nhà nghiên c ứu cũng cho rằng lý thuyết về năng lực động cần được phát
triển, các nghiên cứu mới tiếp tục khám phá ác nhân tố mới tạo ra năng lực động cho
doanh nghiệp để có cái nhìn rộng hơn, toàn diện hơn về năng lực động doanh nghiệp
(Barney, 2001; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
1.1.2. Các nhân t ố hình thành năng lực động của doanh nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm của nguồn lực để trở thành năng lực động doanh nghiệp
phải thỏa mãn tiêu chí VRIN, các nhà nghiên c ứu đưa ra nhiều nhân tố khác nhau có
thể xem là năng lực động doanh nghiệp. Do đây là một lý thuyết mới, các nghiên c ứu
thực nghiệm xem xét rất nhiều nhân tố khác nhau và không có s ự thống nhất giữa các
nhà nghiên c ứu. Một số hà nghiên c ứu trên thế giới (Barney, 2001) và tại Việt Nam
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) cho rằng cần có nhiều nghiên cứu
hơn để xác lập và kiểm chứng các nhân tố có thể trở thành năng lực động doanh nghiệp.
Hay nói cách khác, những nguồn lực có thể chuyển hóa thành năng lực (khả năng t iển
khai, thực hiện) của doanh nghiệp đáp ứng sự biến đổi của thị trường, môi trường kinh
doanh đều là những thành phần tạo nên nguồn năng lực động của doanh nghiệp. Năng
lực động là tập hợp của các nguồn lực (vô hình) khác nhau giúp cho doanh nghiệp có
khả năng đáp ứng với sự biến động từ môi trường kinh doanh.
Trong phạm vi bài luận này, nghiên c ứu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn TP.Huế. Qua nghiên cứu tổng quan tài liệu trước đây kết hợp với các phương
pháp nghiên c ứu định tính, tác giả lựa chọn được sáu (06) nhân tố chính được xem là
những nhân tố quan trọng nhất tạo ra năng lực động cho các doanh nghiệp bao gồm:
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
(1) năng lực marketing, (2) năng lực sáng tạo, (3) năng lực thích nghi; (4) định hướng
kinh doanh, (5) định hướng học hỏi và (6) danh tiếng doanh nghiệp. Trong đó:
1.1.2.1. Năng lực marketing
Năng lực marketing được xem như việc tìm ra các phương cách để thỏa mãn
khách hàng và đạt được mục tiêu của doanh nghiệp (Kotler, 2006; Trout, 2004). Việc
tạo ra sự thỏa mãn khách hàng là nhân t ố quan trọng trong lĩnh vực marketing dịch vụ.
Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) trong nghiên c ứu về
năng lực động doanh nghiệp cho rằng năng lực marketing được hình hành từ các nhân
tố: (1) đáp ứng khách hàng, (2) phản ứng với đối thủ cạnh tran ,t ích ứng môi trường vĩ
mô và (4) chất lượng mối quan hệ. Trongđó:
Khả năng đáp ứng khách hàng được thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ đáp ứng
được nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Khả năng đáp ứng được đo lường thông
qua sự hiểu biết về nhu cầu khách hàng của tổ chức, sử dụng việc thu thập thông tin, khả
năng phản ứng trước các biến động của khách hàng và đối thủ.
Phản ứng với đối thủ cạnh tranh là vi ệc t eo dõi các ho ạt động của đối thủ để có
phản ứng thích hợp thông qua các kế hoạch marketing. Phản ứng với đối thủ cạnh trạnh
được thể hiện ở việc am hiểu về đối thủ, khả năng phản ứng trước những thay đổi của
đối thủ về dịch vụ, tính chủ động trong việc thu thập thông tin và phản ứng khi đối thủ
có những thay đổi liên quan đến khách hàng.
Thích ứng với môi trường vĩ mô là khả năng thích ứng trước các thay đổi của
chính sách vĩ mô, những thay đổi từ môi trường kinh doanh để nắm bắt những cơ hội
kinh doanh cũng như các đe dọa từ thị trường tới doanhnghiệp.
Chất l ợng mối quan hệ là khả năng thiết lập các mối quan hệ của tổ chức với đối
tác và các bên h ữu quan như chính quyền, nhà cung cấp, hệ thống kênh phân ph ối
và khách hàng.
Năng lực marketing liên quan đến việc đáp ứng khách hàng, xây d ựng mối quan hệ
tốt với đối tác kinh doanh và chính quyền, khả năng phản ứng với đối thủ cạnh tranh. Tất
cả những nhân tố này được thực hiện đều đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua việc
cung cấp sản phẩm/dịch vụ và thu về lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp sở hữu khả năng về
marketing khác nhau, do đó, rất khó bắt chước bởi doanh nghiệp khác do việc sở hữu các
nguồn lực khác nhau (nhân lực, khả năng tổ chức). Đồng thời năng lực
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
marketing không th ể thay thế bởi những nguồn lực khác trong quá trình kinh doanh (ví
dụ không thể sử dụng khả năng về nghiên cứu và phát tri ển thay cho chức năng
marketing sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng). Năng lực marketing cũng là một dạng năng
lực hiếm, nó được tạo dựng trong suốt quá trình kinh doanh và doanh nghiệp không d ễ
dàng đạt được năng lực marketing tốt. Do đó, có thể xem năng lực marketing thỏa mãn
tiêu chí VRIN để trở thành một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.2. Năng lực thích nghi
Zhou & Li (2010) xem năng lực thích nghi là một nhân tố quan rọng của năng lực
động. Năng lực thích nghi là khả năng mà doanh nghiệp có khả năng phối hợp và định dạng
lại các nguồn lực của mình một cách nhanh chóng để đáp ứ g với các thay đổi nhanh chóng
của môi trường (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou & Li,
2010). Nói cách khác, năng lực thích nghi là khả năng của một doanh nghiệp để đáp ứng
với những thay đổi bên ngoài trước các đối thủ cạnh tranh thông qua cấu trúc lại các nguồn
lực nội bộ và quy trình (Zh u & Li, 2010). Đối với thành phần này của năng lực động, lợi
thế cạnh tranh có t ể đạt được thông qua việc liên tục phát triển và cấu trúc lại các tài sản có
giá trị (Aug er & Teece, 2008; Teece, 2007). Khả năng thích nghi của doanh nghiệp phụ
thuộc đặc trưng của từng tổ chức. Mỗi doanh nghiệp có khả năng thích nghi khác nhau, có
cách thích nghi trước những thay đổi của môi trường kinh doanh khác nhau. Hay nói cách
khác, năng lực thích nghi là một dạng năng lực khó bắt chước bởi các doa h hiệp khác. Khả
năng thích nghi cũng đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp như giúp cho việc cắt giảm
chi phí, tăng doanh thu hay xâm nhập thị trường nhanh chóng hơn. Trong môi trường kinh
doanh ngày càng có nhiều biến động thì khả năng thích nghi không thể thay thế bởi một
nguồn lực khác của doanh nghiệp. Năng lực thích nghi cũng không phải là khả năng dễ đạt
được và phổ biến của doanh nghiệp. Nó được tích lũy qua quá trình học hỏi và thích nghi
liên tục với sự biến đổi từ môi trường kinh doanh. Như vậy, có thể nói năng lực thích nghi
thỏa mãn tiêu chí VRIN và cũng là một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.3. Năng lực sángt ạo
Sáng tạo và đổi mới cũng là một nguồn lực quan trọng của lợi thế cạnh tranh
trong môi trường kinh doanh động. Sáng tạo và đổi mới là một cách mới để làm một
công vi ệc nào đó: ví dụ như “sản phẩm mới” hoặc “một chất lượng mới” hoặc “một
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
phương pháp sản xuất mới” hoặc “một thị trường mới” hoặc “một nguồn cung cấp mới”
hoặc “một cấu trúc tổ chức mới” (Dess & Picken, 2000; Crossan & Apaydin, 2009 dẫn theo
Nguyễn Trần Sỹ, 2013). Sự thành công và t ồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn
vào khả năng tạo ra giá trị, khả năng sáng tạo (Wang &Ahmed, 2004). Năng lực sáng tạo là
phương tiện để thay đổi doanh nghiệp, là phương tiện để tạo ra những cải tiến và phát minh
cho doanh nghi ệp (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Năng lực sáng tạo
nói lên sự mong muốn khắc phục những thói quen cũ không còn phù hợp trong kinh doanh,
theo đuổi những ý tưởng kinh doanh sáng tạo phù h ợp với y u cầu cạnh tranh. Trong một
môi trường ngày càng thay đổi hiện nay thì năng lực sáng tạo và đổi mới sẽ giúp doanh
nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trườ g và làm tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng
sự, 2004). Năng lực sáng tạo đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua kh ả năng đưa ra
sản phẩm/dịch vụ mới đáp ứng khách hàng, khả năng tối ưu hóa quy trình làm việc. Năng
lực sáng tạo cũng là nhân t ố không dễ bắt chước bởi đối thủ cạnh tranh do sự khác biệt về
nguồn nhân lực hay văn hóa tổ chức. Năng lực sáng tạo cũng là một nguồn lực khan hiếm
và không th ể t ay thế bởi nguồn lực khác (ví dụ như không th ể sử dụng khả năng marketing
thay thế cho quá trình nghiên cứu và phát tri ển sản phẩm/dịch vụ mới khi chu kỳ sống của
sản phẩm/dịch vụ đang kinh doanh đã ở thời kỳ thoái trào). Như vậy, năng lực sáng tạo cũng
là nguồn lực thỏa mãn tiêu chí VRIN và được xem như một nhân tố tạo ra năng lực động
của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Danh tiếng doa h hiệp
Danh tiếng là một tài sản vô hình của doanh nghiệp, tổ chức (Trout, 2004). Danh
tiếng doanh nghiệp đem đến cho khách hàng sự tin tưởng, tin cậy vào sản phẩm dịch vụ
của nhà cung cấp. Danh tiếng của doanh nghiệp giúp giải quyết vấn đề về bất đối xứng
thông tin giữa người bán và người mua (Spence dẫn theo Wheeland, 2008; Mankiw,
2005) trong lý thuy ết về kinh tế học thông tin (Wheeland, 2008). Danh tiếng doanh
nghiệp đem lại các thông tin chỉ dẫn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ trong
một thị trường có nhiều các nhà cung cấp khác nhau (Ries & Ries, 2004). Danh tiếng
doanh nghiệp còn là m ột loại tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel &Ye, 2004). Một
số nghiên cứu cho thấy danh tiếng doanh nghiệp được tạo dựng từ chính năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp (Klein và cộng sự, 1981, Horner, 2001). Cai & Obara (2008)
cho rằng danh tiếng doanh nghiệp đến từ chất lượng sản
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
phẩm/dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng c ũng là một thước đo về danh tiếng của doanh
nghiệp. Danh tiếng của doanh nghiệp cũng có thể đạt được thông qua việc thực hiện các
cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính chất xã hội, những ý tưởng và khả
năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ hay hoạt động truyền thông cũng đem đến
danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với tổ chức, danh tiếng đem lại nguồn khách hàng ổn
định và tạo ra tính hiệu quả trong kinh doanh. Danh tiếng doanh nghiệp tốt sẽ đem lại
những lợi thế trong cạnh tranh và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua việc giải
quyết vấn đề bất đối xứng thông tin và tạo ra sự tin cậy từ khách h àng với tên thương
hiệu. Danh tiếng doanh nghiệp không thể thay thế bằng dạng nguồn lực khác, bởi không
xây dựng danh tiếng mà chỉ quan tâm đến việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ như một
doanh nghiệp vô danh sẽ làm cho các n ỗ lực khác của doanh nghiệp trở nên vô ngh ĩa.
Không có danh ti ếng khách hàng sẽ không ó hỉ dẫn tin cậy để chấp nhận sử dụng sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Danh tiếng cũng là một nguồn lực hiếm và khó b ắt
chước bởi những rào cản pháp lý về sở hữu trí tuệ, nhận thức với việc định vị thương
hiệu từ khách hàng v ới từng nh à cung cấp. Như vậy, danh tiếng doanh nghiệp cũng
thỏa mãn tiêu chí VRIN để trở th ành một trong những nhân tố quan trọng nhất tạo nên
năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.5. Định hướng kinh doanh
Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, khả năng chấp nhận mạo
hiểm với thị trường, tí h chủ động trong kinh doanh hay năng lực tấn công đối thủ kinh
doanh (Lumpkin & Dess, 1996). Các nhà nghiên c ứu cho rằng định hướng kinh doanh
là một khái niệm nghiên cứu đa hướng gồm nhiều thành phần. Lấy ví vụ Keh và cộng
sự (2007) cho rằng định hướng kinh doanh gồm 3 thành phần chính là (1) năng lực sáng
tạo, (2) năng lực mạo hiểm và (3) năng lực chủ động. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu
khác cho rằng năng lực sáng tạo và định hướng kinh doanh là hai khái niệm riêng biệt.
Định hướng kinh doanh xem xét việc xâm nhập thị trường mới là hoạt động cơ bản. Tuy
nhiên, năng lực sáng tạo không đòi h ỏi nhân tố này (Lumpkin & Dess, 1996, Hult và
cộng sự, 2004). Vì vậy, trong luận án này cũng chỉ xem xét định hướng kinh doanh gồm
hai thành phần là (1) năng lực mạo hiểm và (2) năng lực chủ động. Trong đó:
Năng lực mạo hiểm là khả năng đương đầu với rủi ro của thị trường, tính sẵn
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
sàng tham gia các d ự án có tính mạo hiểm cao nhưng kỳ vọng lợi ích lớn. Khả năng
mạo hiểm cũng thể hiện việc chấp nhận những khó khăn của thị trường để có những sản
phẩm/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tính mạo hiểm còn được thể hiện
ở việc nhận dạng những cơ hội kinh doanh và tận dụng nó để thực hiện các kế hoạch
kinh doanh trước các đối thủ cạnh tranh.
Năng lực chủ động là khả năng dự báo và chủ động thực hiện các phản ứng trước
các biến động của thị trường và từ đối thủ cạnh tranh. Năng lực chủ động được đo lường
bằng việc thực hiện các biện pháp tấn công các đối thủ cạnh tranh, chủ động đưa ra các
sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh và tính kiên định trong việc chủ động trước các
biến động của thị trường và tấn công đối thủ cạnh tra h.
Năng lực chủ động và mạo hiểm của doanh nghiệp đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp khi nó giúp doanh nghiệp chủ động chiếm lĩnh thị trường, chấp nhận rủi ro để có
th ể thu về lợi ích lớn. Năng lực chủ động và mạo hiểm cũng không dễbắt chước với các
doanh nghiệp khác nhau do sự khác biệt về cấu trúc tổ chức cũng như văn hóa. Năng
lực chủ động và mạo hiểm cũng không t ể thay thế bởi các nguồn lực khác của doanh
nghiệp. Hay nói cách khác, định hướng kinh doanh thỏa mãn tiêu chí VRIN và được
xem như một nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp.
1.1.2.6. Định hướng h ọchỏi
Định hướng học hỏi l à khái ni ệm xuất phát từ các nghiên c ứu về tổ chức họchỏi
(Nevis và cộng sự, 1995; N uyen & Barrett, 2007). Định hướng học hỏi là quá trình tạo ra
tri thức và ứng dụng chúng trong tổ chức để nâng cao lợi thế cạnh tranh.Sinkula và cộng sự
(1997) cho rằng định hướng học hỏi của tổ chức gồm ba thànhphần là (1) cam kết học hỏi,
(2) chia sẻ tầm nhìn và (3) xu hướng mở trong quản trị.
Cam kết học hỏi phản ánh giá trị cơ bản của doanh nghiệp thông qua nỗ lực hình
thành văn hóa học hỏi. Doanh nghiệp phải luôn quan niệm quá trình học hỏi của mỗi
thành viên là nh ững khoản đầu tư và là động lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh để tồn tại
và phát tri ển. Doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì cần học nhanh hơn
đối thủ (De Geus,1988).
Chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghi ệp hàm ý đến việc các
thành viên trong t ổ chức phải cùng nhau chia s ẻ các mục tiêu chung, các vi ễn kiến về
tổ chức để cùng n ỗ lực đạt được những mục tiêu đó.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Xu hướng mở trong quản trị là việc doanh nghiệp luôn đánh giá lại những giá trị
và niềm tin đã được thiết lập và chấp nhận những thay đổi.
Định hướng học hỏi có thể được đo lường qua việc cam kết của tổ chức với quá
trình học hỏi của các cá nhân; xem xét quá trình học hỏi như chìa khóa của sự tồn tại và
phát tri ển của tổ chức; khả năng chủ động của từng cá nhân trong vi ệc tiếp nhận v à
phân phối tri thức; chia sẻ những mục tiêu và t ầm nhìn chung của tổ chức; tổ chức
khuyến khích các ý tưởng và sáng t ạo mới trong quá trình kinh doanh.
Các nghiên c ứu cho thấy không phải tổ chức nào cũng có định hướng học hỏi rõ
ràng, có ngh ĩa rằng nó là một nguồn lực khan hiếm và có giá tr ị. Định ướng học hỏi
của doanh nghiệp cũng không dễ bắt chước bởi tổ chức khác do sự khác biệt về đặc điểm
của từng tổ chức. Nó cũng là một trong những điều kiện tiên quyết đem lại lợi thế cho
doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự, 1997) tức là nó r ất khó thay thế. Do đó, có thể xem
nó như một trong các nhân tố tạo ra năng lực động của doanh nghiệp (thỏa
mãn tiêu chí VRIN).
1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và v ừ a
1.2.1.1. Quan niệm doanh nghiệp
Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức đọ đóng góp cho nền kinh tế của
doanh nghiẹ p là khác nhau, nhu ng trong co ng cuọ c phát triển kinh tế của mỗi đất nu
ớc thì doanh hiẹ p giữ vai trò quyết định.
Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiẹ p là chủ thể tiến hành các hoạt đọ ng kinh
tế theo mọ t kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuạ n”. Theo từng giai đoạn
lịch sử doanh nghiẹ p đu ợc gọi bằng nhiều thuạ t ngữ khác nhau: Cửa
hàng bách hóa, nhà máy, xí nghiẹ p, co ng ty, hãng...
Theo Luạ t Doanh nghiẹ p na m 2014, Doanh nghiẹ p là tổ chức có te n
rie ng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đu ợc đa ng ký thành lạ p theo quy định của
pháp luạ t nhằm mục đích kinh doanh.
1.2.1.2. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Mỗi quốc gia tre n thế giới có những tie u chí xác định DNNVV rie ng
nhu ng chủ yếu là dựa vào tie u chí doanh thu, thu nhạ p, lao đọ ng và vốn đầu tu ;
mọ t số quốc gia xác định theo tie u chí thu nhạ p của doanh nghiẹ p nhu Hàn
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Quốc, mọ t số quốc gia xác định theo tie u chí doanh thu hoạ c thu nhạ p nhu
Malayxia; mọ t số khác kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tie u chí, nhu Pháp sử dụng 2 tie
u chí doanh thu và thu nhạ p, Trung Quốc sử dụng cả 3 tie u chí để xác định là doanh
thu, lao đọ ng và tài sản. Chung quy, tie u chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tie
u chí lao đọ ng và doanh thu/ na m ở mọ t mức đọ nào đó tùy thuọ c vào sự phát triển
kinh tế ở mỗi quốc gia để quy định. Có nhiều khái niẹ m về DNNVV
ở các nu ớc tre n Thế giới, nhu ng Lie n minh Cha u A u có khái niẹ m về DNNVV cụ
thể ho n: Doanh nghiẹ p có số lao đọ ng nhỏ ho n 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao đọ ng
gọi là vừa. Với mọ t nu ớc có nền kinh tế phát triển nhất thế giới
nhu Mỹ thì họ quy định doanh nghiẹ p có số lao đọ ng du ới 100 thì gọi là doanh
nghiẹ p nhỏ, du ới 500 lao đọ ng là doanh nghiẹ p vừa; ở Thái Lan thì kho ng quy định
về lao đọ ng và doanh thu, nhu ng quy định về vốn đầu tu ... Trong hầu hết các nền kinh
tế thế giới thì số lu ợng DNNVV chiếm tre n 95%. Ở khối Lie n minh Cha u A u thì con
số này chiếm khoảng 99% và tổng số lao đọ ng trong khu vực này
u ớc khoảng 65 triẹ u ngu ời.
1.2.2. Phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và v ừ a
Tie u chí pha n loại DNNVV: Có 2 nhóm tie u chí
- Nhóm tie u chí định tính: Dựa tre n những đạ c tru ng co bản của doanh
nghiẹ p nhu : Chuye n mo n hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức đọ quản lý kho ng
phức tạp... nhóm tie u chí ày có u u điểm là phản ánh đúng bản chất nhu ng kho ng
xác định thực tế;
- Nhóm tie u chí định lu ợng: Lao đọ ng, vốn, doanh thu. Trong đó:
+ Số lao đọ ng: Là số lu ợng lao đọ ng thực tế bình qua n trong
na m;
+ Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu);
+ Doanh thu: Tổng doanh thu/na m
Tùy thuọ c vào trình đọ phát triển của mỗi quốc gia, trình đọ càng cao thì
trị số các tie u chuẩn càng ta ng le n, ngu ợc lại ở mọ t số nu ớc đang phát triển
và kém phát triển thì trị số về lao đọ ng, vốn, doanh thu... pha n loại DNNVV sẽ
thấp ho n các nu ớc phát triển.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Bảng 1.2: Tie u chí xác định DNNVV ở mọ t số quốc gia
Quốc gia Phân loại Số lao động bình Doanh thu/năm
DNNVV quân/năm
Mỹ
Nhật Bản
- DN nhỏ
- DN vừa
- Sản xuất
- Thương
mại, dịch vụ
- Dưới 100
- Từ 101 - 499
- Dưới 300
- Dưới 100
Không quy định
Không quy định
Malayxia
Indonexia
Philippine
Liên minh
Châu Âu
(EU)
Không quy định
Nhỏ và vừa
Nhỏ và vừa
- Siêu nhỏ
- Nhỏ
- Vừa
Dưới 150
Không quy định
Dưới 200
- Dưới 10
- Dưới 50
- Dưới 200
Dưới 25 triệu RM
Dưới 5 triệu $
Không quy định
- Không quy định
- Dưới 7 triệu Euro
- Dưới 27 triệu Euro
(Nguồn: Website: http://www.google.com, Doanh nghiẹ p nhỏ và vừa un/ece 1999)
Ở Viẹ t Nam, khái niẹ m về DNNVV đu ợc quy định tại Điều 3 Nghị định
số 56/2009/NĐ-CP gày 30 tháng 6 na m 2009 của Chính phủ nhu sau: “Doanh
nghiẹ p nhỏ và vừa là co sở kinh doanh đã đa ng ký kinh doanh theo quy định
pháp luạ t, đu ợc chia thành ba cấp: sie u nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mo tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tu o ng đu o ng tổng tài sản đu ợc xác định trong bảng
ca n đối kế toán của doanh nghiẹ p) hoạ c số lao đọ ng bình qua n na m (tổng
nguồn vốn là tie u chí u u tie n)”.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Khu vực
m
nghi p
1.3
Doanh
nghi
u
nh
S lao
đ ng
t Nam
Doanh nghi p nh Doanh nghi p v a
T ng ngu n v n S lao đ ng
T ng S
ngu n v n đ ng
ng
nghi
đến
100
người
- m 2009)
-
-
-
p t
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
phần kinh tế thỏa mãn 1 trong 2 tie u chí tre n đu ợc gọi là DNNVV.Theo cách pha n
loại tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nu ớc ta tre n 96% doanh nghiẹ p hiẹ n có thuọ
c nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiẹ p Nhà nu ớc có khoảng 80% DNNVV và
97% đối với doanh nghiẹ p ngoài Nhà nu ớc.
1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Doanh nghiẹ p nhỏ và vừa có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh
tế, xã họ i của mỗi quốc gia nói chung và Viẹ t Nam nói rie ng. Từ khi Đảng và
Nhà nu ớc mở cửa nền kinh tế đến nay đã ban hành nhiều chính sách nhằm đổi mới,
cải thiẹ n mo i tru ờng kinh doanh, thu hút đầu tu nu ớc ngoài và trong nu ớc,
chính sách trợ giúp DNNVV phát triển cả về mạ t số lu ợng và chất lu ợng, na ng
cao na ng lực cạnh tranh.
Khác biẹ t đầu tie n là ở te n của loại hình doanh nghiẹ p này (DNNVV) có
quy mo nhỏ, na ng lực về tài chính nhỏ, thu ờng xuất phát từ kinh tế họ kinh doanh,
họ gia đình, số lu ợng lao đọ ng ít, có xu hu ớng đầu tu nhiều vào lĩnh vực phục
vụ trực tiếp đời sống.
Thứ hai, viẹ c thành lạ p DNNVV tu o ng đối thuạ n lợi, để thành lạ p
DN thì vốn kho ng lớn, diẹ n tích (mạ t bằng kinh doanh), quy mo nhà xu ởng
nhỏ, thu ờng là đã có sẵn từ gia đình, từ cá nha n kinh doanh hoạ c thue ngoài.
Thứ ba, số lu ợng lao đọ ng trong DNNVV kho ng nhiều, quản trị nọ i
bọ thu ờng mang tí h quan hẹ gia đình, bạn bè, bà con làng xã... ngu ời chủ sở
hữu đồng thời là ngu ời quản lý, là kỹ thuạ t...
Thứ tu , quy mo sản xuất nhỏ lẻ, chỉ thực hiẹ n những hợp đồng kinh
doanh, xa y dựng... nhỏ, sản xuất những sản phẩm thích ứng với ye u cầu của nhiều tầng
lớp da n cu có mức thu nhạ p khác nhau.
Thứ na m, DNNVV có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với thị tru ờng, khả na ng
đáp ứng thị hiếu của khách hàng nhanh bởi tính tự quyết của chủ doanh nghiẹ p do ít bị
ràng buọ c về các thủ tục hành chính nhu những doanh nghiẹ p lớn.
Thứ sáu, khả na ng huy đọ ng vốn của DNNVV nhanh (nhu ng vốn kho ng lớn)
ở gia đình bạn bè... chủ yếu dựa vào lòng tin; nguye n liẹ u phục vụ sản xuất kinh doanh
chủ yếu là ở địa phu o ng rất dễ tìm kiếm, đào tạo tay nghề lao đọ ng
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
nhanh, tại chỗ, ít tốn kém, ye u cầu về quản lý kinh doanh kho ng cần đòi hỏi cao.
Thứ bảy, trình đọ quản lý, trình đọ tay nghề nói chung là yếu do chu a
đu ợc đào tạo bài bản so với các doanh nghiẹ p lớn mà thu ờng dựa vào kinh
nghiẹ m của những ngu ời đi tru ớc và bản tha n; Lao đọ ng trong các DNNVV
chủ yếu là lao đọ ng phổ tho ng, đọ i ngũ lao đọ ng phần lớn chu a qua đào tạo
co bản mà chỉ mang tính học viẹ c và tiền lu o ng nha n co ng rất thấp.
Thứ tám, kho ng có khả na ng tiếp cạ n các co ng nghẹ kỹ thuạ t cao,
co ng nghẹ tie n tiến. Co ng nghẹ và máy móc thiết bị của các DNNVV đang
sử dụng đu ợc đánh giá là lạc hạ u, cũ kỹ đã qua sử dụng, tốc đọ đổi mới chạ m.
Thứ chín, do hạn chế về tài chính, về co ng nghẹ , về a g lực kinh doanh,
kỹ thuạ t lao đọ ng... ne n khả na ng sản xuất, sản phẩm tạo ra chất lu ợng
kho ng cao, na ng suất thấp, giá thành sản xuất cao, hu a tạo sự đọ c đáo, khác
biẹ t.
Thứ mu ời, quan hẹ kinh tế hạn hẹp, co họ i tiếp cạ lớn, các
nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, của C ính phủ khó kha lớn vào
các tổ chức, các hiẹ p họ i kinh tế.
n với những dự án
n, phụ thuọ c rất
1.2.4. Vai trò c ủa doanh nghiệp nhỏ và v ừa
DNNVV đóng vai tr ò r ất qu n trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNNVV là nơi
tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo…Đóng góp31% vào tổng thu ngân
sách và chi ếm khoảng 35% vốn đầu tư của cộng đồng DN nói chung, thu hút hơn 5 triệu
việc làm… Ngoài ra, trong quá trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh
nhân và công nhân v ới kiến thức và tay nghề ngày càng được hoàn thiện, nâng caovà
đóng góp hơn 45% GDP cho đất nước.
Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao và có t ỷ trọng đóng góp lớn so với các khu vực
kinh tế khác trong nền kinh tế, tính bình quân trong thời kỳ 2013 - 2014, tốc độ tăng trưởng
đạt cao nhất ở mức 10,2% (khu vực có v ốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 9,1%; khu vực
kinh tế nhà nước là 5,6% và th ấp nhất là khu vực kinh tế tập thể 3,3%). Khu vực kinh tế tư
nhân chiếm tỷ trọng cao trong GDP cả nước, năm 2002 chiếm 27% năm 2010 chiếm 42,
96%, năm 2015 chiếm 43,22%. Đặc biệt, giai đoạn Việt Nam chịu ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 - 2009, là thành ph ần có tăng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
trưởng sản xuất công nghi ệp cao nhất, là nhân t ố quan trọng giúp n ền kinh tế phụ hồi,
không suy gi ảm sâu hơn trong những giai đoạn bất ổn, suy giảm tăng trưởng.
Trong quy mô lao động, tỷ lệ các doanh nghiệp quy mô nh ỏ và siêu nh ỏ có xu
hướng tăng lên trong giai đoạn 2002 - 2014, từ 90% lên 97%. Có đến 97% doanh nghiệp
siêu nhỏ là DNNN, dưới 10 lao động. Tỷ trọng của doanh nghệp siêu nhỏ ngày càng
tăng, từ 53,1% năm 2002 lên 70% năm 2013 và hơn 71,5% năm 2014.
Ngoài ra DNNVV còn tạo ra lợi nhuạ n đáng kể góp phần thúc đẩy sự ta ng tru
ởng và chuyển dịch co cấu kinh tế; tổng giá trị sản xuất của của DNNVV chiếm tỷ trọng
tu o ng đối lớn (khoảng 40% tổng thu nọ i địa) đảm bảo c o nhà nu ớc chi tie u.
Bên cạnh đó, hiện có 5% các doanh nghi ệp sử dụng các công c ụ cầm tay trong
hoạt động sản xuất. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng máy móc v ận hành bằng
điện năm 2011 là 27%, năm 2013 là 29%. Khoảng 84% các doanh nghiệp điều tra sử
dụng các thiết bị, máy móc có tu ổi dưới 10 năm, tr ng số đó khoảng 74% công ngh ệ
được mua mới nhưng ở mức trung bình. Các doanh nghiệp mua công ngh ệ đã qua sử
dụng có d ấu hiệu tăng lên trong giai đoạn 2012 - 2013 và chỉ có 0,005% doanh nghi ệp
có sáng ki ến khoa học.
Với quy mô v ề vốn, lao động, trình độ công ngh ệ của khu vực kinh tế ngoài nhà
nước đều thấp dẫn đến mức năng suất lao động cũng thấp hơn so với mặt bằng chung của
nền kinh tế. Bì h quân iai đoạn 2005-2014, mức năng suất lao động của khu vực
kinh tế ngoài nhà nước chỉ đạt 25,4 triệu đồng/ người so với mức chung là 45,1 triệu
đồng/ người; tốc độ tăng năng suất lao động 3,59% so với mức chung là 3,7%.
Giai đoạn 2007 - 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân về lao động 7,4%/ năm thấp
bằng một nửa so với tốc độ tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng
về số lượng lao động đã giảm mạnh từ 11,8%/ năm giai đoạn 2007 - 2011 xuống còn
4,1%/n ăm năm 2012 - 2015, nhất là trong hai năm 2012 - 2013 khi mà số lượng lao
động chỉ tăng lên 1,7%. Năm 2015 số lượng lao động đã tăng lên mức 5,9% vẫn còn th
ấp hơn nhiều mức bình quân của giai đoạn 2007 - 2011 do các doanh nghiệp mới thành
lập có quy mô ngày càng nh ỏ.
Do đạ c điểm nhỏ ne n tính co đọ ng nhạy bén linh hoạt trong thị tru ờng tu o ng
đối nhanh, kịp thời lấp những khoảng trống thị tru ờng. Trong quá trình sản
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
xuất kinh doanh các DNNVV còn có mối lie n kết hỗ trợ nhau. Các DNNVV có thể
làm đại lý tie u thụ hàng hóa, vạ n tải pha n phối sản phẩm hoạ c cung ứng vạ t
tu đầu vào cho các doanh nghiẹ p lớn với giá rẻ.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là thuật ngữ khó định nghĩa một cách
chính xác và đầy đủ, được hiểu và tiếp cận từ nhiều góc độ, phương diện và hoàn c ảnh
phân tích khác nhau. Sau đây là một số quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp:
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Bảng 1.4: Các quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn Quan niệm Phân loại
Baird (1986)
Euske, Lebas &
McNair (1993)
Neely, Gregory
& Platts (1995),
Corvellec (1994)
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là định hướng
hành vi, mặt khác nó cũng được biết đến với ý nghĩa là
kết quả
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tổng của tất
cả các quy trình tạo ra kết quả tiềm năng cho doanh
nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định
thông qua kết quả và hiệu quả của quá trình k nh doanh
1,2
1
2,3
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu như
Bộ công nghiệp là hệ thống sản xuất tinh gọn, năng lực cạnh tranh, sự
Pháp (1993) cắt giảm chi phí, việc tạo ra giá trị và việc làm, sự phát
triển và sự tồn tại lâu dài c ủa doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh
thông qua k ết quả thực hiện bốn phương diện hoạt động
Kaplan & Norton cơ bản của doanh nghiệp, bao gồm: tài chính, khách
(1993) hàng, quy trình nội bộ và học tập - phát triển. Nó xây
dự g cơ sở để chuyển nội dung chiến lược kinh donah
thành các điều kiện thực hiện
Corvellec (1994, Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được biết đến
1995) và đồng thời như hoạt động, kết quả của hoạt động kinh
Bourguignon doanh và sự tương quan giữa kết quả khi đem so sánh
(1995) với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh
Stannack (1996) thông qua hiệu quả giao dịch và hiệu quả đầu vào và
đầu ra
Smith & Reece Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khả năng
(1999) hoạt động của doanh nghiệp nhằm hướng đến làm hài
1,2
2
1,2,3
3
2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Daft (2000),
Richardo (2001)
Cascio (2006)
Heffernan &
Flood (2000)
Ghi chú:
lòng nh ững kì vọng của các cổ đông chiến lược và được
đánh giá thông qua việc đo lường những thành tựu của
doanh nghiệp
Việc hoàn thành m ục tiêu của doanh nghiệp chính là
2
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ám chỉ việc
2
hoàn thành s ứ mệnh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không ch ỉ có ý
nghĩa ở góc độ xác định vấn đề mà còn liên quan đến 1
việc tìm ra giải pháp cho vấn đề trong kinh doa h
(Nguồn: Tổng hợp bởi tác giả)
1: Hoạt động kinh doanh được phản ánh thông qua quá trình kinh doanh
2: Hoạt động kinh doanh được phản ánh thông qua kết quả hoạt động kinh doanh
3: Hoạt động kinh doanh được phản ánh t ông qua hiệu quả hoạt động kinh doanh
Tóm l ại, thông qua việc tổng hợp các quan điểm trên thì hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp được phản ánh thông qua quá trình kinh doanh, kết quả và hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Trên cơ sở kết luận của Marr & Schiuma (2003) (dẫn theo Nguyễn Minh Tâm
(2009) “hệ thống đo lườ g hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa nhất quán,
không gi ống nhau, nên việc sử dụng công cụ đo lường nào hoàn toàn là do m ục tiêu
quản trị. Càng có nhi ều nghiên cứu về đo lường kết quả của các lĩnh vực: Quản trị chiến
lược, quản trị vận hành, quản trị nhân sự, kế toán, kiểm toán,... càng có đóng góp làm
phong phú thêm ki ến thức, tính tiếp cận đa dạng và hoàn thiện”. Trong phạm vi nghiên
cứu của bài luận này thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tiếp cận từ góc độ
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và các tiêu chí đo lường được đề xuất bởi Kaplan
& Norton (1993).
1.3.2.Nội dung và ch ỉ tiêu được sử dụng để đánh giá kết quả kinh doanh của DNNVV
Murphy, Trailer & Hill (1996) đã tổng hợp các yếu tố cũng như các chỉ tiêu đo
lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và sau đó phân tích mối quan hệ giữa các
biến ảnh hưởng đến hoạt động của donah nghiệp. Tiếp nối những nghiên cứu năm
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
1996, nghiên cứu của Wu (2006) đã tổng hợp 35 tài liệu xuất bản từ 1997 đến 2006 và
tập trung vào các nghiên c ứu thực nghiệm về hoạt động kinh doanh của các DNNVV.
Hầu hết các tài liệu này được đăng tải ở tạp chí Journal of Business Venturing. Tiêu chí
lựa chọn các tài liệu để phân tích trong nghiên cứu là (1) đây là nghiên cứu thực ngiệm,
(2) hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là biến phụ thuộc và (3) phân t ử mẫu là các
DNNVV.
Dựa trên kết quả phân tích của Murphy, Trailer & Hill (1996) và Wu (2006), tác
giả đã tổng hợp lại một số tiêu chí phổ biến được sử dụng để đo lường hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ở Bảng 1.5.
Bảng 1.5: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hoạt động kinh doa h của doanh nghiệp
Yếu tố đo
lường
Chỉ tiêu đo lường
Hiệu quả Tỷ suất lợi nhuận trên tài s ản (ROA) Suất nội hoàn (IRR)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư Thu nhập trước lãi vay và thu ế
(ROI) (EBIT)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu
(ROE)
Sự thay đổi doanh thu trên sự thay đổi
của một đơn vị chi phí (dR/dC)
Sự tăng trưởng Sự tă g trưởng doanh số Sự phát triển tài chính theo thời gian
Sự thay đổi lao động Sự phát triển tài sản
Sự tăng trưởng thị phần Sự thay đổi của lợi nhuận trên doanh
Sự phát triển sản phẩm/quy trình mới số bán
Sự phát triển thị trường Sự tăng trưởng lợi nhuận
Sự tăng trưởng biên lợi nhuận Sự phát triển nguồn vốn hiện tại
Sự tăng trưởng thu nhập
Lợi nhuận Lợi nhuận ròng Thu nhập từ trị giá cổ phiếu
Lợi nhuận trên doanh số bán hàng Lợi nhuận tương đối so với đối thủ
Biên lợi nhuận ròng Lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kế
Lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận hoạch
của ngành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Quy mô/Kh
ả năng thanh
khoản
Thành
công/Th ất bại
Yếu tố khác
Số lao động
Doanh thu gộp
Thị phần bán hàng
Thời gian tồn tại trên thị trường
Số lượng các sáng chế được áp
dụng Hiệu quả hoạt động
Sự phát triển của các đối tác chiến
lược
Dòng ti ền ròng
Dòng ti ền tương đối so với đối thủ
cạnh tranh
Sự hài lòng c ủa khách
hàng Sự ổn định tài chính
(Nguồn: Tổ g hợp bởi tác giả)
Một số nghiên cứu trong nước như là nghiên cứu của Nguyên Minh Tâm (2019)
và của Lê Thị Phương Thảo (2016) trên cơ sở nhạn thức được tính toàn diện của bốn
phương diện này trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nên đã tiến hành xây dựng thang đo lường kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp dựa vào mô hình thẻ điểm cân bằng đề xuất bởi Kaplan & Norton (1993) với 11
biến quan sát cho 4 phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học tập - phát
triển. Thẻ điểm cân bằng là một công cụ được dùng để mô tả, ứng dụng và quản trị chiến
lược ở mọi góc độ trong tổ chức. Nó giúp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển một
hệ thống đánh iá và đo lường hoạt động kinh doanh tốt hơn và toàn diện hơn việc chỉ sử
dụng các công cụ tài chính, định lượng. Có thể nói rằng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
trong mô hình này đáp ứng được 3 chức năng cơ bản trong tổ chức là hệ thống đo lường,
hệ thống quản trị chiến lược và là công c ụ để truyền thông và giao tiếp. Điểm nổi bật
của phương pháp này là kh ả năng chuyển tải và ứng dụng tầm nhìn, chiến lược của tổ
chức thành những mục tiêu hành động và hệ thống các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
một cách dễ hiểu.
Tóm l ại, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phần quan trọng
được sử dụng để phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá và đo
lường biến số này là không đơn giản bởi vì nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu hoạt động
của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố chủ quan và khách quan. Trong đó, chỉ tiêu tài
chính bao gồm doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ROA, ROI hay ROE được sử dụng rất
phổ biến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
1.4. Quan hệ giữa năng lực động với kết quả doanh nghiệp
Năng lực động là việc sử dụng các nhân tố tiềm năng để nhằm đáp ứng các thay
đổi của môi trường kinh doanh. Việc đáp ứng sự thay đổi của môi trường kinh doanh
nhằm giúp cho doanh nghiệp xâm nhập, duy trì, củng cố và phát tri ển để đạt được các
mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, trong quan hệ với kết quả kinh doanh có thể xem việc sử
dụng các nguồn lực tạo ra năng lực động doanh nghiệp là nguyên nhân, nhân t ố tác
động đến kết quả kinh doanh đạt được thông qua việc thực thi các chiến lược, chiến
thuật trong kinh doanh. Các nghiên cứu khác nhau xem xét năng lực động dưới nhiều
góc c ạnh và cho thấy các nhân tố tạo ra năng lực động có ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp (Keh và cộng sự, 2007; Krasnikov & Jayachandra, 2008; Ortega
& Villaverde, 2008; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009; Zhou
& Li, 2010; Lin & Huang, 2012).
Đo lường kết quả kinh doanh có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, đa số
các nhà nghiên c ứu cho rằng kết quả kinh d anh của doanh nghiệp là mức độ đạt được
các mục tiêu (Buzzell & Gale, 1987; Cyer & March, 1992). Dựa vào lý thuy ết hành vi
tổ chức (Cyer & March, 1992) mục tiêu của doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau như lợi nhuận, tăng trưởng thị phần, doanh thu và các m ục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh sẽ được đánh giá trên mức độ đạt được của
các mục tiêu c ủa tổ chức (Hult và cộng sự, 2004). Hiểu theo nghĩa này kết quả kinh
doanh bao ồm cả kết quả kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) đạt được và các mục tiêu
chiến lược (thị phần, phát triển bền vững của doanh nghiệp). Đặc biệt, khía cạnh phát
triển bền vững của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh ở đây được xem xét các m ục tiêu
phát tri ển doanh nghiệp hướng tới cân bằngba nhân tố cơ bản là “con người”, “môi
trường trái đất” và “lợi nhuận” (mô hình 3P: People, Planet, Profit) (Elkington, 1997).
Khía cạnh con người đề cập đến vấn đề sử dụng nhân lực, phân chia lợi nhuận, đảm bảo
phúc lợi, chăm lo đời sống và quyền lợi của người lao động trực tiếp cũng như người lao
động trong chuỗi cung cấp và vùng nguyên li ệu. Khía cạnh môi trường đề cập đến vấn
đề bảo vệ môi trường bền vững, giảm các lãng phí, tiết kiệm năng lượng và tích cực sử
dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu tái sinh. Khía cạnh lợi nhuận doanh nghiệp
đề cập đến việc đạt được lợi nhuận thông qua năng suất lao động, năng suất sử dụng
vốn… nâng cao chất lượng sản phẩm và dịchvụ.
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Thông qua t ổng hợp các kết quả nghiên cứu từ trước cho thấy cả 06 nhân tố
nănglực động đều có ảnh hưởng tới quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.6: Tổng hợp các nhân tố năng lực động tác động tới kết quả kinh doanh
Nhân tố Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo
Năng lực
marketing
Năng lực
thích nghi
Là hoạt động của doanh nghiệp Các nghiên c ứu cho thấy Homburg và c ộng
thông qua vi ệc theo dõi liên t ục các thành ph ầncủa năng sự (2007); Kotler
và đáp ứng những thay đổi của lực marketing có ảnh và cộng sự (2006);
thị trường bao gồm khách hàng, hưởng tích cực đến kết quả Li & Calatone
đối thủ và môi trường vĩ mô kinh doanh của doanh (1998); Tho &
(Homburg và cộng sự, 2007; nghiệp. Ví dụ: năng lực Trang (2009);
Kotler và cộng sự, 2006; Li & đáp ứng thị trường Nguyen&Barrett(2
Calatone, 1998).Năng lực (Homburg và ộng sự, 007);
marketing là một thang đo đa 2007;Tho &Trang, 2009; Jayachandran
hướng gồm nhiều thành phần Nguyen &Barrett,2007); (2008); Menguc
như (1) đáp ứng khách hàng; (2) ch ất lượng mối quan hệ &
chất lượng mối quan hệ; (3) (Nguyen và cộng sự, 2007; Auh (2006)
phản ứng với đối thủ cạnh tr nh Jayachandran, 2008); phản
ứng với đối thủ cạnh tranh
(Homburg và cộng sự,
2007; Menguc &Auh,
2006; Tho & Trang, 2009)
Năng lực thíchnghilà khả năng Các nghiên c ứu cho thấy Gibson &
mà doanh nghiệp có kh ả năng khả năng thích nghi có tác Birkinshaw
phối hợp và định dạng lại các động tích cực đến kết quả (2004); Sapienza
nguồn lực của mìnhmột cách kinh doanh của và cộng sự,
nhanh chóng để đáp ứng với các doanhnghiệp (Sapienza và (2006); Zhou &
thay đổi nhanh chóng của môi cộng sự, 2006 ; Zhou & Li(2010)
trường (Gibson &Birkinshaw, Li,2010)
2004;Sapienzavà cộng sự, 2006;
Zhou & Li, 2010).
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Nhân tố Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo
Năng lực sáng tạo nói lên sự Năng lực sáng tạo là một Dess & Picken
mong muốn khắc phục những thói dạng năng lực động của (2000) ; Hult và
quen cũ không còn phù h ợp trong doanh nghiệp và có tác cộng sự (2006),
Năng lực kinh doanh, theo đuổi những ý động tích cực đến kết quả Tho & Trang
sáng tạo tưởng kinh doanh sáng tạo phù kinh doanh (Tho & Trang, (2009)
hợp với yêu cầu cạnh tranh (Dess 2009; Hult và cộng sự,
& Picken, 2000; Hult và 2006)
cộngsự,2006; Tho & Trang, 2009)
Định hướng kinh doanh là khả Định hướng kinh doa h có Covin & Slevin
năng về tính độc lập, khả năng ảnh hưởng tích cực đến kết (1989); Lumpkin
chấp nhận mạo hiểm với thị quả kinh doanh ủa doanh & Dess (1996),
trường, tính chủ động trong kinh nghiệp (Keh và cộng sự, Keh và cộng sự,
doanh hay năng lực tấn công đối 2007; Tho & Trang, 2009) 2007; Tho &
thủ kinh doanh (Lumpkin &Dess, Trang (2009)
1996).Định hướng kinh doanh
được đo lường bằng nhiều nhân
Định
tố khác nhau (Covin & Slevin,
1989) như: là (1) năng lực sáng
hướng
tạo, (2) năng lực mạo hiểm và (3)
kinh
năng lực chủ động (Kehvà cộng
doanh
sự, 2007). Tuy nhiên, nghiên c ứu
này xem năng lực sáng tạo như
một nhân tố độc lập, do định
nghĩa của Lumpkin & Dess
(1966) cho rằng định hướng kinh
doanh xem xét việc xâm nhập thị
trường mới là hoạt động cơ bản,
tuy nhiên năng lực sáng tạo
không đòi h ỏi điều này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Nhân tố
Định
hướng
học hỏi
Danh
tiếng
doanh
nghiệp
Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo
Định hướng học hỏi là quá trình Định hướng học hỏi (thành Sinkula và cộng sự
tạo ra tri thức và ứng dụng phần của tổ chức học hỏi) (1997); Wu &
chúng trong t ổ chức để nâng cao được chứng minh có ảnh Cavusgil(2006);
lợi thế cạnh tranh. Sinkula và hưởng tích cực đến kết quả Pham (2008); Tho
cộng sự (1997) cho rằng định kinh doanh của doanh & Trang (2009)
hướng học hỏi của tổ chức gồm nghiệp (Tho & Trang,
ba thành phần là (1) cam kết học 2009; Pham, 2008 )
hỏi, (2) chia sẻ tầm nhìn và(3)
xu hướng mở trong quản trị.
Định hướng học hỏi cũng được
xem như một phần của tổ chức
học hỏi(Wu& Cavusgil, 2006;
Pham, 2008 )
Danh tiếng hay thương hiệu của Việc tạo ra lợi thế về Trout(2004);Gronr
doanh nghiệp là một tài sản vô thương hiệu sẽ đem lại oos(1984)
hình (Trout, 2004). những lợi ích về sự Kang &James
hàilòng khách hàng (2004)
(Gronroos, 1984 ; Kang &
James, 2004)
(Nguồn: Tổng hợp của tác gi ả)
1.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
1.5.1. Mô hình nghiên cứu
Lý thuy ết về năng lực động là một lý thuyết mới bổ sung cho các trường phái
nghiên cứu cạnh tranh trước đây. Nó đặc biệt phù h ợp trong điều kiện cạnh tranh ngày
càng nhiều biến đổi như hiện nay. Các nghiên cứu về năng lực động của doanh nghiệp
hiện nay vẫn tập trung là các nghiên c ứu lý thuyết hoặc tập trung vào một số nhân tố cá
biệt (Keh và cộng sự, 2007) mà thiếu vắng các nghiên cứu kiểm chứng. Tại Việt Nam,
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) đã nghiên c ứu năng lực động các
doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đơn vị phân tích là các
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
doanh nghiệp của nhiều ngành kinh doanh tiếp cận theo hướng các nhân tố ảnh hưởng
của năng lực động đến đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, hiện nay vẫn chưa có những
nghiên cứu trong những đơn vị cụ thể, trong những lĩnh vực cụ thể tại Việt Nam và cả
trên thế giới. Các nhà nghiên c ứu (Barney, 2001; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai
Trang, 2009) cho rằng cần có nhiều nghiên cứu hơn nữa để có cái nhìn toàn diện hơn về
các nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp. Dựa trên việc phân tích các trường phái
về lý thuyết cạnh tranh (kinh tế học tổ chức, kinh tế học Chamberlain, kinh tế học
Schumpeter), lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp, lý thuyết về năng lực động và tham
khảo các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam (Keh và c ộng sự, 2007; Wu, 2007;
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009; L & Huang, 2012) tác giả đề xuất
xây dựng một mô hình cơ sở nhằm lý giải, kiểm chứng mối quan hệ giữa năng lực động
và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.Huế. Mô hình
nghiên cứu cơ sở được đề xuất như sau:
Năng lực thích nghi
Danh tiếng doanh nghiệp
Năng lực marketing
H1
H2
H3
Kết quả kinh doanh
Định hướng kinh doanh
Định hướng học hỏi
Năng lực sáng tạo
H4
H5
H6
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu cơ sở
(Nguồn: Tác gi ả tổng hợp và đề xuất)
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
1.5.2. Các gi ả thuyết nghiên cứu
Năng lực thích nghi là khả năng mà doanh nghiệp có khả năng phối hợp và định
dạng lại các nguồn lực của mình một cách nhanh chóng để đáp ứng với các thay đổi nhanh
chóng c ủa môi trường (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou
& Li, 2010). Lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua việc cấu trúc lại các nguồn lực
nội bộ và quy trình (Zhou & Li, 2010), cấu trúc lại các tài sản có giá trị (Augier & Teece,
2008). Mỗi doanh nghiệp có khả năng thích nghi khác nhau, từ đó dẫn đến kết quả kinh
doanh khác nhau khi môi trường kinh doanh thay đổi. Hay nói cách khác, khả năng thích
nghi là một nhân tố có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy,
trong nghiên cứu này đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Nhân tố năng lực thích nghi có tác động tích cực (cùng chi ều) với hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Danh tiếng doanh nghiệp là tài s ản vô hình của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý
thuyết tín hiệu hay lý thuyết về bất đối xứng thông tin, danh tiếng doanh nghiệp phát đi
những chỉ dẫn đối với khách hàng về việc c ấp nhận dịch vụ khi thiếu thông tin về nhà
cung cấp. Danh tiếng doanh nghiệp c òn là m ột loại tài sản có giá trị kinh doanh cao
(Marvel & Ye, 2004). Một số nghiên c ứu cho thấy danh tiếng doanh nghiệp được tạo
dựng từ chính năng lực cạnh tr nh của doanh nghiệp (Klein và cộng sự, 1981, Horner,
2001). Cai & Obara (2008) cho rằng danh tiếng doanh nghiệp đến từ chất lượng sản
phẩm/dịch vụ. Sự h ài lòng khách hàng c ũng là một thước đo về danh tiếng của doanh
nghiệp. Da h tiếng của doanh nghiệp cũng có thể đạt được thông qua việc thực hiện các
cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính chất xã hội, những ý tưởng và khả
năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ hay hoạt động truyền thông cũng đem đến
danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với tổ chức danh tiếng đem lại nguồn khách hàng ổn
định và tạo ra tính hiệu quả trong kinh doanh. Hay nói cách khác, danh tiếng doanh
nghiệp là một nhân tố tích cực tạo ra kết quả kinh doanh doanh nghiệp. Bởi vậy, nghiên
cứu này đưa ra giả thuyết như sau:
H2: Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc đáp ứng khách hàng tạo ra sự thỏa mãn của khách hàng là m ục tiêu chung
của doanh nghiệp. Mục tiêu này ch ỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp có năng lực
marketing tốt. Năng lực marketing có nhiều cách đo lường thông qua đánh giá của
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
khách hàng ho ặc từ nội bộ tổ chức. Các nghiên cứu trong marketing dịch vụ cho thấy
năng lực marketing có thể đo lường bằng các nhân tố như (1) đáp ứng khách hàng; (2)
phản ứng với đối thủ cạnh tranh và (3) chất lượng mối quan hệ. Năng lực marketing
thông qua vi ệc đáp ứng nhu cầu khách hàng và làm hài lòng h ọ với sản phẩm/dịch vụ
sẽ tạo ra tính trung thành của khách hàng, tạo ra nguồn khách hàng ổn định cho tổ chức.
Haynói cách khác, doanh nghiệp có năng lực marketing tốt sẽ dẫn đến hoạt động kinh
doanh hiệu quả hơn. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau:
H3: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, khả ă g c ấp nhận mạo hiểm
với thị trường, tính chủ động trong kinh doanh hay năng lực tấn công đối thủ kinh doanh
(Lumpkin & Dess, 1996). Việc chấp nhận mạo hiểm và chủ động tấn công đối thủ phụ
thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, khả năng
chấp nhận rủi ro cũng đồng nghĩa với kỳ vọng về mức lợi nhuận hay kết quả kinh doanh
tốt. Nó cũng thể hiện tính chủ động và sáng t ạo trong kinh doanh. Mặc dù, có th ể có
những bất lợi trong ngắn hạn hoặc từng chương trình kinh doanh nhưng khả năng chủ
động và chấp nhận mạo hiểm lại đem lại những lợi thế trong dài hạn. Hay nói cách khác,
định hướng kinh do nh sẽ đem lại kết quả kinh doanh tích cực tới kết quả kinh doanh.
Do đó, nghi ên cứu đưa ra giả thuyết:
H4: Nhân tố định hướng kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doa h của doanh nghiệp.
Định hướng học hỏi là khái ni ệm xuất phát từ các nghiên cứu về tổ chức học hỏi
(Nevis và cộng sự, 1995; Nguyen & Barrett, 2007). Định hướng học hỏi là quá trình tạo ra
tri thức và ứng dụng chúng trong tổ chức để nâng cao lợi thế cạnh tranh. Định hướng học
hỏi có thể được đo lường qua việc cam kết của tổ chức với quá trình học hỏi của các cá
nhân; xem xét quá trình học hỏi như chìa khóa của sự tồn tại và phát tri ển của tổ chức; khả
năng chủ động của từng cá nhân trong việc tiếp nhận và phân ph ối tri thức; chia sẻ những
mục tiêu và t ầm nhìn chung của tổ chức; tổ chức khuyến khích các ý tưởng và sáng t ạo
mới trong quá trình kinh doanh. Định hướng học hỏi được xem là một trong những điều
kiện tiên quyết đem lại lợi thế trong cạnh tranh của doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự,
2007). Hay nói cách khác, m ột tổ chức có định hướng học hỏi thường kéo theo kết quả kinh
doanh tốt. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết:
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
H5: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Năng lực sáng tạo là khả năng tạo ra những giá trị cho khách hàng thông qua
việc tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng mới hay phương pháp mới. Sự thành cô ng
và tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào khả năng sáng tạo của doanh nghiệp
(Wang & Amed, 2004). Năng lực sáng tạo là phương tiện để thay đổi doanh nghiệp, l à
phương tiện để tạo ra những cải tiến và phát minh cho doanh nghi ệp (Nguyễn Đ ình
Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Năng lực sáng tạo giúp cho việc khắc phục những
lề thói cũ trong kinh doanh không còn phù h ợp, theo đuổi n ững ý tưởng kinh doanh
sáng tạo phù h ợp với sự biến động của thị trường. Trong môi trường ngày càng thay đổi
hiện nay thì năng lực sáng tạo và đổi mới sẽ giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường và làm tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Do đó, nghiên
cứu này đưa ra giả thuyết:
H6: Nhân tố năng lực sáng tạo có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.3. Mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở
Trong các nghiên c ứu xã hội học, mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở đóng một
vai trò quan tr ọng trong xây dựng các lý thuyết (Nguyễn Đình Thọ, 2009). Mô hình cạnh
tranh với mô hình cơ sở cho phép nhà nghiên c ứu có thể chọn được mô hình tốt nhất dựa
trên lý thuy ết và dữ liệu thực n hiệm của từng nghiên cứu cụ thể khi so sánh các mô hình
có th ể xây dựng được (so sánh giữa mô hình cơ sở và mô hình cạnh tranh với mô hình cơ
sở). Theo một số nhà nghiên c ứu cho rằng không nên chờ kiểm định các mô hình cạnh tranh
t ong các nghiên cứu khác mà cần kiểm định trong chính nghiên cứu hiện tại (Zalman và
cộng sự, 1982; Bagozzi, 1984). Do các nghiên cứu khác nhau có thể có đối tượng khác nhau,
cách đo lường các nhân tố khác nhau và các nhân t ố môi trường không được thiết lập giống
nhau giữa các nghiên cứu. Đồng thời với các kỹ thuật phân tích của mô hình cấu trúc tuyến
tính cũng cho phép xem xét nhiều mô hình (các quan hệ) trong cùng m ột nghiên cứu. Do
đó, nghiên cứu này cũng xem xét mô hình cạnh tranh với mô hình nghiên cứu được đề xuất.
Việc xây dựng mô hình cạnh tranh còn xu ất phát từ các bằng chứng của các nghiên cứu
tiên nghiệm cho thấy ảnh hưởng của các nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh bao
gồm cả ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp. Do
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
đó, cần thiết xây dựng một mô hình cạnh tranh làm căn cứ so sánh lựa chọn mô hình phân
tích phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Các nghiên cứu cho thấy định hướng học hỏi có ảnh
hưởng tới các thành phần của năng lực marketing (Celuch và cộng sự, 2002; Nguyen &
Barrett, 2004; Wu & Cavusgil, 2004; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Năng lực marketing gắn liền và có ảnh hưởng năng lực sáng tạo của doanh nghiệp (Benedeto
và cộng sự, 2008). Năng lực sáng tạo có ảnh hưởng tích cực đến khả năng thích nghi của
doanh nghiệp (Knight & Cavusgil, 2004). Định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tới khả
năng thích nghi và danh tiếng doanh nghiệp. Ngoài ra tác gi ả cũng sử dụng một nghiên cứu
định tính bằng phương pháp chuyên gia để đánh giá mối quan ệ có thể giữa các nhân t ố
trong mô hình cơ sở và nhiều chuyên gia đồng ý rằng goài quan hệ trực tiếp về các nhân tố
năng lực động tới kết quả kinh doanh thì giữa các nhân tố có thể có tác động với nhau và
gián ti ếp ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh. Do đó, tác giả đề xuất mô hình cạnh tranh với
mô hình cơ sở bao gồm các quan hệ như sau:
H2
H1
Định hướng học hỏi Năng lực marketing
H4
H3
Năng lựcthích nghi
H8
Định hướng kinh doanh
H5 H6
Năng lực sáng tạo
H
7
H9 H11
Danh tiếng doanh
nghiệp
H10
Kết quả kinh
doanh
Sơ đồ 1.3: Mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở
(Nguồn: Tác gi ả tổng hợp và đề xuất)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
Các giả thuyết nghiên cứu:
Định hướng học hỏi có mối quan hệ trực tiếp với quá trình tạo ra tri thức cho
doanh nghiệp. Quá trình này bao bồm cả việc thu thập và diễn giải thông tin thị trường
và phản ứng với các thông tin thu thập được (Nguyen & Barrett, 2006; Sinkula và cộng
sự, 1997). Định hướng học hỏi cũng làm gia tăng chất lượng mối quan hệ kinh doanh
(Nguyen và cộng sự, 2007; Wu & Cavusgil, 2006). Mặt khác, định hướng học hỏi cũng
làm gia tăng năng lực marketing của doanh nghiệp. Định hướng học hỏi được xem như
một trong những nhân tố tiên quyết đem lại lợi thế cho doanh nghiệp (Sinkula và cộng
sự, 2007). Hay nói cách khác, một tổ chức có định ướng học hỏi thường dẫn đến kết quả
kinh doanh tốt. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết:
H1: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến năng lực marketing
của doanh nghiệp.
H2: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Năng lực marketing là dạng năng lực động giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
của mình. Năng lực marketing tạo ra các chương trình marketing có hi ệu quả, phản ứng
nhanh nhạy hơn với nhu cầu của khách hàng, sự thay đổi của đối thủ cạnh tranh và các
đối tác kinh doanh. Năng lực marketing gắn liền với năng lực sáng tạo của doanh nghiệp
(Benedetto, 2008). Các nghiên cứu trước đây cũng cho thấy ảnh hưởng của các thành
phần của ă lực marketing có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết quả kinh doanh
(Homburg và cộng sự, 2007; Nguyen và cộng sự, 2006). Do đó, nghiên cứu đưa ra giả
thuyết:
H3: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến năng lực sáng tạo của
doanh nghiệp.
H4: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Năng lực sáng tạo là khả năng đáp ứng khách hàng thông qua vi ệc cung cấp sản
phẩm mới, dịch vụ mới hay một phương pháp mới nhằm cải thiện khả năngđápứng của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Năng lực sáng tạo giúp cho việc khắc phục, thay đổi
những lề thói cũ trong kinh doanh không còn phù h ợp, đưa doanh nghiệp theo đuổi những
ý tưởng mới, cải thiện cung cách phục vụ nhằm thích ứng với sự biến động đa
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
dạng của khách hàng. Hay nói cách khác, năng lực sáng tạo của doanh nghiệp sẽ làm
cho doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với sự thay đổi từ môi trường kinh doanh hơn.
Năng lực sáng tạo cũng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường và làm
tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Do đó, trong nghiên cứu này đưa ra
các giả thuyết:
H5: Nhân tố năng lực sáng tạo có tác động tích cực đến năng lực thích nghi của
doanh nghiệp.
H6: Nhân tố năng lực sáng tạo có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Năng lực thích nghi là khả năng phối hợp và định dạng lại các nguồn lực của
doanh nghiệp để đáp ứng sự thay đổi từ môi trường kinh doanh (Gibson & Birkinshaw,
2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou & Li, 2010). Mỗi doanh nghiệp có khả năng
thích nghi khác nhau, từ đó dẫn đến kết quả kinh doanh khác nhau khi môi trường kinh
doanh thay đổi. Hay nói cách khác, khả năng thích nghi là một nhân tố có tác động tích
cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết.
H7: Nhân tố năng lực thích nghi có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, chấp nhận mạo hiểm, chủ
động với thị trường hay ăng lực tấn công đối thủ kinh doanh (Lumkin & Dess, 1996).
Doanh nghiệp có định hướng kinh doanh cao luôn hướng tới việc theo dõi th ị trường để
phát hiện những cơ hội và rào c ản kinh doanh (Covin & Miles, 1999; Keh và cộng sự,
2007). Điều này cũng hàm ý r ằng nhờ liên tục theo dõi bi ến động của thị trường giúp
cho doanh nghiệp tăng khả năng có những thay đổi để thích ứng với sự biến động từ thị
trường, khách hàng. Hay nói cách khác, doanh nghi ệp có định hướng kinh doanh cao
thì khả năng thích nghi với sự biến động của thị trường cũngcao. Tính chủ động và mạo
hiểm với thị trường nhằm đáp ứng khách hàng cũng đem đến những lợi thế cho doanh
nghiệp trong việc định hình và tạo dựng danh tiếng doanh nghiệp. Việc chấp nhận mạo
hiểm và chủ động tấn công đối thủ phụ thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro của doanh
nghiệp. Trong kinh doanh, khả năng chấp nhận rủi ro cũng đồng nghĩa với kỳ vọng về
mức lợi nhuận hay kết quả kinh doanh tốt. Nó
SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo
cũng thể hiện tính chủ động và sáng t ạo trong kinh doanh. Mặc dù, có th ể có những bất
lợi trong ngắn hạn hoặc từng chương trình kinh doanh nhưng khả năng chủ động và chấp
nhận mạo hiểm lại đem lại những lợi thế trong dài hạn. Hay nói cách khác, định hướng
kinh doanh sẽ đem lại kết quả kinh doanh tích cực tới kết quả kinh doanh. Do đó, nghiên
cứu đưa ra giả thuyết:
H8: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến năng lực thích
nghi của doanh nghiệp.
H9: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến danh tiếng doanh
nghiệp.
H10: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Danh tiếng doanh nghiệp là tài s ản vô hình của doanh nghiệp. Danh tiếng của
doanh nghiệp phát đi tín hiệu về các thông tin của nhà cung cấp tới khách hàng giải quyết
vấn đề bất đối xứng thông tin (Mankiw, 2005; Wheeland, 2008). Danh tiếng doanh
nghiệp cũng là một tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel & Ye, 2004). Danh tiếng
doanh nghiệp có thể đạt được thông qua vi ệc cam kết với khách hàng, những hoạt động
có tính xã hội, cung cấp sản phẩm và khả năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ
cũng đem lại danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với một tổ chức việc đem lại nguồn
khách hàng ổn định đ ã góp ph ần vào việc cải thiện kết quả kinh doanh. Hay nói cách
khác, danh ti ế g doa h nghiệp là một nhân tố thúc đẩy đạt được kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết:
H11: Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực động doanh nghiệp.docx

C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11   vnC0111 luan van tot nghiep nhom 11   vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vnPVFCCo
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiThao Vy
 
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luocGiang Hậu
 
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu HươngPhân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hươngluanvantrust
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namLuậnvăn Totnghiep
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcMrCoc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...Dichvuthuctap.com
 

Similar to Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực động doanh nghiệp.docx (20)

Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Thang máy Thiên Nam.docx
 
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gasCác yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 
Cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm.docxCơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm.docx
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân Tiến
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân TiếnXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân Tiến
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân Tiến
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
 
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11   vnC0111 luan van tot nghiep nhom 11   vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
 
TẢI FREE TIỂU LUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK MỚI NHẤT.doc
TẢI FREE TIỂU LUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK MỚI NHẤT.docTẢI FREE TIỂU LUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK MỚI NHẤT.doc
TẢI FREE TIỂU LUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK MỚI NHẤT.doc
 
Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của Công ty Vinamilk.doc
Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của Công ty Vinamilk.docTìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của Công ty Vinamilk.doc
Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của Công ty Vinamilk.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các giải pháp về tuyển ...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
 
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
3 cau hoi_on_tap_quan_tri_chien_luoc
 
Vận dụng mô hình định giá doanh nghiệp APV trong hoạt động mua bán v...
Vận dụng mô hình định giá doanh nghiệp APV trong hoạt động mua bán v...Vận dụng mô hình định giá doanh nghiệp APV trong hoạt động mua bán v...
Vận dụng mô hình định giá doanh nghiệp APV trong hoạt động mua bán v...
 
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu HươngPhân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lực
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...
Quản trị sự thay đổi trong các doanh nghiệp việt nam written by dichvuthuctap...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực động doanh nghiệp.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp Các nghiên c ứu về chiến lược thường hướng đến việc xây dựng những lý thuyết chuẩn tắc để doanh nghiệp có thể ứng dụng trong việc lựa chọn các chiến lược thực hiện để có khả năng thu hồi vốn cao (Barney, 1986). Mục đích chung của các chiến lược là tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh doanh mong muốn. Lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp cũng vậy, nó được xây dựng trên ền tảng từ các lý thuyết cạnh tranh để nhằm giúp doanh nghiệp xem xét tạo ra các lợi thế bền vững thích ứng với môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều biến động. 1.1.1. Khái ni ệm về năng lực động Trong những năm 1980 đến 1990 các lý thuyết về phân tích cạnh tranh chủ yếu tập trung vào việc phân tích thị trường ở trạng t ái cân bằng (lý thuyết tổ chức ngành, kinh tế học Chamberlain) mà ít xem xét quá trình động của thị trường. Các lý thuyết này được xây dựng trên tiền đề là các doanh nghi ệp trong cùng ngành kinh doanh có tính đồng nhất cao về nguồn lực và chiến lược thực hiện. Đây chính là điểm yếu của các lý thuyết này trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến đổi ngày càng nhanh chóng. B ắt đầu từ giữa những năm 1980 đầu những năm 1990 lý thuyết về nguồn lực doanh nghiệp được nhiều học giả nghiên cứu xem xét qua việc xây dựng chiến lược kinh doanh từ các nhân tố nội tại của doanh nghiệp (Wernerfelt, 1984). Lý thuyết nguồn lực cho rằng chính các nguồn lực của doanh nghiệp (hữu hình và vô hình) sẽ quyết định lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh. Bước phát triển tiếp theo của lý thuyết nguồn lực hình thành lên lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp. Lý thuyết năng lực động nhấn mạnh vào sự thay đổi (Smith và cộng sự, 2009). Lý thuyết về năng lực động đánh giá được làm thế nào các doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh trong môi trường biến đổi. Điều quan trọng hơn là năng lực động cho phép doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế trong môi trường thay đổi nhanh chóng (Ambrosini &Bowman, 2009). Theo Teecce và cộng sự (1997) năng lực động của doanh nghiệp được định nghĩa là “khả năng tích hợp, xây d ựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng sự thay đổi của môi trường kinh doanh”. Nguồn lực là cơ sở cho việc tạo ra lợi SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 8
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần luôn nỗ lực xác định, nuôi dưỡng, phát triển và sử dụng năng lực động một cách hiệu quả, thích ứng với thay đổi của thị trường và đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình một cách sáng t ạo (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Mặc dù khái ni ệm năng lực động của Teece và cộng sự (1997) được chấp nhận rộng rãi và được nhiều nhàng nghiên cứu sử dụng. Tuy nhiên, trong những bối cảnh nghiên cứu khác nhau các nhà nghiên c ứu cũng đưa ra những quan điểm của mình về năng lực động. Zahra và cộng sự (2006) tổng kết một số quan điểm về năng lực động như sau: Tác giả Bảng 1.1 Những định nghĩa về năng lực động Định nghĩa Helfat (1997) Là tập hợp của những năng lực/khả năng cho phép công ty tạo ra những sản phẩm mới, quy trình mới và khả năng đáp ứng những thay đổi của bối cảnhthị trường. Teece, Shuen& Pisano(1997) Năng lực động là khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh. Eisenhardt & Là quá trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực - đặc biệt là quá tr ình tích Martin (2000) hợp, định dạng lại để đạt được và giải phóng các nguồn lực để phù h ợp với hoặc thậm chí tạo ra sự th y đổi của thị trường. Do đó năng lực động là thói quen tổ chức v à (thực thi) chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được những kếtquả về các n uồn lực mới như tạo lập thị trường, thúc đẩy cạnh tranh, phân chia, phát tri ển và lụi tàn. Lee, Lee&RhoLà nguồn lực mới hơn của lợi thế cạnh tranh trong khái niệm làm thế nào (2002) cácdoanh nghiệp có thể ứng phó với những biến đối của môi trường (kinh doanh). Rindova & aylor (2002) Zahra &George (2002) Năng lực động thể hiện ở hai mức độ phát triển (của doanh nghiệp): Ở mứcđộ vi mô là "nâng c ấp năng lực quản lý của doanh nghiệp", ở mức độ vĩ mô là "định dạng lại năng lực thịtrường". Năng lực động là khả năng thay đổi định hướng giúp các doanh nghiệp táitriển khai và định dạng lại các nguồn lực cơ bản của họ để đáp ứng sự phát triển của nhu cầu khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Zollo& Năng lực động là khả năng học hỏi và ổn định các hoạt động của tổ chức, Winter(2002) thông qua đó hệ thống của tổ chức thay đổi thói quen trong hoạt động củamình, theo đuổi các hoạt động cải thiện hiệu quả. (Nguồn: Zahra và c ộng sự (2006)
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 9
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Dựa trên việc khảo sát các định nghĩa về năng lực động doanh nghiệp, trong luận án này tác gi ả định nghĩa năng lực động là “khả năng tích hợp, xây d ựng, cấu trúc lại những nguồn lực của doanh nghiệp để chuyển hóa chúng thành năng lực của doanh nghiệp nhằm đáp ứng sự thay đổi từ môi trường kinh doanh”. Lý thuy ết về năng lực động là một lý thuyết khá mới trong phân tích cạnh tranh, có khá nhi ều các nghiên cứu ở dạng lý thuyết (ví dụ: Teecce và cộng sự, 1997; Ambrosini & Bowman, 2009) hoặc tập trung vào các thành ph ần của năng lực động (Keh và cộng sự, 2007) mà thiếu vắng các nghiên cứu kiểm định bằng hực nghiệm. Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) ng i ên cứu năng lực động dưới góc độ phân tích các ngành kinh doanh mà thiếu các ghiên cứu ở cấp độ doanh nghiệp. Các nhà nghiên c ứu cũng cho rằng lý thuyết về năng lực động cần được phát triển, các nghiên cứu mới tiếp tục khám phá ác nhân tố mới tạo ra năng lực động cho doanh nghiệp để có cái nhìn rộng hơn, toàn diện hơn về năng lực động doanh nghiệp (Barney, 2001; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). 1.1.2. Các nhân t ố hình thành năng lực động của doanh nghiệp Xuất phát từ đặc điểm của nguồn lực để trở thành năng lực động doanh nghiệp phải thỏa mãn tiêu chí VRIN, các nhà nghiên c ứu đưa ra nhiều nhân tố khác nhau có thể xem là năng lực động doanh nghiệp. Do đây là một lý thuyết mới, các nghiên c ứu thực nghiệm xem xét rất nhiều nhân tố khác nhau và không có s ự thống nhất giữa các nhà nghiên c ứu. Một số hà nghiên c ứu trên thế giới (Barney, 2001) và tại Việt Nam (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) cho rằng cần có nhiều nghiên cứu hơn để xác lập và kiểm chứng các nhân tố có thể trở thành năng lực động doanh nghiệp. Hay nói cách khác, những nguồn lực có thể chuyển hóa thành năng lực (khả năng t iển khai, thực hiện) của doanh nghiệp đáp ứng sự biến đổi của thị trường, môi trường kinh doanh đều là những thành phần tạo nên nguồn năng lực động của doanh nghiệp. Năng lực động là tập hợp của các nguồn lực (vô hình) khác nhau giúp cho doanh nghiệp có khả năng đáp ứng với sự biến động từ môi trường kinh doanh. Trong phạm vi bài luận này, nghiên c ứu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.Huế. Qua nghiên cứu tổng quan tài liệu trước đây kết hợp với các phương pháp nghiên c ứu định tính, tác giả lựa chọn được sáu (06) nhân tố chính được xem là những nhân tố quan trọng nhất tạo ra năng lực động cho các doanh nghiệp bao gồm: SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 10
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo (1) năng lực marketing, (2) năng lực sáng tạo, (3) năng lực thích nghi; (4) định hướng kinh doanh, (5) định hướng học hỏi và (6) danh tiếng doanh nghiệp. Trong đó: 1.1.2.1. Năng lực marketing Năng lực marketing được xem như việc tìm ra các phương cách để thỏa mãn khách hàng và đạt được mục tiêu của doanh nghiệp (Kotler, 2006; Trout, 2004). Việc tạo ra sự thỏa mãn khách hàng là nhân t ố quan trọng trong lĩnh vực marketing dịch vụ. Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) trong nghiên c ứu về năng lực động doanh nghiệp cho rằng năng lực marketing được hình hành từ các nhân tố: (1) đáp ứng khách hàng, (2) phản ứng với đối thủ cạnh tran ,t ích ứng môi trường vĩ mô và (4) chất lượng mối quan hệ. Trongđó: Khả năng đáp ứng khách hàng được thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Khả năng đáp ứng được đo lường thông qua sự hiểu biết về nhu cầu khách hàng của tổ chức, sử dụng việc thu thập thông tin, khả năng phản ứng trước các biến động của khách hàng và đối thủ. Phản ứng với đối thủ cạnh tranh là vi ệc t eo dõi các ho ạt động của đối thủ để có phản ứng thích hợp thông qua các kế hoạch marketing. Phản ứng với đối thủ cạnh trạnh được thể hiện ở việc am hiểu về đối thủ, khả năng phản ứng trước những thay đổi của đối thủ về dịch vụ, tính chủ động trong việc thu thập thông tin và phản ứng khi đối thủ có những thay đổi liên quan đến khách hàng. Thích ứng với môi trường vĩ mô là khả năng thích ứng trước các thay đổi của chính sách vĩ mô, những thay đổi từ môi trường kinh doanh để nắm bắt những cơ hội kinh doanh cũng như các đe dọa từ thị trường tới doanhnghiệp. Chất l ợng mối quan hệ là khả năng thiết lập các mối quan hệ của tổ chức với đối tác và các bên h ữu quan như chính quyền, nhà cung cấp, hệ thống kênh phân ph ối và khách hàng. Năng lực marketing liên quan đến việc đáp ứng khách hàng, xây d ựng mối quan hệ tốt với đối tác kinh doanh và chính quyền, khả năng phản ứng với đối thủ cạnh tranh. Tất cả những nhân tố này được thực hiện đều đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ và thu về lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp sở hữu khả năng về marketing khác nhau, do đó, rất khó bắt chước bởi doanh nghiệp khác do việc sở hữu các nguồn lực khác nhau (nhân lực, khả năng tổ chức). Đồng thời năng lực SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 11
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo marketing không th ể thay thế bởi những nguồn lực khác trong quá trình kinh doanh (ví dụ không thể sử dụng khả năng về nghiên cứu và phát tri ển thay cho chức năng marketing sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng). Năng lực marketing cũng là một dạng năng lực hiếm, nó được tạo dựng trong suốt quá trình kinh doanh và doanh nghiệp không d ễ dàng đạt được năng lực marketing tốt. Do đó, có thể xem năng lực marketing thỏa mãn tiêu chí VRIN để trở thành một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp. 1.1.2.2. Năng lực thích nghi Zhou & Li (2010) xem năng lực thích nghi là một nhân tố quan rọng của năng lực động. Năng lực thích nghi là khả năng mà doanh nghiệp có khả năng phối hợp và định dạng lại các nguồn lực của mình một cách nhanh chóng để đáp ứ g với các thay đổi nhanh chóng của môi trường (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou & Li, 2010). Nói cách khác, năng lực thích nghi là khả năng của một doanh nghiệp để đáp ứng với những thay đổi bên ngoài trước các đối thủ cạnh tranh thông qua cấu trúc lại các nguồn lực nội bộ và quy trình (Zh u & Li, 2010). Đối với thành phần này của năng lực động, lợi thế cạnh tranh có t ể đạt được thông qua việc liên tục phát triển và cấu trúc lại các tài sản có giá trị (Aug er & Teece, 2008; Teece, 2007). Khả năng thích nghi của doanh nghiệp phụ thuộc đặc trưng của từng tổ chức. Mỗi doanh nghiệp có khả năng thích nghi khác nhau, có cách thích nghi trước những thay đổi của môi trường kinh doanh khác nhau. Hay nói cách khác, năng lực thích nghi là một dạng năng lực khó bắt chước bởi các doa h hiệp khác. Khả năng thích nghi cũng đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp như giúp cho việc cắt giảm chi phí, tăng doanh thu hay xâm nhập thị trường nhanh chóng hơn. Trong môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều biến động thì khả năng thích nghi không thể thay thế bởi một nguồn lực khác của doanh nghiệp. Năng lực thích nghi cũng không phải là khả năng dễ đạt được và phổ biến của doanh nghiệp. Nó được tích lũy qua quá trình học hỏi và thích nghi liên tục với sự biến đổi từ môi trường kinh doanh. Như vậy, có thể nói năng lực thích nghi thỏa mãn tiêu chí VRIN và cũng là một nhân tố của năng lực động doanh nghiệp. 1.1.2.3. Năng lực sángt ạo Sáng tạo và đổi mới cũng là một nguồn lực quan trọng của lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh động. Sáng tạo và đổi mới là một cách mới để làm một công vi ệc nào đó: ví dụ như “sản phẩm mới” hoặc “một chất lượng mới” hoặc “một SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 12
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo phương pháp sản xuất mới” hoặc “một thị trường mới” hoặc “một nguồn cung cấp mới” hoặc “một cấu trúc tổ chức mới” (Dess & Picken, 2000; Crossan & Apaydin, 2009 dẫn theo Nguyễn Trần Sỹ, 2013). Sự thành công và t ồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào khả năng tạo ra giá trị, khả năng sáng tạo (Wang &Ahmed, 2004). Năng lực sáng tạo là phương tiện để thay đổi doanh nghiệp, là phương tiện để tạo ra những cải tiến và phát minh cho doanh nghi ệp (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Năng lực sáng tạo nói lên sự mong muốn khắc phục những thói quen cũ không còn phù hợp trong kinh doanh, theo đuổi những ý tưởng kinh doanh sáng tạo phù h ợp với y u cầu cạnh tranh. Trong một môi trường ngày càng thay đổi hiện nay thì năng lực sáng tạo và đổi mới sẽ giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trườ g và làm tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Năng lực sáng tạo đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua kh ả năng đưa ra sản phẩm/dịch vụ mới đáp ứng khách hàng, khả năng tối ưu hóa quy trình làm việc. Năng lực sáng tạo cũng là nhân t ố không dễ bắt chước bởi đối thủ cạnh tranh do sự khác biệt về nguồn nhân lực hay văn hóa tổ chức. Năng lực sáng tạo cũng là một nguồn lực khan hiếm và không th ể t ay thế bởi nguồn lực khác (ví dụ như không th ể sử dụng khả năng marketing thay thế cho quá trình nghiên cứu và phát tri ển sản phẩm/dịch vụ mới khi chu kỳ sống của sản phẩm/dịch vụ đang kinh doanh đã ở thời kỳ thoái trào). Như vậy, năng lực sáng tạo cũng là nguồn lực thỏa mãn tiêu chí VRIN và được xem như một nhân tố tạo ra năng lực động của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Danh tiếng doa h hiệp Danh tiếng là một tài sản vô hình của doanh nghiệp, tổ chức (Trout, 2004). Danh tiếng doanh nghiệp đem đến cho khách hàng sự tin tưởng, tin cậy vào sản phẩm dịch vụ của nhà cung cấp. Danh tiếng của doanh nghiệp giúp giải quyết vấn đề về bất đối xứng thông tin giữa người bán và người mua (Spence dẫn theo Wheeland, 2008; Mankiw, 2005) trong lý thuy ết về kinh tế học thông tin (Wheeland, 2008). Danh tiếng doanh nghiệp đem lại các thông tin chỉ dẫn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ trong một thị trường có nhiều các nhà cung cấp khác nhau (Ries & Ries, 2004). Danh tiếng doanh nghiệp còn là m ột loại tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel &Ye, 2004). Một số nghiên cứu cho thấy danh tiếng doanh nghiệp được tạo dựng từ chính năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Klein và cộng sự, 1981, Horner, 2001). Cai & Obara (2008) cho rằng danh tiếng doanh nghiệp đến từ chất lượng sản SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 13
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo phẩm/dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng c ũng là một thước đo về danh tiếng của doanh nghiệp. Danh tiếng của doanh nghiệp cũng có thể đạt được thông qua việc thực hiện các cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính chất xã hội, những ý tưởng và khả năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ hay hoạt động truyền thông cũng đem đến danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với tổ chức, danh tiếng đem lại nguồn khách hàng ổn định và tạo ra tính hiệu quả trong kinh doanh. Danh tiếng doanh nghiệp tốt sẽ đem lại những lợi thế trong cạnh tranh và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua việc giải quyết vấn đề bất đối xứng thông tin và tạo ra sự tin cậy từ khách h àng với tên thương hiệu. Danh tiếng doanh nghiệp không thể thay thế bằng dạng nguồn lực khác, bởi không xây dựng danh tiếng mà chỉ quan tâm đến việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ như một doanh nghiệp vô danh sẽ làm cho các n ỗ lực khác của doanh nghiệp trở nên vô ngh ĩa. Không có danh ti ếng khách hàng sẽ không ó hỉ dẫn tin cậy để chấp nhận sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Danh tiếng cũng là một nguồn lực hiếm và khó b ắt chước bởi những rào cản pháp lý về sở hữu trí tuệ, nhận thức với việc định vị thương hiệu từ khách hàng v ới từng nh à cung cấp. Như vậy, danh tiếng doanh nghiệp cũng thỏa mãn tiêu chí VRIN để trở th ành một trong những nhân tố quan trọng nhất tạo nên năng lực động doanh nghiệp. 1.1.2.5. Định hướng kinh doanh Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, khả năng chấp nhận mạo hiểm với thị trường, tí h chủ động trong kinh doanh hay năng lực tấn công đối thủ kinh doanh (Lumpkin & Dess, 1996). Các nhà nghiên c ứu cho rằng định hướng kinh doanh là một khái niệm nghiên cứu đa hướng gồm nhiều thành phần. Lấy ví vụ Keh và cộng sự (2007) cho rằng định hướng kinh doanh gồm 3 thành phần chính là (1) năng lực sáng tạo, (2) năng lực mạo hiểm và (3) năng lực chủ động. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu khác cho rằng năng lực sáng tạo và định hướng kinh doanh là hai khái niệm riêng biệt. Định hướng kinh doanh xem xét việc xâm nhập thị trường mới là hoạt động cơ bản. Tuy nhiên, năng lực sáng tạo không đòi h ỏi nhân tố này (Lumpkin & Dess, 1996, Hult và cộng sự, 2004). Vì vậy, trong luận án này cũng chỉ xem xét định hướng kinh doanh gồm hai thành phần là (1) năng lực mạo hiểm và (2) năng lực chủ động. Trong đó: Năng lực mạo hiểm là khả năng đương đầu với rủi ro của thị trường, tính sẵn SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 14
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo sàng tham gia các d ự án có tính mạo hiểm cao nhưng kỳ vọng lợi ích lớn. Khả năng mạo hiểm cũng thể hiện việc chấp nhận những khó khăn của thị trường để có những sản phẩm/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tính mạo hiểm còn được thể hiện ở việc nhận dạng những cơ hội kinh doanh và tận dụng nó để thực hiện các kế hoạch kinh doanh trước các đối thủ cạnh tranh. Năng lực chủ động là khả năng dự báo và chủ động thực hiện các phản ứng trước các biến động của thị trường và từ đối thủ cạnh tranh. Năng lực chủ động được đo lường bằng việc thực hiện các biện pháp tấn công các đối thủ cạnh tranh, chủ động đưa ra các sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh và tính kiên định trong việc chủ động trước các biến động của thị trường và tấn công đối thủ cạnh tra h. Năng lực chủ động và mạo hiểm của doanh nghiệp đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khi nó giúp doanh nghiệp chủ động chiếm lĩnh thị trường, chấp nhận rủi ro để có th ể thu về lợi ích lớn. Năng lực chủ động và mạo hiểm cũng không dễbắt chước với các doanh nghiệp khác nhau do sự khác biệt về cấu trúc tổ chức cũng như văn hóa. Năng lực chủ động và mạo hiểm cũng không t ể thay thế bởi các nguồn lực khác của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, định hướng kinh doanh thỏa mãn tiêu chí VRIN và được xem như một nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp. 1.1.2.6. Định hướng h ọchỏi Định hướng học hỏi l à khái ni ệm xuất phát từ các nghiên c ứu về tổ chức họchỏi (Nevis và cộng sự, 1995; N uyen & Barrett, 2007). Định hướng học hỏi là quá trình tạo ra tri thức và ứng dụng chúng trong tổ chức để nâng cao lợi thế cạnh tranh.Sinkula và cộng sự (1997) cho rằng định hướng học hỏi của tổ chức gồm ba thànhphần là (1) cam kết học hỏi, (2) chia sẻ tầm nhìn và (3) xu hướng mở trong quản trị. Cam kết học hỏi phản ánh giá trị cơ bản của doanh nghiệp thông qua nỗ lực hình thành văn hóa học hỏi. Doanh nghiệp phải luôn quan niệm quá trình học hỏi của mỗi thành viên là nh ững khoản đầu tư và là động lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát tri ển. Doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì cần học nhanh hơn đối thủ (De Geus,1988). Chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghi ệp hàm ý đến việc các thành viên trong t ổ chức phải cùng nhau chia s ẻ các mục tiêu chung, các vi ễn kiến về tổ chức để cùng n ỗ lực đạt được những mục tiêu đó. SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 15
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Xu hướng mở trong quản trị là việc doanh nghiệp luôn đánh giá lại những giá trị và niềm tin đã được thiết lập và chấp nhận những thay đổi. Định hướng học hỏi có thể được đo lường qua việc cam kết của tổ chức với quá trình học hỏi của các cá nhân; xem xét quá trình học hỏi như chìa khóa của sự tồn tại và phát tri ển của tổ chức; khả năng chủ động của từng cá nhân trong vi ệc tiếp nhận v à phân phối tri thức; chia sẻ những mục tiêu và t ầm nhìn chung của tổ chức; tổ chức khuyến khích các ý tưởng và sáng t ạo mới trong quá trình kinh doanh. Các nghiên c ứu cho thấy không phải tổ chức nào cũng có định hướng học hỏi rõ ràng, có ngh ĩa rằng nó là một nguồn lực khan hiếm và có giá tr ị. Định ướng học hỏi của doanh nghiệp cũng không dễ bắt chước bởi tổ chức khác do sự khác biệt về đặc điểm của từng tổ chức. Nó cũng là một trong những điều kiện tiên quyết đem lại lợi thế cho doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự, 1997) tức là nó r ất khó thay thế. Do đó, có thể xem nó như một trong các nhân tố tạo ra năng lực động của doanh nghiệp (thỏa mãn tiêu chí VRIN). 1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và v ừ a 1.2.1.1. Quan niệm doanh nghiệp Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức đọ đóng góp cho nền kinh tế của doanh nghiẹ p là khác nhau, nhu ng trong co ng cuọ c phát triển kinh tế của mỗi đất nu ớc thì doanh hiẹ p giữ vai trò quyết định. Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiẹ p là chủ thể tiến hành các hoạt đọ ng kinh tế theo mọ t kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuạ n”. Theo từng giai đoạn lịch sử doanh nghiẹ p đu ợc gọi bằng nhiều thuạ t ngữ khác nhau: Cửa hàng bách hóa, nhà máy, xí nghiẹ p, co ng ty, hãng... Theo Luạ t Doanh nghiẹ p na m 2014, Doanh nghiẹ p là tổ chức có te n rie ng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đu ợc đa ng ký thành lạ p theo quy định của pháp luạ t nhằm mục đích kinh doanh. 1.2.1.2. Quan niệm doanh nghiệp nhỏ và v ừa Mỗi quốc gia tre n thế giới có những tie u chí xác định DNNVV rie ng nhu ng chủ yếu là dựa vào tie u chí doanh thu, thu nhạ p, lao đọ ng và vốn đầu tu ; mọ t số quốc gia xác định theo tie u chí thu nhạ p của doanh nghiẹ p nhu Hàn SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 16
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Quốc, mọ t số quốc gia xác định theo tie u chí doanh thu hoạ c thu nhạ p nhu Malayxia; mọ t số khác kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tie u chí, nhu Pháp sử dụng 2 tie u chí doanh thu và thu nhạ p, Trung Quốc sử dụng cả 3 tie u chí để xác định là doanh thu, lao đọ ng và tài sản. Chung quy, tie u chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tie u chí lao đọ ng và doanh thu/ na m ở mọ t mức đọ nào đó tùy thuọ c vào sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia để quy định. Có nhiều khái niẹ m về DNNVV ở các nu ớc tre n Thế giới, nhu ng Lie n minh Cha u A u có khái niẹ m về DNNVV cụ thể ho n: Doanh nghiẹ p có số lao đọ ng nhỏ ho n 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao đọ ng gọi là vừa. Với mọ t nu ớc có nền kinh tế phát triển nhất thế giới nhu Mỹ thì họ quy định doanh nghiẹ p có số lao đọ ng du ới 100 thì gọi là doanh nghiẹ p nhỏ, du ới 500 lao đọ ng là doanh nghiẹ p vừa; ở Thái Lan thì kho ng quy định về lao đọ ng và doanh thu, nhu ng quy định về vốn đầu tu ... Trong hầu hết các nền kinh tế thế giới thì số lu ợng DNNVV chiếm tre n 95%. Ở khối Lie n minh Cha u A u thì con số này chiếm khoảng 99% và tổng số lao đọ ng trong khu vực này u ớc khoảng 65 triẹ u ngu ời. 1.2.2. Phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và v ừ a Tie u chí pha n loại DNNVV: Có 2 nhóm tie u chí - Nhóm tie u chí định tính: Dựa tre n những đạ c tru ng co bản của doanh nghiẹ p nhu : Chuye n mo n hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức đọ quản lý kho ng phức tạp... nhóm tie u chí ày có u u điểm là phản ánh đúng bản chất nhu ng kho ng xác định thực tế; - Nhóm tie u chí định lu ợng: Lao đọ ng, vốn, doanh thu. Trong đó: + Số lao đọ ng: Là số lu ợng lao đọ ng thực tế bình qua n trong na m; + Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu); + Doanh thu: Tổng doanh thu/na m Tùy thuọ c vào trình đọ phát triển của mỗi quốc gia, trình đọ càng cao thì trị số các tie u chuẩn càng ta ng le n, ngu ợc lại ở mọ t số nu ớc đang phát triển và kém phát triển thì trị số về lao đọ ng, vốn, doanh thu... pha n loại DNNVV sẽ thấp ho n các nu ớc phát triển. SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 17
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Bảng 1.2: Tie u chí xác định DNNVV ở mọ t số quốc gia Quốc gia Phân loại Số lao động bình Doanh thu/năm DNNVV quân/năm Mỹ Nhật Bản - DN nhỏ - DN vừa - Sản xuất - Thương mại, dịch vụ - Dưới 100 - Từ 101 - 499 - Dưới 300 - Dưới 100 Không quy định Không quy định Malayxia Indonexia Philippine Liên minh Châu Âu (EU) Không quy định Nhỏ và vừa Nhỏ và vừa - Siêu nhỏ - Nhỏ - Vừa Dưới 150 Không quy định Dưới 200 - Dưới 10 - Dưới 50 - Dưới 200 Dưới 25 triệu RM Dưới 5 triệu $ Không quy định - Không quy định - Dưới 7 triệu Euro - Dưới 27 triệu Euro (Nguồn: Website: http://www.google.com, Doanh nghiẹ p nhỏ và vừa un/ece 1999) Ở Viẹ t Nam, khái niẹ m về DNNVV đu ợc quy định tại Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP gày 30 tháng 6 na m 2009 của Chính phủ nhu sau: “Doanh nghiẹ p nhỏ và vừa là co sở kinh doanh đã đa ng ký kinh doanh theo quy định pháp luạ t, đu ợc chia thành ba cấp: sie u nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mo tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tu o ng đu o ng tổng tài sản đu ợc xác định trong bảng ca n đối kế toán của doanh nghiẹ p) hoạ c số lao đọ ng bình qua n na m (tổng nguồn vốn là tie u chí u u tie n)”. SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 18
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Khu vực m nghi p 1.3 Doanh nghi u nh S lao đ ng t Nam Doanh nghi p nh Doanh nghi p v a T ng ngu n v n S lao đ ng T ng S ngu n v n đ ng ng nghi đến 100 người - m 2009) - - - p t
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 19
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo phần kinh tế thỏa mãn 1 trong 2 tie u chí tre n đu ợc gọi là DNNVV.Theo cách pha n loại tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nu ớc ta tre n 96% doanh nghiẹ p hiẹ n có thuọ c nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiẹ p Nhà nu ớc có khoảng 80% DNNVV và 97% đối với doanh nghiẹ p ngoài Nhà nu ớc. 1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và v ừa Doanh nghiẹ p nhỏ và vừa có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế, xã họ i của mỗi quốc gia nói chung và Viẹ t Nam nói rie ng. Từ khi Đảng và Nhà nu ớc mở cửa nền kinh tế đến nay đã ban hành nhiều chính sách nhằm đổi mới, cải thiẹ n mo i tru ờng kinh doanh, thu hút đầu tu nu ớc ngoài và trong nu ớc, chính sách trợ giúp DNNVV phát triển cả về mạ t số lu ợng và chất lu ợng, na ng cao na ng lực cạnh tranh. Khác biẹ t đầu tie n là ở te n của loại hình doanh nghiẹ p này (DNNVV) có quy mo nhỏ, na ng lực về tài chính nhỏ, thu ờng xuất phát từ kinh tế họ kinh doanh, họ gia đình, số lu ợng lao đọ ng ít, có xu hu ớng đầu tu nhiều vào lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống. Thứ hai, viẹ c thành lạ p DNNVV tu o ng đối thuạ n lợi, để thành lạ p DN thì vốn kho ng lớn, diẹ n tích (mạ t bằng kinh doanh), quy mo nhà xu ởng nhỏ, thu ờng là đã có sẵn từ gia đình, từ cá nha n kinh doanh hoạ c thue ngoài. Thứ ba, số lu ợng lao đọ ng trong DNNVV kho ng nhiều, quản trị nọ i bọ thu ờng mang tí h quan hẹ gia đình, bạn bè, bà con làng xã... ngu ời chủ sở hữu đồng thời là ngu ời quản lý, là kỹ thuạ t... Thứ tu , quy mo sản xuất nhỏ lẻ, chỉ thực hiẹ n những hợp đồng kinh doanh, xa y dựng... nhỏ, sản xuất những sản phẩm thích ứng với ye u cầu của nhiều tầng lớp da n cu có mức thu nhạ p khác nhau. Thứ na m, DNNVV có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với thị tru ờng, khả na ng đáp ứng thị hiếu của khách hàng nhanh bởi tính tự quyết của chủ doanh nghiẹ p do ít bị ràng buọ c về các thủ tục hành chính nhu những doanh nghiẹ p lớn. Thứ sáu, khả na ng huy đọ ng vốn của DNNVV nhanh (nhu ng vốn kho ng lớn) ở gia đình bạn bè... chủ yếu dựa vào lòng tin; nguye n liẹ u phục vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu là ở địa phu o ng rất dễ tìm kiếm, đào tạo tay nghề lao đọ ng SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 20
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo nhanh, tại chỗ, ít tốn kém, ye u cầu về quản lý kinh doanh kho ng cần đòi hỏi cao. Thứ bảy, trình đọ quản lý, trình đọ tay nghề nói chung là yếu do chu a đu ợc đào tạo bài bản so với các doanh nghiẹ p lớn mà thu ờng dựa vào kinh nghiẹ m của những ngu ời đi tru ớc và bản tha n; Lao đọ ng trong các DNNVV chủ yếu là lao đọ ng phổ tho ng, đọ i ngũ lao đọ ng phần lớn chu a qua đào tạo co bản mà chỉ mang tính học viẹ c và tiền lu o ng nha n co ng rất thấp. Thứ tám, kho ng có khả na ng tiếp cạ n các co ng nghẹ kỹ thuạ t cao, co ng nghẹ tie n tiến. Co ng nghẹ và máy móc thiết bị của các DNNVV đang sử dụng đu ợc đánh giá là lạc hạ u, cũ kỹ đã qua sử dụng, tốc đọ đổi mới chạ m. Thứ chín, do hạn chế về tài chính, về co ng nghẹ , về a g lực kinh doanh, kỹ thuạ t lao đọ ng... ne n khả na ng sản xuất, sản phẩm tạo ra chất lu ợng kho ng cao, na ng suất thấp, giá thành sản xuất cao, hu a tạo sự đọ c đáo, khác biẹ t. Thứ mu ời, quan hẹ kinh tế hạn hẹp, co họ i tiếp cạ lớn, các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, của C ính phủ khó kha lớn vào các tổ chức, các hiẹ p họ i kinh tế. n với những dự án n, phụ thuọ c rất 1.2.4. Vai trò c ủa doanh nghiệp nhỏ và v ừa DNNVV đóng vai tr ò r ất qu n trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNNVV là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo…Đóng góp31% vào tổng thu ngân sách và chi ếm khoảng 35% vốn đầu tư của cộng đồng DN nói chung, thu hút hơn 5 triệu việc làm… Ngoài ra, trong quá trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh nhân và công nhân v ới kiến thức và tay nghề ngày càng được hoàn thiện, nâng caovà đóng góp hơn 45% GDP cho đất nước. Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao và có t ỷ trọng đóng góp lớn so với các khu vực kinh tế khác trong nền kinh tế, tính bình quân trong thời kỳ 2013 - 2014, tốc độ tăng trưởng đạt cao nhất ở mức 10,2% (khu vực có v ốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 9,1%; khu vực kinh tế nhà nước là 5,6% và th ấp nhất là khu vực kinh tế tập thể 3,3%). Khu vực kinh tế tư nhân chiếm tỷ trọng cao trong GDP cả nước, năm 2002 chiếm 27% năm 2010 chiếm 42, 96%, năm 2015 chiếm 43,22%. Đặc biệt, giai đoạn Việt Nam chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 - 2009, là thành ph ần có tăng
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 21
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo trưởng sản xuất công nghi ệp cao nhất, là nhân t ố quan trọng giúp n ền kinh tế phụ hồi, không suy gi ảm sâu hơn trong những giai đoạn bất ổn, suy giảm tăng trưởng. Trong quy mô lao động, tỷ lệ các doanh nghiệp quy mô nh ỏ và siêu nh ỏ có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2002 - 2014, từ 90% lên 97%. Có đến 97% doanh nghiệp siêu nhỏ là DNNN, dưới 10 lao động. Tỷ trọng của doanh nghệp siêu nhỏ ngày càng tăng, từ 53,1% năm 2002 lên 70% năm 2013 và hơn 71,5% năm 2014. Ngoài ra DNNVV còn tạo ra lợi nhuạ n đáng kể góp phần thúc đẩy sự ta ng tru ởng và chuyển dịch co cấu kinh tế; tổng giá trị sản xuất của của DNNVV chiếm tỷ trọng tu o ng đối lớn (khoảng 40% tổng thu nọ i địa) đảm bảo c o nhà nu ớc chi tie u. Bên cạnh đó, hiện có 5% các doanh nghi ệp sử dụng các công c ụ cầm tay trong hoạt động sản xuất. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng máy móc v ận hành bằng điện năm 2011 là 27%, năm 2013 là 29%. Khoảng 84% các doanh nghiệp điều tra sử dụng các thiết bị, máy móc có tu ổi dưới 10 năm, tr ng số đó khoảng 74% công ngh ệ được mua mới nhưng ở mức trung bình. Các doanh nghiệp mua công ngh ệ đã qua sử dụng có d ấu hiệu tăng lên trong giai đoạn 2012 - 2013 và chỉ có 0,005% doanh nghi ệp có sáng ki ến khoa học. Với quy mô v ề vốn, lao động, trình độ công ngh ệ của khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều thấp dẫn đến mức năng suất lao động cũng thấp hơn so với mặt bằng chung của nền kinh tế. Bì h quân iai đoạn 2005-2014, mức năng suất lao động của khu vực kinh tế ngoài nhà nước chỉ đạt 25,4 triệu đồng/ người so với mức chung là 45,1 triệu đồng/ người; tốc độ tăng năng suất lao động 3,59% so với mức chung là 3,7%. Giai đoạn 2007 - 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân về lao động 7,4%/ năm thấp bằng một nửa so với tốc độ tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng về số lượng lao động đã giảm mạnh từ 11,8%/ năm giai đoạn 2007 - 2011 xuống còn 4,1%/n ăm năm 2012 - 2015, nhất là trong hai năm 2012 - 2013 khi mà số lượng lao động chỉ tăng lên 1,7%. Năm 2015 số lượng lao động đã tăng lên mức 5,9% vẫn còn th ấp hơn nhiều mức bình quân của giai đoạn 2007 - 2011 do các doanh nghiệp mới thành lập có quy mô ngày càng nh ỏ. Do đạ c điểm nhỏ ne n tính co đọ ng nhạy bén linh hoạt trong thị tru ờng tu o ng đối nhanh, kịp thời lấp những khoảng trống thị tru ờng. Trong quá trình sản SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 22
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo xuất kinh doanh các DNNVV còn có mối lie n kết hỗ trợ nhau. Các DNNVV có thể làm đại lý tie u thụ hàng hóa, vạ n tải pha n phối sản phẩm hoạ c cung ứng vạ t tu đầu vào cho các doanh nghiẹ p lớn với giá rẻ. 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là thuật ngữ khó định nghĩa một cách chính xác và đầy đủ, được hiểu và tiếp cận từ nhiều góc độ, phương diện và hoàn c ảnh phân tích khác nhau. Sau đây là một số quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 23
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Bảng 1.4: Các quan niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn Quan niệm Phân loại Baird (1986) Euske, Lebas & McNair (1993) Neely, Gregory & Platts (1995), Corvellec (1994) Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là định hướng hành vi, mặt khác nó cũng được biết đến với ý nghĩa là kết quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tổng của tất cả các quy trình tạo ra kết quả tiềm năng cho doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định thông qua kết quả và hiệu quả của quá trình k nh doanh 1,2 1 2,3 Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu như Bộ công nghiệp là hệ thống sản xuất tinh gọn, năng lực cạnh tranh, sự Pháp (1993) cắt giảm chi phí, việc tạo ra giá trị và việc làm, sự phát triển và sự tồn tại lâu dài c ủa doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh thông qua k ết quả thực hiện bốn phương diện hoạt động Kaplan & Norton cơ bản của doanh nghiệp, bao gồm: tài chính, khách (1993) hàng, quy trình nội bộ và học tập - phát triển. Nó xây dự g cơ sở để chuyển nội dung chiến lược kinh donah thành các điều kiện thực hiện Corvellec (1994, Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được biết đến 1995) và đồng thời như hoạt động, kết quả của hoạt động kinh Bourguignon doanh và sự tương quan giữa kết quả khi đem so sánh (1995) với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh Stannack (1996) thông qua hiệu quả giao dịch và hiệu quả đầu vào và đầu ra Smith & Reece Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khả năng (1999) hoạt động của doanh nghiệp nhằm hướng đến làm hài 1,2 2 1,2,3 3 2
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 24
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Daft (2000), Richardo (2001) Cascio (2006) Heffernan & Flood (2000) Ghi chú: lòng nh ững kì vọng của các cổ đông chiến lược và được đánh giá thông qua việc đo lường những thành tựu của doanh nghiệp Việc hoàn thành m ục tiêu của doanh nghiệp chính là 2 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ám chỉ việc 2 hoàn thành s ứ mệnh của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không ch ỉ có ý nghĩa ở góc độ xác định vấn đề mà còn liên quan đến 1 việc tìm ra giải pháp cho vấn đề trong kinh doa h (Nguồn: Tổng hợp bởi tác giả) 1: Hoạt động kinh doanh được phản ánh thông qua quá trình kinh doanh 2: Hoạt động kinh doanh được phản ánh thông qua kết quả hoạt động kinh doanh 3: Hoạt động kinh doanh được phản ánh t ông qua hiệu quả hoạt động kinh doanh Tóm l ại, thông qua việc tổng hợp các quan điểm trên thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh thông qua quá trình kinh doanh, kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở kết luận của Marr & Schiuma (2003) (dẫn theo Nguyễn Minh Tâm (2009) “hệ thống đo lườ g hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa nhất quán, không gi ống nhau, nên việc sử dụng công cụ đo lường nào hoàn toàn là do m ục tiêu quản trị. Càng có nhi ều nghiên cứu về đo lường kết quả của các lĩnh vực: Quản trị chiến lược, quản trị vận hành, quản trị nhân sự, kế toán, kiểm toán,... càng có đóng góp làm phong phú thêm ki ến thức, tính tiếp cận đa dạng và hoàn thiện”. Trong phạm vi nghiên cứu của bài luận này thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tiếp cận từ góc độ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và các tiêu chí đo lường được đề xuất bởi Kaplan & Norton (1993). 1.3.2.Nội dung và ch ỉ tiêu được sử dụng để đánh giá kết quả kinh doanh của DNNVV Murphy, Trailer & Hill (1996) đã tổng hợp các yếu tố cũng như các chỉ tiêu đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và sau đó phân tích mối quan hệ giữa các biến ảnh hưởng đến hoạt động của donah nghiệp. Tiếp nối những nghiên cứu năm SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 25
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1996, nghiên cứu của Wu (2006) đã tổng hợp 35 tài liệu xuất bản từ 1997 đến 2006 và tập trung vào các nghiên c ứu thực nghiệm về hoạt động kinh doanh của các DNNVV. Hầu hết các tài liệu này được đăng tải ở tạp chí Journal of Business Venturing. Tiêu chí lựa chọn các tài liệu để phân tích trong nghiên cứu là (1) đây là nghiên cứu thực ngiệm, (2) hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là biến phụ thuộc và (3) phân t ử mẫu là các DNNVV. Dựa trên kết quả phân tích của Murphy, Trailer & Hill (1996) và Wu (2006), tác giả đã tổng hợp lại một số tiêu chí phổ biến được sử dụng để đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở Bảng 1.5. Bảng 1.5: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hoạt động kinh doa h của doanh nghiệp Yếu tố đo lường Chỉ tiêu đo lường Hiệu quả Tỷ suất lợi nhuận trên tài s ản (ROA) Suất nội hoàn (IRR) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư Thu nhập trước lãi vay và thu ế (ROI) (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROE) Sự thay đổi doanh thu trên sự thay đổi của một đơn vị chi phí (dR/dC) Sự tăng trưởng Sự tă g trưởng doanh số Sự phát triển tài chính theo thời gian Sự thay đổi lao động Sự phát triển tài sản Sự tăng trưởng thị phần Sự thay đổi của lợi nhuận trên doanh Sự phát triển sản phẩm/quy trình mới số bán Sự phát triển thị trường Sự tăng trưởng lợi nhuận Sự tăng trưởng biên lợi nhuận Sự phát triển nguồn vốn hiện tại Sự tăng trưởng thu nhập Lợi nhuận Lợi nhuận ròng Thu nhập từ trị giá cổ phiếu Lợi nhuận trên doanh số bán hàng Lợi nhuận tương đối so với đối thủ Biên lợi nhuận ròng Lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kế Lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận hoạch của ngành
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 26
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Quy mô/Kh ả năng thanh khoản Thành công/Th ất bại Yếu tố khác Số lao động Doanh thu gộp Thị phần bán hàng Thời gian tồn tại trên thị trường Số lượng các sáng chế được áp dụng Hiệu quả hoạt động Sự phát triển của các đối tác chiến lược Dòng ti ền ròng Dòng ti ền tương đối so với đối thủ cạnh tranh Sự hài lòng c ủa khách hàng Sự ổn định tài chính (Nguồn: Tổ g hợp bởi tác giả) Một số nghiên cứu trong nước như là nghiên cứu của Nguyên Minh Tâm (2019) và của Lê Thị Phương Thảo (2016) trên cơ sở nhạn thức được tính toàn diện của bốn phương diện này trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên đã tiến hành xây dựng thang đo lường kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa vào mô hình thẻ điểm cân bằng đề xuất bởi Kaplan & Norton (1993) với 11 biến quan sát cho 4 phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học tập - phát triển. Thẻ điểm cân bằng là một công cụ được dùng để mô tả, ứng dụng và quản trị chiến lược ở mọi góc độ trong tổ chức. Nó giúp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển một hệ thống đánh iá và đo lường hoạt động kinh doanh tốt hơn và toàn diện hơn việc chỉ sử dụng các công cụ tài chính, định lượng. Có thể nói rằng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình này đáp ứng được 3 chức năng cơ bản trong tổ chức là hệ thống đo lường, hệ thống quản trị chiến lược và là công c ụ để truyền thông và giao tiếp. Điểm nổi bật của phương pháp này là kh ả năng chuyển tải và ứng dụng tầm nhìn, chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu hành động và hệ thống các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính một cách dễ hiểu. Tóm l ại, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phần quan trọng được sử dụng để phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá và đo lường biến số này là không đơn giản bởi vì nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố chủ quan và khách quan. Trong đó, chỉ tiêu tài chính bao gồm doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ROA, ROI hay ROE được sử dụng rất phổ biến.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 27
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.4. Quan hệ giữa năng lực động với kết quả doanh nghiệp Năng lực động là việc sử dụng các nhân tố tiềm năng để nhằm đáp ứng các thay đổi của môi trường kinh doanh. Việc đáp ứng sự thay đổi của môi trường kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp xâm nhập, duy trì, củng cố và phát tri ển để đạt được các mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, trong quan hệ với kết quả kinh doanh có thể xem việc sử dụng các nguồn lực tạo ra năng lực động doanh nghiệp là nguyên nhân, nhân t ố tác động đến kết quả kinh doanh đạt được thông qua việc thực thi các chiến lược, chiến thuật trong kinh doanh. Các nghiên cứu khác nhau xem xét năng lực động dưới nhiều góc c ạnh và cho thấy các nhân tố tạo ra năng lực động có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Keh và cộng sự, 2007; Krasnikov & Jayachandra, 2008; Ortega & Villaverde, 2008; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009; Zhou & Li, 2010; Lin & Huang, 2012). Đo lường kết quả kinh doanh có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, đa số các nhà nghiên c ứu cho rằng kết quả kinh d anh của doanh nghiệp là mức độ đạt được các mục tiêu (Buzzell & Gale, 1987; Cyer & March, 1992). Dựa vào lý thuy ết hành vi tổ chức (Cyer & March, 1992) mục tiêu của doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau như lợi nhuận, tăng trưởng thị phần, doanh thu và các m ục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh sẽ được đánh giá trên mức độ đạt được của các mục tiêu c ủa tổ chức (Hult và cộng sự, 2004). Hiểu theo nghĩa này kết quả kinh doanh bao ồm cả kết quả kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) đạt được và các mục tiêu chiến lược (thị phần, phát triển bền vững của doanh nghiệp). Đặc biệt, khía cạnh phát triển bền vững của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh ở đây được xem xét các m ục tiêu phát tri ển doanh nghiệp hướng tới cân bằngba nhân tố cơ bản là “con người”, “môi trường trái đất” và “lợi nhuận” (mô hình 3P: People, Planet, Profit) (Elkington, 1997). Khía cạnh con người đề cập đến vấn đề sử dụng nhân lực, phân chia lợi nhuận, đảm bảo phúc lợi, chăm lo đời sống và quyền lợi của người lao động trực tiếp cũng như người lao động trong chuỗi cung cấp và vùng nguyên li ệu. Khía cạnh môi trường đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường bền vững, giảm các lãng phí, tiết kiệm năng lượng và tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu tái sinh. Khía cạnh lợi nhuận doanh nghiệp đề cập đến việc đạt được lợi nhuận thông qua năng suất lao động, năng suất sử dụng vốn… nâng cao chất lượng sản phẩm và dịchvụ. SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 28
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Thông qua t ổng hợp các kết quả nghiên cứu từ trước cho thấy cả 06 nhân tố nănglực động đều có ảnh hưởng tới quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 1.6: Tổng hợp các nhân tố năng lực động tác động tới kết quả kinh doanh Nhân tố Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo Năng lực marketing Năng lực thích nghi Là hoạt động của doanh nghiệp Các nghiên c ứu cho thấy Homburg và c ộng thông qua vi ệc theo dõi liên t ục các thành ph ầncủa năng sự (2007); Kotler và đáp ứng những thay đổi của lực marketing có ảnh và cộng sự (2006); thị trường bao gồm khách hàng, hưởng tích cực đến kết quả Li & Calatone đối thủ và môi trường vĩ mô kinh doanh của doanh (1998); Tho & (Homburg và cộng sự, 2007; nghiệp. Ví dụ: năng lực Trang (2009); Kotler và cộng sự, 2006; Li & đáp ứng thị trường Nguyen&Barrett(2 Calatone, 1998).Năng lực (Homburg và ộng sự, 007); marketing là một thang đo đa 2007;Tho &Trang, 2009; Jayachandran hướng gồm nhiều thành phần Nguyen &Barrett,2007); (2008); Menguc như (1) đáp ứng khách hàng; (2) ch ất lượng mối quan hệ & chất lượng mối quan hệ; (3) (Nguyen và cộng sự, 2007; Auh (2006) phản ứng với đối thủ cạnh tr nh Jayachandran, 2008); phản ứng với đối thủ cạnh tranh (Homburg và cộng sự, 2007; Menguc &Auh, 2006; Tho & Trang, 2009) Năng lực thíchnghilà khả năng Các nghiên c ứu cho thấy Gibson & mà doanh nghiệp có kh ả năng khả năng thích nghi có tác Birkinshaw phối hợp và định dạng lại các động tích cực đến kết quả (2004); Sapienza nguồn lực của mìnhmột cách kinh doanh của và cộng sự, nhanh chóng để đáp ứng với các doanhnghiệp (Sapienza và (2006); Zhou & thay đổi nhanh chóng của môi cộng sự, 2006 ; Zhou & Li(2010) trường (Gibson &Birkinshaw, Li,2010) 2004;Sapienzavà cộng sự, 2006; Zhou & Li, 2010). SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 29
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Nhân tố Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo Năng lực sáng tạo nói lên sự Năng lực sáng tạo là một Dess & Picken mong muốn khắc phục những thói dạng năng lực động của (2000) ; Hult và quen cũ không còn phù h ợp trong doanh nghiệp và có tác cộng sự (2006), Năng lực kinh doanh, theo đuổi những ý động tích cực đến kết quả Tho & Trang sáng tạo tưởng kinh doanh sáng tạo phù kinh doanh (Tho & Trang, (2009) hợp với yêu cầu cạnh tranh (Dess 2009; Hult và cộng sự, & Picken, 2000; Hult và 2006) cộngsự,2006; Tho & Trang, 2009) Định hướng kinh doanh là khả Định hướng kinh doa h có Covin & Slevin năng về tính độc lập, khả năng ảnh hưởng tích cực đến kết (1989); Lumpkin chấp nhận mạo hiểm với thị quả kinh doanh ủa doanh & Dess (1996), trường, tính chủ động trong kinh nghiệp (Keh và cộng sự, Keh và cộng sự, doanh hay năng lực tấn công đối 2007; Tho & Trang, 2009) 2007; Tho & thủ kinh doanh (Lumpkin &Dess, Trang (2009) 1996).Định hướng kinh doanh được đo lường bằng nhiều nhân Định tố khác nhau (Covin & Slevin, 1989) như: là (1) năng lực sáng hướng tạo, (2) năng lực mạo hiểm và (3) kinh năng lực chủ động (Kehvà cộng doanh sự, 2007). Tuy nhiên, nghiên c ứu này xem năng lực sáng tạo như một nhân tố độc lập, do định nghĩa của Lumpkin & Dess (1966) cho rằng định hướng kinh doanh xem xét việc xâm nhập thị trường mới là hoạt động cơ bản, tuy nhiên năng lực sáng tạo không đòi h ỏi điều này.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 30
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Nhân tố Định hướng học hỏi Danh tiếng doanh nghiệp Định nghĩa Quan hệ với KQKD Nguồn tham khảo Định hướng học hỏi là quá trình Định hướng học hỏi (thành Sinkula và cộng sự tạo ra tri thức và ứng dụng phần của tổ chức học hỏi) (1997); Wu & chúng trong t ổ chức để nâng cao được chứng minh có ảnh Cavusgil(2006); lợi thế cạnh tranh. Sinkula và hưởng tích cực đến kết quả Pham (2008); Tho cộng sự (1997) cho rằng định kinh doanh của doanh & Trang (2009) hướng học hỏi của tổ chức gồm nghiệp (Tho & Trang, ba thành phần là (1) cam kết học 2009; Pham, 2008 ) hỏi, (2) chia sẻ tầm nhìn và(3) xu hướng mở trong quản trị. Định hướng học hỏi cũng được xem như một phần của tổ chức học hỏi(Wu& Cavusgil, 2006; Pham, 2008 ) Danh tiếng hay thương hiệu của Việc tạo ra lợi thế về Trout(2004);Gronr doanh nghiệp là một tài sản vô thương hiệu sẽ đem lại oos(1984) hình (Trout, 2004). những lợi ích về sự Kang &James hàilòng khách hàng (2004) (Gronroos, 1984 ; Kang & James, 2004) (Nguồn: Tổng hợp của tác gi ả) 1.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 1.5.1. Mô hình nghiên cứu Lý thuy ết về năng lực động là một lý thuyết mới bổ sung cho các trường phái nghiên cứu cạnh tranh trước đây. Nó đặc biệt phù h ợp trong điều kiện cạnh tranh ngày càng nhiều biến đổi như hiện nay. Các nghiên cứu về năng lực động của doanh nghiệp hiện nay vẫn tập trung là các nghiên c ứu lý thuyết hoặc tập trung vào một số nhân tố cá biệt (Keh và cộng sự, 2007) mà thiếu vắng các nghiên cứu kiểm chứng. Tại Việt Nam, Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) đã nghiên c ứu năng lực động các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đơn vị phân tích là các SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 31
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo doanh nghiệp của nhiều ngành kinh doanh tiếp cận theo hướng các nhân tố ảnh hưởng của năng lực động đến đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu trong những đơn vị cụ thể, trong những lĩnh vực cụ thể tại Việt Nam và cả trên thế giới. Các nhà nghiên c ứu (Barney, 2001; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) cho rằng cần có nhiều nghiên cứu hơn nữa để có cái nhìn toàn diện hơn về các nhân tố tạo ra năng lực động doanh nghiệp. Dựa trên việc phân tích các trường phái về lý thuyết cạnh tranh (kinh tế học tổ chức, kinh tế học Chamberlain, kinh tế học Schumpeter), lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp, lý thuyết về năng lực động và tham khảo các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam (Keh và c ộng sự, 2007; Wu, 2007; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009; L & Huang, 2012) tác giả đề xuất xây dựng một mô hình cơ sở nhằm lý giải, kiểm chứng mối quan hệ giữa năng lực động và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.Huế. Mô hình nghiên cứu cơ sở được đề xuất như sau: Năng lực thích nghi Danh tiếng doanh nghiệp Năng lực marketing H1 H2 H3 Kết quả kinh doanh Định hướng kinh doanh Định hướng học hỏi Năng lực sáng tạo H4 H5 H6 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu cơ sở (Nguồn: Tác gi ả tổng hợp và đề xuất) SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 32
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.5.2. Các gi ả thuyết nghiên cứu Năng lực thích nghi là khả năng mà doanh nghiệp có khả năng phối hợp và định dạng lại các nguồn lực của mình một cách nhanh chóng để đáp ứng với các thay đổi nhanh chóng c ủa môi trường (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou & Li, 2010). Lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua việc cấu trúc lại các nguồn lực nội bộ và quy trình (Zhou & Li, 2010), cấu trúc lại các tài sản có giá trị (Augier & Teece, 2008). Mỗi doanh nghiệp có khả năng thích nghi khác nhau, từ đó dẫn đến kết quả kinh doanh khác nhau khi môi trường kinh doanh thay đổi. Hay nói cách khác, khả năng thích nghi là một nhân tố có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, trong nghiên cứu này đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau: H1: Nhân tố năng lực thích nghi có tác động tích cực (cùng chi ều) với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Danh tiếng doanh nghiệp là tài s ản vô hình của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý thuyết tín hiệu hay lý thuyết về bất đối xứng thông tin, danh tiếng doanh nghiệp phát đi những chỉ dẫn đối với khách hàng về việc c ấp nhận dịch vụ khi thiếu thông tin về nhà cung cấp. Danh tiếng doanh nghiệp c òn là m ột loại tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel & Ye, 2004). Một số nghiên c ứu cho thấy danh tiếng doanh nghiệp được tạo dựng từ chính năng lực cạnh tr nh của doanh nghiệp (Klein và cộng sự, 1981, Horner, 2001). Cai & Obara (2008) cho rằng danh tiếng doanh nghiệp đến từ chất lượng sản phẩm/dịch vụ. Sự h ài lòng khách hàng c ũng là một thước đo về danh tiếng của doanh nghiệp. Da h tiếng của doanh nghiệp cũng có thể đạt được thông qua việc thực hiện các cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính chất xã hội, những ý tưởng và khả năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ hay hoạt động truyền thông cũng đem đến danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với tổ chức danh tiếng đem lại nguồn khách hàng ổn định và tạo ra tính hiệu quả trong kinh doanh. Hay nói cách khác, danh tiếng doanh nghiệp là một nhân tố tích cực tạo ra kết quả kinh doanh doanh nghiệp. Bởi vậy, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau: H2: Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đáp ứng khách hàng tạo ra sự thỏa mãn của khách hàng là m ục tiêu chung của doanh nghiệp. Mục tiêu này ch ỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp có năng lực marketing tốt. Năng lực marketing có nhiều cách đo lường thông qua đánh giá của SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 33
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo khách hàng ho ặc từ nội bộ tổ chức. Các nghiên cứu trong marketing dịch vụ cho thấy năng lực marketing có thể đo lường bằng các nhân tố như (1) đáp ứng khách hàng; (2) phản ứng với đối thủ cạnh tranh và (3) chất lượng mối quan hệ. Năng lực marketing thông qua vi ệc đáp ứng nhu cầu khách hàng và làm hài lòng h ọ với sản phẩm/dịch vụ sẽ tạo ra tính trung thành của khách hàng, tạo ra nguồn khách hàng ổn định cho tổ chức. Haynói cách khác, doanh nghiệp có năng lực marketing tốt sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau: H3: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, khả ă g c ấp nhận mạo hiểm với thị trường, tính chủ động trong kinh doanh hay năng lực tấn công đối thủ kinh doanh (Lumpkin & Dess, 1996). Việc chấp nhận mạo hiểm và chủ động tấn công đối thủ phụ thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, khả năng chấp nhận rủi ro cũng đồng nghĩa với kỳ vọng về mức lợi nhuận hay kết quả kinh doanh tốt. Nó cũng thể hiện tính chủ động và sáng t ạo trong kinh doanh. Mặc dù, có th ể có những bất lợi trong ngắn hạn hoặc từng chương trình kinh doanh nhưng khả năng chủ động và chấp nhận mạo hiểm lại đem lại những lợi thế trong dài hạn. Hay nói cách khác, định hướng kinh do nh sẽ đem lại kết quả kinh doanh tích cực tới kết quả kinh doanh. Do đó, nghi ên cứu đưa ra giả thuyết: H4: Nhân tố định hướng kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doa h của doanh nghiệp. Định hướng học hỏi là khái ni ệm xuất phát từ các nghiên cứu về tổ chức học hỏi (Nevis và cộng sự, 1995; Nguyen & Barrett, 2007). Định hướng học hỏi là quá trình tạo ra tri thức và ứng dụng chúng trong tổ chức để nâng cao lợi thế cạnh tranh. Định hướng học hỏi có thể được đo lường qua việc cam kết của tổ chức với quá trình học hỏi của các cá nhân; xem xét quá trình học hỏi như chìa khóa của sự tồn tại và phát tri ển của tổ chức; khả năng chủ động của từng cá nhân trong việc tiếp nhận và phân ph ối tri thức; chia sẻ những mục tiêu và t ầm nhìn chung của tổ chức; tổ chức khuyến khích các ý tưởng và sáng t ạo mới trong quá trình kinh doanh. Định hướng học hỏi được xem là một trong những điều kiện tiên quyết đem lại lợi thế trong cạnh tranh của doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự, 2007). Hay nói cách khác, m ột tổ chức có định hướng học hỏi thường kéo theo kết quả kinh doanh tốt. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết: SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 34
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo H5: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực sáng tạo là khả năng tạo ra những giá trị cho khách hàng thông qua việc tạo ra những sản phẩm mới, chất lượng mới hay phương pháp mới. Sự thành cô ng và tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào khả năng sáng tạo của doanh nghiệp (Wang & Amed, 2004). Năng lực sáng tạo là phương tiện để thay đổi doanh nghiệp, l à phương tiện để tạo ra những cải tiến và phát minh cho doanh nghi ệp (Nguyễn Đ ình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Năng lực sáng tạo giúp cho việc khắc phục những lề thói cũ trong kinh doanh không còn phù h ợp, theo đuổi n ững ý tưởng kinh doanh sáng tạo phù h ợp với sự biến động của thị trường. Trong môi trường ngày càng thay đổi hiện nay thì năng lực sáng tạo và đổi mới sẽ giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường và làm tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết: H6: Nhân tố năng lực sáng tạo có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.5.3. Mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở Trong các nghiên c ứu xã hội học, mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở đóng một vai trò quan tr ọng trong xây dựng các lý thuyết (Nguyễn Đình Thọ, 2009). Mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở cho phép nhà nghiên c ứu có thể chọn được mô hình tốt nhất dựa trên lý thuy ết và dữ liệu thực n hiệm của từng nghiên cứu cụ thể khi so sánh các mô hình có th ể xây dựng được (so sánh giữa mô hình cơ sở và mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở). Theo một số nhà nghiên c ứu cho rằng không nên chờ kiểm định các mô hình cạnh tranh t ong các nghiên cứu khác mà cần kiểm định trong chính nghiên cứu hiện tại (Zalman và cộng sự, 1982; Bagozzi, 1984). Do các nghiên cứu khác nhau có thể có đối tượng khác nhau, cách đo lường các nhân tố khác nhau và các nhân t ố môi trường không được thiết lập giống nhau giữa các nghiên cứu. Đồng thời với các kỹ thuật phân tích của mô hình cấu trúc tuyến tính cũng cho phép xem xét nhiều mô hình (các quan hệ) trong cùng m ột nghiên cứu. Do đó, nghiên cứu này cũng xem xét mô hình cạnh tranh với mô hình nghiên cứu được đề xuất. Việc xây dựng mô hình cạnh tranh còn xu ất phát từ các bằng chứng của các nghiên cứu tiên nghiệm cho thấy ảnh hưởng của các nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh bao gồm cả ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp. Do SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 35
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo đó, cần thiết xây dựng một mô hình cạnh tranh làm căn cứ so sánh lựa chọn mô hình phân tích phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Các nghiên cứu cho thấy định hướng học hỏi có ảnh hưởng tới các thành phần của năng lực marketing (Celuch và cộng sự, 2002; Nguyen & Barrett, 2004; Wu & Cavusgil, 2004; Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Năng lực marketing gắn liền và có ảnh hưởng năng lực sáng tạo của doanh nghiệp (Benedeto và cộng sự, 2008). Năng lực sáng tạo có ảnh hưởng tích cực đến khả năng thích nghi của doanh nghiệp (Knight & Cavusgil, 2004). Định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tới khả năng thích nghi và danh tiếng doanh nghiệp. Ngoài ra tác gi ả cũng sử dụng một nghiên cứu định tính bằng phương pháp chuyên gia để đánh giá mối quan ệ có thể giữa các nhân t ố trong mô hình cơ sở và nhiều chuyên gia đồng ý rằng goài quan hệ trực tiếp về các nhân tố năng lực động tới kết quả kinh doanh thì giữa các nhân tố có thể có tác động với nhau và gián ti ếp ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh. Do đó, tác giả đề xuất mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở bao gồm các quan hệ như sau: H2 H1 Định hướng học hỏi Năng lực marketing H4 H3 Năng lựcthích nghi H8 Định hướng kinh doanh H5 H6 Năng lực sáng tạo H 7 H9 H11 Danh tiếng doanh nghiệp H10 Kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.3: Mô hình cạnh tranh với mô hình cơ sở (Nguồn: Tác gi ả tổng hợp và đề xuất)
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 36
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Các giả thuyết nghiên cứu: Định hướng học hỏi có mối quan hệ trực tiếp với quá trình tạo ra tri thức cho doanh nghiệp. Quá trình này bao bồm cả việc thu thập và diễn giải thông tin thị trường và phản ứng với các thông tin thu thập được (Nguyen & Barrett, 2006; Sinkula và cộng sự, 1997). Định hướng học hỏi cũng làm gia tăng chất lượng mối quan hệ kinh doanh (Nguyen và cộng sự, 2007; Wu & Cavusgil, 2006). Mặt khác, định hướng học hỏi cũng làm gia tăng năng lực marketing của doanh nghiệp. Định hướng học hỏi được xem như một trong những nhân tố tiên quyết đem lại lợi thế cho doanh nghiệp (Sinkula và cộng sự, 2007). Hay nói cách khác, một tổ chức có định ướng học hỏi thường dẫn đến kết quả kinh doanh tốt. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết: H1: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến năng lực marketing của doanh nghiệp. H2: Nhân tố định hướng học hỏi có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực marketing là dạng năng lực động giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình. Năng lực marketing tạo ra các chương trình marketing có hi ệu quả, phản ứng nhanh nhạy hơn với nhu cầu của khách hàng, sự thay đổi của đối thủ cạnh tranh và các đối tác kinh doanh. Năng lực marketing gắn liền với năng lực sáng tạo của doanh nghiệp (Benedetto, 2008). Các nghiên cứu trước đây cũng cho thấy ảnh hưởng của các thành phần của ă lực marketing có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết quả kinh doanh (Homburg và cộng sự, 2007; Nguyen và cộng sự, 2006). Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết: H3: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến năng lực sáng tạo của doanh nghiệp. H4: Nhân tố năng lực marketing có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực sáng tạo là khả năng đáp ứng khách hàng thông qua vi ệc cung cấp sản phẩm mới, dịch vụ mới hay một phương pháp mới nhằm cải thiện khả năngđápứng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Năng lực sáng tạo giúp cho việc khắc phục, thay đổi những lề thói cũ trong kinh doanh không còn phù h ợp, đưa doanh nghiệp theo đuổi những ý tưởng mới, cải thiện cung cách phục vụ nhằm thích ứng với sự biến động đa SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 37
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo dạng của khách hàng. Hay nói cách khác, năng lực sáng tạo của doanh nghiệp sẽ làm cho doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với sự thay đổi từ môi trường kinh doanh hơn. Năng lực sáng tạo cũng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường và làm tăng kết quả kinh doanh (Hult và cộng sự, 2004). Do đó, trong nghiên cứu này đưa ra các giả thuyết: H5: Nhân tố năng lực sáng tạo có tác động tích cực đến năng lực thích nghi của doanh nghiệp. H6: Nhân tố năng lực sáng tạo có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực thích nghi là khả năng phối hợp và định dạng lại các nguồn lực của doanh nghiệp để đáp ứng sự thay đổi từ môi trường kinh doanh (Gibson & Birkinshaw, 2004; Sapienza và các c ộng sự, 2006; Zhou & Li, 2010). Mỗi doanh nghiệp có khả năng thích nghi khác nhau, từ đó dẫn đến kết quả kinh doanh khác nhau khi môi trường kinh doanh thay đổi. Hay nói cách khác, khả năng thích nghi là một nhân tố có tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết. H7: Nhân tố năng lực thích nghi có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Định hướng kinh doanh là khả năng về tính độc lập, chấp nhận mạo hiểm, chủ động với thị trường hay ăng lực tấn công đối thủ kinh doanh (Lumkin & Dess, 1996). Doanh nghiệp có định hướng kinh doanh cao luôn hướng tới việc theo dõi th ị trường để phát hiện những cơ hội và rào c ản kinh doanh (Covin & Miles, 1999; Keh và cộng sự, 2007). Điều này cũng hàm ý r ằng nhờ liên tục theo dõi bi ến động của thị trường giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng có những thay đổi để thích ứng với sự biến động từ thị trường, khách hàng. Hay nói cách khác, doanh nghi ệp có định hướng kinh doanh cao thì khả năng thích nghi với sự biến động của thị trường cũngcao. Tính chủ động và mạo hiểm với thị trường nhằm đáp ứng khách hàng cũng đem đến những lợi thế cho doanh nghiệp trong việc định hình và tạo dựng danh tiếng doanh nghiệp. Việc chấp nhận mạo hiểm và chủ động tấn công đối thủ phụ thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, khả năng chấp nhận rủi ro cũng đồng nghĩa với kỳ vọng về mức lợi nhuận hay kết quả kinh doanh tốt. Nó SVTH: Mai Nguyễn Hoàng Anh 38
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo cũng thể hiện tính chủ động và sáng t ạo trong kinh doanh. Mặc dù, có th ể có những bất lợi trong ngắn hạn hoặc từng chương trình kinh doanh nhưng khả năng chủ động và chấp nhận mạo hiểm lại đem lại những lợi thế trong dài hạn. Hay nói cách khác, định hướng kinh doanh sẽ đem lại kết quả kinh doanh tích cực tới kết quả kinh doanh. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết: H8: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến năng lực thích nghi của doanh nghiệp. H9: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến danh tiếng doanh nghiệp. H10: Nhân tố định hướng kinh doanh có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Danh tiếng doanh nghiệp là tài s ản vô hình của doanh nghiệp. Danh tiếng của doanh nghiệp phát đi tín hiệu về các thông tin của nhà cung cấp tới khách hàng giải quyết vấn đề bất đối xứng thông tin (Mankiw, 2005; Wheeland, 2008). Danh tiếng doanh nghiệp cũng là một tài sản có giá trị kinh doanh cao (Marvel & Ye, 2004). Danh tiếng doanh nghiệp có thể đạt được thông qua vi ệc cam kết với khách hàng, những hoạt động có tính xã hội, cung cấp sản phẩm và khả năng sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ cũng đem lại danh tiếng cho doanh nghiệp. Đối với một tổ chức việc đem lại nguồn khách hàng ổn định đ ã góp ph ần vào việc cải thiện kết quả kinh doanh. Hay nói cách khác, danh ti ế g doa h nghiệp là một nhân tố thúc đẩy đạt được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết: H11: Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.