SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Download to read offline
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
GIỚI THIỆU THÔNG TIN TÁC GIẢ
Tên tác giả:
Đào Trung Kiên1
, Trần Mạnh Toàn2
, Bùi Quang Tuyến3
, Nguyễn
Văn Duy4
Tổ chức tác giả
công tác:
1.4 Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam
2. Tỉnh ủy Hải Dương
3. Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Thông tin liên lạc:
Địa chỉ Phú Mỹ - Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
Email kiendtcoco@gmail.com
Điện thoại 0989539685
Lĩnh vực nghiên
cứu chính của tác
giả
Đánh giá các xu hướng chấp nhận công nghệ trong sử dụng dịch vụ
viễn thông, đánh giá các nhân tố rào cản chuyển đổi trong lĩnh vực
viễn thông di động, nghiên cứu sự hài lòng khách hàng dịch vụ, hài
lòng người lao động, ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới
sự hài lòng nhà đầu tư, các phương pháp phân tích dữ liệu với
SPSS, AMOS
Tên bài viết:
Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng doanh
nghiệp đầu tư: Bẳng chứng từ Hải Dương
Ngôn ngữ: Tiếng Việt
Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này là sản phẩm
nghiên cứu của chúng tôi, nghiên cứu chưa được công bố trên bất
kỳ tạp chí nào. Tôi xin cam kết sẽ không gửi công trình nghiên cứu
này cho các tạp chí khác trong quá trình đợi bình duyệt từ Quý tạp
chí
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH ĐỊA PHƯƠNG TỚI SỰ HÀI LÒNG DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ: BẰNG CHỨNG TỪ HẢI DƯƠNG
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa
phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện
thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải
Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh
nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo
kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược
chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp.
Từ khóa: Thuộc tính địa phương, hài lòng doanh nghiệp đầu tư, ưu đãi đầu trư, hỗ trợ của
chính quyền, đào tạo kỹ năng, môi trường sống.
1. Giới thiệu
Thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp để phát triển kinh tế địa phương tại các tỉnh đóng
vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Quá trình đầu tư
của các doanh nghiệp sẽ giúp giải quyết vấn đề việc làm cho dân cư, tăng nguồn thu cho địa
phương. Vì vậy các địa phương hiện nay cạnh tranh với nhau khá quyết liệt để thu hút vốn đầu tư
từ các doanh nghiệp.
Để thu hút vốn đầu tư vào địa phương hiện nay không thể chỉ dựa vào lý thuyết về lợi thế
so sánh (như giá nhân công rẻ) do chúng không còn phù hợp với thế giới ngày nay nữa
(Fairbanks & Linsay, 1997). Việc thu hút vốn đầu tư của nhà đầu tư hiện nay phải dựa trên các
thuộc tính địa phương làm hài lòng các doanh nghiệp (Kotler, 2002). Bởi việc làm hài lòng các
nhà đầu tư vừa có thể giữ chân doanh nghiệp đầu tư lâu dài, mở rộng quy mô đầu tư và cả kêu
gọi những đối tác của họ tham gia đầu tư vào địa phương.
Marketing địa phương được xem như động cơ phát triển kinh tế (Drucker, 1958; Kotler,
2002). Tuy nhiên tại nhiều nước đang phát triển lại không chú trọng đến vai trò của marketing
địa phương mà chủ yếu tập trung vào vấn đề sản xuất, tài chính và đầu tư (Reddy & Campbell,
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
1994). Những nghiên cứu khác nhau cho thấy các nước châu Á phát triển dựa chủ yếu vào việc
vận dụng các lý thuyết về marketing địa phương (Fairbanks & Lindsay, 1997; Ward, 1998).
Mặc dù việc làm hài lòng nhà đầu tư, xây dựng các thuộc tính địa phương để thu hút các
nhà đầu tư vào các địa phương để phát triển kinh tế là rất quan trọng. Tuy nhiên các nghiên cứu
về ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới việc thu hút đầu tư hay tạo ra sự hài lòng của
nhà đầu tư tại Việt Nam còn khá khiêm tốn. Theo khảo sát của nhóm tác giả thì hiện nay tại Việt
Nam mới có nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) thực hiện tại
Tiền Giang đánh giá về các thuộc tính địa phương ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Tại
khu vực phía Bắc các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào đánh giá marketing địa phương qua các
công cụ marketing truyền thống (4P) mà thiếu đi những đánh giá về mức độ ảnh hưởng giữa
thuộc tính marketing địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này được
thiết kế với hai mục đích chính: (1) Xác định và đánh giá các thuộc tính địa phương cơ bản ảnh
hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư; (2) Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng thuộc tính
địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Nghiên cứu được thực hiện đối với các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh tại Hải Dương.
2. Tổng quan lý thuyết và mô hình nghiên cứu
2.1 Tổng quan lý thuyết
Thuộc tính địa phương hay còn được gọi là đặc tính hấp dẫn đặc trưng của địa phương.
Đặc tính hấp dẫn đặc trưng của địa phương là tất cả những gì mà địa phương có thể tạo ra để thu
hút các nhà đầu tư với những đặc trưng riêng biệt của mình so với các địa phương khác.
Thuộc tính địa phương đóng vai trò quan trọng đối với nhà đầu tư kinh doanh và sự thành
công trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào việc lựa chọn địa điểm kinh doanh (Nguyễn Đình
Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Vì vậy hoạt động marketing địa phương phải đáp ứng
được các đòi hỏi của khách hàng, nhà đầu tư kinh doanh vào địa phương (Stelzer và cộng sự,
1992; Ulaga và cộng sự, 2002). Để cạnh tranh với các địa phương khác, các nhà marketing địa
phương phải làm cho địa phương mình có những thuộc tính làm hài lòng khách hàng đầu tư kinh
doanh hiện tại và tương lai (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Tại Việt Nam hàng năm Phòng Công nghiệp và Thương mại (VCCI) công bố chỉ số cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) bao gồm nhiều nhân tố về thuộc tính địa phương để thu hút nhà đầu tư như:
(1) gia nhập thị trường, (2) tiếp cận đất đai, (3) minh bạch, (4) chi phí thời gian, (5) chi phí
không chính thức, (6) tính năng động, (7) dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, (8) đào tạo lao động và (9)
thiết chế pháp lý (Malesky, 2011; 2012). Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009)
tổng kết và phân loại các nhóm thuộc tính địa phương như sau:
(1) Nhóm thuộc về hạ tầng cơ sở: Duy trì và phát triển một cơ sở hạ tầng cơ bản
tương thích với môi trường tự nhiên hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên
lạc, giao thông vận tải, etc.
(2) Nhóm các thuộc tính về chế độ chính sách, dịch vụ đầu tư và kinh doanh: Cung cấp các
dịch vụ cơ bản, có chất lượng đủ đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh và cộng đồng (sự hỗ
trợ của các cơ quan công quyền địa phương, dịch vụ hành chính, pháp lý, ngân hàng,
thuế,các thông tin cần thiết cho hoạt động đầu tư và kinh doanh).
(3) Nhóm các thuộc tính về môi trường sống và làm việc: Tạo ra môi trường sinh sống và
làm việc có chất lượng cao (môi trường, hệ thống trường học, đào tạo kỹ năng chuyên
môn, y tế, vui chơi giải trí, chi phí sinh hoạt).
Sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư được xem xét thông qua hoạt động doanh nghiệp có
hiệu quả, doanh thu tăng trưởng như mong mốn, lợi nhuận đạt được như kỳ vọng. Trong dài hạn
doanh nghiệp tiếp tục đầu tư tại địa phương, giới thiệu những đối tác công ty bạn cùng đầu tư
vào địa phương.
2.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Mô hình nghiên cứu này được thiết lập dựa trên các lý thuyết về marketing địa phương, các
thuộc tính địa phương và nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) về
ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng nhà đầu tư thực hiện tại Tiền Giang. Mô
hình nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của bốn nhóm nhân tố là (1) hỗ trợ của chính quyền; (2) đào
tạo và kỹ năng; (3) môi trường sống và (4) ưu đãi đầu tư tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư .
Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Hình 1 Mô hình nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
Hỗ trợ của chính quyền là sự những hỗ trợ về giao thông, dịch vụ hành chính, các hướng
dẫn văn bản luật, hệ thống thuế minh bạch và công bằng, các thủ tục cấp phép đầu tư, hệ thống
hạ tầng phục vụ cho sản xuất tốt. Những khía cạnh này được đảm bảo tốt sẽ làm nhà đầu tư hài
lòng với môi trường kinh doanh hơn. Trong công bố chỉ số PCI hàng năm cũng bao hàm nhiều
yếu tố về sự hỗ trợ chính quyền như: dịch vụ hỗ trợ hành chính, tính minh bạch có ảnh hưởng tới
đánh giá của doanh nghiệp (Malesky, 2011; 2012). Trong nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thấy hỗ trợ của chính quyền tốt sẽ dẫn đến sự hài lòng
của doanh nghiệp đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết:
H1: Nhân tó hỗ trợ chính quyền có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư
Đào tạo kỹ năng bao gồm việc đáp ứng yêu cầu về nguồn lực cho doanh nghiệp từ các cơ
sở đào tạo, người lao động có kỹ năng phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp, có thể tuyển dụng lao
động quản lý tại đại phương vv. Một địa phương không có bất kỳ lợi thế so sánh nào khác với
địa phương khác cũng có thể thu hút các nhà đầu tư nếu có nguồn lao động chất lượng cao.
Nguồn lao động chất lượng cao phản ánh vốn con người và khả năng tạo ra năng suất cao từ nao
động (Wheeland, 2008). Báo cáo PCI hàng năm cũng cho thấy yếu tố đào tạo lao động là một
nân tố đánh giá quan trọng của doanh nghiệp về cơ hội đầu tư (Malesky, 2011; 2012). Nghiên
Hỗ trợ của chính quyền
Đào tạo kỹ năng
Môi trường sống
Ưu đãi đầu tư
Hài lòng doanh nghiệp đầu tư
H2
H3
H4
H2
H1
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thây đào tạo kỹ năng là
một nhân tố có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư. Vì vậy nghiên cứu
này đưa ra giả thuyết như sau:
H2: Nhân tố đào tạo kỹ năng có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư.
Môi trường sống được xem xét là môi trường phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và môi trường thu hút người lao động, đảm bảo các điều kiện như kỳ vọng của
doanh nghiệp lẫn người lao động như: Hệ thống y tế tốt, môi trường không ô nhiễm, dân cư thân
thiện, có nhiều điểm vui chơi, mua sắm, chi phí sinh hoạt rẻ, vv. Những khía cạnh này có thể tác
động tới sự lựa chọn đầu tư của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thấy nhân tố môi trường sống là một nhân tố có ảnh
hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau:
H3: Nhân tố môi trường sống có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư.
Ưu đãi đầu tư là những ưu đãi của địa phương đối với việc thu hút doanh nghiệp đầu tư sản
xuất tại địa phương nó bảo gồm các chính sách ưu đãi công bằng giữa các doanh nghiệp, các
chính sách ưu đãi được truyền đạt một cách kịp thời, chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn doanh
nghiệp. Những khía cạnh này nếu được đáp ứng tốt sẽ tạo ra sự hài lòng cho các nhà đầu tư đối
với địa phương. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau:
H4: Nhân tố ưu đãi đầu tư có tác động đương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư
3 Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phát triển bảng hỏi và lựa chọn thang đo
Các biến quan sát trong từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên
tham khảo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Nhóm tác giả có
sử dụng một thảo luận nhóm với một số doanh nghiệp và chuyên viên của Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hải Dương để đánh giá tính phù hợp của bảng câu hỏi trước khi điều tra trên diện rộng. Thang
đo đánh giá các biến quan sát được lựa chọn là thang đo Likert 7 điểm. Nội dung các biến quan
sát trong từng nhân tố và biến phụ thuộc sau điều chỉnh như sau:
Bảng 1 Các biến quan sát trong các nhân tố của mô hình nghiên cứu
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
STT Code Nội dung Tham khảo
I Hỗ trợ của chính quyền
1 HT1 Hỗ trợ giao thông tốt
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai
Trang (2009)
2 HT2 Thủ tục hành chính pháp lý nhanh chóng
3 HT3 Triển khai nhanh các văn bản pháp luật
4 HT4 Chính quyền hỗ trợ khi công ty cần
5 HT5 Cập nhật chính sách thuế nhanh chóng
6 HT6 Quy trình cấp giấy phép đầu tư cụ thể, minh bạch
7 HT7 Hệ thống thuế rõ ràng
8 HT8 Hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh
9 HT9 Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện
II Đào tạo kỹ năng
10 DT1 Trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai
Trang (2008)
11 DT2 Công nhân có kỹ thuật lao động cao
12 DT3 Người lao động tốt nghiệp các cơ sở đào tạo có
thể làm việc ngay
13 DT4 Dễ dàng tuyền dụng cán bộ quản lý giỏi
III Môi trường sống
14 MT1 Hệ thống trường học tốt
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai
Trang (2009)
15 MT2 Hệ thống y tế tốt
16 MT3 Môi trường không bị ô nhiễm
17 MT4 Điểm vui chơi hấp dẫn
18 MT5 Dân cư thân thiện
19 MT6 Có nhiều nơi mua sắm
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
STT Code Nội dung Tham khảo
20 MT7 Chi phí sinh hoạt rẻ
IV Ưu đãi đầu tư
21 UD1 Chính sách ưu đãi đến kịp thời
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai
Trang (2009)
22 UD2 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn
23 UD3 Chính sách ưu đãi đầu tư công bằng với mọi
doanh nghiệp
24 UD4 Tiếp cận các chính sách ưu đãi dễ dàng
V Sự hài lòng của doanh nghiệp
25 HL1 Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả tại Hải
Dương
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai
Trang (2009)
26 HL2 Doanh thu kinh doanh tăng trưởng như mong
muốn
27 HL3 Doanh nghiệp đạt lợi nhuận như kỳ vọng
28 HL4 Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư trong dài hạn tại
Hải Dương
29 HL5 Doang nghiệp giới thiệu cho các đối tác, công ty
bạn cùng đầu tư tại Hải Dương
30 HL6 Nhìn chung doanh nghiệp hài lòng về việc đầu tư
vào Hải Dương
Nguồn: Tham khảo từ Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009)
3.2 Tổng thể, mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu
Tổng thể nghiên cứu được xem là toàn bộ doanh nghiệp có đầu tư, thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Mẫu nghiên cứu đươc rút ra từ tổng thể nghiên
cứu này. Cỡ mẫu được xác định theo nguyên tắc của Comrey & Lee (1992) ở mức 200 doanh
nghiệp đạt mức khá (dẫn theo Maccallum và cộng sự, 1999).
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi gửi tới các
doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hải Dương. Đối tượng trả lời các câu hỏi này được
xác định là thành viên Ban Giám đốc doanh nghiệp. Những phiếu điều tra không phải thành viên
Ban Giám đốc sẽ được loại ra và không xem là hợp lệ. Kết quả phát đi 250 điều tra thu về được
211 điều tra hợp lệ theo phân loại như sau:
Bảng 2 Kết quả phân loại mẫu nghiên cứu
Tiêu chí đánh giá Tần suất Tỷ lệ (%)
Số lao động
(người)
< 100 64 30.3
100 - 200 46 21.8
200 - 500 45 21.3
Trên 5000 56 26.5
Nguồn vốn
đầu tư
DNNN ( > 50% vốn nhà nước) 30 14.2
DN vốn tư nhân trong nước 118 55.9
DN có vốn nước ngoài 63 29.9
Thời gian
hoạt động
(năm)
1 - 5 năm 57 27.0
6 - 10 năm 88 41.7
> =11 năm 66 31.3
Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả
3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 qua các bước
phân tích như sau:
• Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình: Theo Suanders và cộng sự
(2007) phương pháp phổ biến nhất để kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố là sử dụng
hệ số Cronbach Alpha. Để kiểm tra sự phù hợp của một biến quan sát trong một nhân tố
cần xem xét hệ số tương quan biến tổng (Hair và cộng sự, 2006). Đây là nghiên cứu khái
niệm nghiên cứu đã được kiểm chứng qua nghiên cứu khác nên nhóm nghiên cứu sử
dụng tiêu chuẩn hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.7 và hệ số tương quan biến tổng tối
thiểu 0.3 (Nunally & Burstein, 1994).
• Phân tích khám phá nhân tố: Phân tích khám phá nhân tố là phương pháp rút gọn dữ
liệu từ nhiều mục hỏi về ít nhân tố hơn mà vẫn phản ánh được ý nghĩa của dữ liệu (Hair
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
và cộng sự, 2006). Một số tiêu chuẩn khi phân tích khám phá nhân tố là hệ số KMO tối
thiểu 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p < 0.05), các hệ số factor loading lớn
hơn 0.5, phương sai giải thích tối thiểu bằng 50% (Hair và cộng sự, 2006). Phương pháp
rút trích nhân tố sử dụng là phương pháp thành phần chính (principal component) với
phép xoay varimax để thu được số nhân tố nhỏ nhất (Hoàng Trong & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008)
• Đánh giá bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn: Để đánh giá mức độ cảm nhận của
doanh nghiệp đầu tư với các thuộc tính địa phương và mức độ hài lòng doanh nghiệp
nhóm tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng.
• Phân tích tương quan: Để phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên
cứu, nhóm tác giả sử dụng phân tích tương quan. Phân tích tương quan sẽ cho biết về mối
quan hệ có thể giữa các nhân tố nghiên cứu qua dữ liệu thu thập được.
• Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: Để kiểm tra mối quan hệ
nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc nhóm tác giả sử dụng phân tích hồi
quy.Để chắc chắn cho các kết luận các khuyết tật của mô hình cũng được xem xét
(Gujarati, 2003). Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định ở mức ý nghĩa 5% (0.05).
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1 Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố
Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo của từng nhân tố và biến phụ thuộc cho thấy hệ số
Cronbach Alpha của các nhân tố đều lớn hơn 0.7 và các hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3
(trừ biến MT2). Do đó các nhân tố trong mô hình và biến phụ thuộc được thiết lập bằng các biến
quan sát được xem là tin cậy và phù hợp (bảng 3)
Bảng 3 Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình
STT Nhân tố hoặc biến phụ thuộc Hệ số Cronbach Alpha Số biến quan sát Ghi chú
1 Hỗ trợ của chính quyền 0.903 9
2 Đào tạo kỹ năng 0.837 4
3 Môi trường sống 0.832 6 Loại biến MT2
4 Ưu đãi đầu tư 0.896 4
5 Hài lòng doanh nghiệp đầu tư 0.963 6
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
4.2. Phân tích khám phá nhân tố
Trong phân tích khám phá nhân tố không có sự phân biệt giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc do đó nghiên cứu này thực hiện phân tích khám phá nhân tố với các biến quan sát của biến
độc lập và biến phụ thuộc riêng.
Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập trong mô hình sau khi loại đi các biến
quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5, các biến có tính chất đa hướng tải lên nhiều nhân tố
(các biến HT2, HT3, HT5, HT7, HT8, MT1, MT2, MT3, MT4 và DT1) thu được kết quả: Các
biến quan sát hình thành bốn nhân tố như mô hình lý thuyết, các hệ số factor loading đều lớn hơn
0.5, hệ số KMO lớn hơn 0.5 (0.797), kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p =0.000 < 0.05),
phương sai giải thích lớn hơn 50% (82.914%) (bảng 4). Điều đó cho thấy sử dụng phân tích
khám phá nhân tố với dữ liệu nghiên cứu là phù hợp.
Bảng 4 Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập
Biến quan sát Thành phần chính
Factor loading
Ưu đãi
đầu tư
Hỗ trợ của
chính
quyền
Môi
trường
sống
Đào tạo kỹ
năng
UD3 0.889
UD4 0.825
UD2 0.770
UD1 0.757
HT9 0.938
HT6 0.836
HT4 0.785
HT1 0.648
MT7 0.911
MT5 0.857
MT6 0.846
DT4 0.920
DT3 0.826
DT2 0.723
KMO 0.797
p -value (Barlett test) 0.000
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Phương sai giải thích (%) 82.914
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Đối với biến phụ thuộc kết quả phân tích cũng cho thấy các biến quan sát chỉ hình thành
duy nhất một nhân tố, các hệ số factor loading đều lớn hơn 0.5, hệ số KMO lớn hơn 0.5 (0.875),
kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p = 0.000 < 0.05), phương sai giải thích lớn 50% (85.729)
(bảng 5). Điều đó cho thấy sử dụng phân tích khám phá nhân tố là phù hợp với dữ liệu nghiên
cứu, thang đo biến phụ thuộc là thang đo đơn hướng.
Bảng 5 Kết quả phân tích khám phá nhân tố biến phụ thuộc
Biến quan sát Thành phần chính
Factor loading
Hài lòng của doanh nghiệp
HL5 0.954
HL4 0.94
HL2 0.93
HL1 0.921
HL3 0.907
HL6 0.903
KMO 0.875
p –value (Bartlett test) 0.000
Phương sai giải thích (%) 85.729
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
4.3 Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đầu tư và đánh giá của doanh nghiệp về các thuộc
tính địa phương.
Kết quả phân tích từ dữ liệu thu được cho thấy điểm đánh giá về các thuộc tính địa phương
có sự chêch lệch giữa các nhân tố. Điểm đánh giá cao nhất thuộc về nhân tố môi trường sống (µ
= 5.63; SD = 0.87) và thấp nhất ở nhân tố đào tạo kỹ năng (µ = 4.03, SD =1.07); mức độ hài lòng
của doanh nghiệp với môi trường đầu tư cũng đạt mức khá cao ở mức 5 điểm trong thang đo
likert 7 điểm và độ lệch chuẩn khá lớn (SD = 1.25) (bảng 6). Điều đó cho thấy có sự khác biệt
đáng kể về đánh giá giữa các doanh nghiệp khác nhau.
Bảng 6 Kết quả đánh giá các thuộc tính địa phương của doanh nghiệp và mức độ hài lòng doanh
nghiệp
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Biến nghiên cứu Trung bình (µ) Độ lệch chuẩn (SD)
Hỗ trợ của chính quyền 5.1209 1.15066
Đào tạo kỹ năng 4.0348 1.07243
Môi trường sống 5.6319 .87641
Ưu đãi đầu tư 4.9550 .98760
Hài lòng doanh nghiệp đầu tư 5.0063 1.25724
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
4.4 Phân tích tương quan
Kết quả phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu cho thấy giữa sự hài lòng của
doanh nghiệp đầu tư (HL) có tương quan với tất cả các biến khác (bảng 7). Do đó có thể thấy từ
dữ liệu nghiên cứu cho thấy trong thực tế các biến này có mối quan hệ (ảnh hưởng) tới nhau. Mặt
khác ta cũng thấy giữa các biến độc lập trong mô hình cũng có tương quan với nhau. Vì vậy phân
tích hồi quy có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Gujarati, 2003) cần được xem xét trước khi
kết luận về các kết quả thu được.
Bảng 7 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu
HT DT MT UD HL
HT 1
DT .397**
1
MT .325**
.487**
1
UD .585**
.406**
.370**
1
HL .729**
.526**
.314**
.790**
1
**. Mức ý nghĩa 0.001(kiểm định hai phía).
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Ghi chú: HT là hỗ trợ của chính quyền, DT là đào tạo kỹ năng, MT là môi trường sống,
UD là ưu đãi đầu tư và HL là hài lòng của doanh nghiệp đầu tư./.
4.5 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Để kiểm định các giả thuyết nghiên nhóm tác giả sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính bội
bằng phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất (OLS). Kết quả thu được như sau (bảng 8):
Bảng 8 Kết quả phân tích hồi quy
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn
hóa t
p -
value
Thống
kê đa
cộng
tuyến
R2
hiệu
chỉnh
F
p -
value
(F)
B
Sai số
chuẩn
Beta
VIF
Hệ số chặn -0.540 0.305 -1.780 0.077
.762 168.634 0.000
HT 0.405 0.047 0.371 8.696 0.000 1.600
DT 0.255 0.048 0.218 5.341 0.000 1.464
MT -0.150 0.057 -0.107 -2.709 0.007 1.381
UD 0.668 0.055 0.525 12.14 0.000 1.647
Biến phụ thuộc: HL
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS
Ghi chú: Các khuyết tật của mô hình ước lường bằng phương pháp OLS đã được kiểm tra
không có ảnh hưởng tới kết quả.
Từ bảng 8 cho thấy kiểm định F có ý nghĩa thống kê (p = 0.000 < 0.05) chứng tỏ rằng có
tối thiểu một biến nghiên cứu trong mô hình có ảnh hưởng tới biến phụ thuộc (∑β2
j ≠ 0). Hệ số
R2
hiệu chỉnh = 0.762 chứng tỏ các biến độc lập giải thích được 76.2% sự biến thiên của biến
phụ thuộc (HL). Nhân tử phóng đại phương sai (VIF) khá nhỏ (lớn nhất với biến UD là 1.647
nhỏ hơn 2) cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không ảnh hưởng tới kết quả ước lượng. Phương
trình hồi quy mẫu có thể được viết như sau: HL = -0.540 + 0.405HT + 0.255DT – 0.150MT +
0.668UD. Các hệ số p – value của thống kê t tương ứng với các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05
(lớn nhất là với biến MT bằng 0.007). Điều đó cho thấy tất cả các biến độc lập đều có ảnh hưởng
tới biến phụ thuộc, trong đó biến MT có ảnh hưởng ngược chiều tới biến phụ thuộc (β = -0.150
<0). Như vậy ta chấp nhận các giả thuyết H1, H2 và H4 và bác bỏ giả thuyết H3 ở mức ý
nghĩa 5%.
4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy về mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đầu tư vào Hải
Dương có mức hài lòng khá tốt, điểm đánh giá trung bình đạt 5 điểm trên thang đo Likert 7 điểm,
tuy nhiên độ lệch chuẩn khá lớn (SD =1.25) cho thấy có sự chênh lệch về mức độ hài lòng giữa
các doanh nghiệp với nhau khá lớn. Các nhân tố về hỗ trợ chính quyền và môi trường sống được
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
các nhà đầu tư hiện tại đánh giá khá tốt. Điều này cũng phù hợp với các kết quả đánh giá bằng
chỉ số CPI gần đây Hải Dương luôn nằm ở mức các tỉnh có môi trường đầu tư được đánh giá ở
mức khá trong cả nước (Malesky, 2011; 2012). Tuy nhiên nhân tố đào tạo kỹ năng vẫn là một
vấn đề cần nhiều cải thiện, điểm đánh giá trung bình đạt xấp xỉ điểm 4 mới đạt ở mức trung bình.
Điều này cũng khá dễ hiểu bởi Hải Dương nằm giữa tam giác kinh tế phía Bắc (Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh) nhóm lao động có tay nghề, trình độ cao thường có xu hướng di chuyển về
nhưng địa phương như vậy do có khả năng gia tăng thu nhập tốt hơn.
Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài lòng của nhà đầu tư cho thấy ảnh hưởng
lớn nhất thuộc về nhân tố ưu đãi đầu tư, tiếp theo là nhân tố hỗ trợ của chính quyền, đào tạo kỹ
năng và cuối cùng là môi trường sống. Kết quả này cũng khá tương đồng với kết quả nghiên cứu
của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) thực hiện tại Tiền Giang. Mặc dù có sự
khác biệt về khu vực địa lý nhưng nhìn chung các nhà đầu tư vào các địa phương vẫn tập trung
vào khai thác các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh. Tuy nhiên có một điểm khác biệt là trong
nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cho thấy nhân tố môi trường
sống có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Nhưng đối với nghiên cứu này không
ghi nhận kết quả tương tự. Trong nghiên cứu này cho thấy nhân tố môi trường sống (thông qua
các khía cạnh như: dân cư thân thiện, có nhiều nơi mua sắm và chi phí sinh hoạt rẻ) có tác động
ngược chiều tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Điều này dường như là một nghịch lý. Có thể trong
quá trình trả lời những người trả lời thuộc Ban Giám đốc các doanh nghiệp họ không quá chú ý
tới môi trường sống hiện tại của người lao động. Bởi lao động sử dụng chủ yếu là lao động tại
địa phương. Điều này cũng được ghi nhận nhiều trong những phán ánh gần đây về tình trạng
thiếu quan tâm tới môi trường sống của công nhân các khu công nghiệp. Mặt khác kết quả này
cũng có thể do những quá trình ngẫu nhiên mà không hoàn toàn có ý nghĩa thực tế. Bởi không
thể đồng nghĩa hoàn toàn ý nghĩa về mặt thống kê với ý nghĩa thực tế (Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
Do đó kết quả này cần thiết phải được kiểm chứng thêm qua những nghiên cứu tiếp theo.
Mặc dù nghiên cứu này đã đạt được mục tiêu ban đầu đề ra là đánh giá được những nhân tố
chính ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài
lòng của nhà đầu tư như thế nào. Tuy nhiên nghiên cứu cũng còn những hạn chế nhất định như:
quy mô mẫu còn nhỏ, không có những so sánh với các địa phương lân cận khác để đánh giá được
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
sự khác biệt giữa các địa phương với nhau, vv. Điều này là những khoảng trống cần những nhà
nghiên cứu tiếp thực hiện và giải đáp nó một cách thỏa đáng hơn.
5. Kiến nghị
Nhiều địa phương đã vực dậy nền kinh tế của mình thông qua vận dụng lý thuyết marketing
địa phương để phát triển và chứng minh được tính ưu việt của lý thuyết marketing địa phương so
với lý thuyết lợi thế so sánh (Fairbanks & Lindsay, 1997). Kết quả nghiên cứu này cũng đưa ra
một số hàm ý chính sách cho các nhà nghiên cứu và ứng dụng marketing địa phương để xây
dựng những thuộc tính địa phương hấp dẫn nhà đầu tư:
Thứ nhất cải thiện các ưu đãi đầu tư để thu hút doanh nghiệp đầu tư. Cần phải lưu ý rằng
ưu đãi đầu tư của địa phương là ưu đãi có điều kiện. Tức là chính sách ưu đãi đầu tư của địa
phương phải đảm bảo thông thoáng nhưng cũng phải có định hướng. Địa phương tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp đạt “chuẩn” theo định hướng phát triển của mình như: Sử dụng nhiều lao
động, có chinhd sách đào tạo lao động, sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, vv. Đồng thời
chính sách cũng phải hạn chế những doanh nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi
trường, sản xuất kinh doanh những dịch vụ không khuyến khích. Nhìn chung các chính sách ưu
đãi của địa phương phải đảm bảo (1) công bằng giữa các doanh nghiệp; (2) cơ chế tiếp nhận
chính sách ưu đãi nhanh chóng; (3) chính sách có tính hấp dẫn so sánh với địa phương khác; (4)
chính sách phải mang tính kịp thời.
Thứ hai cải thiện nhân tố về hỗ trợ của chính quyền bằng những biện pháp như: tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tiếp cận hệ thống hạ tầng cơ sở (ví dụ như hệ thống giao thông), đặc biệt
là tại các khu công nghiệp.Thực hiện minh bạch hóa và cụ thể hóa quá trình cấp phép đầu tư cho
các daonh nghiệp. Bởi việc thiếu minh bạch và cụ thể hóa quy trình gây nhiều rắc rối cho doanh
nghiệp và làm tăng các chi phí ngầm, hạn chế quá trình kinh doanh của doanh nghiệp (Wheeland,
2008). Nhìn chung để nâng cao thuộc tính về hỗ trợ của chính quyền thì địa phương phải tiến tới
quá trình chủ động hỗ trợ doanh nghiệp, chính quyền là “bà đỡ” giải quyết những khó khăn cho
doanh nghiệp chứ không phải là một cơ quan hành chính “ban phát” những ưu đãi cho những
nhóm doanh nghiệp thân hữu.
Thứ ba cải thiện nhân tố đào tạo kỹ năng của người lao động. Điều này có thể được thực
hiện thông qua những chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo lao động. Có định hướng nghề
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
nghiệp cho thanh niên sau tốt nghiệp phổ thông, mở các trung tâm dạy nghề và thu hút cả nguồn
lao động được đào tạo từ những trung tâm đào tạo lớn như Hà Nội, Hải Phòng về làm việc tại địa
phương.
Tài liệu tham khảo
Drucker, P. (1958), ‘Marketing and economic development’, Journal of Marketing, 22(3), 252 –
259.
Fairbanks, M., & Linsay, S. (1997), Plowing the Sea, MA, Harvard Business School Press.
Gurajati, D.N. (2003), Basic Econometrics, McGraw Hill.
Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. & Tatham, R.L. (2006), Mutilvariate data
analysis, 6th ed, Upper Saddle River NJ, Prentice –Hall.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – 2 tập,
Nhà xuất bản Hồng Đức.
Kotler, P., Hamlim, M.A., Rein, I., & Haider, D.H. (2002), Marketing Asian places, Attracting
invesment, industry, and tourism to cities, states, and nations, Singapore, John Wiley &
Son (Asia).
Maccallum, R.C., Widaman, K.F., Zhang, S. & Hong, S. (1999), ‘Sample size in factor analysis’,
Psychological methods, 4, 84 - 99.
Malesky, E (2011), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI 2011, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI).
Malesky, E (2012), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI 2011, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI).
Nunally & Bernstein (1994), Psychometric Theory, 3th ed, Mc Graw – Hill, New York.
Reddy, A.C., & Campbell, D.P. (1994), Marketing`s Role in economic development, Westport,
Quorum Books.
Stelzer, L., Chunguang, M., & Banthin, J. (1992), ‘Gauling investor satisfaction’, The China
Business Review, 19(6), 54 -60.
Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com
QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731
Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân
Suanders, M., Lewis, P., & Thornhill, A. (2007), Research method for business students,
England: Pearson Education Limited, Edinburgh Gate, Harlow, Essex CM202 JE.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Thuộc tính địa phương và sự hài lòng của
doanh nghiệp, Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, 73
-152.
Nguyễn Văn Tuấn (2013), Kỹ năng mềm cho nhà khoa học, Nhà xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh
Ulaga, W., Shama, A., & Krishnan, R. (2002), ‘Plant location and places marketing;
Understanding the process from the business customer`s perpective’, Industrial Marketing
Management, 21, 393 - 401.
Ward (1998), Selling places: The marketing and promotion of Towns and Cities 1850 -2000,
London, E&FN Spon.
Wheeland, C. (2008), Naked Economics (bản dịch tiếng Việt), Nhà xuất bản Lao động – Xã hội,

More Related Content

What's hot

Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội  Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội hieu anh
 
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014BUG Corporation
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAY
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAYĐề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAY
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưPhong Olympia
 
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...d d
 
La nguyen thiminh_tt
La nguyen thiminh_ttLa nguyen thiminh_tt
La nguyen thiminh_ttHipNguyn161
 

What's hot (19)

Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thươngĐề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
 
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội  Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà NộiDoanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hà Nội
 
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Hải Phòng
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Hải PhòngLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Hải Phòng
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Hải Phòng
 
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thươngĐề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
 
Luận văn HAY, HOT: Vai trò kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn HAY, HOT: Vai trò kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế - xã hộiLuận văn HAY, HOT: Vai trò kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn HAY, HOT: Vai trò kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế - xã hội
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
 
Luận văn: Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của TP Hà Nội, HAYLuận văn: Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của TP Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
 
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYLuận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAY
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAYĐề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAY
Đề tài: Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế xã hội, HAY
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
 
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN VÀ BÀ...
 
La nguyen thiminh_tt
La nguyen thiminh_ttLa nguyen thiminh_tt
La nguyen thiminh_tt
 
Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 

Similar to Thuoc tinh dia phuong

Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tưTạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tưCat Van Khoi
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdf
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdfNâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdf
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdfHanaTiti
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưCường Sol
 
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhĐề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)Leo Nguyen
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoa
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoaTiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoa
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcPhân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcGin Lavender
 
Luan van v2
Luan van v2Luan van v2
Luan van v2HANHBEO
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Thuoc tinh dia phuong (20)

Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAYĐề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tưTạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdf
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdfNâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdf
Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang.pdf
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
 
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhĐề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
 
KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái NguyênLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
 
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoa
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoaTiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoa
Tiểu luận quản trị chiến lược định hướng chiến lược cho công ty hoa
 
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcPhân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
 
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
 
Luan van v2
Luan van v2Luan van v2
Luan van v2
 
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Ngoại Thương.docBáo cáo thực tập Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Ngoại Thương.doc
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ v...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 

More from Nghiên Cứu Định Lượng

The relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskThe relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskNghiên Cứu Định Lượng
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfNghiên Cứu Định Lượng
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesNghiên Cứu Định Lượng
 
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfHow does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfNghiên Cứu Định Lượng
 
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Nghiên Cứu Định Lượng
 
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Information safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineInformation safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineNghiên Cứu Định Lượng
 
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNghiên Cứu Định Lượng
 

More from Nghiên Cứu Định Lượng (20)

The relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskThe relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity risk
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
 
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfHow does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
 
The Effects of Business Model on Bank’s Stability
The Effects of Business Model on Bank’s StabilityThe Effects of Business Model on Bank’s Stability
The Effects of Business Model on Bank’s Stability
 
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
 
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
 
Safety science
Safety scienceSafety science
Safety science
 
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
 
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
 
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
 
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
 
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
 
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.com
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.comNguyen van duy nghiencuudinhluong.com
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.com
 
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
 
Information safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineInformation safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use online
 
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hienPaper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
 
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--editedPaper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
 
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
 
Survey
SurveySurvey
Survey
 

Recently uploaded

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Thuoc tinh dia phuong

  • 1. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân GIỚI THIỆU THÔNG TIN TÁC GIẢ Tên tác giả: Đào Trung Kiên1 , Trần Mạnh Toàn2 , Bùi Quang Tuyến3 , Nguyễn Văn Duy4 Tổ chức tác giả công tác: 1.4 Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam 2. Tỉnh ủy Hải Dương 3. Tập đoàn Viễn thông Quân đội Thông tin liên lạc: Địa chỉ Phú Mỹ - Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội Email kiendtcoco@gmail.com Điện thoại 0989539685 Lĩnh vực nghiên cứu chính của tác giả Đánh giá các xu hướng chấp nhận công nghệ trong sử dụng dịch vụ viễn thông, đánh giá các nhân tố rào cản chuyển đổi trong lĩnh vực viễn thông di động, nghiên cứu sự hài lòng khách hàng dịch vụ, hài lòng người lao động, ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng nhà đầu tư, các phương pháp phân tích dữ liệu với SPSS, AMOS Tên bài viết: Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng doanh nghiệp đầu tư: Bẳng chứng từ Hải Dương Ngôn ngữ: Tiếng Việt Lời cam kết: Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này là sản phẩm nghiên cứu của chúng tôi, nghiên cứu chưa được công bố trên bất kỳ tạp chí nào. Tôi xin cam kết sẽ không gửi công trình nghiên cứu này cho các tạp chí khác trong quá trình đợi bình duyệt từ Quý tạp chí
  • 2. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH ĐỊA PHƯƠNG TỚI SỰ HÀI LÒNG DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ: BẰNG CHỨNG TỪ HẢI DƯƠNG TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp. Từ khóa: Thuộc tính địa phương, hài lòng doanh nghiệp đầu tư, ưu đãi đầu trư, hỗ trợ của chính quyền, đào tạo kỹ năng, môi trường sống. 1. Giới thiệu Thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp để phát triển kinh tế địa phương tại các tỉnh đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Quá trình đầu tư của các doanh nghiệp sẽ giúp giải quyết vấn đề việc làm cho dân cư, tăng nguồn thu cho địa phương. Vì vậy các địa phương hiện nay cạnh tranh với nhau khá quyết liệt để thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp. Để thu hút vốn đầu tư vào địa phương hiện nay không thể chỉ dựa vào lý thuyết về lợi thế so sánh (như giá nhân công rẻ) do chúng không còn phù hợp với thế giới ngày nay nữa (Fairbanks & Linsay, 1997). Việc thu hút vốn đầu tư của nhà đầu tư hiện nay phải dựa trên các thuộc tính địa phương làm hài lòng các doanh nghiệp (Kotler, 2002). Bởi việc làm hài lòng các nhà đầu tư vừa có thể giữ chân doanh nghiệp đầu tư lâu dài, mở rộng quy mô đầu tư và cả kêu gọi những đối tác của họ tham gia đầu tư vào địa phương. Marketing địa phương được xem như động cơ phát triển kinh tế (Drucker, 1958; Kotler, 2002). Tuy nhiên tại nhiều nước đang phát triển lại không chú trọng đến vai trò của marketing địa phương mà chủ yếu tập trung vào vấn đề sản xuất, tài chính và đầu tư (Reddy & Campbell,
  • 3. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân 1994). Những nghiên cứu khác nhau cho thấy các nước châu Á phát triển dựa chủ yếu vào việc vận dụng các lý thuyết về marketing địa phương (Fairbanks & Lindsay, 1997; Ward, 1998). Mặc dù việc làm hài lòng nhà đầu tư, xây dựng các thuộc tính địa phương để thu hút các nhà đầu tư vào các địa phương để phát triển kinh tế là rất quan trọng. Tuy nhiên các nghiên cứu về ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới việc thu hút đầu tư hay tạo ra sự hài lòng của nhà đầu tư tại Việt Nam còn khá khiêm tốn. Theo khảo sát của nhóm tác giả thì hiện nay tại Việt Nam mới có nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) thực hiện tại Tiền Giang đánh giá về các thuộc tính địa phương ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Tại khu vực phía Bắc các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào đánh giá marketing địa phương qua các công cụ marketing truyền thống (4P) mà thiếu đi những đánh giá về mức độ ảnh hưởng giữa thuộc tính marketing địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này được thiết kế với hai mục đích chính: (1) Xác định và đánh giá các thuộc tính địa phương cơ bản ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư; (2) Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Nghiên cứu được thực hiện đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Hải Dương. 2. Tổng quan lý thuyết và mô hình nghiên cứu 2.1 Tổng quan lý thuyết Thuộc tính địa phương hay còn được gọi là đặc tính hấp dẫn đặc trưng của địa phương. Đặc tính hấp dẫn đặc trưng của địa phương là tất cả những gì mà địa phương có thể tạo ra để thu hút các nhà đầu tư với những đặc trưng riêng biệt của mình so với các địa phương khác. Thuộc tính địa phương đóng vai trò quan trọng đối với nhà đầu tư kinh doanh và sự thành công trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào việc lựa chọn địa điểm kinh doanh (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Vì vậy hoạt động marketing địa phương phải đáp ứng được các đòi hỏi của khách hàng, nhà đầu tư kinh doanh vào địa phương (Stelzer và cộng sự, 1992; Ulaga và cộng sự, 2002). Để cạnh tranh với các địa phương khác, các nhà marketing địa phương phải làm cho địa phương mình có những thuộc tính làm hài lòng khách hàng đầu tư kinh doanh hiện tại và tương lai (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
  • 4. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Tại Việt Nam hàng năm Phòng Công nghiệp và Thương mại (VCCI) công bố chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) bao gồm nhiều nhân tố về thuộc tính địa phương để thu hút nhà đầu tư như: (1) gia nhập thị trường, (2) tiếp cận đất đai, (3) minh bạch, (4) chi phí thời gian, (5) chi phí không chính thức, (6) tính năng động, (7) dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, (8) đào tạo lao động và (9) thiết chế pháp lý (Malesky, 2011; 2012). Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) tổng kết và phân loại các nhóm thuộc tính địa phương như sau: (1) Nhóm thuộc về hạ tầng cơ sở: Duy trì và phát triển một cơ sở hạ tầng cơ bản tương thích với môi trường tự nhiên hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, giao thông vận tải, etc. (2) Nhóm các thuộc tính về chế độ chính sách, dịch vụ đầu tư và kinh doanh: Cung cấp các dịch vụ cơ bản, có chất lượng đủ đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh và cộng đồng (sự hỗ trợ của các cơ quan công quyền địa phương, dịch vụ hành chính, pháp lý, ngân hàng, thuế,các thông tin cần thiết cho hoạt động đầu tư và kinh doanh). (3) Nhóm các thuộc tính về môi trường sống và làm việc: Tạo ra môi trường sinh sống và làm việc có chất lượng cao (môi trường, hệ thống trường học, đào tạo kỹ năng chuyên môn, y tế, vui chơi giải trí, chi phí sinh hoạt). Sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư được xem xét thông qua hoạt động doanh nghiệp có hiệu quả, doanh thu tăng trưởng như mong mốn, lợi nhuận đạt được như kỳ vọng. Trong dài hạn doanh nghiệp tiếp tục đầu tư tại địa phương, giới thiệu những đối tác công ty bạn cùng đầu tư vào địa phương. 2.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết Mô hình nghiên cứu này được thiết lập dựa trên các lý thuyết về marketing địa phương, các thuộc tính địa phương và nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) về ảnh hưởng của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng nhà đầu tư thực hiện tại Tiền Giang. Mô hình nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của bốn nhóm nhân tố là (1) hỗ trợ của chính quyền; (2) đào tạo và kỹ năng; (3) môi trường sống và (4) ưu đãi đầu tư tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư . Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
  • 5. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Hình 1 Mô hình nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Hỗ trợ của chính quyền là sự những hỗ trợ về giao thông, dịch vụ hành chính, các hướng dẫn văn bản luật, hệ thống thuế minh bạch và công bằng, các thủ tục cấp phép đầu tư, hệ thống hạ tầng phục vụ cho sản xuất tốt. Những khía cạnh này được đảm bảo tốt sẽ làm nhà đầu tư hài lòng với môi trường kinh doanh hơn. Trong công bố chỉ số PCI hàng năm cũng bao hàm nhiều yếu tố về sự hỗ trợ chính quyền như: dịch vụ hỗ trợ hành chính, tính minh bạch có ảnh hưởng tới đánh giá của doanh nghiệp (Malesky, 2011; 2012). Trong nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thấy hỗ trợ của chính quyền tốt sẽ dẫn đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết: H1: Nhân tó hỗ trợ chính quyền có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư Đào tạo kỹ năng bao gồm việc đáp ứng yêu cầu về nguồn lực cho doanh nghiệp từ các cơ sở đào tạo, người lao động có kỹ năng phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp, có thể tuyển dụng lao động quản lý tại đại phương vv. Một địa phương không có bất kỳ lợi thế so sánh nào khác với địa phương khác cũng có thể thu hút các nhà đầu tư nếu có nguồn lao động chất lượng cao. Nguồn lao động chất lượng cao phản ánh vốn con người và khả năng tạo ra năng suất cao từ nao động (Wheeland, 2008). Báo cáo PCI hàng năm cũng cho thấy yếu tố đào tạo lao động là một nân tố đánh giá quan trọng của doanh nghiệp về cơ hội đầu tư (Malesky, 2011; 2012). Nghiên Hỗ trợ của chính quyền Đào tạo kỹ năng Môi trường sống Ưu đãi đầu tư Hài lòng doanh nghiệp đầu tư H2 H3 H4 H2 H1
  • 6. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thây đào tạo kỹ năng là một nhân tố có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau: H2: Nhân tố đào tạo kỹ năng có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư. Môi trường sống được xem xét là môi trường phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và môi trường thu hút người lao động, đảm bảo các điều kiện như kỳ vọng của doanh nghiệp lẫn người lao động như: Hệ thống y tế tốt, môi trường không ô nhiễm, dân cư thân thiện, có nhiều điểm vui chơi, mua sắm, chi phí sinh hoạt rẻ, vv. Những khía cạnh này có thể tác động tới sự lựa chọn đầu tư của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cũng cho thấy nhân tố môi trường sống là một nhân tố có ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau: H3: Nhân tố môi trường sống có tác động dương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư. Ưu đãi đầu tư là những ưu đãi của địa phương đối với việc thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất tại địa phương nó bảo gồm các chính sách ưu đãi công bằng giữa các doanh nghiệp, các chính sách ưu đãi được truyền đạt một cách kịp thời, chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn doanh nghiệp. Những khía cạnh này nếu được đáp ứng tốt sẽ tạo ra sự hài lòng cho các nhà đầu tư đối với địa phương. Vì vậy nghiên cứu này đưa ra giả thuyết như sau: H4: Nhân tố ưu đãi đầu tư có tác động đương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư 3 Phương pháp nghiên cứu 3.1 Phát triển bảng hỏi và lựa chọn thang đo Các biến quan sát trong từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên tham khảo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Nhóm tác giả có sử dụng một thảo luận nhóm với một số doanh nghiệp và chuyên viên của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương để đánh giá tính phù hợp của bảng câu hỏi trước khi điều tra trên diện rộng. Thang đo đánh giá các biến quan sát được lựa chọn là thang đo Likert 7 điểm. Nội dung các biến quan sát trong từng nhân tố và biến phụ thuộc sau điều chỉnh như sau: Bảng 1 Các biến quan sát trong các nhân tố của mô hình nghiên cứu
  • 7. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân STT Code Nội dung Tham khảo I Hỗ trợ của chính quyền 1 HT1 Hỗ trợ giao thông tốt Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) 2 HT2 Thủ tục hành chính pháp lý nhanh chóng 3 HT3 Triển khai nhanh các văn bản pháp luật 4 HT4 Chính quyền hỗ trợ khi công ty cần 5 HT5 Cập nhật chính sách thuế nhanh chóng 6 HT6 Quy trình cấp giấy phép đầu tư cụ thể, minh bạch 7 HT7 Hệ thống thuế rõ ràng 8 HT8 Hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh 9 HT9 Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện II Đào tạo kỹ năng 10 DT1 Trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008) 11 DT2 Công nhân có kỹ thuật lao động cao 12 DT3 Người lao động tốt nghiệp các cơ sở đào tạo có thể làm việc ngay 13 DT4 Dễ dàng tuyền dụng cán bộ quản lý giỏi III Môi trường sống 14 MT1 Hệ thống trường học tốt Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) 15 MT2 Hệ thống y tế tốt 16 MT3 Môi trường không bị ô nhiễm 17 MT4 Điểm vui chơi hấp dẫn 18 MT5 Dân cư thân thiện 19 MT6 Có nhiều nơi mua sắm
  • 8. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân STT Code Nội dung Tham khảo 20 MT7 Chi phí sinh hoạt rẻ IV Ưu đãi đầu tư 21 UD1 Chính sách ưu đãi đến kịp thời Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) 22 UD2 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn 23 UD3 Chính sách ưu đãi đầu tư công bằng với mọi doanh nghiệp 24 UD4 Tiếp cận các chính sách ưu đãi dễ dàng V Sự hài lòng của doanh nghiệp 25 HL1 Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả tại Hải Dương Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) 26 HL2 Doanh thu kinh doanh tăng trưởng như mong muốn 27 HL3 Doanh nghiệp đạt lợi nhuận như kỳ vọng 28 HL4 Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư trong dài hạn tại Hải Dương 29 HL5 Doang nghiệp giới thiệu cho các đối tác, công ty bạn cùng đầu tư tại Hải Dương 30 HL6 Nhìn chung doanh nghiệp hài lòng về việc đầu tư vào Hải Dương Nguồn: Tham khảo từ Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009) 3.2 Tổng thể, mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu Tổng thể nghiên cứu được xem là toàn bộ doanh nghiệp có đầu tư, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Mẫu nghiên cứu đươc rút ra từ tổng thể nghiên cứu này. Cỡ mẫu được xác định theo nguyên tắc của Comrey & Lee (1992) ở mức 200 doanh nghiệp đạt mức khá (dẫn theo Maccallum và cộng sự, 1999).
  • 9. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi gửi tới các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hải Dương. Đối tượng trả lời các câu hỏi này được xác định là thành viên Ban Giám đốc doanh nghiệp. Những phiếu điều tra không phải thành viên Ban Giám đốc sẽ được loại ra và không xem là hợp lệ. Kết quả phát đi 250 điều tra thu về được 211 điều tra hợp lệ theo phân loại như sau: Bảng 2 Kết quả phân loại mẫu nghiên cứu Tiêu chí đánh giá Tần suất Tỷ lệ (%) Số lao động (người) < 100 64 30.3 100 - 200 46 21.8 200 - 500 45 21.3 Trên 5000 56 26.5 Nguồn vốn đầu tư DNNN ( > 50% vốn nhà nước) 30 14.2 DN vốn tư nhân trong nước 118 55.9 DN có vốn nước ngoài 63 29.9 Thời gian hoạt động (năm) 1 - 5 năm 57 27.0 6 - 10 năm 88 41.7 > =11 năm 66 31.3 Nguồn: Từ kết quả nghiên cứu của tác giả 3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 qua các bước phân tích như sau: • Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình: Theo Suanders và cộng sự (2007) phương pháp phổ biến nhất để kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố là sử dụng hệ số Cronbach Alpha. Để kiểm tra sự phù hợp của một biến quan sát trong một nhân tố cần xem xét hệ số tương quan biến tổng (Hair và cộng sự, 2006). Đây là nghiên cứu khái niệm nghiên cứu đã được kiểm chứng qua nghiên cứu khác nên nhóm nghiên cứu sử dụng tiêu chuẩn hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.7 và hệ số tương quan biến tổng tối thiểu 0.3 (Nunally & Burstein, 1994). • Phân tích khám phá nhân tố: Phân tích khám phá nhân tố là phương pháp rút gọn dữ liệu từ nhiều mục hỏi về ít nhân tố hơn mà vẫn phản ánh được ý nghĩa của dữ liệu (Hair
  • 10. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân và cộng sự, 2006). Một số tiêu chuẩn khi phân tích khám phá nhân tố là hệ số KMO tối thiểu 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p < 0.05), các hệ số factor loading lớn hơn 0.5, phương sai giải thích tối thiểu bằng 50% (Hair và cộng sự, 2006). Phương pháp rút trích nhân tố sử dụng là phương pháp thành phần chính (principal component) với phép xoay varimax để thu được số nhân tố nhỏ nhất (Hoàng Trong & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) • Đánh giá bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn: Để đánh giá mức độ cảm nhận của doanh nghiệp đầu tư với các thuộc tính địa phương và mức độ hài lòng doanh nghiệp nhóm tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng. • Phân tích tương quan: Để phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu, nhóm tác giả sử dụng phân tích tương quan. Phân tích tương quan sẽ cho biết về mối quan hệ có thể giữa các nhân tố nghiên cứu qua dữ liệu thu thập được. • Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: Để kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc nhóm tác giả sử dụng phân tích hồi quy.Để chắc chắn cho các kết luận các khuyết tật của mô hình cũng được xem xét (Gujarati, 2003). Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định ở mức ý nghĩa 5% (0.05). 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 4.1 Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo của từng nhân tố và biến phụ thuộc cho thấy hệ số Cronbach Alpha của các nhân tố đều lớn hơn 0.7 và các hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 (trừ biến MT2). Do đó các nhân tố trong mô hình và biến phụ thuộc được thiết lập bằng các biến quan sát được xem là tin cậy và phù hợp (bảng 3) Bảng 3 Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình STT Nhân tố hoặc biến phụ thuộc Hệ số Cronbach Alpha Số biến quan sát Ghi chú 1 Hỗ trợ của chính quyền 0.903 9 2 Đào tạo kỹ năng 0.837 4 3 Môi trường sống 0.832 6 Loại biến MT2 4 Ưu đãi đầu tư 0.896 4 5 Hài lòng doanh nghiệp đầu tư 0.963 6
  • 11. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS 4.2. Phân tích khám phá nhân tố Trong phân tích khám phá nhân tố không có sự phân biệt giữa biến độc lập và biến phụ thuộc do đó nghiên cứu này thực hiện phân tích khám phá nhân tố với các biến quan sát của biến độc lập và biến phụ thuộc riêng. Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập trong mô hình sau khi loại đi các biến quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5, các biến có tính chất đa hướng tải lên nhiều nhân tố (các biến HT2, HT3, HT5, HT7, HT8, MT1, MT2, MT3, MT4 và DT1) thu được kết quả: Các biến quan sát hình thành bốn nhân tố như mô hình lý thuyết, các hệ số factor loading đều lớn hơn 0.5, hệ số KMO lớn hơn 0.5 (0.797), kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p =0.000 < 0.05), phương sai giải thích lớn hơn 50% (82.914%) (bảng 4). Điều đó cho thấy sử dụng phân tích khám phá nhân tố với dữ liệu nghiên cứu là phù hợp. Bảng 4 Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập Biến quan sát Thành phần chính Factor loading Ưu đãi đầu tư Hỗ trợ của chính quyền Môi trường sống Đào tạo kỹ năng UD3 0.889 UD4 0.825 UD2 0.770 UD1 0.757 HT9 0.938 HT6 0.836 HT4 0.785 HT1 0.648 MT7 0.911 MT5 0.857 MT6 0.846 DT4 0.920 DT3 0.826 DT2 0.723 KMO 0.797 p -value (Barlett test) 0.000
  • 12. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Phương sai giải thích (%) 82.914 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Đối với biến phụ thuộc kết quả phân tích cũng cho thấy các biến quan sát chỉ hình thành duy nhất một nhân tố, các hệ số factor loading đều lớn hơn 0.5, hệ số KMO lớn hơn 0.5 (0.875), kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (p = 0.000 < 0.05), phương sai giải thích lớn 50% (85.729) (bảng 5). Điều đó cho thấy sử dụng phân tích khám phá nhân tố là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu, thang đo biến phụ thuộc là thang đo đơn hướng. Bảng 5 Kết quả phân tích khám phá nhân tố biến phụ thuộc Biến quan sát Thành phần chính Factor loading Hài lòng của doanh nghiệp HL5 0.954 HL4 0.94 HL2 0.93 HL1 0.921 HL3 0.907 HL6 0.903 KMO 0.875 p –value (Bartlett test) 0.000 Phương sai giải thích (%) 85.729 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 4.3 Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đầu tư và đánh giá của doanh nghiệp về các thuộc tính địa phương. Kết quả phân tích từ dữ liệu thu được cho thấy điểm đánh giá về các thuộc tính địa phương có sự chêch lệch giữa các nhân tố. Điểm đánh giá cao nhất thuộc về nhân tố môi trường sống (µ = 5.63; SD = 0.87) và thấp nhất ở nhân tố đào tạo kỹ năng (µ = 4.03, SD =1.07); mức độ hài lòng của doanh nghiệp với môi trường đầu tư cũng đạt mức khá cao ở mức 5 điểm trong thang đo likert 7 điểm và độ lệch chuẩn khá lớn (SD = 1.25) (bảng 6). Điều đó cho thấy có sự khác biệt đáng kể về đánh giá giữa các doanh nghiệp khác nhau. Bảng 6 Kết quả đánh giá các thuộc tính địa phương của doanh nghiệp và mức độ hài lòng doanh nghiệp
  • 13. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Biến nghiên cứu Trung bình (µ) Độ lệch chuẩn (SD) Hỗ trợ của chính quyền 5.1209 1.15066 Đào tạo kỹ năng 4.0348 1.07243 Môi trường sống 5.6319 .87641 Ưu đãi đầu tư 4.9550 .98760 Hài lòng doanh nghiệp đầu tư 5.0063 1.25724 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS 4.4 Phân tích tương quan Kết quả phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu cho thấy giữa sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư (HL) có tương quan với tất cả các biến khác (bảng 7). Do đó có thể thấy từ dữ liệu nghiên cứu cho thấy trong thực tế các biến này có mối quan hệ (ảnh hưởng) tới nhau. Mặt khác ta cũng thấy giữa các biến độc lập trong mô hình cũng có tương quan với nhau. Vì vậy phân tích hồi quy có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Gujarati, 2003) cần được xem xét trước khi kết luận về các kết quả thu được. Bảng 7 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu HT DT MT UD HL HT 1 DT .397** 1 MT .325** .487** 1 UD .585** .406** .370** 1 HL .729** .526** .314** .790** 1 **. Mức ý nghĩa 0.001(kiểm định hai phía). Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Ghi chú: HT là hỗ trợ của chính quyền, DT là đào tạo kỹ năng, MT là môi trường sống, UD là ưu đãi đầu tư và HL là hài lòng của doanh nghiệp đầu tư./. 4.5 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu Để kiểm định các giả thuyết nghiên nhóm tác giả sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính bội bằng phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất (OLS). Kết quả thu được như sau (bảng 8): Bảng 8 Kết quả phân tích hồi quy
  • 14. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa t p - value Thống kê đa cộng tuyến R2 hiệu chỉnh F p - value (F) B Sai số chuẩn Beta VIF Hệ số chặn -0.540 0.305 -1.780 0.077 .762 168.634 0.000 HT 0.405 0.047 0.371 8.696 0.000 1.600 DT 0.255 0.048 0.218 5.341 0.000 1.464 MT -0.150 0.057 -0.107 -2.709 0.007 1.381 UD 0.668 0.055 0.525 12.14 0.000 1.647 Biến phụ thuộc: HL Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS Ghi chú: Các khuyết tật của mô hình ước lường bằng phương pháp OLS đã được kiểm tra không có ảnh hưởng tới kết quả. Từ bảng 8 cho thấy kiểm định F có ý nghĩa thống kê (p = 0.000 < 0.05) chứng tỏ rằng có tối thiểu một biến nghiên cứu trong mô hình có ảnh hưởng tới biến phụ thuộc (∑β2 j ≠ 0). Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.762 chứng tỏ các biến độc lập giải thích được 76.2% sự biến thiên của biến phụ thuộc (HL). Nhân tử phóng đại phương sai (VIF) khá nhỏ (lớn nhất với biến UD là 1.647 nhỏ hơn 2) cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không ảnh hưởng tới kết quả ước lượng. Phương trình hồi quy mẫu có thể được viết như sau: HL = -0.540 + 0.405HT + 0.255DT – 0.150MT + 0.668UD. Các hệ số p – value của thống kê t tương ứng với các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05 (lớn nhất là với biến MT bằng 0.007). Điều đó cho thấy tất cả các biến độc lập đều có ảnh hưởng tới biến phụ thuộc, trong đó biến MT có ảnh hưởng ngược chiều tới biến phụ thuộc (β = -0.150 <0). Như vậy ta chấp nhận các giả thuyết H1, H2 và H4 và bác bỏ giả thuyết H3 ở mức ý nghĩa 5%. 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cho thấy về mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đầu tư vào Hải Dương có mức hài lòng khá tốt, điểm đánh giá trung bình đạt 5 điểm trên thang đo Likert 7 điểm, tuy nhiên độ lệch chuẩn khá lớn (SD =1.25) cho thấy có sự chênh lệch về mức độ hài lòng giữa các doanh nghiệp với nhau khá lớn. Các nhân tố về hỗ trợ chính quyền và môi trường sống được
  • 15. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân các nhà đầu tư hiện tại đánh giá khá tốt. Điều này cũng phù hợp với các kết quả đánh giá bằng chỉ số CPI gần đây Hải Dương luôn nằm ở mức các tỉnh có môi trường đầu tư được đánh giá ở mức khá trong cả nước (Malesky, 2011; 2012). Tuy nhiên nhân tố đào tạo kỹ năng vẫn là một vấn đề cần nhiều cải thiện, điểm đánh giá trung bình đạt xấp xỉ điểm 4 mới đạt ở mức trung bình. Điều này cũng khá dễ hiểu bởi Hải Dương nằm giữa tam giác kinh tế phía Bắc (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh) nhóm lao động có tay nghề, trình độ cao thường có xu hướng di chuyển về nhưng địa phương như vậy do có khả năng gia tăng thu nhập tốt hơn. Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài lòng của nhà đầu tư cho thấy ảnh hưởng lớn nhất thuộc về nhân tố ưu đãi đầu tư, tiếp theo là nhân tố hỗ trợ của chính quyền, đào tạo kỹ năng và cuối cùng là môi trường sống. Kết quả này cũng khá tương đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) thực hiện tại Tiền Giang. Mặc dù có sự khác biệt về khu vực địa lý nhưng nhìn chung các nhà đầu tư vào các địa phương vẫn tập trung vào khai thác các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh. Tuy nhiên có một điểm khác biệt là trong nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) cho thấy nhân tố môi trường sống có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Nhưng đối với nghiên cứu này không ghi nhận kết quả tương tự. Trong nghiên cứu này cho thấy nhân tố môi trường sống (thông qua các khía cạnh như: dân cư thân thiện, có nhiều nơi mua sắm và chi phí sinh hoạt rẻ) có tác động ngược chiều tới sự hài lòng của nhà đầu tư. Điều này dường như là một nghịch lý. Có thể trong quá trình trả lời những người trả lời thuộc Ban Giám đốc các doanh nghiệp họ không quá chú ý tới môi trường sống hiện tại của người lao động. Bởi lao động sử dụng chủ yếu là lao động tại địa phương. Điều này cũng được ghi nhận nhiều trong những phán ánh gần đây về tình trạng thiếu quan tâm tới môi trường sống của công nhân các khu công nghiệp. Mặt khác kết quả này cũng có thể do những quá trình ngẫu nhiên mà không hoàn toàn có ý nghĩa thực tế. Bởi không thể đồng nghĩa hoàn toàn ý nghĩa về mặt thống kê với ý nghĩa thực tế (Nguyễn Văn Tuấn, 2013). Do đó kết quả này cần thiết phải được kiểm chứng thêm qua những nghiên cứu tiếp theo. Mặc dù nghiên cứu này đã đạt được mục tiêu ban đầu đề ra là đánh giá được những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự hài lòng của nhà đầu tư và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài lòng của nhà đầu tư như thế nào. Tuy nhiên nghiên cứu cũng còn những hạn chế nhất định như: quy mô mẫu còn nhỏ, không có những so sánh với các địa phương lân cận khác để đánh giá được
  • 16. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân sự khác biệt giữa các địa phương với nhau, vv. Điều này là những khoảng trống cần những nhà nghiên cứu tiếp thực hiện và giải đáp nó một cách thỏa đáng hơn. 5. Kiến nghị Nhiều địa phương đã vực dậy nền kinh tế của mình thông qua vận dụng lý thuyết marketing địa phương để phát triển và chứng minh được tính ưu việt của lý thuyết marketing địa phương so với lý thuyết lợi thế so sánh (Fairbanks & Lindsay, 1997). Kết quả nghiên cứu này cũng đưa ra một số hàm ý chính sách cho các nhà nghiên cứu và ứng dụng marketing địa phương để xây dựng những thuộc tính địa phương hấp dẫn nhà đầu tư: Thứ nhất cải thiện các ưu đãi đầu tư để thu hút doanh nghiệp đầu tư. Cần phải lưu ý rằng ưu đãi đầu tư của địa phương là ưu đãi có điều kiện. Tức là chính sách ưu đãi đầu tư của địa phương phải đảm bảo thông thoáng nhưng cũng phải có định hướng. Địa phương tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đạt “chuẩn” theo định hướng phát triển của mình như: Sử dụng nhiều lao động, có chinhd sách đào tạo lao động, sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, vv. Đồng thời chính sách cũng phải hạn chế những doanh nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, sản xuất kinh doanh những dịch vụ không khuyến khích. Nhìn chung các chính sách ưu đãi của địa phương phải đảm bảo (1) công bằng giữa các doanh nghiệp; (2) cơ chế tiếp nhận chính sách ưu đãi nhanh chóng; (3) chính sách có tính hấp dẫn so sánh với địa phương khác; (4) chính sách phải mang tính kịp thời. Thứ hai cải thiện nhân tố về hỗ trợ của chính quyền bằng những biện pháp như: tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận hệ thống hạ tầng cơ sở (ví dụ như hệ thống giao thông), đặc biệt là tại các khu công nghiệp.Thực hiện minh bạch hóa và cụ thể hóa quá trình cấp phép đầu tư cho các daonh nghiệp. Bởi việc thiếu minh bạch và cụ thể hóa quy trình gây nhiều rắc rối cho doanh nghiệp và làm tăng các chi phí ngầm, hạn chế quá trình kinh doanh của doanh nghiệp (Wheeland, 2008). Nhìn chung để nâng cao thuộc tính về hỗ trợ của chính quyền thì địa phương phải tiến tới quá trình chủ động hỗ trợ doanh nghiệp, chính quyền là “bà đỡ” giải quyết những khó khăn cho doanh nghiệp chứ không phải là một cơ quan hành chính “ban phát” những ưu đãi cho những nhóm doanh nghiệp thân hữu. Thứ ba cải thiện nhân tố đào tạo kỹ năng của người lao động. Điều này có thể được thực hiện thông qua những chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo lao động. Có định hướng nghề
  • 17. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân nghiệp cho thanh niên sau tốt nghiệp phổ thông, mở các trung tâm dạy nghề và thu hút cả nguồn lao động được đào tạo từ những trung tâm đào tạo lớn như Hà Nội, Hải Phòng về làm việc tại địa phương. Tài liệu tham khảo Drucker, P. (1958), ‘Marketing and economic development’, Journal of Marketing, 22(3), 252 – 259. Fairbanks, M., & Linsay, S. (1997), Plowing the Sea, MA, Harvard Business School Press. Gurajati, D.N. (2003), Basic Econometrics, McGraw Hill. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. & Tatham, R.L. (2006), Mutilvariate data analysis, 6th ed, Upper Saddle River NJ, Prentice –Hall. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – 2 tập, Nhà xuất bản Hồng Đức. Kotler, P., Hamlim, M.A., Rein, I., & Haider, D.H. (2002), Marketing Asian places, Attracting invesment, industry, and tourism to cities, states, and nations, Singapore, John Wiley & Son (Asia). Maccallum, R.C., Widaman, K.F., Zhang, S. & Hong, S. (1999), ‘Sample size in factor analysis’, Psychological methods, 4, 84 - 99. Malesky, E (2011), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI 2011, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Malesky, E (2012), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI 2011, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Nunally & Bernstein (1994), Psychometric Theory, 3th ed, Mc Graw – Hill, New York. Reddy, A.C., & Campbell, D.P. (1994), Marketing`s Role in economic development, Westport, Quorum Books. Stelzer, L., Chunguang, M., & Banthin, J. (1992), ‘Gauling investor satisfaction’, The China Business Review, 19(6), 54 -60.
  • 18. Công ty CP Phân tích Định lượng Việt Nam Email: qa.vietnam.info@gmail.com QA Vietnam., JSC qavietnam.com Số điện thoại: 09456.49731 Bài báo đang gửi đăng tạp chí Kinh tế Phát triển – Đh Kinh tế Quốc Dân Suanders, M., Lewis, P., & Thornhill, A. (2007), Research method for business students, England: Pearson Education Limited, Edinburgh Gate, Harlow, Essex CM202 JE. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Thuộc tính địa phương và sự hài lòng của doanh nghiệp, Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, 73 -152. Nguyễn Văn Tuấn (2013), Kỹ năng mềm cho nhà khoa học, Nhà xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh Ulaga, W., Shama, A., & Krishnan, R. (2002), ‘Plant location and places marketing; Understanding the process from the business customer`s perpective’, Industrial Marketing Management, 21, 393 - 401. Ward (1998), Selling places: The marketing and promotion of Towns and Cities 1850 -2000, London, E&FN Spon. Wheeland, C. (2008), Naked Economics (bản dịch tiếng Việt), Nhà xuất bản Lao động – Xã hội,