SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
1
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.............................................4
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH............................................................................................6
MỞ ĐẦU............................................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN ......9
1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường .............9
1.1.1 Doanhnghiệp và phân loại doanh nghiệp.....................................................9
1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.................................12
1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển..................................................................................14
1.2.1 Doanh nghiệp và doanh nghiệp vận tải biển ..............................................14
1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển ......14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................16
1.3.1. Chỉ tiêu sản lượng....................................................................................16
1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu....................................................................................17
1.3.3. Chỉ tiêu chi phí ........................................................................................17
2
1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................18
1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .........................................................................18
1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn..................................................................19
1.3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động và lương bình quân ........................................20
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển..................................................................................21
1.4.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................21
1.4.2 Các nhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp)............................23
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH....26
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải
biển Ngôi Sao Xanh ..........................................................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV VTB Ngôi
Sao Xanh (GSL) ...............................................................................................26
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV Vận tải biển
Ngôi Sao Xanh..................................................................................................26
2.1.3 Cơ sở vật chất của công ty.........................................................................28
2.1.4 Lực lượng lao động...................................................................................30
2.1.5. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................31
2.1.6. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu..............................................37
2.1.7.Thuận lợi và khó khăn ..............................................................................38
2.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh .....................................................................39
2.2.1 Chỉ tiêu Sản lượng...................................................................................39
2.2.2 Doanh thu.................................................................................................41
3
2.2.3 Chỉ tiêu chi phí.........................................................................................44
2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................46
2.2.5 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .........................................................................47
2.2.6 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn...................................................................53
2.2.7 Chỉ tiêu năng suất lao động và lương bình quân. ........................................60
2.3 Những thành công và hạn chế. .....................................................................63
2.3.1 Thành công ..............................................................................................63
2.3.2 Những hạn chế .........................................................................................63
CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VTB NGÔI SAO XANH ...........65
3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty........................................65
3.1.1 Phương hướng phát triển của công ty.........................................................65
3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty..................................................................66
3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........67
3.2.1 Biện pháp tăng doanh thu..........................................................................67
3.2.2. Các biện pháp giảm chi phí ......................................................................71
3.2.3 Các biện pháp khác..................................................................................72
1.KẾT LUẬN ...................................................................................................81
2.KIẾN NGHỊ...................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................85
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ
HIỆU
STT Chữ viết tắt Viết đầy đủ
1 Gslines Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 DNNN Doanh nghiệp nhà nước
4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
5 HTX Hợp tác xã
6 XNK Xuất nhập khẩu
7 VCS Công ty Cổ phần Container Việt Nam
8 GLC Công ty TNHH Trung tâm Logistics xanh
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 ROE
Return on Equity
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
11 ROA
Return on Assets
Tỷ suất lợi nhuân trên tài sản
12 ROS
Return on Sales
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
5
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 2.1 Giá trị tài sản của Gslines tại 31/12/14 28
2 Bảng 2.2 Tài sản cố định hữu hình của Gslines tại 31/12/14 29
3 Bảng 2.3 Tình hình nợ phải trả 30
4 Bảng 2.4 Lực lượng lao động tại ngày 31/12/14 31
5
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu chủ yếu của Gslines giai đoạn 2010
-2014
36
6 Bảng 2.6 Sản lượng Gslines giai đoạn 2010 - 2014 39
7
Bảng 2.7 Chỉ tiêu doanh thu, chi phí Gslines giai đoạn 2010 -
2014
42
8 Bảng 2.8 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014 44
9 Bảng 2.9 Chỉ số ROS, ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014 47
10
Bảng 2.10 Chỉ số ROE, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
của Gslines giai đoạn 2010 - 2014
49
11
Bảng 2.11 Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử
dụng
tài sản cố định của Gslines giai đoạn 2010 - 2014
52
12
Bảng 2.12 Hệ số sử dụng vốn lưu động, hệ số sinh lời vốn
lưu động
giai đoạn 2010 - 2014
55
13
Bảng 2.13 Năng suất lao động và lương bình quân Gslines
giai đoạn 2010 - 2014
58
6
DANH MỤC HÌNH
STT TÊN HÌNH TRANG
1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Gslines 31
2 Biểu đồ 2.1 Chỉ tiêu sản lượng Gslines giai đoạn 2010 - 2014 40
3 Biểu đồ 2.2 Chỉ tiêu doanh thu Gslines giai đoạn 2010 - 2014 41
4 Biểu đồ 2.3 Chỉ tiêu chi phí Gslines giai đoạn 2010 - 2014 43
5 Biểu đồ 2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014 45
6 Biểu đồ 2.5 Chỉ số ROS Gslines giai đoạn 2010 - 2014 46
7 Biểu đồ 2.6 Chỉ số ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014 48
8 Biểu đồ 2.7 Chỉ số ROE Gslines giai đoạn 2010 - 2014 50
9
Biểu đồ 2.8 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giai đoạn 2010 -
2014
51
10
Biểu đồ 2.9 Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 -
2014
53
11
Biểu đồ 2.10 Hiệu suất sử dụng tài sản cô định giai đoạn
2010 - 2014
54
12
Biểu đồ 2.11 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2010
- 2014
56
13
Biểu đồ 2.12 Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 -
2014
57
14
Biểu đồ 2.13 Năng suất lao động Gslines giai đoạn 2010 -
2014
59
15
Biểu đồ 2.14 Hiệu quả sử dụng lao động Gslines giai đoạn
2010 - 2014
60
16
Biều đồ 2.15 Chỉ tiêu lương bình quân Gslines giai đoạn
2010 - 2014
61
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
ngành, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có khả năng nhận biết và phát huy tốt nhất năng lực của mình. Vì
vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt
động kinh doanh. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh (Gslines) là một trong những
công ty lớn trong lĩnh vực vận chuyển bộ hàng Container của thành phố . Công ty
đang cung cấp cho khách hang dịch vụ về vận chuyển bộ tại khắp các tỉnh miền Bắc.
Qua nhiều năm hoạt động, GSlines cũng tạo được chỗ đứng tốt trên thị trường cũng
như đóng góp không nhỏ cho sự phát triển ngành vận tải của thành phố. Tuy nhiên
đứng trước sự cạnh tranh ngày càng lớn trên thị trường, Gslines đã bốc lộ ra nhiều
hạn chế làm giảm năng lực cạnh tranh khiến doanh thu giảm sút. Đứng trước tình
hình đó ban lãnh đạo công ty đã đưa ra nhiều giải pháp để công ty đạt được kế hoạch
đã đề ra. Vì vậy tôi đã chọn đề tài :” Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH MTVVận tảibiển NgôiSaoXanh”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đưa ra những lý luận chung về hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp. Làm rõ được mục tiêu, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng
đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tập trung vào nghiên
cứu một số vấn đề chính dựa trên phân tích kết quả kinh doanh và những tồn tại
Gslines trong những năm qua từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Côngty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
8
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động vận chuyển bộ hàng container của
Gslines
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích, tổng hợp và khái
quát vấn đề trên cơ sở phương pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lenin
để giải quyết vấn đề đặt ra.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế nước ta hiện nay, ngành vận tải nói
chung và Gslines nói riêng đang phải đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức.
Việc nghiên cứu đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh” để đưa ra một số giải pháp hữu
hiệu, mang tính khả thi, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và lâu dài trong giai
đoạn tới của công ty.
6. Nộidung nghiên cứu
Chương I : Cơ sở lý luận chung về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp vận tải biển
Chương II Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV
vận tải biển Ngôi Sao Xanh
Chương III : Biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải
của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh
9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN
TẢI BIỂN
1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
1.1.1Doanh nghiệp và phân loại doanhnghiệp
3.2.1.1 Khái niệm doanhnghiệp
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện
tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng,
tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng,
thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các
mục tiêu xã hội.
3.2.1.2 Phân loại doanhnghiệp
Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp được phân thành các
loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, côngty, hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp Nhà nước
 Khái niệm : DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và
tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện
mục tiêu kinh tế xã hội Nhà nước quy định. Doanh nghiệp có tư cách hợp pháp có
cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh.( Theo điều 1 luật DNNN được QH thông qua ngày20.04.1995)
 Đặc điểm: Với nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ
mô trong nền kinh tế thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn
tại các DNNN. Quyền sở hữu tư liệu sản xuất thuộc về Nhà nước, đó là đặc điểm
thứ nhất phân biệt DNNN với các doanh nghiệp khác, đồng thời hoạt động kinh
doanh là đặc điểm phân biệt DNNN với các tổ chức, cơ quan khác của Chính phủ.
+ Công ty
10
Kháiniệm: Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hoặc nhiều cá nhân hoặc
pháp nhân bằng sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được mục tiêu chung nào
đó" (theo KUBLER).
 Đặc điểm công ty:
Công ty phải do hai người trở lên góp vốn để thành lập, những người này phải
độc lập với nhau về mặt tài sản. Những người tham gia công ty phải góp tài sản
như tiền, vàng, ngoại tệ, máy móc thiết bị, trụ sở, bản quyền sở hưũ công nghiệp.
Tất cả các thứ do các thành viên đóng góp trở thành tài sản chung của công ty
nhưng mỗi thành viên vẫn có quyền sở hưũ đối với phần vốn góp. Họ có quyền bán
tặng, cho phần sở hưũ của mình.
 Các loại hình công ty ở Việt Nam.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Là doanh nghiệp, trong đó các thành
viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn
của mình góp vào công ty. Công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Điều 26),
thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp, nhưng
không quá 50 thành viên.
Công ty cổ phần là công ty trong đó: Số thành viên gọi là cổ đông mà công
ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là ba. Vốn cuả công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể hiện dưới hình thức chứng
khoán là cổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi là cổ đông tức là thành viên công ty.
+ Doanh nghiệp tư nhân:
 Khái niệm : là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn đăng ký,
do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của minh về
mọi hoạt động của doanh nghiệp
 Đặc điểm
DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm
chủ. Cá nhân vừa là chủ sở hữu, vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời cũng là
11
người quản lý hoạt động doanh nghiệp. Thông thường, chủ doanh nghiệp là giám
đốc trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng có
trường hợp vì lý do cần thiết, chủ doanh nghiệp không trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh mà thuê người khác làm giám đốc. Do tính chất một chủ doanh
nghiệp tư nhân quản lý và chịu trách nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai.
+ Hợp tác xã
 Khái niệm : HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và
các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy
định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm
giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và
cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội
 Đặc điểm: HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
doanh nghiệp được phân thành
+ Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Hoạt động
sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết
+ Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những thiết bị máy
móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Công nghiệp
gồm : công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, côngnghiệp điện tử v.v...
+ Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa
cho người tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời
dưới hình thức bán lẻ, bán buôn hoặc xuất nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
lĩnh vực dịch vụ phát triển rất đa dạng. Những doanh nghiệp trong ngành dịch vụ
gồm: ngân hàng, tài chính, khách sạn, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch.v.v…
Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp được chia thành
12
+ Doanh nghiệp quy mô lớn.
+ Doanh nghiệp quy mô vừa.
+ Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
1.1.2. Hoạtđộng của doanhnghiệp trong cơ chế thị trường
+ Thị trường được hiểu là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó
người mua và người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại lẫn nhau để xác định số
lưoựng và giá cả hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng bằng tiền trong
một thời gian và không gian nhất định. Bởi vậy khi nói đến thị trường người ta
phải bao gồm ba yếu tố chính đó là: người bán, nhu cầu có khả năng thanh toán và
giá cả.
+ Trong cơ chế thị trường, các tổ chức kinh doanh, các nhà kinh doanh đều
được quyền chủ động quyết định trong sản xuất kinh doanh, chủ động về vốn, công
nghệ và lao động...Để phát triển nền kinh tế hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp các
tổ chức kinh doanh phảie mở rộng quan hệ và bán hàng trên thị trường trong nước
và quốc tế trên cơ sở tuân thủ pháp luật, kế hoạch, chính sách kinh doanh-xã hội
của Nhà nước. Việc tìm ra thị trường ổn định của mình là hết sức quan trọng mang
tính chất sống còn của doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải hết sức năng động và
nhạy bén trong mọi quyết định kinh doanh. Khái niệm về kinh doanh có thể được
phát triển như sau: Kinh doanh chính là việc đầu tư công sức, tiền của để tổ chức
hoạt động nhằm mục đíchkiếm lời (thu lợi nhuận).
+ Kinh doanh thương mại là các doanh nghiệp thực hiện các công đoạn mua
bán lưu thông sản phẩm đáp ứng các nhu cầu của người tiêu dùng nhằm mục đích
thu lợi nhuận.
+ Một doanh nghiệp muốn kinh doanh được ban đầu phải có một số vốn nhất
định (T). Số vốn này đem mua bán, làm nhà xưởng, mua nhiên nguyê vật liệu, thuê
nhân công... Tóm lại là dt cho cơ sở hạ tầng rồi tiến hành sản xuất kinh doanh. Kết
quả là người kinh doanh sẽ có khối lượng hàng hoá (H). Khi mang hàng hoá này
bán ra trên thị trường sẽ thu được một số tiền (T’ = T + lợi nhuận). Tuy vậy, việc
tối đa hoá lợi nhuận không được vi phạm hành lang pháp lý do Nhà nước quy định
13
thì khi đó có thể coi việc kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả. Bản chất của
kinh doanh thương mại là hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận. Song mặc dù
tìm mọi cách tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luôn phải nhớ là phải luôn đi đúng
hướng, phục vụ cho mục tiêu kinh tế-xã hội mà Đảng và Nhà nước đã xác định
trong thời kỳ cụ thể. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp, nhà kinh doanh phải
nghiên cứu và nắm vững quy chế, quy định của Nhà nước đồng thời cũng phải hiểu
rõ các quy luật kinh tế chi phối hoạt động của thị trường (Quy luật hàng hoá vận
ddộng từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao, quy luật mua rẻ, bán đắt, quy
luật mua của người chán bán cho người cần...)
+ Những năm tới, với sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước được đẩy
mạnh, ngành thương mại phải là một khâu thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước, phục vụ một cách đắc lực bằng lực lượng vật chất của mình,
đồng thời, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cũng tạo ra
những tiền đề để đảm bảo hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú, hiện đại.
 Phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng kịp thời, thuận lợi và văn minh
nhằm phục vụ tốt nhất người tiêu dùng. Ngày nay trong hoạt động kinh doanh
thương mại, dv là lĩnh vực cạnh tranh. Doanh nghiệp có phát triển mà mở rộng
được thị trường hay không, một phần lớn phụ thuộc vào các hoạt động dịch vụ
khách hàng có kịp thời, thuận lợi và văn minh hay không.
 Giảm chi phí kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh tuân thủ luật
pháp và chính sách xã hội. Muốn tăng hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận thì đi
đôi với tăng doanh số bán hàng dịch vụ, cần phải giả các khoản chi phí kinh doanh
không cần thiết, lãng phí và có khả năng giảm. Trong mối quan hệ chi phí và thu
nhập, phải có chi mới có thu, phải biết chi mới có thu. Vì vậy giảm chi phí kinh
doanh và tiết kiệm các khoản chi không tạo ra nguồn thu, các khoản chi phí có tính
chất phô trương hình thức, lãng phí vô ích. Trong đó, đặc biệt phải chú trọng giảm
chi phí lưu thông.
+ Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên của kinh
doanh thương mại. Do vốn là phạm trù giá trị nên chịu nhiều ảnh hưởng tỷ lệ lạm
14
phát (mất giá trượt giá) của đồng tiền, quan hệ tỷ giá với các đồng tiền chuyển đổi
khác và tỷ lệ lãi suất tiền vay, tiền gửi ngân hàng. Dù đứng trên lĩnh vực nào đi
chăng nữa thì trách nhiẹm của người quản trị điều hành doanh nghiệp kinh doanh
vẫn có nhiệm vụ bảo toàn vốn được giao và phải phát triển được vốn kinh doanh,
theo yêu cầu của hội đồng quản trị doanh nghiệp mỗi giai đoạn.
1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vận tải biển
1.2.1 Doanh nghiệp vận tải biển
+ Khái niệm doanh nghiệp vận tải biển thuộc ngành vận tải, có chức năng là
dịch chuyển đối tượng vận tải (hàng hóa và hành khách) từ nơi này đến nơi khác
bằng phương tiện tàu biển, thu nhập chủ yếu dựa vào cước vận chuyển.
+ Đặc điểm của doanh nghiệp vận tải biển
 Doanh nghiệp vận tải biển đòi hỏi phải có vốn lớn để tài trợ cho các phương
tiện vận tải. Điều này có nghĩa là lợi nhuận ròng có thể khác nhau đáng kể.
 Doanh thu của doanh nghiệp vận tải biển phụ thuộc vào tuyến vận tải và
cước phí
 Hoạt động của doanh nghiệp vận tải biển mang tính liên tục về thời gian
khác với các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề khác.
 Doanh nghiệp vận tải biển không có sản xuất dự trữ, bởi vì giữa sản xuất và
tiêu thụ không có phân cách về cả 3 mặt: quy mô, thời gian và không gian. Khi nhu
cầu vận tải thay đổi theo thời gian và không gian nếu doanh nghiệp không nắm bắt
kịp sẽ dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiếu năng lực phục vụ, dẫn tới hiệu quả kinh tế
thấp, ảnh hưởng đến các ngành sản xuất khác.
1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải
biển
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng, quản lý, khai thác nguồn năng lực sẵn có của doanh nghiệp (lao
động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà
15
doanh nghiệp đã đề ra. Phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có
tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đốivà cũng có thể là so sánh tương đối.
Về so sánh tuyệt đối:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra
Về so sánh tương đối:
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đạt được
Chi phí bỏ ra
Hoặc
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí bỏ ra
Kết quả đạt được
Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả kinh
doanh thì kết quả là cơ sở để tính ra hiệu quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đong, đo, đếm như sản
lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần…. Như vậy kết quả kinh
doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục
tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các giai
đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
của toàn bộ các hoạt động kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả hiện tại thì nó
phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Việc lựa
chọn các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh đối với từng doanh nghiệp còn
tùy thuộc vào từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp dựa trên các nhiệm vụ
chính trị - kinh tế - xã hội mà doanh nghiệp được giao.
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích
các chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất lượng, đồng thời đi sâu nghiên cứu các chỉ
16
tiêu tổng quát, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển là hiệu số giữa doanh thu
thu về của các hoạt động vận tải và chi phí bỏ ra trong từng thời kỳ nhất định.
 Trong quá trình nghiên cứu, đánh giá hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp ta phải dựa trên hệ thống các chỉ tiêu trên cơ sở phản ánh hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp vận tải biển với đặc thù riêng của
mình đòi hỏi phải thỏa mãn các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Đó là
đảm bảo an toàn cho hành khách và hàng hóa; vận chuyển nhanh chóng, kịp thời,
đạt hiệu quả cao; tiết kiệm chi phí, tận dụng hệ số lợi dụng trọng tải và quãng
đường….
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển cần nghiên cứu
và phân tích các chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng sử dụng và khai thác phương
tiện, chi phí bao gồm vốn kinh doanh, lao động, tiền lương... và các kết quả trong
kinh doanh như sản lượng vận chuyển, doanh thu, lợi nhuận... đồng thời đi sâu
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào các quá trình hoạt
động vận tải của doanh nghiệp.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu sản lượng
 Sản lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong đánh giá hoạt
động của bất cứ doanh nghiệp vận tải nào. Chỉ tiêu sản lượng cho thấy sức mạnh
và khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp. Sản lượng của doanh nghiệp vận tải
biển bao gồm tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển và hàng hóa luân chuyển. Chỉ
tiêu này được tính bằng teu (đối với hàng hóa nguyên container) và CBM (đối với
hàng lẻ).
 Công thức:
Q= ∑Qi
17
Q: Tổng sản lượng
Qi : Số lượng Container vận chuyển (Teu)
1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu
- Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô và trình độ của doanh
nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp trong chu kỳ kinh doanh là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh của mình trong thời kỳ đó. Với
doanh nghiệp vận tải biển, doanh thu là tổng số tiền thu được từ cước phí vận
chuyển, luân chuyển hàng hóa... của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để trang trải chi
phí và một phần tích tụ phát triển doanh nghiệp. Doanh thu nhiều hay ít phụ thuộc
vào sản lượng, giá cước... tùy theo thị trường.
- Công thức:
TR= ∑Qi * Pi
TR: Tổng doanh thu
Qi: Khối lượng loại hàng i
Pi: Giá của từng tuyến i
1.3.3. Chỉ tiêu chi phí
- Chi phí là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí hợp lý và hợp lệ
phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của doanh nghiệp vận tải biển là toàn bộ biểu hiện bằng tiền tất cả các hao
phí lao động sống và lao động vật hóa đã được tiêu hao trong quá trình vận chuyển.
Chi phí lao động sống là tất cả các chi phí chi ra để trả cho những người lao động
trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp, bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, các chi phí liên quan đến công tác tuyển dụng lao động... Chi phí lao
động vật hóa (chi phí lao động quá khứ) là những chi phí đã trải qua trong quá
trình kinh doanh ở giai đoạn trước, bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu, phí đại lý,
phí hoa hồng, khấu hao tài sản, lãi vay, những khoản thuế gián thu nộp cho Nhà
nước theo quy định của Pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp...)... Chi phí kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá thành, hình
18
thành giá cước, đơn giá cho sản phẩm, dịch vụ và xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Công thức:
TC = ∑Ci + ∑CQL
TC: tổng chi phí
Ci: Chi phí từng tuyến i
CQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh; lợi nhuận từ hoạt động liên doanh, liên kết; lợi nhuận từ các
hoạt động đầu tư tài chính. Chỉ tiêu lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
+ Công thức:
Lợi nhuận = TR – TC
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo
dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số
bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng giá trị tài sản (ROA)
19
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng cao,
hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng giá trị tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng giá trị tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng giá trị tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh
và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử
dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần =
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm. Nó phản ánh khái quát nhất hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được
một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận
sau thuế. Trị số của ROE càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi theo chi phí =
Lợi nhuận ròng
Tổng chi phí
Đây là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tỷ trọng lãi trong một đồng chi phí. Tỷ lệ
này lớn chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi và hiệu quả.
1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh khả năng hoạt động và sinh lời của vốn đầu tư
vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp người ta dùng các chỉ tiêu sau:
+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hệ số hiệu suất sử dụng vốn cố định: được xác định bằng tỷ số giữa doanh
thu thuần với vốn cố định bình quân trong kỳ. Hệ số này cho biết một đồng vốn cố
định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
20
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
 Hệ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: được xác định bằng tỷ số giữa
doanh thu thuần trong kỳ với nguyên giá tài sản cố định bình quân. Hệ số này cho
thấy một đồng tài sản cố định đã tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định có hiệu quả không ta phải so sánh với
các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lưu động: được xác định bằng tỷ số giữa doanh
thu thuần với vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và
ngược lại.
 Hệ số sinh lợi của vốn lưu động:được xác định bằng tỷ số giữa lợi thuần với
vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Hệ số sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận thuần
Vốn lưu độngbìnhquân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lưu động làm ra bao nhiều đồng lợi nhuận
trong kỳ.
1.3.7. Chỉ tiêu năng suấtlao động và lương bình quân
Hiệu quả sử dụng lao động bao gồm chỉ tiêu năng suất lao động và hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp.
+ Năng suất lao động
21
Năng suất lao động biểu thị khả năng sản xuất của người lao động, được tính
bằng số lượng sản phẩm hoặc giá trị sản lượng bình quân của một lao động trong
một thời gian.
- Năng suất lao động tính bằng hiện vật
Năng suất lao động =
Tổngsảnlượng
Tổng số lao động bình quân
Năng suất lao động cao là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp, nó quyết
định sự thành đạt của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
- Năng suất lao động tính bằng giá trị
Năng suất lao động tính bằng giá trị được tính bằng tổng doanh thu (hoặc tổng
lợi nhuận) của một lao động trong một thời gian.
Năng suấtlao động =
Tổngdoanhthu (Tổnglợi nhuận)
Tổng số lao động bình quân
Khi phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua các chỉ tiêu, ta có thể dựa trên sự so sánh các chỉ tiêu tương đối giữa các thời
kỳ để thấy được tốc độ phát triển cũng như hướng phát triển của doanh nghiệp.
Qua đó tìm hiểu nguyên nhân nhằm phát huy thế mạnh cũng như khắc phục những
hạn chế để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lương bình quân
Hệ số lương bình quân được tính bằng tổng quỹ lương trên tổng số lao động
Lương bìnhquân =
∑ Quỹ lương
Tổng số lao động bìnhquân
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển
1.4.1 Cácnhân tố khách quan
+ Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
22
triển kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố
đầu vào của doanh nghiệp
+ Môi trường chính trị, luật pháp
 Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở
rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước.
 Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách
nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của
pháp luật.
+ Môi trường văn hoá xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực
hoặc tiêu cực.
+ Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố tác động trực
tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc
dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở
rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp
lý, thu nhập bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.
+ Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi
tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh
23
hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất
và chất lượng sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh
hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và
sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh
hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Môi trường khoa học kỹ thuật côngnghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh
hưởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của
doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân tố môi trường ngành bao gồm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
hiện có trong ngành, khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp, sản phẩm thay
thế, người cung ứng, người mua.
1.4.2 Cácnhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp)
+ Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp,
bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ như xây
dựng chiến lược kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch , phương án hoạt động sản
xuất kinh doanh. Cuối cùng là kiểm tra đánh giá các quá trình trên.
+ Lao động tiền lương
24
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình
độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất
cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến
năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật
tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm.
+ Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
+ Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại,
cơ cấu, chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng
nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới
năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp,
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng
quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất
đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
+ Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của
từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý
thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi
25
trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội
ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, rất
nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và
đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp giữa văn hoá
các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành công trong kinh
doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường văn
hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc
hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh
doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong
doanh nghiệp.
26
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO
XANH
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận
tải biển NgôiSao Xanh
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV VTB Ngôi
Sao Xanh(GSL)
CÔNG TY TNHH MTV VTB NGÔI SAO XANH
Địa chỉ : Số 5 Võ Thị Sáu, phường Máy Tơ, Ngô quyền, Hải Phòng
Điện thoại : 0313 823632
Mã số thuế : 0200468606
STK : 0031000002566 tại NH Ngoại thương Việt Nam - CN Hải
Phòng
Công ty TNHH MTV VTB Ngôi Sao Xanh có trụ sở tại số 5 Võ Thị Sáu, Ngô
Quyền, Hải Phòng.Công ty được thành lập tháng 4 năm 1996 với tên goi là Công
ty dịch vụ giao nhận vận chuyển Container Quốc tế. Trong những năm đầu thành
lập , dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty Với phương châm “ Luôn nỗ lực
hết mình để giải quyết mọi vận đề liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa của
khách hàng
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV Vận tải biển
Ngôi Sao Xanh
+ Chức năng
Gslines là công ty con của Công ty CP Container Việt Nam , được mở tài khoản
tại ngân hàng địa phương và có con dấu riêng. Công ty có chức năng nhiệm vụ chủ
yếu sau:
27
- Đại lý uỷ thác, quản lý container, giao nhận hàng hoá XNK. Tổ chức khai
thác liên hiệp vận chuyển container hàng XNK, hàng hoá quá cảnh bằng các
phương tiện. Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải. Vận tải đa phương thức quốc tế,
vận tải đa phương thức nội địa.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
- Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa.
- Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương.
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ, bảo dưỡng sửa chữa, bán phụ tùng và bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Kho bãi và lưu giữ hàng hoá .
- Bán buôn máy moóc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
- Dịch vụ đóng gói, bốc xếp hàng hoá
- Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn.
+ Nhiệm vụ
 Với chức năng trên, Gslines thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau :
Khai thác sà lan đảm bảo an toàn cho người, phương tiện, hàng hóa tuyến Hải
Phòng - Cái Lân. Quản lý tốt chi phí, phương tiện để đem lại hiệu quả cao
Vận chuyển container bằng đường bộ:
 Mở rộng thị trường đến miền Trung khu vực Thanh Hóa, Nghệ An.
Luôn theo sát giá thị trường , tính toán đưa ra mức giá tốt để đảm bảo doanh
thu cũng như lợi nhuận cho công ty.
Khai thác hiệu quả những tuyến đang vận chuyển, trú trọng những tuyến đường
ngắn, vận chuyển xuất nhập tàu.
 Bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đúng quy trình để phương tiện hoạt động
tốt đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa
 Quản lý nhiên liệu, vật tư phụ tùng chặt chẽ, không làm thất thoát tài sản của
công ty.
28
 Quan tâm đến việc tuyển chọn, đào tạo thuyền viên, lái xe có đạo đức, phẩm
chất tốt.
 Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện vật chất của công ty.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản các chế độ chính sách
cán bộ và quyền lợi của người lao động theo cơ chế tự chủ, gắn việc trả lương với
hiệu quả lao động bằng các hình thức lương khoán, chăm lo đời sống, đào tạo và
bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệm vụ chuyên môn, ngoại ngữ cho
cán bộ công nhân của công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày
càng cao.
2.1.3 Cơsở vật chất của công ty.
2.1.3.1Tìnhhình tài sản
Phân tích tình hình tài sản và và biến động tình hình tài sản năm 2014
Bảng 2.1: Giá trị tài sản của Gslines tại thời điểm 31/12/14
STT Khoản mục
Số cuối
năm
Số đầu năm
So sánh
tăng giảm
%
1 Tài sản ngắn hạn (triệuđồng) 24.634 21.108 116,70
2 Tài sản dài hạn (triệuđồng) 24.088 29.753 80,96
Tổng tài sản 48.722 50.861 95,79
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines 2014
Tính đến cuối năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng lên 24.634 (triệuđồng) tương
ứng mức tăng 16,70%. Nguyên nhân chính của việc tăng là do công nợ phải thu
tăng lên đáng kể 15.252 ( triệuđồng) so với 9.743 ( triệuđồng) so với đầu năm. Đến
cuối năm các công ty vận tải thường tập trung điều xe cho lượng hàng hóa tăng vọt
vào cuối năm. Do đó việc thanh toán nợ thường chậm so với trong năm. Chính vì
vậy nhân viên đôn đốc công nợ cần tích cực thu hồi công nợ để bổ sung vào vốn
lưu động của công ty. Gslines đầu tư 20 đầu kéo vào đầu năm 2013 cho nên đến
cuối năm 2014 đã khấu hao chỉ còn 24.088 (triệuđồng) so với 29.753 (triệuđồng)
29
đầu năm giảm 19,04 % . Mức giảm này đã khiến tổng tài sản giảm xuống 48.722
(triệuđồng) so với 50.861 (triệuđồng) hồi đầu năm, giảm 4,21%. Đây là mức giảm
chấp nhận được do tài sản dài hạn giảm vì khấu hao.
Bảng 2.2 : Tài sản cố định hữu hình của Gslines tại 31/12/14
STT Khoản mục Đơn vị
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Tỷ lệ
%
1 Nhà cửa, vật kiến trúc triệu đồng - - -
2 Máy móc thiết bị triệu đồng 1.132 679 60
3
Phương tiện vận tải
truyền dẫn
triệu đồng 36.312 20.335 56
4
Thiết bị dụng cụ quản
lý
triệu đồng 254 122 48
5 TSCĐ khác triệu đồng - - -
Nguồn: phòng tài chính tổng hợp Gslines
Do Gslines đi thuê văn phòng nên tài sản cố định không có nhà cửa vật kiến
trúc mà chỉ tập trung vào máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị
dụng cụ quản lý. Trong đó phương tiện vận tải truyền dẫn chiếm tỷ lệ lớn. Đây
cũng là điều dễ hiểu do Gslines kinh doanh vận tải là chủ yếu. Tuy nhiên ngoài 20
xe được đưa vào khai thác đầu năm 2013 sản xuất năm 2007 , còn lại là những xe
sản xuất từ năm 1995, 1998. Những xe cũ này thường tập trung khai thác những
tuyến đường ngắn như xuất nhập tàu nên khai thác những xe này là hợp lý. Đến
đầu năm 2013, Công ty mẹ yêu cầu Gslines mở rộng thị trường tìm kiếm nguồn
hàng đường dài. Do đó việc đầu tư xe mới có sức kéo tốt hơn là điều nên làm.
Trong tương lai Gslines cần đầu tư thêm xe để nâng cao năng lực vận chuyển đội
xe đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.
Máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý cũng trong tình trạng không còn mới.
Gslines thành lập từ năm 1996, tính đến 31/12/14 công ty vẫn sử dụng nhiều máy
móc thiết bị từ nhiều năm về trước như máy phát điện, máy vi tính. Tỷ lệ % còn lại
30
tương ứng 60%, 48%. Việc những thiết bị này quá cũ sẽ gây mát an toàn cho người
sử dụng và năng suất làm việc không được cao. Cần sửa chữa, thay thế những thiết
bị này môi trương làm việc được an toàn, nâng cao năng suất của người lao động
và đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của công ty như cài đặt, nâng cấp phần mềm kế
toán, phần mềm quản lý độixe.v.v…
2.1.3.2Tìnhhình nợ phải trả
Qua bảng 2.3 ta thấy tình hình nợ phải trả dài hạn đầu năm và cuối năm không
biến động ở mức 13 triệu đồng. Trong khi đó nợ ngắn hạn ở mức cao đầu năm
Bảng 2.3 Tình hình nợ phải trả
STT Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Tình hình
tăng giảm %
1 Nợ ngắn hạn (triệuđồng) 29.160 30.501 104,60
2 Nợ dài hạn ( triệuđồng) 13 13 100,00
Tổng nợ phải trả 29.173 30.514 104,60
Nguồn: Phòng tài chính tổng hợp Gslines
30.501 triệu đồng, cuối năm là 29.160 triệu đồng giảm 4,6% so với đầu năm.
Trong số nợ phải trả này phần lớn là những công ty trong cùng hệ thống như VCS,
Bến Xanh, GLC,… Đây là những chi phí nhiên liệu, sửa chữa những chi phí lớn để
duy trì hoạt động đội xe. Đây là thuận lợi rất lớn đối với Gslines trong giai đoạn
khó khăn của công ty. Gslines có thể tận dụng nguồn vốn này để đầu tư cũng như
duy trì hoạt động của đội xe , tạo niềm tin cho nhà cung cấp dịch vụ của công ty.
2.1.4 Lực lượng laođộng
Qua bảng số liệu trên ta thấy trình độ của nhân viên văn phòng có trình độ đại
học , tuổi bình quân tương đối trẻ thể hiện sự năng động, tư duy tốt đáp ứng mọi
công việc được giao. Đội ngũ lái xe có trình độ từ trung cấp trở lên, tuổi bình quân
3 tổ 28,31,29 tuổi. Điều đó cho thấy ban lãnh đạo rất quan tâm đến đội ngũ lái xe.
Họ có sức khỏe tốt , kinh nghiệm lái nhiều năm, có ý thức bảo quan phương tiện
được giao, góp phần lớn vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . Bên
cạnh đó nhân viên trong công ty được khám sức khỏe định kỳ hàng năm ; họ có
31
sức khỏe, có trình độ . Đây là tiềm năng thế mạnh và là một trong những yếu tố
quan trọng góp phần làm nên sự thành công của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 2.4 : Lực lượng lao động tại ngày 31/12/2014
STT Chức danh
Số
lượng
Nam Nữ
Trình độ Tuổi
bình
quân
Trung
cấp
Cao
đẳng
Đại
hoc
1 Giám đốc 1 1 1 55
2 Phó giám đốc 2 2 2 50
3 P.tài chính tổng hợp 5 1 6 1 7 36
4 Gslines Hà Nội 8 3 5 1 7 40
5 P. Kinh doanh vận tải 12 8 4 12 38
6 Đội xe 8 6 2 8 42
Tổ lái xe 1 17 16 1 30
Tổ lái xe 2 21 18 3 28
Tổ lái xe 3 20 20 31
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
2.1.5. Cơcấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của Gslines
32
 Giám đốc công ty :
- Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty trong mọi giao dịch .
- Giám đốc là người trực tiếp tổ chức , quản lý điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh hằng ngày của Công ty, điều hành các chiến lược, chính sách đối ngoại
của Công ty
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức các chức danh quản lý trong Công ty ,
trừ các chức danh thuộc Chủ sở hữu Công ty quyết định theo điều lệ Công ty .
- Ký kết các hợp đồng nhân danh Công ty theo điều lệ Công ty .
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sxkd của Công ty
trước Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu Công ty.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Quản lý các phòng TCTH, KDSà lan, KDVT, Đội xe và các CN trong Công
ty .
 Phó giám đốc phụ trách Hải Phòng :
Giám đốc
Phòng tài
chính tổng hợp
Gslines Hà
Nội
Phó giám đốc
Hải Phòng
P.Kinh doanh Phòng KTVT
33
 Chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất ngày, ca bao gồm: tổ chức phê duyệt kế
hoạch vận chuyển, khai thác các phương tiện vận tải, các dịch vụ thủ tục hải quan,
khai thác hàng XNK nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
 Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, kiểm tra công tác bảo dưỡng, sửa chữa các
phương tiện thiết bị , thực hiện các định mức vật tư và phụ tùng thay thế đảm bảo
cung cấp nguồn lực về phương tiện thiết bị đủ về số lượng, tốt về chất lượng, tiết
kiệm, hiệu quả.
 Xây dựng và kiểm soát hệ thống định mức , quy chế quản lý phương tiện ,
cấp phát xăng dầu ; Xây dựng , ban hành bảng cước vận tải ô tô theo từng thời kỳ.
+ Phó giám đốc phụ trách Hà Nội
 Kiêm giám đốc chi nhánh Hà Nội , phụ trách các hoạt động kinh doanh của
CN Hà Nội .
 Giúp Giám đốc trong công việc đối ngoại , xây dựng giá cước các dịch vụ
đảm bảo ưu thế cạnh tranh và hiệu quả trong xskd của Công ty.
 Chỉ đạo các bộ phận Marketing củng cố , duy trì quan hệ với các chủ hàng
truyền thống và thiết lập quan hệ với các chủ hàng mới.
 Nghiên cứu thị trường , tìm đối tác mở rộng liên doanh , liên kết , khai thác
các nguồn hàng dự án để tăng khả năng cạnh tranh của Công ty.
 Phụ trách ,xây dựng chiến lược thị trường , chính sách giá cả liên quan đến
thị trường FWD / Logistic , vận tải bộ, biển, sà lan, tham mưu cho Giám đốc về
chiến lược phát triển thị trường của Công ty.
+ Phòng kinh doanh
- Có kế hoạch khai thác các nguồn hàng, trực tiếp thực hiện công tác
marketing, mở rộng quan hệ tìm kiếm các khách hàng và các đối tác mới nhằm
phát triển hợp tác, giành quyền cung cấp dịch vụ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
tới khách hàng.
- Thực hiện tốt mọi dịch vụ liên quan tới hàng hóa xuất nhập khẩu như thu xếp
làm thủ tục Hảiquan, kiểm dịch, hun trùng… ; vậnchuyển hàng hóa an toànđúng yêu
cầu củakhách hàng.
34
- Xây dựng kế hoạch tác nghiệp của từng xe đảm bảo yêu cầu của khách hàng.
- Bám sát hiện trường, nắm chắc kịp thời mọi phát sinh trong sản xuất, trực
tiếp chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị để giải quyết các vấn đề liên quan đến sản
xuất đảm bảo kế hoạch sản xuất phải được thực hiện đúng, kịp thời mọi yêu cầu.
- Thiết lập các chứng từ gốc, lập quyết toán đối chiếu sản lượng hàng tháng
với khách hàng, thực hiện việc thanh quyết toán các hợp đồng.
+ Phòng khai thác vận tải
 Tham mưu cho Giám đốc công ty về tình hình quản lý khai thác xe sửa chữa
xe, quản lý kỹ thuật vật tư.
 Quản lý duy trì chất lượng xe đảm bảo ngày vận doanh cao nhất. Phối hợp
với các bộ phận theo qui trình thực hiện sửa chữa xe.
 Quản lý kỹ thuật, mở hồ sơ quản lý theo dõitheo qui định.
 Khảo sát đề xuất định mức nhiên liệu, tiền lương, chi phí cầu đường và các
chi phí khác nếu có.
 Sử dụng một cách có hiệu quả GPS vào việc quản lý hành trình, quản lý
nhiên liệu trên cơ sở KM hành trình.
 Quản lý và đảm bảo ATGT,ATLĐ.
 Xử lý làm các thủ tục về bảo hiểm, tai nạn.
+ Phòng tài chính tổng hợp
Công tác tài chính kế toán:
 Phòng Tài chính tổng hợp có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong quản lý Tài chính kế toán. Thực hiện việc thu, chi chính xác, đúng chế độ
chính sách phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh của Công ty. Mở các loại sổ sách,
biểu mẫu về kế toán, thực hiện hạch toán, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện ở
các đơn vị trong Công ty.
 Lập các báo cáo tài chính định kỳ, thực hiện nghiêm chỉnh việc trích nộp
Ngân sách. Tríchvà sử dụng đúng các loại quỹ theo quy định hiện hành.
 Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn của Công ty và các chi nhánh nhằm bảo
toàn và phát triển vốn ... Chỉ đạo các đơn vị kiểm kê tài sản.
35
Công tác tổ chức tiền lương
 Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, bố trí sắp xếp lao động
phù hợp với dây chuyền sản xuất và điều kiện thực tế của Công ty.
 Tổ chức công tác quản lý, đào tạo và nõng cao nghiệp vụ, tay nghề đáp ứng
với tình hình đổimới của công ty.
 Tổ chức triển khai công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
 Lập kế hoạch bảo hiểm, trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động hàng
năm. Làm các thủ tục giải quyết chế độ chính sách cho người lao động nghỉ hưu,
nghỉ mất sức, nghỉ chờ việc, nghỉ chế độ một lần…và người lao động sa thải đảm
bảo đúng qui định và phù hợp với thực tế của công ty.
 Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách đối với người
lao động theo pháp luật hiện hành.
Công tác khác : kế hoạch đầu tư, hành chính quản trị
 Xây dựng kế hoạch SXKD, chiến lược phát triển và mở rộng SX của công
ty; Tổng hợp các hoạt động kinh doanh, doanh thu, sản lượng, tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch báo cáo định kỳ với cấp trên.
 Tham mưu trong công tác đầu tư cơ sở vật chất để không ngừng đổi mới
công nghệ nâng cao năng suất .
 Quản lý toàn bộ tài sản của công ty
 Quản lý, điều động xe con phục vụ sản xuất của công ty.
 Thực hiện chế độ bảo vệ sức khỏe cho người lao động, duy trì phong trào vệ
sinh cơ quan sạchsẽ, lối sống văn minh.
36
37
2.1.6. Tìnhhình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu
Bảng 2.5 : Một số chỉ tiêu chủ yểu của Gslines giai đoạn 2010 – 2014
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
Tốc độ
phát triển
bình quân
%
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 Số lượng xe Chiếc 44 44 44 46 51 100,00 100,00 105,00 111,00 103,90
2
Sản lượng đường
ngắn
Teu 11.630 11.088 8.446 14.053 15.503 95,00 76,00 166,00 110,00 107,15
3
Sản lượng đường
dài
Teu 250.595 290.424 302.937 105.357 200.357 116,00 104,00 35,00 190,00 94,64
4 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
5 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78
6
Lợi nhuận trước
thuế
triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93
7 Nộp ngân sách triệu đồng 1.337 1.489 1.527 402 828 111,00 103,00 26,00 206,00 88,46
8
Lợi nhuận sau
thuế
triệu đồng 2.483 2.764 2.838 724 1.762 111,00 103,00 26,00 243,00 92,19
9 Số lao động Người 80 80 80 84 92 100,00 100,00 105,00 110,00 103,67
10 Lương bình quân triệu đồng 8 9 10 10 11 113,00 111,00 100,00 110,00 108,38
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gsines
38
2.1.7.Thuậnlợi và khó khăn
+ Thuân lợi
Gslines tham gia vào hoạt động vận chuyển bộ hàng container từ rất sớm, nên
nắm rất chắc về phương thức hoạt động, đặc điểm của loại hình kinh doanh nay.
Cán bộ, nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm quản lý cũng như thực hiện tốt
nghiệp vụ liên quan đến vận tải và các dịch vụ liên quan như khai hải quan, làm
hàng, giao dịch tại các kho bãi, cảng trên địa bàn Hải Phòng, Hà Nội. Lái xe được
tuyển chọn kỹ lưỡng, kiểm tra trinh độ tay lái hàng năm, thông thạo nhiều tuyến
đường ở các tỉnh thành phíaBắc đến Thanh Hóa, Nghệ An.
Gslines là công ty con của Công ty cổ phần Container Việt Nam nên được sự
hỗ trợ lớn về tài chính từ công ty mẹ. Đến năm 2014 Gslines không phải đi vay các
tổ chức tín dụng để đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh. Được cho thuê phương
tiện với giá ưu đãi để phục vụ tốt hơn nhu cầu của thị trường. Với lượng vốn ban
đầu nhỏ với 6 tỷ đồng, Công ty mẹ đã cho chậm trả chi phí nhiên liệu, thuê phương
tiện để có vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, Gslines có lợi thế rất lớn về nguồn hàng. Với hệ thông cảng biển,
kho bãi của minh công ty mẹ đã dành cho Gslines khai thác các tuyến đường ngắn
nhập xuất tàu. Các tuyến đường ngắn này mang lại doanh thu và lợi nhuận cao cho
công ty.
+ Khó khăn
Giai đoạn 2010 – 2014 là giai đoạn thằng trầm đầy khó khăn, thách thức với
Gslines. Năm 2013 – 2014 thị trường hàng hóa có nhiều biến động, hàng tạm nhập
tái xuất ở cảng tồn đọng nhiều ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển.
Giá dầu tăng mạnh làm chi phí hoạt động đội xe tăng cao. Giá thành vận
chuyển tăng ảnh hưởng lớn đến giá cước vận tải.
Cơ sở giao thông hạ tầng xuống cấp hoặc đang xây dựng gây khó khăn cho việc
vận chuyển,tiêu hao nhiên liệu khi xe phải lưu thông trên đường lâu. Bên cạnh đó
những quy định pháp chế chưa rõ ràng, chưa nghiêm vô tình tạo ra môi trường
cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty vận tải.
39
Sự gia nhập ngày càng nhiều của các công ty kinh doanh vận tải làm tăng sự
cạnh tranh trên thị trường.Cùng với việc không dành được thị phần vận chuyển
đường ngắn xuất nhập tàu cho cảng đã đẩy Gslines vào tình hình vô cùng khó
khăn. Chỉ có sự gắn bó, đoàn kết của cả tập thể mới có thể vực Gslines một cách
mạnh mẽ.
2.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Vận tải biển NgôiSao Xanh
2.2.1 Chỉ tiêu Sản lượng
Sản lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho thấy sức mạnh và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trong một thời điểm và ở một thị trường nhất định. Dựa vào số
liệu bảng 3 ta tìm hiểu đồ thị sau :
Qua đồ thị ta thấy , giai đoạn 2010 – 2012 sản lượng đường ngắn tăng qua
các năm từ 250.595 teu năm 2010 đến 290.424 teu năm 2011 tăng 16 %, cao nhất
năm 2012 với 302.937 teu. Sản lượng đường dài giảm từ 11.630 teu năm 2010,
11.088 teu năm 2011 xuống 8.466 teu năm 2012. Sự tăng giảm sản lượng cho thấy
trong giai đoạn này Gslines đã trú trọng khai thác các tuyến đường ngắn xuất nhập
tàu. Sự chuyển dịch này là rất đúng đắn bởi khai thác đường ngắn có lượng hàng
hóa lớn luôn mang lại doanh thu, cũng như lợi nhuận tốt. Đến cuối năm 2012 công
ty mẹ quyết định tăng vốn ở Gslines lên 15 tỷ để đầu tư 20 xe mỹ với sức kéo tốt
hơn. Cùng với đó Gslines đã thanh lý 10 xe Dongfeng và chuyển bớt xe Kamaz
sang Cảng. Với sự thay đổi này ta thấy rõ được nhiệm vụ Gslines năm 2013 là tập
trung khai thác các tuyến đường dài. Tuy nhiên năm 2013 là năm mà các công ty
vận tải gặp rất nhiều khó khăn và Gslines cũng không là ngoại lệ. Giá nhiên liệu
tăng nhanh làm giá thành tăng, đã tạo ra cuộc cạnh tranh cước trên thị trường vận
tải rất quyết liệt. nó làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản lượng của công ty. Do đó
sản lượng đường dài chỉ tăng nhẹ ở mức 14.053 teu, đường ngắn giảm mạnh gần 3
lần so với năm 2012 ở mức 105.357 teu. Đến quý 4 năm 2014 tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Gslines khả quan hơn khi giá xăng giảm mạnh,
40
Bảng 2.6 : Sản lượng Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn(%) Tốc độ
phát triển
bình quân
%
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
Số lượng xe Chiếc 44 44 44 46 51 100,00 100,00 105,00 111,00 103,90
Sản lượng đường dài Teu 11.630 11.088 8.446 14.053 15.503 95,00 76,00 166,00 110,00 107,15
Sản lượng đường
ngắn
Teu 250.595 290.424 302.937 105.357 200.357 116,00 104,00 35,00 190,00 94,64
Tổng sản lượng Teu 262.225 301.512 311.383 119.410 215.860 115,00 103,00 38,00 181,00 95,01
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines.
41
Dựa vào số liệu bảng 2.6 ta có đồ thị sau:
Biểu đồ 2.1 : Chỉ tiêu sản lượng Gslines giai đoạn 2010 – 2014
công ty mẹ cũng giao cho Gslines khai thác tiếp hàng xuất nhập tàu. Sản lượng
đường ngắn đã tăng gần gấp đôi so với năm 2013 đạt mức 200.357 teu. Bên cạnh
đó khách hàng năm 2013 vẫn tin tưởng sử dụng dịch vụ Gslines năm 2014, sản
lượng đường dài tăng lên 15.503 teu. Tốc độ phát triển bình quân giảm 4,99%. Sản
lượng 2014 tuy chưa đạt so với mức kế hoạch của công ty đề ra nhưng mức sản
lượng đạt được đã tạo sự khích lệ vô cùng to lớn, tạo tiền đề cho sự phát triển của
công ty ở năm 2015 và tốc độ phát triển bình quân sẽ phải tăng trong những năm
tiếp theo.
2.2.2 Doanh thu
Qua biều đồ trên ta thấy doanh thu Gslines tăng đều qua các năm. Tuy nhiên
mức tăng không nhanh và bị chững lại ở năm 2013. Giai đoạn 2010 – 2102 hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty ở mức ổn định lần lượt là 43.866, 52.807,
54.355 triệu đồng. Tuy nhiên năm 2013 Công ty mẹ muốn Gslines phát triển mạnh
tuyến đường dài nên chuyển thị phần xuất tàu cho Cảng GreenPort khai thác.
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
2010 2011 2012 2013 2014
11.630 11.088 8.446 14.053 15.503
250.595
290.424
302.937
105.357
200.357
Sản lượng đường dài (Teu)
Sản lượng đường ngắn (Teu)
42
Biểu đồ 2.2 : Chỉ tiêu doanh thu Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Mặt khác cùng trong năm nay giá dầu tăng nhanh đến mức 22.960 đ/lít
( 18/12/13) ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đứng trước hai khó khăn lớn này ban lãnh đạo công ty cùng phòng kinh doanh
nhanh chóng nghiên cứu thị trường, tiếp cận khách hàng tiềm năng. Bên cạnh
những khách hàng truyền thống , việc hợp tác được với những khách hàng mới đã
mang lại mức doanh thu 55.328 triệu đồng. Tuy có tăng so với năm 2012 nhưng
đây không phải là mức doanh thu mong đợi bởi năm 2013 số lượng xe nhiều hơn
46 xe so với 44 xe năm 2012. Bên cạnh đó giá cước tăng chưa tương xứng với giá
dầu tăng nhanh. Nối tiếp sự nỗ lực trong năm 2013 , năm 2014 GSlines đã có một
năm kinh doanh thành công với mức doanh thu đạt 65.367 triệu đồng tăng 18% so
với năm 2013. Cũng phải nhận định thêm rằng bên cạnh nỗ lực của ban lãnh đạo,
cán bộ nhân viên công ty cũng phải kể đến sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty
mẹ. Đứng trước khó khăn Gslines, tháng 10/2014 lãnh đạo công ty mẹ quyết định
giao lại thị phần khai thác xuất tàu cho Gslines. Quyết định đã giải tỏa phần nào
gánh nặng lên Gslines. Doanh thu đạt được năm 2014 đã phần nào lấy lại lòng tin
của Gslines với công ty mẹ. Tổng kết 5 năm tốc độ phát triển bình quân của
Gslines đạt 10,44 % Doanh thu đạt được đã trang trải chi phí hoạt động của công
ty và điều quan trọng
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2010 2011 2012 2013 2014
43.886
52.807 54.355 55.328
65.367
Doanh thu (Trđ)
Doanh thu (Trđ)
43
Bảng 2.7 : Chỉ tiêu doanh thu, chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ
phát triển
bình quân
%
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
2 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
44
là đảm bảo thu nhập cho người lao động.
2.2.3 Chỉ tiêu chi phí.
Chi phí của công ty vận tải bao gồm : khấu hao, nhiên liệu, phí bảo hiểm, thuê
phương tiện, phí cầu đường, lệ phí đường bộ, đăng kiểm, vật tư thay thế, sửa chữa,
phí GPS, lương, thưởng, BHXH... Trong đó chi phí nhiên liệu, khấu hao phương
tiện, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp vận tải. Qua bảng 5 ta có
đồ thị sau:
Biểu đồ 2.3 : Chỉ tiêu chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Cùng với giá nhiên liệu tăng qua các năm 2010 – 2013, việc tăng số lượng xe
cũng làm chi phí hoạt động tăng lên qua các năm. Theo Petrolimex giá xăng từ
09/08/10 đến 10/10/11 tăng 5.650 đ/lít. Giá xăng tăng là một trong những nguyên
nhân khiến chi phí tăng từ 40.066 năm 2010 lên 48.554 năm 2011. Từ năm 2012 –
2014 giá xăng tiếp tục tăng, kèm với đó số lượng xe cũng tăng làm chi phí tăng qua
các năm lần lượt là 49.990, 54.202, 62.777 triệu đồng. Tốc độ phát triển bình quân
của chi phí đạt 11,78%. Chi phí lao động sống và chi phí lao động vật hóa tăng
nhanh, cùng với đó tốc độ tăng của chi phí nhiều hơn tốc độ tăng của doanh thu
trong 5 năm qua đã gây sức ép không nhỏ cho ban lãnh đạo công ty.
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2010 2011 2012 2013 2014
40.066
48.554 49.990
54.202
62.777
Chí phí
Chí phí
45
Bảng 2.8: Chỉ tiêu lợi nhuận của Gslines giai đoạn 2010 – 2014
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
Tốc độ
phát triển
bình quân
%
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
2 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78
3
Lợi nhuận trước
thuế
triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
46
2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
công ty đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động vận chuyển bộ. Chính
vì vậy nó luôn thể hiện sức khỏe, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tại từng thời điểm.
Biểu đồ 2.4: Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Giai đoạn 2010 – 2012 là giai đoạn hoạt động hiệu quả của công ty . Doanh
thu không ngừng tăng, chi phí tăng ở mức cho phép khiến lợi lợi nhuận luôn tăng
trưởng tốt. Nếu như năm 2010 đạt 3.820 triệu đồng thì năm 2012 đạt 4.365 triệu
đồng. Đến năm 2013, Gslines đầu tư thêm 20 đầu xe mới bênh cạnh những xe hết
khấu hao thì thanh lý hoặc chuyển cho cảng làm chi phí hoạt động đội xe tăng
nhanh. Trong khí đó 20 xe mới này mới tham gia vào thị trường đường dài vẫn
chưa hoạt động hết công suất. Doanh thu tăng chậm đã làm lợi nhuận tụt xuống rất
thấp ở mức 1.126 triệu đồng chỉ bằng 26% so với năm 2012. Với sự chỉ đạo quyết
liệt từ công ty mẹ cũng như sự nỗ lực của Gslines, lợi nhuận của công ty đã tăng ở
mức 2.590 triệu đồng nhiều hơn 130% so với năm 2013. Tuy nhiên mức tăng
trưởng trong năm 2014 là chưa đủ để tốc độ phát triển bình quân đạt tỷ lệ tốt và chỉ
3.820
4.253 4.365
1.126
2.590
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
2010 2011 2012 2013 2014
Lợi nhuận
Lợi nhuận
47
bằng 90,93 %.Đây cũng là mức lợi nhuận đáng ghi nhận nhưng nó vận chưa thể
hiện hết năng lực của Gslines.
2.2.5 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ số này cho biết lợi nhuận ròng chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Qua bảng 2.9 ta có đồ thị sau
Biều đồ 2.5 : Chỉ số ROS giai đoạn 2010 – 2014
Qua đồ thị ta thấy giai đoạn 2010 – 2012 phần trăm lợi nhuận ròng trên doanh
thu thuần đạt tỷ lệ cao giao động từ 0,06 đến 0,07. Tỷ lệ này phù hợp với giai đoạn
hoạt động sản xuất kinh doanh tốt của công ty. Tạo tiền đề, nguồn lực cho sự phát
của công ty những năm về sau. Tuy nhiên với sự khó khăn mà Gslines năm 2013 tỷ
lệ này đã giảm mạnh xuống 0,02 chỉ bằng 33% năm 2012 và tăng trưởng nhẹ năm
2014 ở mức 0,03 tăng 50% so với năm 2013. Chỉ số ROS năm 2014 thấp hơn chỉ
số ROS của ngành vận tải năm 2014 là 6% cùng với tốc độ phát triển bình quân 5
năm chỉ đạt 80,77%. Do đó tốc độ phát triển bình quân này là không đủ để Gslines
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong tương lai. Thách thức,
khó khăn ở phía trước đòi hỏi ban lãnh đạo phải nỗ lực để đưa công ty trở lại mức
tăng trưởng tốt.
000
000
000
000
000
000
000
000
2010 2011 2012 2013 2014
0,07
0,06 0,06
0,02
0,03
ROS
LN sau thuế/ DT thuần
ROS
LN ròng/ DT thuần
48
Bảng 2.9 : Chỉ số ROS, ROA Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ
phát
triển bình
quân %
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93
Thuế TNDN Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81
Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41
Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
Chi phí Triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78
Vốn cổ phần Triệu đồng 6.000 6.000 15.000 15.000 15.000 100,00 250,00 100,00 100,00 125,74
ROS
LN sau thuế/ DT thuần
0,07 0,06 0,06 0,02 0,03 86,00 100,00 33,00 150,00 80,77
ROA
LN sau thuế/ tổng tài
sản
0,09 0,08 0,08 0,03 0,05 89,00 100,00 38,00 167,00 86,69
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
49
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng giá trị tài sản.(ROA)
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ta có đồ thị sau :
Biểu đồ 2.6: Chỉ số ROA giai đoạn 2010 – 2014
Qua đồ thị ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản đạt mức cao qua các năm 2010
– 2012. Năm 2010 cao nhất ở mức 0,09. Mức tỷ lệ này cao hơn tỷ lệ bình quân của
ngành vận tải. Cho thấy Gslines có lợi thế rất lớn so với các công ty vận tải khác
nhờ hệ thống cảng biển. Điều này càng thể hiện rõ hơn tại năm 2013 chỉ số ROA
chỉ đạt mức 0,03 chỉ bằng 38% so với năm 2012 . Năm 2014 chỉ số tăng lên mức
0.05 nhiều hơn 67% so với năm 2013 khi Gslines tiếp tục được khai thác các tuyến
xuất tàu. Tốc độ phát triển bình quân chỉ số ROA chỉ đạt 86,69%. Vì vậy Gslines
cần tận dụng lợi thế của mình tốt hơn nữa để tốc độ phát triển bình quân cao hơn.
Thị trường vận tải năm 2013 – 2014 là một thách thức cho những công ty vận tải
muốn tồn tại và phát triển. Nguồn hàng ổn định, giá cước tốt luôn là bài toán khó
với lãnh đạo của các công ty vận tải. Mặc dù có được những lợi thế lớn những
Gslines cũng không tránh khỏi quy luật của thị trường nếu không có những bạn
hàng mang tính truyền thống cùng nhau hợp tác cùng nhau phát triển.
000
000
000
000
000
000
2010 2011 2012 2013 2014
0,09
0,08 0,08
0,03
0,05
ROA
LN sau thuế/ tổng tài sản
ROA
LN ròng/ t tài sản
50
Bảng 2.10 : Chỉ số ROE, Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Chỉ tiêu
Đơn
vi tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
Tốc độ
phát
triển bình
quân %
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93
Thuế TNDN Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81
Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41
Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
Chi phí Triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78
Vốn cổ phần Triệu đồng 6.000 6.000 15.000 15.000 15.000 100,00 250,00 100,00 100,00 125,74
ROE
LN sau thuế / vốn cổ phần
0,48 0,53 0,22 0,06 0,13 110,00 42,00 27,00 217,00 72,13
Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí
LN sau thuế / chi phí
0,07 0,07 0,07 0,02 0,03 100,00 100,00 29,00 150,00 81,21
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
51
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần ROE
ROE phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ROE
giai đoạn 2010 – 2014 được thể hiện qua đồ thị sau :
Biểu đồ 2.7 : Chỉ số ROE giai đoạn 2010 – 2014
ROE cảng cao thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cảng cao. ROE cao
nhất ở năm 2011 đạt 0,53 và thấp nhất ở năm 2013 đạt 0,06. Năm 2010, 2011
Gslines đạt mức lợi nhuận tốt trên vốn chủ sở hữu là 6 tỷ đồng. Năm 2012 chỉ số
ROE bắt đầu lao dốc xuống tương ứng 0,22 bằng 42% so với năm 2011. Do cuối
năm 2012 Gslines mới quyết định tăng vốn lên 15 tỷ để đầu tư xe mới nên chỉ số
ROE thấp là điều dễ hiểu. Giai đoạn 2013 – 2014 là giai đoạn khó khăn của doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu tăng nhưng doanh thu và lợi nhuận không đáp ứng được
kỳ vọng . Vì vậy chỉ số đã lao xuống mức thấp kỷ lục 0,06 chỉ bằng 27% so với
năm 2012. Và chỉ tăng trưởng lại ở mức khiêm tốn 0,13 ở năm 2014 khi mà 20 xe
mới đi vào khai thác ổn định. Tốc độ phát triển bình quân của chỉ số ROE trong 5
năm là rất thấp chỉ đạt 72,13%. Mức lợi nhuận đạt được thấp làm ảnh hưởng không
nhỏ đến việc duy trì hoạt động đội xe, đầu tư của công ty. Đây là con số đáng báo
động cho Gslines ở những năm tới khi mà tính cạnh tranh trên thị trường ngày
càng tăng cao.
000
000
000
000
000
001
001
2010 2011 2012 2013 2014
0,48
0,53
0,22
0,06
0,13
ROE
LN ròng / vốn cổ phần
ROE
LN ròng / vốn cổ phần
52
+ Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng lãi trong một đồng chi phí .
Qua bảng 2.10 ta có đồ thị sau :
Biểu đồ 2.8 : Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giai đoạn 2010 – 2014
Giai đoạn 2010 – 2014 chi phí đội xe ngày càng tăng nhưng lợi nhuận ròng đã
không theo kip chi phí khiến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Gslines đi xuống.
Chi phí nhiên liệu, khấu hao, sửa chữa tăng nhanh từ 2010 – 2014 làm tổng chi phí
hoạt động đội xe tăng nhanh đã khiến tỷ suất này không thể tăng mà đi xuống từ
mức 0,07 năm 2010,2011,2012 đến mức 0,02 năm 2013 chỉ bằng 29% và đã tăng
nhẹ ở mức 0.03 năm 2014 đặt mức tăng 50% so với năm 2013. Tốc độ phát triển
bình quân của tỷ suất lợi nhuận trên chi phí chỉ đạt 81,21%. Cần nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận để chỉ số này có tốc độ phát triển tốt
hơn trong tương lai. Chỉ số cho ta thấy khi công ty tăng vốn để đầu tư nhưng doanh
thu không đạt mức mong đợi thì công ty sẽ phải bỏ ra rất nhiều chi phí để kiếm
được 1 đồng lợi nhuận. Nó sẽ tạo gánh nặng lớn lên ban lãnh đạo cũng như cán bộ
nhận viên công ty.
000
000
000
000
000
000
000
000
2010 2011 2012 2013 2014
0,07 0,07 0,07
0,02
0,03
Tỷ suất lợi nhuận/ cp
LN ròng / chi phí
Tỷ suất lợi nhuận/ cp
LN ròng / CP
53
Bảng 2.11 : Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Gslines giai đoạn 2010 – 2014
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ
phát
triển bình
quân %
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93
Thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03
Lợi nhuận Ròng Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81
Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41
Vốn cố định bq -
Nguồn vốn chủ sở hữu
Triệu đồng 9.267 9.430 18.592 17.376 16.834 102,00 197,00 93,00 97,00 116,03
Nợ phải trả - Vốn lưu động bq Triệu đồng 21.054 24.394 24.920 13.235 28.120 116,00 102,00 53,00 212,00 107,38
Tài sản cố định bình quân Triệu đồng 10.434 12.752 11.327 21.063 19.188 122,00 89,00 186,00 91,00 116,43
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
DTT/Vốn cố định bình quân
4,74 5,60 2,92 3,18 3,88 118,00 52,00 109,00 122,00 95,04
Hiệu suất sử dụng tài sản cố
định
DTT/TS cố định bq
4,21 4,14 4,80 2,63 3,41 98,00 116,00 55,00 130,00 94,95
Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
54
2.2.6 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh khả năng hoạt động và sinh lời của vốn đầu
tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hệ số Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định tạo ra được bao
nhiêu doanh thu.
Qua bảng 2.11 ta có đồ thị sau:
Đồ thị 2.9 : Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 – 2014
Qua đồ thị ta thấy một đồng vốn cố định tạo ra 4,74 và 5,60 đồng doanh thu ở
năm 2010 – 2011. Đây là giai đoạn kinh doanh hiệu quả của công ty. Với số vốn
không nhiều, Gslines đã đạt mức doanh thu thuần khá tốt. Cuối năm 2012 công ty
mẹ quyết định tăng vốn đầu tư từ 6 tỷ lên 15 tỷ để đầu tư xe mới. Tuy nhiên đầu
năm 2013 số xe này mới đưa vào khai thác, trong khi doanh thu thuần trong năm
2012 cũng không có bước đột phá lớn đã làm hiệu suất sử dụng vốn tut xuống mức
2,92 chỉ bằng 52% so với năm 2011. Năm 2013 – 2014 là năm công ty có rất nhiều
thay đổi, tác động xấu đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Với sự nỗ lực tìm kiếm nguồn hàng, hiệu suất cũng tăng nhẹ lên mức 3,18 năm
2013 và 3,88 năm 2014 đạt mức tăng tương ứng 9%, 22% so với năm 2012. Hiệu
suất sử dụng vốn cố định bình quân 3 năm 2012,2013,2014 thấp dẫn đến tốc độ
phát triển bình quân của hệ số này chỉ đạt 95,04%. Tốc độ phát triển bình quân
000
001
002
003
004
005
006
2010 2011 2012 2013 2014
4,74
5,60
2,92
3,18
3,88
Hệ số sinh lời vốn lưu động
Doanh thu thuần/Vốn cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
DTT/Vốn cố định bình quân
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nộiNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty đường cao tốc
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty đường cao tốcĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty đường cao tốc
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty đường cao tốc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam HảiĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nộiNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần kim khí hà nội
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
 
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...luanvantrust
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdfPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdfNuioKila
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...luanvantrust
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...luanvantrust
 
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfNguyen Vu Quang
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...sividocz
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701 (20)

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH một thành viên cấp thoá...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdfPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.pdf
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ đường cao tốc Việ...
 
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Điểm cao Rất hay tại công ty vận tải - sdt/ ZALO 093 189 2701

  • 1. 1 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH MỤC LỤC MỤC LỤC..........................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.............................................4 DANH MỤC BẢNG...........................................................................................5 DANH MỤC HÌNH............................................................................................6 MỞ ĐẦU............................................................................................................7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN ......9 1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường .............9 1.1.1 Doanhnghiệp và phân loại doanh nghiệp.....................................................9 1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.................................12 1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển..................................................................................14 1.2.1 Doanh nghiệp và doanh nghiệp vận tải biển ..............................................14 1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển ......14 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................16 1.3.1. Chỉ tiêu sản lượng....................................................................................16 1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu....................................................................................17 1.3.3. Chỉ tiêu chi phí ........................................................................................17
  • 2. 2 1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................18 1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .........................................................................18 1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn..................................................................19 1.3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động và lương bình quân ........................................20 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển..................................................................................21 1.4.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................21 1.4.2 Các nhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp)............................23 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH....26 2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh ..........................................................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV VTB Ngôi Sao Xanh (GSL) ...............................................................................................26 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh..................................................................................................26 2.1.3 Cơ sở vật chất của công ty.........................................................................28 2.1.4 Lực lượng lao động...................................................................................30 2.1.5. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................31 2.1.6. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu..............................................37 2.1.7.Thuận lợi và khó khăn ..............................................................................38 2.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh .....................................................................39 2.2.1 Chỉ tiêu Sản lượng...................................................................................39 2.2.2 Doanh thu.................................................................................................41
  • 3. 3 2.2.3 Chỉ tiêu chi phí.........................................................................................44 2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................46 2.2.5 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .........................................................................47 2.2.6 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn...................................................................53 2.2.7 Chỉ tiêu năng suất lao động và lương bình quân. ........................................60 2.3 Những thành công và hạn chế. .....................................................................63 2.3.1 Thành công ..............................................................................................63 2.3.2 Những hạn chế .........................................................................................63 CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VTB NGÔI SAO XANH ...........65 3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty........................................65 3.1.1 Phương hướng phát triển của công ty.........................................................65 3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty..................................................................66 3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........67 3.2.1 Biện pháp tăng doanh thu..........................................................................67 3.2.2. Các biện pháp giảm chi phí ......................................................................71 3.2.3 Các biện pháp khác..................................................................................72 1.KẾT LUẬN ...................................................................................................81 2.KIẾN NGHỊ...................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................85
  • 4. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU STT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 1 Gslines Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 5 HTX Hợp tác xã 6 XNK Xuất nhập khẩu 7 VCS Công ty Cổ phần Container Việt Nam 8 GLC Công ty TNHH Trung tâm Logistics xanh 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 ROE Return on Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 11 ROA Return on Assets Tỷ suất lợi nhuân trên tài sản 12 ROS Return on Sales Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
  • 5. 5 DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1 Giá trị tài sản của Gslines tại 31/12/14 28 2 Bảng 2.2 Tài sản cố định hữu hình của Gslines tại 31/12/14 29 3 Bảng 2.3 Tình hình nợ phải trả 30 4 Bảng 2.4 Lực lượng lao động tại ngày 31/12/14 31 5 Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu chủ yếu của Gslines giai đoạn 2010 -2014 36 6 Bảng 2.6 Sản lượng Gslines giai đoạn 2010 - 2014 39 7 Bảng 2.7 Chỉ tiêu doanh thu, chi phí Gslines giai đoạn 2010 - 2014 42 8 Bảng 2.8 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014 44 9 Bảng 2.9 Chỉ số ROS, ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014 47 10 Bảng 2.10 Chỉ số ROE, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của Gslines giai đoạn 2010 - 2014 49 11 Bảng 2.11 Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Gslines giai đoạn 2010 - 2014 52 12 Bảng 2.12 Hệ số sử dụng vốn lưu động, hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 - 2014 55 13 Bảng 2.13 Năng suất lao động và lương bình quân Gslines giai đoạn 2010 - 2014 58
  • 6. 6 DANH MỤC HÌNH STT TÊN HÌNH TRANG 1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Gslines 31 2 Biểu đồ 2.1 Chỉ tiêu sản lượng Gslines giai đoạn 2010 - 2014 40 3 Biểu đồ 2.2 Chỉ tiêu doanh thu Gslines giai đoạn 2010 - 2014 41 4 Biểu đồ 2.3 Chỉ tiêu chi phí Gslines giai đoạn 2010 - 2014 43 5 Biểu đồ 2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014 45 6 Biểu đồ 2.5 Chỉ số ROS Gslines giai đoạn 2010 - 2014 46 7 Biểu đồ 2.6 Chỉ số ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014 48 8 Biểu đồ 2.7 Chỉ số ROE Gslines giai đoạn 2010 - 2014 50 9 Biểu đồ 2.8 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giai đoạn 2010 - 2014 51 10 Biểu đồ 2.9 Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 - 2014 53 11 Biểu đồ 2.10 Hiệu suất sử dụng tài sản cô định giai đoạn 2010 - 2014 54 12 Biểu đồ 2.11 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2010 - 2014 56 13 Biểu đồ 2.12 Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 - 2014 57 14 Biểu đồ 2.13 Năng suất lao động Gslines giai đoạn 2010 - 2014 59 15 Biểu đồ 2.14 Hiệu quả sử dụng lao động Gslines giai đoạn 2010 - 2014 60 16 Biều đồ 2.15 Chỉ tiêu lương bình quân Gslines giai đoạn 2010 - 2014 61
  • 7. 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tình hình hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngành, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có khả năng nhận biết và phát huy tốt nhất năng lực của mình. Vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động kinh doanh. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh. Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh (Gslines) là một trong những công ty lớn trong lĩnh vực vận chuyển bộ hàng Container của thành phố . Công ty đang cung cấp cho khách hang dịch vụ về vận chuyển bộ tại khắp các tỉnh miền Bắc. Qua nhiều năm hoạt động, GSlines cũng tạo được chỗ đứng tốt trên thị trường cũng như đóng góp không nhỏ cho sự phát triển ngành vận tải của thành phố. Tuy nhiên đứng trước sự cạnh tranh ngày càng lớn trên thị trường, Gslines đã bốc lộ ra nhiều hạn chế làm giảm năng lực cạnh tranh khiến doanh thu giảm sút. Đứng trước tình hình đó ban lãnh đạo công ty đã đưa ra nhiều giải pháp để công ty đạt được kế hoạch đã đề ra. Vì vậy tôi đã chọn đề tài :” Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTVVận tảibiển NgôiSaoXanh” 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đưa ra những lý luận chung về hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Làm rõ được mục tiêu, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tập trung vào nghiên cứu một số vấn đề chính dựa trên phân tích kết quả kinh doanh và những tồn tại Gslines trong những năm qua từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Côngty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 8. 8 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động vận chuyển bộ hàng container của Gslines Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích, tổng hợp và khái quát vấn đề trên cơ sở phương pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lenin để giải quyết vấn đề đặt ra. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế nước ta hiện nay, ngành vận tải nói chung và Gslines nói riêng đang phải đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức. Việc nghiên cứu đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh” để đưa ra một số giải pháp hữu hiệu, mang tính khả thi, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và lâu dài trong giai đoạn tới của công ty. 6. Nộidung nghiên cứu Chương I : Cơ sở lý luận chung về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển Chương II Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV vận tải biển Ngôi Sao Xanh Chương III : Biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh
  • 9. 9 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN 1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 1.1.1Doanh nghiệp và phân loại doanhnghiệp 3.2.1.1 Khái niệm doanhnghiệp Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội. 3.2.1.2 Phân loại doanhnghiệp Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp được phân thành các loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, côngty, hợp tác xã. + Doanh nghiệp Nhà nước  Khái niệm : DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội Nhà nước quy định. Doanh nghiệp có tư cách hợp pháp có cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh.( Theo điều 1 luật DNNN được QH thông qua ngày20.04.1995)  Đặc điểm: Với nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn tại các DNNN. Quyền sở hữu tư liệu sản xuất thuộc về Nhà nước, đó là đặc điểm thứ nhất phân biệt DNNN với các doanh nghiệp khác, đồng thời hoạt động kinh doanh là đặc điểm phân biệt DNNN với các tổ chức, cơ quan khác của Chính phủ. + Công ty
  • 10. 10 Kháiniệm: Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hoặc nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được mục tiêu chung nào đó" (theo KUBLER).  Đặc điểm công ty: Công ty phải do hai người trở lên góp vốn để thành lập, những người này phải độc lập với nhau về mặt tài sản. Những người tham gia công ty phải góp tài sản như tiền, vàng, ngoại tệ, máy móc thiết bị, trụ sở, bản quyền sở hưũ công nghiệp. Tất cả các thứ do các thành viên đóng góp trở thành tài sản chung của công ty nhưng mỗi thành viên vẫn có quyền sở hưũ đối với phần vốn góp. Họ có quyền bán tặng, cho phần sở hưũ của mình.  Các loại hình công ty ở Việt Nam. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Là doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty. Công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Điều 26), thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp, nhưng không quá 50 thành viên. Công ty cổ phần là công ty trong đó: Số thành viên gọi là cổ đông mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là ba. Vốn cuả công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi là cổ đông tức là thành viên công ty. + Doanh nghiệp tư nhân:  Khái niệm : là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn đăng ký, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của minh về mọi hoạt động của doanh nghiệp  Đặc điểm DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Cá nhân vừa là chủ sở hữu, vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời cũng là
  • 11. 11 người quản lý hoạt động doanh nghiệp. Thông thường, chủ doanh nghiệp là giám đốc trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng có trường hợp vì lý do cần thiết, chủ doanh nghiệp không trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh mà thuê người khác làm giám đốc. Do tính chất một chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý và chịu trách nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai. + Hợp tác xã  Khái niệm : HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội  Đặc điểm: HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân doanh nghiệp được phân thành + Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết + Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những thiết bị máy móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Công nghiệp gồm : công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, côngnghiệp điện tử v.v... + Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời dưới hình thức bán lẻ, bán buôn hoặc xuất nhập khẩu. + Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực dịch vụ phát triển rất đa dạng. Những doanh nghiệp trong ngành dịch vụ gồm: ngân hàng, tài chính, khách sạn, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch.v.v… Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp được chia thành
  • 12. 12 + Doanh nghiệp quy mô lớn. + Doanh nghiệp quy mô vừa. + Doanh nghiệp quy mô nhỏ. 1.1.2. Hoạtđộng của doanhnghiệp trong cơ chế thị trường + Thị trường được hiểu là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó người mua và người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại lẫn nhau để xác định số lưoựng và giá cả hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng bằng tiền trong một thời gian và không gian nhất định. Bởi vậy khi nói đến thị trường người ta phải bao gồm ba yếu tố chính đó là: người bán, nhu cầu có khả năng thanh toán và giá cả. + Trong cơ chế thị trường, các tổ chức kinh doanh, các nhà kinh doanh đều được quyền chủ động quyết định trong sản xuất kinh doanh, chủ động về vốn, công nghệ và lao động...Để phát triển nền kinh tế hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp các tổ chức kinh doanh phảie mở rộng quan hệ và bán hàng trên thị trường trong nước và quốc tế trên cơ sở tuân thủ pháp luật, kế hoạch, chính sách kinh doanh-xã hội của Nhà nước. Việc tìm ra thị trường ổn định của mình là hết sức quan trọng mang tính chất sống còn của doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải hết sức năng động và nhạy bén trong mọi quyết định kinh doanh. Khái niệm về kinh doanh có thể được phát triển như sau: Kinh doanh chính là việc đầu tư công sức, tiền của để tổ chức hoạt động nhằm mục đíchkiếm lời (thu lợi nhuận). + Kinh doanh thương mại là các doanh nghiệp thực hiện các công đoạn mua bán lưu thông sản phẩm đáp ứng các nhu cầu của người tiêu dùng nhằm mục đích thu lợi nhuận. + Một doanh nghiệp muốn kinh doanh được ban đầu phải có một số vốn nhất định (T). Số vốn này đem mua bán, làm nhà xưởng, mua nhiên nguyê vật liệu, thuê nhân công... Tóm lại là dt cho cơ sở hạ tầng rồi tiến hành sản xuất kinh doanh. Kết quả là người kinh doanh sẽ có khối lượng hàng hoá (H). Khi mang hàng hoá này bán ra trên thị trường sẽ thu được một số tiền (T’ = T + lợi nhuận). Tuy vậy, việc tối đa hoá lợi nhuận không được vi phạm hành lang pháp lý do Nhà nước quy định
  • 13. 13 thì khi đó có thể coi việc kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả. Bản chất của kinh doanh thương mại là hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận. Song mặc dù tìm mọi cách tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luôn phải nhớ là phải luôn đi đúng hướng, phục vụ cho mục tiêu kinh tế-xã hội mà Đảng và Nhà nước đã xác định trong thời kỳ cụ thể. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp, nhà kinh doanh phải nghiên cứu và nắm vững quy chế, quy định của Nhà nước đồng thời cũng phải hiểu rõ các quy luật kinh tế chi phối hoạt động của thị trường (Quy luật hàng hoá vận ddộng từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao, quy luật mua rẻ, bán đắt, quy luật mua của người chán bán cho người cần...) + Những năm tới, với sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước được đẩy mạnh, ngành thương mại phải là một khâu thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, phục vụ một cách đắc lực bằng lực lượng vật chất của mình, đồng thời, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cũng tạo ra những tiền đề để đảm bảo hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú, hiện đại.  Phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng kịp thời, thuận lợi và văn minh nhằm phục vụ tốt nhất người tiêu dùng. Ngày nay trong hoạt động kinh doanh thương mại, dv là lĩnh vực cạnh tranh. Doanh nghiệp có phát triển mà mở rộng được thị trường hay không, một phần lớn phụ thuộc vào các hoạt động dịch vụ khách hàng có kịp thời, thuận lợi và văn minh hay không.  Giảm chi phí kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh tuân thủ luật pháp và chính sách xã hội. Muốn tăng hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận thì đi đôi với tăng doanh số bán hàng dịch vụ, cần phải giả các khoản chi phí kinh doanh không cần thiết, lãng phí và có khả năng giảm. Trong mối quan hệ chi phí và thu nhập, phải có chi mới có thu, phải biết chi mới có thu. Vì vậy giảm chi phí kinh doanh và tiết kiệm các khoản chi không tạo ra nguồn thu, các khoản chi phí có tính chất phô trương hình thức, lãng phí vô ích. Trong đó, đặc biệt phải chú trọng giảm chi phí lưu thông. + Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên của kinh doanh thương mại. Do vốn là phạm trù giá trị nên chịu nhiều ảnh hưởng tỷ lệ lạm
  • 14. 14 phát (mất giá trượt giá) của đồng tiền, quan hệ tỷ giá với các đồng tiền chuyển đổi khác và tỷ lệ lãi suất tiền vay, tiền gửi ngân hàng. Dù đứng trên lĩnh vực nào đi chăng nữa thì trách nhiẹm của người quản trị điều hành doanh nghiệp kinh doanh vẫn có nhiệm vụ bảo toàn vốn được giao và phải phát triển được vốn kinh doanh, theo yêu cầu của hội đồng quản trị doanh nghiệp mỗi giai đoạn. 1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển 1.2.1 Doanh nghiệp vận tải biển + Khái niệm doanh nghiệp vận tải biển thuộc ngành vận tải, có chức năng là dịch chuyển đối tượng vận tải (hàng hóa và hành khách) từ nơi này đến nơi khác bằng phương tiện tàu biển, thu nhập chủ yếu dựa vào cước vận chuyển. + Đặc điểm của doanh nghiệp vận tải biển  Doanh nghiệp vận tải biển đòi hỏi phải có vốn lớn để tài trợ cho các phương tiện vận tải. Điều này có nghĩa là lợi nhuận ròng có thể khác nhau đáng kể.  Doanh thu của doanh nghiệp vận tải biển phụ thuộc vào tuyến vận tải và cước phí  Hoạt động của doanh nghiệp vận tải biển mang tính liên tục về thời gian khác với các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề khác.  Doanh nghiệp vận tải biển không có sản xuất dự trữ, bởi vì giữa sản xuất và tiêu thụ không có phân cách về cả 3 mặt: quy mô, thời gian và không gian. Khi nhu cầu vận tải thay đổi theo thời gian và không gian nếu doanh nghiệp không nắm bắt kịp sẽ dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiếu năng lực phục vụ, dẫn tới hiệu quả kinh tế thấp, ảnh hưởng đến các ngành sản xuất khác. 1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển  Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng, quản lý, khai thác nguồn năng lực sẵn có của doanh nghiệp (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà
  • 15. 15 doanh nghiệp đã đề ra. Phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đốivà cũng có thể là so sánh tương đối. Về so sánh tuyệt đối: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra Về so sánh tương đối: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đạt được Chi phí bỏ ra Hoặc Hiệu quả kinh doanh = Chi phí bỏ ra Kết quả đạt được Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh thì kết quả là cơ sở để tính ra hiệu quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đong, đo, đếm như sản lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần…. Như vậy kết quả kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.  Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả hiện tại thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Việc lựa chọn các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh đối với từng doanh nghiệp còn tùy thuộc vào từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp dựa trên các nhiệm vụ chính trị - kinh tế - xã hội mà doanh nghiệp được giao.  Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích các chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất lượng, đồng thời đi sâu nghiên cứu các chỉ
  • 16. 16 tiêu tổng quát, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp.  Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển  Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển là hiệu số giữa doanh thu thu về của các hoạt động vận tải và chi phí bỏ ra trong từng thời kỳ nhất định.  Trong quá trình nghiên cứu, đánh giá hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp ta phải dựa trên hệ thống các chỉ tiêu trên cơ sở phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp vận tải biển với đặc thù riêng của mình đòi hỏi phải thỏa mãn các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Đó là đảm bảo an toàn cho hành khách và hàng hóa; vận chuyển nhanh chóng, kịp thời, đạt hiệu quả cao; tiết kiệm chi phí, tận dụng hệ số lợi dụng trọng tải và quãng đường….  Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển cần nghiên cứu và phân tích các chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng sử dụng và khai thác phương tiện, chi phí bao gồm vốn kinh doanh, lao động, tiền lương... và các kết quả trong kinh doanh như sản lượng vận chuyển, doanh thu, lợi nhuận... đồng thời đi sâu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào các quá trình hoạt động vận tải của doanh nghiệp. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Chỉ tiêu sản lượng  Sản lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong đánh giá hoạt động của bất cứ doanh nghiệp vận tải nào. Chỉ tiêu sản lượng cho thấy sức mạnh và khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp. Sản lượng của doanh nghiệp vận tải biển bao gồm tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển và hàng hóa luân chuyển. Chỉ tiêu này được tính bằng teu (đối với hàng hóa nguyên container) và CBM (đối với hàng lẻ).  Công thức: Q= ∑Qi
  • 17. 17 Q: Tổng sản lượng Qi : Số lượng Container vận chuyển (Teu) 1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu - Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô và trình độ của doanh nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp trong chu kỳ kinh doanh là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh của mình trong thời kỳ đó. Với doanh nghiệp vận tải biển, doanh thu là tổng số tiền thu được từ cước phí vận chuyển, luân chuyển hàng hóa... của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để trang trải chi phí và một phần tích tụ phát triển doanh nghiệp. Doanh thu nhiều hay ít phụ thuộc vào sản lượng, giá cước... tùy theo thị trường. - Công thức: TR= ∑Qi * Pi TR: Tổng doanh thu Qi: Khối lượng loại hàng i Pi: Giá của từng tuyến i 1.3.3. Chỉ tiêu chi phí - Chi phí là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí hợp lý và hợp lệ phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của doanh nghiệp vận tải biển là toàn bộ biểu hiện bằng tiền tất cả các hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã được tiêu hao trong quá trình vận chuyển. Chi phí lao động sống là tất cả các chi phí chi ra để trả cho những người lao động trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp, bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các chi phí liên quan đến công tác tuyển dụng lao động... Chi phí lao động vật hóa (chi phí lao động quá khứ) là những chi phí đã trải qua trong quá trình kinh doanh ở giai đoạn trước, bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu, phí đại lý, phí hoa hồng, khấu hao tài sản, lãi vay, những khoản thuế gián thu nộp cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp...)... Chi phí kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá thành, hình
  • 18. 18 thành giá cước, đơn giá cho sản phẩm, dịch vụ và xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. - Công thức: TC = ∑Ci + ∑CQL TC: tổng chi phí Ci: Chi phí từng tuyến i CQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận + Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh; lợi nhuận từ hoạt động liên doanh, liên kết; lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư tài chính. Chỉ tiêu lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. + Công thức: Lợi nhuận = TR – TC TR: Tổng doanh thu TC: Tổng chi phí 1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng giá trị tài sản (ROA)
  • 19. 19 Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Tỷ suất sinh lợi trên tổng giá trị tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng giá trị tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng giá trị tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE) Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần = Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm. Nó phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của ROE càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại. + Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Tỷ suất lợi theo chi phí = Lợi nhuận ròng Tổng chi phí Đây là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tỷ trọng lãi trong một đồng chi phí. Tỷ lệ này lớn chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi và hiệu quả. 1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh khả năng hoạt động và sinh lời của vốn đầu tư vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp người ta dùng các chỉ tiêu sau: + Hiệu quả sử dụng vốn cố định  Hệ số hiệu suất sử dụng vốn cố định: được xác định bằng tỷ số giữa doanh thu thuần với vốn cố định bình quân trong kỳ. Hệ số này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
  • 20. 20 Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân  Hệ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: được xác định bằng tỷ số giữa doanh thu thuần trong kỳ với nguyên giá tài sản cố định bình quân. Hệ số này cho thấy một đồng tài sản cố định đã tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định có hiệu quả không ta phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động  Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lưu động: được xác định bằng tỷ số giữa doanh thu thuần với vốn lưu động bình quân trong kỳ. Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.  Hệ số sinh lợi của vốn lưu động:được xác định bằng tỷ số giữa lợi thuần với vốn lưu động bình quân trong kỳ. Hệ số sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận thuần Vốn lưu độngbìnhquân Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lưu động làm ra bao nhiều đồng lợi nhuận trong kỳ. 1.3.7. Chỉ tiêu năng suấtlao động và lương bình quân Hiệu quả sử dụng lao động bao gồm chỉ tiêu năng suất lao động và hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. + Năng suất lao động
  • 21. 21 Năng suất lao động biểu thị khả năng sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm hoặc giá trị sản lượng bình quân của một lao động trong một thời gian. - Năng suất lao động tính bằng hiện vật Năng suất lao động = Tổngsảnlượng Tổng số lao động bình quân Năng suất lao động cao là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp, nó quyết định sự thành đạt của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. - Năng suất lao động tính bằng giá trị Năng suất lao động tính bằng giá trị được tính bằng tổng doanh thu (hoặc tổng lợi nhuận) của một lao động trong một thời gian. Năng suấtlao động = Tổngdoanhthu (Tổnglợi nhuận) Tổng số lao động bình quân Khi phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu, ta có thể dựa trên sự so sánh các chỉ tiêu tương đối giữa các thời kỳ để thấy được tốc độ phát triển cũng như hướng phát triển của doanh nghiệp. Qua đó tìm hiểu nguyên nhân nhằm phát huy thế mạnh cũng như khắc phục những hạn chế để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Lương bình quân Hệ số lương bình quân được tính bằng tổng quỹ lương trên tổng số lao động Lương bìnhquân = ∑ Quỹ lương Tổng số lao động bìnhquân 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển 1.4.1 Cácnhân tố khách quan + Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
  • 22. 22 triển kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp + Môi trường chính trị, luật pháp  Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.  Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. + Môi trường văn hoá xã hội Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. + Môi trường kinh tế Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại. + Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh
  • 23. 23 hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng. Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Môi trường khoa học kỹ thuật côngnghệ Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Nhân tố môi trường ngành bao gồm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành, khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp, sản phẩm thay thế, người cung ứng, người mua. 1.4.2 Cácnhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp) + Bộ máy quản trị doanh nghiệp Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ như xây dựng chiến lược kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch , phương án hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối cùng là kiểm tra đánh giá các quá trình trên. + Lao động tiền lương
  • 24. 24 Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Tình hình tài chính của doanh nghiệp Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. + Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm + Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, + Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. + Môi trường làm việc trong doanh nghiệp Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi
  • 25. 25 trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp giữa văn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành công trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường văn hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong doanh nghiệp.
  • 26. 26 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH 2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển NgôiSao Xanh 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV VTB Ngôi Sao Xanh(GSL) CÔNG TY TNHH MTV VTB NGÔI SAO XANH Địa chỉ : Số 5 Võ Thị Sáu, phường Máy Tơ, Ngô quyền, Hải Phòng Điện thoại : 0313 823632 Mã số thuế : 0200468606 STK : 0031000002566 tại NH Ngoại thương Việt Nam - CN Hải Phòng Công ty TNHH MTV VTB Ngôi Sao Xanh có trụ sở tại số 5 Võ Thị Sáu, Ngô Quyền, Hải Phòng.Công ty được thành lập tháng 4 năm 1996 với tên goi là Công ty dịch vụ giao nhận vận chuyển Container Quốc tế. Trong những năm đầu thành lập , dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty Với phương châm “ Luôn nỗ lực hết mình để giải quyết mọi vận đề liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa của khách hàng 2.1.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh + Chức năng Gslines là công ty con của Công ty CP Container Việt Nam , được mở tài khoản tại ngân hàng địa phương và có con dấu riêng. Công ty có chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
  • 27. 27 - Đại lý uỷ thác, quản lý container, giao nhận hàng hoá XNK. Tổ chức khai thác liên hiệp vận chuyển container hàng XNK, hàng hoá quá cảnh bằng các phương tiện. Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải. Vận tải đa phương thức quốc tế, vận tải đa phương thức nội địa. - Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. - Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa. - Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương. - Bán lẻ nhiên liệu động cơ, bảo dưỡng sửa chữa, bán phụ tùng và bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Kho bãi và lưu giữ hàng hoá . - Bán buôn máy moóc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp - Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác - Dịch vụ đóng gói, bốc xếp hàng hoá - Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn. + Nhiệm vụ  Với chức năng trên, Gslines thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau : Khai thác sà lan đảm bảo an toàn cho người, phương tiện, hàng hóa tuyến Hải Phòng - Cái Lân. Quản lý tốt chi phí, phương tiện để đem lại hiệu quả cao Vận chuyển container bằng đường bộ:  Mở rộng thị trường đến miền Trung khu vực Thanh Hóa, Nghệ An. Luôn theo sát giá thị trường , tính toán đưa ra mức giá tốt để đảm bảo doanh thu cũng như lợi nhuận cho công ty. Khai thác hiệu quả những tuyến đang vận chuyển, trú trọng những tuyến đường ngắn, vận chuyển xuất nhập tàu.  Bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện đúng quy trình để phương tiện hoạt động tốt đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa  Quản lý nhiên liệu, vật tư phụ tùng chặt chẽ, không làm thất thoát tài sản của công ty.
  • 28. 28  Quan tâm đến việc tuyển chọn, đào tạo thuyền viên, lái xe có đạo đức, phẩm chất tốt.  Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các phương tiện vật chất của công ty. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản các chế độ chính sách cán bộ và quyền lợi của người lao động theo cơ chế tự chủ, gắn việc trả lương với hiệu quả lao động bằng các hình thức lương khoán, chăm lo đời sống, đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệm vụ chuyên môn, ngoại ngữ cho cán bộ công nhân của công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày càng cao. 2.1.3 Cơsở vật chất của công ty. 2.1.3.1Tìnhhình tài sản Phân tích tình hình tài sản và và biến động tình hình tài sản năm 2014 Bảng 2.1: Giá trị tài sản của Gslines tại thời điểm 31/12/14 STT Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm So sánh tăng giảm % 1 Tài sản ngắn hạn (triệuđồng) 24.634 21.108 116,70 2 Tài sản dài hạn (triệuđồng) 24.088 29.753 80,96 Tổng tài sản 48.722 50.861 95,79 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines 2014 Tính đến cuối năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng lên 24.634 (triệuđồng) tương ứng mức tăng 16,70%. Nguyên nhân chính của việc tăng là do công nợ phải thu tăng lên đáng kể 15.252 ( triệuđồng) so với 9.743 ( triệuđồng) so với đầu năm. Đến cuối năm các công ty vận tải thường tập trung điều xe cho lượng hàng hóa tăng vọt vào cuối năm. Do đó việc thanh toán nợ thường chậm so với trong năm. Chính vì vậy nhân viên đôn đốc công nợ cần tích cực thu hồi công nợ để bổ sung vào vốn lưu động của công ty. Gslines đầu tư 20 đầu kéo vào đầu năm 2013 cho nên đến cuối năm 2014 đã khấu hao chỉ còn 24.088 (triệuđồng) so với 29.753 (triệuđồng)
  • 29. 29 đầu năm giảm 19,04 % . Mức giảm này đã khiến tổng tài sản giảm xuống 48.722 (triệuđồng) so với 50.861 (triệuđồng) hồi đầu năm, giảm 4,21%. Đây là mức giảm chấp nhận được do tài sản dài hạn giảm vì khấu hao. Bảng 2.2 : Tài sản cố định hữu hình của Gslines tại 31/12/14 STT Khoản mục Đơn vị Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ % 1 Nhà cửa, vật kiến trúc triệu đồng - - - 2 Máy móc thiết bị triệu đồng 1.132 679 60 3 Phương tiện vận tải truyền dẫn triệu đồng 36.312 20.335 56 4 Thiết bị dụng cụ quản lý triệu đồng 254 122 48 5 TSCĐ khác triệu đồng - - - Nguồn: phòng tài chính tổng hợp Gslines Do Gslines đi thuê văn phòng nên tài sản cố định không có nhà cửa vật kiến trúc mà chỉ tập trung vào máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý. Trong đó phương tiện vận tải truyền dẫn chiếm tỷ lệ lớn. Đây cũng là điều dễ hiểu do Gslines kinh doanh vận tải là chủ yếu. Tuy nhiên ngoài 20 xe được đưa vào khai thác đầu năm 2013 sản xuất năm 2007 , còn lại là những xe sản xuất từ năm 1995, 1998. Những xe cũ này thường tập trung khai thác những tuyến đường ngắn như xuất nhập tàu nên khai thác những xe này là hợp lý. Đến đầu năm 2013, Công ty mẹ yêu cầu Gslines mở rộng thị trường tìm kiếm nguồn hàng đường dài. Do đó việc đầu tư xe mới có sức kéo tốt hơn là điều nên làm. Trong tương lai Gslines cần đầu tư thêm xe để nâng cao năng lực vận chuyển đội xe đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường. Máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý cũng trong tình trạng không còn mới. Gslines thành lập từ năm 1996, tính đến 31/12/14 công ty vẫn sử dụng nhiều máy móc thiết bị từ nhiều năm về trước như máy phát điện, máy vi tính. Tỷ lệ % còn lại
  • 30. 30 tương ứng 60%, 48%. Việc những thiết bị này quá cũ sẽ gây mát an toàn cho người sử dụng và năng suất làm việc không được cao. Cần sửa chữa, thay thế những thiết bị này môi trương làm việc được an toàn, nâng cao năng suất của người lao động và đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của công ty như cài đặt, nâng cấp phần mềm kế toán, phần mềm quản lý độixe.v.v… 2.1.3.2Tìnhhình nợ phải trả Qua bảng 2.3 ta thấy tình hình nợ phải trả dài hạn đầu năm và cuối năm không biến động ở mức 13 triệu đồng. Trong khi đó nợ ngắn hạn ở mức cao đầu năm Bảng 2.3 Tình hình nợ phải trả STT Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Tình hình tăng giảm % 1 Nợ ngắn hạn (triệuđồng) 29.160 30.501 104,60 2 Nợ dài hạn ( triệuđồng) 13 13 100,00 Tổng nợ phải trả 29.173 30.514 104,60 Nguồn: Phòng tài chính tổng hợp Gslines 30.501 triệu đồng, cuối năm là 29.160 triệu đồng giảm 4,6% so với đầu năm. Trong số nợ phải trả này phần lớn là những công ty trong cùng hệ thống như VCS, Bến Xanh, GLC,… Đây là những chi phí nhiên liệu, sửa chữa những chi phí lớn để duy trì hoạt động đội xe. Đây là thuận lợi rất lớn đối với Gslines trong giai đoạn khó khăn của công ty. Gslines có thể tận dụng nguồn vốn này để đầu tư cũng như duy trì hoạt động của đội xe , tạo niềm tin cho nhà cung cấp dịch vụ của công ty. 2.1.4 Lực lượng laođộng Qua bảng số liệu trên ta thấy trình độ của nhân viên văn phòng có trình độ đại học , tuổi bình quân tương đối trẻ thể hiện sự năng động, tư duy tốt đáp ứng mọi công việc được giao. Đội ngũ lái xe có trình độ từ trung cấp trở lên, tuổi bình quân 3 tổ 28,31,29 tuổi. Điều đó cho thấy ban lãnh đạo rất quan tâm đến đội ngũ lái xe. Họ có sức khỏe tốt , kinh nghiệm lái nhiều năm, có ý thức bảo quan phương tiện được giao, góp phần lớn vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . Bên cạnh đó nhân viên trong công ty được khám sức khỏe định kỳ hàng năm ; họ có
  • 31. 31 sức khỏe, có trình độ . Đây là tiềm năng thế mạnh và là một trong những yếu tố quan trọng góp phần làm nên sự thành công của công ty trong những năm gần đây. Bảng 2.4 : Lực lượng lao động tại ngày 31/12/2014 STT Chức danh Số lượng Nam Nữ Trình độ Tuổi bình quân Trung cấp Cao đẳng Đại hoc 1 Giám đốc 1 1 1 55 2 Phó giám đốc 2 2 2 50 3 P.tài chính tổng hợp 5 1 6 1 7 36 4 Gslines Hà Nội 8 3 5 1 7 40 5 P. Kinh doanh vận tải 12 8 4 12 38 6 Đội xe 8 6 2 8 42 Tổ lái xe 1 17 16 1 30 Tổ lái xe 2 21 18 3 28 Tổ lái xe 3 20 20 31 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines 2.1.5. Cơcấu tổ chức Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của Gslines
  • 32. 32  Giám đốc công ty : - Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty trong mọi giao dịch . - Giám đốc là người trực tiếp tổ chức , quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, điều hành các chiến lược, chính sách đối ngoại của Công ty - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty. - Bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức các chức danh quản lý trong Công ty , trừ các chức danh thuộc Chủ sở hữu Công ty quyết định theo điều lệ Công ty . - Ký kết các hợp đồng nhân danh Công ty theo điều lệ Công ty . - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty. - Giám đốc là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sxkd của Công ty trước Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu Công ty. - Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. - Quản lý các phòng TCTH, KDSà lan, KDVT, Đội xe và các CN trong Công ty .  Phó giám đốc phụ trách Hải Phòng : Giám đốc Phòng tài chính tổng hợp Gslines Hà Nội Phó giám đốc Hải Phòng P.Kinh doanh Phòng KTVT
  • 33. 33  Chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất ngày, ca bao gồm: tổ chức phê duyệt kế hoạch vận chuyển, khai thác các phương tiện vận tải, các dịch vụ thủ tục hải quan, khai thác hàng XNK nhằm đạt hiệu quả cao nhất.  Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, kiểm tra công tác bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thiết bị , thực hiện các định mức vật tư và phụ tùng thay thế đảm bảo cung cấp nguồn lực về phương tiện thiết bị đủ về số lượng, tốt về chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả.  Xây dựng và kiểm soát hệ thống định mức , quy chế quản lý phương tiện , cấp phát xăng dầu ; Xây dựng , ban hành bảng cước vận tải ô tô theo từng thời kỳ. + Phó giám đốc phụ trách Hà Nội  Kiêm giám đốc chi nhánh Hà Nội , phụ trách các hoạt động kinh doanh của CN Hà Nội .  Giúp Giám đốc trong công việc đối ngoại , xây dựng giá cước các dịch vụ đảm bảo ưu thế cạnh tranh và hiệu quả trong xskd của Công ty.  Chỉ đạo các bộ phận Marketing củng cố , duy trì quan hệ với các chủ hàng truyền thống và thiết lập quan hệ với các chủ hàng mới.  Nghiên cứu thị trường , tìm đối tác mở rộng liên doanh , liên kết , khai thác các nguồn hàng dự án để tăng khả năng cạnh tranh của Công ty.  Phụ trách ,xây dựng chiến lược thị trường , chính sách giá cả liên quan đến thị trường FWD / Logistic , vận tải bộ, biển, sà lan, tham mưu cho Giám đốc về chiến lược phát triển thị trường của Công ty. + Phòng kinh doanh - Có kế hoạch khai thác các nguồn hàng, trực tiếp thực hiện công tác marketing, mở rộng quan hệ tìm kiếm các khách hàng và các đối tác mới nhằm phát triển hợp tác, giành quyền cung cấp dịch vụ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tới khách hàng. - Thực hiện tốt mọi dịch vụ liên quan tới hàng hóa xuất nhập khẩu như thu xếp làm thủ tục Hảiquan, kiểm dịch, hun trùng… ; vậnchuyển hàng hóa an toànđúng yêu cầu củakhách hàng.
  • 34. 34 - Xây dựng kế hoạch tác nghiệp của từng xe đảm bảo yêu cầu của khách hàng. - Bám sát hiện trường, nắm chắc kịp thời mọi phát sinh trong sản xuất, trực tiếp chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị để giải quyết các vấn đề liên quan đến sản xuất đảm bảo kế hoạch sản xuất phải được thực hiện đúng, kịp thời mọi yêu cầu. - Thiết lập các chứng từ gốc, lập quyết toán đối chiếu sản lượng hàng tháng với khách hàng, thực hiện việc thanh quyết toán các hợp đồng. + Phòng khai thác vận tải  Tham mưu cho Giám đốc công ty về tình hình quản lý khai thác xe sửa chữa xe, quản lý kỹ thuật vật tư.  Quản lý duy trì chất lượng xe đảm bảo ngày vận doanh cao nhất. Phối hợp với các bộ phận theo qui trình thực hiện sửa chữa xe.  Quản lý kỹ thuật, mở hồ sơ quản lý theo dõitheo qui định.  Khảo sát đề xuất định mức nhiên liệu, tiền lương, chi phí cầu đường và các chi phí khác nếu có.  Sử dụng một cách có hiệu quả GPS vào việc quản lý hành trình, quản lý nhiên liệu trên cơ sở KM hành trình.  Quản lý và đảm bảo ATGT,ATLĐ.  Xử lý làm các thủ tục về bảo hiểm, tai nạn. + Phòng tài chính tổng hợp Công tác tài chính kế toán:  Phòng Tài chính tổng hợp có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty trong quản lý Tài chính kế toán. Thực hiện việc thu, chi chính xác, đúng chế độ chính sách phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh của Công ty. Mở các loại sổ sách, biểu mẫu về kế toán, thực hiện hạch toán, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện ở các đơn vị trong Công ty.  Lập các báo cáo tài chính định kỳ, thực hiện nghiêm chỉnh việc trích nộp Ngân sách. Tríchvà sử dụng đúng các loại quỹ theo quy định hiện hành.  Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn của Công ty và các chi nhánh nhằm bảo toàn và phát triển vốn ... Chỉ đạo các đơn vị kiểm kê tài sản.
  • 35. 35 Công tác tổ chức tiền lương  Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, bố trí sắp xếp lao động phù hợp với dây chuyền sản xuất và điều kiện thực tế của Công ty.  Tổ chức công tác quản lý, đào tạo và nõng cao nghiệp vụ, tay nghề đáp ứng với tình hình đổimới của công ty.  Tổ chức triển khai công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.  Lập kế hoạch bảo hiểm, trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động hàng năm. Làm các thủ tục giải quyết chế độ chính sách cho người lao động nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ chờ việc, nghỉ chế độ một lần…và người lao động sa thải đảm bảo đúng qui định và phù hợp với thực tế của công ty.  Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách đối với người lao động theo pháp luật hiện hành. Công tác khác : kế hoạch đầu tư, hành chính quản trị  Xây dựng kế hoạch SXKD, chiến lược phát triển và mở rộng SX của công ty; Tổng hợp các hoạt động kinh doanh, doanh thu, sản lượng, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch báo cáo định kỳ với cấp trên.  Tham mưu trong công tác đầu tư cơ sở vật chất để không ngừng đổi mới công nghệ nâng cao năng suất .  Quản lý toàn bộ tài sản của công ty  Quản lý, điều động xe con phục vụ sản xuất của công ty.  Thực hiện chế độ bảo vệ sức khỏe cho người lao động, duy trì phong trào vệ sinh cơ quan sạchsẽ, lối sống văn minh.
  • 36. 36
  • 37. 37 2.1.6. Tìnhhình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu Bảng 2.5 : Một số chỉ tiêu chủ yểu của Gslines giai đoạn 2010 – 2014 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1 Số lượng xe Chiếc 44 44 44 46 51 100,00 100,00 105,00 111,00 103,90 2 Sản lượng đường ngắn Teu 11.630 11.088 8.446 14.053 15.503 95,00 76,00 166,00 110,00 107,15 3 Sản lượng đường dài Teu 250.595 290.424 302.937 105.357 200.357 116,00 104,00 35,00 190,00 94,64 4 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 5 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78 6 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93 7 Nộp ngân sách triệu đồng 1.337 1.489 1.527 402 828 111,00 103,00 26,00 206,00 88,46 8 Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 2.483 2.764 2.838 724 1.762 111,00 103,00 26,00 243,00 92,19 9 Số lao động Người 80 80 80 84 92 100,00 100,00 105,00 110,00 103,67 10 Lương bình quân triệu đồng 8 9 10 10 11 113,00 111,00 100,00 110,00 108,38 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gsines
  • 38. 38 2.1.7.Thuậnlợi và khó khăn + Thuân lợi Gslines tham gia vào hoạt động vận chuyển bộ hàng container từ rất sớm, nên nắm rất chắc về phương thức hoạt động, đặc điểm của loại hình kinh doanh nay. Cán bộ, nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm quản lý cũng như thực hiện tốt nghiệp vụ liên quan đến vận tải và các dịch vụ liên quan như khai hải quan, làm hàng, giao dịch tại các kho bãi, cảng trên địa bàn Hải Phòng, Hà Nội. Lái xe được tuyển chọn kỹ lưỡng, kiểm tra trinh độ tay lái hàng năm, thông thạo nhiều tuyến đường ở các tỉnh thành phíaBắc đến Thanh Hóa, Nghệ An. Gslines là công ty con của Công ty cổ phần Container Việt Nam nên được sự hỗ trợ lớn về tài chính từ công ty mẹ. Đến năm 2014 Gslines không phải đi vay các tổ chức tín dụng để đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh. Được cho thuê phương tiện với giá ưu đãi để phục vụ tốt hơn nhu cầu của thị trường. Với lượng vốn ban đầu nhỏ với 6 tỷ đồng, Công ty mẹ đã cho chậm trả chi phí nhiên liệu, thuê phương tiện để có vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Gslines có lợi thế rất lớn về nguồn hàng. Với hệ thông cảng biển, kho bãi của minh công ty mẹ đã dành cho Gslines khai thác các tuyến đường ngắn nhập xuất tàu. Các tuyến đường ngắn này mang lại doanh thu và lợi nhuận cao cho công ty. + Khó khăn Giai đoạn 2010 – 2014 là giai đoạn thằng trầm đầy khó khăn, thách thức với Gslines. Năm 2013 – 2014 thị trường hàng hóa có nhiều biến động, hàng tạm nhập tái xuất ở cảng tồn đọng nhiều ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển. Giá dầu tăng mạnh làm chi phí hoạt động đội xe tăng cao. Giá thành vận chuyển tăng ảnh hưởng lớn đến giá cước vận tải. Cơ sở giao thông hạ tầng xuống cấp hoặc đang xây dựng gây khó khăn cho việc vận chuyển,tiêu hao nhiên liệu khi xe phải lưu thông trên đường lâu. Bên cạnh đó những quy định pháp chế chưa rõ ràng, chưa nghiêm vô tình tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty vận tải.
  • 39. 39 Sự gia nhập ngày càng nhiều của các công ty kinh doanh vận tải làm tăng sự cạnh tranh trên thị trường.Cùng với việc không dành được thị phần vận chuyển đường ngắn xuất nhập tàu cho cảng đã đẩy Gslines vào tình hình vô cùng khó khăn. Chỉ có sự gắn bó, đoàn kết của cả tập thể mới có thể vực Gslines một cách mạnh mẽ. 2.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển NgôiSao Xanh 2.2.1 Chỉ tiêu Sản lượng Sản lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho thấy sức mạnh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong một thời điểm và ở một thị trường nhất định. Dựa vào số liệu bảng 3 ta tìm hiểu đồ thị sau : Qua đồ thị ta thấy , giai đoạn 2010 – 2012 sản lượng đường ngắn tăng qua các năm từ 250.595 teu năm 2010 đến 290.424 teu năm 2011 tăng 16 %, cao nhất năm 2012 với 302.937 teu. Sản lượng đường dài giảm từ 11.630 teu năm 2010, 11.088 teu năm 2011 xuống 8.466 teu năm 2012. Sự tăng giảm sản lượng cho thấy trong giai đoạn này Gslines đã trú trọng khai thác các tuyến đường ngắn xuất nhập tàu. Sự chuyển dịch này là rất đúng đắn bởi khai thác đường ngắn có lượng hàng hóa lớn luôn mang lại doanh thu, cũng như lợi nhuận tốt. Đến cuối năm 2012 công ty mẹ quyết định tăng vốn ở Gslines lên 15 tỷ để đầu tư 20 xe mỹ với sức kéo tốt hơn. Cùng với đó Gslines đã thanh lý 10 xe Dongfeng và chuyển bớt xe Kamaz sang Cảng. Với sự thay đổi này ta thấy rõ được nhiệm vụ Gslines năm 2013 là tập trung khai thác các tuyến đường dài. Tuy nhiên năm 2013 là năm mà các công ty vận tải gặp rất nhiều khó khăn và Gslines cũng không là ngoại lệ. Giá nhiên liệu tăng nhanh làm giá thành tăng, đã tạo ra cuộc cạnh tranh cước trên thị trường vận tải rất quyết liệt. nó làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản lượng của công ty. Do đó sản lượng đường dài chỉ tăng nhẹ ở mức 14.053 teu, đường ngắn giảm mạnh gần 3 lần so với năm 2012 ở mức 105.357 teu. Đến quý 4 năm 2014 tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Gslines khả quan hơn khi giá xăng giảm mạnh,
  • 40. 40 Bảng 2.6 : Sản lượng Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn(%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 Số lượng xe Chiếc 44 44 44 46 51 100,00 100,00 105,00 111,00 103,90 Sản lượng đường dài Teu 11.630 11.088 8.446 14.053 15.503 95,00 76,00 166,00 110,00 107,15 Sản lượng đường ngắn Teu 250.595 290.424 302.937 105.357 200.357 116,00 104,00 35,00 190,00 94,64 Tổng sản lượng Teu 262.225 301.512 311.383 119.410 215.860 115,00 103,00 38,00 181,00 95,01 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines.
  • 41. 41 Dựa vào số liệu bảng 2.6 ta có đồ thị sau: Biểu đồ 2.1 : Chỉ tiêu sản lượng Gslines giai đoạn 2010 – 2014 công ty mẹ cũng giao cho Gslines khai thác tiếp hàng xuất nhập tàu. Sản lượng đường ngắn đã tăng gần gấp đôi so với năm 2013 đạt mức 200.357 teu. Bên cạnh đó khách hàng năm 2013 vẫn tin tưởng sử dụng dịch vụ Gslines năm 2014, sản lượng đường dài tăng lên 15.503 teu. Tốc độ phát triển bình quân giảm 4,99%. Sản lượng 2014 tuy chưa đạt so với mức kế hoạch của công ty đề ra nhưng mức sản lượng đạt được đã tạo sự khích lệ vô cùng to lớn, tạo tiền đề cho sự phát triển của công ty ở năm 2015 và tốc độ phát triển bình quân sẽ phải tăng trong những năm tiếp theo. 2.2.2 Doanh thu Qua biều đồ trên ta thấy doanh thu Gslines tăng đều qua các năm. Tuy nhiên mức tăng không nhanh và bị chững lại ở năm 2013. Giai đoạn 2010 – 2102 hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ở mức ổn định lần lượt là 43.866, 52.807, 54.355 triệu đồng. Tuy nhiên năm 2013 Công ty mẹ muốn Gslines phát triển mạnh tuyến đường dài nên chuyển thị phần xuất tàu cho Cảng GreenPort khai thác. 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 2010 2011 2012 2013 2014 11.630 11.088 8.446 14.053 15.503 250.595 290.424 302.937 105.357 200.357 Sản lượng đường dài (Teu) Sản lượng đường ngắn (Teu)
  • 42. 42 Biểu đồ 2.2 : Chỉ tiêu doanh thu Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Mặt khác cùng trong năm nay giá dầu tăng nhanh đến mức 22.960 đ/lít ( 18/12/13) ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đứng trước hai khó khăn lớn này ban lãnh đạo công ty cùng phòng kinh doanh nhanh chóng nghiên cứu thị trường, tiếp cận khách hàng tiềm năng. Bên cạnh những khách hàng truyền thống , việc hợp tác được với những khách hàng mới đã mang lại mức doanh thu 55.328 triệu đồng. Tuy có tăng so với năm 2012 nhưng đây không phải là mức doanh thu mong đợi bởi năm 2013 số lượng xe nhiều hơn 46 xe so với 44 xe năm 2012. Bên cạnh đó giá cước tăng chưa tương xứng với giá dầu tăng nhanh. Nối tiếp sự nỗ lực trong năm 2013 , năm 2014 GSlines đã có một năm kinh doanh thành công với mức doanh thu đạt 65.367 triệu đồng tăng 18% so với năm 2013. Cũng phải nhận định thêm rằng bên cạnh nỗ lực của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên công ty cũng phải kể đến sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty mẹ. Đứng trước khó khăn Gslines, tháng 10/2014 lãnh đạo công ty mẹ quyết định giao lại thị phần khai thác xuất tàu cho Gslines. Quyết định đã giải tỏa phần nào gánh nặng lên Gslines. Doanh thu đạt được năm 2014 đã phần nào lấy lại lòng tin của Gslines với công ty mẹ. Tổng kết 5 năm tốc độ phát triển bình quân của Gslines đạt 10,44 % Doanh thu đạt được đã trang trải chi phí hoạt động của công ty và điều quan trọng 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2010 2011 2012 2013 2014 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 Doanh thu (Trđ) Doanh thu (Trđ)
  • 43. 43 Bảng 2.7 : Chỉ tiêu doanh thu, chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 2 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
  • 44. 44 là đảm bảo thu nhập cho người lao động. 2.2.3 Chỉ tiêu chi phí. Chi phí của công ty vận tải bao gồm : khấu hao, nhiên liệu, phí bảo hiểm, thuê phương tiện, phí cầu đường, lệ phí đường bộ, đăng kiểm, vật tư thay thế, sửa chữa, phí GPS, lương, thưởng, BHXH... Trong đó chi phí nhiên liệu, khấu hao phương tiện, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp vận tải. Qua bảng 5 ta có đồ thị sau: Biểu đồ 2.3 : Chỉ tiêu chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Cùng với giá nhiên liệu tăng qua các năm 2010 – 2013, việc tăng số lượng xe cũng làm chi phí hoạt động tăng lên qua các năm. Theo Petrolimex giá xăng từ 09/08/10 đến 10/10/11 tăng 5.650 đ/lít. Giá xăng tăng là một trong những nguyên nhân khiến chi phí tăng từ 40.066 năm 2010 lên 48.554 năm 2011. Từ năm 2012 – 2014 giá xăng tiếp tục tăng, kèm với đó số lượng xe cũng tăng làm chi phí tăng qua các năm lần lượt là 49.990, 54.202, 62.777 triệu đồng. Tốc độ phát triển bình quân của chi phí đạt 11,78%. Chi phí lao động sống và chi phí lao động vật hóa tăng nhanh, cùng với đó tốc độ tăng của chi phí nhiều hơn tốc độ tăng của doanh thu trong 5 năm qua đã gây sức ép không nhỏ cho ban lãnh đạo công ty. 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2010 2011 2012 2013 2014 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 Chí phí Chí phí
  • 45. 45 Bảng 2.8: Chỉ tiêu lợi nhuận của Gslines giai đoạn 2010 – 2014 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1 Doanh thu triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 2 Chi phí triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78 3 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
  • 46. 46 2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận của công ty là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà công ty đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động vận chuyển bộ. Chính vì vậy nó luôn thể hiện sức khỏe, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại từng thời điểm. Biểu đồ 2.4: Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Giai đoạn 2010 – 2012 là giai đoạn hoạt động hiệu quả của công ty . Doanh thu không ngừng tăng, chi phí tăng ở mức cho phép khiến lợi lợi nhuận luôn tăng trưởng tốt. Nếu như năm 2010 đạt 3.820 triệu đồng thì năm 2012 đạt 4.365 triệu đồng. Đến năm 2013, Gslines đầu tư thêm 20 đầu xe mới bênh cạnh những xe hết khấu hao thì thanh lý hoặc chuyển cho cảng làm chi phí hoạt động đội xe tăng nhanh. Trong khí đó 20 xe mới này mới tham gia vào thị trường đường dài vẫn chưa hoạt động hết công suất. Doanh thu tăng chậm đã làm lợi nhuận tụt xuống rất thấp ở mức 1.126 triệu đồng chỉ bằng 26% so với năm 2012. Với sự chỉ đạo quyết liệt từ công ty mẹ cũng như sự nỗ lực của Gslines, lợi nhuận của công ty đã tăng ở mức 2.590 triệu đồng nhiều hơn 130% so với năm 2013. Tuy nhiên mức tăng trưởng trong năm 2014 là chưa đủ để tốc độ phát triển bình quân đạt tỷ lệ tốt và chỉ 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500 5,000 2010 2011 2012 2013 2014 Lợi nhuận Lợi nhuận
  • 47. 47 bằng 90,93 %.Đây cũng là mức lợi nhuận đáng ghi nhận nhưng nó vận chưa thể hiện hết năng lực của Gslines. 2.2.5 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Chỉ số này cho biết lợi nhuận ròng chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Qua bảng 2.9 ta có đồ thị sau Biều đồ 2.5 : Chỉ số ROS giai đoạn 2010 – 2014 Qua đồ thị ta thấy giai đoạn 2010 – 2012 phần trăm lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần đạt tỷ lệ cao giao động từ 0,06 đến 0,07. Tỷ lệ này phù hợp với giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh tốt của công ty. Tạo tiền đề, nguồn lực cho sự phát của công ty những năm về sau. Tuy nhiên với sự khó khăn mà Gslines năm 2013 tỷ lệ này đã giảm mạnh xuống 0,02 chỉ bằng 33% năm 2012 và tăng trưởng nhẹ năm 2014 ở mức 0,03 tăng 50% so với năm 2013. Chỉ số ROS năm 2014 thấp hơn chỉ số ROS của ngành vận tải năm 2014 là 6% cùng với tốc độ phát triển bình quân 5 năm chỉ đạt 80,77%. Do đó tốc độ phát triển bình quân này là không đủ để Gslines phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong tương lai. Thách thức, khó khăn ở phía trước đòi hỏi ban lãnh đạo phải nỗ lực để đưa công ty trở lại mức tăng trưởng tốt. 000 000 000 000 000 000 000 000 2010 2011 2012 2013 2014 0,07 0,06 0,06 0,02 0,03 ROS LN sau thuế/ DT thuần ROS LN ròng/ DT thuần
  • 48. 48 Bảng 2.9 : Chỉ số ROS, ROA Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93 Thuế TNDN Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81 Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41 Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 Chi phí Triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78 Vốn cổ phần Triệu đồng 6.000 6.000 15.000 15.000 15.000 100,00 250,00 100,00 100,00 125,74 ROS LN sau thuế/ DT thuần 0,07 0,06 0,06 0,02 0,03 86,00 100,00 33,00 150,00 80,77 ROA LN sau thuế/ tổng tài sản 0,09 0,08 0,08 0,03 0,05 89,00 100,00 38,00 167,00 86,69 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
  • 49. 49 + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng giá trị tài sản.(ROA) Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ta có đồ thị sau : Biểu đồ 2.6: Chỉ số ROA giai đoạn 2010 – 2014 Qua đồ thị ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản đạt mức cao qua các năm 2010 – 2012. Năm 2010 cao nhất ở mức 0,09. Mức tỷ lệ này cao hơn tỷ lệ bình quân của ngành vận tải. Cho thấy Gslines có lợi thế rất lớn so với các công ty vận tải khác nhờ hệ thống cảng biển. Điều này càng thể hiện rõ hơn tại năm 2013 chỉ số ROA chỉ đạt mức 0,03 chỉ bằng 38% so với năm 2012 . Năm 2014 chỉ số tăng lên mức 0.05 nhiều hơn 67% so với năm 2013 khi Gslines tiếp tục được khai thác các tuyến xuất tàu. Tốc độ phát triển bình quân chỉ số ROA chỉ đạt 86,69%. Vì vậy Gslines cần tận dụng lợi thế của mình tốt hơn nữa để tốc độ phát triển bình quân cao hơn. Thị trường vận tải năm 2013 – 2014 là một thách thức cho những công ty vận tải muốn tồn tại và phát triển. Nguồn hàng ổn định, giá cước tốt luôn là bài toán khó với lãnh đạo của các công ty vận tải. Mặc dù có được những lợi thế lớn những Gslines cũng không tránh khỏi quy luật của thị trường nếu không có những bạn hàng mang tính truyền thống cùng nhau hợp tác cùng nhau phát triển. 000 000 000 000 000 000 2010 2011 2012 2013 2014 0,09 0,08 0,08 0,03 0,05 ROA LN sau thuế/ tổng tài sản ROA LN ròng/ t tài sản
  • 50. 50 Bảng 2.10 : Chỉ số ROE, Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Chỉ tiêu Đơn vi tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93 Thuế TNDN Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81 Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41 Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 Chi phí Triệu đồng 40.066 48.554 49.990 54.202 62.777 121,00 103,00 108,00 116,00 111,78 Vốn cổ phần Triệu đồng 6.000 6.000 15.000 15.000 15.000 100,00 250,00 100,00 100,00 125,74 ROE LN sau thuế / vốn cổ phần 0,48 0,53 0,22 0,06 0,13 110,00 42,00 27,00 217,00 72,13 Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí LN sau thuế / chi phí 0,07 0,07 0,07 0,02 0,03 100,00 100,00 29,00 150,00 81,21 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
  • 51. 51 + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần ROE ROE phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ROE giai đoạn 2010 – 2014 được thể hiện qua đồ thị sau : Biểu đồ 2.7 : Chỉ số ROE giai đoạn 2010 – 2014 ROE cảng cao thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cảng cao. ROE cao nhất ở năm 2011 đạt 0,53 và thấp nhất ở năm 2013 đạt 0,06. Năm 2010, 2011 Gslines đạt mức lợi nhuận tốt trên vốn chủ sở hữu là 6 tỷ đồng. Năm 2012 chỉ số ROE bắt đầu lao dốc xuống tương ứng 0,22 bằng 42% so với năm 2011. Do cuối năm 2012 Gslines mới quyết định tăng vốn lên 15 tỷ để đầu tư xe mới nên chỉ số ROE thấp là điều dễ hiểu. Giai đoạn 2013 – 2014 là giai đoạn khó khăn của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu tăng nhưng doanh thu và lợi nhuận không đáp ứng được kỳ vọng . Vì vậy chỉ số đã lao xuống mức thấp kỷ lục 0,06 chỉ bằng 27% so với năm 2012. Và chỉ tăng trưởng lại ở mức khiêm tốn 0,13 ở năm 2014 khi mà 20 xe mới đi vào khai thác ổn định. Tốc độ phát triển bình quân của chỉ số ROE trong 5 năm là rất thấp chỉ đạt 72,13%. Mức lợi nhuận đạt được thấp làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc duy trì hoạt động đội xe, đầu tư của công ty. Đây là con số đáng báo động cho Gslines ở những năm tới khi mà tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng tăng cao. 000 000 000 000 000 001 001 2010 2011 2012 2013 2014 0,48 0,53 0,22 0,06 0,13 ROE LN ròng / vốn cổ phần ROE LN ròng / vốn cổ phần
  • 52. 52 + Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng lãi trong một đồng chi phí . Qua bảng 2.10 ta có đồ thị sau : Biểu đồ 2.8 : Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giai đoạn 2010 – 2014 Giai đoạn 2010 – 2014 chi phí đội xe ngày càng tăng nhưng lợi nhuận ròng đã không theo kip chi phí khiến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Gslines đi xuống. Chi phí nhiên liệu, khấu hao, sửa chữa tăng nhanh từ 2010 – 2014 làm tổng chi phí hoạt động đội xe tăng nhanh đã khiến tỷ suất này không thể tăng mà đi xuống từ mức 0,07 năm 2010,2011,2012 đến mức 0,02 năm 2013 chỉ bằng 29% và đã tăng nhẹ ở mức 0.03 năm 2014 đặt mức tăng 50% so với năm 2013. Tốc độ phát triển bình quân của tỷ suất lợi nhuận trên chi phí chỉ đạt 81,21%. Cần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận để chỉ số này có tốc độ phát triển tốt hơn trong tương lai. Chỉ số cho ta thấy khi công ty tăng vốn để đầu tư nhưng doanh thu không đạt mức mong đợi thì công ty sẽ phải bỏ ra rất nhiều chi phí để kiếm được 1 đồng lợi nhuận. Nó sẽ tạo gánh nặng lớn lên ban lãnh đạo cũng như cán bộ nhận viên công ty. 000 000 000 000 000 000 000 000 2010 2011 2012 2013 2014 0,07 0,07 0,07 0,02 0,03 Tỷ suất lợi nhuận/ cp LN ròng / chi phí Tỷ suất lợi nhuận/ cp LN ròng / CP
  • 53. 53 Bảng 2.11 : Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Gslines giai đoạn 2010 – 2014 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%) Tốc độ phát triển bình quân % 2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 Doanh thu thuần Triệu đồng 43.886 52.807 54.355 55.328 65.367 120,00 103,00 102,00 118,00 110,44 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 3.820 4.253 4.365 1.126 2.590 111,00 103,00 26,00 230,00 90,93 Thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng 955 1.063 1.091 282 569 111,00 103,00 26,00 202,00 88,03 Lợi nhuận Ròng Triệu đồng 2.865 3.190 3.274 844 2.021 111,00 103,00 26,00 239,00 91,81 Tổng tài sản Triệu đồng 31.321 38.477 40.391 29.605 44.884 123,00 105,00 73,00 152,00 109,41 Vốn cố định bq - Nguồn vốn chủ sở hữu Triệu đồng 9.267 9.430 18.592 17.376 16.834 102,00 197,00 93,00 97,00 116,03 Nợ phải trả - Vốn lưu động bq Triệu đồng 21.054 24.394 24.920 13.235 28.120 116,00 102,00 53,00 212,00 107,38 Tài sản cố định bình quân Triệu đồng 10.434 12.752 11.327 21.063 19.188 122,00 89,00 186,00 91,00 116,43 Hiệu suất sử dụng vốn cố định DTT/Vốn cố định bình quân 4,74 5,60 2,92 3,18 3,88 118,00 52,00 109,00 122,00 95,04 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định DTT/TS cố định bq 4,21 4,14 4,80 2,63 3,41 98,00 116,00 55,00 130,00 94,95 Nguồn : Phòng tài chính tổng hợp Gslines
  • 54. 54 2.2.6 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh khả năng hoạt động và sinh lời của vốn đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Hệ số Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu doanh thu. Qua bảng 2.11 ta có đồ thị sau: Đồ thị 2.9 : Hệ số sinh lời vốn lưu động giai đoạn 2010 – 2014 Qua đồ thị ta thấy một đồng vốn cố định tạo ra 4,74 và 5,60 đồng doanh thu ở năm 2010 – 2011. Đây là giai đoạn kinh doanh hiệu quả của công ty. Với số vốn không nhiều, Gslines đã đạt mức doanh thu thuần khá tốt. Cuối năm 2012 công ty mẹ quyết định tăng vốn đầu tư từ 6 tỷ lên 15 tỷ để đầu tư xe mới. Tuy nhiên đầu năm 2013 số xe này mới đưa vào khai thác, trong khi doanh thu thuần trong năm 2012 cũng không có bước đột phá lớn đã làm hiệu suất sử dụng vốn tut xuống mức 2,92 chỉ bằng 52% so với năm 2011. Năm 2013 – 2014 là năm công ty có rất nhiều thay đổi, tác động xấu đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Với sự nỗ lực tìm kiếm nguồn hàng, hiệu suất cũng tăng nhẹ lên mức 3,18 năm 2013 và 3,88 năm 2014 đạt mức tăng tương ứng 9%, 22% so với năm 2012. Hiệu suất sử dụng vốn cố định bình quân 3 năm 2012,2013,2014 thấp dẫn đến tốc độ phát triển bình quân của hệ số này chỉ đạt 95,04%. Tốc độ phát triển bình quân 000 001 002 003 004 005 006 2010 2011 2012 2013 2014 4,74 5,60 2,92 3,18 3,88 Hệ số sinh lời vốn lưu động Doanh thu thuần/Vốn cố định bình quân Hiệu suất sử dụng vốn cố định DTT/Vốn cố định bình quân