SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA: TÀI CHÍNH
TIỂU LUẬN
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT TỪ NĂM 2015 – 2021
Môn học : Định giá Doanh nghiệp
Giảng viên hướng dẫn : Tô Công Nguyên Bảo
Nhóm : 3
Lớp : VB2.23.1
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2021
DANH SÁCH NHÓM 3
STT MSSV HỌ TÊN Công việc thực hiện Tự đánh giá
1 33201020193 Vũ Quang Nguyên
Phân tích dữ liệu tài
chính cơ bản, dự phóng
dòng tiền, nêu luận điểm
đầu tư triển vọng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ,
thực hiện định giá mô
hình DCF chương 3.
100/100
2 33201020321 Tô Ngọc Đình
Kiểm tra, bổ sung và
hoàn thiện chi tiết các
nội dung trong chương 2
100/100
3 33201020119 Võ Thế Anh Nhi
Nhập và tổng hợp dữ
liệu, thư ký, tổng hợp
bài viết.
100/100
4 33201020048 Nguyễn Thái Sang
Tính toán các chỉ số cơ
bản về tăng trưởng tài
chính, khái quát thông
tin công ty trong chương
2
100/100
5 33191020136 Nguyễn Thái Hiển
Xử lý dữ liệu bóc tác
dòng tiền, đánh giá cơ
bản dòng tiền doanh
nghiệp, đưa ra kết luận
và nhận xét dòng tiền,
kết hoạch định giá dòng
tiền của chương 3
100/100
6 35201020463 Phạm Minh Nguyệt
Xây dựng các hệ số điều
chỉnh để định giá bằng
phương pháp thị trường,
trình bày nội dung các
tính thuộc chương 2
100/100
7 35201020462 Trần Lan Anh
Viết ý tưởng và trình
bày tổng quan về công
ty và đánh giá tài chính
của công ty trong
chương 1
100/100
8 33201020026 Huỳnh Quốc Duy
Kiểm tra, bổ sung và
hoàn thiện chi tiết các
bước tính toán trong
chương 2, thêm dữ liệu,
hành văn, và xây dựng
hệ thống mục lục của
tiểu luận
100/100
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .....................................................................................................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................4
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD).............................4
1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh.....................................................................................6
1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài.....................................7
1.4 Đánh giá cơ bản về công ty ............................................................................................11
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ
TRƯỜNG 13
2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động...........................................................................16
2.3 Các công ty tương đồng..................................................................................................17
2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng ...................................................17
2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng......................22
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THU
NHẬP 29
3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp............................................................................29
3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF) .............................................30
3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF).....................................................................32
3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF) ................................................................33
3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) ....................................................................34
3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity)........................36
3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)..............................................................37
3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)........................................................37
3.4.1 Dự phóng dòng tiền...............................................................................................38
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................41
4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường ...........................................41
4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................43
4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD)
Công ty Gemadept tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1990. Cùng với
chính sách đổi mới kinh tế, năm 1993 Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ
phần hóa và hiện nay đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán ViệtNam.
Gemadept đã phát triển nhanh, mạnh, bền vững và đã trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong ngành hàng hải Việt Nam. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao
gồm:
- Khai thác cảng Vận tải container chuyên tuyến.
- Đại lý hàng hải, giao nhận.
- Logistics.
- Vận chuyển hàng công trình.
- Kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp.
- Đầu tư tài chính.
Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề. Với qui mô 24 công ty con,
công ty liên kết, trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, mạng lưới trải rộng tại các cảng chính,
thành phố lớn của Việt nam và một số quốc gia lân cận, Gemadept đang ngày càng khẳng định vai
trò quan trọng của mình trong nền kinh tế Việt Nam. Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tại mọi cấp, mọi phòng ban trong công ty. Để đáp ứng tốc độ
tăng trưởng nhanh và bền vững, công ty đã và đang đầu tư đào tạo đội ngũ lãnh đạo và nhân viên
cũng như thường xuyên rà soát cải tiến quy trình hoạt động để nâng cao năng suất và hiệu quả làm
việc.
5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
• Năm 1990: Thành lập công ty, trực thuộc Liên Hiệp Hàng Hải Việt Nam
• Năm 1993: Chuyển đổi thành công ty cổ phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng
• Năm 1995: Thành lập ICD Phước Long, loại hình cảng cạn đầu tiên tại Việt
• Năm 1997: Áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container bằng đường
thủy
• Năm 2000: Đạt vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container
• Năm 2001: Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng
• Năm 2002: Niêm yết cổ phiếu GMD trên Thị trường chứng khoán
• Năm 2003: Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến
• Năm 2004: Thành lập 2 công ty 100% vốn GMD tại Singapore và Malaysia
• Năm 2006: Phát hành cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng
• Năm 2007: Đầu tư mua 3 tàu container Viễn Dương, mở 4 tuyến vận tải quốc tế,
thành lập 3 công ty liên doanh với các đối tác quốc tế lớn
• Năm 2008: Đưa vào khai thác 4 công trình quan trọng: cao ốc Gemadept, Schenker-
GMD Logistic Center và 2 cảng tại Dung Quất, Hải Phòng
• Năm 2009: Đạt được mức lợi nhuận mới. Khởi công nhà ga hàng hóa hàng không
Tân Sơn Nhất.
• Năm 2010: Công ty Cổ phần đầu tiên tham gia sở hữu và Khai thác cảng hàng hóa
hàng không Tân Sơn Nhất; Nâng tỷ lệ sở hữu trong Công ty Cảng Nam Hải lên
99,98%.
• Năm 2011: Khởi động chiến lược Logistics, lấy miền Nam làm cái nôi phát triển
với các cụm Trung tâm Logistics quy mô, hiện đại; từ đó nhân rộng ra các tỉnh
thành trong cả nước.
• Năm 2014: Khai trương Cảng Nam Hải Đình Vũ, bước tiến nổi bật tại thị trường
Khai thác cảng phía Bắc; Nâng cấp năng lực Cảng quốc tế Gemadept Dung Quất
lên 70.000DWT.
6
• Năm 2015: Đổi tên thành Công ty cổ phần ưa vào khai thác Trung tâm Logistics
hàng lạnh - kho lạnh đơn quy mô hàng đầu Đông Nam Á tại vùng ĐBSCL; Triển
khai Nam Hải ICD - Logistics tại miền Bắc.
• Năm 2016: Liên doanh khai thác Trung tâm Logistics Ô tô đầu tiên tại Việt Nam.
• Năm 2017: Tăng vốn điều lệ lên: 2.882.769.570.000 hợp tác chiến lược với Tập
đoàn CJ, đối tác hàng đầu về Logistics của Hàn Quốc.
• Năm 2018: Tăng vốn điều lệ lên: 2.969.249.570.000 Khai trương cụm Cảng Nam
Đình Vũ giai đoạn 1, xác lập vị thế nhà Khai thác cảng hàng đầu khu vực phía Bắc;
SCSC chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE với mã cổ phiếu
SCS.
• Năm 2019: Tăng vốn điều lệ lên: Khởi công dự án cảng nước sâu Gemalink tại Cái
Mép, BRVT; Mở rộng cảng Bình Dương; Khai thác giai đoạn 2 của Trung tâm
Logistics hàng ô tô (KGL) tại KCN Long Hậu, tỉnh Long An.
• Năm 2020: Mở rộng Cảng Bình Dương; Hoàn thành thi công, vận hành thử nghiệm
Cảng nước sâu Gemalink để đưa vào khai thác từ đầu quý 1/2021; Đẩy mạnh hoạt
động Contract Logistics.
• Ngày 28/01/2021: Tăng vốn điều lệ lên 3.013.779.570.000.
1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh
Khai thác cảng của Gemadept:
Là Công ty niêm yết duy nhất sở hữu và khai thác hệ thống cảng trải dài từ Bắc vào
Nam với chuỗi 8 cảng bao gồm cảng nước sâu Gemalink quy mô hàng đầu cả nước. Khi hoàn
thành việc đầu tư Cảng Gemalink (gồm 2 giai đoạn) và Cụm cảng Nam Đình Vũ (gồm 3 giai
đoạn), tổng năng lực Khai thác cảng của Gemadept sẽ tương đương 5 triệu Teu/năm, đáp ứng tốt
nhu cầu tăng trưởng cao của thị trường, phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu trong bối cảnh các Hiệp
định thương mại tự do (FTA) với các khối và các nước lớn đang dần trở thành những đòn bẩy tích
cực và mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế.
Logistics của Gemadept:
Là các sở hữu và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại
các vùng kinh tế trọng điểm, tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn
hàng hóa mỗi năm. Hiện nay, Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ
7
và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác
nhau: Cảng hàng hóa hàng không, Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu
trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics hàng lạnh & Logistics ô tô.
Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ
chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong năm 2020,
Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt
Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và Logistics”, “Top 10 thương
hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng trưởng ổn định, Gemadept
nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất… Sự đánh giá khách quan từ các tổ chức uy
tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng khẳng định vai trò và vị thế
của Gemadept trên thị trường.
Bước sang năm 2021, thế giới tiếp tục đối mặt với tình hình dịch bệnh còn hoành hành ở
nhiều nơi. Chung tay cùng Chính phủ đẩy lùi dịch bệnh, Gemadept tiếp tục chủ động, linh hoạt
ứng phó với diễn biến của dịch bệnh; Khai thác tối đa công suất của các cảng hiện hữu, đảm bảo
hệ số sử dụng cao cho cảng Gemalink theo kế hoạch; Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
thông qua việc cung cấp cho khách hàng, đối tác các giá trị vượt trội của chuỗi tích hợp Cảng và
Logistics; Phát triển mối quan hệ hợp tác, hợp lực sức mạnh cùng phát triển với các đối tác chiến
lược; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Tiếp tục chung tay chia sẻ với cộng đồng, xã hội; Từng
bước vững chắc hướng đến tầm nhìn trở thành một Tập đoàn dẫn đầu Việt Nam về hệ sinh thái
Cảng và Logistics.
1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài.
Giao nhận vận chuyển hàng hóa là một lĩnh vực hoạt động thiết yếu, phục vụ cho nhiều
ngành nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Hàng năm tỷ
trọng sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển chiếm khoảng 80% toàn bộ lượng hàng hóa
xuất nhập khẩu. Do đó sự thay đổi về khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của Gemadept. Sự tăng trưởng về xuất nhập khẩu thay đổi, đặc biệt là về cơ cấu
ngành hàng thì sẽ có tác động trực tiếp đến kim ngạch xuất khẩu và ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Gemadept. Khi khối lượng những mặt hàng nhập khẩu như thủy sản, dệt may, giày dép,
thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng nhập khẩu như nguyên liệu gia công, thiết bị máy móc biến đổi
thì ảnh hưởng đến sản lượng của Gemadept. Bởi vì đây là nguồn hàng chính của các loại dịch vụ
mà Gemadept đang cung cấp.
8
Gemadept cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng
Thị trường giao nhận vận chuyển hàng hóa và dịch vụ hàng hải Việt Nam đang diễn ra sự
cạnh tranh do việc gia tăng về số lượng các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực này. Ước
tính cả nước đã có hơn 160 doanh nghiệp làm dịch vụ hàng hải (133 doanh nghiệp nhà nước, còn
lại là doanh nghiệp liên doanh, tư nhân, cổ phần). Riêng lĩnh vực đại lý – môi giới hàng hải có hơn
68 đơn vị chủ yếu hoạt động ở các trung tâm thương mại hàng hải như TP.HCM – Vùng Tàu – Hà
Nội - Hải Phòng, về lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ chỗ chỉ có vài đơn vị quốc doanh kinh doanh
dịch vụ này, đến nay trên phạm vi cả nước đã có gần 200 doanh nghiệp (khoảng 20 công ty liên
doanh nước ngoài, hàng trăm công ty TNHH), đấy là chưa kể nhiều hãng giao nhận nước ngoài
đang hoạt động ở nước ta thông qua các hình thức đại lý. Đây cũng là yếu tố có thể tác động đến
thị phần của Gemadept.
Ngoài ra, hoạt động hợp tác kinh doanh liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp
trong ngành gia tăng cũng làm xuất hiện nhiều đối thủ có khả năng cạnh tranh và làm giảm thị
phần của Công ty. Hiện nay theo quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam (đến năm 2015)
9
là tập trung xây dựng một số cảng tổng hợp giữ vai trò chủ đạo ở các vùng kinh tế trọng điểm cho
các tàu có trọng điểm cho các tàu có trọng tải lớn (2.000 - 3.000 TEU). Chú trọng tới các cảng
hoặc khu bến chuyên dùng cho hàng container và cảng trung chuyển container quốc tế, đặc biệt là
khu vực TP.HCM – Đồng Nai – Vùng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (ví dụ, hệ thống liên hợp
Cảng Thị Vải – Vũng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (dự kiểm vào khoảng năm 2006 – 2008)
sẽ thu hút một lượng hàng hóa và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Gemadept.
Bảng 1. Danh sách các công ty con hợp nhất
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Đình
Vũ
Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ,
Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP.
Hải Phòng, Việt Nam
60.00
%
60.00
%
60.00
%
60.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Hải
Đình Vũ
Km số 6 Đình Vũ, Phường Đông Hải 2,
Quận Hải An, TP. Hải Phòng, Việt Nam
84.66
%
84.66
%
84.66
%
84.66
%
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Hải
201 Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận
Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam
99.98
%
99.98
%
99.98
%
99.98
%
Công ty Cổ phần
ICD Nam Hải (i)
Lô CN3, Khu công nghiệp MP Đình Vũ,
Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP.
Hải Phòng, Việt Nam
75.00
%
65.00
%
75.00
%
65.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng quốc tế
Gemadept –Dung
Quất
Bến số 1 – Cảng tổng hợp Dung Quất, Xã
Bình Thuận, Huyện Bình Sơn, Tỉnh
Quảng Ngãi, Việt Nam
80.40
%
80.40
%
80.40
%
80.40
%
Công ty TNHH
Cảng Phước Long
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải
Trường Thọ (ii)
Khu phố 7, Phường Trường Thọ, TP. Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
46.00
%
46.00
%
54.00
%
54.00
%
Công ty TNHH
Thiết bị và Dịch
vụ Hàng hải Thái
Bình Dương
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
ISS – Gemadept
45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
MTV Vận tải
Hàng hải Thái
Bình Dương
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
MTV Công nghiệp
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
10
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Cao su Thái Bình
Dương
Công ty Cổ phần
Hòn Ngọc Thái
Bình Dương
61 Đường 468, Phường Toul Tumpoung
2, Quận Chamkarmon, TP. Phnom Penh,
Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Hoa Sen Thái
Bình Dương
18B Đường 500, Phường Phsar Deum
Thkov, Quận Chamkarmon, TP. Phnom
Penh, Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Niềm Kiêu Hãnh
Thái Bình Dương
947 Thôn Por Prok Khang Tbong, Phường
Kar Karb, Quận Po Sen Chey, TP. Phnom
Penh, Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
Dịch vụ Vận tải
Tổng hợp V.N.M
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng
Phát triển Hạ tầng
Gemadept
147 Nguyễn Thái Bình, Phường 3, TP.
Tân An, Tỉnh Long An, Việt Nam
50.00
%
50.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Gemadept Vũng
Tàu
1/1A Phạm Hồng Thái, Phường 7, TP.
Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt
Nam
70.00
%
70.00
%
70.00
%
70.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Bình Dương
TĐ số 712, TBĐ số 8.BT.B, Tổ 5, Khu
phố Quyết Thắng, Phường Bình Thắng,
TP. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
80.09
%
80.09
%
80.09
%
80.09
%
Công ty TNHH CJ
Gemadept
Logistics Holdings
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty TNHH
MTV Tiếp vận
Gemadept
Lô J1, Đường số 8, Khu công nghiệp
Sóng Thần 1, Phường Dĩ An, TP. Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty Cổ phần
Mekong Logistics
Khu công nghiệp Sông Hậu, Xã Đông
Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu
Giang, Việt Nam
25.02
%
25.02
%
25.02
%
25.02
%
Công ty TNHH
MTV Gemadept
Hải Phòng
Tầng 6, Lô 20A, Tòa nhà TD Plaza
Business Center, Lê Hồng Phong, Phường
Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP. Hải
Phòng, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty TNHH CJ
Gemadept
Shipping Holdings
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty TNHH
MTV Vận tải biển
Gemadept
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
11
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Gemadept
Shipping
Singapore Pte.
Ltd.
63 Market Street #05 – 01A Bank of
Singapore Centre, Singapore, 048942
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Gemadept
(Malaysia) Sdn.
Bhd.
No.68B, Jalan Batai Laut 4, Taman Intan,
41300 Klang, Selangor Darul Ehsan,
Malaysia
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Cái Mép
Gemadept –
Terminal Link (i)
Ấp Tân Lộc, Phường Phước Hòa, Thị xã
Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt
Nam
65.13
%
65.13
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Dịch vụ Hàng hóa
Sài Gòn
30 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Quận
Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
34.52
%
34.97
%
34.52
%
34.97
%
Công ty TNHH
Tiếp vận “K” Line
– Gemadept
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
50.00
%
50.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty TNHH
Golden Globe
Bản Sibunhuong, Quận Chanthabouly,
Thủ đô Vientiane, Lào
40.00
%
40.00
%
40.00
%
40.00
%
Công ty TNHH
Thương mại Quả
Cầu Vàng
117 Lê Lợi, Phường Bến Thành, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
45.00
%
45.00
%
45.00
%
45.00
%
Công ty Cổ phần
Liên hợp Thực
phẩm
267 Quang Trung, Phường Quang Trung,
Quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
26.56
%
26.56
%
26.56
%
26.56
%
Công ty Cổ phần
Du lịch Minh Đạm
Cầu Tum, Khu phố Hải Tân, Thị trấn
Phước Hải, Huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, Việt Nam
40.00
%
40.00
%
40.00
%
40.00
%
Công ty Cổ phần
Thương cảng
Vũng Tàu
973 Đường 30/4, Phường 11, TP. Vũng
Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam
26.78
%
26.78
%
26.78
%
26.78
%
Công ty TNHH
OOCL Logistics
(Việt Nam) (ii)
Tầng 13, tòa nhà Sài Gòn Trade Center,
37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
0.00%
49.00
%
0.00%
49.00
%
1.4 Đánh giá cơ bản về công ty
Doanh thu thuần trong năm 2021 đạt 3,206 tỷ đồng (+23% yoy), được thúc đẩy chủ
yếu bởi doanh thu lĩnh vực khai thác cảng nhờ sự hồi phục đà tăng trưởng của hoạt động xuất nhập
khẩu. Sản lượng hàng container thông qua hệ thống cảng của GMD trong nửa đầu năm đạt 1,2
triệu TEU, tăng trưởng 55% so với cùng kì – gấp đôi mức tăng trưởng của toàn ngành.
12
LNST đạt 720 tỷ đồng, tăng trưởng 64% so với năm trước. Biên lợi nhuận cải thiện
tích cực nhờ: (1) Giảm thiểu trong chi phí lãi vay và chi phí quản lý doanh nghiệp; (2) Lãi từ các
doanh nghiệp liên kết trong mảng vận tải tăng trưởng mạnh nhờ môi trường kinh doanh thuận lợi.
Gemadept thực hiện kết hoạch tăng cường đầu tư hạ tầng logistics tại Miền Nam, gồm khai
mạnh các dự án đầu tư hạ tầng sau cảng và dịch vụ logistics tại khu vực phía Nam. Cụ thể, trong
nửa đầu năm 2021, GMD đã hạ thủy 2 tàu vận tải container đường sông với công suất 248 TEU –
lớn nhất Đông Nam Á hiện nay. Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục đầu tư thêm 8 tàu mới để gia
tăng năng lực vận tải hàng hóa giữa Gemalink tới cảng sông, ICDs, điểm tập kết hàng hóa trong
khu vực. Đồng thời, công ty cũng đẩy mạnh kế hoạch đầu tư thêm các bến thủy, ICD và hệ thống
trung tâm phân phối gần các khu công nghiệp tại Miền Nam.
Với lợi thế sở hữu cảng nước sâu Gemalink và hệ thống cảng Bình Dương, Phước Long
với hiệu quả hoạt động cao, vị trí kết nối thuận lợi và hệ thống logistics đang được đầu tư mạnh,
GMD sẽ trở thành một trong những doanh nghiệp logistics có chuỗi dịch vụ đầy đủ và quy mô lớn
nhất khu vực phía Nam bên cạnh Tân Cảng Sài Gòn và Vinalines. Điều này mang đến lợi thế cạnh
tranh vượt trội cho GMD trong việc điều chỉnh giá cước, thu hút nguồn hàng và giành quyền đầu
tư các dự án mới trong khu vực.
Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và EBIT của Gemadept từ 2015-2021 (đơn vị triệu đồng)
13
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
2.1 Sơ lược về tình hình của công ty
Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
Cơ cấu tài sản của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2,020 2021
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
14
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
2.2 Phân tích chỉ số tài chính
2.2.1 Nhóm chỉ số thanh khoản
Tỷ số thanh toán hiện hành là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp. Ta có công thức:
Tỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự biến động qua các năm, có sự giảm đột ngột
vào năm 2016 và duy trì biến động ở mức ổn định từ năm 2016 trở về sau. Tỉ số này nhỏ hơn 1
cho thấy công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn, công ty đang ở trạng
thái tiêu cực.
Tỷ số thanh toán nhanh là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng huy động các tài sản
lưu động để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, tức là có thể thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải bán hàng tồn kho. Ta có công thức:
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền + các khoản phải thu + các
khoản đầu tư ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn)
Tỷ số này không chênh lệch quá nhiều so với tỷ số thanh toán hiện hành, tức là các khoản
thanh toán của doanh nghiệp không phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
15
Tỷ số thanh toán tiền mặt là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán của
công ty cho thấy mức độ sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán các nợ ngắn
hạn. Ta có công thức:
Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền và tương đương tiền) / (Nợ ngắn hạn)
Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty nhỏ hơn 1, công ty có nhiều khoản nợ ngắn hạn hơn
lượng dự trữ tiền mặt, tỷ số này thận trọng hơn các tỷ số khác do chỉ xem xét nguồn lực thanh toán
có tính thanh khoản cao nhất của Công ty.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.61 0.72 0.83 0.89 0.65 0.78 0.75
Tỷ số thanh toán nhanh 1.51 0.66 0.75 0.79 0.56 0.69 0.68
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.54 0.24 0.29 0.11 0.10 0.25 0.28
2.2.2 Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý
Tỷ suất lợi nhuận biên: Là một trong những tỷ suất sinh lời được sử dụng để đánh giá
mức độ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, đo lường mỗi đồng doanh thu sẽ tạo ra bao
nhiêu lợi nhuận. Ta có công thức: Tỷ số lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
Tỷ số lợi nhuận biên của doanh nghiệp biến động qua các năm, tăng dần từ năm 2015-
2017, tăng mạnh ở năm 2018, sau đó giảm dần từ năm 2019-2020 và tăng mạnh ở năm 2021. Tại
năm 2018, doanh thu của công ty giảm mạnh, theo Báo cáo thường niên năm 2018 của Công ty,
nguyên nhân do Công ty thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư vào nhóm các Công ty Logistics và
tập trung tăng trưởng vào hoạt động khai thác cảng. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực phía Bắc
ngoài tăng trưởng ổn định của các cảng hiện hữu, còn có sự đóng góp đáng kể do đưa vào hoạt
động cảng Nam Đình Vũ giai đoạn 1. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực miền Trung vượt cao
do tăng sản lượng của khách hàng chủ lực là dăm gỗ và cắt giảm chi phí tốt.
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý/ Doanh thu là tỷ số dùng để đo lường tỷ lệ các chi phí
bán hàng hoặc quản lý trên 1 đồng doanh thu. Các chi phí trên của GMD chiếm tỷ trọng khá thấp
trên doanh thu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): là tỷ số đo lường khả năng sinh
lợi trên vốn chủ sở hữu, nhằm đánh giá 1 đồng vốn bỏ ra tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Ta có công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
16
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROA): là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi
trên tài sản của công ty.
Ta có công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Tỷ số ROE và ROA của công ty có sự biến động nhẹ từ năm 2015-2017, tăng mạnh vào
năm 2018 (27,9%) do công ty tập trung mạnh nguồn lực vào việc khai thác cảng, hoạt động đầu
tư của công ty tốt, dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng mạnh, nên ROE tăng mạnh, tương tự cho
ROA vào thời điểm 2018.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Tỷ suất lợi nhuận biên 12,85% 11,86% 14,59% 70,18% 23,22% 16,90% 22,47%
Chi phí bán hàng/doanh
thu thuần
1,24% 1,67% 2,19% 3,77% 5,22% 5,27% 4,81%
Chi phí quản lý/doanh
thu thuần
7,28% 7,94% 8,65% 11,84% 12,51% 13,11% 9,19%
ROE 8,55% 7,76% 8,97% 27,90% 9,37% 6,69% 10,57%
ROA 6,47% 5,66% 6,51% 18,83% 7,26% 5,59% 7,94%
2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay khoản phải thu khách hàng: phản ánh mức độ hiệu quả khi thực hiện các
khoản phải thu của khách hàng, đồng thời thể hiện khả năng thu hồi các khoản nợ ngắn hạn. Ta có
công thức:
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Khoản phải thu khách hàng
Vòng quay khoản phải thu của khách hàng thấp nhất là 6.50 và cao nhất là 9.00, điều này
cho thấy công ty có khả năng thu hồi nợ tốt, hạn chế được các nợ khó đòi, đảm bảo được dòng tiền
của công ty.
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày trung bình mà công ty thu hồi được các khoản nợ phải
thu của công ty.
Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày / Vòng quay khoản phải thu
Dựa vào số liệu trên, trong giai đoạn từ 2015-2021, ta có kỳ thu tiền bình quân trung bình
là 49 ngày, tức là trung bình khoảng 49 ngày là công ty có thể thu hồi được khoản nợ doanh thu
trả chậm của công ty.
Vòng quay hàng tồn kho: là chỉ số dùng để xác định khả năng quản trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp, được tính bằng cách:
17
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
Qua tính toán, số vòng quay hàng tồn kho của công ty thấp nhất là 20.07, cao nhất là 30.33.
Công ty có vòng quay hàng tồn kho bình quân là 25.54, cho thấy công ty quản lý hàng tồn kho
hiệu quả, hàng hóa luôn được luân chuyển nhanh, điều này là yêu cầu đặc thù cần có của ngành
nghề logistics, giúp đảm bảo được hàng hóa và đảm bảo được doanh thu của công ty.
Thời gian lưu kho dùng để ước tính trung bình mất thời gian bao nhiêu ngày để công ty có
thể bán lượng hàng tồn kho.
Thời gian lưu kho = 365 / Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian lưu kho của công ty thấp nhất là 12.03 ngày, cao nhất là 18.19 ngày, công ty cần
có trung bình thời gian lưu kho là 14,6 ngày đối với hàng tồn kho của công ty.
Vòng quay tổng tài sản bình quân: là chỉ số dùng để đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài
sản của công ty, đo lường với mỗi đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Vòng
quay tổng tài sản bình quân của công ty giảm dần từ năm 2015 (0.42) đến năm 2018 (0.25) và tăng
dần từ năm 2019-2021. Vòng quay tổng tài sản bình quân trong giai đoạn 2015-2018 là 0.32, tức
là trung bình 1 đồng tài sản công ty chỉ tạo được 0.31 đồng doanh thu. Chỉ số này nhìn chung khá
thấp, nhưng do lĩnh vực hoạt động của công ty là Logistics, cần phải đầu tư nhiều vào cảng, phương
tiện vận tải,… để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Vòng quay khoản phải thu 9.00 7.51 6.50 7.70 6.92 7.46 6.69
Vòng quay hàng tồn kho 26.60 28.13 30.33 20.07 22.65 21.88 29.14
Vòng quay tổng tài sản bình quân 0.42 0.39 0.37 0.25 0.26 0.26 0.31
2.3 Các công ty tương đồng
2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng
Nổi bật trong danh sách các công ty hàng đầu ngành logistics Việt Nam, Gemadept sở hữu
và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại các vùng kinh tế trọng điểm,
tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn hàng hóa mỗi năm. Hiện nay,
Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ và giải pháp quản trị chuỗi cung
ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác nhau: Cảng hàng hóa hàng không,
Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics
hàng lạnh & Logistics ô tô.
18
Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ
chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong những
năm qua (từ 2019-2021), Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp
niêm yết tốt nhất Việt Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và
Logistics”, “Top 10 thương hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng
trưởng ổn định, Gemadept nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500
Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất... Sự đánh giá
khách quan từ các tổ chức uy tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng
khẳng định vai trò và vị thế của Gemadept trên thị trường.
Dưới đây là danh sách các công ty cùng ngành với công ty cổ phần Gemadept để cho chúng
ta cùng đánh giá tổng quan:
Công ty (2021)
Mã
CP
Vốn hoá
(tỷ đồng)
P/E P/B ROE (%)
EV/
EBITDA
Tăng
trưởng
EPS 3 năm
(%)
1 CTCP Gemadept GMD 17,901.85 24.9 2.4 9.9 12.6 44.8
2
CTCP Cảng Hải
Phòng
PHP 8,500.96 18.6 2.5 14.0 10.7 6.5
3
CTCP Container
Việt Nam
VSC 5,071.30 13.9 2.0 15.1 6.2 2.3
4
CTCP Cảng Sài
Gòn
SGP 8,911.35 17.1 2.1 17.8 5.1 31.0
5
CTCP Vận tải và
Xếp dỡ Hải An
HAH 4,922.18 10.3 2.3 23.8 5.3 -
6
CTCP Đầu tư &
Phát triển cảng
Đình Vũ
DVP 2,448 8.9 1.7 19.3 - -
So sánh các công ty tương đồng:
- Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng:
Cảng Hải Phòng do Pháp xây dựng từ năm 1874 và được chuyển giao cho chính quyền
cách mạng vào năm 1955 khi Hải Phòng được giải phóng. Sau quá trình hoạt động, mở
rộng, phát triển, năm 2015, Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng bắt đầu niêm yết trên Sàn
Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán PHP. Cảng Hải Phòng hiện đang thực hiện việc
19
đầu tư vào dự án bến cảng Container quốc tế số 3 và số 4 thuộc Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng – Cảng Hải Phòng trong gian đoạn 2020-2025.
Với mục tiêu giữ vững vị thế doanh nghiệp cảng biển đứng đầu khu vực miền Bắc, có quy
mô về thị phần, doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận, tăng trưởng ổn định, đảm bảo đạt lợi
nhuận khi thực hiện các dự án: xây cầu bắc qua sông Cấm, di dời Cảng Hoàng Diệu, hoàn
thành 2 bến tại Lạc Huyện, thu hút các nhà đầu tư từ chiến lược.
Theo số liệu thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam, khối lượng hàng hóa thông qua cảng
biển trong 6 tháng đầu năm 2021 ước đạt gần 363 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm
2020. Riêng hàng container đạt hơn 12,4 triệu teus, tăng 22% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, hàng container xuất khẩu ước đạt gần 4 triệu teus, tăng 17%; hàng container
nhập khẩu ước đạt hơn 4,1 triệu teus, tăng 26% và hàng container nội địa ước đạt hơn 4,3
triệu teus, tăng 24%. Đây là mức tăng trưởng cao so với những năm gần đây.
Việc cải thiện kết quả kinh doanh của Cảng Hải Phòng nằm trong xu hướng chung của hầu
hết doanh nghiệp cảng biển. Nguyên nhân được đánh giá đến từ tăng trưởng của hoạt động
xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa qua các cảng trong 6 tháng đầu năm đã hỗ trợ tích cực
cho bức tranh kinh doanh của các doanh nghiệp.
CTCP Cảng Hải Phòng đang quản lý và vận hành 3 bến cảng Hoàng Diệu, Chùa Vẽ, Tân
Vũ và nắm 51% vốn tại cảng Đình Vũ. Cả 4 cảng đều nằm tại khu vực Hải Phòng với tổng
công suất thiết kế khoảng 2,1 triệu teus/năm. Mặc dù là doanh nghiệp đang nắm giữ thị
phần thông quan container lớn nhất tại cụm cảng Hải Phòng - cụm cảng lớn thứ hai của
Việt Nam với vị trí thuận lợi để đi vào khu vực phía Bắc, nhưng lợi thế cạnh tranh của
Cảng Hải Phòng đang gặp khó khăn do cảng Hoàng Diệu và cảng Chùa Vẽ có vị trí nằm ở
thượng nguồn sông Cấm, bị hạn chế về lợi thế thu hút khách hàng so với các cảng phía hạ
nguồn.
Theo Báo Đầu tư
- Công ty Cổ phần Container Việt Nam
Công ty được chính thức thành lập năm 1985 theo quyết định của Bộ Giao thông Vận tải,
với số vốn ban đầu là 7.2 triệu đồng. Đến năm 2002, Công ty tiến hành cổ phần hóa doanh
nghiệp và đến năm 2007, Công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM
với mã chứng khoán VSC. Công ty hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề: Khai thác cảng
biển, khai thác kho, bãi, vận tải bộ,… hoạt động trên các địa bàn như Hải Phòng, Hà Nội,
20
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tp. HCM, trong đó Hải Phòng chiếm tỷ trọng doanh
thu lớn nhất.
Nhằm mục tiêu tăng trưởng dài hạn, trọng tâm hoạt động đầu tư của Công ty sẽ nằm tại 2
dự án cảng nước sâu ở Cát Hải (Hải Phòng) và Liên Chiểu (Đà Nẵng). Mức đầu tư mỗi dự
án dự kiến từ 4.500-5.000 tỉ đồng và Viconship sẽ giữ tỉ lệ sở hữu ít nhất là 36% tại các dự
án trọng điểm này.
Với ưu thế là sở hữu hạ tầng bãi container - vận tải - cảng biển có hiệu quả hoạt động cao,
sự gia tăng hợp tác và tham gia vào quản trị của các doanh nghiệp dịch vụ logistics như
SAFI (đại lý vận tải), Sao Á (vận hành bãi depot) và kế hoạch phát triển cảng biển nước
sâu, Viconship đang củng cố vị thế là một đơn vị vận hành chuỗi logistics khép kín với
quy mô lớn. Điều này hứa hẹn sẽ gia tăng mạnh mẽ lợi thế cạnh tranh và vị thế đàm phán
của Công ty trong các năm tới.
- Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ Công ty TNHH MTV
Cảng Sài Gòn do Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ. Từ năm
2015, Công ty hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần, và được niêm yết trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội. Công ty chủ yếu hoạt động theo ngành nghề bốc dỡ hàng hóa
tại cảng biển, kinh doanh kho bãi cảng và cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển, chủ yếu hoạt
động tại khu Nhà Rồng – Khánh Hội thuộc Quận 4, khu vực Tân Thuận thuộc Quận 7 –
TP. HCM và khu vực Cái Mép – Thị Vải thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Về kế hoạch phát
triển trong tương lai, đối với công tác kinh doanh, côngty cần duy trì ổn định sản xuất,
nâng cao năng suất và chất lượng dịch vụ, tiến hành công tác mở rộng, phát triển sản xuất,
triển khai các dự án, hợp tác, mở rộng, triển khai, nâng cấp các bến phao tại các khu vực.
- Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An được thành lập năm 2009 với mục tiêu ban
đầu là xây dựng và khai thác cảng ở khu vực Hải Phòng. Qua quá trình hình thành, phát
triển, mở rộng quy mô, đến năm 2015, Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán TP. HCM với mã cổ phiếu HAH. Đến nay, Công ty đã thành lập được 9 công ty con
và công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực: Khai tác cảng, khai thác kho bãi, vận tải
container, đại lý hàng hải, dịch vụ logistics… với lợi nhuận hàng năm đạt tăng trưởng liên
tục từ năm 2010.
21
Hiện nay, Công ty đang sở hữu đội tàu container chất lượng với tổng số 8 tàu container có
sức chở từ 700 đến 1.800 TEU khai thác hiệu quả trên tuyến nội địa và nội Á. Với nỗ lực
không ngừng, đội tàu của Công ty hiện nằm trong top 100 đội tàu lớn nhất thế giới, đồng
thời là một trong những hãng vận chuyển container nội địa và nội Á uy tín, đảm bảo lịch
trình hàng tuần theo đúng cam kết với khách hàng.
Năm 2017, nhằm đa dạng các dịch vụ, Công ty đã ký kết hợp đồng liên doanh với Pantos
Holding Incorporation (Hàn Quốc) để thành lập công ty liên doanh đầu tiên với doanh
nghiệp nước ngoài: Công ty TNHH Pan Hải An (PANHAIAN) để xây dựng một Trung
tâm Logistics ở khu vực Hải Phòng, cung cấp dịch vụ khai thác kho bãi.
Tháng 4/2019, việc mở rộng kho bãi tại Nam Hải Đỉnh Vũ được xác định tiếp tục là trọng
tâm trong kế hoạch đầu tư của HAH. Khi hoàn thành, sẽ nâng tổng công suất kho bãi
container đạt 300.000 - 500.000 TEU/năm, kỳ vọng thu về 325 tỷ đồng doanh thu/năm.
Trong bối cảnh mảng khai thác cảng có xu hướng bão hòa, hoạt động vận tải vẫn đối mặt
nhiều khó khăn, kế hoạch đầu tư mạnh vào mảng kho bãi được kỳ vọng sẽ hoàn thiện chuỗi
cung ứng logistics cho HAH, từ vận tải biển, cảng đến kho bãi, đem lại cho Công ty động
lực tăng trưởng mới.
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ được thành lập năm 2002 theo Quyết
định của Tổng Giám đốc – Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, được niêm yết vào năm 2009 tại Sở
Giao dịch chứng khoán TP. HCM với mã chứng khoán DVP, các lĩnh vực kinh doanh chính gồm
dịch vụ giao nhận, vận tải đường bộ, bãi container và kho,… Với mục tiêu phát huy tiềm năng lợi
thế, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đào tạo con người, định hướng phát triển công ty trở thành Cảng
Container chuyên nghiệp trong khu vực và quốc tế.
Sở hữu vị trí thuận lợi hơn cụm cảng tại thượng nguồn sông Cấm và được đầu tư mạnh về
hạ tầng, do đó Cảng Đình Vũ có những ưu thế vượt trội khi có trang thiết bị hỗ trợ tốt nhất khu
vực để cạnh tranh phát triển cảng biển và logistics.
Năng lực tiếp nhận của Cảng đạt 600.000 TEU/năm, 12.000 - 15.000 TEU/tuần, khai thác
tàu 50.000 DWT giảm tải. Nhận thức được những lợi thế đó, DVP đã luôn chú trọng phát triển hạ
tầng, đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng cao năng lực xếp dỡ, quản lý điều hành sản xuất,
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng liên hoàn từ cầu cảng đến kho bãi, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Đến nay, tổng giá trị tài sản của cảng Đình Vũ đã lên đến khoảng 1.300 tỷ
đồng.
22
Từ năm 2015 đến hết năm 2019, sản lượng thông qua Cảng luôn đạt trung bình 600.000
TEU/năm; doanh thu đạt trong ngưỡng 700 tỷ đồng; lợi nhuận trung bình khoảng 300 tỷ đồng.
Những con số này thể hiện sự tăng đều, bền vững của DVP.
Năm 2020, DVP đã đưa bãi container Cảng Đình Vũ (diện tích 4,6 ha, thuộc Khu kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải) vào hoạt động. Bãi có vị trí địa lý thuận lợi phục vụ việc lưu giữ container, tập
kết hàng chờ xuất đi các cảng thuộc khu vực Đình Vũ. Các hoạt động kinh doanh chính của bãi
container Cảng Đình Vũ chủ yếu là bãi chứa container và điểm thông quan tập trung, vận tải đa
phương thức, dịch vụ hải quan, vận tải nội địa, đóng rút hàng tại bãi, sửa chữa và vệ sinh container,
PTI (kiểm tra gas và sửa chữa container lạnh)...
2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng
Trên cơ sở lý thuyết đã được trình bày, việc xác định hệ số điều chỉnh của Công ty GMD
so với các công ty tương đồng sẽ thông qua việc xác định tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD
và các công ty tương đồng với nó.
Tốc độ tăng trưởng của các công ty có thể được xác định thông qua chỉ số ROE và tỉ lệ lợi
nhuận giữ lại thông qua công thức như sau:
Tốc độ tăng trưởng = tỉ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE
Có thể dễ dàng tìm và tổng hợp chỉ số ROE hằng năm của những cố phiếu đã niêm yết
chính thức trên sàn HOSE, được cung cấp bởi trang web tài chính nổi tiếng trong nước như CafeF,
Vietstocks.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 7.17% 6.64% 7.16% 28.30% 7.87% 5.62% 7.50%
PHP 8.92% 11.98% 8.70% 8.97% 8.80% 9.59% 11.01%
VSC 19.51% 16.58% 13.88% 15.45% 11.30% 11.04% 13.55%
SGP 3.67% 1.34% 23.47% 9.28% 9.97% 10.17% 34.47%
HAH 32.09% 23.29% 17.61% 11.09% 9.67% 10.35% 23.42%
DVP 29.93% 31.40% 29.40% 26.99% 21.14% 18.52% 20.18%
Bảng 1. Chỉ số ROE của 6 mã cổ phiếu trong 2015-2021
Tương tự như vậy, báo cáo tài chính cung cấp thông tin về số tiền cổ tức được Ban Giám
đốc quyết định chi trả cho nhà đầu tư vào cuối năm (xem mục báo cáo lưu chuyển tiền tệ - dòng
tiền cho hoạt động tài chính), và thu nhập ròng (tức lợi nhuận sau thuế và lãi vay) để tính được tỷ
lệ chi trả cổ tức:
Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức/ Thu nhập ròng
23
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 267,900
,813,40
9
271,431,192
,900
40,196,768,
938
2,840,778,55
5,486
478,420,835
,105
353,473,087
,928
426,189,423
,017
PHP 77,530,
632,020
513,609,853
,299
220,618,449
,700
285,538,579,
000
189,878,519
,850
311,702,417
,100
275,506,958
,750
VSC 58,841,
491,875
89,185,527,
400
90,779,126,
375
100,423,028,
800
133,417,279
,700
149,442,237
,901
114,523,361
,402
SGP 4,450,0
00
2,692,692,5
40
6,327,934,2
66
3,280,000,00
0
3,950,900,0
00
2,656,372,0
00
2,147,365,0
00
HAH 69,181,
807,000
68,766,987,
000
33,934,765,
000
33,934,765,0
00
72,314,547,
000
47,275,936,
600
67,084,355,
500
DVP 139,804
,905,50
0
298,839,260
,750
178,863,116
,450
179,188,230,
700
119,033,421
,800
100,818,527
,850
159,112,287
,750
Bảng 2. Cổ tức chi trả qua từng năm 2015 -2021
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 460,682,61
9,983
443,734,79
1,018
581,436,27
6,874
1,900,250,
425,402
613,569,05
1,999
440,475,75
4,374
720,561,81
6,175
PHP 521,375,78
2,003
598,557,46
3,642
482,285,04
5,235
515,702,46
9,561
502,801,94
1,584
564,295,13
1,673
696,445,05
5,111
VSC 276,689,44
7,356
261,998,32
9,949
263,827,92
9,843
354,245,00
6,489
285,795,26
9,364
296,404,44
0,349
413,803,00
0,000
SGP 49,303,711
,717
26,893,142
,486
432,746,86
8,161
181,528,40
5,723
206,231,77
6,885
233,130,98
9,539
888,621,40
3,310
HAH 166,955,79
5,012
133,831,58
5,530
152,573,42
7,103
158,895,36
3,744
132,738,52
9,661
146,597,74
9,796
550,615,35
5,463
DVP 281,089,35
8,387
286,806,64
4,387
287,439,34
8,771
287,741,33
8,082
247,631,24
7,279
237,680,47
0,808
277,126,79
9,699
Bảng 3. Thu nhập ròng (Lợi nhuận sau thuế và lãi vay) qua từng năm 2015-2021
Tổng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và tỷ lệ chi trả cổ tức là 100%, nên một phép trừ đơn giản cho
phép tìm ra tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, và rồi suy ra tốc độ tăng trưởng (gn) qua từng năm theo công
thức bên dưới:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tốc độ tăng trưởng = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 58.15% 61.17% 6.91% 149.49% 77.97% 80.25% 59.15%
PHP 14.87% 85.81% 45.74% 55.37% 37.76% 55.24% 39.56%
24
VSC 21.27% 34.04% 34.41% 28.35% 46.68% 50.42% 27.68%
SGP 0.01% 10.01% 1.46% 1.81% 1.92% 1.14% 0.24%
HAH 41.44% 51.38% 22.24% 21.36% 54.48% 32.25% 12.18%
DVP 49.74% 104.20% 62.23% 62.27% 48.07% 42.42% 57.41%
Bảng 4. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 0.42% 0.41% 0.05% 4.23% 0.61% 0.45% 4.44%
PHP 1.33% 10.28% 3.98% 4.97% 3.32% 5.30% 4.36%
VSC 4.15% 5.64% 4.78% 4.38% 5.28% 5.57% 3.75%
SGP 3.31% 0.13% 3.43% 1.68% 1.91% 1.16% 8.33%
HAH 1329.72% 11.97% 3.92% 2.37% 5.27% 3.34% 2.85%
DVP 14.89% 32.72% 18.29% 16.81% 10.16% 7.86% 11.59%
Bảng 5. Tốc độ tăng trưởng
Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/E
Từ công thức trên, chúng ta có thể xác định hệ số điều chỉnh của Công ty mục tiêu so với
các công ty tương đồng thông qua các bước được trình bày như sau.
Chỉ số P/E của các công ty xuyên suốt bảy (7) năm, 2015-2021 (nguồn CafeF):
Bội số P/E 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 18.03 12.06 12.43 11.07 8.15 11.61 15.95 12.35
VSC 12.26 11.27 10.09 7.51 7.11 14.09 68.50 24.81
SGP 0.00 76.67 46.80 10.74 7.45 11.32 8.26 17.85
HAH 6.26 7.08 4.94 44.10 5.04 6.56 7.75 11.80
DVP 8.89 10.04 8.89 5.84 5.88 7.88 8.70 7.74
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28
Bội số P/E của nhóm công ty tương đồng 14.91
Bảng 6. Cách tính bội số P/E của công ty mục tiêu từ bội số này của các công ty tương đồng
Do có năm (5) mã cổ phiếu và dữ liệu phân bố trong những năm khác nhau, bội số P/E của
mỗi công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình quân gia quyền
của chỉ số P/E của nhóm công ty tương đồng: Bội số P/E công ty tương đồng = 9.79. Hệ số điều
chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền của bội số định giá P/E của các công ty tương đồng
theo tốc độ tăng trưởng được tính như sau:
25
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 1.20 -5.24 1.96 1.09 1.28 2.29 0.99 1.00
VSC 1.84 2.44 1.91 1.01 1.50 3.58 0.68 1.79
SGP 1.00 0.83 -1.72 0.78 1.11 1.09 1.47 0.82
HAH -0.01 5.51 1.24 0.55 1.31 1.23 0.89 1.32
DVP -3.49 -0.45 -1.61 3.77 2.28 2.40 2.65 1.79
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E 1.35
Bảng 7. Cách tính hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E sẽ được tính bằng trung bình cộng của tất cả các giá trị
bình quân gia quyền của các hệ số điều chỉnh những công ty tương đồng như bảng trên.
Do đó , hệ số điều chỉnh = 1.35
Từ đây ta có thể tính được bội số định giá P/E của Công ty GMD thông qua công thức như
sau:
𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑚ụ𝑐 𝑡𝑖ê𝑢 = 𝑏ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑡ươ𝑛𝑔 đồ𝑛𝑔 ∗ ℎệ 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ
Bội số P/E của cty GMD = 14.91 * 1.35 = 20.0737
Với báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 của Công ty GMD, lợi nhuận sau thuế của Công
ty là 720,561,816,175 vnđ, chúng ta có thể tính được giá trị vốn chủ sở hữu của Công ty như sau:
Giá trị VCSH = Lợi nhuận sau thuế * Bội số P/E = 14,464,362,902,635 vnd
Số lượng cổ phiếu GMD đang lưu hành năm 2021 = 301,377,957 cố phiếu
Vậy giá trị nội tại mỗi cổ phiếu GMD được tính theo cách tiếp cận thị trường với bộ
số P/E = 47,994.10 vnđ.
Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/B
Thông qua số liệu từ báo cáo tài chính của các công ty và giá cổ phiếu cuối mỗi năm chúng
ta có thể xác định tỷ số P/B thông qua công thức sau:
Giá trị sổ sách (B) = (Tổng tài sản – Tài sản vô hình – Nợ)/Cổ phiếu đang lưu hành
26
Bước 1: Tổng hợp tổng tài sản theo từng năm của các công ty tương đồng
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
183,643,71
3,228
176,688,50
3,593
168,217,65
9,697
180,240,31
0,570
153,966,79
8,517
145,956,70
4,566
129,357,04
0,349
VSC
2,224,012,2
09,300
2,397,437,8
97,419
2,479,002,3
39,512
2,489,082,7
09,837
635,586,90
6,677
2,458,144,4
81,968
1,442,493,7
27,604
SGP
3,194,061,9
18,893
3,442,186,6
39,395
4,386,374,4
43,728
4,613,753,5
37,756
4,735,950,8
49,129
4,902,187,5
47,712
5,437,629,6
21,394
HAH
920,876,72
0,301
966,319,65
9,642
1,309,071,2
75,223
1,655,979,5
08,297
1,827,544,2
02,998
2,094,551,2
78,545
3,232,345,3
73,971
DVP
1,115,277,8
45,928
1,069,736,5
59,073
1,097,489,5
42,907
1,167,812,4
29,793
1,278,622,4
01,224
1,396,134,7
34,159
1,499,394,8
33,162
*. Đơn vị: đồng
Bước 2: Tổng hợp vào bảng khối lượng tài sản vô hình lấy từ bảng cân đối kế toán
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
1,951,82
3,039
1,385,441,5
25
2,790,877,4
21
3,264,834,1
42
2,754,528,8
98
2,540,558,2
36
37,480,932,
060
VSC
14,212,3
29,439
11,090,049,
292
10,951,668,
751
10,580,407,
985
89,696,465,
090
73,784,788,
920
63,932,605,
420
SGP
29,321,5
46,864
30,163,858,
462
28,915,908,
162
28,013,346,
411
27,943,730,
319
26,771,402,
084
25,196,373,
510
HAH
3,335,52
1,375
3,931,917,0
34
3,486,235,6
88
6,191,000,7
91
4,369,767,6
60
2,617,588,8
57
3,935,255,7
33
DVP
1,059,37
6,039
627,118,525 545,757,421 573,852,142 466,664,898 342,081,236
301,834,93
7
*. Đơn vị: đồng
Bước 3: Thực hiện tương tự đối với mục tổng nợ:
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
108,966,
875,999
97,251,32
7,544
81,448,18
8,429
73,337,63
1,531
53,661,37
5,026
45,684,78
8,481
33,543,9
87,264
VSC
792,839,
839,659
881,947,2
53,829
769,456,6
60,980
544,513,1
32,816
323,166,7
68,966
287,446,2
69,234
270,292,
573,599
SGP
1,888,22
0,134,26
6
2,051,495,
580,771
2,633,616,
596,977
2,716,867,
279,731
2,698,530,
923,446
2,640,250,
866,815
2,874,13
0,539,88
4
HA
H
400,604,
907,781
391,861,2
02,770
472,894,1
91,748
437,303,2
64,078
572,861,9
76,118
758,754,6
65,369
1,330,31
5,411,55
4
DVP
1,761,06
5,672,91
0
156,258,6
36,049
119,715,9
83,452
101,797,5
32,256
107,476,2
56,408
112,808,1
18,535
126,441,
417,839
*. Đơn vị: đồng
Bước 4: Mẫu số của công thức tính giá trị sổ sách là số lượng cổ phiếu lưu hành vào
thời điểm cuối năm
27
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 326,960,0
00
32,696,00
0
32,696,00
0
326,960,0
00
326,960,0
00
326,960,0
00
326,960,00
0
VSC 414,160,4
20
455,571,4
20
501,123,0
40
501,123,0
40
551,227,9
80
551,227,9
80
1,100,281,
540
SGP 216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,96
1
HAH 229,391,2
90
22,740,12
9
339,347,6
50
482,096,9
80
482,096,9
80
473,927,9
80
487,827,51
0
DVP 40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,000
Bước 5: Áp dụng công thức tính được giá trị sổ sách của một cổ phiếu (Book Value)
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 222.43 2,387.20 2,568.47 316.97 298.36 298.91 178.41
VSC 3,421.28 3,302.23 3,389.57 3,859.31 404.05 3,804.08 1,007.26
SGP 5,901.76 6,290.15 7,969.87 8,640.39 9,290.44 10,333.88 2,306.96
HAH 2,253.51 25,088.98 2,453.80 2,515.02 2,593.49 2,813.04 3,890.91
DVP -16,171.18 22,821.27 24,430.70 26,636.03 29,266.99 32,074.61 34,316.29
*. Đơn vị: đồng
Bước 6: Tìm trên bảng giá chứng khoán điện tử (lightning) giá cổ phiếu đóng của vào
ngày cuối cùng của năm (Price)
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 21,100 17,000 13,300 12,400 9,700 15,900 26,800
VSC 77,000 56,000 43,000 40,550 27,250 55,100 43,500
SGP 0 6,900 8,900 8,700 7,000 12,000 33,700
HAH 43,200 38,800 20,000 13,500 11,850 17,900 67,800
DVP 62,500 72,000 63,900 42,000 36,400 46,800 60,300
*. Đơn vị: đồng
Bước 7 (bước cuối): Chia dữ liệu của bước 6 cho bước 5 ta thu được bội số P/B cần tìm.
Bội số P/B của công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình
quân gia quyền của mỗi công ty, và chúng ta có kết quả như sau: Bội số P/B của công ty
tương đồng 13.44
28
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 94.86 7.12 5.18 39.12 32.51 53.19 150.22 64.80
VSC 22.51 16.96 12.69 10.51 67.44 14.48 43.19 30.82
SGP 0.00 1.10 1.12 1.01 0.75 1.16 14.61 4.38
HAH 19.17 1.55 8.15 5.37 4.57 6.36 17.43 8.97
DVP -3.86 3.15 2.62 1.58 1.24 1.46 1.76 1.57
Trọng số 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 28
Bội số P/B của nhóm công ty tương đồng 22.11
Hệ số điều chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền bội số định giá P/B theo tốc độ tăng
trưởng như sau:
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 7.29 3.37 1.26 1.40 8.40 -0.63 0.89 2.42
VSC 6.25 8.95 2.50 1.02 -0.47 3.86 0.77 2.21
SGP 1.00 1.00 1.04 0.97 1.01 1.01 2.32 1.33
HAH 0.00 1.22 1.46 0.91 1.27 1.23 0.78 1.06
DVP 0.64 -51.54 1.91 1.25 1.13 1.12 1.14 -2.55
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28.00
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/B 0.90
Hệ số điều chỉnh được sử dụng để định giá công ty GMD sẽ được tính bằng trung bình
cộng của giá trị bình quân gia quyền của hệ số điều chỉnh so với các công ty tương đồng và có giá
trị như sau:
Hệ số điều chỉnh P/B = 0.90
Bội số điều chỉnh P/B của công ty GMD là: 22.11*0.90 = 19.807
Lợi nhuận sau thuế năm 2021 của GMD = 720,561,816,175 đồng
Vì vậy, giá trị vốn chủ sở hữu = Bội số P/B * LNST = 14,272,139,963,485.80 đồng
Trong cùng năm, số lượng cổ phiếu đang lưu hành = 301,377,957 cố phiếu, nên định
giá mỗi cổ phiếu theo cách tiếp cận thị trường, với bội số P/B là 47,356.28 đồng.
29
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
THEO CÁCH TIẾP CẬN THU NHẬP
3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh
doanh
757,217 761,518 632,877 545,285 1,057,440 655,364 964,817
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
(470,603) (1,236,544) (840,854) 1,008,015 (376,609) 73,082 (356,309)
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
(334,216) 294,402 264,399 (2,159,912) (667,509) (486,185) (397,505)
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
(47,602) (180,624) 56,421 (606,612) 13,322 242,261 211,003
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ
904,519 724,470 779,802 172,567 185,546 427,676 637,349
Theo như đồ thị dòng tiền, GMD có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh duy trì ổn định qua
các năm từ 2015 đến 2021, OCF duy trì ở mức trên 500 tỷ VND và có xu hướng tăng qua các năm.
Đối với năm 2019 và năm 2021, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự cải
thiện rõ rệt khi tăng lên mức trên dưới 1.000 tỷ VND trong khi các năm trước nhìn chung đều duy
trì quanh mức 600 tỷ VND. Điều này đến từ việc công ty đang thực hiện chiến lược thoái vốn khỏi
mảng logistic để tập trung vào mảng khai thác cảng có nhiều tiềm năng tăng trưởng hơn cũng như
là ít cạnh tranh hơn.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đa số đều âm qua các năm (ngoại trừ năm 2018 và năm
2020), điều này cho thấy GMD trong quá khứ luôn tích cực tái đầu tư vào các máy móc thiết bị và
cảng biển nhằm mục đích tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong tương lai. Được biết GMD
đang thực hiện đầu tư vào dự án Cảng Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải, dự án này khi đi
vào hoạt động giai đoạn 1 đầu năm 2021 sẽ có công suất thiết kế 2 triệu TEU/năm và sẽ là cảng
có công suất lớn nhất Việt Nam. Năm 2018, dòng tiền đầu tư của GMD dương là do trong năm
2018, GMD đã thực hiện thoái vốn khỏi mảng logistic. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19, GMD hạn chế các khoản đầu tư mua sắm tài sản cố định cũng như khoản chi mua công
cụ nợ dẫn đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương nhẹ.
30
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính 2015-2021
Dòng tiền từ hoạt động tài chính của GMD âm trong 4 năm (2018-2021). Điều này cho
thấy công ty đang thực hiện trả nợ vay và sử dụng 1 cấu trúc vốn tương đối thận trọng hơn các
năm trước (giai đoạn 2015 đến 2017). Việc dùng tiền kiếm được để thanh lý các khoản nợ sẽ giúp
công ty không phải chịu quá nhiều áp lực trả lãi trong tương lai.
Mặc dù dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD luôn dương, đồng thời có xu hướng
tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, dòng tiền thuần trong kỳ của công ty chỉ dao động quanh mức 0
đồng. Điều này là do công ty đã lấy phần tiền kiếm được để trả nợ và tái đầu tư.
3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF)
Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD, công ty sử dụng phương pháp gián
tiếp để ghi nhận. Phương pháp này xuất phát từ lãi trước thuế của công ty, sau đó cộng cho các
khoản điều chỉnh trong báo cáo kết quả kinh doanh và thay đổi trong vốn lưu động để có được
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
-2,500,000
-2,000,000
-1,500,000
-1,000,000
-500,000
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của
GMD (Đơn vị: Triệu VND)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
31
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2021
Phân tích trên 3 thành phần chính của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, thứ nhất là lãi
trước thuế, hai là các khoản điều chỉnh trên báo cáo Kết quả kinh doanh (KQKD) và cuối cùng là
sự thay đổi vốn lưu động của công ty. Thấy rằng lợi nhuận trước thuế của GMD tăng đều từ 2016
đến nay. Tuy nhiên có 1 sự gia tăng đột biến của lãi trước thuế trong năm 2018, sự gia tăng này
đến từ lợi nhuận bất thường mà công ty ghi nhận ghi thoái vốn khỏi mảng Logistic. Nhìn vào đồ
thị có thể thấy tuy là lãi trước thuế tăng đột biến năm 2018 nhưng dòng tiền từ hoạt động không
ảnh hưởng nhiều, do các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của công ty cũng âm khá cao.
Các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lãi trước thuế Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD
Thay đổi vốn lưu động Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(2,000,000)
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD
Khấu hao TSCĐ Chi phí dự phòng
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD
32
Quan sát trong Các khoản điểu chỉnh trên báo cáo KQKD, một điểm đáng lưu ý là vào năm
2018, các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của GMD âm khá lớn, thay đổi này chủ yếu là do
việc ghi nhận khoản điều chỉnh từ hoạt động đầu tư. Hay nói cách khác, lãi trước thuế của công ty
cao vượt trội trong năm 2018 là do công ty bán và thanh lý tài sản (thoái vốn mảng logistic), việc
này làm công ty ghi nhận 1 khoản lợi nhuận bất thường trong năm. Khoản mục này phải được trừ
ra trong dòng tiền từ hoạt động kinh doanh do không phải dòng tiền phát sinh từ mảng kinh doanh
chính của công ty.
Các khoản điều chỉnh vốn lưu động 2015 - 2021
Về sự thay đổi trong vốn lưu động của GMD, chủ yếu đến từ việc thay đổi trong các khoản
phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả. Nhìn chung, hàng tồn kho của GMD không có quá
nhiều sự thay đổi qua các năm và dao động quanh vị trí 0. Các khoản phải thu của công ty lại có
xu hướng giảm từ 2017 đến nay khi ghi nhận điều chỉnh tăng trên dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh.
3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF)
Dòng tiền từ đầu tư của GMD được cấu thành từ các thành phần: tiền phát sinh từ việc
mua/bán tài sản cố định của chính công ty, tiền phát sinh từ cho vay/đi vay, tiền đầu tư vào doanh
nghiệp khác, tiền bán các khoản đầu tư vào công ty con, tiền cổ tức/lãi nhận từ việc đầu tư hoặc
cho vay…
(250,000)
(200,000)
(150,000)
(100,000)
(50,000)
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách các khoản điều chỉnh trên vốn lưu động
Tăng/(giảm) các khoản phải thu Tăng/(giảm) hàng tồn kho Tăng/(giảm) các khoản phải trả
33
Dòng tiền đầu tư từ năm tài chính 2015 đến 2021
Năm 2016-2017, dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty đều âm trên 800 tỷ đồng, chủ
yếu phát sinh từ hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty. Cụ thể là trong giai đoạn này,
công ty đang đầu tư cho dự án Cảng nước sâu Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải. Năm
2018 dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty dương là do công ty thoái vốn khỏi mảng Logistic,
cụ thể là GMD đã bán 2 công ty con là Gemadept Shipping và Gemadept Logistics. Sau giao dịch
này, Gemadept nắm giữ 51% vốn tại Gemadept Shipping (giá trị ghi sổ 104 tỷ đồng) và 49% vốn
tại Gemadept Logistics (giá trị ghi sổ 131 tỷ đồng).
3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF)
Theo như đồ thị của dòng tiền từ hoạt động tài chính của một doanh nghiệp có thể được
bóc tách ra các thành phần như sau: dòng tiền thu được từ phát hành thêm cổ phiếu, dòng tiền chi
ra cho việc mua lại cổ phiếu, tiền thu được từ việc đi vay, tiền chi ra để trả các khoản vay, tiền chi
ra để trả cổ tức cho cổ đông,… Đối với GMD, nhà đầu tư xem xét các khoản tiền đi vay, tiền trả
các khoản vay và cổ tức mà công ty trả cho cổ đông (các khoản còn lại không đáng kể).
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ
Đầu tư vào các doanh nghiệp khác
Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác
Cổ tức và tiền lãi nhận được
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
34
Dòng tiền tài chính từ năm tài chính 2015 đến 2021
Nhìn chung, GMD vay nợ khá nhiều trong giai đoạn trước 2018 vì giai đoạn này công ty
đi vay nhiều hơn là trả nợ vay. Giai đoạn 2019-2021 trở về sau thì công ty thực hiện trả nợ nhiều
hơn là vay thêm. Bên cạnh đó, có thể thấy vào năm 2018 công ty chi trả 1 khoản cổ tức rất lớn
(gần 3.000 tỷ VND) cho cổ đông. Việc này có thể giải thích nguyên nhân do từ 2015 đến 2018,
GMD vay nợ nhiều để phục vụ đầu tư cho dự án Gemalink. Đến năm 2018, công ty bán vốn tại 2
công ty con và có 1 lượng tiền lớn, công ty dùng tiền để trả nợ cũng như trả cổ tức cho cổ đông.
Như vậy, có thể thấy chiến lược của công ty khi thoái vốn mảng logistic là để tập trung vào mảng
khai thác cảng và tiền từ việc thoái vốn được dùng để đầu tư vào cảng Gemalink sắp đi vào hoạt
động cũng như chi trả nợ vay và cổ tức cho cổ đông của công ty.
3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF)
Định giá theo dòng tiền FCFF (Free cash flow to firm) ước tính giá trị công ty V0 (firm
value) khi dòng tiền hiện tại của FCFF trong tương lai được chiết khẩu hao chi phí sử dụng vốn
WACC (weighted averge cost of capital) theo công thức:
Giá trị của vốn chủ sở hữu (equity value) bằng giá trị công ty (Firm value) trừ giá trị thị
trường của nợ (Market value of debt).
Dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF được tính theo công thức:
(4,000,000)
(3,000,000)
(2,000,000)
(1,000,000)
-
1,000,000
2,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách dòng tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu được từ các khoản đi vay
Tiền trả các khoản đi vay
Cổ tức đã trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
35
FCFF= CFO+,IE×(1-TR)/-CAPEX
Trong đó, CFO (Cash flow from operations) là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh; IE
(Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập doanh nghiệp TR; CAPEX (Capital
Expeditures): chi phí vốn, là khoản chi phí đầu tư để mua lại, nâng cấp và duy trì các tài sản cố
định (giá trị trên mục II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, khoản 1. Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh
doanh (CFO)
757 762 633 545 1,057 655 965
Chi phí lãi vay (IE) 119 121 144 129 145 147 119
Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20%
Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586)
Dòng tiền FCFF 365 (159) (400) (228) 794 557 474
*. Đơn vị: tỷ đồng
Giá trị của FCFF dương cho thấy công ty có dư tiền để thực hiện các nghĩa vụ chi trả cổ
tức cho cổ đông, để thực hiện các chính sách khác như điều chỉnh giảm bớt nợ vay, hoặc mua lại
cổ phần để tăng tính thanh khoản của công ty. Ngược lại, giá trị FCFF âm, thể hiện công ty đang
thiếu hụt tiền để tài trợ dự án hoặc chi trả cổ tức cho cổ đông, nên công ty có thể phát hành cổ
phần hoặc tăng nợ vay, ảnh hưởng xấu đến tính thanh khoản và giảm tăng trưởng của công ty.
Dựa vào kết quả, ta nhận thấy rằng từ năm 2015-2018, Gemedept liên tục tăng chi tiêu vốn
CAPEX điều này dẫn đến dòng tiền FCFF âm và đáng kể là năm 2017 có giá trị âm 400,187 (triệu
đồng). Tuy nhiên, điều này là dấu hiệu tích cực vì công ty đã chi tiêu vốn để tài trợ các dự án có
triển vọng trong tương, sẽ khiến dòng tiền FCFF dương. Trong năm 2017 – 2018, công ty đang
thực hiện Dự án Cảng Nam Đình Vũ có diện tích hơn 20ha, vốn đầu tư gần 1.700 tỷ đồng, công
suất 600.000Teus/năm; Dự án cảng nước sâu Gemalink, tổng diện tích: hơn 72ha, Chiều dài cầu
bến chính cho tàu mẹ: 1.150m, chiều dài cầu bến cho tàu feeder: 370m, Công suất: 2,4 triệu Teus
Giai đoạn từ năm 2019 – 2021, Gemedept có giá trị dòng tiền doanh nghiệp FCFF luôn
dương, trong đó năm 2019 có giá trị lớn nhất là 794 (tỷ đồng), bởi dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh đóng góp đáng kể và lớn nhất là 1,057 (tỷ đồng). Điều này, thể hiện Gemedept phát triển
ổn định dòng tiền đảm bảo nghĩa vụ chi trả cổ tức cũng như tài trợ cho các dự án trong tương lai.
36
Về tiềm năng trong tương lai, Gemedept đi vào hoạt động cảng Gemalink vào hoạt động trong
Q2/2021, và hoạt động dưới điểm hòa vốn với sản lượng 300 nghìn TEU trong 6T2021. Theo lịch
tàu hiện tại, cảng đón 16-18 chuyến tàu cập cảng mỗi tháng, với ước tính sản lượng 80 nghìn TEU/
tháng. Do đó, công ty có nhiều tiềm năng mở rộng phát triển và tăng trưởng hơn.
3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity)
Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu là dòng tiền sẵn có trong kỳ thuộc sở hữu của các cổ
đông sau tất cả chi phí, tái đầu tư và nợ phải trả. Các nhà phân tích thường dùng dòng tiền FCFE
để định giá doanh nghiệp. Công thức tính dòng tiền FCFE như sau:
FCFE= CFO - CAPEX + Net debt issued
Hoặc
FCFE= FCFF -	,IE×(1-TR)/ + Net Debt issued
Trong đó, FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp, CFO (Cash flow from operations)
là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ; IE (Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập
doanh nghiệp TR (tax rate); Net Debt issued: các khoản nợ phải trả bằng Tiền thu từ đi vay (New
Debt Issued) - Tiền trả nợ gốc vay (Debt Repayments) lấy từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh (CFO)
757 762 633 545 1,057 655 965
Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586)
Tiền thu từ đi vay 222 764 853 1,245 826 902 1,524
Trừ: Tiền trả nợ gốc vay (318) (186) (529) (619) (959) (1,024) (1,446)
Dòng tiền FCFE 174 322 (191) 296 545 317 456
*. Đơn vị: tỷ đồng
Giá trị của vốn chủ sở hữu Vequity bằng giá trị hiện tại V0 của công ty trừ các khoản nợ phải
trả:
Vequity=	V0- nợ	ròng
Giá trị V0 theo mô hình Gordon công thức:
V0=
FCFF
(r	-	g)
Trong đó: FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp; g là tốc độ tăng trưởng ổn định; r =
WACC là chi phí sử dụng vốn của công ty.
37
Từ đó, ta tính được giá hiện tại của cổ phiếu đang lưu hành, theo công thức:
P=
Ve
n
Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
Giá trị WACC được dùng để xác định chi phí từng phần của cấu trúc vốn dựa trên tỷ trọng
vốn, nợ vay, và cổ phiếu ưu đãi của công ty. Mỗi thành phần đại diện cho chi phí sử dụng nguồn
vốn của công ty. Công ty trả một tỷ lệ nhất định cho lãi vay cho trái chủ, khoản lợi tức cố định đối
với cổ phiếu ưu đãi. Mặc dù công ty không trả tỷ suất lợi nhuận cố định trên vốn cổ phần phổ
thông, nhưng công ty vẫn thường trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông. Chi phí sử dụng vốn bình
quân WACC là một phần không thể thiếu khi định giá công ty bằng phương pháp DCF, nhóm sẽ
trình bày chi tiết trong phần sau. Giá trị WACC theo công thức:
WACC =	
E
V
*RE +
D
V
*RD *(1-TR)
Trong đó, E: Giá thị trường vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp; D: Giá thị trường của nợ
doanh nghiệp; V=E+D : Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp về mặt tài chính; RE là phần bù
rủi ro (chi phí vốn của vốn chủ sở hữu); RD là lãi suất cho vay (chi phí nợ); TR (Tax rate): thuế
TNDN; E/V là phần trăm nguồn vốn là vốn chủ sở hữu; D/V là phần trăm nguồn vốn là nợ vay.
Với thông tin cơ bản trên thị trường giả định cho bài làm: Lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ
hạn 2 năm bình quân là 3,5% và phần bù rủi ro thị trường đối với công ty là 10%. Lãi suất cho vay
trên thị trường khoảng 9%/năm.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Vốn chủ sở hữu (E) 5,560 5,870 7,095 6,529 6,567 6,595 7,045
Nợ phải trả (D) 3,440 4,251 4,197 3,455 3,553 3,240 3,687
Tổng nguồn vốn (V) 8,999 10,121 11,291 9,984 10,120 9,835 10,731
Phần bù rủi ro (Re) 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10%
Lãi suất cho vay (Rd) 9% 9% 9% 9% 9% 9% 9%
Thuế TNDN (TR) 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20%
WACC 8.93% 8.82% 8.96% 9.03% 9.02% 9.08% 9.04%
*đơn vị tính: tỷ đồng
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của Gemedept là 8.88%, theo phương pháp
bình quân gia quyền có trọng số là tốc độ tăng trưởng tài sản (%)*100.
3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)
38
Phương pháp dòng tiền chiết khấu DCF (discounted cash flow) là phương pháp định giá
trị hiện tại của công ty dựa trên giá trị đầu tư thu nhập trong tương lai, còn gọi là dòng tiền trong
tương lai. DCF giúp nhà hoạch định tài chính tính được khoản đầu tư hôm nay có xứng đáng dựa
trên lợi tức có được trong tương lai. Công thức cơ bản của phương pháp DCF
Trong đó:
• PV là giá trị hiện tại (giá trị V0);
• NCFi là dòng tiền thu nhập dự kiến kỳ i trong tương lai, hay NCFi = FCFEi ;
• g là tốc độ tăng trưởng ổn định;
• k là tỷ suất chiết khấu, dựa vào chi phí sử dụng vốn bình quân, k = WACC;
Từ đó, ta tính được giá trị của vốn chủ sở hữu hiện tại:
Ve = V0 – các khoản nợ phải trả
Giá trị của mỗi cổ phần theo công thức:
P=
Ve
n
Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
3.4.1 Dự phóng dòng tiền
Dự phóng dòng tiền thuần của doanh nghiệp theo công thức:
FCFF = EBIT*(1-TR) + D&A - ∆Net WC - CAPEX
Trong đó, TR là thuế TNDN, D&A là khấu hao và hao mòn; ∆Net WC là thay đổi vốn lưu
động; CAPEX chi phí vốn.
Đại dịch COVID-19 đang kiểm soát tốt thúc đẩy giao thương với các nước, trong đó ngành
Logistics có triển vọng tăng trưởng, thúc đẩy doanh thu của Gemadept. Cùng với sản lượng
container sẽ hồi phục mạnh nhờ nhu cầu bị dồn nén trong giai đoạn trước. Nhóm đánh giá kỳ vọng
hoạt động logistics của GMD sẽ nở rộ trong những năm tới, dự phóng tăng trưởng EBIT tăng
39
trưởng 20% cho giai đoạn từ 2022-2026. Nhóm xác định tăng chi phí tài chính ròng thêm 13% do
GMD tăng nợ vay để mở rộng hoạt động logistics, tài sản ngắn hạn tăng trưởng ổn định 10%. Kết
quả dự phóng cho dòng tiền thuần của doanh nghiệp cho năm tài chính từ 2022 đến 2026:
Năm (tương lai) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 981 1,177 1,412 1,695 2,034
Thuế suât TNDN 20% 20% 20% 20% 20%
Cộng: khấu hao 455 455 455 455 455
Trừ: Thay đổi vốn lưu động 184 125 147 171 200
Trừ: CAPEX (615) (615) (615) (615) (615)
Dự phóng FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666
*. Đơn vị: tỷ đồng
Dựa vào triển vọng phát triển của Gemadept và sự phát triển trong ngành, nhóm đề nghị
ước tính giá trị của tỷ suất tăng trưởng g ổn định cho mô hình là 3%. Cảng Gemalink đã đi vào
vận hành ở thời điểm rất tốt và có thể hấp thụ sức tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực Cái Mép.
Mảng logistics và vận tải cũng là những phân khúc đầy hứa hẹn của Gemadept khi nhu cầu đang
tăng nhanh.
Trong các năm tiếp theo, quá trình hội nhập sâu rộng trên thế giới sẽ thúc đẩy phát triển
vận tải biển logistic, nhóm kỳ vọng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ tăng mạnh mẽ trong giai
đoạn 2022 - 2026. Tuy nhiên, về phía cung, hoạt động sản xuất của Việt Nam có thể gặp khó khăn
trong năm 2020-2021 do dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát tại các tỉnh miền Nam, cùng với sự tác
động của ảnh hưởng chiến tranh Nga-Ukraine và dịch bệnh đang kiểm soát tốt, công ty sẽ tươi
sáng hơn trong các năm sau và có nhiều đơn hàng, tăng doanh thu. Nhóm dự báo rằng:
• Gemalink: Sản lượng 2022 tăng từ 1,35 triệu TEU lên 1,5 triệu TEU
• SCSC: LNTT 2021 tăng lên 618 tỷ đồng (+24% YoY) do thị trường vận chuyển
hàng không hồi phục. Chúng tôi điều chỉnh tăng thu nhập từ CJ Gemadept Logistics
Holdings và CJ Gemadept Shipping Holdings nhờ điều kiện thị trường thuận lợi.
Nhóm đánh giá rằng rằng Gemadept là một lựa chọn đầu tư tốt trong ngành logistics Việt
Nam với mạng lưới logistic tích hợp rộng khắp cả nước. Các luận điểm phân tích trên, nhóm đưa
ra dự phóng dòng tiền và định giá phương pháp DCF như sau:
Kỳ (i) 0 1 2 3 4 5
Năm (tương lai) 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
Giá trị hiện tại của FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666
40
Giá trị g (constant growth rate) 3.00%
Giá trị WACC 8.88%
Giá trị tới hạn của giá trị hiện tại 19,087
Giá trị hiện tại của công ty V0 (*) 23,521
Trừ: Nợ ròng (2,971)
Giá trị VCSH của công ty Ve 20,551
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (CP) 301,377,957
Giá trị cổ phiếu (VNĐ) ₫ 68,189
*. Đơn vị: tỷ đồng
Kết quả định giá bằng phương pháp DCF dựa trên triển vọng phát triển trong tương lai,
khả quan với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ.
Bên cạnh đó, nhóm cũng khuyến nghị theo dõi triển vọng của Gemadept, khi tác động của
các yếu tố sau:
• Khả năng diễn ra suy thoái kinh tế thế giới trong thời gian tới nếu chiến tranh Nga-Ukraine
kéo dài ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hoá, cũng như chiến tranh thương mại
Mỹ - Trung sẽ làm khó khăn cho ngành cảng biển.
• Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt giữa các cảng ở khu vực cửa sông Bạch Đằng
như cảng Tân Vũ (PHP), cảng Vip Green (VSC).
• Công ty tiếp tục thoái vốn cho các dự án trồng cao su ở Campuchia và Lào, các dự án bất
động sản Sài Gòn Gem, tác độc trực tiếp đến dòng tiền thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
41
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG
4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường
Cách tiếp cận này khá đơn giản để phân tích. Theo đó, các Công ty có sự tương đồng về
mức độ rủi ro, về sản phẩm, khu vực địa lý, rủi ro kinh doanh, đặc điểm tài chính,… sẽ có mức
giá tương đương.
Cách tiếp cận này sử dụng dữ liệu từ thực tế. Kết quả ước lượng giá trị công ty từ cách tiếp
cận này dựa trên giá cổ phiếu hoặc các giá giao dịch thực tế chứ không phải dựa trên một số giả
định hoặc dựa vào phán đoán hoàn toàn của nhà định giá như cách tiếp cận từ thu nhập.
Cách tiếp cận này tương đối đơn giản, dễ áp dụng. Phương pháp định giá dựa trên cơ sở
thu nhập đòi hỏi phải dựa trên một mô hình toán học cụ thể để chiết khấu dòng lợi ích trong tương
lai của doanh nghiệp về hiện tại. Trong khi, cách tiếp cận thị trường đưa ra các ước tính về giá trị
doanh nghiệp từ các chỉ số tài chính tương đối đơn giản từ một nhóm các công ty tương đồng.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số nhược điểm khi áp dụng phương pháp này. Trên thực tế,
không tồn tại một công ty tương đồng nào tương đồng hoàn toàn với công ty mục tiêu. Đây là lí
do lớn nhất mà phương pháp này không được sử dụng làm phương pháp chính trong định giá. Điển
hình, có một số công ty rất bất thường hoặc đa dạng ngành nghề kinh doanh đến mức không có
các công ty nào tương đồng. Dữ liệu được thu thập có thể sẽ không đầy đủ từ các nguồn thông tin
có sẵn trên thị trường mặc dù có thể có một số thông tin nhưng không đủ để đưa ra các dấu hiệu
cho nhà định giá thì phương pháp định giá này cũng không được sử dụng.
4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục, tiếp tục hoạt
động trong tương lai; nghĩa là giả định rằng doanh nghiệp không có dự định và cũng không phải
đóng cửa, sáp nhập hay cắt giảm các hoạt động chính yếu của mình trong tương lai.
Trên cơ sở đó nhà định giá xem xét doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động mãi mãi, tạo ra thu
nhập vĩnh viễn. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ sử dụng, dựa trên cơ sở tài chính
để tính toán nên rất khoa học.
Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ vốn hoá chính xác là phức tạp do phụ thuộc vào ngành nghề
sản xuất kinh doanh mà từng doanh nghiệp đang hoạt động đồng thời giả định doanh nghiệp có
thu nhập ổn định vĩnh viễn là điều khó hiện thực trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
hiện hay.
42
Dựa vào các thông tin tài chính và phương pháp đánh giá dòng tiền cùng mô hình dòng
tiền chiết khấu DCF, Gemedept với triển vọng phát triển mở rộng trong ngành Logistics được định
với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ.
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tham khảo bài viết Free Cash Flow to the Firm - FCFF Definition, Investopedia),
URL: https://www.investopedia.com/terms/f/freecashflowfirm.asp
2. Tham khảo bài viết Definition of WACC của Corporate Finance Institute, URL:
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/finance/what-is-wacc-
formula/.
3. Tham khảo bài viết Forecasting Cash Flow in a Financial Model của Corporate
Finance Institute, URL
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/modeling/forecasting-
cash-flow/.
4. Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành của Martin Fridson và
Fernando Alvarez, NXB Kinh Tế TPHCM (2021).
5. Tham khảo bài báo Thêm lợi thế cạnh tranh cho Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng
https://baodautu.vn/them-loi-the-canh-tranh-cho-cong-ty-co-phan-cang-hai-phong-
d148599.html.

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxNguynThHnhTrang1
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsThanh Uyển
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiThao Vy
 
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docxNhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx22NguynNgcnh1
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngIESCL
 
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeẢnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeLệ Thủy
 
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayChiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Bài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibicaBài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibica
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
 
Giáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcGiáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lược
 
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docxNhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa VinamilkTiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeẢnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
 
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayChiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
 

Similar to TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf

Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYLuận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...KhoTi1
 
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm PhảBáo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phảluanvantrust
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTBÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTThắng Nguyễn
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

Similar to TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf (20)

Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYLuận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
 
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích những sai lầm về chiến lược của Mai Linh, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm PhảBáo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi MăngBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Du Lịch Lâm Đ...
 
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTBÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Vận tải xăng dầu, HAY
 
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
 
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.docKhóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị hạ tầng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị hạ tầngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị hạ tầng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị hạ tầng
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
 

More from Nguyen Vu Quang

Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánNguyen Vu Quang
 
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnPhân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnNguyen Vu Quang
 
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxTIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxNguyen Vu Quang
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nguyen Vu Quang
 
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Nguyen Vu Quang
 
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Nguyen Vu Quang
 
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Nguyen Vu Quang
 
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtQuy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtNguyen Vu Quang
 
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieuNhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieuNguyen Vu Quang
 

More from Nguyen Vu Quang (10)

Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toán
 
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnPhân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
 
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxTIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
 
Bt cuoi ky phan chung
Bt cuoi ky   phan chungBt cuoi ky   phan chung
Bt cuoi ky phan chung
 
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO...
 
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
 
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
 
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtQuy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
 
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieuNhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM KHOA: TÀI CHÍNH TIỂU LUẬN ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT TỪ NĂM 2015 – 2021 Môn học : Định giá Doanh nghiệp Giảng viên hướng dẫn : Tô Công Nguyên Bảo Nhóm : 3 Lớp : VB2.23.1 TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2021
  • 2. DANH SÁCH NHÓM 3 STT MSSV HỌ TÊN Công việc thực hiện Tự đánh giá 1 33201020193 Vũ Quang Nguyên Phân tích dữ liệu tài chính cơ bản, dự phóng dòng tiền, nêu luận điểm đầu tư triển vọng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thực hiện định giá mô hình DCF chương 3. 100/100 2 33201020321 Tô Ngọc Đình Kiểm tra, bổ sung và hoàn thiện chi tiết các nội dung trong chương 2 100/100 3 33201020119 Võ Thế Anh Nhi Nhập và tổng hợp dữ liệu, thư ký, tổng hợp bài viết. 100/100 4 33201020048 Nguyễn Thái Sang Tính toán các chỉ số cơ bản về tăng trưởng tài chính, khái quát thông tin công ty trong chương 2 100/100 5 33191020136 Nguyễn Thái Hiển Xử lý dữ liệu bóc tác dòng tiền, đánh giá cơ bản dòng tiền doanh nghiệp, đưa ra kết luận và nhận xét dòng tiền, kết hoạch định giá dòng tiền của chương 3 100/100 6 35201020463 Phạm Minh Nguyệt Xây dựng các hệ số điều chỉnh để định giá bằng phương pháp thị trường, trình bày nội dung các tính thuộc chương 2 100/100 7 35201020462 Trần Lan Anh Viết ý tưởng và trình bày tổng quan về công ty và đánh giá tài chính của công ty trong chương 1 100/100 8 33201020026 Huỳnh Quốc Duy Kiểm tra, bổ sung và hoàn thiện chi tiết các bước tính toán trong chương 2, thêm dữ liệu, hành văn, và xây dựng hệ thống mục lục của tiểu luận 100/100
  • 3. 3 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .....................................................................................................4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................4 1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD).............................4 1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh.....................................................................................6 1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài.....................................7 1.4 Đánh giá cơ bản về công ty ............................................................................................11 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG 13 2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động...........................................................................16 2.3 Các công ty tương đồng..................................................................................................17 2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng ...................................................17 2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng......................22 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THU NHẬP 29 3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp............................................................................29 3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF) .............................................30 3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF).....................................................................32 3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF) ................................................................33 3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) ....................................................................34 3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity)........................36 3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)..............................................................37 3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)........................................................37 3.4.1 Dự phóng dòng tiền...............................................................................................38 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................41 4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường ...........................................41 4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................43
  • 4. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD) Công ty Gemadept tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1990. Cùng với chính sách đổi mới kinh tế, năm 1993 Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ phần hóa và hiện nay đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán ViệtNam. Gemadept đã phát triển nhanh, mạnh, bền vững và đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành hàng hải Việt Nam. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm: - Khai thác cảng Vận tải container chuyên tuyến. - Đại lý hàng hải, giao nhận. - Logistics. - Vận chuyển hàng công trình. - Kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp. - Đầu tư tài chính. Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề. Với qui mô 24 công ty con, công ty liên kết, trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, mạng lưới trải rộng tại các cảng chính, thành phố lớn của Việt nam và một số quốc gia lân cận, Gemadept đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế Việt Nam. Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tại mọi cấp, mọi phòng ban trong công ty. Để đáp ứng tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, công ty đã và đang đầu tư đào tạo đội ngũ lãnh đạo và nhân viên cũng như thường xuyên rà soát cải tiến quy trình hoạt động để nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.
  • 5. 5 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty • Năm 1990: Thành lập công ty, trực thuộc Liên Hiệp Hàng Hải Việt Nam • Năm 1993: Chuyển đổi thành công ty cổ phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng • Năm 1995: Thành lập ICD Phước Long, loại hình cảng cạn đầu tiên tại Việt • Năm 1997: Áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container bằng đường thủy • Năm 2000: Đạt vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container • Năm 2001: Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng • Năm 2002: Niêm yết cổ phiếu GMD trên Thị trường chứng khoán • Năm 2003: Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến • Năm 2004: Thành lập 2 công ty 100% vốn GMD tại Singapore và Malaysia • Năm 2006: Phát hành cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng • Năm 2007: Đầu tư mua 3 tàu container Viễn Dương, mở 4 tuyến vận tải quốc tế, thành lập 3 công ty liên doanh với các đối tác quốc tế lớn • Năm 2008: Đưa vào khai thác 4 công trình quan trọng: cao ốc Gemadept, Schenker- GMD Logistic Center và 2 cảng tại Dung Quất, Hải Phòng • Năm 2009: Đạt được mức lợi nhuận mới. Khởi công nhà ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất. • Năm 2010: Công ty Cổ phần đầu tiên tham gia sở hữu và Khai thác cảng hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất; Nâng tỷ lệ sở hữu trong Công ty Cảng Nam Hải lên 99,98%. • Năm 2011: Khởi động chiến lược Logistics, lấy miền Nam làm cái nôi phát triển với các cụm Trung tâm Logistics quy mô, hiện đại; từ đó nhân rộng ra các tỉnh thành trong cả nước. • Năm 2014: Khai trương Cảng Nam Hải Đình Vũ, bước tiến nổi bật tại thị trường Khai thác cảng phía Bắc; Nâng cấp năng lực Cảng quốc tế Gemadept Dung Quất lên 70.000DWT.
  • 6. 6 • Năm 2015: Đổi tên thành Công ty cổ phần ưa vào khai thác Trung tâm Logistics hàng lạnh - kho lạnh đơn quy mô hàng đầu Đông Nam Á tại vùng ĐBSCL; Triển khai Nam Hải ICD - Logistics tại miền Bắc. • Năm 2016: Liên doanh khai thác Trung tâm Logistics Ô tô đầu tiên tại Việt Nam. • Năm 2017: Tăng vốn điều lệ lên: 2.882.769.570.000 hợp tác chiến lược với Tập đoàn CJ, đối tác hàng đầu về Logistics của Hàn Quốc. • Năm 2018: Tăng vốn điều lệ lên: 2.969.249.570.000 Khai trương cụm Cảng Nam Đình Vũ giai đoạn 1, xác lập vị thế nhà Khai thác cảng hàng đầu khu vực phía Bắc; SCSC chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE với mã cổ phiếu SCS. • Năm 2019: Tăng vốn điều lệ lên: Khởi công dự án cảng nước sâu Gemalink tại Cái Mép, BRVT; Mở rộng cảng Bình Dương; Khai thác giai đoạn 2 của Trung tâm Logistics hàng ô tô (KGL) tại KCN Long Hậu, tỉnh Long An. • Năm 2020: Mở rộng Cảng Bình Dương; Hoàn thành thi công, vận hành thử nghiệm Cảng nước sâu Gemalink để đưa vào khai thác từ đầu quý 1/2021; Đẩy mạnh hoạt động Contract Logistics. • Ngày 28/01/2021: Tăng vốn điều lệ lên 3.013.779.570.000. 1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh Khai thác cảng của Gemadept: Là Công ty niêm yết duy nhất sở hữu và khai thác hệ thống cảng trải dài từ Bắc vào Nam với chuỗi 8 cảng bao gồm cảng nước sâu Gemalink quy mô hàng đầu cả nước. Khi hoàn thành việc đầu tư Cảng Gemalink (gồm 2 giai đoạn) và Cụm cảng Nam Đình Vũ (gồm 3 giai đoạn), tổng năng lực Khai thác cảng của Gemadept sẽ tương đương 5 triệu Teu/năm, đáp ứng tốt nhu cầu tăng trưởng cao của thị trường, phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu trong bối cảnh các Hiệp định thương mại tự do (FTA) với các khối và các nước lớn đang dần trở thành những đòn bẩy tích cực và mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế. Logistics của Gemadept: Là các sở hữu và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại các vùng kinh tế trọng điểm, tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn hàng hóa mỗi năm. Hiện nay, Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ
  • 7. 7 và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác nhau: Cảng hàng hóa hàng không, Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics hàng lạnh & Logistics ô tô. Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong năm 2020, Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và Logistics”, “Top 10 thương hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng trưởng ổn định, Gemadept nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất… Sự đánh giá khách quan từ các tổ chức uy tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng khẳng định vai trò và vị thế của Gemadept trên thị trường. Bước sang năm 2021, thế giới tiếp tục đối mặt với tình hình dịch bệnh còn hoành hành ở nhiều nơi. Chung tay cùng Chính phủ đẩy lùi dịch bệnh, Gemadept tiếp tục chủ động, linh hoạt ứng phó với diễn biến của dịch bệnh; Khai thác tối đa công suất của các cảng hiện hữu, đảm bảo hệ số sử dụng cao cho cảng Gemalink theo kế hoạch; Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận thông qua việc cung cấp cho khách hàng, đối tác các giá trị vượt trội của chuỗi tích hợp Cảng và Logistics; Phát triển mối quan hệ hợp tác, hợp lực sức mạnh cùng phát triển với các đối tác chiến lược; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Tiếp tục chung tay chia sẻ với cộng đồng, xã hội; Từng bước vững chắc hướng đến tầm nhìn trở thành một Tập đoàn dẫn đầu Việt Nam về hệ sinh thái Cảng và Logistics. 1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài. Giao nhận vận chuyển hàng hóa là một lĩnh vực hoạt động thiết yếu, phục vụ cho nhiều ngành nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Hàng năm tỷ trọng sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển chiếm khoảng 80% toàn bộ lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Do đó sự thay đổi về khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Gemadept. Sự tăng trưởng về xuất nhập khẩu thay đổi, đặc biệt là về cơ cấu ngành hàng thì sẽ có tác động trực tiếp đến kim ngạch xuất khẩu và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Gemadept. Khi khối lượng những mặt hàng nhập khẩu như thủy sản, dệt may, giày dép, thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng nhập khẩu như nguyên liệu gia công, thiết bị máy móc biến đổi thì ảnh hưởng đến sản lượng của Gemadept. Bởi vì đây là nguồn hàng chính của các loại dịch vụ mà Gemadept đang cung cấp.
  • 8. 8 Gemadept cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Thị trường giao nhận vận chuyển hàng hóa và dịch vụ hàng hải Việt Nam đang diễn ra sự cạnh tranh do việc gia tăng về số lượng các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực này. Ước tính cả nước đã có hơn 160 doanh nghiệp làm dịch vụ hàng hải (133 doanh nghiệp nhà nước, còn lại là doanh nghiệp liên doanh, tư nhân, cổ phần). Riêng lĩnh vực đại lý – môi giới hàng hải có hơn 68 đơn vị chủ yếu hoạt động ở các trung tâm thương mại hàng hải như TP.HCM – Vùng Tàu – Hà Nội - Hải Phòng, về lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ chỗ chỉ có vài đơn vị quốc doanh kinh doanh dịch vụ này, đến nay trên phạm vi cả nước đã có gần 200 doanh nghiệp (khoảng 20 công ty liên doanh nước ngoài, hàng trăm công ty TNHH), đấy là chưa kể nhiều hãng giao nhận nước ngoài đang hoạt động ở nước ta thông qua các hình thức đại lý. Đây cũng là yếu tố có thể tác động đến thị phần của Gemadept. Ngoài ra, hoạt động hợp tác kinh doanh liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp trong ngành gia tăng cũng làm xuất hiện nhiều đối thủ có khả năng cạnh tranh và làm giảm thị phần của Công ty. Hiện nay theo quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam (đến năm 2015)
  • 9. 9 là tập trung xây dựng một số cảng tổng hợp giữ vai trò chủ đạo ở các vùng kinh tế trọng điểm cho các tàu có trọng điểm cho các tàu có trọng tải lớn (2.000 - 3.000 TEU). Chú trọng tới các cảng hoặc khu bến chuyên dùng cho hàng container và cảng trung chuyển container quốc tế, đặc biệt là khu vực TP.HCM – Đồng Nai – Vùng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (ví dụ, hệ thống liên hợp Cảng Thị Vải – Vũng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (dự kiểm vào khoảng năm 2006 – 2008) sẽ thu hút một lượng hàng hóa và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Gemadept. Bảng 1. Danh sách các công ty con hợp nhất TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Số cuối năm Số đầu năm Số cuối năm Số đầu năm Công ty Cổ phần Cảng Nam Đình Vũ Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP. Hải Phòng, Việt Nam 60.00 % 60.00 % 60.00 % 60.00 % Công ty Cổ phần Cảng Nam Hải Đình Vũ Km số 6 Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP. Hải Phòng, Việt Nam 84.66 % 84.66 % 84.66 % 84.66 % Công ty Cổ phần Cảng Nam Hải 201 Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam 99.98 % 99.98 % 99.98 % 99.98 % Công ty Cổ phần ICD Nam Hải (i) Lô CN3, Khu công nghiệp MP Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP. Hải Phòng, Việt Nam 75.00 % 65.00 % 75.00 % 65.00 % Công ty Cổ phần Cảng quốc tế Gemadept –Dung Quất Bến số 1 – Cảng tổng hợp Dung Quất, Xã Bình Thuận, Huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam 80.40 % 80.40 % 80.40 % 80.40 % Công ty TNHH Cảng Phước Long 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Trường Thọ (ii) Khu phố 7, Phường Trường Thọ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 46.00 % 46.00 % 54.00 % 54.00 % Công ty TNHH Thiết bị và Dịch vụ Hàng hải Thái Bình Dương 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty TNHH ISS – Gemadept 45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty TNHH MTV Vận tải Hàng hải Thái Bình Dương 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty TNHH MTV Công nghiệp 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0%
  • 10. 10 TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Số cuối năm Số đầu năm Số cuối năm Số đầu năm Cao su Thái Bình Dương Công ty Cổ phần Hòn Ngọc Thái Bình Dương 61 Đường 468, Phường Toul Tumpoung 2, Quận Chamkarmon, TP. Phnom Penh, Campuchia 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty Cổ phần Hoa Sen Thái Bình Dương 18B Đường 500, Phường Phsar Deum Thkov, Quận Chamkarmon, TP. Phnom Penh, Campuchia 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty Cổ phần Niềm Kiêu Hãnh Thái Bình Dương 947 Thôn Por Prok Khang Tbong, Phường Kar Karb, Quận Po Sen Chey, TP. Phnom Penh, Campuchia 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Tổng hợp V.N.M 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 100.00 % 100.00 % 100.00 % 100.0 0% Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Hạ tầng Gemadept 147 Nguyễn Thái Bình, Phường 3, TP. Tân An, Tỉnh Long An, Việt Nam 50.00 % 50.00 % 50.00 % 50.00 % Công ty Cổ phần Gemadept Vũng Tàu 1/1A Phạm Hồng Thái, Phường 7, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam 70.00 % 70.00 % 70.00 % 70.00 % Công ty Cổ phần Cảng Bình Dương TĐ số 712, TBĐ số 8.BT.B, Tổ 5, Khu phố Quyết Thắng, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam 80.09 % 80.09 % 80.09 % 80.09 % Công ty TNHH CJ Gemadept Logistics Holdings 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 49.10 % 49.10 % 49.10 % 49.10 % Công ty TNHH MTV Tiếp vận Gemadept Lô J1, Đường số 8, Khu công nghiệp Sóng Thần 1, Phường Dĩ An, TP. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam 49.10 % 49.10 % 49.10 % 49.10 % Công ty Cổ phần Mekong Logistics Khu công nghiệp Sông Hậu, Xã Đông Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang, Việt Nam 25.02 % 25.02 % 25.02 % 25.02 % Công ty TNHH MTV Gemadept Hải Phòng Tầng 6, Lô 20A, Tòa nhà TD Plaza Business Center, Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam 49.10 % 49.10 % 49.10 % 49.10 % Công ty TNHH CJ Gemadept Shipping Holdings 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 51.00 % 51.00 % 50.00 % 50.00 % Công ty TNHH MTV Vận tải biển Gemadept 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 51.00 % 51.00 % 50.00 % 50.00 %
  • 11. 11 TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Số cuối năm Số đầu năm Số cuối năm Số đầu năm Gemadept Shipping Singapore Pte. Ltd. 63 Market Street #05 – 01A Bank of Singapore Centre, Singapore, 048942 51.00 % 51.00 % 50.00 % 50.00 % Gemadept (Malaysia) Sdn. Bhd. No.68B, Jalan Batai Laut 4, Taman Intan, 41300 Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia 51.00 % 51.00 % 50.00 % 50.00 % Công ty Cổ phần Cảng Cái Mép Gemadept – Terminal Link (i) Ấp Tân Lộc, Phường Phước Hòa, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam 65.13 % 65.13 % 50.00 % 50.00 % Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn 30 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 34.52 % 34.97 % 34.52 % 34.97 % Công ty TNHH Tiếp vận “K” Line – Gemadept 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 50.00 % 50.00 % 50.00 % 50.00 % Công ty TNHH Golden Globe Bản Sibunhuong, Quận Chanthabouly, Thủ đô Vientiane, Lào 40.00 % 40.00 % 40.00 % 40.00 % Công ty TNHH Thương mại Quả Cầu Vàng 117 Lê Lợi, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 45.00 % 45.00 % 45.00 % 45.00 % Công ty Cổ phần Liên hợp Thực phẩm 267 Quang Trung, Phường Quang Trung, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam 26.56 % 26.56 % 26.56 % 26.56 % Công ty Cổ phần Du lịch Minh Đạm Cầu Tum, Khu phố Hải Tân, Thị trấn Phước Hải, Huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam 40.00 % 40.00 % 40.00 % 40.00 % Công ty Cổ phần Thương cảng Vũng Tàu 973 Đường 30/4, Phường 11, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam 26.78 % 26.78 % 26.78 % 26.78 % Công ty TNHH OOCL Logistics (Việt Nam) (ii) Tầng 13, tòa nhà Sài Gòn Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam 0.00% 49.00 % 0.00% 49.00 % 1.4 Đánh giá cơ bản về công ty Doanh thu thuần trong năm 2021 đạt 3,206 tỷ đồng (+23% yoy), được thúc đẩy chủ yếu bởi doanh thu lĩnh vực khai thác cảng nhờ sự hồi phục đà tăng trưởng của hoạt động xuất nhập khẩu. Sản lượng hàng container thông qua hệ thống cảng của GMD trong nửa đầu năm đạt 1,2 triệu TEU, tăng trưởng 55% so với cùng kì – gấp đôi mức tăng trưởng của toàn ngành.
  • 12. 12 LNST đạt 720 tỷ đồng, tăng trưởng 64% so với năm trước. Biên lợi nhuận cải thiện tích cực nhờ: (1) Giảm thiểu trong chi phí lãi vay và chi phí quản lý doanh nghiệp; (2) Lãi từ các doanh nghiệp liên kết trong mảng vận tải tăng trưởng mạnh nhờ môi trường kinh doanh thuận lợi. Gemadept thực hiện kết hoạch tăng cường đầu tư hạ tầng logistics tại Miền Nam, gồm khai mạnh các dự án đầu tư hạ tầng sau cảng và dịch vụ logistics tại khu vực phía Nam. Cụ thể, trong nửa đầu năm 2021, GMD đã hạ thủy 2 tàu vận tải container đường sông với công suất 248 TEU – lớn nhất Đông Nam Á hiện nay. Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục đầu tư thêm 8 tàu mới để gia tăng năng lực vận tải hàng hóa giữa Gemalink tới cảng sông, ICDs, điểm tập kết hàng hóa trong khu vực. Đồng thời, công ty cũng đẩy mạnh kế hoạch đầu tư thêm các bến thủy, ICD và hệ thống trung tâm phân phối gần các khu công nghiệp tại Miền Nam. Với lợi thế sở hữu cảng nước sâu Gemalink và hệ thống cảng Bình Dương, Phước Long với hiệu quả hoạt động cao, vị trí kết nối thuận lợi và hệ thống logistics đang được đầu tư mạnh, GMD sẽ trở thành một trong những doanh nghiệp logistics có chuỗi dịch vụ đầy đủ và quy mô lớn nhất khu vực phía Nam bên cạnh Tân Cảng Sài Gòn và Vinalines. Điều này mang đến lợi thế cạnh tranh vượt trội cho GMD trong việc điều chỉnh giá cước, thu hút nguồn hàng và giành quyền đầu tư các dự án mới trong khu vực. Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và EBIT của Gemadept từ 2015-2021 (đơn vị triệu đồng)
  • 13. 13 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG 2.1 Sơ lược về tình hình của công ty Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty (Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021) Cơ cấu tài sản của Công ty (Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021) 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 3500000 4000000 4500000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 2015 2016 2017 2018 2019 2,020 2021 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 14. 14 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021) 2.2 Phân tích chỉ số tài chính 2.2.1 Nhóm chỉ số thanh khoản Tỷ số thanh toán hiện hành là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Ta có công thức: Tỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự biến động qua các năm, có sự giảm đột ngột vào năm 2016 và duy trì biến động ở mức ổn định từ năm 2016 trở về sau. Tỉ số này nhỏ hơn 1 cho thấy công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn, công ty đang ở trạng thái tiêu cực. Tỷ số thanh toán nhanh là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng huy động các tài sản lưu động để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, tức là có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải bán hàng tồn kho. Ta có công thức: Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền + các khoản phải thu + các khoản đầu tư ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn) Tỷ số này không chênh lệch quá nhiều so với tỷ số thanh toán hiện hành, tức là các khoản thanh toán của doanh nghiệp không phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. 0 2000000 4000000 6000000 8000000 10000000 12000000 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 15. 15 Tỷ số thanh toán tiền mặt là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán của công ty cho thấy mức độ sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán các nợ ngắn hạn. Ta có công thức: Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền và tương đương tiền) / (Nợ ngắn hạn) Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty nhỏ hơn 1, công ty có nhiều khoản nợ ngắn hạn hơn lượng dự trữ tiền mặt, tỷ số này thận trọng hơn các tỷ số khác do chỉ xem xét nguồn lực thanh toán có tính thanh khoản cao nhất của Công ty. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Tỷ số thanh toán hiện hành 1.61 0.72 0.83 0.89 0.65 0.78 0.75 Tỷ số thanh toán nhanh 1.51 0.66 0.75 0.79 0.56 0.69 0.68 Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.54 0.24 0.29 0.11 0.10 0.25 0.28 2.2.2 Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý Tỷ suất lợi nhuận biên: Là một trong những tỷ suất sinh lời được sử dụng để đánh giá mức độ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, đo lường mỗi đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Ta có công thức: Tỷ số lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu Tỷ số lợi nhuận biên của doanh nghiệp biến động qua các năm, tăng dần từ năm 2015- 2017, tăng mạnh ở năm 2018, sau đó giảm dần từ năm 2019-2020 và tăng mạnh ở năm 2021. Tại năm 2018, doanh thu của công ty giảm mạnh, theo Báo cáo thường niên năm 2018 của Công ty, nguyên nhân do Công ty thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư vào nhóm các Công ty Logistics và tập trung tăng trưởng vào hoạt động khai thác cảng. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực phía Bắc ngoài tăng trưởng ổn định của các cảng hiện hữu, còn có sự đóng góp đáng kể do đưa vào hoạt động cảng Nam Đình Vũ giai đoạn 1. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực miền Trung vượt cao do tăng sản lượng của khách hàng chủ lực là dăm gỗ và cắt giảm chi phí tốt. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý/ Doanh thu là tỷ số dùng để đo lường tỷ lệ các chi phí bán hàng hoặc quản lý trên 1 đồng doanh thu. Các chi phí trên của GMD chiếm tỷ trọng khá thấp trên doanh thu. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu, nhằm đánh giá 1 đồng vốn bỏ ra tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận. Ta có công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 16. 16 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROA): là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản của công ty. Ta có công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản Tỷ số ROE và ROA của công ty có sự biến động nhẹ từ năm 2015-2017, tăng mạnh vào năm 2018 (27,9%) do công ty tập trung mạnh nguồn lực vào việc khai thác cảng, hoạt động đầu tư của công ty tốt, dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng mạnh, nên ROE tăng mạnh, tương tự cho ROA vào thời điểm 2018. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Tỷ suất lợi nhuận biên 12,85% 11,86% 14,59% 70,18% 23,22% 16,90% 22,47% Chi phí bán hàng/doanh thu thuần 1,24% 1,67% 2,19% 3,77% 5,22% 5,27% 4,81% Chi phí quản lý/doanh thu thuần 7,28% 7,94% 8,65% 11,84% 12,51% 13,11% 9,19% ROE 8,55% 7,76% 8,97% 27,90% 9,37% 6,69% 10,57% ROA 6,47% 5,66% 6,51% 18,83% 7,26% 5,59% 7,94% 2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động Vòng quay khoản phải thu khách hàng: phản ánh mức độ hiệu quả khi thực hiện các khoản phải thu của khách hàng, đồng thời thể hiện khả năng thu hồi các khoản nợ ngắn hạn. Ta có công thức: Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Khoản phải thu khách hàng Vòng quay khoản phải thu của khách hàng thấp nhất là 6.50 và cao nhất là 9.00, điều này cho thấy công ty có khả năng thu hồi nợ tốt, hạn chế được các nợ khó đòi, đảm bảo được dòng tiền của công ty. Kỳ thu tiền bình quân là số ngày trung bình mà công ty thu hồi được các khoản nợ phải thu của công ty. Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày / Vòng quay khoản phải thu Dựa vào số liệu trên, trong giai đoạn từ 2015-2021, ta có kỳ thu tiền bình quân trung bình là 49 ngày, tức là trung bình khoảng 49 ngày là công ty có thể thu hồi được khoản nợ doanh thu trả chậm của công ty. Vòng quay hàng tồn kho: là chỉ số dùng để xác định khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, được tính bằng cách:
  • 17. 17 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân Qua tính toán, số vòng quay hàng tồn kho của công ty thấp nhất là 20.07, cao nhất là 30.33. Công ty có vòng quay hàng tồn kho bình quân là 25.54, cho thấy công ty quản lý hàng tồn kho hiệu quả, hàng hóa luôn được luân chuyển nhanh, điều này là yêu cầu đặc thù cần có của ngành nghề logistics, giúp đảm bảo được hàng hóa và đảm bảo được doanh thu của công ty. Thời gian lưu kho dùng để ước tính trung bình mất thời gian bao nhiêu ngày để công ty có thể bán lượng hàng tồn kho. Thời gian lưu kho = 365 / Vòng quay hàng tồn kho Thời gian lưu kho của công ty thấp nhất là 12.03 ngày, cao nhất là 18.19 ngày, công ty cần có trung bình thời gian lưu kho là 14,6 ngày đối với hàng tồn kho của công ty. Vòng quay tổng tài sản bình quân: là chỉ số dùng để đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài sản của công ty, đo lường với mỗi đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Vòng quay tổng tài sản bình quân của công ty giảm dần từ năm 2015 (0.42) đến năm 2018 (0.25) và tăng dần từ năm 2019-2021. Vòng quay tổng tài sản bình quân trong giai đoạn 2015-2018 là 0.32, tức là trung bình 1 đồng tài sản công ty chỉ tạo được 0.31 đồng doanh thu. Chỉ số này nhìn chung khá thấp, nhưng do lĩnh vực hoạt động của công ty là Logistics, cần phải đầu tư nhiều vào cảng, phương tiện vận tải,… để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vòng quay khoản phải thu 9.00 7.51 6.50 7.70 6.92 7.46 6.69 Vòng quay hàng tồn kho 26.60 28.13 30.33 20.07 22.65 21.88 29.14 Vòng quay tổng tài sản bình quân 0.42 0.39 0.37 0.25 0.26 0.26 0.31 2.3 Các công ty tương đồng 2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng Nổi bật trong danh sách các công ty hàng đầu ngành logistics Việt Nam, Gemadept sở hữu và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại các vùng kinh tế trọng điểm, tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn hàng hóa mỗi năm. Hiện nay, Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác nhau: Cảng hàng hóa hàng không, Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics hàng lạnh & Logistics ô tô.
  • 18. 18 Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong những năm qua (từ 2019-2021), Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và Logistics”, “Top 10 thương hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng trưởng ổn định, Gemadept nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất... Sự đánh giá khách quan từ các tổ chức uy tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng khẳng định vai trò và vị thế của Gemadept trên thị trường. Dưới đây là danh sách các công ty cùng ngành với công ty cổ phần Gemadept để cho chúng ta cùng đánh giá tổng quan: Công ty (2021) Mã CP Vốn hoá (tỷ đồng) P/E P/B ROE (%) EV/ EBITDA Tăng trưởng EPS 3 năm (%) 1 CTCP Gemadept GMD 17,901.85 24.9 2.4 9.9 12.6 44.8 2 CTCP Cảng Hải Phòng PHP 8,500.96 18.6 2.5 14.0 10.7 6.5 3 CTCP Container Việt Nam VSC 5,071.30 13.9 2.0 15.1 6.2 2.3 4 CTCP Cảng Sài Gòn SGP 8,911.35 17.1 2.1 17.8 5.1 31.0 5 CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An HAH 4,922.18 10.3 2.3 23.8 5.3 - 6 CTCP Đầu tư & Phát triển cảng Đình Vũ DVP 2,448 8.9 1.7 19.3 - - So sánh các công ty tương đồng: - Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng: Cảng Hải Phòng do Pháp xây dựng từ năm 1874 và được chuyển giao cho chính quyền cách mạng vào năm 1955 khi Hải Phòng được giải phóng. Sau quá trình hoạt động, mở rộng, phát triển, năm 2015, Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng bắt đầu niêm yết trên Sàn Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán PHP. Cảng Hải Phòng hiện đang thực hiện việc
  • 19. 19 đầu tư vào dự án bến cảng Container quốc tế số 3 và số 4 thuộc Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng – Cảng Hải Phòng trong gian đoạn 2020-2025. Với mục tiêu giữ vững vị thế doanh nghiệp cảng biển đứng đầu khu vực miền Bắc, có quy mô về thị phần, doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận, tăng trưởng ổn định, đảm bảo đạt lợi nhuận khi thực hiện các dự án: xây cầu bắc qua sông Cấm, di dời Cảng Hoàng Diệu, hoàn thành 2 bến tại Lạc Huyện, thu hút các nhà đầu tư từ chiến lược. Theo số liệu thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam, khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển trong 6 tháng đầu năm 2021 ước đạt gần 363 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2020. Riêng hàng container đạt hơn 12,4 triệu teus, tăng 22% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, hàng container xuất khẩu ước đạt gần 4 triệu teus, tăng 17%; hàng container nhập khẩu ước đạt hơn 4,1 triệu teus, tăng 26% và hàng container nội địa ước đạt hơn 4,3 triệu teus, tăng 24%. Đây là mức tăng trưởng cao so với những năm gần đây. Việc cải thiện kết quả kinh doanh của Cảng Hải Phòng nằm trong xu hướng chung của hầu hết doanh nghiệp cảng biển. Nguyên nhân được đánh giá đến từ tăng trưởng của hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa qua các cảng trong 6 tháng đầu năm đã hỗ trợ tích cực cho bức tranh kinh doanh của các doanh nghiệp. CTCP Cảng Hải Phòng đang quản lý và vận hành 3 bến cảng Hoàng Diệu, Chùa Vẽ, Tân Vũ và nắm 51% vốn tại cảng Đình Vũ. Cả 4 cảng đều nằm tại khu vực Hải Phòng với tổng công suất thiết kế khoảng 2,1 triệu teus/năm. Mặc dù là doanh nghiệp đang nắm giữ thị phần thông quan container lớn nhất tại cụm cảng Hải Phòng - cụm cảng lớn thứ hai của Việt Nam với vị trí thuận lợi để đi vào khu vực phía Bắc, nhưng lợi thế cạnh tranh của Cảng Hải Phòng đang gặp khó khăn do cảng Hoàng Diệu và cảng Chùa Vẽ có vị trí nằm ở thượng nguồn sông Cấm, bị hạn chế về lợi thế thu hút khách hàng so với các cảng phía hạ nguồn. Theo Báo Đầu tư - Công ty Cổ phần Container Việt Nam Công ty được chính thức thành lập năm 1985 theo quyết định của Bộ Giao thông Vận tải, với số vốn ban đầu là 7.2 triệu đồng. Đến năm 2002, Công ty tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp và đến năm 2007, Công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM với mã chứng khoán VSC. Công ty hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề: Khai thác cảng biển, khai thác kho, bãi, vận tải bộ,… hoạt động trên các địa bàn như Hải Phòng, Hà Nội,
  • 20. 20 Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tp. HCM, trong đó Hải Phòng chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất. Nhằm mục tiêu tăng trưởng dài hạn, trọng tâm hoạt động đầu tư của Công ty sẽ nằm tại 2 dự án cảng nước sâu ở Cát Hải (Hải Phòng) và Liên Chiểu (Đà Nẵng). Mức đầu tư mỗi dự án dự kiến từ 4.500-5.000 tỉ đồng và Viconship sẽ giữ tỉ lệ sở hữu ít nhất là 36% tại các dự án trọng điểm này. Với ưu thế là sở hữu hạ tầng bãi container - vận tải - cảng biển có hiệu quả hoạt động cao, sự gia tăng hợp tác và tham gia vào quản trị của các doanh nghiệp dịch vụ logistics như SAFI (đại lý vận tải), Sao Á (vận hành bãi depot) và kế hoạch phát triển cảng biển nước sâu, Viconship đang củng cố vị thế là một đơn vị vận hành chuỗi logistics khép kín với quy mô lớn. Điều này hứa hẹn sẽ gia tăng mạnh mẽ lợi thế cạnh tranh và vị thế đàm phán của Công ty trong các năm tới. - Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn do Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ. Từ năm 2015, Công ty hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần, và được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Công ty chủ yếu hoạt động theo ngành nghề bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển, kinh doanh kho bãi cảng và cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển, chủ yếu hoạt động tại khu Nhà Rồng – Khánh Hội thuộc Quận 4, khu vực Tân Thuận thuộc Quận 7 – TP. HCM và khu vực Cái Mép – Thị Vải thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Về kế hoạch phát triển trong tương lai, đối với công tác kinh doanh, côngty cần duy trì ổn định sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng dịch vụ, tiến hành công tác mở rộng, phát triển sản xuất, triển khai các dự án, hợp tác, mở rộng, triển khai, nâng cấp các bến phao tại các khu vực. - Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An được thành lập năm 2009 với mục tiêu ban đầu là xây dựng và khai thác cảng ở khu vực Hải Phòng. Qua quá trình hình thành, phát triển, mở rộng quy mô, đến năm 2015, Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM với mã cổ phiếu HAH. Đến nay, Công ty đã thành lập được 9 công ty con và công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực: Khai tác cảng, khai thác kho bãi, vận tải container, đại lý hàng hải, dịch vụ logistics… với lợi nhuận hàng năm đạt tăng trưởng liên tục từ năm 2010.
  • 21. 21 Hiện nay, Công ty đang sở hữu đội tàu container chất lượng với tổng số 8 tàu container có sức chở từ 700 đến 1.800 TEU khai thác hiệu quả trên tuyến nội địa và nội Á. Với nỗ lực không ngừng, đội tàu của Công ty hiện nằm trong top 100 đội tàu lớn nhất thế giới, đồng thời là một trong những hãng vận chuyển container nội địa và nội Á uy tín, đảm bảo lịch trình hàng tuần theo đúng cam kết với khách hàng. Năm 2017, nhằm đa dạng các dịch vụ, Công ty đã ký kết hợp đồng liên doanh với Pantos Holding Incorporation (Hàn Quốc) để thành lập công ty liên doanh đầu tiên với doanh nghiệp nước ngoài: Công ty TNHH Pan Hải An (PANHAIAN) để xây dựng một Trung tâm Logistics ở khu vực Hải Phòng, cung cấp dịch vụ khai thác kho bãi. Tháng 4/2019, việc mở rộng kho bãi tại Nam Hải Đỉnh Vũ được xác định tiếp tục là trọng tâm trong kế hoạch đầu tư của HAH. Khi hoàn thành, sẽ nâng tổng công suất kho bãi container đạt 300.000 - 500.000 TEU/năm, kỳ vọng thu về 325 tỷ đồng doanh thu/năm. Trong bối cảnh mảng khai thác cảng có xu hướng bão hòa, hoạt động vận tải vẫn đối mặt nhiều khó khăn, kế hoạch đầu tư mạnh vào mảng kho bãi được kỳ vọng sẽ hoàn thiện chuỗi cung ứng logistics cho HAH, từ vận tải biển, cảng đến kho bãi, đem lại cho Công ty động lực tăng trưởng mới. - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ được thành lập năm 2002 theo Quyết định của Tổng Giám đốc – Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, được niêm yết vào năm 2009 tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM với mã chứng khoán DVP, các lĩnh vực kinh doanh chính gồm dịch vụ giao nhận, vận tải đường bộ, bãi container và kho,… Với mục tiêu phát huy tiềm năng lợi thế, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đào tạo con người, định hướng phát triển công ty trở thành Cảng Container chuyên nghiệp trong khu vực và quốc tế. Sở hữu vị trí thuận lợi hơn cụm cảng tại thượng nguồn sông Cấm và được đầu tư mạnh về hạ tầng, do đó Cảng Đình Vũ có những ưu thế vượt trội khi có trang thiết bị hỗ trợ tốt nhất khu vực để cạnh tranh phát triển cảng biển và logistics. Năng lực tiếp nhận của Cảng đạt 600.000 TEU/năm, 12.000 - 15.000 TEU/tuần, khai thác tàu 50.000 DWT giảm tải. Nhận thức được những lợi thế đó, DVP đã luôn chú trọng phát triển hạ tầng, đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng cao năng lực xếp dỡ, quản lý điều hành sản xuất, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng liên hoàn từ cầu cảng đến kho bãi, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đến nay, tổng giá trị tài sản của cảng Đình Vũ đã lên đến khoảng 1.300 tỷ đồng.
  • 22. 22 Từ năm 2015 đến hết năm 2019, sản lượng thông qua Cảng luôn đạt trung bình 600.000 TEU/năm; doanh thu đạt trong ngưỡng 700 tỷ đồng; lợi nhuận trung bình khoảng 300 tỷ đồng. Những con số này thể hiện sự tăng đều, bền vững của DVP. Năm 2020, DVP đã đưa bãi container Cảng Đình Vũ (diện tích 4,6 ha, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải) vào hoạt động. Bãi có vị trí địa lý thuận lợi phục vụ việc lưu giữ container, tập kết hàng chờ xuất đi các cảng thuộc khu vực Đình Vũ. Các hoạt động kinh doanh chính của bãi container Cảng Đình Vũ chủ yếu là bãi chứa container và điểm thông quan tập trung, vận tải đa phương thức, dịch vụ hải quan, vận tải nội địa, đóng rút hàng tại bãi, sửa chữa và vệ sinh container, PTI (kiểm tra gas và sửa chữa container lạnh)... 2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng Trên cơ sở lý thuyết đã được trình bày, việc xác định hệ số điều chỉnh của Công ty GMD so với các công ty tương đồng sẽ thông qua việc xác định tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng với nó. Tốc độ tăng trưởng của các công ty có thể được xác định thông qua chỉ số ROE và tỉ lệ lợi nhuận giữ lại thông qua công thức như sau: Tốc độ tăng trưởng = tỉ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE Có thể dễ dàng tìm và tổng hợp chỉ số ROE hằng năm của những cố phiếu đã niêm yết chính thức trên sàn HOSE, được cung cấp bởi trang web tài chính nổi tiếng trong nước như CafeF, Vietstocks. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 GMD 7.17% 6.64% 7.16% 28.30% 7.87% 5.62% 7.50% PHP 8.92% 11.98% 8.70% 8.97% 8.80% 9.59% 11.01% VSC 19.51% 16.58% 13.88% 15.45% 11.30% 11.04% 13.55% SGP 3.67% 1.34% 23.47% 9.28% 9.97% 10.17% 34.47% HAH 32.09% 23.29% 17.61% 11.09% 9.67% 10.35% 23.42% DVP 29.93% 31.40% 29.40% 26.99% 21.14% 18.52% 20.18% Bảng 1. Chỉ số ROE của 6 mã cổ phiếu trong 2015-2021 Tương tự như vậy, báo cáo tài chính cung cấp thông tin về số tiền cổ tức được Ban Giám đốc quyết định chi trả cho nhà đầu tư vào cuối năm (xem mục báo cáo lưu chuyển tiền tệ - dòng tiền cho hoạt động tài chính), và thu nhập ròng (tức lợi nhuận sau thuế và lãi vay) để tính được tỷ lệ chi trả cổ tức: Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức/ Thu nhập ròng
  • 23. 23 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 GMD 267,900 ,813,40 9 271,431,192 ,900 40,196,768, 938 2,840,778,55 5,486 478,420,835 ,105 353,473,087 ,928 426,189,423 ,017 PHP 77,530, 632,020 513,609,853 ,299 220,618,449 ,700 285,538,579, 000 189,878,519 ,850 311,702,417 ,100 275,506,958 ,750 VSC 58,841, 491,875 89,185,527, 400 90,779,126, 375 100,423,028, 800 133,417,279 ,700 149,442,237 ,901 114,523,361 ,402 SGP 4,450,0 00 2,692,692,5 40 6,327,934,2 66 3,280,000,00 0 3,950,900,0 00 2,656,372,0 00 2,147,365,0 00 HAH 69,181, 807,000 68,766,987, 000 33,934,765, 000 33,934,765,0 00 72,314,547, 000 47,275,936, 600 67,084,355, 500 DVP 139,804 ,905,50 0 298,839,260 ,750 178,863,116 ,450 179,188,230, 700 119,033,421 ,800 100,818,527 ,850 159,112,287 ,750 Bảng 2. Cổ tức chi trả qua từng năm 2015 -2021 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 GMD 460,682,61 9,983 443,734,79 1,018 581,436,27 6,874 1,900,250, 425,402 613,569,05 1,999 440,475,75 4,374 720,561,81 6,175 PHP 521,375,78 2,003 598,557,46 3,642 482,285,04 5,235 515,702,46 9,561 502,801,94 1,584 564,295,13 1,673 696,445,05 5,111 VSC 276,689,44 7,356 261,998,32 9,949 263,827,92 9,843 354,245,00 6,489 285,795,26 9,364 296,404,44 0,349 413,803,00 0,000 SGP 49,303,711 ,717 26,893,142 ,486 432,746,86 8,161 181,528,40 5,723 206,231,77 6,885 233,130,98 9,539 888,621,40 3,310 HAH 166,955,79 5,012 133,831,58 5,530 152,573,42 7,103 158,895,36 3,744 132,738,52 9,661 146,597,74 9,796 550,615,35 5,463 DVP 281,089,35 8,387 286,806,64 4,387 287,439,34 8,771 287,741,33 8,082 247,631,24 7,279 237,680,47 0,808 277,126,79 9,699 Bảng 3. Thu nhập ròng (Lợi nhuận sau thuế và lãi vay) qua từng năm 2015-2021 Tổng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và tỷ lệ chi trả cổ tức là 100%, nên một phép trừ đơn giản cho phép tìm ra tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, và rồi suy ra tốc độ tăng trưởng (gn) qua từng năm theo công thức bên dưới: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức Tốc độ tăng trưởng = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 GMD 58.15% 61.17% 6.91% 149.49% 77.97% 80.25% 59.15% PHP 14.87% 85.81% 45.74% 55.37% 37.76% 55.24% 39.56%
  • 24. 24 VSC 21.27% 34.04% 34.41% 28.35% 46.68% 50.42% 27.68% SGP 0.01% 10.01% 1.46% 1.81% 1.92% 1.14% 0.24% HAH 41.44% 51.38% 22.24% 21.36% 54.48% 32.25% 12.18% DVP 49.74% 104.20% 62.23% 62.27% 48.07% 42.42% 57.41% Bảng 4. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 GMD 0.42% 0.41% 0.05% 4.23% 0.61% 0.45% 4.44% PHP 1.33% 10.28% 3.98% 4.97% 3.32% 5.30% 4.36% VSC 4.15% 5.64% 4.78% 4.38% 5.28% 5.57% 3.75% SGP 3.31% 0.13% 3.43% 1.68% 1.91% 1.16% 8.33% HAH 1329.72% 11.97% 3.92% 2.37% 5.27% 3.34% 2.85% DVP 14.89% 32.72% 18.29% 16.81% 10.16% 7.86% 11.59% Bảng 5. Tốc độ tăng trưởng Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/E Từ công thức trên, chúng ta có thể xác định hệ số điều chỉnh của Công ty mục tiêu so với các công ty tương đồng thông qua các bước được trình bày như sau. Chỉ số P/E của các công ty xuyên suốt bảy (7) năm, 2015-2021 (nguồn CafeF): Bội số P/E 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền PHP 18.03 12.06 12.43 11.07 8.15 11.61 15.95 12.35 VSC 12.26 11.27 10.09 7.51 7.11 14.09 68.50 24.81 SGP 0.00 76.67 46.80 10.74 7.45 11.32 8.26 17.85 HAH 6.26 7.08 4.94 44.10 5.04 6.56 7.75 11.80 DVP 8.89 10.04 8.89 5.84 5.88 7.88 8.70 7.74 Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28 Bội số P/E của nhóm công ty tương đồng 14.91 Bảng 6. Cách tính bội số P/E của công ty mục tiêu từ bội số này của các công ty tương đồng Do có năm (5) mã cổ phiếu và dữ liệu phân bố trong những năm khác nhau, bội số P/E của mỗi công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình quân gia quyền của chỉ số P/E của nhóm công ty tương đồng: Bội số P/E công ty tương đồng = 9.79. Hệ số điều chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền của bội số định giá P/E của các công ty tương đồng theo tốc độ tăng trưởng được tính như sau:
  • 25. 25 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền PHP 1.20 -5.24 1.96 1.09 1.28 2.29 0.99 1.00 VSC 1.84 2.44 1.91 1.01 1.50 3.58 0.68 1.79 SGP 1.00 0.83 -1.72 0.78 1.11 1.09 1.47 0.82 HAH -0.01 5.51 1.24 0.55 1.31 1.23 0.89 1.32 DVP -3.49 -0.45 -1.61 3.77 2.28 2.40 2.65 1.79 Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28 Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E 1.35 Bảng 7. Cách tính hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E sẽ được tính bằng trung bình cộng của tất cả các giá trị bình quân gia quyền của các hệ số điều chỉnh những công ty tương đồng như bảng trên. Do đó , hệ số điều chỉnh = 1.35 Từ đây ta có thể tính được bội số định giá P/E của Công ty GMD thông qua công thức như sau: 𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑚ụ𝑐 𝑡𝑖ê𝑢 = 𝑏ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑡ươ𝑛𝑔 đồ𝑛𝑔 ∗ ℎệ 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ Bội số P/E của cty GMD = 14.91 * 1.35 = 20.0737 Với báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 của Công ty GMD, lợi nhuận sau thuế của Công ty là 720,561,816,175 vnđ, chúng ta có thể tính được giá trị vốn chủ sở hữu của Công ty như sau: Giá trị VCSH = Lợi nhuận sau thuế * Bội số P/E = 14,464,362,902,635 vnd Số lượng cổ phiếu GMD đang lưu hành năm 2021 = 301,377,957 cố phiếu Vậy giá trị nội tại mỗi cổ phiếu GMD được tính theo cách tiếp cận thị trường với bộ số P/E = 47,994.10 vnđ. Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/B Thông qua số liệu từ báo cáo tài chính của các công ty và giá cổ phiếu cuối mỗi năm chúng ta có thể xác định tỷ số P/B thông qua công thức sau: Giá trị sổ sách (B) = (Tổng tài sản – Tài sản vô hình – Nợ)/Cổ phiếu đang lưu hành
  • 26. 26 Bước 1: Tổng hợp tổng tài sản theo từng năm của các công ty tương đồng Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 183,643,71 3,228 176,688,50 3,593 168,217,65 9,697 180,240,31 0,570 153,966,79 8,517 145,956,70 4,566 129,357,04 0,349 VSC 2,224,012,2 09,300 2,397,437,8 97,419 2,479,002,3 39,512 2,489,082,7 09,837 635,586,90 6,677 2,458,144,4 81,968 1,442,493,7 27,604 SGP 3,194,061,9 18,893 3,442,186,6 39,395 4,386,374,4 43,728 4,613,753,5 37,756 4,735,950,8 49,129 4,902,187,5 47,712 5,437,629,6 21,394 HAH 920,876,72 0,301 966,319,65 9,642 1,309,071,2 75,223 1,655,979,5 08,297 1,827,544,2 02,998 2,094,551,2 78,545 3,232,345,3 73,971 DVP 1,115,277,8 45,928 1,069,736,5 59,073 1,097,489,5 42,907 1,167,812,4 29,793 1,278,622,4 01,224 1,396,134,7 34,159 1,499,394,8 33,162 *. Đơn vị: đồng Bước 2: Tổng hợp vào bảng khối lượng tài sản vô hình lấy từ bảng cân đối kế toán Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 1,951,82 3,039 1,385,441,5 25 2,790,877,4 21 3,264,834,1 42 2,754,528,8 98 2,540,558,2 36 37,480,932, 060 VSC 14,212,3 29,439 11,090,049, 292 10,951,668, 751 10,580,407, 985 89,696,465, 090 73,784,788, 920 63,932,605, 420 SGP 29,321,5 46,864 30,163,858, 462 28,915,908, 162 28,013,346, 411 27,943,730, 319 26,771,402, 084 25,196,373, 510 HAH 3,335,52 1,375 3,931,917,0 34 3,486,235,6 88 6,191,000,7 91 4,369,767,6 60 2,617,588,8 57 3,935,255,7 33 DVP 1,059,37 6,039 627,118,525 545,757,421 573,852,142 466,664,898 342,081,236 301,834,93 7 *. Đơn vị: đồng Bước 3: Thực hiện tương tự đối với mục tổng nợ: Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 108,966, 875,999 97,251,32 7,544 81,448,18 8,429 73,337,63 1,531 53,661,37 5,026 45,684,78 8,481 33,543,9 87,264 VSC 792,839, 839,659 881,947,2 53,829 769,456,6 60,980 544,513,1 32,816 323,166,7 68,966 287,446,2 69,234 270,292, 573,599 SGP 1,888,22 0,134,26 6 2,051,495, 580,771 2,633,616, 596,977 2,716,867, 279,731 2,698,530, 923,446 2,640,250, 866,815 2,874,13 0,539,88 4 HA H 400,604, 907,781 391,861,2 02,770 472,894,1 91,748 437,303,2 64,078 572,861,9 76,118 758,754,6 65,369 1,330,31 5,411,55 4 DVP 1,761,06 5,672,91 0 156,258,6 36,049 119,715,9 83,452 101,797,5 32,256 107,476,2 56,408 112,808,1 18,535 126,441, 417,839 *. Đơn vị: đồng Bước 4: Mẫu số của công thức tính giá trị sổ sách là số lượng cổ phiếu lưu hành vào thời điểm cuối năm
  • 27. 27 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 326,960,0 00 32,696,00 0 32,696,00 0 326,960,0 00 326,960,0 00 326,960,0 00 326,960,00 0 VSC 414,160,4 20 455,571,4 20 501,123,0 40 501,123,0 40 551,227,9 80 551,227,9 80 1,100,281, 540 SGP 216,294,9 61 216,294,9 61 216,294,9 61 216,294,9 61 216,294,9 61 216,294,9 61 216,294,96 1 HAH 229,391,2 90 22,740,12 9 339,347,6 50 482,096,9 80 482,096,9 80 473,927,9 80 487,827,51 0 DVP 40,000,00 0 40,000,00 0 40,000,00 0 40,000,00 0 40,000,00 0 40,000,00 0 40,000,000 Bước 5: Áp dụng công thức tính được giá trị sổ sách của một cổ phiếu (Book Value) Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 222.43 2,387.20 2,568.47 316.97 298.36 298.91 178.41 VSC 3,421.28 3,302.23 3,389.57 3,859.31 404.05 3,804.08 1,007.26 SGP 5,901.76 6,290.15 7,969.87 8,640.39 9,290.44 10,333.88 2,306.96 HAH 2,253.51 25,088.98 2,453.80 2,515.02 2,593.49 2,813.04 3,890.91 DVP -16,171.18 22,821.27 24,430.70 26,636.03 29,266.99 32,074.61 34,316.29 *. Đơn vị: đồng Bước 6: Tìm trên bảng giá chứng khoán điện tử (lightning) giá cổ phiếu đóng của vào ngày cuối cùng của năm (Price) Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 PHP 21,100 17,000 13,300 12,400 9,700 15,900 26,800 VSC 77,000 56,000 43,000 40,550 27,250 55,100 43,500 SGP 0 6,900 8,900 8,700 7,000 12,000 33,700 HAH 43,200 38,800 20,000 13,500 11,850 17,900 67,800 DVP 62,500 72,000 63,900 42,000 36,400 46,800 60,300 *. Đơn vị: đồng Bước 7 (bước cuối): Chia dữ liệu của bước 6 cho bước 5 ta thu được bội số P/B cần tìm. Bội số P/B của công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình quân gia quyền của mỗi công ty, và chúng ta có kết quả như sau: Bội số P/B của công ty tương đồng 13.44
  • 28. 28 Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền PHP 94.86 7.12 5.18 39.12 32.51 53.19 150.22 64.80 VSC 22.51 16.96 12.69 10.51 67.44 14.48 43.19 30.82 SGP 0.00 1.10 1.12 1.01 0.75 1.16 14.61 4.38 HAH 19.17 1.55 8.15 5.37 4.57 6.36 17.43 8.97 DVP -3.86 3.15 2.62 1.58 1.24 1.46 1.76 1.57 Trọng số 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 28 Bội số P/B của nhóm công ty tương đồng 22.11 Hệ số điều chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền bội số định giá P/B theo tốc độ tăng trưởng như sau: Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền PHP 7.29 3.37 1.26 1.40 8.40 -0.63 0.89 2.42 VSC 6.25 8.95 2.50 1.02 -0.47 3.86 0.77 2.21 SGP 1.00 1.00 1.04 0.97 1.01 1.01 2.32 1.33 HAH 0.00 1.22 1.46 0.91 1.27 1.23 0.78 1.06 DVP 0.64 -51.54 1.91 1.25 1.13 1.12 1.14 -2.55 Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28.00 Hệ số điều chỉnh cho bội số P/B 0.90 Hệ số điều chỉnh được sử dụng để định giá công ty GMD sẽ được tính bằng trung bình cộng của giá trị bình quân gia quyền của hệ số điều chỉnh so với các công ty tương đồng và có giá trị như sau: Hệ số điều chỉnh P/B = 0.90 Bội số điều chỉnh P/B của công ty GMD là: 22.11*0.90 = 19.807 Lợi nhuận sau thuế năm 2021 của GMD = 720,561,816,175 đồng Vì vậy, giá trị vốn chủ sở hữu = Bội số P/B * LNST = 14,272,139,963,485.80 đồng Trong cùng năm, số lượng cổ phiếu đang lưu hành = 301,377,957 cố phiếu, nên định giá mỗi cổ phiếu theo cách tiếp cận thị trường, với bội số P/B là 47,356.28 đồng.
  • 29. 29 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THU NHẬP 3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 757,217 761,518 632,877 545,285 1,057,440 655,364 964,817 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (470,603) (1,236,544) (840,854) 1,008,015 (376,609) 73,082 (356,309) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (334,216) 294,402 264,399 (2,159,912) (667,509) (486,185) (397,505) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (47,602) (180,624) 56,421 (606,612) 13,322 242,261 211,003 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 904,519 724,470 779,802 172,567 185,546 427,676 637,349 Theo như đồ thị dòng tiền, GMD có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh duy trì ổn định qua các năm từ 2015 đến 2021, OCF duy trì ở mức trên 500 tỷ VND và có xu hướng tăng qua các năm. Đối với năm 2019 và năm 2021, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự cải thiện rõ rệt khi tăng lên mức trên dưới 1.000 tỷ VND trong khi các năm trước nhìn chung đều duy trì quanh mức 600 tỷ VND. Điều này đến từ việc công ty đang thực hiện chiến lược thoái vốn khỏi mảng logistic để tập trung vào mảng khai thác cảng có nhiều tiềm năng tăng trưởng hơn cũng như là ít cạnh tranh hơn. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đa số đều âm qua các năm (ngoại trừ năm 2018 và năm 2020), điều này cho thấy GMD trong quá khứ luôn tích cực tái đầu tư vào các máy móc thiết bị và cảng biển nhằm mục đích tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong tương lai. Được biết GMD đang thực hiện đầu tư vào dự án Cảng Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải, dự án này khi đi vào hoạt động giai đoạn 1 đầu năm 2021 sẽ có công suất thiết kế 2 triệu TEU/năm và sẽ là cảng có công suất lớn nhất Việt Nam. Năm 2018, dòng tiền đầu tư của GMD dương là do trong năm 2018, GMD đã thực hiện thoái vốn khỏi mảng logistic. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, GMD hạn chế các khoản đầu tư mua sắm tài sản cố định cũng như khoản chi mua công cụ nợ dẫn đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương nhẹ.
  • 30. 30 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính 2015-2021 Dòng tiền từ hoạt động tài chính của GMD âm trong 4 năm (2018-2021). Điều này cho thấy công ty đang thực hiện trả nợ vay và sử dụng 1 cấu trúc vốn tương đối thận trọng hơn các năm trước (giai đoạn 2015 đến 2017). Việc dùng tiền kiếm được để thanh lý các khoản nợ sẽ giúp công ty không phải chịu quá nhiều áp lực trả lãi trong tương lai. Mặc dù dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD luôn dương, đồng thời có xu hướng tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, dòng tiền thuần trong kỳ của công ty chỉ dao động quanh mức 0 đồng. Điều này là do công ty đã lấy phần tiền kiếm được để trả nợ và tái đầu tư. 3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF) Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD, công ty sử dụng phương pháp gián tiếp để ghi nhận. Phương pháp này xuất phát từ lãi trước thuế của công ty, sau đó cộng cho các khoản điều chỉnh trong báo cáo kết quả kinh doanh và thay đổi trong vốn lưu động để có được dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. -2,500,000 -2,000,000 -1,500,000 -1,000,000 -500,000 0 500,000 1,000,000 1,500,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của GMD (Đơn vị: Triệu VND) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
  • 31. 31 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2021 Phân tích trên 3 thành phần chính của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, thứ nhất là lãi trước thuế, hai là các khoản điều chỉnh trên báo cáo Kết quả kinh doanh (KQKD) và cuối cùng là sự thay đổi vốn lưu động của công ty. Thấy rằng lợi nhuận trước thuế của GMD tăng đều từ 2016 đến nay. Tuy nhiên có 1 sự gia tăng đột biến của lãi trước thuế trong năm 2018, sự gia tăng này đến từ lợi nhuận bất thường mà công ty ghi nhận ghi thoái vốn khỏi mảng Logistic. Nhìn vào đồ thị có thể thấy tuy là lãi trước thuế tăng đột biến năm 2018 nhưng dòng tiền từ hoạt động không ảnh hưởng nhiều, do các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của công ty cũng âm khá cao. Các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD (1,500,000) (1,000,000) (500,000) - 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Lãi trước thuế Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD Thay đổi vốn lưu động Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (2,000,000) (1,500,000) (1,000,000) (500,000) - 500,000 1,000,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bóc tách các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD Khấu hao TSCĐ Chi phí dự phòng Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư Chi phí lãi vay Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD
  • 32. 32 Quan sát trong Các khoản điểu chỉnh trên báo cáo KQKD, một điểm đáng lưu ý là vào năm 2018, các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của GMD âm khá lớn, thay đổi này chủ yếu là do việc ghi nhận khoản điều chỉnh từ hoạt động đầu tư. Hay nói cách khác, lãi trước thuế của công ty cao vượt trội trong năm 2018 là do công ty bán và thanh lý tài sản (thoái vốn mảng logistic), việc này làm công ty ghi nhận 1 khoản lợi nhuận bất thường trong năm. Khoản mục này phải được trừ ra trong dòng tiền từ hoạt động kinh doanh do không phải dòng tiền phát sinh từ mảng kinh doanh chính của công ty. Các khoản điều chỉnh vốn lưu động 2015 - 2021 Về sự thay đổi trong vốn lưu động của GMD, chủ yếu đến từ việc thay đổi trong các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả. Nhìn chung, hàng tồn kho của GMD không có quá nhiều sự thay đổi qua các năm và dao động quanh vị trí 0. Các khoản phải thu của công ty lại có xu hướng giảm từ 2017 đến nay khi ghi nhận điều chỉnh tăng trên dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. 3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF) Dòng tiền từ đầu tư của GMD được cấu thành từ các thành phần: tiền phát sinh từ việc mua/bán tài sản cố định của chính công ty, tiền phát sinh từ cho vay/đi vay, tiền đầu tư vào doanh nghiệp khác, tiền bán các khoản đầu tư vào công ty con, tiền cổ tức/lãi nhận từ việc đầu tư hoặc cho vay… (250,000) (200,000) (150,000) (100,000) (50,000) - 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bóc tách các khoản điều chỉnh trên vốn lưu động Tăng/(giảm) các khoản phải thu Tăng/(giảm) hàng tồn kho Tăng/(giảm) các khoản phải trả
  • 33. 33 Dòng tiền đầu tư từ năm tài chính 2015 đến 2021 Năm 2016-2017, dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty đều âm trên 800 tỷ đồng, chủ yếu phát sinh từ hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty. Cụ thể là trong giai đoạn này, công ty đang đầu tư cho dự án Cảng nước sâu Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải. Năm 2018 dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty dương là do công ty thoái vốn khỏi mảng Logistic, cụ thể là GMD đã bán 2 công ty con là Gemadept Shipping và Gemadept Logistics. Sau giao dịch này, Gemadept nắm giữ 51% vốn tại Gemadept Shipping (giá trị ghi sổ 104 tỷ đồng) và 49% vốn tại Gemadept Logistics (giá trị ghi sổ 131 tỷ đồng). 3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF) Theo như đồ thị của dòng tiền từ hoạt động tài chính của một doanh nghiệp có thể được bóc tách ra các thành phần như sau: dòng tiền thu được từ phát hành thêm cổ phiếu, dòng tiền chi ra cho việc mua lại cổ phiếu, tiền thu được từ việc đi vay, tiền chi ra để trả các khoản vay, tiền chi ra để trả cổ tức cho cổ đông,… Đối với GMD, nhà đầu tư xem xét các khoản tiền đi vay, tiền trả các khoản vay và cổ tức mà công ty trả cho cổ đông (các khoản còn lại không đáng kể). (1,500,000) (1,000,000) (500,000) - 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bóc tách dòng tiền từ hoạt động đầu tư Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ Đầu tư vào các doanh nghiệp khác Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác Cổ tức và tiền lãi nhận được Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
  • 34. 34 Dòng tiền tài chính từ năm tài chính 2015 đến 2021 Nhìn chung, GMD vay nợ khá nhiều trong giai đoạn trước 2018 vì giai đoạn này công ty đi vay nhiều hơn là trả nợ vay. Giai đoạn 2019-2021 trở về sau thì công ty thực hiện trả nợ nhiều hơn là vay thêm. Bên cạnh đó, có thể thấy vào năm 2018 công ty chi trả 1 khoản cổ tức rất lớn (gần 3.000 tỷ VND) cho cổ đông. Việc này có thể giải thích nguyên nhân do từ 2015 đến 2018, GMD vay nợ nhiều để phục vụ đầu tư cho dự án Gemalink. Đến năm 2018, công ty bán vốn tại 2 công ty con và có 1 lượng tiền lớn, công ty dùng tiền để trả nợ cũng như trả cổ tức cho cổ đông. Như vậy, có thể thấy chiến lược của công ty khi thoái vốn mảng logistic là để tập trung vào mảng khai thác cảng và tiền từ việc thoái vốn được dùng để đầu tư vào cảng Gemalink sắp đi vào hoạt động cũng như chi trả nợ vay và cổ tức cho cổ đông của công ty. 3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) Định giá theo dòng tiền FCFF (Free cash flow to firm) ước tính giá trị công ty V0 (firm value) khi dòng tiền hiện tại của FCFF trong tương lai được chiết khẩu hao chi phí sử dụng vốn WACC (weighted averge cost of capital) theo công thức: Giá trị của vốn chủ sở hữu (equity value) bằng giá trị công ty (Firm value) trừ giá trị thị trường của nợ (Market value of debt). Dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF được tính theo công thức: (4,000,000) (3,000,000) (2,000,000) (1,000,000) - 1,000,000 2,000,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bóc tách dòng tiền từ hoạt động tài chính Tiền thu được từ các khoản đi vay Tiền trả các khoản đi vay Cổ tức đã trả Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
  • 35. 35 FCFF= CFO+,IE×(1-TR)/-CAPEX Trong đó, CFO (Cash flow from operations) là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh; IE (Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập doanh nghiệp TR; CAPEX (Capital Expeditures): chi phí vốn, là khoản chi phí đầu tư để mua lại, nâng cấp và duy trì các tài sản cố định (giá trị trên mục II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, khoản 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (CFO) 757 762 633 545 1,057 655 965 Chi phí lãi vay (IE) 119 121 144 129 145 147 119 Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20% Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586) Dòng tiền FCFF 365 (159) (400) (228) 794 557 474 *. Đơn vị: tỷ đồng Giá trị của FCFF dương cho thấy công ty có dư tiền để thực hiện các nghĩa vụ chi trả cổ tức cho cổ đông, để thực hiện các chính sách khác như điều chỉnh giảm bớt nợ vay, hoặc mua lại cổ phần để tăng tính thanh khoản của công ty. Ngược lại, giá trị FCFF âm, thể hiện công ty đang thiếu hụt tiền để tài trợ dự án hoặc chi trả cổ tức cho cổ đông, nên công ty có thể phát hành cổ phần hoặc tăng nợ vay, ảnh hưởng xấu đến tính thanh khoản và giảm tăng trưởng của công ty. Dựa vào kết quả, ta nhận thấy rằng từ năm 2015-2018, Gemedept liên tục tăng chi tiêu vốn CAPEX điều này dẫn đến dòng tiền FCFF âm và đáng kể là năm 2017 có giá trị âm 400,187 (triệu đồng). Tuy nhiên, điều này là dấu hiệu tích cực vì công ty đã chi tiêu vốn để tài trợ các dự án có triển vọng trong tương, sẽ khiến dòng tiền FCFF dương. Trong năm 2017 – 2018, công ty đang thực hiện Dự án Cảng Nam Đình Vũ có diện tích hơn 20ha, vốn đầu tư gần 1.700 tỷ đồng, công suất 600.000Teus/năm; Dự án cảng nước sâu Gemalink, tổng diện tích: hơn 72ha, Chiều dài cầu bến chính cho tàu mẹ: 1.150m, chiều dài cầu bến cho tàu feeder: 370m, Công suất: 2,4 triệu Teus Giai đoạn từ năm 2019 – 2021, Gemedept có giá trị dòng tiền doanh nghiệp FCFF luôn dương, trong đó năm 2019 có giá trị lớn nhất là 794 (tỷ đồng), bởi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh đóng góp đáng kể và lớn nhất là 1,057 (tỷ đồng). Điều này, thể hiện Gemedept phát triển ổn định dòng tiền đảm bảo nghĩa vụ chi trả cổ tức cũng như tài trợ cho các dự án trong tương lai.
  • 36. 36 Về tiềm năng trong tương lai, Gemedept đi vào hoạt động cảng Gemalink vào hoạt động trong Q2/2021, và hoạt động dưới điểm hòa vốn với sản lượng 300 nghìn TEU trong 6T2021. Theo lịch tàu hiện tại, cảng đón 16-18 chuyến tàu cập cảng mỗi tháng, với ước tính sản lượng 80 nghìn TEU/ tháng. Do đó, công ty có nhiều tiềm năng mở rộng phát triển và tăng trưởng hơn. 3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity) Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu là dòng tiền sẵn có trong kỳ thuộc sở hữu của các cổ đông sau tất cả chi phí, tái đầu tư và nợ phải trả. Các nhà phân tích thường dùng dòng tiền FCFE để định giá doanh nghiệp. Công thức tính dòng tiền FCFE như sau: FCFE= CFO - CAPEX + Net debt issued Hoặc FCFE= FCFF - ,IE×(1-TR)/ + Net Debt issued Trong đó, FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp, CFO (Cash flow from operations) là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ; IE (Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập doanh nghiệp TR (tax rate); Net Debt issued: các khoản nợ phải trả bằng Tiền thu từ đi vay (New Debt Issued) - Tiền trả nợ gốc vay (Debt Repayments) lấy từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (CFO) 757 762 633 545 1,057 655 965 Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586) Tiền thu từ đi vay 222 764 853 1,245 826 902 1,524 Trừ: Tiền trả nợ gốc vay (318) (186) (529) (619) (959) (1,024) (1,446) Dòng tiền FCFE 174 322 (191) 296 545 317 456 *. Đơn vị: tỷ đồng Giá trị của vốn chủ sở hữu Vequity bằng giá trị hiện tại V0 của công ty trừ các khoản nợ phải trả: Vequity= V0- nợ ròng Giá trị V0 theo mô hình Gordon công thức: V0= FCFF (r - g) Trong đó: FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp; g là tốc độ tăng trưởng ổn định; r = WACC là chi phí sử dụng vốn của công ty.
  • 37. 37 Từ đó, ta tính được giá hiện tại của cổ phiếu đang lưu hành, theo công thức: P= Ve n Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành. 3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Giá trị WACC được dùng để xác định chi phí từng phần của cấu trúc vốn dựa trên tỷ trọng vốn, nợ vay, và cổ phiếu ưu đãi của công ty. Mỗi thành phần đại diện cho chi phí sử dụng nguồn vốn của công ty. Công ty trả một tỷ lệ nhất định cho lãi vay cho trái chủ, khoản lợi tức cố định đối với cổ phiếu ưu đãi. Mặc dù công ty không trả tỷ suất lợi nhuận cố định trên vốn cổ phần phổ thông, nhưng công ty vẫn thường trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là một phần không thể thiếu khi định giá công ty bằng phương pháp DCF, nhóm sẽ trình bày chi tiết trong phần sau. Giá trị WACC theo công thức: WACC = E V *RE + D V *RD *(1-TR) Trong đó, E: Giá thị trường vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp; D: Giá thị trường của nợ doanh nghiệp; V=E+D : Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp về mặt tài chính; RE là phần bù rủi ro (chi phí vốn của vốn chủ sở hữu); RD là lãi suất cho vay (chi phí nợ); TR (Tax rate): thuế TNDN; E/V là phần trăm nguồn vốn là vốn chủ sở hữu; D/V là phần trăm nguồn vốn là nợ vay. Với thông tin cơ bản trên thị trường giả định cho bài làm: Lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 2 năm bình quân là 3,5% và phần bù rủi ro thị trường đối với công ty là 10%. Lãi suất cho vay trên thị trường khoảng 9%/năm. Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vốn chủ sở hữu (E) 5,560 5,870 7,095 6,529 6,567 6,595 7,045 Nợ phải trả (D) 3,440 4,251 4,197 3,455 3,553 3,240 3,687 Tổng nguồn vốn (V) 8,999 10,121 11,291 9,984 10,120 9,835 10,731 Phần bù rủi ro (Re) 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% Lãi suất cho vay (Rd) 9% 9% 9% 9% 9% 9% 9% Thuế TNDN (TR) 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20% WACC 8.93% 8.82% 8.96% 9.03% 9.02% 9.08% 9.04% *đơn vị tính: tỷ đồng Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của Gemedept là 8.88%, theo phương pháp bình quân gia quyền có trọng số là tốc độ tăng trưởng tài sản (%)*100. 3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)
  • 38. 38 Phương pháp dòng tiền chiết khấu DCF (discounted cash flow) là phương pháp định giá trị hiện tại của công ty dựa trên giá trị đầu tư thu nhập trong tương lai, còn gọi là dòng tiền trong tương lai. DCF giúp nhà hoạch định tài chính tính được khoản đầu tư hôm nay có xứng đáng dựa trên lợi tức có được trong tương lai. Công thức cơ bản của phương pháp DCF Trong đó: • PV là giá trị hiện tại (giá trị V0); • NCFi là dòng tiền thu nhập dự kiến kỳ i trong tương lai, hay NCFi = FCFEi ; • g là tốc độ tăng trưởng ổn định; • k là tỷ suất chiết khấu, dựa vào chi phí sử dụng vốn bình quân, k = WACC; Từ đó, ta tính được giá trị của vốn chủ sở hữu hiện tại: Ve = V0 – các khoản nợ phải trả Giá trị của mỗi cổ phần theo công thức: P= Ve n Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành. 3.4.1 Dự phóng dòng tiền Dự phóng dòng tiền thuần của doanh nghiệp theo công thức: FCFF = EBIT*(1-TR) + D&A - ∆Net WC - CAPEX Trong đó, TR là thuế TNDN, D&A là khấu hao và hao mòn; ∆Net WC là thay đổi vốn lưu động; CAPEX chi phí vốn. Đại dịch COVID-19 đang kiểm soát tốt thúc đẩy giao thương với các nước, trong đó ngành Logistics có triển vọng tăng trưởng, thúc đẩy doanh thu của Gemadept. Cùng với sản lượng container sẽ hồi phục mạnh nhờ nhu cầu bị dồn nén trong giai đoạn trước. Nhóm đánh giá kỳ vọng hoạt động logistics của GMD sẽ nở rộ trong những năm tới, dự phóng tăng trưởng EBIT tăng
  • 39. 39 trưởng 20% cho giai đoạn từ 2022-2026. Nhóm xác định tăng chi phí tài chính ròng thêm 13% do GMD tăng nợ vay để mở rộng hoạt động logistics, tài sản ngắn hạn tăng trưởng ổn định 10%. Kết quả dự phóng cho dòng tiền thuần của doanh nghiệp cho năm tài chính từ 2022 đến 2026: Năm (tương lai) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F EBIT 981 1,177 1,412 1,695 2,034 Thuế suât TNDN 20% 20% 20% 20% 20% Cộng: khấu hao 455 455 455 455 455 Trừ: Thay đổi vốn lưu động 184 125 147 171 200 Trừ: CAPEX (615) (615) (615) (615) (615) Dự phóng FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666 *. Đơn vị: tỷ đồng Dựa vào triển vọng phát triển của Gemadept và sự phát triển trong ngành, nhóm đề nghị ước tính giá trị của tỷ suất tăng trưởng g ổn định cho mô hình là 3%. Cảng Gemalink đã đi vào vận hành ở thời điểm rất tốt và có thể hấp thụ sức tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực Cái Mép. Mảng logistics và vận tải cũng là những phân khúc đầy hứa hẹn của Gemadept khi nhu cầu đang tăng nhanh. Trong các năm tiếp theo, quá trình hội nhập sâu rộng trên thế giới sẽ thúc đẩy phát triển vận tải biển logistic, nhóm kỳ vọng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ tăng mạnh mẽ trong giai đoạn 2022 - 2026. Tuy nhiên, về phía cung, hoạt động sản xuất của Việt Nam có thể gặp khó khăn trong năm 2020-2021 do dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát tại các tỉnh miền Nam, cùng với sự tác động của ảnh hưởng chiến tranh Nga-Ukraine và dịch bệnh đang kiểm soát tốt, công ty sẽ tươi sáng hơn trong các năm sau và có nhiều đơn hàng, tăng doanh thu. Nhóm dự báo rằng: • Gemalink: Sản lượng 2022 tăng từ 1,35 triệu TEU lên 1,5 triệu TEU • SCSC: LNTT 2021 tăng lên 618 tỷ đồng (+24% YoY) do thị trường vận chuyển hàng không hồi phục. Chúng tôi điều chỉnh tăng thu nhập từ CJ Gemadept Logistics Holdings và CJ Gemadept Shipping Holdings nhờ điều kiện thị trường thuận lợi. Nhóm đánh giá rằng rằng Gemadept là một lựa chọn đầu tư tốt trong ngành logistics Việt Nam với mạng lưới logistic tích hợp rộng khắp cả nước. Các luận điểm phân tích trên, nhóm đưa ra dự phóng dòng tiền và định giá phương pháp DCF như sau: Kỳ (i) 0 1 2 3 4 5 Năm (tương lai) 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F Giá trị hiện tại của FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666
  • 40. 40 Giá trị g (constant growth rate) 3.00% Giá trị WACC 8.88% Giá trị tới hạn của giá trị hiện tại 19,087 Giá trị hiện tại của công ty V0 (*) 23,521 Trừ: Nợ ròng (2,971) Giá trị VCSH của công ty Ve 20,551 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (CP) 301,377,957 Giá trị cổ phiếu (VNĐ) ₫ 68,189 *. Đơn vị: tỷ đồng Kết quả định giá bằng phương pháp DCF dựa trên triển vọng phát triển trong tương lai, khả quan với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ. Bên cạnh đó, nhóm cũng khuyến nghị theo dõi triển vọng của Gemadept, khi tác động của các yếu tố sau: • Khả năng diễn ra suy thoái kinh tế thế giới trong thời gian tới nếu chiến tranh Nga-Ukraine kéo dài ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hoá, cũng như chiến tranh thương mại Mỹ - Trung sẽ làm khó khăn cho ngành cảng biển. • Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt giữa các cảng ở khu vực cửa sông Bạch Đằng như cảng Tân Vũ (PHP), cảng Vip Green (VSC). • Công ty tiếp tục thoái vốn cho các dự án trồng cao su ở Campuchia và Lào, các dự án bất động sản Sài Gòn Gem, tác độc trực tiếp đến dòng tiền thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
  • 41. 41 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG 4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường Cách tiếp cận này khá đơn giản để phân tích. Theo đó, các Công ty có sự tương đồng về mức độ rủi ro, về sản phẩm, khu vực địa lý, rủi ro kinh doanh, đặc điểm tài chính,… sẽ có mức giá tương đương. Cách tiếp cận này sử dụng dữ liệu từ thực tế. Kết quả ước lượng giá trị công ty từ cách tiếp cận này dựa trên giá cổ phiếu hoặc các giá giao dịch thực tế chứ không phải dựa trên một số giả định hoặc dựa vào phán đoán hoàn toàn của nhà định giá như cách tiếp cận từ thu nhập. Cách tiếp cận này tương đối đơn giản, dễ áp dụng. Phương pháp định giá dựa trên cơ sở thu nhập đòi hỏi phải dựa trên một mô hình toán học cụ thể để chiết khấu dòng lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp về hiện tại. Trong khi, cách tiếp cận thị trường đưa ra các ước tính về giá trị doanh nghiệp từ các chỉ số tài chính tương đối đơn giản từ một nhóm các công ty tương đồng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số nhược điểm khi áp dụng phương pháp này. Trên thực tế, không tồn tại một công ty tương đồng nào tương đồng hoàn toàn với công ty mục tiêu. Đây là lí do lớn nhất mà phương pháp này không được sử dụng làm phương pháp chính trong định giá. Điển hình, có một số công ty rất bất thường hoặc đa dạng ngành nghề kinh doanh đến mức không có các công ty nào tương đồng. Dữ liệu được thu thập có thể sẽ không đầy đủ từ các nguồn thông tin có sẵn trên thị trường mặc dù có thể có một số thông tin nhưng không đủ để đưa ra các dấu hiệu cho nhà định giá thì phương pháp định giá này cũng không được sử dụng. 4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục, tiếp tục hoạt động trong tương lai; nghĩa là giả định rằng doanh nghiệp không có dự định và cũng không phải đóng cửa, sáp nhập hay cắt giảm các hoạt động chính yếu của mình trong tương lai. Trên cơ sở đó nhà định giá xem xét doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động mãi mãi, tạo ra thu nhập vĩnh viễn. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ sử dụng, dựa trên cơ sở tài chính để tính toán nên rất khoa học. Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ vốn hoá chính xác là phức tạp do phụ thuộc vào ngành nghề sản xuất kinh doanh mà từng doanh nghiệp đang hoạt động đồng thời giả định doanh nghiệp có thu nhập ổn định vĩnh viễn là điều khó hiện thực trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường hiện hay.
  • 42. 42 Dựa vào các thông tin tài chính và phương pháp đánh giá dòng tiền cùng mô hình dòng tiền chiết khấu DCF, Gemedept với triển vọng phát triển mở rộng trong ngành Logistics được định với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ.
  • 43. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tham khảo bài viết Free Cash Flow to the Firm - FCFF Definition, Investopedia), URL: https://www.investopedia.com/terms/f/freecashflowfirm.asp 2. Tham khảo bài viết Definition of WACC của Corporate Finance Institute, URL: https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/finance/what-is-wacc- formula/. 3. Tham khảo bài viết Forecasting Cash Flow in a Financial Model của Corporate Finance Institute, URL https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/modeling/forecasting- cash-flow/. 4. Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành của Martin Fridson và Fernando Alvarez, NXB Kinh Tế TPHCM (2021). 5. Tham khảo bài báo Thêm lợi thế cạnh tranh cho Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng https://baodautu.vn/them-loi-the-canh-tranh-cho-cong-ty-co-phan-cang-hai-phong- d148599.html.