1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA: TÀI CHÍNH
TIỂU LUẬN
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT TỪ NĂM 2015 – 2021
Môn học : Định giá Doanh nghiệp
Giảng viên hướng dẫn : Tô Công Nguyên Bảo
Nhóm : 3
Lớp : VB2.23.1
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2021
2. DANH SÁCH NHÓM 3
STT MSSV HỌ TÊN Công việc thực hiện Tự đánh giá
1 33201020193 Vũ Quang Nguyên
Phân tích dữ liệu tài
chính cơ bản, dự phóng
dòng tiền, nêu luận điểm
đầu tư triển vọng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ,
thực hiện định giá mô
hình DCF chương 3.
100/100
2 33201020321 Tô Ngọc Đình
Kiểm tra, bổ sung và
hoàn thiện chi tiết các
nội dung trong chương 2
100/100
3 33201020119 Võ Thế Anh Nhi
Nhập và tổng hợp dữ
liệu, thư ký, tổng hợp
bài viết.
100/100
4 33201020048 Nguyễn Thái Sang
Tính toán các chỉ số cơ
bản về tăng trưởng tài
chính, khái quát thông
tin công ty trong chương
2
100/100
5 33191020136 Nguyễn Thái Hiển
Xử lý dữ liệu bóc tác
dòng tiền, đánh giá cơ
bản dòng tiền doanh
nghiệp, đưa ra kết luận
và nhận xét dòng tiền,
kết hoạch định giá dòng
tiền của chương 3
100/100
6 35201020463 Phạm Minh Nguyệt
Xây dựng các hệ số điều
chỉnh để định giá bằng
phương pháp thị trường,
trình bày nội dung các
tính thuộc chương 2
100/100
7 35201020462 Trần Lan Anh
Viết ý tưởng và trình
bày tổng quan về công
ty và đánh giá tài chính
của công ty trong
chương 1
100/100
8 33201020026 Huỳnh Quốc Duy
Kiểm tra, bổ sung và
hoàn thiện chi tiết các
bước tính toán trong
chương 2, thêm dữ liệu,
hành văn, và xây dựng
hệ thống mục lục của
tiểu luận
100/100
3. 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .....................................................................................................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................4
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD).............................4
1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh.....................................................................................6
1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài.....................................7
1.4 Đánh giá cơ bản về công ty ............................................................................................11
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ
TRƯỜNG 13
2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động...........................................................................16
2.3 Các công ty tương đồng..................................................................................................17
2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng ...................................................17
2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng......................22
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY THEO CÁCH TIẾP CẬN THU
NHẬP 29
3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp............................................................................29
3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF) .............................................30
3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF).....................................................................32
3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF) ................................................................33
3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) ....................................................................34
3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity)........................36
3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)..............................................................37
3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)........................................................37
3.4.1 Dự phóng dòng tiền...............................................................................................38
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................41
4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường ...........................................41
4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................43
4. 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Tập Đoàn GEMADEPT(GMD)
Công ty Gemadept tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1990. Cùng với
chính sách đổi mới kinh tế, năm 1993 Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ
phần hóa và hiện nay đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán ViệtNam.
Gemadept đã phát triển nhanh, mạnh, bền vững và đã trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong ngành hàng hải Việt Nam. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao
gồm:
- Khai thác cảng Vận tải container chuyên tuyến.
- Đại lý hàng hải, giao nhận.
- Logistics.
- Vận chuyển hàng công trình.
- Kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp.
- Đầu tư tài chính.
Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề. Với qui mô 24 công ty con,
công ty liên kết, trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, mạng lưới trải rộng tại các cảng chính,
thành phố lớn của Việt nam và một số quốc gia lân cận, Gemadept đang ngày càng khẳng định vai
trò quan trọng của mình trong nền kinh tế Việt Nam. Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tại mọi cấp, mọi phòng ban trong công ty. Để đáp ứng tốc độ
tăng trưởng nhanh và bền vững, công ty đã và đang đầu tư đào tạo đội ngũ lãnh đạo và nhân viên
cũng như thường xuyên rà soát cải tiến quy trình hoạt động để nâng cao năng suất và hiệu quả làm
việc.
5. 5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
• Năm 1990: Thành lập công ty, trực thuộc Liên Hiệp Hàng Hải Việt Nam
• Năm 1993: Chuyển đổi thành công ty cổ phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng
• Năm 1995: Thành lập ICD Phước Long, loại hình cảng cạn đầu tiên tại Việt
• Năm 1997: Áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container bằng đường
thủy
• Năm 2000: Đạt vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container
• Năm 2001: Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng
• Năm 2002: Niêm yết cổ phiếu GMD trên Thị trường chứng khoán
• Năm 2003: Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến
• Năm 2004: Thành lập 2 công ty 100% vốn GMD tại Singapore và Malaysia
• Năm 2006: Phát hành cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng
• Năm 2007: Đầu tư mua 3 tàu container Viễn Dương, mở 4 tuyến vận tải quốc tế,
thành lập 3 công ty liên doanh với các đối tác quốc tế lớn
• Năm 2008: Đưa vào khai thác 4 công trình quan trọng: cao ốc Gemadept, Schenker-
GMD Logistic Center và 2 cảng tại Dung Quất, Hải Phòng
• Năm 2009: Đạt được mức lợi nhuận mới. Khởi công nhà ga hàng hóa hàng không
Tân Sơn Nhất.
• Năm 2010: Công ty Cổ phần đầu tiên tham gia sở hữu và Khai thác cảng hàng hóa
hàng không Tân Sơn Nhất; Nâng tỷ lệ sở hữu trong Công ty Cảng Nam Hải lên
99,98%.
• Năm 2011: Khởi động chiến lược Logistics, lấy miền Nam làm cái nôi phát triển
với các cụm Trung tâm Logistics quy mô, hiện đại; từ đó nhân rộng ra các tỉnh
thành trong cả nước.
• Năm 2014: Khai trương Cảng Nam Hải Đình Vũ, bước tiến nổi bật tại thị trường
Khai thác cảng phía Bắc; Nâng cấp năng lực Cảng quốc tế Gemadept Dung Quất
lên 70.000DWT.
6. 6
• Năm 2015: Đổi tên thành Công ty cổ phần ưa vào khai thác Trung tâm Logistics
hàng lạnh - kho lạnh đơn quy mô hàng đầu Đông Nam Á tại vùng ĐBSCL; Triển
khai Nam Hải ICD - Logistics tại miền Bắc.
• Năm 2016: Liên doanh khai thác Trung tâm Logistics Ô tô đầu tiên tại Việt Nam.
• Năm 2017: Tăng vốn điều lệ lên: 2.882.769.570.000 hợp tác chiến lược với Tập
đoàn CJ, đối tác hàng đầu về Logistics của Hàn Quốc.
• Năm 2018: Tăng vốn điều lệ lên: 2.969.249.570.000 Khai trương cụm Cảng Nam
Đình Vũ giai đoạn 1, xác lập vị thế nhà Khai thác cảng hàng đầu khu vực phía Bắc;
SCSC chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE với mã cổ phiếu
SCS.
• Năm 2019: Tăng vốn điều lệ lên: Khởi công dự án cảng nước sâu Gemalink tại Cái
Mép, BRVT; Mở rộng cảng Bình Dương; Khai thác giai đoạn 2 của Trung tâm
Logistics hàng ô tô (KGL) tại KCN Long Hậu, tỉnh Long An.
• Năm 2020: Mở rộng Cảng Bình Dương; Hoàn thành thi công, vận hành thử nghiệm
Cảng nước sâu Gemalink để đưa vào khai thác từ đầu quý 1/2021; Đẩy mạnh hoạt
động Contract Logistics.
• Ngày 28/01/2021: Tăng vốn điều lệ lên 3.013.779.570.000.
1.2 Phân tích ngành nghề kinh doanh
Khai thác cảng của Gemadept:
Là Công ty niêm yết duy nhất sở hữu và khai thác hệ thống cảng trải dài từ Bắc vào
Nam với chuỗi 8 cảng bao gồm cảng nước sâu Gemalink quy mô hàng đầu cả nước. Khi hoàn
thành việc đầu tư Cảng Gemalink (gồm 2 giai đoạn) và Cụm cảng Nam Đình Vũ (gồm 3 giai
đoạn), tổng năng lực Khai thác cảng của Gemadept sẽ tương đương 5 triệu Teu/năm, đáp ứng tốt
nhu cầu tăng trưởng cao của thị trường, phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu trong bối cảnh các Hiệp
định thương mại tự do (FTA) với các khối và các nước lớn đang dần trở thành những đòn bẩy tích
cực và mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế.
Logistics của Gemadept:
Là các sở hữu và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại
các vùng kinh tế trọng điểm, tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn
hàng hóa mỗi năm. Hiện nay, Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ
7. 7
và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác
nhau: Cảng hàng hóa hàng không, Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu
trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics hàng lạnh & Logistics ô tô.
Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ
chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong năm 2020,
Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt
Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và Logistics”, “Top 10 thương
hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng trưởng ổn định, Gemadept
nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất… Sự đánh giá khách quan từ các tổ chức uy
tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng khẳng định vai trò và vị thế
của Gemadept trên thị trường.
Bước sang năm 2021, thế giới tiếp tục đối mặt với tình hình dịch bệnh còn hoành hành ở
nhiều nơi. Chung tay cùng Chính phủ đẩy lùi dịch bệnh, Gemadept tiếp tục chủ động, linh hoạt
ứng phó với diễn biến của dịch bệnh; Khai thác tối đa công suất của các cảng hiện hữu, đảm bảo
hệ số sử dụng cao cho cảng Gemalink theo kế hoạch; Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
thông qua việc cung cấp cho khách hàng, đối tác các giá trị vượt trội của chuỗi tích hợp Cảng và
Logistics; Phát triển mối quan hệ hợp tác, hợp lực sức mạnh cùng phát triển với các đối tác chiến
lược; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Tiếp tục chung tay chia sẻ với cộng đồng, xã hội; Từng
bước vững chắc hướng đến tầm nhìn trở thành một Tập đoàn dẫn đầu Việt Nam về hệ sinh thái
Cảng và Logistics.
1.3 Chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố bên ngoài.
Giao nhận vận chuyển hàng hóa là một lĩnh vực hoạt động thiết yếu, phục vụ cho nhiều
ngành nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Hàng năm tỷ
trọng sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển chiếm khoảng 80% toàn bộ lượng hàng hóa
xuất nhập khẩu. Do đó sự thay đổi về khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của Gemadept. Sự tăng trưởng về xuất nhập khẩu thay đổi, đặc biệt là về cơ cấu
ngành hàng thì sẽ có tác động trực tiếp đến kim ngạch xuất khẩu và ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Gemadept. Khi khối lượng những mặt hàng nhập khẩu như thủy sản, dệt may, giày dép,
thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng nhập khẩu như nguyên liệu gia công, thiết bị máy móc biến đổi
thì ảnh hưởng đến sản lượng của Gemadept. Bởi vì đây là nguồn hàng chính của các loại dịch vụ
mà Gemadept đang cung cấp.
8. 8
Gemadept cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng
Thị trường giao nhận vận chuyển hàng hóa và dịch vụ hàng hải Việt Nam đang diễn ra sự
cạnh tranh do việc gia tăng về số lượng các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực này. Ước
tính cả nước đã có hơn 160 doanh nghiệp làm dịch vụ hàng hải (133 doanh nghiệp nhà nước, còn
lại là doanh nghiệp liên doanh, tư nhân, cổ phần). Riêng lĩnh vực đại lý – môi giới hàng hải có hơn
68 đơn vị chủ yếu hoạt động ở các trung tâm thương mại hàng hải như TP.HCM – Vùng Tàu – Hà
Nội - Hải Phòng, về lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ chỗ chỉ có vài đơn vị quốc doanh kinh doanh
dịch vụ này, đến nay trên phạm vi cả nước đã có gần 200 doanh nghiệp (khoảng 20 công ty liên
doanh nước ngoài, hàng trăm công ty TNHH), đấy là chưa kể nhiều hãng giao nhận nước ngoài
đang hoạt động ở nước ta thông qua các hình thức đại lý. Đây cũng là yếu tố có thể tác động đến
thị phần của Gemadept.
Ngoài ra, hoạt động hợp tác kinh doanh liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp
trong ngành gia tăng cũng làm xuất hiện nhiều đối thủ có khả năng cạnh tranh và làm giảm thị
phần của Công ty. Hiện nay theo quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam (đến năm 2015)
9. 9
là tập trung xây dựng một số cảng tổng hợp giữ vai trò chủ đạo ở các vùng kinh tế trọng điểm cho
các tàu có trọng điểm cho các tàu có trọng tải lớn (2.000 - 3.000 TEU). Chú trọng tới các cảng
hoặc khu bến chuyên dùng cho hàng container và cảng trung chuyển container quốc tế, đặc biệt là
khu vực TP.HCM – Đồng Nai – Vùng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (ví dụ, hệ thống liên hợp
Cảng Thị Vải – Vũng Tàu). Khi các cảng mới này ra đời (dự kiểm vào khoảng năm 2006 – 2008)
sẽ thu hút một lượng hàng hóa và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Gemadept.
Bảng 1. Danh sách các công ty con hợp nhất
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Đình
Vũ
Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ,
Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP.
Hải Phòng, Việt Nam
60.00
%
60.00
%
60.00
%
60.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Hải
Đình Vũ
Km số 6 Đình Vũ, Phường Đông Hải 2,
Quận Hải An, TP. Hải Phòng, Việt Nam
84.66
%
84.66
%
84.66
%
84.66
%
Công ty Cổ phần
Cảng Nam Hải
201 Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận
Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam
99.98
%
99.98
%
99.98
%
99.98
%
Công ty Cổ phần
ICD Nam Hải (i)
Lô CN3, Khu công nghiệp MP Đình Vũ,
Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP.
Hải Phòng, Việt Nam
75.00
%
65.00
%
75.00
%
65.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng quốc tế
Gemadept –Dung
Quất
Bến số 1 – Cảng tổng hợp Dung Quất, Xã
Bình Thuận, Huyện Bình Sơn, Tỉnh
Quảng Ngãi, Việt Nam
80.40
%
80.40
%
80.40
%
80.40
%
Công ty TNHH
Cảng Phước Long
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải
Trường Thọ (ii)
Khu phố 7, Phường Trường Thọ, TP. Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
46.00
%
46.00
%
54.00
%
54.00
%
Công ty TNHH
Thiết bị và Dịch
vụ Hàng hải Thái
Bình Dương
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
ISS – Gemadept
45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
MTV Vận tải
Hàng hải Thái
Bình Dương
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
MTV Công nghiệp
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
10. 10
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Cao su Thái Bình
Dương
Công ty Cổ phần
Hòn Ngọc Thái
Bình Dương
61 Đường 468, Phường Toul Tumpoung
2, Quận Chamkarmon, TP. Phnom Penh,
Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Hoa Sen Thái
Bình Dương
18B Đường 500, Phường Phsar Deum
Thkov, Quận Chamkarmon, TP. Phnom
Penh, Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Niềm Kiêu Hãnh
Thái Bình Dương
947 Thôn Por Prok Khang Tbong, Phường
Kar Karb, Quận Po Sen Chey, TP. Phnom
Penh, Campuchia
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty TNHH
Dịch vụ Vận tải
Tổng hợp V.N.M
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
100.00
%
100.00
%
100.00
%
100.0
0%
Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng
Phát triển Hạ tầng
Gemadept
147 Nguyễn Thái Bình, Phường 3, TP.
Tân An, Tỉnh Long An, Việt Nam
50.00
%
50.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Gemadept Vũng
Tàu
1/1A Phạm Hồng Thái, Phường 7, TP.
Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt
Nam
70.00
%
70.00
%
70.00
%
70.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Bình Dương
TĐ số 712, TBĐ số 8.BT.B, Tổ 5, Khu
phố Quyết Thắng, Phường Bình Thắng,
TP. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
80.09
%
80.09
%
80.09
%
80.09
%
Công ty TNHH CJ
Gemadept
Logistics Holdings
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty TNHH
MTV Tiếp vận
Gemadept
Lô J1, Đường số 8, Khu công nghiệp
Sóng Thần 1, Phường Dĩ An, TP. Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty Cổ phần
Mekong Logistics
Khu công nghiệp Sông Hậu, Xã Đông
Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu
Giang, Việt Nam
25.02
%
25.02
%
25.02
%
25.02
%
Công ty TNHH
MTV Gemadept
Hải Phòng
Tầng 6, Lô 20A, Tòa nhà TD Plaza
Business Center, Lê Hồng Phong, Phường
Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP. Hải
Phòng, Việt Nam
49.10
%
49.10
%
49.10
%
49.10
%
Công ty TNHH CJ
Gemadept
Shipping Holdings
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty TNHH
MTV Vận tải biển
Gemadept
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
11. 11
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ biểu
quyết
Số
cuối
năm
Số đầu
năm
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
Gemadept
Shipping
Singapore Pte.
Ltd.
63 Market Street #05 – 01A Bank of
Singapore Centre, Singapore, 048942
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Gemadept
(Malaysia) Sdn.
Bhd.
No.68B, Jalan Batai Laut 4, Taman Intan,
41300 Klang, Selangor Darul Ehsan,
Malaysia
51.00
%
51.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Cảng Cái Mép
Gemadept –
Terminal Link (i)
Ấp Tân Lộc, Phường Phước Hòa, Thị xã
Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt
Nam
65.13
%
65.13
%
50.00
%
50.00
%
Công ty Cổ phần
Dịch vụ Hàng hóa
Sài Gòn
30 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Quận
Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
34.52
%
34.97
%
34.52
%
34.97
%
Công ty TNHH
Tiếp vận “K” Line
– Gemadept
6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận
1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
50.00
%
50.00
%
50.00
%
50.00
%
Công ty TNHH
Golden Globe
Bản Sibunhuong, Quận Chanthabouly,
Thủ đô Vientiane, Lào
40.00
%
40.00
%
40.00
%
40.00
%
Công ty TNHH
Thương mại Quả
Cầu Vàng
117 Lê Lợi, Phường Bến Thành, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
45.00
%
45.00
%
45.00
%
45.00
%
Công ty Cổ phần
Liên hợp Thực
phẩm
267 Quang Trung, Phường Quang Trung,
Quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
26.56
%
26.56
%
26.56
%
26.56
%
Công ty Cổ phần
Du lịch Minh Đạm
Cầu Tum, Khu phố Hải Tân, Thị trấn
Phước Hải, Huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, Việt Nam
40.00
%
40.00
%
40.00
%
40.00
%
Công ty Cổ phần
Thương cảng
Vũng Tàu
973 Đường 30/4, Phường 11, TP. Vũng
Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam
26.78
%
26.78
%
26.78
%
26.78
%
Công ty TNHH
OOCL Logistics
(Việt Nam) (ii)
Tầng 13, tòa nhà Sài Gòn Trade Center,
37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
0.00%
49.00
%
0.00%
49.00
%
1.4 Đánh giá cơ bản về công ty
Doanh thu thuần trong năm 2021 đạt 3,206 tỷ đồng (+23% yoy), được thúc đẩy chủ
yếu bởi doanh thu lĩnh vực khai thác cảng nhờ sự hồi phục đà tăng trưởng của hoạt động xuất nhập
khẩu. Sản lượng hàng container thông qua hệ thống cảng của GMD trong nửa đầu năm đạt 1,2
triệu TEU, tăng trưởng 55% so với cùng kì – gấp đôi mức tăng trưởng của toàn ngành.
12. 12
LNST đạt 720 tỷ đồng, tăng trưởng 64% so với năm trước. Biên lợi nhuận cải thiện
tích cực nhờ: (1) Giảm thiểu trong chi phí lãi vay và chi phí quản lý doanh nghiệp; (2) Lãi từ các
doanh nghiệp liên kết trong mảng vận tải tăng trưởng mạnh nhờ môi trường kinh doanh thuận lợi.
Gemadept thực hiện kết hoạch tăng cường đầu tư hạ tầng logistics tại Miền Nam, gồm khai
mạnh các dự án đầu tư hạ tầng sau cảng và dịch vụ logistics tại khu vực phía Nam. Cụ thể, trong
nửa đầu năm 2021, GMD đã hạ thủy 2 tàu vận tải container đường sông với công suất 248 TEU –
lớn nhất Đông Nam Á hiện nay. Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục đầu tư thêm 8 tàu mới để gia
tăng năng lực vận tải hàng hóa giữa Gemalink tới cảng sông, ICDs, điểm tập kết hàng hóa trong
khu vực. Đồng thời, công ty cũng đẩy mạnh kế hoạch đầu tư thêm các bến thủy, ICD và hệ thống
trung tâm phân phối gần các khu công nghiệp tại Miền Nam.
Với lợi thế sở hữu cảng nước sâu Gemalink và hệ thống cảng Bình Dương, Phước Long
với hiệu quả hoạt động cao, vị trí kết nối thuận lợi và hệ thống logistics đang được đầu tư mạnh,
GMD sẽ trở thành một trong những doanh nghiệp logistics có chuỗi dịch vụ đầy đủ và quy mô lớn
nhất khu vực phía Nam bên cạnh Tân Cảng Sài Gòn và Vinalines. Điều này mang đến lợi thế cạnh
tranh vượt trội cho GMD trong việc điều chỉnh giá cước, thu hút nguồn hàng và giành quyền đầu
tư các dự án mới trong khu vực.
Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và EBIT của Gemadept từ 2015-2021 (đơn vị triệu đồng)
13. 13
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
THEO CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
2.1 Sơ lược về tình hình của công ty
Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
Cơ cấu tài sản của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2,020 2021
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
14. 14
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
(Số liệu thu thập từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Gemedept từ năm 2015 – 2021)
2.2 Phân tích chỉ số tài chính
2.2.1 Nhóm chỉ số thanh khoản
Tỷ số thanh toán hiện hành là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp. Ta có công thức:
Tỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự biến động qua các năm, có sự giảm đột ngột
vào năm 2016 và duy trì biến động ở mức ổn định từ năm 2016 trở về sau. Tỉ số này nhỏ hơn 1
cho thấy công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn, công ty đang ở trạng
thái tiêu cực.
Tỷ số thanh toán nhanh là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng huy động các tài sản
lưu động để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, tức là có thể thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải bán hàng tồn kho. Ta có công thức:
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền + các khoản phải thu + các
khoản đầu tư ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn)
Tỷ số này không chênh lệch quá nhiều so với tỷ số thanh toán hiện hành, tức là các khoản
thanh toán của doanh nghiệp không phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
15. 15
Tỷ số thanh toán tiền mặt là tỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán của
công ty cho thấy mức độ sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán các nợ ngắn
hạn. Ta có công thức:
Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền và tương đương tiền) / (Nợ ngắn hạn)
Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty nhỏ hơn 1, công ty có nhiều khoản nợ ngắn hạn hơn
lượng dự trữ tiền mặt, tỷ số này thận trọng hơn các tỷ số khác do chỉ xem xét nguồn lực thanh toán
có tính thanh khoản cao nhất của Công ty.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.61 0.72 0.83 0.89 0.65 0.78 0.75
Tỷ số thanh toán nhanh 1.51 0.66 0.75 0.79 0.56 0.69 0.68
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.54 0.24 0.29 0.11 0.10 0.25 0.28
2.2.2 Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý
Tỷ suất lợi nhuận biên: Là một trong những tỷ suất sinh lời được sử dụng để đánh giá
mức độ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, đo lường mỗi đồng doanh thu sẽ tạo ra bao
nhiêu lợi nhuận. Ta có công thức: Tỷ số lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
Tỷ số lợi nhuận biên của doanh nghiệp biến động qua các năm, tăng dần từ năm 2015-
2017, tăng mạnh ở năm 2018, sau đó giảm dần từ năm 2019-2020 và tăng mạnh ở năm 2021. Tại
năm 2018, doanh thu của công ty giảm mạnh, theo Báo cáo thường niên năm 2018 của Công ty,
nguyên nhân do Công ty thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư vào nhóm các Công ty Logistics và
tập trung tăng trưởng vào hoạt động khai thác cảng. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực phía Bắc
ngoài tăng trưởng ổn định của các cảng hiện hữu, còn có sự đóng góp đáng kể do đưa vào hoạt
động cảng Nam Đình Vũ giai đoạn 1. Hoạt động kinh doanh cảng khu vực miền Trung vượt cao
do tăng sản lượng của khách hàng chủ lực là dăm gỗ và cắt giảm chi phí tốt.
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý/ Doanh thu là tỷ số dùng để đo lường tỷ lệ các chi phí
bán hàng hoặc quản lý trên 1 đồng doanh thu. Các chi phí trên của GMD chiếm tỷ trọng khá thấp
trên doanh thu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): là tỷ số đo lường khả năng sinh
lợi trên vốn chủ sở hữu, nhằm đánh giá 1 đồng vốn bỏ ra tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Ta có công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
16. 16
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROA): là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi
trên tài sản của công ty.
Ta có công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Tỷ số ROE và ROA của công ty có sự biến động nhẹ từ năm 2015-2017, tăng mạnh vào
năm 2018 (27,9%) do công ty tập trung mạnh nguồn lực vào việc khai thác cảng, hoạt động đầu
tư của công ty tốt, dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng mạnh, nên ROE tăng mạnh, tương tự cho
ROA vào thời điểm 2018.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Tỷ suất lợi nhuận biên 12,85% 11,86% 14,59% 70,18% 23,22% 16,90% 22,47%
Chi phí bán hàng/doanh
thu thuần
1,24% 1,67% 2,19% 3,77% 5,22% 5,27% 4,81%
Chi phí quản lý/doanh
thu thuần
7,28% 7,94% 8,65% 11,84% 12,51% 13,11% 9,19%
ROE 8,55% 7,76% 8,97% 27,90% 9,37% 6,69% 10,57%
ROA 6,47% 5,66% 6,51% 18,83% 7,26% 5,59% 7,94%
2.2.3 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay khoản phải thu khách hàng: phản ánh mức độ hiệu quả khi thực hiện các
khoản phải thu của khách hàng, đồng thời thể hiện khả năng thu hồi các khoản nợ ngắn hạn. Ta có
công thức:
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Khoản phải thu khách hàng
Vòng quay khoản phải thu của khách hàng thấp nhất là 6.50 và cao nhất là 9.00, điều này
cho thấy công ty có khả năng thu hồi nợ tốt, hạn chế được các nợ khó đòi, đảm bảo được dòng tiền
của công ty.
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày trung bình mà công ty thu hồi được các khoản nợ phải
thu của công ty.
Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày / Vòng quay khoản phải thu
Dựa vào số liệu trên, trong giai đoạn từ 2015-2021, ta có kỳ thu tiền bình quân trung bình
là 49 ngày, tức là trung bình khoảng 49 ngày là công ty có thể thu hồi được khoản nợ doanh thu
trả chậm của công ty.
Vòng quay hàng tồn kho: là chỉ số dùng để xác định khả năng quản trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp, được tính bằng cách:
17. 17
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
Qua tính toán, số vòng quay hàng tồn kho của công ty thấp nhất là 20.07, cao nhất là 30.33.
Công ty có vòng quay hàng tồn kho bình quân là 25.54, cho thấy công ty quản lý hàng tồn kho
hiệu quả, hàng hóa luôn được luân chuyển nhanh, điều này là yêu cầu đặc thù cần có của ngành
nghề logistics, giúp đảm bảo được hàng hóa và đảm bảo được doanh thu của công ty.
Thời gian lưu kho dùng để ước tính trung bình mất thời gian bao nhiêu ngày để công ty có
thể bán lượng hàng tồn kho.
Thời gian lưu kho = 365 / Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian lưu kho của công ty thấp nhất là 12.03 ngày, cao nhất là 18.19 ngày, công ty cần
có trung bình thời gian lưu kho là 14,6 ngày đối với hàng tồn kho của công ty.
Vòng quay tổng tài sản bình quân: là chỉ số dùng để đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài
sản của công ty, đo lường với mỗi đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Vòng
quay tổng tài sản bình quân của công ty giảm dần từ năm 2015 (0.42) đến năm 2018 (0.25) và tăng
dần từ năm 2019-2021. Vòng quay tổng tài sản bình quân trong giai đoạn 2015-2018 là 0.32, tức
là trung bình 1 đồng tài sản công ty chỉ tạo được 0.31 đồng doanh thu. Chỉ số này nhìn chung khá
thấp, nhưng do lĩnh vực hoạt động của công ty là Logistics, cần phải đầu tư nhiều vào cảng, phương
tiện vận tải,… để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Vòng quay khoản phải thu 9.00 7.51 6.50 7.70 6.92 7.46 6.69
Vòng quay hàng tồn kho 26.60 28.13 30.33 20.07 22.65 21.88 29.14
Vòng quay tổng tài sản bình quân 0.42 0.39 0.37 0.25 0.26 0.26 0.31
2.3 Các công ty tương đồng
2.3.1 Tổng quan các công ty mục tiêu và tương đồng
Nổi bật trong danh sách các công ty hàng đầu ngành logistics Việt Nam, Gemadept sở hữu
và khai thác hệ thống các Trung tâm phân phối hiện đại phủ rộng tại các vùng kinh tế trọng điểm,
tổng diện tích hàng trăm nghìn mét vuông, thực hiện hàng triệu tấn hàng hóa mỗi năm. Hiện nay,
Gemadept là doanh nghiệp duy nhất cả nước cung cấp các dịch vụ và giải pháp quản trị chuỗi cung
ứng toàn diện với hệ thống Logistics bao gồm 6 lĩnh vực khác nhau: Cảng hàng hóa hàng không,
Trung tâm phân phối hàng hóa, Vận tải hàng siêu trường siêu trọng, Vận tải biển-thủy, Logistics
hàng lạnh & Logistics ô tô.
18. 18
Với quy mô, năng lực, uy tín thương hiệu và kết quả tăng trưởng, Gemadept được các tổ
chức uy tín trong và ngoài nước vinh danh với nhiều giải thưởng cao quý. Cụ thể, trong những
năm qua (từ 2019-2021), Gemadept tiếp tục được Forbes vinh danh trong “Top 50 doanh nghiệp
niêm yết tốt nhất Việt Nam”, dẫn đầu danh sách “Top 10 Công ty uy tín ngành vận tải và
Logistics”, “Top 10 thương hiệu mạnh ASEAN”... Đồng thời, với kết quả kinh doanh liên tục tăng
trưởng ổn định, Gemadept nhiều năm liền được vinh danh tại bảng xếp hạng VNR500 - Top 500
Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Top 1.000 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất... Sự đánh giá
khách quan từ các tổ chức uy tín, các chuyên gia, khách hàng và đối tác là minh chứng quan trọng
khẳng định vai trò và vị thế của Gemadept trên thị trường.
Dưới đây là danh sách các công ty cùng ngành với công ty cổ phần Gemadept để cho chúng
ta cùng đánh giá tổng quan:
Công ty (2021)
Mã
CP
Vốn hoá
(tỷ đồng)
P/E P/B ROE (%)
EV/
EBITDA
Tăng
trưởng
EPS 3 năm
(%)
1 CTCP Gemadept GMD 17,901.85 24.9 2.4 9.9 12.6 44.8
2
CTCP Cảng Hải
Phòng
PHP 8,500.96 18.6 2.5 14.0 10.7 6.5
3
CTCP Container
Việt Nam
VSC 5,071.30 13.9 2.0 15.1 6.2 2.3
4
CTCP Cảng Sài
Gòn
SGP 8,911.35 17.1 2.1 17.8 5.1 31.0
5
CTCP Vận tải và
Xếp dỡ Hải An
HAH 4,922.18 10.3 2.3 23.8 5.3 -
6
CTCP Đầu tư &
Phát triển cảng
Đình Vũ
DVP 2,448 8.9 1.7 19.3 - -
So sánh các công ty tương đồng:
- Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng:
Cảng Hải Phòng do Pháp xây dựng từ năm 1874 và được chuyển giao cho chính quyền
cách mạng vào năm 1955 khi Hải Phòng được giải phóng. Sau quá trình hoạt động, mở
rộng, phát triển, năm 2015, Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng bắt đầu niêm yết trên Sàn
Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán PHP. Cảng Hải Phòng hiện đang thực hiện việc
19. 19
đầu tư vào dự án bến cảng Container quốc tế số 3 và số 4 thuộc Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng – Cảng Hải Phòng trong gian đoạn 2020-2025.
Với mục tiêu giữ vững vị thế doanh nghiệp cảng biển đứng đầu khu vực miền Bắc, có quy
mô về thị phần, doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận, tăng trưởng ổn định, đảm bảo đạt lợi
nhuận khi thực hiện các dự án: xây cầu bắc qua sông Cấm, di dời Cảng Hoàng Diệu, hoàn
thành 2 bến tại Lạc Huyện, thu hút các nhà đầu tư từ chiến lược.
Theo số liệu thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam, khối lượng hàng hóa thông qua cảng
biển trong 6 tháng đầu năm 2021 ước đạt gần 363 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm
2020. Riêng hàng container đạt hơn 12,4 triệu teus, tăng 22% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, hàng container xuất khẩu ước đạt gần 4 triệu teus, tăng 17%; hàng container
nhập khẩu ước đạt hơn 4,1 triệu teus, tăng 26% và hàng container nội địa ước đạt hơn 4,3
triệu teus, tăng 24%. Đây là mức tăng trưởng cao so với những năm gần đây.
Việc cải thiện kết quả kinh doanh của Cảng Hải Phòng nằm trong xu hướng chung của hầu
hết doanh nghiệp cảng biển. Nguyên nhân được đánh giá đến từ tăng trưởng của hoạt động
xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa qua các cảng trong 6 tháng đầu năm đã hỗ trợ tích cực
cho bức tranh kinh doanh của các doanh nghiệp.
CTCP Cảng Hải Phòng đang quản lý và vận hành 3 bến cảng Hoàng Diệu, Chùa Vẽ, Tân
Vũ và nắm 51% vốn tại cảng Đình Vũ. Cả 4 cảng đều nằm tại khu vực Hải Phòng với tổng
công suất thiết kế khoảng 2,1 triệu teus/năm. Mặc dù là doanh nghiệp đang nắm giữ thị
phần thông quan container lớn nhất tại cụm cảng Hải Phòng - cụm cảng lớn thứ hai của
Việt Nam với vị trí thuận lợi để đi vào khu vực phía Bắc, nhưng lợi thế cạnh tranh của
Cảng Hải Phòng đang gặp khó khăn do cảng Hoàng Diệu và cảng Chùa Vẽ có vị trí nằm ở
thượng nguồn sông Cấm, bị hạn chế về lợi thế thu hút khách hàng so với các cảng phía hạ
nguồn.
Theo Báo Đầu tư
- Công ty Cổ phần Container Việt Nam
Công ty được chính thức thành lập năm 1985 theo quyết định của Bộ Giao thông Vận tải,
với số vốn ban đầu là 7.2 triệu đồng. Đến năm 2002, Công ty tiến hành cổ phần hóa doanh
nghiệp và đến năm 2007, Công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM
với mã chứng khoán VSC. Công ty hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề: Khai thác cảng
biển, khai thác kho, bãi, vận tải bộ,… hoạt động trên các địa bàn như Hải Phòng, Hà Nội,
20. 20
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tp. HCM, trong đó Hải Phòng chiếm tỷ trọng doanh
thu lớn nhất.
Nhằm mục tiêu tăng trưởng dài hạn, trọng tâm hoạt động đầu tư của Công ty sẽ nằm tại 2
dự án cảng nước sâu ở Cát Hải (Hải Phòng) và Liên Chiểu (Đà Nẵng). Mức đầu tư mỗi dự
án dự kiến từ 4.500-5.000 tỉ đồng và Viconship sẽ giữ tỉ lệ sở hữu ít nhất là 36% tại các dự
án trọng điểm này.
Với ưu thế là sở hữu hạ tầng bãi container - vận tải - cảng biển có hiệu quả hoạt động cao,
sự gia tăng hợp tác và tham gia vào quản trị của các doanh nghiệp dịch vụ logistics như
SAFI (đại lý vận tải), Sao Á (vận hành bãi depot) và kế hoạch phát triển cảng biển nước
sâu, Viconship đang củng cố vị thế là một đơn vị vận hành chuỗi logistics khép kín với
quy mô lớn. Điều này hứa hẹn sẽ gia tăng mạnh mẽ lợi thế cạnh tranh và vị thế đàm phán
của Công ty trong các năm tới.
- Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ Công ty TNHH MTV
Cảng Sài Gòn do Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ. Từ năm
2015, Công ty hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần, và được niêm yết trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội. Công ty chủ yếu hoạt động theo ngành nghề bốc dỡ hàng hóa
tại cảng biển, kinh doanh kho bãi cảng và cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển, chủ yếu hoạt
động tại khu Nhà Rồng – Khánh Hội thuộc Quận 4, khu vực Tân Thuận thuộc Quận 7 –
TP. HCM và khu vực Cái Mép – Thị Vải thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Về kế hoạch phát
triển trong tương lai, đối với công tác kinh doanh, côngty cần duy trì ổn định sản xuất,
nâng cao năng suất và chất lượng dịch vụ, tiến hành công tác mở rộng, phát triển sản xuất,
triển khai các dự án, hợp tác, mở rộng, triển khai, nâng cấp các bến phao tại các khu vực.
- Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An được thành lập năm 2009 với mục tiêu ban
đầu là xây dựng và khai thác cảng ở khu vực Hải Phòng. Qua quá trình hình thành, phát
triển, mở rộng quy mô, đến năm 2015, Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán TP. HCM với mã cổ phiếu HAH. Đến nay, Công ty đã thành lập được 9 công ty con
và công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực: Khai tác cảng, khai thác kho bãi, vận tải
container, đại lý hàng hải, dịch vụ logistics… với lợi nhuận hàng năm đạt tăng trưởng liên
tục từ năm 2010.
21. 21
Hiện nay, Công ty đang sở hữu đội tàu container chất lượng với tổng số 8 tàu container có
sức chở từ 700 đến 1.800 TEU khai thác hiệu quả trên tuyến nội địa và nội Á. Với nỗ lực
không ngừng, đội tàu của Công ty hiện nằm trong top 100 đội tàu lớn nhất thế giới, đồng
thời là một trong những hãng vận chuyển container nội địa và nội Á uy tín, đảm bảo lịch
trình hàng tuần theo đúng cam kết với khách hàng.
Năm 2017, nhằm đa dạng các dịch vụ, Công ty đã ký kết hợp đồng liên doanh với Pantos
Holding Incorporation (Hàn Quốc) để thành lập công ty liên doanh đầu tiên với doanh
nghiệp nước ngoài: Công ty TNHH Pan Hải An (PANHAIAN) để xây dựng một Trung
tâm Logistics ở khu vực Hải Phòng, cung cấp dịch vụ khai thác kho bãi.
Tháng 4/2019, việc mở rộng kho bãi tại Nam Hải Đỉnh Vũ được xác định tiếp tục là trọng
tâm trong kế hoạch đầu tư của HAH. Khi hoàn thành, sẽ nâng tổng công suất kho bãi
container đạt 300.000 - 500.000 TEU/năm, kỳ vọng thu về 325 tỷ đồng doanh thu/năm.
Trong bối cảnh mảng khai thác cảng có xu hướng bão hòa, hoạt động vận tải vẫn đối mặt
nhiều khó khăn, kế hoạch đầu tư mạnh vào mảng kho bãi được kỳ vọng sẽ hoàn thiện chuỗi
cung ứng logistics cho HAH, từ vận tải biển, cảng đến kho bãi, đem lại cho Công ty động
lực tăng trưởng mới.
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ được thành lập năm 2002 theo Quyết
định của Tổng Giám đốc – Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, được niêm yết vào năm 2009 tại Sở
Giao dịch chứng khoán TP. HCM với mã chứng khoán DVP, các lĩnh vực kinh doanh chính gồm
dịch vụ giao nhận, vận tải đường bộ, bãi container và kho,… Với mục tiêu phát huy tiềm năng lợi
thế, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đào tạo con người, định hướng phát triển công ty trở thành Cảng
Container chuyên nghiệp trong khu vực và quốc tế.
Sở hữu vị trí thuận lợi hơn cụm cảng tại thượng nguồn sông Cấm và được đầu tư mạnh về
hạ tầng, do đó Cảng Đình Vũ có những ưu thế vượt trội khi có trang thiết bị hỗ trợ tốt nhất khu
vực để cạnh tranh phát triển cảng biển và logistics.
Năng lực tiếp nhận của Cảng đạt 600.000 TEU/năm, 12.000 - 15.000 TEU/tuần, khai thác
tàu 50.000 DWT giảm tải. Nhận thức được những lợi thế đó, DVP đã luôn chú trọng phát triển hạ
tầng, đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng cao năng lực xếp dỡ, quản lý điều hành sản xuất,
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng liên hoàn từ cầu cảng đến kho bãi, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Đến nay, tổng giá trị tài sản của cảng Đình Vũ đã lên đến khoảng 1.300 tỷ
đồng.
22. 22
Từ năm 2015 đến hết năm 2019, sản lượng thông qua Cảng luôn đạt trung bình 600.000
TEU/năm; doanh thu đạt trong ngưỡng 700 tỷ đồng; lợi nhuận trung bình khoảng 300 tỷ đồng.
Những con số này thể hiện sự tăng đều, bền vững của DVP.
Năm 2020, DVP đã đưa bãi container Cảng Đình Vũ (diện tích 4,6 ha, thuộc Khu kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải) vào hoạt động. Bãi có vị trí địa lý thuận lợi phục vụ việc lưu giữ container, tập
kết hàng chờ xuất đi các cảng thuộc khu vực Đình Vũ. Các hoạt động kinh doanh chính của bãi
container Cảng Đình Vũ chủ yếu là bãi chứa container và điểm thông quan tập trung, vận tải đa
phương thức, dịch vụ hải quan, vận tải nội địa, đóng rút hàng tại bãi, sửa chữa và vệ sinh container,
PTI (kiểm tra gas và sửa chữa container lạnh)...
2.3.2 Tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD và các công ty tương đồng
Trên cơ sở lý thuyết đã được trình bày, việc xác định hệ số điều chỉnh của Công ty GMD
so với các công ty tương đồng sẽ thông qua việc xác định tốc độ tăng trưởng của Công ty GMD
và các công ty tương đồng với nó.
Tốc độ tăng trưởng của các công ty có thể được xác định thông qua chỉ số ROE và tỉ lệ lợi
nhuận giữ lại thông qua công thức như sau:
Tốc độ tăng trưởng = tỉ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE
Có thể dễ dàng tìm và tổng hợp chỉ số ROE hằng năm của những cố phiếu đã niêm yết
chính thức trên sàn HOSE, được cung cấp bởi trang web tài chính nổi tiếng trong nước như CafeF,
Vietstocks.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 7.17% 6.64% 7.16% 28.30% 7.87% 5.62% 7.50%
PHP 8.92% 11.98% 8.70% 8.97% 8.80% 9.59% 11.01%
VSC 19.51% 16.58% 13.88% 15.45% 11.30% 11.04% 13.55%
SGP 3.67% 1.34% 23.47% 9.28% 9.97% 10.17% 34.47%
HAH 32.09% 23.29% 17.61% 11.09% 9.67% 10.35% 23.42%
DVP 29.93% 31.40% 29.40% 26.99% 21.14% 18.52% 20.18%
Bảng 1. Chỉ số ROE của 6 mã cổ phiếu trong 2015-2021
Tương tự như vậy, báo cáo tài chính cung cấp thông tin về số tiền cổ tức được Ban Giám
đốc quyết định chi trả cho nhà đầu tư vào cuối năm (xem mục báo cáo lưu chuyển tiền tệ - dòng
tiền cho hoạt động tài chính), và thu nhập ròng (tức lợi nhuận sau thuế và lãi vay) để tính được tỷ
lệ chi trả cổ tức:
Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức/ Thu nhập ròng
23. 23
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 267,900
,813,40
9
271,431,192
,900
40,196,768,
938
2,840,778,55
5,486
478,420,835
,105
353,473,087
,928
426,189,423
,017
PHP 77,530,
632,020
513,609,853
,299
220,618,449
,700
285,538,579,
000
189,878,519
,850
311,702,417
,100
275,506,958
,750
VSC 58,841,
491,875
89,185,527,
400
90,779,126,
375
100,423,028,
800
133,417,279
,700
149,442,237
,901
114,523,361
,402
SGP 4,450,0
00
2,692,692,5
40
6,327,934,2
66
3,280,000,00
0
3,950,900,0
00
2,656,372,0
00
2,147,365,0
00
HAH 69,181,
807,000
68,766,987,
000
33,934,765,
000
33,934,765,0
00
72,314,547,
000
47,275,936,
600
67,084,355,
500
DVP 139,804
,905,50
0
298,839,260
,750
178,863,116
,450
179,188,230,
700
119,033,421
,800
100,818,527
,850
159,112,287
,750
Bảng 2. Cổ tức chi trả qua từng năm 2015 -2021
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 460,682,61
9,983
443,734,79
1,018
581,436,27
6,874
1,900,250,
425,402
613,569,05
1,999
440,475,75
4,374
720,561,81
6,175
PHP 521,375,78
2,003
598,557,46
3,642
482,285,04
5,235
515,702,46
9,561
502,801,94
1,584
564,295,13
1,673
696,445,05
5,111
VSC 276,689,44
7,356
261,998,32
9,949
263,827,92
9,843
354,245,00
6,489
285,795,26
9,364
296,404,44
0,349
413,803,00
0,000
SGP 49,303,711
,717
26,893,142
,486
432,746,86
8,161
181,528,40
5,723
206,231,77
6,885
233,130,98
9,539
888,621,40
3,310
HAH 166,955,79
5,012
133,831,58
5,530
152,573,42
7,103
158,895,36
3,744
132,738,52
9,661
146,597,74
9,796
550,615,35
5,463
DVP 281,089,35
8,387
286,806,64
4,387
287,439,34
8,771
287,741,33
8,082
247,631,24
7,279
237,680,47
0,808
277,126,79
9,699
Bảng 3. Thu nhập ròng (Lợi nhuận sau thuế và lãi vay) qua từng năm 2015-2021
Tổng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và tỷ lệ chi trả cổ tức là 100%, nên một phép trừ đơn giản cho
phép tìm ra tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, và rồi suy ra tốc độ tăng trưởng (gn) qua từng năm theo công
thức bên dưới:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tốc độ tăng trưởng = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 58.15% 61.17% 6.91% 149.49% 77.97% 80.25% 59.15%
PHP 14.87% 85.81% 45.74% 55.37% 37.76% 55.24% 39.56%
24. 24
VSC 21.27% 34.04% 34.41% 28.35% 46.68% 50.42% 27.68%
SGP 0.01% 10.01% 1.46% 1.81% 1.92% 1.14% 0.24%
HAH 41.44% 51.38% 22.24% 21.36% 54.48% 32.25% 12.18%
DVP 49.74% 104.20% 62.23% 62.27% 48.07% 42.42% 57.41%
Bảng 4. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
GMD 0.42% 0.41% 0.05% 4.23% 0.61% 0.45% 4.44%
PHP 1.33% 10.28% 3.98% 4.97% 3.32% 5.30% 4.36%
VSC 4.15% 5.64% 4.78% 4.38% 5.28% 5.57% 3.75%
SGP 3.31% 0.13% 3.43% 1.68% 1.91% 1.16% 8.33%
HAH 1329.72% 11.97% 3.92% 2.37% 5.27% 3.34% 2.85%
DVP 14.89% 32.72% 18.29% 16.81% 10.16% 7.86% 11.59%
Bảng 5. Tốc độ tăng trưởng
Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/E
Từ công thức trên, chúng ta có thể xác định hệ số điều chỉnh của Công ty mục tiêu so với
các công ty tương đồng thông qua các bước được trình bày như sau.
Chỉ số P/E của các công ty xuyên suốt bảy (7) năm, 2015-2021 (nguồn CafeF):
Bội số P/E 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 18.03 12.06 12.43 11.07 8.15 11.61 15.95 12.35
VSC 12.26 11.27 10.09 7.51 7.11 14.09 68.50 24.81
SGP 0.00 76.67 46.80 10.74 7.45 11.32 8.26 17.85
HAH 6.26 7.08 4.94 44.10 5.04 6.56 7.75 11.80
DVP 8.89 10.04 8.89 5.84 5.88 7.88 8.70 7.74
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28
Bội số P/E của nhóm công ty tương đồng 14.91
Bảng 6. Cách tính bội số P/E của công ty mục tiêu từ bội số này của các công ty tương đồng
Do có năm (5) mã cổ phiếu và dữ liệu phân bố trong những năm khác nhau, bội số P/E của
mỗi công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình quân gia quyền
của chỉ số P/E của nhóm công ty tương đồng: Bội số P/E công ty tương đồng = 9.79. Hệ số điều
chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền của bội số định giá P/E của các công ty tương đồng
theo tốc độ tăng trưởng được tính như sau:
25. 25
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 1.20 -5.24 1.96 1.09 1.28 2.29 0.99 1.00
VSC 1.84 2.44 1.91 1.01 1.50 3.58 0.68 1.79
SGP 1.00 0.83 -1.72 0.78 1.11 1.09 1.47 0.82
HAH -0.01 5.51 1.24 0.55 1.31 1.23 0.89 1.32
DVP -3.49 -0.45 -1.61 3.77 2.28 2.40 2.65 1.79
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E 1.35
Bảng 7. Cách tính hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/E sẽ được tính bằng trung bình cộng của tất cả các giá trị
bình quân gia quyền của các hệ số điều chỉnh những công ty tương đồng như bảng trên.
Do đó , hệ số điều chỉnh = 1.35
Từ đây ta có thể tính được bội số định giá P/E của Công ty GMD thông qua công thức như
sau:
𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑚ụ𝑐 𝑡𝑖ê𝑢 = 𝑏ộ𝑖 𝑠ố 𝑐ông ty 𝑡ươ𝑛𝑔 đồ𝑛𝑔 ∗ ℎệ 𝑠ố đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ
Bội số P/E của cty GMD = 14.91 * 1.35 = 20.0737
Với báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 của Công ty GMD, lợi nhuận sau thuế của Công
ty là 720,561,816,175 vnđ, chúng ta có thể tính được giá trị vốn chủ sở hữu của Công ty như sau:
Giá trị VCSH = Lợi nhuận sau thuế * Bội số P/E = 14,464,362,902,635 vnd
Số lượng cổ phiếu GMD đang lưu hành năm 2021 = 301,377,957 cố phiếu
Vậy giá trị nội tại mỗi cổ phiếu GMD được tính theo cách tiếp cận thị trường với bộ
số P/E = 47,994.10 vnđ.
Giá trị Vốn chủ sở hữu theo bội số định giá P/B
Thông qua số liệu từ báo cáo tài chính của các công ty và giá cổ phiếu cuối mỗi năm chúng
ta có thể xác định tỷ số P/B thông qua công thức sau:
Giá trị sổ sách (B) = (Tổng tài sản – Tài sản vô hình – Nợ)/Cổ phiếu đang lưu hành
26. 26
Bước 1: Tổng hợp tổng tài sản theo từng năm của các công ty tương đồng
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
183,643,71
3,228
176,688,50
3,593
168,217,65
9,697
180,240,31
0,570
153,966,79
8,517
145,956,70
4,566
129,357,04
0,349
VSC
2,224,012,2
09,300
2,397,437,8
97,419
2,479,002,3
39,512
2,489,082,7
09,837
635,586,90
6,677
2,458,144,4
81,968
1,442,493,7
27,604
SGP
3,194,061,9
18,893
3,442,186,6
39,395
4,386,374,4
43,728
4,613,753,5
37,756
4,735,950,8
49,129
4,902,187,5
47,712
5,437,629,6
21,394
HAH
920,876,72
0,301
966,319,65
9,642
1,309,071,2
75,223
1,655,979,5
08,297
1,827,544,2
02,998
2,094,551,2
78,545
3,232,345,3
73,971
DVP
1,115,277,8
45,928
1,069,736,5
59,073
1,097,489,5
42,907
1,167,812,4
29,793
1,278,622,4
01,224
1,396,134,7
34,159
1,499,394,8
33,162
*. Đơn vị: đồng
Bước 2: Tổng hợp vào bảng khối lượng tài sản vô hình lấy từ bảng cân đối kế toán
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
1,951,82
3,039
1,385,441,5
25
2,790,877,4
21
3,264,834,1
42
2,754,528,8
98
2,540,558,2
36
37,480,932,
060
VSC
14,212,3
29,439
11,090,049,
292
10,951,668,
751
10,580,407,
985
89,696,465,
090
73,784,788,
920
63,932,605,
420
SGP
29,321,5
46,864
30,163,858,
462
28,915,908,
162
28,013,346,
411
27,943,730,
319
26,771,402,
084
25,196,373,
510
HAH
3,335,52
1,375
3,931,917,0
34
3,486,235,6
88
6,191,000,7
91
4,369,767,6
60
2,617,588,8
57
3,935,255,7
33
DVP
1,059,37
6,039
627,118,525 545,757,421 573,852,142 466,664,898 342,081,236
301,834,93
7
*. Đơn vị: đồng
Bước 3: Thực hiện tương tự đối với mục tổng nợ:
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP
108,966,
875,999
97,251,32
7,544
81,448,18
8,429
73,337,63
1,531
53,661,37
5,026
45,684,78
8,481
33,543,9
87,264
VSC
792,839,
839,659
881,947,2
53,829
769,456,6
60,980
544,513,1
32,816
323,166,7
68,966
287,446,2
69,234
270,292,
573,599
SGP
1,888,22
0,134,26
6
2,051,495,
580,771
2,633,616,
596,977
2,716,867,
279,731
2,698,530,
923,446
2,640,250,
866,815
2,874,13
0,539,88
4
HA
H
400,604,
907,781
391,861,2
02,770
472,894,1
91,748
437,303,2
64,078
572,861,9
76,118
758,754,6
65,369
1,330,31
5,411,55
4
DVP
1,761,06
5,672,91
0
156,258,6
36,049
119,715,9
83,452
101,797,5
32,256
107,476,2
56,408
112,808,1
18,535
126,441,
417,839
*. Đơn vị: đồng
Bước 4: Mẫu số của công thức tính giá trị sổ sách là số lượng cổ phiếu lưu hành vào
thời điểm cuối năm
27. 27
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 326,960,0
00
32,696,00
0
32,696,00
0
326,960,0
00
326,960,0
00
326,960,0
00
326,960,00
0
VSC 414,160,4
20
455,571,4
20
501,123,0
40
501,123,0
40
551,227,9
80
551,227,9
80
1,100,281,
540
SGP 216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,9
61
216,294,96
1
HAH 229,391,2
90
22,740,12
9
339,347,6
50
482,096,9
80
482,096,9
80
473,927,9
80
487,827,51
0
DVP 40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,00
0
40,000,000
Bước 5: Áp dụng công thức tính được giá trị sổ sách của một cổ phiếu (Book Value)
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 222.43 2,387.20 2,568.47 316.97 298.36 298.91 178.41
VSC 3,421.28 3,302.23 3,389.57 3,859.31 404.05 3,804.08 1,007.26
SGP 5,901.76 6,290.15 7,969.87 8,640.39 9,290.44 10,333.88 2,306.96
HAH 2,253.51 25,088.98 2,453.80 2,515.02 2,593.49 2,813.04 3,890.91
DVP -16,171.18 22,821.27 24,430.70 26,636.03 29,266.99 32,074.61 34,316.29
*. Đơn vị: đồng
Bước 6: Tìm trên bảng giá chứng khoán điện tử (lightning) giá cổ phiếu đóng của vào
ngày cuối cùng của năm (Price)
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
PHP 21,100 17,000 13,300 12,400 9,700 15,900 26,800
VSC 77,000 56,000 43,000 40,550 27,250 55,100 43,500
SGP 0 6,900 8,900 8,700 7,000 12,000 33,700
HAH 43,200 38,800 20,000 13,500 11,850 17,900 67,800
DVP 62,500 72,000 63,900 42,000 36,400 46,800 60,300
*. Đơn vị: đồng
Bước 7 (bước cuối): Chia dữ liệu của bước 6 cho bước 5 ta thu được bội số P/B cần tìm.
Bội số P/B của công ty tương đồng sẽ được xác định bằng trung bình cộng của giá trị bình
quân gia quyền của mỗi công ty, và chúng ta có kết quả như sau: Bội số P/B của công ty
tương đồng 13.44
28. 28
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 94.86 7.12 5.18 39.12 32.51 53.19 150.22 64.80
VSC 22.51 16.96 12.69 10.51 67.44 14.48 43.19 30.82
SGP 0.00 1.10 1.12 1.01 0.75 1.16 14.61 4.38
HAH 19.17 1.55 8.15 5.37 4.57 6.36 17.43 8.97
DVP -3.86 3.15 2.62 1.58 1.24 1.46 1.76 1.57
Trọng số 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 28
Bội số P/B của nhóm công ty tương đồng 22.11
Hệ số điều chỉnh qua các năm và bình quân gia quyền bội số định giá P/B theo tốc độ tăng
trưởng như sau:
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bình quân gia quyền
PHP 7.29 3.37 1.26 1.40 8.40 -0.63 0.89 2.42
VSC 6.25 8.95 2.50 1.02 -0.47 3.86 0.77 2.21
SGP 1.00 1.00 1.04 0.97 1.01 1.01 2.32 1.33
HAH 0.00 1.22 1.46 0.91 1.27 1.23 0.78 1.06
DVP 0.64 -51.54 1.91 1.25 1.13 1.12 1.14 -2.55
Trọng số 1 2 3 4 5 6 7 28.00
Hệ số điều chỉnh cho bội số P/B 0.90
Hệ số điều chỉnh được sử dụng để định giá công ty GMD sẽ được tính bằng trung bình
cộng của giá trị bình quân gia quyền của hệ số điều chỉnh so với các công ty tương đồng và có giá
trị như sau:
Hệ số điều chỉnh P/B = 0.90
Bội số điều chỉnh P/B của công ty GMD là: 22.11*0.90 = 19.807
Lợi nhuận sau thuế năm 2021 của GMD = 720,561,816,175 đồng
Vì vậy, giá trị vốn chủ sở hữu = Bội số P/B * LNST = 14,272,139,963,485.80 đồng
Trong cùng năm, số lượng cổ phiếu đang lưu hành = 301,377,957 cố phiếu, nên định
giá mỗi cổ phiếu theo cách tiếp cận thị trường, với bội số P/B là 47,356.28 đồng.
29. 29
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
THEO CÁCH TIẾP CẬN THU NHẬP
3.1 Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh
doanh
757,217 761,518 632,877 545,285 1,057,440 655,364 964,817
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
(470,603) (1,236,544) (840,854) 1,008,015 (376,609) 73,082 (356,309)
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
(334,216) 294,402 264,399 (2,159,912) (667,509) (486,185) (397,505)
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
(47,602) (180,624) 56,421 (606,612) 13,322 242,261 211,003
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ
904,519 724,470 779,802 172,567 185,546 427,676 637,349
Theo như đồ thị dòng tiền, GMD có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh duy trì ổn định qua
các năm từ 2015 đến 2021, OCF duy trì ở mức trên 500 tỷ VND và có xu hướng tăng qua các năm.
Đối với năm 2019 và năm 2021, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự cải
thiện rõ rệt khi tăng lên mức trên dưới 1.000 tỷ VND trong khi các năm trước nhìn chung đều duy
trì quanh mức 600 tỷ VND. Điều này đến từ việc công ty đang thực hiện chiến lược thoái vốn khỏi
mảng logistic để tập trung vào mảng khai thác cảng có nhiều tiềm năng tăng trưởng hơn cũng như
là ít cạnh tranh hơn.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đa số đều âm qua các năm (ngoại trừ năm 2018 và năm
2020), điều này cho thấy GMD trong quá khứ luôn tích cực tái đầu tư vào các máy móc thiết bị và
cảng biển nhằm mục đích tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong tương lai. Được biết GMD
đang thực hiện đầu tư vào dự án Cảng Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải, dự án này khi đi
vào hoạt động giai đoạn 1 đầu năm 2021 sẽ có công suất thiết kế 2 triệu TEU/năm và sẽ là cảng
có công suất lớn nhất Việt Nam. Năm 2018, dòng tiền đầu tư của GMD dương là do trong năm
2018, GMD đã thực hiện thoái vốn khỏi mảng logistic. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19, GMD hạn chế các khoản đầu tư mua sắm tài sản cố định cũng như khoản chi mua công
cụ nợ dẫn đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương nhẹ.
30. 30
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính 2015-2021
Dòng tiền từ hoạt động tài chính của GMD âm trong 4 năm (2018-2021). Điều này cho
thấy công ty đang thực hiện trả nợ vay và sử dụng 1 cấu trúc vốn tương đối thận trọng hơn các
năm trước (giai đoạn 2015 đến 2017). Việc dùng tiền kiếm được để thanh lý các khoản nợ sẽ giúp
công ty không phải chịu quá nhiều áp lực trả lãi trong tương lai.
Mặc dù dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD luôn dương, đồng thời có xu hướng
tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, dòng tiền thuần trong kỳ của công ty chỉ dao động quanh mức 0
đồng. Điều này là do công ty đã lấy phần tiền kiếm được để trả nợ và tái đầu tư.
3.1.1 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (OCF)
Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của GMD, công ty sử dụng phương pháp gián
tiếp để ghi nhận. Phương pháp này xuất phát từ lãi trước thuế của công ty, sau đó cộng cho các
khoản điều chỉnh trong báo cáo kết quả kinh doanh và thay đổi trong vốn lưu động để có được
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
-2,500,000
-2,000,000
-1,500,000
-1,000,000
-500,000
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của
GMD (Đơn vị: Triệu VND)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
31. 31
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2021
Phân tích trên 3 thành phần chính của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, thứ nhất là lãi
trước thuế, hai là các khoản điều chỉnh trên báo cáo Kết quả kinh doanh (KQKD) và cuối cùng là
sự thay đổi vốn lưu động của công ty. Thấy rằng lợi nhuận trước thuế của GMD tăng đều từ 2016
đến nay. Tuy nhiên có 1 sự gia tăng đột biến của lãi trước thuế trong năm 2018, sự gia tăng này
đến từ lợi nhuận bất thường mà công ty ghi nhận ghi thoái vốn khỏi mảng Logistic. Nhìn vào đồ
thị có thể thấy tuy là lãi trước thuế tăng đột biến năm 2018 nhưng dòng tiền từ hoạt động không
ảnh hưởng nhiều, do các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của công ty cũng âm khá cao.
Các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lãi trước thuế Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD
Thay đổi vốn lưu động Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(2,000,000)
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD
Khấu hao TSCĐ Chi phí dự phòng
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay Các khoản điều chỉnh trên BC KQKD
32. 32
Quan sát trong Các khoản điểu chỉnh trên báo cáo KQKD, một điểm đáng lưu ý là vào năm
2018, các khoản điều chỉnh trên báo cáo KQKD của GMD âm khá lớn, thay đổi này chủ yếu là do
việc ghi nhận khoản điều chỉnh từ hoạt động đầu tư. Hay nói cách khác, lãi trước thuế của công ty
cao vượt trội trong năm 2018 là do công ty bán và thanh lý tài sản (thoái vốn mảng logistic), việc
này làm công ty ghi nhận 1 khoản lợi nhuận bất thường trong năm. Khoản mục này phải được trừ
ra trong dòng tiền từ hoạt động kinh doanh do không phải dòng tiền phát sinh từ mảng kinh doanh
chính của công ty.
Các khoản điều chỉnh vốn lưu động 2015 - 2021
Về sự thay đổi trong vốn lưu động của GMD, chủ yếu đến từ việc thay đổi trong các khoản
phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả. Nhìn chung, hàng tồn kho của GMD không có quá
nhiều sự thay đổi qua các năm và dao động quanh vị trí 0. Các khoản phải thu của công ty lại có
xu hướng giảm từ 2017 đến nay khi ghi nhận điều chỉnh tăng trên dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh.
3.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (ICF)
Dòng tiền từ đầu tư của GMD được cấu thành từ các thành phần: tiền phát sinh từ việc
mua/bán tài sản cố định của chính công ty, tiền phát sinh từ cho vay/đi vay, tiền đầu tư vào doanh
nghiệp khác, tiền bán các khoản đầu tư vào công ty con, tiền cổ tức/lãi nhận từ việc đầu tư hoặc
cho vay…
(250,000)
(200,000)
(150,000)
(100,000)
(50,000)
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách các khoản điều chỉnh trên vốn lưu động
Tăng/(giảm) các khoản phải thu Tăng/(giảm) hàng tồn kho Tăng/(giảm) các khoản phải trả
33. 33
Dòng tiền đầu tư từ năm tài chính 2015 đến 2021
Năm 2016-2017, dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty đều âm trên 800 tỷ đồng, chủ
yếu phát sinh từ hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty. Cụ thể là trong giai đoạn này,
công ty đang đầu tư cho dự án Cảng nước sâu Gemalink ở cụm cảng Cái Mép – Thị Vải. Năm
2018 dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty dương là do công ty thoái vốn khỏi mảng Logistic,
cụ thể là GMD đã bán 2 công ty con là Gemadept Shipping và Gemadept Logistics. Sau giao dịch
này, Gemadept nắm giữ 51% vốn tại Gemadept Shipping (giá trị ghi sổ 104 tỷ đồng) và 49% vốn
tại Gemadept Logistics (giá trị ghi sổ 131 tỷ đồng).
3.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài chính (FCF)
Theo như đồ thị của dòng tiền từ hoạt động tài chính của một doanh nghiệp có thể được
bóc tách ra các thành phần như sau: dòng tiền thu được từ phát hành thêm cổ phiếu, dòng tiền chi
ra cho việc mua lại cổ phiếu, tiền thu được từ việc đi vay, tiền chi ra để trả các khoản vay, tiền chi
ra để trả cổ tức cho cổ đông,… Đối với GMD, nhà đầu tư xem xét các khoản tiền đi vay, tiền trả
các khoản vay và cổ tức mà công ty trả cho cổ đông (các khoản còn lại không đáng kể).
(1,500,000)
(1,000,000)
(500,000)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ
Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ
Đầu tư vào các doanh nghiệp khác
Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác
Cổ tức và tiền lãi nhận được
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
34. 34
Dòng tiền tài chính từ năm tài chính 2015 đến 2021
Nhìn chung, GMD vay nợ khá nhiều trong giai đoạn trước 2018 vì giai đoạn này công ty
đi vay nhiều hơn là trả nợ vay. Giai đoạn 2019-2021 trở về sau thì công ty thực hiện trả nợ nhiều
hơn là vay thêm. Bên cạnh đó, có thể thấy vào năm 2018 công ty chi trả 1 khoản cổ tức rất lớn
(gần 3.000 tỷ VND) cho cổ đông. Việc này có thể giải thích nguyên nhân do từ 2015 đến 2018,
GMD vay nợ nhiều để phục vụ đầu tư cho dự án Gemalink. Đến năm 2018, công ty bán vốn tại 2
công ty con và có 1 lượng tiền lớn, công ty dùng tiền để trả nợ cũng như trả cổ tức cho cổ đông.
Như vậy, có thể thấy chiến lược của công ty khi thoái vốn mảng logistic là để tập trung vào mảng
khai thác cảng và tiền từ việc thoái vốn được dùng để đầu tư vào cảng Gemalink sắp đi vào hoạt
động cũng như chi trả nợ vay và cổ tức cho cổ đông của công ty.
3.2 Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF)
Định giá theo dòng tiền FCFF (Free cash flow to firm) ước tính giá trị công ty V0 (firm
value) khi dòng tiền hiện tại của FCFF trong tương lai được chiết khẩu hao chi phí sử dụng vốn
WACC (weighted averge cost of capital) theo công thức:
Giá trị của vốn chủ sở hữu (equity value) bằng giá trị công ty (Firm value) trừ giá trị thị
trường của nợ (Market value of debt).
Dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF được tính theo công thức:
(4,000,000)
(3,000,000)
(2,000,000)
(1,000,000)
-
1,000,000
2,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bóc tách dòng tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu được từ các khoản đi vay
Tiền trả các khoản đi vay
Cổ tức đã trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
35. 35
FCFF= CFO+,IE×(1-TR)/-CAPEX
Trong đó, CFO (Cash flow from operations) là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh; IE
(Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập doanh nghiệp TR; CAPEX (Capital
Expeditures): chi phí vốn, là khoản chi phí đầu tư để mua lại, nâng cấp và duy trì các tài sản cố
định (giá trị trên mục II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, khoản 1. Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh
doanh (CFO)
757 762 633 545 1,057 655 965
Chi phí lãi vay (IE) 119 121 144 129 145 147 119
Thuế TNDN 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20%
Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586)
Dòng tiền FCFF 365 (159) (400) (228) 794 557 474
*. Đơn vị: tỷ đồng
Giá trị của FCFF dương cho thấy công ty có dư tiền để thực hiện các nghĩa vụ chi trả cổ
tức cho cổ đông, để thực hiện các chính sách khác như điều chỉnh giảm bớt nợ vay, hoặc mua lại
cổ phần để tăng tính thanh khoản của công ty. Ngược lại, giá trị FCFF âm, thể hiện công ty đang
thiếu hụt tiền để tài trợ dự án hoặc chi trả cổ tức cho cổ đông, nên công ty có thể phát hành cổ
phần hoặc tăng nợ vay, ảnh hưởng xấu đến tính thanh khoản và giảm tăng trưởng của công ty.
Dựa vào kết quả, ta nhận thấy rằng từ năm 2015-2018, Gemedept liên tục tăng chi tiêu vốn
CAPEX điều này dẫn đến dòng tiền FCFF âm và đáng kể là năm 2017 có giá trị âm 400,187 (triệu
đồng). Tuy nhiên, điều này là dấu hiệu tích cực vì công ty đã chi tiêu vốn để tài trợ các dự án có
triển vọng trong tương, sẽ khiến dòng tiền FCFF dương. Trong năm 2017 – 2018, công ty đang
thực hiện Dự án Cảng Nam Đình Vũ có diện tích hơn 20ha, vốn đầu tư gần 1.700 tỷ đồng, công
suất 600.000Teus/năm; Dự án cảng nước sâu Gemalink, tổng diện tích: hơn 72ha, Chiều dài cầu
bến chính cho tàu mẹ: 1.150m, chiều dài cầu bến cho tàu feeder: 370m, Công suất: 2,4 triệu Teus
Giai đoạn từ năm 2019 – 2021, Gemedept có giá trị dòng tiền doanh nghiệp FCFF luôn
dương, trong đó năm 2019 có giá trị lớn nhất là 794 (tỷ đồng), bởi dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh đóng góp đáng kể và lớn nhất là 1,057 (tỷ đồng). Điều này, thể hiện Gemedept phát triển
ổn định dòng tiền đảm bảo nghĩa vụ chi trả cổ tức cũng như tài trợ cho các dự án trong tương lai.
36. 36
Về tiềm năng trong tương lai, Gemedept đi vào hoạt động cảng Gemalink vào hoạt động trong
Q2/2021, và hoạt động dưới điểm hòa vốn với sản lượng 300 nghìn TEU trong 6T2021. Theo lịch
tàu hiện tại, cảng đón 16-18 chuyến tàu cập cảng mỗi tháng, với ước tính sản lượng 80 nghìn TEU/
tháng. Do đó, công ty có nhiều tiềm năng mở rộng phát triển và tăng trưởng hơn.
3.3 Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE (Free Cash flow to Equity)
Dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu là dòng tiền sẵn có trong kỳ thuộc sở hữu của các cổ
đông sau tất cả chi phí, tái đầu tư và nợ phải trả. Các nhà phân tích thường dùng dòng tiền FCFE
để định giá doanh nghiệp. Công thức tính dòng tiền FCFE như sau:
FCFE= CFO - CAPEX + Net debt issued
Hoặc
FCFE= FCFF - ,IE×(1-TR)/ + Net Debt issued
Trong đó, FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp, CFO (Cash flow from operations)
là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ; IE (Interest Expense): Chi phí lãi vay với thuế thu nhập
doanh nghiệp TR (tax rate); Net Debt issued: các khoản nợ phải trả bằng Tiền thu từ đi vay (New
Debt Issued) - Tiền trả nợ gốc vay (Debt Repayments) lấy từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh (CFO)
757 762 633 545 1,057 655 965
Trừ: CAPEX (487) (1,018) (1,148) (876) (379) (216) (586)
Tiền thu từ đi vay 222 764 853 1,245 826 902 1,524
Trừ: Tiền trả nợ gốc vay (318) (186) (529) (619) (959) (1,024) (1,446)
Dòng tiền FCFE 174 322 (191) 296 545 317 456
*. Đơn vị: tỷ đồng
Giá trị của vốn chủ sở hữu Vequity bằng giá trị hiện tại V0 của công ty trừ các khoản nợ phải
trả:
Vequity= V0- nợ ròng
Giá trị V0 theo mô hình Gordon công thức:
V0=
FCFF
(r - g)
Trong đó: FCFF là dòng tiền thuần của doanh nghiệp; g là tốc độ tăng trưởng ổn định; r =
WACC là chi phí sử dụng vốn của công ty.
37. 37
Từ đó, ta tính được giá hiện tại của cổ phiếu đang lưu hành, theo công thức:
P=
Ve
n
Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
3.3.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
Giá trị WACC được dùng để xác định chi phí từng phần của cấu trúc vốn dựa trên tỷ trọng
vốn, nợ vay, và cổ phiếu ưu đãi của công ty. Mỗi thành phần đại diện cho chi phí sử dụng nguồn
vốn của công ty. Công ty trả một tỷ lệ nhất định cho lãi vay cho trái chủ, khoản lợi tức cố định đối
với cổ phiếu ưu đãi. Mặc dù công ty không trả tỷ suất lợi nhuận cố định trên vốn cổ phần phổ
thông, nhưng công ty vẫn thường trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông. Chi phí sử dụng vốn bình
quân WACC là một phần không thể thiếu khi định giá công ty bằng phương pháp DCF, nhóm sẽ
trình bày chi tiết trong phần sau. Giá trị WACC theo công thức:
WACC =
E
V
*RE +
D
V
*RD *(1-TR)
Trong đó, E: Giá thị trường vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp; D: Giá thị trường của nợ
doanh nghiệp; V=E+D : Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp về mặt tài chính; RE là phần bù
rủi ro (chi phí vốn của vốn chủ sở hữu); RD là lãi suất cho vay (chi phí nợ); TR (Tax rate): thuế
TNDN; E/V là phần trăm nguồn vốn là vốn chủ sở hữu; D/V là phần trăm nguồn vốn là nợ vay.
Với thông tin cơ bản trên thị trường giả định cho bài làm: Lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ
hạn 2 năm bình quân là 3,5% và phần bù rủi ro thị trường đối với công ty là 10%. Lãi suất cho vay
trên thị trường khoảng 9%/năm.
Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Vốn chủ sở hữu (E) 5,560 5,870 7,095 6,529 6,567 6,595 7,045
Nợ phải trả (D) 3,440 4,251 4,197 3,455 3,553 3,240 3,687
Tổng nguồn vốn (V) 8,999 10,121 11,291 9,984 10,120 9,835 10,731
Phần bù rủi ro (Re) 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10%
Lãi suất cho vay (Rd) 9% 9% 9% 9% 9% 9% 9%
Thuế TNDN (TR) 20% 20% 20% 20% 20% 20% 20%
WACC 8.93% 8.82% 8.96% 9.03% 9.02% 9.08% 9.04%
*đơn vị tính: tỷ đồng
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của Gemedept là 8.88%, theo phương pháp
bình quân gia quyền có trọng số là tốc độ tăng trưởng tài sản (%)*100.
3.4 Phương pháp định giá DCF (Discount Cash Flow)
38. 38
Phương pháp dòng tiền chiết khấu DCF (discounted cash flow) là phương pháp định giá
trị hiện tại của công ty dựa trên giá trị đầu tư thu nhập trong tương lai, còn gọi là dòng tiền trong
tương lai. DCF giúp nhà hoạch định tài chính tính được khoản đầu tư hôm nay có xứng đáng dựa
trên lợi tức có được trong tương lai. Công thức cơ bản của phương pháp DCF
Trong đó:
• PV là giá trị hiện tại (giá trị V0);
• NCFi là dòng tiền thu nhập dự kiến kỳ i trong tương lai, hay NCFi = FCFEi ;
• g là tốc độ tăng trưởng ổn định;
• k là tỷ suất chiết khấu, dựa vào chi phí sử dụng vốn bình quân, k = WACC;
Từ đó, ta tính được giá trị của vốn chủ sở hữu hiện tại:
Ve = V0 – các khoản nợ phải trả
Giá trị của mỗi cổ phần theo công thức:
P=
Ve
n
Trong đó, P là giá của cổ phiếu, n là số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
3.4.1 Dự phóng dòng tiền
Dự phóng dòng tiền thuần của doanh nghiệp theo công thức:
FCFF = EBIT*(1-TR) + D&A - ∆Net WC - CAPEX
Trong đó, TR là thuế TNDN, D&A là khấu hao và hao mòn; ∆Net WC là thay đổi vốn lưu
động; CAPEX chi phí vốn.
Đại dịch COVID-19 đang kiểm soát tốt thúc đẩy giao thương với các nước, trong đó ngành
Logistics có triển vọng tăng trưởng, thúc đẩy doanh thu của Gemadept. Cùng với sản lượng
container sẽ hồi phục mạnh nhờ nhu cầu bị dồn nén trong giai đoạn trước. Nhóm đánh giá kỳ vọng
hoạt động logistics của GMD sẽ nở rộ trong những năm tới, dự phóng tăng trưởng EBIT tăng
39. 39
trưởng 20% cho giai đoạn từ 2022-2026. Nhóm xác định tăng chi phí tài chính ròng thêm 13% do
GMD tăng nợ vay để mở rộng hoạt động logistics, tài sản ngắn hạn tăng trưởng ổn định 10%. Kết
quả dự phóng cho dòng tiền thuần của doanh nghiệp cho năm tài chính từ 2022 đến 2026:
Năm (tương lai) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 981 1,177 1,412 1,695 2,034
Thuế suât TNDN 20% 20% 20% 20% 20%
Cộng: khấu hao 455 455 455 455 455
Trừ: Thay đổi vốn lưu động 184 125 147 171 200
Trừ: CAPEX (615) (615) (615) (615) (615)
Dự phóng FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666
*. Đơn vị: tỷ đồng
Dựa vào triển vọng phát triển của Gemadept và sự phát triển trong ngành, nhóm đề nghị
ước tính giá trị của tỷ suất tăng trưởng g ổn định cho mô hình là 3%. Cảng Gemalink đã đi vào
vận hành ở thời điểm rất tốt và có thể hấp thụ sức tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực Cái Mép.
Mảng logistics và vận tải cũng là những phân khúc đầy hứa hẹn của Gemadept khi nhu cầu đang
tăng nhanh.
Trong các năm tiếp theo, quá trình hội nhập sâu rộng trên thế giới sẽ thúc đẩy phát triển
vận tải biển logistic, nhóm kỳ vọng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ tăng mạnh mẽ trong giai
đoạn 2022 - 2026. Tuy nhiên, về phía cung, hoạt động sản xuất của Việt Nam có thể gặp khó khăn
trong năm 2020-2021 do dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát tại các tỉnh miền Nam, cùng với sự tác
động của ảnh hưởng chiến tranh Nga-Ukraine và dịch bệnh đang kiểm soát tốt, công ty sẽ tươi
sáng hơn trong các năm sau và có nhiều đơn hàng, tăng doanh thu. Nhóm dự báo rằng:
• Gemalink: Sản lượng 2022 tăng từ 1,35 triệu TEU lên 1,5 triệu TEU
• SCSC: LNTT 2021 tăng lên 618 tỷ đồng (+24% YoY) do thị trường vận chuyển
hàng không hồi phục. Chúng tôi điều chỉnh tăng thu nhập từ CJ Gemadept Logistics
Holdings và CJ Gemadept Shipping Holdings nhờ điều kiện thị trường thuận lợi.
Nhóm đánh giá rằng rằng Gemadept là một lựa chọn đầu tư tốt trong ngành logistics Việt
Nam với mạng lưới logistic tích hợp rộng khắp cả nước. Các luận điểm phân tích trên, nhóm đưa
ra dự phóng dòng tiền và định giá phương pháp DCF như sau:
Kỳ (i) 0 1 2 3 4 5
Năm (tương lai) 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
Giá trị hiện tại của FCFF 809 907 1,116 1,367 1,666
40. 40
Giá trị g (constant growth rate) 3.00%
Giá trị WACC 8.88%
Giá trị tới hạn của giá trị hiện tại 19,087
Giá trị hiện tại của công ty V0 (*) 23,521
Trừ: Nợ ròng (2,971)
Giá trị VCSH của công ty Ve 20,551
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (CP) 301,377,957
Giá trị cổ phiếu (VNĐ) ₫ 68,189
*. Đơn vị: tỷ đồng
Kết quả định giá bằng phương pháp DCF dựa trên triển vọng phát triển trong tương lai,
khả quan với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ.
Bên cạnh đó, nhóm cũng khuyến nghị theo dõi triển vọng của Gemadept, khi tác động của
các yếu tố sau:
• Khả năng diễn ra suy thoái kinh tế thế giới trong thời gian tới nếu chiến tranh Nga-Ukraine
kéo dài ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hoá, cũng như chiến tranh thương mại
Mỹ - Trung sẽ làm khó khăn cho ngành cảng biển.
• Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt giữa các cảng ở khu vực cửa sông Bạch Đằng
như cảng Tân Vũ (PHP), cảng Vip Green (VSC).
• Công ty tiếp tục thoái vốn cho các dự án trồng cao su ở Campuchia và Lào, các dự án bất
động sản Sài Gòn Gem, tác độc trực tiếp đến dòng tiền thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
41. 41
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN CHUNG
4.1 Nhận xét về định giá công ty theo phương pháp thị trường
Cách tiếp cận này khá đơn giản để phân tích. Theo đó, các Công ty có sự tương đồng về
mức độ rủi ro, về sản phẩm, khu vực địa lý, rủi ro kinh doanh, đặc điểm tài chính,… sẽ có mức
giá tương đương.
Cách tiếp cận này sử dụng dữ liệu từ thực tế. Kết quả ước lượng giá trị công ty từ cách tiếp
cận này dựa trên giá cổ phiếu hoặc các giá giao dịch thực tế chứ không phải dựa trên một số giả
định hoặc dựa vào phán đoán hoàn toàn của nhà định giá như cách tiếp cận từ thu nhập.
Cách tiếp cận này tương đối đơn giản, dễ áp dụng. Phương pháp định giá dựa trên cơ sở
thu nhập đòi hỏi phải dựa trên một mô hình toán học cụ thể để chiết khấu dòng lợi ích trong tương
lai của doanh nghiệp về hiện tại. Trong khi, cách tiếp cận thị trường đưa ra các ước tính về giá trị
doanh nghiệp từ các chỉ số tài chính tương đối đơn giản từ một nhóm các công ty tương đồng.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số nhược điểm khi áp dụng phương pháp này. Trên thực tế,
không tồn tại một công ty tương đồng nào tương đồng hoàn toàn với công ty mục tiêu. Đây là lí
do lớn nhất mà phương pháp này không được sử dụng làm phương pháp chính trong định giá. Điển
hình, có một số công ty rất bất thường hoặc đa dạng ngành nghề kinh doanh đến mức không có
các công ty nào tương đồng. Dữ liệu được thu thập có thể sẽ không đầy đủ từ các nguồn thông tin
có sẵn trên thị trường mặc dù có thể có một số thông tin nhưng không đủ để đưa ra các dấu hiệu
cho nhà định giá thì phương pháp định giá này cũng không được sử dụng.
4.2 Nhận xét về định giá công ty tiếp cận theo phương pháp thu nhập
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục, tiếp tục hoạt
động trong tương lai; nghĩa là giả định rằng doanh nghiệp không có dự định và cũng không phải
đóng cửa, sáp nhập hay cắt giảm các hoạt động chính yếu của mình trong tương lai.
Trên cơ sở đó nhà định giá xem xét doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động mãi mãi, tạo ra thu
nhập vĩnh viễn. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ sử dụng, dựa trên cơ sở tài chính
để tính toán nên rất khoa học.
Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ vốn hoá chính xác là phức tạp do phụ thuộc vào ngành nghề
sản xuất kinh doanh mà từng doanh nghiệp đang hoạt động đồng thời giả định doanh nghiệp có
thu nhập ổn định vĩnh viễn là điều khó hiện thực trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
hiện hay.
42. 42
Dựa vào các thông tin tài chính và phương pháp đánh giá dòng tiền cùng mô hình dòng
tiền chiết khấu DCF, Gemedept với triển vọng phát triển mở rộng trong ngành Logistics được định
với giá trị mục tiêu cho cổ phiếu Gemadept GMD là 68,200 đ.
43. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tham khảo bài viết Free Cash Flow to the Firm - FCFF Definition, Investopedia),
URL: https://www.investopedia.com/terms/f/freecashflowfirm.asp
2. Tham khảo bài viết Definition of WACC của Corporate Finance Institute, URL:
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/finance/what-is-wacc-
formula/.
3. Tham khảo bài viết Forecasting Cash Flow in a Financial Model của Corporate
Finance Institute, URL
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/knowledge/modeling/forecasting-
cash-flow/.
4. Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành của Martin Fridson và
Fernando Alvarez, NXB Kinh Tế TPHCM (2021).
5. Tham khảo bài báo Thêm lợi thế cạnh tranh cho Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng
https://baodautu.vn/them-loi-the-canh-tranh-cho-cong-ty-co-phan-cang-hai-phong-
d148599.html.