SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤ
HỒ THỊ THƯƠNG HUYỀN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
HỒ THỊ THƯƠNG HUYỀN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
Cán bộ hướng dẫn: TS. Cấn Thị Thanh Hương
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, không chỉ là nỗ lực của bản thân tác giả
mà còn là sự hỗ trợ, động viên của gia đình, thầy cô và bạn bè.
Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Cấn Thị Thanh Hương, người đã tận
tình hướng dẫn, đồng hành và dẫn dắt tác giả để hoàn thành Luận văn này.
Tác giả cũng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy, Cô giáo của Khoa
Quản lý Giáo dục và các Thầy, Cô trong Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội đã tạo điều kiện cũng như đã trang bị những kiến thức cần thiết để tác
giả hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm
2020
Tác giả
Hồ Thị Thương Huyền
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ quản lý CBQL
Chất lượng đào tạo CLĐT
Chuẩn đầu ra CĐR
Chương trình đào tạo CTĐT
Cơ sở giáo dục CSGD
Cơ sở vật chất CSVC
Đại học Kinh tế ĐHKT
Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHQGHN
Đảm bảo chất lượng ĐBCL
Đội ngũ giảng viên ĐNGV
Giảng viên GV
Giáo dục đại học GDĐH
Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
Kiểm định chất lượng KĐCL
Kinh tế - xã hội KT-XH
Nghiên cứu khoa học NCKH
Quản lý chất lượng QLCL
Văn hóa chất lượng VHCL
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………….………….vii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC............................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................................................................6
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................................................................6
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước....................................................................................................................8
1.2. Khái niệm cơ bản..........................................................................................................................................12
1.2.1 Hệ thống...........................................................................................................................................................12
1.2.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo.........................................................................................................13
1.2.3. Quản lý chất lượng..................................................................................................................................15
1.2.4 Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo.........................................................................................17
1.2.5 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo...............................................................17
1.3. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học.................18
1.4. Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo và hệ thống đảm bảo chất lượng
bên trong trường đại học ...................................................................................................................................19
1.4.1 Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học ........................19
1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học ................................................25
1.5. Nội dung hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học .....................27
1.5.1. Các thành tố của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................27
1.5.2. Xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo..................................28
1.5.2.1 Về tuyển sinh............................................................................................................................................30
1.5.2.2 Về chương trình đào tạo...................................................................................................................30
1.5.2.3 Về hoạt động giảng dạy.....................................................................................................................31
1.5.2.4 Về sinh viên tốt nghiệp......................................................................................................................31
iii
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học
32
Chương 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI........................39
2.1. Khái quát về Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ............................39
2.1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................................................................39
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất..............................................................40
2.1.3. Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác..............................................44
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng...................................................................................................................45
2.2.1. Xây dựng các mẫu phiếu khảo sát................................................................................................45
2.2.2. Tổ chức khảo sát.......................................................................................................................................45
2.2.3. Xử lý số liệu................................................................................................................................................46
2.3. Thực trạng các thành tố đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội..............................................................................................................................46
2.3.1 Công tác tuyển sinh..................................................................................................................................46
2.3.2 Chương trình đào tạo ..............................................................................................................................48
2.3.3 Hoạt động dạy học....................................................................................................................................51
2.3.4 Sinh viên tốt nghiệp..................................................................................................................................53
2.4. Thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội............................................................................................................................................55
2.4.1 Công tác tuyển sinh..................................................................................................................................55
2.4.2. Chương trình đào tạo.............................................................................................................................61
2.4.3 Hoạt động dạy học....................................................................................................................................65
2.4.4 Sinh viên tốt nghiệp..................................................................................................................................70
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội..................................................................................................76
2.5.1 Các yếu tố khách quan............................................................................................................................76
2.5.2 Các yếu tố chủ quan.................................................................................................................................80
2.6. Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng hoạt động đào tạo đại học tại Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................................82
iv
2.6.1. Điểm mạnh....................................................................................................................................................83
2.6.2. Điểm tồn tại và nguyên nhân............................................................................................................84
Chương 3 BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
88
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...............................................................................................................88
3.2. Nội dung biện pháp hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường
Đại học Kinh tế........................................................................................................................................................89
3.2.1. Nhóm biện pháp chung.........................................................................................................................89
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức về đảm bảo chất lượng đào tạo...................................................89
3.2.1.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức và hệ thống văn bản đảm bảo chất lượng đào
tạo......................................................................................................................................................................................93
3.2.1.3. Xây dựng lồng ghép kế hoạch chiến lược chung với hoạt động của hệ thống
đảm bảo chất lượng đào tạo.............................................................................................................................96
3.2.2. Nhóm biện pháp cụ thể ........................................................................................................................99
3.2.2.1. Tổ chức xây dựng chuẩn, tiêu chí đánh giá cho các hoạt động đào tạo..........99
3.2.2.2. Vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo..........................................................101
3.2.2.3. Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo...........................................................104
3.2.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp.....................................................................................................105
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp...............................................106
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm......................................................................................................................106
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm.....................................................................................................................106
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................................................................106
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm..........................................................................................................................106
3.3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết......................................................................................106
3.3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi..........................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……….………………………………………110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………….....……………………….112
PHỤ LỤC………………………………………………………………………... 116
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số GV cơ hữu và thỉnh giảng theo chức danh............................ 41
Bảng 2.2 Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, tạp
chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện............................................... 43
Bảng 2.3: Tổng hợp các CTĐT đang đào tạo tại trường ĐHKT................................. 44
Bảng 2.4 Tổng hợp chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng nhập học các năm..................... 46
Bảng 2.5: Tỷ lệ đánh giá đồng ý và hoàn toàn đồng ý của SV năm cuối các khóa về
CTĐT.................................................................................................................................. 49
Bảng 2.6 : Tổng hợp các CTĐT đã được kiểm định chất lượng................................. 51
Bảng 2.7: Tỷ lệ % đánh giá đồng ý và hoàn toàn đồng ý của SV năm cuối về
phương pháp giảng dạy của GV trên thang đo 4 điểm ................................................ 52
Bảng 2.8: Tổng hợp số liệu tỷ lệ SVTN có việc làm từ năm 2015-2018 ................. 53
Bảng 2.9 Thống kê tình hình việc làm của SV tốt nghiệp........................................... 54
Bảng 2.10: Quy trình tư vấn tuyển sinh của trường ĐHKT......................................... 57
Bảng 2.11: KPIs về công tác tuyển sinh của trường ĐHKT........................................ 59
Bảng 2.12 : Quy trình mở mới CTĐT............................................................................. 61
Bảng 2.13 Quy trình cập nhật, điều chỉnh CTĐT.......................................................... 62
Bảng 2.14: Nội dung thực hiện ĐTKS SVTN tại trường ĐHKT................................ 73
Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá quy trình dạy học của GV............................................... 99
Bảng 3.2. Mức độ cần thiết của các biện pháp............................................................ 106
Bảng 3.3. Mức độ cần thiết của các biện pháp............................................................ 107
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng ………………………………………...…6
Hình 1.2. Mô hình ĐBCL các năm theo tiêu chuẩn của AUN……….…………….20
Hình 1.3: Hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học………………………………26
Hình 1.4. Hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học……………………………..29
Hình 1.5: Các yếu tố tác động đến hệ thống ĐBCL........................................................................35
Hình 1.6. Ảnh hưởng của văn hóa khách hàng đến ĐBCL trong trường đại học….36
Hình 2.1: Tỷ lệ % đồng ý về các nhận định về ĐBCL tuyển sinh........................................59
Hình 2.2: Tỷ lệ % đánh giá của GV, CBQL, chuyên viên về xây dựng CTĐT............65
Hình 2.3: Đánh giá của GV, CBQL và chuyên viên về công tác kiểm tra,.....................70
giám sát hoạt động đào tạo...............................................................................................................................70
Hình 2.4: Đánh giá của GV, CBQL và chuyên viên về ĐBCL đầu ra……………..73
Hình 2.5: Đánh giá của GV, CBQL, chuyên viên về thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến hệ thống ĐBCL đào tạo của trường ĐHKT................................................................81
Hình 3.1: Mô hình tổ chức của hệ thống ĐBCL đào tạo.............................................................93
Hình 3.2: Mô hình vòng tròn cải tiến chất lượng…………………………………..98
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, GD&ĐT có vai trò quan trọng.
Đặc biệt, trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, trong sự cạnh
tranh và hội nhập, vai trò của GD&ĐT trở thành nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh. Ở
Việt Nam, Đảng và Nhà nước luônkhẳng định: “Giáo dụclà quốcsách hàng đầu. Phát
triển GD&ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình giáo dụcchủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”.
GDĐH là một trong những nhánh quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam. Hoạt động đào tạo của một trường đại học được ví như “xương
sống” của CSGD đó. Để hoạt động đào tạo được vận hành tốt, hệ thống ĐBCL có
vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá công tác vận hành, duy trì, cải tiến và nâng
cao chất lượng đào tạo. Xây dựng một hệ thống ĐBCL đào tạo tại cơ sở giáo dục có
ý nghĩa hết sức to lớn trong việc duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng cao
chất lượng GDĐH.
Trường ĐHKT thuộc ĐHQGHN là một trong những trường đào tạo nhân lực
chất lượng cao khối ngành Kinh tế cho xã hội, Trường không ngừng nâng cao chất
lượng về đào tạo, NCKH và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành
một trường đại học định hướng nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
Với chiến lược phát triển của Trường ĐHKT đến năm 2020 và tầm nhìn năm
2030 là “coi trọng chất lượng, hiệu quả”, “trở thành một trong những trường đại
học định hướng nghiên cứu hàng đầu ở Việt Nam, đạt tiêu chuẩn kiểm định của Bộ
GD&ĐT và của ĐHQGHN, trong đó có ngành học được kiểm định theo tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục của mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN-
QA)” và đảm bảo các sản phẩm của nhà trường đáp ứng được yêu cầu của thị trường
lao động, Trường đã xây dựng hệ thống ĐBCL đào tạo để đảm bảo hoạt động đào
tạo được vận hành đáp ứng những yêu cầu của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN
1
và đạt được những mục tiêu trên.
Hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT trong những năm qua đã hoạt động
khá tích cực và đạt được những kết quả đáng khích lệ như xây dựng được các tiêu chí,
tiêu chuẩn để ĐBCL đào tạo; công tác kiểm định chất lượng đơn vị đào tạo và CTĐT
đã được triển khai và vận hành theo hiệu quả; tiên phong trong việc tham gia kiểm định
chất lượng trong khu vực và quốc tế; Có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm về ĐBCL
đào tạo, đo lường và đánh giá trong giáo dục, quản lý giáo dục, v.v.
Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT vẫn còn bộc lộ một số
điểm hạn chế như sau: Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác ĐBCL đào
tạo chưa sát sao, chưa xem công tác ĐBCL đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm của đơn
vị; Hệ thống ĐBCL đào tạo chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài
hạn, chưa có các chính sách riêng biệt để phát triển nguồn lực cho các cán bộ,
giảng viên hỗ trợ hoạt động đào tạo các cấp quản lý chương trình do còn hạn hẹp
về nguồn tài chính và nhân lực chuyên biệt; …
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng
đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo tại
cơ sở giáo dục đại học và phân tích thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường
ĐHKT, luận văn đề xuất các biện pháp hoàn thiện hệ thống này tại Trường.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường ĐHKT hiện nay như thế nào?
- Cần có những biện pháp nào để hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại
Trường ĐHKT?
2
5. Giả thuyết khoa học
Hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT trong những năm qua đã hoạt
động khá tích cực và đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, hệ thống
ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT vẫn còn bộc lộ một số điểm hạn chế như sau: Sự
quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác ĐBCLGD chưa sát sao, chưa xem
công tác ĐBCL đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị; Hệ thống ĐBCL bên
trong chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn, do còn hạn hẹp về
nguồn tài chính và nhân lực chuyên biệt, v.v.
Nếu triển khai một số biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo của
Trường ĐHKT như nâng cao nhận thức của các đối tượng liên quan; hoàn thiện hệ
thống văn bản hướng dẫn về ĐBCL và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tài
chính, cơ sở vật chất, chính sách và VHCL, ... thì Nhà trường sẽ cải thiện và phát
huy tối đa những ưu điểm của hệ thống ĐBCL đào tạo hiện tại.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, làm rõ cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo các cơ sở giáo dục đại
học hiện nay;
Hai là, chỉ ra thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT;
Ba là, đề xuất các biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường
ĐHKT.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hệ thống ĐBCL đào tạo trong đó tập trung nghiên cứu các vấn
đề như: tuyển sinh, CTĐT, tổ chức hoạt động đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất, kết quả đầu ra, v.v;
Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT
được luận văn đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
- Về không gian: Trường ĐHKT;
- Về thời gian: Từ năm 2015 – 2020;
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu
+ Mục đích: Thu thập và xây dựng hệ thống tư liệu phục vụ cho xây dựng cơ
3
sở lý luận của luận văn;
+ Nội dung công việc: Phân tích, tổng hợp các nguồn tư liệu, sách, bài báo
khoa học, đề tài luận văn, luận án, đề tài các cấp, văn bản về ĐBCL đào tạo của các
cơ quan nhà nước.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp
+ Mục đích: Trên cơ sở các số liệu đã thu thập, luận văn so sánh các thông tin,
số liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu qua các thời kỳ để thấy sự thay đổi trong hệ
thống ĐBCL đào tạo.
+ Cách thực hiện: Sử dụng các bảng, biểu để so sánh
- Phương pháp phỏng vấn sâu
+ Mục đích: Thu thập thông tin chiều sâu, quan điểm cá nhân về vấn đề hoàn
thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT như: Quan điểm, chính sách của
Nhà trường; các biện pháp phát hoàn thiện đã và đang được thực hiện; thành tựu,
khó khăn, bất cập và nguyên nhân; các biện pháp hoàn thiện ĐBCL đào tạo trong
thời gian tới, v.v.
+ Đối tượng: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp các GV, chuyên viên tại các
Khoa/Viện.
+ Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Mục đích: Nhằm thu thập thông tin định lượng, ý kiến đánh giá của giảng
viên, cán bộ quản lý về hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT;
+ Đối tượng và mẫu điều tra: 100 giảng viên thuộc các Khoa/Viện;
+ Phương pháp chọnmẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản;
+ Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Đóng góp về lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần tiếp tục làm rõ những vấn đề lý
luận chung về hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học.
9.2. Đóng góp về thực tiễn
Các biện pháp và khuyến nghị của luận văn góp phần hoàn thiện hệ thống
4
ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn có
thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các CSGD đại học khác có thực trạng
tương tự.
10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học
Chương 2: Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN
Chương 3: Biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT -
ĐHQGHN
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hệ thống ĐBCL trong trường đại học đóng vai trò quan trọng trong việc duy
trì và nâng cao chất lượng. Từ góc độ nghiên cứu khoa học, hệ thống ĐBCL trong
trường đại học là đối tượng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và quản lý.
Trong công trình “Quality assurance in higher education” (ĐBCL giáo dục
đại học, 1998), tác giả Sanjaya Mishra đã đưa ra quan niệm về chất lượng giáo dục
đại học, các yếu tố ĐBCL GDĐH, những thách thức của giáo dục đại học thế kỷ
XXI [50], v.v. Theo các tác giả Van Vught F.A và Westerheijden D.F trong cuốn
“Quality Management and Quality Assurance in European Higher Education”
(QLCL và ĐBCL đại học ở châu Âu) đã coi hệ thống ĐBCL trong trường đại học
bao gồm 5 thành tố chính đó là:
1) Cơ quan đánh giá chất lượng bên ngoài có trách nhiệm xây dựng các quy
trình và cách thức đánh giá cho các CSGD đại học sử dụng trong thiết kế cơ chế
ĐBCL;
2) Tự đánh giá cấp trường dựa trên các quy trình và biểu mẫu đã được cơ
quan phối hợp đánh giá chất lượng đưa ra;
3) Đoàn thẩm định tiến hành các cuộc thăm quan các bộ môn/khoa/trường để
thảo luận báo cáo tự đánh giá của CSGD và tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan
thông qua gặp trực tiếp các đối tượng khác nhau trong nhà trường, đề xuất ý kiến
đánh giá và kiến nghị nâng cao chất lượng;
4) Công khai kết quả làm việc của đoàn thẩm định và kết luận đánh giá;
5) Phối hợp kết quả đánh giá chất lượng với cung cấp tài chính cho các
CSGD đại học [50].
Tác giả Graeme John Davies trong bài “Ba yếu tố quan trọng ĐBCL giáo dục
đại học” đã chỉ ra 3 yếu tố quan trọng nhất để hệ thống ĐBCL GDĐH vận hành
6
hiệu quả đó là: Học liệu, giảng viên và kỹ năng nghề. Trong đó, giáo trình phải đảm
bảo hướng dẫn cho SV đi từ kiến thức tới kỹ năng và áp dụng vào trong thực tế;
ĐNGV phải được đảm bảo về chất lượng giảng dạy; Kỹ năng nghề phải linh hoạt và
phát triển, không chỉ dạy những cái đã biết mà phải dạy những cái ngành nghề đó
cần [52]...
Khi nghiên cứu vấn đề ĐBCL bên trong cơ sở GDĐH, các tác giả R.A. Barnett
J.Brennan, P.Vries và R. Williams, C.H Church, E.G Bogue E.G trong công
trình “Quantity and Qualityin Higher Education. HigherEducation Policy”
[46] đã xem xét các yếu tố đầu vào, quá trình và đầu ra của hệ thống ĐBCL bên
trong. Theo các tác giả này, thì các yếu tố này bao gồm:
- Đầu vào bao gồm các yếu tố liên quan đến SV (trình độ, kinh nghiệm và
động lực…), các yếu tố liên quan đến GV (trình độ chuyên môn, kinh nghiệm đào
tạo, sự phát triển đội ngũ…), các yếu tố liên quan đến quản lý, phục vụ và thiết bị
(trạm trại, phòng thí nghiệm, lớp học, thư viện…);
- Yếu tố quá trình dạy và học được xem là nội dung chính. Việc thường xuyên
giám sát công tác giảng dạy, tìm hiểu những khó khăn trong học tập của SV, các
vấn đề sư phạm xuất hiện trong quá trình đào tạo để giải quyết kịp thời có ý nghĩa
rất cần thiết;
- Đầu ra bao gồm kết quả thi cử - so sánh với số liệu quốc gia, số người tốt
nghiệp có việc làm, đánh giá của nhà sử dụng lao động, v.v.
Tiếp cận về hệ thống ĐBCL trong trường đại học từ góc nhìn của hoạt động
kiểm tra, đánh giá, trong công trình “Handbook on Measurement, Assessment, and
Evaluation in Higher Education” (2017), các tác giả C.Secolsky, D.B Denison đã
chỉ ra rằng: Nhu cầu ngày càng tăng đối với các trường đại học để tham gia đánh giá
kết quả nhằm mục đích trách nhiệm giải trình đã thúc đẩy nhu cầu thu hẹp khoảng
cách giữa thực tiễn giáo dục đại học và tiến bộ trong các lĩnh vực đo lường, kiểm tra
đánh giá và đánh giá. Cuốn cẩm nang nghiên cứu này cũng cung cấp cho các quản
trị viên giáo dục đại học, nhân viên phụ trách sinh viên, nhà nghiên cứu tổ chức và
giảng viên một khối lượng tích hợp của lý thuyết, phương pháp và ứng dụng hệ
thống ĐBCL trong trường đại học.
Từ góc nhìn của chính sách giáo dục, trong cuốn “Education Policy: Process,
7
Themes and Impacts” (2006), các tác giả Bell, Leslie and Stevenson, Howard đã
khám phá và liên kết ba khía cạnh chính của hệ thống ĐBCL đó là: 1) Chính sách tổ
chức; 2) Nguồn lực; 3) Kế hoạch.
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về
ĐBCL GDĐH. Điển hình là một số công trình cùng với những nội dung nổi bật
sau đây:
Tác giả Nguyễn Thanh Trọng và Mai Thị Huyền Trang trong công trình
“Những vấn đề cơ bản về mô hình ĐBCL của mạng các trường ĐH ASEAN” [32] đã
tập trung nghiên cứu mô hình ĐBCL trong các trường ĐH ASEAN. Từ đó, các tác
giả này cho rằng, trong bối cảnh GDĐH Việt Nam còn có nhiều hạn chế thì việc lựa
chọn và vận dụng mô hình ĐBCL của các nền giáo dục phát triển, trong đó có mô
hình AUN-QA là cần thiết.
Trên cơ sở nghiên cứu các mô hình ĐBCL trên thế giới, tác giả Lê Văn Hảo
đã đề xuất các trường ĐH Việt Nam có thể lựa chọn cách tiếp cận ĐBCL của
AUN-QA (ASEAN University Network - Quality Assurance) vì mô hình AUN-
QA chú trọng hơn đến ĐBCL bên trong trường ĐH (bao gồm các hoạt động tự
đánh giá, xây dựng hệ thống văn bản ĐBCL và kiểm toán nội bộ...) nên thích hợp
hơn với GDĐH nước ta [16].
Tác giả Đào Văn Khanh trong công trình “QLCL ở trường đại học, ISO hay
EFQM” lại đi sâu nghiên cứu mô hình ISO (International Organization for
Standardization) và mô hình EFQM (Europeran Foundation for Quality
Management) trong ĐBCL đào tạo của trường đại học. Tác giả cho rằng nên kết
hợp cả hai mô hình này và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm
nâng cao và ĐBCL đào tạo của các trường đại học [22].
Tác giả Phạm Xuân Thanh trong công trình “Hệ thống ĐBCL GDĐH của
Việt Nam”, trên cơ sở nghiên cứu các mô hình ĐBCL của Hoa Kỳ và các nước Bắc
Mỹ; mô hình ĐBCL của các nước Châu Âu, các nước trong khu vực Châu Á- Thái
Bình Dương đã đi đến nhận định: Hệ thống ĐBCL của Việt Nam có 3 cấu phần
sau đây:
1) Hệ thống ĐBCL bên trong trường ĐH;
8
2) Hệ thống ĐBCL bên ngoài trường ĐH (hệ thống đánh giá ngoài bao gồm
các chủ trương, quy trình và công cụ đánh giá);
3) Hệ thống các tổ chức ĐBCL (các tổ chức đánh giá ngoài và các tổ chức
kiểm định độc lập). Từ đó, tác giả Phạm Xuân Thanh khuyến nghị cần phải “xây
dựng hệ thống ĐBCL bên trong các trường đại học cần được ưu tiên, vì đây là cái
nôi để hình thành chất lượng giáo dục, đồng thời là bước đi khởi đầu của việc hình
thành một văn hóa chất lượng GDĐH trong mỗi trường đại học” [30].
Nghiên cứu về thực trạng ĐBCL đào tạo tại các trường đại học ở Việt Nam
hiện nay, một số tác giả đã chỉ ra được những mặt hạn chế cần được khắc phục kịp
thời. Tác giả Vũ Thị Phương Anh trong công trình “ĐBCL GDĐH ở Việt Nam với
nhu cầu hội nhập” đã nêu lên các vấn đề còn tồn tại trong công tác ĐBCL GDĐH ở
nước ta hiện nay cần khắc phục, đó là:
1) Hệ thống ĐBCL ở cấp quốc gia chưa hoàn chỉnh, chưa tách được cơ quan
ĐBCL bên ngoài ra khỏi sự chỉ đạo và kiểm soát trực tiếp của Bộ GD&ĐT, Hội
đồng quốc gia KĐCL giáo dục vẫn chưa được thành lập;
2) Việc thực hiện ĐBCL bên trong còn mang tính đối phó với yêu cầu của bên
ngoài chứ chưa phải là một nhu cầu từ bên trong với mục đích tự cải thiện;
3) Cơ chế ĐBCL hiện nay chưa tạo được sự độc lập giữa ba hoạt động: tự
đánh giá (do các trường thực hiện), đánh giá ngoài (do một cơ quan độc lập bên
ngoài nhà trường thực hiện), và công nhận kết quả (do cơ quan quản lý nhà nước
trong GDĐH hoặc hiệp hội các trường ĐH thực hiện);
4) Các tiêu chuẩn chất lượng chưa thể hiện được quan điểm phân tầng
(stratification) đối với hệ thống GDĐH Việt Nam;
5) Chưa có hệ thống các tiêu chuẩn chất lượng để thực hiện kiểm định các
CTĐT; các hiệp hội nghề nghiệp trong việc kiểm định CTĐT chưa thể hiện vai trò
của mình;
6) Nhân sự hoạt động trong toàn hệ thống ĐBCL quốc gia còn thiếu về số
lượng và chất lượng;
7) Hệ thống thông tin phục vụ quá trình đánh giá còn yếu và thiếu; tính minh
bạch của thông tin còn thấp,v.v [1].
Tác giả Phạm Thành Nghị trong cuốn “QLCL GDĐH” đã nhận định: chất
9
lượng của các trường ĐH chỉ được duy trì và nâng cao nhờ các hoạt động ĐBCL.
Trong đó, ĐBCL bên trong trường ĐH “phải được xem là điểm xuất phát, là nền
tảng có ý nghĩa quyết định đến chất lượng GDĐH” [25, tr129].
Cùng quan điểm trên, tác giả Nguyễn Quý Thanh trong bài “ĐBCL GDĐH -
Nhìn từ một số cặp phạm trù” đã đưa ra những nhận định đáng quan tâm, đó là:
ĐBCL ở Việt Nam đang hội nhập với thế giới nhưng còn nhiều cái riêng; Nhận
thức của xã hội về bản chất của ĐBCL đang thay đổi nhưng còn chậm; Vẫn còn sự
tiếp cận chưa đúng với bản chất của ĐBCL; Cái tất yếu là chất lượng giáo dục
nhưng tiềm năng để có được nó chưa phát triển rõ ràng, sự liên kết chia sẻ là cần
thiết [29].
Cùng với những thực trạng đã được chỉ ra từ các nghiên cứu, một số tác giả có
những đề xuất, giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động ĐBCL trong các trường ĐH
như: Tác giả Nguyễn Quang Giao trong bài “Đẩy mạnh hoạt động ĐBCL ở các
trường đại học hiện nay” đã đề xuất 8 biện pháp để đẩy mạnh hoạt động ĐBCL
trong các trường đại học: 1) Xây dựng hệ thống tổ chức ĐBCL bên trong nhà
trường; 2) Nâng cao nhận thức của cán bộ, GV, SV về tầm quan trọng của hoạt
động ĐBCL; 3) Xây dựng kế hoạch hoạt động ĐBCL phù hợp, khả thi với điều kiện
của nhà trường; 4) Triển khai thực hiện ĐBCL CSGD và CTĐT; 5) Thường xuyên
thực hiện các hoạt động khảo sát,điều tra, lấy ý kiến phản hồi của các bên liên
quan; 6) Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác
ĐBCL; 7) Đảm bảo các nguồn kinh phí, CSVC và trang thiết bị triển khai hoạt
động ĐBCL; 8) Xây dựng văn hóa chất lượng và nâng cao vị trí xếp hạng của nhà
trường [13, tr97].
Từ thực tiễn của một trường đại học cụ thể, tác giả Lê Văn Hảo trong công
trình “Xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong và văn hóa chất lượng tại trường đại
học KHXH&NV, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh” đã đưa ra một số giải pháp và
vai trò của từng giải pháp đối với việc tăng cường công tác ĐBCL bên trong trường
đại học: Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường là yêu cầu hàng đầu để
phát triển ĐBCL bên trong; Nâng cao chất lượng các CTĐT là trọng tâm của hoạt
động ĐBCL bên trong; Công khai thông tin là yêu cầu thường xuyên của ĐBCL
10
bên trong [16] v.v.
Tác giả Nguyễn Văn Tuấn trong công trình “Chất lượng giáo dục đại học -
nhìn từ góc độ hội nhập” cho biết: Chất lượng GDĐH được đánh giá bằng đầu vào,
quy trình và đầu ra. Vì thế, khi đề xuất các giải pháp ĐBCL trong GDĐH thực chất
là đề xuất các giải pháp để đảm bảo các yếu tố của hệ thống này [33].
Năm 2019, Diễn đàn ASEAN – QA với chủ đề “Kết nối để xây dựng và duy
trì văn hóa chất lượng trong các cơ sở GDĐH” được tổ chức tại Trường Đại học
Ngoại thương đã làm rõ vai trò của hệ thống ĐBCL trong bối cảnh GDĐH ở
ASEAN đang có nhiều thay đổi. Diễn đàn cũng đã nhấn mạnh đến một số vấn đề
chung của hệ thống ĐBCL bên trong như: Vai trò tham gia của người học trong
công tác ĐBCL GDĐH ở ASEAN; Đối thoại giữa các bên liên quan; Số hóa trong
GDĐH và tác động đến công tác ĐBCL; Tính bền vững của các hệ thống và quy
trình phát triển và ĐBCL; Hệ thống phát triển và ĐBCL tích hợp; Công cụ đánh giá
và sử dụng dữ liệu trong ĐBCL; Các bên liên quan và sự tham gia của sinh viên;
Áp dụng các nguyên tắc ĐBCL khu vực vào thực tiễn; Khung đảm bảo chất lượng
ASEAN (AQAF); ĐBCL các chương trình liên kết đào tạo: Khả năng và thách thức,
v.v [53].
1.1.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu có liên quan
Mặc dù còn khác nhau về mục đích và góc độ tiếp cận nhưng những công
trình trên đều có những đóng góp nhất định cho luận văn. Để thực hiện luận văn, tác
giả đã tiếp thu, kế thừa có chọn lọc một số quan điểm, nội dung trong các công trình
khoa học có liên quan đến nội dung đề cập của luận văn như: Các khái niệm, nội
dung có liên quan đến ĐBCL đào tạo, ĐBCL bên trong...
Đối chiếu với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn xác định cần tiếp tục
làm rõ thêm một số nội dung:
- Cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm các khái niệm cốt lõi như:
Hệ thống, ĐBCL đào tạo, hệ thống ĐBCLĐT, thành tố, vai trò của hệ thống ĐBCL
đào tạo trong trường đại học;
- Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường ĐHKT và những vấn đề đặt ra;
- Biện pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống ĐBCL đào
11
tạo tại trường ĐHKT trong thời gian tới;
Có thể khẳng định, với các công trình nghiên cứu đã có và với mục tiêu, nhiệm
vụ được luận văn xác định, đề tài Hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường
Đại học Kinh tế - ĐHQGHN” thuộc chuyên ngành Quản lý giáo dục có tính mới và
không trùng lặp với các công trình đã công bố hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1 Hệ thống
Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ trong một chỉnh thể. Từ
điển tiếng Việt định nghĩa hệ thống là “một tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại
hoặc cùng chức năng, có quan hệ hoặc liên hệ với nhau chặt chẽ, làm thành một thể
thống nhất” [36] hoặc “là tập hợp những phần tử có quan hệ tương tác để thực hiện
một mục tiêu hay chức năng nhất định”.
Theo Bertalanffy, hệ thống “là một tập hợp các phần tử có ảnh hưởng lẫn
nhau” [49]. Cũng theo Bertalanffy khi xem xét lý thuyết hệ thống dưới góc độ hệ
thống mở, quan niệm rằng mỗi tổ chức ở trong bối cảnh môi trường với các nhân tố
bên trong nội tại và yếu tố bên ngoài, hệ thống gồm các yếu tố cấu thành cơ bản:
đầu vào, quá trình và đầu ra. Mỗi tổ chức là một hệ thống nhỏ; các tổ chức hợp lại
thành hệ thống lớn hơn tạo thành một cấu trúc. Khi hoạt động, hệ thống mở luôn
trao đổi thông tin với môi trường và được điều chỉnh bởi quá trình phản hồi thông
tin để đánh giá xem kết quả đầu ra của hệ thống có phù hợp với mục tiêu mà hệ
thống đã thiết lập không. Vì vậy, nếu hệ thống không ổn định kết quả đầu ra, nó sẽ
thay đổi mức độ đầu vào. Cơ chế phản hồi chính là chìa khóa để kiểm soát hệ thống,
phục vụ việc đánh giá và điều chỉnh khi cần thiết.
Về bản chất, hệ thống gồm các thành tố có quan hệ với nhau và có các thuộc tính
sau: i) Mỗi thành tố ảnh hưởng đến chức năng của toàn thể (yếu tố toàn thể): tập hợp
các bộ phận riêng biệt tạo thành một cấu trúc toàn thể; ii) Mỗi thành tố bị ảnh hưởng
bởi ít nhất một thành tố khác trong hệ thống (yếu tố tương tác): các bộ phận phụ thuộc
lẫn nhau hay liên hệ chặt chẽ đến mức bất kỳ một thay đổi ở một bộ phận nào cũng đều
tạo ra thay đổi ở ít nhất một bộ phận khác còn lại; iii) Tất cả các nhóm con của các
thành tố cũng có hai thuộc tính trên (yếu tố cân bằng): các bộ phận
12
phụ thuộc lẫn nhau nên có trạng thái ổn định, trật tự trong mối quan hệ lẫn nhau.
Trường ĐH là một hệ thống gồm nhiều bộ phận/đơn vị hợp thành, các bộ phận
này tương tác với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu muốn cả hệ thống hoạt động tốt thì
không thể chỉ tập trung vào một bộ phận nào đó mà phải xem xét mỗi hành động
của một bộ phận ảnh hưởng tới toàn hệ thống như thế nào. Đồng thời, một trường
ĐH ở Việt Nam là hệ thống con của hệ thống GDĐH Việt Nam, có cấp độ hệ thống
ngang hàng với các trường ĐH khác và hoạt động theo điều lệ trường ĐH. Vì vậy,
cơ chế tổ chức và hoạt động của trường ĐH không chỉ chịu ảnh hưởng của hệ thống
GDĐH mà còn có mối quan hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau.
1.2.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo
Đối với các CSGD đại học, đào tạo là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi, giữ
vai trò quan trọng và quyết định đến chất lượng nguồn nhân lực mà CSGD cung cấp
cho xã hội. Từ điển Giáo dục học định nghĩa “Đào tạo là quá trình chuyển giao có
hệ thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ
xảo đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế
cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” [35]. Đào tạo thường gắn với vấn đề dạy nghề nghiệp. Trong đó đặc biệt nhấn
mạnh đến các hoạt động truyền đạt kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái độ
nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực
liên quan đến những mặt khác trong cuộc sống nhằm đáp ứng một hoặc nhiều yêu
cầu của xã hội.
Bên cạnh khái niệm đào tạo thì cần làm rõ hơn khái niệm “chất lượng đào
tạo”. Theo Từ điển Giáo dục học, CLGD là “tổng hòa những phẩm chất và năng
lực được tạo nên trong quá trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho người học so với
thang chuẩn giá trị của nhà nước hoặc xã hội. CLGD có tính lịch sử cụ thể và luôn
luôn tùy thuộc vào các điều kiện xã hội đương thời, trong đó có các thiết chế, chính
sách và lực lượng tham gia giáo dục…” [20, tr.44]. Ở Việt Nam, CLGD dục đào tạo
được tiếp cận theo 02 hướng: Một là, tiếp cận theo mục tiêu giáo dục, coi chất lượng
là mức độ trùng khớp với mục tiêu. Hai là, tiếp cận theo nhu cầu xã hội, coi chất
lượng là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội”. Theo tác giả Nguyễn Đức Chính,
13
chất lượng trong GDĐH được thể hiện các khía cạnh cơ bản như sau: [7, tr.33 – 37].
(1) Chất lượng là sự tuân thủ các tiêu chuẩn: là sự tuân thủ theo các bộ tiêu
chuẩn mà CSGD theo đuổi như bộ tiêu chuẩn mà Bộ GD&ĐT đề ra hay bộ tiêu
chuẩn của các hiệp hội, tổ chức khác trên thế giới.
(2) Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng: cho phép nhà trường cung
cấp một hình mẫu để xác định các tiêu chí mà một sản phẩm hay dịch vụ cần có.
(3) Chất lượng là hiệu quả của việc đạt được mục tiêu của trường đại học: cách
tiếp cận này cho phép các trường đại học tự quyết định các tiêu chuẩn chất lượng và
mục tiêu đào tạo của trường mình. Thông qua kiểm tra đánh giá, thanh tra chất
lượng, các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống ĐBCL của trường đó có
khả năng giúp nhà trường hoàn thành sứ mệnh, mục tiêu một cách hiệu quả và năng
suất cao nhất hay không.
(4) Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng (người học, nhà sử dụng
lao động): ở góc độ này, chất lượng của sản phẩm không còn chỉ dừng lại ở việc sản
phẩm phải phù hợp với tiêu chuẩn cho trước mà còn là sự đáp ứng nhu cầu của
người sử dụng sản phẩm đó.
Trên cơ sở phân tích các quan điểm, trong luận văn này, tác giả thống nhất với
Điều 2 của Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo định nghĩa về chất lượng giáo dục đó là: “Chất
lượng của CSGD đại học là sự đáp ứng mục tiêu do cơ sở giáo dục đề ra, đảm bảo
các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật GDĐH, phù hợp với yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực cho sự phát triển KT - XH của địa phương và cả nước" [2].
Với định nghĩa trên, một trường đại học chỉ có chất lượng khi mọi hoạt động
trong nhà trường đều đạt tiêu chuẩn chất lượng. Nghĩa là từ mọi cấp quản lý trong
trường, mọi hệ đào tạo (chính quy, không chính quy, đào tạo ngắn hạn...), mọi
CTĐT, các dịch vụ hỗ trợ đào tạo đều phải đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Như vậy,
để đo lường được mức độ chất lượng cần có Bộ tiêu chuẩn và các thang đo về mức
độ đáp ứng theo bộ tiêu chuẩn đó.
Trong hoạt động đào tạo, các hoạt động đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
tạo thành một vòng tròn khép kín, đầu ra của hoạt động trước là đầu vào của hoạt
14
động sau. Từ góc độ của lý thuyết hệ thống, tác giả Nguyễn Văn Tuấn cho rằng,
chất lượng GDĐH là tập hợp một số yếu tố liên quan đến:
1) Đầu vào bao gồm những tiêu chuẩn liên quan đến SV được nhận vào học
tại CSGD;
2) Quá trình bao gồm những tiêu chuẩn liên quan đến GV, việc giảng dạy, cơ
sở vật chất cho học tập, NCKH, cơ sở hạ tầng, dịch vụ dành cho việc giảng dạy và
NCKH...;
3) Đầu ra là những tiêu chuẩn phản ánh tình trạng của SV sau khi tốt nghiệp [33].
Như vậy, hoạt động đào tạo trước có chất lượng là điều kiện cần cho hoạt động đào
tạo sau có chất lượng và đầu ra có chất lượng; một trong các hoạt động đào tạo
không được ĐBCL, đầu ra của cả quá trình rất khó hoặc không thể đạt chuẩn đầu ra.
Như vậy, tất cả các hoạt động có chất lượng thì sản phẩm đầu ra mới có chất lượng.
Chất lượng đào tạo được thể hiện ở chất lượng của tất cả các hoạt động đào tạo, là
chất lượng đầu vào, chất lượng quá trình và chất lượng đầu ra được
đặt trong trong bối cảnh cụ thể.
1.2.3. Quản lý chất lượng
QLCL là hoạt động gắn liền với quá trình sản xuất ngay từ những năm trước
cách mạng công nghiệp và sau đó được phát triển và áp dụng cho GDĐH. Quá trình
phát triển của quản lý nói chung đi từ mô hình hành chính tập trung (mọi việc được
kiểm tra, kiểm soát) đến các hình thức phi tập trung hơn (thông qua các qui trình, cơ
chế chịu trách nhiệm nhất định). QLCL cũng phát triển cùng quá trình từ giai đoạn
trọng tâm là kiểm soát chất lượng sang ĐBCL và quản lý chất lượng tổng thể [5,
tr.111]
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, QLCL là một phương thức có công cụ chủ
yếu là bộ chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và các quy trình thực hiện
các tiêu chuẩn đó [7, 40].
Bộ phận cấu hệ thống QLCL bao gồm:
- Danh mục các lĩnh vực cần quản lý (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số)
- Những quy trình thực hiện các công việc để đạt các chỉ số, tiêu chí, tiêu
chuẩn
15
- Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các bước trong quy trình thực hiện
các công việc.
Mặt khác, QLCL có nhiều cấp độ được thể hiện dưới hình sau đây:
Kiểm soát
chất lượng
Quản lý chất
lượng tổng thể
Đảm bảo
chất lượng Cải tiến liên tục
Phòng ngừa
Phát hiện
Thời gian
Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng (Theo Sallis, 1993)
QLCL là quản lý theo hướng chuẩn hóa bao gồm 3 hoạt động chính đó là:
Xác lập chuẩn; đánh giá thực trạng đối chiếu với chuẩn; và nâng thực trạng lên
ngang bằng chuẩn, được tiến hành đồng thời, liên tục cho đến hết vòng đời của sản
phẩm. Nhà quản lý sử dụng các hoạt động đó như thế nào, vào lúc nào là phụ thuộc
vào trình độ phát triển QLCL của CSGD đó. Cụ thể:
- Nếu chỉ vận dụng khi đã có thành phẩm và nhằm loại bỏ phế phẩm thì đó là
Kiểm soát chất lượng;
- Vận dụng trong suốt quá trình sản xuất và phòng ngừa phế phẩm thì đó là
ĐBCL;
- Trường hợp luôn cải tiến, luôn nâng cao chuẩn cho phù hợp yêu cầu khách
hàng thì đó là QLCL tổng thể.
16
Như vậy, QLCL trong giáo dục cần xây dựng và vận hành một hệ thống quản
lý nhằm tác động vào các điều kiện ĐBCL trong tất cả các giai đoạn của quá trình
giáo dục, cho tất cả các sản phẩm của cả hệ thống chứ không nhằm vào chất lượng
của từng giai đoạn hay từng sản phẩm cụ thể.
1.2.4 Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo
Từ khái niệm hệ thống, đào tạo và chất lượng đào tạo, luận văn cho rằng: Hệ
thống ĐBCL đào tạo là hệ thống chính sách, mục tiêu, hành động, công cụ,
nguồn lực, quy trình và thủ tục được các chủ thể quản lý giáo dục áp dụng theo
những cách thức xác định nhằm duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo liên tục.
Một hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học là tổng thể các hệ thống, nguồn
lực và thông tin dành cho việc thiết lập, duy trì và cải thiện chất lượng và tiêu chuẩn
của hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng. Đó là một hệ
thống mà dưới sự tác động của nó, các nhà quản lý và nhân viên hài lòng với cơ chế
kiểm soát đang hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng trong GDĐH.
Hệ thống ĐBCL có nghĩa là áp dụng những biện pháp nhằm tạo ra sản phẩm
không lỗi và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. ĐBCL là một quá trình xây
dựng niềm tin giữa các bên liên quan đến các điều khoản (đầu vào, quá trình và đầu
ra) đáp ứng sự mong đợi hoặc đạt ngưỡng yêu cầu tối thiểu. Tác giả Lê Đức Ngọc
cho rằng hệ thống “ĐBCL là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được
tiến hành trong hệ thống chất lượng, và được chứng minh là đủ mức cần thiết để
khách hàng thỏa mãn các yêu cầu chất lượng” [26]. Như vậy, trong đào tạo, hệ
thống ĐBCL được thiết kế theo các chuẩn mực và đưa vào quá trình đào tạo nhằm
đảm bảo người học sau khi tốt nghiệp đạt được những chuẩn mực đã đề ra. Hệ
thống ĐBCL đào tạo là một trong những mô hình ĐBCL để tạo ra sản phẩm là
nguồn nhân lực không có sai sót do lỗi trong quá trình đào tạo.
Hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm 2 loại hình: 1) Hệ thống ĐBCL bên trong;
2) Hệ thống ĐBCL bên ngoài nhà trường. Luận văn này chỉ xem xét và giới hạn
phạm vi nghiên cứu ở hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong trường đại học.
1.2.5 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo
Với mục đích nghiên cứu của đề tài, khái niệm “hoàn thiện” được sử dụng là
17
một động từ, được hiểu là làm cho sự vật, sự việc trở nên tốt đẹp hơn. Như vậy,
hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo được hiểu rằng: là tập hợp các biện pháp để làm
cho hệ thống ĐBCL đào tạo được vận hành tốt hơn dựa trên những ưu điểm đã đạt
được và hạn chế những tồn tại còn mắc phải.
1.3. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học
Hệ thống ĐBCL đào tạo có vai trò đặc biệt quan trọng trong đảm bảo, duy trì
và nâng cao chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vai trò đó được thể hiện ra
ở một số khía cạnh cơ bản sau:
Thứ nhất, hệ thống ĐBCL đào tạo góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện GDĐH
Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành mục tiêu “Tập trung đào
tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự
học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới các CSGD
đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển
nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực
và quốc tế. Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển công
nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập
quốc tế” [9] là đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản cơ bản của GD&ĐT
theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học; coi trọng
QLCL; nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công
nghệ; chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong GD&ĐT. Hệ
thống ĐBCL đào tạo chính là các hoạt động cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp mà
yêu cầu của Nghị quyết đã đề ra.
Thứ hai, hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò thúc đẩy nhà trường hội nhập
giáo dục với khu vực và quốc tế
Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với quốc tế trong nhiều lĩnh vực với
các ký kết hiệp định song phương, đa phương, là thành viên của nhiều tổ chức quốc
tế lớn. Yếu tố quyết định để phát huy hiệu quả của việc hội nhập đó chính là phải có
nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, cần phải tập trung phát triển GDĐH, tạo ra
được nguồn nhân lực chất lượng cao. Hệ thống ĐBCL đào tạo chính là công cụ góp
phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đó, đồng thời góp phần quan trọng trong
18
việc vạch ra đường lối hội nhập GDDH khu vực và quốc tế cho CSGD.
Thứ ba, hệ thống ĐBCL đào tạo là thước đo giúp CSGD nhận biết thực trạng
đào tạo của mình
Hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò giống như những “chuyên gia đo lường”
để đo tình trạng đào tạo của các trường ĐH. Từ đó, nhà trường có thể biết vị thế của
họ đang ở đâu và cần làm gì để thúc đẩy quá trình phát triển. Đồng thời, nó giúp cho
Ban Giám hiệu, các CBQL trong nhà trường quản trị đại học một cách rõ ràng, quản
trị theo chất lượng, quản trị theo mục tiêu, từ đó việc dẫn dắt đại học trở nên dễ
dàng hơn.
Thứ tư, hệ thống ĐBCL đào tạo là công cụ giúp CSGD nâng cao chất lượng
đào tạo, chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển của chính CSGD đó
Như đã đề cập ở trên, hệ thống ĐBCL đào tạo được xây dựng để duy trì và cải
tiến chất lượng, duy trì và cải tiến các tiêu chuẩn về giảng dạy, học tập, ... Đây vừa
là chức năng, vừa là vai trò của hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong nhà trường. Như
vậy, hệ thống ĐBCL đào tạo giúp nhà trường nâng cao chất lượng của mọi lĩnh vực,
hoạt động trong nhà trường, đặc biệt là chất lượng đào tạo sẽ là yếu tố quyết định sự
tồn tại, phát triển và sự thành công trong cạnh tranh tuyển sinh, giúp nhà trường
phát triển một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
Nhìn chung, với tầm quan trọng như vậy nên mỗi CSGD cần có cái nhìn
đúng đắn và chú trọng đầu tư, phát triển hệ thống ĐBCL đào tạo sao cho có thể
phát huy tối đa vai trò của hệ thống.
1.4. Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo và hệ thống đảm bảo chất
lượng bên trong trường đại học
1.4.1 Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học
Thứ nhất: Mô hình của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA)
AUN đã nhận thấy tầm quan trọng của chất lượng giáo dục đại học và nhu cầu
phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng để nâng cao chất lượng đào tạo, cải tiến nền
giáo dục, tăng cường hoạt động nghiên cứu, phục vụ cộng đồng trong các trường đại
học thành viên của AUN. Năm 1998, AUN đã tranh luận các sáng kiến và đưa đến
sự phát triển mô hình đảm bảo chất lượng AUN. Trong thập niên cuối của thế kỷ
20, mô hình đảm bảo chất lượng AUN đã được xúc tiến, phát triển và triển khai
19
thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng dựa trên sự trải nghiệm, các hoạt động
đảm bảo chất lượng được chia sẻ, kiểm tra, đánh giá và cải thiện. Để liên tục cải
tiến, trường đại học cần tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng một cách có hiệu quả
và thực hiện các chuẩn mực đề ra để tiến tới đạt được một nền giáo dục hoàn hảo.
AUN đã xây dựng một bộ tiêu chuẩn chất lượng nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đại học. Mô hình ĐBCL của AUN ứng với 03 cấp. Qua các năm, xuất phát
từ thực tiễn, mô hình ĐBCL theo tiêu chuẩn của AUN có sự khác biệt, cụ thể:
Mô hình năm năm 2005 Mô hình năm năm 2016
Hình 1.2: Mô hình ĐBCL các năm theo tiêu chuẩn của AUN
Năm 2005, AUN-QA đưa ra mô hình ĐBCL bao gồm 03 cấp: chiến lược, hệ
thống và chiến thuật. Mô hình này cho thấy việc nhận thức được tầm quan trọng của
chất lượng trong giáo dục đại học và sự cần thiết phải phát triển một hệ thống
ĐBCL toàn diện để tăng cường các tiêu chuẩn học thuật và nâng cao chất lượng đào
tạo. Phiên bản hiện nay đang được sử dụng là phiên bản năm 2016 được thiết kế
toàn diện hơn bao gồm ĐBCL về mặt chiến lược, về mặt hệ thống và về mặt thực
hiện chức năng. Khung đảm bảo chất lượng của AUN-QA được bắt đầu với các nhu
cầu của các bên liên quan, các nhu cầu này được chuyển thành hệ thống ĐBCL về
chiến lược của trường đại học. Cụ thể, ĐBCL về mặt chiến lược được chuyển thành
ĐBCL về mặt hệ thống hoặc hệ thống ĐBCL bên trong, và ĐBCL về mặt thực hiện
chức năng trong đào tạo, NCKH, phục vụ cộng đồng và các lĩnh vực chiến lược
khác do trường đại học xác định.
Đến tháng 6 năm 2016, AUN-QA đã ban hành bộ tiêu chuẩn/tiêu chí mới
(Phiên bản 2.0) đánh giá chất lượng trường đại học gồm 25 tiêu chuẩn với 111 tiêu
20
chí, cụ thể như sau:
(1) Nhóm ĐBCL về mặt chiến lược:
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa, gồm 5 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 2: Quản trị, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng, gồm 4
tiêu chí,
Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực, gồm 7 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất, gồm 5 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 8: Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại, gồm 4 tiêu chí,
(2) Nhóm ĐBCL về mặt hệ thống.
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống ĐBCL bên trong, gồm 6 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông tin ĐBCL bên trong, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng, gồm 5 tiêu chí,
(3) Nhóm ĐBCL về mặt thực hiện chức năng.
Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học, gồm 5 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học, gồm 5 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập, gồm 5 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 16: Đánh giá sinh viên, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ sinh viên, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 19: Quản lý sở hữu trí tuệ, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục vụ cộng đồng, gồm 4 tiêu chí,
(4) Nhóm các kết quả thực hiện
Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo, gồm 4 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 23: Kết quả NCKH, gồm 6 tiêu chí,
Tiêu chuẩn 24: Kết quả đóng góp phục vụ cộng đồng, gồm 4 tiêu chí,
21
Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường giáo dục, gồm 2 tiêu chí.
Theo AUN-QA, hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong của một CSGD là một hệ
thống tổng thể trong đó nguồn lực và thông tin dùng để thiết lập, duy trì và cải tiến
chất lượng cũng như duy trì và cải tiến các tiêu chuẩn về giảng dạy, nghiên cứu, và
dịch vụ cộng đồng. Các nội dung cần thiết cho hoạt động của hệ thống ĐBCL đào
tạo của một CSGD phụ thuộc nhiều vào các hoạt động đào tạo đã và đang triển khai
trong từng nhà trường, phụ thuộc vào từng quốc gia, khu vực. Mặc dù vậy, nó cũng
có một số hoạt động cốt lõi không thể thiếu trong hệ thống ĐBCL đào tạo gồm:
thiết lập các mục tiêu cần đạt được trong đào tạo, các công việc cần làm để đạt
được mục tiêu đó và đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu. Các nội dung này có thể
sẽ thay đổi theo thời gian, nhận thức của cộng đồng các nhà giáo dục, của nền tảng
văn hóa xã hội, v.v.
Thứ hai: Mô hình của các trường đại học ở Việt Nam
Mô hình ĐBCL đào tạo tại Việt Nam chịu ảnh hưởng của nhiều nước trên thế
giới có kinh nghiệm triển khai các hoạt động này. Trước hết, nó chịu ảnh hưởng của
mô hình ĐBCL của Hoa Kỳ và các nước Bắc Mỹ; chịu ảnh hưởng của các mô hình
ĐBCL của các nước Châu Âu là những nước đi trước Việt Nam trong khá nhiều
năm để triển khai xây dựng mô hình ĐBCL đào tạo; đặc biệt chịu ảnh hưởng của
các nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do có nhiều nét tương đồng
trong văn hóa nên dễ chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn. Những ảnh hưởng của
các nước khác đến mô hình ĐBCL tại Việt nam chủ yếu thông qua sự hỗ trợ hợp tác
song phương và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Ngân hành thế giới.
Mạng lưới chất lượng Châu Á – Thái Bình Dương (APQN), SEAMEO và của một
số nước như Hoa Kỳ, Australia, Hà Lan.
Trong quá trình tiếp cận với nhiều mô hình ĐBCL, mô hình ĐBCL tại Việt
Nam đang từng bước được hình thành, phù hợp với mô hình ĐBCL của nhiều nước
trên thế giới, nhất là mô hình của Châu Âu, Châu Á – Thái Bình Dương, AUN,
những mô hình được tiếp tục phát triển trên mô hình chung của Châu Âu.
Năm 2004, lần đầu tiên chất lượng giáo dục đại học Việt Nam có những tiêu
chuẩn được "lượng hóa" cụ thể để đánh giá khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy định tạm
22
thời về KĐCL trường ĐH với 10 tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn được chia theo các mức
1 và 2 gồm: Sứ mạng và mục tiêu của trường ĐH; Tổ chức và quản lý; Chương
trình đào tạo; Các hoạt động đào tạo; Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân
viên; Người học; Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hoạt động hợp tác
quốc tế; Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác; Tài chính và quản lý
tài chính.
Năm 2007, Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường đại học thay thế cho bộ tiêu chuẩn năm 2004. Bộ tiêu chuẩn đã đưa
ra các tiêu chí rõ ràng, cụ thể hơn và gắn kết với điều lệ trường đại học, Sứ mạng và
hướng nghiên cứu của trường. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
đại học gồm 10 tiêu chuẩn - 61 tiêu chí (thay bộ tiêu chuẩn cũ 10 tiêu chuẩn - 53
tiêu chí) trong đó có một số tiêu chuẩn đã đưa thêm tiêu chí, một số tiêu chí cũ đã
được tách ra hoặc gộp lại làm cho các tiêu chí cụ thể hơn.
Năm 2017, tiếp tục cải tiến bộ công cụ đo lường, Bộ GD&ĐT ban hành Thông
tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 quy định về Kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục đại học theo 25 tiêu chuẩn và 111 tiêu chí thay thế Quyết định số
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học. Bộ tiêu chuẩn kiểm
định mới được chia thành 04 nhóm:
(1) ĐBCL về mặt chiến lược (08 tiêu chuẩn, 37 tiêu chí):
- Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
- Tiêu chuẩn 2: Quản trị
- Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
- Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
- Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ
cộng đồng
- Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực
- Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
(2) ĐBCL về mặt hệ thống (04 tiêu chuẩn, 19 tiêu chí):
- Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
23
- Tiêu chuẩn 10: Tự đánh giá và đánh giá ngoài
- Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
- Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
(3) ĐBCL về mặt thực hiện chức năng (09 tiêu chuẩn, 39 tiêu chí):
- Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học
- Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học
- Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập
- Tiêu chuẩn 16: Đánh giá người học
- Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học
- Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học
- Tiêu chuẩn 19: Quản lý tài sản trí tuệ
- Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học
- Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục vụ cộng đồng
(4) Kết quả hoạt động (04 tiêu chuẩn, 16 tiêu chí):
- Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo
- Tiêu chuẩn 23: Kết quả nghiên cứu khoa học
- Tiêu chuẩn 24: Kết quả phục vụ cộng đồng
- Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường
Có thể thấy, bộ tiêu chuẩn năm 2017 có nhiều tiêu chuẩn và nhiều tiêu chí hơn
bộ tiêu chuẩn năm 2007, thể hiện sự cụ thể và chi tiết để có thể đánh giá chính xác
và nâng cao chất lượng cho các trường đại học.
Như vậy, triết lý của hệ thống ĐBCL đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn năm 2017 là
đảm bảo mọi hoạt động của CSGD được thực hiện theo chu trình Lập kế hoạch –
Thực hiện – Kiểm tra đánh giá – Cải tiến chất lượng. Qua mỗi chu trình các hoạt
động của cơ sở giáo dục liên tục được cải tiến thay đổi khắc phục những điểm tồn
tại và ngày càng hoàn thiện đáp ứng mục tiêu của CSGD. Như vậy, mỗi tiêu chí
trong bộ tiêu chuẩn mới là một mắt xích quan trọng trong một chỉnh thể hoàn chỉnh
của quy trình Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra đánh giá – Cải tiến chất
lượng. Đây cũng là quy trình được áp dụng phổ biến trong công tác ĐBCL GDĐH
trên thế giới.
24
1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học
Hệ thống ĐBCL ở trường ĐH là một hệ thống nhằm duy trì và nâng cao chất
lượng mà các thành viên của nhà trường bao gồm ban giám hiệu, cán bộ quản lý,
chuyên viên/nhân viên, GV và người học tự giác sử dụng để duy trì và nâng cao
chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và xã hội. Sau khi được xây
dựng, hệ thống ĐBCL bên trong được vận hành đồng bộ, thông suốt, góp phần xây
dựng hệ thống QLCL tổng thể ở trường đại học trong tương lai.
Đối với Việt Nam, “Xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong các trường ĐH cần
được ưu tiên vì đây là cái nôi để hình thành chất lượng giáo dục, đồng thời là bước
đi khởi đầu của việc hình thành một VHCL GDĐH trong mỗi trường ĐH” [6, tr.38].
Cùng với việc áp dụng mô hình ĐBCL theo chuẩn AUN hoặc chuẩn của Bộ
GD&ĐT, đồng thời tiếp cận theo QLCL tổng thể, có thể hiểu hệ thống ĐBCL bên
trong trường ĐH là một hệ thống lớn bao gồm các hệ thống ĐBCL nhỏ bên trong,
chúng cùng tồn tại và tác động qua lại lẫn nhau. Các hệ thống này tương ứng với
các lĩnh vực mà nhà trường quản lý, bao gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa học, đội
ngũ CBQL/GV, hợp tác quốc tế, cơ sở vật chất, tài chính,... Để hệ thống ĐBCL bên
trong trường đại học được vận hành đồng bộ, thông suốt thì các hệ thống nhỏ bên
trong cũng phải vận hành đồng bộ, thông suốt.
Theo đó, tác giả Nguyễn Quang Giao, đề xuất mô hình hệ thống ĐBCL bên
trong trường đại học được thể hiện như sau:
25
Hệ thống ĐBCL bên trong trường ĐH
Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống
ĐBCL ĐBCL ĐBCL ĐBCL
QTDH/ đội ngũ nghiên nguồn lực
đào tạo CBQL/ cứu
và điều
kiện hỗ trợ
GV khoa học
Các tiểu lĩnh vực cần quản lý
Các công việc cần quản lý
Các qui trình thực hiện công việc
- Qui trình - Qui trình - Qui trình - Qui trình
- Tiêu chí - Tiêu chí - Tiêu chí - Tiêu chí
- Hướng - Hướng - Hướng - Hướng
dẫn dẫn dẫn dẫn
công việc công việc công việc công việc
(A) (B) (C) (D)
Đạt được mục tiêu, sứ mạng của nhà trường.
Hướng tới thỏa mãn nhu cầu xã hội
Hình 1.3: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học [14, tr104]
26
1.5. Nội dung hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học
1.5.1. Các thành tố của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo
Để xây dựng và vận hành được hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong của một
trường đại học thì các thành tố của hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò quan trọng,
tác động qua lại lẫn nhau, mỗi thành tố đều có quy trình cụ thể với cả ba giai đoạn:
Đầu vào, quá trình và đầu ra, trong đó đầu ra của quá trình trước là đầu vào của quá
trình kế tiếp.
Thứ nhất: Các thành tố đảm bảo chất lượng đầu vào (tuyển sinh)
Chất lượng đầu vào chính là năng lực của SV trước khi được đào tạo bậc ĐH
tại CSGD. Chất lượng đầu vào của SV là một yếu tố có liên quan đến tính thực thi
của các hoạt động trong ĐBCL quá trình đào tạo và chất lượng đầu ra. Một trường
ĐH có đội ngũ SV giỏi được đo lường qua các điểm số đầu vào thì việc tiếp nhận
kiến thức được truyền tải từ GV, tiếp cận NCKH, … cũng dễ dàng và hiệu quả hơn.
Vì vậy, để có được chất lượng đầu vào tốt thì công tác tuyển sinh của nhà trường rất
quan trọng.
Thứ hai: Các thành tố đảm bảo chất lượng quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo là giai đoạn quan trọng có tính chất quyết định đến chất
lượng đầu ra. Chất lượng của quá trình đào tạo thể hiện qua nội dung CTĐT và hoạt
động dạy học của GV.
- Các CTĐT phải được xây dựng trên cơ sở quy định chung của Bộ GD&ĐT,
phù hợp với sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của nhà trường,
đồng thời gắn với nhu cầu học tập của người học, nhu cầu về nguồn nhân lực của thị
trường lao động, của các tổ chức và xã hội. Các CTĐT phải được định kỳ bổ sung,
điều chỉnh trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến của các nước có nền giáo
dục phát triển trên thế giới, ý kiến phản hồi từ cựu sinh viên, người sử dụng lao
động và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, v.v.
- Hoạt động dạy học cũng là một nội dung quan trọng, là một trong những tiêu
chí để đánh giá chất lượng GV, đồng thời góp phần quyết định đến chất lượng đào
tạo. Hoạt động dạy học bao gồm nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy của
GV, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV, các hoạt động hỗ trợ người học trong
27
quá trình giảng dạy, v.v.
Thứ ba: Các thành tố đảm bảo chất lượng đầu ra (kết quả đạt được)
Hai nội dung trên chính là hướng đến chất lượng đầu ra của cả quá trình đào
tạo chính là chất lượng của người học sau khi tốt nghiệp. Một trường đại học có
chất lượng cao nếu đào tạo được nhiều SV tốt nghiệp loại giỏi, người học đáp ứng
được các yêu cầu liên quan đến nghề nghiệp của nhà sử dụng lao động. Để biết
được điều đó, nhà trường phải có cơ chế thu thập thông tin đầu ra qua việc: khảo sát
nhà sử dụng lao động về mức độ đáp ứng công việc của SV sau khi tốt nghiệp; thiết
lập mối quan hệ giữa nhà trường với nhà sử dụng lao động để đánh giá, điều chỉnh
chuẩn đầu ra, CTĐT; khảo sát SV sau tốt nghiệp về tình hình việc làm và CTĐT đã
được thụ hưởng tại trường.
Như vậy, việc thiết kế, đánh giá và hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo bên
trong trường đại học được căn cứ từ chất lượng đầu vào, cùng với việc xây dựng nội
dung CTĐT và hoạt động dạy học để hướng đến chất lượng đầu ra là kết quả của cả
quá trình.
1.5.2. Xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo
Hệ thống ĐBCL đào tạo của trường đại học là tiểu hệ thống nằm trong hệ
thống ĐBCL bên trong nhà trường, hệ thống được vận hành dựa trên các thành tố
của ĐBCL đào tạo với các tiêu chí đánh giá như sau:
- Có các quy trình hay không? (có càng nhiều quy trình đến từng nội dung
công việc cụ thể càng tốt);
- Các quy trình có được vận hành không? (vận hành một lần, thường xuyên...)
(minh chứng);
- Khi vận hành các quy trình có đem lại hiệu quả không? (minh chứng)
Cùng với đó, tác giả đề xuất hệ thống ĐBCL đào tạo thể hiện ở hình 1.4 như
sau:
28
Hệ thống ĐBCL đào tạo
ĐBCL quá ĐBCL quá ĐBCL đầu ra
trình đầu vào trình đào tạo (chất lượng
(tuyển sinh) (CTĐT và hoạt SVTN)
động dạy học)
Các lĩnh vực cần quản lý
Các công việc cần quản lý
Các quy trình thực hiện công việc
- Quy trình - Quy trình - Quy trình - Quy trình
- Tổ chức - Tổ chức - Tổ chức - Tổ chức
thực hiện thực hiện thực hiện thực hiện
công việc công việc công việc công việc
(A) (B) (C) (D)
- Đánh giá - Đánh giá - Đánh giá - Đánh giá
mức độ thực mức độ thực mức độ thực mức độ thực
hiện công hiện công hiện công hiện công
việc việc việc việc
Hướng tới đạt được cam kết chất lượng,
CĐR đã công bố của nhà trường.
Hình 1.4: Hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học
29
1.5.2.1 Về tuyển sinh
1) Xác lập chuẩn và quy trình:
- CSGD tiến hành xác định ngưỡng ĐBCL đầu vào theo hướng chuẩn hóa với
quy định chung của Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản nếu có, đồng thời đảm bảo
tính phù hợp với ngành đào tạo.
- CSGD tiến hành xây dựng các kế hoạch tuyên truyền, truyền thông thương
hiệu của nhà trường và tư vấn tuyển sinh theo hướng tiếp cận người học, công khai
các thông tin của nhà trường và cam kết chất lượng đào tạo.
2) Tổ chức thực hiện: CSGD thực hiện kế hoạch đã xây dựng, tiến hành phổ
biến, giúp ban giám hiệu các trường trung học phổ thông, giáo viên, học sinh và phụ
huynh nắm bắt và hiểu rõ thông tin về chính sách, chiến lược của nhà trường; về
ngưỡng ĐBCL đầu vào, chế độ chính sách của nhà trường, thông tin về các ngành
nghề đang đào tạo, …
3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành giám sát, đo lường, đánh giá
việc thực hiện hoạt động tuyên truyền, truyền thông thương hiệu của nhà trường và
tư vấn tuyển sinh đáp ứng yêu cầu của CTĐT.
1.5.2.2 Về chương trình đào tạo
1) Xác lập chuẩn và quy trình: Dựa trên các quy định của Bộ GD&ĐT, cơ
quan chủ quản nếu có và các quy định khác của các bên liên quan, CSGD tiến hành
xây dựng quy trình xây dựng và điều chỉnh CTĐT đáp ứng yêu cầu của người học,
xã hội và CĐR đã tuyên bố.
2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm:
- CSGD tiến hành tổ chức bồi dưỡng nhân sự thực hiện công tác xây dựng và
điều chỉnh CTĐT bao gồm các hoạt động tuyển dụng, tập huấn, phổ biến, đào tạo,
… nhân sự để thực hiện quy trình: giúp cho người tham gia thực hiện hiểu rõ mục
đích thực hiện các hoạt động này, các biện pháp ngăn ngừa lỗi, các kiến thức và kỹ
năng cần có khi thực hiện quy trình.
- CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện đúng quy trình xây dựng và
điều chỉnh CTĐT, phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng người, đúng việc; phối hợp
với các nguồn lực để thực hiện quy trình.
30
3) Đánh giá mức độ thực hiện: tùy thuộc vào đặc thù của mỗi quy trình mà
bước này có thể có hoặc không.
CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo lường, đánh giá việc thực hiện
quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã xác định hoặc ban hành. Ban
Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc giám sát, đo lường, đánh giá quá
trình thực hiện xây dựng, điều chỉnh CTĐT và kết quả đạt được.
1.5.2.3 Về hoạt động giảng dạy
1) Xác lập chuẩn và quy trình:
- CSGD tiến hành xây dựng các tiêu chí thực hiện hoạt động dạy học của GV
nhằm chuẩn hóa hoạt động giảng dạy và xem hoạt động dạy học là một công cụ cốt
lõi để giúp người học đáp ứng yêu cầu của CĐR.
- CSGD tiến hành xây dựng quy trình, kế hoạch thực hiện hoạt động dạy học
nhằm đưa hoạt động dạy học đi vào nề nếp, các bên liên quan dễ dàng thực hiện.
2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm:
- CSGD tiến hành tổ chức phổ biến, đào tạo và hướng dẫn GV thực hiện hoạt
động dạy học, … theo quy trình, quy định đã công bố: giúp cho GV hiểu rõ mục
đích thực hiện các hoạt động này, các biện pháp ngăn ngừa lỗi, các thao tác và việc
cần làm khi thực hiện quy trình.
- CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch thực hiện
hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu CĐR. Các đơn vị chuyên trách phối hợp cùng
GV thực hiện quy trình này.
3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo
lường, đánh giá việc thực hiện quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã
xác định hoặc ban hành. Ban Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc
giám sát, đo lường, đánh giá quá trình thực hiện hoạt động dạy học và kết quả đạt
được.
1.5.2.4 Về sinh viên tốt nghiệp
1) Xác lập chuẩn và quy trình:
- CSGD tiến hành xây dựng các tiêu chí thu thập, xử lý thông tin về điều tra
khảo sát SVTN bám sát CĐR đã công bố của CTĐT bao gồm các đánh giá về mức
31
độ quan trọng và mức độ đạt được của SVTN;
- CSGD tiến hành xây dựng quy trình, kế hoạch thu thập, xử lý thông tin đảm
bảo tính khoa học, minh bạch và độ tin cậy;
2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm:
- CSGD tiến hành tổ chức phổ biến, đào tạo và hướng dẫn nhân sự thực hiện
hoạt động thu thập và xử lý thông tin điều tra khảo sát, … theo quy trình, quy định
đã công bố: giúp cho nhân sự hiểu rõ mục đích thực hiện các hoạt động này, các
biện pháp ngăn ngừa lỗi, các thao tác và việc cần làm khi thực hiện quy trình.
- CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch thực hiện
thu thập thông tin và xử lý kết quả điều tra khảo sát. Kết quả điều tra khảo sát phải
phân tích được thực trạng tình hình việc làm, mức độ đạt được cũng như đánh giá
về mức độ quan trọng của CĐR trong CTĐT của SVTN.
3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo
lường, đánh giá việc thực hiện quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã
xác định hoặc ban hành. Ban Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc
giám sát, đo lường, đánh giá quá trình thực hiện quy trình khảo sát SVTN và kết
quả đạt được.
Có thể thấy, để hệ thống ĐBCL đào tạo được vận hành tốt, cần có một quá
trình xây dựng và phấn đấu lâu dài của nhà trường bao gồm ban giám hiệu, cán bộ
quản lý, GV và chuyên viên.
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của trường
đại học
* Các yếu tố khách quan
Thứ nhất: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Ở thế kỷ XXI, nhân loại đứng trước một bối cảnh lịch sử mới và đối mặt với
những thách thức chưa từng có. Sự chuyển biến từ thời kỳ công nghiệp sang thời kỳ
phát triển của khoa học công nghệ, của nền kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa diễn
ra sâu rộng đã tác động đến tất cả các lĩnh vực, làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc
đời sống vật chất và tinh thần của nhân loại, dẫn đến sự thay đổi căn bản các đặc
tính văn hóa và giáo dục đã được hình thành qua nhiều thế hệ ở từng quốc gia và
32
trên toàn thế giới. Giáo dục đại học cung cấp nguồn nhân lực và nhân tài cho sự
phát triển của khoa học công nghệ, mặt khác sự phát triển của khoa học công nghệ
lại tác động vào toàn bộ cơ cấu hệ thống giáo dục, đòi hỏi GDĐH phải luôn tự mình
vận động và phát triển đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.
Trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế tri thức, hệ thống ĐBCL đào
tạo trong trường đại học đang phải có giải pháp vừa cấp bách, vừa lâu dài. Hệ thống
ĐBCL đào tạo phải bám sát với yêu cầu, đòi hỏi của phát triển kinh tế xã hội. Đầu
tư cho hệ thống ĐBCL phải phù hợp với người học chứ không phải là sự áp đặt máy
móc bắt người học phải tuân theo, phải phục vụ xã hội, là công cụ để sáng tạo và
phổ biến tri thức khoa học, đưa tri thức khoa học đến với mọi người. Các chính sách
ĐBCL phải chú ý phối hợp hài hòa cả ba mục đích là: công bằng, thích hợp và chất
lượng. Cần có cách tiếp cận phát triển hệ thống ĐBCL đào tạo thích hợp với từng
nhóm đối tượng, từng nhóm khách hàng, hướng đến giá trị chung, các mối quan tâm
của cộng đồng, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển.
Thứ hai: Hệ thống chính sách
Cơ chế chính sách và hành lang pháp lý bao gồm: các văn bản pháp quy về
đào tạo như Nghị quyết của Đảng; Chiến lược phát triển giáo dục của Chính phủ,
các văn bản quy định của Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (nếu có); cơ chế quản lý
của nhà nước đối với nhà trường. Hệ thống ĐBCL đào tạo được xây dựng dựa trên
những yếu tố trên để đảm bảo tính thống nhất, tính chấp hành của một trường ĐH.
Mặt khác, nếu cơ chế chính sách tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các trường ĐH
thực thi hiệu quả, nhanh chóng. Nếu cơ chế chính sách không tốt, gặp phải sự chồng
chéo hoặc khả năng thực thi thấp sẽ dẫn đến các khó khăn cho quá trình thực hiện
của các CSGD.
Thứ ba: Xu hướng hội nhập quốc tế về giáo dục
Hiện nay, GDĐH Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với GDĐH
quốc tế trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là ĐBCL đào tạo. Do đó, việc xây dựng hệ
thống ĐBCL đào tạo đáp ứng yêu cầu quốc tế hóa giáo dục cũng không thể nằm
ngoài xu thế đó.
Ở Việt Nam hiện nay đã và đang chú trọng, quan tâm đến các chuẩn chất
33
lượng đào tạo quốc tế như: Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học
ASEAN (AUN-QA), Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học
Pháp (HCERES), Hội đồng Kiểm định các trường và chương trình đào tạo về kinh
doanh ACBSP (Hoa Kỳ), v.v.
*Các yếu tố chủ quan
Một là: Nhận thức về ĐBCL đào tạo
Nhận thức của lãnh đạo nhà trường về ĐBCL đào tạo là yếu tố rất quan trọng,
quyết định các cơ chế, chính sách để xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống ĐBCL
đào tạo của nhà trường. Bên cạnh đó, để hoạt động ĐBCL đào tạo đem lại hiệu quả
cao thì các thành viên trong nhà trường phải nhận thức sâu sắc ý nghĩa, tính cấp
thiết và tầm quan trọng của việc ĐBCL đào tạo. Từ đó, trong quá trình phối hợp để
thực hiện các công việc có liên quan đến ĐBCL đào tạo mới thuận lợi, hiệu quả và
nhanh chóng. Khi mọi thành viên trong nhà trường nhận thức đầy đủ và đúng đắn
về các vấn đề trên, họ sẽ tự giác, tích cực tham gia các hoạt động ĐBCL đào tạo, từ
đó tạo ra sự đồng thuận để triển khai hoạt động ĐBCL đào tạo trong nhà trường.
Hai là: Văn hóa chất lượng
Môi trường văn hóa chất lượng là môi trường mà ở đó sự duy trì, cải tiến và
nâng cao chất lượng đào tạo đã trở thành mục tiêu chung của mọi thành viên trong
nhà trường. Chính vì thế, môi trường văn hóa chất lượng ảnh hưởng lớn đến hoạt
động ĐBCL đào tạo ở CSGD.
Hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học chịu tác động của văn hóa. Tác
giả Ulf-Danial Ehlers và Dirk Schneckenberg đã chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến
văn hóa chất lượng và hệ thống ĐBCL đào tạo như hình dưới đây.
34
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY
BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY

ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...jackjohn45
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY nataliej4
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...TieuNgocLy
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...jackjohn45
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY (20)

ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Đánh giá chất lượng dịch vụ lữ hành nội địa tại công ty connect travel Hue.pdf
Đánh giá chất lượng dịch vụ lữ hành nội địa tại công ty connect travel Hue.pdfĐánh giá chất lượng dịch vụ lữ hành nội địa tại công ty connect travel Hue.pdf
Đánh giá chất lượng dịch vụ lữ hành nội địa tại công ty connect travel Hue.pdf
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Luận văn: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường CĐ nghề Cơ điện
Luận văn: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường CĐ nghề Cơ điệnLuận văn: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường CĐ nghề Cơ điện
Luận văn: Đào tạo đội ngũ giảng viên tại trường CĐ nghề Cơ điện
 
Luận án: Quản lý đào tạo trực tuyến tại các trường đại học, HAY
Luận án: Quản lý đào tạo trực tuyến tại các trường đại học, HAYLuận án: Quản lý đào tạo trực tuyến tại các trường đại học, HAY
Luận án: Quản lý đào tạo trực tuyến tại các trường đại học, HAY
 
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...
Luận án quản lý giáo dục quản lý đào tạo trực tuyến tại các trƣờng đại học vi...
 
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM HIỆN NAY
 
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
 
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
 
Đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại Đại học Bạc Liêu, HAY
Đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại Đại học Bạc Liêu, HAYĐảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại Đại học Bạc Liêu, HAY
Đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại Đại học Bạc Liêu, HAY
 
Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại trường Đại học Bạc Liêu
Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại trường Đại học Bạc LiêuGiải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại trường Đại học Bạc Liêu
Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo hệ chính quy tại trường Đại học Bạc Liêu
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VI...
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfThoNguyn989738
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 

BÀI MẪU Luận văn Chất lượng đào tạo cán bộ công chức, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤ HỒ THỊ THƯƠNG HUYỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2020
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HỒ THỊ THƯƠNG HUYỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 Cán bộ hướng dẫn: TS. Cấn Thị Thanh Hương HÀ NỘI – 2020
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, không chỉ là nỗ lực của bản thân tác giả mà còn là sự hỗ trợ, động viên của gia đình, thầy cô và bạn bè. Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Cấn Thị Thanh Hương, người đã tận tình hướng dẫn, đồng hành và dẫn dắt tác giả để hoàn thành Luận văn này. Tác giả cũng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy, Cô giáo của Khoa Quản lý Giáo dục và các Thầy, Cô trong Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cũng như đã trang bị những kiến thức cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tác giả Hồ Thị Thương Huyền i
  • 4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cán bộ quản lý CBQL Chất lượng đào tạo CLĐT Chuẩn đầu ra CĐR Chương trình đào tạo CTĐT Cơ sở giáo dục CSGD Cơ sở vật chất CSVC Đại học Kinh tế ĐHKT Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHQGHN Đảm bảo chất lượng ĐBCL Đội ngũ giảng viên ĐNGV Giảng viên GV Giáo dục đại học GDĐH Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT Kiểm định chất lượng KĐCL Kinh tế - xã hội KT-XH Nghiên cứu khoa học NCKH Quản lý chất lượng QLCL Văn hóa chất lượng VHCL ii
  • 5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH…………………………………………………….………….vii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC............................................................................................................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................................................................6 1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................................................................6 1.1.2 Các nghiên cứu trong nước....................................................................................................................8 1.2. Khái niệm cơ bản..........................................................................................................................................12 1.2.1 Hệ thống...........................................................................................................................................................12 1.2.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo.........................................................................................................13 1.2.3. Quản lý chất lượng..................................................................................................................................15 1.2.4 Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo.........................................................................................17 1.2.5 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo...............................................................17 1.3. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học.................18 1.4. Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo và hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học ...................................................................................................................................19 1.4.1 Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học ........................19 1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học ................................................25 1.5. Nội dung hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học .....................27 1.5.1. Các thành tố của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................27 1.5.2. Xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo..................................28 1.5.2.1 Về tuyển sinh............................................................................................................................................30 1.5.2.2 Về chương trình đào tạo...................................................................................................................30 1.5.2.3 Về hoạt động giảng dạy.....................................................................................................................31 1.5.2.4 Về sinh viên tốt nghiệp......................................................................................................................31 iii
  • 6. 1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học 32 Chương 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI........................39 2.1. Khái quát về Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ............................39 2.1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................................................................39 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất..............................................................40 2.1.3. Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác..............................................44 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng...................................................................................................................45 2.2.1. Xây dựng các mẫu phiếu khảo sát................................................................................................45 2.2.2. Tổ chức khảo sát.......................................................................................................................................45 2.2.3. Xử lý số liệu................................................................................................................................................46 2.3. Thực trạng các thành tố đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội..............................................................................................................................46 2.3.1 Công tác tuyển sinh..................................................................................................................................46 2.3.2 Chương trình đào tạo ..............................................................................................................................48 2.3.3 Hoạt động dạy học....................................................................................................................................51 2.3.4 Sinh viên tốt nghiệp..................................................................................................................................53 2.4. Thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội............................................................................................................................................55 2.4.1 Công tác tuyển sinh..................................................................................................................................55 2.4.2. Chương trình đào tạo.............................................................................................................................61 2.4.3 Hoạt động dạy học....................................................................................................................................65 2.4.4 Sinh viên tốt nghiệp..................................................................................................................................70 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội..................................................................................................76 2.5.1 Các yếu tố khách quan............................................................................................................................76 2.5.2 Các yếu tố chủ quan.................................................................................................................................80 2.6. Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng hoạt động đào tạo đại học tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................................82 iv
  • 7. 2.6.1. Điểm mạnh....................................................................................................................................................83 2.6.2. Điểm tồn tại và nguyên nhân............................................................................................................84 Chương 3 BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 88 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...............................................................................................................88 3.2. Nội dung biện pháp hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế........................................................................................................................................................89 3.2.1. Nhóm biện pháp chung.........................................................................................................................89 3.2.1.1. Nâng cao nhận thức về đảm bảo chất lượng đào tạo...................................................89 3.2.1.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức và hệ thống văn bản đảm bảo chất lượng đào tạo......................................................................................................................................................................................93 3.2.1.3. Xây dựng lồng ghép kế hoạch chiến lược chung với hoạt động của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo.............................................................................................................................96 3.2.2. Nhóm biện pháp cụ thể ........................................................................................................................99 3.2.2.1. Tổ chức xây dựng chuẩn, tiêu chí đánh giá cho các hoạt động đào tạo..........99 3.2.2.2. Vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo..........................................................101 3.2.2.3. Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo...........................................................104 3.2.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp.....................................................................................................105 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp...............................................106 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm......................................................................................................................106 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm.....................................................................................................................106 3.3.3. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................................................................106 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm..........................................................................................................................106 3.3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết......................................................................................106 3.3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi..........................................................................................107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……….………………………………………110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………….....……………………….112 PHỤ LỤC………………………………………………………………………... 116 v
  • 8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số GV cơ hữu và thỉnh giảng theo chức danh............................ 41 Bảng 2.2 Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện............................................... 43 Bảng 2.3: Tổng hợp các CTĐT đang đào tạo tại trường ĐHKT................................. 44 Bảng 2.4 Tổng hợp chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng nhập học các năm..................... 46 Bảng 2.5: Tỷ lệ đánh giá đồng ý và hoàn toàn đồng ý của SV năm cuối các khóa về CTĐT.................................................................................................................................. 49 Bảng 2.6 : Tổng hợp các CTĐT đã được kiểm định chất lượng................................. 51 Bảng 2.7: Tỷ lệ % đánh giá đồng ý và hoàn toàn đồng ý của SV năm cuối về phương pháp giảng dạy của GV trên thang đo 4 điểm ................................................ 52 Bảng 2.8: Tổng hợp số liệu tỷ lệ SVTN có việc làm từ năm 2015-2018 ................. 53 Bảng 2.9 Thống kê tình hình việc làm của SV tốt nghiệp........................................... 54 Bảng 2.10: Quy trình tư vấn tuyển sinh của trường ĐHKT......................................... 57 Bảng 2.11: KPIs về công tác tuyển sinh của trường ĐHKT........................................ 59 Bảng 2.12 : Quy trình mở mới CTĐT............................................................................. 61 Bảng 2.13 Quy trình cập nhật, điều chỉnh CTĐT.......................................................... 62 Bảng 2.14: Nội dung thực hiện ĐTKS SVTN tại trường ĐHKT................................ 73 Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá quy trình dạy học của GV............................................... 99 Bảng 3.2. Mức độ cần thiết của các biện pháp............................................................ 106 Bảng 3.3. Mức độ cần thiết của các biện pháp............................................................ 107 vi
  • 9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng ………………………………………...…6 Hình 1.2. Mô hình ĐBCL các năm theo tiêu chuẩn của AUN……….…………….20 Hình 1.3: Hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học………………………………26 Hình 1.4. Hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học……………………………..29 Hình 1.5: Các yếu tố tác động đến hệ thống ĐBCL........................................................................35 Hình 1.6. Ảnh hưởng của văn hóa khách hàng đến ĐBCL trong trường đại học….36 Hình 2.1: Tỷ lệ % đồng ý về các nhận định về ĐBCL tuyển sinh........................................59 Hình 2.2: Tỷ lệ % đánh giá của GV, CBQL, chuyên viên về xây dựng CTĐT............65 Hình 2.3: Đánh giá của GV, CBQL và chuyên viên về công tác kiểm tra,.....................70 giám sát hoạt động đào tạo...............................................................................................................................70 Hình 2.4: Đánh giá của GV, CBQL và chuyên viên về ĐBCL đầu ra……………..73 Hình 2.5: Đánh giá của GV, CBQL, chuyên viên về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống ĐBCL đào tạo của trường ĐHKT................................................................81 Hình 3.1: Mô hình tổ chức của hệ thống ĐBCL đào tạo.............................................................93 Hình 3.2: Mô hình vòng tròn cải tiến chất lượng…………………………………..98 vii
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, GD&ĐT có vai trò quan trọng. Đặc biệt, trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, trong sự cạnh tranh và hội nhập, vai trò của GD&ĐT trở thành nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước luônkhẳng định: “Giáo dụclà quốcsách hàng đầu. Phát triển GD&ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dụcchủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”. GDĐH là một trong những nhánh quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam. Hoạt động đào tạo của một trường đại học được ví như “xương sống” của CSGD đó. Để hoạt động đào tạo được vận hành tốt, hệ thống ĐBCL có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá công tác vận hành, duy trì, cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo. Xây dựng một hệ thống ĐBCL đào tạo tại cơ sở giáo dục có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng cao chất lượng GDĐH. Trường ĐHKT thuộc ĐHQGHN là một trong những trường đào tạo nhân lực chất lượng cao khối ngành Kinh tế cho xã hội, Trường không ngừng nâng cao chất lượng về đào tạo, NCKH và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành một trường đại học định hướng nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh. Với chiến lược phát triển của Trường ĐHKT đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030 là “coi trọng chất lượng, hiệu quả”, “trở thành một trong những trường đại học định hướng nghiên cứu hàng đầu ở Việt Nam, đạt tiêu chuẩn kiểm định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, trong đó có ngành học được kiểm định theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN- QA)” và đảm bảo các sản phẩm của nhà trường đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động, Trường đã xây dựng hệ thống ĐBCL đào tạo để đảm bảo hoạt động đào tạo được vận hành đáp ứng những yêu cầu của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN 1
  • 11. và đạt được những mục tiêu trên. Hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT trong những năm qua đã hoạt động khá tích cực và đạt được những kết quả đáng khích lệ như xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn để ĐBCL đào tạo; công tác kiểm định chất lượng đơn vị đào tạo và CTĐT đã được triển khai và vận hành theo hiệu quả; tiên phong trong việc tham gia kiểm định chất lượng trong khu vực và quốc tế; Có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm về ĐBCL đào tạo, đo lường và đánh giá trong giáo dục, quản lý giáo dục, v.v. Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT vẫn còn bộc lộ một số điểm hạn chế như sau: Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác ĐBCL đào tạo chưa sát sao, chưa xem công tác ĐBCL đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị; Hệ thống ĐBCL đào tạo chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn, chưa có các chính sách riêng biệt để phát triển nguồn lực cho các cán bộ, giảng viên hỗ trợ hoạt động đào tạo các cấp quản lý chương trình do còn hạn hẹp về nguồn tài chính và nhân lực chuyên biệt; … Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học và phân tích thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT, luận văn đề xuất các biện pháp hoàn thiện hệ thống này tại Trường. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học hiện nay. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường ĐHKT hiện nay như thế nào? - Cần có những biện pháp nào để hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT? 2
  • 12. 5. Giả thuyết khoa học Hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT trong những năm qua đã hoạt động khá tích cực và đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT vẫn còn bộc lộ một số điểm hạn chế như sau: Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác ĐBCLGD chưa sát sao, chưa xem công tác ĐBCL đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị; Hệ thống ĐBCL bên trong chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn, do còn hạn hẹp về nguồn tài chính và nhân lực chuyên biệt, v.v. Nếu triển khai một số biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT như nâng cao nhận thức của các đối tượng liên quan; hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn về ĐBCL và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất, chính sách và VHCL, ... thì Nhà trường sẽ cải thiện và phát huy tối đa những ưu điểm của hệ thống ĐBCL đào tạo hiện tại. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, làm rõ cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo các cơ sở giáo dục đại học hiện nay; Hai là, chỉ ra thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT; Ba là, đề xuất các biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo của Trường ĐHKT. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hệ thống ĐBCL đào tạo trong đó tập trung nghiên cứu các vấn đề như: tuyển sinh, CTĐT, tổ chức hoạt động đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kết quả đầu ra, v.v; Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT được luận văn đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025. - Về không gian: Trường ĐHKT; - Về thời gian: Từ năm 2015 – 2020; 8. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu + Mục đích: Thu thập và xây dựng hệ thống tư liệu phục vụ cho xây dựng cơ 3
  • 13. sở lý luận của luận văn; + Nội dung công việc: Phân tích, tổng hợp các nguồn tư liệu, sách, bài báo khoa học, đề tài luận văn, luận án, đề tài các cấp, văn bản về ĐBCL đào tạo của các cơ quan nhà nước. - Phương pháp so sánh, tổng hợp + Mục đích: Trên cơ sở các số liệu đã thu thập, luận văn so sánh các thông tin, số liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu qua các thời kỳ để thấy sự thay đổi trong hệ thống ĐBCL đào tạo. + Cách thực hiện: Sử dụng các bảng, biểu để so sánh - Phương pháp phỏng vấn sâu + Mục đích: Thu thập thông tin chiều sâu, quan điểm cá nhân về vấn đề hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT như: Quan điểm, chính sách của Nhà trường; các biện pháp phát hoàn thiện đã và đang được thực hiện; thành tựu, khó khăn, bất cập và nguyên nhân; các biện pháp hoàn thiện ĐBCL đào tạo trong thời gian tới, v.v. + Đối tượng: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp các GV, chuyên viên tại các Khoa/Viện. + Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi + Mục đích: Nhằm thu thập thông tin định lượng, ý kiến đánh giá của giảng viên, cán bộ quản lý về hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT; + Đối tượng và mẫu điều tra: 100 giảng viên thuộc các Khoa/Viện; + Phương pháp chọnmẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản; + Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. 9. Những đóng góp của đề tài 9.1. Đóng góp về lý luận Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần tiếp tục làm rõ những vấn đề lý luận chung về hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học. 9.2. Đóng góp về thực tiễn Các biện pháp và khuyến nghị của luận văn góp phần hoàn thiện hệ thống 4
  • 14. ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các CSGD đại học khác có thực trạng tương tự. 10. Dự kiến cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học Chương 2: Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN Chương 3: Biện pháp hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN 5
  • 15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài Hệ thống ĐBCL trong trường đại học đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và nâng cao chất lượng. Từ góc độ nghiên cứu khoa học, hệ thống ĐBCL trong trường đại học là đối tượng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và quản lý. Trong công trình “Quality assurance in higher education” (ĐBCL giáo dục đại học, 1998), tác giả Sanjaya Mishra đã đưa ra quan niệm về chất lượng giáo dục đại học, các yếu tố ĐBCL GDĐH, những thách thức của giáo dục đại học thế kỷ XXI [50], v.v. Theo các tác giả Van Vught F.A và Westerheijden D.F trong cuốn “Quality Management and Quality Assurance in European Higher Education” (QLCL và ĐBCL đại học ở châu Âu) đã coi hệ thống ĐBCL trong trường đại học bao gồm 5 thành tố chính đó là: 1) Cơ quan đánh giá chất lượng bên ngoài có trách nhiệm xây dựng các quy trình và cách thức đánh giá cho các CSGD đại học sử dụng trong thiết kế cơ chế ĐBCL; 2) Tự đánh giá cấp trường dựa trên các quy trình và biểu mẫu đã được cơ quan phối hợp đánh giá chất lượng đưa ra; 3) Đoàn thẩm định tiến hành các cuộc thăm quan các bộ môn/khoa/trường để thảo luận báo cáo tự đánh giá của CSGD và tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan thông qua gặp trực tiếp các đối tượng khác nhau trong nhà trường, đề xuất ý kiến đánh giá và kiến nghị nâng cao chất lượng; 4) Công khai kết quả làm việc của đoàn thẩm định và kết luận đánh giá; 5) Phối hợp kết quả đánh giá chất lượng với cung cấp tài chính cho các CSGD đại học [50]. Tác giả Graeme John Davies trong bài “Ba yếu tố quan trọng ĐBCL giáo dục đại học” đã chỉ ra 3 yếu tố quan trọng nhất để hệ thống ĐBCL GDĐH vận hành 6
  • 16. hiệu quả đó là: Học liệu, giảng viên và kỹ năng nghề. Trong đó, giáo trình phải đảm bảo hướng dẫn cho SV đi từ kiến thức tới kỹ năng và áp dụng vào trong thực tế; ĐNGV phải được đảm bảo về chất lượng giảng dạy; Kỹ năng nghề phải linh hoạt và phát triển, không chỉ dạy những cái đã biết mà phải dạy những cái ngành nghề đó cần [52]... Khi nghiên cứu vấn đề ĐBCL bên trong cơ sở GDĐH, các tác giả R.A. Barnett J.Brennan, P.Vries và R. Williams, C.H Church, E.G Bogue E.G trong công trình “Quantity and Qualityin Higher Education. HigherEducation Policy” [46] đã xem xét các yếu tố đầu vào, quá trình và đầu ra của hệ thống ĐBCL bên trong. Theo các tác giả này, thì các yếu tố này bao gồm: - Đầu vào bao gồm các yếu tố liên quan đến SV (trình độ, kinh nghiệm và động lực…), các yếu tố liên quan đến GV (trình độ chuyên môn, kinh nghiệm đào tạo, sự phát triển đội ngũ…), các yếu tố liên quan đến quản lý, phục vụ và thiết bị (trạm trại, phòng thí nghiệm, lớp học, thư viện…); - Yếu tố quá trình dạy và học được xem là nội dung chính. Việc thường xuyên giám sát công tác giảng dạy, tìm hiểu những khó khăn trong học tập của SV, các vấn đề sư phạm xuất hiện trong quá trình đào tạo để giải quyết kịp thời có ý nghĩa rất cần thiết; - Đầu ra bao gồm kết quả thi cử - so sánh với số liệu quốc gia, số người tốt nghiệp có việc làm, đánh giá của nhà sử dụng lao động, v.v. Tiếp cận về hệ thống ĐBCL trong trường đại học từ góc nhìn của hoạt động kiểm tra, đánh giá, trong công trình “Handbook on Measurement, Assessment, and Evaluation in Higher Education” (2017), các tác giả C.Secolsky, D.B Denison đã chỉ ra rằng: Nhu cầu ngày càng tăng đối với các trường đại học để tham gia đánh giá kết quả nhằm mục đích trách nhiệm giải trình đã thúc đẩy nhu cầu thu hẹp khoảng cách giữa thực tiễn giáo dục đại học và tiến bộ trong các lĩnh vực đo lường, kiểm tra đánh giá và đánh giá. Cuốn cẩm nang nghiên cứu này cũng cung cấp cho các quản trị viên giáo dục đại học, nhân viên phụ trách sinh viên, nhà nghiên cứu tổ chức và giảng viên một khối lượng tích hợp của lý thuyết, phương pháp và ứng dụng hệ thống ĐBCL trong trường đại học. Từ góc nhìn của chính sách giáo dục, trong cuốn “Education Policy: Process, 7
  • 17. Themes and Impacts” (2006), các tác giả Bell, Leslie and Stevenson, Howard đã khám phá và liên kết ba khía cạnh chính của hệ thống ĐBCL đó là: 1) Chính sách tổ chức; 2) Nguồn lực; 3) Kế hoạch. 1.1.2 Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về ĐBCL GDĐH. Điển hình là một số công trình cùng với những nội dung nổi bật sau đây: Tác giả Nguyễn Thanh Trọng và Mai Thị Huyền Trang trong công trình “Những vấn đề cơ bản về mô hình ĐBCL của mạng các trường ĐH ASEAN” [32] đã tập trung nghiên cứu mô hình ĐBCL trong các trường ĐH ASEAN. Từ đó, các tác giả này cho rằng, trong bối cảnh GDĐH Việt Nam còn có nhiều hạn chế thì việc lựa chọn và vận dụng mô hình ĐBCL của các nền giáo dục phát triển, trong đó có mô hình AUN-QA là cần thiết. Trên cơ sở nghiên cứu các mô hình ĐBCL trên thế giới, tác giả Lê Văn Hảo đã đề xuất các trường ĐH Việt Nam có thể lựa chọn cách tiếp cận ĐBCL của AUN-QA (ASEAN University Network - Quality Assurance) vì mô hình AUN- QA chú trọng hơn đến ĐBCL bên trong trường ĐH (bao gồm các hoạt động tự đánh giá, xây dựng hệ thống văn bản ĐBCL và kiểm toán nội bộ...) nên thích hợp hơn với GDĐH nước ta [16]. Tác giả Đào Văn Khanh trong công trình “QLCL ở trường đại học, ISO hay EFQM” lại đi sâu nghiên cứu mô hình ISO (International Organization for Standardization) và mô hình EFQM (Europeran Foundation for Quality Management) trong ĐBCL đào tạo của trường đại học. Tác giả cho rằng nên kết hợp cả hai mô hình này và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm nâng cao và ĐBCL đào tạo của các trường đại học [22]. Tác giả Phạm Xuân Thanh trong công trình “Hệ thống ĐBCL GDĐH của Việt Nam”, trên cơ sở nghiên cứu các mô hình ĐBCL của Hoa Kỳ và các nước Bắc Mỹ; mô hình ĐBCL của các nước Châu Âu, các nước trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đã đi đến nhận định: Hệ thống ĐBCL của Việt Nam có 3 cấu phần sau đây: 1) Hệ thống ĐBCL bên trong trường ĐH; 8
  • 18. 2) Hệ thống ĐBCL bên ngoài trường ĐH (hệ thống đánh giá ngoài bao gồm các chủ trương, quy trình và công cụ đánh giá); 3) Hệ thống các tổ chức ĐBCL (các tổ chức đánh giá ngoài và các tổ chức kiểm định độc lập). Từ đó, tác giả Phạm Xuân Thanh khuyến nghị cần phải “xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong các trường đại học cần được ưu tiên, vì đây là cái nôi để hình thành chất lượng giáo dục, đồng thời là bước đi khởi đầu của việc hình thành một văn hóa chất lượng GDĐH trong mỗi trường đại học” [30]. Nghiên cứu về thực trạng ĐBCL đào tạo tại các trường đại học ở Việt Nam hiện nay, một số tác giả đã chỉ ra được những mặt hạn chế cần được khắc phục kịp thời. Tác giả Vũ Thị Phương Anh trong công trình “ĐBCL GDĐH ở Việt Nam với nhu cầu hội nhập” đã nêu lên các vấn đề còn tồn tại trong công tác ĐBCL GDĐH ở nước ta hiện nay cần khắc phục, đó là: 1) Hệ thống ĐBCL ở cấp quốc gia chưa hoàn chỉnh, chưa tách được cơ quan ĐBCL bên ngoài ra khỏi sự chỉ đạo và kiểm soát trực tiếp của Bộ GD&ĐT, Hội đồng quốc gia KĐCL giáo dục vẫn chưa được thành lập; 2) Việc thực hiện ĐBCL bên trong còn mang tính đối phó với yêu cầu của bên ngoài chứ chưa phải là một nhu cầu từ bên trong với mục đích tự cải thiện; 3) Cơ chế ĐBCL hiện nay chưa tạo được sự độc lập giữa ba hoạt động: tự đánh giá (do các trường thực hiện), đánh giá ngoài (do một cơ quan độc lập bên ngoài nhà trường thực hiện), và công nhận kết quả (do cơ quan quản lý nhà nước trong GDĐH hoặc hiệp hội các trường ĐH thực hiện); 4) Các tiêu chuẩn chất lượng chưa thể hiện được quan điểm phân tầng (stratification) đối với hệ thống GDĐH Việt Nam; 5) Chưa có hệ thống các tiêu chuẩn chất lượng để thực hiện kiểm định các CTĐT; các hiệp hội nghề nghiệp trong việc kiểm định CTĐT chưa thể hiện vai trò của mình; 6) Nhân sự hoạt động trong toàn hệ thống ĐBCL quốc gia còn thiếu về số lượng và chất lượng; 7) Hệ thống thông tin phục vụ quá trình đánh giá còn yếu và thiếu; tính minh bạch của thông tin còn thấp,v.v [1]. Tác giả Phạm Thành Nghị trong cuốn “QLCL GDĐH” đã nhận định: chất 9
  • 19. lượng của các trường ĐH chỉ được duy trì và nâng cao nhờ các hoạt động ĐBCL. Trong đó, ĐBCL bên trong trường ĐH “phải được xem là điểm xuất phát, là nền tảng có ý nghĩa quyết định đến chất lượng GDĐH” [25, tr129]. Cùng quan điểm trên, tác giả Nguyễn Quý Thanh trong bài “ĐBCL GDĐH - Nhìn từ một số cặp phạm trù” đã đưa ra những nhận định đáng quan tâm, đó là: ĐBCL ở Việt Nam đang hội nhập với thế giới nhưng còn nhiều cái riêng; Nhận thức của xã hội về bản chất của ĐBCL đang thay đổi nhưng còn chậm; Vẫn còn sự tiếp cận chưa đúng với bản chất của ĐBCL; Cái tất yếu là chất lượng giáo dục nhưng tiềm năng để có được nó chưa phát triển rõ ràng, sự liên kết chia sẻ là cần thiết [29]. Cùng với những thực trạng đã được chỉ ra từ các nghiên cứu, một số tác giả có những đề xuất, giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động ĐBCL trong các trường ĐH như: Tác giả Nguyễn Quang Giao trong bài “Đẩy mạnh hoạt động ĐBCL ở các trường đại học hiện nay” đã đề xuất 8 biện pháp để đẩy mạnh hoạt động ĐBCL trong các trường đại học: 1) Xây dựng hệ thống tổ chức ĐBCL bên trong nhà trường; 2) Nâng cao nhận thức của cán bộ, GV, SV về tầm quan trọng của hoạt động ĐBCL; 3) Xây dựng kế hoạch hoạt động ĐBCL phù hợp, khả thi với điều kiện của nhà trường; 4) Triển khai thực hiện ĐBCL CSGD và CTĐT; 5) Thường xuyên thực hiện các hoạt động khảo sát,điều tra, lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan; 6) Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác ĐBCL; 7) Đảm bảo các nguồn kinh phí, CSVC và trang thiết bị triển khai hoạt động ĐBCL; 8) Xây dựng văn hóa chất lượng và nâng cao vị trí xếp hạng của nhà trường [13, tr97]. Từ thực tiễn của một trường đại học cụ thể, tác giả Lê Văn Hảo trong công trình “Xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong và văn hóa chất lượng tại trường đại học KHXH&NV, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh” đã đưa ra một số giải pháp và vai trò của từng giải pháp đối với việc tăng cường công tác ĐBCL bên trong trường đại học: Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường là yêu cầu hàng đầu để phát triển ĐBCL bên trong; Nâng cao chất lượng các CTĐT là trọng tâm của hoạt động ĐBCL bên trong; Công khai thông tin là yêu cầu thường xuyên của ĐBCL 10
  • 20. bên trong [16] v.v. Tác giả Nguyễn Văn Tuấn trong công trình “Chất lượng giáo dục đại học - nhìn từ góc độ hội nhập” cho biết: Chất lượng GDĐH được đánh giá bằng đầu vào, quy trình và đầu ra. Vì thế, khi đề xuất các giải pháp ĐBCL trong GDĐH thực chất là đề xuất các giải pháp để đảm bảo các yếu tố của hệ thống này [33]. Năm 2019, Diễn đàn ASEAN – QA với chủ đề “Kết nối để xây dựng và duy trì văn hóa chất lượng trong các cơ sở GDĐH” được tổ chức tại Trường Đại học Ngoại thương đã làm rõ vai trò của hệ thống ĐBCL trong bối cảnh GDĐH ở ASEAN đang có nhiều thay đổi. Diễn đàn cũng đã nhấn mạnh đến một số vấn đề chung của hệ thống ĐBCL bên trong như: Vai trò tham gia của người học trong công tác ĐBCL GDĐH ở ASEAN; Đối thoại giữa các bên liên quan; Số hóa trong GDĐH và tác động đến công tác ĐBCL; Tính bền vững của các hệ thống và quy trình phát triển và ĐBCL; Hệ thống phát triển và ĐBCL tích hợp; Công cụ đánh giá và sử dụng dữ liệu trong ĐBCL; Các bên liên quan và sự tham gia của sinh viên; Áp dụng các nguyên tắc ĐBCL khu vực vào thực tiễn; Khung đảm bảo chất lượng ASEAN (AQAF); ĐBCL các chương trình liên kết đào tạo: Khả năng và thách thức, v.v [53]. 1.1.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu có liên quan Mặc dù còn khác nhau về mục đích và góc độ tiếp cận nhưng những công trình trên đều có những đóng góp nhất định cho luận văn. Để thực hiện luận văn, tác giả đã tiếp thu, kế thừa có chọn lọc một số quan điểm, nội dung trong các công trình khoa học có liên quan đến nội dung đề cập của luận văn như: Các khái niệm, nội dung có liên quan đến ĐBCL đào tạo, ĐBCL bên trong... Đối chiếu với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn xác định cần tiếp tục làm rõ thêm một số nội dung: - Cơ sở lý luận về hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm các khái niệm cốt lõi như: Hệ thống, ĐBCL đào tạo, hệ thống ĐBCLĐT, thành tố, vai trò của hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học; - Thực trạng hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường ĐHKT và những vấn đề đặt ra; - Biện pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống ĐBCL đào 11
  • 21. tạo tại trường ĐHKT trong thời gian tới; Có thể khẳng định, với các công trình nghiên cứu đã có và với mục tiêu, nhiệm vụ được luận văn xác định, đề tài Hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN” thuộc chuyên ngành Quản lý giáo dục có tính mới và không trùng lặp với các công trình đã công bố hiện nay. 1.2. Khái niệm cơ bản 1.2.1 Hệ thống Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ trong một chỉnh thể. Từ điển tiếng Việt định nghĩa hệ thống là “một tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng, có quan hệ hoặc liên hệ với nhau chặt chẽ, làm thành một thể thống nhất” [36] hoặc “là tập hợp những phần tử có quan hệ tương tác để thực hiện một mục tiêu hay chức năng nhất định”. Theo Bertalanffy, hệ thống “là một tập hợp các phần tử có ảnh hưởng lẫn nhau” [49]. Cũng theo Bertalanffy khi xem xét lý thuyết hệ thống dưới góc độ hệ thống mở, quan niệm rằng mỗi tổ chức ở trong bối cảnh môi trường với các nhân tố bên trong nội tại và yếu tố bên ngoài, hệ thống gồm các yếu tố cấu thành cơ bản: đầu vào, quá trình và đầu ra. Mỗi tổ chức là một hệ thống nhỏ; các tổ chức hợp lại thành hệ thống lớn hơn tạo thành một cấu trúc. Khi hoạt động, hệ thống mở luôn trao đổi thông tin với môi trường và được điều chỉnh bởi quá trình phản hồi thông tin để đánh giá xem kết quả đầu ra của hệ thống có phù hợp với mục tiêu mà hệ thống đã thiết lập không. Vì vậy, nếu hệ thống không ổn định kết quả đầu ra, nó sẽ thay đổi mức độ đầu vào. Cơ chế phản hồi chính là chìa khóa để kiểm soát hệ thống, phục vụ việc đánh giá và điều chỉnh khi cần thiết. Về bản chất, hệ thống gồm các thành tố có quan hệ với nhau và có các thuộc tính sau: i) Mỗi thành tố ảnh hưởng đến chức năng của toàn thể (yếu tố toàn thể): tập hợp các bộ phận riêng biệt tạo thành một cấu trúc toàn thể; ii) Mỗi thành tố bị ảnh hưởng bởi ít nhất một thành tố khác trong hệ thống (yếu tố tương tác): các bộ phận phụ thuộc lẫn nhau hay liên hệ chặt chẽ đến mức bất kỳ một thay đổi ở một bộ phận nào cũng đều tạo ra thay đổi ở ít nhất một bộ phận khác còn lại; iii) Tất cả các nhóm con của các thành tố cũng có hai thuộc tính trên (yếu tố cân bằng): các bộ phận 12
  • 22. phụ thuộc lẫn nhau nên có trạng thái ổn định, trật tự trong mối quan hệ lẫn nhau. Trường ĐH là một hệ thống gồm nhiều bộ phận/đơn vị hợp thành, các bộ phận này tương tác với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu muốn cả hệ thống hoạt động tốt thì không thể chỉ tập trung vào một bộ phận nào đó mà phải xem xét mỗi hành động của một bộ phận ảnh hưởng tới toàn hệ thống như thế nào. Đồng thời, một trường ĐH ở Việt Nam là hệ thống con của hệ thống GDĐH Việt Nam, có cấp độ hệ thống ngang hàng với các trường ĐH khác và hoạt động theo điều lệ trường ĐH. Vì vậy, cơ chế tổ chức và hoạt động của trường ĐH không chỉ chịu ảnh hưởng của hệ thống GDĐH mà còn có mối quan hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau. 1.2.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo Đối với các CSGD đại học, đào tạo là một hoạt động thiết yếu và cốt lõi, giữ vai trò quan trọng và quyết định đến chất lượng nguồn nhân lực mà CSGD cung cấp cho xã hội. Từ điển Giáo dục học định nghĩa “Đào tạo là quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [35]. Đào tạo thường gắn với vấn đề dạy nghề nghiệp. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến các hoạt động truyền đạt kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt khác trong cuộc sống nhằm đáp ứng một hoặc nhiều yêu cầu của xã hội. Bên cạnh khái niệm đào tạo thì cần làm rõ hơn khái niệm “chất lượng đào tạo”. Theo Từ điển Giáo dục học, CLGD là “tổng hòa những phẩm chất và năng lực được tạo nên trong quá trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho người học so với thang chuẩn giá trị của nhà nước hoặc xã hội. CLGD có tính lịch sử cụ thể và luôn luôn tùy thuộc vào các điều kiện xã hội đương thời, trong đó có các thiết chế, chính sách và lực lượng tham gia giáo dục…” [20, tr.44]. Ở Việt Nam, CLGD dục đào tạo được tiếp cận theo 02 hướng: Một là, tiếp cận theo mục tiêu giáo dục, coi chất lượng là mức độ trùng khớp với mục tiêu. Hai là, tiếp cận theo nhu cầu xã hội, coi chất lượng là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội”. Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, 13
  • 23. chất lượng trong GDĐH được thể hiện các khía cạnh cơ bản như sau: [7, tr.33 – 37]. (1) Chất lượng là sự tuân thủ các tiêu chuẩn: là sự tuân thủ theo các bộ tiêu chuẩn mà CSGD theo đuổi như bộ tiêu chuẩn mà Bộ GD&ĐT đề ra hay bộ tiêu chuẩn của các hiệp hội, tổ chức khác trên thế giới. (2) Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng: cho phép nhà trường cung cấp một hình mẫu để xác định các tiêu chí mà một sản phẩm hay dịch vụ cần có. (3) Chất lượng là hiệu quả của việc đạt được mục tiêu của trường đại học: cách tiếp cận này cho phép các trường đại học tự quyết định các tiêu chuẩn chất lượng và mục tiêu đào tạo của trường mình. Thông qua kiểm tra đánh giá, thanh tra chất lượng, các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống ĐBCL của trường đó có khả năng giúp nhà trường hoàn thành sứ mệnh, mục tiêu một cách hiệu quả và năng suất cao nhất hay không. (4) Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng (người học, nhà sử dụng lao động): ở góc độ này, chất lượng của sản phẩm không còn chỉ dừng lại ở việc sản phẩm phải phù hợp với tiêu chuẩn cho trước mà còn là sự đáp ứng nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đó. Trên cơ sở phân tích các quan điểm, trong luận văn này, tác giả thống nhất với Điều 2 của Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo định nghĩa về chất lượng giáo dục đó là: “Chất lượng của CSGD đại học là sự đáp ứng mục tiêu do cơ sở giáo dục đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật GDĐH, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển KT - XH của địa phương và cả nước" [2]. Với định nghĩa trên, một trường đại học chỉ có chất lượng khi mọi hoạt động trong nhà trường đều đạt tiêu chuẩn chất lượng. Nghĩa là từ mọi cấp quản lý trong trường, mọi hệ đào tạo (chính quy, không chính quy, đào tạo ngắn hạn...), mọi CTĐT, các dịch vụ hỗ trợ đào tạo đều phải đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Như vậy, để đo lường được mức độ chất lượng cần có Bộ tiêu chuẩn và các thang đo về mức độ đáp ứng theo bộ tiêu chuẩn đó. Trong hoạt động đào tạo, các hoạt động đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một vòng tròn khép kín, đầu ra của hoạt động trước là đầu vào của hoạt 14
  • 24. động sau. Từ góc độ của lý thuyết hệ thống, tác giả Nguyễn Văn Tuấn cho rằng, chất lượng GDĐH là tập hợp một số yếu tố liên quan đến: 1) Đầu vào bao gồm những tiêu chuẩn liên quan đến SV được nhận vào học tại CSGD; 2) Quá trình bao gồm những tiêu chuẩn liên quan đến GV, việc giảng dạy, cơ sở vật chất cho học tập, NCKH, cơ sở hạ tầng, dịch vụ dành cho việc giảng dạy và NCKH...; 3) Đầu ra là những tiêu chuẩn phản ánh tình trạng của SV sau khi tốt nghiệp [33]. Như vậy, hoạt động đào tạo trước có chất lượng là điều kiện cần cho hoạt động đào tạo sau có chất lượng và đầu ra có chất lượng; một trong các hoạt động đào tạo không được ĐBCL, đầu ra của cả quá trình rất khó hoặc không thể đạt chuẩn đầu ra. Như vậy, tất cả các hoạt động có chất lượng thì sản phẩm đầu ra mới có chất lượng. Chất lượng đào tạo được thể hiện ở chất lượng của tất cả các hoạt động đào tạo, là chất lượng đầu vào, chất lượng quá trình và chất lượng đầu ra được đặt trong trong bối cảnh cụ thể. 1.2.3. Quản lý chất lượng QLCL là hoạt động gắn liền với quá trình sản xuất ngay từ những năm trước cách mạng công nghiệp và sau đó được phát triển và áp dụng cho GDĐH. Quá trình phát triển của quản lý nói chung đi từ mô hình hành chính tập trung (mọi việc được kiểm tra, kiểm soát) đến các hình thức phi tập trung hơn (thông qua các qui trình, cơ chế chịu trách nhiệm nhất định). QLCL cũng phát triển cùng quá trình từ giai đoạn trọng tâm là kiểm soát chất lượng sang ĐBCL và quản lý chất lượng tổng thể [5, tr.111] Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, QLCL là một phương thức có công cụ chủ yếu là bộ chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và các quy trình thực hiện các tiêu chuẩn đó [7, 40]. Bộ phận cấu hệ thống QLCL bao gồm: - Danh mục các lĩnh vực cần quản lý (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số) - Những quy trình thực hiện các công việc để đạt các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn 15
  • 25. - Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các bước trong quy trình thực hiện các công việc. Mặt khác, QLCL có nhiều cấp độ được thể hiện dưới hình sau đây: Kiểm soát chất lượng Quản lý chất lượng tổng thể Đảm bảo chất lượng Cải tiến liên tục Phòng ngừa Phát hiện Thời gian Hình 1.1: Các cấp độ quản lý chất lượng (Theo Sallis, 1993) QLCL là quản lý theo hướng chuẩn hóa bao gồm 3 hoạt động chính đó là: Xác lập chuẩn; đánh giá thực trạng đối chiếu với chuẩn; và nâng thực trạng lên ngang bằng chuẩn, được tiến hành đồng thời, liên tục cho đến hết vòng đời của sản phẩm. Nhà quản lý sử dụng các hoạt động đó như thế nào, vào lúc nào là phụ thuộc vào trình độ phát triển QLCL của CSGD đó. Cụ thể: - Nếu chỉ vận dụng khi đã có thành phẩm và nhằm loại bỏ phế phẩm thì đó là Kiểm soát chất lượng; - Vận dụng trong suốt quá trình sản xuất và phòng ngừa phế phẩm thì đó là ĐBCL; - Trường hợp luôn cải tiến, luôn nâng cao chuẩn cho phù hợp yêu cầu khách hàng thì đó là QLCL tổng thể. 16
  • 26. Như vậy, QLCL trong giáo dục cần xây dựng và vận hành một hệ thống quản lý nhằm tác động vào các điều kiện ĐBCL trong tất cả các giai đoạn của quá trình giáo dục, cho tất cả các sản phẩm của cả hệ thống chứ không nhằm vào chất lượng của từng giai đoạn hay từng sản phẩm cụ thể. 1.2.4 Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo Từ khái niệm hệ thống, đào tạo và chất lượng đào tạo, luận văn cho rằng: Hệ thống ĐBCL đào tạo là hệ thống chính sách, mục tiêu, hành động, công cụ, nguồn lực, quy trình và thủ tục được các chủ thể quản lý giáo dục áp dụng theo những cách thức xác định nhằm duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo liên tục. Một hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học là tổng thể các hệ thống, nguồn lực và thông tin dành cho việc thiết lập, duy trì và cải thiện chất lượng và tiêu chuẩn của hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng. Đó là một hệ thống mà dưới sự tác động của nó, các nhà quản lý và nhân viên hài lòng với cơ chế kiểm soát đang hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng trong GDĐH. Hệ thống ĐBCL có nghĩa là áp dụng những biện pháp nhằm tạo ra sản phẩm không lỗi và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. ĐBCL là một quá trình xây dựng niềm tin giữa các bên liên quan đến các điều khoản (đầu vào, quá trình và đầu ra) đáp ứng sự mong đợi hoặc đạt ngưỡng yêu cầu tối thiểu. Tác giả Lê Đức Ngọc cho rằng hệ thống “ĐBCL là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng, và được chứng minh là đủ mức cần thiết để khách hàng thỏa mãn các yêu cầu chất lượng” [26]. Như vậy, trong đào tạo, hệ thống ĐBCL được thiết kế theo các chuẩn mực và đưa vào quá trình đào tạo nhằm đảm bảo người học sau khi tốt nghiệp đạt được những chuẩn mực đã đề ra. Hệ thống ĐBCL đào tạo là một trong những mô hình ĐBCL để tạo ra sản phẩm là nguồn nhân lực không có sai sót do lỗi trong quá trình đào tạo. Hệ thống ĐBCL đào tạo bao gồm 2 loại hình: 1) Hệ thống ĐBCL bên trong; 2) Hệ thống ĐBCL bên ngoài nhà trường. Luận văn này chỉ xem xét và giới hạn phạm vi nghiên cứu ở hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong trường đại học. 1.2.5 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo Với mục đích nghiên cứu của đề tài, khái niệm “hoàn thiện” được sử dụng là 17
  • 27. một động từ, được hiểu là làm cho sự vật, sự việc trở nên tốt đẹp hơn. Như vậy, hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo được hiểu rằng: là tập hợp các biện pháp để làm cho hệ thống ĐBCL đào tạo được vận hành tốt hơn dựa trên những ưu điểm đã đạt được và hạn chế những tồn tại còn mắc phải. 1.3. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học Hệ thống ĐBCL đào tạo có vai trò đặc biệt quan trọng trong đảm bảo, duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vai trò đó được thể hiện ra ở một số khía cạnh cơ bản sau: Thứ nhất, hệ thống ĐBCL đào tạo góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐH Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành mục tiêu “Tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới các CSGD đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực và quốc tế. Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển công nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” [9] là đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản cơ bản của GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học; coi trọng QLCL; nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ; chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong GD&ĐT. Hệ thống ĐBCL đào tạo chính là các hoạt động cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp mà yêu cầu của Nghị quyết đã đề ra. Thứ hai, hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò thúc đẩy nhà trường hội nhập giáo dục với khu vực và quốc tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với quốc tế trong nhiều lĩnh vực với các ký kết hiệp định song phương, đa phương, là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế lớn. Yếu tố quyết định để phát huy hiệu quả của việc hội nhập đó chính là phải có nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, cần phải tập trung phát triển GDĐH, tạo ra được nguồn nhân lực chất lượng cao. Hệ thống ĐBCL đào tạo chính là công cụ góp phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đó, đồng thời góp phần quan trọng trong 18
  • 28. việc vạch ra đường lối hội nhập GDDH khu vực và quốc tế cho CSGD. Thứ ba, hệ thống ĐBCL đào tạo là thước đo giúp CSGD nhận biết thực trạng đào tạo của mình Hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò giống như những “chuyên gia đo lường” để đo tình trạng đào tạo của các trường ĐH. Từ đó, nhà trường có thể biết vị thế của họ đang ở đâu và cần làm gì để thúc đẩy quá trình phát triển. Đồng thời, nó giúp cho Ban Giám hiệu, các CBQL trong nhà trường quản trị đại học một cách rõ ràng, quản trị theo chất lượng, quản trị theo mục tiêu, từ đó việc dẫn dắt đại học trở nên dễ dàng hơn. Thứ tư, hệ thống ĐBCL đào tạo là công cụ giúp CSGD nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển của chính CSGD đó Như đã đề cập ở trên, hệ thống ĐBCL đào tạo được xây dựng để duy trì và cải tiến chất lượng, duy trì và cải tiến các tiêu chuẩn về giảng dạy, học tập, ... Đây vừa là chức năng, vừa là vai trò của hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong nhà trường. Như vậy, hệ thống ĐBCL đào tạo giúp nhà trường nâng cao chất lượng của mọi lĩnh vực, hoạt động trong nhà trường, đặc biệt là chất lượng đào tạo sẽ là yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển và sự thành công trong cạnh tranh tuyển sinh, giúp nhà trường phát triển một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan. Nhìn chung, với tầm quan trọng như vậy nên mỗi CSGD cần có cái nhìn đúng đắn và chú trọng đầu tư, phát triển hệ thống ĐBCL đào tạo sao cho có thể phát huy tối đa vai trò của hệ thống. 1.4. Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo và hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học 1.4.1 Một số mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học Thứ nhất: Mô hình của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA) AUN đã nhận thấy tầm quan trọng của chất lượng giáo dục đại học và nhu cầu phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng để nâng cao chất lượng đào tạo, cải tiến nền giáo dục, tăng cường hoạt động nghiên cứu, phục vụ cộng đồng trong các trường đại học thành viên của AUN. Năm 1998, AUN đã tranh luận các sáng kiến và đưa đến sự phát triển mô hình đảm bảo chất lượng AUN. Trong thập niên cuối của thế kỷ 20, mô hình đảm bảo chất lượng AUN đã được xúc tiến, phát triển và triển khai 19
  • 29. thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng dựa trên sự trải nghiệm, các hoạt động đảm bảo chất lượng được chia sẻ, kiểm tra, đánh giá và cải thiện. Để liên tục cải tiến, trường đại học cần tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng một cách có hiệu quả và thực hiện các chuẩn mực đề ra để tiến tới đạt được một nền giáo dục hoàn hảo. AUN đã xây dựng một bộ tiêu chuẩn chất lượng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại học. Mô hình ĐBCL của AUN ứng với 03 cấp. Qua các năm, xuất phát từ thực tiễn, mô hình ĐBCL theo tiêu chuẩn của AUN có sự khác biệt, cụ thể: Mô hình năm năm 2005 Mô hình năm năm 2016 Hình 1.2: Mô hình ĐBCL các năm theo tiêu chuẩn của AUN Năm 2005, AUN-QA đưa ra mô hình ĐBCL bao gồm 03 cấp: chiến lược, hệ thống và chiến thuật. Mô hình này cho thấy việc nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng trong giáo dục đại học và sự cần thiết phải phát triển một hệ thống ĐBCL toàn diện để tăng cường các tiêu chuẩn học thuật và nâng cao chất lượng đào tạo. Phiên bản hiện nay đang được sử dụng là phiên bản năm 2016 được thiết kế toàn diện hơn bao gồm ĐBCL về mặt chiến lược, về mặt hệ thống và về mặt thực hiện chức năng. Khung đảm bảo chất lượng của AUN-QA được bắt đầu với các nhu cầu của các bên liên quan, các nhu cầu này được chuyển thành hệ thống ĐBCL về chiến lược của trường đại học. Cụ thể, ĐBCL về mặt chiến lược được chuyển thành ĐBCL về mặt hệ thống hoặc hệ thống ĐBCL bên trong, và ĐBCL về mặt thực hiện chức năng trong đào tạo, NCKH, phục vụ cộng đồng và các lĩnh vực chiến lược khác do trường đại học xác định. Đến tháng 6 năm 2016, AUN-QA đã ban hành bộ tiêu chuẩn/tiêu chí mới (Phiên bản 2.0) đánh giá chất lượng trường đại học gồm 25 tiêu chuẩn với 111 tiêu 20
  • 30. chí, cụ thể như sau: (1) Nhóm ĐBCL về mặt chiến lược: Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa, gồm 5 tiêu chí, Tiêu chuẩn 2: Quản trị, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực, gồm 7 tiêu chí, Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất, gồm 5 tiêu chí, Tiêu chuẩn 8: Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại, gồm 4 tiêu chí, (2) Nhóm ĐBCL về mặt hệ thống. Tiêu chuẩn 9: Hệ thống ĐBCL bên trong, gồm 6 tiêu chí, Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông tin ĐBCL bên trong, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng, gồm 5 tiêu chí, (3) Nhóm ĐBCL về mặt thực hiện chức năng. Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học, gồm 5 tiêu chí, Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học, gồm 5 tiêu chí, Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập, gồm 5 tiêu chí, Tiêu chuẩn 16: Đánh giá sinh viên, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ sinh viên, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 19: Quản lý sở hữu trí tuệ, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục vụ cộng đồng, gồm 4 tiêu chí, (4) Nhóm các kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo, gồm 4 tiêu chí, Tiêu chuẩn 23: Kết quả NCKH, gồm 6 tiêu chí, Tiêu chuẩn 24: Kết quả đóng góp phục vụ cộng đồng, gồm 4 tiêu chí, 21
  • 31. Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường giáo dục, gồm 2 tiêu chí. Theo AUN-QA, hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong của một CSGD là một hệ thống tổng thể trong đó nguồn lực và thông tin dùng để thiết lập, duy trì và cải tiến chất lượng cũng như duy trì và cải tiến các tiêu chuẩn về giảng dạy, nghiên cứu, và dịch vụ cộng đồng. Các nội dung cần thiết cho hoạt động của hệ thống ĐBCL đào tạo của một CSGD phụ thuộc nhiều vào các hoạt động đào tạo đã và đang triển khai trong từng nhà trường, phụ thuộc vào từng quốc gia, khu vực. Mặc dù vậy, nó cũng có một số hoạt động cốt lõi không thể thiếu trong hệ thống ĐBCL đào tạo gồm: thiết lập các mục tiêu cần đạt được trong đào tạo, các công việc cần làm để đạt được mục tiêu đó và đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu. Các nội dung này có thể sẽ thay đổi theo thời gian, nhận thức của cộng đồng các nhà giáo dục, của nền tảng văn hóa xã hội, v.v. Thứ hai: Mô hình của các trường đại học ở Việt Nam Mô hình ĐBCL đào tạo tại Việt Nam chịu ảnh hưởng của nhiều nước trên thế giới có kinh nghiệm triển khai các hoạt động này. Trước hết, nó chịu ảnh hưởng của mô hình ĐBCL của Hoa Kỳ và các nước Bắc Mỹ; chịu ảnh hưởng của các mô hình ĐBCL của các nước Châu Âu là những nước đi trước Việt Nam trong khá nhiều năm để triển khai xây dựng mô hình ĐBCL đào tạo; đặc biệt chịu ảnh hưởng của các nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do có nhiều nét tương đồng trong văn hóa nên dễ chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn. Những ảnh hưởng của các nước khác đến mô hình ĐBCL tại Việt nam chủ yếu thông qua sự hỗ trợ hợp tác song phương và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Ngân hành thế giới. Mạng lưới chất lượng Châu Á – Thái Bình Dương (APQN), SEAMEO và của một số nước như Hoa Kỳ, Australia, Hà Lan. Trong quá trình tiếp cận với nhiều mô hình ĐBCL, mô hình ĐBCL tại Việt Nam đang từng bước được hình thành, phù hợp với mô hình ĐBCL của nhiều nước trên thế giới, nhất là mô hình của Châu Âu, Châu Á – Thái Bình Dương, AUN, những mô hình được tiếp tục phát triển trên mô hình chung của Châu Âu. Năm 2004, lần đầu tiên chất lượng giáo dục đại học Việt Nam có những tiêu chuẩn được "lượng hóa" cụ thể để đánh giá khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy định tạm 22
  • 32. thời về KĐCL trường ĐH với 10 tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn được chia theo các mức 1 và 2 gồm: Sứ mạng và mục tiêu của trường ĐH; Tổ chức và quản lý; Chương trình đào tạo; Các hoạt động đào tạo; Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên; Người học; Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hoạt động hợp tác quốc tế; Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác; Tài chính và quản lý tài chính. Năm 2007, Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học thay thế cho bộ tiêu chuẩn năm 2004. Bộ tiêu chuẩn đã đưa ra các tiêu chí rõ ràng, cụ thể hơn và gắn kết với điều lệ trường đại học, Sứ mạng và hướng nghiên cứu của trường. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học gồm 10 tiêu chuẩn - 61 tiêu chí (thay bộ tiêu chuẩn cũ 10 tiêu chuẩn - 53 tiêu chí) trong đó có một số tiêu chuẩn đã đưa thêm tiêu chí, một số tiêu chí cũ đã được tách ra hoặc gộp lại làm cho các tiêu chí cụ thể hơn. Năm 2017, tiếp tục cải tiến bộ công cụ đo lường, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 quy định về Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học theo 25 tiêu chuẩn và 111 tiêu chí thay thế Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học. Bộ tiêu chuẩn kiểm định mới được chia thành 04 nhóm: (1) ĐBCL về mặt chiến lược (08 tiêu chuẩn, 37 tiêu chí): - Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa - Tiêu chuẩn 2: Quản trị - Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý - Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược - Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng - Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực - Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất (2) ĐBCL về mặt hệ thống (04 tiêu chuẩn, 19 tiêu chí): - Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong 23
  • 33. - Tiêu chuẩn 10: Tự đánh giá và đánh giá ngoài - Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông tin đảm bảo chất lượng bên trong - Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng (3) ĐBCL về mặt thực hiện chức năng (09 tiêu chuẩn, 39 tiêu chí): - Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học - Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học - Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập - Tiêu chuẩn 16: Đánh giá người học - Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học - Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học - Tiêu chuẩn 19: Quản lý tài sản trí tuệ - Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học - Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục vụ cộng đồng (4) Kết quả hoạt động (04 tiêu chuẩn, 16 tiêu chí): - Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo - Tiêu chuẩn 23: Kết quả nghiên cứu khoa học - Tiêu chuẩn 24: Kết quả phục vụ cộng đồng - Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường Có thể thấy, bộ tiêu chuẩn năm 2017 có nhiều tiêu chuẩn và nhiều tiêu chí hơn bộ tiêu chuẩn năm 2007, thể hiện sự cụ thể và chi tiết để có thể đánh giá chính xác và nâng cao chất lượng cho các trường đại học. Như vậy, triết lý của hệ thống ĐBCL đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn năm 2017 là đảm bảo mọi hoạt động của CSGD được thực hiện theo chu trình Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra đánh giá – Cải tiến chất lượng. Qua mỗi chu trình các hoạt động của cơ sở giáo dục liên tục được cải tiến thay đổi khắc phục những điểm tồn tại và ngày càng hoàn thiện đáp ứng mục tiêu của CSGD. Như vậy, mỗi tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn mới là một mắt xích quan trọng trong một chỉnh thể hoàn chỉnh của quy trình Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra đánh giá – Cải tiến chất lượng. Đây cũng là quy trình được áp dụng phổ biến trong công tác ĐBCL GDĐH trên thế giới. 24
  • 34. 1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học Hệ thống ĐBCL ở trường ĐH là một hệ thống nhằm duy trì và nâng cao chất lượng mà các thành viên của nhà trường bao gồm ban giám hiệu, cán bộ quản lý, chuyên viên/nhân viên, GV và người học tự giác sử dụng để duy trì và nâng cao chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và xã hội. Sau khi được xây dựng, hệ thống ĐBCL bên trong được vận hành đồng bộ, thông suốt, góp phần xây dựng hệ thống QLCL tổng thể ở trường đại học trong tương lai. Đối với Việt Nam, “Xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong các trường ĐH cần được ưu tiên vì đây là cái nôi để hình thành chất lượng giáo dục, đồng thời là bước đi khởi đầu của việc hình thành một VHCL GDĐH trong mỗi trường ĐH” [6, tr.38]. Cùng với việc áp dụng mô hình ĐBCL theo chuẩn AUN hoặc chuẩn của Bộ GD&ĐT, đồng thời tiếp cận theo QLCL tổng thể, có thể hiểu hệ thống ĐBCL bên trong trường ĐH là một hệ thống lớn bao gồm các hệ thống ĐBCL nhỏ bên trong, chúng cùng tồn tại và tác động qua lại lẫn nhau. Các hệ thống này tương ứng với các lĩnh vực mà nhà trường quản lý, bao gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa học, đội ngũ CBQL/GV, hợp tác quốc tế, cơ sở vật chất, tài chính,... Để hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học được vận hành đồng bộ, thông suốt thì các hệ thống nhỏ bên trong cũng phải vận hành đồng bộ, thông suốt. Theo đó, tác giả Nguyễn Quang Giao, đề xuất mô hình hệ thống ĐBCL bên trong trường đại học được thể hiện như sau: 25
  • 35. Hệ thống ĐBCL bên trong trường ĐH Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống ĐBCL ĐBCL ĐBCL ĐBCL QTDH/ đội ngũ nghiên nguồn lực đào tạo CBQL/ cứu và điều kiện hỗ trợ GV khoa học Các tiểu lĩnh vực cần quản lý Các công việc cần quản lý Các qui trình thực hiện công việc - Qui trình - Qui trình - Qui trình - Qui trình - Tiêu chí - Tiêu chí - Tiêu chí - Tiêu chí - Hướng - Hướng - Hướng - Hướng dẫn dẫn dẫn dẫn công việc công việc công việc công việc (A) (B) (C) (D) Đạt được mục tiêu, sứ mạng của nhà trường. Hướng tới thỏa mãn nhu cầu xã hội Hình 1.3: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học [14, tr104] 26
  • 36. 1.5. Nội dung hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trong trường đại học 1.5.1. Các thành tố của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo Để xây dựng và vận hành được hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong của một trường đại học thì các thành tố của hệ thống ĐBCL đào tạo đóng vai trò quan trọng, tác động qua lại lẫn nhau, mỗi thành tố đều có quy trình cụ thể với cả ba giai đoạn: Đầu vào, quá trình và đầu ra, trong đó đầu ra của quá trình trước là đầu vào của quá trình kế tiếp. Thứ nhất: Các thành tố đảm bảo chất lượng đầu vào (tuyển sinh) Chất lượng đầu vào chính là năng lực của SV trước khi được đào tạo bậc ĐH tại CSGD. Chất lượng đầu vào của SV là một yếu tố có liên quan đến tính thực thi của các hoạt động trong ĐBCL quá trình đào tạo và chất lượng đầu ra. Một trường ĐH có đội ngũ SV giỏi được đo lường qua các điểm số đầu vào thì việc tiếp nhận kiến thức được truyền tải từ GV, tiếp cận NCKH, … cũng dễ dàng và hiệu quả hơn. Vì vậy, để có được chất lượng đầu vào tốt thì công tác tuyển sinh của nhà trường rất quan trọng. Thứ hai: Các thành tố đảm bảo chất lượng quá trình đào tạo Quá trình đào tạo là giai đoạn quan trọng có tính chất quyết định đến chất lượng đầu ra. Chất lượng của quá trình đào tạo thể hiện qua nội dung CTĐT và hoạt động dạy học của GV. - Các CTĐT phải được xây dựng trên cơ sở quy định chung của Bộ GD&ĐT, phù hợp với sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của nhà trường, đồng thời gắn với nhu cầu học tập của người học, nhu cầu về nguồn nhân lực của thị trường lao động, của các tổ chức và xã hội. Các CTĐT phải được định kỳ bổ sung, điều chỉnh trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến của các nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới, ý kiến phản hồi từ cựu sinh viên, người sử dụng lao động và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan, v.v. - Hoạt động dạy học cũng là một nội dung quan trọng, là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng GV, đồng thời góp phần quyết định đến chất lượng đào tạo. Hoạt động dạy học bao gồm nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy của GV, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV, các hoạt động hỗ trợ người học trong 27
  • 37. quá trình giảng dạy, v.v. Thứ ba: Các thành tố đảm bảo chất lượng đầu ra (kết quả đạt được) Hai nội dung trên chính là hướng đến chất lượng đầu ra của cả quá trình đào tạo chính là chất lượng của người học sau khi tốt nghiệp. Một trường đại học có chất lượng cao nếu đào tạo được nhiều SV tốt nghiệp loại giỏi, người học đáp ứng được các yêu cầu liên quan đến nghề nghiệp của nhà sử dụng lao động. Để biết được điều đó, nhà trường phải có cơ chế thu thập thông tin đầu ra qua việc: khảo sát nhà sử dụng lao động về mức độ đáp ứng công việc của SV sau khi tốt nghiệp; thiết lập mối quan hệ giữa nhà trường với nhà sử dụng lao động để đánh giá, điều chỉnh chuẩn đầu ra, CTĐT; khảo sát SV sau tốt nghiệp về tình hình việc làm và CTĐT đã được thụ hưởng tại trường. Như vậy, việc thiết kế, đánh giá và hoàn thiện hệ thống ĐBCL đào tạo bên trong trường đại học được căn cứ từ chất lượng đầu vào, cùng với việc xây dựng nội dung CTĐT và hoạt động dạy học để hướng đến chất lượng đầu ra là kết quả của cả quá trình. 1.5.2. Xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo Hệ thống ĐBCL đào tạo của trường đại học là tiểu hệ thống nằm trong hệ thống ĐBCL bên trong nhà trường, hệ thống được vận hành dựa trên các thành tố của ĐBCL đào tạo với các tiêu chí đánh giá như sau: - Có các quy trình hay không? (có càng nhiều quy trình đến từng nội dung công việc cụ thể càng tốt); - Các quy trình có được vận hành không? (vận hành một lần, thường xuyên...) (minh chứng); - Khi vận hành các quy trình có đem lại hiệu quả không? (minh chứng) Cùng với đó, tác giả đề xuất hệ thống ĐBCL đào tạo thể hiện ở hình 1.4 như sau: 28
  • 38. Hệ thống ĐBCL đào tạo ĐBCL quá ĐBCL quá ĐBCL đầu ra trình đầu vào trình đào tạo (chất lượng (tuyển sinh) (CTĐT và hoạt SVTN) động dạy học) Các lĩnh vực cần quản lý Các công việc cần quản lý Các quy trình thực hiện công việc - Quy trình - Quy trình - Quy trình - Quy trình - Tổ chức - Tổ chức - Tổ chức - Tổ chức thực hiện thực hiện thực hiện thực hiện công việc công việc công việc công việc (A) (B) (C) (D) - Đánh giá - Đánh giá - Đánh giá - Đánh giá mức độ thực mức độ thực mức độ thực mức độ thực hiện công hiện công hiện công hiện công việc việc việc việc Hướng tới đạt được cam kết chất lượng, CĐR đã công bố của nhà trường. Hình 1.4: Hệ thống ĐBCL đào tạo tại trường đại học 29
  • 39. 1.5.2.1 Về tuyển sinh 1) Xác lập chuẩn và quy trình: - CSGD tiến hành xác định ngưỡng ĐBCL đầu vào theo hướng chuẩn hóa với quy định chung của Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản nếu có, đồng thời đảm bảo tính phù hợp với ngành đào tạo. - CSGD tiến hành xây dựng các kế hoạch tuyên truyền, truyền thông thương hiệu của nhà trường và tư vấn tuyển sinh theo hướng tiếp cận người học, công khai các thông tin của nhà trường và cam kết chất lượng đào tạo. 2) Tổ chức thực hiện: CSGD thực hiện kế hoạch đã xây dựng, tiến hành phổ biến, giúp ban giám hiệu các trường trung học phổ thông, giáo viên, học sinh và phụ huynh nắm bắt và hiểu rõ thông tin về chính sách, chiến lược của nhà trường; về ngưỡng ĐBCL đầu vào, chế độ chính sách của nhà trường, thông tin về các ngành nghề đang đào tạo, … 3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành giám sát, đo lường, đánh giá việc thực hiện hoạt động tuyên truyền, truyền thông thương hiệu của nhà trường và tư vấn tuyển sinh đáp ứng yêu cầu của CTĐT. 1.5.2.2 Về chương trình đào tạo 1) Xác lập chuẩn và quy trình: Dựa trên các quy định của Bộ GD&ĐT, cơ quan chủ quản nếu có và các quy định khác của các bên liên quan, CSGD tiến hành xây dựng quy trình xây dựng và điều chỉnh CTĐT đáp ứng yêu cầu của người học, xã hội và CĐR đã tuyên bố. 2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm: - CSGD tiến hành tổ chức bồi dưỡng nhân sự thực hiện công tác xây dựng và điều chỉnh CTĐT bao gồm các hoạt động tuyển dụng, tập huấn, phổ biến, đào tạo, … nhân sự để thực hiện quy trình: giúp cho người tham gia thực hiện hiểu rõ mục đích thực hiện các hoạt động này, các biện pháp ngăn ngừa lỗi, các kiến thức và kỹ năng cần có khi thực hiện quy trình. - CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện đúng quy trình xây dựng và điều chỉnh CTĐT, phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng người, đúng việc; phối hợp với các nguồn lực để thực hiện quy trình. 30
  • 40. 3) Đánh giá mức độ thực hiện: tùy thuộc vào đặc thù của mỗi quy trình mà bước này có thể có hoặc không. CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo lường, đánh giá việc thực hiện quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã xác định hoặc ban hành. Ban Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc giám sát, đo lường, đánh giá quá trình thực hiện xây dựng, điều chỉnh CTĐT và kết quả đạt được. 1.5.2.3 Về hoạt động giảng dạy 1) Xác lập chuẩn và quy trình: - CSGD tiến hành xây dựng các tiêu chí thực hiện hoạt động dạy học của GV nhằm chuẩn hóa hoạt động giảng dạy và xem hoạt động dạy học là một công cụ cốt lõi để giúp người học đáp ứng yêu cầu của CĐR. - CSGD tiến hành xây dựng quy trình, kế hoạch thực hiện hoạt động dạy học nhằm đưa hoạt động dạy học đi vào nề nếp, các bên liên quan dễ dàng thực hiện. 2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm: - CSGD tiến hành tổ chức phổ biến, đào tạo và hướng dẫn GV thực hiện hoạt động dạy học, … theo quy trình, quy định đã công bố: giúp cho GV hiểu rõ mục đích thực hiện các hoạt động này, các biện pháp ngăn ngừa lỗi, các thao tác và việc cần làm khi thực hiện quy trình. - CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch thực hiện hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu CĐR. Các đơn vị chuyên trách phối hợp cùng GV thực hiện quy trình này. 3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo lường, đánh giá việc thực hiện quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã xác định hoặc ban hành. Ban Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc giám sát, đo lường, đánh giá quá trình thực hiện hoạt động dạy học và kết quả đạt được. 1.5.2.4 Về sinh viên tốt nghiệp 1) Xác lập chuẩn và quy trình: - CSGD tiến hành xây dựng các tiêu chí thu thập, xử lý thông tin về điều tra khảo sát SVTN bám sát CĐR đã công bố của CTĐT bao gồm các đánh giá về mức 31
  • 41. độ quan trọng và mức độ đạt được của SVTN; - CSGD tiến hành xây dựng quy trình, kế hoạch thu thập, xử lý thông tin đảm bảo tính khoa học, minh bạch và độ tin cậy; 2) Tổ chức thực hiện: công tác tổ chức thực hiện bao gồm: - CSGD tiến hành tổ chức phổ biến, đào tạo và hướng dẫn nhân sự thực hiện hoạt động thu thập và xử lý thông tin điều tra khảo sát, … theo quy trình, quy định đã công bố: giúp cho nhân sự hiểu rõ mục đích thực hiện các hoạt động này, các biện pháp ngăn ngừa lỗi, các thao tác và việc cần làm khi thực hiện quy trình. - CSGD tiến hành tổ chức và chỉ đạo thực hiện quy trình, kế hoạch thực hiện thu thập thông tin và xử lý kết quả điều tra khảo sát. Kết quả điều tra khảo sát phải phân tích được thực trạng tình hình việc làm, mức độ đạt được cũng như đánh giá về mức độ quan trọng của CĐR trong CTĐT của SVTN. 3) Đánh giá mức độ thực hiện: CSGD tiến hành các hoạt động giám sát, đo lường, đánh giá việc thực hiện quy trình: đối chiếu chuẩn, quy trình, kế hoạch, … đã xác định hoặc ban hành. Ban Giám hiệu hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện việc giám sát, đo lường, đánh giá quá trình thực hiện quy trình khảo sát SVTN và kết quả đạt được. Có thể thấy, để hệ thống ĐBCL đào tạo được vận hành tốt, cần có một quá trình xây dựng và phấn đấu lâu dài của nhà trường bao gồm ban giám hiệu, cán bộ quản lý, GV và chuyên viên. 1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học * Các yếu tố khách quan Thứ nhất: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội Ở thế kỷ XXI, nhân loại đứng trước một bối cảnh lịch sử mới và đối mặt với những thách thức chưa từng có. Sự chuyển biến từ thời kỳ công nghiệp sang thời kỳ phát triển của khoa học công nghệ, của nền kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa diễn ra sâu rộng đã tác động đến tất cả các lĩnh vực, làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc đời sống vật chất và tinh thần của nhân loại, dẫn đến sự thay đổi căn bản các đặc tính văn hóa và giáo dục đã được hình thành qua nhiều thế hệ ở từng quốc gia và 32
  • 42. trên toàn thế giới. Giáo dục đại học cung cấp nguồn nhân lực và nhân tài cho sự phát triển của khoa học công nghệ, mặt khác sự phát triển của khoa học công nghệ lại tác động vào toàn bộ cơ cấu hệ thống giáo dục, đòi hỏi GDĐH phải luôn tự mình vận động và phát triển đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế tri thức, hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học đang phải có giải pháp vừa cấp bách, vừa lâu dài. Hệ thống ĐBCL đào tạo phải bám sát với yêu cầu, đòi hỏi của phát triển kinh tế xã hội. Đầu tư cho hệ thống ĐBCL phải phù hợp với người học chứ không phải là sự áp đặt máy móc bắt người học phải tuân theo, phải phục vụ xã hội, là công cụ để sáng tạo và phổ biến tri thức khoa học, đưa tri thức khoa học đến với mọi người. Các chính sách ĐBCL phải chú ý phối hợp hài hòa cả ba mục đích là: công bằng, thích hợp và chất lượng. Cần có cách tiếp cận phát triển hệ thống ĐBCL đào tạo thích hợp với từng nhóm đối tượng, từng nhóm khách hàng, hướng đến giá trị chung, các mối quan tâm của cộng đồng, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển. Thứ hai: Hệ thống chính sách Cơ chế chính sách và hành lang pháp lý bao gồm: các văn bản pháp quy về đào tạo như Nghị quyết của Đảng; Chiến lược phát triển giáo dục của Chính phủ, các văn bản quy định của Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (nếu có); cơ chế quản lý của nhà nước đối với nhà trường. Hệ thống ĐBCL đào tạo được xây dựng dựa trên những yếu tố trên để đảm bảo tính thống nhất, tính chấp hành của một trường ĐH. Mặt khác, nếu cơ chế chính sách tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các trường ĐH thực thi hiệu quả, nhanh chóng. Nếu cơ chế chính sách không tốt, gặp phải sự chồng chéo hoặc khả năng thực thi thấp sẽ dẫn đến các khó khăn cho quá trình thực hiện của các CSGD. Thứ ba: Xu hướng hội nhập quốc tế về giáo dục Hiện nay, GDĐH Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với GDĐH quốc tế trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là ĐBCL đào tạo. Do đó, việc xây dựng hệ thống ĐBCL đào tạo đáp ứng yêu cầu quốc tế hóa giáo dục cũng không thể nằm ngoài xu thế đó. Ở Việt Nam hiện nay đã và đang chú trọng, quan tâm đến các chuẩn chất 33
  • 43. lượng đào tạo quốc tế như: Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN (AUN-QA), Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Pháp (HCERES), Hội đồng Kiểm định các trường và chương trình đào tạo về kinh doanh ACBSP (Hoa Kỳ), v.v. *Các yếu tố chủ quan Một là: Nhận thức về ĐBCL đào tạo Nhận thức của lãnh đạo nhà trường về ĐBCL đào tạo là yếu tố rất quan trọng, quyết định các cơ chế, chính sách để xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống ĐBCL đào tạo của nhà trường. Bên cạnh đó, để hoạt động ĐBCL đào tạo đem lại hiệu quả cao thì các thành viên trong nhà trường phải nhận thức sâu sắc ý nghĩa, tính cấp thiết và tầm quan trọng của việc ĐBCL đào tạo. Từ đó, trong quá trình phối hợp để thực hiện các công việc có liên quan đến ĐBCL đào tạo mới thuận lợi, hiệu quả và nhanh chóng. Khi mọi thành viên trong nhà trường nhận thức đầy đủ và đúng đắn về các vấn đề trên, họ sẽ tự giác, tích cực tham gia các hoạt động ĐBCL đào tạo, từ đó tạo ra sự đồng thuận để triển khai hoạt động ĐBCL đào tạo trong nhà trường. Hai là: Văn hóa chất lượng Môi trường văn hóa chất lượng là môi trường mà ở đó sự duy trì, cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo đã trở thành mục tiêu chung của mọi thành viên trong nhà trường. Chính vì thế, môi trường văn hóa chất lượng ảnh hưởng lớn đến hoạt động ĐBCL đào tạo ở CSGD. Hệ thống ĐBCL đào tạo trong trường đại học chịu tác động của văn hóa. Tác giả Ulf-Danial Ehlers và Dirk Schneckenberg đã chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa chất lượng và hệ thống ĐBCL đào tạo như hình dưới đây. 34