Tải luận văn thạc sĩ của trường đại học kinh tế Huế ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xử lý tài liệu tại Trung tâm Thông tin - Thư viện Học viện Ngân hàng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ tại trường đại học Kinh tế Huế, HAY
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ TIẾN LINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH
SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ TIẾN LINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH
SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
HUẾ, 2018
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Hồ Tiến Linh
i
4. LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban của Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình
học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Hồ Tiến Linh
ii
5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ TIẾN LINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Trị là một trong những địa phương có truyền thống hiếu học vẫn còn
những điều kiện khó khăn nhất định so với nhiều địa phương khác. Nhiều gia đình
vẫn khó có điều kiện trang trải chi phí học tập cho con em mình, đặc biệt là sinh
viên học tập ở các thành phố lớn. Trong thời gian qua, NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã
tạo điều kiện cho học sinh sinh viên nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín dụng.
Tuy nhiên, vẫn còn một số đối tượng học sinh sinh viên vẫn chưa được tiếp cận với
nguồn vốn này và vấn đề làm sao để quản lý nguồn vốn vay đạt hiệu quả cao hơn
vẫn là một thách thức đối với chi nhánh. Cần làm gì để nâng cao chất lượng cho vay
thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên là mối quan tâm đối với chi nhánh
NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng cho
vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố và phân tích hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín
dụng và chất lượng tín dụng của NHCSXH theo chương trình cho vay đối với
HSSV. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV
và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
iii
6. MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.........................................iii
MỤC LỤC...................................................................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................x
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................................................................xiii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................................3
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp..................................................................................................................3
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp.....................................................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.....................................................................................4
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp..................................................................................................................4
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp.....................................................................................................................5
5. Kết cấu của luận văn..........................................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG, CHẤT
LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH
VIÊN..................................................................................................................................................................................6
1.1. Lý luận về tín dụng đối với học sinh sinh viên............................................................................6
1.1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng........................................................................6
iv
7. 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng.......................................................................................................................6
1.1.1.2. Phân loại tín dụng.........................................................................................................................6
1.1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng....................................................................................................8
1.2. Tín dụng học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội .........................................9
1.2.1. Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên..................................................................................9
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh,
sinh viên...........................................................................................................................................................................9
1.2.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn............................................................................................................9
1.2.2.2. Đối tượng được vay vốn...........................................................................................................9
1.2.2.3. Phương thức cho vay...............................................................................................................10
1.2.2.4. Điều kiện vay vốn......................................................................................................................10
1.2.2.5. Mức vốn cho vay........................................................................................................................10
1.2.2.6. Thời hạn cho vay........................................................................................................................11
1.2.2.7. Lãi suất cho vay...........................................................................................................................11
1.2.2.8. Trả nợ gốc và lãi tiền vay.....................................................................................................11
1.2.2.9. Ưu đãi lãi suất..............................................................................................................................11
1.2.2.10. Trình tự thủ tục cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn .. 11
1.3. Chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại ngân
hàng chính sách xã hội........................................................................................................................................13
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay...................................................................................................13
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên...................................................................................................................................................14
1.3.2.1. Khái quát về thực trạng HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam.... 14
1.3.2.2. Nguyên nhân của khó khăn.................................................................................................15
1.3.2.3. Đặc điểm của HSSV có hoàn cảnh khó khăn..........................................................15
1.3.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên......................................................................................................................................15
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên...................................................................................................................................................17
1.3.3.1. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng.....................................................................................17
v
8. 1.3.3.2. Nhóm yếu tố từ phía các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, cá nhân có liên
quan..................................................................................................................................................................................18
1.3.3.3. Nhóm yếu tố từ phía NHCSXH........................................................................................19
1.3.3.4. Nhóm các yếu tố khác ............................................................................................................21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên.............................................................................................................................................................22
1.3.4.1. Xét về mặt kinh tế.....................................................................................................................22
1.3.4.2. Xét về góc độ xã hội................................................................................................................22
1.3.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên...................................................................................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên của một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam........................................................26
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước..................................................................................................26
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc về nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên (ICL).................................................................................26
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản v ề nâng cao chất lượng cho vay học sinh,
sinh viên qua hộ gia đình hoặc người đỡ đầu......................................................................................27
1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước................................................28
1.4.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An........................................................................................28
1.4.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng..........................................................................30
1.4.3. Bài học rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị........................32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................34
2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị............................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................................35
2.1.3. Tình hình lao động............................................................................................................................38
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...........38
vi
9. 2.1.4.1. Thực trạng nguồn vốn huy động.....................................................................................38
2.1.4.2 .Kết quả hoạt độngcủa Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.. 40
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên
tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ........................................................41
2.2.1. Giới thiệu về chương trình tín dụng học sinh sinh viên...........................................41
2.2.1.1. Phạm vi áp dụng.........................................................................................................................41
2.2.1.2. Đối tượng được vay vốn........................................................................................................41
2.2.1.3. Phương thức cho vay...............................................................................................................42
2.2.1.4. Điều kiện vay vốn......................................................................................................................42
2.2.1.5. Mức vốn cho vay........................................................................................................................42
2.2.1.6. Thời hạn cho vay........................................................................................................................43
2.2.1.7. Thời hạn trả nợ............................................................................................................................43
2.2.1.8. Lãi suất cho vay...........................................................................................................................45
2.2.1.9. Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay.....................................................................45
2.2.2. Thực trạng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên..............49
2.2.2.1. Nguồn vốn cho vay...................................................................................................................49
2.2.2.2. Dư nợ cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên ................50
2.2.2.3. Số học sinh, sinh viên được vay vốn hàng năm....................................................51
2.2.2.4. Mức cho vay và lãi suất cho vay......................................................................................52
2.2.2.5. Quy trình, thủ tục cho vay....................................................................................................53
2.2.2.6. Đối tượng thụ hưởng................................................................................................................53
2.2.2.7. Phương thức cho vay...............................................................................................................55
2.2.3. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV................57
2.2.3.1. Góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo bền vững.......................57
2.2.3.2. Nâng cao ý thực học tập của HSSV...............................................................................57
2.2.3.3. Tỷ lệ học sinh, sinh viên trả nợ đúng hạn..................................................................58
2.2.3.4. Nợ quá hạn.....................................................................................................................................58
2.2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng........................................................................................................59
2.2.3.6. Khả năng tiếp cận nguồn vốn............................................................................................60
2.2.3.7. Dư nợ cho vay HSSV bình quân trên một CBTD................................................61
vii
10. 2.2.3.8. Khả năng tìm kiếm việc làm của HSSV vay vốn sau khi tốt nghiệp.... 62
2.3. Đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua khảo sát.................................62
2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu...........................................................................................................62
2.3.1.1. Đối tượng là sinh viên hoặc thành viên gia đình của sinh viên..................62
2.3.1.2. Đối tượng là cán bộ ngân hàng.........................................................................................64
2.3.2. Mô hình nghiên cứu và thang đo đánh giá chất lượng tín dụng chương trình
cho vay đối với HSSV tại ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị....................................................66
2.3.2.1. Một số nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài.................................................66
2.3.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất...............................................................................................66
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha...............................68
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................................................70
2.3.4.1. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập..................................................................70
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc...................................................72
2.3.5. Đánh giá của sinh viên về chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên...................................................................................................................................................72
2.3.5.1. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố hình thức cho vay.........................73
2.3.5.2. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố quy trình thủ tục cho vay........74
2.3.5.3. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố cách thức thu hồi nợ..................75
2.3.5.4. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố đội ngũ chuyên viên tín dụng
của ngân hàng............................................................................................................................................................76
2.3.5.5. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố cơ hội việc làm và khả năng
trả nợ của người vay..............................................................................................................................................77
2.3.6. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ ngân hàng và sinh viên
......................................................................................................................................................................................78
2.3.7. Phân tích hồi quy................................................................................................................................81
2.3.7.1. Phân tích tương quan...............................................................................................................81
2.3.7.2. Phân tích hồi quy........................................................................................................................82
2.4. Đánh giá chung về chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..................................86
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................................................86
viii
11. 2.4.2. Hạn chế.....................................................................................................................................................88
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế......................................................................................................................89
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................................................90
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ...................91
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..................................91
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 92
3.2.1. Giải pháp liên quan đến cách thức thu hồi nợ ................................................................92
3.2.2. Giải pháp liên quan đến hình thức cho vay.......................................................................93
3.2.3. Giải pháp liên quan đến quy trình thủ tục cho vay......................................................94
3.2.4. Giải pháp liênquan đếncơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay .. 95
3.2.5. Giải pháp liên quan đến đội ngũ chuyên viên tín dụng.............................................96
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................................97
1. Kết luận....................................................................................................................................................................97
2. Kiến nghị.................................................................................................................................................................98
2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước và các Bộ, ngành có liên quan...................98
2.2. Kiến nghị với Chính quyền tỉnh Quảng Trị..........................................................................99
2.3. Kiến nghị với các tổ chức Chính trị xã hội nhận ủy thác............................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
12. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
CSXH : Chính sách xã hội
CTXH : Chính trị xã hội
ĐVT : Đơn vị tính
HĐQT : Hội đồng quản trị
HSSV : Học sinh sinh viên
NH : Ngân hàng
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NSNN : Ngân sách nhà nước
QĐ : Quyết định
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
UBND : Ủy ban nhân dân
XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
x
13. DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016........38
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.....39
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.........41
Bàng 2.4. Nguồn vốn cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................49
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................50
Bảng 2.6. Số khách hàng vay vốn thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................51
Bảng 2.7. Mức cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................52
Bảng 2.8. Dư nợ theo đối tượng thụ hưởng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016....................54
Bảng 2.9. Dư nợ theo phương thức cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016................................56
Bảng 2.10. Tỷ lệ học sinh, sinh viên trả nợ đúng hạn chương trình cho vay học sinh
sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016................................58
Bảng 2.11. Phân loại dư nợ cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua
3 năm 2014-2016..........................................................................................................................59
Bảng 2.12. Doanh số thu nợ, dư nợ cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng
Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................................................................................59
Bảng 2.13. Khả năng tiếp cận nguồn vốn cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................................60
Bảng 2.14. Dư nợ cho vay HSSV bình quân trên một cán bộ tín dụng tại NHCSXH
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................................61
Bảng 2.15. Số HSSV vay vốn đã có và chưa có việc làm sau khi tốt nghiệp từ 12
tháng trở lên......................................................................................................................................62
xi
14. Bảng 2.16. Đặc điểm mẫu là sinh viên hoặc thành viên gia đình của sinh viên...........63
Bảng 2.17. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng..................................................................................65
Bảng 2.18. Thang đo chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh
viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị....................67
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha...............69
Bảng 2.20. Kiểm định KMO and Bartlett's Test................................................................................70
Bảng 2.21. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập........................................71
Bảng 2.22. Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc...........................................72
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về hình thức cho vay.......73
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quy trình thủ tục cho
vay............................................................................................................................................................74
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cách thức thu hồi nợ 75
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ chuyên viên
tín dụng của ngân hàng..............................................................................................................76
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ hội việc làm và khả
năng trả nợ của người vay........................................................................................................77
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định ndependent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
hình thức cho vay...........................................................................................................................79
Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
cách thức thu hồi nợ....................................................................................................................80
Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay..................................................81
Bảng 2.31. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ...............82
Bảng 2.32. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter...........................................................83
Bảng 2.33. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy.......................................................83
Bảng 2.34. Kết quả phân tích hồi quy đa biến....................................................................................84
xii
15. DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Quy trình tín dụng đối với HSSV..........................................................................................12
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị................36
Hình 2.2. Nguồn vốn hoạt động qua 3 năm 2014-2016..............................................................39
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn năm 2016 ..................................................................................................40
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu.......................................................................................................................68
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định.....................................................................................86
xiii
16. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta được vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Theo đó, việc phát triển kinh tế đất nước luôn đi đôi với công
bằng, an sinh xã hội. Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 131/2002/QĐ -TTg về
việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm tách tín dụng ưu đãi ra khỏi ngân
hàng thương mại, đồng thời tập trung các chương trình tín dụng ưu đãi về một mối.
NHCSXH thực hiện hơn 14 chương trình tín dụng ưu đãi bao gồm: Chương trình tín
dụng hộ nghèo; hộ cận nghèo; tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn;
tín dụng giải quyết việc làm; tín dụng đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn
ở nước ngoài; tín dụng hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn; tín dụng
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình tín dụng hộ đồng bào dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn…
NHCSXH ra đời trên cơ sở cơ cấu lại Ngân hàng phục vụ người nghèo, nhận
bàn giao dư nợ 03 chương trình tín dụng từ Kho bạc Nhà nước (cho vay giải quyết
việc làm), Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (cho vay học
sinh sinh viên), Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (cho vay
hộ nghèo) với dư nợ cho vay hộ nghèo là chính. Sau gần 15 năm hoạt động ngân
hàng NHCSXH đã triển khai được thêm nhiều chương trình tín dụng ưu đãi phục vụ
nhiều đối tượng chính sách khác nhau, đáp ứng được nhu cầu phát triển, ổn định
kinh tế, chính trị của đất nước.
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế nước nhà, hộ nghèo ngày càng có xu
hướng giảm qua các năm, đối tượng phục vụ của NHCSXH Việt Nam cũng thay
đổi, giảm dần số lượt cho vay hộ nghèo tăng cho vay các đối tượng chính sách khác,
trong đó cho vay học sinh, sinh viên chiếm tỷ trọng không nhỏ, đứng thứ hai sau
cho vay hộ nghèo. Đây cũng là chương trình cho vay có sức lan tỏa mạnh mẽ trong
xã hội, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng và chính phủ đối với thế hệ tương lai
của đất nước, có sự gắn kết phối hợp của nhiều cơ quan ban ngành, đoàn thể.
Chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn không chỉ mang đậm
tính nhân văn mà có ý nghĩa lớn lao trong công cuộc cải cách và xây dựng đất nước,
1
17. bồi dưỡng nhân tài cho một nền kinh tế tri thức. Từ khi ra đời đến nay, tín dụng
HSSV có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, từ cho vay vay trực tiếp sinh viên đi học
(được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương) nay chuyển sang
cho vay thông qua hộ gia đình có sinh viên đi học (được thực hiện tại NHCSXH),
và hiện tại, NHCSXH đang từng bước hoàn thiện chương trình này.
Tại tỉnh Quảng Trị, một trong những địa phương có truyền thống hiếu học
vẫn còn những điều kiện khó khăn nhất định so với nhiều địa phương khác. Nhiều
gia đình vẫn khó có điều kiện trang trải chi phí học tập cho con em mình, đặc biệt là
sinh viên học tập ở các thành phố lớn. Trong thời gian qua, NHCSXH tỉnh Quảng
Trị đã tạo điều kiện cho học sinh sinh viên nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín
dụng. Tuy nhiên, vẫn còn một số đối tượng học sinh sinh viên vẫn chưa được tiếp
cận với nguồn vốn này và vấn đề làm sao để quản lý nguồn vốn vay đạt hiệu quả
cao hơn vẫn là một thách thức đối với chi nhánh. Cần làm gì để nâng cao chất lượng
cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên là mối quan tâm đối với chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của tôi.
2. Mục tiêunghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên; Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên hiện nay, luận văn đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh
viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của
Ngân hàng Chính sách xã hội theo chương trình cho vay đối với HSSV.
- Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên hiện nay.
2
18. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng cho
vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp
tham gia vay vốn và cán bộ chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng
Trị (trên địa bàn tỉnh Quảng Trị).
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016; Các số
liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm
2017. Các giải pháp đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng cho vay thuộc chương
trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được
thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Các số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử
dụng bảng hỏi. Tác giả tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát đối với hai nhóm đối
tượng là sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp tham gia vay vốn và
cán bộ chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Kích thước mẫu:
- Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng học sinh sinh viên hoặc thành viên gia
đình sinh viên tham gia vay vốn, đây là đối tượng điều tra chủ yếu, quan trọng nhất
3
19. của đề tài. Nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá của họ về chương trình vay vốn
hiện nay, hiệu quả của chương trình, cũng như các vướng mắc mà họ gặp phải trong
quá trình vay vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước, nếu sử dụng
phương pháp định lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair và
cộng sự 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu
cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích
hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức
n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình.
Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với
thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương
trình tín dụng học sinh sinh viên mà đề tài sử dụng, có 6 nhân tố trong mô hình với
26 biến), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*26 =
130 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥ 8*6 + 50 = 98 mẫu (Tabachnick & Fidell,
1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn
cỡ mẫu là 200 quan sát. Và dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời.
- Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị,
mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về chất lượng tín dụng của chương
trình cho vay vốn HSSV hiện nay. Tổng số phiếu điều tra phát ra đến các đơn vị là
30 phiếu. Việc giới hạn số lượng mẫu xuất phát từ thực tế, số lượng cán bộ trực tiếp
tham gia vào công tác cho vay vốn HSSV là tương đối hạn chế.
+ Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ danh sách sinh
viên hoặc thành viên gia đình sinh viên đến vay vốn HSSV tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị và danh sách cán bộ đã và đang tham gia vào chương trình cho vay vốn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân
tích, đánh giá tình hình cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
4
20. 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp tham gia vay vốn và cán
bộ chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp phân tích nhân tố; phân tích hồi quy và phân tích phương sai
ANOVA được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng
với biến phân loại đối tượng cần so sánh.
Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách
quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín dụng của
Ngân hàng CSXH theo chương trình cho vay đối với HSSV.
Chương 2. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Quảng Trị.
5
21. CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG, CHẤT
LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG
HỌC SINH SINH VIÊN
1.1. Lý luận về tíndụng đối với học sinh sinh viên
1.1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng, theo Ngô Hướng và Tô Kim Ngọc
(2001), tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Như vậy, một quan hệ tín dụng có các đặc trưng sau: Thứ nhất là quan hệ
chuyển nhượng mang tính tạm thời; thứ hai là có tính hoàn trả; thứ ba là quan hệ tín
dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa
ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho khách hàng
dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một thời gian đã thỏa thuận, với cam kết
là khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng
Thị Minh Ngọc, 2012)
1.1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay mà thời hạn không quá 12 tháng
nhằm đáp ứng các nhu cầu ngấn hạn như: Bổ sung ngân quỹ, đảm bảo nhu cầu thanh
toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung và dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn vay trên một năm,
thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến thiết bị công
nghệ. Nó thường được sử dụng để tái sản xuất theo chiều rộng hoặc chiều sâu.
b. Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng:
6
22. - Tín dụng thương mại : Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
thực hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa trong đó người cho vay là
người bán chịu.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng và các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi
vay vừa là người cho vay. Đây là hình thức tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm
thông qua vai trò trung gian của ngân hàng thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có
nhu cầu về vốn. Tín dụng ngân hàng còn được sử dụng như công cụ để phát triển
kinh tế theo yêu cầu của Chính phủ.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng được thực hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể kinh tế khác trong xã
hội. Trong đó nhà nước là người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu, tín phiếu.
- Tín dụng doanh nghiệp: Là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh
nghiệp và công chúng. Quan hệ vay mượn này được thể hiện dưới hai hình thức:
+ Quan hệ tín dụng tiêu dùng : Là tín dụng đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng, trong đó các tổ chức thương nghiệp lớn là ngư ời cho khách hàng của mình
vay bằng cách cho phép họ sử dụng một khối lượng hàng hóa tiêu dùng nhất định
mà không phải trả tiền ngay trong một khoảng thời gian nhất định
+ Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và công chúng : Doanh nghiệp là
người có nhu cầu đầu tư, huy động vốn trực tiếp bằng cách phát hành các loại trái
phiếu trên thị trường vốn. Người mua trái phiếu là người cho vay.
c. Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay:
- Tín dụng tín chấp: Là hình thức cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân
khách hàng hoặc uy tín của người thứ ba.
- Tín dụng có đảm bảo bằngtài sản: Làhình thức cho vay mà bên vay phải sử
dụng tài sản để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.
d. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, ngân hàng
và khách hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp
đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng tr ong một khoảng thời gian nhất định.
7
23. - Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà nhiều ngân hàng cùng cho
vay đối với một nhu cầu vốn của cùng một khách hàng trong đó có một ngân hàng
làm đầu mối dàn xếp phối hợp các ngân hàng khác cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi vay vốn ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận số lãi vay và vốn vay được chia ra trả theo nhiề u kỳ trong
thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
1.1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng
Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của
khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng
lợi nhuận cho ngân hàng phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.
Việt Nam trong điều kiện hiện nay với sự bung ra của cơ chế mới ngoài các
ngân hàng quốc doanh đã xuất hiện hàng loạt các ngân hàng với các loại hình khác
nhau làm cho mức độ cạnh tranh trên thị trường ngân hàng ngày càng tăng. Điều
này đòi hỏi ngân hàng phải luôn tìm ra giải pháp nhằm thắng lợi trong cạnh tranh,
nâng cao uy tín vị thế của mình trên thị trường. Một trong những giải pháp đó là
nâng cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng được thể hiện cụ thể qua các chỉ
tiêu có thể tính toán được như: kết quả kinh doanh, dự nợ, nợ quá hạn... đồng thời
nó cũng được thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng và mức độ tác động tới nền
kinh tế. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và
quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở uy tín và tin cậy.
Với sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất và lưu thông hàng hóa, tín dụng ngân
hàng cũng không ngừng phát triển nhằm cung cấp thêm các phương tiện để đáp ứng
nhu cầu giao dịch ngày càng tăng của xã hội, đòi hỏi chất lượng tín dụng cần phải được
quan tâm hơn. Một chính sách tín dụng đúng đắn và được thực hiện có chất lượng có
vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, tạo thêm được nguồn
vốn từ việc quay vòng vốn tín dụng, thu hút được nhiều khách hàng bởi các hình thức
sản phẩm dịch vụ đa dạng, tăng khả năng sinh lời, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản
lý, từ đó tạo ra thế mạnh và uy tín cho các ngân hàng hiện nay.
8
24. 1.2. Tín dụng học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên
Tín dụng đối với HSSV là hình thức cho vay tiêu dùng, theo đó các tổ chức
tín dụng cấp cho học sinh, sinh viên một khoản tiền nhất định trên nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, nhằm hỗ trợ học sinh, sinh viên
có thêm nguồn tài chính để đóng học phí, chỉ trả các khoản sinh hoạt phí, tiền mua
tài liệu trong quá trình học tập.
Như vậy, về nguyên tắc hoạt động, học sinh, sinh viên vay vốn cũng phải
đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh, sinh viên
1.2.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn
Nguồn vốn dùng để cho vay học sinh, sinh viên tại NHCSXH được tạo ra từ
các nguồn sau:
- Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước bao gồm: Vốn điều lệ, hằng năm UBND
các cấp được trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp mình để
tăng nguồn vốn cho vay, vốn ODA được chính phủ giao.
- Nguồn vốn huy động: N CSXH nhận tiền gửi có trả lãi, tiền gửi tự nguyện
không lấy lãi của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; phát hành trái phiếu
chính phủ, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; huy động tiết kiệm từ
thành viên tổ TKVV.
- Vốn đi vay: Vay các tổ chức tài chính tín dụng trong và ngoài nước; vay
Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.
Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả c ủa các cá nhân, các tổ chức trong
và ngoài nước.
Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
- Các nguồn vốn khác.
1.2.2.2. Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo qu y định của pháp luật Việt Nam, gồm:
9
25. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, hộ gia đình
gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong
thời gian theo học có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
1.2.2.3. Phương thức cho vay
Ngân hàng chính sách xã hội cho vay ủy thác bán phần thông qua bốn hội
đoàn thể nhận ủy thác là Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn
thanh niên. Đại diện hộ gia đình là người đứng ra vay vốn và có trách nhiệm trả nợ
Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả ca lẫn mẹ
hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động,
được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.
1.2.2.4. Điều kiện vay vốn
Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú h ợp pháp tại địa
phương nơi cho vay thuộc diện hộ nghèo; cận nghèo; khó khăn do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh.
Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc
giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
Đối với học sinh, sinh viên năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà
trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về
các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
1.2.2.5. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay tối đa hiện nay là 1.100.000 đồng/tháng/học sinh. Ngân
hàng Chính sách xã hội căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt
phí theo vùng quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên. Đối với hộ
vay thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo được vay tối đa số năm còn học tại trường; đối
với hộ thuộc diện khó khăn về tài chính do các nguyên nhân tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hoả hoạn, dịch bệnh được vay 1 lần cho năm học hiện tại, trường hợp hộ vay lại
tiếp tục khó khăn vì các nguyên nhân đã nêu thì được tiếp tục nhận tiền vay cho
năm học tiếp theo.
10
26. 1.2.2.6. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
Thời hạn phát tiền vay: là khoảng thời gian tính từ ngày nhận món vay đầu tiên
cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên
được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu
có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay vào đầu các kỳ
học, đối với hộ thuộc diện khó khăn được nhận một lần vào đầu năm học.
Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian tính từ ngày trả món nợ đầu tiên đến
ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo
không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với
các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
1.2.2.7. Lãi suất cho vay
Lãi suất hiện hành là 0,55%/tháng.
Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
1.2.2.8. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau
khi học sinh, sinh viên có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học.
Mức trả nợ mỗi lần được phân kỳ tối đa 06 tháng một lần phù hợp với khả
năng trả nợ của người vay do Ngân hàng và người vay thỏa thuận ghi trong khế ước
nhận nợ. Trường hợp người vay khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn
trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
1.2.2.9. Ưu đãi lãi suất
Trong trường hợp trả nợ trước hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng số
tiền lãi được giảm bằng:
Số tiền gốc trả nợ
=
Số ngày trả nợ
*
Lãi suất cho vay (%tháng)
*50%
trước hạn trước hạn 30 ngày
Số tiền lãi giảm được thoái trả một lần khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi.
1.2.2.10. Trình tự thủ tục cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
Khác với quy trình cho vay tại các Ngân hàng thương mại khác, trình tự cho
vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH được thực hiện theo các bước:
11
27. Hộ vay 1 Tổ tiết kiệm 6
và vay vốn
7
2
Tổ chức CT -
8 XH cấp xã
4 5
Ngân hàng UBND cấp xã
CSXH
3
Hình 1.1. Quy trình tín dụng đối với HSSV
Nguồn: Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu
số 01/TD), xin giấy xác nhận sinh viên (hoặc giấy báo nhập học) gửi cho Tổ TKVV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình UBND cấp xã xác
nhận thuộc đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ TKVV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã (mẫu
04/TD).
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Bước 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh
sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
Xử lý nợ đến hạn
- Gia hạn nợ : Trường hợp hộ vay đến thời điểm trả nợ cuối cùng, không trả
được nợ do nguyên nhân khách quan thì được NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ.
Thời gian cho gia hạn nợ: NHCSXH có thể thực hiện việc gia hạn nợ một
hay nhiều lần đối với một khoản vay nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ tối đa
bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
- Chuyển nợ quá hạn: Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay không được gia
hạn nợ thì NHCSXH chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.
12
28. Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH phối hợp với chính quyền sở tại, các
tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp tích cực thu hồi nợ.
1.3. Chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên
tại ngân hàng chính sách xã hội
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay
Xung quanh câu hỏi chất lượng là gì?. Có rất nhiều khái niệm khác nhau:
Theo Joseph.M.Juran (1994), chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Một khái niệm khác được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là khái niệm của
tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO. Theo Điều 3.1.1 của Tiêu chuẩn ISO
9000:2000 đã định nghĩa về chất lượng đó là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một
tập hợp các đặc tính vốn có.
Chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại ngân
hàng chính sách xã hội
Từ khái niệm chất lượng trên đây, có thể hiểu chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội là sự đáp
ứng yêu cầu của khách hàng vay vốn chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó
khăn của ngân hàng chính sách xã hội .
Khác với các NHTM khác, chất lượng tín dụng phải mang lại lợi ích kinh
doanh, đáp ứng yêu cầu tồn tại và phát triển bền vững, ít rủi ro; đối với ngân hàng
chính sách xã hội, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng HS SV nói
riêng phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
Thứ nhất, yêu cầu về sự hỗ trợ: Do đối tượng vay vốn là các hộ nghèo, cận
nghèo, hộ gặp khó khăn đột xuất về tài chính có con, em đang theo học tại các
trường đại học, cao đẳng, nghề hoặc HSSV mồ côi đang theo học tại các trường
trên. Đây là các đối tượng có thu nhập thấp nhưng lại có nhu cầu cao về vốn để
trang trải các chi phí về học tập. NHCSXH cần đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng
HSSV đúng đối tượng và kịp thời để tháo gỡ khó khăn về tài chính cho cá c hộ
thuộc diện vay vốn để đảm bảo tất cả HSSV đều có cơ hội học hành là ngang nhau,
góp phần nuôi dưỡng nguồn nhân nhân lực có chất lượng cho đất nước.
Thứ hai, yêu cầu thực hiện đúng nguyên tắc tín dụng: Nguyên tắc tín dụng
đòi hỏi các khoản tín dụng đượ c cấp ra phải được hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn.
Nhưng vì các hộ vay là các hộ nghèo, cận nghèo hoặc khó khăn đột xuất về tài
chính có thu nhập thấp hoặc thu nhập không ổn định. Cho vay HSSV lại là khoản
13
29. vay phục vụ mục đích tiêu dùng không phải là sả n xuất kinh doanh nên nếu
NHCSXH không có chính sách tín dụng, chính sách kiểm tra giám sát... hợp lý thì
việc thu hồi nợ gốc, lãi đúng hạn là rất khó khăn. Để giải quyết vấn đề này,
NHCSXH đã ban hành quy chế riêng áp dụng đối với cho vay HSSV phù hợp với
các đặc điểm riêng biệt của chương trình tín dụng này. Việc chấp hành đúng các văn
bản nghiệp vụ sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng HSSV.
Nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên
và các chương trình tín dụng khác là con đường duy nhất để NHCSXH phát triển
bền vững. Trong hoạt động kinh doanh của NHCSXH, hoạt động tín dụng HSSV
đang dần chiếm tỷ trọng cao nhất, đóng góp một phần lớn trong tổng thu nhập. Việc
nâng cao chất lượng tín dụng HSSV cũng là biện pháp khẳng định và quảng bá
“thương hiệu” của NHCSXH một cách hiệu quả nhất. Vì khác với các chương trình
tín dụng khác, ảnh hưởng của nó chỉ giới hạn trong một đối tượng ở một địa phương
nhất định; chương trình tín dụng HSSV hỗ trợ trực tiếp đến hộ vay là cha mẹ HSSV
đang sinh sống tại địa phương, hơn thế nữa, nó còn tác động lớn đến HSSV đang
theo học, tác động đến các trường có HSSV đang theo học...và cả xã hội được
hưởng lợi từ nguồn nhân lực dồi dào, được đào tạo bài bản.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình
tín dụng học sinh sinh viên
1.3.2.1. Khái quát về thực trạng HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam
Theo Tổng cục thống kê, chỉ tính riêng số lượng HSSV của các trường trung
cấp, cao đẳng, đại học (chưa kể các trường dạy nghề) hàng năm có khoảng trên hai
triệu sinh viên theo học (Năm 2014 là 2,3 triệu sinh viên, năm 2015 là 2,05 triệu sinh
viên, năm 2016 là1,9 triệusinhviên). Trong đó, số HSSV đếntừ các tỉnh lẻ là trên một
triệu người, chiếm trên 60%. Như vậy, hàng năm có hàng triệu gia đình phải chi thêm
một khoản chi lớn cho việc thuê nhà ở, chi phí đi lại, ăn uống, học tập. Không ít HSSV
vì hoàn cảnh gia đình nghèo khó mà phải từ bỏ giấc mơ học đại học, có người phải đi
kiếm việc làm lao động chân tay để tích lũy tiền sau một hoặc hai năm sau mới tiếp tục
dự tuyển để thi vào các trường chuyên nghiệp; có những sinh viên tiếp tục theo học sau
khi thi đậu nhưng vì không đủ tiền trang trải cho chi phí học tập phải đi làm thêm, thậm
chí nghỉ học để làm thêm dẫn đến chất lượng học tập kém, ra trường muộn hoặc không
đủ điều kiện tốt nghiệp (Bộ giáo dục và đào tạo, 2016). Một
14
30. thực tế khi theo dõi các kỳ thi tuyển sinh cũng cho thấy các HSSV thủ khoa thi đậu
vào các trường danh tiếng thường có hoàn cảnh gia đình rất khó khăn.
1.3.2.2. Nguyên nhân của khó khăn
Việt Nam với 70% dân số ở nông thôn sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông
nghiệp. Người nông dân bao năm nay phải đối mặt với việc được mùa thì mất giá,
được giá thì mất mùa; trồng cây này được thu hoạch thì mất giá lại chặt bỏ trồng
cây kia. Thu nhập của người nông dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nên
bấp bênh, trang trải cuộc sống hàng ngày đã khó khăn, nay lại thêm chi phí học tập
tại thành phố lớn, nơi mà giá cả sinh hoạt cao hơn rất nhiều so với cuộc sống tại
nông thôn. Đối với hộ nghèo (là hộ có thu nhập dưới 400.000 đồng/người/tháng đối
với nông thôn và dưới 500.000 đồng/người/tháng đối với thành thị), hộ cận nghèo
(là những hộ có thu nhập từ 401.000 đến 520.000 đồng/người/tháng đối với nông
thôn và từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng đối với thành thị thì lại
càng không thể đủ chu cấp cho con em mình theo học tại các trường chuyên nghiệp.
Đối với những hộ không thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo nhưng chỉ một biến
cố bất thường làm giảm nguồn thu nhập của gia đình hoặc tăng chi phí như: thiên
tai, dịch bệnh làm mất mùa, tai nạn, bệnh tật, hỏa hoạn cũng đẩy gia đình lâm vào
hoàn cảnh khó khăn không đủ tiền lo cho con em ăn học.
1.3.2.3. Đặc điểm của HSSV có hoàn cảnh khó khăn
Theo dữ liệu điều tra xã hội học của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2009)
thì đặc điểm HSSV có hoàn cảnh khó khăn có một số đặc điểm sau:
- Ý chí vươn lên: Cuộc sống lam lũ quanh năm một nắng hai sương, bán mặt
cho đất bán lưng cho trời nhưng vẫn bấp bênh là động lự c để các em cố gắng học
tập để thoát ra khỏi cảnh nghèo khó.
- Những hộ có hoàn cảnh khó khăn thường rụt rè, ít mối quan hệ trongxã hội.
- Hộ khó khăn thường làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, thủ công, buôn
bán nhỏ có thu nhập theo thời vụ.
- Hộ khó khăn thường ít có cơ hội tiếpxúc với các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
1.3.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình
tín dụng học sinh sinh viên
Từ những phân tích ở trên cho thấy tầm quan trọng của chương trình tín dụng
HSSV đối với các đối tượng thuộc diện vay vốn và việc nâng cao chất lượng tín
dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn giải quyết được các vấn đề cơ bản sau:
15
31. Công bằng xã hội: Xây dựng đất nước “công bằng, dân chủ, văn minh” là
mục tiêu xuyên suốt mà Đảng ta đặt ra trong các kỳ đại hội. Phát triển kinh tế thị
trường đã đưa nền kinh tế nước nhà ngày một phát triển, bên cạnh đó một số đối
tượng không nắm bắt được thời cơ hoặc gặp rủi ro trong kinh doanh bị tụt hậu. Nếu
không có chính sách hỗ trợ kịp thời thì hiện t ượng phân hóa giàu nghèo, mấ t công
bằng xã hội ngày càng tăng. Tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn giúp cho mọi
HSSV đều có cơ hội ngang nhau trong sự nghiệp học tập để lập nghiệp.
Hỗ trợ hiệu quả cho HSSV: Đã có rất nhiều hình thức hỗ trợ được áp dụng
đối với HSSV như học bổng, miễn giảm học phí cho HSSV nghèo, trợ cấp cho gia
đình hộ nghèo có con học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, nghề... nhưng
số tiền thường ít, chỉ mang tính động viên khích lệ hoặc không đủ trang trải chi phí
học tập. Việc cấp tín dụng đối với gia đình HSSV có hoàn cảnh khó khăn cung cấp
số tiền lớn hơn rất nhiều so với các hình thưc hỗ trợ khác. Quan hệ vay mượn giúp
cho phụ huynh học sinh cũng như HSSV có trách nhiệm hơn với khoản tiền nhận
được, việc hỗ trợ thông qua các khoản t ín dụng có hoàn trả làm tăng vòng quay sử
dụng vốn; với cùng một số tiền của chính phủ có nhiều người hơn nhận được sự hỗ
trợ, tăng hiệu quả của đồng vốn.
Đào tạo nhân tài cho đất nước: Với phương châm: “Đảm bảo không có học
sinh sinh viên nào phải bỏ học vì không có tiền đóng học phí”, chương trình tín
dụng này đã chắp cánh ước mơ cho tất cả các thế hệ HSSV trên con đường vươn tới
tri thức; giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ ở các vùng sâu, vùng xa.
Giảm bớt hiện tượng cho vay nặng lãi: Với việc hỗ trợ kịp thời về tài chính
với lãi suất thấp cho các đối tượng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục học tập đã
giúp cho các hộ vay không phải đi vay nặng lãi hoặc bán những tài sản quý giá của
gia đình để lo cho con em mình đi học.
Chung tay giải quyết khó khăn của ngành giáo dục: Theo khảo sát của cục
Cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em về cơ sở vật chất các trường
đại học, cao đẳng công lập thì có tới 50% trường đạt dưới chuẩn. Ngành giáo dục
muốn nâng cao chất lượng thông qua việc nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư cho trang
thiết bị dạy và học, đầu tư cho đào tạo giảng viên... đều vấp phải khó khăn thiếu
kinh phí. Một trong các biện pháp để có thêm kinh phí là tăng mức học phí, nhưng
16
32. việc các trường tăng mức đóng học phí lại vấp phải khó khăn từ phía sinh viên
không đủ kinh phí trang trải cho việc học dẫn đến bỏ học hoặc không đi học. Việc
hỗ trợ thông qua kênh tín dụng HSSV thay vì rót kinh phí trực tiếp về các trường đã
thể hiện việc chia sẻ trách nhiệm của nhà nước, nhân dân và chính bản thân HSSV
vì sự nghiệp giáo dục. Các trường cũng từng bước cải cách nâng cao chất lượng
giáo dục của mình từ nguồn kinh phí tăng thêm.
Mang tính nhân văn sâu sắc: Dân tộc ta có truyền thống hiếu học, mỗi người
lớn lên đều thuộc câu ca dao: “Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy. Gắng công mà học có
ngày thành danh”. Được làm người và được học tập nên người là mong ước của tất
cả các thế hệ người Việt. Vì vậy, việc đầu tư cho giáo dục thông qua kênh tín dụng
HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã thể hiện được sự quan tâm sâu sắc của Đảng và
nhà nước ta tới thế hệ trẻ, tới tương lai của đất nước; cũng cố niềm tin c ủa nhân dân
đối với sự lãnh đạo của Đảng, góp phần ổn định an ninh chính trị đất nước.
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay thuộc chương trình
tín dụng học sinh sinh viên
1.3.3.1. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng
Năng lực, ý thức của hộ vay: Năng lực tài chính của hộ vay đóng vai trò quan
trọng trong việc trả nợ. Mặc dù nguồn trả nợ của tín dụng HSSV gắn liền với nguồn
thu nhập của HSSV sau khi ra trường, nhưng trách nhiệm trả nợ vẫn thuộc về gia
đình HSSV mà người đứng vay là cha hoặc mẹ. Việc hộ vay biết tính toán làm ăn
không để thua lỗ sẽ tạo nguồn tiền để trả nợ.
Ý thức của hộ vay cũng đóng một vai trò rất quan trọng vì quan hệ tín dụng ở
đây không có thế chấp mà hoàn toàn dựa trên uy tín của hộ vay , nếu hộ vay coi các
khoản vay vốn là tiền nhà nước hay tiền trợ cấp thì họ không thể quan tâm đến việc
trả nợ dẫn đến tăng nợ xấu, thậm chí làm thất thoát vốn.
- Khả năng trả nợ của HSSV: Bao gồm khả năng kiếm được việc làm và ý
thức trả nợ của HSSV: Tín dụng HSSV được áp dụng cho các đối tượng là hộ
nghèo, cận nghèo, khó khăn về tài chính nên nguồn thu nhập của các hộ vay là rất
thấp, việc không thu lãi và gốc mà vẫn giải ngân trong một khoảng thời gian dài từ
khi nhập học đến khi ra trường đã tích lũy một số nợ gốc và lãi không nhỏ. Sẽ rất
17
33. khó khăn nếu không có nguồn thu nhập tăng thêm từ phía sinh viên ra trường có
việc làm để trả nợ.
HSSV ra trường kiếm được việc làm có thu nhập ổn định nhưng cố tình chây
ỳ không trả nợ cho ngân hàng cũng sẽ gây khó khăn lớn cho công tác thu hồi nợ. Vì
vậy, ý thức trả nợ của HSSV đóng vai trò rất quan trọng.
1.3.3.2. Nhóm yếu tố từ phía các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, cá nhân có
liên quan
Ủy ban nhân dân: UBND các cấp đóng vai trò chỉ đạo các ban ngành đoàn thể
có liên quan cùng phối hợp với NHCSXH thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi.
Trong đó chủ tịch UBND cấp huyện là trưởng ban đại diện NHCSXH cấp huyện, trực
tiếp ký các quyết định quan trọng về kế hoạch tín dụng, phân bổ vốn, chỉ đạo UBND
cấp xã trong phối hợp thực hiện cho vay, thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn của
NHCSXH. UBND cấp xã trực tiếp ký xác nhận vào danh sách đề nghị vay vốn do tổ
TKVV gửi lên, phối hợp thành lập ban xử lý nợ khó đòi. Sự phối hợp tốt của UBND
cấp xã góp phần đẩy nhanh tốc độ giải ngân, thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn.
Hội đoàn thể nhận ủy thác: NHCSXH ủy thác cho các Hội đoàn thể 06 công
đọan trong quy trình cho vay như sau:
- Thông báo và phổ biến chính sách tín dụng ưu đãi, chỉ đạo tổ chức họp xét
vay vốn.
- Chỉ đạo, hướng dẫn thành lập tổ TKVV, tổ chức họp kết nạp thành viên
mới, bầu ban quản lý tổ, xây dựng quy ước hoạt động tổ.
- Phối hợp với ban quản lý tổ kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay,
đôn đốc người vay trả gốc, lãi theo định kỳ đã thỏa thuận, thông báo kịp thời cho
ngân hàng CSXH về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân
khách quan và chủ quan để có biện pháp xử lý thích hợp, kịp thời.
- Đôn đốc ban quản lý tổ TKVV thực hiện hợp đồng đã ký với NHCSXH,
chỉ đạo và giám sát ban quản lý tổ TKVV thực hiện việc: thu lãi, thu tiết kiệm, đôn
đốc hộ vay đem tiền đến điểm giao dịch xã trả lãi, tiết kiệm theo định kỳ đã thỏa
thuận. Phối hợp với NHCSXH cấp huyện xếp loại tổ theo định kỳ hàng năm để loại
bỏ những tổ yếu kém.
18
34. - Chỉ đạo, theo dõi kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, kiểm tra hoạt động
của các tổ TKVV và hộ cấp dưới. Phối hợp với NHCSXH và chính quyền địa
phương xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn; hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ xử
lý rủi ro do nguyên nhân khách quan.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra giám sát quá trình thực hiện chính sách ưu
đãi của chính phủ. Tổ chức họp định kỳ để đánh giá hoạt động, bàn biện pháp xử lý
các tồn tại, đưa ra kế hoạch thực hiện trong thời gian tới. Tổ chức tập huấn nghiệp
vụ ủy thác cho cán bộ hội, cán bộ tổ TKVV. Phối hợp với các cơ quan chức năng
tuyên truyền chủ trương chính sách có liên quan đến chính sách tín dụng ưu đãi để
giúp người vay sử dụng vốn có hiệu quả .
Toàn bộ 06 công đoạn trên đây thì tổ chức hội cấp xã thực hiện hết 06 công
đoạn, tổ chức hộ cấp trung ương, tỉnh, huyện thực hiện 02 công đoạn cuối. Tổ chức
hội đóng vai trò quan trọng trong quy trình cho vay bao gồm các công đoạn cả trước
và sau khi cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHCSXH.
Tổ trưởng tổ tiết kiệm vay vốn: Là đầu mối quan trọng giữa ngân hàng và khách
hàng, được ký hợp đồng với NHCSXH về việc ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm và hưởng
hoa hồng trên lãi thực thu hoặc trên dư nợ cho vay. Có thể nói tổ trưởng như một nhân
viên của NHCSXH. Việc tổ trưởng là m tốt các công việc đã ký kết với ngân hàng
trong hợp đồng ủy nhiệm sẽ nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH.
1.3.3.3. Nhóm yếu tố từ phía NHCSXH
Mô hình hoạt động: NHCSXH phục vụ đối tượng khách hàng là hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn về tài chính sống phân tán ở các vùng có
điều kiện sống khó khăn, ít tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đòi hỏi
ngân hàng có mạng lưới phủ khắp không chỉ tới cấp huyện mà thậm chí tới cấp xã.
Có như vậy mới tạo được cơ hội tiếp xúc với đồng vốn là ngang nhau giữa các vùng
miền, đảm bảo mục tiêu đã đề ra của chính phủ: “Đảm bảo không có HSSV phải bỏ
học vì không có tiền đóng học phí" (Chính phủ, 2010). Tuy nhiên với kinh phí hạn
hẹp của NHCSXH làm sao vừa mở rộng mạng lưới mà không phải bỏ chi ph í quá
lớn. Việc quản lý mạng lưới rộng khắp như vậy đòi hỏi khả năng quản trị tốt, nếu
không sẽ dẫn đến giảm khả năng phục vụ của ngân hàng hoặc việc kiểm soát vốn
vay thiếu chặt chẽ dẫn đến sử dụng vốn sai mục đích, chậm thu hồi vốn gốc và lãi,
19
35. thậm chí m ất vốn. Giải quyết mâu thuẫn trên là tiền đề nâng cao chất lượng tín
dụng tại NHCSXH.
Quy trình cho vay: Đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hệ thống rộng
khắp từ trung ương đến các điểm giao dịch tại các xã, phường. Quy trình cho vay ủy
thác bán phần qua các hội đoàn thể, ủy nhiệm qua tổ TKVV đã bộc lộ nhiều điểm
ưu việt. Tuy nhiên các tổ chức chính trị nhận ủy thác và các tổ TKVV nhận ủy
nhiệm của NHCSXH thường là kiêm nhiệm, nếu các tổ chức này không nêu cao
tinh thần trách nhiệm trong thực hiện các công đoạn được ủy thác, cán bộ hội thiếu
năng lực, phẩm chất đạo đức sẽ dẫn dến xâm tiêu, vốn vay sử dụng kém hiệu quả.
Chính sách tín dụng: Bao gồm các yếu tố về giới hạn mức cho vay, kỳ hạn
của khoản tín dụng, lãi suất cho vay, sự đảm bảo khả năng thanh toán nợ của khách
hàng... Chính sách tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động tín dụng. Toàn
bộ hoạt động cho vay diễn ra như thế nào đều tuân theo hướng dẫn của chính sách
tín dụng. Cho nên chính sách tín dụng cần được xây dựng một cách hợp lý vừa tuân
thủ nguyên tắc vay vốn theo quy định của chính phủ vừa có sự linh hoạt nhất định.
Sự linh hoạt thể hiện ở sự đáp ứng nhu cầu về hỗ trợ. (Chính phủ, 2007) HSSV học
ở mỗi trường, mỗi ngành học, mỗi vùng miền, địa phương có mức học phí, sinh
hoạt phí, thời gian học tập...khác nhau đòi hỏi có mức vay, thời gian vay linh hoạt
để đạt được mục tiêu cuối cùng là giúp cho HSSV có thể hoàn thành chương trình
học, ra trường kiếm việc làm, trả nợ cho ngân hàng. Việc xác định thời gian vay,
mức vay không hợp lý có thể không giúp được gia đình HSSV thoát khỏi hoàn cảnh
khó khăn mà làm cho họ trở nên khó khăn hơn vì không thể nuôi con học hành ra
trường mà còn mang thêm gánh nặng nợ nần.
Cơ sở vật chất: Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có rất nhiều loại hình
dịch vụ hỗ trợ không đơn thuần chỉ là hoạt động cho vay. Những hoạt động này
giúp cho ngân hàng tăng hiệu quả hoạt động, tăng uy tín với khách hàng. Nhưng
việc mở ra một loại hình dịch vụ mới đòi hỏi một sự đầu tư lớn về công nghệ, máy
móc thiết bị, chi phí đào tạo nghiệp vụ... rất tốn kém (NHCSXH, 2014). Điều này
đặt ra một vấn đề là, nếu chính phủ muốn duy trì hoạt động bền vững của NHCSXH
để giải quyết có hiệu quả hơn các vấn đề về chính sách xã hội thì trước hết cần đầu
tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ cho ngân hàng hoạt động
20
36. hiệu quả. Đó cũng là cơ sở tăng niềm tin cho các đối tượng chính sách về một sự
cam kết mạnh mẽ của chính phủ trong cuộc chiến với hoàn cảnh khó khăn song
hành với chiến lược tăng tốc nền kinh tế.
Phẩm chất, trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng: Đặc thù của
NHCSXH là phục vụ khách hàng tại các điểm giao dịch chứ không phải tại trụ sở ngân
hàng. Khách hàng của ngân hàng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khó khăn có trình độ
nhận thức không cao , dễ tự ti mặc cảm nên phong cách phục vụ của nhân viên ngân
hàng có ảnh hưởng rất lớn đến cảm nhận của khách hàng về ngân hàng. Trong quan hệ
tín dụng giữa NHCSXH và hộ có HSSV hoàn toàn không có thế chấp, chữ tín được đặt
lên hàng đầu. Vậy làm sao để khách hàng sau khi nhận tiền vay cảm nhận được ngân
hàng là người bạn gần gũi, thân thiện và thực sự muốn giữ chữ “tín” với ngân hàng sau
khi nhận tiền vay. Điều này đòi hỏi người cán bộ không chỉ có trình độ, năng lực để
giải quyết công việc t heo đúng quy trình nghiệp vụ mà còn có một chữ “tâm” với
nghề, nghĩa là có phẩm chất đạo đức tốt để không bị vướng vào tham ô, lợi dụng, xâm
tiêu làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng, hạ thấp uy tín ngân hàng;
một chữ “tâm” đế có đủ nhiệt t âm làm hài lòng một đối tượng khách hàng hết sức
“nhạy cảm”; một chữ “tâm” để có thể chuyển tải hết ý nghĩa của chương trình tín dụng
đối với HSSV giúp hộ vay vượt qua khó khăn hiện tại, thực hiện đúng kế hoạch trả nợ
trong tương lai theo quy định của ngân hàng.
Công tác quản trị, điều hành của ngân hàng: Quản trị điều hành phải được
thực hiện một cách khoa học, đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng trong hệ thống
NHCSXH, giữa NHCSXH với các ban ngành liên quan nhằm đáp ứng nhu cầu của
HSSV theo từng thời kỳ, giúp ngân hàng quản lý tốt các khoản vay cũng như thực
hiện tốt các hoạt động khác của ngân hàng. Đây là cơ sở để tiến hành hoạt động cho
vay đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn một cách hiệu quả.
1.3.3.4. Nhóm các yếu tố khác
Các điều kiện kinh tế xã hội địa phương: như cơ sở hạ tầng, tốc độ tăng
trưởng, tốc độ tăng dân số, trình độ dân trí, đất đai, khí hậu, giao thông ... có ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân nên cũng ảnh hưởng chất lượng tín dụng các
hộ vay vốn HSSV tại NHCSXH.
21
37. Các yếu tố bất ngờ: Nhóm khách hàng vay HSSV thuộc nhóm có thu nhập
thấp trong xã hội nên chỉ một biến cố như thiên tai, dịch bệnh, bệnh tật, tai
nạn...cũng làm cho họ bị tổn thương nặng nề về kinh tế, có thể dẫn đến kinh tế gia
đình bị suy sụp, bần cùng hóa, không thể trả nợ ngân hàng.
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên
Đánh giá kết quả chương trình tín dụng học sinh, sinh viên thực chất là việc
đánh giá chất lượng tín dụng và hiệu quả của chương trình tín dụng mang lại cho
ngân hàng và khách hàng. Chất lượng tín dụng và hiệu quả của chương trình tín
dụng được xét trên hai khía cạnh chủ yếu sau:
1.3.4.1. Xét về mặt kinh tế
Chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên trước hết
thể hiện ở việc vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH được chuyển tải đến đúng đối
tượng cần vốn và được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, mang lại giá trị thiết
thực để đối tượng vay vốn có thu nhập cải thiện mức sống, giảm những khó khăn về
tài chính mà họ đang phải đối mặt, giúp các em học tập tốt hơn.Trên cơ sở đó nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tín dụng và
tăng trưởng kinh tế.
Mặc dù NHCSXH c ấp tín dụng không vì mục đích lợi nhuận như các Ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, mục tiêu bảo toàn vốn luôn được đặt ra là một trong
những mục tiêu chính trong quản lý tín dụng, do đó chất lượng tín dụng tốt sẽ là cơ
sở bảo toàn vốn cho nhà nước. Ở đây không có mối quan hệ mật thiết giữa rủi ro và
sinh lợi như các Ngân hàng thương mại nhưng việc bảo toàn và phát triển vốn đòi
hỏi phải không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng. Theo đó, phải đảm bảo thu hồi
được vốn (gốc, lãi) đúng thời hạn, giảm tối đa nợ quá hạn, nợ xấu khó đòi.
1.3.4.2. Xét về góc độ xã hội
Tín dụng học sinh, sinh viên là một trong những giải pháp để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và an sinh xã hội. Do đó Chất lượng cho
vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên được phản ánh trước hết ở hiệu
quả mang lại như thế nào trong quá trình hỗ trợ tài chính cho các em. Theo đó góp
phần giảm được bao nhiêu phần trăm (%) tỷ lệ sinh viên bỏ học, nghỉ
22
38. học do điều kiện gia đình khó khăn về tài chính? Giúp bao nhiêu sinh viên trên cả
nước được vay vốn? Và góp phần như thế nào trong việc đào tạo nguồn nhân lực
cho đất nước? Đóng góp vào nền kinh tế bao nhiêu lao động có tay nghề?
Nhìn chung xét dưới giác độ xã hội, Chất lượng cho vay thuộc chương trình
tín dụng học sinh sinh viên của NHCSXH được thể hiện dưới nhiều tiêu chí, được
đánh giá mang tính định tính nhiều hơn.
1.3.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên
a. Tỷ lệ học sinh, sinh viên trả nợ đúng hạn
Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của chương trình chương trình
cho vay HSSV là trang bị cho HSSV cái “cần câu” để họ tự “câu được cá”, do vậy
HSSV sau khi được vay vốn, học tập và tốt nghiệp đúng hạn, tìm được việc làm sẽ
có thu nhập để trả nợ NHCSXH.
Tỷ lệ HSSV
=
Số HSSV vay vốn trả nợ đúng hạn
x 100
vay vốn trả nợ đúng Tổng số HSSV vay vốn đã đến hạn trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh tác động của chính sách cho vay HSSV lên khả năng tìm
việc làm của HSSV vay vốn sau khi tốt nghiệp. Chỉ tiêu này càng tiệm cận 1 hoặc bằng
1 (100%) càng tốt. Khi chỉ tiêu này bằng 1 có nghĩa là 100% HSSV vay vốn sau khi tốt
nghiệp đã có việc làm, có thu nhập để nuôi sống bản thân và trả được nợ cho
NHCSXH. Ở một góc nhìn khác, khi chỉ tiêu này tiệm cận 1 hoặc bằng 1 (100%) cho
thấy những lao động có qua đào tạo sẽ có nhiều cơ hội hơn trong quá trình tìm kiếm
việc làm, thậm chí có những lao động sau khi được đào tạo đã có khả năng tự tạo ra
việc làm cho chính mình và những người khác. Điều đặc biệt hơn là những lao động có
qua đào tạo họ sẽ có khả năng để ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào
hoạt động sản xuất để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất từ đó
nâng cao hiệu quả trong trong sản xuất của gia đình từ đó học có thu nhập tốt hơn để
nuôi sống bản thân, phụ giúp gia đình và trả nợ cho NHCSXH.
b. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = (lần)
Tổng dư nợ
23