SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
Lời Cám Ơn
“Trí tuệ là tài sản vĩ đại nhất của một con người và khả năng giành được tài sản này
hoàn toàn nằm trong khả năng của ta, bất cứ nơi đâu và bất cứ người nào. Học hỏi từ
bất cứ ai có thể có ích cho ta là một điều cực kì đáng giá.”
Trích “Trí tuệ Do Thái”, Eran Katz
Sự thành công luôn bao gồm nhiều yếu tố, được sự hỗ trợ từ những người xung
quanh, được quan sát, hoc hỏi mọi người chính là sự thành công lớn nhất mà tôi gặt
hái được trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi may mắn đã được sự quan
tâm và giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô và quý anh chị nhân viên tại cơ sở thực tập.
Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức bổ ích và thực tiễn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Đặc biệt, với sự hỗ trợ của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn, tôi đã
hoàn thành luận văn: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt”.
Kính chúc Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Kính chúc Ban điều hành và thành viên trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may
mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm bản thân, bài luận
này vẫn còn nhiều điểm thiếu sót. Tôi rất mong được nhận sự góp ý của các Thầy, Cô
giáo để bài Khóa Luận Tốt Nghiệp được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa Luận Tốt Nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và tài liệu trên Internet, không sao chép các công trình
nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong Khóa Luận là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 4
5. Bố cục đề tài ............................................................................................................... 4
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠ NG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho ..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ....................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ...................................................... 5
1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp ........................................................ 6
1.1.4. Mục đích............................................................................................................... 8
1.1.5. Phân loại hàng tồn kho ......................................................................................... 8
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp........................................................... 12
1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp............................................................................... 12
1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ........................................................ 13
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho ................................ 15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho .......................................................... 16
1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho.......................................................................... 17
1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho..................................................................... 19
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..........23
1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho .............................................................. 23
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho............................................ 24
1.4. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 24
1.4.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng............................................................................ 24
1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa ................................................................... 24
1.4.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp................................................... 24
1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước..................................................................... 25
1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 25
1.5.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 25
1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 26
1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA ....................................................................... 26
1.6.2. Sự thành công của Tiki....................................................................................... 26
CHƯƠ NG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT ................................................................27
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Phát Đạt ................................................................ 27
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ...................................... 27
2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty
trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ..................................................................................... 28
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt.30
2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ....................... 31
2.2. Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt............................. 44
2.2.1. Tổng quan về kho công ty TNHH Phát Đạt ....................................................... 44
2.2.2. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt .............. 53
2.2.3. Yếu tố tác động đến quản lý tồn kho tại công ty TNHH Phát Đạt..................... 54
2.2.4. Một số rủi ro trong quá trình xuất nhập và bảo quản hàng tồn kho ................... 55
2.2.5. Những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Phát Đạt ............................................................................................... 56
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
CHƯƠ NG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PHÁT ĐẠT.................................................................................................................. .59
3.1. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt..................................................................................... 59
3.2. Giải pháp 4: Áp dụng các mô hình tồn kho để tính lượng đặt hàng tối ưu của Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt năm 2015-2017....................................................... 61
3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu............................................ 63
3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượng đặt hàng tối ưu............................................ 64
3.2.3. Nhận xét.............................................................................................................. 65
PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................67
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ......................................................................................... .68
PHỤ LỤC .....................................................................................................................69
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty TNHH Phát Đạt: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt.
SCOR: Supply Chain Operation Reference - Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi
Cung Ứng, là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền
thông các quyết định quản lý chuỗi cung ứng trong một công ty và với các nhà cung
cấp và khách hàng của một công ty.
EOQ: Economic Order Quantity, mô hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất.
BOQ: Back Order Quantity, mô hình dự trữ thiếu.
QDM: Quantity Discount Model, mô hình khấu trừ theo số lượng.
Thuế GTGT: Thuế Giá trị Gia tăng.
Thuế TNDN: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.
TSLĐ: Tài sản lưu động.
LĐPT: Lao Động phổ thông.
ROS: Return On Sales, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.
EAT: Earnings After Taxes, Lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận ròng.
ROA: Return On Assets, tỷ số lợi nhuận trên tài sản.
KKTX: kiểm kê thường xuyên.
KKĐK: kiểm kê định kỳ.
LIFO: Last In First Out, Nhập sau xuất trước.
FIFO: First In First Out, Nhập trước xuất trước.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC....................................................12
Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất.....................................................18
Hình 1.3 Mô hình EOQ .................................................................................................20
Hình 1.4 Mô hình BOQ.................................................................................................22
Hình 2.1 Trụ sở chính Công ty TNHH Phát Đạt...........................................................27
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt ...............................................30
Hình 2.3 Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ..........................................32
Hình 2.4 Sơ đồ kho của công ty ....................................................................................45
Hình 2.5 Xe chuyên chở ống nước ................................................................................46
Hình 2.6 Xe giao hàng trên địa bàn tỉnh........................................................................46
Hình 2.7 Quy trình quản lý vật tư..................................................................................48
Hình 2.8 Quy trình nhập kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt.........................49
Hình 2.9 Quy trình xuất kho tại Công ty TNHH Phát Đạt............................................50
Hình 2.10 Các loại hóa đơn...........................................................................................52
Hình 2.11 Những hạn chế hàng tồn kho........................................................................58
Hình 3.1 Chậu rửa 1 lỗ Casablanca ...............................................................................62
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Số lượng lao động tại Công ty .......................................................................33
Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017.................36
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt .....39
Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Phát Đạt.......................................41
Bảng 2.5 Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................................42
Bảng 2.6 Đánh giá khả năng sinh lời.............................................................................43
Bảng 2.7 Nguồn nhân lực trong kho công ty TNHH Phát Đạt .....................................45
Bảng 2.8 Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho..........................................................53
Bảng 2.9 Bảng đánh giá tỷ trọng hàng tồn kho trong Tài sản lưu động........................53
Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Chậu rửa 1 lỗ Casablanca.............................................62
Bảng 3.2 Chi phí cho 1 đơn hàng ..................................................................................64
Bảng 3.3 Chỉ tiêu cần thiết để đặt hàng.........................................................................65
Bảng 3.4 Tổng hợp lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tối ưu được xác định từ các mô
hình tồn kho.................................................................................................................. .66
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Số lượng lao động theo bộ phận làm việc..................................................34
Biểu đồ 2.2 Số lượng lao động phân theo giới tính.......................................................35
Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn............................................35
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ chênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận.............................................37
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển nền kinh tế chung của một đất nước. Việt Nam hiện tại đang mở cửa nền
kinh tế tạo ra nhiều thuân lợi cho doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận với cái mới
và đưa sản phẩm của mình ra nước ngoài. Tuy nhiên, những thách thức của việc hội
nhập cũng không hề nhỏ. Đặc biệt, kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào nền
nông nghiệp và sản xuất. Do sự cạnh tranh khốc liệt đó, yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp trong nước là phải làm sao có một chỗ đứng vững vàng đối với thị trường trong
nước. Đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng nội địa, với chất lượng sản phẩm cao và
giá thành phải chăng.
Để làm làm được điều đó, ngoài việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp
với hoàn cảnh của từng doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng cần phải giám sát chặt
chẽ và kĩ càng các khâu trong quá tình sản xuất kinh doanh. Từ bước tìm kiếm nhà
cung ứng, đến việc thu mua nguyên vật kiệu đến lúc tìm thị trường tiêu tụ sản phẩm
cần được bảo đảm tuyệt đối.
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị
tương đối lớn trong tổng tài sản lưu động của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh
nghiệp thương mại. Vì vậy, hàng tồn kho có vai trò như “một bước chạm” an toàn giữ
hai giai đoạn bao gốm giai đoạn sản xuất và giai đoạn dự trữ - tiêu tụ sản phẩm của
doanh nghiệp khi mà các hoạt động ở hai bộ phận này chưa đạt tới sự động điệu để có
thể đồng bộ.
Theo tác giả Nguyễn Huy Tuân có viết trên website của Đại học Duy Tân: “Lưu
kho là một trong những chức năng cốt lõi nhất của logistics, song nó có xu hướng bị
cọi như lại một đứa con rơi trong chuỗi cung ứng của công ty. Trong mô hình tham
chiếu của chuỗi cung ứng (SCOR) bao gồm hoạch định, mu hàng, sản xuất, giao hàng
và thu hồi, thì lưu kho được ngầm hiểu có một phần thuộc về khâu mua hàng (sau khi
mua hàng, bạn phải giữ chúng ở một nơi nào đó), một phần thuộc về khâu giao hàng
(hàng hóa được xếp lên một xe tải và phải lưu hàng hóa ở đâu đó trước), và một phần
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 1
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
thuộc về khâu thu hồi, bào hàm luôn quá trình logistics ngược. Và 70% các công ty
Bắc Mỹ thuê ngoài ít nhất vài kho hàng của một công ty logistics bên thứ ba, một dấu
hiệu rõ ràng chi thấy họ không xem quản trị kho hàng là một trong những thế mạnh
của họ. Lấy công ty Walmart làm ví dụ: “Nhà bán lẻ khổng lồ Wal-Mart Store Inc –
xây dựng để giảm giá dựa và hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Bằng cách
đặt các trung tâm phân phối khu vực (distribution center - DC) gần các siêu thị của
mình, thì Wal-Mart đã phá vỡ truyền thống lâu đời trong lĩnh vực bán lẻ là duy trì chỉ
một hoặc vài DC để phục vụ cho toàn bộ Hoa Kỳ. Là nhà bán lẻ khởi nghiệp bằng việc
mở các cửa hàng tại các thị trấn nhỏ vùng ngoại ô và chao bán đa dạng các loại mặt
hàng với giá thấp nhất, Wal-Mart nhận thấy rằng vận tải và sự bổ sung hàng hóa trở
nên quá tốn kém và mất thời gian dưới các thức bán lẻ truyền thống. Do đó nhu cầu
thực tế đã thúc đẩy sự ra đời ý tường đặt nhà kho tại vị trí chiến lược nhằm bổ sung
lượng hàng tồn kho kịp thời và kinh tế. Kết quả là Wal-Mart chất đầy kệ hàng hóa của
mình thường xuyên hơn bởi vì mỗi siêu thị của Wal-Mart được chi viện đều đặn hơn
đối thủ của họ. Nhiều hàng hóa hơn trên kệ khiến khách hàng hài lòng hơn, và phần
lịch sử của ngành bán lẻ sau đó thì ta đã thấy.”
Do đó, công tác quản trị hàng tồn kho giữ nhiệm vụ then chốt và có ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
nói chung và lợi nhuận nói riêng. Công tác quản trị hàng tồn kho tốt sẽ cắt giảm bớt
các chi phí liên quan đến hàng tồn kho (chi phí nhân công, chi phí cơ hội của một
khoản tiền đầu tư vào hoạt động quản lí hàng tồn kho,....). Duy trì lượng hàng tồn kho
hợp lí nhằm phục vụ cho quá trình bán hàng thông suốt, không bị gián đoạn. Qua đó,
có thể bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt nhất và đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách
hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Phát Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân
phối các thiết bị điện nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh…. Công ty đã có mặt
trên thị trường từ lâu, với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm đến với khách hàng, các đại
lý bán sỉ, bán lẻ, người tiêu dùng với giá cả hợp lý, chính sách khuyến mãi và các dịch
vụ hậu mãi đạt chuẩn. Đến nay công ty đã có mặt chính thức hợp tác với hơn 100 nhà
cung cấp trong nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu khách hàng.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 2
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Chính vì vậy, công tác quản trị hàng tồn kho là một một chủ đề luôn được đặt lên
hàng đầu. Việc hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những ưu tiên
bậc nhất của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc dự trữ
hàng hóa hằng ngày.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã ý thức được tầm quan trọng của quản trị
hàng tồn kho đối với hoạt động bán hàng của công ty. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài Khóa
Luận Tốt Nghiệp:
“Quản trị hàng tồn kho tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu khảo công tác quản trị hàng tồn kho tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài hướng vào vấn đề:
hoạt động xuất - nhật hàng tồn kho và đánh giá chất lượng quản trị hàng tồn kho
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu các lý thuyết về Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho tại Doanh Nghiệp
- Tìm hiểu công tác quản trị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt
- Kiểm điṇh chất lượng quản trị hàng tồn kho.
- Kết quả của nghiên cứu sẽ là những gơị ý hữu ích cho nhà quản tri taị Công ty
nhằm đưa ra các quyết điṇh quản tri nhằm quản trị tốt hàng tồn kho. Kết quả
nghiên cứu sẽ
giúp nhà quản tri Công ty TNHH Phát Đạt thấy đươc cu thể về tác đôṇg của hàng
tồn kho đến doanh thu lợi nhuận và dịch vụ khách hàng của công ty
Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho và áp dụng
hai mô hình tồn kho EOQ, BOQ để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu cho Công
ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hàng tồn kho và công tác quản trị hàng tồn kho tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt.
Phạm vi nghiên cứu:
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 3
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán và kho hàng của
Công ty TNHH Phát Đạt
 Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm (2015 –
2017) và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Phát Đạt trong thời gian thực tập.
 Về nội dung: thực hiện nghiên cứu thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt qua 3 năm tài chính và
đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập những thông tin liên
quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, các dữ liệu trên mạng nhằm hệ thống
hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị hàng tồn kho.
Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng
tồn kho. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình quản trị hàng tồn kho của công ty
và đưa ra một số kiến nghị và biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý tốt hơn.
5. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cở sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho trong doang nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt.
Phần III: Kết luận
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 4
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho (tiếng Anh - Anh: stock; tiếng Anh -
Mỹ: inventory), là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân nguyên
vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho.
Tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực nhàn rỗi đang chờ để đưa vào sử dụng
trong tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, sẩn phẩm
dang dở, bán thành phẩm, thành phẩm...
1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp
a. Khái niệm
Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân,
đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa
vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng còn
tồn kho, hàng hóa trong quá trình sản xuất dở dang...
(Nguồn: Giáo trình Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn
Anh Tuấn, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân)
b. Đặc điểm
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản ngắn hạn trong Doanh nghiệp và chiếm một
vị trí quan trọng trong tài sản lưu động của hầu hết Doanh nghiệp có hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hàng tồn kho trong Doanh Nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Theo chuẩn mực kế toán
VAS 02, hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần để có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 5
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Hàng tồn kho được tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp,
trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó hàng tồn kho
luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành tài sản ngắn hạn (tiền tệ,
sản phẩm dở dang, thành phẩm,...)
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với những đặc
điểm tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho
thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện tự hoặc điều kiện nhân
tạo phù hoặc với tính chất và được điểm của từng loại Hàng tồn kho.
Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn khó khăn, phức
tạp. Có nhiều loại hàng tồn kho khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm
nghệ thuật, linh kiện điện tử, đồ cổ...
1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp
a. Cải thiện mức độ phục vụ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, đôi khi Doanh nghiệp bị trả lại hàng hóa đã
bán do hàng hóa kém chất lượng, có sai sót kĩ thuật...Doanh nghiệp có thể lấy hàng tồn
kho để xuất bù lại hoặc cho khách trực tiếp chọn hàng theo nhu cầu, việc này giúp
nâng cao mức độ phục vụ khách hàng của Doanh nghiệp, giữ mối quan hệ làm ăn lâu
dài mà vẫn dảm bảo thu nhập cho công ty.
b. Giảm tổng chi phí logistic
Logistic có thể được định nghĩa là việc quản lý dòng trung chuyển và lưu kho
nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lí các thông tin liên quan... từ
nơi xuất hến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách rộng
hơn nó còn bao gồm cả việc thu hồi rác thải. (Nguồn: UNESCAP)
Chi phí logistic là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình Hoạch định, Thực
hiện và Kiểm soát sự lưu thông, tích trữ một cách hiệu quả hàng hóa, nguyên vật liệu,
thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ, thông tin đi kèm từ điểm khởi đầu và điểm kết
thúc nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
c. Đáp ứng các đơn hàng đột xuất
Hàng hóa được công ty sản xuất hoặc nhận bán được bán ngay cho khách hàng
tại các của hàng của công ty hoặc các đại lý phân phối nếu số lượng hàng nhỏ hoặc đã
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 6
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
đặt trước. Tuy nhiên, doanh nghiệp đôi khi sẽ phải tiếp nhận một vài đơn hàng đột
xuất, số lượng đặt mua lớn mà công ty không thể sản xuất trong một thời gian ngắn .
Hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giải quyết được vấn đề về các đơn hàng đột
xuất này, giữ được mối quan hệ làm ăn với khách hàng, tăng uy tín, đồng thời đảm bào
nguồn thu của công ty.
d. Bán mặt hàng có tính mùa vụ trong cả năm
Mặt hàng có tính mùa vụ là những hàng hóa, thành phẩm có thời gian sử dụng
ngắn (dưới 3 tháng) như: lương thực, thực phẩm, chế phẩm tự động vật (như sữa, mỡ
động vật.... tại một khoảng thời gian nhất định trong năm. Doanh nghiệp thu về số
lượng lớn hàng hóa có tính mùa vụ, chưa tìm được điểm tiêu thụ và áp lực từ thời gian
sử dụng ngắn của sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp cần có cách xử lí kịp thời.
Lưu trữ hàng hóa, thành phẩm có tính mùa vụ sản khi đã sơ chế giúp sản phẩm
lâu hỏng hơn, đồng nghĩa với tăng tính tiêu thụ của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách
hàng trong một thời gian dài hơn.
e. Đầu cơ chờ giá
Đầu cơ là hành vi của chủ thể, tận dụng cơ hội thị trường đi xuống để “tích lũy”
sản phẩm, hàng hóa và thu lợi nhuận sau khi thị trường đã ổn định trở lại. Hoạt động
đầu cơ chủ yếu là trong ngắn hạn và thu lợi nhuận từ chênh lệch giá.
Hàng hóa công ty đầu cơ có thể là sản phẩm công ty sản xuất hoặc thu mua từ thị
trường. Hành dộng này làm lượng cung hàng hóa trên thị trường đó giảm đi trong khi
lượng cầu hông thay đổi, dẫn tới cầu tăng tương đối so với cung, làm tăng mức giá
khách hàng chấp nhận chịu để có được hàng hóa đó.
f. Giải quyết thiểu hụt trong hệ thống
Thông thường, trong quy trình sản xuất kinh doanh, công ty trích ra một số lượng
nhỏ thành phẩm, hàng hóa chuyển vào dùng trong các phòng ban (cho quá trình sản
xuất, quản lí doanh nghiệp, bán hàng)...
Trong trường hợp thiếu hụt, doanh nghiệp có thể lấy hàng từ kho, đảm bảo sự
vận hành , lưu thông của hệ thống sản xuất, bán hàng hoặc quản lí doanh nghiệp.
Ngược lại, nếu dự trữ dư thừa hàng tồn kho thì doanh nghiệp sẽ mất rất nhiều
thời gian để xử lí hàng tồn, có thể kéo theo sự ảnh hướng đến giá sản phẩm. Dù
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
kinh doanh trong ngành nào thì nếu việc dự trữ quá tải cũng là một điều tối kỵ. Nó
làm doanh nghiệp tốn nhiều chi phí để duy trì kho. Theo thống kê thì doanh nghiệp
bán lẻ thường phải tốn 20% - 30% cho chi phí lưu kho bãi.
1.1.4. Mục đích
a. Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có
Mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời
điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự yếu kém trong tổ
chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián
đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất.
Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và
tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời
gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào
hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được
một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và
làm tăng lợi nhuận.
b. Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn
Liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng
đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm bảo khối lượng
cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm.
Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi
hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi
khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng
lợi nhuận.
1.1.5. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành
có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt
hàng tồn kho, tính đúng và đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn
kho theo những tiêu thức nhất định.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 8
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
a. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng
Theo tiêu thức này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng
được sắp xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy
cách, phẩm chất ra sao...Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
 Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để
phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, công cụ dụng vụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
 Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ
phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm...
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng
thời tạo điều kiện thuận lời cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự
đoán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp
thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho có cùng nguồn gốc hình thành được xếp chung
vào một nhóm, không biệt chúng dùng vào việc gì, quy cách, phẩm chất ra sao. Theo
đó, hàng tồn kho trong Doanh nghiệp chia thành:
 Hàng tồn kho được mua vào, bao gồm:
- Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà
cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữ các
đơn vị trực thuộc cùng một Công ty...
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được Doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành .
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ
liên doanh...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng
tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 9
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
đó, giúp Doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình
xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn
kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị
hàng tồn khi của doanh nghiệp khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
c. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:
 Hàng tồn kho được sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn
kho được dự trữ hợp lí đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành
bình thường
 Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao
hơn mức dự trữ hợp lý.
 Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm
chất không dược doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối
tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:
 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được
bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên
vật liệu trong kho và đang được sử dụng...
 Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán,
hàng đang đi đường...
Cách phân loại này giúp cho phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng
tồn kho, làm cơ sở để hoạch toán giá trị hàng tồn khi hao hụt, mất mát trong quá trình
bảo quản.
e. Phân loại theo chuẩn mực số 02
Chuẩn mực số 02 là một trong 26 chuẩn mực kế toán được ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001của Bộ trưởng Bộ
Tài chính. Dựa vào chuẩn mực này, hàng tồn kho được phân thành:
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 10
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến..
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm chưa
hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biên
đã mua đang đi trên trên đường.
Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp
ảnh hưởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ảnh trên bảng cân đối kế toán
và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy việc phân loại
hàng tồn kho là cần thiết trong mỗi doanh nghiệp.
f. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC
Kĩ thuật phân tích ABC được đề xuất dụa vào nguyên tắc Patero. Kĩ thuật này
hàng tồn kho thành 3 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm C theo tiêu chí hằng năm chúng.
Trong đó:
Giá trị hàng năm = Nhu cầu hằng năm Giá mua mỗi đơn vị
Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng tồn kho được xác định như sau:
 Nhóm A: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm cao nhất, đạt 70-80%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 15% tổng lượng hàng tồn kho. Đặc tính của
nhóm hàng này:
- Có tính chọn lọc nhà cung cấp cao
- Cần sự chính xác về số lượng và thời gian đặt hàng
- Cần mua hàng liên tục
 Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị hằng năm ở mức trung bình, đạt
15-25% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.
 Nhóm C: bao gồm những loại hàng có giá trị thấp, đạt khoảng 5% tổng giá trị
hàng tồn kho và chiếm 55% tổng lượng hàng tồn kho. Nhóm hàng này cần:
- Đơn giản hoá quy trình mua hàng
- Thời gian giữa các lượt đặt hàng dài
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 11
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC
(Nếu phân tích ABC bằng máy vi tính sẽ đem lại độ chính xác và tiết kiệm thời
gian nhiều hơn phân tích ABC bằng thủ công)
 Tác dụng của phân tích ABC trong công tác quản trị
- Các nguồn vốn để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C. Nên
đầu tư thích đáng vào nhóm A bởi đây là mặt hàng mang lại nhiều giá trị lợi nhuận.
- Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong các khâu quản lý, kiểm tra
thường xuyên. Việc lập báo cáo chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được độ an
toàn trong sản xuất, tránh rủi ro, thất thoát.
- Cần chú trọng khâu dự báo của nhóm A cẩn thận hơn các nhóm khác.
 Kỹ thuật phân tích ABC giúp trình độ của nhân viên giữ kho được nâng cao do
họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm hàng.
 Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong dự báo,
kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá lượng dự trữ.
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp
Theo Luật Doanh Nghiệp 2004, Doanh Nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh. Doanh Nghiệp Việt Nam là Doanh Nghiệp được thành lập hoặc đăng kí
thành lập theo pháp luật việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 12
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp
Quản trị hàng tồn kho là quản lý nhằm đảm bảo mức tồn kho tối ưu về nguồn lực
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa
chi phí tồn kho cho doanh nghiệp.
Quản trị tồn kho là công việc phức tạp là luôn có hai mặt trái ngược nhau. Một
mặt doanh nghiệp cần tăng lượng tồn kho để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục,
không bị gián đoạn và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, lượng tồn kho
tăng kéo theo các chi phí liên quan đến tồn kho như chi phí lưu kho, quản lí... cũng
tăng theo. Vì vậy, các doanh nghiệp tìm cách xác định điểm cân bằng mức độ đầu tư
cho lượng tồn kho và lợi ích thu được từ việc thỏa mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu
khách hàng với chi phí thấp nhất.
Để quản lý hệ thống tồn kho hiệu quả, cần giảm thiểu chi phí thông qua lựa chọn
phương pháp kiểm soát tồn kho và tính toán các thông số hệ thống tồn kho như quy
mô đặt hàng tối ưu, quy mô lô sản xuất tồi ưu...
Tất cả các doanh nghiệp luôn giữ một mức tồn kho với các mục đích sau đây
 Duy trì sự độc lập trong điều hành
 Đáp ứng sự biến thiên về nhu cầu sản phẩm
 Chủ động trong sản xuất kinh doanh
 Chủ động nguồn nguyên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
 Tận dụng yếu tố kinh tế khi đặt hàng số lượng lớn, yếu tố giá ...
(Nguồn: Giáo trình Quản trị điều hành - Chủ biên TS. Bùi Văn Danh, ThS.
Nguyễn Thị Ngọc Hoa - TS. Nguyễn Thành Long)
Chức năng của Tồn kho trong Doanh Nghiệp
 Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu , không làm cho quá trình bán ra
bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh bị ứ đọng hàng hóa.
 Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mức giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm
giảm hư hỏng, mất mát hàng hóa gây tổn thất về tài sản cho Doanh nghiệp.
 Đảm bảo cho chất lượng vốn của Doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất
ở mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo
quản hàng hóa
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 13
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Sự cần thiết của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho - một bộ phận của tài sản lưu động - có ý nghĩa kinh tế
quan trọng do hàng tồn kho là một trong những hàng lưu động nói riêng và tài sản nói
chung có giá trị lớn của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng hợp lí các tài sản lưu động
có ảnh hưởng rất quan trọng đến hoàn thành những nhiệm vụ, mực tiêu chung đặt ra
cho doanh nghiệp. Việc quản lí tài sản lưu động thiêu hiệu quả cũng là một trong
những nguyên nhân khiến cho công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. .
Tồn kho cung ứng: tồn kho này cho phép một mức độ độc lập nào đó đối với nhà
cung cấp và cho phép đảm bảo cân bằng giữa chi phí vận chuyển và chi phí mua hàng.
Đối với những vật liệu không mang hiệu quả kinh tế cao, nên được tồn trữ. Đối với
những vật liệu mang hiệu quả kinh tế cao, có thể lựa chọn giải pháp”khi có nhu cầu
mới mua”, nhưng điều đó đồng nghĩa với việc cân bằng giữa nhu cầu khách hàng và
thời gian giao hàng của bộ phận cung ứng sản phẩm.
Tồn kho thành phẩm: là nhiệm vụ của những công ty chuyên bán hàng được tồn
kho. Đối với những công ty khác, tồn kho loại này cho phép thích ứng với những sự
thay đổi nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu này thường xuyên biến động. Để có thể đáp
ứng được những nhu cầu đặt ra có thể áp dụng những cách sau:
 Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngay khi được yêu cầu bằng cách trang thiết bị và
nguồn nhân công dễ dàng huy động (nguồn nhân công tạm thời)
 Có thể sản xuất ngay sau đơn hàng, đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho cũng
phải có sẵn
 Tồn kho bán thành phẩm. Do ba nguyên nhân chính:
 Sản xuất theo lô hàng, cần có khoảng thời gian chuyển đổi từ dây chuyền sản
xuất ngày sang loại sản phẩm khác.
 Cần cân bằng nhịp động hoạt động giữa các máy
 Dự phòng trường hợp máy sơ suất hư và phế phẩm.
 Tồn kho dụng cụ và linh kiện: kho dụng cụ được dùng trong các hoạt động của
xí nghiệp - nhà máy (thiết bị dụng cụ chế tạo máy, dụng cụ khuôn trong kĩ thuật chế
tạo sản phẩm).
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 14
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Thông thường các doanh nghiệp sản xuất phải dự trữ một lượng hàng tồn kho
phù hợp với từng giai đoạn khác nhau trong toàn bộ quá trình sản xuất từ nguồn
nguyên liệu thô cho đến khi sản phẩm được hoàn tất. Trong khi đó, các doanh nghiệp
thương mại như nhà phân phối sỉ - lẻ chỉ cần dự trữ hàng tồn kho dưới một dạng duy
nhất đó là sản phẩm hoàn chỉnh chờ tiêu thụ. Tuy nhiên, mức độ đầu tư vào lượng
hàng tồn kho của các nhà sản xuất có xu hướng phụ thuộc vào khả năng phân phối của
các doanh nghiệp thương mại. Ngay cả đối với các nhà phân phối, mức độ đầu tư cho
lượng hàng tồn kho cũng có nhiều sự khác biệt. Do đó, để cân bằng giữ hay hai yếu tố:
rủi ro và chi phí trong việc dự trữ hàng tồn kho đóng một vai trò rất quan tọng đối với
hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
 Dự trữ ít hay nhiều hay không có hàng dự trữ cũng đều gây ra những rủi ra
nhất định và không thể đoán trước cho doanh nghiệp. Mất đi sự tín nhiệm của khách
hàng, làm chậm kế hoạch sản xuất... là những nguyên nhân chính khiến sự dự trữ hàng
tồn kho là một việc hết sức cần thiết.
Do đó, doanh nghiệp cần tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa mức đầu tư
cho hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu sản xuất với việc đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng trong điều kiện tối thiểu hóa chi phí phát sinh.
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho
1.2.3.1. Chi phí đặt hàng
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến thiết lập các đơn hàng, bao gồm các chi phí
tìm kiếm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, đàm phán, kí kết hợp
đồng, thông báo qua lại)
1.2.3.2. Chi phí trong quản trị hàng tồn kho
Chi phí lưu kho:Là những chi phí phát sinh trong việc thực hiện hoạt động tồn
kho. Những chi phí này bao gồm:
 Chi phí về nhà cửa và kho hàng
 Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
 Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng
 Chi phí thuê nhà đất
 Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 15
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị
 Chi phí năng lượng
 Chi phí vận hành thiết bị
 Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lí
 Phí tồn cho việc đầu từ vào hàng tồn kho
 Thuế đánh vào hàng tồn kho
 Chi phí vay vốn
 Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho
 Thiệt hại tồn kho do mất, hư hỏng hoặc không sử dụng được
Chi phí mua hàng: là chi phí được tính từ khối lượng hàng hóa của đơn hàng và
giá mua một đơn vị hàng hóa. Thông thường, chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến
nhiều việc lựa chọn mô hình tồn kho, ngoại trừ mô hình khấu trừ theo số lượng.
Chi phí thiệt hại khi không có hàng tồn kho (hết hàng tồn)
 Chi phí thiệt hại do hàng tồn hết có thể xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp không
có khả năng giao hàng do nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng có hiện tại trong kho.
 Khi nguyên vật liệu hết, chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất
 Khi tổng kho sản phẩm dở dang hết, kế hoạch sản xuất sẽ bị thay đổi dẫn đến
sản xuất bị trì trệ.
 Khi tồn kho thành phẩm hết, lợi nhuận giảm trong ngắn hạn nếu khách hàng
quyết định mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh và có thể mất luôn khách hàng đó
trong tương lai.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho
Mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản sau:
 Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên liệu cho sản xuát kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhu cầu dữ trữ thường bao gồm: dự trữ thường xuyên, dữ trữ bảo hiểm,
dự trữ thời vụ.
 Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.
 Thời gian vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến doanh nghiệp.
 Xu hướng biến động giá cả hàng hóa
 Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 16
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Chương trình khuyến mãi - tặng kèm chủa nhà cung cấp
1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho
1.2.5.1. Các tiêu chí trong quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử dụng,
thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho đáp ứng nhu
cầu sản xuất - kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho gồm công việc đưa ra kế hoạch, tổ chức, quản lý các khâu
vào nguyên liệu, hàng hóa nhập vào - xuất ra khỏi doanh nghiệp. Một nhà quản trị
hàng tồn kho cần trả lời 2 câu hỏi:
 Lượng hàng đặt là bao nhiêu để chi phí tồn kho là bé nhất?
 Vào thời điểm nào thì có thể bắt đầu đặt hàng để không bị thiếu hụt hàng đồng
thời không bị dự trữ qua nhiều?
Quản trị hàng tồn kho là công tác quản trị nhằm
 Đảm bảo cho hàng hóa có để số lượng để không làm cho quá trình bán hàng bị
gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kình doanh và tránh bị ứ đọng hàng hóa
 Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng, làm giảm
hư hỏng xảy ra, mất mát gầy tổn hại về tài sản cho doanh nghiệp
 Đảm bảo cho lượng vốn doanh nghiệp tồn tại dưới dạng hình thái vật chất ở
mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo
quản hàng hóa.
a. Quản lí hàng tồn kho về mặt hiện vật
- Đảm bảo cho kho hàng phù hợp với công tác bảo quản, bảo vệ hàng hóa
- Xác định phương pháp, phương tiện sắp xếp hàng hóa trong kho một cách hợp
lí, khoa học.
- Thực hiện chế độ theo dõi trong kho về mặt hiện vật
b. Quản trị hàng tồn kho về mặt giá trị và hiệu quả kinh tế
Kiểm soát được nguồn vốn hàng hóa tồn tại dưới hình thái hiện vật, làm cơ sở
cho việc đánh giá chính xác tài sản của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn hàng
hóa. Từ đó, quản trị đưa ra cơ sở giá bán hợp lí và tính toán khoản lợi nhuận thu về do
bán hàng.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 17
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
c. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất
(Dựa trên các nguồn Internet rồi tự vẽ lại)
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thương mại có giá trị lớn trong doanh
nghiệp nên nó có một ý nghĩa kinh tế vô cùng quan trọng.
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho xuất hiện ở mọi công
đoạn, từ sản xuất chế tạo đến khi trở thành sản phẩm trong các kênh phân phối. Được
thể hiện dưới các kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm và kho bán thành phẩm. Vì
vậy, nội dung của quản lý hàng tồn kho cũng liên quan đến dòng dịch chuyển vật chất
trong hệ thống sản xuất - kinh doanh.
1.2.5.2. Chu trình hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
a. Mua hàng
Mỗi khi có nhu cầu mua hàng thì các bộ phận có liên quan sẽ soạn phiếu đề nghị
mua hàng gởi cho bộ phận mua hàng. Sau khi được phê chuẩn, bộ phận này sẽ lập đơn
đật hàng và gởi cho nhà cung cấp. Các chứng từ cần thiết là:
 Phiếu đề nghị mua hàng: phiếu yêu cầu cung ứng về hàng hóa của bộ phận có
trách nhiệm. Phiếu này có thể lập khi có nhu cầu đột xuất hay thường xuyên - sẽ do
thủ kho lập khi mà lượng tồn kho đã giảm xuống bằng một mức đã được ấn định.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 18
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
 Đơn đặt hàng: Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng , bộ phận mua hàng sẽ phê
chuẩn hành vi và số lượng mua, từ đó lập đơn đặt hàng để gửi cho nhà cung cấp.
b. Nhận hàng
Bộ phận nhận hàng cần phải kiểm tra về mẫu mã, số lượng, thời gian và các điều
kiện khác. Bộ phận này sẽ lập báo cáo nhận hàng, và kiểm tra hàng hóa. Báo cáo này
phải nêu rõ số lượng hàng, loại hàng, ngày nhận và xác sự kiện liên quan khác.
c. Tồn trữ hàng
Từ khi nhận về, chúng được tồn trữ tại kho cho đến khi được xuất ra bán. Cần
chú ý xác lập quy trình bảo quản, tồn trữ để hàng hóa giảm hao hụt.
d. Tiêu thụ
Khâu cuối cùng của một hàng hóa là tiêu thụ. Quá trình trao đổi để thực hiện giá
trị hàng hóa, chuyển vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Trong quá trình tiêu thụ, người kế toán phải theo dõi hàng hóa xuất bán và thanh toán
với người mua, tính chính xác các khoản giảm từ.
1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho
a. Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất (mô hình EOQ)
Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng, dùng để
tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Khi sử dụng mô hình EOQ cần tuân theo
các giả định:
- Nhu cầu trong một năm ổn định, có thể dự đoán trước
- Thời gian chờ hàng không thay đổi, phải được xác định trước
- Sự thiếu hụt dự trữ không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện
- Toàn bộ số hàng đặt mua được doanh nghiệp tiếp nhận cùng một lúc
- Doanh nghiệp không thực hiện chiết khấu thương mại
Mục tiêu mô hình EOQ là tối thiểu chi phí đợt hàng và chi phí bảo quản, nhằm
tối thiếu hóa chi phí phải trả. Mối quan hệ được thể hiện qua hình sau:
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 19
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Hình 1.3 Mô hình EOQ
Từ hình trên ta thấy: chi phí tồn kho tỉ lệ thuận với mức đặt hàng, chi phí đặt
hàng tỉ lệ nghịch với mức đặt hàng. Tổng chi phí được tính theo công thức
Tổng chi phí
=
(TC)
 TC =
Chi phí đặt hàng
(CP đặt 1 đơn hàng
Số đặt hàng)
+
+
Chi phí tồn kho
(CP tồn kho đơn vị Mức
tồn kho bình quân)
TC = D/Q P + H Q/2
Số lần đặt hàng trong năm = Nhu cầu hằng năm/Sản lượng của 1 đơn hàng
Trong đó:
D: nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn nhất định(thường là 1 năm)
Q: lượng hàng trong một đơn đặt hàng
P: chi phí đặt một đơn hàng
H: chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trong giai đoạn tương ứng với giai
đoạn xác định D. H được thể hiện bằng công thức: H = C V, C là chi phí quản lí 1
đơn hàng lưu kho (tỷ trọng so với giá trị hàng dự trữ) và V là giá trị trung bình của 1
đơn vị hàng hóa dự trữ.
Ta có lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi
và chỉ khi d(TC)/d(Q)=0, tương đương với:
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 20
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Q 
2DS
H
= Q* = EOQ
là mức đặt hàng tại đó chi phí đặt hàng bằng chi phí tồn kho.
Theo giả định của mô hình EOQ, khi số lượng hàng trong kho giảm xuống 0 thì
doanh nghiệp mới tiến hành đặt hàn và nhận được ngay lập tức. Tuy nhiên, trong thực
tế, nhà quản trị cần xác định một thời điểm đặt hàng phù hợp sao cho hàng mới mua về
thì hàng tồn kho vừa hết.
Ta có:
ROP = d x L = (D/ Số ngày sản xuất trong năm) x L
Trong đó:
ROP: điểm đặt hàng được xác định lại
t: thời điểm đặt hàng
d: nhu cầu tiêu dùng hằng ngày về hành dự trữ
D: nhu cầu tiêu dùng trong năm về hàng dự trữ
L: thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng
Lượng dự trữ an toàn: là mức tồn kho được dự trữ ở mọi thời điểm ngay cả khi
tồn kho đã được xác định theo mô hình EOQ. Được sử dụng như một tấm lá chắn
chống lại sự tăng lên bất thường của nhu cầu hay thời gian mua hàng, hoặc tình trạng
không sẵn sàng cung cấp từ các nhà cung ứng.
b. Mô hình dự trữ thiếu (BOQ - Back Order Quantity Model)
Trong mô hình EOQ, ta giả thiết không có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ quá
trình dự trữ. Trong thực tế, có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định
trước về sự thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn
hơn giá trị thu được. Theo quan điểm hiệu quả, cách tốt nhất trong trường hợp này la
doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng
Mô hình được xây dựng trên cơ sở giả định răng tình trạng dự trữ thiếu hụt có
chủ định trước và do đó ta xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự
trữ tại nơi cung ứng hằng năm.
Nếu kí hiệu:
B: chi phí cho một đơn vị hàng để tại nơi cung ứng hằng năm
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 21
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
b: lượng hàng còn lại sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có chủ định
Q*: lượng đặt hàng tối ưu
b*: lượng đặt hàng tối ưu còn lại sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có
chủ định
Ta có mô hình dự trữ thiếu sau:
Hình 1.4 Mô hình BOQ
Trong đó:
Q* = ; b =
Q*=b*= Q* − Q* = Q* − = Q*
Tổng chi phí tồn kho được xác định theo công thức:
TC= CP đặt hàng + CP tồn kho công ty + CP để hàng lại kho nơi cung ứng
c. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM - Quantity Discount Model)
Để tăng doanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra chính sách giảm giá khi
số lượng mua tăng lên cao. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng khấu
trừ theo lượng mua.
Nếu khách mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp. Do đó, lượng dự trữ
tăng lên, kéo theo chi phí lưu kho tăng. Tuy nhiên, lượng đặt hàng tăng đồng nghĩa với
chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiệu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phí
cho quản lí hàng tồn kho hàng năm nhỏ nhất. Trường hợp này ta áp dụng mô hình
khấu trừ theo số lương QDM.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 22
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Tổng chi phí cho hàng tồn kho được tính như sau:
TC = Vr D + P + H
Trong đó:
Vr D là chi phí mua hàng
Để xác định lượng hàng tối ưu trong một đơn hàng, ta tiến hành bốn bước:
Bước 1: Xác định lượng đặt hàng tối ưu Q* ở từng mức giá theo công thức:
∗
=
C : tý trọng chi phí lưu kho tính theo giá mua
: Giá mua một đơn vị hàng mức I
i : các mức giá
Trong đó:
I: tỷ lệ % chi phì tồn kho tính theo giá mua một đơn hàng
P: giá mua 1 đơn vị hàng
Bước 2: Xác định lượng đặt hàng điều chỉnh theo Q* theo mỗi mức khấu trừ
khác nhau. Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng đặt hàng đã tính ở bước 1 thấp không đủ
điều kiện để hưởng mức giá khấu trừ, ta điều chỉnh lượng đặt hàng lên đến mức tối
thiểu để hưởng giá khấu trừ. Ngược lại, nếu lượng đặt hàng cao hơn thì điều chỉnh
xuống bằng mức tối đa.
Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí về hàng dự trữ nêu trên để tổng chi
phí cho các lượng đặt hàng đã xác định ở bước 2.
Bước 4: Chọn Q** có tổng chi phí về lượng hàng thấp nhất đã xác định ở bước 3.
Đó chính là lượng đặt hàng tối ưu của đơn hàng.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho
Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta sử dụng hệ số vòng quay
hàng tồn kho
Hệ số vòng quay tồn kho = Giá vốn hàng bán / Tồn kho trung bình
Hệ số này cần so sánh qua hằng năm để đánh giá chính xác năng lực quản trị hàng
tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 23
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số nhò nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà đánh giá mức tồn kho thấp là xấu hay tốt.
Hệ số quay vòng càng cao cho thấy tốc độ bán hàng của doanh nghiệp nhanh và
hàng không bị ứ dọng quá nhiều. Đồng nghĩa, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản
mục hàng tồn trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số
này quá cao cũng là một dấu hiệu không tốt, vì như thế nghĩa là hàng dự trữ không
nhiều, khó đáp ứng kịp thời nếu như có biến động trên thị trường.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho
Tỷ lệ giá trị tài sản tồn kho = (Giá trị HTK/Tổng giá trị tài sản)*100
Trong các chỉ tiêu TSLĐ thì hàng tồn kho là chỉ tiêu có khả năng thanh khoảng
thấp nhất. Nếu chỉ tiêu này quá lớn, doanh nghiệp khó có thể thu hồi vốn nhanh.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ, lượng hàng tồn kho có khả năng không đáp ứng
đủ nhu cầu khách hàng.
1.4. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho
1.4.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng
Đây là một trong những rủi ro thường gặp nếu công tác quản trị hàng tồn kho
không tốt. Tuy nhiên, sự gián đoạn nguồn cung ứng có thể xảy ra khi hoạt động mua
hàng của doanh nghiệp không được thực hiện.
Để đối phó với rủi ro này các doanh nghiệp thường đặt trước hàng. Dự trữ một
lượng hàng lớn khá tốn kém nhưng cần thiết. Do vậy, nhiều công ty xác định lượng
hàng tồn kho thấp nhất với việc quản trị có hiệu quả.
1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa
Quá trình lưu kho sản phẩm hàng hóa đòi hỏi phải đảm bảo tốt. Chất lượng là
yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiêp tới việc tiêu thụ hàng hóa. Nguyên nhân gây ra
sự biến đổi về chất lượng sản phẩm như: khí hậu, các phương pháp và điều kiện kĩ
thuật bảo quản, sự bất cẩn của người vận chuyển hàng hóa trong kho...
1.4.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
Nếu khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường lớn tức là doanh nghiệp có nhu
cầu cao hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm, cần dự báo chính xác nhu cầu sử dụng hàng
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 24
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
hóa trong kì. Còn ngược lại, nếu khả năng xảy ra thấp thì cần phải định mức tồn kho
hợp lí, tránh tình trạng để hàng ứ đọng lâu ngày.
1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước
1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Về những rủi ro khi công tác quản trị hàng tồn kho không tốt, tác giả Shim,
Siegel (2007) có viết trong cuốn sách “Governing Business Systems: Theories and
Challenges for Systems Thinking in Practice”, các mặt hàng tồn kho khác nhau khác
nhau về lợi nhuận cũng như lượng không gian mà chúng chiếm. Mức tồn kho cao hơn
dẫn đến tăng chi phí lưu trữ, bảo hiểm, hư hỏng và lãi cho các khoản vay cần thiết để
tài trợ cho việc mua hàng tồn kho.
Và về lợi ích của việc dự trữ hàng tồn kho, tác giả Shim, Siegel (2008) cũng đã
nêu ra trong “Financial Management”, khi quản lý hàng tồn kho thành công giảm thiểu
hàng tồn kho, giảm chi phí và cải thiện lợi nhuận, các nhà quản lý nên đánh giá mức
độ phù hợp của mức tồn kho, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm bán hàng, thanh
khoản, tài trợ hàng tồn kho, sản xuất, độ tin cậy của nhà cung cấp, chậm trễ trong việc
nhận đơn đặt hàng mới và thời vụ . Sự gia tăng hàng tồn kho làm giảm khả năng mất
doanh thu từ hàng tồn kho và sự chậm lại sản xuất gây ra bởi hàng tồn kho không đủ.
Mức tồn kho cũng bị ảnh hưởng bởi lãi suất ngắn hạn. Khi lãi suất ngắn hạn tăng, mức
độ giữ hàng tồn kho tối ưu sẽ giảm.
1.5.2. Các nghiên cứu trong nước
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của Nguyễn Hồ Diệu Uyên: “ Quản trị
hàng tồn kho tại Công ty cố phần Cao su Đà Nẵng” (2014). Qua việc đánh giá các chỉ
tiêu hàng tồn kho, dự báo nhu cầu cũng như như rủi ro tiềm ẩn, tác giả đã kết luận rằng
hàng tồn kho là một yếu tố không thể thiếu đặc biệt đói với các doanh nghiệp trong
ngành sản xuất.
Tầm quan trọng của hàng tồn kho cũng được khắc đậm trong khóa luận tốt
nghiệp: “ Thực trạng và Giải pháp quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam
Pharusa” của tác giả Nguyễn Thị Kim Cúc (2015). Thông qua việc tính toán các sản
lượng cần đặt hàng tồn kho, thời điểm đặt hàng thích hợp, tác giả đã cho thấy, việc dự
trữ hàng tồn kho là tốt nhưng việc đặt bao nhiêu là đủ và đặt bao lâu là hàng vừa kịp
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 25
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
đáp ứng nhu cầu cho khách nhưng không để tồn đọng quá lâu cũng là một bài toán cần
lời giải đáp cho các nhà quản trị.
1.6. Cơ sở thực tiễn
1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA
Mỗi cửa hàng IKEA đóng luôn vai trò của một kho hàng. Khách hàng khi mua
sắm tại IKEA có thể dễ dàng với lấy các sản phẩm trên giá cao bằng tầm tay người
lớn. Nhưng ở trên nữa là những sản phẩm tồn kho đang được lưu trữ cao đến 5-6 tầng.
Các sản phẩm tồn kho IKEA trên cao sẽ được đem xuống và sắp xếp tại khu vực
mua sắm vào mỗi tối (xe nâng và xe đẩy không được sử dụng trong giờ mở cửa để
tránh rủi ro cho khách hàng).
Ngoài ra thì IKEA còn dùng khoản 1/3 diện tích mặt sàn để chứa những sản
phẩm cần được hỗ trợ vận chuyển bởi nhân viên IKEA. Nhưng để tiết kiệm chi phí
nhân công, IKEA luôn cố giữ số lượng sản phẩm ở khu vực này ở mức tối thiểu.
1.6.2. Sự thành công của Tiki
Khác với đa số những doanh nghiệp thương mại điện tử khác khi không chú
trọng đầu tư vào kho bãi mà chỉ thông qua các trung gian vận chuyển, Tiki đã có lối đi
khác biệt với việc mở rộng mạng lưới lưu trữ và phân phối hàng hóa, giúp đáp ứng
đơn hàng nhanh chóng và hướng đến trải nghiệm người dùng. Minh chứng thành công
cho chiến lược này phải kể đến “ông lớn” Thương mại điện tử Amazon với đế chế nhà
kho khổng lồ trên khắp thế giới.
Với việc mở rộng hệ thống kho bãi tại 6 tỉnh thành, Tiki không chỉ giải quyết rào
cản về thời gian giao hàng, mà còn thể hiện sự am hiểu thị trường và mong muốn phục
vụ khách hàng tốt nhất của mình thông qua dịch vụ giao hàng xuyên suốt trong các
ngày cuối tuần và những dịp Lễ tết tại thời điểm cuối năm, khi nhu cầu mua sắm của
người tiêu dùng luôn tăng mạnh.
Sự xuất hiện của 8 kho hàng còn là minh chứng rõ nét cho cam kết phát triển lâu
dài và bền vững của Tiki trên thị trường thương mại điện tử Việt Nam nhiều thử thách.
Bên cạnh đó, đây còn là cơ hội để Tiki mang hình ảnh của mình đến gần hơn với
người dân trên toàn quốc.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 26
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Phát Đạt
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt
 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Phát Đạt
 Tên viết tắt : PHAT DAT CO.,LTD
 Giám đốc: Bà Dương Thị Kim Loan
 Trụ sở chính: 19 Trần Khánh Dư, phường Tây Lộc, thành phố Huế
 Điện thoại: 02343 530 108 – 0905 037 494
 Fax: 02343 537 368
 Email: betu_hue@ yahoo.com
 Website: www.betu.com.vn
 Tài khoản doanh nghiệp: 14423399 tại ngân hàng Á Châu
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3300362253 cấp ngày 2 tháng 6 năm 2017
tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh: chuyên phân phối các mặt hàng thiết bị điện, nước,
thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh, phòng tắm.
Hình 2.1 Trụ sở chính Công ty TNHH Phát Đạt
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 27
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Lịch sử hình thành công ty
Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ,
bắt đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện nước dân dụng và công nghiệp
phục vụ tại thị trường Huế. Ngày 18 tháng 12 năm 2003 DNTN Phát Đạt được thành
lập và chính thức hoạt động với số vốn ban đầu là 400.000.000 đồng.
Bên cạnh cửa hàng phân phối, đầu 2010 công ty còn thành lập showroom trưng bày
sản phẩm với diện tích 600m2
địa chỉ 528 Lê Duẩn, phường Phú Nhuận. Hiện tại showroom
đã được chuyển đến cạnh công ty. Ngoài ra công ty còn xây dựng tổng kho với diện tích
4.000 m2
tại khu Công nghiệp làng nghề Hương Sơ – Phường Hương Sơ – TP Huế.
Ngày 7/1/2015, công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi tên thành
công ty TNHH Phát Đạt.
Trải qua hơn hai thập kỷ phát triển, từ một Doanh nghiệp buôn bán nhỏ doanh
thu thấp, gặp rất nhiều khó khăn bởi sự biến động của nền kinh tế, ban lãnh đạo
Doanh nghiệp đã cố gắng đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm khách hàng và đối tác.
Đến nay Doanh nghiệp đã chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước,
đáp ứng trên 80% nhu cầu của khách hàng, mở rộng quy mô kinh doanh. Công ty
TNHH Phát Đạt đã khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực phân phối các thiết bị
điện, nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh ở thị trường Huế và các tỉnh lân cận.
2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty
trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt
2.1.2.1. Chức năng
Công ty Phát Đạt là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ,
chức năng của doanh nghiệp là mua bán các loại hàng hóa như: Bàn cầu, XIE, bồn
tắm, các mặt hàng về điện nước và thiết bị nhà bếp… theo phương thức khác nhau, cố
gắng mua tận gốc, bán tận tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra
với giá cả phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Bên cạnh đó doanh
nghiệp còn có chức năng rất quan trọng là cân bằng giá cả thị trường, hạn chế sự thao
túng giá cả của các đại lý.
Từ ngày hoạt động đến nay, công ty đã đáp ứng nhu cầu trên thị trường Huế, tạo
việc làm cho lao động địa phương. Đến nay công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 28
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
địa phương mà còn là nhà phân phối khắp các tỉnh miền Trung. Quy mô ngày càng
được mở rộng cũng chính là mục tiêu của công ty TNHH Phát Đạt.
2.1.2.2. Mục tiêu
 Phân phối tốt đảm bảo quá trình kinh doanh an toàn, tăng cường khả năng liên
kết trong kinh doanh, giảm sức ép cạnh tranh và làm cho quá trình lưu thông hàng hóa
nhanh và hiệu quả;
 Thiết lập hệ thống quản lý có hiệu quả, tăng cường uy tín đối với nhà cung cấp
và khách hàng;
 Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó đối với các bên trung gian;
 Phát triển vùng thị trường hiện có và xâm nhập vùng thị trường mới.
2.1.2.3. Nhiệm vụ
 Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm nhằm
thu hút khách hàng.
 Định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm thích ứng với nhu cầu của khách hàng.
 Cố gắng để đạt đượcc sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và những điều kiện
khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử
dụng sản phẩm.
 Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng ký, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm
cung cấp đầy đủ hàng hóa cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.
 Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương.
 Nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế cho Nhà nước.
 Không ngừng nghiên cứu và triển khai các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng
quy mô đầu tư và mở rộng thị trường, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
 Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan ở khu vực quản lý và
kinh doanh.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 29
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
a. Giám đốc
Là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh
theo điều lệ tổ chức và hoạt động trực tiếp; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình.
b. Phó giám đốc
Là người tham mưu cho giám đốc, được Giám đốc ủy quyền hoặc chịu trách
nhiệm trong một số lĩnh vực quản lí chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám
đốc về phần việc được phân công, họp bàn thống nhất các chỉ đạo cụ thể các phòng
ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra,
rồi từ đó tổng hợp báo cáo tình hình bộ máy và nhân sự, quản trị hành chính, đời sống,
an ninh, nội bộ cho Giám đốc.
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của Công ty theo
sự phân công của Giám đốc; tham mưu cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ được phân
công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
c. Phòng Kinh doanh:
Phụ trách việc mua bán hàng hóa, nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch mua
bán hàng hóa nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Có nhiệm vụ nắm bắt thị trường
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 30
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
thông tin về giá cả, nhu cầu của khách hàng, khả năng cạnh tranh để kịp thời có kế hoạch
trong việc mua bán hàng hóa. Ngoài ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ sử dụng hiệu
quả tốt đồng vốn, khai thác nguồn cung cấp và tiêu thụ hàng hóa theo kế hoạch.
d. Phòng Bán hàng:
Trách nhiệm chính của phòng bán hàng là bán sản phẩm dịch vụ của Công ty
thông qua các cuộc giao dịch, tiếp xúc trực tiếp, giao dịch qua điện thoại hay những
dịch vụ khách hàng như: thư từ, tư vấn, gặp gỡ cá nhân…
e. Phòng Kế toán:
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán – thống kê; quản lý tài
chính, tài sản theo pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty;
đáp ứng nhu cầu mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; bảo
toàn và phát triển vốn của Công ty.
f. Kho:
Theo dõi tình hình hàng hóa trong công ty, có trách nhiệm hạch toán nhập, xuất,
tồn hàng hóa, chịu trách nhiệm về mặt quản lý vật tư, thiết bị, kiểm tra, giám sát chất
lượng hàng hóa, thừa, thiếu, hụt, kém chất lượng.
g. Tổ vận chuyển:
Có chức năng đóng gói hàng hóa, vận chuyển hàng đến cho các khách hàng, đại lý.
2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt
2.1.4.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt
Công ty TNHH Phát Đạt là doanh nghiệp buôn bán tổng hợp. Để có chỗ đứng
trên thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp cùng ngành.
Ngành kinh doanh chính của công ty là chuyên cung cấp, tư vấn và buôn bán các sản
phẩm trong ngành điện nước, trang trí nội thất bếp và phòng tắm.
18/03/2013 Công ty TNHH Phát Đạt được thành lập. Từ khi thành lập, Công ty
TNHH Phát Đạt buôn bán, phân phối theo 2 hình thức:
 Bán theo hợp đồng số lượng lớn cho các cửa hàng
 Bán lẻ cho khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm tại cửa hàng trực thuộc Công ty
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 31
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Đối tác kinh doanh
Hình 2.3 Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt
2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Phát Đạt
Phòng Kế Toán có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của
Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, bộ máy kế toán của Công ty cũng phân
thành các phần hành riêng biệt. Mỗi phần hành đảm nhiệm mỗi chức năng, nhiệm vụ
riêng, vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập, vừa phối hợp liên kết tạo thành các
mắt xích trong sự vận hành của hệ thống.
2.1.4.3. Kết quả Kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn:
a. Tình hình lao động qua 3 năm 2015 – 2018
Lao động là một trong những yếu tố không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Lao động được xem như là cán cân có sức ảnh hưởng lớn đến quá trình
hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay. Đây là tài sản quý giá của doanh
nghiệp. Với sự phát triển hiện nay lao động được nâng cao về mọi mặt, về trình
độ, kỹ năng, sự sáng tạo, đẩy mạnh sự cạnh tranh về nguồn nhân lực thúc đẩy
cho quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả cao hơn. Công ty TNHH Phát Đạt
cũng không ngoại lệ, công ty rất xem trọng yếu tố lao động. Nó được thể hiện
qua việc tuyển dụng gắt gao nhằm chọn cho mình được đội ngũ nhân viên có
trình độ và tay nghề để có thể bắt kịp với sự cạnh tranh của thị trường.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 32
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
Tổng số lao động 59 100.00 73 100.00 80 100.00 14 23.73 7 9.59
1. Theo bộ phận làm việc
Phòng Kinh doanh 9 15.25 12 16.44 13 16.25 3 33.33 1 8.33
Phòng Kế toán 4 6.78 4 5.48 4 5.00 0 0.00 0 0.00
Phòng bán hàng 29 49.15 33 45.21 35 43.75 4 13.79 2 6.06
Tổ vận chuyển 14 23.73 20 27.40 23 28.75 6 42.86 3 15.00
Kho 2 3.39 3 4.11 4 5.00 1 50.00 1 33.33
Bảo vệ 1 1.69 1 1.37 1 1.25 0 0.00 0 0.00
2. Theo giới tính
Nam 29 49.15 37 50.68 38 47.50 8 27.59 1 2.70
Nữ 30 50.85 36 49.32 42 52.50 6 20.00 6 16.67
3. Theo trình độ văn hóa
Đại học 7 11.86 9 12.33 11 13.75 2 28.57 2 22.22
Cao đẳng 10 16.95 15 20.55 17 21.25 5 50.00 2 13.33
Trung cấp 15 25.42 18 24.66 20 25.00 3 20.00 2 11.11
LĐPT 27 45.76 31 42.47 32 40.00 4 14.81 1 3.23
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Bảng 2.1 Số lượng lao động tại Công ty
(Đơn vị: người)
(Nguồn: Công ty TNHH Phát Đạt)
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 33
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Qua bảng phân tích tình hình về nguồn lực của Công ty ta có thể thấy được số lao
động trong 3 năm 2015 – 2017 tăng dần. Tổng số lao động năm 2016 so với năm 2015
tăng 13 người, tương ứng với 22,81%, năm 2017 so với năm 2016 tăng 6 người, tương
ứng với 8,57%. Số lao động của Công ty trong 3 năm qua có xu hướng tăng nhẹ,
nguyên nhân chính là do công ty đang ngày càng mở rộng thị trường nên nhu cầu lao
động là điều cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu công việc. Tình hình lao động được đánh
giá qua 3 chỉ tiêu:
Theo bộ phận làm việc: theo từng chức năng công việc lao động được phân bổ
phù hợp trong đó bộ phận bán hàng và vận chuyển chiếm tỷ trọng cao hơn bộ phận
kinh doanh và kế toán. Do mạng lưới hoạt động kinh doanh phân bố rộng khắp nên đòi
hỏi lao động trong bộ phận bán hàng và tổ vận chuyển cao. Để có thể làm cầu nối cho
nhà cung cấp với khách hàng.
Biểu đồ Số lượng lao động theo bộ phận làm việc
60
50
40
30
20
10
0
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kế
Toán
Phòng Bán Tổ Vận Kho Bảo Vệ
Hàng Chuyển
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Biểu đồ 2.1 Số lượng lao động theo bộ phận làm việc
Theo giới tính: Công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại kinh doanh và công
việc vận chuyển, đóng gói hàng hóa nhiều nên lao động nam và nữ tương đương nhau.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 34
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Biểu đồ 2.2 Số lượng lao động phân theo giới tính
Theo trình độ chuyên môn: Lực lượng lao động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ
cấu lao động là lao động phổ thông, lao động phổ thông tăng mạnh hơn so với lao
động đại học nên có thể không đảm bảo trong việc xử lý các tình huống cần trình độ.
Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn
Tóm lại, qua 3 năm 2015 – 2017 nguồn lực của công ty có xu hướng tăng khá ổn
định. Công ty cũng cần có các biện pháp nghiên cứu, tổ chức và bố trí phù hợp để
người lao động có được môi trường làm việc thuận lợi hơn và tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 35
CHỈ TIÊU 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43,116,702,213 51,852,365,451 55,494,241,492 8,735,663,238 20.26 3,641,876,041 7.02
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
43,116,702,213 51,852,365,451 55,494,241,492 8,735,663,238 20.26 3,641,876,041 7.02
3. Giá vốn hàng bán 40,726,399,437 49,320,372,172 53,116,761,100 8,593,972,735 21.10 3,796,388,928 7.70
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2,390,302,776 2,531,993,279 2,377,480,392 141,690,503 5.93 (154,512,887) (6.10)
5. Doanh thu hoạt động tài chính 125,586,292 213,961,432 146,488,271 88,375,140 70.37 (67,473,161) (31.54)
6. Chi phí tài chính 518,564,350 514,609,428 551,821,269 (3,954,922) (0.76) 37,211,841 7.23
7. Chi phí quản lý kinh doanh 3,001,589,121 3,838,458,360 3,499,189,985 836,869,239 27.88 (339,268,375) (8.84)
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (1,004,264,403) (1,607,113,077) (1,527,042,591) (602,848,674) 60.03 80,070,486 (4.98)
9. Thu nhập khác 1,116,045,162 1,750,955,194 1,628,542,255 634,910,032 56.89 (122,412,939) (6.99)
10. Chi phí khác 1,040,574 17,329,484 (1,040,574) (100.00) 17,329,484 -
11. Lợi nhuận khác 1,115,004,588 1,750,955,194 1,611,212,771 635,950,606 57.04 (139,742,423) (7.98)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế 110,740,185 143,842,117 84,170,180 33,101,932 29.89 (59,671,937) (41.48)
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 24,582,841 31,645,266 31,185,070 7,062,425 28.73 (460,196) (1.45)
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
86,157,344 112,196,851 52,985,110 26,039,507 30.22 (59,211,741) (52.77)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
b. Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt
Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017
(Đơn vị tính: triệu đồng)
(Nguồn: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt)
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 36
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017:
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ chênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Qua bảng số liệu cho thấy, giai đoạn 2015 - 2017, doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng đều qua 3 năm, năm 2016 là 51,852,365,451 đồng,
tăng 8,735,663,238 đồng (tương ứng tăng 20.26%) so với năm 2015. Năm 2017 tiếp
tục tăng thêm 3,641,876,041 đồng (tương ứng tăng 7.02%).
Nguyên nhân làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm là do
giá của hàng hóa mua vào biến động làm cho giá vốn hàng bán của công ty bị ảnh
hưởng, công ty nên chọn cho mình nhà cung cấp uy tín và có giá cả hợp lý hơn, có các
chính sách ưu đãi về giá để giúp tiết kiệm chi phí đầu vào cho công ty.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính:
Năm 2016 giảm 602,848,674 đồng so với năm 2015 và lợi nhuận vẫn trong tình
trạng âm, năm 2017 tăng nhẹ 80,070,486 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
năm 2017 là (1,527,042,591) đồng.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 37
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều âm cho thấy dù
doanh số bán hàng cao nhưng vẫn không đủ bù đắp được các chi phí hoạt động, từ đó
công ty cần có các biện pháp kiểm soát chi phí một cách có hiệu quả.
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
Biến động theo nhịp độ tăng giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và
lợi nhuận khác. Đây là cơ sở để đóng thuế TNDN. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng
dẫn đến chi phí thuế TNDN cũng tăng lên.
 Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN:
Năm 2016 so với năm 2015 tăng 26,039,507 đồng (tương ứng tăng 30.22%), năm
2017 so với năm 2016 lại giảm 59,211,741 đồng (tương ứng với 52.77%).
Kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của công ty biến động qua 3 năm do tổng
lợi nhuận biến động. Công ty cần làm tốt công tác quản lý để hoạt động kinh doanh
được tốt.
 Tình hình tải sản - nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2017 của Công ty TNHH Phát Đạt
Trong các doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là 2 yếu tố quan trọng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 38
t i
H Ê
iá t iá t iá t +/ +/
T
T i
Ti à các
ti
Các
à t
Tài
ác
T i i
Tài
Tài ài
T
G
T
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt
(Nguồn: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Phát Đạt)
SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 39
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...NOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPTLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
 
Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thất
Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thấtLuận văn: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thất
Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thất
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.docĐề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty InBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM

Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmKhóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngPhát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM (20)

Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
 
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn LâmKhóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản  Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
Khóa Luận Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Văn Thư Lưu Trữ Tại Viện Hàn Lâm
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Chuyên Viên Tại Tổng Công Ty Truyền Thông.doc
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Chuyên Viên Tại Tổng Công Ty Truyền Thông.docNâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Chuyên Viên Tại Tổng Công Ty Truyền Thông.doc
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Chuyên Viên Tại Tổng Công Ty Truyền Thông.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngPhát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

BÀI MẪU Luận văn: Quản trị hàng tồn kho tại Công ty, 9 ĐIỂM

  • 1. Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn Lời Cám Ơn “Trí tuệ là tài sản vĩ đại nhất của một con người và khả năng giành được tài sản này hoàn toàn nằm trong khả năng của ta, bất cứ nơi đâu và bất cứ người nào. Học hỏi từ bất cứ ai có thể có ích cho ta là một điều cực kì đáng giá.” Trích “Trí tuệ Do Thái”, Eran Katz Sự thành công luôn bao gồm nhiều yếu tố, được sự hỗ trợ từ những người xung quanh, được quan sát, hoc hỏi mọi người chính là sự thành công lớn nhất mà tôi gặt hái được trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi may mắn đã được sự quan tâm và giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô và quý anh chị nhân viên tại cơ sở thực tập. Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích và thực tiễn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt, với sự hỗ trợ của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn, tôi đã hoàn thành luận văn: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt”. Kính chúc Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe và thành đạt. Kính chúc Ban điều hành và thành viên trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm bản thân, bài luận này vẫn còn nhiều điểm thiếu sót. Tôi rất mong được nhận sự góp ý của các Thầy, Cô giáo để bài Khóa Luận Tốt Nghiệp được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa Luận Tốt Nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và tài liệu trên Internet, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong Khóa Luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này ! SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 4 5. Bố cục đề tài ............................................................................................................... 4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠ NG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho ..................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ....................................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ...................................................... 5 1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp ........................................................ 6 1.1.4. Mục đích............................................................................................................... 8 1.1.5. Phân loại hàng tồn kho ......................................................................................... 8 1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp........................................................... 12 1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp............................................................................... 12 1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ........................................................ 13 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho ................................ 15 1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho .......................................................... 16 1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho.......................................................................... 17 1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho..................................................................... 19 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..........23 1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho .............................................................. 23 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho............................................ 24 1.4. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 24 1.4.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng............................................................................ 24 1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa ................................................................... 24 1.4.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp................................................... 24 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước..................................................................... 25 1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 25 1.5.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 25 1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 26 1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA ....................................................................... 26 1.6.2. Sự thành công của Tiki....................................................................................... 26 CHƯƠ NG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT ................................................................27 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Phát Đạt ................................................................ 27 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ...................................... 27 2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ..................................................................................... 28 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt.30 2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ....................... 31 2.2. Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt............................. 44 2.2.1. Tổng quan về kho công ty TNHH Phát Đạt ....................................................... 44 2.2.2. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt .............. 53 2.2.3. Yếu tố tác động đến quản lý tồn kho tại công ty TNHH Phát Đạt..................... 54 2.2.4. Một số rủi ro trong quá trình xuất nhập và bảo quản hàng tồn kho ................... 55 2.2.5. Những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt ............................................................................................... 56 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn CHƯƠ NG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT.................................................................................................................. .59 3.1. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt..................................................................................... 59 3.2. Giải pháp 4: Áp dụng các mô hình tồn kho để tính lượng đặt hàng tối ưu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt năm 2015-2017....................................................... 61 3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu............................................ 63 3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượng đặt hàng tối ưu............................................ 64 3.2.3. Nhận xét.............................................................................................................. 65 PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................67 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ......................................................................................... .68 PHỤ LỤC .....................................................................................................................69 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Công ty TNHH Phát Đạt: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt. SCOR: Supply Chain Operation Reference - Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng, là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền thông các quyết định quản lý chuỗi cung ứng trong một công ty và với các nhà cung cấp và khách hàng của một công ty. EOQ: Economic Order Quantity, mô hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất. BOQ: Back Order Quantity, mô hình dự trữ thiếu. QDM: Quantity Discount Model, mô hình khấu trừ theo số lượng. Thuế GTGT: Thuế Giá trị Gia tăng. Thuế TNDN: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp. TSLĐ: Tài sản lưu động. LĐPT: Lao Động phổ thông. ROS: Return On Sales, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu. EAT: Earnings After Taxes, Lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận ròng. ROA: Return On Assets, tỷ số lợi nhuận trên tài sản. KKTX: kiểm kê thường xuyên. KKĐK: kiểm kê định kỳ. LIFO: Last In First Out, Nhập sau xuất trước. FIFO: First In First Out, Nhập trước xuất trước. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC....................................................12 Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất.....................................................18 Hình 1.3 Mô hình EOQ .................................................................................................20 Hình 1.4 Mô hình BOQ.................................................................................................22 Hình 2.1 Trụ sở chính Công ty TNHH Phát Đạt...........................................................27 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt ...............................................30 Hình 2.3 Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ..........................................32 Hình 2.4 Sơ đồ kho của công ty ....................................................................................45 Hình 2.5 Xe chuyên chở ống nước ................................................................................46 Hình 2.6 Xe giao hàng trên địa bàn tỉnh........................................................................46 Hình 2.7 Quy trình quản lý vật tư..................................................................................48 Hình 2.8 Quy trình nhập kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt.........................49 Hình 2.9 Quy trình xuất kho tại Công ty TNHH Phát Đạt............................................50 Hình 2.10 Các loại hóa đơn...........................................................................................52 Hình 2.11 Những hạn chế hàng tồn kho........................................................................58 Hình 3.1 Chậu rửa 1 lỗ Casablanca ...............................................................................62 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng lao động tại Công ty .......................................................................33 Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017.................36 Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt .....39 Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Phát Đạt.......................................41 Bảng 2.5 Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................................42 Bảng 2.6 Đánh giá khả năng sinh lời.............................................................................43 Bảng 2.7 Nguồn nhân lực trong kho công ty TNHH Phát Đạt .....................................45 Bảng 2.8 Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho..........................................................53 Bảng 2.9 Bảng đánh giá tỷ trọng hàng tồn kho trong Tài sản lưu động........................53 Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Chậu rửa 1 lỗ Casablanca.............................................62 Bảng 3.2 Chi phí cho 1 đơn hàng ..................................................................................64 Bảng 3.3 Chỉ tiêu cần thiết để đặt hàng.........................................................................65 Bảng 3.4 Tổng hợp lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tối ưu được xác định từ các mô hình tồn kho.................................................................................................................. .66 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TSNguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Số lượng lao động theo bộ phận làm việc..................................................34 Biểu đồ 2.2 Số lượng lao động phân theo giới tính.......................................................35 Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn............................................35 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ chênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận.............................................37 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế chung của một đất nước. Việt Nam hiện tại đang mở cửa nền kinh tế tạo ra nhiều thuân lợi cho doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận với cái mới và đưa sản phẩm của mình ra nước ngoài. Tuy nhiên, những thách thức của việc hội nhập cũng không hề nhỏ. Đặc biệt, kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào nền nông nghiệp và sản xuất. Do sự cạnh tranh khốc liệt đó, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước là phải làm sao có một chỗ đứng vững vàng đối với thị trường trong nước. Đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng nội địa, với chất lượng sản phẩm cao và giá thành phải chăng. Để làm làm được điều đó, ngoài việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với hoàn cảnh của từng doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng cần phải giám sát chặt chẽ và kĩ càng các khâu trong quá tình sản xuất kinh doanh. Từ bước tìm kiếm nhà cung ứng, đến việc thu mua nguyên vật kiệu đến lúc tìm thị trường tiêu tụ sản phẩm cần được bảo đảm tuyệt đối. Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị tương đối lớn trong tổng tài sản lưu động của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, hàng tồn kho có vai trò như “một bước chạm” an toàn giữ hai giai đoạn bao gốm giai đoạn sản xuất và giai đoạn dự trữ - tiêu tụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà các hoạt động ở hai bộ phận này chưa đạt tới sự động điệu để có thể đồng bộ. Theo tác giả Nguyễn Huy Tuân có viết trên website của Đại học Duy Tân: “Lưu kho là một trong những chức năng cốt lõi nhất của logistics, song nó có xu hướng bị cọi như lại một đứa con rơi trong chuỗi cung ứng của công ty. Trong mô hình tham chiếu của chuỗi cung ứng (SCOR) bao gồm hoạch định, mu hàng, sản xuất, giao hàng và thu hồi, thì lưu kho được ngầm hiểu có một phần thuộc về khâu mua hàng (sau khi mua hàng, bạn phải giữ chúng ở một nơi nào đó), một phần thuộc về khâu giao hàng (hàng hóa được xếp lên một xe tải và phải lưu hàng hóa ở đâu đó trước), và một phần SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 1
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn thuộc về khâu thu hồi, bào hàm luôn quá trình logistics ngược. Và 70% các công ty Bắc Mỹ thuê ngoài ít nhất vài kho hàng của một công ty logistics bên thứ ba, một dấu hiệu rõ ràng chi thấy họ không xem quản trị kho hàng là một trong những thế mạnh của họ. Lấy công ty Walmart làm ví dụ: “Nhà bán lẻ khổng lồ Wal-Mart Store Inc – xây dựng để giảm giá dựa và hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Bằng cách đặt các trung tâm phân phối khu vực (distribution center - DC) gần các siêu thị của mình, thì Wal-Mart đã phá vỡ truyền thống lâu đời trong lĩnh vực bán lẻ là duy trì chỉ một hoặc vài DC để phục vụ cho toàn bộ Hoa Kỳ. Là nhà bán lẻ khởi nghiệp bằng việc mở các cửa hàng tại các thị trấn nhỏ vùng ngoại ô và chao bán đa dạng các loại mặt hàng với giá thấp nhất, Wal-Mart nhận thấy rằng vận tải và sự bổ sung hàng hóa trở nên quá tốn kém và mất thời gian dưới các thức bán lẻ truyền thống. Do đó nhu cầu thực tế đã thúc đẩy sự ra đời ý tường đặt nhà kho tại vị trí chiến lược nhằm bổ sung lượng hàng tồn kho kịp thời và kinh tế. Kết quả là Wal-Mart chất đầy kệ hàng hóa của mình thường xuyên hơn bởi vì mỗi siêu thị của Wal-Mart được chi viện đều đặn hơn đối thủ của họ. Nhiều hàng hóa hơn trên kệ khiến khách hàng hài lòng hơn, và phần lịch sử của ngành bán lẻ sau đó thì ta đã thấy.” Do đó, công tác quản trị hàng tồn kho giữ nhiệm vụ then chốt và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận nói riêng. Công tác quản trị hàng tồn kho tốt sẽ cắt giảm bớt các chi phí liên quan đến hàng tồn kho (chi phí nhân công, chi phí cơ hội của một khoản tiền đầu tư vào hoạt động quản lí hàng tồn kho,....). Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lí nhằm phục vụ cho quá trình bán hàng thông suốt, không bị gián đoạn. Qua đó, có thể bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt nhất và đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Phát Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân phối các thiết bị điện nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh…. Công ty đã có mặt trên thị trường từ lâu, với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm đến với khách hàng, các đại lý bán sỉ, bán lẻ, người tiêu dùng với giá cả hợp lý, chính sách khuyến mãi và các dịch vụ hậu mãi đạt chuẩn. Đến nay công ty đã có mặt chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu khách hàng. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 2
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Chính vì vậy, công tác quản trị hàng tồn kho là một một chủ đề luôn được đặt lên hàng đầu. Việc hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những ưu tiên bậc nhất của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc dự trữ hàng hóa hằng ngày. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã ý thức được tầm quan trọng của quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động bán hàng của công ty. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp: “Quản trị hàng tồn kho tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu khảo công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài hướng vào vấn đề: hoạt động xuất - nhật hàng tồn kho và đánh giá chất lượng quản trị hàng tồn kho 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các lý thuyết về Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho tại Doanh Nghiệp - Tìm hiểu công tác quản trị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt - Kiểm điṇh chất lượng quản trị hàng tồn kho. - Kết quả của nghiên cứu sẽ là những gơị ý hữu ích cho nhà quản tri taị Công ty nhằm đưa ra các quyết điṇh quản tri nhằm quản trị tốt hàng tồn kho. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp nhà quản tri Công ty TNHH Phát Đạt thấy đươc cu thể về tác đôṇg của hàng tồn kho đến doanh thu lợi nhuận và dịch vụ khách hàng của công ty Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho và áp dụng hai mô hình tồn kho EOQ, BOQ để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu cho Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hàng tồn kho và công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Phạm vi nghiên cứu: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 3
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán và kho hàng của Công ty TNHH Phát Đạt  Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm (2015 – 2017) và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt trong thời gian thực tập.  Về nội dung: thực hiện nghiên cứu thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt qua 3 năm tài chính và đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập những thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, các dữ liệu trên mạng nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị hàng tồn kho. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng tồn kho. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình quản trị hàng tồn kho của công ty và đưa ra một số kiến nghị và biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý tốt hơn. 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cở sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho trong doang nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt. Phần III: Kết luận SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 4
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho 1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho (tiếng Anh - Anh: stock; tiếng Anh - Mỹ: inventory), là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho. Tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực nhàn rỗi đang chờ để đưa vào sử dụng trong tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, sẩn phẩm dang dở, bán thành phẩm, thành phẩm... 1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp a. Khái niệm Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân, đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng còn tồn kho, hàng hóa trong quá trình sản xuất dở dang... (Nguồn: Giáo trình Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân) b. Đặc điểm Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản ngắn hạn trong Doanh nghiệp và chiếm một vị trí quan trọng trong tài sản lưu động của hầu hết Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho trong Doanh Nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần để có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 5
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Hàng tồn kho được tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành tài sản ngắn hạn (tiền tệ, sản phẩm dở dang, thành phẩm,...) Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với những đặc điểm tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện tự hoặc điều kiện nhân tạo phù hoặc với tính chất và được điểm của từng loại Hàng tồn kho. Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn khó khăn, phức tạp. Có nhiều loại hàng tồn kho khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, linh kiện điện tử, đồ cổ... 1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp a. Cải thiện mức độ phục vụ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, đôi khi Doanh nghiệp bị trả lại hàng hóa đã bán do hàng hóa kém chất lượng, có sai sót kĩ thuật...Doanh nghiệp có thể lấy hàng tồn kho để xuất bù lại hoặc cho khách trực tiếp chọn hàng theo nhu cầu, việc này giúp nâng cao mức độ phục vụ khách hàng của Doanh nghiệp, giữ mối quan hệ làm ăn lâu dài mà vẫn dảm bảo thu nhập cho công ty. b. Giảm tổng chi phí logistic Logistic có thể được định nghĩa là việc quản lý dòng trung chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lí các thông tin liên quan... từ nơi xuất hến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó còn bao gồm cả việc thu hồi rác thải. (Nguồn: UNESCAP) Chi phí logistic là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình Hoạch định, Thực hiện và Kiểm soát sự lưu thông, tích trữ một cách hiệu quả hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ, thông tin đi kèm từ điểm khởi đầu và điểm kết thúc nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng. c. Đáp ứng các đơn hàng đột xuất Hàng hóa được công ty sản xuất hoặc nhận bán được bán ngay cho khách hàng tại các của hàng của công ty hoặc các đại lý phân phối nếu số lượng hàng nhỏ hoặc đã SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 6
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn đặt trước. Tuy nhiên, doanh nghiệp đôi khi sẽ phải tiếp nhận một vài đơn hàng đột xuất, số lượng đặt mua lớn mà công ty không thể sản xuất trong một thời gian ngắn . Hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giải quyết được vấn đề về các đơn hàng đột xuất này, giữ được mối quan hệ làm ăn với khách hàng, tăng uy tín, đồng thời đảm bào nguồn thu của công ty. d. Bán mặt hàng có tính mùa vụ trong cả năm Mặt hàng có tính mùa vụ là những hàng hóa, thành phẩm có thời gian sử dụng ngắn (dưới 3 tháng) như: lương thực, thực phẩm, chế phẩm tự động vật (như sữa, mỡ động vật.... tại một khoảng thời gian nhất định trong năm. Doanh nghiệp thu về số lượng lớn hàng hóa có tính mùa vụ, chưa tìm được điểm tiêu thụ và áp lực từ thời gian sử dụng ngắn của sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp cần có cách xử lí kịp thời. Lưu trữ hàng hóa, thành phẩm có tính mùa vụ sản khi đã sơ chế giúp sản phẩm lâu hỏng hơn, đồng nghĩa với tăng tính tiêu thụ của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng trong một thời gian dài hơn. e. Đầu cơ chờ giá Đầu cơ là hành vi của chủ thể, tận dụng cơ hội thị trường đi xuống để “tích lũy” sản phẩm, hàng hóa và thu lợi nhuận sau khi thị trường đã ổn định trở lại. Hoạt động đầu cơ chủ yếu là trong ngắn hạn và thu lợi nhuận từ chênh lệch giá. Hàng hóa công ty đầu cơ có thể là sản phẩm công ty sản xuất hoặc thu mua từ thị trường. Hành dộng này làm lượng cung hàng hóa trên thị trường đó giảm đi trong khi lượng cầu hông thay đổi, dẫn tới cầu tăng tương đối so với cung, làm tăng mức giá khách hàng chấp nhận chịu để có được hàng hóa đó. f. Giải quyết thiểu hụt trong hệ thống Thông thường, trong quy trình sản xuất kinh doanh, công ty trích ra một số lượng nhỏ thành phẩm, hàng hóa chuyển vào dùng trong các phòng ban (cho quá trình sản xuất, quản lí doanh nghiệp, bán hàng)... Trong trường hợp thiếu hụt, doanh nghiệp có thể lấy hàng từ kho, đảm bảo sự vận hành , lưu thông của hệ thống sản xuất, bán hàng hoặc quản lí doanh nghiệp. Ngược lại, nếu dự trữ dư thừa hàng tồn kho thì doanh nghiệp sẽ mất rất nhiều thời gian để xử lí hàng tồn, có thể kéo theo sự ảnh hướng đến giá sản phẩm. Dù SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 7
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn kinh doanh trong ngành nào thì nếu việc dự trữ quá tải cũng là một điều tối kỵ. Nó làm doanh nghiệp tốn nhiều chi phí để duy trì kho. Theo thống kê thì doanh nghiệp bán lẻ thường phải tốn 20% - 30% cho chi phí lưu kho bãi. 1.1.4. Mục đích a. Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có Mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự yếu kém trong tổ chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất. Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và làm tăng lợi nhuận. b. Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn Liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm. Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận. 1.1.5. Phân loại hàng tồn kho Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 8
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn a. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng Theo tiêu thức này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng được sắp xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra sao...Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:  Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng vụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.  Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm... Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều kiện thuận lời cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự đoán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành Theo tiêu thức này, hàng tồn kho có cùng nguồn gốc hình thành được xếp chung vào một nhóm, không biệt chúng dùng vào việc gì, quy cách, phẩm chất ra sao. Theo đó, hàng tồn kho trong Doanh nghiệp chia thành:  Hàng tồn kho được mua vào, bao gồm: - Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. - Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữ các đơn vị trực thuộc cùng một Công ty... - Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được Doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành . - Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ liên doanh... Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 9
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn đó, giúp Doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn khi của doanh nghiệp khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất. c. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:  Hàng tồn kho được sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ hợp lí đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường  Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý.  Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm chất không dược doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất. Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:  Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu trong kho và đang được sử dụng...  Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán, hàng đang đi đường... Cách phân loại này giúp cho phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng tồn kho, làm cơ sở để hoạch toán giá trị hàng tồn khi hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản. e. Phân loại theo chuẩn mực số 02 Chuẩn mực số 02 là một trong 26 chuẩn mực kế toán được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Dựa vào chuẩn mực này, hàng tồn kho được phân thành: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 10
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến..  Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán  Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biên đã mua đang đi trên trên đường. Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp ảnh hưởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ảnh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết trong mỗi doanh nghiệp. f. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC Kĩ thuật phân tích ABC được đề xuất dụa vào nguyên tắc Patero. Kĩ thuật này hàng tồn kho thành 3 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm C theo tiêu chí hằng năm chúng. Trong đó: Giá trị hàng năm = Nhu cầu hằng năm Giá mua mỗi đơn vị Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng tồn kho được xác định như sau:  Nhóm A: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm cao nhất, đạt 70-80% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 15% tổng lượng hàng tồn kho. Đặc tính của nhóm hàng này: - Có tính chọn lọc nhà cung cấp cao - Cần sự chính xác về số lượng và thời gian đặt hàng - Cần mua hàng liên tục  Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị hằng năm ở mức trung bình, đạt 15-25% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.  Nhóm C: bao gồm những loại hàng có giá trị thấp, đạt khoảng 5% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm 55% tổng lượng hàng tồn kho. Nhóm hàng này cần: - Đơn giản hoá quy trình mua hàng - Thời gian giữa các lượt đặt hàng dài SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 11
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC (Nếu phân tích ABC bằng máy vi tính sẽ đem lại độ chính xác và tiết kiệm thời gian nhiều hơn phân tích ABC bằng thủ công)  Tác dụng của phân tích ABC trong công tác quản trị - Các nguồn vốn để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C. Nên đầu tư thích đáng vào nhóm A bởi đây là mặt hàng mang lại nhiều giá trị lợi nhuận. - Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong các khâu quản lý, kiểm tra thường xuyên. Việc lập báo cáo chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được độ an toàn trong sản xuất, tránh rủi ro, thất thoát. - Cần chú trọng khâu dự báo của nhóm A cẩn thận hơn các nhóm khác.  Kỹ thuật phân tích ABC giúp trình độ của nhân viên giữ kho được nâng cao do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm hàng.  Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá lượng dự trữ. 1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2004, Doanh Nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh Nghiệp Việt Nam là Doanh Nghiệp được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo pháp luật việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 12
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn 1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp Quản trị hàng tồn kho là quản lý nhằm đảm bảo mức tồn kho tối ưu về nguồn lực đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho doanh nghiệp. Quản trị tồn kho là công việc phức tạp là luôn có hai mặt trái ngược nhau. Một mặt doanh nghiệp cần tăng lượng tồn kho để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không bị gián đoạn và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, lượng tồn kho tăng kéo theo các chi phí liên quan đến tồn kho như chi phí lưu kho, quản lí... cũng tăng theo. Vì vậy, các doanh nghiệp tìm cách xác định điểm cân bằng mức độ đầu tư cho lượng tồn kho và lợi ích thu được từ việc thỏa mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất. Để quản lý hệ thống tồn kho hiệu quả, cần giảm thiểu chi phí thông qua lựa chọn phương pháp kiểm soát tồn kho và tính toán các thông số hệ thống tồn kho như quy mô đặt hàng tối ưu, quy mô lô sản xuất tồi ưu... Tất cả các doanh nghiệp luôn giữ một mức tồn kho với các mục đích sau đây  Duy trì sự độc lập trong điều hành  Đáp ứng sự biến thiên về nhu cầu sản phẩm  Chủ động trong sản xuất kinh doanh  Chủ động nguồn nguyên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh  Tận dụng yếu tố kinh tế khi đặt hàng số lượng lớn, yếu tố giá ... (Nguồn: Giáo trình Quản trị điều hành - Chủ biên TS. Bùi Văn Danh, ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hoa - TS. Nguyễn Thành Long) Chức năng của Tồn kho trong Doanh Nghiệp  Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu , không làm cho quá trình bán ra bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh bị ứ đọng hàng hóa.  Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mức giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm hư hỏng, mất mát hàng hóa gây tổn thất về tài sản cho Doanh nghiệp.  Đảm bảo cho chất lượng vốn của Doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 13
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Sự cần thiết của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp Quản lý hàng tồn kho - một bộ phận của tài sản lưu động - có ý nghĩa kinh tế quan trọng do hàng tồn kho là một trong những hàng lưu động nói riêng và tài sản nói chung có giá trị lớn của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng hợp lí các tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng đến hoàn thành những nhiệm vụ, mực tiêu chung đặt ra cho doanh nghiệp. Việc quản lí tài sản lưu động thiêu hiệu quả cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. . Tồn kho cung ứng: tồn kho này cho phép một mức độ độc lập nào đó đối với nhà cung cấp và cho phép đảm bảo cân bằng giữa chi phí vận chuyển và chi phí mua hàng. Đối với những vật liệu không mang hiệu quả kinh tế cao, nên được tồn trữ. Đối với những vật liệu mang hiệu quả kinh tế cao, có thể lựa chọn giải pháp”khi có nhu cầu mới mua”, nhưng điều đó đồng nghĩa với việc cân bằng giữa nhu cầu khách hàng và thời gian giao hàng của bộ phận cung ứng sản phẩm. Tồn kho thành phẩm: là nhiệm vụ của những công ty chuyên bán hàng được tồn kho. Đối với những công ty khác, tồn kho loại này cho phép thích ứng với những sự thay đổi nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu này thường xuyên biến động. Để có thể đáp ứng được những nhu cầu đặt ra có thể áp dụng những cách sau:  Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngay khi được yêu cầu bằng cách trang thiết bị và nguồn nhân công dễ dàng huy động (nguồn nhân công tạm thời)  Có thể sản xuất ngay sau đơn hàng, đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho cũng phải có sẵn  Tồn kho bán thành phẩm. Do ba nguyên nhân chính:  Sản xuất theo lô hàng, cần có khoảng thời gian chuyển đổi từ dây chuyền sản xuất ngày sang loại sản phẩm khác.  Cần cân bằng nhịp động hoạt động giữa các máy  Dự phòng trường hợp máy sơ suất hư và phế phẩm.  Tồn kho dụng cụ và linh kiện: kho dụng cụ được dùng trong các hoạt động của xí nghiệp - nhà máy (thiết bị dụng cụ chế tạo máy, dụng cụ khuôn trong kĩ thuật chế tạo sản phẩm). SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 14
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Thông thường các doanh nghiệp sản xuất phải dự trữ một lượng hàng tồn kho phù hợp với từng giai đoạn khác nhau trong toàn bộ quá trình sản xuất từ nguồn nguyên liệu thô cho đến khi sản phẩm được hoàn tất. Trong khi đó, các doanh nghiệp thương mại như nhà phân phối sỉ - lẻ chỉ cần dự trữ hàng tồn kho dưới một dạng duy nhất đó là sản phẩm hoàn chỉnh chờ tiêu thụ. Tuy nhiên, mức độ đầu tư vào lượng hàng tồn kho của các nhà sản xuất có xu hướng phụ thuộc vào khả năng phân phối của các doanh nghiệp thương mại. Ngay cả đối với các nhà phân phối, mức độ đầu tư cho lượng hàng tồn kho cũng có nhiều sự khác biệt. Do đó, để cân bằng giữ hay hai yếu tố: rủi ro và chi phí trong việc dự trữ hàng tồn kho đóng một vai trò rất quan tọng đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.  Dự trữ ít hay nhiều hay không có hàng dự trữ cũng đều gây ra những rủi ra nhất định và không thể đoán trước cho doanh nghiệp. Mất đi sự tín nhiệm của khách hàng, làm chậm kế hoạch sản xuất... là những nguyên nhân chính khiến sự dự trữ hàng tồn kho là một việc hết sức cần thiết. Do đó, doanh nghiệp cần tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa mức đầu tư cho hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu sản xuất với việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong điều kiện tối thiểu hóa chi phí phát sinh. 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho 1.2.3.1. Chi phí đặt hàng Là toàn bộ các chi phí liên quan đến thiết lập các đơn hàng, bao gồm các chi phí tìm kiếm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng, thông báo qua lại) 1.2.3.2. Chi phí trong quản trị hàng tồn kho Chi phí lưu kho:Là những chi phí phát sinh trong việc thực hiện hoạt động tồn kho. Những chi phí này bao gồm:  Chi phí về nhà cửa và kho hàng  Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa  Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng  Chi phí thuê nhà đất  Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 15
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị  Chi phí năng lượng  Chi phí vận hành thiết bị  Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lí  Phí tồn cho việc đầu từ vào hàng tồn kho  Thuế đánh vào hàng tồn kho  Chi phí vay vốn  Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho  Thiệt hại tồn kho do mất, hư hỏng hoặc không sử dụng được Chi phí mua hàng: là chi phí được tính từ khối lượng hàng hóa của đơn hàng và giá mua một đơn vị hàng hóa. Thông thường, chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến nhiều việc lựa chọn mô hình tồn kho, ngoại trừ mô hình khấu trừ theo số lượng. Chi phí thiệt hại khi không có hàng tồn kho (hết hàng tồn)  Chi phí thiệt hại do hàng tồn hết có thể xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp không có khả năng giao hàng do nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng có hiện tại trong kho.  Khi nguyên vật liệu hết, chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất  Khi tổng kho sản phẩm dở dang hết, kế hoạch sản xuất sẽ bị thay đổi dẫn đến sản xuất bị trì trệ.  Khi tồn kho thành phẩm hết, lợi nhuận giảm trong ngắn hạn nếu khách hàng quyết định mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh và có thể mất luôn khách hàng đó trong tương lai. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho Mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản sau:  Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên liệu cho sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu dữ trữ thường bao gồm: dự trữ thường xuyên, dữ trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ.  Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.  Thời gian vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến doanh nghiệp.  Xu hướng biến động giá cả hàng hóa  Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 16
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Chương trình khuyến mãi - tặng kèm chủa nhà cung cấp 1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho 1.2.5.1. Các tiêu chí trong quản trị hàng tồn kho Quản trị hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử dụng, thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho đáp ứng nhu cầu sản xuất - kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Quản trị hàng tồn kho gồm công việc đưa ra kế hoạch, tổ chức, quản lý các khâu vào nguyên liệu, hàng hóa nhập vào - xuất ra khỏi doanh nghiệp. Một nhà quản trị hàng tồn kho cần trả lời 2 câu hỏi:  Lượng hàng đặt là bao nhiêu để chi phí tồn kho là bé nhất?  Vào thời điểm nào thì có thể bắt đầu đặt hàng để không bị thiếu hụt hàng đồng thời không bị dự trữ qua nhiều? Quản trị hàng tồn kho là công tác quản trị nhằm  Đảm bảo cho hàng hóa có để số lượng để không làm cho quá trình bán hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kình doanh và tránh bị ứ đọng hàng hóa  Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng, làm giảm hư hỏng xảy ra, mất mát gầy tổn hại về tài sản cho doanh nghiệp  Đảm bảo cho lượng vốn doanh nghiệp tồn tại dưới dạng hình thái vật chất ở mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa. a. Quản lí hàng tồn kho về mặt hiện vật - Đảm bảo cho kho hàng phù hợp với công tác bảo quản, bảo vệ hàng hóa - Xác định phương pháp, phương tiện sắp xếp hàng hóa trong kho một cách hợp lí, khoa học. - Thực hiện chế độ theo dõi trong kho về mặt hiện vật b. Quản trị hàng tồn kho về mặt giá trị và hiệu quả kinh tế Kiểm soát được nguồn vốn hàng hóa tồn tại dưới hình thái hiện vật, làm cơ sở cho việc đánh giá chính xác tài sản của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn hàng hóa. Từ đó, quản trị đưa ra cơ sở giá bán hợp lí và tính toán khoản lợi nhuận thu về do bán hàng. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 17
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn c. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất (Dựa trên các nguồn Internet rồi tự vẽ lại) Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thương mại có giá trị lớn trong doanh nghiệp nên nó có một ý nghĩa kinh tế vô cùng quan trọng. Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho xuất hiện ở mọi công đoạn, từ sản xuất chế tạo đến khi trở thành sản phẩm trong các kênh phân phối. Được thể hiện dưới các kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm và kho bán thành phẩm. Vì vậy, nội dung của quản lý hàng tồn kho cũng liên quan đến dòng dịch chuyển vật chất trong hệ thống sản xuất - kinh doanh. 1.2.5.2. Chu trình hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại a. Mua hàng Mỗi khi có nhu cầu mua hàng thì các bộ phận có liên quan sẽ soạn phiếu đề nghị mua hàng gởi cho bộ phận mua hàng. Sau khi được phê chuẩn, bộ phận này sẽ lập đơn đật hàng và gởi cho nhà cung cấp. Các chứng từ cần thiết là:  Phiếu đề nghị mua hàng: phiếu yêu cầu cung ứng về hàng hóa của bộ phận có trách nhiệm. Phiếu này có thể lập khi có nhu cầu đột xuất hay thường xuyên - sẽ do thủ kho lập khi mà lượng tồn kho đã giảm xuống bằng một mức đã được ấn định. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 18
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn  Đơn đặt hàng: Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng , bộ phận mua hàng sẽ phê chuẩn hành vi và số lượng mua, từ đó lập đơn đặt hàng để gửi cho nhà cung cấp. b. Nhận hàng Bộ phận nhận hàng cần phải kiểm tra về mẫu mã, số lượng, thời gian và các điều kiện khác. Bộ phận này sẽ lập báo cáo nhận hàng, và kiểm tra hàng hóa. Báo cáo này phải nêu rõ số lượng hàng, loại hàng, ngày nhận và xác sự kiện liên quan khác. c. Tồn trữ hàng Từ khi nhận về, chúng được tồn trữ tại kho cho đến khi được xuất ra bán. Cần chú ý xác lập quy trình bảo quản, tồn trữ để hàng hóa giảm hao hụt. d. Tiêu thụ Khâu cuối cùng của một hàng hóa là tiêu thụ. Quá trình trao đổi để thực hiện giá trị hàng hóa, chuyển vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Trong quá trình tiêu thụ, người kế toán phải theo dõi hàng hóa xuất bán và thanh toán với người mua, tính chính xác các khoản giảm từ. 1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho a. Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất (mô hình EOQ) Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng, dùng để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Khi sử dụng mô hình EOQ cần tuân theo các giả định: - Nhu cầu trong một năm ổn định, có thể dự đoán trước - Thời gian chờ hàng không thay đổi, phải được xác định trước - Sự thiếu hụt dự trữ không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện - Toàn bộ số hàng đặt mua được doanh nghiệp tiếp nhận cùng một lúc - Doanh nghiệp không thực hiện chiết khấu thương mại Mục tiêu mô hình EOQ là tối thiểu chi phí đợt hàng và chi phí bảo quản, nhằm tối thiếu hóa chi phí phải trả. Mối quan hệ được thể hiện qua hình sau: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 19
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Hình 1.3 Mô hình EOQ Từ hình trên ta thấy: chi phí tồn kho tỉ lệ thuận với mức đặt hàng, chi phí đặt hàng tỉ lệ nghịch với mức đặt hàng. Tổng chi phí được tính theo công thức Tổng chi phí = (TC)  TC = Chi phí đặt hàng (CP đặt 1 đơn hàng Số đặt hàng) + + Chi phí tồn kho (CP tồn kho đơn vị Mức tồn kho bình quân) TC = D/Q P + H Q/2 Số lần đặt hàng trong năm = Nhu cầu hằng năm/Sản lượng của 1 đơn hàng Trong đó: D: nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn nhất định(thường là 1 năm) Q: lượng hàng trong một đơn đặt hàng P: chi phí đặt một đơn hàng H: chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trong giai đoạn tương ứng với giai đoạn xác định D. H được thể hiện bằng công thức: H = C V, C là chi phí quản lí 1 đơn hàng lưu kho (tỷ trọng so với giá trị hàng dự trữ) và V là giá trị trung bình của 1 đơn vị hàng hóa dự trữ. Ta có lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi và chỉ khi d(TC)/d(Q)=0, tương đương với: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 20
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Q  2DS H = Q* = EOQ là mức đặt hàng tại đó chi phí đặt hàng bằng chi phí tồn kho. Theo giả định của mô hình EOQ, khi số lượng hàng trong kho giảm xuống 0 thì doanh nghiệp mới tiến hành đặt hàn và nhận được ngay lập tức. Tuy nhiên, trong thực tế, nhà quản trị cần xác định một thời điểm đặt hàng phù hợp sao cho hàng mới mua về thì hàng tồn kho vừa hết. Ta có: ROP = d x L = (D/ Số ngày sản xuất trong năm) x L Trong đó: ROP: điểm đặt hàng được xác định lại t: thời điểm đặt hàng d: nhu cầu tiêu dùng hằng ngày về hành dự trữ D: nhu cầu tiêu dùng trong năm về hàng dự trữ L: thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng Lượng dự trữ an toàn: là mức tồn kho được dự trữ ở mọi thời điểm ngay cả khi tồn kho đã được xác định theo mô hình EOQ. Được sử dụng như một tấm lá chắn chống lại sự tăng lên bất thường của nhu cầu hay thời gian mua hàng, hoặc tình trạng không sẵn sàng cung cấp từ các nhà cung ứng. b. Mô hình dự trữ thiếu (BOQ - Back Order Quantity Model) Trong mô hình EOQ, ta giả thiết không có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ quá trình dự trữ. Trong thực tế, có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được. Theo quan điểm hiệu quả, cách tốt nhất trong trường hợp này la doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng Mô hình được xây dựng trên cơ sở giả định răng tình trạng dự trữ thiếu hụt có chủ định trước và do đó ta xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hằng năm. Nếu kí hiệu: B: chi phí cho một đơn vị hàng để tại nơi cung ứng hằng năm SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 21
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn b: lượng hàng còn lại sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có chủ định Q*: lượng đặt hàng tối ưu b*: lượng đặt hàng tối ưu còn lại sau khi đã trừ đi lượng hàng thiếu hụt có chủ định Ta có mô hình dự trữ thiếu sau: Hình 1.4 Mô hình BOQ Trong đó: Q* = ; b = Q*=b*= Q* − Q* = Q* − = Q* Tổng chi phí tồn kho được xác định theo công thức: TC= CP đặt hàng + CP tồn kho công ty + CP để hàng lại kho nơi cung ứng c. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM - Quantity Discount Model) Để tăng doanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra chính sách giảm giá khi số lượng mua tăng lên cao. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng khấu trừ theo lượng mua. Nếu khách mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp. Do đó, lượng dự trữ tăng lên, kéo theo chi phí lưu kho tăng. Tuy nhiên, lượng đặt hàng tăng đồng nghĩa với chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiệu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phí cho quản lí hàng tồn kho hàng năm nhỏ nhất. Trường hợp này ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lương QDM. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 22
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Tổng chi phí cho hàng tồn kho được tính như sau: TC = Vr D + P + H Trong đó: Vr D là chi phí mua hàng Để xác định lượng hàng tối ưu trong một đơn hàng, ta tiến hành bốn bước: Bước 1: Xác định lượng đặt hàng tối ưu Q* ở từng mức giá theo công thức: ∗ = C : tý trọng chi phí lưu kho tính theo giá mua : Giá mua một đơn vị hàng mức I i : các mức giá Trong đó: I: tỷ lệ % chi phì tồn kho tính theo giá mua một đơn hàng P: giá mua 1 đơn vị hàng Bước 2: Xác định lượng đặt hàng điều chỉnh theo Q* theo mỗi mức khấu trừ khác nhau. Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng đặt hàng đã tính ở bước 1 thấp không đủ điều kiện để hưởng mức giá khấu trừ, ta điều chỉnh lượng đặt hàng lên đến mức tối thiểu để hưởng giá khấu trừ. Ngược lại, nếu lượng đặt hàng cao hơn thì điều chỉnh xuống bằng mức tối đa. Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí về hàng dự trữ nêu trên để tổng chi phí cho các lượng đặt hàng đã xác định ở bước 2. Bước 4: Chọn Q** có tổng chi phí về lượng hàng thấp nhất đã xác định ở bước 3. Đó chính là lượng đặt hàng tối ưu của đơn hàng. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta sử dụng hệ số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay tồn kho = Giá vốn hàng bán / Tồn kho trung bình Hệ số này cần so sánh qua hằng năm để đánh giá chính xác năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 23
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số nhò nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà đánh giá mức tồn kho thấp là xấu hay tốt. Hệ số quay vòng càng cao cho thấy tốc độ bán hàng của doanh nghiệp nhanh và hàng không bị ứ dọng quá nhiều. Đồng nghĩa, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng là một dấu hiệu không tốt, vì như thế nghĩa là hàng dự trữ không nhiều, khó đáp ứng kịp thời nếu như có biến động trên thị trường. 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho Tỷ lệ giá trị tài sản tồn kho = (Giá trị HTK/Tổng giá trị tài sản)*100 Trong các chỉ tiêu TSLĐ thì hàng tồn kho là chỉ tiêu có khả năng thanh khoảng thấp nhất. Nếu chỉ tiêu này quá lớn, doanh nghiệp khó có thể thu hồi vốn nhanh. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ, lượng hàng tồn kho có khả năng không đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng. 1.4. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho 1.4.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng Đây là một trong những rủi ro thường gặp nếu công tác quản trị hàng tồn kho không tốt. Tuy nhiên, sự gián đoạn nguồn cung ứng có thể xảy ra khi hoạt động mua hàng của doanh nghiệp không được thực hiện. Để đối phó với rủi ro này các doanh nghiệp thường đặt trước hàng. Dự trữ một lượng hàng lớn khá tốn kém nhưng cần thiết. Do vậy, nhiều công ty xác định lượng hàng tồn kho thấp nhất với việc quản trị có hiệu quả. 1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa Quá trình lưu kho sản phẩm hàng hóa đòi hỏi phải đảm bảo tốt. Chất lượng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiêp tới việc tiêu thụ hàng hóa. Nguyên nhân gây ra sự biến đổi về chất lượng sản phẩm như: khí hậu, các phương pháp và điều kiện kĩ thuật bảo quản, sự bất cẩn của người vận chuyển hàng hóa trong kho... 1.4.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp Nếu khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường lớn tức là doanh nghiệp có nhu cầu cao hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm, cần dự báo chính xác nhu cầu sử dụng hàng SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 24
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn hóa trong kì. Còn ngược lại, nếu khả năng xảy ra thấp thì cần phải định mức tồn kho hợp lí, tránh tình trạng để hàng ứ đọng lâu ngày. 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước 1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài Về những rủi ro khi công tác quản trị hàng tồn kho không tốt, tác giả Shim, Siegel (2007) có viết trong cuốn sách “Governing Business Systems: Theories and Challenges for Systems Thinking in Practice”, các mặt hàng tồn kho khác nhau khác nhau về lợi nhuận cũng như lượng không gian mà chúng chiếm. Mức tồn kho cao hơn dẫn đến tăng chi phí lưu trữ, bảo hiểm, hư hỏng và lãi cho các khoản vay cần thiết để tài trợ cho việc mua hàng tồn kho. Và về lợi ích của việc dự trữ hàng tồn kho, tác giả Shim, Siegel (2008) cũng đã nêu ra trong “Financial Management”, khi quản lý hàng tồn kho thành công giảm thiểu hàng tồn kho, giảm chi phí và cải thiện lợi nhuận, các nhà quản lý nên đánh giá mức độ phù hợp của mức tồn kho, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm bán hàng, thanh khoản, tài trợ hàng tồn kho, sản xuất, độ tin cậy của nhà cung cấp, chậm trễ trong việc nhận đơn đặt hàng mới và thời vụ . Sự gia tăng hàng tồn kho làm giảm khả năng mất doanh thu từ hàng tồn kho và sự chậm lại sản xuất gây ra bởi hàng tồn kho không đủ. Mức tồn kho cũng bị ảnh hưởng bởi lãi suất ngắn hạn. Khi lãi suất ngắn hạn tăng, mức độ giữ hàng tồn kho tối ưu sẽ giảm. 1.5.2. Các nghiên cứu trong nước Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của Nguyễn Hồ Diệu Uyên: “ Quản trị hàng tồn kho tại Công ty cố phần Cao su Đà Nẵng” (2014). Qua việc đánh giá các chỉ tiêu hàng tồn kho, dự báo nhu cầu cũng như như rủi ro tiềm ẩn, tác giả đã kết luận rằng hàng tồn kho là một yếu tố không thể thiếu đặc biệt đói với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất. Tầm quan trọng của hàng tồn kho cũng được khắc đậm trong khóa luận tốt nghiệp: “ Thực trạng và Giải pháp quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Nam Pharusa” của tác giả Nguyễn Thị Kim Cúc (2015). Thông qua việc tính toán các sản lượng cần đặt hàng tồn kho, thời điểm đặt hàng thích hợp, tác giả đã cho thấy, việc dự trữ hàng tồn kho là tốt nhưng việc đặt bao nhiêu là đủ và đặt bao lâu là hàng vừa kịp SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 25
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn đáp ứng nhu cầu cho khách nhưng không để tồn đọng quá lâu cũng là một bài toán cần lời giải đáp cho các nhà quản trị. 1.6. Cơ sở thực tiễn 1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA Mỗi cửa hàng IKEA đóng luôn vai trò của một kho hàng. Khách hàng khi mua sắm tại IKEA có thể dễ dàng với lấy các sản phẩm trên giá cao bằng tầm tay người lớn. Nhưng ở trên nữa là những sản phẩm tồn kho đang được lưu trữ cao đến 5-6 tầng. Các sản phẩm tồn kho IKEA trên cao sẽ được đem xuống và sắp xếp tại khu vực mua sắm vào mỗi tối (xe nâng và xe đẩy không được sử dụng trong giờ mở cửa để tránh rủi ro cho khách hàng). Ngoài ra thì IKEA còn dùng khoản 1/3 diện tích mặt sàn để chứa những sản phẩm cần được hỗ trợ vận chuyển bởi nhân viên IKEA. Nhưng để tiết kiệm chi phí nhân công, IKEA luôn cố giữ số lượng sản phẩm ở khu vực này ở mức tối thiểu. 1.6.2. Sự thành công của Tiki Khác với đa số những doanh nghiệp thương mại điện tử khác khi không chú trọng đầu tư vào kho bãi mà chỉ thông qua các trung gian vận chuyển, Tiki đã có lối đi khác biệt với việc mở rộng mạng lưới lưu trữ và phân phối hàng hóa, giúp đáp ứng đơn hàng nhanh chóng và hướng đến trải nghiệm người dùng. Minh chứng thành công cho chiến lược này phải kể đến “ông lớn” Thương mại điện tử Amazon với đế chế nhà kho khổng lồ trên khắp thế giới. Với việc mở rộng hệ thống kho bãi tại 6 tỉnh thành, Tiki không chỉ giải quyết rào cản về thời gian giao hàng, mà còn thể hiện sự am hiểu thị trường và mong muốn phục vụ khách hàng tốt nhất của mình thông qua dịch vụ giao hàng xuyên suốt trong các ngày cuối tuần và những dịp Lễ tết tại thời điểm cuối năm, khi nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng luôn tăng mạnh. Sự xuất hiện của 8 kho hàng còn là minh chứng rõ nét cho cam kết phát triển lâu dài và bền vững của Tiki trên thị trường thương mại điện tử Việt Nam nhiều thử thách. Bên cạnh đó, đây còn là cơ hội để Tiki mang hình ảnh của mình đến gần hơn với người dân trên toàn quốc. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 26
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Phát Đạt 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt  Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Phát Đạt  Tên viết tắt : PHAT DAT CO.,LTD  Giám đốc: Bà Dương Thị Kim Loan  Trụ sở chính: 19 Trần Khánh Dư, phường Tây Lộc, thành phố Huế  Điện thoại: 02343 530 108 – 0905 037 494  Fax: 02343 537 368  Email: betu_hue@ yahoo.com  Website: www.betu.com.vn  Tài khoản doanh nghiệp: 14423399 tại ngân hàng Á Châu  Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3300362253 cấp ngày 2 tháng 6 năm 2017 tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.  Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng  Ngành nghề kinh doanh: chuyên phân phối các mặt hàng thiết bị điện, nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh, phòng tắm. Hình 2.1 Trụ sở chính Công ty TNHH Phát Đạt SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 27
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Lịch sử hình thành công ty Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ, bắt đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện nước dân dụng và công nghiệp phục vụ tại thị trường Huế. Ngày 18 tháng 12 năm 2003 DNTN Phát Đạt được thành lập và chính thức hoạt động với số vốn ban đầu là 400.000.000 đồng. Bên cạnh cửa hàng phân phối, đầu 2010 công ty còn thành lập showroom trưng bày sản phẩm với diện tích 600m2 địa chỉ 528 Lê Duẩn, phường Phú Nhuận. Hiện tại showroom đã được chuyển đến cạnh công ty. Ngoài ra công ty còn xây dựng tổng kho với diện tích 4.000 m2 tại khu Công nghiệp làng nghề Hương Sơ – Phường Hương Sơ – TP Huế. Ngày 7/1/2015, công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi tên thành công ty TNHH Phát Đạt. Trải qua hơn hai thập kỷ phát triển, từ một Doanh nghiệp buôn bán nhỏ doanh thu thấp, gặp rất nhiều khó khăn bởi sự biến động của nền kinh tế, ban lãnh đạo Doanh nghiệp đã cố gắng đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm khách hàng và đối tác. Đến nay Doanh nghiệp đã chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu của khách hàng, mở rộng quy mô kinh doanh. Công ty TNHH Phát Đạt đã khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực phân phối các thiết bị điện, nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh ở thị trường Huế và các tỉnh lân cận. 2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt 2.1.2.1. Chức năng Công ty Phát Đạt là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chức năng của doanh nghiệp là mua bán các loại hàng hóa như: Bàn cầu, XIE, bồn tắm, các mặt hàng về điện nước và thiết bị nhà bếp… theo phương thức khác nhau, cố gắng mua tận gốc, bán tận tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra với giá cả phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có chức năng rất quan trọng là cân bằng giá cả thị trường, hạn chế sự thao túng giá cả của các đại lý. Từ ngày hoạt động đến nay, công ty đã đáp ứng nhu cầu trên thị trường Huế, tạo việc làm cho lao động địa phương. Đến nay công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 28
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn địa phương mà còn là nhà phân phối khắp các tỉnh miền Trung. Quy mô ngày càng được mở rộng cũng chính là mục tiêu của công ty TNHH Phát Đạt. 2.1.2.2. Mục tiêu  Phân phối tốt đảm bảo quá trình kinh doanh an toàn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm sức ép cạnh tranh và làm cho quá trình lưu thông hàng hóa nhanh và hiệu quả;  Thiết lập hệ thống quản lý có hiệu quả, tăng cường uy tín đối với nhà cung cấp và khách hàng;  Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó đối với các bên trung gian;  Phát triển vùng thị trường hiện có và xâm nhập vùng thị trường mới. 2.1.2.3. Nhiệm vụ  Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng.  Định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm thích ứng với nhu cầu của khách hàng.  Cố gắng để đạt đượcc sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và những điều kiện khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm.  Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng ký, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung cấp đầy đủ hàng hóa cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.  Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương.  Nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế cho Nhà nước.  Không ngừng nghiên cứu và triển khai các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng quy mô đầu tư và mở rộng thị trường, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.  Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan ở khu vực quản lý và kinh doanh. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 29
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt (Nguồn: Phòng Kế Toán) a. Giám đốc Là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo điều lệ tổ chức và hoạt động trực tiếp; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. b. Phó giám đốc Là người tham mưu cho giám đốc, được Giám đốc ủy quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lí chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần việc được phân công, họp bàn thống nhất các chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra, rồi từ đó tổng hợp báo cáo tình hình bộ máy và nhân sự, quản trị hành chính, đời sống, an ninh, nội bộ cho Giám đốc. Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc; tham mưu cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. c. Phòng Kinh doanh: Phụ trách việc mua bán hàng hóa, nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch mua bán hàng hóa nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Có nhiệm vụ nắm bắt thị trường SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 30
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn thông tin về giá cả, nhu cầu của khách hàng, khả năng cạnh tranh để kịp thời có kế hoạch trong việc mua bán hàng hóa. Ngoài ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ sử dụng hiệu quả tốt đồng vốn, khai thác nguồn cung cấp và tiêu thụ hàng hóa theo kế hoạch. d. Phòng Bán hàng: Trách nhiệm chính của phòng bán hàng là bán sản phẩm dịch vụ của Công ty thông qua các cuộc giao dịch, tiếp xúc trực tiếp, giao dịch qua điện thoại hay những dịch vụ khách hàng như: thư từ, tư vấn, gặp gỡ cá nhân… e. Phòng Kế toán: Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán – thống kê; quản lý tài chính, tài sản theo pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty; đáp ứng nhu cầu mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; bảo toàn và phát triển vốn của Công ty. f. Kho: Theo dõi tình hình hàng hóa trong công ty, có trách nhiệm hạch toán nhập, xuất, tồn hàng hóa, chịu trách nhiệm về mặt quản lý vật tư, thiết bị, kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa, thừa, thiếu, hụt, kém chất lượng. g. Tổ vận chuyển: Có chức năng đóng gói hàng hóa, vận chuyển hàng đến cho các khách hàng, đại lý. 2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt 2.1.4.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt Công ty TNHH Phát Đạt là doanh nghiệp buôn bán tổng hợp. Để có chỗ đứng trên thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp cùng ngành. Ngành kinh doanh chính của công ty là chuyên cung cấp, tư vấn và buôn bán các sản phẩm trong ngành điện nước, trang trí nội thất bếp và phòng tắm. 18/03/2013 Công ty TNHH Phát Đạt được thành lập. Từ khi thành lập, Công ty TNHH Phát Đạt buôn bán, phân phối theo 2 hình thức:  Bán theo hợp đồng số lượng lớn cho các cửa hàng  Bán lẻ cho khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm tại cửa hàng trực thuộc Công ty SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 31
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Đối tác kinh doanh Hình 2.3 Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt 2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Phát Đạt Phòng Kế Toán có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, bộ máy kế toán của Công ty cũng phân thành các phần hành riêng biệt. Mỗi phần hành đảm nhiệm mỗi chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập, vừa phối hợp liên kết tạo thành các mắt xích trong sự vận hành của hệ thống. 2.1.4.3. Kết quả Kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn: a. Tình hình lao động qua 3 năm 2015 – 2018 Lao động là một trong những yếu tố không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Lao động được xem như là cán cân có sức ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay. Đây là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Với sự phát triển hiện nay lao động được nâng cao về mọi mặt, về trình độ, kỹ năng, sự sáng tạo, đẩy mạnh sự cạnh tranh về nguồn nhân lực thúc đẩy cho quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả cao hơn. Công ty TNHH Phát Đạt cũng không ngoại lệ, công ty rất xem trọng yếu tố lao động. Nó được thể hiện qua việc tuyển dụng gắt gao nhằm chọn cho mình được đội ngũ nhân viên có trình độ và tay nghề để có thể bắt kịp với sự cạnh tranh của thị trường. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 32
  • 43. Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 59 100.00 73 100.00 80 100.00 14 23.73 7 9.59 1. Theo bộ phận làm việc Phòng Kinh doanh 9 15.25 12 16.44 13 16.25 3 33.33 1 8.33 Phòng Kế toán 4 6.78 4 5.48 4 5.00 0 0.00 0 0.00 Phòng bán hàng 29 49.15 33 45.21 35 43.75 4 13.79 2 6.06 Tổ vận chuyển 14 23.73 20 27.40 23 28.75 6 42.86 3 15.00 Kho 2 3.39 3 4.11 4 5.00 1 50.00 1 33.33 Bảo vệ 1 1.69 1 1.37 1 1.25 0 0.00 0 0.00 2. Theo giới tính Nam 29 49.15 37 50.68 38 47.50 8 27.59 1 2.70 Nữ 30 50.85 36 49.32 42 52.50 6 20.00 6 16.67 3. Theo trình độ văn hóa Đại học 7 11.86 9 12.33 11 13.75 2 28.57 2 22.22 Cao đẳng 10 16.95 15 20.55 17 21.25 5 50.00 2 13.33 Trung cấp 15 25.42 18 24.66 20 25.00 3 20.00 2 11.11 LĐPT 27 45.76 31 42.47 32 40.00 4 14.81 1 3.23 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Bảng 2.1 Số lượng lao động tại Công ty (Đơn vị: người) (Nguồn: Công ty TNHH Phát Đạt) SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 33
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Qua bảng phân tích tình hình về nguồn lực của Công ty ta có thể thấy được số lao động trong 3 năm 2015 – 2017 tăng dần. Tổng số lao động năm 2016 so với năm 2015 tăng 13 người, tương ứng với 22,81%, năm 2017 so với năm 2016 tăng 6 người, tương ứng với 8,57%. Số lao động của Công ty trong 3 năm qua có xu hướng tăng nhẹ, nguyên nhân chính là do công ty đang ngày càng mở rộng thị trường nên nhu cầu lao động là điều cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu công việc. Tình hình lao động được đánh giá qua 3 chỉ tiêu: Theo bộ phận làm việc: theo từng chức năng công việc lao động được phân bổ phù hợp trong đó bộ phận bán hàng và vận chuyển chiếm tỷ trọng cao hơn bộ phận kinh doanh và kế toán. Do mạng lưới hoạt động kinh doanh phân bố rộng khắp nên đòi hỏi lao động trong bộ phận bán hàng và tổ vận chuyển cao. Để có thể làm cầu nối cho nhà cung cấp với khách hàng. Biểu đồ Số lượng lao động theo bộ phận làm việc 60 50 40 30 20 10 0 Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Bán Tổ Vận Kho Bảo Vệ Hàng Chuyển Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biểu đồ 2.1 Số lượng lao động theo bộ phận làm việc Theo giới tính: Công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại kinh doanh và công việc vận chuyển, đóng gói hàng hóa nhiều nên lao động nam và nữ tương đương nhau. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 34
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Biểu đồ 2.2 Số lượng lao động phân theo giới tính Theo trình độ chuyên môn: Lực lượng lao động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động là lao động phổ thông, lao động phổ thông tăng mạnh hơn so với lao động đại học nên có thể không đảm bảo trong việc xử lý các tình huống cần trình độ. Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn Tóm lại, qua 3 năm 2015 – 2017 nguồn lực của công ty có xu hướng tăng khá ổn định. Công ty cũng cần có các biện pháp nghiên cứu, tổ chức và bố trí phù hợp để người lao động có được môi trường làm việc thuận lợi hơn và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 35
  • 46. CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43,116,702,213 51,852,365,451 55,494,241,492 8,735,663,238 20.26 3,641,876,041 7.02 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 43,116,702,213 51,852,365,451 55,494,241,492 8,735,663,238 20.26 3,641,876,041 7.02 3. Giá vốn hàng bán 40,726,399,437 49,320,372,172 53,116,761,100 8,593,972,735 21.10 3,796,388,928 7.70 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,390,302,776 2,531,993,279 2,377,480,392 141,690,503 5.93 (154,512,887) (6.10) 5. Doanh thu hoạt động tài chính 125,586,292 213,961,432 146,488,271 88,375,140 70.37 (67,473,161) (31.54) 6. Chi phí tài chính 518,564,350 514,609,428 551,821,269 (3,954,922) (0.76) 37,211,841 7.23 7. Chi phí quản lý kinh doanh 3,001,589,121 3,838,458,360 3,499,189,985 836,869,239 27.88 (339,268,375) (8.84) 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (1,004,264,403) (1,607,113,077) (1,527,042,591) (602,848,674) 60.03 80,070,486 (4.98) 9. Thu nhập khác 1,116,045,162 1,750,955,194 1,628,542,255 634,910,032 56.89 (122,412,939) (6.99) 10. Chi phí khác 1,040,574 17,329,484 (1,040,574) (100.00) 17,329,484 - 11. Lợi nhuận khác 1,115,004,588 1,750,955,194 1,611,212,771 635,950,606 57.04 (139,742,423) (7.98) 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 110,740,185 143,842,117 84,170,180 33,101,932 29.89 (59,671,937) (41.48) 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 24,582,841 31,645,266 31,185,070 7,062,425 28.73 (460,196) (1.45) 14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 86,157,344 112,196,851 52,985,110 26,039,507 30.22 (59,211,741) (52.77) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn b. Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017 (Đơn vị tính: triệu đồng) (Nguồn: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt) SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 36
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017: Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ chênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Qua bảng số liệu cho thấy, giai đoạn 2015 - 2017, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng đều qua 3 năm, năm 2016 là 51,852,365,451 đồng, tăng 8,735,663,238 đồng (tương ứng tăng 20.26%) so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 3,641,876,041 đồng (tương ứng tăng 7.02%). Nguyên nhân làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm là do giá của hàng hóa mua vào biến động làm cho giá vốn hàng bán của công ty bị ảnh hưởng, công ty nên chọn cho mình nhà cung cấp uy tín và có giá cả hợp lý hơn, có các chính sách ưu đãi về giá để giúp tiết kiệm chi phí đầu vào cho công ty.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính: Năm 2016 giảm 602,848,674 đồng so với năm 2015 và lợi nhuận vẫn trong tình trạng âm, năm 2017 tăng nhẹ 80,070,486 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2017 là (1,527,042,591) đồng. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 37
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều âm cho thấy dù doanh số bán hàng cao nhưng vẫn không đủ bù đắp được các chi phí hoạt động, từ đó công ty cần có các biện pháp kiểm soát chi phí một cách có hiệu quả.  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Biến động theo nhịp độ tăng giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Đây là cơ sở để đóng thuế TNDN. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng dẫn đến chi phí thuế TNDN cũng tăng lên.  Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN: Năm 2016 so với năm 2015 tăng 26,039,507 đồng (tương ứng tăng 30.22%), năm 2017 so với năm 2016 lại giảm 59,211,741 đồng (tương ứng với 52.77%). Kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của công ty biến động qua 3 năm do tổng lợi nhuận biến động. Công ty cần làm tốt công tác quản lý để hoạt động kinh doanh được tốt.  Tình hình tải sản - nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2017 của Công ty TNHH Phát Đạt Trong các doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là 2 yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 38
  • 49. t i H Ê iá t iá t iá t +/ +/ T T i Ti à các ti Các à t Tài ác T i i Tài Tài ài T G T Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn KhắcHoàn Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt (Nguồn: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Phát Đạt) SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 39