6. CơCơ Mắt liếc ngoàiMắt liếc ngoài Mắt ở vị tríMắt ở vị trí
đứng yênđứng yên
Mắt liếc trongMắt liếc trong
Thẳng ngoàiThẳng ngoài Liếc ngoàiLiếc ngoài
Thẳng trongThẳng trong Liếc trongLiếc trong
Chéo trênChéo trên Xoay nhãn cầuXoay nhãn cầu
vào trongvào trong
Nhìn xuốngNhìn xuống
Liếc ngoàiLiếc ngoài
Xoay trongXoay trong
Nhìn xuốngNhìn xuống
Thẳng dướiThẳng dưới Xoay nhãn cầuXoay nhãn cầu
ra ngoàira ngoài
Nhìn lênNhìn lên
Liếc ngoàiLiếc ngoài
Xoay ngoàiXoay ngoài
Nhìn lênNhìn lên
Thẳng trênThẳng trên Nhìn lênNhìn lên Nhìn lênNhìn lên
Liếc trongLiếc trong
Xoay trongXoay trong
Xoay nhãn cầuXoay nhãn cầu
vào trongvào trong
Thẳng dướiThẳng dưới Nhìn xuốngNhìn xuống Nhìn xuốngNhìn xuống
Liếc trongLiếc trong
Xoay ngoàiXoay ngoài
Xoay nhãn cầuXoay nhãn cầu
ra ngoàira ngoài
7. Thần kinh chi phối các cơ vận nhãn
Dây III ( Dây vận nhãn ): Cơ thẳng trên, cơ thẳng trong,
thẳng dưới, chéo dưới, cơ nâng mi trên
Dây IV (Thần kinh ròng rọc ): Cơ chéo trên
Dây VI ( Vận nhãn ngoài ): Cơ thẳng ngoài
Cả ba dây thần kinh này vào ổ mắt qua khe ổ mắt trên
GIẢI PHẪU (tt)
8. Tư thế bệnh nhân nằm ngữa
Sử dụng đầu đò tần số cao: 7,5 – 10Mhz
Hai kỹ thuật: đặt đầu dò lên mí mắt nhắm / đặt đầu dò trực
tiếp lên nhãn cầu
Nghiệm pháp chuyển động nhãn cầu
Doppler: khảo sát mạch máu
KỸ THUẬT KHÁM
9. 1. Låïp aïo ngoaìi : gồm củng mạc và giác
mạc, được xem là sự liên tục của màng cứng của
thần kinh thị.
- Củng mạc: dày ở phía sau, mỏng dần ra trước.
- Giác mạc: liên tục với củng mạc, dày khoảng
0,9mm ở trung tâm và 1,2mm ở ngoại vi.
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
10. 2. Låïp aïo giæîa: là lớp mô mạch máu liên tục,
được xem như là sự liên tục của màng nhện và
màng nuôi của thần kinh thị, gồm:
- Màng mạch: dày 1mm, giảm âm
- Thể mi: dày 1mm
- Mống mắt
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
11. 3. Låïp trong cuìng: lớp thần kinh trong cùng là võng mạc
(retina), gồm hai lớp:
-Lớp sắc tố bên ngoài: dính vào màng mạch
-Lớp thần kinh thị bên trong: tiếp xúc với dịch kính
Bề dày của võng mạc khoảng 0,4mm gần chỗ đi vào
của dây thần kinh thị, mỏng dần ra trước. Phía sau – trong
của võng mạc là đĩa TK thị, nơi đi vào của bó mạch TK thị.
Phía ngoài của đĩa TK là điểm vàng, điểm vàng ở phía ngoài
4 mm so với trung tâm dây TK thị.
Đặc điểm: gần với đĩa TK và gần chân thể mi thì VM dính
rất chặt vào màng mạch hơn ở những vị trí khác
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
12. 4. Môi trường trong suốt
Tiãön phoìng: nằm ngay trước nhãn cầu
Thãø thuyí tinh: đường kính # 100mm, dày 3 – 4 mm.
Hình thấu kính hai mặt lồi, mặt lồi trước tiếp xúc với mống
mắt, mặt lồi sau tiếp xúc với dịch kính. Hình ảnh siêu âm
hai mặt lồi của bao trước và bao sau tăng âm. Bên trong
TTT trống âm, là môi trường dịch trong suốt.
Dëch kênh: là chất gel chiếm 4/5 nhãn cầu phía sau
trống âm, là môi trường trong suốt.
5. Trục nhãn cầu: đi qua 3 môi trường trong suốt.
-Trẻ sơ sinh: 16 -18mm
-Đạt kích thước chuẩn từ 8 tuổi: 22 – 23,5mm
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
14. 1.1 Thuyí tinh thãø
1.2 Voîng maûc - dëch kênh
1.3 Bãûnh lyï u nhaîn cáöu
1.4 Cháún thæång
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
15. Bệnh lí thể thủy tinh
1. Thủy tinh thể lạc chỗ:
Thường gặp trong các bệnh lý bất thường NST, thường
cả hai bên
Hội chứng Marfan: TTT lạc chỗ về phía trước, dị dạng
xương, bệnh lý valve ĐMC, bóc tách ĐMC, hở chủ, hở hai
lá...
Bệnh Homocystine niệu: TTT lạc chỗ về phía sau, biến
dạng xương, mắt, chậm phát trienr, co giật từng cơn...
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
16. 2. Đục thủy tinh thể:
Đục TTT dưới bao: hồi âm
bên trong TTT, tùy mức độ
mà chẩn đoán TTT chưa
chín hoặc chín
-Đục TTT chín: tăng âm toàn
bộ TTT
-Đục TTT chưa chín: tăng
âm từng phần
Dày bao TTT.
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
17.
18. 2. Bệnh lí võng mạc – dịch kính
2.1 Bong voîng maûc:
Coï thãø bong tæìng pháön hoàûc toaìn pháön,
hình ảnh điển hình của bóc tách toàn phần là dấu hiệu
chữ V do đặc điểm giải phẫu dính chặt của võng mạc
vào dây TK thị và viền ora serrato (âéa thë vaì âiãøm
vaìng khäng bong nãn taûo hçnh V nãúu bong
toaìn pháön ).
Trong bong voîng maûc thæåìng coï keìm hçnh
aính thoaïi hoaï dëch kênh, hoàûc xuáút huyãút
dëch kênh, bong maìng sau dëch kênh , co ruït
dëch kênh
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
19. 2. Bệnh lí võng mạc – dịch kính
2.2. Co rút thoái hóa thể dịch
Gây ra bởi dịch kính bị thoái hóa và chuyển động quá
mức, thường gặp ở người già do sự thay đổi cấu trúc
phân từ của thể dịch dịch hóa chất gel bên trong thể
dịch, những hốc dịch này có xu hướng làm tách ra bề
mặt của dịch thể vào lớp võng mạc, dịch len lỏi vào bên
trong bóc tách thể dịch
Siêu âm: hồi âm lợn cợn dạng vách hóa trong dịch
kính.
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
20. 2. Bệnh lí võng mạc – dịch kính
2.3. Bệnh lí tăng sản võng mạc – dịch kính
Tăng sản và xơ hóa lớp bề mặt võng mạc (bên
trong), sự xơ hóa làm co rút võng mạc, co rút
chất gel của dịch kính dẫn đến bóc tách dần
võng mạc
Siêu âm: Hình chữ V của võng mạc bong ra
với các cánh dày, không đều và căng, dần dần
tiến đến hai cạnh chữ V áp sát nhau.
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
21.
22. 3. U nhãn cầu
3.1 U sàõc täú maìng maûch và thãø mi
(melaloma)
3.2 U di càn
3.3 U nguyãn baìo voîng maûc
(retinoblastoma)
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
23. 3.1 U sắc tố màng mạch – thể mi
Là loại u ác tính nguyên phát của nhãn cầu ở người
lớn, 85% xuất phát từ màng mạch, 15 % xuất phát từ thể
mi
Melanoma thường mọc từ vùng xích đạo của mắt, đơn
độc, một bên.
Siêu âm: Khối hình thấu kính/ hình nấm xuất phát từ
màng mạch, đồng âm/ hồi âm hỗn hợp, có thể có bóng
lưng, nang hóa (+/-)
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
24. 3.1 U sắc tố màng mạch – thể mi
Doppler: chẩn đoán gián biệt với khối xuất
huyết bằng cách có tín hiệu Doppler trong khối
(/nghiệm pháp động+)
Xác định vị trí, kích thước, mức độ lan tràn, liên
hệ giữa khối u với thần kinh thị, chân bám của
khối u.
Đánh giá sự lan tràn của u: xâm lấn võng mạc,
vượt ra ngoài nhãn cầu.
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
27. 3.2 U di căn
U di căn đến màng mạch thường nhiều hơn u
nguyên phát, thường từ K vú, K phế quản, ít gặp
hon là K thận, K ống tiêu hóa.
Siêu âm: Thường đơn độc hoặc đa ổ, có chân bám
vòng và gồ lên nhẹ, đôi khi có dạng lan tỏa của
màng mạch
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
28. 3.3 U nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma):
Là u ác tính nguyên phát thường gặp nhất ở nhãn
cầu trẻ em.
Tuổi thường gặp < 3t, trung bình 18 tháng,1 hoặc
2 bên.
Siêu âm: Khối đặc xuất phát từ võng mạc lồi vào
trong dịch kính, bờ không đều, xuất hiện những
nốt tăng hồi âm rất mạnh kèm bóng lưng do sự
hiện diện calci, đôi khi thấy có vài hốc dịch hóa.
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
29.
30. 4. Chấn thương mắt
4.1 Di lệch thủy tinh thể
4.2 Xuất huyết tiền phòng
4.3 Xuất huyết trong dịch kính
4.4 Xuất huyết dưới võng mạc
4.5 Vỡ nhãn cầu
4.6 Dị vật nội nhãn
BỆNH LÍ CỦA NHÃN CẦU
31. 1.Dëch chuyãøn TTT: vị trí của TTT bị thay đổi hoàn
toàn trong nhãn cầu, thường có xuất huyết tiền phòng
trong dịch kính.
2. Xuáït huyãút tiãön phoìng
3. Xuất huyết trong dịch kính: thường do vỡ các mạch
võng mạc, xuất hiện trong dịch kính những dãi tăng hồi
âm, đám tăng hôi âm khá dày. Cần chú ý đánh giá võng
mạc để tìm tổn thương phối hợp trong bóc tách võng mạc
do chấn thương, xuất huyết dịch kính vì thường kéo theo
sự rách võng mạc do dính võng mạc dịch kính.
CHẤN THƯƠNG MẮT
32. 4. Xuất huyết dưới võng mạc: hình ảnh võng mạc bị tách
ra và xuất hiện hồi âm bên dưới lớp võng mạc này
5.Våî nhaîn cáöu: đường kính trước sau của nhãn cầu
thu nhỏ, biến dạng nhãn cầu, kèm hình ảnh xuất huyết
trong dịch kính và mất liên tục thành nhãn cầu
6. Dị vật nội nhãn: Hình ảnh tăng hồi âm kèm bóng lưng
của dị vật, thường kèm theo xuất huyết, có thể có hơi nội
nhãn.
CHẤN THƯƠNG MẮT
34. 1. Bệnh lí mắt trong Basedow
2. Bệnh lí viêm hố mắt giả u
3. Varice mạch máu
4. Dò động – tĩnh mạch mắt (Dò động mạch
cảnh – xoang hang)
5. U hốc mắt
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
35. 1.Biểu hiện ở mắt trong
bệnh Basedow:
Phì đại các cơ vận nhãn,
nhất là thân cơ vận nhãn
trong (bình thường <4mm),
theo dõi đánh giá đáp ứng
điều trị. Cơ thẳng dưới đôi
khi cũng bị ảnh hưởng.
Phù nề hố nhãn cầu, tăng
mô mỡ (những vùng giảm
âm trong hố mắt)
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
36. 2. Bệnh lý viêm hố mắt giả u:
Bao gồm bệnh lí viêm cơ, viêm tuyến, viêm
quanh võng mạc, viêm quanh dây thần kinh thị,
viêm giả u hố mắt (không rõ căn nguyên)
Thường xảy ra 1 bên, gây lồi mắt
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
37. 2. Bệnh lý viêm hố mắt giả u (tt):
Siêu âm: Hiện diện một khối viêm, khối giảm hồi âm kèm
hút âm rất nhiều. Hình ảnh này rất khó phân biệt với u thực
sự, tuy nhiên trong viêm giả u thì thoái triển nhanh sau điều
trị corticoid
Viêm tấy mô mỡ sau hốc mắt
Phì đại các cơ vận nhãn : Biểu hiện phì đại cả nguyên uỷ
và bám tận của các cơ. Khác với phì đại cơ trong Basedow
là chỉ ở phần thân cơ.
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
38. 3. Varice mạch máu (tĩnh mạch):
Hình ảnh:
Cấu trúc dạng ống
Nang xuất hiện trong hố mắt
Có biểu hiện tín hiệu doppler dạng tĩnh mạch
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
39. 4. Dò động - tĩnh mạch mắt:
Xảy ra sau chấn thương
Tín hiệu doppler đặc thù với vận tốc dòng
chảy cao và trở kháng dòng chảy thấp, hiện
tượng động mạch hóa tĩnh mạch
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
41. 5. U hốc mắt
1. Hemangioma
2. U cơ trơn ác tính ( Rhadomyosarcoma )
3. Lymphoma
4. Di căn ( Metatstasis)
5. U dây thần kinh
Glioma
Meningioma
BỆNH LÍ HẬU NHÃN CẦU
42. 1.Hemangiome: Là loại u lành tính thường gặp nhất ở
khoang sau hốc mắt người lớn, lầm sàng với lồi mắt tiến
triển chậm
Siêu âm: Khối đồng âm / hồi âm hỗn hợp, giới hạn rõ,
không có tín hiệu Doppler trong khối
2. U cå trån aïc tênh (Rhabdomyosarcome): Là u ác
tính hay gặp nhất ở trẻ em, tuổi trung bình 7 tuổi, lâm
sàng với lồi mắt nhanh.
Siêu âm: khối giảm âm giới hạn ít rõ, thường ở vị trí trên
– trong, có nguồn gốc cơ vận nhãn
U HỐC MẮT
43. 3.Lymphoma: thường là lympho non hodgkin, có thể gặp bất cứ vị
trí nào trong hốc mắt, hay gặp nhất vùng tuyến lệ
Siêu âm: khối dạng oval / thon dài, giảm âm, đồng nhất bờ rõ.
4. Di căn
5. U dây thần kinh:
-Glioma: Gặp trẻ 4- 8 tuổi, khối hình thoi của dây thần kinh thị, giảm
hồi âm có biểu hiện hút âm
-Meningioma : Nguồn gốc từ vỏ bao của dây thần kinh thị, phát triển
chậm lành tính, nhưng chèn ép gây giảm và mất thị lực. Khối lớn ra
khư trú hay lan tỏa dây thần kinh thị, tăng hồi âm.
U HỐC MẮT