5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
CT XOANG
1. CT XOANG
Bs Bùi Anh Thắng
Mục tiêu :
+ Xác định đau vùng mặt là do viêm xoang hay nguyên nhân khác
+ Nắm rõ chỉ định chụp trong CĐHA
+ Chẩn đoán được bệnh lý viêm hay bệnh lý khác
Tổng quan :
Viêm xoang là bệnh hay gặp ở VN
Nguyên nhân nhiều – Do ô nhiễm môi trường hay gặp
Xquang :
CTscan :
A/ Xoang trán ( Frotal )
1/ Giải phẫu : Rất khác nhau về kích thước
FS: Frontal sinus
PE:Posterior Ethmoid
SpS :Sphenoie sinus
MT : Middle turbinate
IT : Inferior turbnate
B/ Xoang hàm ( Maxollary sinus )
1/ Giải phẫu : Phát triển đối xứng
4. 2/ Nang xoang hàm
Bán chất nang hay polyep xoang đều là bệnh mãn tính và lành tính , nguyên
nhân là do tắc nghẽn các lưu thông dịch giữa các lỗ xoang
3/ U nhầy xoang hàm : Mucocele
Cơ chế : Do thoái hòa các nang
Vị trí : Ở tất cả các xoang
Khoảng 60% ở xoant trán và sàng
Phân loại 5 type
Mật độ mô mềm – Làm rộng xoang – Không phá hủy xương
4/ Osteosarcoma:
5. Khối choán chỗ - Phá hủy xương
5/Osteoma
Mật độ cao – Nằm gọn trong xoang
6/ Viêm xoang bướm:
7/Viêm xoang sàng :
6. 8/ Chấn thướng mắt:
+ Giải phẫu :
3: Co chéo ngoài – 2: dây TK thị -1: Khe thị trên
Chấn thương :
9/ Chấn thướng xoang :
KHẢO SÁT XQUANG XOANG
A/ Các tư thế :
1/ Tư thế Blondeau : Tương tự Water`s
7. Tư thế chụp :
1: xương hàm – 2: Bờ trên hốc mắt – 3:Xoang trán – 4: Xoang hàm –
5:Mỏm nha
Cũ : Chụp tư thế Hirtz
9. 4/ Tư thế Schuller : Để khảo sát tai
Trên tư thế này ta thấy ống tai trong và ống tai ngoài chồng lên nhau
Các tế bào chủm ( mastoid air cell )
Lồi cầu xương hàm ( condyle of mandible )
Giải phẫu :
B/ Bệnh học :
Giải phẫu :
10. ( Nguồn radiologymasterclass.co.uk )
Giới thiệu đường Mc Grigor Campbell
Màu xanh : Đi qua lồi cầu và mỏm mỏm quạ
Màu vàng : Đi qua phần thấp xương gò má và bờ dưới hốc mắt
Màu đỏ : Đi qua bờ trên hốc mắt và khe trên xương gòa má
11. 1/ Viêm xoang hàm: Có thể do vi khuẩn – Virus – Nấm – Dị ứng.
Xquang không thể chẩn đoán nguyên nhân
2/ Chấn thương vùng hàm mặt:
Để chẩn đoán gãy xươn ta dựa vào đường Mc grigor campbell
12.
13. 3/ Gãy xương chính mũi
4/Osteoma : Có thể xảy ra ở nhiều xoang, chủ yếu xoang trán
14. 5/ Mucocele : Chủ yếu ở xoang hàm
6/ Viêm tai :
Chủ yếu khảo sát ở tư thế Schuller.Xem các TB chủm còn sáng hay mờ
Tư thế chuẩn thì ống tai trong và ngoài phải chùng nhau
Viêm mãn tạo choleateatoma ( TB chủm mờ đặc và có các và các viền sáng )
Viêm tai ( Mastoiditis )
Hình lâm sàng :
15. Câu hỏi lượng giá :
1/ Viêm xoang hàm cấp ta nên chọn
a.Chụp tư thế Bondeau
b.Chụp Ctsacn với mặt phảng Axial
c.Chụp Ctscan với tư thế Frontal
d.Tất cả sai
2/ Viêm xoang hàm mãn ta nên chọn
a.Chụp tư thế Bondeau
b.Chụp Ctsacn với mặt phảng Axial
c.Chụp Ctscan với tư thế Frontal
d.Tất cả đúng
3/ Viêm xoang sàng ta chọn
a.Chụp Xquang
b.Chụp CT mặt phẳng Axial
c.Chụp Ct mặt phẳng Frontal
d.Tất cả đúng
16. 4.Gãy cung gò má ,ta chọn
a.Tư thế Blondeau
b.Tư thế Hirtz
c.Ctscan mặt phằng Axial
d.Tất cả đúng
5.Xquang qui ước có thể chẩn đoán xác định Polype hay nang xoang hàm
a.Đúng
b.Sai
6.Một Mass nằm trong toàn bộ xoang hàm , làm rộng xoang hàm , không
phá hủy thành xoang
a.Nang xoang hàm
b.Mucocell
c.Osteosarcom
d.Tất cả đúng
7.Concha Bullosa là
a.Nang cuốn mũi
b.Dày vách ngăn
c.Tất cả đúng
d.Tất cả sai
8.Gảy xương chính mũi
a.Chụp tư thế Blondeau
b.Chụp sọ nghiệng với Kv thấp
c.Chụp Ctscan
d.Tất cả đúng
9.Vỡ nhãn cầu , ta chọn phương pháp nào khảo sát
a.Xquang
b.Siêu âm
c.Ctscan
d.Cộng hưởng từ
10.Viêm tai xương chủm ta nên chọn tư thế nào
a.Schuller
b.Ctscan
c.( a+b ) đúng
d.( a+b ) sai