Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại
Sơ đồ 4: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 6 : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 7: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 8: : Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 9: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác
Sơ đồ 10 : : Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Hành
Sách Hà Tĩnh
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành
Sách Hà Tĩnh
Sơ đồ 13: Luân chuyển chứng từ
Biểu mẫu:
Mẫu B02-DN : báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
1
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi
các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh
của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung
vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá
trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra,
từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Để đạt được
hiệu quả trong hoạt động bán hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý
đồng bộ kết hợp một cơ chế hạch toán phù hợp. Đó chính là công cụ để điều hành
và quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Để
thực hiện tốt công tác quản lý và hoạt động có hiệuquả các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh phải thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh một cách hợp lý. Từ đó, góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng
của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp
thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ
đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, nên trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách
Hà Tĩnh em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh”
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
2
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích chung: Hạch toán công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Mục đích cụ thể:
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
- Nhận xét chung và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát
Hành Sách Hà Tĩnh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
- Giới hạn về thời gian: Các dữ liệu và thông tin sử dụng trong đề tài
được lấy trong giai đoạn tháng 01/2014
- Giới hạn về không gian: Tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp khai thác số
liệu từ những người có liên quan như: Kế toán trưởng, nhân viên phòng kế
toán, ban lãnh đạo Công ty.
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
3
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này giúp kiểm tra
việc hạch toán kế toán của đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành
của Nhà nước hay không.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp tập hợp các số liệu
của các hiện tượng để tiến hành phân tích, so sánh qua đó thấy được mối
quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội, số lớn trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy luật
phát triển của các hiện tượng. Phương pháp này thường sử dụng hệ thống
phương pháp riêng như phương pháp điều tra thống kê, phân tổ thống kê, số
tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng các số liệu, thông
tin của kỳ trước được so sánh ở kỳ này. Số liệu được so sánh có thể là số liệu
tháng, qúy, năm. Thông qua phương pháp so sánh sẽ thấy được sự tăng giãm
trong kinh doanh, sự phát triển hany không phát triển của doanh nghiệp.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp chứng minh
bằng giấy tờ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp
này là sử dụng các bảng chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận vào thực tế
từ đó thấy rõ những vấn đề khác biệt giữa lý thuyết và thực tế
- Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh
chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu và các khoản
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
4
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
giảm trừ chi phí giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý
cho những quyết định kinh doanh có hiệu quả nhất.
6. Cấu trúc chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIÊP.
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.1.Các khái niệm liên quan đến bán hàng
1.1.1.1. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc
bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm:
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
5
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Doanh thu bán hàng : là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, hàng hoá cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có).
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhờ người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến hoạt động tài chính
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến
hoạt động tài chính.
- Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp. Doanh thu từ
cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính( bằng phát minh, sang chế,
nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giả, phần mềm máy tính…)
- Lợi nhuận được chia
- Doanh thu hoạt động đầu tư tài chính, mua bán chứng khoán ngắn hạn
- Doanh thu về chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng
- Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
6
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái..
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh
1.1.3.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên
vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí
phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ đo
lường, bàn ghế, máy tính cá nhân …
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm,hàng hóa, bộ phận bán
hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
7
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí
điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc
vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ….
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
như: chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi
phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm…
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là Là toàn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung
toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản
trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn
phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn, thiết bị văn phòng…
- Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí khác
- Chi phí dự phòng, dự phòng phải thu khó đòi
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
8
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện,
nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục
vụ khối văn phòng doanh nghiệp
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý
chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí
kiểm toán …
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác
1.1.4.1. Thu nhập khác
Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu như:
- Thu về thanh lý, nhượng bán
- Thu từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị sót lại quyền ghi
sổ, kế toán mới phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trước và các khoản thực tế
đã chi thuộc nội dung tính trước.
1.1.4.2. Chi phí khác
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
9
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước.
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có )
-Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, chi thu thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị chậm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
1.1.5. Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh
doanh phụ.
- Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
- Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói
riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đanh giá mức độ hoàn
thành kế hoạch về giá vốn hoàng hóa, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục
được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp
10
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuân lợi cho
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nhằm phát huy vai
trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, kế toán bán hàng
cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hoá bán ra. Quản lí chặt
chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng từ đó phát hiện và có biện pháp xử
lí kịp thời hàng hoá ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán và tính toán đúng trị
giá hàng xuất bán, xác định chi phí bán hàng, góp phần đưa ra kết quả bán hàng
đầy đủ, chính xác.
- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng thường xuyên để
có có thể cung cấp thông tin cho lãnh đạo về việc thực hiện tiến độ tiêu thụ
hàng hoá. Từ đó lập kế hoạch tiêu thụ hàng hoá cho kì sau.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu , các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng
11
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
b, Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Công dụng : Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với
doanh nghiệp xây lắp ) bán trong kỳ.
Ngoài ra tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí thanh lý bất động sản
đầu tư, v.v..
- Kết cấu tài khoản 632
12
TK 632
- Trị giá vốn của HH
xuất bán trong kỳ
- Số trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
( chênh lệch giữa số
trích lập năm nay lớn
hơn năm trước đã trích
lập chưa sử dụng hết )
- Kết chuyển giá vốn của hàng
hóa đã gửi bán nhưng chưa
được xác định là tiêu thụ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
( chênh lệch giữa số lập dự
phòng năm nay nhỏ hơn năm
trước )
- Kết chuyển giá vốn của hàng
hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK
911
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng PS Nợ Tổng PS Có
TK 632 không có số dư cuối kỳ
c, Phương thức hạch toán
Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
TK 155,156 TK TK 632 TK 155,156
13
611
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP,HH đã bán
bị trả lại nhập kho
TK 911
CK kÕt chuyÓn gi¸
vèn hμng b¸n
TK 159
§Çu kú kÕt
chuyÓn trÞ gi¸ vèn
cña HH,TP tån kho
XuÊt kho TP,HH göi b¸n
TP s¶n xuÊt ra tiªu thô ngay
kh«ng qua kho
Hàng hoá xuất thẳng không Hoàn nhập dự phòng giảm
Qua nhập kho
Giá hàng tồn kho
14
TK 154
TK
111,112,331
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 632 không có số dư cuối kì
1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán
hàng nội bộ
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
* Công dụng tài khoản 511: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh
15
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Kết cấu tài khoản
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp DV của DN thực hiện
trong kỳ kế toán.
16
TK 511
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm
hàng hóa,DV đã cung cấp cho
khách hàng được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của
DN nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại, kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911
TK 511 không có số dư cuối kỳ
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng PS nợ Tổng PS có
c, Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK
111,112,131
( 3) Ghi nhËn
doanh thu b¸n
hμng vμ CCDV
TK 33311
TK 521,531
17
(1) TrÞ gi¸ gèc
cña Thμnh
phÈm hμng ho¸
dÞch vô xuÊt
b¸n thÞ
trường
( 6 )K/c gi¸ vèn
hμng b¸n
( 5 )K/c doanh
thu thuÇn
( 4 ) C¸c kho¶n
gi¶m trõ doanh
thu ph¸t sinh
Tæng gi¸
thanh to¸n
( 7 ) K/c c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
thu
18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TK 157
( 2) Trị
giá gốc
của hàng
gửi đã
bán
1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại...
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 5211 : Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 : Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 : Giảm giá hàng bán
* Nội dung: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người
mua hàng đã mua với số lượng lớn.
* Kết cấu tài khoản 521
18
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
19
TK 521
- Số CKTM đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
phát sinh trong kỳ
- DT của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sp,hàng hóa đã bán
- Cuối kỳ kết chuyển số
CKTM, giảm giá hàng
bán,hàng bán bị trả lại vào bên
nợ TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Tổng PS bên nợ Tổng PS bên có
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
c, Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán CKTM,GGHB,HBBTL
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
( nếu có )
DT không có thuế
GTGT
1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính
1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a, Chứng từ sử dụng
b, Tài khoản sử dụng
20
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TK 511
TK 111,112,131 TK 33311
CK kÕt chuyÓn
CKTM, hμng
b¸n bÞ tr¶ l¹i,
GGHB
Sè tiÒn CKTM
DT hμng b¸n
bÞ tr¶ l¹i, DT do
gi¶m gi¸ hμng
b¸n
TK5211,521
25213
21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Tài khoản sử dụng : TK - 515: Doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung:
TK 515 doanh thu hoạt động tài chính được dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính của chức năng.
* Kết cấu tài khoản
- TiÒn l·i cæ tøc vμ lîi nhuËn
®îc chia
- L·i do nhîng b¸n c¸c kho¶n
®Çu t vμo c«ng ty con, c«ng ty
liªn doanh, liªn kÕt.
- ChiÕt khÊu thanh to¸n ®îc h-ëng.
21
TK 515
- Sè thuÕ GTGT ph¶i
nép tÝnh theo ph¬ng
ph¸p trùc tiÕp ( nÕu cã )
- KÕt chuyÓn DT ho¹t
®éng thuÇn tμi chÝnh
sang TK 911
- L·i tû gi¸ hèi ®o¸i ph¸t sinh
trong kú cña ho¹t ®éng kinh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TK 33311
TK 33311
Tæng PS Nî Tæng PS Cã
TK 515 kh«ng cã sè d cuèi kú
c, Phương pháp hạch toán
111,112,131,152
TK 121,221
TK 111,112
111,112,131
TK 111,112
111,112,131
22
TK
TK 131
TK
TK 111
TK
TK
111,112,131
(5) B¸n CK cã l·i tæng DT
TT CK ng¾n h¹n cã l·i (6)
B¸n ngo¹i tÖ cã l·i (7)
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TK 413
TK 515
(11) TGTG ph¶i nép theo
PP trùc tiÕp
(2) TiÒn l·i b¶n quyÒn, cæ tøc ®îc
chia
§K tÝnh l·i tÝn
phiÕu, tr¸i
phiÕu (3)
NÕu Bs mua tiÕp
TP, TP
NhËn l¹i b»ng tiÒn
(4) §k nhËn l¹i
CP, TÝn phiÕu
NÕu chưa nhËn ®ưîc
tiÒn
TK 121,221
giá gốc
TK 121
TK 111,(1112)
Theo tiÒn b¸n bÊt ®éng s¶n (8)
TK 33311
(9) Cho vay ®Ó lÊy l·i
(10) ChiÕt khÊu thanh to¸n
(11) Cho thuª c¬ së h¹ tÇng
TK 33311
Gi¸ gèc
(12) ChiÕt khÊu t¨ng
23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
23
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a, Chứng từ sử dụng
b, Tài khoản sử dụng
TK – 635: Chi phí tài chính
* Công dụng:
TK 635 – chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…..Dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái.
24
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ
bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán
cho người mua, các khoản lỗ do thanh
lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện), lỗ tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá
hối đoái chưa thực hiện )
* Kết cấu tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
25
TK 635
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ
giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn
thành đầu tư vào chi phí tài chính;
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng PS nợ Tổng PS có 26
TK 635 không có số dư cuối kỳ
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
c, Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 911
27
TK 111,141,112,128
(1) CP hoÆc c¸c khoản vÒ
ho¹t ®éng ®Çu tư TC
TK 111,141,331,341
(2) Sè tiÒn vay ®· tr¶ hoÆc tr¶
TK 111,112,141
(3) CP liªn quan ®Õn ho¹t
®éng chøng kho¸n, CPH§KD
bÊt ®«ng s¶n, cho ngưêi vay
(4) Gi¸ vèn bÊt ®éng s¶n ®·
b¸n chi phÝ chuyÓn nhượng,
CPH§KD cho thuª CSHT
(5) CK thanh to¸n với người
TK 228
TK 111,112,131
TK 413
(6) Cuèi kú bï trõ t¨ng gi¶m lÖ
chªnh lÖch ( sè chªnh lÖch
TK 131
mua hàng hoá được hưởng
(7) C¸c kho¶n ph¶i thu d¸i h¹n
gi¸ dao dÞch b¶ng gi¸ tû gi¸ sæ
TK 341,342
(8) C¸c kho¶n ph¶i tr¶ gi¸ cao
dÞch b»ng qu¸ tr×nh tØ gi¸ sæ
TK 111,112
t¨ng )
(9) C¸c kho¶n lç ph¸t sinh khi
b¸n ngo¹i lÖ
TK635
(9) Cuèi kú kc
ho¹t ®éng TK
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.3.Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
a, Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT)
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
TK – 641: Chi phí bán hàng
28
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TK 641.1: Chi phí nhân viên
TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 641.5: Chi phí bảo hành
TK 641.7: Chi phí DV mua ngoài
TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác
* Công dụng: TK 641 phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
* Kết cấu tài khoản
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.
29
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
30
Tổng PS nợ Tổng PS có
TK 641 không có số dư cuối
kỳ
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a, Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT)
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
32
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
b, Tài khoản sử dụng
TK – 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý
TK 642.2: Chi phí vật liệu quản lý
TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642.5: Thuế, phí và lệ phí
TK 642.6: Chi phí dự phòng
TK 642.7: Chi phí DV mua ngoài
TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác
* Công dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911- xác định kết quả
kinh doanh
33
TK 642
- - Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả ( chênh lệch giữ số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn
số đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.4. Kế toán hoạt động khác
1.3.4.1. Kế toán thu nhập khác
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
* Néi dung: Sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt
động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp
* Kết cấu TK 711
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
35
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ( nếu có )
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
khác trong kỳ sang TK 911 – xác
định kết quả kinh doanh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.4.2. Kế toán chi phí khác
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
TK – 811- Chi phí khác
* Nội dung: Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự
kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp.
* Kết cấu TK 811
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển
toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh.
37
TK 811
- Các khoản chi phí khác
phát sinh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tæng PS
nî
TK 211,213 TK 811 TK 911
Gi¶m TSC§ do nhîng
b¸n thanh lý (1.1)
TK 111,112…
TK
Phát sinh do hoạt động nhượng bán
112,338,333
Gi¸ trÞ cßn l¹i
K/c chi phÝ kh¸c (7)
TK 211,213
Gi¸ trÞ HNLK
c, Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 9: Phương pháp hạch toán chi phí khác
38
(2) C¸c kho¶n bÞ g¹t do vi ph¹m hîp
TK 333 (3333)
kinh tÕ tru®yå nnhgËp thuÕ
(3) GTTS, vËt tư thiÕu vμ mÊt m¸t
TK 112,141,144
(4) CP kh¸c CP kh¾c phôc tæn thÊt
TK 333, (3333)
(5) Truy thu thuÕ xuÊt khÈu
TK 111,112,152
b·o lôt
TK 511
(6) C¸c kho¶n CP thiÖt h¹i (®· mua BH)
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TK 133
Tæng PS
cã
TK 811 không có số dư cuối
39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
39
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a, Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b, Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính
- Tài khoản 642 : Chi phí kinh doanh
- Tài khoản 711 : Thu nhập khác
- Tài khoản 811 : Chi phí khác
- Tài khoản 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
* Nội dung TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lãi chưa
phân phối hoặc số lỗ chưa xử lý ( nếu có )
* Kết cấu TK 421
40
TK 421
- Lỗ trong kinh doanh
của doanh nghiệp
- Phân phối các khoản
lãi
- Số thực lãi kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ
- Số tiền lãi cấp dưới nộp
cấp trên, số lỗ được cấp
trên bù
- Xử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng PS nợ Tổng PS có
Dư cuối kỳ
* Nội dung TK 8211: Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
* Kết cấu tài khoản 8211
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành
đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
trong năm hiện tại;
41
TK 8211
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
42
Tổng PS nợ Tổng PS có
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TK 8211 không có số dư cuối kỳ
* Nội dung TK 911
TK 911 - xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán.
* Kết cấu tài khoản 911 - xác định kết quả kinhdoanh
- Doanh thu thuần của sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
và các khoản thu nhập khác
- Các khoản ghi giảm chi phí
thuế TNDN
- Thực lỗ về hoạt động kinh
doanh trong kỳ
43
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm,hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã tiêu thụ
- Chi phí hoạt động tài chính,
chi phí thuế TNDN và chi phí
khác
- Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN
- Kết chuyển số lãi trước thuế
trong kỳ
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng PS nợ Tổng PS có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
TK 911 TK 511,512
(1) K/c DTT cña ho¹t ®éng
TK 512
TK 632
(2) K/c trÞ gi¸ vèn trùc tiÕp hμng ®·
TK 635
b¸n
vμ CCDV
c, Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 10: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh
44
(10) K/c doanh thu thuÇn
TK 515
TK 811
TK 641
TK 642
TK 711
(7) K/c thu nhËp thuÇn tõ
TK 421
(5) K/c chi phÝ tμi chÝnh
BHXH néi bé
(6) K/c DTT ho¹t ®éng TC
ho¹t ®éng kh¸c
(8) K/c chi phÝ kh¸c
(3) K/c chi phÝ b¸n hμng
TK 142
Chê K/c
Chê K/c
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
(4) K/c chi phÝ QLDN
(9.1) K/c lç
(9.2) K/c l·i
45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.1. Nội dung
Tóm tắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính
1.4.2. Biểu mẫu
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN )
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu B03 – DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu B09 – DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN )
45
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B02 – DN
Địa chỉ:
…………...............
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị
tính:............
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
10
vụ (10 = 01 - 02)
46
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT HÀNH
SÁCH HÀ TĨNH
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần phát hành sách Hà Tĩnh
47
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh được thành lập sau sắc lệnh
122 năm 1952 của Chủ tịch Hồ Chí Minh về việc thành lập Nhà xuất bản in-phát
hành sách Việt Nam. Mới đầu ra đời Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh
thuộc chi sở Phát Hành Sách liên khu IV, trụ sở đầu tiên đặt tại huyện Đức
Thọ với tên gọi là Chi sở Phát hành sách Hà Tĩnh.
Tháng 07/1954, Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh lập lại cửa hàng tại
trung tâm thị xã Hà Tĩnh, khai trương quầy sách tổng hợp ở tỉnh lỵ, 8 cửa
hàng sách ở các huyện lỵ hình thành mạng lưới Phát Hành Sách từ tỉnh tới
cơ sở.
Năm 1976 thực hiện chủ trương sát lập hai Tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh thành
tỉnh Nghệ Tĩnh. Quốc doanh Phát Hành Sách Hà Tĩnh hợp nhất thành Công
ty Phát Hành Sách Nghệ Tĩnh với quy mô lớn hơn.
Năm 1991, Quốc hội có chủ trương điều chỉnh lại địa giới hành chính
một số tỉnh. Nghệ Tĩnh được tách thành hai tỉnh: Nghệ An và Hà Tĩnh. Công
ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh được tái thành lập ngày 07/03/1993 theo QĐ 388
của Chính Phủ. Bước đàu cơ sở vật chất gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn.
Công ty chỉ cí một nhà cấp bốn đơn sơ, vốn lưu động chỉ có 8.000.000đ.
Đầu năm 2003, thực hiện QĐ 364/QĐ/UBND ngày 18/02/2003 của
UBND Tỉnh Hà Tĩnh “v/v thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước”
Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh cũng được nằm trong diện các Doanh
nghiệp thực hiện cổ phần hoá năm 2004. Sau khi tiến hành kiễm kê đánh giá
lại tài sản hoàn tất trình UBND tỉnh phê duyệt đến cuối năm 2003, cụ thể là
theo QĐ số 2820/QĐ/UBND ngày 04/12/2003 QĐ của UBND tỉnh Hà Tĩnh
48
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
v/v phê duyệt phương án chuyển Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh thành
Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
Giá trị thực tế của Công ty tại thời điểm thực hiện cổ phần hoá ngày
30/06/2003 là 2.359.256.509đ, trong đó giá trị thực tế vốn nhà nước tại
Doanh nghiẹp là 8.371.009đ, số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao
động trong doanh nghiệp là 5.190 cổ phần, phần giá trị được Nhà nước ưu
đãi là 155.700.000đ, trong đó cổ phần bán theo giá ưu đải cho người lao
động nghèo là 1.035 cổ phần, phần giá trị được trả chậm là 72.450.000đ.
Ngày 01/01/2004, Công ty chính thức đi vào hoạt động.
Trải qua bao gian nan thử thách hiện Công ty đã có một cơ sở tương
đối khang trang và 9/11 huyện thị đã có Hiệu sách nhân dân (HSND) đủ điều
kiện làm việc cho văn phòng Công ty.
Nhữnh thành tích về kinh doanh Công ty đạt được qua các thời kỳ:
Doanh thu của Công ty năm 1993 là 800.000.000đ, năm 2001 là hơn
5.500.000.000đ và đến nay theo số liệu tài chính năm 2010 doanh thu đạt
được là hơn 15.000.000.000đ. Tại thời điểm 01/2014, vốn chủ sở hữu của
công ty là 5.032.350.000
* Các đơn vị thành viên của Công ty:
1. HSND huyện Kỳ Anh- T.T Kỳ Anh- hà Tĩnh
2. HSND huyện Cẩm Xuyên- T.T Cẩm Xuyên- hà Tĩnh
3. HSND Huyện Hương Sơn- T.T Hương Sơn- Hà Tĩnh
4. HSDN Huyện Hương Khê- T.T Hương Khê- Hà Tĩnh
5. HSND HuyệnCan Lộc- T.T Can Lộc- Hà Yĩnh
6. HSND Huyện Lộc Hà- T.T Lộc Hà- Hà Tĩnh
49
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7. HSND Huyện Nghi Xuân- T.T Nghi Xuân- Hà Tĩnh
8. Siêu Thị Sách Bình Minh
9. Trung Tâm Sách Tự Chọn Tầng II – 74 Phan Đình Phùng – TP.HT
Các quầy hàng bán lẻ khác tại 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phát
hành sách Hà Tĩnh
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần phát hành
sách Hà Tĩnh
Công ty Cổ Phần Phát hành Sách Hà Tĩnh đi vào hoạt động chịu sự
quản lý nhà nước của Bộ văn hoá Thông tin tỉnh Hà Tĩnh, UBND Tỉnh Hà
Tĩnh.
- Công ty cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh là đơn vị kinh doanh độc lập
- Công ty hạch toán kinh tế độc lập theo pháp lệnh kinh tế thống kê
của kế toán việt nam.
- Ngoài các thành viên trong hội đồng quản trị, Công ty có quyền thuê
lao động theo luật lao động Việt Nam
50
Hội đồng quản trị
P.Tài vụ P.Hành chính P.Kế hoạch.. .
Quầy hàng
tự chọn
Ban giám đốc
Quầy hàng
bán lẻ
Hiệu sách nhân
dân các huyện
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty
cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh
(Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán )
Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
Bộ máy quản lý của Công ty và sự phân công công việc
Bộ máy quản lý của Công ty chịu sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị
Công ty, đãm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ
đạo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Các phòng ban chụi sự quản lý
trực tiếp của Giám Đốc.
Các phòng ban bao gồm:
- Phòng hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về các vấn
đề quản lý hồ sơ, công văn đi, đến cho Công ty, tổ chức lao động tiền lương,
đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách, văn thư…
- Phòng kế hoạch, thị trường: Là phòng có vị trí trọng yếu giúp giám
đốc nắm bắt được các hoạt động kinh doanh của Công ty, như:
+ Tính giá ký hợp đồng
+ Cung ứng hàng hóa cho tiêu dùng
+ Chỉ đạo kiễm tra kỷ thuật, chất lượng cho hàng hóa
51
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Khai thác tìm kiếm nguồn hàng
+ Lập kế hoạch tháng, quý, năm cho kỳ kinh doanh sắp tới
- Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra,
kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời có trách nhiệm
quản lý tài chính, tình hình sử dụng vốn, luân chuyển vốn, kết quả hoạt dộng
kinh doanh và tình hình thực hiện các chế độ chính sách tài chính của Nhà
nước ban hành.
- Quầy hàng tự chọn: Có nhiệm vụ trưng bày, giới thiệu và bán các
sản phẩm hàng hóa theo hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng, kể cả bán
buôn và bán lẻ. Tất cả các loại hàng hóa trong quầy đều được theo dỏi trên
máy vi tính. Hằng ngày nhân viên bán hàng báo cáo số lượng sản phẫm hàng
hóa bán ra trong ngày cho cửa hàng trưởng, cửa hàng trưởng báo cáo lại với
phòng tài chính, kế toán.
- Quầy hàng bán lẻ: Có nhiệm vụ bán lẻ các sản phẫm, hàng hóa
phục vụ nhu cầu khách hàng, đáp ứng thị hiếu cho mọi lứa tuổi. Hằng ngày
nhân viên bán hàng báo cáo số lượng bán trong ngày lên phòng tài chính, kế
toán.
- HSND Huyện: Có nhiệm vụ đảm nhận việc phân phối các sản phẩm
hàng hóa của Công ty đến các huyện trong tỉnh. Hằng ngày làm báo cáo gữi
lên Công ty, từ đó Công ty chủ động nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ các sản
phẩm, hàng hóa dưới đó để có kế hoạch cung ứng kịp thời, không để xảy ra
tình trạng khách phải đi tìm hàng mà ngược lại.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
52
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Xuất phát từ đặc điễm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý nêu trên
để phù hợp với trình độ quản lý Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung, toàn Công ty được tổ chức một phòng tài vụ. Bộ máy kế toán
được tổ chức theo sơ đồ sau:
Thủ kho
và
thủ quỷ
53
Kế toán trưởng kiêm kể toán
tổng hợp
Kế toán công
nợ mua hàng,
báo cáo
thuế,tiền lương
Kế toán vốn bằng tiền,
thanh toán, công nợ
bán hàng, thống kê
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành
Sách Hà Tĩnh
( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán )
Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
Phòng Tài vụ của Công ty có 4 cán bộ kế toán được phân công nhiệm
vụ cụ thể sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung toàn Công ty, xác
định hình thức kế toán áp dụng, đãm bảo chức năng nhiệm vụ, yêu cầu
công tác kế toán của Công ty, kế toán trưởng còn là người giúp Giám
đốc về chuyên môn, kiễm tra Báo cáo tài chính, phân tích đánh giá
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất ý kiến
nhằm cải tiến tổ chức kinh doanh về công tác quản lý và định hướng
phát triển kinh doanh. Chụi trách nhiệm trước Nhà nước và Giám đốc
về việc chỉ đạo công tác kế toán của Công ty.
- Kế toán công nợ mua hàng, báo cáo thuế, tiền lương: Có nhiệm vụ
theo dỏi tình hình hàng nhập, các khoản phải than toán với Nhà nước và tính
toán các khoản tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản trích
theo lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán công nợ, bán hàng, thống kê:
Có nhiệm vụ theo dỏi tình hình biến động trong kỳ và số hiện có của tiền
mặt, tiền gữi ngân hàng. Theo dỏi tình hình công nợ của các tổ chức, cá nhân
cung cấp các lao vụ, dịch vụ phục vụ cho Công ty cũng như việc Công ty
54
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
cung cấp hàng hóa cho khách hàng. Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tiêu thụ
hàng hóa, xác định chính xác tổng hợp doanh thu tiêu thụ cuối tháng, lập báo
cáo tiêu thụ theo đơn đặt hàng đã hoàn thành giao cho khách hàng.
- Thủ kho, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vật tư, hàng hóa
trong kho, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, theo dỏi tình hình thu chi hằng
ngày, lập báo cáo quỹ, báo cáo kho theo định kỳ.
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung. Sử
dụng phần mềm kế toán máy.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản các nghiệp vụ đó
(riêng trong trường hợp các nghiệp vụ phát sinh nhiều, có tính chất lặp đi lặp
lại thì được ghi qua các sổ đặc biệt), sau đó hằng ngày lấy số liệu từ sổ nhật
ký chung, cuối tháng lấy số cộng từ các sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái
các tài khoản liên quan.
Việc ghi sổ kế toán chi tiết được thực hiện đồng thời với ghi sổ kế toán
tổng hợp. Đối chiếu số liệu trên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết được thông
qua bảng chi tiết số phát sinh. Còn viếc đối chiếu số liệu tổng hợp liên quan
thực hiện bằng cách lập bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản.
55
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chứng từ gốc
Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán này được thể hiện qua sơ đồ sau:
56
Sổ nhật ký
chung
Các sổ nhật ký
Đặc biệt
Sổ thẻ chi tiêt
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng đối
chiếu số phát
sinh
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 13: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán )
Chú thích các mối quan hệ trong sơ đồ :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quý
: Quan hệ đối chiếu
2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hiện tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh thực hiện công tác
kế toán theo quyết định số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
ban hành.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tề sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Cụ thể: Công ty đứng ra đăng ký và nộp thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh
và được Cục thuế cho phép ứng dụng mức thuế suất trên từng mặt hàng như
57
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sau: Đối với các mặt hàng là sách như sách giáo khoa, giáo trình, sách chính
trị thì thuế GTGT là 0%, các loại sách khác 5%, văn phòng phẫm 10% (chủ
yếu là các mặt hàng giấy, vở học sinh).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiễm kê định
kỳ- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (cụ thể
đối với từng mặt hàng).
- Cơ sở lập Báo cáo tài chính: BCTC được lập trên cơ sở tập hợp
BCTC của các đơn vị trực thuộc
- Chính sách tiền lương: Lương của cán bộ, công nhân viên trong
Công ty được trả đều đặn vào cuối các tháng trong năm. Tiền thưởng, phạt
theo quy định của Công ty được thanh toán cùng ngày.
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh.
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, các phương thức bán hàng tại Công Ty
Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh
2.2.1.1. Bán buôn, bán thẳng thu tiền ngay không qua công nợ
Ở khâu bán buôn qua kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.
Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất
không được phản ánh ngay vào TK 156 “hàng hóa” hay TK 611 “mua
hàng”. Thủ kho tiến hành ghi chép việc xuất kho trên thẻ kho theo lượng
thực tế. Cuối tháng kiểm kê xác định số hàng còn lại và bán ra trong tháng
đối chiếu với sổ chi tiết vật tư đồng thời tổng hợp lượng hàng hóa bán ra
theo trị giá vốn, tiến hành lập báo cáo kho gửi về phòng tài vụ của Công ty.
58
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Vì doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ cho nên phương
thức hạch toán như sau (cụ thể để phù hợp với cách hạch toán trong chương
trình phần mềm kế toán máy cho nên mặc dù là đối tượng khách hàng thanh
toán ngay nhưng kế toán vẩn mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng
xuất bán ra trong kỳ )
Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng kế toán tiến hành lập phiếu xuất
kho, từ phiếu xuất kho đưa số liệu vào máy theo hóa đơn đã lập của từng loại
vật tư có mã tương ứng đã tạo.
- Trường hợp bán trực tiếp tại kho cho khách hàng (tương tự như bán
buôn) thì kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để phản ánh
ngay doanh thu.
- Khi xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký
kết, người mua chưa nhận được hàng và chư chấp nhận thanh toán. Căn cứ
vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho hàng gửi đi bán, kế toán phản ánh vào sổ
theo dỏi bán hàng theo giá bán của hàng hóa.
Khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
ngay bằn tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, kế toán phản ánh doanh thu.
- Trường hợp bán hàng phát sinh chiết khấu trừ ngay trên hoá đơn
xuất:
Khi khách hàng mua một lần với hoá đơn nhiều (sẻ được hưởng một khoản
chiết khấu và sẽ được trừ ngay trên hóa đơn GTGT)
2.2.1.2. Bán lẻ hàng hoá
2.2.1.3. Kế toán bán hàng đại lý
59
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty nhận bán hàng đại lý và được hưởng một tỷ lệ hoa hồng đại
lý là 0,8 %.
+ Khi nhận hàng về bán đại lý kế toán tiến hành cho kiểm nhận, làm
thủ tục nhập kho đồng thời mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng
nhập từng đợt, từng lần.
+ Khi bán được hàng, căn cứ vào báo cáo nhập- xuất- tồn, kế toán
phản ánh bút toán thanh toán với nhà cung cấp.
+ Phần hoa hồng đại lý được hưởng cuối quý doanh nghiệp sẽ tính
vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, hoặc trừ ngay vào chi phí
(TK 6413 “Chi phí vận chuyển, thuê bốc vác”).
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Tài khoản sử dụng
- TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn hàng xuất kho.
- TK 156- Hàng hoá: Phản ánh trị giá hàng hoá thực tế xuất kho.
Ghi chú: Tại Công ty không sử dụng tài khoản 611 “mua hàng” để
phản ánh tình hình mua hàng theo chế độ quy định đối với những đơn vị
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ mà chỉ sử dụng
tài khoản 156 “hàng hóa”. Cuối quý sau khi kiểm kê, xác định được số hàng
còn lại, xác định giá trị hàng còn lại, trên cơ sở đó xác định giá hàng xuất
trong kỳ.
Hai TK này đều được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá để thuận tiện trong
việc theo dõi tình hình nhập- xuất các mặt hàng.
b. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản kiểm nhận hàng hoá
60
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
c. Tính giá hàng hoá xuất kho
- Tính giá xuất kho mặt hàng văn phòng phẫm
+ Đối với các mặt hàng chủ yếu là sản phẫm giấy in, phôtô, giấy kẻ ô
ly, vở học sinh các loại…
Giá xuất kho = Giá nhập của chi nhánh Công ty Giấy Bãi Bằng tại Hà
Nội + Chi phí bốc vác, điện thoại, chi phí khác chênh lệch không quá từ 3%
đến 5% (riêng chi phí vận chuyển phía nhà cung cấp chụi).
Ngoài ra Công ty còn đựơc hưởng 1,2% phí hoa hồng bán đại lý tren tổng
doanh số hàng bán ra trong kỳ cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
+ Các mặt hàng văn phòng phẫm khác:
Giá xuất kho thường theo gía bán quy định của Hội Đồng Quản Trị, Ban
Giám Đốc tuỳ vào từng loại, từng mặt hàng cụ thể nhưng chủ yếu là căn cứ
vào giá mua sau đó tính toán lại để đưa ra mức giá bán chung tại thị trường
Hà Tĩnh.
- Tính giá xuất kho mặt hàng sách
Giá xuất kho = Giá bìa - chiết khấu tuỳ vào từng mảng sách như: Sách
chính trị trừ từ 10% đến 15%, sách giáo khoa trừ 12%, sách văn học trừ 25%
đến dưới 35% tuỳ loại, các sách khác như sách nghiên cứu, chăn nuôi…
trừ 18 đến 25%, sách tham khảo, nâng cao trừ 18%...
d. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
61
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh tính giá xuất kho theo phương
pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Theo công thức:
Đơn giá bình quân
cả kì dự trữ
=
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Phiếu xuất kho số 152 ngày 05/02/2014 bán hàng cho Anh Hồng –
HSND Huyện Kỳ Anh theo hóa đơn GTGT số 0000176
* Định khoản:
Nợ TK 632: 16.314.100
Có TK 156: 16.314.100
62
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
63. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần PHS Hà Tĩnh Mẫu số 02 - VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC )
Ngày 20/03/2006
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 152
Ngày 05 tháng 02 năm 2014
Nợ TK 632: 16.314.100
Có TK 156: 16.314.100
- Họ và tên người nhận hàng: Anh Hồng
- Địa chỉ: HSND Huyện Kỳ Anh
- Lý do xuất kho: xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Xuất bán tại kho K09 – ST Sách Bình Minh
- Địa điểm: Nguyễn Công Trứ - TP. Hà Tĩnh
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách hàng
hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Celever Up 70 3 Ram 50 45.108 2.255.400
2 Celever Up 80 1 Ram 150 51.190 7.678.500
3 A3 ĐL 60 9 Ram 30 73.340 2.200.200
4 A3 ĐL 70 2 Ram 50 83.600 4.180.000
Cộng x x x x 16.314.100
63
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
64. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ( Mười sáu triệu, ba trăm mười bốn ngàn,
một trăm đồng./.)
Ngày 05 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Người nhận
( Đã ký )
Thủ kho
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
- Phiếu xuất kho số 211 ngày 11/02/2014 bán hàng cho anh Trung
VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh theo hóa đơn GTGT số 0000190
Định khoản:
Nợ TK 632: 11.352.000
Có TK 156: 11.352.000
64
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
65. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh
65
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
66. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2014
số: 211
Họ tên người mua hàng: VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 01 - Nguyễn Tất Thành - Thành Phố Hà Tĩnh
Nội dung: nhận hàng từ kho K09
Tk 131 - Phải thu khách hàng
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Phần mềm bản
quyền diệt virut
C 43 264.000 11.352.000
Cộng x 43 x 11.352.000
Bằng chữ: ( Mười một triệu, ba trăm năm mươi hai ngàn đồng./.)
Ngày 11 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Người nhận
( Đã ký )
Thủ kho
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
66
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
67. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phiếu xuất kho số 215 ngày 15/02/2014 bán hàng cho Công ty cổ
phần phát hành sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000196
Định khoản:
Nợ TK 632: 426.225.250
Có TK 156: 426.225.250
67
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
68. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 02 năm 2014
số: 215
68
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
69. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa
Nội dung: nhận hàng từ kho K09
Tk 131 - Phải thu khách hàng
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 A4 ĐL 60-84 R 3000 40.233 120.397.500
2 A4 Clerverup 9070 R 3500 48.593 170.073.750
3 A4 ĐL 70-84 R 2800 44.935 125.818.000
4 Vở BB 120 trang Q 2700 3.680 9.936.000
Cộng x 43 x 426.225.250
Bằng chữ: ( Bốn trăm hai mươi sáu triệu, hai trăm hai hai mươi lăm
ngàn, hai trăm năm mươi đồng./.)
Ngày 15 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Người nhận
( Đã ký )
Thủ kho
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Giám đốc
( Đã ký )
69
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
70. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phiếu xuất kho số 217 ngày 17/02/2014 bán hàng cho Công Ty
TNHH TMDV TH Trí Việt theo hóa đơn GTGT số 0000222
Định khoản:
Nợ TK 632: 170.956.250
Có TK 156: 170.956.250
70
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
71. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 02 năm 2014
số: 217
Họ tên người mua hàng: Công Ty TNHH TMDV TH Trí Việt
Địa chỉ: Thành Phố Vinh - Nghệ An
Nội dung: nhận hàng từ kho K09
Tk 131 - Phải thu khách hàng
71
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
72. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xuất bán VPP các
loại kèm bảng kê chi
tiết
170.956.250
Cộng x x x 170.956.250
Bằng chữ: ( Một trăm bảy mươi triệu, chín trăm năm mươi sáu ngàn,hai trăm
năm mươi đồng./.)
Người lập
( Đã ký )
Người nhận
( Đã ký )
Thủ kho
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Giám đốc
( Đã ký )
- Phiếu xuất kho số 262 ngày 26/02/2014 bán hàng cho Công Ty
Cổ Phần Phát Hành Sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000295
72
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
73. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Định khoản:
Nợ TK 632: 219.012.750
Có TK 156: 219.012.750
73
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
74. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 02 năm 2014
số: 215
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa
Nội dung: nhận hàng từ kho K09
Tk 131 - Phải thu khách hàng
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 A4 Celever Up 70 R 2.750 48.081 132.222.750
74
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
75. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2 A4 ĐL 60-84 R 500 38.775 19.387.500
3 A4 Hồng ĐL 84 R 1.500 44.935 67.402.500
4 A4 Clerverup 9070 R 3600 48.593 174.934.800
Cộng x 43 x 393.947.550
Bằng chữ: ( Ba trăm chín mươi ba triệu, chín trăm bốn mươi bảy
ngàn, năm trăm năm mươi đồng./.)
Ngày 26 tháng 02 năm 2014
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lên sổ nhật ký chung.
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diển giải Đã
gh
Số
thứ
Số
hiệu
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
75
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
76. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ghi sổ
tháng
i
sổ
tự
dòn
TK
Số trang trước
chuyển sang
………………..
05/02 PXK 152 05/0
2
Giá vốn xuất kho
hàng bán
632 16.314.100
156 16.314.100
……………….
11/02 PXK 211 11/0
2
Giá vốn xuất kho
hàng bán
632 11.352.000
156 11.352.000
………………
15/02 PXK 215 15/0
2
Giá vốn xuất kho
hàng bán
632 426.226.250
156 426.225.250
17/02 PXK 217
17/0
2
Giá vốn xuất kho
hàng bán
632 170.956.250
156 170.956.250
………………
26/02 PXK 262
26/0
2
Giá vốn xuất kho
hàng bán
632 393.947.550
156 393.947.550
Cộng 1.018.796.150 1.018.796.150
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
Từ sổ nhật ký chung kế toán lên sổ cái TK 632.
76
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
77. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu : TK 632
Tháng 02 năm 2014
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
……………….
.
PXK 152 05/02 Giá vốn hàng
xuất kho
156 16.314.100
……………….
PXK 211 11/02 Giá vốn hàng
xuất kho
156 11.352.000
………………
…
PXK 215 15/02 Giá vốn hàng
xuất kho
156 426.225.250
………………
PXK 217 17/02 Giá vốn hàng
xuất kho
156 170.956.250
…………..
PXK 262 26/02 Giá vốn hàng
xuất kho
156 393.947.550
Kết chuyển
GVHB
911 1.018.796.150
77
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
78. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cộng phát sinh 1.018.796.150 1.018.796.150
Số dư cuối kỳ
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
a.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 : “Doanh thu bán hàng ”: Dùng để phản ánh doanh
thu thực tế bán hàng của công ty.
Đối với TK 511,theo đối tượng và hình thức kinh doanh, Công ty sử
dụng các TK cấp 2 sau:
+ TK5111: “doanh thu bán hàng”
+ TK 5112: “Doanh thu bán Văn phòng phẩm”
+ TK5118: “Doanh thu khác”
- TK 131 “phải thu của khách hàng”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112
“Tiền gửi ngân hàng”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán của khách
hàng về số nợ phải thu, số tiền đã thu của khách hàng.
- TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước”
b. Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà
Tĩnh sử dụng các loại chứng từ sau:
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn GTGT.
78
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
79. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Hóa đơn bán lẻ.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo có, báo nợ.
+ Báo cáo bán hàng.
+ Nhật ký bán hàng.
+ Báo cáo nhập, xuất, tồn.
+ Báo cáo bán lẻ.
+Uỷ nhiệm chi.
Và các chứng từ khác có liên quan
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lên hóa đơn bán
hàng và lập các chứng từ liên quan còn riêng nghiệp vụ phản ánh giá vốn và
phiếu xuất kho sẻ được hạch toán và phản ánh vào cuối quý.
Ví dụ 1: Ngày 05/02/2014 xuất bán cho Anh Hồng - HSND Huyện Kỳ
Anh theo PXK số 152, kèm HĐ GTGT số 0000176 , các mặt hàng sau:
- Celever Up Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 47.363 đ
- Celever Up 80 Số lượng : 150 Ram Đơn giá : 53.750 đ
- A3 ĐL 60 Số lượng : 30 Ram Đơn giá : 77.007 đ
- A3 ĐL 70 Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 87.780 đ
Hàng xuất kho theo đúng yêu cầu, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền
mặt, kế toán lập phiếu thu và định khoản như sau:
79
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
80. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 131: 18.842.846
Có TK 5111: 17.129.860
Có TK 3331: 1.712.986
b. Nợ TK 111: 18.842.846
Có TK 131: 18.842.846
Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000176 , đồng thời lập phiếu thu
tiền mặt
Ví dụ 2: Ngày 11/02/2014, bán hàng cho VP Đại Biểu Quốc Hội Hà
Tĩnh ,số lượng như sau:
- Phần mềm bản quyền diệt virut Số lượng: 43 Đơn giá: 300.000đ
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 131: 12.900.000
Có TK 5112: 12.900.000
b.Nợ TK 111: 12.900.000
Có TK 131: 12.900.000
Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số
80
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
81. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví dụ 3: Ngày 15/02/2014,xuất hàng cho Công Ty CP Phát Hành Sách
Nghệ An, kèm HĐ GTGT số 0000196
Kế toán định khoản:
b. Nợ TK 131: 450.000.000
Có TK 5112: 409.090.909
Có TK 3331: 40.909.091
b.Nợ TK 112: 450.000.000
Có TK 131: 450.000.000
81
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
82. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví dụ 4: Xuất bán VPP cho Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Trí Việt
theo HĐ GTGT số 0000222
Kế toán định khoản:
c. Nợ TK 131: 199.890.000
Có TK 5112: 181.718.182
Có TK 3331: 18.171.818
b.Nợ TK 112: 199.890.000
Có TK 131: 199.890.000
82
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
83. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví dụ 5: Xuất bán VPP cho Công ty Cổ phần phát hành sách Thanh Hóa
theo HĐ GTGT số 0000295, ngày 26/02/2014
Kế toán định khoản:
d. Nợ TK 131: 430.000.000
Có TK 5112: 390.909.090
Có TK 3331: 39.090.910
b.Nợ TK 112: 430.000.000
Có TK 131: 430.000.000
83
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
84. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
Các tài khoản cấp 2 sử dụng:
TK 5211 “chiết khấu bán sách”
TK 5212 “chiết khấu bán văn phòng phẩm”.
b. Chứng từ sử dụng:
+Phiếu chi và một số chứng từ liên quan khác
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
84
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
85. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ví dụ: Ngày 25/02/2014, Công ty Phát Hành Sách Nghệ An ký hợp đồng
mua hàng của Công ty với số lượng lớn và được hưởng khoản chiết khấu là
17 % trên giá bìa và được trừ ngay trên hóa đơn GTGT, số lượng hàng như
sau:
- A4 ĐL 60- 84: Số lượng 4.500 ram, đơn giá 24.500đ
- A4 ĐL 70- 84: Số lượng 3.500 ram, đơn giá 28.500đ
- A4 ĐL 58- 80: Số lượng 1.500 ram, đơn giá 24.000đ
- A4 ĐL70- 90: Số lượng 300 ram, đơn giá 32.000đ
- Vở kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.490đ
- Vở kẻ ngang BB2(240x340): Số lượng 30.000, đơn giá 1.400đ
- Lịch chữ nhẫn: Số lượng 406 tờ, đơn giá 12.500đ
- Khăn ăn: Số lượng 650 hộp, đơn giá 5.000đ
- Thu- chi: Số lượng 300 quyển, đơn giá 1.300đ
- Hồ sơ trắng: Số lượng 1.000 bộ, đơn giá 1.500đ
- Giấy kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.500đ.
Tiền hàng được trả sau khi khách hàng nhận đủ số hàng yêu cầu.
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 131: 417.796.500
Có TK 5112: 379.815.000
Có TK 33311: 37.981.500
b. Nợ TK 521: (5212) 71.025.405
Nợ TK 33311: 7.102.541
Có TK 131: 78.127.946
85
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
86. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế sau:
Công ty cổ phần PHS Hà Tĩnh
74 Phan Đình Phùng - TP. Hà Tĩnh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
SỐ: 84/HĐKT
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
86
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
87. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước ban
hành ngày 28 tháng 09 năm 1989
Căn cứ vào nghị định số 17- HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng
Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Hôm nay, ngày 25 tháng 02 năm 2014
Đại diện bên A: Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh
Do ông: Kiều Bá Hùng . Chức vụ: Giám đốc : Làm đại diện
Có TK : 020 100 0000 509 . Tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Tĩnh
Đại diện bên B: Công ty Phát Hành Sách Nghệ An
Ông, bà Nguyễn Quốc Toại : P.Giám đốc : Làm đại diện
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều I: Nội dung hợp đồng
Bên A bán cho bên B một số chủng loại mặt hàng sau:
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách
hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 A4 ĐL 60- 84 Ram 4.500 24.500 110.250.000
2 A4 ĐL 70- 84 Ram 3.500 28.500 99.750.000
3 A4 ĐL 58- 80 Ram 1.500 24.000 36.000.000
4 A4 ĐL 70- 90 Ram 300 32.000 9.600.000
5 Vở kẻ ngang BB1(250 x 350) Q 25.00
0
1.490 37.250.000
6 Vở kẻ ngang BB2(240 x 340) Q 30.00
0
1.400 42.000.000
7 Lịch chữ nhẫn Tờ 406 12.500 5.075.000
8 Khăn ăn Hộp 650 5.000 3.250.000
87
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
88. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
9 Thu- chi Q 300 1.300 390.000
10 Hồ sơ trắng Bộ 1.000 1.500 1.500.000
11 Giấy kẻ ngang BB1(250 x
350)
Tập 25.00
0
1.390 34.750.000
Cộng 379.815.000
Điều II: Quy chất chất lượng
Đãm bảo chất lượng theo thông báo số 225/PHS-NV-BL ngày
30/07/2009 và thông báo 226/TB-TCTSVN ngày 30/01/2009 của Tổng
Công ty Phát Hành Sách Việt Nam.
Điều III: Giao nhận
Hàng được giao nhận tại kho Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh làm 2
đợt: Đợt 1 từ ngày 26/02/2014; đợt 2 từ ngày 28/02/2014
Điều IV: Giá cả, chiết khấu thanh toán và phương thức thanh toán
Chiết khấu bên A trừ cho bên B là 17% trên giá bìa, theo từng lần xuất
(trừ ngay trên hóa đơn xuất).
Thanh toán một lần bằng tiền gữi ngân hàng sau khi nhận đủ hang đã
yêu cầu.
Điều V: Các điều khoản khác
Bên A đảm bảo cung ứng đủ, đúng thời gian các loại hàng đã ký với
bên B như trên.
Bên B chịu trách nhiệm kinh tế về lượng hàng đã ký tại hợp đồng.
Nếu tự cắt bỏ hợp đồng bên B phải bồi hoàn kinh tế cho bên A.
Điều VI: Cam kết
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa
thuận trong hợp đồng. Bên nào gây thiệt hại phải bồi hoàn kinh tế cho bên
kia.
88
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
89. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hợp đồng này lập thành 3 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 2 bản,
bên B giữ 1 bản.
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 02 năm 2014
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã ký) (Đã ký)
Kế toán lập hóa đơn GTGT số 000300 đã được khấu trừ tiền mua hàng theo
quy định
89
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
90. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lên sổ nhật ký chung.
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh
90
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
91. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diển giải Đã
ghi
sổ
cái
Số
thứ
tự
dòng
Số
hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
………………..
28/02 HĐGTGT
0000300
28/02 Phải thu của PHS
Nghệ An
131 417.796.500
Doanh thu bán hàng 5112 379.815.000
Thuế GTGT 3331 37.981.500
Chiết khấu bán hàng 521 71.025.405
Thuế GTGT 3331 7.102.541
Giảm khoản phải thu 131 78.127.946
………………….
Cộng 495.924.446 495.924.446
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
91
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
92. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Chiết khấu thương mại
Số hiệu : TK 521
Tháng 02 năm 2014
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
………………..
HĐ
GTGT
000030
0
28/02 Chiết khấu bán
sách
131 71.025.40
5
………………..
28/02 Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
511 71.025.405
Cộng số phát 71.025.405 71.025.405
92
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
93. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người lập
( Đã ký )
Kế toán trưởng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký )
b. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Tối đa hóa lợi nhuận là mục đích mà các doanh nghiệp hướng tới.Tuy
nhiên và nhiều lý do khách quan mà doanh nghiệp không muốn làm giảm
doanh thu đó là hàng bán bị trả lại và buộc phải giảm giá hàng bán vì hàng
bán kém chất lượng, hư hỏng hoặc hàng tồn kho quá lâu buộc phải giảm giá
để thu hồi vốn…
Đối với Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh với kinh nghiệm
kinh doanh trong lỉnh vực phát hành lâu dài với hình thức tổ chức quản lý và
kiểm định hàng hóa tốt và phương châm chất lượng tạo thương hiệu của
Công ty chính vì thế trong giới hạn thời gian thực tập và quá quá trình tìm
hiểu thì từ trước tới nay Công ty chưa xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán .
93
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
94. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Giá vốn hàng bán là phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. Giá vốn
hàng bán phản ánh khi hàng hóa xác định là tiêu thụ( khách hàng thanh toán
và chấp nhận thanh toán). Là khoản chi phí được xác định theo phương pháp
kê khai thường xuyên và ghi nhận cùng với doanh thu theo nguyên tắc phù
hợp giữa doanh thu và chi phí.
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Hoá đơn GTGT
- Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng
Và một số chứng từ liên quan khác.
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
94
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT