SlideShare a Scribd company logo
1 of 126
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 
Sơ đồ: 
Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán 
Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp 
dịch vụ 
Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả 
lại, chiết khấu thương mại 
Sơ đồ 4: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 
Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính 
Sơ đồ 6 : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí bán hàng 
Sơ đồ 7: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
Sơ đồ 8: : Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác 
Sơ đồ 9: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác 
Sơ đồ 10 : : Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Hành 
Sách Hà Tĩnh 
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành 
Sách Hà Tĩnh 
Sơ đồ 13: Luân chuyển chứng từ 
Biểu mẫu: 
Mẫu B02-DN : báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
LỜI NÓI ĐẦU 
1. Tính cấp thiết 
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối 
đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi 
các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh 
của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung 
vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá 
trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, 
từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Để đạt được 
hiệu quả trong hoạt động bán hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý 
đồng bộ kết hợp một cơ chế hạch toán phù hợp. Đó chính là công cụ để điều hành 
và quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Để 
thực hiện tốt công tác quản lý và hoạt động có hiệuquả các doanh nghiệp sản xuất 
kinh doanh phải thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động 
kinh doanh một cách hợp lý. Từ đó, góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng 
của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp 
thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ 
đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. 
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho kế toán bán hàng và xác định kết 
quả kinh doanh, nên trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách 
Hà Tĩnh em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả 
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh” 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Mục đích chung: Hạch toán công tác kế toán bán hàng và xác định kết 
quả kinh doanh, đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán 
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 
Mục đích cụ thể: 
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh 
tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
- Nhận xét chung và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác 
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát 
Hành Sách Hà Tĩnh. 
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và 
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
- Phạm vi nghiên cứu: 
- Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng và 
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
- Giới hạn về thời gian: Các dữ liệu và thông tin sử dụng trong đề tài 
được lấy trong giai đoạn tháng 01/2014 
- Giới hạn về không gian: Tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và 
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp khai thác số 
liệu từ những người có liên quan như: Kế toán trưởng, nhân viên phòng kế 
toán, ban lãnh đạo Công ty. 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này giúp kiểm tra 
việc hạch toán kế toán của đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành 
của Nhà nước hay không. 
- Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp tập hợp các số liệu 
của các hiện tượng để tiến hành phân tích, so sánh qua đó thấy được mối 
quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội, số lớn trong 
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy luật 
phát triển của các hiện tượng. Phương pháp này thường sử dụng hệ thống 
phương pháp riêng như phương pháp điều tra thống kê, phân tổ thống kê, số 
tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. 
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng các số liệu, thông 
tin của kỳ trước được so sánh ở kỳ này. Số liệu được so sánh có thể là số liệu 
tháng, qúy, năm. Thông qua phương pháp so sánh sẽ thấy được sự tăng giãm 
trong kinh doanh, sự phát triển hany không phát triển của doanh nghiệp. 
- Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp chứng minh 
bằng giấy tờ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp 
này là sử dụng các bảng chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
- Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán 
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận vào thực tế 
từ đó thấy rõ những vấn đề khác biệt giữa lý thuyết và thực tế 
- Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh 
chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu và các khoản 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
giảm trừ chi phí giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý 
cho những quyết định kinh doanh có hiệu quả nhất. 
6. Cấu trúc chuyên đề 
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
trong doanh nghiệp 
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh 
doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định 
kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH 
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIÊP. 
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh 
doanh. 
1.1.1.Các khái niệm liên quan đến bán hàng 
1.1.1.1. Giá vốn hàng bán 
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc 
bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh 
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và 
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát 
sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
* Khái niệm: 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Doanh thu bán hàng : là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ 
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, hàng hoá cho 
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). 
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi 
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở 
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhờ người sở hữu 
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 
bán hàng; 
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến hoạt động tài chính 
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính 
Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến 
hoạt động tài chính. 
- Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp. Doanh thu từ 
cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính( bằng phát minh, sang chế, 
nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giả, phần mềm máy tính…) 
- Lợi nhuận được chia 
- Doanh thu hoạt động đầu tư tài chính, mua bán chứng khoán ngắn hạn 
- Doanh thu về chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng 
- Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn 
- Doanh thu hoạt động tài chính khác 
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính 
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí 
hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và 
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán 
ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự phòng giảm giá đầu tư 
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.. 
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh 
1.1.3.1. Chi phí bán hàng 
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản 
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: 
- Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân 
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên 
vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, 
kinh phí công đoàn 
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản 
phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí 
phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng. 
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ đo 
lường, bàn ghế, máy tính cá nhân … 
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm,hàng hóa, bộ phận bán 
hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển. 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí 
điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc 
vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các 
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu …. 
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng 
như: chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi 
phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi 
phí bảo hành sản phẩm… 
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Chi phí quản lý doanh nghiệp là Là toàn bộ chi phí liên quan đến 
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung 
toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: 
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : gồm tiền lương và các khoản phụ 
cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản 
trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 
- Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp 
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp 
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn 
phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị 
truyền dẫn, thiết bị văn phòng… 
- Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí khác 
- Chi phí dự phòng, dự phòng phải thu khó đòi 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, 
nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục 
vụ khối văn phòng doanh nghiệp 
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý 
chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí 
kiểm toán … 
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác 
1.1.4.1. Thu nhập khác 
Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các 
hoạt động tạo ra doanh thu như: 
- Thu về thanh lý, nhượng bán 
- Thu từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế 
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường 
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ 
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại 
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng 
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng 
cho doanh nghiệp 
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị sót lại quyền ghi 
sổ, kế toán mới phát hiện ra năm nay. 
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trước và các khoản thực tế 
đã chi thuộc nội dung tính trước. 
1.1.4.2. Chi phí khác 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt 
động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi 
phí bị bỏ sót từ những năm trước. 
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ 
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có ) 
-Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, chi thu thuế 
- Các khoản chi phí do kế toán bị chậm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán 
- Các khoản chi phí khác 
1.1.5. Kết quả kinh doanh 
Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của 
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt 
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh 
nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: 
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng 
hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh 
doanh phụ. 
- Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, 
dài hạn với mục đích kiếm lời. 
- Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. 
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói 
riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đanh giá mức độ hoàn 
thành kế hoạch về giá vốn hoàng hóa, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục 
được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp 
10 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuân lợi cho 
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nhằm phát huy vai 
trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, kế toán bán hàng 
cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: 
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hoá bán ra. Quản lí chặt 
chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng từ đó phát hiện và có biện pháp xử 
lí kịp thời hàng hoá ứ đọng. 
- Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán và tính toán đúng trị 
giá hàng xuất bán, xác định chi phí bán hàng, góp phần đưa ra kết quả bán hàng 
đầy đủ, chính xác. 
- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng thường xuyên để 
có có thể cung cấp thông tin cho lãnh đạo về việc thực hiện tiến độ tiêu thụ 
hàng hoá. Từ đó lập kế hoạch tiêu thụ hàng hoá cho kì sau. 
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu , các 
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. 
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. 
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình 
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt 
động. 
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và 
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định 
và phân phối kết quả. 
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng 
11 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán 
a, Chứng từ sử dụng 
- Phiếu xuất kho 
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 
b, Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán 
Công dụng : Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch 
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với 
doanh nghiệp xây lắp ) bán trong kỳ. 
Ngoài ra tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh 
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí thanh lý bất động sản 
đầu tư, v.v.. 
- Kết cấu tài khoản 632 
12 
TK 632 
- Trị giá vốn của HH 
xuất bán trong kỳ 
- Số trích lập dự phòng 
giảm giá hàng tồn kho 
( chênh lệch giữa số 
trích lập năm nay lớn 
hơn năm trước đã trích 
lập chưa sử dụng hết ) 
- Kết chuyển giá vốn của hàng 
hóa đã gửi bán nhưng chưa 
được xác định là tiêu thụ 
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho cuối năm tài chính 
( chênh lệch giữa số lập dự 
phòng năm nay nhỏ hơn năm 
trước ) 
- Kết chuyển giá vốn của hàng 
hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 
911 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng PS Nợ Tổng PS Có 
TK 632 không có số dư cuối kỳ 
c, Phương thức hạch toán 
Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán 
TK 155,156 TK TK 632 TK 155,156 
13 
611 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TP,HH đã bán 
bị trả lại nhập kho 
TK 911 
CK kÕt chuyÓn gi¸ 
vèn hμng b¸n 
TK 159 
§Çu kú kÕt 
chuyÓn trÞ gi¸ vèn 
cña HH,TP tån kho 
XuÊt kho TP,HH göi b¸n 
TP s¶n xuÊt ra tiªu thô ngay 
kh«ng qua kho 
Hàng hoá xuất thẳng không Hoàn nhập dự phòng giảm 
Qua nhập kho 
Giá hàng tồn kho 
14 
TK 154 
TK 
111,112,331 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
TK 632 không có số dư cuối kì 
1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán 
hàng nội bộ 
a, Chứng từ sử dụng 
- Phiếu kế toán 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
* Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa 
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm 
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 
- TK 5118: Doanh thu khác 
* Công dụng tài khoản 511: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và 
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động 
sản xuất kinh doanh 
15 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
* Kết cấu tài khoản 
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng 
hóa, bất động sản đầu tư và 
cung cấp DV của DN thực hiện 
trong kỳ kế toán. 
16 
TK 511 
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất 
khẩu phải nộp tính trên doanh thu 
bán hàng thực tế của sản phẩm 
hàng hóa,DV đã cung cấp cho 
khách hàng được xác định là đã 
bán trong kỳ kế toán 
- Số thuế GTGT phải nộp của 
DN nộp thuế GTGT theo phương 
pháp trực tiếp 
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, 
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương 
mại, kết chuyển cuối kỳ 
- Kết chuyển doanh thu thuần vào 
TK 911 
TK 511 không có số dư cuối kỳ 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung 
cấp dịch vụ 
TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 
111,112,131 
( 3) Ghi nhËn 
doanh thu b¸n 
hμng vμ CCDV 
TK 33311 
TK 521,531 
17 
(1) TrÞ gi¸ gèc 
cña Thμnh 
phÈm hμng ho¸ 
dÞch vô xuÊt 
b¸n thÞ 
trường 
( 6 )K/c gi¸ vèn 
hμng b¸n 
( 5 )K/c doanh 
thu thuÇn 
( 4 ) C¸c kho¶n 
gi¶m trõ doanh 
thu ph¸t sinh 
Tæng gi¸ 
thanh to¸n 
( 7 ) K/c c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
thu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TK 157 
( 2) Trị 
giá gốc 
của hàng 
gửi đã 
bán 
1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 
a, Chứng từ sử dụng 
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường 
- Hợp đồng mua bán 
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng 
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại... 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
- Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu 
- Tài khoản 5211 : Chiết khấu thương mại 
- Tài khoản 5212 : Hàng bán bị trả lại 
- Tài khoản 5213 : Giảm giá hàng bán 
* Nội dung: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh 
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người 
mua hàng đã mua với số lượng lớn. 
* Kết cấu tài khoản 521 
18 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
19 
TK 521 
- Số CKTM đã chấp nhận 
thanh toán cho khách hàng 
phát sinh trong kỳ 
- DT của hàng bán bị trả lại 
phát sinh trong kỳ, đã trả lại 
tiền cho người mua hoặc tính 
trừ vào khoản phải thu khách 
hàng về số sp,hàng hóa đã bán 
- Cuối kỳ kết chuyển số 
CKTM, giảm giá hàng 
bán,hàng bán bị trả lại vào bên 
nợ TK 511 để xác định doanh 
thu thuần của kỳ kế toán 
TK 521 không có số dư cuối kỳ 
Tổng PS bên nợ Tổng PS bên có 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán CKTM,GGHB,HBBTL 
TK 3331 
Thuế GTGT đầu ra 
( nếu có ) 
DT không có thuế 
GTGT 
1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính 
1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 
a, Chứng từ sử dụng 
b, Tài khoản sử dụng 
20 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
TK 511 
TK 111,112,131 TK 33311 
CK kÕt chuyÓn 
CKTM, hμng 
b¸n bÞ tr¶ l¹i, 
GGHB 
Sè tiÒn CKTM 
DT hμng b¸n 
bÞ tr¶ l¹i, DT do 
gi¶m gi¸ hμng 
b¸n 
TK5211,521 
25213
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
* Tài khoản sử dụng : TK - 515: Doanh thu hoạt động tài chính 
* Nội dung: 
TK 515 doanh thu hoạt động tài chính được dùng để phản ánh doanh thu 
tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt 
động tài chính của chức năng. 
* Kết cấu tài khoản 
- TiÒn l·i cæ tøc vμ lîi nhuËn 
®îc chia 
- L·i do nhîng b¸n c¸c kho¶n 
®Çu t vμo c«ng ty con, c«ng ty 
liªn doanh, liªn kÕt. 
- ChiÕt khÊu thanh to¸n ®îc h-ëng. 
21 
TK 515 
- Sè thuÕ GTGT ph¶i 
nép tÝnh theo ph¬ng 
ph¸p trùc tiÕp ( nÕu cã ) 
- KÕt chuyÓn DT ho¹t 
®éng thuÇn tμi chÝnh 
sang TK 911 
- L·i tû gi¸ hèi ®o¸i ph¸t sinh 
trong kú cña ho¹t ®éng kinh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TK 33311 
TK 33311 
Tæng PS Nî Tæng PS Cã 
TK 515 kh«ng cã sè d cuèi kú 
c, Phương pháp hạch toán 
111,112,131,152 
TK 121,221 
TK 111,112 
111,112,131 
TK 111,112 
111,112,131 
22 
TK 
TK 131 
TK 
TK 111 
TK 
TK 
111,112,131 
(5) B¸n CK cã l·i tæng DT 
TT CK ng¾n h¹n cã l·i (6) 
B¸n ngo¹i tÖ cã l·i (7) 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
TK 413 
TK 515 
(11) TGTG ph¶i nép theo 
PP trùc tiÕp 
(2) TiÒn l·i b¶n quyÒn, cæ tøc ®­îc 
chia 
§K tÝnh l·i tÝn 
phiÕu, tr¸i 
phiÕu (3) 
NÕu Bs mua tiÕp 
TP, TP 
NhËn l¹i b»ng tiÒn 
(4) §k nhËn l¹i 
CP, TÝn phiÕu 
NÕu chưa nhËn ®ưîc 
tiÒn 
TK 121,221 
giá gốc 
TK 121 
TK 111,(1112) 
Theo tiÒn b¸n bÊt ®éng s¶n (8) 
TK 33311 
(9) Cho vay ®Ó lÊy l·i 
(10) ChiÕt khÊu thanh to¸n 
(11) Cho thuª c¬ së h¹ tÇng 
TK 33311 
Gi¸ gèc 
(12) ChiÕt khÊu t¨ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
23 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 
a, Chứng từ sử dụng 
b, Tài khoản sử dụng 
TK – 635: Chi phí tài chính 
* Công dụng: 
TK 635 – chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc 
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho 
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng 
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…..Dự phòng 
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ 
giá hối đoái. 
24 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả 
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ 
bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán 
cho người mua, các khoản lỗ do thanh 
lý, nhượng bán các khoản đầu tư. 
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ 
của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá 
hối đoái đã thực hiện), lỗ tỷ giá hối 
đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính 
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 
của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá 
hối đoái chưa thực hiện ) 
* Kết cấu tài khoản 635 - Chi phí tài chính 
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư 
chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự 
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập năm trước chưa sử 
dụng hết); 
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn 
bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ 
để xác định kết quả hoạt động kinh 
doanh. 
25 
TK 635 
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm 
nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm 
trước chưa sử dụng hết); 
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá 
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ 
giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn 
thành đầu tư vào chi phí tài chính; 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng PS nợ Tổng PS có 26 
TK 635 không có số dư cuối kỳ 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán chi phí hoạt động tài chính 
TK 911 
27 
TK 111,141,112,128 
(1) CP hoÆc c¸c khoản vÒ 
ho¹t ®éng ®Çu tư TC 
TK 111,141,331,341 
(2) Sè tiÒn vay ®· tr¶ hoÆc tr¶ 
TK 111,112,141 
(3) CP liªn quan ®Õn ho¹t 
®éng chøng kho¸n, CPH§KD 
bÊt ®«ng s¶n, cho ngưêi vay 
(4) Gi¸ vèn bÊt ®éng s¶n ®· 
b¸n chi phÝ chuyÓn nhượng, 
CPH§KD cho thuª CSHT 
(5) CK thanh to¸n với người 
TK 228 
TK 111,112,131 
TK 413 
(6) Cuèi kú bï trõ t¨ng gi¶m lÖ 
chªnh lÖch ( sè chªnh lÖch 
TK 131 
mua hàng hoá được hưởng 
(7) C¸c kho¶n ph¶i thu d¸i h¹n 
gi¸ dao dÞch b¶ng gi¸ tû gi¸ sæ 
TK 341,342 
(8) C¸c kho¶n ph¶i tr¶ gi¸ cao 
dÞch b»ng qu¸ tr×nh tØ gi¸ sæ 
TK 111,112 
t¨ng ) 
(9) C¸c kho¶n lç ph¸t sinh khi 
b¸n ngo¹i lÖ 
TK635 
(9) Cuèi kú kc 
ho¹t ®éng TK 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.3.Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 
a, Chứng từ sử dụng 
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ) 
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) 
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL) 
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT) 
- Giấy báo nợ của ngân hàng 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
TK – 641: Chi phí bán hàng 
28 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TK 641.1: Chi phí nhân viên 
TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì 
TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ 
TK 641.5: Chi phí bảo hành 
TK 641.7: Chi phí DV mua ngoài 
TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác 
* Công dụng: TK 641 phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong 
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 
* Kết cấu tài khoản 
- Kết chuyển chi phí bán hàng 
vào TK 911 - Xác định kết quả 
kinh doanh để tính kết quả kinh 
doanh trong kỳ. 
29 
TK 641 
- Các chi phí phát sinh liên quan 
đến quá trình bán sản phẩm, 
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
30 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
TK 641 không có số dư cuối 
kỳ 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 6: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng 
TK 111,112,138 
(8) C¸c kho¶n chi phÝ 
CPBH 
(9) k/c chi phí bán hàng 
TK 142(1422) 
31 
TK 334,338 
(1) CP nh©n viªn b¸n hμng 
TK 152,111,131 
(2) GT thùc tÕ NVL cho 
ho¹t ®éng b¸n hμng 
TK163,1412,142 
TK 133 
(3) TG thùc tÕ CCDC phôc 
TK 214 
TK 
vô cho ho¹t ®éng BH 
(4) TrÝch khÊu hao TSC§ ë 
bé phËn b¸n hμng 
111,112,336,335,154 
(5) CP b¶o hμnh s¶n phÈm 
TK 331,111,112 
(6)CPDV mua ngoμi dïng 
TK 111,112,141 
TK 133 
Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn 
TK 
111,112,152,331,241 
(7. b) CP söa 
ch÷a TSC§ 
TK 335 (7. c) phân 
(7.d)TËp hîp 
CPSC lín TSC§ 
TK 
cho CPBH 
TK 142( 242) 
CPSCTC§ thùc 
ph¸t sinh 
331,241,111,112,152 
TK 911 
TK 641 
TK 335 
(7. a) Trích 
Trước chi 
phí SC 
TSCĐ 
bổ dần chi 
phí sc lớn 
TSCĐ 
Cuèi kú 
tÝnh vμo 
CPBH 
phÇn CP 
®· PS 
CP chê k/c 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
a, Chứng từ sử dụng 
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL) 
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ) 
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) 
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL) 
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT) 
- Giấy báo nợ của ngân hàng 
- Các chứng từ khác có liên quan 
32 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
b, Tài khoản sử dụng 
TK – 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 
TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý 
TK 642.2: Chi phí vật liệu quản lý 
TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng 
TK 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ 
TK 642.5: Thuế, phí và lệ phí 
TK 642.6: Chi phí dự phòng 
TK 642.7: Chi phí DV mua ngoài 
TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác 
* Công dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
* Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, 
dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số 
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã 
lập kỳ trước chưa sử dụng hết) 
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh 
nghiệp vào TK 911- xác định kết quả 
kinh doanh 
33 
TK 642 
- - Các chi phí quản lý doanh 
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ 
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự 
phòng phải trả ( chênh lệch giữ số 
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn 
số đã lập kỳ trước chưa sử dụng 
hết) 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Sơ đồ 7: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
TK 111,112,152 
142(1422) 
34 
( 1) CP nh©n viªn DN 
( 2)TrÞ gi¸ thanh to¸n cña VL phôc vô 
CPQLDN 
(3)TGTTCCDC phôc vô QLDN 
(4)TrÝch khÊu hao TSCD sö dông t¹i 
QLDN 
(5) ThuÕ m«n bμi thuÕ nhμ ®Êt ph¶i 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
TK 
TK 911 
TK 
334,338(3382,3383,3384) 
TK 111,112,152,331 
TK 153,142,242 
TK 241 
TK 333 
TK 111,112 
TK 139 
TK 111,112 
TK 111,112,141,331 
nép NSNN. 
(6) LÖ phÝ, phÝ giao th«ng c©u phμ 
phôc vô QLDN. 
(7) Dù phßng PTK§ 
tÝnh vμo CPSX ph¸t sinh trong kú 
(8) Chi phí DV mua ngoài 
(9) CP tiếp khách, CP bằng tiền khác 
TK 642 
TK 133 
TK 133 
TK 133 
( 10 )Các khoản ghi 
giảm CP QLDN 
(11)K/c CPQLDN ®Ó 
x¸c ®Þnh KQKD 
CP chê KC 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
TK 642 không có số dư cuối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.4. Kế toán hoạt động khác 
1.3.4.1. Kế toán thu nhập khác 
a, Chứng từ sử dụng 
- Phiếu kế toán 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
TK 711 – Thu nhập khác 
* Néi dung: Sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt 
động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp 
* Kết cấu TK 711 
- Các khoản thu nhập khác phát 
sinh trong kỳ 
35 
TK 711 
- Số thuế GTGT phải nộp theo 
phương pháp trực tiếp đối với các 
khoản thu nhập khác ( nếu có ) 
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu 
khác trong kỳ sang TK 911 – xác 
định kết quả kinh doanh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TK 711 TK 111,112,131 
Tổng PS nợ TK 33311Tổng PS có 
TK 711 không có số dư cuối 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 8: Phương pháp hạch toán thu nhập khác 
TK 111,112,338 
TK 111,112 
TK 331,338 
TK 111,112,152 
TK 111,131 
TK 338,(3381) 
(7) Tμi s¶n thõa cha râ nguyªn nh©n 
TK 33311 
Trõ vμo TGTGT ph¶i 
TK 111,112 
36 
TK 
(8) §îc gi¶m hoμn 
thuÕ 
nép 
NhËn b»ng tiÒn 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
111,112,134,138 
TK 911 
(1) Thu nhËp vÒ thanh lý nhîng b¸n TSC§ 
(2) Thu tiÒn ph¹t 
(3) Được tiền bồi thường 
(4) C¸c kho¶n nî ph¶i tr¶ 
(5) thu håi c¸c kho¶n nî khã ®ßi xö lý, xo¸ 
sæ 
(6) C¸c kho¶n thu bÞ sãt 
(9) C¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.4.2. Kế toán chi phí khác 
a, Chứng từ sử dụng 
- Phiếu kế toán 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
TK – 811- Chi phí khác 
* Nội dung: Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự 
kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh 
nghiệp. 
* Kết cấu TK 811 
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển 
toàn bộ các khoản chi phí 
khác phát sinh trong kỳ vào 
TK 911 – xác định kết quả 
kinh doanh. 
37 
TK 811 
- Các khoản chi phí khác 
phát sinh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tæng PS 
nî 
TK 211,213 TK 811 TK 911 
Gi¶m TSC§ do nh­îng 
b¸n thanh lý (1.1) 
TK 111,112… 
TK 
Phát sinh do hoạt động nhượng bán 
112,338,333 
Gi¸ trÞ cßn l¹i 
K/c chi phÝ kh¸c (7) 
TK 211,213 
Gi¸ trÞ HNLK 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 9: Phương pháp hạch toán chi phí khác 
38 
(2) C¸c kho¶n bÞ g¹t do vi ph¹m hîp 
TK 333 (3333) 
kinh tÕ tru®yå nnhgËp thuÕ 
(3) GTTS, vËt tư thiÕu vμ mÊt m¸t 
TK 112,141,144 
(4) CP kh¸c CP kh¾c phôc tæn thÊt 
TK 333, (3333) 
(5) Truy thu thuÕ xuÊt khÈu 
TK 111,112,152 
b·o lôt 
TK 511 
(6) C¸c kho¶n CP thiÖt h¹i (®· mua BH) 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
TK 133 
Tæng PS 
cã 
TK 811 không có số dư cuối
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
39 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
a, Chứng từ sử dụng 
- Phiếu kế toán 
- Các chứng từ khác có liên quan 
b, Tài khoản sử dụng 
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
- Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính 
- Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán 
- Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính 
- Tài khoản 642 : Chi phí kinh doanh 
- Tài khoản 711 : Thu nhập khác 
- Tài khoản 811 : Chi phí khác 
- Tài khoản 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
- Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh 
- Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối 
* Nội dung TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối 
Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lãi chưa 
phân phối hoặc số lỗ chưa xử lý ( nếu có ) 
* Kết cấu TK 421 
40 
TK 421 
- Lỗ trong kinh doanh 
của doanh nghiệp 
- Phân phối các khoản 
lãi 
- Số thực lãi kinh doanh 
của doanh nghiệp trong kỳ 
- Số tiền lãi cấp dưới nộp 
cấp trên, số lỗ được cấp 
trên bù 
- Xử lý các khoản lỗ trong 
kinh doanh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
Dư cuối kỳ 
* Nội dung TK 8211: Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh chi phí thuế 
thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. 
* Kết cấu tài khoản 8211 
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số 
thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được 
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành 
đã ghi nhận trong năm; 
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải 
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không 
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi 
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 
trong năm hiện tại; 
41 
TK 8211 
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 
phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hiện hành phát sinh 
trong năm 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 
hiện hành của các năm trước phải nộp 
bổ sung do phát hiện sai sót không 
trọng yếu của các năm trước được ghi 
tăng chi phí thuế thu nhập doanh 
nghiệp hiện hành của năm hiện tại. 
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
42 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
TK 8211 không có số dư cuối kỳ 
* Nội dung TK 911 
TK 911 - xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả hoạt 
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong 
một kỳ hạch toán. 
* Kết cấu tài khoản 911 - xác định kết quả kinhdoanh 
- Doanh thu thuần của sản 
phẩm, hàng hóa, lao vụ, bất 
động sản đầu tư và dịch vụ đã 
tiêu thụ trong kỳ 
- Doanh thu hoạt động tài chính 
và các khoản thu nhập khác 
- Các khoản ghi giảm chi phí 
thuế TNDN 
- Thực lỗ về hoạt động kinh 
doanh trong kỳ 
43 
TK 911 
- Trị giá vốn của sản phẩm,hàng 
hóa, bất động sản đầu tư và dịch 
vụ đã tiêu thụ 
- Chi phí hoạt động tài chính, 
chi phí thuế TNDN và chi phí 
khác 
- Chi phí bán hàng và chi phí 
QLDN 
- Kết chuyển số lãi trước thuế 
trong kỳ 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng PS nợ Tổng PS có 
TK 911 không có số dư cuối kỳ 
TK 911 TK 511,512 
(1) K/c DTT cña ho¹t ®éng 
TK 512 
TK 632 
(2) K/c trÞ gi¸ vèn trùc tiÕp hμng ®· 
TK 635 
b¸n 
vμ CCDV 
c, Phương pháp hạch toán 
Sơ đồ 10: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh 
doanh 
44 
(10) K/c doanh thu thuÇn 
TK 515 
TK 811 
TK 641 
TK 642 
TK 711 
(7) K/c thu nhËp thuÇn tõ 
TK 421 
(5) K/c chi phÝ tμi chÝnh 
BHXH néi bé 
(6) K/c DTT ho¹t ®éng TC 
ho¹t ®éng kh¸c 
(8) K/c chi phÝ kh¸c 
(3) K/c chi phÝ b¸n hμng 
TK 142 
Chê K/c 
Chê K/c 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
(4) K/c chi phÝ QLDN 
(9.1) K/c lç 
(9.2) K/c l·i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
1.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
1.4.1. Nội dung 
Tóm tắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính 
1.4.2. Biểu mẫu 
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN ) 
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu B03 – DN ) 
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu B09 – DN ) 
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN ) 
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN ) 
45 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B02 – DN 
Địa chỉ: 
…………............... 
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Năm……… 
Đơn vị 
tính:............ 
CHỈ TIÊU 
Mã 
số 
Thuyết 
minh 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
1 2 3 4 5 
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 
10 
vụ (10 = 01 - 02) 
46 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 
20 
(20 = 10 - 11) 
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 
8. Chi phí bán hàng 24 
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 
30 
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 
11. Thu nhập khác 31 
12. Chi phí khác 32 
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 
(50 = 30 + 40) 
50 
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 
51 
52 
VI.30 
VI.30 
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
(60 = 50 – 51 - 52) 
60 
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 
Lập ngày ... tháng ... năm ... 
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH 
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT HÀNH 
SÁCH HÀ TĨNH 
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ 
phần phát hành sách Hà Tĩnh 
47 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh được thành lập sau sắc lệnh 
122 năm 1952 của Chủ tịch Hồ Chí Minh về việc thành lập Nhà xuất bản in-phát 
hành sách Việt Nam. Mới đầu ra đời Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
thuộc chi sở Phát Hành Sách liên khu IV, trụ sở đầu tiên đặt tại huyện Đức 
Thọ với tên gọi là Chi sở Phát hành sách Hà Tĩnh. 
Tháng 07/1954, Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh lập lại cửa hàng tại 
trung tâm thị xã Hà Tĩnh, khai trương quầy sách tổng hợp ở tỉnh lỵ, 8 cửa 
hàng sách ở các huyện lỵ hình thành mạng lưới Phát Hành Sách từ tỉnh tới 
cơ sở. 
Năm 1976 thực hiện chủ trương sát lập hai Tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh thành 
tỉnh Nghệ Tĩnh. Quốc doanh Phát Hành Sách Hà Tĩnh hợp nhất thành Công 
ty Phát Hành Sách Nghệ Tĩnh với quy mô lớn hơn. 
Năm 1991, Quốc hội có chủ trương điều chỉnh lại địa giới hành chính 
một số tỉnh. Nghệ Tĩnh được tách thành hai tỉnh: Nghệ An và Hà Tĩnh. Công 
ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh được tái thành lập ngày 07/03/1993 theo QĐ 388 
của Chính Phủ. Bước đàu cơ sở vật chất gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. 
Công ty chỉ cí một nhà cấp bốn đơn sơ, vốn lưu động chỉ có 8.000.000đ. 
Đầu năm 2003, thực hiện QĐ 364/QĐ/UBND ngày 18/02/2003 của 
UBND Tỉnh Hà Tĩnh “v/v thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước” 
Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh cũng được nằm trong diện các Doanh 
nghiệp thực hiện cổ phần hoá năm 2004. Sau khi tiến hành kiễm kê đánh giá 
lại tài sản hoàn tất trình UBND tỉnh phê duyệt đến cuối năm 2003, cụ thể là 
theo QĐ số 2820/QĐ/UBND ngày 04/12/2003 QĐ của UBND tỉnh Hà Tĩnh 
48 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
v/v phê duyệt phương án chuyển Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh thành 
Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
Giá trị thực tế của Công ty tại thời điểm thực hiện cổ phần hoá ngày 
30/06/2003 là 2.359.256.509đ, trong đó giá trị thực tế vốn nhà nước tại 
Doanh nghiẹp là 8.371.009đ, số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao 
động trong doanh nghiệp là 5.190 cổ phần, phần giá trị được Nhà nước ưu 
đãi là 155.700.000đ, trong đó cổ phần bán theo giá ưu đải cho người lao 
động nghèo là 1.035 cổ phần, phần giá trị được trả chậm là 72.450.000đ. 
Ngày 01/01/2004, Công ty chính thức đi vào hoạt động. 
Trải qua bao gian nan thử thách hiện Công ty đã có một cơ sở tương 
đối khang trang và 9/11 huyện thị đã có Hiệu sách nhân dân (HSND) đủ điều 
kiện làm việc cho văn phòng Công ty. 
Nhữnh thành tích về kinh doanh Công ty đạt được qua các thời kỳ: 
Doanh thu của Công ty năm 1993 là 800.000.000đ, năm 2001 là hơn 
5.500.000.000đ và đến nay theo số liệu tài chính năm 2010 doanh thu đạt 
được là hơn 15.000.000.000đ. Tại thời điểm 01/2014, vốn chủ sở hữu của 
công ty là 5.032.350.000 
* Các đơn vị thành viên của Công ty: 
1. HSND huyện Kỳ Anh- T.T Kỳ Anh- hà Tĩnh 
2. HSND huyện Cẩm Xuyên- T.T Cẩm Xuyên- hà Tĩnh 
3. HSND Huyện Hương Sơn- T.T Hương Sơn- Hà Tĩnh 
4. HSDN Huyện Hương Khê- T.T Hương Khê- Hà Tĩnh 
5. HSND HuyệnCan Lộc- T.T Can Lộc- Hà Yĩnh 
6. HSND Huyện Lộc Hà- T.T Lộc Hà- Hà Tĩnh 
49 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
7. HSND Huyện Nghi Xuân- T.T Nghi Xuân- Hà Tĩnh 
8. Siêu Thị Sách Bình Minh 
9. Trung Tâm Sách Tự Chọn Tầng II – 74 Phan Đình Phùng – TP.HT 
Các quầy hàng bán lẻ khác tại 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh 
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phát 
hành sách Hà Tĩnh 
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần phát hành 
sách Hà Tĩnh 
Công ty Cổ Phần Phát hành Sách Hà Tĩnh đi vào hoạt động chịu sự 
quản lý nhà nước của Bộ văn hoá Thông tin tỉnh Hà Tĩnh, UBND Tỉnh Hà 
Tĩnh. 
- Công ty cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh là đơn vị kinh doanh độc lập 
- Công ty hạch toán kinh tế độc lập theo pháp lệnh kinh tế thống kê 
của kế toán việt nam. 
- Ngoài các thành viên trong hội đồng quản trị, Công ty có quyền thuê 
lao động theo luật lao động Việt Nam 
50 
Hội đồng quản trị 
P.Tài vụ P.Hành chính P.Kế hoạch.. . 
Quầy hàng 
tự chọn 
Ban giám đốc 
Quầy hàng 
bán lẻ 
Hiệu sách nhân 
dân các huyện 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty 
cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
(Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) 
Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận: 
: Quan hệ chỉ đạo 
: Quan hệ chức năng 
Bộ máy quản lý của Công ty và sự phân công công việc 
Bộ máy quản lý của Công ty chịu sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị 
Công ty, đãm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. 
- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ 
đạo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Các phòng ban chụi sự quản lý 
trực tiếp của Giám Đốc. 
Các phòng ban bao gồm: 
- Phòng hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về các vấn 
đề quản lý hồ sơ, công văn đi, đến cho Công ty, tổ chức lao động tiền lương, 
đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách, văn thư… 
- Phòng kế hoạch, thị trường: Là phòng có vị trí trọng yếu giúp giám 
đốc nắm bắt được các hoạt động kinh doanh của Công ty, như: 
+ Tính giá ký hợp đồng 
+ Cung ứng hàng hóa cho tiêu dùng 
+ Chỉ đạo kiễm tra kỷ thuật, chất lượng cho hàng hóa 
51 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
+ Khai thác tìm kiếm nguồn hàng 
+ Lập kế hoạch tháng, quý, năm cho kỳ kinh doanh sắp tới 
- Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra, 
kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời có trách nhiệm 
quản lý tài chính, tình hình sử dụng vốn, luân chuyển vốn, kết quả hoạt dộng 
kinh doanh và tình hình thực hiện các chế độ chính sách tài chính của Nhà 
nước ban hành. 
- Quầy hàng tự chọn: Có nhiệm vụ trưng bày, giới thiệu và bán các 
sản phẩm hàng hóa theo hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng, kể cả bán 
buôn và bán lẻ. Tất cả các loại hàng hóa trong quầy đều được theo dỏi trên 
máy vi tính. Hằng ngày nhân viên bán hàng báo cáo số lượng sản phẫm hàng 
hóa bán ra trong ngày cho cửa hàng trưởng, cửa hàng trưởng báo cáo lại với 
phòng tài chính, kế toán. 
- Quầy hàng bán lẻ: Có nhiệm vụ bán lẻ các sản phẫm, hàng hóa 
phục vụ nhu cầu khách hàng, đáp ứng thị hiếu cho mọi lứa tuổi. Hằng ngày 
nhân viên bán hàng báo cáo số lượng bán trong ngày lên phòng tài chính, kế 
toán. 
- HSND Huyện: Có nhiệm vụ đảm nhận việc phân phối các sản phẩm 
hàng hóa của Công ty đến các huyện trong tỉnh. Hằng ngày làm báo cáo gữi 
lên Công ty, từ đó Công ty chủ động nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ các sản 
phẩm, hàng hóa dưới đó để có kế hoạch cung ứng kịp thời, không để xảy ra 
tình trạng khách phải đi tìm hàng mà ngược lại. 
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 
52 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Xuất phát từ đặc điễm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý nêu trên 
để phù hợp với trình độ quản lý Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình 
thức tập trung, toàn Công ty được tổ chức một phòng tài vụ. Bộ máy kế toán 
được tổ chức theo sơ đồ sau: 
Thủ kho 
và 
thủ quỷ 
53 
Kế toán trưởng kiêm kể toán 
tổng hợp 
Kế toán công 
nợ mua hàng, 
báo cáo 
thuế,tiền lương 
Kế toán vốn bằng tiền, 
thanh toán, công nợ 
bán hàng, thống kê 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành 
Sách Hà Tĩnh 
( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) 
Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận 
: Quan hệ chỉ đạo 
: Quan hệ chức năng 
Phòng Tài vụ của Công ty có 4 cán bộ kế toán được phân công nhiệm 
vụ cụ thể sau: 
- Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung toàn Công ty, xác 
định hình thức kế toán áp dụng, đãm bảo chức năng nhiệm vụ, yêu cầu 
công tác kế toán của Công ty, kế toán trưởng còn là người giúp Giám 
đốc về chuyên môn, kiễm tra Báo cáo tài chính, phân tích đánh giá 
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất ý kiến 
nhằm cải tiến tổ chức kinh doanh về công tác quản lý và định hướng 
phát triển kinh doanh. Chụi trách nhiệm trước Nhà nước và Giám đốc 
về việc chỉ đạo công tác kế toán của Công ty. 
- Kế toán công nợ mua hàng, báo cáo thuế, tiền lương: Có nhiệm vụ 
theo dỏi tình hình hàng nhập, các khoản phải than toán với Nhà nước và tính 
toán các khoản tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản trích 
theo lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. 
- Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán công nợ, bán hàng, thống kê: 
Có nhiệm vụ theo dỏi tình hình biến động trong kỳ và số hiện có của tiền 
mặt, tiền gữi ngân hàng. Theo dỏi tình hình công nợ của các tổ chức, cá nhân 
cung cấp các lao vụ, dịch vụ phục vụ cho Công ty cũng như việc Công ty 
54 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
cung cấp hàng hóa cho khách hàng. Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tiêu thụ 
hàng hóa, xác định chính xác tổng hợp doanh thu tiêu thụ cuối tháng, lập báo 
cáo tiêu thụ theo đơn đặt hàng đã hoàn thành giao cho khách hàng. 
- Thủ kho, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vật tư, hàng hóa 
trong kho, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, theo dỏi tình hình thu chi hằng 
ngày, lập báo cáo quỹ, báo cáo kho theo định kỳ. 
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung. Sử 
dụng phần mềm kế toán máy. 
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chung là tất cả các nghiệp vụ 
kinh tế tài chính đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký 
chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản các nghiệp vụ đó 
(riêng trong trường hợp các nghiệp vụ phát sinh nhiều, có tính chất lặp đi lặp 
lại thì được ghi qua các sổ đặc biệt), sau đó hằng ngày lấy số liệu từ sổ nhật 
ký chung, cuối tháng lấy số cộng từ các sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái 
các tài khoản liên quan. 
Việc ghi sổ kế toán chi tiết được thực hiện đồng thời với ghi sổ kế toán 
tổng hợp. Đối chiếu số liệu trên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết được thông 
qua bảng chi tiết số phát sinh. Còn viếc đối chiếu số liệu tổng hợp liên quan 
thực hiện bằng cách lập bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản. 
55 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Chứng từ gốc 
Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán này được thể hiện qua sơ đồ sau: 
56 
Sổ nhật ký 
chung 
Các sổ nhật ký 
Đặc biệt 
Sổ thẻ chi tiêt 
Sổ cái 
Bảng tổng hợp 
chi tiết 
Bảng đối 
chiếu số phát 
sinh 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Sơ đồ 13: Sơ đồ luân chuyển chứng từ 
( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) 
Chú thích các mối quan hệ trong sơ đồ : 
: Ghi hàng ngày 
: Ghi cuối quý 
: Quan hệ đối chiếu 
2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 
Hiện tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh thực hiện công tác 
kế toán theo quyết định số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính 
ban hành. 
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. 
- Đơn vị tiền tề sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng 
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 
Cụ thể: Công ty đứng ra đăng ký và nộp thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh 
và được Cục thuế cho phép ứng dụng mức thuế suất trên từng mặt hàng như 
57 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
sau: Đối với các mặt hàng là sách như sách giáo khoa, giáo trình, sách chính 
trị thì thuế GTGT là 0%, các loại sách khác 5%, văn phòng phẫm 10% (chủ 
yếu là các mặt hàng giấy, vở học sinh). 
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiễm kê định 
kỳ- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (cụ thể 
đối với từng mặt hàng). 
- Cơ sở lập Báo cáo tài chính: BCTC được lập trên cơ sở tập hợp 
BCTC của các đơn vị trực thuộc 
- Chính sách tiền lương: Lương của cán bộ, công nhân viên trong 
Công ty được trả đều đặn vào cuối các tháng trong năm. Tiền thưởng, phạt 
theo quy định của Công ty được thanh toán cùng ngày. 
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả 
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, các phương thức bán hàng tại Công Ty 
Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
2.2.1.1. Bán buôn, bán thẳng thu tiền ngay không qua công nợ 
Ở khâu bán buôn qua kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo 
phương pháp kiểm kê định kỳ. 
Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất 
không được phản ánh ngay vào TK 156 “hàng hóa” hay TK 611 “mua 
hàng”. Thủ kho tiến hành ghi chép việc xuất kho trên thẻ kho theo lượng 
thực tế. Cuối tháng kiểm kê xác định số hàng còn lại và bán ra trong tháng 
đối chiếu với sổ chi tiết vật tư đồng thời tổng hợp lượng hàng hóa bán ra 
theo trị giá vốn, tiến hành lập báo cáo kho gửi về phòng tài vụ của Công ty. 
58 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Vì doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ cho nên phương 
thức hạch toán như sau (cụ thể để phù hợp với cách hạch toán trong chương 
trình phần mềm kế toán máy cho nên mặc dù là đối tượng khách hàng thanh 
toán ngay nhưng kế toán vẩn mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng 
xuất bán ra trong kỳ ) 
Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng kế toán tiến hành lập phiếu xuất 
kho, từ phiếu xuất kho đưa số liệu vào máy theo hóa đơn đã lập của từng loại 
vật tư có mã tương ứng đã tạo. 
- Trường hợp bán trực tiếp tại kho cho khách hàng (tương tự như bán 
buôn) thì kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để phản ánh 
ngay doanh thu. 
- Khi xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký 
kết, người mua chưa nhận được hàng và chư chấp nhận thanh toán. Căn cứ 
vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho hàng gửi đi bán, kế toán phản ánh vào sổ 
theo dỏi bán hàng theo giá bán của hàng hóa. 
Khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán 
ngay bằn tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, kế toán phản ánh doanh thu. 
- Trường hợp bán hàng phát sinh chiết khấu trừ ngay trên hoá đơn 
xuất: 
Khi khách hàng mua một lần với hoá đơn nhiều (sẻ được hưởng một khoản 
chiết khấu và sẽ được trừ ngay trên hóa đơn GTGT) 
2.2.1.2. Bán lẻ hàng hoá 
2.2.1.3. Kế toán bán hàng đại lý 
59 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty nhận bán hàng đại lý và được hưởng một tỷ lệ hoa hồng đại 
lý là 0,8 %. 
+ Khi nhận hàng về bán đại lý kế toán tiến hành cho kiểm nhận, làm 
thủ tục nhập kho đồng thời mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng 
nhập từng đợt, từng lần. 
+ Khi bán được hàng, căn cứ vào báo cáo nhập- xuất- tồn, kế toán 
phản ánh bút toán thanh toán với nhà cung cấp. 
+ Phần hoa hồng đại lý được hưởng cuối quý doanh nghiệp sẽ tính 
vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, hoặc trừ ngay vào chi phí 
(TK 6413 “Chi phí vận chuyển, thuê bốc vác”). 
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 
a. Tài khoản sử dụng 
- TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn hàng xuất kho. 
- TK 156- Hàng hoá: Phản ánh trị giá hàng hoá thực tế xuất kho. 
Ghi chú: Tại Công ty không sử dụng tài khoản 611 “mua hàng” để 
phản ánh tình hình mua hàng theo chế độ quy định đối với những đơn vị 
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ mà chỉ sử dụng 
tài khoản 156 “hàng hóa”. Cuối quý sau khi kiểm kê, xác định được số hàng 
còn lại, xác định giá trị hàng còn lại, trên cơ sở đó xác định giá hàng xuất 
trong kỳ. 
Hai TK này đều được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá để thuận tiện trong 
việc theo dõi tình hình nhập- xuất các mặt hàng. 
b. Chứng từ sử dụng: 
- Biên bản kiểm nhận hàng hoá 
60 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Phiếu xuất kho 
- Hoá đơn GTGT 
c. Tính giá hàng hoá xuất kho 
- Tính giá xuất kho mặt hàng văn phòng phẫm 
+ Đối với các mặt hàng chủ yếu là sản phẫm giấy in, phôtô, giấy kẻ ô 
ly, vở học sinh các loại… 
Giá xuất kho = Giá nhập của chi nhánh Công ty Giấy Bãi Bằng tại Hà 
Nội + Chi phí bốc vác, điện thoại, chi phí khác chênh lệch không quá từ 3% 
đến 5% (riêng chi phí vận chuyển phía nhà cung cấp chụi). 
Ngoài ra Công ty còn đựơc hưởng 1,2% phí hoa hồng bán đại lý tren tổng 
doanh số hàng bán ra trong kỳ cho Công ty Giấy Bãi Bằng. 
+ Các mặt hàng văn phòng phẫm khác: 
Giá xuất kho thường theo gía bán quy định của Hội Đồng Quản Trị, Ban 
Giám Đốc tuỳ vào từng loại, từng mặt hàng cụ thể nhưng chủ yếu là căn cứ 
vào giá mua sau đó tính toán lại để đưa ra mức giá bán chung tại thị trường 
Hà Tĩnh. 
- Tính giá xuất kho mặt hàng sách 
Giá xuất kho = Giá bìa - chiết khấu tuỳ vào từng mảng sách như: Sách 
chính trị trừ từ 10% đến 15%, sách giáo khoa trừ 12%, sách văn học trừ 25% 
đến dưới 35% tuỳ loại, các sách khác như sách nghiên cứu, chăn nuôi… 
trừ 18 đến 25%, sách tham khảo, nâng cao trừ 18%... 
d. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
61 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh tính giá xuất kho theo phương 
pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Theo công thức: 
Đơn giá bình quân 
cả kì dự trữ 
= 
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ 
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ 
- Phiếu xuất kho số 152 ngày 05/02/2014 bán hàng cho Anh Hồng – 
HSND Huyện Kỳ Anh theo hóa đơn GTGT số 0000176 
* Định khoản: 
Nợ TK 632: 16.314.100 
Có TK 156: 16.314.100 
62 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần PHS Hà Tĩnh Mẫu số 02 - VT 
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ) 
Ngày 20/03/2006 
PHIẾU XUẤT KHO 
Số: 152 
Ngày 05 tháng 02 năm 2014 
Nợ TK 632: 16.314.100 
Có TK 156: 16.314.100 
- Họ và tên người nhận hàng: Anh Hồng 
- Địa chỉ: HSND Huyện Kỳ Anh 
- Lý do xuất kho: xuất bán 
- Xuất tại kho (ngăn lô): Xuất bán tại kho K09 – ST Sách Bình Minh 
- Địa điểm: Nguyễn Công Trứ - TP. Hà Tĩnh 
STT Tên, nhãn hiệu, 
quy cách hàng 
hóa 
Mã số Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
1 Celever Up 70 3 Ram 50 45.108 2.255.400 
2 Celever Up 80 1 Ram 150 51.190 7.678.500 
3 A3 ĐL 60 9 Ram 30 73.340 2.200.200 
4 A3 ĐL 70 2 Ram 50 83.600 4.180.000 
Cộng x x x x 16.314.100 
63 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ( Mười sáu triệu, ba trăm mười bốn ngàn, 
một trăm đồng./.) 
Ngày 05 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Người nhận 
( Đã ký ) 
Thủ kho 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
- Phiếu xuất kho số 211 ngày 11/02/2014 bán hàng cho anh Trung 
VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh theo hóa đơn GTGT số 0000190 
Định khoản: 
Nợ TK 632: 11.352.000 
Có TK 156: 11.352.000 
64 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh 
65 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 11 tháng 02 năm 2014 
số: 211 
Họ tên người mua hàng: VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh 
Địa chỉ: Số 01 - Nguyễn Tất Thành - Thành Phố Hà Tĩnh 
Nội dung: nhận hàng từ kho K09 
Tk 131 - Phải thu khách hàng 
STT Tên, nhãn hiệu, 
quy cách hàng hóa 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
1 Phần mềm bản 
quyền diệt virut 
C 43 264.000 11.352.000 
Cộng x 43 x 11.352.000 
Bằng chữ: ( Mười một triệu, ba trăm năm mươi hai ngàn đồng./.) 
Ngày 11 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Người nhận 
( Đã ký ) 
Thủ kho 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
66 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Phiếu xuất kho số 215 ngày 15/02/2014 bán hàng cho Công ty cổ 
phần phát hành sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000196 
Định khoản: 
Nợ TK 632: 426.225.250 
Có TK 156: 426.225.250 
67 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 15 tháng 02 năm 2014 
số: 215 
68 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa 
Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa 
Nội dung: nhận hàng từ kho K09 
Tk 131 - Phải thu khách hàng 
STT Tên, nhãn hiệu, quy 
cách hàng hóa 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
1 A4 ĐL 60-84 R 3000 40.233 120.397.500 
2 A4 Clerverup 9070 R 3500 48.593 170.073.750 
3 A4 ĐL 70-84 R 2800 44.935 125.818.000 
4 Vở BB 120 trang Q 2700 3.680 9.936.000 
Cộng x 43 x 426.225.250 
Bằng chữ: ( Bốn trăm hai mươi sáu triệu, hai trăm hai hai mươi lăm 
ngàn, hai trăm năm mươi đồng./.) 
Ngày 15 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Người nhận 
( Đã ký ) 
Thủ kho 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Giám đốc 
( Đã ký ) 
69 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
- Phiếu xuất kho số 217 ngày 17/02/2014 bán hàng cho Công Ty 
TNHH TMDV TH Trí Việt theo hóa đơn GTGT số 0000222 
Định khoản: 
Nợ TK 632: 170.956.250 
Có TK 156: 170.956.250 
70 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 17 tháng 02 năm 2014 
số: 217 
Họ tên người mua hàng: Công Ty TNHH TMDV TH Trí Việt 
Địa chỉ: Thành Phố Vinh - Nghệ An 
Nội dung: nhận hàng từ kho K09 
Tk 131 - Phải thu khách hàng 
71 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
STT Tên, nhãn hiệu, quy 
cách hàng hóa 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
1 Xuất bán VPP các 
loại kèm bảng kê chi 
tiết 
170.956.250 
Cộng x x x 170.956.250 
Bằng chữ: ( Một trăm bảy mươi triệu, chín trăm năm mươi sáu ngàn,hai trăm 
năm mươi đồng./.) 
Người lập 
( Đã ký ) 
Người nhận 
( Đã ký ) 
Thủ kho 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Giám đốc 
( Đã ký ) 
- Phiếu xuất kho số 262 ngày 26/02/2014 bán hàng cho Công Ty 
Cổ Phần Phát Hành Sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000295 
72 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Định khoản: 
Nợ TK 632: 219.012.750 
Có TK 156: 219.012.750 
73 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 
74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh 
PHIẾU XUẤT KHO 
Ngày 26 tháng 02 năm 2014 
số: 215 
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa 
Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa 
Nội dung: nhận hàng từ kho K09 
Tk 131 - Phải thu khách hàng 
STT Tên, nhãn hiệu, quy 
cách hàng hóa 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
1 A4 Celever Up 70 R 2.750 48.081 132.222.750 
74 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
2 A4 ĐL 60-84 R 500 38.775 19.387.500 
3 A4 Hồng ĐL 84 R 1.500 44.935 67.402.500 
4 A4 Clerverup 9070 R 3600 48.593 174.934.800 
Cộng x 43 x 393.947.550 
Bằng chữ: ( Ba trăm chín mươi ba triệu, chín trăm bốn mươi bảy 
ngàn, năm trăm năm mươi đồng./.) 
Ngày 26 tháng 02 năm 2014 
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lên sổ nhật ký chung. 
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 
ĐVT: Đồng 
Ngày 
tháng 
Chứng từ Diển giải Đã 
gh 
Số 
thứ 
Số 
hiệu 
Số phát sinh 
Số hiệu Ngày Nợ Có 
75 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
ghi sổ 
tháng 
i 
sổ 
tự 
dòn 
TK 
Số trang trước 
chuyển sang 
……………….. 
05/02 PXK 152 05/0 
2 
Giá vốn xuất kho 
hàng bán 
632 16.314.100 
156 16.314.100 
………………. 
11/02 PXK 211 11/0 
2 
Giá vốn xuất kho 
hàng bán 
632 11.352.000 
156 11.352.000 
……………… 
15/02 PXK 215 15/0 
2 
Giá vốn xuất kho 
hàng bán 
632 426.226.250 
156 426.225.250 
17/02 PXK 217 
17/0 
2 
Giá vốn xuất kho 
hàng bán 
632 170.956.250 
156 170.956.250 
……………… 
26/02 PXK 262 
26/0 
2 
Giá vốn xuất kho 
hàng bán 
632 393.947.550 
156 393.947.550 
Cộng 1.018.796.150 1.018.796.150 
Ngày 28 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
Từ sổ nhật ký chung kế toán lên sổ cái TK 632. 
76 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH 
SỔ CÁI 
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán 
Số hiệu : TK 632 
Tháng 02 năm 2014 
ĐVT: Đồng 
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền 
Số Ngày Nợ Có 
Số dư đầu kỳ 
………………. 
. 
PXK 152 05/02 Giá vốn hàng 
xuất kho 
156 16.314.100 
………………. 
PXK 211 11/02 Giá vốn hàng 
xuất kho 
156 11.352.000 
……………… 
… 
PXK 215 15/02 Giá vốn hàng 
xuất kho 
156 426.225.250 
……………… 
PXK 217 17/02 Giá vốn hàng 
xuất kho 
156 170.956.250 
………….. 
PXK 262 26/02 Giá vốn hàng 
xuất kho 
156 393.947.550 
Kết chuyển 
GVHB 
911 1.018.796.150 
77 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Cộng phát sinh 1.018.796.150 1.018.796.150 
Số dư cuối kỳ 
Ngày 28 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng 
a.Tài khoản sử dụng 
- Tài khoản 511 : “Doanh thu bán hàng ”: Dùng để phản ánh doanh 
thu thực tế bán hàng của công ty. 
Đối với TK 511,theo đối tượng và hình thức kinh doanh, Công ty sử 
dụng các TK cấp 2 sau: 
+ TK5111: “doanh thu bán hàng” 
+ TK 5112: “Doanh thu bán Văn phòng phẩm” 
+ TK5118: “Doanh thu khác” 
- TK 131 “phải thu của khách hàng”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 
“Tiền gửi ngân hàng”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán của khách 
hàng về số nợ phải thu, số tiền đã thu của khách hàng. 
- TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước” 
b. Chứng từ sử dụng 
Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà 
Tĩnh sử dụng các loại chứng từ sau: 
+ Phiếu xuất kho. 
+ Hóa đơn GTGT. 
78 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. 
+ Hóa đơn bán lẻ. 
+ Phiếu thu. 
+ Phiếu chi. 
+ Giấy báo có, báo nợ. 
+ Báo cáo bán hàng. 
+ Nhật ký bán hàng. 
+ Báo cáo nhập, xuất, tồn. 
+ Báo cáo bán lẻ. 
+Uỷ nhiệm chi. 
Và các chứng từ khác có liên quan 
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lên hóa đơn bán 
hàng và lập các chứng từ liên quan còn riêng nghiệp vụ phản ánh giá vốn và 
phiếu xuất kho sẻ được hạch toán và phản ánh vào cuối quý. 
Ví dụ 1: Ngày 05/02/2014 xuất bán cho Anh Hồng - HSND Huyện Kỳ 
Anh theo PXK số 152, kèm HĐ GTGT số 0000176 , các mặt hàng sau: 
- Celever Up Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 47.363 đ 
- Celever Up 80 Số lượng : 150 Ram Đơn giá : 53.750 đ 
- A3 ĐL 60 Số lượng : 30 Ram Đơn giá : 77.007 đ 
- A3 ĐL 70 Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 87.780 đ 
Hàng xuất kho theo đúng yêu cầu, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền 
mặt, kế toán lập phiếu thu và định khoản như sau: 
79 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Kế toán định khoản: 
a. Nợ TK 131: 18.842.846 
Có TK 5111: 17.129.860 
Có TK 3331: 1.712.986 
b. Nợ TK 111: 18.842.846 
Có TK 131: 18.842.846 
Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000176 , đồng thời lập phiếu thu 
tiền mặt 
Ví dụ 2: Ngày 11/02/2014, bán hàng cho VP Đại Biểu Quốc Hội Hà 
Tĩnh ,số lượng như sau: 
- Phần mềm bản quyền diệt virut Số lượng: 43 Đơn giá: 300.000đ 
Kế toán định khoản: 
a. Nợ TK 131: 12.900.000 
Có TK 5112: 12.900.000 
b.Nợ TK 111: 12.900.000 
Có TK 131: 12.900.000 
Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 
80 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Ví dụ 3: Ngày 15/02/2014,xuất hàng cho Công Ty CP Phát Hành Sách 
Nghệ An, kèm HĐ GTGT số 0000196 
Kế toán định khoản: 
b. Nợ TK 131: 450.000.000 
Có TK 5112: 409.090.909 
Có TK 3331: 40.909.091 
b.Nợ TK 112: 450.000.000 
Có TK 131: 450.000.000 
81 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Ví dụ 4: Xuất bán VPP cho Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Trí Việt 
theo HĐ GTGT số 0000222 
Kế toán định khoản: 
c. Nợ TK 131: 199.890.000 
Có TK 5112: 181.718.182 
Có TK 3331: 18.171.818 
b.Nợ TK 112: 199.890.000 
Có TK 131: 199.890.000 
82 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Ví dụ 5: Xuất bán VPP cho Công ty Cổ phần phát hành sách Thanh Hóa 
theo HĐ GTGT số 0000295, ngày 26/02/2014 
Kế toán định khoản: 
d. Nợ TK 131: 430.000.000 
Có TK 5112: 390.909.090 
Có TK 3331: 39.090.910 
b.Nợ TK 112: 430.000.000 
Có TK 131: 430.000.000 
83 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 
a. Tài khoản sử dụng: 
Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” 
Các tài khoản cấp 2 sử dụng: 
TK 5211 “chiết khấu bán sách” 
TK 5212 “chiết khấu bán văn phòng phẩm”. 
b. Chứng từ sử dụng: 
+Phiếu chi và một số chứng từ liên quan khác 
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
84 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Ví dụ: Ngày 25/02/2014, Công ty Phát Hành Sách Nghệ An ký hợp đồng 
mua hàng của Công ty với số lượng lớn và được hưởng khoản chiết khấu là 
17 % trên giá bìa và được trừ ngay trên hóa đơn GTGT, số lượng hàng như 
sau: 
- A4 ĐL 60- 84: Số lượng 4.500 ram, đơn giá 24.500đ 
- A4 ĐL 70- 84: Số lượng 3.500 ram, đơn giá 28.500đ 
- A4 ĐL 58- 80: Số lượng 1.500 ram, đơn giá 24.000đ 
- A4 ĐL70- 90: Số lượng 300 ram, đơn giá 32.000đ 
- Vở kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.490đ 
- Vở kẻ ngang BB2(240x340): Số lượng 30.000, đơn giá 1.400đ 
- Lịch chữ nhẫn: Số lượng 406 tờ, đơn giá 12.500đ 
- Khăn ăn: Số lượng 650 hộp, đơn giá 5.000đ 
- Thu- chi: Số lượng 300 quyển, đơn giá 1.300đ 
- Hồ sơ trắng: Số lượng 1.000 bộ, đơn giá 1.500đ 
- Giấy kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.500đ. 
Tiền hàng được trả sau khi khách hàng nhận đủ số hàng yêu cầu. 
Kế toán định khoản: 
a. Nợ TK 131: 417.796.500 
Có TK 5112: 379.815.000 
Có TK 33311: 37.981.500 
b. Nợ TK 521: (5212) 71.025.405 
Nợ TK 33311: 7.102.541 
Có TK 131: 78.127.946 
85 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế sau: 
Công ty cổ phần PHS Hà Tĩnh 
74 Phan Đình Phùng - TP. Hà Tĩnh 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc 
SỐ: 84/HĐKT 
HỢP ĐỒNG KINH TẾ 
86 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước ban 
hành ngày 28 tháng 09 năm 1989 
Căn cứ vào nghị định số 17- HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng 
Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế 
Hôm nay, ngày 25 tháng 02 năm 2014 
Đại diện bên A: Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh 
Do ông: Kiều Bá Hùng . Chức vụ: Giám đốc : Làm đại diện 
Có TK : 020 100 0000 509 . Tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Tĩnh 
Đại diện bên B: Công ty Phát Hành Sách Nghệ An 
Ông, bà Nguyễn Quốc Toại : P.Giám đốc : Làm đại diện 
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau: 
Điều I: Nội dung hợp đồng 
Bên A bán cho bên B một số chủng loại mặt hàng sau: 
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách 
hàng hóa 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn 
giá 
Thành tiền 
1 A4 ĐL 60- 84 Ram 4.500 24.500 110.250.000 
2 A4 ĐL 70- 84 Ram 3.500 28.500 99.750.000 
3 A4 ĐL 58- 80 Ram 1.500 24.000 36.000.000 
4 A4 ĐL 70- 90 Ram 300 32.000 9.600.000 
5 Vở kẻ ngang BB1(250 x 350) Q 25.00 
0 
1.490 37.250.000 
6 Vở kẻ ngang BB2(240 x 340) Q 30.00 
0 
1.400 42.000.000 
7 Lịch chữ nhẫn Tờ 406 12.500 5.075.000 
8 Khăn ăn Hộp 650 5.000 3.250.000 
87 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
9 Thu- chi Q 300 1.300 390.000 
10 Hồ sơ trắng Bộ 1.000 1.500 1.500.000 
11 Giấy kẻ ngang BB1(250 x 
350) 
Tập 25.00 
0 
1.390 34.750.000 
Cộng 379.815.000 
Điều II: Quy chất chất lượng 
Đãm bảo chất lượng theo thông báo số 225/PHS-NV-BL ngày 
30/07/2009 và thông báo 226/TB-TCTSVN ngày 30/01/2009 của Tổng 
Công ty Phát Hành Sách Việt Nam. 
Điều III: Giao nhận 
Hàng được giao nhận tại kho Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh làm 2 
đợt: Đợt 1 từ ngày 26/02/2014; đợt 2 từ ngày 28/02/2014 
Điều IV: Giá cả, chiết khấu thanh toán và phương thức thanh toán 
Chiết khấu bên A trừ cho bên B là 17% trên giá bìa, theo từng lần xuất 
(trừ ngay trên hóa đơn xuất). 
Thanh toán một lần bằng tiền gữi ngân hàng sau khi nhận đủ hang đã 
yêu cầu. 
Điều V: Các điều khoản khác 
Bên A đảm bảo cung ứng đủ, đúng thời gian các loại hàng đã ký với 
bên B như trên. 
Bên B chịu trách nhiệm kinh tế về lượng hàng đã ký tại hợp đồng. 
Nếu tự cắt bỏ hợp đồng bên B phải bồi hoàn kinh tế cho bên A. 
Điều VI: Cam kết 
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa 
thuận trong hợp đồng. Bên nào gây thiệt hại phải bồi hoàn kinh tế cho bên 
kia. 
88 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Hợp đồng này lập thành 3 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 2 bản, 
bên B giữ 1 bản. 
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 02 năm 2014 
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 
(Đã ký) (Đã ký) 
Kế toán lập hóa đơn GTGT số 000300 đã được khấu trừ tiền mua hàng theo 
quy định 
89 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lên sổ nhật ký chung. 
Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
90 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 
ĐVT: Đồng 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diển giải Đã 
ghi 
sổ 
cái 
Số 
thứ 
tự 
dòng 
Số 
hiệu 
tài 
khoản 
Số phát sinh 
Số hiệu Ngày 
tháng 
Nợ Có 
Số trang trước 
chuyển sang 
……………….. 
28/02 HĐGTGT 
0000300 
28/02 Phải thu của PHS 
Nghệ An 
131 417.796.500 
Doanh thu bán hàng 5112 379.815.000 
Thuế GTGT 3331 37.981.500 
Chiết khấu bán hàng 521 71.025.405 
Thuế GTGT 3331 7.102.541 
Giảm khoản phải thu 131 78.127.946 
…………………. 
Cộng 495.924.446 495.924.446 
Ngày 28 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
91 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh 
Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH 
SỔ CÁI 
Tên tài khoản : Chiết khấu thương mại 
Số hiệu : TK 521 
Tháng 02 năm 2014 
ĐVT: Đồng 
Chứng từ Diễn giải TK 
ĐƯ 
Số tiền 
Số Ngày Nợ Có 
Số dư đầu kỳ 
……………….. 
HĐ 
GTGT 
000030 
0 
28/02 Chiết khấu bán 
sách 
131 71.025.40 
5 
……………….. 
28/02 Kết chuyển các 
khoản giảm trừ 
doanh thu 
511 71.025.405 
Cộng số phát 71.025.405 71.025.405 
92 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
sinh 
Số dư cuối kỳ 
Ngày 28 tháng 02 năm 2014 
Người lập 
( Đã ký ) 
Kế toán trưởng 
( Đã ký ) 
Thủ trưởng đơn vị 
( Đã ký ) 
b. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 
Tối đa hóa lợi nhuận là mục đích mà các doanh nghiệp hướng tới.Tuy 
nhiên và nhiều lý do khách quan mà doanh nghiệp không muốn làm giảm 
doanh thu đó là hàng bán bị trả lại và buộc phải giảm giá hàng bán vì hàng 
bán kém chất lượng, hư hỏng hoặc hàng tồn kho quá lâu buộc phải giảm giá 
để thu hồi vốn… 
Đối với Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh với kinh nghiệm 
kinh doanh trong lỉnh vực phát hành lâu dài với hình thức tổ chức quản lý và 
kiểm định hàng hóa tốt và phương châm chất lượng tạo thương hiệu của 
Công ty chính vì thế trong giới hạn thời gian thực tập và quá quá trình tìm 
hiểu thì từ trước tới nay Công ty chưa xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại 
và giảm giá hàng bán . 
93 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 
Giá vốn hàng bán là phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. Giá vốn 
hàng bán phản ánh khi hàng hóa xác định là tiêu thụ( khách hàng thanh toán 
và chấp nhận thanh toán). Là khoản chi phí được xác định theo phương pháp 
kê khai thường xuyên và ghi nhận cùng với doanh thu theo nguyên tắc phù 
hợp giữa doanh thu và chi phí. 
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 
a. Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng 
b. Chứng từ sử dụng 
- Phiếu thu, phiếu chi 
- Bảng kê thanh toán tạm ứng 
- Hoá đơn GTGT 
- Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng 
Và một số chứng từ liên quan khác. 
c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
94 
GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhÁc Quỷ Lộng Hành
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 

What's hot (19)

Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
1 282
1 2821 282
1 282
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 

Viewers also liked

Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 

Viewers also liked (6)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách

Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Dương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
 

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát hành sách

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ: Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại Sơ đồ 4: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 6 : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 7: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 8: : Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác Sơ đồ 9: : Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác Sơ đồ 10 : : Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh Sơ đồ 13: Luân chuyển chứng từ Biểu mẫu: Mẫu B02-DN : báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 1
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả trong hoạt động bán hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý đồng bộ kết hợp một cơ chế hạch toán phù hợp. Đó chính là công cụ để điều hành và quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công tác quản lý và hoạt động có hiệuquả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách hợp lý. Từ đó, góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, nên trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh” GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 2
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích chung: Hạch toán công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Mục đích cụ thể: - Đánh giá thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. - Nhận xét chung và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. - Phạm vi nghiên cứu: - Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. - Giới hạn về thời gian: Các dữ liệu và thông tin sử dụng trong đề tài được lấy trong giai đoạn tháng 01/2014 - Giới hạn về không gian: Tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp khai thác số liệu từ những người có liên quan như: Kế toán trưởng, nhân viên phòng kế toán, ban lãnh đạo Công ty. GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 3
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này giúp kiểm tra việc hạch toán kế toán của đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước hay không. - Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp tập hợp các số liệu của các hiện tượng để tiến hành phân tích, so sánh qua đó thấy được mối quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội, số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính quy luật phát triển của các hiện tượng. Phương pháp này thường sử dụng hệ thống phương pháp riêng như phương pháp điều tra thống kê, phân tổ thống kê, số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. - Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng các số liệu, thông tin của kỳ trước được so sánh ở kỳ này. Số liệu được so sánh có thể là số liệu tháng, qúy, năm. Thông qua phương pháp so sánh sẽ thấy được sự tăng giãm trong kinh doanh, sự phát triển hany không phát triển của doanh nghiệp. - Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp chứng minh bằng giấy tờ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử dụng các bảng chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận vào thực tế từ đó thấy rõ những vấn đề khác biệt giữa lý thuyết và thực tế - Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu và các khoản GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 4
  • 5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP giảm trừ chi phí giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh doanh có hiệu quả nhất. 6. Cấu trúc chuyên đề Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIÊP. 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.Các khái niệm liên quan đến bán hàng 1.1.1.1. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Khái niệm: GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 5
  • 6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Doanh thu bán hàng : là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). * Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhờ người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến hoạt động tài chính 1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính. - Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp. Doanh thu từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính( bằng phát minh, sang chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giả, phần mềm máy tính…) - Lợi nhuận được chia - Doanh thu hoạt động đầu tư tài chính, mua bán chứng khoán ngắn hạn - Doanh thu về chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng - Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 6
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn - Doanh thu hoạt động tài chính khác 1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.. 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh 1.1.3.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn - Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cá nhân … - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm,hàng hóa, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển. GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 7
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu …. - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm… 1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. - Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp - Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng… - Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí khác - Chi phí dự phòng, dự phòng phải thu khó đòi GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 8
  • 9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán … 1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác 1.1.4.1. Thu nhập khác Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: - Thu về thanh lý, nhượng bán - Thu từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại - Các khoản tiền thưởng của khách hàng - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị sót lại quyền ghi sổ, kế toán mới phát hiện ra năm nay. - Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trước và các khoản thực tế đã chi thuộc nội dung tính trước. 1.1.4.2. Chi phí khác GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 9
  • 10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có ) -Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, chi thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị chậm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác 1.1.5. Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: - Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. - Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. - Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đanh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hoàng hóa, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp 10 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuân lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hoá bán ra. Quản lí chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng từ đó phát hiện và có biện pháp xử lí kịp thời hàng hoá ứ đọng. - Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán và tính toán đúng trị giá hàng xuất bán, xác định chi phí bán hàng, góp phần đưa ra kết quả bán hàng đầy đủ, chính xác. - Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng thường xuyên để có có thể cung cấp thông tin cho lãnh đạo về việc thực hiện tiến độ tiêu thụ hàng hoá. Từ đó lập kế hoạch tiêu thụ hàng hoá cho kì sau. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu , các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng 11 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán a, Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Công dụng : Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí thanh lý bất động sản đầu tư, v.v.. - Kết cấu tài khoản 632 12 TK 632 - Trị giá vốn của HH xuất bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số trích lập năm nay lớn hơn năm trước đã trích lập chưa sử dụng hết ) - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số lập dự phòng năm nay nhỏ hơn năm trước ) - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng PS Nợ Tổng PS Có TK 632 không có số dư cuối kỳ c, Phương thức hạch toán Sơ đồ 1: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán TK 155,156 TK TK 632 TK 155,156 13 611 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TP,HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 911 CK kÕt chuyÓn gi¸ vèn hμng b¸n TK 159 §Çu kú kÕt chuyÓn trÞ gi¸ vèn cña HH,TP tån kho XuÊt kho TP,HH göi b¸n TP s¶n xuÊt ra tiªu thô ngay kh«ng qua kho Hàng hoá xuất thẳng không Hoàn nhập dự phòng giảm Qua nhập kho Giá hàng tồn kho 14 TK 154 TK 111,112,331 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 632 không có số dư cuối kì 1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ a, Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng * Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác * Công dụng tài khoản 511: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh 15 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP * Kết cấu tài khoản - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp DV của DN thực hiện trong kỳ kế toán. 16 TK 511 - Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa,DV đã cung cấp cho khách hàng được xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 TK 511 không có số dư cuối kỳ GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng PS nợ Tổng PS có c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 2: Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112,131 ( 3) Ghi nhËn doanh thu b¸n hμng vμ CCDV TK 33311 TK 521,531 17 (1) TrÞ gi¸ gèc cña Thμnh phÈm hμng ho¸ dÞch vô xuÊt b¸n thÞ trường ( 6 )K/c gi¸ vèn hμng b¸n ( 5 )K/c doanh thu thuÇn ( 4 ) C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu ph¸t sinh Tæng gi¸ thanh to¸n ( 7 ) K/c c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT thu
  • 18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 157 ( 2) Trị giá gốc của hàng gửi đã bán 1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu nhập kho hàng bị trả lại... - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng - Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 5211 : Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 : Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 : Giảm giá hàng bán * Nội dung: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua hàng đã mua với số lượng lớn. * Kết cấu tài khoản 521 18 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 19 TK 521 - Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ - DT của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sp,hàng hóa đã bán - Cuối kỳ kết chuyển số CKTM, giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán TK 521 không có số dư cuối kỳ Tổng PS bên nợ Tổng PS bên có GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán CKTM,GGHB,HBBTL TK 3331 Thuế GTGT đầu ra ( nếu có ) DT không có thuế GTGT 1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính 1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a, Chứng từ sử dụng b, Tài khoản sử dụng 20 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT TK 511 TK 111,112,131 TK 33311 CK kÕt chuyÓn CKTM, hμng b¸n bÞ tr¶ l¹i, GGHB Sè tiÒn CKTM DT hμng b¸n bÞ tr¶ l¹i, DT do gi¶m gi¸ hμng b¸n TK5211,521 25213
  • 21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP * Tài khoản sử dụng : TK - 515: Doanh thu hoạt động tài chính * Nội dung: TK 515 doanh thu hoạt động tài chính được dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính của chức năng. * Kết cấu tài khoản - TiÒn l·i cæ tøc vμ lîi nhuËn ®îc chia - L·i do nhîng b¸n c¸c kho¶n ®Çu t vμo c«ng ty con, c«ng ty liªn doanh, liªn kÕt. - ChiÕt khÊu thanh to¸n ®îc h-ëng. 21 TK 515 - Sè thuÕ GTGT ph¶i nép tÝnh theo ph¬ng ph¸p trùc tiÕp ( nÕu cã ) - KÕt chuyÓn DT ho¹t ®éng thuÇn tμi chÝnh sang TK 911 - L·i tû gi¸ hèi ®o¸i ph¸t sinh trong kú cña ho¹t ®éng kinh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 33311 TK 33311 Tæng PS Nî Tæng PS Cã TK 515 kh«ng cã sè d cuèi kú c, Phương pháp hạch toán 111,112,131,152 TK 121,221 TK 111,112 111,112,131 TK 111,112 111,112,131 22 TK TK 131 TK TK 111 TK TK 111,112,131 (5) B¸n CK cã l·i tæng DT TT CK ng¾n h¹n cã l·i (6) B¸n ngo¹i tÖ cã l·i (7) GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT TK 413 TK 515 (11) TGTG ph¶i nép theo PP trùc tiÕp (2) TiÒn l·i b¶n quyÒn, cæ tøc ®­îc chia §K tÝnh l·i tÝn phiÕu, tr¸i phiÕu (3) NÕu Bs mua tiÕp TP, TP NhËn l¹i b»ng tiÒn (4) §k nhËn l¹i CP, TÝn phiÕu NÕu chưa nhËn ®ưîc tiÒn TK 121,221 giá gốc TK 121 TK 111,(1112) Theo tiÒn b¸n bÊt ®éng s¶n (8) TK 33311 (9) Cho vay ®Ó lÊy l·i (10) ChiÕt khÊu thanh to¸n (11) Cho thuª c¬ së h¹ tÇng TK 33311 Gi¸ gèc (12) ChiÕt khÊu t¨ng
  • 23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 23 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a, Chứng từ sử dụng b, Tài khoản sử dụng TK – 635: Chi phí tài chính * Công dụng: TK 635 – chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…..Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. 24 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện), lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện ) * Kết cấu tài khoản 635 - Chi phí tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 25 TK 635 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng PS nợ Tổng PS có 26 TK 635 không có số dư cuối kỳ GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 911 27 TK 111,141,112,128 (1) CP hoÆc c¸c khoản vÒ ho¹t ®éng ®Çu tư TC TK 111,141,331,341 (2) Sè tiÒn vay ®· tr¶ hoÆc tr¶ TK 111,112,141 (3) CP liªn quan ®Õn ho¹t ®éng chøng kho¸n, CPH§KD bÊt ®«ng s¶n, cho ngưêi vay (4) Gi¸ vèn bÊt ®éng s¶n ®· b¸n chi phÝ chuyÓn nhượng, CPH§KD cho thuª CSHT (5) CK thanh to¸n với người TK 228 TK 111,112,131 TK 413 (6) Cuèi kú bï trõ t¨ng gi¶m lÖ chªnh lÖch ( sè chªnh lÖch TK 131 mua hàng hoá được hưởng (7) C¸c kho¶n ph¶i thu d¸i h¹n gi¸ dao dÞch b¶ng gi¸ tû gi¸ sæ TK 341,342 (8) C¸c kho¶n ph¶i tr¶ gi¸ cao dÞch b»ng qu¸ tr×nh tØ gi¸ sæ TK 111,112 t¨ng ) (9) C¸c kho¶n lç ph¸t sinh khi b¸n ngo¹i lÖ TK635 (9) Cuèi kú kc ho¹t ®éng TK GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.3.Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng a, Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng TK – 641: Chi phí bán hàng 28 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 641.1: Chi phí nhân viên TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 641.5: Chi phí bảo hành TK 641.7: Chi phí DV mua ngoài TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác * Công dụng: TK 641 phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. * Kết cấu tài khoản - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. 29 TK 641 - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 30 Tổng PS nợ Tổng PS có TK 641 không có số dư cuối kỳ GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 6: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng TK 111,112,138 (8) C¸c kho¶n chi phÝ CPBH (9) k/c chi phí bán hàng TK 142(1422) 31 TK 334,338 (1) CP nh©n viªn b¸n hμng TK 152,111,131 (2) GT thùc tÕ NVL cho ho¹t ®éng b¸n hμng TK163,1412,142 TK 133 (3) TG thùc tÕ CCDC phôc TK 214 TK vô cho ho¹t ®éng BH (4) TrÝch khÊu hao TSC§ ë bé phËn b¸n hμng 111,112,336,335,154 (5) CP b¶o hμnh s¶n phÈm TK 331,111,112 (6)CPDV mua ngoμi dïng TK 111,112,141 TK 133 Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn TK 111,112,152,331,241 (7. b) CP söa ch÷a TSC§ TK 335 (7. c) phân (7.d)TËp hîp CPSC lín TSC§ TK cho CPBH TK 142( 242) CPSCTC§ thùc ph¸t sinh 331,241,111,112,152 TK 911 TK 641 TK 335 (7. a) Trích Trước chi phí SC TSCĐ bổ dần chi phí sc lớn TSCĐ Cuèi kú tÝnh vμo CPBH phÇn CP ®· PS CP chê k/c GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a, Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - VT) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 32 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP b, Tài khoản sử dụng TK – 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý TK 642.2: Chi phí vật liệu quản lý TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 642.5: Thuế, phí và lệ phí TK 642.6: Chi phí dự phòng TK 642.7: Chi phí DV mua ngoài TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác * Công dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp * Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh 33 TK 642 - - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữ số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sơ đồ 7: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,152 142(1422) 34 ( 1) CP nh©n viªn DN ( 2)TrÞ gi¸ thanh to¸n cña VL phôc vô CPQLDN (3)TGTTCCDC phôc vô QLDN (4)TrÝch khÊu hao TSCD sö dông t¹i QLDN (5) ThuÕ m«n bμi thuÕ nhμ ®Êt ph¶i GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT TK TK 911 TK 334,338(3382,3383,3384) TK 111,112,152,331 TK 153,142,242 TK 241 TK 333 TK 111,112 TK 139 TK 111,112 TK 111,112,141,331 nép NSNN. (6) LÖ phÝ, phÝ giao th«ng c©u phμ phôc vô QLDN. (7) Dù phßng PTK§ tÝnh vμo CPSX ph¸t sinh trong kú (8) Chi phí DV mua ngoài (9) CP tiếp khách, CP bằng tiền khác TK 642 TK 133 TK 133 TK 133 ( 10 )Các khoản ghi giảm CP QLDN (11)K/c CPQLDN ®Ó x¸c ®Þnh KQKD CP chê KC Tổng PS nợ Tổng PS có TK 642 không có số dư cuối
  • 35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.4. Kế toán hoạt động khác 1.3.4.1. Kế toán thu nhập khác a, Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác * Néi dung: Sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp * Kết cấu TK 711 - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ 35 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ( nếu có ) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác trong kỳ sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 711 TK 111,112,131 Tổng PS nợ TK 33311Tổng PS có TK 711 không có số dư cuối c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 8: Phương pháp hạch toán thu nhập khác TK 111,112,338 TK 111,112 TK 331,338 TK 111,112,152 TK 111,131 TK 338,(3381) (7) Tμi s¶n thõa cha râ nguyªn nh©n TK 33311 Trõ vμo TGTGT ph¶i TK 111,112 36 TK (8) §îc gi¶m hoμn thuÕ nép NhËn b»ng tiÒn GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT 111,112,134,138 TK 911 (1) Thu nhËp vÒ thanh lý nhîng b¸n TSC§ (2) Thu tiÒn ph¹t (3) Được tiền bồi thường (4) C¸c kho¶n nî ph¶i tr¶ (5) thu håi c¸c kho¶n nî khã ®ßi xö lý, xo¸ sæ (6) C¸c kho¶n thu bÞ sãt (9) C¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c
  • 37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.4.2. Kế toán chi phí khác a, Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng TK – 811- Chi phí khác * Nội dung: Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. * Kết cấu TK 811 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. 37 TK 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tæng PS nî TK 211,213 TK 811 TK 911 Gi¶m TSC§ do nh­îng b¸n thanh lý (1.1) TK 111,112… TK Phát sinh do hoạt động nhượng bán 112,338,333 Gi¸ trÞ cßn l¹i K/c chi phÝ kh¸c (7) TK 211,213 Gi¸ trÞ HNLK c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 9: Phương pháp hạch toán chi phí khác 38 (2) C¸c kho¶n bÞ g¹t do vi ph¹m hîp TK 333 (3333) kinh tÕ tru®yå nnhgËp thuÕ (3) GTTS, vËt tư thiÕu vμ mÊt m¸t TK 112,141,144 (4) CP kh¸c CP kh¾c phôc tæn thÊt TK 333, (3333) (5) Truy thu thuÕ xuÊt khÈu TK 111,112,152 b·o lôt TK 511 (6) C¸c kho¶n CP thiÖt h¹i (®· mua BH) GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT TK 133 Tæng PS cã TK 811 không có số dư cuối
  • 39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 39 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a, Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán - Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính - Tài khoản 642 : Chi phí kinh doanh - Tài khoản 711 : Thu nhập khác - Tài khoản 811 : Chi phí khác - Tài khoản 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối * Nội dung TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lãi chưa phân phối hoặc số lỗ chưa xử lý ( nếu có ) * Kết cấu TK 421 40 TK 421 - Lỗ trong kinh doanh của doanh nghiệp - Phân phối các khoản lãi - Số thực lãi kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Số tiền lãi cấp dưới nộp cấp trên, số lỗ được cấp trên bù - Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng PS nợ Tổng PS có Dư cuối kỳ * Nội dung TK 8211: Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. * Kết cấu tài khoản 8211 - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; 41 TK 8211 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 42 Tổng PS nợ Tổng PS có GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 8211 không có số dư cuối kỳ * Nội dung TK 911 TK 911 - xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. * Kết cấu tài khoản 911 - xác định kết quả kinhdoanh - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác - Các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ 43 TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng PS nợ Tổng PS có TK 911 không có số dư cuối kỳ TK 911 TK 511,512 (1) K/c DTT cña ho¹t ®éng TK 512 TK 632 (2) K/c trÞ gi¸ vèn trùc tiÕp hμng ®· TK 635 b¸n vμ CCDV c, Phương pháp hạch toán Sơ đồ 10: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 44 (10) K/c doanh thu thuÇn TK 515 TK 811 TK 641 TK 642 TK 711 (7) K/c thu nhËp thuÇn tõ TK 421 (5) K/c chi phÝ tμi chÝnh BHXH néi bé (6) K/c DTT ho¹t ®éng TC ho¹t ®éng kh¸c (8) K/c chi phÝ kh¸c (3) K/c chi phÝ b¸n hμng TK 142 Chê K/c Chê K/c GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT (4) K/c chi phÝ QLDN (9.1) K/c lç (9.2) K/c l·i
  • 45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1. Nội dung Tóm tắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính 1.4.2. Biểu mẫu - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN ) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu B03 – DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu B09 – DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mấu B02 – DN ) 45 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B02 – DN Địa chỉ: …………............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:............ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 vụ (10 = 01 - 02) 46 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT HÀNH SÁCH HÀ TĨNH 2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 47 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh được thành lập sau sắc lệnh 122 năm 1952 của Chủ tịch Hồ Chí Minh về việc thành lập Nhà xuất bản in-phát hành sách Việt Nam. Mới đầu ra đời Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh thuộc chi sở Phát Hành Sách liên khu IV, trụ sở đầu tiên đặt tại huyện Đức Thọ với tên gọi là Chi sở Phát hành sách Hà Tĩnh. Tháng 07/1954, Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh lập lại cửa hàng tại trung tâm thị xã Hà Tĩnh, khai trương quầy sách tổng hợp ở tỉnh lỵ, 8 cửa hàng sách ở các huyện lỵ hình thành mạng lưới Phát Hành Sách từ tỉnh tới cơ sở. Năm 1976 thực hiện chủ trương sát lập hai Tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh thành tỉnh Nghệ Tĩnh. Quốc doanh Phát Hành Sách Hà Tĩnh hợp nhất thành Công ty Phát Hành Sách Nghệ Tĩnh với quy mô lớn hơn. Năm 1991, Quốc hội có chủ trương điều chỉnh lại địa giới hành chính một số tỉnh. Nghệ Tĩnh được tách thành hai tỉnh: Nghệ An và Hà Tĩnh. Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh được tái thành lập ngày 07/03/1993 theo QĐ 388 của Chính Phủ. Bước đàu cơ sở vật chất gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. Công ty chỉ cí một nhà cấp bốn đơn sơ, vốn lưu động chỉ có 8.000.000đ. Đầu năm 2003, thực hiện QĐ 364/QĐ/UBND ngày 18/02/2003 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh “v/v thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước” Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh cũng được nằm trong diện các Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá năm 2004. Sau khi tiến hành kiễm kê đánh giá lại tài sản hoàn tất trình UBND tỉnh phê duyệt đến cuối năm 2003, cụ thể là theo QĐ số 2820/QĐ/UBND ngày 04/12/2003 QĐ của UBND tỉnh Hà Tĩnh 48 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP v/v phê duyệt phương án chuyển Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh thành Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. Giá trị thực tế của Công ty tại thời điểm thực hiện cổ phần hoá ngày 30/06/2003 là 2.359.256.509đ, trong đó giá trị thực tế vốn nhà nước tại Doanh nghiẹp là 8.371.009đ, số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp là 5.190 cổ phần, phần giá trị được Nhà nước ưu đãi là 155.700.000đ, trong đó cổ phần bán theo giá ưu đải cho người lao động nghèo là 1.035 cổ phần, phần giá trị được trả chậm là 72.450.000đ. Ngày 01/01/2004, Công ty chính thức đi vào hoạt động. Trải qua bao gian nan thử thách hiện Công ty đã có một cơ sở tương đối khang trang và 9/11 huyện thị đã có Hiệu sách nhân dân (HSND) đủ điều kiện làm việc cho văn phòng Công ty. Nhữnh thành tích về kinh doanh Công ty đạt được qua các thời kỳ: Doanh thu của Công ty năm 1993 là 800.000.000đ, năm 2001 là hơn 5.500.000.000đ và đến nay theo số liệu tài chính năm 2010 doanh thu đạt được là hơn 15.000.000.000đ. Tại thời điểm 01/2014, vốn chủ sở hữu của công ty là 5.032.350.000 * Các đơn vị thành viên của Công ty: 1. HSND huyện Kỳ Anh- T.T Kỳ Anh- hà Tĩnh 2. HSND huyện Cẩm Xuyên- T.T Cẩm Xuyên- hà Tĩnh 3. HSND Huyện Hương Sơn- T.T Hương Sơn- Hà Tĩnh 4. HSDN Huyện Hương Khê- T.T Hương Khê- Hà Tĩnh 5. HSND HuyệnCan Lộc- T.T Can Lộc- Hà Yĩnh 6. HSND Huyện Lộc Hà- T.T Lộc Hà- Hà Tĩnh 49 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 7. HSND Huyện Nghi Xuân- T.T Nghi Xuân- Hà Tĩnh 8. Siêu Thị Sách Bình Minh 9. Trung Tâm Sách Tự Chọn Tầng II – 74 Phan Đình Phùng – TP.HT Các quầy hàng bán lẻ khác tại 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh Công ty Cổ Phần Phát hành Sách Hà Tĩnh đi vào hoạt động chịu sự quản lý nhà nước của Bộ văn hoá Thông tin tỉnh Hà Tĩnh, UBND Tỉnh Hà Tĩnh. - Công ty cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh là đơn vị kinh doanh độc lập - Công ty hạch toán kinh tế độc lập theo pháp lệnh kinh tế thống kê của kế toán việt nam. - Ngoài các thành viên trong hội đồng quản trị, Công ty có quyền thuê lao động theo luật lao động Việt Nam 50 Hội đồng quản trị P.Tài vụ P.Hành chính P.Kế hoạch.. . Quầy hàng tự chọn Ban giám đốc Quầy hàng bán lẻ Hiệu sách nhân dân các huyện GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh (Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng Bộ máy quản lý của Công ty và sự phân công công việc Bộ máy quản lý của Công ty chịu sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị Công ty, đãm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. - Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Các phòng ban chụi sự quản lý trực tiếp của Giám Đốc. Các phòng ban bao gồm: - Phòng hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về các vấn đề quản lý hồ sơ, công văn đi, đến cho Công ty, tổ chức lao động tiền lương, đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách, văn thư… - Phòng kế hoạch, thị trường: Là phòng có vị trí trọng yếu giúp giám đốc nắm bắt được các hoạt động kinh doanh của Công ty, như: + Tính giá ký hợp đồng + Cung ứng hàng hóa cho tiêu dùng + Chỉ đạo kiễm tra kỷ thuật, chất lượng cho hàng hóa 51 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Khai thác tìm kiếm nguồn hàng + Lập kế hoạch tháng, quý, năm cho kỳ kinh doanh sắp tới - Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời có trách nhiệm quản lý tài chính, tình hình sử dụng vốn, luân chuyển vốn, kết quả hoạt dộng kinh doanh và tình hình thực hiện các chế độ chính sách tài chính của Nhà nước ban hành. - Quầy hàng tự chọn: Có nhiệm vụ trưng bày, giới thiệu và bán các sản phẩm hàng hóa theo hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng, kể cả bán buôn và bán lẻ. Tất cả các loại hàng hóa trong quầy đều được theo dỏi trên máy vi tính. Hằng ngày nhân viên bán hàng báo cáo số lượng sản phẫm hàng hóa bán ra trong ngày cho cửa hàng trưởng, cửa hàng trưởng báo cáo lại với phòng tài chính, kế toán. - Quầy hàng bán lẻ: Có nhiệm vụ bán lẻ các sản phẫm, hàng hóa phục vụ nhu cầu khách hàng, đáp ứng thị hiếu cho mọi lứa tuổi. Hằng ngày nhân viên bán hàng báo cáo số lượng bán trong ngày lên phòng tài chính, kế toán. - HSND Huyện: Có nhiệm vụ đảm nhận việc phân phối các sản phẩm hàng hóa của Công ty đến các huyện trong tỉnh. Hằng ngày làm báo cáo gữi lên Công ty, từ đó Công ty chủ động nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa dưới đó để có kế hoạch cung ứng kịp thời, không để xảy ra tình trạng khách phải đi tìm hàng mà ngược lại. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 52 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Xuất phát từ đặc điễm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý nêu trên để phù hợp với trình độ quản lý Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, toàn Công ty được tổ chức một phòng tài vụ. Bộ máy kế toán được tổ chức theo sơ đồ sau: Thủ kho và thủ quỷ 53 Kế toán trưởng kiêm kể toán tổng hợp Kế toán công nợ mua hàng, báo cáo thuế,tiền lương Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán, công nợ bán hàng, thống kê GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh ( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) Chú thích mối quan hệ trong các bộ phận : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng Phòng Tài vụ của Công ty có 4 cán bộ kế toán được phân công nhiệm vụ cụ thể sau: - Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung toàn Công ty, xác định hình thức kế toán áp dụng, đãm bảo chức năng nhiệm vụ, yêu cầu công tác kế toán của Công ty, kế toán trưởng còn là người giúp Giám đốc về chuyên môn, kiễm tra Báo cáo tài chính, phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất ý kiến nhằm cải tiến tổ chức kinh doanh về công tác quản lý và định hướng phát triển kinh doanh. Chụi trách nhiệm trước Nhà nước và Giám đốc về việc chỉ đạo công tác kế toán của Công ty. - Kế toán công nợ mua hàng, báo cáo thuế, tiền lương: Có nhiệm vụ theo dỏi tình hình hàng nhập, các khoản phải than toán với Nhà nước và tính toán các khoản tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. - Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán công nợ, bán hàng, thống kê: Có nhiệm vụ theo dỏi tình hình biến động trong kỳ và số hiện có của tiền mặt, tiền gữi ngân hàng. Theo dỏi tình hình công nợ của các tổ chức, cá nhân cung cấp các lao vụ, dịch vụ phục vụ cho Công ty cũng như việc Công ty 54 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP cung cấp hàng hóa cho khách hàng. Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tiêu thụ hàng hóa, xác định chính xác tổng hợp doanh thu tiêu thụ cuối tháng, lập báo cáo tiêu thụ theo đơn đặt hàng đã hoàn thành giao cho khách hàng. - Thủ kho, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vật tư, hàng hóa trong kho, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, theo dỏi tình hình thu chi hằng ngày, lập báo cáo quỹ, báo cáo kho theo định kỳ. 2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung. Sử dụng phần mềm kế toán máy. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản các nghiệp vụ đó (riêng trong trường hợp các nghiệp vụ phát sinh nhiều, có tính chất lặp đi lặp lại thì được ghi qua các sổ đặc biệt), sau đó hằng ngày lấy số liệu từ sổ nhật ký chung, cuối tháng lấy số cộng từ các sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. Việc ghi sổ kế toán chi tiết được thực hiện đồng thời với ghi sổ kế toán tổng hợp. Đối chiếu số liệu trên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết được thông qua bảng chi tiết số phát sinh. Còn viếc đối chiếu số liệu tổng hợp liên quan thực hiện bằng cách lập bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản. 55 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chứng từ gốc Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán này được thể hiện qua sơ đồ sau: 56 Sổ nhật ký chung Các sổ nhật ký Đặc biệt Sổ thẻ chi tiêt Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng đối chiếu số phát sinh GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sơ đồ 13: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ( Nguồn: Phòng tài vụ - kế toán ) Chú thích các mối quan hệ trong sơ đồ : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối quý : Quan hệ đối chiếu 2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Hiện tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính ban hành. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tề sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Cụ thể: Công ty đứng ra đăng ký và nộp thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh và được Cục thuế cho phép ứng dụng mức thuế suất trên từng mặt hàng như 57 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP sau: Đối với các mặt hàng là sách như sách giáo khoa, giáo trình, sách chính trị thì thuế GTGT là 0%, các loại sách khác 5%, văn phòng phẫm 10% (chủ yếu là các mặt hàng giấy, vở học sinh). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiễm kê định kỳ- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (cụ thể đối với từng mặt hàng). - Cơ sở lập Báo cáo tài chính: BCTC được lập trên cơ sở tập hợp BCTC của các đơn vị trực thuộc - Chính sách tiền lương: Lương của cán bộ, công nhân viên trong Công ty được trả đều đặn vào cuối các tháng trong năm. Tiền thưởng, phạt theo quy định của Công ty được thanh toán cùng ngày. 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh. 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, các phương thức bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh 2.2.1.1. Bán buôn, bán thẳng thu tiền ngay không qua công nợ Ở khâu bán buôn qua kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất không được phản ánh ngay vào TK 156 “hàng hóa” hay TK 611 “mua hàng”. Thủ kho tiến hành ghi chép việc xuất kho trên thẻ kho theo lượng thực tế. Cuối tháng kiểm kê xác định số hàng còn lại và bán ra trong tháng đối chiếu với sổ chi tiết vật tư đồng thời tổng hợp lượng hàng hóa bán ra theo trị giá vốn, tiến hành lập báo cáo kho gửi về phòng tài vụ của Công ty. 58 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Vì doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ cho nên phương thức hạch toán như sau (cụ thể để phù hợp với cách hạch toán trong chương trình phần mềm kế toán máy cho nên mặc dù là đối tượng khách hàng thanh toán ngay nhưng kế toán vẩn mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng xuất bán ra trong kỳ ) Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho, từ phiếu xuất kho đưa số liệu vào máy theo hóa đơn đã lập của từng loại vật tư có mã tương ứng đã tạo. - Trường hợp bán trực tiếp tại kho cho khách hàng (tương tự như bán buôn) thì kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để phản ánh ngay doanh thu. - Khi xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết, người mua chưa nhận được hàng và chư chấp nhận thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho hàng gửi đi bán, kế toán phản ánh vào sổ theo dỏi bán hàng theo giá bán của hàng hóa. Khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay bằn tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, kế toán phản ánh doanh thu. - Trường hợp bán hàng phát sinh chiết khấu trừ ngay trên hoá đơn xuất: Khi khách hàng mua một lần với hoá đơn nhiều (sẻ được hưởng một khoản chiết khấu và sẽ được trừ ngay trên hóa đơn GTGT) 2.2.1.2. Bán lẻ hàng hoá 2.2.1.3. Kế toán bán hàng đại lý 59 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty nhận bán hàng đại lý và được hưởng một tỷ lệ hoa hồng đại lý là 0,8 %. + Khi nhận hàng về bán đại lý kế toán tiến hành cho kiểm nhận, làm thủ tục nhập kho đồng thời mở sổ chi tiết TK 131 để theo dỏi lượng hàng nhập từng đợt, từng lần. + Khi bán được hàng, căn cứ vào báo cáo nhập- xuất- tồn, kế toán phản ánh bút toán thanh toán với nhà cung cấp. + Phần hoa hồng đại lý được hưởng cuối quý doanh nghiệp sẽ tính vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, hoặc trừ ngay vào chi phí (TK 6413 “Chi phí vận chuyển, thuê bốc vác”). 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán a. Tài khoản sử dụng - TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn hàng xuất kho. - TK 156- Hàng hoá: Phản ánh trị giá hàng hoá thực tế xuất kho. Ghi chú: Tại Công ty không sử dụng tài khoản 611 “mua hàng” để phản ánh tình hình mua hàng theo chế độ quy định đối với những đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ mà chỉ sử dụng tài khoản 156 “hàng hóa”. Cuối quý sau khi kiểm kê, xác định được số hàng còn lại, xác định giá trị hàng còn lại, trên cơ sở đó xác định giá hàng xuất trong kỳ. Hai TK này đều được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá để thuận tiện trong việc theo dõi tình hình nhập- xuất các mặt hàng. b. Chứng từ sử dụng: - Biên bản kiểm nhận hàng hoá 60 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT c. Tính giá hàng hoá xuất kho - Tính giá xuất kho mặt hàng văn phòng phẫm + Đối với các mặt hàng chủ yếu là sản phẫm giấy in, phôtô, giấy kẻ ô ly, vở học sinh các loại… Giá xuất kho = Giá nhập của chi nhánh Công ty Giấy Bãi Bằng tại Hà Nội + Chi phí bốc vác, điện thoại, chi phí khác chênh lệch không quá từ 3% đến 5% (riêng chi phí vận chuyển phía nhà cung cấp chụi). Ngoài ra Công ty còn đựơc hưởng 1,2% phí hoa hồng bán đại lý tren tổng doanh số hàng bán ra trong kỳ cho Công ty Giấy Bãi Bằng. + Các mặt hàng văn phòng phẫm khác: Giá xuất kho thường theo gía bán quy định của Hội Đồng Quản Trị, Ban Giám Đốc tuỳ vào từng loại, từng mặt hàng cụ thể nhưng chủ yếu là căn cứ vào giá mua sau đó tính toán lại để đưa ra mức giá bán chung tại thị trường Hà Tĩnh. - Tính giá xuất kho mặt hàng sách Giá xuất kho = Giá bìa - chiết khấu tuỳ vào từng mảng sách như: Sách chính trị trừ từ 10% đến 15%, sách giáo khoa trừ 12%, sách văn học trừ 25% đến dưới 35% tuỳ loại, các sách khác như sách nghiên cứu, chăn nuôi… trừ 18 đến 25%, sách tham khảo, nâng cao trừ 18%... d. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Theo công thức: Đơn giá bình quân cả kì dự trữ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Phiếu xuất kho số 152 ngày 05/02/2014 bán hàng cho Anh Hồng – HSND Huyện Kỳ Anh theo hóa đơn GTGT số 0000176 * Định khoản: Nợ TK 632: 16.314.100 Có TK 156: 16.314.100 62 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 63. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công Ty Cổ Phần PHS Hà Tĩnh Mẫu số 02 - VT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ) Ngày 20/03/2006 PHIẾU XUẤT KHO Số: 152 Ngày 05 tháng 02 năm 2014 Nợ TK 632: 16.314.100 Có TK 156: 16.314.100 - Họ và tên người nhận hàng: Anh Hồng - Địa chỉ: HSND Huyện Kỳ Anh - Lý do xuất kho: xuất bán - Xuất tại kho (ngăn lô): Xuất bán tại kho K09 – ST Sách Bình Minh - Địa điểm: Nguyễn Công Trứ - TP. Hà Tĩnh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Celever Up 70 3 Ram 50 45.108 2.255.400 2 Celever Up 80 1 Ram 150 51.190 7.678.500 3 A3 ĐL 60 9 Ram 30 73.340 2.200.200 4 A3 ĐL 70 2 Ram 50 83.600 4.180.000 Cộng x x x x 16.314.100 63 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 64. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ( Mười sáu triệu, ba trăm mười bốn ngàn, một trăm đồng./.) Ngày 05 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Người nhận ( Đã ký ) Thủ kho ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) - Phiếu xuất kho số 211 ngày 11/02/2014 bán hàng cho anh Trung VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh theo hóa đơn GTGT số 0000190 Định khoản: Nợ TK 632: 11.352.000 Có TK 156: 11.352.000 64 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 65. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh 65 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 66. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 02 năm 2014 số: 211 Họ tên người mua hàng: VP Đại biểu quốc hội Hà Tĩnh Địa chỉ: Số 01 - Nguyễn Tất Thành - Thành Phố Hà Tĩnh Nội dung: nhận hàng từ kho K09 Tk 131 - Phải thu khách hàng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phần mềm bản quyền diệt virut C 43 264.000 11.352.000 Cộng x 43 x 11.352.000 Bằng chữ: ( Mười một triệu, ba trăm năm mươi hai ngàn đồng./.) Ngày 11 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Người nhận ( Đã ký ) Thủ kho ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) 66 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 67. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Phiếu xuất kho số 215 ngày 15/02/2014 bán hàng cho Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000196 Định khoản: Nợ TK 632: 426.225.250 Có TK 156: 426.225.250 67 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 68. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 02 năm 2014 số: 215 68 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 69. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa Nội dung: nhận hàng từ kho K09 Tk 131 - Phải thu khách hàng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A4 ĐL 60-84 R 3000 40.233 120.397.500 2 A4 Clerverup 9070 R 3500 48.593 170.073.750 3 A4 ĐL 70-84 R 2800 44.935 125.818.000 4 Vở BB 120 trang Q 2700 3.680 9.936.000 Cộng x 43 x 426.225.250 Bằng chữ: ( Bốn trăm hai mươi sáu triệu, hai trăm hai hai mươi lăm ngàn, hai trăm năm mươi đồng./.) Ngày 15 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Người nhận ( Đã ký ) Thủ kho ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Giám đốc ( Đã ký ) 69 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 70. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Phiếu xuất kho số 217 ngày 17/02/2014 bán hàng cho Công Ty TNHH TMDV TH Trí Việt theo hóa đơn GTGT số 0000222 Định khoản: Nợ TK 632: 170.956.250 Có TK 156: 170.956.250 70 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 71. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng 02 năm 2014 số: 217 Họ tên người mua hàng: Công Ty TNHH TMDV TH Trí Việt Địa chỉ: Thành Phố Vinh - Nghệ An Nội dung: nhận hàng từ kho K09 Tk 131 - Phải thu khách hàng 71 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 72. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xuất bán VPP các loại kèm bảng kê chi tiết 170.956.250 Cộng x x x 170.956.250 Bằng chữ: ( Một trăm bảy mươi triệu, chín trăm năm mươi sáu ngàn,hai trăm năm mươi đồng./.) Người lập ( Đã ký ) Người nhận ( Đã ký ) Thủ kho ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Giám đốc ( Đã ký ) - Phiếu xuất kho số 262 ngày 26/02/2014 bán hàng cho Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách Thanh Hóa theo hóa đơn GTGT số 0000295 72 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 73. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Định khoản: Nợ TK 632: 219.012.750 Có TK 156: 219.012.750 73 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 74. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần phát hành sách Hà Tĩnh 74 Phan Đình Phùng - TP.Hà Tĩnh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 02 năm 2014 số: 215 Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần phát hành sách Thanh Hóa Địa chỉ: Số 06 - Đại lộ Lê Lợi - P.Điện Biên - TP.Thanh Hóa Nội dung: nhận hàng từ kho K09 Tk 131 - Phải thu khách hàng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A4 Celever Up 70 R 2.750 48.081 132.222.750 74 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 75. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2 A4 ĐL 60-84 R 500 38.775 19.387.500 3 A4 Hồng ĐL 84 R 1.500 44.935 67.402.500 4 A4 Clerverup 9070 R 3600 48.593 174.934.800 Cộng x 43 x 393.947.550 Bằng chữ: ( Ba trăm chín mươi ba triệu, chín trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm năm mươi đồng./.) Ngày 26 tháng 02 năm 2014 Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lên sổ nhật ký chung. Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: Đồng Ngày tháng Chứng từ Diển giải Đã gh Số thứ Số hiệu Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có 75 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 76. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ghi sổ tháng i sổ tự dòn TK Số trang trước chuyển sang ……………….. 05/02 PXK 152 05/0 2 Giá vốn xuất kho hàng bán 632 16.314.100 156 16.314.100 ………………. 11/02 PXK 211 11/0 2 Giá vốn xuất kho hàng bán 632 11.352.000 156 11.352.000 ……………… 15/02 PXK 215 15/0 2 Giá vốn xuất kho hàng bán 632 426.226.250 156 426.225.250 17/02 PXK 217 17/0 2 Giá vốn xuất kho hàng bán 632 170.956.250 156 170.956.250 ……………… 26/02 PXK 262 26/0 2 Giá vốn xuất kho hàng bán 632 393.947.550 156 393.947.550 Cộng 1.018.796.150 1.018.796.150 Ngày 28 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) Từ sổ nhật ký chung kế toán lên sổ cái TK 632. 76 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 77. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH SỔ CÁI Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : TK 632 Tháng 02 năm 2014 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ ………………. . PXK 152 05/02 Giá vốn hàng xuất kho 156 16.314.100 ………………. PXK 211 11/02 Giá vốn hàng xuất kho 156 11.352.000 ……………… … PXK 215 15/02 Giá vốn hàng xuất kho 156 426.225.250 ……………… PXK 217 17/02 Giá vốn hàng xuất kho 156 170.956.250 ………….. PXK 262 26/02 Giá vốn hàng xuất kho 156 393.947.550 Kết chuyển GVHB 911 1.018.796.150 77 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 78. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Cộng phát sinh 1.018.796.150 1.018.796.150 Số dư cuối kỳ Ngày 28 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng a.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 : “Doanh thu bán hàng ”: Dùng để phản ánh doanh thu thực tế bán hàng của công ty. Đối với TK 511,theo đối tượng và hình thức kinh doanh, Công ty sử dụng các TK cấp 2 sau: + TK5111: “doanh thu bán hàng” + TK 5112: “Doanh thu bán Văn phòng phẩm” + TK5118: “Doanh thu khác” - TK 131 “phải thu của khách hàng”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng về số nợ phải thu, số tiền đã thu của khách hàng. - TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước” b. Chứng từ sử dụng Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh sử dụng các loại chứng từ sau: + Phiếu xuất kho. + Hóa đơn GTGT. 78 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 79. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. + Hóa đơn bán lẻ. + Phiếu thu. + Phiếu chi. + Giấy báo có, báo nợ. + Báo cáo bán hàng. + Nhật ký bán hàng. + Báo cáo nhập, xuất, tồn. + Báo cáo bán lẻ. +Uỷ nhiệm chi. Và các chứng từ khác có liên quan c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lên hóa đơn bán hàng và lập các chứng từ liên quan còn riêng nghiệp vụ phản ánh giá vốn và phiếu xuất kho sẻ được hạch toán và phản ánh vào cuối quý. Ví dụ 1: Ngày 05/02/2014 xuất bán cho Anh Hồng - HSND Huyện Kỳ Anh theo PXK số 152, kèm HĐ GTGT số 0000176 , các mặt hàng sau: - Celever Up Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 47.363 đ - Celever Up 80 Số lượng : 150 Ram Đơn giá : 53.750 đ - A3 ĐL 60 Số lượng : 30 Ram Đơn giá : 77.007 đ - A3 ĐL 70 Số lượng : 50 Ram Đơn giá : 87.780 đ Hàng xuất kho theo đúng yêu cầu, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu và định khoản như sau: 79 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 80. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Kế toán định khoản: a. Nợ TK 131: 18.842.846 Có TK 5111: 17.129.860 Có TK 3331: 1.712.986 b. Nợ TK 111: 18.842.846 Có TK 131: 18.842.846 Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000176 , đồng thời lập phiếu thu tiền mặt Ví dụ 2: Ngày 11/02/2014, bán hàng cho VP Đại Biểu Quốc Hội Hà Tĩnh ,số lượng như sau: - Phần mềm bản quyền diệt virut Số lượng: 43 Đơn giá: 300.000đ Kế toán định khoản: a. Nợ TK 131: 12.900.000 Có TK 5112: 12.900.000 b.Nợ TK 111: 12.900.000 Có TK 131: 12.900.000 Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 80 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 81. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ví dụ 3: Ngày 15/02/2014,xuất hàng cho Công Ty CP Phát Hành Sách Nghệ An, kèm HĐ GTGT số 0000196 Kế toán định khoản: b. Nợ TK 131: 450.000.000 Có TK 5112: 409.090.909 Có TK 3331: 40.909.091 b.Nợ TK 112: 450.000.000 Có TK 131: 450.000.000 81 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 82. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ví dụ 4: Xuất bán VPP cho Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Trí Việt theo HĐ GTGT số 0000222 Kế toán định khoản: c. Nợ TK 131: 199.890.000 Có TK 5112: 181.718.182 Có TK 3331: 18.171.818 b.Nợ TK 112: 199.890.000 Có TK 131: 199.890.000 82 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 83. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ví dụ 5: Xuất bán VPP cho Công ty Cổ phần phát hành sách Thanh Hóa theo HĐ GTGT số 0000295, ngày 26/02/2014 Kế toán định khoản: d. Nợ TK 131: 430.000.000 Có TK 5112: 390.909.090 Có TK 3331: 39.090.910 b.Nợ TK 112: 430.000.000 Có TK 131: 430.000.000 83 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 84. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” Các tài khoản cấp 2 sử dụng: TK 5211 “chiết khấu bán sách” TK 5212 “chiết khấu bán văn phòng phẩm”. b. Chứng từ sử dụng: +Phiếu chi và một số chứng từ liên quan khác c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 84 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 85. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 25/02/2014, Công ty Phát Hành Sách Nghệ An ký hợp đồng mua hàng của Công ty với số lượng lớn và được hưởng khoản chiết khấu là 17 % trên giá bìa và được trừ ngay trên hóa đơn GTGT, số lượng hàng như sau: - A4 ĐL 60- 84: Số lượng 4.500 ram, đơn giá 24.500đ - A4 ĐL 70- 84: Số lượng 3.500 ram, đơn giá 28.500đ - A4 ĐL 58- 80: Số lượng 1.500 ram, đơn giá 24.000đ - A4 ĐL70- 90: Số lượng 300 ram, đơn giá 32.000đ - Vở kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.490đ - Vở kẻ ngang BB2(240x340): Số lượng 30.000, đơn giá 1.400đ - Lịch chữ nhẫn: Số lượng 406 tờ, đơn giá 12.500đ - Khăn ăn: Số lượng 650 hộp, đơn giá 5.000đ - Thu- chi: Số lượng 300 quyển, đơn giá 1.300đ - Hồ sơ trắng: Số lượng 1.000 bộ, đơn giá 1.500đ - Giấy kẻ ngang BB1(250x350): Số lượng 25.000, đơn giá 1.500đ. Tiền hàng được trả sau khi khách hàng nhận đủ số hàng yêu cầu. Kế toán định khoản: a. Nợ TK 131: 417.796.500 Có TK 5112: 379.815.000 Có TK 33311: 37.981.500 b. Nợ TK 521: (5212) 71.025.405 Nợ TK 33311: 7.102.541 Có TK 131: 78.127.946 85 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 86. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Căn cứ vào hợp đồng kinh tế sau: Công ty cổ phần PHS Hà Tĩnh 74 Phan Đình Phùng - TP. Hà Tĩnh Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc SỐ: 84/HĐKT HỢP ĐỒNG KINH TẾ 86 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 87. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước ban hành ngày 28 tháng 09 năm 1989 Căn cứ vào nghị định số 17- HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế Hôm nay, ngày 25 tháng 02 năm 2014 Đại diện bên A: Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Do ông: Kiều Bá Hùng . Chức vụ: Giám đốc : Làm đại diện Có TK : 020 100 0000 509 . Tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Tĩnh Đại diện bên B: Công ty Phát Hành Sách Nghệ An Ông, bà Nguyễn Quốc Toại : P.Giám đốc : Làm đại diện Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau: Điều I: Nội dung hợp đồng Bên A bán cho bên B một số chủng loại mặt hàng sau: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 A4 ĐL 60- 84 Ram 4.500 24.500 110.250.000 2 A4 ĐL 70- 84 Ram 3.500 28.500 99.750.000 3 A4 ĐL 58- 80 Ram 1.500 24.000 36.000.000 4 A4 ĐL 70- 90 Ram 300 32.000 9.600.000 5 Vở kẻ ngang BB1(250 x 350) Q 25.00 0 1.490 37.250.000 6 Vở kẻ ngang BB2(240 x 340) Q 30.00 0 1.400 42.000.000 7 Lịch chữ nhẫn Tờ 406 12.500 5.075.000 8 Khăn ăn Hộp 650 5.000 3.250.000 87 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 88. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 9 Thu- chi Q 300 1.300 390.000 10 Hồ sơ trắng Bộ 1.000 1.500 1.500.000 11 Giấy kẻ ngang BB1(250 x 350) Tập 25.00 0 1.390 34.750.000 Cộng 379.815.000 Điều II: Quy chất chất lượng Đãm bảo chất lượng theo thông báo số 225/PHS-NV-BL ngày 30/07/2009 và thông báo 226/TB-TCTSVN ngày 30/01/2009 của Tổng Công ty Phát Hành Sách Việt Nam. Điều III: Giao nhận Hàng được giao nhận tại kho Công ty Phát Hành Sách Hà Tĩnh làm 2 đợt: Đợt 1 từ ngày 26/02/2014; đợt 2 từ ngày 28/02/2014 Điều IV: Giá cả, chiết khấu thanh toán và phương thức thanh toán Chiết khấu bên A trừ cho bên B là 17% trên giá bìa, theo từng lần xuất (trừ ngay trên hóa đơn xuất). Thanh toán một lần bằng tiền gữi ngân hàng sau khi nhận đủ hang đã yêu cầu. Điều V: Các điều khoản khác Bên A đảm bảo cung ứng đủ, đúng thời gian các loại hàng đã ký với bên B như trên. Bên B chịu trách nhiệm kinh tế về lượng hàng đã ký tại hợp đồng. Nếu tự cắt bỏ hợp đồng bên B phải bồi hoàn kinh tế cho bên A. Điều VI: Cam kết Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Bên nào gây thiệt hại phải bồi hoàn kinh tế cho bên kia. 88 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 89. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hợp đồng này lập thành 3 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 2 bản, bên B giữ 1 bản. Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 02 năm 2014 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký) (Đã ký) Kế toán lập hóa đơn GTGT số 000300 đã được khấu trừ tiền mua hàng theo quy định 89 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 90. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lên sổ nhật ký chung. Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh 90 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 91. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diển giải Đã ghi sổ cái Số thứ tự dòng Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang ……………….. 28/02 HĐGTGT 0000300 28/02 Phải thu của PHS Nghệ An 131 417.796.500 Doanh thu bán hàng 5112 379.815.000 Thuế GTGT 3331 37.981.500 Chiết khấu bán hàng 521 71.025.405 Thuế GTGT 3331 7.102.541 Giảm khoản phải thu 131 78.127.946 …………………. Cộng 495.924.446 495.924.446 Ngày 28 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) 91 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 92. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP Phát Hành Sách Hà Tĩnh Địa chỉ: 74 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh Mẫu số S02 – CH SỔ CÁI Tên tài khoản : Chiết khấu thương mại Số hiệu : TK 521 Tháng 02 năm 2014 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ ……………….. HĐ GTGT 000030 0 28/02 Chiết khấu bán sách 131 71.025.40 5 ……………….. 28/02 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 71.025.405 Cộng số phát 71.025.405 71.025.405 92 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 93. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP sinh Số dư cuối kỳ Ngày 28 tháng 02 năm 2014 Người lập ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký ) b. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán Tối đa hóa lợi nhuận là mục đích mà các doanh nghiệp hướng tới.Tuy nhiên và nhiều lý do khách quan mà doanh nghiệp không muốn làm giảm doanh thu đó là hàng bán bị trả lại và buộc phải giảm giá hàng bán vì hàng bán kém chất lượng, hư hỏng hoặc hàng tồn kho quá lâu buộc phải giảm giá để thu hồi vốn… Đối với Công ty Cổ Phần Phát Hành Sách Hà Tĩnh với kinh nghiệm kinh doanh trong lỉnh vực phát hành lâu dài với hình thức tổ chức quản lý và kiểm định hàng hóa tốt và phương châm chất lượng tạo thương hiệu của Công ty chính vì thế trong giới hạn thời gian thực tập và quá quá trình tìm hiểu thì từ trước tới nay Công ty chưa xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán . 93 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT
  • 94. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Giá vốn hàng bán là phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. Giá vốn hàng bán phản ánh khi hàng hóa xác định là tiêu thụ( khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán). Là khoản chi phí được xác định theo phương pháp kê khai thường xuyên và ghi nhận cùng với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641: Chi phí bán hàng b. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Hoá đơn GTGT - Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng Và một số chứng từ liên quan khác. c. Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh 94 GVHD – TH.S HOÀNG SỸ NAM SV: NGUYỄN THỊ HIỀN – K5A - KTLT