SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Từ xa xưa ông cha ta đã biết trao đổi hàng hoá lẫn nhau để có được
những vật dụng cần thiết cần cho sự tồn tại và phát triển của bản thân cũng
như của toàn xã hội. Họ chỉ quan tâm tới làm sao đủ ăn đủ mặc mà vẫn chưa ý
thức về vấn đề lợi nhuận họ cần đạt là bao nhiêu, mọi việc đều có Nhà Nước
lo Nhà Nước chịu. Do sự can thiệp quá sâu của Nhà nước vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nên tạo ra sức ỷ lại lớn ở các Doanh nghiệp, điều đó đã góp
phần làm cho nền kinh tế chậm phát triển.
Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện đường lối phát triển nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, các Doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế cùng tồn tại, cạnh tranh với nhau bình đẳng
trước pháp luật. Vì thế, buộc các Doanh nghiệp phải năng động hơn, tổ chức
tốt công tác hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt quy luật cơ chế thị
trường để ra các quyết định đúng đắn, kịp thời. Vấn đề bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh cũng đã được các Doanh nghiệp chú ý tới bởi nó ảnh
hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Đặc biệt là
doanh thu bán hàng có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của Doanh
nghiệp. Nó đảm bảo cho Doanh nghiệp trang trải chi phí, thực hiện không
những tái sản xuất giản đơn mà còn thực hiện tái sản xuất mở rộng, giúp
Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, ổn định tình hình tài
chính,. . ..Vậy, để đứng vững trên thị trường thì Doanh nghiệp phải tổ chức
tốt công tác bán hàng, xác định kết quả, có chiến lược tiêu thụ thích hợp nhằm
đảm bảo thu được hiệu quả cao trong kinh doanh và có lãi.
Xuất phát từ quan điểm trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Pin - Đèn Rồng Vàng em đã nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán bán
hàng của Công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên trong
Công ty nói chung và các nhân viên phòng kế toán nói riêng, cùng sự hướng
dẫn của các thầy cô giáo- đặc biệt là: Cô giáo-TS Trương Thị Thuỷ_Trưởng
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 2 -
bộ môn kế toán DN, em đã chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Pin - đèn Rồng Vàng”.
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm có ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở Doanh nghịêp thương mại.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở Công ty TNHH Pin - đèn Rồng Vàng.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Pin - đèn Rồng Vàng”.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 3 -
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1. Ý nghĩa và sự cầnthiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và
phong phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và
thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của công ty mình,để thu được lợi nhuận
tối đa có thể. Vì vậy phải tổ chức công tác bán hàng như thế nào để đạt được
mục đích đó. Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng
hoá,dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu được tiền và giành quyền được
quyền thu tiền.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc doanh
nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Theo thông tư số 100/1998/TT/BTC do Bộ Tài Chính ban hành
ngày15/7/1998:Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được
từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng không
bao gồm phần thuế GTGT. Đối với Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số
tiền doanh nghiệp thu được từ việc Doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng đã bao gồm phần thuế GTGT.Theo ”văn bản hướng
dẫn sửa đổi, bổ xung chế độ KTDN” thông tư số 120/1999/TT_BTC ngày
7/10/1999.
- Doanh thu thuần về bán hàng là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi (-)
các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 4 -
khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
- Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá mua của hàng xuất kho để bán và
chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán.
- Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình bán hàng. Nó bao gồm chi phí bao gói, chi phí bảo quản hàng
hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,. . ..
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Là các khoản chi phí cho quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng
trong tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không. Thông qua đó Doanh
nghiệp có thể nhận xét được hoạt động kinh doanh của mình và có những biện
pháp khắc phục những hạn chế.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác
kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh.
1.1.2.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ở Doanh nghiệp Thương mại
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và
các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kỷ luật thanh
toán và làm nghĩa vụ với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
quản lý Doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 5 -
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cần chú ý những yêu cầu sau:
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là đã bán để kịp thời lập
báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp
đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời
gian,. . . Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học,
hợp lý, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu
quả công tác kế toán.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển
chi phí cho hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
1.1.2.2.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán Doanh nghiệp Thương mại
Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại nêu
trên, kế toán có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh
nghiệp nói chung và trong hoạt động kinh doanh nói riêng. Để thực hiện tốt
vai trò của kế toán, Kế toán Doanh nghiệp Thương mại thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng
hoá ở Doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán, phản ánh đúng đắn
trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng
hoá. Đồng thời, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách
nhập, xuất kho, bán hàng hoá và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và
thông tin chi tiết cần thiết về hàng hoá phục vụ kịp thời cho quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 6 -
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, giảm giá hàng hoá. . ..
Tổ chức kiểm kê hàng hoá đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH
THU.
1.2.1. kế toán bán hàng
Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động của từng Doanh nghiệp, có những
Doanh nghiệp kinh doanh cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu, có những Doanh
nghiệp chỉ kinh doanh xuất khẩu mà không thực hiện nhập khẩu, có những
Doanh nghiệp chỉ nhập khẩu mà không thực hiện xuất khẩu mà giá trị doanh
thu hàng hoá của các Doanh nghiệp có khác nhau. Nhìn chung, doanh thu bán
hàng trong các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng ra nước ngoài.
- Doanh thu bán hàng nhập khẩu trong nước.
- Doanh thu bán hàng hoá nội địa.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng thì sẽ được Doanh nghiệp
chiết khấu, còn nếu hàng hoá của Doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách
hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu Doanh nghiệp giảm
giá.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 7 -
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được Doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do
hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: Là số tiền Doanh nghiệp phải trả lại cho
khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là đã bán nhưng do chất
lượng không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó.
- Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT nộp
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về bán hàng hoá, dịch vụ của
hoạt động kinh doanh chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lố. Nó là phần
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác
định như sau:
)(lç
L·i
=
thuÇnhµngb¸n
thuDoanh
-
b¸nhµng
vènGi¸
-
ra.b¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh
lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi
1.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1.Các phương thức bán hàng
 Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Đối với nền kinh tế quốc dân, thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa
sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lưu thông. Các Doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập
mà giữa chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình bán
hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các đơn vị,
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 8 -
nó tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu thực hiện việc bán hàng ở trong nước và bán hàng ra nước ngoài
(xuất khẩu). Vì vậy, kế toán phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho từng nghiệp
vụ bán hàng (bán hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu, hàng trong nước,. . .)
 Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng theo phương thức gửi bán:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và
giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi,
hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu
và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của Doanh nghiệp bán hoặc giao nhận tay ba (mua bán
thẳng). Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của Doanh nghiệp
thì hàng hoá được xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu). Trong
phương thức này có các trường hợp sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
trả tiền ngay. Khi đó, lượng hàng hoá được xác định ngay là đã bán, đồng thời
ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi
nhận ngay, nhưng Doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần
còn lại sẽ được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo
hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
+ Bán hàng cho khách hàng chịu: Người mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán
hàng nhưng Doanh nghiệp chưa thu được tiền.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 9 -
+ Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng hàng hoá và trao
đổi hàng hoá với doanh nghiệp khác thì cũng được ghi nhận là doanh thu bán
hàng.
1.2.2.2.Kếtoán doanh thu bán hàng
 Tổ chức chứng từ kế toán:
Kế toán với chứng năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức
kế toán, thống kê nhằm cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh tế -
tài chính của Doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. Do đó, cần phải tổ
chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của
chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trưởng cần hướng dẫn nhân viên kế toán sử
dụng hoá đơn, chứng từ bao gồm: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá
đơn tự in và các chứng từ đặc thù khác.
Trường hợp Doanh nghiệp trực tiếp bán lẻ hàng hoá, cung cấp dịch vụ
cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng thì khi bán
hàng phải lập “ Bảng kê bán lẻ”.
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn GTGT” do
Bộ Tài chính phát hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ ghi giá thanh
toán là giá có thuế GTGT).
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng” do Bộ
tài chính phát hành.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
-TK 511- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
có bốn tài khoản cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 10 -
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ- gồm ba tài khoản cấp hai:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.
- TK 521- Chiết khấu thương mại- gồm ba tài khoản cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
- TK 532 - Giảm giá hàng bán.
- TK 3331- Thuế GTGT- Chi tiết: TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
- Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 3387-
Doanh thu chưa thực hiện, TK 413- Chênh lệch tỷ giá, TK 111- Tiền mặt,. . .
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1.2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ra bên ngoài
 Bán hàng trong nước:
- Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ:
+ Trường hợp 1: Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Căn cứ vào
hoá đơn GTGT và giấy báo có của ngân hàng, phiều thu tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Theo tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Ghi số thuế GTGT phải nộp.
+ Trường hợp 2: Phản ánh doanh thu bán hàng người mua chưa trả tiền.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và thông báo chấp nhận thanh toán của khách
hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Ghi theo tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Ghi số thuế GTGT phải nộp.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 11 -
+ Trường hợp 3: Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp. Căn cứ vào hoá
đơn GTGT và hợp đồng mua - bán đã ký kết với khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Ghi số tiền khách hàng đã trả.
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ.
Có TK 511: Ghi theo giá bán trả ngay một lần chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Ghi số thuế GTGT phải nộp.
Có TK 338 (3387): Phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng thanh toán trừ
đi (-) doanh thu, thuế (nếu có).
Đồng thời, phải phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu kỳ này
và doanh thu các kỳ tiếp theo:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp 4: Phản ánh doanh thu đổi hàng. Doanh thu được ghi nhận
trên cơ sở giá cả trao đổi giữa Doanh nghiệp với khách hàng.
Khi bán hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế.
Có TK 3331 (1): Thuế GTGT phải nộp
Khi mua hàng, căn cứ vào hoá đơn mua, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua hàng chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 131: Tổng giá thanh toán.
Kết thúc, thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị hàng hoá
đưa đi trao đổi cao hơn giá trị vật tư, hàng hoá nhận về thì kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp 5: Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi.
(1) . Nếu doanh nghiệp trả tiền hoa hồng đại lý cho chủ đại lý:
Phản ánh doanh thu:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 12 -
Nợ TK 111, 112: Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131: Nếu cho đại lý chịu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp.
Phản ánh tiền hoa hồng phải trả cho đại lý:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
(2) Nếu trả tiền hoa hồng đại lý bằng tỷ lệ phần trăm trên
doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 641: Phần hoa hồng phải trả cho đại lý.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp.
- Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng
TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp”.
 Bán hàng xuất khẩu:
Sau khi xác định là hàng xuất khẩu (đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng
đã xếp lên phương tiện vận tải để rời cảng hoặc xuất khỏi biên giới), kế toán
ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu căn cứ vào hoá đơn thương mại kèm theo
hợp đồng xuất khẩu. Nếu thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng
theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Việt nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 13 -
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số ngoại tệ thu từ bán hàng.
1.2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ bao gồm doanh thu bán hàng sử dụng
nội bộ và doanh thu bán hàng trong nội bộ.
Doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm sử dụng cho hoạt động của chính doanh nghiệp (hàng hoá được
sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận ấy).
Doanh thu bán hàng trong nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm cho các chi nhánh trực thuộc hoặc trả lương, trả thưởng cho
công nhân viên trong doanh nghiệp.
Trình tự kế toán doanh thu nội bộ được thể hiện trong sơ đồ sau:
(Xem sơ đồ số 1)
TK 512 TK 627, 641, 642. . .
DTBH sử dụng nội bộ
TK 111, 112,. . .
DTBH trong nội bộ
TK 3331
TK 334, 431
Trả lương thưởng cho CNV
bằng sản phẩm hàng hoá
1.2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện trong sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 2)
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532,. . . TK 511
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 14 -
P/á các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ
doanh thu để xác định DTBH thuần
TK 3331 TK 911
K/c DTT để
xđ kquả
1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí
mua của số hàng hoá đã xuất kho để bán.
(1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX:
 Có thể tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho theo các phương
pháp sau:
- Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ:
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
+ Trị giá mua thực tế
của hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
+ Số lượng hàng
nhập trong kỳ
xuÊt khocña hµng
tÕthùcmuagi¸TrÞ
=
xuÊt kho
hµngl-îngSè
 đơn giá bình quân
- Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này,
giả thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực
tế của số hàng đó.
- Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này,
giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của
số hàng đó để tính.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 15 -
- Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn
cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công
thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân
bổ
cho hàng đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng
xuất khoTrị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của
hàng nhập trong kỳ
(2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK:
Theo phương pháp này, cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và
tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
kútrongkho
xuÊtho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
=
kúdÇukho
tånho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
+
kútrongkho
nhËpho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
-
kúcuèikho
tånho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
 Tổ chức chứng từ kế toán: Khi xuất kho hàng hoá để bán cho khách
hàng hoặc gửi đi bán theo hợp đồng đã ký thì bộ phận cung tiêu lập phiếu
xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, là thủ tục để tiến hành xuất kho
hàng hoá và là căn cứ để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho để bán.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632- Giá vốn hàng bán
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157,
TK 611, TK 911, . . .
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, ta có sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 3)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 16 -
(sơ đồ số 3)
TK 156 TK 632
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157 TK911
Xuất kho hàng hoá gửi bán K/c GVHB
để xđkq
TK 331
HH mua bán, gửi bán thẳng
Hàng hoá xuất bán bị trả lại kho
(2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK, ta có sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 4)
TK 156,157 TK 611 TK 632
gvhh tồn kho đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp TK 911
GVHH tồn cuối kỳ k/c GVHB
để xđkq
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 17 -
TK 331,111,112…
Hàng hoá mua vào
trong kỳ
TK 133
1.2.3. 4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng, dụng cụ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh
nghiệp.
- Chi phí KH TSCĐ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong bán hàng và quản lý Doanh
nghiệp.
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Chi dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Thuế, phí và lệ phí như: Thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí giao
thông.
- Chi phí khác bằng tiền như chi hội nghị, tiếp khách, . . .
Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được
thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 18 -
(Sơ đồ số 5)
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112
Chi phí nhân viên
TK 152, 153 (611)
Chi phí vật liệu, CCDC TK 911
TK 1422
CPBH, CPQLDN
TK 214 F/bổ cho kỳ sau
Chi phí KH TSCĐ K/c CPBH, CPQLDN
để xđ kquả
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 335
Trích trướcCF bảo hành,
CFsửa chữa lớn TSCĐ
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 19 -
TK 333
Thuế, phí và lệ phí
TK 139
Trích lập các khoản dự phòng
1.2.3.5.Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
hµngb¸n
qu¶KÕt
=
thuÇn
thuDoanh
-
b¸nhµng
vènGi¸
-
rab¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh
lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi
 Tài khoản sử dụng:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác
định kết quả được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 6)
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
TK 641, 642
K/c CPBH, CPQLDN TK 421
Lỗ
TK 1422
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 20 -
CPBH, CPQLDN
kỳ trước Lãi
1.3.TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, hệ thống
hoá thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh
nghiệp áp dụng.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi
tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh,. . .
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ Cái, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ, bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ,
bao gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8,. . .
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10,. . .
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 21 -
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN
RỒNG VÀNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG
VÀNG.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Pin -
Đèn Rồng Vàng.
Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu, có tư cách pháp nhân, chịu sự quản lý của Nhà nước
về hoạt động kinh doanh XNK thông qua Bộ thương mại.
Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Lào Cai cấp giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
XNK số: 1202000181 ngày 19/08/1999.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng.
- Trụ sở chính: thị xã Lào Cai_Tỉnh Lào Cai.
- Chi nhánh: Hà Nội.
Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động được 6 năm. Tuy lúc ban đầu
còn gặp nhiều khó khăn do: Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng là công ty
tư nhân, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm thị trường, chưa tìm được
nhưng nguồn hàng mong muốn, và công ty chưa có nhiều chi nhánh ở các
tỉnh, thành phố… nhưng đến nay, Công ty đã vượt qua được những trở ngại
và ngày càng phát triển. Uy tín của công ty trên thị trường đã được nâng cao
lên rõ rệt, công ty ngày càng nhiều bạn hàng làm ăn và đối tác trong và ngoài
nước. Tại thời điểm thành lập Công ty mới chỉ có trụ sở giao dịch tại Lào Cai,
chưa có chi nhánh nào ở địa phương khác, nhưng đến nay công ty đã có các
chi nhánh ở các địa phương: Tp Hồ chí Minh, Hà Nội, Phú Thọ. Để hoạt động
kinh doanh của mình ngày càng lớn mạnh, Công ty còn phải vượt qua rất
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 22 -
nhiều khó khăn đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh khốc
liệt.
 Chức năng: Công ty nhập khẩu sau đó xuất khẩu trực tiếp hoặc bán trong
nước các mặt hàng Pin va đèn pin các loại phục vụ cho sản xuất và kinh
doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ thương mại.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Với đội ngũ gần 25 nhân viên chuyên giao và nhận hàng năng động
nhiệt tình với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tự quản lí, sắp xếp phân công
công việc hợp lí đã đưa những mặt hàng của công ty có mặt trên rất nhiều các
tỉnh và thành phố trên toàn quốc.
Tổ chức bộ máy của công ty khá phù hợp với, tương đối gọn nhẹ, quan hệ chỉ
đạo rõ ràng, quan hệ nghiệp vụ chặt chẽ, khăng khít.
Sơ đồ các phòng ban được bố trí cũng khá hợp lí:
*Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty,đứng đầu là
chủ tịch thành viên kiêm giám đốc công ty là Bà: Nguyễn Hồng Phương và
phải chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về những việc mình làm.
Phòng kinh doanh Phòng TCKT Phòng nhập khẩu
Phòng
kinh
doanh
xúc tiến
bán
hàng
Phòng
nghiên
cứu thị
trường
Kế
toán
trưởn
g
Kế
toán
viên
Hội đồng thành viên
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 23 -
*Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin về thị trường và hàng hoá thông qua
việc lấy thông tin từ các phòng kinh doanh xúc tiến bán hàng và phòng nghiên
cứu thị trường để tham mưu cho giám đốc nắm bắt được tình hình tiêu thụ,
phân phối sản phẩm của công ty về số lượng, đơn giá, chất lượng,… để tìm ra
phương hướng đầu tư cho các mặt hàng và thăm rò tìm ra các thị trường mới
cho sản phẩm của mình.
Phòng kinh doanh có chức năng nhiêm vụ là trực tiếp tiến hành hoạt
động kinh doanh của Công ty; đại diện cho Công ty đàm phán với các đối tác
làm ăn; quản lý và theo dõi tình hình kinh doanh của các chi nhánh.
*Phòng kế toán tài chính: Gồm 5 thành viên
Phòng kế toán tài chính có chức năng, nhiệm vụ là thực hiện công tác kế toán
sổ sách chứng từ theo luật định: Quản lý các hoạt động tài chính của Công ty;
quản lý các tài khoản, ngân quỹ; trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính
*Phòng nhập khẩu: Bằng khả năng và kinh nghiệm của mình tìm ra các nguồn
hàng mới, rẻ, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của
Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng góp phần không nhỏ vào việc hoàn
thành kế hoạch SXKD hàng năm của công ty. Có thể nói, phòng kế toán tài
chính là người trợ lý đắc lực cho ban lãnh đạo công ty trong việc ra các quyết
định điều hành quá trình SXKD một cách đúng đắn và hiệu quả. Phòng kế
toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép, thu thập và tổng hợp thông tin
về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của công ty một
cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của
công ty mà bộ máy kế toán tài chính được tổ chức như sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý, điều hành, bao quát chung toàn
bộ công việc trong phòng: Tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán,
chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán trong công ty, tổ chức
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 24 -
kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán, vận dụng sáng tạo hình thức và
phương pháp kế toán phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động SXKD
của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kế toán tổng hợp,
lập BCTC của công ty, giúp cho kế toán tổ chức thông tin kinh tế, phân tích
hoạt động kinh doanh, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, tổ chức tổng
hợp và chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của đơn vị.
- Kế toán doanh thu: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng,
doanh thu.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến, công nợ,
tiền gửi, tiền vay của công ty,. . .
- Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi hàng ngày diễn ra tại công ty.
Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy đã tạo
cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ,
hiệu quả cao, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm của kế toán.
Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng tổ chức bộ máy kế toán vừa tập
trung vừa phân tán. Hình thức này phù hợp đặc điểm kinh doanh của Công ty
vì chi nhánh của công ty có địa điểm xa công ty. áp dụng hình thức kế toán
này đảm bảo công tác kế toán đầy đủ kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Có thể minh hoạ bộ máy tổ chức công tác kế toán của
công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng.
(Sơ đồ số 8)
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán doanh thu
Thủ quỹ
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 25 -
2.1.3.2. Hình thức kế toán của công ty.
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 1441 BTC/
CĐKT ban hành ngày 21/12/ 2001 của Bộ Tài Chính có sửa đổi bổ sung cho
phù hợp với hoạt động SXKD của công ty.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Kỳ kế toán: Quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng,
nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế
do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế nhập
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự
phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành.
- Hệ thống sổ áp dụng:
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán,. . .
+ Các bảng kê, CTGS, sổ cái các tài khoản,. . .
- Hệ thống Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
SXKD, Thuyết minh báo cáo tài chính, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước.Bảng cân đối các tài khoản .
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 26 -
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI
SỔ Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG.
(Sơ đồ số 9)
2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH
PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG.
2.2.1. Phương thức bán hàng
Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến
với Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể
lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng
trả lại hàng hoá nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai về quy cách. . . Do vậy,
Công ty luôn chú trọng các mặt sau:
Bảng cân đốisố phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Sổ
quỹ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 27 -
- Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất
lượng, chủng loại, quy cách,. . .
- Về giá bán: Được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua,
bảo quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán
hàng trực tiếp. Hàng hoá được Công ty thu mua hoặc nhập khẩu nhập về kho
Công ty, sau đó xuất bán theo hợp đồng mua bán đã ký kết với khách hàng.
Là một doanh nghiệp kinh doanh XNK nên nghiệp vụ bán hàng trong
Công ty luôn được chú trọng.
2.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Tổ chức chứng từ, tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán:
Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng hoạt động trong lĩnh vực XNK
chủ yếu là nhập khẩu Pin, Đèn Pin phục vụ tiêu dùng và sản xuất trong nước.
Hoá đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán
theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như
việc xuất- tồn kho trên thẻ kho kế toán. như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ
ghi sổ của kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán
hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn
được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có
thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán (Xem biểu mẫu số 1).
Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu thu,. . .
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 28 -
Tài khoản kế toán:
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để theo dõi kết quả kinh doanh
của hàng hoá có nguồn gốc khác nhau, Công ty đã sử dụng TK 511- Doanh
thu bán hàng.
Ngoài ra, kế toán bán hàng còn sử dụng các TK liên quan khác như:
TK 131, TK 3331, TK 111, TK 331, …
2.2.2.2.Quy trình ghi sổ.
Công ty sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tíêt: Sổ bán hàng, thẻ kho kế toán, sổ
chi tiết phải thu của khách hàng.
- Các sổ Cái tài khoản: TK 131, TK 511, TK 3331, TK 331,
- Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ.
+ Sổ bán hàng (Bảng số 3):
Thực chất là sổ chi tiết bán hàng, kế toán sử dụng để theo dõi tình hình
bán hàng đối với từng loại hàng hoá theo nguồn gốc hàng bán ra, đồng thời
theo dõi giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng, từng lô hàng.
+ Sổ chi tiết phải thu của khách hàng (Bảng số 8):
Để theo dõi việc thanh toán công nợ của từng khách hàng.
Cơ sở ghi sổ là: Hoá đơn bán hàng, Thẻ kho kế toán, Phiếu thu tiền, Giấy báo
Có Ngân hàng.
+ Thẻ kho kế toán (Bảng số 4):
Để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho của hàng hoá theo từng mặt
hàng về cả số lượng và giá trị của hàng hoá. Thẻ kho kế toán chính là căn cứ
để kế toán bán hàng theo dõi và xác định giá vốn hàng bán. Ngoài ra, thẻ kho
kế toán còn được mở để theo dõi doanh thu và thuế GTGT đầu ra của lô hàng.
Cơ sở ghi sổ: Phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng (thay phiếu xuất kho).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 29 -
Sơ đồ trình tự lên số liệu sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau:
(Sơ đồ số 10)
Chứng từ gốc
(Hoá đơn, giấy báo Có,…)
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 511,
Sổ Cái TK 131
Bảng cân đốisố
phát sinh
Báo cáo Tài
Chính
Sổ chi tiết
DTBH,
PTKH
Bảng tổng hợp
chi tiêt DTBH,...
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 30 -
Biểu mẫu số 1: Hoá đơn GTGT
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 31 -
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Ngày 20 tháng 8 năm 2004
Mẫu số: 01. GTKT- 3LL
GU/ 2003B
No: 175921
Đơn vị bán hàng: Công ty Pin - Đèn Rồng Vàng.
Địa chỉ:Thị xã Lào Cai Tỉnh Lào Cai.
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Người mua hàng: Chị Nguyễn thị Mai
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Thăng Long
Địa chỉ:Sơn Tây
Hình thức thanh toán: TMặt Mã số: 0100839776 - 1
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đvị
SL
Đơn giá Thành tiền
ĐVT
1 Pin Đại Eveready Th 2 485.250 970.500 VNĐ
2 Pin đũa 3A-
Energize
Th 3 650.320 1.300.640 VNĐ
3 Đèn pin Energize Ch 20 95.200 1.904.000 VNĐ
Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 4.175.140
Tiền thuế GTGT: 417.514
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.592.654
Số tiền viết bằng chữ: bốn triệu năm trăm chín mươi hai nghìn sáu trăm năm
mươi tư đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 32 -
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
- Để kế toán doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và
sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng, TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải
nộp.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ bán hàng nhập khẩu, thẻ kho kế toán hàng nhập
khẩu, Sổ Cái TK 131, Sổ Cái TK 511, Sổ Cái TK 3331, Bảng kê chứng từ bán
hàng, Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán: Khi nhận được hoá đơn bán hàng (Hoá đơn
GTGT) do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán căn cứ vào tổng số tiền
khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải
thu của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi vào chứng từ ghi sổ theo
bút toán sau:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Khi nhận được Phiếu thu tiền mặt kế toán mới thực hiện bút toán ghi
giảm các khoản phải thu của khách hàng.
Nợ TK 111:Tiền mặt
Có TK 131: Tổng giá thanh toán
Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán
hàng, Sổ chi tiết công nợ, Thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu.
Chẳng hạn như:
Trong kỳ, phòng kinh doanh của Công ty bán Pin và Đèn pin cho Công
ty TNHH TM&DV Việt Hưng. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 175921 ngày
20/8/2004 và phiếu xuất kho có đầy đủ các yếu tố đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ
do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ bán
hàng (xem bảng số 1).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 33 -
Bảng số 1
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG QUÝ 3/ 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền Ghi Nợ các TK
Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT 111 112 131 . . Tống số
175601 01/07 Đèn pin Energize 4.760.000 476.000 5.236.000 5.236.000
… . . . ………………… …………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
175641 05/07 Pin tiểu 2A-E
Đèn pin Eveready
1.358.000
1.930.000
135.800
193.000
1.593.800
2.123.000
3.716.800
175665 08/07 Pin tiểu 3A-E 680.000. 68.000 748.000 748.000
….. …. …………….. …………… …………… … … …………. … …………
175921 20/08 Pin Đại Eveready
Pin đũa 3A-
Energize
Đèn pin Energize
970.500
1.300.640
1.904.000
97.050
130.064
190.400
1.067.550
1.430.704
2.094.400
4.592.654
175983 28/08 Pin máy tính 1.620.000 162.000 1.782.000 1.782.000
… … …… ……. ……….
176213 30/09 Pin sạc 2A-
Energize
5.820.000 528.000 6.407.500 6.407.500
Tổng cộng: 1.225.579.265 122.557.926 1.348.137.191 1.348.137.191
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 34 -
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra để lập Chứng từ ghi sổ
số 10.
(Bảng số 2)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 30/9/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Doanh thu bán hàng
Quý 3/2004
131
511
3331
1.348.137.191
1.225.579.265
122.557.926
Tổng cộng 1.348.137.191 1.348.137.191
Các chứng từ gốc có liên quan, sau khi dùng để lập Chứng từ ghi sổ là
căn cứ để kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng nhập khẩu
(Bảng số 3), Thẻ kho kế toán (Bảng số 4).
Sau khi chứng từ ghi sổ số 10 được lập (Bảng số 2), kế toán bán hàng
chuyển cho kế toán tổng hợp làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi Sổ Cái
TK 511 (Bảng số 5). Đồng thời, kế toán bán hàng tổng cộng số phát sinh
trong kỳ đã tập hợp được trên Sổ chi tiết bán hàng để lập Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh chuyển cho kế toán tổng hợp (Bảng số 6).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 35 -
(Bảng số3)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Hàng hoá: Pin tiểu
Chứng từ
Nội dung Số lượng
Số tiền Trong đó
Số Ngày Doanh số Thuế GTGT Tiền vốn phí
Dư quý 2 sang:
Quý 3/2004
175641 05/07 Bán cho Cty TNHH TM
và DV An Sinh
02 thùng 1.358.000 135.800 1.288.500
175665 08/07 Bán cho Bách hoá tổng
hợp An Đào
01 thùng 680.000 68.000 644.250
………. …… …………………. …… …… …… ……
Cộng phát sinh: 171.650.500 17.165.050 162.626.227
Dư cuối kỳ:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 36 -
Bảng số 4
THẺ KHO KẾ TOÁN
Số: 11942
Hàng hoá: Pin tiểu
Đơn vị: Thùng.
Mã:
Chứng từ
Nội dung
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số Ngày Số lượng Số lượng Số lượng
Dư quý 2 sang
Quý 3/ 2004
019425 04/07 - Nhập pin Energizer 2A 100
-Nhập pin Eveready 3A 150
-Thuế Nkhẩu
029922 05/07 -Bán pin Energizer 2A 02
……… ……. ……………. … … …………… …………
Cộng PS: 1.020 950
Dư cuối kỳ:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 37 -
(Bảng số 5)
SỐ CÁI
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: TK 511
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
10 30/09 DT bán hàng 511 1.348.137.191
14 30/09 K/c DTT
xđ kquả
911 1.348.137.191
Cộng PS
quý:
1.348.137.191 1.348.137.191
Số dư cuối
quý:
Luỹ kế từ
đầu năm
(Bảng số 6)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Quý 3 năm 2004
STT Tên hàng hoá, dịch vụ bán ra Doanh số
1 Pin tiểu 171.650.500
2 Pin Đại Eveready 147.365.105
3 Đèn pin Energize 184.018.183
4 Pin máy tính 82.637.840
5 Pin đũa 3A-Energize 55.820.000
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổng số 1.348.137.191
Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi công
nợ đối với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh được hàng hoá
tiêu thụ sẽ trở lên vô nghĩa khi hàng hoá bán ra mà Công ty lại không thu
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 38 -
được nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ làm giảm
hiệu quả kinh doanh.
Vì thế, để có thể theo dõi được công nợ của khách hàng một cách chính
xác, đáp ứng được yêu cầu quản trị thì song song với việc kế toán ghi chép,
phản ánh doanh thu hàng nhập khẩu là thực hiện ghi chép phản ánh các khoản
phải thu của khách hàng mua hàng nhập khẩu.
- Để tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng, kế toán Công ty sử
dụng các Sổ kế toán sau:
+ Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng: Dùng để theo dõi tình hình
khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty. Sổ này theo dõi cho các đối
tượng khách hàng và được lập căn cứ vào các Phiếu thu, giấy báo Có Ngân
hàng, Hoá đơn GTGT cùng với bảng kê thu tiền mặt, tiền gửi.(Xem bảng số
7)
+ Sổ chi tiết TK 131- Phải thu của khách hàng: Theo dõi tình hình công
nợ của từng khách hàng. Sổ này được lập căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Sổ theo
dõi thanh toán của khách hàng. (Bảng số 8)
+Sổ Cái TK 131: Phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến TK 131. (Bảng số 9)
- Trình tự ghi sổ: Khi bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng (GTGT),
kế toán ghi vào Sổ chi tiết Phải thu của khách hàng. đồng thời, ghi vào Bảng
tổng hợp chứng từ bán hàng để theo dõi khoản tiền khách hàng trả ngay (tiền
mặt , tiền gửi ngân hàng), khoản tiền khách hàng chịu ở cột ghi Nợ các tài
khoản.
Đối với những khách hàng trả tiền ngay thì kế toán lập Phiếu thu tiền
mặt để thủ quỹ thu tiền hàng. Từ Phiếu thu tiền mặt, hàng ngày kế toán ghi số
liệu vào cột TK 111 trên sổ quỹ tiền mặt. Trên Sổ quỹ, tuỳ theo nghiệp vụ
phát sinh mà kế toán ghi TK đối ứng với TK 111 là khác nhau.
Đối với những khách hàng nợ tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Khoản tiền khách hàng trả ngay.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 39 -
Nợ TK 131: Khoản tiền khách hàng chịu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Trong kỳ, nếu khách hàng trả tiền khoản đã chịu tiền hàng thì căn cứ
vào Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có Ngân hàng, kế toán ghi vào Sổ theo dõi
thanh toán với khách hàng. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ theo dõi thanh toán với
khách hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 13 (Bảng số 10). Đồng thời, kế
toán cộng tổng số phát sinh trong kỳ đã tập hợp được trên sổ chi tiết phải thu
của khách hàng để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh, chuyển cho kế toán
tổng hợp và chuyển Chứng từ ghi sổ số 13, Chứng từ ghi sổ số 10 cho kế toán
tổng hợp làm căn cứ ghi vào Sổ Cái TK 131.
Trên cơ sở số liệu trên Sổ tổng hợp công nợ của khách hàng, kế toán đối
chiếu với số liệu trên Sổ Cái TK 131; đối chiếu Số liệu trên Sổ tổng hợp chi
tiết bán hàng với Sổ Cái TK 511.
(Bảng số 7)
SỔ THEO DÕI THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Quý 3/2004
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
TK 131
Số Ngày Nợ Có
PT 01 02/07 Cửa hàng Anh Thắng trả
tiền hàng tháng 6/2004
111 6.781.500
PT 02 08/07 Cửa hàng Mai Anh trả tiền
hàng tháng 7
111 9.852.460
PT 03 29/07 Bách hoá tổng hợp An Đào
trả tiền hàng nợ tháng 6
111 16.665.950
PT 04 12/08 Cty TNHH TM&DV Tổng
hợp Việt Hưng trả tiền
hàng
111 19.582.450
PT 05 26/08 Cty TNHH AN SINH trả
tiền hàng
112 31.154.200
PT 06 01/09 Cửa hàng chị Quyên trả tiền
hàng nợ tháng 8
111 7.890.590
PT 07 13/09 Cty TNHH DV& DL Thuận
An trả tiền hàng
111 28.489.156
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 40 -
Tổng cộng: 120.416.306
(Bảng số 10)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
K. hàng trả tiền hàng 112
111
131
31.154.200
89.262.106
120.416.306
Tổng cộng: 120.416.306 120.416.306
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 41 -
(Bảng số 8)
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Số hiệu: TK 131
Tên khách hàng: Cty TNHH TM  DV AN SINH
NGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
1.Số dư đầu kỳ: 16.580.900
2.Số phát sinh:
175641 05/07 Mua 02 thùng pin tiểu 511 1.358.000
3331 135.800
175959 25/08 Mua 05 Thùng Pin Đũa 3A
Mua 50 chiếc Đèn pin
Mua 03 thùng pin Lithium
511 13.800.500
3331 1.380.050
3. Cộng số phát sinh: 16.674.350
4. Số dư cuối kỳ: 33.255.250
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 42 -
(Bảng số 9)
SỐ CÁI
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: TK 131
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Dư quý 2 sang: 90.956.000
10 30/09 PTCKH mua hàng 511 100.300.520
3331 10.030.052
13 30/09 K.hàng trả nợ 112
111
31.154.200
89.262.106
Cộng PS quý: 110.330.572 120.416.306
Số dư cuối quý: 80.870.266
*Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Pin_đèn Rồng Vàng: Thuế GTGT là
loại thuế gián thu do người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu và không ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy
nhiên, mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT
đầu ra, mặt khác thì thuế GTGT có quan hệ mật thiết với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và việc hạch toán thuế GTGT cũng là công việc của
kế toán.
Công ty đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Mức
thuế suất đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra của Công ty là 10%.
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của
hàng hoá bán ra
x Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
-Các chứng từ mà kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT là: Hoá đơn
GTGT, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra, Tờ khai thuế GTGT.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 43 -
Việc hạch toán thuế GTGT đầu ra được thực hiện ngay từ khâu viết Hoá
đơn GTGT khi bán hàng cho khách hàng. Kế toán khi viết Hoá đơn ghi rõ
tổng số tiền hàng chưa bao gồm thuế, số thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền
thanh toán.
Rõ ràng, ngay trong quá trình hạch toán, thuế GTGT của hàng bán ra đã
được phản ánh riêng, tách khỏi doanh thu bán hàng. Đây là điều kiện thuận
lợi của thuế GTGT, giúp Công ty theo dõi thuế và doanh thu bán hàng dễ
dàng, cũng như việc xác định kết quả kinh doanh đơn giản hơn.
Cuối mỗi tháng, khi lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế, kế
toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” cùng với
“ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào” để gửi kèm.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các mặt hàng của Công ty đều không phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, mặt khác, trong kỳ lại không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
(mà nếu có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty thực hiện bút toán
đỏ ngay trên TK 511). Bởi vậy, doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính
là doanh thu bán hàng thu được.
Là một Công ty Thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là không thể
tránh khỏi. Trong trường hợp như vậy thì Công ty cũng không sử dụng các
TK 531, TK 532 mà ghi bằng bút toán đỏ trên TK 511.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là hàng hoá tiêu dùng, hàng
hoá vật tư, máy móc thiết bị,. . ..có thể là hàng nhập khẩu về bán ra hoặc cũng
có thể là hàng mua lại của các Công ty kinh doanh sản xuất trong nước bán ra
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sản xuất trong nước. Do xuất xứ của mỗi mặt
hàng khác nhau nên mỗi mặt hàng sẽ có cách xác định trị giá vốn khác nhau.
 Trị giá vốn của hàng xuất kho:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 44 -
- Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Do chủng loại hàng hoá không đồng nhất, nhập
về theo từng lô nên việc quản lý giá thực tế hàng xuất kho được kế toán dùng
phương pháp giá thực tế đích danh: Trị giá thực tế của lô hàng nhập. Khi đó,
trị giá vốn thực tế của lô hàng xuất kho chính là trị giá vốn thực tế của lô hàng
đó tại thời điểm nhập kho.
Như vậy, theo cách đánh giá theo trị giá vốn thực tế của lô hàng nhập
kho sẽ là căn cứ để xác định giá bán hợp lý, đủ bù đắp chi phí và có lãi.
Theo cách đánh giá này thì kế toán tập hợp trực tiếp các chi phí liên quan
đến quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận, thuế nhập
khẩu. . . vào giá trị lô hàng đó.
Trị giá vốn
của hàng mua
nhập kho
=
Trị giá mua thực
tế của hàng mua
về
+
Chi phí phát sinh
trong quá trình
mua hàng
Do xuất sứ của mỗi mặt hàng khác nhau nên mỗi mặt hàng lại có cách
xác định trị giá vốn thực tế không giống nhau.
+Đối với hàng nhập khẩu thì tùy theo sự thoả thuận của hai bên mua và
bán trên hợp đồng ngoại thương mà giá mua hàng nhập khẩu được tính theo
giá FOB hoặc giá CIF.
Giá FOB là giá bán tại cảng của nước bán. Người mua phải chịu chi phí
vận chuyển, chi phí bảo hiểm và mọi rủi ro tổn thất trong quá trình vận
chuyển. Hàng hoá thuộc về người mua hàng khi hàng bắt đầu lên tàu.
Giá CIF là giá bao gồm giá FOB cộng chi phí bảo hiểm và cước vận tải
quốc tế, người bán hàng giao hàng tại cảng của người mua. Người mua chịu
trách nhiệm nhận hàng hoá nhập khẩu và chịu chi phí bốc dỡ hàng hoá tại
cảng.
Khi đó:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 45 -
Trị giá vốn thực
tế của hàng NK
mua về nhập kho
=
Giá CIF
(FOB)
+
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
bảo hiểm, thuế NK
+Đối với hàng hoá mua trong nước thì giá vốn thực tế của hàng hoá mua
về nhập kho là giá trên hoá đơn không bao gồm thuế GTGT cộng với các
khoản phát sinh trong quá trình mua hàng.
 Giá vốn thực tế của hàng bán:
Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ bao gồm trị giá vốn thực tế của hàng
hoá xuất kho để bán cộng với chi phí bảo quản, phân loại, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ.
Theo nguyên tắc phù hợp của Kế toán tài chính, để xác định chính xác
kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động của đơn vị, kế toán phải xác định
phần chi phí tương ứng với doanh thu thực hiện. Như vậy, để xác định kết quả
kinh doanh một cách chính xác hơn thì khi xác định giá vốn hàng bán, ta phải
phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán
ra trong kỳ. Tuy nhiên, do hoạt động kinh doanh của Công ty khá ổn định, tốc
độ luân chuyển hàng hoá không có biến động lớn, hàng hoá tồn kho không
nhiều, việc nhập xuất hàng hoá của Công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng
và đã có đầu ra, đầu vào tương đối chắc chắn nên để xác định giá vốn thực tế
của hàng tiêu thụ, Kế toán có công thức tính như sau:
Trị giá vốn thực
tế của hàng đã
bán
=
Trị giá vốn thực
tế của hàng xuất
bán
+
Tổng chi phí bán
hàng, chi phí
QLDN
Với cách xác định giá vốn hàng bán như trên, Kế toán giá vốn hàng bán
vẫn đảm bảo đánh giá tương đối chính xác kết quả kinh doanh, đồng thời làm
đơn giản hoá sự phức tạp không cần thiết cho công tác kế toán của công ty.
Tuy nhiên, do đặc điểm của ngành thương mại, hoạt động kinh doanh không
phải lúc nào cũng ổn định, nên, cách xác định giá vốn hàng bán của Công ty
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 46 -
như hiện nay sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh trong
kỳ mà hoạt động kinh doanh có biến động lớn.
2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
 Chứng từ ban đầu:
Để phản ánh giá vốn hàng bán, Kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung
cấp Hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT có
giá trị như lệnh xuất kho). Khi nhận được đủ chứng từ này, kế toán hàng hoá
làm căn cứ nhập kho, đồng thời xác định giá vốn của lô hàng xuất bán.
Do hàng hoá của Công ty thường được giao hàng tay ba nên kế toán sử
dụng thẻ kho để tiện cho việc theo dõi tình hình luân chuyển hàng hoá của
Công ty trong kỳ.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh giá vốn của hàng bán, Kế toán Công ty sử dụng
TK 632- Giá vốn hàng bán.
- TK 632 phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã bán và kết chuyển
trị giá vốn hàng bán sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh , để tính kết
quả kinh doanh.
- Kết cấu TK 632 như sau:
TK 632
-Trị giá vốn thực tế của
hàng hoá xuất kho đã xác
định là bán.
-Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
-Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn
hàng bán sang TK 911để
xác định kết quả kinh
doanh.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 47 -
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 156- Hàng hoá, để phản ánh tình hình
nhập xuất hàng hoá. Do Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên nên khi hàng mua về nhập kho kế toán hạch toán
vào TK 156 cũng như khi xuất hàng bán, kế toán kết chuyển ngay giá vốn
hàng bán từ TK 156 sang TK 632.
 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán:
Khi nhận được đầy đủ những chứng từ đảm bảo số hàng đã được bán,
căn cứ vào Hoá đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, sau khi kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng vào Sổ bán hàng, kế toán phải phản ánh giá vốn hàng bán
do đó kế toán xác định giá vốn hàng bán để ghi vào cột Tiền vốn của lô hàng
đã bán đó vào Sổ bán hàng cũng như vào cột xuất của Thẻ kho kế toán.
Để có thể hình dung ra công tác kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty
TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng ta đi vào xem xét ví dụ cụ thể sau:
Nhằm tiện cho việc theo dõi và dễ hình dung, ta tiếp tục xem xét việc
phản ánh giá vốn của hàng bán ra là pin tiểu (Xem mẫu biểu số 1: Hoá đơn
GTGT số 175921 ngày 20/08). Cùng với việc phản ánh doanh thu của lô hàng
đã bán là 171.650.500, thì kế toán phải xác định giá vốn hàng bán
(là 162.626.227) để ghi vào Sổ chi tiết bán hàng (Xem bảng số 3), Thẻ kho kế
toán (Bảng số 4). Đồng thời, kế toán vào Chứng từ ghi sổ số 11 (Bảng số 11)
theo định khoản làm căn cứ để cuối kỳ ghi Sổ Cái TK 156, Sổ Cái TK 632.
(Bảng số 11)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 48 -
. . .. . .. . ..
Bán Pin tiểu cho Cty
TNHH TM&DV An
Sinh
. . .. . .. . .. . ..
. . .. . ..
632
. . .. . ..
. . .. . ...
156
. . .. . .. .
1.288.500
. . .. . ...
1.288.500
. . .. . .. . ...
Tổng cộng 1.018.050.650 1.018.050.650
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu từ TK 511
sang bên Có TK 911, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang
bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. (Bảng số 12, 13)
Sau đó, kế toán tổng hợp căn cứ số liệu tổng hợp trên các CTGS do kế
toán hàng hoá cung cấp để ghi vào Sổ Cái TK 632 (Bảng số 14), TK 911
(Xem kế toán xác định kết quả kinh doanh).
(Bảng số 12)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày :30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
-K/c DT bán hàng 511
911
1.348.137.191
1.348.137.191
Tổng cộng 1.348.137.191 1.348.137.191
(Bảng số 13)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17
Ngày 30/09/2004
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 49 -
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
-K/c giá vốn hbán 911
632
1.018.050.650
1.018.050.650
Tổng cộng 1.018.050.650 1.018.050.650
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 50 -
(Bảng số 14)
SỐ CÁI
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
11 30/09 Giá vốn hàng bán 632 1.018.050.650
17 30/09 K/c giá vốn để xđ kquả 911 1.018.050.650
1.018.050.650 1.018.050.650
Cộng PS quý:
Số dư cuối quý:
Luỹ kế từ đầu năm
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 51 -
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình kinh doanh, Công ty muốn thực hiện được công tác tiêu
thụ sản phẩm thì phải chi ra khoản tiền như: Chi trả lương cho các công nhân
viên, chi tiền điện, nước, giao dịch, ký kết,. . .Để tiến hành xác định kết quả
thì Công ty phải tính những khoản chi đó, hạch toán vào chi phí. Tuy nhiên,
chi phí đó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kế toán chi phí bán hàng:
-Nội dung các khoản chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Kế toán tập hợp các
khoản chi phí bán hàng để phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ phục vụ
cho việc xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng bao gồm:
+Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
+Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận. . .
+Chi phí về : Tiền điện nước, điện thoại, VPP, tiếp khách, xe, công tác
phí.
+Chi phí bằng tiền khác.
+Hải quan, giám định, bảo hiểm.
Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng, phòng kinh doanh cần tập hợp
đầy đủ chứng từ chứng minh các khoản chi đó là có thực, hợp lý để kế toán có
căn cứ tập hợp chi phí bán hàng.
- Chứng từ ban đầu: Để kế toán chi phí bán hàng, cần căn cứ trên
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng, Bảng kê chi tiền mặt, Chứng
từ vận chuyển, Hoá đơn thanh toán của các dịch vụ mua ngoài, Bảng tính
lương và BHXH, BHYT, KPCĐ,. . .
- Tài khoản sử dụng: Kế toán chi phí bán hàng của Công ty sử
dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để phản ánh toàn bộ khoản chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tuy nhiên, kế toán CPBH của Công ty
không sử dụng tài cấp hai cho TK 641.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 52 -
- Phương pháp ghi sổ: Tại Công ty, kế toán không sử dụng Sổ chi tiết
TK 641 để theo dõi các khoản chi phí bán hàng phát sinh hàng ngày.
Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến chi phí bán hàng: Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương, Kế toán lập bảng kê chi tiền mặt, Bảng
kê chi tiền gửi Ngân hàng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương do phòng kinh doanh chuyển sang làm cơ sở để cuối kỳ Kế toán ghi
vào CTGS.
Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào xem xét ví dụ sau:
Trong quý 3/2004, Công ty có chi khoản tiền mặt nhằm phục vụ cho
công tác bán hàng (Hội nghị khách hàng). Kế toán viết phiếu chi để thanh
toán. (Biểu mẫu số 2)
BIỂU MẪU SỐ 2
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 07 năm 2004
Quyển số:. . .. . .
Số: 02
Mẫu số 02- TT
QĐ số 1441-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 21/12/ 2001 của BTC
Nợ TK 641: 3.500.000
Có TK 111 :3.500.000
Họ tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Trịnh Anh Tuấn
Cty TNHH Pin-Đèn Rồng Vàng
Hội nghị khách hàng
Số tiền: 3.500.000 đ
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 53 -
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 54 -
Căn cứ vào phiếu chi, định kỳ 20 ngày 1 lần kế toán lập Bảng kê chi tiền
mặt (Bảng số 15A).
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi Ngân
hàng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Bảng số 15C)
để kế toán lập Bảng tổng hợp các khoản chi phí. (Bảng số 16). Đồng thời kế
toán căn cứ vào đó để lập Chứng từ ghi sổ số 16 (Bảng số 17), để làm căn cứ
để ghi vào Sổ Cái TK 641 (Bảng số 18).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 55 -
(Bảng số 15 A)
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Số: 01
Từ ngày 01/07/2004
Chứng từ
Diễn giải Ghi Có TK 111
Ghi Nợ các TK
SH Ngày 641 642 133 . . .
PC02 01/07 Hội nghị khách hàng 3.500.000 3.500.000
. . .. . . ... . . .. . .. . . . . .. . .. . ..
PC05 05/07 V/C hàng bán 3.963.800 3.963.800
PC08 11/07 Chi mua xăng đi công tác 2.355.808 2.355.808
. . ... . . ... . . .. . .. . . .. . ...
PC10 15/07 Trả tiền điện thoại 6.288.040 5.716.400 517.640
. . .. . . ... . . .. . .. . .. . . . . .. . .
PC32 20/07 Chi mua văn phòng phẩm 1.325.698 1.325.698
Cộng: 31.569.231 13.268.593 10.932.650 . . .. . .. . . .. . ...
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 56 -
(Bảng số 15B)
BẢNG KÊ CHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số: 21
Từ ngày 01/07/2004
Chứng từ
Diễn giải Ghi Có TK112
Ghi Nợ các TK
SH Ngày 641 642 133 . . .
05/07 Trả tiền điện thoại 7.012.940 6.375.400 637.540
08/07 Chi tiền vận chuyển, bốc vác 3.500.000 3.500.000
. . .. . .. . . .. . .. . .. . .. . .. . .. . . .. . ...
15/07 VPP điện nước 2.500.000 2.500.000
. . .. . . . . .. . .. . .. . . . . .. . .. . ...
Cộng: 20.530.158 8.561.350 9.231.581 . . .. . ... . . .. . ...
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 57 -
(Bảng số 15C)
TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 07 năm 2004
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 TK 338
TK
335
TổngLương Phụ cấp Khoản
khác
Cộng Có
TK 334
TK 3382
(2%)
TK 3383
(15%)
TK 3384
(2%)
Cộng Có
TK 338
. . ... . . .. . .. . ... . . .. . . . .. . ... . . .. . ... . . .. . .. . . . . .. . ... . . .. . .. . . .. . ... . . .. . . . . .. . . . .. . .
3. TK 641 22.500.000 450.000 3.375.000 450.000 4.275.000 26.775.000
4. TK 642 15.500.000 310.000 2.325.000 310.000 2.945.000 16.240.000
Cộng: . . .. . .. . . .. . .. . . .. . . . . .. . .. . . .. . . . . .. . ... . . .. . .. . . .. . .. . . .. . . . .. . ..
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 58 -
(Bảng số 16)
TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ
Quý 3 năm 2004
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Ghi Nợ các TK chi phí
641 642 133 . . .. . .
1.Chi TMặt 111
. . .. . .. . .. . . . . .. . .. . .. . .. . ... . . .. . .. . .. . .. . . .. . ...
Bảng kê chi TM số 01 13.268.593 10.932.650 . . ...
. . .. . .. . .. . .. . . .. . .. . . . . .. . .. . .
Tổng cộng chi TM: 34.402.560 32.562.180
2. Chi tiền gửi Ngân hàng 112
. . .. . .. . ... . . .. . .. . . . . .. . .. . . . . .. . ..
Bảng kê chi tiền gửi số 21 8.561.350 9.231.584
. . .. . .. . . . . .. . .. . .. . .. . . .. . .. . ... . . .. . .
Tổng cộng chi Tgửi: 22.562.160 25.132.621
3. Chi lương CNV 334
Chi lương CNV tháng 07 22.500.000 15.500.000
. . .. . .. . . .. . . . . .. . ..
Tổng cộng chi tiền lương: 67.500.000 36.155.000
4. Các khoản trích theo lương 338
Khoản trích tháng 07 4.275.000 2.945.000
. . .. . .. . . . . .. . .. . . .. . ...
Tổng cộng khoản trích: 12.825.000 6.869.450
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 59 -
Tổng chi: 137.289.720 100.719.251
(Bảng số 18)
SỐ CÁI
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
16 30/09 Chi phí bán hàng bằng TM 111 34.402.560
Chi phí bán hàng bằng TGNH 112 22.562.160
Lương 334 67.500.000
Khoản trích theo lương 338 12.825.000
23 30/09 K/c CPBH để xđ kquả 911 137.289.720
Cộng PS quý: 137.289.720 137.289.720
Số dư cuối quý:
Luỹ kế từ đầu năm
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 60 -
(Bảng số 17)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 16
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
-Chi bán hàng (TM)
-Chi bán hàng
(TGNH)
-Chi bán hàng
(Lương)
-Khoản trích theo
lương
641
641
641
641
111
112
334
338
34.402.560
22.562.160
67.500.000
12.825.000
34.402.560
22.562.160
67.500.000
12.825.000
Tổng cộng 137.289.720 137.289.720
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phục vụ cho quá trình quản lý
liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Cũng giống như chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được tập hợp để xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Chi phí công cụ, VPP, chi phí hành chính.
+Khấu hao TSCĐ.
+Tiền điện thoại, điện nước, xăng, xe,. . .
+Sửa chữa thường xuyên.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 61 -
+Dự phòng phải thu khó đòi.
+Chi phí khác bằng tiền.
-Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng chứng từ bao gồm:
Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Bảng phân bổ lương và các khoản trích
theo lương, Bảng khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan.
Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642- Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Kế toán không sử dụng TK cấp hai của TK 642 và
cũng không mở sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi chi tiết
các khoản chi quản lý phát sinh hàng ngày.
-Phương pháp kế toán: Tương tự kế toán chi phí bán hàng, kế toán chi
phí quản lý doanh nghiệp cũng căn cứ các chứng từ gốc kế toán lập Bảng kê
chi tiền mặt (Bảng số 15A), Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng (Bảng số 15B),
Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương (Bảng số 15C), Bảng tính
khấu hao,.. Đồng thời, kế toán căn cứ vào các Bảng kê chi tiền, Bảng tính
khấu hao, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để lập Bảng
tổng hợp chi phí, sau đó làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ số 19 (Bảng số 19) để
làm căn cứ ghi Sổ Cái TK 642 (Bảng số 20).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 62 -
(Bảng số 19)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
-Chi QLDN (TM)
-Chi QLDN(TGNH)
-Chi bán hàng
(Lương)
-Khoản trích theo
lương
642
642
642
642
111
112
334
338
32.562.180
25.132.621
36.155.000
6.869.450
32.562.180
25.132.621
36.155.000
6.869.450
Tổng cộng 100.719.251 100.719.251
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 63 -
(Bảng số 20)
SỐ CÁI
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
19 30/09 CP QLDN bằng
TMặt
111 32.562.180
CP QLDN bằng
TGNH
112 25.132.621
Lương nhân viên
quản lý
334 36.155.000
Các khoản trích
theo lương
338 6.865.650
24 30/09 K/c CP QLDN để
xđkq
911 100.719.251
Cộng PS quý: 100.719.251 100.719.251
Số dư cuối quý:
Luỹ kế từ đầu năm
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 64 -
Cuối kỳ, khi đã có đầy đủ các chứng từ sổ sách, số liệu thì kế toán bán
hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển sang cho kế toán tổng hợp để kết
chuyển DTT, Giá vốn hàng bán, CPBH, CP QLDN vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc thực hiện xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Pin - Đèn
Rồng Vàng.được thực hiện vào cuối mỗi kỳ kế toán (cuối mỗi quý).
Kết quả kinh doanh của Công ty được xác định như sau:
Kết quả kinh
doanh
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng,
chi phí QLDN
Như vậy, để xác định kết quả kinh doanh của Công ty, kế toán tổng hợp
của công ty phải có được số liệu tổng hợp của doanh thu bán hàng thuần, giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Do Công ty không sử dụng các tài khoản phản ánh giảm trừ doanh thu
mà thực hiện bút toán đỏ ngay trên TK 511 khi có các nghiệp vụ làm giảm trừ
doanh thu. Vì thế, doanh thu thuần của Công ty được xác định bằng (=) tổng
doanh thu bán hàng và bằng (=) tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 511.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng trong
một kỳ nhất định, được thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.
Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh, Kế toán Công ty sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh và TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu do kế toán bán hàng và kế toán tập
hợp chi phí chuyển sang để kết chuyển Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán,
Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh theo các bút toán (Bảng số 12, số 13, số 21, số 22).
Sau đó, xác định kết quả kinh doanh theo công thức sau:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 65 -
Kết quả kinh doanh = DTThuần - Gvốn hàng bán - CPBH - CP QLDN.
KQBH = 1.348.137.191 - 1.018.050.650- 137.289.720- 100.719.251
= 92.077.570
Kết chuyển kết quả kinh doanh xác định lãi (lỗ) theo bút toán ghi trên
chứng từ ghi sổ số 25 (Bảng số 23).
(Bảng số 21)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 23
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí bán
hàng quý 3/2004
911
641
137.289.720
137.289.720
Tổng cộng 137.289.720 137.289.720
(Bảng số 22)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp quý
3/2004
911
642
100.719.251
100.719.251
Tổng cộng 100.719.251 100.719.251
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 66 -
(Bảng số 23)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 30/09/2004
Diễn giải
Mã số TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển lợi nhuận
bán hàng quý 3/2004
911
421
92.077.570
92.077.570
Tổng cộng 92.077.570 92.077.570
Căn cứ vào các chứng từ đã được lập liên quan đến xác định kết quả, Kế
toán ghi vào Sổ Cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
(Bảng số 24)
Số cái
Quý 3 năm 2004
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK 911
N
T
G
S
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
S
H
Ngày Nợ Có
20 30/09 K/c giá vốn hàng
bán
632 1.018.050.650
21 30/09 K/c DTBH thuần 511 1.348.137.191
23 30/09 K/c chi phí bán
hàng
641 137.289.720
24 30/09 K/c chi phí QLDN 642 100.719.251
25 30/09 K/c lợi nhuận bán
hàng đã xác định
421 92.077.570
Cộng PS quý: 1.348.137.191 1.348.137.191
Số dư cuối quý:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 67 -
Luỹ kế từ đầu
năm
CHƯƠNG III
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG
TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG.
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN
RỒNG VÀNG.
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp phải đứng trước nhiều khó
khăn thử thách của nền kinh tế bởi họ phải đứng trước nhiều vấn đề như:
Cạnh tranh về giá cả, về chất lượng sản phẩm, quan tâm về chính sách quản lý
vĩ mô của Nhà nước và đặc biệt là khi mà những yêu cầu của người tiêu dùng
ngày càng cao. Do đó, lợi nhuận cao và an toàn trong kinh doanh luôn là mục
tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục tiêu đó thì mỗi
doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, nắm bắt được nhu
cầu thị trường; tuy nhiên nhìn chung các doanh nghiệp đều tìm cách chiếm
lĩnh thị trường, tăng doanh thu, giảm chi phí.
Nhận thức được điều đó, ban lãnh đạo Công ty đã và đang cố gắng khai
thác phát huy thế mạnh và khắc phục những khó khăn của mình, nắm bắt nhu
cầu thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, tạo đà cho Công ty đứng vững và
ngày càng phát triển trên thị trường.
Để có được kết quả tích cực đó là do Công ty đã có sự kết hợp chặt chẽ
giữa ban lãnh đạo với các phòng ban, trong đó, có sự đóng góp không nhỏ của
phòng kế toán. Với cách bố trí công việc một cách khoa học, hợp lý như hiện
nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh nói riêng của Công ty đã đạt được hiệu quả nhất định, trên cơ
sở nội dung lý luận kết hợp với thực tế tại Công ty, em xin trình bày một số
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 68 -
nhận xét về công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng như sau:
Ưu điểm: Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh đã cung cấp những thông tin cần thiết cho công tác quản
trị kinh doanh của Công ty cũng như các đơn vị quản lý tài chính Nhà nước
như: Cục thuế, Bộ tài chính, . . .Đồng thời, các thông tin do bộ phận kế toán
Công ty cung cấp thường nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ, giúp
cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, giúp cho việc lập
Báo cáo kế toán thuận lợi, dễ dàng, chính xác.
- Thứ nhất, việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tài chính. Hiện nay,
công ty đang sử dụng hệ thống Tài khoản theo quyết định 1441-TC/CĐKT
ngày 21/12/2001 có sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế Công
ty. Nói chung, việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty hiện nay
trong công tác kế toán tương đối hợp lý và khoa học.
- Thứ hai, việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung Công ty đã thực
hiện tốt quy định về hoá đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chế độ chứng từ
kế toán Nhà nước ban hành và nội dung các hoạt động kinh tế cũng như yêu
cầu quản lý các hoạt động đó, Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống
mẫu biểu chứng từ phù hợp, quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế vào
từng biểu mẫu chứng từ kế toán cụ thể. Các chứng từ ban đầu này sau khi
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ mới được sử dụng làm căn cứ để ghi Sổ chi tiết
và Chứng từ ghi sổ. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm bảo cho
công tác kế toán của Công ty được thực hiện một cách kịp thời, chính xác.
- Thứ ba, về hệ thống sổ kế toán của Công ty được tổ chức ghi chép theo
hình thức Chứng từ ghi sổ, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời
nhu cầu cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan.
- Thứ tư, phòng kế toán Công ty có cơ cấu gọn nhẹ, tuy chỉ với biên chế
6 người nhưng được sắp xếp phù hợp với yêu cầu hạch toán cũng như trình độ
nghiệp vụ của từng người. Mỗi nhân viên đều có kinh nghiệm và có trách
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14
Khoa Kế Toán- HVTC - 69 -
nhiệm với công việc được giao. Công tác kế toán được phân công một cách rõ
ràng, cụ thể đã phát huy được tính chủ động sáng tạo cũng như tinh thần trách
nhiệm và sự thành thạo trong công việc của mỗi người.
- Việc kiểm tra giữa các phần hành kế toán tương đối tốt. Ngoài ra, để
đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, việc tổ chức kế toán chi tiết về công
nợ, doanh thu được thực hiện một cách khoa học, hợp lý rất thuận tiện khi có
nhu cầu thông tin chi tiết. Cụ thể:
+ Sổ bán hàng được lập một cách khoa học, thuận tiện cho việc theo dõi
hoạt động tiêu thụ hàng hoá của phòng kinh doanh của Công ty. Thông qua sổ
bán hàng, không chỉ theo dõi doanh thu của lô hàng xuất bán mà còn theo dõi
cả giá vốn của lô hàng bán đó. Như vậy, thông qua Sổ bán hàng có thể xác
định được lãi gộp của lô hàng xuất bán, từ đó cho biết mặt hàng nào đem lại
lợi nhuận cao hơn để có những chiến lược kinh doanh phù hợp.
+Để giảm bớt khối lượng công việc, kế toán đã sử dụng thêm Bảng kê,
Bảng tổng hợp để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ như Bảng tổng hợp bán
hàng Nhập khẩu, Bảng kê chi tiền,. . . nhằm khắc phục hạn chế của việc lập
Chứng từ ghi sổ theo quý.
Ngoài những ưu điểm kể trên thì trong công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty không tránh khỏi những hạn chế nhất
định cần nghiên cứu, khắc phục, nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
 Hạn chế đó là:Công ty đăng ký hình thức Chứng từ ghi sổ nhưng lại không
sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ làm giảm tính kiểm tra đối chiếu
của hình thức ghi sổ này.
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY
TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG.
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép
đơn thuần về vốn và sự vận động của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh
của đơn vị, mà còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là công
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhÁc Quỷ Lộng Hành
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ (20)

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
 
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ

  • 1. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 1 - LỜI MỞ ĐẦU Từ xa xưa ông cha ta đã biết trao đổi hàng hoá lẫn nhau để có được những vật dụng cần thiết cần cho sự tồn tại và phát triển của bản thân cũng như của toàn xã hội. Họ chỉ quan tâm tới làm sao đủ ăn đủ mặc mà vẫn chưa ý thức về vấn đề lợi nhuận họ cần đạt là bao nhiêu, mọi việc đều có Nhà Nước lo Nhà Nước chịu. Do sự can thiệp quá sâu của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh nên tạo ra sức ỷ lại lớn ở các Doanh nghiệp, điều đó đã góp phần làm cho nền kinh tế chậm phát triển. Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện đường lối phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, các Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế cùng tồn tại, cạnh tranh với nhau bình đẳng trước pháp luật. Vì thế, buộc các Doanh nghiệp phải năng động hơn, tổ chức tốt công tác hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt quy luật cơ chế thị trường để ra các quyết định đúng đắn, kịp thời. Vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng đã được các Doanh nghiệp chú ý tới bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Đặc biệt là doanh thu bán hàng có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của Doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho Doanh nghiệp trang trải chi phí, thực hiện không những tái sản xuất giản đơn mà còn thực hiện tái sản xuất mở rộng, giúp Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, ổn định tình hình tài chính,. . ..Vậy, để đứng vững trên thị trường thì Doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, xác định kết quả, có chiến lược tiêu thụ thích hợp nhằm đảm bảo thu được hiệu quả cao trong kinh doanh và có lãi. Xuất phát từ quan điểm trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng em đã nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng của Công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên trong Công ty nói chung và các nhân viên phòng kế toán nói riêng, cùng sự hướng dẫn của các thầy cô giáo- đặc biệt là: Cô giáo-TS Trương Thị Thuỷ_Trưởng
  • 2. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 2 - bộ môn kế toán DN, em đã chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Pin - đèn Rồng Vàng”. Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm có ba chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghịêp thương mại. Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Pin - đèn Rồng Vàng. Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Pin - đèn Rồng Vàng”.
  • 3. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 3 - CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1.1. Ý nghĩa và sự cầnthiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của công ty mình,để thu được lợi nhuận tối đa có thể. Vì vậy phải tổ chức công tác bán hàng như thế nào để đạt được mục đích đó. Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá,dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu được tiền và giành quyền được quyền thu tiền. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Theo thông tư số 100/1998/TT/BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày15/7/1998:Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng không bao gồm phần thuế GTGT. Đối với Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ việc Doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã bao gồm phần thuế GTGT.Theo ”văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ xung chế độ KTDN” thông tư số 120/1999/TT_BTC ngày 7/10/1999. - Doanh thu thuần về bán hàng là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
  • 4. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 4 - khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) - Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá mua của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán. - Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình bán hàng. Nó bao gồm chi phí bao gói, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,. . .. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Là các khoản chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng trong tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không. Thông qua đó Doanh nghiệp có thể nhận xét được hoạt động kinh doanh của mình và có những biện pháp khắc phục những hạn chế. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp Thương mại Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau: - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kỷ luật thanh toán và làm nghĩa vụ với Nhà nước. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý Doanh nghiệp.
  • 5. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 5 - Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần chú ý những yêu cầu sau: - Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là đã bán để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian,. . . Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh chính xác. 1.1.2.2.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán Doanh nghiệp Thương mại Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại nêu trên, kế toán có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp nói chung và trong hoạt động kinh doanh nói riêng. Để thực hiện tốt vai trò của kế toán, Kế toán Doanh nghiệp Thương mại thực hiện những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hoá ở Doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hoá. Đồng thời, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hoá và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hoá phục vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 6. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 6 - - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, giảm giá hàng hoá. . .. Tổ chức kiểm kê hàng hoá đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho. 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU. 1.2.1. kế toán bán hàng Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động của từng Doanh nghiệp, có những Doanh nghiệp kinh doanh cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu, có những Doanh nghiệp chỉ kinh doanh xuất khẩu mà không thực hiện nhập khẩu, có những Doanh nghiệp chỉ nhập khẩu mà không thực hiện xuất khẩu mà giá trị doanh thu hàng hoá của các Doanh nghiệp có khác nhau. Nhìn chung, doanh thu bán hàng trong các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu bao gồm: - Doanh thu bán hàng ra nước ngoài. - Doanh thu bán hàng nhập khẩu trong nước. - Doanh thu bán hàng hoá nội địa.  Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng thì sẽ được Doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của Doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu Doanh nghiệp giảm giá. - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
  • 7. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 7 - - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được Doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - Trị giá hàng bán bị trả lại: Là số tiền Doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là đã bán nhưng do chất lượng không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó. - Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về bán hàng hoá, dịch vụ của hoạt động kinh doanh chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lố. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác định như sau: )(lç L·i = thuÇnhµngb¸n thuDoanh - b¸nhµng vènGi¸ - ra.b¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi 1.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng 1.2.2.1.Các phương thức bán hàng  Khái niệm bán hàng: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đối với nền kinh tế quốc dân, thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lưu thông. Các Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập mà giữa chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các đơn vị,
  • 8. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 8 - nó tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện việc bán hàng ở trong nước và bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu). Vì vậy, kế toán phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ bán hàng (bán hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu, hàng trong nước,. . .)  Các phương thức bán hàng: - Bán hàng theo phương thức gửi bán: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của Doanh nghiệp bán hoặc giao nhận tay ba (mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của Doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu). Trong phương thức này có các trường hợp sau: + Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng trả tiền ngay. Khi đó, lượng hàng hoá được xác định ngay là đã bán, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng. + Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay, nhưng Doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên. + Bán hàng cho khách hàng chịu: Người mua chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán hàng nhưng Doanh nghiệp chưa thu được tiền.
  • 9. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 9 - + Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng hàng hoá và trao đổi hàng hoá với doanh nghiệp khác thì cũng được ghi nhận là doanh thu bán hàng. 1.2.2.2.Kếtoán doanh thu bán hàng  Tổ chức chứng từ kế toán: Kế toán với chứng năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của Doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. Do đó, cần phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trưởng cần hướng dẫn nhân viên kế toán sử dụng hoá đơn, chứng từ bao gồm: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn tự in và các chứng từ đặc thù khác. Trường hợp Doanh nghiệp trực tiếp bán lẻ hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng thì khi bán hàng phải lập “ Bảng kê bán lẻ”. Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn GTGT” do Bộ Tài chính phát hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT). Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng” do Bộ tài chính phát hành.  Tài khoản kế toán sử dụng: Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: -TK 511- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có bốn tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
  • 10. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 10 - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ- gồm ba tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ. TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. - TK 521- Chiết khấu thương mại- gồm ba tài khoản cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. - TK 531 - Hàng bán bị trả lại. - TK 532 - Giảm giá hàng bán. - TK 3331- Thuế GTGT- Chi tiết: TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 413- Chênh lệch tỷ giá, TK 111- Tiền mặt,. . .  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1.2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ra bên ngoài  Bán hàng trong nước: - Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ: + Trường hợp 1: Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và giấy báo có của ngân hàng, phiều thu tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Theo tổng giá thanh toán. Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 3331: Ghi số thuế GTGT phải nộp. + Trường hợp 2: Phản ánh doanh thu bán hàng người mua chưa trả tiền. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Ghi theo tổng giá thanh toán. Có TK 511: Ghi theo giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 3331: Ghi số thuế GTGT phải nộp.
  • 11. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 11 - + Trường hợp 3: Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và hợp đồng mua - bán đã ký kết với khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Ghi số tiền khách hàng đã trả. Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ. Có TK 511: Ghi theo giá bán trả ngay một lần chưa có thuế GTGT. Có TK 3331 (33311): Ghi số thuế GTGT phải nộp. Có TK 338 (3387): Phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng thanh toán trừ đi (-) doanh thu, thuế (nếu có). Đồng thời, phải phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu kỳ này và doanh thu các kỳ tiếp theo: Nợ TK 338 (3387) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. + Trường hợp 4: Phản ánh doanh thu đổi hàng. Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả trao đổi giữa Doanh nghiệp với khách hàng. Khi bán hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Giá bán chưa có thuế. Có TK 3331 (1): Thuế GTGT phải nộp Khi mua hàng, căn cứ vào hoá đơn mua, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua hàng chưa có thuế GTGT. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 131: Tổng giá thanh toán. Kết thúc, thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị hàng hoá đưa đi trao đổi cao hơn giá trị vật tư, hàng hoá nhận về thì kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 131- Phải thu của khách hàng. + Trường hợp 5: Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi. (1) . Nếu doanh nghiệp trả tiền hoa hồng đại lý cho chủ đại lý: Phản ánh doanh thu:
  • 12. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 12 - Nợ TK 111, 112: Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131: Nếu cho đại lý chịu. Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp. Phản ánh tiền hoa hồng phải trả cho đại lý: Nợ TK 641 Có TK 111, 112 (2) Nếu trả tiền hoa hồng đại lý bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 641: Phần hoa hồng phải trả cho đại lý. Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp. - Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp”.  Bán hàng xuất khẩu: Sau khi xác định là hàng xuất khẩu (đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng đã xếp lên phương tiện vận tải để rời cảng hoặc xuất khỏi biên giới), kế toán ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu căn cứ vào hoá đơn thương mại kèm theo hợp đồng xuất khẩu. Nếu thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán ghi: Nợ TK 1112, 1122, 131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
  • 13. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 13 - Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số ngoại tệ thu từ bán hàng. 1.2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ bao gồm doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ và doanh thu bán hàng trong nội bộ. Doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm sử dụng cho hoạt động của chính doanh nghiệp (hàng hoá được sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận ấy). Doanh thu bán hàng trong nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cho các chi nhánh trực thuộc hoặc trả lương, trả thưởng cho công nhân viên trong doanh nghiệp. Trình tự kế toán doanh thu nội bộ được thể hiện trong sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 1) TK 512 TK 627, 641, 642. . . DTBH sử dụng nội bộ TK 111, 112,. . . DTBH trong nội bộ TK 3331 TK 334, 431 Trả lương thưởng cho CNV bằng sản phẩm hàng hoá 1.2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện trong sơ đồ sau: (Sơ đồ số 2) TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532,. . . TK 511
  • 14. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 14 - P/á các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ doanh thu để xác định DTBH thuần TK 3331 TK 911 K/c DTT để xđ kquả 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng hoá đã xuất kho để bán. (1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:  Có thể tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho theo các phương pháp sau: - Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ: Đơn giá bình quân = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ xuÊt khocña hµng tÕthùcmuagi¸TrÞ = xuÊt kho hµngl-îngSè  đơn giá bình quân - Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng đó. - Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng đó để tính.
  • 15. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 15 - - Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất khoTrị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ (2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Theo phương pháp này, cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau: kútrongkho xuÊtho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ = kúdÇukho tånho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ + kútrongkho nhËpho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ - kúcuèikho tånho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ 1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán  Tổ chức chứng từ kế toán: Khi xuất kho hàng hoá để bán cho khách hàng hoặc gửi đi bán theo hợp đồng đã ký thì bộ phận cung tiêu lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, là thủ tục để tiến hành xuất kho hàng hoá và là căn cứ để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho để bán.  Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157, TK 611, TK 911, . . .  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, ta có sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 3)
  • 16. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 16 - (sơ đồ số 3) TK 156 TK 632 Xuất kho bán trực tiếp TK 157 TK911 Xuất kho hàng hoá gửi bán K/c GVHB để xđkq TK 331 HH mua bán, gửi bán thẳng Hàng hoá xuất bán bị trả lại kho (2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, ta có sơ đồ sau: (Sơ đồ số 4) TK 156,157 TK 611 TK 632 gvhh tồn kho đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp TK 911 GVHH tồn cuối kỳ k/c GVHB để xđkq
  • 17. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 17 - TK 331,111,112… Hàng hoá mua vào trong kỳ TK 133 1.2.3. 4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng, dụng cụ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp. - Chi phí KH TSCĐ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp. - Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. - Chi dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Thuế, phí và lệ phí như: Thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí giao thông. - Chi phí khác bằng tiền như chi hội nghị, tiếp khách, . . . Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 18. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 18 - (Sơ đồ số 5) TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112 Chi phí nhân viên TK 152, 153 (611) Chi phí vật liệu, CCDC TK 911 TK 1422 CPBH, CPQLDN TK 214 F/bổ cho kỳ sau Chi phí KH TSCĐ K/c CPBH, CPQLDN để xđ kquả TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 335 Trích trướcCF bảo hành, CFsửa chữa lớn TSCĐ
  • 19. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 19 - TK 333 Thuế, phí và lệ phí TK 139 Trích lập các khoản dự phòng 1.2.3.5.Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh  Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: hµngb¸n qu¶KÕt = thuÇn thuDoanh - b¸nhµng vènGi¸ - rab¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi  Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả được thể hiện thông qua sơ đồ sau: (Sơ đồ số 6) TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641, 642 K/c CPBH, CPQLDN TK 421 Lỗ TK 1422
  • 20. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 20 - CPBH, CPQLDN kỳ trước Lãi 1.3.TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, hệ thống hoá thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng. - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh,. . . - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ Cái, bao gồm: + Sổ Nhật ký sổ cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ, bao gồm: + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao gồm: + Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8,. . . + Bảng kê số 1, 2, 8, 10,. . . + Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911,. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
  • 21. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 21 - CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng. Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, có tư cách pháp nhân, chịu sự quản lý của Nhà nước về hoạt động kinh doanh XNK thông qua Bộ thương mại. Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai cấp giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh XNK số: 1202000181 ngày 19/08/1999. - Tên giao dịch: Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng. - Trụ sở chính: thị xã Lào Cai_Tỉnh Lào Cai. - Chi nhánh: Hà Nội. Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động được 6 năm. Tuy lúc ban đầu còn gặp nhiều khó khăn do: Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng là công ty tư nhân, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm thị trường, chưa tìm được nhưng nguồn hàng mong muốn, và công ty chưa có nhiều chi nhánh ở các tỉnh, thành phố… nhưng đến nay, Công ty đã vượt qua được những trở ngại và ngày càng phát triển. Uy tín của công ty trên thị trường đã được nâng cao lên rõ rệt, công ty ngày càng nhiều bạn hàng làm ăn và đối tác trong và ngoài nước. Tại thời điểm thành lập Công ty mới chỉ có trụ sở giao dịch tại Lào Cai, chưa có chi nhánh nào ở địa phương khác, nhưng đến nay công ty đã có các chi nhánh ở các địa phương: Tp Hồ chí Minh, Hà Nội, Phú Thọ. Để hoạt động kinh doanh của mình ngày càng lớn mạnh, Công ty còn phải vượt qua rất
  • 22. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 22 - nhiều khó khăn đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt.  Chức năng: Công ty nhập khẩu sau đó xuất khẩu trực tiếp hoặc bán trong nước các mặt hàng Pin va đèn pin các loại phục vụ cho sản xuất và kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ thương mại. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. - Với đội ngũ gần 25 nhân viên chuyên giao và nhận hàng năng động nhiệt tình với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tự quản lí, sắp xếp phân công công việc hợp lí đã đưa những mặt hàng của công ty có mặt trên rất nhiều các tỉnh và thành phố trên toàn quốc. Tổ chức bộ máy của công ty khá phù hợp với, tương đối gọn nhẹ, quan hệ chỉ đạo rõ ràng, quan hệ nghiệp vụ chặt chẽ, khăng khít. Sơ đồ các phòng ban được bố trí cũng khá hợp lí: *Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty,đứng đầu là chủ tịch thành viên kiêm giám đốc công ty là Bà: Nguyễn Hồng Phương và phải chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về những việc mình làm. Phòng kinh doanh Phòng TCKT Phòng nhập khẩu Phòng kinh doanh xúc tiến bán hàng Phòng nghiên cứu thị trường Kế toán trưởn g Kế toán viên Hội đồng thành viên
  • 23. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 23 - *Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin về thị trường và hàng hoá thông qua việc lấy thông tin từ các phòng kinh doanh xúc tiến bán hàng và phòng nghiên cứu thị trường để tham mưu cho giám đốc nắm bắt được tình hình tiêu thụ, phân phối sản phẩm của công ty về số lượng, đơn giá, chất lượng,… để tìm ra phương hướng đầu tư cho các mặt hàng và thăm rò tìm ra các thị trường mới cho sản phẩm của mình. Phòng kinh doanh có chức năng nhiêm vụ là trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của Công ty; đại diện cho Công ty đàm phán với các đối tác làm ăn; quản lý và theo dõi tình hình kinh doanh của các chi nhánh. *Phòng kế toán tài chính: Gồm 5 thành viên Phòng kế toán tài chính có chức năng, nhiệm vụ là thực hiện công tác kế toán sổ sách chứng từ theo luật định: Quản lý các hoạt động tài chính của Công ty; quản lý các tài khoản, ngân quỹ; trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính *Phòng nhập khẩu: Bằng khả năng và kinh nghiệm của mình tìm ra các nguồn hàng mới, rẻ, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch SXKD hàng năm của công ty. Có thể nói, phòng kế toán tài chính là người trợ lý đắc lực cho ban lãnh đạo công ty trong việc ra các quyết định điều hành quá trình SXKD một cách đúng đắn và hiệu quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép, thu thập và tổng hợp thông tin về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của công ty một cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của công ty mà bộ máy kế toán tài chính được tổ chức như sau: - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý, điều hành, bao quát chung toàn bộ công việc trong phòng: Tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán trong công ty, tổ chức
  • 24. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 24 - kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán, vận dụng sáng tạo hình thức và phương pháp kế toán phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kế toán tổng hợp, lập BCTC của công ty, giúp cho kế toán tổ chức thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, tổ chức tổng hợp và chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của đơn vị. - Kế toán doanh thu: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, doanh thu. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến, công nợ, tiền gửi, tiền vay của công ty,. . . - Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi hàng ngày diễn ra tại công ty. Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy đã tạo cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ, hiệu quả cao, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm của kế toán. Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức này phù hợp đặc điểm kinh doanh của Công ty vì chi nhánh của công ty có địa điểm xa công ty. áp dụng hình thức kế toán này đảm bảo công tác kế toán đầy đủ kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Có thể minh hoạ bộ máy tổ chức công tác kế toán của công ty theo sơ đồ sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng. (Sơ đồ số 8) Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán doanh thu Thủ quỹ
  • 25. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 25 - 2.1.3.2. Hình thức kế toán của công ty. Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 1441 BTC/ CĐKT ban hành ngày 21/12/ 2001 của Bộ Tài Chính có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với hoạt động SXKD của công ty. - Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 - Kỳ kế toán: Quý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho + Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế nhập + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX. - Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành. - Hệ thống sổ áp dụng: + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán,. . . + Các bảng kê, CTGS, sổ cái các tài khoản,. . . - Hệ thống Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả SXKD, Thuyết minh báo cáo tài chính, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.Bảng cân đối các tài khoản .
  • 26. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 26 - TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. (Sơ đồ số 9) 2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. 2.2.1. Phương thức bán hàng Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến với Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng hoá nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai về quy cách. . . Do vậy, Công ty luôn chú trọng các mặt sau: Bảng cân đốisố phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết
  • 27. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 27 - - Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng, chủng loại, quy cách,. . . - Về giá bán: Được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua, bảo quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán hàng trực tiếp. Hàng hoá được Công ty thu mua hoặc nhập khẩu nhập về kho Công ty, sau đó xuất bán theo hợp đồng mua bán đã ký kết với khách hàng. Là một doanh nghiệp kinh doanh XNK nên nghiệp vụ bán hàng trong Công ty luôn được chú trọng. 2.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.1. Tổ chức chứng từ, tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán: Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng hoạt động trong lĩnh vực XNK chủ yếu là nhập khẩu Pin, Đèn Pin phục vụ tiêu dùng và sản xuất trong nước. Hoá đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất- tồn kho trên thẻ kho kế toán. như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ của kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Dùng để thanh toán. Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán (Xem biểu mẫu số 1). Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu thu,. . .
  • 28. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 28 - Tài khoản kế toán: Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để theo dõi kết quả kinh doanh của hàng hoá có nguồn gốc khác nhau, Công ty đã sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng. Ngoài ra, kế toán bán hàng còn sử dụng các TK liên quan khác như: TK 131, TK 3331, TK 111, TK 331, … 2.2.2.2.Quy trình ghi sổ. Công ty sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tíêt: Sổ bán hàng, thẻ kho kế toán, sổ chi tiết phải thu của khách hàng. - Các sổ Cái tài khoản: TK 131, TK 511, TK 3331, TK 331, - Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. + Sổ bán hàng (Bảng số 3): Thực chất là sổ chi tiết bán hàng, kế toán sử dụng để theo dõi tình hình bán hàng đối với từng loại hàng hoá theo nguồn gốc hàng bán ra, đồng thời theo dõi giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng, từng lô hàng. + Sổ chi tiết phải thu của khách hàng (Bảng số 8): Để theo dõi việc thanh toán công nợ của từng khách hàng. Cơ sở ghi sổ là: Hoá đơn bán hàng, Thẻ kho kế toán, Phiếu thu tiền, Giấy báo Có Ngân hàng. + Thẻ kho kế toán (Bảng số 4): Để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho của hàng hoá theo từng mặt hàng về cả số lượng và giá trị của hàng hoá. Thẻ kho kế toán chính là căn cứ để kế toán bán hàng theo dõi và xác định giá vốn hàng bán. Ngoài ra, thẻ kho kế toán còn được mở để theo dõi doanh thu và thuế GTGT đầu ra của lô hàng. Cơ sở ghi sổ: Phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng (thay phiếu xuất kho).
  • 29. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 29 - Sơ đồ trình tự lên số liệu sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau: (Sơ đồ số 10) Chứng từ gốc (Hoá đơn, giấy báo Có,…) Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, Sổ Cái TK 131 Bảng cân đốisố phát sinh Báo cáo Tài Chính Sổ chi tiết DTBH, PTKH Bảng tổng hợp chi tiêt DTBH,... Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc
  • 30. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 30 - Biểu mẫu số 1: Hoá đơn GTGT
  • 31. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 31 - HOÁ ĐƠN (GTGT) Ngày 20 tháng 8 năm 2004 Mẫu số: 01. GTKT- 3LL GU/ 2003B No: 175921 Đơn vị bán hàng: Công ty Pin - Đèn Rồng Vàng. Địa chỉ:Thị xã Lào Cai Tỉnh Lào Cai. Số Tài khoản: Điện thoại: Mã số: Người mua hàng: Chị Nguyễn thị Mai Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Thăng Long Địa chỉ:Sơn Tây Hình thức thanh toán: TMặt Mã số: 0100839776 - 1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị SL Đơn giá Thành tiền ĐVT 1 Pin Đại Eveready Th 2 485.250 970.500 VNĐ 2 Pin đũa 3A- Energize Th 3 650.320 1.300.640 VNĐ 3 Đèn pin Energize Ch 20 95.200 1.904.000 VNĐ Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 4.175.140 Tiền thuế GTGT: 417.514 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.592.654 Số tiền viết bằng chữ: bốn triệu năm trăm chín mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi tư đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
  • 32. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 32 - 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu - Để kế toán doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng, TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Sổ kế toán sử dụng: Sổ bán hàng nhập khẩu, thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu, Sổ Cái TK 131, Sổ Cái TK 511, Sổ Cái TK 3331, Bảng kê chứng từ bán hàng, Chứng từ ghi sổ. Phương pháp kế toán: Khi nhận được hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT) do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi vào chứng từ ghi sổ theo bút toán sau: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Khi nhận được Phiếu thu tiền mặt kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm các khoản phải thu của khách hàng. Nợ TK 111:Tiền mặt Có TK 131: Tổng giá thanh toán Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết công nợ, Thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu. Chẳng hạn như: Trong kỳ, phòng kinh doanh của Công ty bán Pin và Đèn pin cho Công ty TNHH TM&DV Việt Hưng. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 175921 ngày 20/8/2004 và phiếu xuất kho có đầy đủ các yếu tố đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng (xem bảng số 1).
  • 33. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 33 - Bảng số 1 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG QUÝ 3/ 2004 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT 111 112 131 . . Tống số 175601 01/07 Đèn pin Energize 4.760.000 476.000 5.236.000 5.236.000 … . . . ………………… …………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 175641 05/07 Pin tiểu 2A-E Đèn pin Eveready 1.358.000 1.930.000 135.800 193.000 1.593.800 2.123.000 3.716.800 175665 08/07 Pin tiểu 3A-E 680.000. 68.000 748.000 748.000 ….. …. …………….. …………… …………… … … …………. … ………… 175921 20/08 Pin Đại Eveready Pin đũa 3A- Energize Đèn pin Energize 970.500 1.300.640 1.904.000 97.050 130.064 190.400 1.067.550 1.430.704 2.094.400 4.592.654 175983 28/08 Pin máy tính 1.620.000 162.000 1.782.000 1.782.000 … … …… ……. ………. 176213 30/09 Pin sạc 2A- Energize 5.820.000 528.000 6.407.500 6.407.500 Tổng cộng: 1.225.579.265 122.557.926 1.348.137.191 1.348.137.191
  • 34. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 34 - Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra để lập Chứng từ ghi sổ số 10. (Bảng số 2) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 30/9/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Doanh thu bán hàng Quý 3/2004 131 511 3331 1.348.137.191 1.225.579.265 122.557.926 Tổng cộng 1.348.137.191 1.348.137.191 Các chứng từ gốc có liên quan, sau khi dùng để lập Chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng nhập khẩu (Bảng số 3), Thẻ kho kế toán (Bảng số 4). Sau khi chứng từ ghi sổ số 10 được lập (Bảng số 2), kế toán bán hàng chuyển cho kế toán tổng hợp làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi Sổ Cái TK 511 (Bảng số 5). Đồng thời, kế toán bán hàng tổng cộng số phát sinh trong kỳ đã tập hợp được trên Sổ chi tiết bán hàng để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh chuyển cho kế toán tổng hợp (Bảng số 6).
  • 35. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 35 - (Bảng số3) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Hàng hoá: Pin tiểu Chứng từ Nội dung Số lượng Số tiền Trong đó Số Ngày Doanh số Thuế GTGT Tiền vốn phí Dư quý 2 sang: Quý 3/2004 175641 05/07 Bán cho Cty TNHH TM và DV An Sinh 02 thùng 1.358.000 135.800 1.288.500 175665 08/07 Bán cho Bách hoá tổng hợp An Đào 01 thùng 680.000 68.000 644.250 ………. …… …………………. …… …… …… …… Cộng phát sinh: 171.650.500 17.165.050 162.626.227 Dư cuối kỳ:
  • 36. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 36 - Bảng số 4 THẺ KHO KẾ TOÁN Số: 11942 Hàng hoá: Pin tiểu Đơn vị: Thùng. Mã: Chứng từ Nội dung Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số Ngày Số lượng Số lượng Số lượng Dư quý 2 sang Quý 3/ 2004 019425 04/07 - Nhập pin Energizer 2A 100 -Nhập pin Eveready 3A 150 -Thuế Nkhẩu 029922 05/07 -Bán pin Energizer 2A 02 ……… ……. ……………. … … …………… ………… Cộng PS: 1.020 950 Dư cuối kỳ:
  • 37. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 37 - (Bảng số 5) SỐ CÁI Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK 511 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 10 30/09 DT bán hàng 511 1.348.137.191 14 30/09 K/c DTT xđ kquả 911 1.348.137.191 Cộng PS quý: 1.348.137.191 1.348.137.191 Số dư cuối quý: Luỹ kế từ đầu năm (Bảng số 6) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Quý 3 năm 2004 STT Tên hàng hoá, dịch vụ bán ra Doanh số 1 Pin tiểu 171.650.500 2 Pin Đại Eveready 147.365.105 3 Đèn pin Energize 184.018.183 4 Pin máy tính 82.637.840 5 Pin đũa 3A-Energize 55.820.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tổng số 1.348.137.191 Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi công nợ đối với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh được hàng hoá tiêu thụ sẽ trở lên vô nghĩa khi hàng hoá bán ra mà Công ty lại không thu
  • 38. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 38 - được nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh. Vì thế, để có thể theo dõi được công nợ của khách hàng một cách chính xác, đáp ứng được yêu cầu quản trị thì song song với việc kế toán ghi chép, phản ánh doanh thu hàng nhập khẩu là thực hiện ghi chép phản ánh các khoản phải thu của khách hàng mua hàng nhập khẩu. - Để tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng, kế toán Công ty sử dụng các Sổ kế toán sau: + Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng: Dùng để theo dõi tình hình khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty. Sổ này theo dõi cho các đối tượng khách hàng và được lập căn cứ vào các Phiếu thu, giấy báo Có Ngân hàng, Hoá đơn GTGT cùng với bảng kê thu tiền mặt, tiền gửi.(Xem bảng số 7) + Sổ chi tiết TK 131- Phải thu của khách hàng: Theo dõi tình hình công nợ của từng khách hàng. Sổ này được lập căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Sổ theo dõi thanh toán của khách hàng. (Bảng số 8) +Sổ Cái TK 131: Phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 131. (Bảng số 9) - Trình tự ghi sổ: Khi bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng (GTGT), kế toán ghi vào Sổ chi tiết Phải thu của khách hàng. đồng thời, ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng để theo dõi khoản tiền khách hàng trả ngay (tiền mặt , tiền gửi ngân hàng), khoản tiền khách hàng chịu ở cột ghi Nợ các tài khoản. Đối với những khách hàng trả tiền ngay thì kế toán lập Phiếu thu tiền mặt để thủ quỹ thu tiền hàng. Từ Phiếu thu tiền mặt, hàng ngày kế toán ghi số liệu vào cột TK 111 trên sổ quỹ tiền mặt. Trên Sổ quỹ, tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh mà kế toán ghi TK đối ứng với TK 111 là khác nhau. Đối với những khách hàng nợ tiền hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Khoản tiền khách hàng trả ngay.
  • 39. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 39 - Nợ TK 131: Khoản tiền khách hàng chịu. Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. Trong kỳ, nếu khách hàng trả tiền khoản đã chịu tiền hàng thì căn cứ vào Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có Ngân hàng, kế toán ghi vào Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 13 (Bảng số 10). Đồng thời, kế toán cộng tổng số phát sinh trong kỳ đã tập hợp được trên sổ chi tiết phải thu của khách hàng để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh, chuyển cho kế toán tổng hợp và chuyển Chứng từ ghi sổ số 13, Chứng từ ghi sổ số 10 cho kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi vào Sổ Cái TK 131. Trên cơ sở số liệu trên Sổ tổng hợp công nợ của khách hàng, kế toán đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái TK 131; đối chiếu Số liệu trên Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ Cái TK 511. (Bảng số 7) SỔ THEO DÕI THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Quý 3/2004 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ TK 131 Số Ngày Nợ Có PT 01 02/07 Cửa hàng Anh Thắng trả tiền hàng tháng 6/2004 111 6.781.500 PT 02 08/07 Cửa hàng Mai Anh trả tiền hàng tháng 7 111 9.852.460 PT 03 29/07 Bách hoá tổng hợp An Đào trả tiền hàng nợ tháng 6 111 16.665.950 PT 04 12/08 Cty TNHH TM&DV Tổng hợp Việt Hưng trả tiền hàng 111 19.582.450 PT 05 26/08 Cty TNHH AN SINH trả tiền hàng 112 31.154.200 PT 06 01/09 Cửa hàng chị Quyên trả tiền hàng nợ tháng 8 111 7.890.590 PT 07 13/09 Cty TNHH DV& DL Thuận An trả tiền hàng 111 28.489.156
  • 40. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 40 - Tổng cộng: 120.416.306 (Bảng số 10) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có K. hàng trả tiền hàng 112 111 131 31.154.200 89.262.106 120.416.306 Tổng cộng: 120.416.306 120.416.306
  • 41. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 41 - (Bảng số 8) SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Số hiệu: TK 131 Tên khách hàng: Cty TNHH TM  DV AN SINH NGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ: 16.580.900 2.Số phát sinh: 175641 05/07 Mua 02 thùng pin tiểu 511 1.358.000 3331 135.800 175959 25/08 Mua 05 Thùng Pin Đũa 3A Mua 50 chiếc Đèn pin Mua 03 thùng pin Lithium 511 13.800.500 3331 1.380.050 3. Cộng số phát sinh: 16.674.350 4. Số dư cuối kỳ: 33.255.250
  • 42. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 42 - (Bảng số 9) SỐ CÁI Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: TK 131 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có Dư quý 2 sang: 90.956.000 10 30/09 PTCKH mua hàng 511 100.300.520 3331 10.030.052 13 30/09 K.hàng trả nợ 112 111 31.154.200 89.262.106 Cộng PS quý: 110.330.572 120.416.306 Số dư cuối quý: 80.870.266 *Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Pin_đèn Rồng Vàng: Thuế GTGT là loại thuế gián thu do người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu và không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đầu ra, mặt khác thì thuế GTGT có quan hệ mật thiết với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và việc hạch toán thuế GTGT cũng là công việc của kế toán. Công ty đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Mức thuế suất đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra của Công ty là 10%. Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá bán ra x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. -Các chứng từ mà kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT là: Hoá đơn GTGT, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra, Tờ khai thuế GTGT.
  • 43. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 43 - Việc hạch toán thuế GTGT đầu ra được thực hiện ngay từ khâu viết Hoá đơn GTGT khi bán hàng cho khách hàng. Kế toán khi viết Hoá đơn ghi rõ tổng số tiền hàng chưa bao gồm thuế, số thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền thanh toán. Rõ ràng, ngay trong quá trình hạch toán, thuế GTGT của hàng bán ra đã được phản ánh riêng, tách khỏi doanh thu bán hàng. Đây là điều kiện thuận lợi của thuế GTGT, giúp Công ty theo dõi thuế và doanh thu bán hàng dễ dàng, cũng như việc xác định kết quả kinh doanh đơn giản hơn. Cuối mỗi tháng, khi lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế, kế toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” cùng với “ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào” để gửi kèm.  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các mặt hàng của Công ty đều không phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt khác, trong kỳ lại không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (mà nếu có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty thực hiện bút toán đỏ ngay trên TK 511). Bởi vậy, doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính là doanh thu bán hàng thu được. Là một Công ty Thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là không thể tránh khỏi. Trong trường hợp như vậy thì Công ty cũng không sử dụng các TK 531, TK 532 mà ghi bằng bút toán đỏ trên TK 511. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là hàng hoá tiêu dùng, hàng hoá vật tư, máy móc thiết bị,. . ..có thể là hàng nhập khẩu về bán ra hoặc cũng có thể là hàng mua lại của các Công ty kinh doanh sản xuất trong nước bán ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sản xuất trong nước. Do xuất xứ của mỗi mặt hàng khác nhau nên mỗi mặt hàng sẽ có cách xác định trị giá vốn khác nhau.  Trị giá vốn của hàng xuất kho:
  • 44. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 44 - - Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do chủng loại hàng hoá không đồng nhất, nhập về theo từng lô nên việc quản lý giá thực tế hàng xuất kho được kế toán dùng phương pháp giá thực tế đích danh: Trị giá thực tế của lô hàng nhập. Khi đó, trị giá vốn thực tế của lô hàng xuất kho chính là trị giá vốn thực tế của lô hàng đó tại thời điểm nhập kho. Như vậy, theo cách đánh giá theo trị giá vốn thực tế của lô hàng nhập kho sẽ là căn cứ để xác định giá bán hợp lý, đủ bù đắp chi phí và có lãi. Theo cách đánh giá này thì kế toán tập hợp trực tiếp các chi phí liên quan đến quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận, thuế nhập khẩu. . . vào giá trị lô hàng đó. Trị giá vốn của hàng mua nhập kho = Trị giá mua thực tế của hàng mua về + Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng Do xuất sứ của mỗi mặt hàng khác nhau nên mỗi mặt hàng lại có cách xác định trị giá vốn thực tế không giống nhau. +Đối với hàng nhập khẩu thì tùy theo sự thoả thuận của hai bên mua và bán trên hợp đồng ngoại thương mà giá mua hàng nhập khẩu được tính theo giá FOB hoặc giá CIF. Giá FOB là giá bán tại cảng của nước bán. Người mua phải chịu chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm và mọi rủi ro tổn thất trong quá trình vận chuyển. Hàng hoá thuộc về người mua hàng khi hàng bắt đầu lên tàu. Giá CIF là giá bao gồm giá FOB cộng chi phí bảo hiểm và cước vận tải quốc tế, người bán hàng giao hàng tại cảng của người mua. Người mua chịu trách nhiệm nhận hàng hoá nhập khẩu và chịu chi phí bốc dỡ hàng hoá tại cảng. Khi đó:
  • 45. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 45 - Trị giá vốn thực tế của hàng NK mua về nhập kho = Giá CIF (FOB) + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, thuế NK +Đối với hàng hoá mua trong nước thì giá vốn thực tế của hàng hoá mua về nhập kho là giá trên hoá đơn không bao gồm thuế GTGT cộng với các khoản phát sinh trong quá trình mua hàng.  Giá vốn thực tế của hàng bán: Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ bao gồm trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho để bán cộng với chi phí bảo quản, phân loại, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ. Theo nguyên tắc phù hợp của Kế toán tài chính, để xác định chính xác kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động của đơn vị, kế toán phải xác định phần chi phí tương ứng với doanh thu thực hiện. Như vậy, để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác hơn thì khi xác định giá vốn hàng bán, ta phải phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán ra trong kỳ. Tuy nhiên, do hoạt động kinh doanh của Công ty khá ổn định, tốc độ luân chuyển hàng hoá không có biến động lớn, hàng hoá tồn kho không nhiều, việc nhập xuất hàng hoá của Công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng và đã có đầu ra, đầu vào tương đối chắc chắn nên để xác định giá vốn thực tế của hàng tiêu thụ, Kế toán có công thức tính như sau: Trị giá vốn thực tế của hàng đã bán = Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán + Tổng chi phí bán hàng, chi phí QLDN Với cách xác định giá vốn hàng bán như trên, Kế toán giá vốn hàng bán vẫn đảm bảo đánh giá tương đối chính xác kết quả kinh doanh, đồng thời làm đơn giản hoá sự phức tạp không cần thiết cho công tác kế toán của công ty. Tuy nhiên, do đặc điểm của ngành thương mại, hoạt động kinh doanh không phải lúc nào cũng ổn định, nên, cách xác định giá vốn hàng bán của Công ty
  • 46. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 46 - như hiện nay sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh trong kỳ mà hoạt động kinh doanh có biến động lớn. 2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán.  Chứng từ ban đầu: Để phản ánh giá vốn hàng bán, Kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung cấp Hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT có giá trị như lệnh xuất kho). Khi nhận được đủ chứng từ này, kế toán hàng hoá làm căn cứ nhập kho, đồng thời xác định giá vốn của lô hàng xuất bán. Do hàng hoá của Công ty thường được giao hàng tay ba nên kế toán sử dụng thẻ kho để tiện cho việc theo dõi tình hình luân chuyển hàng hoá của Công ty trong kỳ.  Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh giá vốn của hàng bán, Kế toán Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán. - TK 632 phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh , để tính kết quả kinh doanh. - Kết cấu TK 632 như sau: TK 632 -Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho đã xác định là bán. -Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. -Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911để xác định kết quả kinh doanh.
  • 47. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 47 - Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 156- Hàng hoá, để phản ánh tình hình nhập xuất hàng hoá. Do Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên khi hàng mua về nhập kho kế toán hạch toán vào TK 156 cũng như khi xuất hàng bán, kế toán kết chuyển ngay giá vốn hàng bán từ TK 156 sang TK 632.  Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán: Khi nhận được đầy đủ những chứng từ đảm bảo số hàng đã được bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, sau khi kế toán phản ánh doanh thu bán hàng vào Sổ bán hàng, kế toán phải phản ánh giá vốn hàng bán do đó kế toán xác định giá vốn hàng bán để ghi vào cột Tiền vốn của lô hàng đã bán đó vào Sổ bán hàng cũng như vào cột xuất của Thẻ kho kế toán. Để có thể hình dung ra công tác kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng ta đi vào xem xét ví dụ cụ thể sau: Nhằm tiện cho việc theo dõi và dễ hình dung, ta tiếp tục xem xét việc phản ánh giá vốn của hàng bán ra là pin tiểu (Xem mẫu biểu số 1: Hoá đơn GTGT số 175921 ngày 20/08). Cùng với việc phản ánh doanh thu của lô hàng đã bán là 171.650.500, thì kế toán phải xác định giá vốn hàng bán (là 162.626.227) để ghi vào Sổ chi tiết bán hàng (Xem bảng số 3), Thẻ kho kế toán (Bảng số 4). Đồng thời, kế toán vào Chứng từ ghi sổ số 11 (Bảng số 11) theo định khoản làm căn cứ để cuối kỳ ghi Sổ Cái TK 156, Sổ Cái TK 632. (Bảng số 11) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có
  • 48. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 48 - . . .. . .. . .. Bán Pin tiểu cho Cty TNHH TM&DV An Sinh . . .. . .. . .. . .. . . .. . .. 632 . . .. . .. . . .. . ... 156 . . .. . .. . 1.288.500 . . .. . ... 1.288.500 . . .. . .. . ... Tổng cộng 1.018.050.650 1.018.050.650 Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu từ TK 511 sang bên Có TK 911, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. (Bảng số 12, 13) Sau đó, kế toán tổng hợp căn cứ số liệu tổng hợp trên các CTGS do kế toán hàng hoá cung cấp để ghi vào Sổ Cái TK 632 (Bảng số 14), TK 911 (Xem kế toán xác định kết quả kinh doanh). (Bảng số 12) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày :30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có -K/c DT bán hàng 511 911 1.348.137.191 1.348.137.191 Tổng cộng 1.348.137.191 1.348.137.191 (Bảng số 13) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 30/09/2004
  • 49. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 49 - Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có -K/c giá vốn hbán 911 632 1.018.050.650 1.018.050.650 Tổng cộng 1.018.050.650 1.018.050.650
  • 50. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 50 - (Bảng số 14) SỐ CÁI Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 11 30/09 Giá vốn hàng bán 632 1.018.050.650 17 30/09 K/c giá vốn để xđ kquả 911 1.018.050.650 1.018.050.650 1.018.050.650 Cộng PS quý: Số dư cuối quý: Luỹ kế từ đầu năm
  • 51. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 51 - 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Trong quá trình kinh doanh, Công ty muốn thực hiện được công tác tiêu thụ sản phẩm thì phải chi ra khoản tiền như: Chi trả lương cho các công nhân viên, chi tiền điện, nước, giao dịch, ký kết,. . .Để tiến hành xác định kết quả thì Công ty phải tính những khoản chi đó, hạch toán vào chi phí. Tuy nhiên, chi phí đó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kế toán chi phí bán hàng: -Nội dung các khoản chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Kế toán tập hợp các khoản chi phí bán hàng để phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng bao gồm: +Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. +Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận. . . +Chi phí về : Tiền điện nước, điện thoại, VPP, tiếp khách, xe, công tác phí. +Chi phí bằng tiền khác. +Hải quan, giám định, bảo hiểm. Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng, phòng kinh doanh cần tập hợp đầy đủ chứng từ chứng minh các khoản chi đó là có thực, hợp lý để kế toán có căn cứ tập hợp chi phí bán hàng. - Chứng từ ban đầu: Để kế toán chi phí bán hàng, cần căn cứ trên Phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng, Bảng kê chi tiền mặt, Chứng từ vận chuyển, Hoá đơn thanh toán của các dịch vụ mua ngoài, Bảng tính lương và BHXH, BHYT, KPCĐ,. . . - Tài khoản sử dụng: Kế toán chi phí bán hàng của Công ty sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để phản ánh toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tuy nhiên, kế toán CPBH của Công ty không sử dụng tài cấp hai cho TK 641.
  • 52. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 52 - - Phương pháp ghi sổ: Tại Công ty, kế toán không sử dụng Sổ chi tiết TK 641 để theo dõi các khoản chi phí bán hàng phát sinh hàng ngày. Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng: Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán lập bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi Ngân hàng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương do phòng kinh doanh chuyển sang làm cơ sở để cuối kỳ Kế toán ghi vào CTGS. Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào xem xét ví dụ sau: Trong quý 3/2004, Công ty có chi khoản tiền mặt nhằm phục vụ cho công tác bán hàng (Hội nghị khách hàng). Kế toán viết phiếu chi để thanh toán. (Biểu mẫu số 2) BIỂU MẪU SỐ 2 PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 07 năm 2004 Quyển số:. . .. . . Số: 02 Mẫu số 02- TT QĐ số 1441- TC/QĐ/CĐKT Ngày 21/12/ 2001 của BTC Nợ TK 641: 3.500.000 Có TK 111 :3.500.000 Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Trịnh Anh Tuấn Cty TNHH Pin-Đèn Rồng Vàng Hội nghị khách hàng Số tiền: 3.500.000 đ
  • 53. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 53 - Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu)
  • 54. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 54 - Căn cứ vào phiếu chi, định kỳ 20 ngày 1 lần kế toán lập Bảng kê chi tiền mặt (Bảng số 15A). Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi Ngân hàng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Bảng số 15C) để kế toán lập Bảng tổng hợp các khoản chi phí. (Bảng số 16). Đồng thời kế toán căn cứ vào đó để lập Chứng từ ghi sổ số 16 (Bảng số 17), để làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái TK 641 (Bảng số 18).
  • 55. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 55 - (Bảng số 15 A) BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT Số: 01 Từ ngày 01/07/2004 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 111 Ghi Nợ các TK SH Ngày 641 642 133 . . . PC02 01/07 Hội nghị khách hàng 3.500.000 3.500.000 . . .. . . ... . . .. . .. . . . . .. . .. . .. PC05 05/07 V/C hàng bán 3.963.800 3.963.800 PC08 11/07 Chi mua xăng đi công tác 2.355.808 2.355.808 . . ... . . ... . . .. . .. . . .. . ... PC10 15/07 Trả tiền điện thoại 6.288.040 5.716.400 517.640 . . .. . . ... . . .. . .. . .. . . . . .. . . PC32 20/07 Chi mua văn phòng phẩm 1.325.698 1.325.698 Cộng: 31.569.231 13.268.593 10.932.650 . . .. . .. . . .. . ...
  • 56. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 56 - (Bảng số 15B) BẢNG KÊ CHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số: 21 Từ ngày 01/07/2004 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK112 Ghi Nợ các TK SH Ngày 641 642 133 . . . 05/07 Trả tiền điện thoại 7.012.940 6.375.400 637.540 08/07 Chi tiền vận chuyển, bốc vác 3.500.000 3.500.000 . . .. . .. . . .. . .. . .. . .. . .. . .. . . .. . ... 15/07 VPP điện nước 2.500.000 2.500.000 . . .. . . . . .. . .. . .. . . . . .. . .. . ... Cộng: 20.530.158 8.561.350 9.231.581 . . .. . ... . . .. . ...
  • 57. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 57 - (Bảng số 15C) TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 07 năm 2004 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 TK 338 TK 335 TổngLương Phụ cấp Khoản khác Cộng Có TK 334 TK 3382 (2%) TK 3383 (15%) TK 3384 (2%) Cộng Có TK 338 . . ... . . .. . .. . ... . . .. . . . .. . ... . . .. . ... . . .. . .. . . . . .. . ... . . .. . .. . . .. . ... . . .. . . . . .. . . . .. . . 3. TK 641 22.500.000 450.000 3.375.000 450.000 4.275.000 26.775.000 4. TK 642 15.500.000 310.000 2.325.000 310.000 2.945.000 16.240.000 Cộng: . . .. . .. . . .. . .. . . .. . . . . .. . .. . . .. . . . . .. . ... . . .. . .. . . .. . .. . . .. . . . .. . ..
  • 58. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 58 - (Bảng số 16) TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ Quý 3 năm 2004 Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Ghi Nợ các TK chi phí 641 642 133 . . .. . . 1.Chi TMặt 111 . . .. . .. . .. . . . . .. . .. . .. . .. . ... . . .. . .. . .. . .. . . .. . ... Bảng kê chi TM số 01 13.268.593 10.932.650 . . ... . . .. . .. . .. . .. . . .. . .. . . . . .. . .. . . Tổng cộng chi TM: 34.402.560 32.562.180 2. Chi tiền gửi Ngân hàng 112 . . .. . .. . ... . . .. . .. . . . . .. . .. . . . . .. . .. Bảng kê chi tiền gửi số 21 8.561.350 9.231.584 . . .. . .. . . . . .. . .. . .. . .. . . .. . .. . ... . . .. . . Tổng cộng chi Tgửi: 22.562.160 25.132.621 3. Chi lương CNV 334 Chi lương CNV tháng 07 22.500.000 15.500.000 . . .. . .. . . .. . . . . .. . .. Tổng cộng chi tiền lương: 67.500.000 36.155.000 4. Các khoản trích theo lương 338 Khoản trích tháng 07 4.275.000 2.945.000 . . .. . .. . . . . .. . .. . . .. . ... Tổng cộng khoản trích: 12.825.000 6.869.450
  • 59. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 59 - Tổng chi: 137.289.720 100.719.251 (Bảng số 18) SỐ CÁI Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 16 30/09 Chi phí bán hàng bằng TM 111 34.402.560 Chi phí bán hàng bằng TGNH 112 22.562.160 Lương 334 67.500.000 Khoản trích theo lương 338 12.825.000 23 30/09 K/c CPBH để xđ kquả 911 137.289.720 Cộng PS quý: 137.289.720 137.289.720 Số dư cuối quý: Luỹ kế từ đầu năm
  • 60. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 60 - (Bảng số 17) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có -Chi bán hàng (TM) -Chi bán hàng (TGNH) -Chi bán hàng (Lương) -Khoản trích theo lương 641 641 641 641 111 112 334 338 34.402.560 22.562.160 67.500.000 12.825.000 34.402.560 22.562.160 67.500.000 12.825.000 Tổng cộng 137.289.720 137.289.720  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: -Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phục vụ cho quá trình quản lý liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được tập hợp để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. + Chi phí công cụ, VPP, chi phí hành chính. +Khấu hao TSCĐ. +Tiền điện thoại, điện nước, xăng, xe,. . . +Sửa chữa thường xuyên.
  • 61. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 61 - +Dự phòng phải thu khó đòi. +Chi phí khác bằng tiền. -Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng chứng từ bao gồm: Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, Bảng khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan. Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán không sử dụng TK cấp hai của TK 642 và cũng không mở sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi chi tiết các khoản chi quản lý phát sinh hàng ngày. -Phương pháp kế toán: Tương tự kế toán chi phí bán hàng, kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp cũng căn cứ các chứng từ gốc kế toán lập Bảng kê chi tiền mặt (Bảng số 15A), Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng (Bảng số 15B), Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương (Bảng số 15C), Bảng tính khấu hao,.. Đồng thời, kế toán căn cứ vào các Bảng kê chi tiền, Bảng tính khấu hao, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để lập Bảng tổng hợp chi phí, sau đó làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ số 19 (Bảng số 19) để làm căn cứ ghi Sổ Cái TK 642 (Bảng số 20).
  • 62. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 62 - (Bảng số 19) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có -Chi QLDN (TM) -Chi QLDN(TGNH) -Chi bán hàng (Lương) -Khoản trích theo lương 642 642 642 642 111 112 334 338 32.562.180 25.132.621 36.155.000 6.869.450 32.562.180 25.132.621 36.155.000 6.869.450 Tổng cộng 100.719.251 100.719.251
  • 63. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 63 - (Bảng số 20) SỐ CÁI Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 19 30/09 CP QLDN bằng TMặt 111 32.562.180 CP QLDN bằng TGNH 112 25.132.621 Lương nhân viên quản lý 334 36.155.000 Các khoản trích theo lương 338 6.865.650 24 30/09 K/c CP QLDN để xđkq 911 100.719.251 Cộng PS quý: 100.719.251 100.719.251 Số dư cuối quý: Luỹ kế từ đầu năm
  • 64. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 64 - Cuối kỳ, khi đã có đầy đủ các chứng từ sổ sách, số liệu thì kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển sang cho kế toán tổng hợp để kết chuyển DTT, Giá vốn hàng bán, CPBH, CP QLDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc thực hiện xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Pin - Đèn Rồng Vàng.được thực hiện vào cuối mỗi kỳ kế toán (cuối mỗi quý). Kết quả kinh doanh của Công ty được xác định như sau: Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN Như vậy, để xác định kết quả kinh doanh của Công ty, kế toán tổng hợp của công ty phải có được số liệu tổng hợp của doanh thu bán hàng thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do Công ty không sử dụng các tài khoản phản ánh giảm trừ doanh thu mà thực hiện bút toán đỏ ngay trên TK 511 khi có các nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu. Vì thế, doanh thu thuần của Công ty được xác định bằng (=) tổng doanh thu bán hàng và bằng (=) tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 511. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng trong một kỳ nhất định, được thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh, Kế toán Công ty sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh và TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu do kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển sang để kết chuyển Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh theo các bút toán (Bảng số 12, số 13, số 21, số 22). Sau đó, xác định kết quả kinh doanh theo công thức sau:
  • 65. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 65 - Kết quả kinh doanh = DTThuần - Gvốn hàng bán - CPBH - CP QLDN. KQBH = 1.348.137.191 - 1.018.050.650- 137.289.720- 100.719.251 = 92.077.570 Kết chuyển kết quả kinh doanh xác định lãi (lỗ) theo bút toán ghi trên chứng từ ghi sổ số 25 (Bảng số 23). (Bảng số 21) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 23 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí bán hàng quý 3/2004 911 641 137.289.720 137.289.720 Tổng cộng 137.289.720 137.289.720 (Bảng số 22) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 24 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 3/2004 911 642 100.719.251 100.719.251 Tổng cộng 100.719.251 100.719.251
  • 66. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 66 - (Bảng số 23) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 30/09/2004 Diễn giải Mã số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển lợi nhuận bán hàng quý 3/2004 911 421 92.077.570 92.077.570 Tổng cộng 92.077.570 92.077.570 Căn cứ vào các chứng từ đã được lập liên quan đến xác định kết quả, Kế toán ghi vào Sổ Cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. (Bảng số 24) Số cái Quý 3 năm 2004 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 N T G S Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S H Ngày Nợ Có 20 30/09 K/c giá vốn hàng bán 632 1.018.050.650 21 30/09 K/c DTBH thuần 511 1.348.137.191 23 30/09 K/c chi phí bán hàng 641 137.289.720 24 30/09 K/c chi phí QLDN 642 100.719.251 25 30/09 K/c lợi nhuận bán hàng đã xác định 421 92.077.570 Cộng PS quý: 1.348.137.191 1.348.137.191 Số dư cuối quý:
  • 67. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 67 - Luỹ kế từ đầu năm CHƯƠNG III MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. 3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp phải đứng trước nhiều khó khăn thử thách của nền kinh tế bởi họ phải đứng trước nhiều vấn đề như: Cạnh tranh về giá cả, về chất lượng sản phẩm, quan tâm về chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước và đặc biệt là khi mà những yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao. Do đó, lợi nhuận cao và an toàn trong kinh doanh luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục tiêu đó thì mỗi doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, nắm bắt được nhu cầu thị trường; tuy nhiên nhìn chung các doanh nghiệp đều tìm cách chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, giảm chi phí. Nhận thức được điều đó, ban lãnh đạo Công ty đã và đang cố gắng khai thác phát huy thế mạnh và khắc phục những khó khăn của mình, nắm bắt nhu cầu thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, tạo đà cho Công ty đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường. Để có được kết quả tích cực đó là do Công ty đã có sự kết hợp chặt chẽ giữa ban lãnh đạo với các phòng ban, trong đó, có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán. Với cách bố trí công việc một cách khoa học, hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh nói riêng của Công ty đã đạt được hiệu quả nhất định, trên cơ sở nội dung lý luận kết hợp với thực tế tại Công ty, em xin trình bày một số
  • 68. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 68 - nhận xét về công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng như sau: Ưu điểm: Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã cung cấp những thông tin cần thiết cho công tác quản trị kinh doanh của Công ty cũng như các đơn vị quản lý tài chính Nhà nước như: Cục thuế, Bộ tài chính, . . .Đồng thời, các thông tin do bộ phận kế toán Công ty cung cấp thường nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ, giúp cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, giúp cho việc lập Báo cáo kế toán thuận lợi, dễ dàng, chính xác. - Thứ nhất, việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tài chính. Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống Tài khoản theo quyết định 1441-TC/CĐKT ngày 21/12/2001 có sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế Công ty. Nói chung, việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty hiện nay trong công tác kế toán tương đối hợp lý và khoa học. - Thứ hai, việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt quy định về hoá đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán Nhà nước ban hành và nội dung các hoạt động kinh tế cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống mẫu biểu chứng từ phù hợp, quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế vào từng biểu mẫu chứng từ kế toán cụ thể. Các chứng từ ban đầu này sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ mới được sử dụng làm căn cứ để ghi Sổ chi tiết và Chứng từ ghi sổ. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm bảo cho công tác kế toán của Công ty được thực hiện một cách kịp thời, chính xác. - Thứ ba, về hệ thống sổ kế toán của Công ty được tổ chức ghi chép theo hình thức Chứng từ ghi sổ, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan. - Thứ tư, phòng kế toán Công ty có cơ cấu gọn nhẹ, tuy chỉ với biên chế 6 người nhưng được sắp xếp phù hợp với yêu cầu hạch toán cũng như trình độ nghiệp vụ của từng người. Mỗi nhân viên đều có kinh nghiệm và có trách
  • 69. SV: Nguyễn Thị Ngọc Lan SV Lớp: K39/21.14 Khoa Kế Toán- HVTC - 69 - nhiệm với công việc được giao. Công tác kế toán được phân công một cách rõ ràng, cụ thể đã phát huy được tính chủ động sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm và sự thành thạo trong công việc của mỗi người. - Việc kiểm tra giữa các phần hành kế toán tương đối tốt. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, việc tổ chức kế toán chi tiết về công nợ, doanh thu được thực hiện một cách khoa học, hợp lý rất thuận tiện khi có nhu cầu thông tin chi tiết. Cụ thể: + Sổ bán hàng được lập một cách khoa học, thuận tiện cho việc theo dõi hoạt động tiêu thụ hàng hoá của phòng kinh doanh của Công ty. Thông qua sổ bán hàng, không chỉ theo dõi doanh thu của lô hàng xuất bán mà còn theo dõi cả giá vốn của lô hàng bán đó. Như vậy, thông qua Sổ bán hàng có thể xác định được lãi gộp của lô hàng xuất bán, từ đó cho biết mặt hàng nào đem lại lợi nhuận cao hơn để có những chiến lược kinh doanh phù hợp. +Để giảm bớt khối lượng công việc, kế toán đã sử dụng thêm Bảng kê, Bảng tổng hợp để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ như Bảng tổng hợp bán hàng Nhập khẩu, Bảng kê chi tiền,. . . nhằm khắc phục hạn chế của việc lập Chứng từ ghi sổ theo quý. Ngoài những ưu điểm kể trên thì trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty không tránh khỏi những hạn chế nhất định cần nghiên cứu, khắc phục, nhằm hoàn thiện công tác kế toán.  Hạn chế đó là:Công ty đăng ký hình thức Chứng từ ghi sổ nhưng lại không sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ làm giảm tính kiểm tra đối chiếu của hình thức ghi sổ này. 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH PIN - ĐÈN RỒNG VÀNG. Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép đơn thuần về vốn và sự vận động của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị, mà còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là công