SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26
20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN ĐỨC MẠNH
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT
LIỆU MỚI TỪ TCNQ VÀ TCNQF4
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60. 44. 01. 14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2019
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS Lê Tự Hải
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS Lisa Martin
Phản biện 1: GS.TS Nguyễn Cửu Khoa
Phản biện 2: GS.TS Đinh Quang Khiếu
Phản biện 3: PGS.TS Phạm Cẩm Nam
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại
Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 12 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin học liệu và truyền thông Đại học Đà Nẵng
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
A. MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của luận án
Các chất mới được tổng hợp từ TCNQ
(tetracyanoquinondimetan) đã được nghiên cứu từ những năm 1960.
Các kết quả nghiên cứu về tổng hợp hóa học của TCNQ với TTF đã
cho thấy có thể tổng hợp được hợp chất có tính bán dẫn đặc biệt. Từ
đó đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về tổng hợp hóa học và
khảo sát tính chất của vật liệu của TCNQ.
Việc nghiên cứu tổng hợp TCNQ với các hợp chất hữu cơ chứa
Nito như dẫn xuất amin, amino acid chưa được quan tâm nghiên
cứu. Đặc biệt là các dẫn xuất của TCNQFn chưa thấy công bố nhiều.
Việc áp dụng phương pháp điện hóa vào việc nghiên cứu
tổng hợp, phân tích cơ chế và phân tích sản phẩm của TCNQFn ít
được quan tâm hơn. Từ đó, chúng tôi chọn luận án với đề tài:
“Nghiên cứu tổng hợp một số vật liệu mới từ TCNQ và TCNQF4”
2. Đối tượng và nhiệm vụ của luận án
- Tổng hợp bằng phương pháp hóa học các hợp chất của
TCNQ, TCNQF4 với các hợp amino acid và cation kim loại chuyển
tiếp.
- Sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu các điều kiện
tổng hợp các sản phẩm của TCNQF4 và đưa ra điều kiện tổng hợp
điện hóa.
- Sử dụng các phương pháp phổ để nghiên cứu các đặc trưng
tính chất của các sản phẩm tạo thành.
- Góp phần bổ sung các nghiên cứu về ứng dụng của polyme
hữu cơ dẫn.
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3. Những đóng góp mới của luận án
a. Đã tổng hợp thành công vật liệu của TCNQ với amino acid
Prolin, Leucin và dẫn xuất của amino acid.
b. Đã tổng hợp thành công hợp chất TCNQF4 với các cation
kim loại (Ag+
, Cu+
, Zn2+
, Co2+
, Mn2+
).
c. Sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu quá trình tổng
hợp các vật liệu của TCNQF4.
d. Các vật liệu của TCNQ và các amino acid tổng hợp thể hiện
tính chất dẫn điện thú vị.
Chương 1: Tổng quan tài
liệu 1. Về Polyme dẫn điện
Đã khái quát được các tài liệu về polyme dẫn điện và các ứng
dụng của nó
2. Về TCNQ và TCNQF4
- Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về các hợp chất
được tạo thành từ TCNQ. Đầu tiên là kết quả tổng hợp hợp chất bán
dẫn giữa TCNQ và TTF, sau đó nhóm nghiên cứu của GS Kim
Dunbar và cộng sự cũng đã tổng hợp hóa học được các vật liệu
TCNQ với các cation kim loại trong các dung môi khác nhau. Việc
ứng dụng các sản phẩm này vào lĩnh vực dẫn điện, biến đổi quang
học, cảm biến đã được nghiên cứu sâu. Nhóm nghiên cứu của GS
Alan Bond và GS Lisa Martin bắt đầu nghiên cứu về điều kiện tổng
hợp điện hóa cũng như phân tích cơ chế tạo thành sản phẩm từ
TCNQ với một số cation kim loại.
- Việc nghiên cứu các phản ứng giưã TCNQ với các cation hữu
cơ ít được quan tâm hơn so với các cation kim loại chuyển tiếp. Đồng
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thời dẫn xuất của TCNQ là TCNQFn thì chỉ được mới nghiên cứu
gần đây và chưa có nhiều kết quả đáng kể.
- Việc sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu tính chất và
tổng hợp các hợp chất của TCNQ và TCNQF4 cần được quan tâm
nghiên cứu.
- Các phương pháp nghiên cứu đặc trưng tính chất của TCNQ,
TCNQF4 và các anion của nó trong trạng thái dung dịch và trạng thái
rắn đã được trình bày
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
2.1.1. Hóa chất
7,7,8,8-tetracyanoquinondimetan (TCNQ)
2,3,5,6-tetraflo-7,7,8,8-tetracyanoquinondimetan
(TCNQF4) L–Proline
N,N-dimethyl-D-Proline methyl ester
N,N,N-trimetyl Leucin metyl ester
Tetrakis(acetonitrin) bạc(I) tetrafloborat Ag(CH3CN)4BF4
Tetrakis(acetonitrin) đồng (I) hexafloborat [Cu(CH3 CN)4]PF6
Kẽm perclorat hexahydrat Zn(ClO4)2·6H2O
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ
Hệ thiết bị Bioanalytical Systems (BAS) 100 W và Bioanalytical
(BAS) Epsilon là một hệ máy đa năng sử dụng cho việc nghiên cứu
tính chất điện hóa của vật liệu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp vật lý
2.2.2. Phương pháp tổng hợp hóa hoc
2.2.3. Phương pháp điện hóa
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.3. Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng tính chất các sản phẩm
của TCNQ với các ion hữu cơ.
2.3.1. TCNQ- Prolin
2.3.2. TCNQ - N, N- dimetyl –proline este
2.3.3. Leucin(CH3)3 – TCNQ
2.4. Nghiên cứu tính chất điện hoá và tổng hợp các hợp chất của
TCNQF4 và các cation kim loại
2.4.1. Tính chất điện hoá của TCNQF4 trong sự có mặt của
Cu(CH3CN)4
+
và Ag(CH3CN)4
+
2.4.2. Tổng hợp các vật liệu của TCNQF4 và Ag+
, Cu+
trong
CH3CN
2.4.3. Tổng hợp M-TCNQF4 (M = Zn, Co, Mn) trong hỗn hợp dung
môi CH3CN và DMF.
Chương 3: Kết quả và thảo luận
3.1. Các vật liệu của TCNQ với amino acid
3.1.1. Vật liệu của Prolin với TCNQ
3.1.1.1. Cấu trúc của sản phẩm
Hình 3.3. Cấu trúc của sản phẩm ProTCNQ
Đơn vị cơ sở của sản phẩm chứa hai phân tử prolin và phân
tử TCNQ. Có hai nhóm TCNQ là gốc anion TCNQ.-
, một nhóm
TCNQ là phân tử trung hòa TCNQ0
xen kẽ giữa 2 TCNQ.-
.
3.1.1.2. Tính chất phổ của sản phẩm
Phổ Raman của TCNQ cho thấy dao động của nhóm C≡N xuất hiện
tại 2227 cm-1
, nhóm C=C tại 1601 cm-1
, nhóm exo C=C tại 1454
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cm-1
và liên kết C-H tại 1205 cm-1
. Phổ Raman của tinh thể
ProTCNQ thể hiện các píc tương ứng với các nhóm dao động ở trên,
dao động của nhóm C≡N tại 2194 cm-1
và nhóm exo C=C tại 1387
cm-1
, cho thấy có mặt của TCNQ.-
. Phổ hồng ngoại và UV-Vis cũng
xác nhận sự tồn tại có 2 phân tử TCNQ mang điện tích -1 và 1 phân
tử TCNQ0
xen kẽ ở giữa.
3.1.1.3. Tính chất điện hóa của sản phẩm
Đường cong dòng – thế của ProTCNQ hòa tan trong CH3CN
được thể hiện ở Hình 3.7. Trên đường cong dòng – thế, độ lớn của
dòng điện oxi hoá gấp đôi dòng khử, cho thấy trong sản phẩm có hai
TCNQ.-
và một TCNQ0
0.4
0.3
0.2
i/[nA]
0.1
0.0
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
ProTCNQ
TCNQ
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
E/[V] vs Ag/Ag
+
Hình 3.7. Đường cong dòng – thế của ProTCNQ và TCNQ trong
CH3CN
3.1.1.4. Độ dẫn điện của ProTCNQ
Độ dẫn điện ở trạng thái rắn của ProTCNQ đo được là 2,5
mS.cm-1
tại 295 K, nằm trong phạm vi bán dẫn (10-5
tới 106
mS.cm-1
).
3.1.2. Vật liệu của N,N-dimetyl- Prolin metyl este với TCNQ
3.1.2.1. Cấu trúc tinh thể
- Vật liệu Pro(CH3)TCNQ (1:1)
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hình 3.10. Cấu trúc của ProCH3TCNQ (1:1)
Tinh thể thuộc không gian đơn tà nhóm P21, với các ô cơ sở gồm
một cation Pro(CH3)3
+
và một anion TCNQ-
(Hình 3.10). Cấu trúc
của tinh thể này cho thấy đây là một cấu trúc lớp. Điện tích của
TCNQ được suy ra từ độ dài liên kết trong TCNQ là -1,07, cho thấy
sự có mặt của gốc mono anion TCNQ.-
.
- Vật liệu (ProCH3)2(TCNQ)3
Tinh thể đơn của ProCH3TCNQ (2:3) thuộc nhóm không gian
đơn tà P21/c với các ô cơ sở chứa một cation Pro(CH3)3
+
với 2 gốc
TCNQ (Hình 3.11).
Cấu trúc bao gồm các lớp xen kẽ của Pro(CH3)3
+
và (TCNQ)3
2-
.
Từ kết quả phân tích độ dài liên kết của từng gốc TCNQ, điện tích
(ρ) thu được là -0,30 cho một loại TCNQ-A và -0,94 cho TCNQ-B.
Do đó TCNQ- A được coi gần như là phân tử TCNQ0
, trong khi đó
TCNQ-B là gần với gốc anion TCNQ1-
.
TCNQ-B
TCNQ-A
Hình 3.11. Cấu trúc cơ sở của 2:3 (ProCH3)2( TCNQ)3
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3.1.2.2. Tính chất phổ Raman của hợp chất của ProCH3 và TCNQ
(1:1 và 2:3)
Phổ Raman của các sản phẩm được thể hiện ở Hình 3.12. Bốn
pic đặc trưng của TCNQ là 1206, 1454 , 1602 và 2227 cm-1
tương
ứng đặc trưng cho các dao động C=C-H, C-CN, C=C (vòng) và C≡N.
Phổ Raman của 1:1 ProCH3TCNQ và 2:3 (ProCH3)2(TCNQ)3 có
xuất hiện các dao động này nhưng dịch chuyển về mức năng lượng
thấp hơn. Sự dịch chuyển các pic này cho thấy sự tồn tại của gốc
monoanion TCNQ.-
.
Hình 3.12. Phổ Raman cho (a) phân tử TCNQ0
, (b) tinh thể 1:1
ProCH3TCNQ và (c) 2:3 (ProCH3)2( TCNQ)3
Ngoài ra, trong phổ raman của (ProCH3)2(TCNQ)3 có sự xuất
hiện dao động của nhóm C≡N tại 3 vị trí 2192, 2207, và 2225 cm-1
và của C-CN tại 3 vị trí 1296, 1350 và 1388 cm-1
. Điều này có thể là
do cấu trúc đặc biệt của (ProCH3)2(TCNQ)3, trong đó ba gốc TCNQ
cùng chia sẻ 2 điện tích âm, dẫn đến sự xuất hiện những dao động
mới.
3.1.2.3. Tính chất điện hóa của vật liệu
Đối với ProCH3TCNQ (1:1) (Hình 3.14) cho thấy rằng trong
dung dịch chứa hoàn toàn (gần 100%) monoanion TCNQ.-
. TCNQ.-
có thể bị oxi hóa tạo thành TCNQ0
, dẫn đến dòng điện tăng về dương
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hoặc khử về TCNQ2-
dẫn đến dòng điện âm, do đó vị trí của dòng
điện 0 nằm chính xác giữa các quá trình TCNQ0/1-
và TCNQ1-/2-
.
0.32 (ProCH3)TCNQ (1:1)
0.16
I
/
[
n
A
]
0.00
-0.16
-0.32
-0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 E/[V] vs
Ag/Ag+
2.8
1.4 (ProCH3)TCNQ (2:3)
I/[nA]
0.0
-1.4
-2.8
-0.6 -0.4 -
0.2 0.0 0.2
0.4 0.6
E/[V] vs Ag/Ag
+
Hình 3.14. Đường cong dòng – thế của 1:1 ProCH3TCNQ (1:1 và
2:3) (0,2 mM) trong CH3CN (0,1 M Bu4NBF6) , vi điện cực Pt
đường kính 10 μm, tốc độ quét thế 100 mV/s
Đối với ProCH3TCNQ (2:3), đường cong dòng thế cho thấy sự
có mặt của cả TCNQ0
và TCNQ.-
. Phân tích định lượng giá trị dòng
điện liên quan đến quá trình đầu tiên cho thấy rằng dòng điện oxi hóa
xuất phát từ monoanion TCNQ.-
chiếm khoảng 67% (khoảng 2/3)
tổng số dòng điện, trong khi số còn lại (1/3) là dòng khử sinh ra từ
TCNQ0
. Tỷ lệ dòng oxi hóa/ dòng khử cho thấy tỷ lệ của tinh thể này
là 2:3.
3.1.2.4. Độ dẫn điện của Pro(CH3)TCNQ
Độ dẫn điện ở trạng thái rắn của hỗn hợp tinh thể đã được
tìm thấy là 3,1 x 10-2
S.cm-1
, nó nằm trong phạm vi của một chất bán
dẫn.
3.1.3. Sản phẩm của Leucin với TCNQ
3.1.3.1. Cấu trúc của [Leu(CH3)3][TCNQ]
Các tinh thể trong nhóm không gian trực thoi P212121 chứa 1
cation [Leu(CH3)3]+
và một anion TCNQ.-
. Điện tích (ρ) của các
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TCNQ được tính toán là -1,07 từ các độ dài liên kết và giá trị này
tương ứng với sự tồn tại của TCNQ.-
(Hình 3.17).
Hình 3.17. Cấu trúc của [Leu(CH3)3][TCNQ]
3.1.3.2. Tính chất phổ của sản phẩm
Hình 3.18. Phổ Raman vật liệu Leu(CH3)3TCNQ
Phổ Raman (Hình 3.18) cho thấy các pic của các nhóm đều
dịch chuyển về phía năng lượng thấp hơn so với TCNQ trung hòa.
Điều này thể hiện sự có mặt của gốc anion TCNQ.-
trong vật liệu.
3.1.3.3. Tính chất điện hóa của sản phẩm
Kết quả của việc khảo sát tính chất điện hóa của sản phẩm
hoàn toàn phù hợp với dữ liệu cấu trúc xác định tỷ lệ 1:1 của tinh thể
Leu(CH3)3TCNQ.
Từ đường cong dòng – thế tuần hoàn có thể thấy trong vật
liệu chỉ tồn tại dạng TCNQ.-
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
0.6 LeuTCNQ
0.4
0.2
0.0
-0.2
-0.4
-0.6
-1.0 -0.5 0.0 0.5
E (V) vs. Ag/Ag +
Hình 3.19. Đường cong dòng – thế của Leu(CH3)TCNQ trong
CH3CN (0.1 M Bu4NPF6)
Kết luận 1:
Đã tổng hợp thành công vật liệu từ Prolin, Prolin este, Leucin
este với TCNQ. Các kết quả nghiên cứu tính chất của sản phẩm thu
được đã xác định sự tồn tại các TCNQ với các trạng thái oxi hoá
khác nhau trong vật liệu.
Việc metyl hóa vào nhóm amin ở trong các amino acid ảnh
hưởng đến cấu trúc của các sản phẩm thu được.
Các vật liệu thu được đều thể hiện tính chất của vật liệu bán dẫn
3.2. Vật liệu của [Ag(CH3CN)4]+
, Cu(CH3CN)4
+
với TCNQF4
3.2.1. Quét thế vòng tuần hoàn của TCNQF4, [Ag(CH3CN)4] +
,
và Cu(CH3CN)4
+
trong dung dịch CH3CN (0.1 M Bu4NPF6)
Đường cong dòng - thế tuần hoàn của 1,0 mM TCNQF4 trong
CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) được thể hiện ở Hình 3.20. Các giá trị thế
được thể hiện ở Bảng 3.7 (Em
1
= (Ep1
kh
+ Ep1
ox
)/2 và Em
2
= (Ep2
kh
+ Ep2
ox
)/2), từ đó có thể thấy giá trị Em không phụ thuộc vào vật liệu
làm điện cực.
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3
TCNQF
-1/0
2 4
TCNQF
-2/-1
4
1
0
-1
-2
-3 TCNQF
0/-1
4
-4 TCNQF -1/-2
4
TCNQF
-5
4
-600 -300 0 300 600
E (mV) vs. Ag/Ag
+
Hình 3.20. Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của dung dịch
CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) chứa 1,0 mM TCNQF4 (GC 3 mm, =
100 mV/s)
120 GC Ag0/+
Au
80 Pt
ITO

i(A)
40 (chu ky 1)
0
-40
Ag
+/0
-80 Ag(CH CN) +
3 4
-600 -300 0 300 600
E / mV vs. Ag/Ag+
Hình 3.21. Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn trong dung
dịch CH3CN chứa 2.0 mM Ag(CH3CN)4
+
(0,1 M Bu4NPF6) ở tốc độ
100 mV/s
Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của dung dịch chứa 2,0 mM
Ag(CH3CN)4
+
trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) được thể hiện ở Hình
3.21. Quá trình khử Ag(CH3CN)4
+
thành kim loại Ag phụ thuộc rất
nhiều vào vật liệu làm điện cực. Có thể thấy cation Ag(CH3CN)4
+
dễ
dàng bị khử theo thứ tự các điện cực Au < Pt < GC < ITO. Ngoài
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
ra Ep
kh
cho quá trình khử Ag(CH3CN)4
+
trong chu kỳ quét thế đầu
tiên luôn luôn âm hơn so với các chu kỳ tiếp theo.
Bảng 3.7. Các giá trị thế thu được (mV) khi quét thế vòng tuần
hoàn cho TCNQF4 và Ag(CH3CN)4
+
Điện
Hợp chất
cực
TCNQF4 Ag(MeCN)4
+
( chu kỳ 1)
Ep(kh1) Ep(ox1) Em
1
Ep(kh2) Ep(ox2) Em
2
∆E
0
Ep
kh
Ep
ox
Em Ep
GC 277 345 311 -255 -185 -220 531 -331 68 -131.5 399
Au 277 343 310 -255 -185 -220 530 -99 79 -10 178
Pt 277 343 310 -256 -186 -221 531 -133 59 -37 192
ITO 201 406 303.5 -335 -157 -246 549.5 -447 34 -206.5 481
AgTCNQF4 có thể dễ dàng được tổng hợp. Tuy nhiên
Ag2TCNQF4 không thể tổng hợp bằng phương pháp điện hóa trên
điện cực Au hoặc Pt, vì ở đây Ag(CH3CN)4
+
bị khử cùng với quá
trình TCNQF4
-/2-
. Tuy nhiên có thể tổng hợp được Ag2TCNQF4 với
điện cực GC hoặc ITO, bởi vì quá trình khử của TCNQF4
-
thành
TCNQF4
2-
xảy ra ở thế dương hơn so với quá trình khử
Ag(CH3CN)4
+
. Tuy nhiên, thực nghiệm đã không tổng hợp được
Ag2TCNQF4 trên điện cực GC hoặc ITO.
Bảng 3.8. Thế trung bình (Em = (Eox + Ekh)/2) của TCNQF4 và
[Cu(CH3CN)4]+
trong dung dịch CH3CN (0,1 M Bu4NPF6)
Điện cực Quá trình
làm việc TCNQF4
0/ TCNQF4
/2
Cu+/0 Cu+/2+
GC 311 220 706 748
Au 310 220 630 560
Pt 310 221 659 545
ITO 303.5 246 640 725
Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của [Cu(CH3CN)4]+
phức tạp hơn (Bảng 3.8). Tuy nhiên thế của hai quá trình khử và oxi
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hóa của Cu+
(CH3CN) nằm ngoài quá trình khử của TCNQF4 thành
TCNQF4
-
và TCNQF4
-
thành TCNQF4
2-
. Do đó về lý thuyết có thể
tổng hợp được các sản phẩm từ Cu+
với các anion của TCNQF4.
3.2.2. Tổng hợp vật liệu AgTCNQF4, CuTCNQF4, Ag2TCNQF4,
Cu2TCNQF4
Từ những dữ liệu về khảo sát điện hóa, phương pháp tổng hợp
AgTCNQF4, CuTCNQF4, Ag2TCNQF4, Cu2TCNQF4 được đưa ra
như sau:
- Điện kết tinh:
AgTCNQF4 và CuTCNQF4 được điện kết tinh trên bề mặt của
điện cực ITO bằng cách khử 2,0 mM TCNQF4 trong CH3CN (0,1 M
Bu4NPF6) có chứa 10,0 mM [Ag(CH3CN)4]+
hoặc [Cu(CH3CN)4]+
.
Thế trên điện cực ITO được giữa tại 100 mV trong 15 phút. Chất rắn
kết tinh điện được rửa sạch với etanol, sấy khô dưới dòng khí N2
trong 10 phút và cuối cùng để trong chân không qua đêm trước khi
đem khảo sát tính chất
Cu2TCNQF4 được kết tinh trên bề mặt điện cực ITO từ dung
dịch chứa 1,0 mM TCNQF4 và 2,0 mM [Cu(CH3CN)4]+
trong
CH3CN (0,1 M Bu4NPF6). TCNQF4 được khử thành TCNQF4
2-
khi
thế được giữ tại -500 mV trong 15 phút. Sản phẩm kết tinh trên điện
cực ITO sau đó được rửa sạch bằng 3 x 3 mL CH3CN, sấy khô bằng
dòng khí N2 trong vòng 10 phút, sau đó cho vào bình hút chân không
qua đêm trước khi đem phân tích
- Tổng hợp điện hóa
 Sản phẩm của TCNQF4
•-
: Điện phân dung dịch (5,0 mL)
chứa 10 mM TCNQF4 trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) với thế điện
cực Pt là 100 mV (so với Ag/Ag+
) để thu được TCNQF4
•-
. Sau đó
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thêm 0,25 mL dung dịch chứa 100 mM [Cu(CH3CN)4]+
hoặc
Ag(CH3CN)4
+
(CH3CN) vào dung dịch TCNQF4
•-
thu được. Kết tủa
màu xanh đậm lập tức được tạo thành, sau đó được ly tâm và rửa
sạch nhiều lần với CH3CN (8 mL) Ag(CH3CN)4
+
và Bu4NPF6 dư
thừa. Chất rắn thu được sấy khô trong chân không qua đêm, dùng để
xác định tính chất phổ.
 Sản phẩm của TCNQF4
2-
: Điện phân 2,0 mL dung dịch chứa

5,0 mM TCNQF4 (CH3CN, 0,1 M Bu4NPF6) bằng điện cực Pt tại - 400
mV (so với Ag/Ag+
), để tạo thành 5,0 mM TCNQF4
2-
. Thêm vào

đó 2,0 mL dung dịch chứa 10,0 mM Ag(CH3CN)4
+
hoặc
[Cu(CH3CN)4]+
(CH3CN). Chất kết tủa màu trắng của Ag2TCNQF4
hoặc Cu2TCNQF4 tạo thành ngay lập tức. Riêng Ag2TCNQF4 dần

dần thay đổi thành màu xanh lá cây trong ít phút. Thu kết tủa thu
bằng cách ly tâm và rửa ba lần với CH3CN trước khi lọc để thu cả
chất rắn và dung dịch. Chất rắn rửa sạch được sấy khô dưới dòng N2
trong 10 phút sau đó để trong chân không 1 giờ trước khi đem đo
phổ.
3.2.3. Đặc trưng tính chất của vật liệu tổng hợp được
3.2.3.1. Phổ của các vật liệu TCNQF4
-
- Phổ hồng ngoại FT IR
Phổ IR của các sản phẩm CuTCNQF4 và AgTCNQF4 được thể
hiện ở Hình 3.34.
Phổ IR của hai sản phẩm thể hiện các pic tại 2221; 2210 và 2195
cm-1
(AgTCNQF4) và tại 2214 và 2187 cm-1
(CuTCNQF4), tương
ứng với dao động của nhóm C≡N trong TCNQF4
-
. Sự tách pic (so
với 1 pic trong TCNQF4) là kết quả của sự phối trí TCNQF4
-
với
cation kim loại thông qua nhóm CN.
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
(b)
Absorbance
1369 AgTCNQF
4
1501 2210
1532
2195
1205 1627
2221
971
1593 TCNQF
4
972
1395
1190 1493
2225
1000 1500 2000 2500
Wavenumber/cm
-1
Hình 3.34. Phổ FT-IR cuả với AgTCNQF4 và CuTCNQF4
Đồng thời pic dao động vòng π(C=C) (tại 1493 cm-1
trong
TCNQF4) xuất hiện tại 1501 cm-1
(AgTCNQF4) và tại 1496 cm-1
(CuTCNQF4) cho thấy rằng trong vật liệu tồn tại dạng anion
TCNQF4
-•
. Tương tự, dao động biến dạng ngoài mặt phẳng của
nhóm C-F thể hiện tại pic 1205 cm-1
(AgTCNQF4) và 1216 cm-1
(CuTCNQF4), dịch chuyển về phía số sóng cao hơn so với TCNQF4
(1190 cm-1
)
- Phổ Raman
(a)
1449 AgTCNQF
4
1642
1275
2221
1457
TCNQF
4
2226
1665
1193
1000 1500 2000 2500
Raman shift/cm -1
Hình 3.35: Phổ Raman của AgTCNQF4 và CuTCNQF4
Trong phổ Raman của CuTCNQF4 xuất hiện các pic tại 2221
(C≡N), 1641 (C=C vòng), 1439 (C=C ngoài vòng) và 1273 cm-1
(C-F
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
và C-C vòng). Píc Raman tại 1273 cm-1
xuất hiện ở mức năng lượng
cao hơn so với pic tại 1193 cm-1
của TCNQF4. Trong khi ba dải khác
lại có năng lượng thấp hơn cho thấy sự có mặt của monoanion
TCNQF4
-•
trong CuTCNQF4.
Tương tự, phổ Raman của AgTCNQF4 thể hiện ba pic tại 2221;
1642 và 1449 cm-1
, tương ứng với dao động của nhóm C≡N, vòng
C=C và C-CN ngoài vòng. So sánh với TCNQF4 (2226; 1665 và
1457 cm-1
) tất cả các pic trong phổ Raman của AgTCNQF4 đều có
số sóng thấp hơn so với TCNQF4, đó là do sự tồn tại của TCNQF4
-•
.
- Phổ UV- Vis
Các phổ của AgTCNQF4 và CuTCNQF4 (Hình 3.36) đều thể hiện
các pic tại các λmax lần lượt là 411, 686 và 752 nm, đặc trưng cho
TCNQF4
-•
1.6
386 TCNQF
4
AgTCNQF
411 4
Ag(MeCN) BF
1.2 4 4
0.8 365
752
0.4
686
0.0
200 400 600 800
Wavelength/nm
Hình 3.36. UV-Vis của AgTCNQF4 và CuTCNQF4
3.2.3.2. Phổ của các vật liệu TCNQF4
2-
- Phổ hồng ngoại
Trong phổ IR của sản phẩm Ag2TCNQF4 (Hình 3.38), dao
động -CN xuất hiện các píc tại 2212; 2193 cm-1
(đặc trưng cho
TCNQF4
-•
); 2159 và 2127 cm-1
(đặc trưng cho TCNQF4
2-
).
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hình 0.38. Phổ hồng ngoại IR của Ag2TCNQF4
Điều này cho thấy rằng mặc dù sản phẩm Ag2TCNQF4 đã
được tổng hợp từ phản ứng của phản ứng giữa TCNQF4
2-
cation Ag+
trong CH3CN, tuy nhiên, chất rắn này không bền và dần dần phân
hủy bằng phản ứng tự oxi hóa khử để tạo thành AgTCNQF4 và kim
loại Ag.
Hình 3.39. Phổ FT-IR của (a) Cu2TCNQF4 tổng hợp hóa học, (b)
Cu2TCNQF4 điện kết tinh trên bề mặt điện cực ITO
Phổ hồng ngoại IR của sản phẩm Cu2TCNQF4 (Hình 3.39)
xuất hiện các dao động của nhóm C≡N tại 2162 và 2135 cm-1
, thể
hiện sự có mặt của dianion TCNQF4
2-
. Tuy nhiên trong phổ hồng
ngoại vẫn xuất hiện pic tại 2204 đặc trưng cho TCNQF4
-•
, đây là kết
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
quả của của sự oxi hóa nội phân tử từ TCNQF4
2-
thành TCNQF4
-•
dưới điều kiện ánh sáng. Tuy nhiên sự thay đổi này diễn ra chậm,
bằng chứng thể hiện bằng phổ UV-Vis.
- Phổ Raman
Phổ raman của Cu2TCNQF4 thể hiện dao động của nhóm
C≡N tại 2218, 2179, và 2141 cm-1
. Dao động tại 2218 cm-1
đặc trưng
cho TCNQF4
-•
, một lần nữa xác nhận sự biến đổi quang hóa từ
TCNQF4
2-
thành TCNQF4
-•
. Trong khi đó 2 pic tại năng lượng thấp
hơn là phù hợp với sự có mặt của TCNQF4
2-
. Các dao động raman
tại 1655, 1435 và 1246 cm-1
đặc trưng cho các nhóm C=C ngoài
vòng, C-F và vòng C-C trong TCNQF4
2-
, trong khi đó các pic tại
1643, 1443, 1273 cm-1
là đặc trưng cho TCNQF4
-•
(Hình 3.37).
Hình 3.40. Phổ Raman của Cu2TCNQF4 bằng tổng
hợp hóa học và điện hóa
3.2.4. Kết luận 2
Đã nghiên cứu các điều kiện điện hóa và tổng hợp thành
công AgTCNQF4, CuTCNQF4 và Cu2TCNQF4. Quá trình kết tinh
điện hoá Cu2TCNQF4 từ TCNQF4 và Cu(CH3CN)4]+
được thực ở
nồng độ của các chất phản ứng thấp, trong khi muốn tạo thành
AgTCNQF4, CuTCNQF4 thì cần nồng độ cao. Các dữ liệu phổ đều
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
xác nhận sự có mặt của TCNQF4
.-
và TCNQF4
2-
trong các sản phẩm.
Cu2TCNQF4 dưới điều kiện quang hóa sẽ chuyển hóa thành
CuI
TCNQF4
I-
và kim loại Cu thông qua phản ứng tự oxi hóa khử.
3.3. Sản phẩm của TCNQF4 với M2+
(M= Zn, Co, Mn)
3.3.1. Quét thế tuần hoàn của TCNQF4 trong dung dịch
CH3CN/ DMF chứa M2+
Trong hỗn hợp dung môi CH3CN/DMF 5%, TCNQF4 trải
qua hai quá trình khử thuận nghịch 1 electron. Thế tương ứng cho hai
quá trình TCNQF4
0
/TCNQF4
-•
và TCNQF4
-•
/ TCNQF4
2-
là 253,5
mV và -217,5 mV, giống với TCNQF4 trong CH3CN. Trong khi đó
M2+
không hoạt động điện hoá trên khoảng thế này.
0.2
0.0
-0.2
M
2+
-0.4 CH CN
3
CH CN- DMF(5%)
3
-600 -400 -200 0 200 400 600
+
E (mV) vs. Ag/Ag
Hình 3.46. Đường cong dòng- thế tuần hoàn của TCNQF4 và
M2+
trong CH3CN và CH3CN/DMF (5%) (0.1M Bu4NBF6), điện
cực GC, v = 50 mV/s
Trong dung dịch chứa Zn2+
(0,1M), cực phổ quét thế tuần hoàn
trên khoảng thế từ 600 mV đến 50mV cho quá trình TCNQF4
0/-•
không thay đổi (Hình 3.47). Điều này cho thấy rằng Zn2+
-TCNQF4
-•
không kết tinh điện dưới các điều kiện này. Do đó có thể thấy rằng
không thể tổng hợp được Zn2+
-TCNQF4
-•
.
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3
2 2mM TCNQF
4
2+
0.1 M Zn
1
0
-1
-2
-3
-4
0 100 200 300 400 500 600
E (mV) vs. Ag/Ag
+
Hình 3.47. Đường cong dòng- thế tuần hoàn trong CH3CN/DMF
(5%) chứa 2,0 mM TCNQF4 và 0,1M Zn2+
Tuy nhiên có sự thay đổi ở quá trình TCNQF4
-•/2-
(Hình 3.48).
Khi thế quét về phía thế âm, ba quá trình khử xuất hiện. Quá
trình Kh1 và Kh3 tương ứng với các quá trình khử TCNQF4 thành
TCNQF4
-•
và TCNQF4
-•
thành TCNQF4
2-
. Một quá trình khử thứ hai
xuất hiện tại -166mV. Và khi tăng nồng độ của Zn2+
từ 0,5 mM lên
2,0 mM, quá trình Kh3 biến mất (Hình 3.48). Điều này cho thấy có
sự hình thành của vật liệu Zn2+
-TCNQF4
2-
trên bề mặt điện cực.
15 [Zn
2+
]/ mM
Ox 2
0.5
1
10 2
Ox 1
5
0
Ox 3
-5
Kh 1
Kh 3 Kh 2
-10
-600 -400
-200
0
200
400
600
E (V) vs. Ag/Ag+
Hình 3.48. Đường cong dòng – thế tuần hoàn của dung dịch thu
chứa 2,0 mM TCNQF4 với các nồng độ Zn2+
khác nhau.
Các kết quả nghiên cứu điện hóa cho Co2+
và Mn2+
cũng tương
tự như Zn2+
.
3.3.2. Tổng hợp ZnTCNQF4(DMF)2.2DMF
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3.3.2.1. Tổng hợp hóa học
Dung dịch của Li2TCNQF4 (43,4mg, 0,15 mmol) in CH3OH (10
mL) được bơm nhẹ nhàng bằng kim tiêm trên dung dịch
M(ClO4)2.6H2O (0,15 mmol) trong DMF (10 ml). Sau một ngày thu
được tinh thể không màu
3.3.2.2. Tổng hợp điện hóa
Điện phân dung dịch chứa TCNQF4 0,1 mM (CH3CN) tại lần
lượt 160 mV để tạo thành TCNQF4
•-
và sau đó tại -350 mV để tạo
thành TCNQF4
2-
. Quá trình điện phân kết thúc khi dòng điện giảm
xuống 0,1 % so với dòng ban đầu. Trong khi đó, dung dịch chứa một
lượng tương đương Zn2+
được pha trong DMF sao cho sau khi trộn
lẫn 2 dung dịch tỉ lệ DMF là 5%. Hai dung dịch nói trên được đổ vào
nhau và kết tủa màu trắng xuất hiện ngay tức thì. Tiếp tục khuấy
dung dịch này trong vòng 10 phút, sau đó đem ly tâm thu kết tủa. Kết
tủa được rửa với hỗn hợp dung môi CH3CN/DMF 5% 3 lần để loại
bỏ phần chất điện ly còn dư và làm khô trong chân không.
3.3.3. Cấu trúc của ZnTCNQF4(DMF)2.2DMF
Đơn vị ô cơ sở gồm có 2 nửa của tinh thể TCNQF4
2-
định
hướng khác nhau trong mạng tinh thể, hai phân tử DMF tham gia
phối trí và hai phân tử DMF tự do. TCNQF4
2-
tạo thành hai lớp
TCNQF4
2-
khác nhau trong mạng lưới tinh thể (Hình 3.57).
Hình 3.57. Cấu trúc tinh thể của [ZnTCNQF (DMF) ].2DMF
4 2
21
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Từ độ dài liên kết tính toán điện tích của TCNQF4 là -2,18. Chứng tỏ
sự có mặt của TCNQF4
2-
trong vật liệu.
3.3.4. Tính chất của vật liệu tạo thành
3.3.4.1. Tính chất phổ
- Phổ IR của ZnTCNQF(DMF) ].2DMF thể hiện ở hình 3.54.
2
Hình 3.62. Phổ IR của sản phẩm tạo thành
[ZnTCNQF4(DMF)2].2DMF. Màu đen bằng phương pháp hóa
học, màu đỏ bằng điện hóa.
Cả hai phương pháp tổng hợp hóa học và điện hóa đều tạo
thành sản phẩm giống nhau thể hiện qua sự trùng khớp của các phổ.
Các dao động của nhóm CN tại 2142, 2146 và 2211 cm-1
cho thấy sự
có mặt của TCNQF4
2-
, ngoài ra dao động tại 1688 cm-1
tương ứng
với DMF tự do và tại 1647 là của DMF tham gia phối trí (Hình 3.62).
Hình 3.63. Phổ hồng ngoại theo tính toán (đỏ) và thực nghiệm
(đen) của ZnTCNQF4(DMF)2].2DMF
22
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phổ IR được tính toán và so sánh với phổ thực nghiệm
(Hình 3.63). Từ kết quả phổ này đã định danh được các dao động
đặc trưng của sản phẩm thu được.
- Phổ UV- Vis khi hòa tan [Zn(DMF)2TCNQF4].2DMF
trong DMF thể hiện ở λmax= 330 nm cho thấy sự tồn tại của dianion
TCNQF4
2-
. Đường cong dòng- thế của dung dịch trong DMF (0.1M
Bu4NPF6) cũng thể hiện hai quá trình oxi hóa của TCNQF4
2-
2.0
v = 5 mv/s
1.0
0.0
-1.0
-0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4
E (V), Ag/AgNO
3
, nm
Hình3.59. a) Phổ UV-Vis và b) đường cong dòng – thế của
[Zn(DMF)2TCNQF4].2DMF hòa tan trong DMF (0,1M
Bu4NPF6).
3.5.5. Kết luận 3
Bằng phương pháp hóa học và điện hóa đã tổng hợp được vật
liệu mới [M(DMF)2TCNQF4].2DMF (M = Zn2+
, Co2+
, Mn2+
). Các
dữ liệu phổ cho thấy giống nhau của các vật liệu và xác nhận sự tồn
tại của TCNQF4
2-
trong vật liệu.
KẾT LUẬN
Công trình nghiên cứu “tổng hợp một số vật liệu từ TCNQ và
TCNQF4” đã thu nhận được các kết quả khoa học phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:
23
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
1. Tổng hợp thành công các vật liệu của cation amino acid
của Prolin, Leucin với TCNQ và khảo sát tính chất của chúng.
Các vật liệu của amino acid của Prolin, Leucin với TCNQ đã
được nghiên cứu cấu trúc và cho thấy các vật liệu này đều có tính bán
dẫn. Trong đó vật liệu của amino acid Leucin với TCNQ theo tra cứu
tài liệu thì đây là vật liệu mới.
2. Đã sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu tính chất
và tổng hợp thành công một số vật liệu của TCNQF4 với một số
cation kim loại như sau:
- Đã nghiên cứu quét thế tuần hoàn của các cation kim loại
và của TCNQF4.
- Đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp
điện hóa của các vật liệu như: Vật liệu làm điện cực, nồng độ, tốc độ
quét thế, thế đảo…
- Đã tổng hợp được AgTCNQF4, CuTCNQF4 và nghiên cứu
được đặc trưng tính chất sản phẩm bằng phổ UV- Vis, FTIR và
Raman.
- Đã tổng hợp được Cu2TCNQF4, nghiên cứu được đặc trưng
tính chất sản phẩm bằng phổ UV- Vis, FTIR và Raman.
- Đã nghiên cứu và tổng hợp thành công vật liệu
[M(DMF)2TCNQF4].2DMF (M = Zn, Co, Mn) bằng phương pháp
hóa học và điện hóa. Theo tra cứu tài liệu thì đây là vật liệu mới.
-Đãphântíchcấutrúccủavậtliệu
[M(DMF)2TCNQF4].2DMF.
- Đã phân tích được sự có mặt của các kiểu anion trong các
vật liệu bằng các phương pháp phổ và điện hóa và tính toán cấu trúc
tinh thể.
24
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
[1] Trần Đức Mạnh, Lu Zhinshen, Nghiên cứu tổng hợp phức chất có
tính bán dẫn từ TCNQ và amino acid L-prolin, Tạp chí Khoa học và công
nghệ ĐHĐN, 9(82), 60-64 (2014).
[2] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Vũ Thị Duyên, Lê Tự Hải,
Nghiên cứu tính chất điện hóa của TCNQF2 (2,5-diflo-
tetracyanuaduinondimetan) và tổng hợp CuTCNQF2, Tạp chí Hóa học,
52(6B), 220-224 (2014).
[3] Trần Đức Mạnh, Đặc trưng phổ và điện hóa của TCNQF4 và các
anion của TCNQF4, Tạp chí Khoa học và công nghệ ĐHĐN, 3(88), 119-
122 (2015).
[4] Tran Duc Manh, Vo Thang Nguyen, Le Tu Hai, Lisa Martin, Alan
Bond, Study on the electrochemical behavior of TCNQF4 an the
electrochemical synthesis of CuTCNQF4, Vietnam Journal of Chemistry,
vol.53 (6e3), 131-135 (2015).
[5] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Lê Tự Hải, Lisa Martin, Alan
Bond, Đặc trưng điện hóa và tổng hợp CoTCNQF4, Tạp chí Hóa học, số
54(5e1,2), 253-257 (2016).
[6] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Lê Tự Hải, Lisa Martin, Alan
Bond, Nghiên cứu tổng hợp một phức phối trí mới của TCNQF4, Tạp chí
Hóa học, số 54(6e1), 230-234 (2016)
[7] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Nghiên cứu tổng hợp một hợp
chất mới của TCNQF4
2-
, Tạp chí KH&CN Đại học Đà Nẵng, số3(112), 39-
43, (2017)
[8] Tran Duc Manh, Vo Thang Nguyen, Dinh Thi Sen, Electrochemical
synthesis of CuTCNQF and Evaluation of its catalytic activities, Tạp chí
Khoa học và Giáo dục Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà
Nẵng 30 (2018)
[9] Manh.T.Đ, Lu Jinzhen, Bay.V.M, Nguyen.T.V, Hai.T.L, Lisa
Martin, Alan Bond, Electrochemical and chemical synthesis of
[ZnTCNQF4(DMF)2]·2DMF – a 2D Network Coordination Polymer,
European Journal of Inorganic Chemistry, 2019, Page 2811-2818.
[10] Manh T Đ, Jinzhen Lu, Nguyen.T. V, Hai. L.T, Lisandra L. Martin
and Alan M. Bond, Synthesis, Physical and Electrochemical Properties of
N-Alkylated Proline Ester and N-Alkylated Leucine Ester Charge Transfer
Complexes Derived from Tetracyanoquinodimethane (TCNQ), Acta
Crystallographica Section A. Foundation and Advances, Accepted.

More Related Content

Similar to Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Mới Từ Tcnq Và Tcnqf4.doc

Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
do yen
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Xuan Hoang
 

Similar to Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Mới Từ Tcnq Và Tcnqf4.doc (20)

Đề tài: Nghiên cứu và chế tạo vật liệu PVC CaCO3 Nano Compozit
Đề tài: Nghiên cứu và chế tạo vật liệu PVC CaCO3 Nano CompozitĐề tài: Nghiên cứu và chế tạo vật liệu PVC CaCO3 Nano Compozit
Đề tài: Nghiên cứu và chế tạo vật liệu PVC CaCO3 Nano Compozit
 
Bài 2 pthl
Bài 2 pthlBài 2 pthl
Bài 2 pthl
 
Luận án: Tổng hợp, biến tính vật liệu cacbon nano ống và ứng dụng
Luận án: Tổng hợp, biến tính vật liệu cacbon nano ống và ứng dụngLuận án: Tổng hợp, biến tính vật liệu cacbon nano ống và ứng dụng
Luận án: Tổng hợp, biến tính vật liệu cacbon nano ống và ứng dụng
 
V ch o-2021
V ch o-2021V ch o-2021
V ch o-2021
 
De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1
 
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
 
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdfChương 1. Phân tích trắc quang.pdf
Chương 1. Phân tích trắc quang.pdf
 
Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]
 
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi protonẢnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
 
B4 dh
B4 dhB4 dh
B4 dh
 
Cải tiến quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
Cải tiến quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphitCải tiến quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
Cải tiến quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
 
Đề tài: Quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
Đề tài: Quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphitĐề tài: Quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
Đề tài: Quá trình tổng hợp điện cực PbO2 trên nền carbon graphit
 
Nghiên Cứu Khả Năng Hấp Phụ Một Số Ion Kim Loại Nặng Của Bã Mía Sau Khi Biến ...
Nghiên Cứu Khả Năng Hấp Phụ Một Số Ion Kim Loại Nặng Của Bã Mía Sau Khi Biến ...Nghiên Cứu Khả Năng Hấp Phụ Một Số Ion Kim Loại Nặng Của Bã Mía Sau Khi Biến ...
Nghiên Cứu Khả Năng Hấp Phụ Một Số Ion Kim Loại Nặng Của Bã Mía Sau Khi Biến ...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
 
Luận án: Chế tạo vật liệu ống nanô cácbon và vật liệu graphene
Luận án: Chế tạo vật liệu ống nanô cácbon và vật liệu grapheneLuận án: Chế tạo vật liệu ống nanô cácbon và vật liệu graphene
Luận án: Chế tạo vật liệu ống nanô cácbon và vật liệu graphene
 
Luận án: Tổng hợp vật liệu nano hệ ZnO pha tạp Mn, Ce, C, HAY
Luận án: Tổng hợp vật liệu nano hệ ZnO pha tạp Mn, Ce, C, HAYLuận án: Tổng hợp vật liệu nano hệ ZnO pha tạp Mn, Ce, C, HAY
Luận án: Tổng hợp vật liệu nano hệ ZnO pha tạp Mn, Ce, C, HAY
 
Hợp hạch lạnh
Hợp hạch lạnhHợp hạch lạnh
Hợp hạch lạnh
 
KHẢO SÁT TRẠNG THÁI NHIỆT LỚP BÊTÔNG NHỰA MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮ...
KHẢO SÁT TRẠNG THÁI NHIỆT LỚP BÊTÔNG NHỰA MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮ...KHẢO SÁT TRẠNG THÁI NHIỆT LỚP BÊTÔNG NHỰA MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮ...
KHẢO SÁT TRẠNG THÁI NHIỆT LỚP BÊTÔNG NHỰA MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮ...
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
 
Ống nano cacbon
Ống nano cacbon Ống nano cacbon
Ống nano cacbon
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.docLuận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
 
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
 
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.docLuận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
 
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
 
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.docLuận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.docLuận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.docLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 

Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Mới Từ Tcnq Và Tcnqf4.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN ĐỨC MẠNH NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU MỚI TỪ TCNQ VÀ TCNQF4 Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60. 44. 01. 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC Đà Nẵng - Năm 2019 1
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS Lê Tự Hải Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS Lisa Martin Phản biện 1: GS.TS Nguyễn Cửu Khoa Phản biện 2: GS.TS Đinh Quang Khiếu Phản biện 3: PGS.TS Phạm Cẩm Nam Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 12 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Thư viện quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin học liệu và truyền thông Đại học Đà Nẵng 2
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 A. MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa của luận án Các chất mới được tổng hợp từ TCNQ (tetracyanoquinondimetan) đã được nghiên cứu từ những năm 1960. Các kết quả nghiên cứu về tổng hợp hóa học của TCNQ với TTF đã cho thấy có thể tổng hợp được hợp chất có tính bán dẫn đặc biệt. Từ đó đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về tổng hợp hóa học và khảo sát tính chất của vật liệu của TCNQ. Việc nghiên cứu tổng hợp TCNQ với các hợp chất hữu cơ chứa Nito như dẫn xuất amin, amino acid chưa được quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt là các dẫn xuất của TCNQFn chưa thấy công bố nhiều. Việc áp dụng phương pháp điện hóa vào việc nghiên cứu tổng hợp, phân tích cơ chế và phân tích sản phẩm của TCNQFn ít được quan tâm hơn. Từ đó, chúng tôi chọn luận án với đề tài: “Nghiên cứu tổng hợp một số vật liệu mới từ TCNQ và TCNQF4” 2. Đối tượng và nhiệm vụ của luận án - Tổng hợp bằng phương pháp hóa học các hợp chất của TCNQ, TCNQF4 với các hợp amino acid và cation kim loại chuyển tiếp. - Sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu các điều kiện tổng hợp các sản phẩm của TCNQF4 và đưa ra điều kiện tổng hợp điện hóa. - Sử dụng các phương pháp phổ để nghiên cứu các đặc trưng tính chất của các sản phẩm tạo thành. - Góp phần bổ sung các nghiên cứu về ứng dụng của polyme hữu cơ dẫn. 1
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3. Những đóng góp mới của luận án a. Đã tổng hợp thành công vật liệu của TCNQ với amino acid Prolin, Leucin và dẫn xuất của amino acid. b. Đã tổng hợp thành công hợp chất TCNQF4 với các cation kim loại (Ag+ , Cu+ , Zn2+ , Co2+ , Mn2+ ). c. Sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu quá trình tổng hợp các vật liệu của TCNQF4. d. Các vật liệu của TCNQ và các amino acid tổng hợp thể hiện tính chất dẫn điện thú vị. Chương 1: Tổng quan tài liệu 1. Về Polyme dẫn điện Đã khái quát được các tài liệu về polyme dẫn điện và các ứng dụng của nó 2. Về TCNQ và TCNQF4 - Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về các hợp chất được tạo thành từ TCNQ. Đầu tiên là kết quả tổng hợp hợp chất bán dẫn giữa TCNQ và TTF, sau đó nhóm nghiên cứu của GS Kim Dunbar và cộng sự cũng đã tổng hợp hóa học được các vật liệu TCNQ với các cation kim loại trong các dung môi khác nhau. Việc ứng dụng các sản phẩm này vào lĩnh vực dẫn điện, biến đổi quang học, cảm biến đã được nghiên cứu sâu. Nhóm nghiên cứu của GS Alan Bond và GS Lisa Martin bắt đầu nghiên cứu về điều kiện tổng hợp điện hóa cũng như phân tích cơ chế tạo thành sản phẩm từ TCNQ với một số cation kim loại. - Việc nghiên cứu các phản ứng giưã TCNQ với các cation hữu cơ ít được quan tâm hơn so với các cation kim loại chuyển tiếp. Đồng 2
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thời dẫn xuất của TCNQ là TCNQFn thì chỉ được mới nghiên cứu gần đây và chưa có nhiều kết quả đáng kể. - Việc sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu tính chất và tổng hợp các hợp chất của TCNQ và TCNQF4 cần được quan tâm nghiên cứu. - Các phương pháp nghiên cứu đặc trưng tính chất của TCNQ, TCNQF4 và các anion của nó trong trạng thái dung dịch và trạng thái rắn đã được trình bày Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.1. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất 2.1.1. Hóa chất 7,7,8,8-tetracyanoquinondimetan (TCNQ) 2,3,5,6-tetraflo-7,7,8,8-tetracyanoquinondimetan (TCNQF4) L–Proline N,N-dimethyl-D-Proline methyl ester N,N,N-trimetyl Leucin metyl ester Tetrakis(acetonitrin) bạc(I) tetrafloborat Ag(CH3CN)4BF4 Tetrakis(acetonitrin) đồng (I) hexafloborat [Cu(CH3 CN)4]PF6 Kẽm perclorat hexahydrat Zn(ClO4)2·6H2O 2.1.2. Thiết bị, dụng cụ Hệ thiết bị Bioanalytical Systems (BAS) 100 W và Bioanalytical (BAS) Epsilon là một hệ máy đa năng sử dụng cho việc nghiên cứu tính chất điện hóa của vật liệu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp vật lý 2.2.2. Phương pháp tổng hợp hóa hoc 2.2.3. Phương pháp điện hóa 3
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.3. Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng tính chất các sản phẩm của TCNQ với các ion hữu cơ. 2.3.1. TCNQ- Prolin 2.3.2. TCNQ - N, N- dimetyl –proline este 2.3.3. Leucin(CH3)3 – TCNQ 2.4. Nghiên cứu tính chất điện hoá và tổng hợp các hợp chất của TCNQF4 và các cation kim loại 2.4.1. Tính chất điện hoá của TCNQF4 trong sự có mặt của Cu(CH3CN)4 + và Ag(CH3CN)4 + 2.4.2. Tổng hợp các vật liệu của TCNQF4 và Ag+ , Cu+ trong CH3CN 2.4.3. Tổng hợp M-TCNQF4 (M = Zn, Co, Mn) trong hỗn hợp dung môi CH3CN và DMF. Chương 3: Kết quả và thảo luận 3.1. Các vật liệu của TCNQ với amino acid 3.1.1. Vật liệu của Prolin với TCNQ 3.1.1.1. Cấu trúc của sản phẩm Hình 3.3. Cấu trúc của sản phẩm ProTCNQ Đơn vị cơ sở của sản phẩm chứa hai phân tử prolin và phân tử TCNQ. Có hai nhóm TCNQ là gốc anion TCNQ.- , một nhóm TCNQ là phân tử trung hòa TCNQ0 xen kẽ giữa 2 TCNQ.- . 3.1.1.2. Tính chất phổ của sản phẩm Phổ Raman của TCNQ cho thấy dao động của nhóm C≡N xuất hiện tại 2227 cm-1 , nhóm C=C tại 1601 cm-1 , nhóm exo C=C tại 1454 4
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cm-1 và liên kết C-H tại 1205 cm-1 . Phổ Raman của tinh thể ProTCNQ thể hiện các píc tương ứng với các nhóm dao động ở trên, dao động của nhóm C≡N tại 2194 cm-1 và nhóm exo C=C tại 1387 cm-1 , cho thấy có mặt của TCNQ.- . Phổ hồng ngoại và UV-Vis cũng xác nhận sự tồn tại có 2 phân tử TCNQ mang điện tích -1 và 1 phân tử TCNQ0 xen kẽ ở giữa. 3.1.1.3. Tính chất điện hóa của sản phẩm Đường cong dòng – thế của ProTCNQ hòa tan trong CH3CN được thể hiện ở Hình 3.7. Trên đường cong dòng – thế, độ lớn của dòng điện oxi hoá gấp đôi dòng khử, cho thấy trong sản phẩm có hai TCNQ.- và một TCNQ0 0.4 0.3 0.2 i/[nA] 0.1 0.0 -0.1 -0.2 -0.3 -0.4 ProTCNQ TCNQ 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 E/[V] vs Ag/Ag + Hình 3.7. Đường cong dòng – thế của ProTCNQ và TCNQ trong CH3CN 3.1.1.4. Độ dẫn điện của ProTCNQ Độ dẫn điện ở trạng thái rắn của ProTCNQ đo được là 2,5 mS.cm-1 tại 295 K, nằm trong phạm vi bán dẫn (10-5 tới 106 mS.cm-1 ). 3.1.2. Vật liệu của N,N-dimetyl- Prolin metyl este với TCNQ 3.1.2.1. Cấu trúc tinh thể - Vật liệu Pro(CH3)TCNQ (1:1) 5
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hình 3.10. Cấu trúc của ProCH3TCNQ (1:1) Tinh thể thuộc không gian đơn tà nhóm P21, với các ô cơ sở gồm một cation Pro(CH3)3 + và một anion TCNQ- (Hình 3.10). Cấu trúc của tinh thể này cho thấy đây là một cấu trúc lớp. Điện tích của TCNQ được suy ra từ độ dài liên kết trong TCNQ là -1,07, cho thấy sự có mặt của gốc mono anion TCNQ.- . - Vật liệu (ProCH3)2(TCNQ)3 Tinh thể đơn của ProCH3TCNQ (2:3) thuộc nhóm không gian đơn tà P21/c với các ô cơ sở chứa một cation Pro(CH3)3 + với 2 gốc TCNQ (Hình 3.11). Cấu trúc bao gồm các lớp xen kẽ của Pro(CH3)3 + và (TCNQ)3 2- . Từ kết quả phân tích độ dài liên kết của từng gốc TCNQ, điện tích (ρ) thu được là -0,30 cho một loại TCNQ-A và -0,94 cho TCNQ-B. Do đó TCNQ- A được coi gần như là phân tử TCNQ0 , trong khi đó TCNQ-B là gần với gốc anion TCNQ1- . TCNQ-B TCNQ-A Hình 3.11. Cấu trúc cơ sở của 2:3 (ProCH3)2( TCNQ)3 6
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3.1.2.2. Tính chất phổ Raman của hợp chất của ProCH3 và TCNQ (1:1 và 2:3) Phổ Raman của các sản phẩm được thể hiện ở Hình 3.12. Bốn pic đặc trưng của TCNQ là 1206, 1454 , 1602 và 2227 cm-1 tương ứng đặc trưng cho các dao động C=C-H, C-CN, C=C (vòng) và C≡N. Phổ Raman của 1:1 ProCH3TCNQ và 2:3 (ProCH3)2(TCNQ)3 có xuất hiện các dao động này nhưng dịch chuyển về mức năng lượng thấp hơn. Sự dịch chuyển các pic này cho thấy sự tồn tại của gốc monoanion TCNQ.- . Hình 3.12. Phổ Raman cho (a) phân tử TCNQ0 , (b) tinh thể 1:1 ProCH3TCNQ và (c) 2:3 (ProCH3)2( TCNQ)3 Ngoài ra, trong phổ raman của (ProCH3)2(TCNQ)3 có sự xuất hiện dao động của nhóm C≡N tại 3 vị trí 2192, 2207, và 2225 cm-1 và của C-CN tại 3 vị trí 1296, 1350 và 1388 cm-1 . Điều này có thể là do cấu trúc đặc biệt của (ProCH3)2(TCNQ)3, trong đó ba gốc TCNQ cùng chia sẻ 2 điện tích âm, dẫn đến sự xuất hiện những dao động mới. 3.1.2.3. Tính chất điện hóa của vật liệu Đối với ProCH3TCNQ (1:1) (Hình 3.14) cho thấy rằng trong dung dịch chứa hoàn toàn (gần 100%) monoanion TCNQ.- . TCNQ.- có thể bị oxi hóa tạo thành TCNQ0 , dẫn đến dòng điện tăng về dương 7
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hoặc khử về TCNQ2- dẫn đến dòng điện âm, do đó vị trí của dòng điện 0 nằm chính xác giữa các quá trình TCNQ0/1- và TCNQ1-/2- . 0.32 (ProCH3)TCNQ (1:1) 0.16 I / [ n A ] 0.00 -0.16 -0.32 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 E/[V] vs Ag/Ag+ 2.8 1.4 (ProCH3)TCNQ (2:3) I/[nA] 0.0 -1.4 -2.8 -0.6 -0.4 - 0.2 0.0 0.2 0.4 0.6 E/[V] vs Ag/Ag + Hình 3.14. Đường cong dòng – thế của 1:1 ProCH3TCNQ (1:1 và 2:3) (0,2 mM) trong CH3CN (0,1 M Bu4NBF6) , vi điện cực Pt đường kính 10 μm, tốc độ quét thế 100 mV/s Đối với ProCH3TCNQ (2:3), đường cong dòng thế cho thấy sự có mặt của cả TCNQ0 và TCNQ.- . Phân tích định lượng giá trị dòng điện liên quan đến quá trình đầu tiên cho thấy rằng dòng điện oxi hóa xuất phát từ monoanion TCNQ.- chiếm khoảng 67% (khoảng 2/3) tổng số dòng điện, trong khi số còn lại (1/3) là dòng khử sinh ra từ TCNQ0 . Tỷ lệ dòng oxi hóa/ dòng khử cho thấy tỷ lệ của tinh thể này là 2:3. 3.1.2.4. Độ dẫn điện của Pro(CH3)TCNQ Độ dẫn điện ở trạng thái rắn của hỗn hợp tinh thể đã được tìm thấy là 3,1 x 10-2 S.cm-1 , nó nằm trong phạm vi của một chất bán dẫn. 3.1.3. Sản phẩm của Leucin với TCNQ 3.1.3.1. Cấu trúc của [Leu(CH3)3][TCNQ] Các tinh thể trong nhóm không gian trực thoi P212121 chứa 1 cation [Leu(CH3)3]+ và một anion TCNQ.- . Điện tích (ρ) của các 8
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TCNQ được tính toán là -1,07 từ các độ dài liên kết và giá trị này tương ứng với sự tồn tại của TCNQ.- (Hình 3.17). Hình 3.17. Cấu trúc của [Leu(CH3)3][TCNQ] 3.1.3.2. Tính chất phổ của sản phẩm Hình 3.18. Phổ Raman vật liệu Leu(CH3)3TCNQ Phổ Raman (Hình 3.18) cho thấy các pic của các nhóm đều dịch chuyển về phía năng lượng thấp hơn so với TCNQ trung hòa. Điều này thể hiện sự có mặt của gốc anion TCNQ.- trong vật liệu. 3.1.3.3. Tính chất điện hóa của sản phẩm Kết quả của việc khảo sát tính chất điện hóa của sản phẩm hoàn toàn phù hợp với dữ liệu cấu trúc xác định tỷ lệ 1:1 của tinh thể Leu(CH3)3TCNQ. Từ đường cong dòng – thế tuần hoàn có thể thấy trong vật liệu chỉ tồn tại dạng TCNQ.- 9
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 0.6 LeuTCNQ 0.4 0.2 0.0 -0.2 -0.4 -0.6 -1.0 -0.5 0.0 0.5 E (V) vs. Ag/Ag + Hình 3.19. Đường cong dòng – thế của Leu(CH3)TCNQ trong CH3CN (0.1 M Bu4NPF6) Kết luận 1: Đã tổng hợp thành công vật liệu từ Prolin, Prolin este, Leucin este với TCNQ. Các kết quả nghiên cứu tính chất của sản phẩm thu được đã xác định sự tồn tại các TCNQ với các trạng thái oxi hoá khác nhau trong vật liệu. Việc metyl hóa vào nhóm amin ở trong các amino acid ảnh hưởng đến cấu trúc của các sản phẩm thu được. Các vật liệu thu được đều thể hiện tính chất của vật liệu bán dẫn 3.2. Vật liệu của [Ag(CH3CN)4]+ , Cu(CH3CN)4 + với TCNQF4 3.2.1. Quét thế vòng tuần hoàn của TCNQF4, [Ag(CH3CN)4] + , và Cu(CH3CN)4 + trong dung dịch CH3CN (0.1 M Bu4NPF6) Đường cong dòng - thế tuần hoàn của 1,0 mM TCNQF4 trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) được thể hiện ở Hình 3.20. Các giá trị thế được thể hiện ở Bảng 3.7 (Em 1 = (Ep1 kh + Ep1 ox )/2 và Em 2 = (Ep2 kh + Ep2 ox )/2), từ đó có thể thấy giá trị Em không phụ thuộc vào vật liệu làm điện cực. 10
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3 TCNQF -1/0 2 4 TCNQF -2/-1 4 1 0 -1 -2 -3 TCNQF 0/-1 4 -4 TCNQF -1/-2 4 TCNQF -5 4 -600 -300 0 300 600 E (mV) vs. Ag/Ag + Hình 3.20. Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của dung dịch CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) chứa 1,0 mM TCNQF4 (GC 3 mm, = 100 mV/s) 120 GC Ag0/+ Au 80 Pt ITO  i(A) 40 (chu ky 1) 0 -40 Ag +/0 -80 Ag(CH CN) + 3 4 -600 -300 0 300 600 E / mV vs. Ag/Ag+ Hình 3.21. Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn trong dung dịch CH3CN chứa 2.0 mM Ag(CH3CN)4 + (0,1 M Bu4NPF6) ở tốc độ 100 mV/s Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của dung dịch chứa 2,0 mM Ag(CH3CN)4 + trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) được thể hiện ở Hình 3.21. Quá trình khử Ag(CH3CN)4 + thành kim loại Ag phụ thuộc rất nhiều vào vật liệu làm điện cực. Có thể thấy cation Ag(CH3CN)4 + dễ dàng bị khử theo thứ tự các điện cực Au < Pt < GC < ITO. Ngoài 11
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 ra Ep kh cho quá trình khử Ag(CH3CN)4 + trong chu kỳ quét thế đầu tiên luôn luôn âm hơn so với các chu kỳ tiếp theo. Bảng 3.7. Các giá trị thế thu được (mV) khi quét thế vòng tuần hoàn cho TCNQF4 và Ag(CH3CN)4 + Điện Hợp chất cực TCNQF4 Ag(MeCN)4 + ( chu kỳ 1) Ep(kh1) Ep(ox1) Em 1 Ep(kh2) Ep(ox2) Em 2 ∆E 0 Ep kh Ep ox Em Ep GC 277 345 311 -255 -185 -220 531 -331 68 -131.5 399 Au 277 343 310 -255 -185 -220 530 -99 79 -10 178 Pt 277 343 310 -256 -186 -221 531 -133 59 -37 192 ITO 201 406 303.5 -335 -157 -246 549.5 -447 34 -206.5 481 AgTCNQF4 có thể dễ dàng được tổng hợp. Tuy nhiên Ag2TCNQF4 không thể tổng hợp bằng phương pháp điện hóa trên điện cực Au hoặc Pt, vì ở đây Ag(CH3CN)4 + bị khử cùng với quá trình TCNQF4 -/2- . Tuy nhiên có thể tổng hợp được Ag2TCNQF4 với điện cực GC hoặc ITO, bởi vì quá trình khử của TCNQF4 - thành TCNQF4 2- xảy ra ở thế dương hơn so với quá trình khử Ag(CH3CN)4 + . Tuy nhiên, thực nghiệm đã không tổng hợp được Ag2TCNQF4 trên điện cực GC hoặc ITO. Bảng 3.8. Thế trung bình (Em = (Eox + Ekh)/2) của TCNQF4 và [Cu(CH3CN)4]+ trong dung dịch CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) Điện cực Quá trình làm việc TCNQF4 0/ TCNQF4 /2 Cu+/0 Cu+/2+ GC 311 220 706 748 Au 310 220 630 560 Pt 310 221 659 545 ITO 303.5 246 640 725 Đường cong dòng – thế vòng tuần hoàn của [Cu(CH3CN)4]+ phức tạp hơn (Bảng 3.8). Tuy nhiên thế của hai quá trình khử và oxi 12
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hóa của Cu+ (CH3CN) nằm ngoài quá trình khử của TCNQF4 thành TCNQF4 - và TCNQF4 - thành TCNQF4 2- . Do đó về lý thuyết có thể tổng hợp được các sản phẩm từ Cu+ với các anion của TCNQF4. 3.2.2. Tổng hợp vật liệu AgTCNQF4, CuTCNQF4, Ag2TCNQF4, Cu2TCNQF4 Từ những dữ liệu về khảo sát điện hóa, phương pháp tổng hợp AgTCNQF4, CuTCNQF4, Ag2TCNQF4, Cu2TCNQF4 được đưa ra như sau: - Điện kết tinh: AgTCNQF4 và CuTCNQF4 được điện kết tinh trên bề mặt của điện cực ITO bằng cách khử 2,0 mM TCNQF4 trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) có chứa 10,0 mM [Ag(CH3CN)4]+ hoặc [Cu(CH3CN)4]+ . Thế trên điện cực ITO được giữa tại 100 mV trong 15 phút. Chất rắn kết tinh điện được rửa sạch với etanol, sấy khô dưới dòng khí N2 trong 10 phút và cuối cùng để trong chân không qua đêm trước khi đem khảo sát tính chất Cu2TCNQF4 được kết tinh trên bề mặt điện cực ITO từ dung dịch chứa 1,0 mM TCNQF4 và 2,0 mM [Cu(CH3CN)4]+ trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6). TCNQF4 được khử thành TCNQF4 2- khi thế được giữ tại -500 mV trong 15 phút. Sản phẩm kết tinh trên điện cực ITO sau đó được rửa sạch bằng 3 x 3 mL CH3CN, sấy khô bằng dòng khí N2 trong vòng 10 phút, sau đó cho vào bình hút chân không qua đêm trước khi đem phân tích - Tổng hợp điện hóa  Sản phẩm của TCNQF4 •- : Điện phân dung dịch (5,0 mL) chứa 10 mM TCNQF4 trong CH3CN (0,1 M Bu4NPF6) với thế điện cực Pt là 100 mV (so với Ag/Ag+ ) để thu được TCNQF4 •- . Sau đó 13
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thêm 0,25 mL dung dịch chứa 100 mM [Cu(CH3CN)4]+ hoặc Ag(CH3CN)4 + (CH3CN) vào dung dịch TCNQF4 •- thu được. Kết tủa màu xanh đậm lập tức được tạo thành, sau đó được ly tâm và rửa sạch nhiều lần với CH3CN (8 mL) Ag(CH3CN)4 + và Bu4NPF6 dư thừa. Chất rắn thu được sấy khô trong chân không qua đêm, dùng để xác định tính chất phổ.  Sản phẩm của TCNQF4 2- : Điện phân 2,0 mL dung dịch chứa  5,0 mM TCNQF4 (CH3CN, 0,1 M Bu4NPF6) bằng điện cực Pt tại - 400 mV (so với Ag/Ag+ ), để tạo thành 5,0 mM TCNQF4 2- . Thêm vào  đó 2,0 mL dung dịch chứa 10,0 mM Ag(CH3CN)4 + hoặc [Cu(CH3CN)4]+ (CH3CN). Chất kết tủa màu trắng của Ag2TCNQF4 hoặc Cu2TCNQF4 tạo thành ngay lập tức. Riêng Ag2TCNQF4 dần  dần thay đổi thành màu xanh lá cây trong ít phút. Thu kết tủa thu bằng cách ly tâm và rửa ba lần với CH3CN trước khi lọc để thu cả chất rắn và dung dịch. Chất rắn rửa sạch được sấy khô dưới dòng N2 trong 10 phút sau đó để trong chân không 1 giờ trước khi đem đo phổ. 3.2.3. Đặc trưng tính chất của vật liệu tổng hợp được 3.2.3.1. Phổ của các vật liệu TCNQF4 - - Phổ hồng ngoại FT IR Phổ IR của các sản phẩm CuTCNQF4 và AgTCNQF4 được thể hiện ở Hình 3.34. Phổ IR của hai sản phẩm thể hiện các pic tại 2221; 2210 và 2195 cm-1 (AgTCNQF4) và tại 2214 và 2187 cm-1 (CuTCNQF4), tương ứng với dao động của nhóm C≡N trong TCNQF4 - . Sự tách pic (so với 1 pic trong TCNQF4) là kết quả của sự phối trí TCNQF4 - với cation kim loại thông qua nhóm CN. 14
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 (b) Absorbance 1369 AgTCNQF 4 1501 2210 1532 2195 1205 1627 2221 971 1593 TCNQF 4 972 1395 1190 1493 2225 1000 1500 2000 2500 Wavenumber/cm -1 Hình 3.34. Phổ FT-IR cuả với AgTCNQF4 và CuTCNQF4 Đồng thời pic dao động vòng π(C=C) (tại 1493 cm-1 trong TCNQF4) xuất hiện tại 1501 cm-1 (AgTCNQF4) và tại 1496 cm-1 (CuTCNQF4) cho thấy rằng trong vật liệu tồn tại dạng anion TCNQF4 -• . Tương tự, dao động biến dạng ngoài mặt phẳng của nhóm C-F thể hiện tại pic 1205 cm-1 (AgTCNQF4) và 1216 cm-1 (CuTCNQF4), dịch chuyển về phía số sóng cao hơn so với TCNQF4 (1190 cm-1 ) - Phổ Raman (a) 1449 AgTCNQF 4 1642 1275 2221 1457 TCNQF 4 2226 1665 1193 1000 1500 2000 2500 Raman shift/cm -1 Hình 3.35: Phổ Raman của AgTCNQF4 và CuTCNQF4 Trong phổ Raman của CuTCNQF4 xuất hiện các pic tại 2221 (C≡N), 1641 (C=C vòng), 1439 (C=C ngoài vòng) và 1273 cm-1 (C-F 15
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 và C-C vòng). Píc Raman tại 1273 cm-1 xuất hiện ở mức năng lượng cao hơn so với pic tại 1193 cm-1 của TCNQF4. Trong khi ba dải khác lại có năng lượng thấp hơn cho thấy sự có mặt của monoanion TCNQF4 -• trong CuTCNQF4. Tương tự, phổ Raman của AgTCNQF4 thể hiện ba pic tại 2221; 1642 và 1449 cm-1 , tương ứng với dao động của nhóm C≡N, vòng C=C và C-CN ngoài vòng. So sánh với TCNQF4 (2226; 1665 và 1457 cm-1 ) tất cả các pic trong phổ Raman của AgTCNQF4 đều có số sóng thấp hơn so với TCNQF4, đó là do sự tồn tại của TCNQF4 -• . - Phổ UV- Vis Các phổ của AgTCNQF4 và CuTCNQF4 (Hình 3.36) đều thể hiện các pic tại các λmax lần lượt là 411, 686 và 752 nm, đặc trưng cho TCNQF4 -• 1.6 386 TCNQF 4 AgTCNQF 411 4 Ag(MeCN) BF 1.2 4 4 0.8 365 752 0.4 686 0.0 200 400 600 800 Wavelength/nm Hình 3.36. UV-Vis của AgTCNQF4 và CuTCNQF4 3.2.3.2. Phổ của các vật liệu TCNQF4 2- - Phổ hồng ngoại Trong phổ IR của sản phẩm Ag2TCNQF4 (Hình 3.38), dao động -CN xuất hiện các píc tại 2212; 2193 cm-1 (đặc trưng cho TCNQF4 -• ); 2159 và 2127 cm-1 (đặc trưng cho TCNQF4 2- ). 16
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hình 0.38. Phổ hồng ngoại IR của Ag2TCNQF4 Điều này cho thấy rằng mặc dù sản phẩm Ag2TCNQF4 đã được tổng hợp từ phản ứng của phản ứng giữa TCNQF4 2- cation Ag+ trong CH3CN, tuy nhiên, chất rắn này không bền và dần dần phân hủy bằng phản ứng tự oxi hóa khử để tạo thành AgTCNQF4 và kim loại Ag. Hình 3.39. Phổ FT-IR của (a) Cu2TCNQF4 tổng hợp hóa học, (b) Cu2TCNQF4 điện kết tinh trên bề mặt điện cực ITO Phổ hồng ngoại IR của sản phẩm Cu2TCNQF4 (Hình 3.39) xuất hiện các dao động của nhóm C≡N tại 2162 và 2135 cm-1 , thể hiện sự có mặt của dianion TCNQF4 2- . Tuy nhiên trong phổ hồng ngoại vẫn xuất hiện pic tại 2204 đặc trưng cho TCNQF4 -• , đây là kết 17
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 quả của của sự oxi hóa nội phân tử từ TCNQF4 2- thành TCNQF4 -• dưới điều kiện ánh sáng. Tuy nhiên sự thay đổi này diễn ra chậm, bằng chứng thể hiện bằng phổ UV-Vis. - Phổ Raman Phổ raman của Cu2TCNQF4 thể hiện dao động của nhóm C≡N tại 2218, 2179, và 2141 cm-1 . Dao động tại 2218 cm-1 đặc trưng cho TCNQF4 -• , một lần nữa xác nhận sự biến đổi quang hóa từ TCNQF4 2- thành TCNQF4 -• . Trong khi đó 2 pic tại năng lượng thấp hơn là phù hợp với sự có mặt của TCNQF4 2- . Các dao động raman tại 1655, 1435 và 1246 cm-1 đặc trưng cho các nhóm C=C ngoài vòng, C-F và vòng C-C trong TCNQF4 2- , trong khi đó các pic tại 1643, 1443, 1273 cm-1 là đặc trưng cho TCNQF4 -• (Hình 3.37). Hình 3.40. Phổ Raman của Cu2TCNQF4 bằng tổng hợp hóa học và điện hóa 3.2.4. Kết luận 2 Đã nghiên cứu các điều kiện điện hóa và tổng hợp thành công AgTCNQF4, CuTCNQF4 và Cu2TCNQF4. Quá trình kết tinh điện hoá Cu2TCNQF4 từ TCNQF4 và Cu(CH3CN)4]+ được thực ở nồng độ của các chất phản ứng thấp, trong khi muốn tạo thành AgTCNQF4, CuTCNQF4 thì cần nồng độ cao. Các dữ liệu phổ đều 18
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 xác nhận sự có mặt của TCNQF4 .- và TCNQF4 2- trong các sản phẩm. Cu2TCNQF4 dưới điều kiện quang hóa sẽ chuyển hóa thành CuI TCNQF4 I- và kim loại Cu thông qua phản ứng tự oxi hóa khử. 3.3. Sản phẩm của TCNQF4 với M2+ (M= Zn, Co, Mn) 3.3.1. Quét thế tuần hoàn của TCNQF4 trong dung dịch CH3CN/ DMF chứa M2+ Trong hỗn hợp dung môi CH3CN/DMF 5%, TCNQF4 trải qua hai quá trình khử thuận nghịch 1 electron. Thế tương ứng cho hai quá trình TCNQF4 0 /TCNQF4 -• và TCNQF4 -• / TCNQF4 2- là 253,5 mV và -217,5 mV, giống với TCNQF4 trong CH3CN. Trong khi đó M2+ không hoạt động điện hoá trên khoảng thế này. 0.2 0.0 -0.2 M 2+ -0.4 CH CN 3 CH CN- DMF(5%) 3 -600 -400 -200 0 200 400 600 + E (mV) vs. Ag/Ag Hình 3.46. Đường cong dòng- thế tuần hoàn của TCNQF4 và M2+ trong CH3CN và CH3CN/DMF (5%) (0.1M Bu4NBF6), điện cực GC, v = 50 mV/s Trong dung dịch chứa Zn2+ (0,1M), cực phổ quét thế tuần hoàn trên khoảng thế từ 600 mV đến 50mV cho quá trình TCNQF4 0/-• không thay đổi (Hình 3.47). Điều này cho thấy rằng Zn2+ -TCNQF4 -• không kết tinh điện dưới các điều kiện này. Do đó có thể thấy rằng không thể tổng hợp được Zn2+ -TCNQF4 -• . 19
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3 2 2mM TCNQF 4 2+ 0.1 M Zn 1 0 -1 -2 -3 -4 0 100 200 300 400 500 600 E (mV) vs. Ag/Ag + Hình 3.47. Đường cong dòng- thế tuần hoàn trong CH3CN/DMF (5%) chứa 2,0 mM TCNQF4 và 0,1M Zn2+ Tuy nhiên có sự thay đổi ở quá trình TCNQF4 -•/2- (Hình 3.48). Khi thế quét về phía thế âm, ba quá trình khử xuất hiện. Quá trình Kh1 và Kh3 tương ứng với các quá trình khử TCNQF4 thành TCNQF4 -• và TCNQF4 -• thành TCNQF4 2- . Một quá trình khử thứ hai xuất hiện tại -166mV. Và khi tăng nồng độ của Zn2+ từ 0,5 mM lên 2,0 mM, quá trình Kh3 biến mất (Hình 3.48). Điều này cho thấy có sự hình thành của vật liệu Zn2+ -TCNQF4 2- trên bề mặt điện cực. 15 [Zn 2+ ]/ mM Ox 2 0.5 1 10 2 Ox 1 5 0 Ox 3 -5 Kh 1 Kh 3 Kh 2 -10 -600 -400 -200 0 200 400 600 E (V) vs. Ag/Ag+ Hình 3.48. Đường cong dòng – thế tuần hoàn của dung dịch thu chứa 2,0 mM TCNQF4 với các nồng độ Zn2+ khác nhau. Các kết quả nghiên cứu điện hóa cho Co2+ và Mn2+ cũng tương tự như Zn2+ . 3.3.2. Tổng hợp ZnTCNQF4(DMF)2.2DMF
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 20
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3.3.2.1. Tổng hợp hóa học Dung dịch của Li2TCNQF4 (43,4mg, 0,15 mmol) in CH3OH (10 mL) được bơm nhẹ nhàng bằng kim tiêm trên dung dịch M(ClO4)2.6H2O (0,15 mmol) trong DMF (10 ml). Sau một ngày thu được tinh thể không màu 3.3.2.2. Tổng hợp điện hóa Điện phân dung dịch chứa TCNQF4 0,1 mM (CH3CN) tại lần lượt 160 mV để tạo thành TCNQF4 •- và sau đó tại -350 mV để tạo thành TCNQF4 2- . Quá trình điện phân kết thúc khi dòng điện giảm xuống 0,1 % so với dòng ban đầu. Trong khi đó, dung dịch chứa một lượng tương đương Zn2+ được pha trong DMF sao cho sau khi trộn lẫn 2 dung dịch tỉ lệ DMF là 5%. Hai dung dịch nói trên được đổ vào nhau và kết tủa màu trắng xuất hiện ngay tức thì. Tiếp tục khuấy dung dịch này trong vòng 10 phút, sau đó đem ly tâm thu kết tủa. Kết tủa được rửa với hỗn hợp dung môi CH3CN/DMF 5% 3 lần để loại bỏ phần chất điện ly còn dư và làm khô trong chân không. 3.3.3. Cấu trúc của ZnTCNQF4(DMF)2.2DMF Đơn vị ô cơ sở gồm có 2 nửa của tinh thể TCNQF4 2- định hướng khác nhau trong mạng tinh thể, hai phân tử DMF tham gia phối trí và hai phân tử DMF tự do. TCNQF4 2- tạo thành hai lớp TCNQF4 2- khác nhau trong mạng lưới tinh thể (Hình 3.57). Hình 3.57. Cấu trúc tinh thể của [ZnTCNQF (DMF) ].2DMF 4 2 21
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Từ độ dài liên kết tính toán điện tích của TCNQF4 là -2,18. Chứng tỏ sự có mặt của TCNQF4 2- trong vật liệu. 3.3.4. Tính chất của vật liệu tạo thành 3.3.4.1. Tính chất phổ - Phổ IR của ZnTCNQF(DMF) ].2DMF thể hiện ở hình 3.54. 2 Hình 3.62. Phổ IR của sản phẩm tạo thành [ZnTCNQF4(DMF)2].2DMF. Màu đen bằng phương pháp hóa học, màu đỏ bằng điện hóa. Cả hai phương pháp tổng hợp hóa học và điện hóa đều tạo thành sản phẩm giống nhau thể hiện qua sự trùng khớp của các phổ. Các dao động của nhóm CN tại 2142, 2146 và 2211 cm-1 cho thấy sự có mặt của TCNQF4 2- , ngoài ra dao động tại 1688 cm-1 tương ứng với DMF tự do và tại 1647 là của DMF tham gia phối trí (Hình 3.62). Hình 3.63. Phổ hồng ngoại theo tính toán (đỏ) và thực nghiệm (đen) của ZnTCNQF4(DMF)2].2DMF 22
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phổ IR được tính toán và so sánh với phổ thực nghiệm (Hình 3.63). Từ kết quả phổ này đã định danh được các dao động đặc trưng của sản phẩm thu được. - Phổ UV- Vis khi hòa tan [Zn(DMF)2TCNQF4].2DMF trong DMF thể hiện ở λmax= 330 nm cho thấy sự tồn tại của dianion TCNQF4 2- . Đường cong dòng- thế của dung dịch trong DMF (0.1M Bu4NPF6) cũng thể hiện hai quá trình oxi hóa của TCNQF4 2- 2.0 v = 5 mv/s 1.0 0.0 -1.0 -0.4 -0.2 0.0 0.2 0.4 E (V), Ag/AgNO 3 , nm Hình3.59. a) Phổ UV-Vis và b) đường cong dòng – thế của [Zn(DMF)2TCNQF4].2DMF hòa tan trong DMF (0,1M Bu4NPF6). 3.5.5. Kết luận 3 Bằng phương pháp hóa học và điện hóa đã tổng hợp được vật liệu mới [M(DMF)2TCNQF4].2DMF (M = Zn2+ , Co2+ , Mn2+ ). Các dữ liệu phổ cho thấy giống nhau của các vật liệu và xác nhận sự tồn tại của TCNQF4 2- trong vật liệu. KẾT LUẬN Công trình nghiên cứu “tổng hợp một số vật liệu từ TCNQ và TCNQF4” đã thu nhận được các kết quả khoa học phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau: 23
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 1. Tổng hợp thành công các vật liệu của cation amino acid của Prolin, Leucin với TCNQ và khảo sát tính chất của chúng. Các vật liệu của amino acid của Prolin, Leucin với TCNQ đã được nghiên cứu cấu trúc và cho thấy các vật liệu này đều có tính bán dẫn. Trong đó vật liệu của amino acid Leucin với TCNQ theo tra cứu tài liệu thì đây là vật liệu mới. 2. Đã sử dụng phương pháp điện hóa để nghiên cứu tính chất và tổng hợp thành công một số vật liệu của TCNQF4 với một số cation kim loại như sau: - Đã nghiên cứu quét thế tuần hoàn của các cation kim loại và của TCNQF4. - Đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp điện hóa của các vật liệu như: Vật liệu làm điện cực, nồng độ, tốc độ quét thế, thế đảo… - Đã tổng hợp được AgTCNQF4, CuTCNQF4 và nghiên cứu được đặc trưng tính chất sản phẩm bằng phổ UV- Vis, FTIR và Raman. - Đã tổng hợp được Cu2TCNQF4, nghiên cứu được đặc trưng tính chất sản phẩm bằng phổ UV- Vis, FTIR và Raman. - Đã nghiên cứu và tổng hợp thành công vật liệu [M(DMF)2TCNQF4].2DMF (M = Zn, Co, Mn) bằng phương pháp hóa học và điện hóa. Theo tra cứu tài liệu thì đây là vật liệu mới. -Đãphântíchcấutrúccủavậtliệu [M(DMF)2TCNQF4].2DMF. - Đã phân tích được sự có mặt của các kiểu anion trong các vật liệu bằng các phương pháp phổ và điện hóa và tính toán cấu trúc tinh thể. 24
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ [1] Trần Đức Mạnh, Lu Zhinshen, Nghiên cứu tổng hợp phức chất có tính bán dẫn từ TCNQ và amino acid L-prolin, Tạp chí Khoa học và công nghệ ĐHĐN, 9(82), 60-64 (2014). [2] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Vũ Thị Duyên, Lê Tự Hải, Nghiên cứu tính chất điện hóa của TCNQF2 (2,5-diflo- tetracyanuaduinondimetan) và tổng hợp CuTCNQF2, Tạp chí Hóa học, 52(6B), 220-224 (2014). [3] Trần Đức Mạnh, Đặc trưng phổ và điện hóa của TCNQF4 và các anion của TCNQF4, Tạp chí Khoa học và công nghệ ĐHĐN, 3(88), 119- 122 (2015). [4] Tran Duc Manh, Vo Thang Nguyen, Le Tu Hai, Lisa Martin, Alan Bond, Study on the electrochemical behavior of TCNQF4 an the electrochemical synthesis of CuTCNQF4, Vietnam Journal of Chemistry, vol.53 (6e3), 131-135 (2015). [5] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Lê Tự Hải, Lisa Martin, Alan Bond, Đặc trưng điện hóa và tổng hợp CoTCNQF4, Tạp chí Hóa học, số 54(5e1,2), 253-257 (2016). [6] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Lê Tự Hải, Lisa Martin, Alan Bond, Nghiên cứu tổng hợp một phức phối trí mới của TCNQF4, Tạp chí Hóa học, số 54(6e1), 230-234 (2016) [7] Trần Đức Mạnh, Võ Thắng Nguyên, Nghiên cứu tổng hợp một hợp chất mới của TCNQF4 2- , Tạp chí KH&CN Đại học Đà Nẵng, số3(112), 39- 43, (2017) [8] Tran Duc Manh, Vo Thang Nguyen, Dinh Thi Sen, Electrochemical synthesis of CuTCNQF and Evaluation of its catalytic activities, Tạp chí Khoa học và Giáo dục Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 30 (2018) [9] Manh.T.Đ, Lu Jinzhen, Bay.V.M, Nguyen.T.V, Hai.T.L, Lisa Martin, Alan Bond, Electrochemical and chemical synthesis of [ZnTCNQF4(DMF)2]·2DMF – a 2D Network Coordination Polymer, European Journal of Inorganic Chemistry, 2019, Page 2811-2818. [10] Manh T Đ, Jinzhen Lu, Nguyen.T. V, Hai. L.T, Lisandra L. Martin and Alan M. Bond, Synthesis, Physical and Electrochemical Properties of N-Alkylated Proline Ester and N-Alkylated Leucine Ester Charge Transfer Complexes Derived from Tetracyanoquinodimethane (TCNQ), Acta Crystallographica Section A. Foundation and Advances, Accepted.