Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Đại Bình An
Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An là một doanh nghiệp là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại khu vực Quảng Nam Để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của thị trường công ty cũng cần phải có các kế hoạch phát triển cũng như chiến lược huy động vốn và sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Với mong muốn giúp công ty có thể phát triển hoạt động kinh doanh trong tương lai, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An được thực hiện bởi Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh Quảng Nam”.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Đại Bình An.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: KẾ TOÁN
-----*-----
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư
vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Đạt
Lớp: H20K06.1A-TK
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hồ Phước Dũng
ĐÀ NẴNG, 2022
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lời mở đầu 4
Chương 1 - Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại
Bình An 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.2. Cơ cấu sở hữu: 5
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 7
1.3.2. Hình thức kế toán 8
Chương 2 - Tình hình thực tế về phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần
tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An 9
2.1. Tình hình kinh doanh giai đoạn 2019 - 2021 9
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán 11
2.2.1. Đánh giá tài sản 11
2.2.2. Đánh giá nguồn vốn 15
2.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ 17
2.3. Phân tích khả năng sinh lợi 18
2.3.1 Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 18
2.3.2. Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản 19
2.3.3. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 19
2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty 20
2.1.1. Vòng quay các khoản phải thu 20
2.1.2. Vòng quay các khoản phải trả 20
2.1.3. Vòng quay hàng tồn kho 21
2.1.4. Vòng quay vốn lưu động 21
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty 22
Chương 3 - Nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An 23
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1. Nhận xét chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ
thuật xây dựng Đại Bình An 23
3.3.1. Những kết quả đạt được 23
3.2.2. Những tồn tạị và nguyên nhân 23
3.2.2.1. Những tồn tại 23
2.3.2.2. Nguyên nhân 24
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư vấn và
kỹ thuật xây dựng Đại Bình An 24
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 24
3.2.1.1. Điều chỉnh lại tỷ trọng tiền mặt 25
3.2.1.2. Đánh giá và phân loại các khoản phải thu 26
3.2.1.3. Phòng ngừa và xử lý nợ khó đòi 27
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 27
3.2.3. Các biện pháp khác 28
3.2.3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử
dụng vốn cho công ty 28
3.2.3.2. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty 31
3.2.3.3. Quản lý chặt chẽ chi phí 32
4. Kết luận 32
Tài liệu tham khảo 34
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: sức lao động, đối tượng lao
động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải
ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh.
Tuy nhiên thì đó mới chỉ là điều kiện cần để cho một doanh nghiệp hoạt
động, để doanh nghiệp đó duy trì hoạt động và đạt được mục đích của doanh
nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu thì doanh nghiệp cần phải sử
dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả. Đây là một bài toán không đơn giản,
nhưng bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại được thì phải giải quyết tốt bài toán
này. Đặc biệt, trong nền kinh tế đang đối mặt với những khó khăn, thách thức
như hiện nay thì việc các doanh nghiệp tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp mình càng trở nên cấp thiết hơn bao
giờ hết.
Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An là một doanh
nghiệp là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại khu vực
Quảng Nam Để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của thị trường công ty
cũng cần phải có các kế hoạch phát triển cũng như chiến lược huy động vốn và
sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Với mong muốn giúp công ty có thể phát
triển hoạt động kinh doanh trong tương lai, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại
Bình An được thực hiện bởi Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh
Quảng Nam”.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1 - Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng
Đại Bình An
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An thành lập theo giấy
đăng ký kinh doanh số 4000953433 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp lần
đầu ngày 09/03/2007; thay đổi lần thứ 1 ngày 04/05/2015 hoạt động chủ yếu trên lĩnh
vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Đội ngũ cán bộ và công nhân viên của công
ty được trưởng thành từ các công trình lớn trên địa bàn. Trải qua nhiều năm hoạt động
trong nghề cùng với tâm huyết của ban lãnh đạo, sự quyết tâm của toàn thể cán bộ
nhân viên trong công ty đang từng bước xây dựng một tập thể vững mạnh, uy tín trong
lĩnh vực xây dựng.
Ông Đào Cư Thịnh là doanh nhân có tiếng trong khu vực tỉnh Quảng Nam hoạt
động đa lĩnh vực bao gồm: Xây dựng, thương mại nguyên vật liệu, bất động sản,
khách sạn,… Sau khi các con đã trưởng thành ông Thịnh chuyển dần hoạt động kinh
doanh cho các con quản lý trực tiếp nhưng vẫn giữ quyền quyết định những việc lớn
trong công ty. Đối với Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
được giao cho ông Đào Cư Vượng – con trai ông Đào Cư Thịnh quản lý và điều hành.
1.2. Cơ cấu sở hữu:
Tên cổ
đông
Số tiền góp và
% sở hữu
Chức vụ quản
trị và điều hành
trong công ty
Đánh giá mức độ ảnh hưởng
Đào Cư
Thịnh
8,400,000,000
VNĐ
87,5% Là người quyết định hoạt động
kinh doanh của công ty, đưa ra
các sách lược phát triển thị
trường, quản lý chung toàn bộ
hoạt động của công ty.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đào Cư
Vượng
600,000,000
VNĐ
6,25% Là người trực tiếp thực thi
chiến lược kinh doanh, phát
triển hoạt động kinh doanh trên
địa bàn và quản lý trực tiếp các
hoạt động tại các công trình xây
dựng.
Đào Thị
Tưởng
600,000,000
VNĐ
6,25% Cổ đông góp vốn.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An được cơ cấu nhỏ gọn,
phù hợp với quy mô của công ty. Các phòng ban được phân chia nhiệm vụ rõ ràng bao
gồm: phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh đầu tư và phòng dự án kỹ thuật được
quản lý trực tiếp bởi ban giám đốc và hội đồng quản trị.
Sơ yếu lý lịch của các thành viên chủ chốt
Ông Đào Cư Thịnh - Chủ tịch HĐQT
Tuổi 58
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trình độ học vấn - chuyên ngành Đại học
Kinh nghiệm điều hành, quản lý 13 năm
Số năm làm việc trong lĩnh vực công ty đang hoạt động 17 năm
Số năm làm việc tại công ty 13 năm kể từ ngày
công ty thành lập
Phó Giám đốc: ông Đào Cư Vượng
Tuổi 32 tuổi
Trình độ học vấn - chuyên ngành Cử nhân - Đại
học xây dựng
Kinh nghiệm điều hành, quản lý 5 năm
Số năm làm việc trong lĩnh vực công ty đang hoạt động 8 năm
Số năm làm việc ở vị trí tương đương 5 năm
Số năm làm việc tại công ty 8 năm
-Ban lãnh đạo trong công ty đều là những người hoạt động lâu năm trong ngành
xây dựng công trình và được đào tạo bài bản từ các trường đại học lớn và đã có kinh
nghiệm quản lý và điều hành. Các cán bộ nhân viên đa số là người thân, quen với
Giám đốc nên tính ổn định nhân sự tương đối cao.
Cán bộ nhân viên của công ty thuộc các phòng ban đều được đào tạo qua các
trường đại học lớn như Đại học bách khoa thành phố Hồ Chí Minh, Đại học mỏ địa
chất, …. => chất lượng cán bộ nhân viên tốt
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Do quy mô của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An chưa
lớn nên quy mô phòng kế toán được tinh gọn đơn giản nhất với thành viên. Trong đó:
01 kế toán trưởng, 01 kế toán tổng hợp, 01 kế toán thuế và 02 kế toán thanh toán
1.3.2. Hình thức kế toán
Biểu đồ: Trình tự hạch toán kế toán của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây
dựng Đại Bình An
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.. Định kỳ
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy
số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Chương 2 - Tình hình thực tế về phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
2.1. Tình hình kinh doanh giai đoạn 2019 - 2021
Bảng: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2019 - 2021
CHỈ TIÊU Năm 2019 Tỷ lệ
(%)
Năm 2020 Tỷ lệ
(%)
2021 Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
38.429.352.745 43.077.941.181 71.849.283.140
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
38.429.352.745 43.077.941.181 71.849.283.140
Giá vốn hàng bán 34.976.241.772 91,01 39.585.018.343 91,89 66.829.429.594 93,01
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
3.453.110.973 8,99 3.492.922.838 8,11 5.019.853.546 6,99
Doanh thu hoạt động tài
chính
7.401.789 0,02 6.306.894 0,01 20.911.814 0,03
Chi phí hoạt động tài chính 95.100.000 0,25 46.800.000 0,11 247.323.350 0,34
Trong đó: Chi phí lãi vay 95.100.000 0,25 0 247.323.350 0,34
Chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
3.061.060.525 7,97 3.131.878.477 7,27 4.275.980.970 5,95
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
304.352.237 0,79 320.551.255 0,74 517.461.040 0,72
Tổng Lợi nhuận trước
thuế
304.352.237 0,79 320.551.255 0,74 517.461.040 0,72
Chi phí thuế TNDN hiện 60.870.447 0,16 64.110.251 0,15 103.492.208 0,14
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hành
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
243.481.790 0,63 256.441.004 0,60 413.968.832 0,58
Doanh thu:
Doanh thu của công ty có xu hướng tăng mạnh trong các năm gần đây. Năm
2021 doanh thu của công ty đạt ~71.85 tỷ đồng, tăng 66% so với năm 2020 (doanh thu
năm 2020 là ~43.07 tỷ đồng)
Cơ cấu doanh thu năm 2021 như sau:
Đối tác Doanh số phát sinh
2021
Các đơn vị thuộc công ty CP ô tô trường Hải phân
phối (Mazda, Thaco, BMW, Peugoet,..)
58.482.092.157 VNĐ
Các dự án thuộc Phường An Mỹ và thành phố
Tam Kỳ (ủy ban, trường THCS, nghĩa trang nhân
dân,…)
12.780.630.909 VNĐ
Cho thuê máy xúc ủi 327.913.550 VNĐ
Doanh thu bán hàng hóa 3.863.048 VNĐ
TỔNG CỘNG 71.849.283.140 VNĐ
Doanh thu của công ty tập trung chủ yếu ở 2 nhóm chính:
● Các đối tác trực thuộc công ty cổ phần ô tô Trường Hải khu vực phía
Quảng Nam như: Showroom bus Thaco Quảng Nam, BMW Quảng Trị, Mazda Quảng
Nam,… Đây là đối tác công ty có mối quan hệ thân thiết từ lâu. Doanh số phát sinh
năm 2021 đạt 58.4 tỷ đồng
● Các đối tác thuộc phường An Mỹ và thành phố Tam Kỳ: toàn bộ là các
công trình có ngân sách nhà nước do địa phương triển khai như: nghĩa trang liệt sỹ,
đường phố chính An Mỹ, biển báo giao thông thành phố Tam Kỳ,... Doanh thu năm
2021 đạt 12.78 tỷ đồng
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài ra công ty còn có một phần nhỏ doanh thu từ việc bán nguyên vật liệu và
cho thuê máy xúc ủi.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán/ tổng doanh thu: Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
nhẹ trong thời gian gần đây. Giá vốn hàng bán năm 2021 đạt 66.8 tỷ đồng chiếm
93.01%, tăng nhẹ so với năm 2020 là 39.5% tỷ đồng (chiếm 91.98% tổng doanh thu).
Chi phí này của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm chi phí nguyên vật liệu như sắt,
thép,… và phục vụ cho công trình xây dựng. Mức chi phí này phù hợp với các doanh
nghiệp trong ngành.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty có xu hướng tăng nhẹ trong các
năm qua. Năm 2021, chi phí tài chính của công ty là 247 triệu đồng (chiếm 0.34%
tổng doanh thu), tăng so với thời điểm 31/12/2020 là 46.8 triệu đồng (chiếm 0.11%
tổng doanh thu). Trong đó có một phần chi phí vay vốn từ ban lãnh đạo công ty. Công
ty hạn chế sử dụng vốn vay ngân hàng mà sử dụng vốn vay của ban lãnh đạo công ty,
điều này cho thấy tiềm lực tài chính của công ty tương đối mạnh.
Tỷ lệ chi phí quản lý kinh doanh/tổng doanh thu: Chi phí quản lý kinh doanh
năm 2021 có xu hướng giảm. Chi phí này năm 2021 là 4.2 tỷ đồng (chiếm 5.95% tổng
doanh thu) giảm mạnh so với năm 2020 là 3.1 tỷ đồng (chiếm 7.27% tổng doanh thu).
Điều này chứng tỏ việc quản lý chi phí của công ty đã hiệu quả hơn. Đây chủ yếu là
chi phí quản lý và chi phí nhân công.
Lợi nhuận sau thuế: Theo báo cáo tài chính thuế của công ty năm 2021 đạt
~414 triệu đồng, tăng 157.5 triệu đồng so với thời điểm 31/12/2020. Đây là kết quả
khả quan của công ty.
Nhận xét: Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
qua cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tương đối tốt, nguồn lực tài
chính đảm bảo. Với sự phát triển của ngành xây dựng trong thời gian tới cùng với
những nguồn lực sẵn có, kế hoạch dài hạn của công ty sẽ hoạt động ổn định, phát triển
quy mô.
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.2.1. Đánh giá tài sản
TÀI SẢN Năm 2017 Tỷ lệ
(%)
Năm 2018 Tỷ lệ
(%)
2019 Tỷ lệ
(%)
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.780.742.419 71,57 18.566.264.797 74,82 21.747.921.959 79,31
Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.477.036.364 6,30 2.424.155.741 9,77 603.966.887 2,20
Tiền 1.477.036.364 6,30 2.424.155.741 9,77 603.966.887 2,20
Tiền mặt tại quỹ
1.477.036.364
6,30 2.424.155.741 9,77 603.966.887 2,20
Đầu tư tài chính ngắn
hạn
0 0 0 0 0 0
Các khoản phải thu
ngắn hạn
6.648.276.793 28,35 6.851.195.407 27,61 19.753.477.738 72,04
Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
5.623.541.446 23,98 6.752.246.834 27,21 19.137.131.993 69,79
Trả trước cho người bán
ngắn hạn
890.302.266 3,80 98.231.217 0,40 610.213.498 2,23
Phải thu về cho vay
ngắn hạn
134.433.081 0,57 717.356 0 6.132.247 0,02
Hàng tồn kho 8.655.170.762 36,91 9.189.328.199 37,03 1.372.086.654 5,00
%
Hàng tồn kho 8.655.170.762 36,91 9.189.328.199 37,03 1.372.086.654 5
Hàng mua đang đi
đường
8.655.170.762 36,91 9.189.328.199 2,66 1.372.086.654 5
Nguyên liệu, vật liệu 0 661.006.029 0,3 92.482.591 0,34
Công cụ, dụng cụ 0 73.976.391 33,66 27.467.699 0,10
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
7.494.475.306 0 8.352.827.734 2,66 1.159.733.469 4.23
Hàng hoá 1.160.695.456 0 101.518.045 0,41 92.402.895 0.34
Tài sản ngắn hạn khác 258.500 0 101.585.450 0,41 18.390.680 0,07
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
0 80.527.701 0,32 0
Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước 258.500
0 21.057.749 0,08 18.390.680 0,07
TÀI SẢN DÀI HẠN 6.666.646.065 28,43 6.249.568.110 25,18 5.673.660.812 20.69
Các khoản phải thu dài
hạn
55.361.605 0,24 79.936.833 0,32 118.588.536 0,43
Phải thu dài hạn khác 55.361.605 0,24 79.936.833 0,32 118.588.536 0,43
Tài sản cố định 4.311.284.460 18,39 3.869.631.277 15,59 3.255.072.276 11,87
TSCĐ hữu hình 4.311.284.460 18,39 3.869.631.277 15,59 3.255.072.276 11,87
Nguyên giá 7.232.384.004 30,85 7.464.202.185 30,08 7.516.202.185 27,41
Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
(2.921.099.544) -12,46 (3.594.570.908) -14,48 (4.261.129.909
)
-
15,54
Tài sản vô hình 2.300.000.000 9,81 2.300.000.000 9,27 2.300.000.000 8,39
Nguyên giá 2.300.000.000 9,81 2.300.000.000 9,27 2.300.000.000 8,39
Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
0 0 0
TỔNG TÀI SẢN 23.447.388.484 100 24.815.832.907 100 27.421.582.771 100
Tổng tài sản: Tổng tài sản có xu hướng tăng trong các năm gần đây. Đến hết
31/12/2021, Tổng tài sản đạt 27.42 tỷ đồng, tăng 2.6 tỷ đồng so với thời điểm
31/12/2019. Nguyên nhân tăng chủ yếu đến từ các khoản phải thu ngắn hạn. Về tỷ
trọng tài sản trên tổng tài sản, tổng tài sản ngắn hạn tăng nhẹ trong thời gian qua, đến
thời điểm 31/12/2021, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản đạt 79.31%, thời điểm
cuối năm 2019 là 74.82%.
Tài sản ngắn hạn bao gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Công ty luôn dự trữ một lượng tiền hợp lý
để kịp thời thanh toán cho đối tác, các công trình đang thực hiện. Thời điểm
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31/12/2019, giá trị các khoản này là 2.4 tỷ đồng. Đến thời điểm cuối năm 2021, tiền
và các khoản tương đương tiền của công ty giảm xuống còn 603 triệu đồng. Tài khoản
công ty chủ yếu nằm ở tài khoản tại ngân hàng.
Ngân hàng 31/12/2020 (VNĐ) 31/12/2021 (VNĐ)
Ngân hàng MB 687.273.412 1.251.896
Ngân hàng Nông nghiệp 19.503.804 90.704.454
Ngân hàng Vpbank 1.556.357.795 70.530.612
ABBANK 76.904.561 25.169.374
Tiền mặt 84.116.169 416.310.551
TỔNG CỘNG 2.424.155.741 603.966.887
Các khoản phải thu khách hàng:
Giá trị các khoản phải thu có xu hướng tăng trong các năm gần đây, nguyên nhân
là do doanh thu của công ty tăng mạnh kéo theo các khoản phải thu tăng. Giá trị các
khoản phải thu thời điểm 31/12/2021 là 19.75 tỷ đồng (chiếm 69.79% tổng tài sản),
thời điểm cuối năm 2020, giá trị này là 6.7 tỷ đồng (chiếm 27.21% tổng tài sản).
Nhìn chung, các khoản phải thu của công ty là từ các đối tác quen thuộc, có mối quan
hệ lâu năm. Các khoản phải thu được luân chuyển đều đặn, không phát sinh các
khoản phải thu chậm luân chuyển.
Trả trước người bán: Công ty thường thanh toán trước một phần cho các đối tác
đầu vào để nhập nguyên vật liệu. Thời điểm cuối năm 2018, giá trị khoản trả trước
người bán là 98.2 triệu đồng, đến hết 31/12/2021, giá trị các khoản này là ~610 triệu
đồng. Các khoản trả trước được phân bổ cho nhiều khách hàng với giá trị nhỏ, được
luân chuyển đều đặn, không phát sinh chậm luân chuyển
Hàng tồn kho: hàng tồn kho của công ty chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu được
công ty mua về để phục vụ các dự án công ty đang thi công và chi phí xây dựng các
công trình dở dang trong kỳ. Giá trị hàng tồn kho của công ty thời điểm 31/12/2020 là
9.18 tỷ đồng bao gồm 8.35 tỷ đồng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và 836 triệu
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đồng nguyên vật liệu và hàng hóa tồn kho. Đến hết năm 2021, khách hàng đã thực
hiện xong nhiều dự án, giá trị hàng tồn kho giảm xuống còn 1.37 tỷ đồng. Trong đó
1.15 tỷ là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và 212 triệu đồng nguyên vật liệu và
hàng hóa tồn kho.
Tài sản cố định hữu hình: Năm 2020, giá trị tài sản hữu hình là 3.87 tỷ đồng
(chiếm 15.6% tổng tài sản), đến hết 31/12/2021, giá trị tài sản hữu hình là 3.25 tỷ
đồng (chiếm 11.87% tổng tài sản). Tài sản cố định của khách hàng bao gồm: trụ sở
văn phòng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ hoạt động kinh doanh của
công ty.
2.2.2.Đánh giá nguồn vốn
NGUỒN VỐN Năm 2019 Tỷ lệ Năm 2020 Tỷ lệ Năm 2021 Tỷ lệ
NỢ PHẢI TRẢ 13.307.887.452 56,76 14.443.012.394 58,2 16.778.196.696 61,19
Nợ ngắn hạn 8.857.887.452 37,78 9.993.012.394 40,27 9.828.196.696 35,84
Phải trả người bán ngắn hạn 2.693.871.821 11,49 4.521.043.250 18,22 5.963.995.461 21,75
Người mua trảtiền trước
ngắn hạn
5.614.014.649 23,94 5.448.707.530 21,96 2.098.112.898 7,65
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
550.000.982 2,35 0 1.700.171.125 6,20
Phải trả ngắn hạn khác 0 845.889 0 43.501.487 0,16
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 22.415.725 0,09 22.415.725 0,0
Nợ dài hạn 4.450.000.000 18,98 4.450.000.000 17,93 6.950.000.000 25,34
Vay và nợ thuêtài chính dài
hạn
4.450.000.000 18,98 4.450.000.000 17,93 6.950.000.000 25,34
VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.139.501.032 43,24 10.372.820.513 41,80 10.643.386.075 38,81
Vốn chủ sở hữu 10.118.085.307 43,15 10.372.820.513 41,80 10.643.386.075 38,81
Vốn góp của chủ sở hữu 9.600.000.000 40,94 9.600.000.000 38,68 9.600.000.000 35,01
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cổ phiếu phổ thông có quyền
biểu quyết
9.600.000.000 40,94 9.600.000.000 38,68 9.600.000.000 35,01
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
518.085.307 2,21 772.820.513 3,11 1.043.386.075 3,8
LNST chưa phân phối lũy kế
đến cuối kỳ trước
518.085.307 2,21 516.379.509 2,08 629.417.243 2,3
LNST chưa phân phối kỳnày 0 256.441.004 1,03 413.968.832 1,51
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
21.415.725 0,09 0 0 0 0
Nguồn kinh phí 21.415.725 0,09 0 0
TỔNG NGUỒN VỐN 23.447.388.484 100 24.815.832.907 100 27.421.582.771 100
Tương tự tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty năm 2021 đạt 27.4 tỷ đồng,
tăng 2.6 tỷ đồng so với năm 2020. Cơ cấu nguồn vốn của công ty tương đối ổn định.
Năm 2020, cơ cấu nợ phải trả/vốn chủ sở hữu của công ty là 58.2%/41.8%. Đến hết
31/12/2021, cơ cấu này của công ty là 61.19%/38.81%.
Nợ phải trả: nợ phải trả chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu tổng nguồn
vốn chủ yếu đến từ các khoản phải trả người bán ngắn hạn và người mua trả tiền trước
ngắn hạn.
Phải trả người bán ngắn hạn: Tại thời điểm 31/12/2020, giá trị khoản mục này là
4.52 tỷ đồng (chiếm 18.2% tổng nguồn vốn) đến hết năm 2021, giá trị các khoản phải
trả người bán tăng lên đến 5.96 tỷ đồng (chiếm 21.75% tổng nguồn vốn).
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Thời điểm 31/12/2021, công ty có một
khoản phải nộp thuế VAT là 1.7 tỷ đồng.
Vay nợ và cho thuê tài chính dài hạn: Để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, công ty thường vay vốn từ ông Đào Cư Thịnh – Giám
đốc công ty, nhằm hạn chế các chi phí lãi vay từ ngân hàng. Đến 31/12/2020, giá trị
vay nợ dài hạn là 4.45 tỷ đồng. Đến hết 31/12/2021, giá trị các khoản này là 6.95 tỷ
đồng.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu có xu hướng ổn định trong thời gian qua. Vốn góp
của chủ sở hữu được giữ nguyên ở mức 9.6 tỷ đồng từ ngày đầu mới thành lập. Giá trị
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến hết 31/12/2021 là 1.043.386.243 VNĐ.
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Khoản mục Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Lợi nhuận trước thuế 304.352.237 320.551.255 517.461.040
Khấu hao tài sản cố định 599.988.606 673.471.364 666.559.001
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 60.870.447 64.110.251 103.492.208
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu
động
843.470.396 929.912.368 1.080.527.833
Giảm, tăng các khoản phải thu 1.400.268.227 (202.918.614) (12.902.282.33
1)
Giảm, tăng hàng tồn kho 1.056.937.606 (534.157.437) 7.817.241.545
Tăng, giảm các khoản phải trả (4.099.172.747) 1.135.124.942 (164.815.698)
Giảm, tăng tài sản lưu động khác 12.227.815 (101.326.950) 83.194.770
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (786.268.703) 1.226.634.309 (4.086.133.881)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ
Giảm, tăng các khoản phải thu dài hạn (55.361.605) (24.575.228) (38.651.703)
Giảm, tăng đầu tư TSCĐ (318.181.818) (231.818.181) (52.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (373.543.423) (256.393.409) (90.651.703)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Tăng, giảm nợ dài hạn 850.000.000 0 2.500.000.000
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong đó: Tăng, giảm Vay và nợ thuê tài chính dài hạn,
Trái phiếu chuyển đổi và Cổ phiếu ưu đãi
850.000.000 0 2.500.000.000
Tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu (150.120.920) (23.121.523) (143.403.270)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 699.879.080 (23.121.523) 2.356.596.730
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (459.933.046) 947.119.377 (1.820.188.854)
Tiền tồn đầu kỳ 1.936.969.410 1.477.036.364 2.424.155.741
Tiền thuần cuối kỳ 1.477.036.364 2.424.155.741 603.966.887
Đánh giá dòng tiền từ HĐ SXKD: năm 2018 dòng tiền từ HĐKD dương 1.2 tỷ
đồng. Năm 2019, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là ~-4.1 tỷ đồng, nguyên nhân
chủ yếu do thời điểm cuối năm công ty chưa thu hồi được các khoản phải thu từ đối
tác. ·
Đánh giá dòng tiền từ HĐ đầu tư: Âm 90 triệu do công ty thực hiện đầu tư
thêm Tài sản cố định, MMTB
Đánh giá dòng tiền từ HĐ tài chính: Dương do năm 2017 công ty vay thêm
ban lãnh đạo công ty để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm được
bù đắp bởi dòng tiền từ hoạt động tài chính làm cho tổng lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ là -1.8 tỷ đồng. Dự kiến trong thời gian tới khi thu hồi được được công nợ, dòng
tiền sẽ dương trở lại.
2.3. Phân tích khả năng sinh lợi
2.3.1 Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Biểu đồ: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu giai đoạn 2019 - 2022
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây
dựng Đại Bình An có xu hướng giảm trong thời gian gần đây, giảm từ 0.63% vào năm
2019 xuống còn 0.58%
2.3.2. Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Biểu đồ: Lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn 2019 - 2021
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng
Đại Bình An có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2019 - 2021, Tỷ suất này tăng từ
0.97% lên 1.58%. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của tổng tài sản đang hiệu
quả hơn
2.3.3. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Biểu đồ: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2019 - 2021
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biến động tương tự như tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu có xu hướng tăng lên trong giai đoạn từ 2019 - 2021, tỷ suất này tăng từ
2.41% lên 3.94% vào năm 2021
2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
2.1.1. Vòng quay các khoản phải thu
Biểu đồ: Vòng quay các khoản phải thu giai đoạn 2018 - 2021
Vòng quay các khoản phải thu có xu hướng tăng nhẹ vào năm 2020 và giảm xuống
vào năm 2021, Số ngày phải thu khách hàng giảm từ 69.79 ngày vào năm 2019 xuống
67.58 ngày
2.1.2. Vòng quay các khoản phải trả
Biểu đồ: Vòng quay các khoản phải trả giai đoạn 2019 - 2021
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số ngày các khoản phải trả giảm từ 117.37 ngày vào năm 2019 xuống còn 61.3 ngày
vào năm 2021.
2.1.3. Vòng quay hàng tồn kho
Biểu đồ: Vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2019 - 2021
Vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2019 - 2021 có xu hướng tăng lên, cụ thể, số ngày
tồn kho giảm từ 95.84 ngày xuống còn 28.84 ngày vào năm 2021
2.1.4. Vòng quay vốn lưu động
Biểu đồ: Vòng quay vốn lưu động giai đoạn 2019 - 2021
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Vòng quay vốn lưu động giai đoạn 2019 - 2021 có xu hướng tăng lên, cụ thể vòng
quay vốn lưu động tăng từ 2.11 lên 3.56. Điều này cho thấy hiệu quả vòng quay vốn
lưu động của công ty có xu hướng tăng lên.
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Biểu đồ: Vòng quay vốn cố định giai đoạn 2019 - 2021
Chỉ số vòng quay vốn cố định có xu hướng tăng trong giai đoạn 2019 - 2021, cụ thể,
giá trị này tăng từ 8.91 lên 22.07. Điều này cho thấy công ty sử dụng tài sản cố định
hiệu quả hơn trong giai đoạn vừa qua
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 3 - Nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
3.1. Nhận xét chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ
thuật xây dựng Đại Bình An
3.3.1. Những kết quả đạt được
- Tình hình đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp khá hợp lý, tuân thủ
khá hợp lý nguyên tắc tài chính.
- Chấp hành đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước; đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên
ngày càng được nâng cao.
- Công tác huy động vốn bằng cách tăng vốn chủ sở hữu của công ty là
một hoạt động tương đối tốt trong giai đoạn hiện tại.
- Vốn lưu động ròng của công ty đạt giá trị dương qua các năm, cơ cấu
vốn khá hợp lý, vốn được sử dụng đúng nguồn; hệ số tự tài trợ ở mức tương đối
cao so với bình quân ngành.
3.2.2. Những tồn tạị và nguyên nhân
3.2.2.1. Những tồn tại
- Hình thức huy động vốn của công ty chưa đa dạng, cơ cấu nguồn vốn tập
trung vào các thành phần như: vốn chủ sở hữu, vay nợ ngắn hạn, chiếm dụng
ngắn hạn từ nhà cung cấp và vay dài hạn;
- Mặc dù doanh thu của Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại
Bình An tăng trưởng khá nhanh, tuy nhiên vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của
thị trường; các chi phí trong giai đoạn đầu thành lập công ty vẫn chưa kiểm soát
tốt nên đã ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị vốn kinh doanh, làm cho
hiệu quả sử dụng vốn chưa cao,
- Sử dụng chi phí quản lý còn chưa hợp lý;
- Khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn, làm cho vòng quay vốn lưu động
giảm, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn khá nhiều
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hàng tồn kho có xu hướng gia tăng mạnh, làm ảnh hưởng trực tiếp đến
vòng quay vốn lưu động, đòi hỏi công ty phải có chính sách giải phóng hàng tồn
kho một cách hiệu quả,
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty đã có sự cải thiện qua hai năm
song vẫn còn ở thấp hơn một chút so với trung bình ngành, đòi hỏi công ty cần có
các biện pháp nhằm khai thác tốt hơn vốn cố định trong hoạt động kinh doanh nói
chung.
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Quản lý chi phí chưa hiệu quả, đặc biệt là các chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí trực tiếp,…
- Quá trình lập kế hoạch kinh doanh, xác định nhu cầu vốn lưu động còn
chưa hiệu quả, Công ty chưa khai thác được các lợi thế của các nguồn vốn chiếm
dụng và giải phóng lượng vốn bị ứ đọng trong khoản phải thu và hàng tồn kho
nên hiệu quả kinh doanh của công ty chưa cao.
- Công tác quản lý thu hồi khoản phải thu từ khách hàng còn chưa quyết
liệt nên khiến cho hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thấp.
Trên đây là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty còn thấp. Trong tương lai, công ty cần định
hướng lại và đưa ra các giải pháp giải quyết những tồn tại trên.
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư vấn
và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong
quá trình kinh doanh. Việc sử dụng hợp lý Vốn lưu động có ảnh hưởng rất quan
trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của công ty. Vì vậy việc nâng cao
hiệu quả sử dụng Vốn lưu động chính là vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả
sử dụng các bộ phận đó.
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1.1. Điều chỉnh lại tỷ trọng tiền mặt
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua hàng hóa dịch vụ, mua
TSCĐ, trả tiền thuế, trả nợ…
Trên bảng CĐKT của công ty năm 2020, chúng ta thấy lượng tiền mặt của
công ty là khá lớn, lớn hơn rất nhiều so với năm 2019, đây lại là hạng mục dễ bị
thất thoát do tính chất đặc trưng của tiền mặt. Do vậy, để đảm bảo cho tiền mặt
được sử dụng đúng mục đích, công ty cần quản lý chặt chẽ việc thanh toán bằng
tiền mặt, giảm việc thanh toán bằng tiền mặt, giảm tiền mặt tại quỹ. Trong xu thế
hiện nay, việc thanh toán qua ngân hàng như mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng, sử dụng thẻ tín dụng… đã trở nên phổ biến vì tính ưu việt của nó là tốc độ
nhanh, đảm bảo an toàn, phí thanh toán và vận chuyển vừa phải…Công ty nên
chuyển phần lớn các giao dịch thanh toán của mình qua ngân hàng nếu có thể.
Đặc biệt hình thức thanh toán qua ngân hàng đã trở thành điều kiện bắt buộc của
các công ty cổ phần. Vì vậy, trước khi được cổ phần hoá trong thời gian sắp tới,
công ty có thể áp dụng một số hình thức thanh toán qua ngân hàng thay cho các
hình thức thanh toán bằng tiền mặt mà công ty đang áp dụng như: trả lương cho
cán bộ công nhân văn phòng qua ngân hàng, thanh toán tiền công tác phí hay tạm
ứng và các nghiệp vụ có sử dụng tiền mặt khác.
Tuy nhiên, phải nhìn nhận một thực tế khách quan là lãi suất ngân hàng trong
năm vừa qua biến động không ngừng, mức sinh lời của khoản tiền gửi ngân hàng
thường thấp hơn so với mức sinh lời chung của công ty, nếu dự trữ một lượng
tiền mặt lớn sẽ làm cho công tu mất cơ hội đầu tư trực tiếp vào sản xuất kinh
doanh với mức sinh lời cao hơn, tức là chi phí cơ hội của khoản tiền này sẽ lớn
hơn.
Với nhận thức như trên, công ty cần phải xác định được mức dự trữ tối thiểu
và dự báo được chính xác các luồng xuất nhập quỹ trong kỳ, có kế hoạch sử dụng
khoản tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các tài sản có khả năng sinh lời cao và khả
năng thanh khoản cao như đầu tư vào các chứng khoản ngắn hạn, đảm bảo khả
năng thanh toán bằng tiền của công ty khi cần, đồng thời nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn bằng tiền của công ty.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1.2. Đánh giá và phân loại các khoản phải thu
Hiện tại phương pháp đánh giá và phân loại các khoản phải thu theo độ tuổi
và nhóm các khách hàng hoàn toàn hợp lý với tình hình hiện nay của công ty. Vì
phương pháp phân loại theo tuổi khoản phải thu phản ánh thực trạng tình hình
thực hiện công tác nợ và chất lượng các khoản nợ, tuy nhiên chưa nói hết được
tính khách quan và toàn diện. Vì thế, song song với nó là phân loại nhóm khách
hàng: A, B, C, D, E sẽ đầy đủ hơn. Nếu trong thời gian tới lượng khách hàng
được mở rộng với những đặc điểm mới khác biệt thì sẽ tiến hành phân thêm
nhóm mới sau.
· Phân loại chi tiết từng loại nợ phải thu:
Người làm công tác quản lý tài chính phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản
phải thu, đồng thời thường xuyên đôn đốc khách nợ để thu hồi vốn đúng hạn.
Theo định kì nhất định, doanh nghiệp phải tiến hành phân loại tổng nợ phải thu
và chi tiết theo từng khách nợ. Tổng nợ phải thu có thể phân loại theo các tiêu
thức sau:
Nhóm 1: Nợ loại A (nợ có độ tin cậy cao hay nợ đủ tiêu chuẩn): thường bao
gồm các khoản nợ trong hạn mà doanh nghiệp đánh giá có đủ khả năng thu hồi
đúng hạn. Các khách nợ này thường là những doanh nghiệp vững chắc về tài
chính, về tổ chức, uy tín và thương hiệu.
Nhóm 2 : Nợ loại B (nợ có rủi ro thấp hay nợ cần chú ý): thường bao gồm
các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn nợ.
Các khách nợ này thường là những doanh nghiệp có tình hình tài chính khá tốt,
khách nợ truyền thống, có độ tin cậy.
Nhóm 3 : Nợ loại C (nợ quá hạn có thể thu hồi được hay nợ dưới tiêu chuẩn):
thường bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và các khoản nợ
đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu lại. Các
khách nợ này thường là các doanh nghiệp có tình hình tài chính không ổn định,
hiện tại có khó khăn nhưng có triển vọng phát triển hoặc cải thiện.
Nhóm 4 : Nợ loại D (nợ ít có khả năng thu hồi và nợ quá hạn khó đòi hay nợ
nghi ngờ): thường bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và
các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hạn cơ cấu lại. Các khoản nợ này thường là những doanh nghiệp có tình hình tài
chính xấu, không có triển vọng rõ ràng hoặc khách nợ cố ý không thanh toán nợ.
Nhóm 5 : Nợ loại E (nợ không thể thu hồi được hay nợ có khả năng mất
vốn): thường bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày và các khoản nợ đã
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn cơ cấu lại. Các
khách nợ này thường là những doanh nghiệp phá sản hoặc chuẩn bị phá sản
không có khả năng trả nợ hoặc không tồn tại.
Kết quả phân loại nợ là cơ sở quan trọng giúp nhà quản trị xác định đúng
thực trạng và tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền của doanh nghiệp. Nếu tỷ
lệ nợ xấu (bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5) cao, chứng tỏ chất lượng
quản trị khoản phải thu của doanh nghiệp còn yếu kém. Doanh nghiệp cần nhanh
chóng triển khai các biện pháp giải quyết thích hợp. Đồng thời đây cũng là căn cứ
để xây dựng các chính sách tín dụng trong các kỳ tiếp theo.
3.2.1.3. Phòng ngừa và xử lý nợ khó đòi
Công ty cần cố gắng hạn chế các chi phí không cần thiết, tùy tình hình công
ty có thể tham khảo một số biện pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái như: hoán đổi
lãi suất, quyền chọn tỷ giá, bảo hiểm tín dụng… với mức phí hợp lý.
Chú ý hơn nữa công tác thực thi chính sách tín dụng, đảm bảo đúng đối
tượng, đúng quy trình nghiệp vụ tránh sai sót. Nếu thực hiện tốt công tác này
cũng góp phần hạn chế rủi ro tín dụng cho doanh nghiệp sau này.
Nâng cao chất lượng thẩm định thông tin về khách hàng, thường xuyên theo
dõi tình hình tài chính của đối tác. Nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường sẽ có
biện pháp xử lý kịp thời. Công ty nên thực hiện trích dự phòng đối với các khoản
phải thu và khoản phải thu khó đòi. Mặt khác, nếu có nợ xấu thì hạn chế tối đa
trường hợp phải đưa ra pháp luật.
Trên đây là một số giải pháp quản lý nợ phải thu rất hữu ích và thực tế. Nếu
công ty thực hiện tốt các giải pháp trên sẽ làm giảm đáng kể quy mô nợ phải thu,
tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ của khách hàng. Khi đó, công ty sẽ giảm được
rủi ro mất vốn kinh doanh do giảm được các khoản nợ phải thu khó đòi qua đó
làm tăng hiệu quả quản lý nợ phải thu của công ty.
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bên cạnh đó công ty cũng cần có các biện pháp nhằm quản lý và sử dụng
triệt để tài sản cố định hiện có. Với những trang thiết bị đang dùng công ty cần
tiếp tục phát huy hơn nữa trong việc khai thác triệt để tính năng tác dụng sẵn có
và không ngừng cải tiến kỹ thuật để ngày càng đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh
doanh của công ty.
Công ty cần thường xuyên tiến hành công tác duy tu, bảo dưỡng tài sản cố
định nhằm duy trì năng lực hoạt động của tài sản cố định, tránh tình trạng tài sản
cố định bị hư hỏng, phải thanh lý trước khi hết thời hạn phục vụ. Tuy nhiên khi
tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa lớn tài sản cố định cần cân nhắc giữa chi phí sửa
chữa bỏ ra và việc thu hồi hết giá trị còn lại để quyết định sự tồn tại hay chấm dứt
hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất.
Lựa chọn mức khấu hao thích hợp đối với từng loại máy móc thiết bị. Trong
năm công ty đã áp dụng 2 hình thức khấu hao là: khấu hao theo đường thẳng và
khấu hao nhanh. Riêng khấu hao nhanh công ty áp dụng đối với những thiết bị
chịu sự ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và được tài trợ bằng vốn vay của ngân
hàng. Cách tính khấu hao này tuy đã đẩy chi phí lên cao, làm giảm lợi nhuận của
công ty, nhưng ta cần nhận thấy ưu điểm rõ rệt của cách tính khấu hao này. Trước
hết cách tính khấu hao này giúp cho công ty có khả năng tích tụ vốn, tài trợ cho
nhu cầu đổi mới tài sản cố định, giảm thu nhập chịu thuế. Về lâu dài thì do công
ty có khả năng đối mới tài sản cố định, nâng cao hiệu quả sản xuất từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh với các công ty khác trong cùng ngành. Như vậy trong
những năm tới công ty nên tiếp tục duy trì cách tính khấu hao như hiện nay.
3.2.3. Các biện pháp khác
3.2.3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử
dụng vốn cho công ty
Trong thời gian qua việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chưa sát với thực tế
biến động của thị trường, công tác xây dựng còn cứng nhắc thiếu linh hoạt. Vì
vậy xây dựng kế hoạch kinh doanh khả thi sẽ là cơ sở quan trọng đem lại hiệu
quả cao trong hoạt động kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh phải căn cứ
vào thực tế thực hiện, phân tích và dự báo những biến động của thị trường.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Việc lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn là một giải pháp tài chính hữu
hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên thực
tế, công ty tiến hành lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng chưa quan tâm đến
việc lập các kế hoạch cụ thể về sử dụng vốn và cách thức huy động vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong cả năm.
Về nguyên tắc, kế hoạch về sử dụng và phương thức huy động vốn phải được
xây dựng trên cở sở thực tế về kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm
tiếp theo, do đó đòi hỏi phải đúng, toàn diện và đồng bộ để tạo cơ sở cho việc tổ
chức công tác sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Để đảm bảo yêu
cầu của công tác lập kế hoạch, khi tiến hành thực hiện công ty cần phải chú trọng
một số vấn đề sau:
Một là: Xác định chính xác nhu cầu về vốn tối thiểu cần thiết đáp ứng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công
ty được tiến hành thường xuyên liên tục không bị gián đoạn. Trong đó phải xác
định được nhu cầu tăng đột biến trong những thời điểm biến động thuận lợi của
thị trường để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó có biện pháp huy
động vốn phù hợp nhằm cung ứng vốn một cách đầy đủ, kịp thời, tránh tình trạng
dư thừa vốn gây lãng phí vốn không cần thiết nhưng cũng đảm bảo không bị
thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời huy
động vốn với chi phí sử dụng tối ưu.
Hai là: Trên cơ sở nhu cầu vốn đã lập, công ty cần xây dựng kế hoạch cụ thể
về việc huy động vốn, bao gồm việc xác định khả năng vốn hiện có, số vốn còn
thiếu để lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp với chi phí về vốn là thấp nhất giúp
công ty có một cơ cấu vốn linh hoạt và tối ưu. Để tăng nguồn tài trợ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, công ty có thể thực hiện một số biện pháp
sau:
- Trước hết, trong quá trình tìm nguồn tài trợ công ty cần khai thác triệt để
mọi nguồn vốn của mình, phát huy tối đa nội lực vì nguồn vốn từ bên trong
doanh nghiệp luôn có chi phí sử dụng vốn thấp nhất nên mang lại hiệu quả cao
nhất. Một trong những nguồn đó là vốn tích luỹ từ các lợi nhuận không chia và
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quỹ khấu hao TSCĐ để lại với mục đích tạo nguồn vốn tái đầu tư cho doanh
nghiệp.
- Tăng cường huy động các nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho các nhu cầu
trước mắt về vốn lưu động, tận dụng tối đa các khoản nợ ngắn hạn chưa đến hạn
thanh toán như: Phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp NSNN chưa
đến hạn nộp, áp dụng các hình thức tín dụng thương mại (mua chịu của người
cung cấp)... Việc sử dụng các nguồn này sẽ giảm đáng kể chi phí huy động vốn
do đó nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng
nguồn vốn này chỉ mang tính chất tạm thời và doanh nghiệp cần chú ý điều hoà
giữa nguồn vốn chiếm dụng được với các khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng
sao cho công ty không bị thua thiệt và luôn có thể đáp ứng nhu cầu về vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Trong quá trình huy động vốn, để đạt mục tiêu tăng trưởng và phát triển thì
ngoài các nguồn vốn ngắn hạn đòi hòi công ty phải quan tâm đến việc tìm nguồn
tài trợ dài hạn, đây là nguồn vốn tài trợ ổn định và lâu dài đảm bảo cho sự phát
triển vững chắc của công ty.
Ba là: Sau khi lập kế hoạch huy động vốn, công ty cần chủ động trong việc
phân phối và sử dụng số vốn đã được tạo lập sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
Công ty cần căn cứ trên kế hoạch kinh doanh và dự báo những biến động của thị
trường để đưa ra quyết định phân bổ vốn cả về mặt số lượng và thời gian, cụ thể
cần dự trữ bao nhiêu hàng tồn kho là hợp lý và hiệu quả... Đồng thời, công ty cần
có sự phân bổ hợp lý nguồn vốn dựa trên chiến lược phát triển. Từ kế hoạch tổng
thể, công ty cần đưa ra các kế hoạch chi tiết. Để làm được điều này đòi hỏi công
ty phải dựa vào hoạt động kinh doanh của những năm trước cũng như khả năng
và tiềm lực của công ty trong năm tiếp theo để có thể xây dựng một kế hoạch chi
tiết, cụ thể và sát thực tế nhất.
Có thể nói việc lập kế hoạch sử dụng và huy động vốn chính xác là một công
việc khó khăn bởi ngoài các yếu tố chủ quan từ phía Ban lãnh đạo công ty còn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như: tình hình biến động của thị trường,
sự thay đổi cơ chế chính sách của Nhà nước, khả năng, uy tín của chính công ty...
Thực tế, số vốn của công ty luôn có những sự biến động giữa các thời điểm trong
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
năm, vì vậy, khi thực hiện trên cơ sở những kế hoạch đã đề ra cũng cần phải căn
cứ vào tình hình thực tế để có những điều chỉnh thích hợp khi có những thay đổi
không được dự báo trước. Cụ thể, nếu thiếu vốn công ty cần chủ động nhanh
chóng tìm nguồn tài trợ bổ sung, nếu thừa vốn có thể đầu tư mở rộng kinh doanh,
góp vốn liên doanh... nhằm đảm bảo cho đồng vốn được bảo toàn và không
ngừng phát triển.
Tóm lại, việc lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Do
vậy, việc lập kế hoạch luôn là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đối với công tác
quản lý tài chính nói chung và công tác quản lý, sử dụng vốn nói riêng. Nếu làm
tốt công tác này sẽ giúp công ty có một cơ cấu vốn linh hoạt và hiệu quả, giúp
lành mạnh hoá tình hình tài chính của công ty, góp phần quan trọng vào sự phát
triển của công ty trong thời gian tới.
3.2.3.2. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty
Công tác quản lý, tổ chức có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh
và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Bộ máy tổ chức, cơ chế quản lý phải phù hợp
sẽ phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban chức năng
tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, làm hạn chế năng lực kinh doanh của công
ty.
Công ty cần tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên;
nâng cao nghiệp vụ quản lý, trình độ của các cán bộ quản lý. Cần xây dựng môi
trường kinh doanh thích hợp, tạo cơ hội phát triển cho mỗi cá nhân nhằm phát
huy khả năng sáng tạo, cải tiến kỹ thuật mang lại lợi ích cho công ty. Thực hiện
tốt chính sách khen thưởng bằng vật chất đối với cán bộ công nhân viên đem lại
lợi ích cho công ty.
Yếu tố con người đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, do đó
nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ quản lý là một biện pháp góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
+ Cử cán bộ đi học tập kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực toàn diện.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Có biện pháp khuyến khích vật chất, tinh thần nhằm phát huy tối đa năng
lực của từng cán bộ; phát hiện và kịp thời bồi dưỡng tiềm năng sẵn có phục vụ
công ty.
3.2.3.3. Quản lý chặt chẽ chi phí
Trong hoạt động kinh doanh, các khoản chi phí luôn phát sinh, vì vậy đòi hỏi
công ty phải quản lý chi phí một cách chặt chẽ. Quản lý chặt chẽ chi phí sẽ là một
điều kiện tiên quyết đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao.
Để quản lý chi phí đạt hiệu quả cần quan tâm đến một số vấn đề sau:
- Lập dự toán chi phí hàng năm: Công ty phải tính toán trước mọi chi phí
cho sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch. Để làm được điều này đòi hỏi công ty phải
có được một hệ thống các định mức chi phí hoàn chỉnh và phù hợp để làm cơ sở
cho việc lập dự toán các khoản chi phí trong kỳ.
- Công ty cần tiến hành loại bỏ các chi phí bất hợp lý, hợp lệ trong quá trình
sản xuất kinh doanh, đảm bảo tiết kiệm trong chi tiêu, nâng cao hiệu quả sử dụng
đồng vốn.
4. Kết luận
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển mạnh như hiện nay thì các doanh
nghiệp đang đứng trước những cơ hội và thách thức không nhỏ. Vấn đề đặt ra
không chỉ là sự tồn tại mà còn phải phát triển, phát triển trong sự cạnh tranh gay
gắt. Vốn kinh doanh là một trong các yếu tố không thể thiếu đối với sự hình
thành, tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng vốn
luôn giữ một vai trò quan trọng trong công tác quản lý sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Là một Công ty xây dựng có tiếng tại khu vực Quảng Nam, Với tiềm năng của
mình, Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An hoàn toàn có thể
từng bước khẳng định hơn nữa vị thế của mình trên thị trường Miền Nam và toàn
quốc. Vì vậy, đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần tư vấn và kỹ
thuật xây dựng Đại Bình An được thực hiện bởi Ngân hàng TMCP PVcombank chi
nhánh Quảng Nam” được nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra các những tồn tại trong
công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty và nguyên nhân của
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
những tồn tại đó. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đình Kiệm (2013), “Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp”,
NXB Tài chính, Hà Nội
2. Nguyễn Minh Kiều (2012), “Tài chính doanh nghiệp”, Đại học mở TP.
Hồ Chí Minh và chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, NXB Thống kê
3. Công ty cổ phần tư vấn và kỹ thuật xây dựng Đại Bình An (2019 -
2021) “Báo cáo tài chính năm 2019 - 2021: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu
nhập; Bảng tổng hợp nhân sự; Bảng danh sách khách hàng và nhà cung cấp;
Bảng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh”