SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại
và Xuất nhập khẩu Viettel.
Sinh viên
Ngô Thị Nam Hạnh
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 4
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. .......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh......................................... 4
1.1.2. Ý nghĩacủa hoạtđộng bán hàng và xác định kết quảsản xuất kinh doanh.5
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. .................................................................................... 6
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. .................................................................................... 6
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp. ....................................................................................................... 7
1.2.1. Các phương thức bán hàng................................................................. 7
1.2.2. Các phương thức thanh toán............................................................... 9
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiêp. .................................................................................. 10
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................. 10
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 14
Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 16
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. ........................................................ 16
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
iii
Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên ........................................................................................... 19
Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ..................................................................................................... 20
1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................. 20
Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính........................................................................................... 22
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................. 24
Sơ đồ 1.06:Trình tự kế toán chiphí bán hàng vàchiphí quản lý doanh nghiệp.... 26
1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác.............................. 27
Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ............................................... 28
Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác:.................................................. 29
1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 30
Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 30
1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 31
Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................... 32
1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.................................................................................... 33
1.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. 33
1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh................................................................................................ 33
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. ........................................................ 34
1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy...................................... 34
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều
kiện kế toán máy....................................................................................... 34
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
iv
1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều
kiện áp dụng kế toán máy. ......................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TYTNHH MỘT THÀNH VIÊN
NHÀ NƯỚC THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL........... 36
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Nhà nước Thương
mại và Xuất nhập khẩu Viettel................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ................................. 36
Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014..................... 38
Biểu2.02:Trích Báo cáo kếtquả kinhdoanhcủaCôngtytrong 2nămgầnđây. .... 41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty........................... 41
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ................................................. 42
Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty........................... 43
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ................................... 48
Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................ 49
Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ:..................................... 50
2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................... 52
Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ. ............................ 53
HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦAPHẦN MỀM KIM
CƯƠNG................................................................................................... 54
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ
tại công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ......................... 55
2.2.1. Phương thức bán hàng vàphương thức thanh toán............................... 56
2.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu. .............................................................. 57
Hình2.08:Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ
chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm..................... 67
kế toán ..................................................................................................... 67
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
v
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 74
Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành
nhập liệu thông tin thích hợp..................................................................... 77
Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511)....... 80
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................. 80
Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ....... 86
giá trị. ...................................................................................................... 86
Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng,
chủng loại hàng và số lượng. .................................................................... 87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU VIETTEL. ...................................................................................108
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Xuất
nhập khẩu Viettel. ....................................................................................108
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................109
3.1.2. Một số hạn chế...............................................................................111
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác đinh kết quả kinh
doanh bán lẻ tại Công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel. ....................................................................................................112
3.2.1. Ưu điểm:........................................................................................112
3.2.2. Một số hạn chế:..............................................................................113
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác
định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel. ....................................................................................................114
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán.............................114
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
vi
3.3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định
kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên
Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................115
BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DẠNG LÃI TRÊN
BIẾN PHÍ................................................................................................117
KẾT LUẬN.............................................................................................120
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết thường
GTGT Giá trị gia tăng
MTV Một thành viên
NN Nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TM&XNK Thương mại và Xuất nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng........................................ 13
Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 16
Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên ........................................................................................... 19
Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ..................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính........................................................................................... 22
Sơ đồ 1.06:Trình tự kế toán chiphí bán hàng vàchiphí quản lý doanh nghiệp.... 26
Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ............................................... 28
Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác:.................................................. 29
Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 30
Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................... 32
Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty........................... 43
Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................ 49
Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ:..................................... 50
Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ. ............................ 53
Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014..................... 38
Biểu2.02:Trích Báo cáo kếtquả kinhdoanhcủaCôngtytrong 2nămgầnđây. .... 41
BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH NH DẠNG LÃI TRÊN
BIẾN PHÍ................................................................................................117
HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦAPHẦN MỀM KIM
CƯƠNG................................................................................................... 54
Hình2.08:Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ
chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm kế toán......... 67
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
ix
Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành
nhập liệu thông tin thích hợp..................................................................... 77
Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511)....... 80
Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ....... 86
giá trị. ...................................................................................................... 86
Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng,
chủng loại hàng và số lượng. .................................................................... 87
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
nhưng năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó
việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập
và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh
doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra
các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó,
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu
cầu thiết yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và
đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh
doanh và bán hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những
thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao
giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính
cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự
minh bạch thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất
nhập khẩu Viettel là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại
công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh
bán lẻ tại Trung tâm bán lẻ trực thuộc Công ty. Cùng với sự chỉ bảo, hướng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
2
dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu và các cán bộ kế toán Phòng Tài
chính – Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ của công ty, em đã có thêm những hiểu
biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm
quan trọng của công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ
tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài
nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán bán lẻ
và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một
thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đốitượng nghiên cứu:Kế toánbánlẻ, xác định kết quả kinh doanh bán lẻ.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác
định kết quả kinh doanh bán lẻ, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã
đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán lẻ xác định kết quả kinh doanh
bán lẻ, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ
và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ ở Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên
Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán lẻ và
xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước Một thành
viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
Trungtâm Bán lẻ là đơnvị trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Thươngmại và Xuất nhập khẩu Viettel, hoạtđộngtronglĩnh vực kinh doanh
bánlẻ. Do vậy, đểthu thập được tàiliệu làm căncứnghiên cứuđềtàiđã chọn, em
đã có khoảng thời gian thực tập tại Trung tâm bán lẻ của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06
3
Xuất nhập khẩu Viettel, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán
bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước
Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương chính:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh
doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại
và Xuất nhập khẩu Viettel.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty
TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel.
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có
tính tổng hợp. Hơn nữa mạng lưới hoạt động của công ty rất rộng lớn trong
khi thời gian thực tập và điều kiện thu thập tài liệu thực tế còn nhiều hạn chế
do vậy phần trình bày của em vẫn còn những thiếu sót không thể tránh khỏi.
Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các
cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại
và Xuất nhập khẩu Viettel và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài
Chính, đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu để em có thể hoàn thiện bài luận
văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Ngô Thị Nam Hạnh
Lớp CQ49/21.06
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
4
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh.
- Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở
hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền
thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt
động SXKD
(bán hàng và
cung cấp dịch
vụ)
=
Tổng Doanh
thu thuần về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
-
Giá vốn của
hàng xuất đã
bán và chi phí
thuế TNDN
-
Chi hí bán
hàng và chi
phí quản lý
doanh
nghiệp
(1.1)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
5
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
Tổng Doanh thu thuần
về hoạt động tài chính
-
Chi phí về hoạt
động tài chính
(1.2)
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác (1.3)
1.1.2.Ý nghĩacủa hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh.
- Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động
SXKD. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái sản
xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo
điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của
ngừơi lao động.
- Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá
được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù
hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá
khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác định
kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các
nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối
với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
6
1.1.3. Yêucầu quản lýquá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức
thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác
quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ
tiêu như quản lý doanh thu, quản lú các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình
thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền,
tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về
các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu
thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát
các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn
kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
7
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp.
1.2.1. Các phương thức bán hàng.
1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh
nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời
doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền
bán hàng về thời điểm thực hiện).
+ Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả
chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh
toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được
xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.
+ Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là
phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
8
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+ Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ
gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng
có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên
theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng:
- Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị
trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp).
1.2.1.3. Căn cứ số lượng hàng bán ra cũng như đối tượng mua hàng.
- Bán buôn: là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia
công, chế biến sau đó bán cho người tiêu dùng. Đối với khâu bán buôn, các
doanh nghiệp thường sử dụng phương thức bán buôn:
+ Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng hóa đã nhập về kho của
doanh nghiệp thương mại.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
9
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó
doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua.
- Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ
chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng.
Đốivới khâu Bán lẻ, các doanhnghiệp thường sửdụng 2 phương thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn
trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu
trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghệp vụ thu tiền và
nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy
hàng bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng,
viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng.
Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân
viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê
lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo cáo bán hàng.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp
sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương
thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách
hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán
tức thời tại thời điểm giao hàng.
1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận
hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó
người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm
một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
10
1.2.2.3. Bán hàng trả góp
Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức
cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi
kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ
hạn trả nợ.
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiêp.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.1.1. Khái niệm về doanh thu.
- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
11
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…).
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch
toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118 - Doanh thu khác.
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có các 3 TK cấp 2:
TK5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5122 – Doanh thu bán thành phẩm
TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đốitượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
12
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. TK này dùng để phản ánh số tiền
trả trước về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giá bán trả
góp, trả chậm với giá bán trả ngay; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn, mua
công cụ nợ; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi lại
thuê theo phương thức thuê tài chính; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp
lý của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu nhập
khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị
góp vốn được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm hàng hóa
hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn
- Các TK liên quan khác (TK 111,112,131,…).
1.3.1.5. Trình tự kế toán:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của
hàng hóa, dịch vụ đó
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,Doanh
thu bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ đó.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
13
Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136
(5) (1)
TK3331 TK 3387
(6) (2b) (2a)
TK911 TK 621, 627, 641, 642
(7) (3)
TK 334, 3532
(4)
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đợn vị
trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng bán
trả góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi
(2a) Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước tiền
thuê cho hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT.
(2b) Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ
hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán.
(3) Sản phẩm, hàng hóa dùng ở phòng ban quảng cáo, khuyến mại,
chuyển thành TSCĐ,… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ
ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa)
(4) Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu
tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm)
(5) Kết chuyển các khoảnlàm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
14
(6) Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán ghi nhận doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước
cho doanh nghiệp:
+ Nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, kế toán ghi:
Nợ TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Khi nhận được tiền từ Ngân sách Nhà nước thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3339
- Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý:
Định kỳ, đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu từ phí quản lý do đơn vị cấp
dưới nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (phí quản lý thu của công ty con)
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (phí quản lý thu của đơn vị thành viên,
đơn vị cấp dưới)
Nợ TK 111, 112 (nếu thu tiền ngay)
Có TK 5118 – Doanh thu khác
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính
doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh
thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp
nhằm cung cấp thông tin cho kế toán đểlập BCTC.
- Chiết khấu thươngmại: Là khoảntiền chênhlệch giá bánnhỏ hơn giá niêm
yết doanhnghiệp đãgiảm trừcho ngườimua hàng do ngườimua hàng đãmua sản
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
15
phẩm, hànghóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả
lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo
chính sách bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách…
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
- Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Thuế
tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu.
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa
thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân
hàng; Các chứng từ nộp thuế,…
- Tài khoản sử dụng:
+ Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản:
TK 521 – Chiết khấu thương mại;
TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại;
TK 532 – Giảm giá hàng bán;
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp;
TK3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt;
TK3333 – Thuế xuất, nhập khẩu.
+ Các Tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131,…
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
16
1.3.2.3. Trình tự kế toán.
Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512
(1a (3)
TK 3331
(1b)
TK 111, 112 TK 3331,3332, 3333
(2b) (2a)
Giải thích sơ đồ
(1a): Các khoản chiết khấu thượng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ.
(1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có)
(2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(2b): Khi nộp thuế
(3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
1.3.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Đối với hàng hóa, giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng
xuất bán cộng (+) chi phí thu mua của hàng xuất bán. Đối với thành phẩn, giá
vốn hàng xuất bán là trị giá vốn của thành phẩm bán ra trong kỳ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
17
- Trị giá mua của hàng xuất bán và trị giá vốn của thành phẩm xuất bán
được xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá mua của hàng hóa, trị giá vốn
của thành phẩm được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng nào sẽ
lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó để tính.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm
nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của
hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm
nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của
hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền : Phương pháp tính theo
đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập .Theo phương pháp này chỉ tính được đơn
giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển vào cuối kỳ và sau đó tính trị
giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
Mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp thích hợp
- Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ được tính theo công thức:
Chi phí thu
mua của hàng
xuất bán
trong kỳ
=
Chi phí thu
mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu
mua của hàng
mua trong kỳ
×
Trị giá mua
của hàng
xuất bán
trong kỳ
(1.4)
Trị giá mua
của hàng xuất
trong kỳ
+
Trị giá mua
của hàng tồn
cuối kỳ
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp
xuất, nhập tồn; Bảng phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,…
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
18
- Tài khoản sử dụng:
+ Chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên, TK
632 phản ánh Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh
lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Nếu kế toán hàng tồn kho theo phươngpháp kiểm kê định kỳ, TK 632 phản
ánh Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ(với
DNSX); Tổnggiá thành sản xuất thực tế của thành phẩm (không kể có nhập kho
hay không) (với DNSX); Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ(với
DNTM); Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh BĐSĐT như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
cho nghiệp vụ cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường
hợp phát sinh không lớn), chi phí thanh lý, nhượng bán BĐSĐT….
+ Các tài khoản liên quan khác: 154, 155, 156, 157, 2141, …
1.3.3.3. Trình tự kế toán
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
19
Sơ đồ 1.03:Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (5)
TK 157
(2) (3)
TK 2147 TK 911
(4) (9)
TK 621, 622, 627
(6)
TK 159
(7)
(8)
Giải thích sơ đồ:
(1) Xuất hàng hóa, thành phẩm bán trực tiếp
(2) Xuất hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán
(3) Khi hàng gửi đi bán được xác định la tiêu thụ
(4) Trích khấu hao BĐSĐT cho thuê
(5) Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho
(6) Chi phí sản xuất vượt trên mức bình thường không được tính vào trị
giá hàng tồn kho
(7) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng đã bán sang TK 911
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
20
Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
TK 155 TK 632
(5) (1)
TK 157 TK 911
(6) (2) (7)
TK 631
(3)
TK 611
(4)
Giải thích sơ đồ:
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(2) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đi bán chưa được chấp
nhận là tiêu thụ đầu kỳ
(3) Giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ
(4) Trị giá vốn hàng mua trong kỳ
(5) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn cuả thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(6) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đi bán chưa được chấp
nhận là tiêu thụ cuối kỳ
(7) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911
1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
1.3.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính, chi phíhoạt động tài chính.
- Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
21
và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời cả hai (2) điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho
vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp);Lãi do bán, chuyển
nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con; Cổ tức và lợi nhuận được
chia;Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ;
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên
quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh, liên kết, đầu
tư vào công ty con. (chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu
tư, các khoản lỗ trong đầu tư...); Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn,
mua bán ngoại tệ; Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản
chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ;
Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích
lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
1.3.4.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu
thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, ...
- Tài khoản sử dụng: Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
22
Ngoài ra có các TK liên quan khác: 111, 112, 3387, 121, 221, ...
1.3.4.3:Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán hoạt động
tài chính.
Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động tài chính
TK 515 TK 111, 112,... TK 635
(1a) (1b)
TK 3387
(2a)
TK 112,121,221,222,223,228,...
(3a) (2b)
TK 413
(4a) (3b)
TK 333 TK 129, 229
(5a) (4b)
(5b)
(6a)
TK911
(6b)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
23
Giải thích sơ đồ
(1a): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi được chia từ hoạt động đầu tư; lãi
khi bán ngoại tệ, lãi chệnh lệch tỉ giá ngoại tệ; lãi khi bán công cụ tài chính,
chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính; khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng.
(2a): Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 từ khoản lãi bán
hàng trả chậm, trả góp
(3a): Lãi được chia từ hoạt động đầu tư và để lại đầu tư tiếp
(4a): Khoản chênh lệch tỉ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá >0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(5a): Thuế GTGTtính theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có)
(6a): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
(1b): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho
hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt
động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu
thanh toán cho khách hàng;...
(2b): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh
lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; Chi phí cho hoạt động đầu tư
(nếu tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp.
(3b): Khoản chênh lệch tỉ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(4b): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(6b): Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
24
1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.5.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán
hàng bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà tài khoản 641
“chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tìền khác.
1.3.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ,
Giấy báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu sử
dụng TK 641, TK 642.
+ Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.TK này có các TK cấp
2 như sau:
TK6411 – Chi phí nhân viên
TK6412 – Chi phí vật liệu
TK6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
25
TK6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6415 – Chi phí bảo hành
TK6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418 – Chi phí bằng tiền khác
+ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK6426 – Chi phí dự phòng
TK6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428 – Chi phí bằng tiền khác
- Các Tài khoản kế toán liên quan khác: TK 111, TK 112, ..
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
26
1.3.5.3. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 641, 642 TK 111,112
(1) (7)
TK152,153,142,242 TK 335
(2) (8)
TK 214 TK 911
(3) (9)
TK 111, 112, 331
(4)
TK 133
TK 139, 351,352
(5)
(6)
Giải thích sơ đồ
(1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền lương,
các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương)
(2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán
hàng, công tác quản lý
(3): Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
27
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
(5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm,
dự phòng phải trả.
(6): Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả.
(7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
(8): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
(9): Kết chuyểnchiphí bánhàng, chiphí quảnlý doanhnghiệp sangTK 911
1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác.
1.3.6.1. Nội dung các khỏan thu nhập khác và chi phí khác.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc
giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc
thuê hoạt động; Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp
đồng kinh tế; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;Các khoản thuế được
Nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp; Thu từ các khoản nợ
phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên
quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu
(nếu có); Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân,
tổ chức tăng doanh nghiệp; Các khoản thu nhập kinh doanh từ các năm trước
bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra,..
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
28
- Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt
động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường); Giá trị còn lại hoặc
giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính
hoặc thuê hoạt động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót
khi ghi sổ kế toán; Các chi phí khác...
1.3.6.2. Tài khoản sử dụng.
- TK 711 – Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
- Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 111, 112,...
1.3.6.3. Trình tự kế toán.
Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác:
TK 3331 TK 711 TK 111,112,1388
(4) (1)
331, 338
TK 911 (2)
(5) TK 111,112, 152,211,...
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền thu
được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế;
Các khoản thu được từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
29
(2): Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kết
chuyển doanh thu chưa thực hiện
(3): Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng; Các khoản thu
nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ sót từ năm
trước,...
(4): Khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả.
Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác:
TK 111,112,152,... TK 811 TK 911
(1) (4)
TK 211
(2)
TK 111,112,333,338
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh,...
(2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
(3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế
(4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ về chi phí, thu nhập khác có liên quan
đến hoạt độngđầu tư góp vốn liên doanhvào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
30
1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. TK 821 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Các Tài khoản liên quan khác: TK 3334, 243, 374, ...
- Trình tự kế toán:
Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 TK 3334 TK 8211
(1b) (1a)
(4a) TK 911 (4b)
(5a) (5b)
TK 8212 TK 243 TK 8212
(2a) (2b)
TK 347
(3b) (3a)
Giải thích sơ đồ:
(1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung.
(1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (Quyết toán)
(2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
(2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh.
(3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
31
(4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:
(4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211
(4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211
(5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
(5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212
(5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Công thức xác định kết quả kinh doanh:
+ Kết quả kinh doanh trước thuế (1):
(1) = (2) - (3) + (4) - (5) - (6) - (7) + (8) - (9) (1.5)
Trong đó:
(2) – Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) – Giá vốn hàng xuất bán
(4) – Doanh thu hoạt động tài chính
(5) – Chi phí hoạt động tài chính
(6) – Chi phí bán hàng
(7) – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(8) – Thu nhập khác
(9) – Chi phí khác
+ Kết quả kinh doanh sau thuế:
Kết quả kinh doanh
sau thuế
=
Kết quả kinh doanh
trước thuế
-
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
(1.6)
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng các tài khoản:
+ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
32
+ TK 421 - Lợi nhuận chưaphân phối. TK421 phảnánh kết quả hoạt động
kinh doanhvà tìnhhình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Các Tài khoản liên quan khác: TK 511, 632, 641, 642, ...
- Trình tự kế toán :
Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (4)
TK641,642...
(2)
TK 635,811 TK 515,811
(3) (5)
TK 821 TK 821
(6a) (6b)
TK 4212
(7a)
(7b)
Giải thích sơ đồ:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(3): Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
(4): Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu nội bộ
(5): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
(6a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
33
(6b): Kết chuyển các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
(7a): Kết chuyển lãi
(7b): Kết chuyển lỗ.
1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
1.4.1. Sổkế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Tùy thuộc vào hình thức sổ kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ kế toán phù hợp.
Trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (hình thức kế toán mà công ty
TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đang sử
dụng) kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ:
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái và Sổ chi tiết các Tài khoản: TK 511, 512, 521, 531, 532, 515,
632, 635, 641, 642, 711, 811, 812, 911,...
1.4.2. Báocáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các
Báo cáo của kế toán quản trị như: Báo cáo Doanh thu bán hàng, Báo cáo công
nợ với khách hàng, ....
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
34
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán.
1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy.
- Tổ chức công tác kế toán máy phải đảm bảo tính khoa học và hợp lý,
trên cơ sở chấp hành Luật Kế toán, phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô, với
chuẩn mực kế toán và các chính sách, chế độ tài chính kế toán của Nhà nước.
- Tổ chức công tác kế toán máy ở doanh nghiệp phải đảm bảo phù hợp
với đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp
- Tổ chức công tác kế toán máy phải đảm bảo thu nhận, kiểm tra, xử lý
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải đáp ứng được
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và Nhà nước.
- Tổ chức côngtác kế toán máy phải phù hợp với biên chế và trình độ của
đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật nghiệp vụ,
nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tin học cho cán bộ nhân viên kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán máy ở doanh nghiệp cần quán triệt nguyên tắc
tiết kiệm và hiệu quả.
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện kế toán máy.
- Khai báo các đối tượng cần quản lý ở danh mục tài khoản, danh mục
khách hàng, danh mục thành phẩm, hàng hóa và danh mục chứng từ.
- Đặt các giá trị ngầm định, các bút toán ngầm định về thuế, giá vốn
hàng bán trong cấu hình hệ thống.
- Nhập dữ liệu các nghiệp vụ phát sinh về hoạt động bán hàng, hoạt động
tài chính và hoạt động khác vào máy.
- Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ các tài khoản chi phí, doanh
thu, thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
35
1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng kế toán máy.
Sau khi nhập dữ liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hoạt động bán
hàng, hoạt động tài chính và các hoạt động khác vào máy, phần mềm kế toán
sẽ tự động xử lý, cập nhật số liệu vào các sổ kế toán liên quan như Sổ Cái các
TK 511, 512, 515,..., sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu.
Đối với phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn
phátsinh các nghiệp vụ về thuế GTGTphảinộp, thuếGTGT đầuvào được khấu
đốivới doanhnghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Người dùng chỉ cần
nhập thuế suất củatừng loại sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ, phần mềm kế toán sẽ
tự độngtínhvà đưavào búttoán phảnánh thuế GTGT. Bên cạnh đó, phần mềm
kế toán còn được thiết kế tương thích với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để có
thể xử lý các dữ liệu về thuế để tự động lập các báo cáo về thuế.
Các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập khác để xác định
kết quả kinh doanh có thể được thực hiện tự động trên phần mềm và thường
được thiết kế dưới chức năng các bút toán kết chuyển tự động thông qua bảng
kết chuyển. Bảng kết chuyển có thể cố định hoặc thay đổi từng kỳ tùy thuộc
vào yêu cầu quản lý và thiết lập bảng của người dùng. Tuy nhiên doanh
nghiệp cũng có thể thực hiện kết chuyển thủ công từng tài khoản.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
36
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÀ
NƯỚC THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL.
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Nhà nước
Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel viết tắt là
Viettelimex là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel, được
thành lập theo quyết định số 11/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ quốc phòng
ký ngày 12/01/2006.
Một số thông tin cơ bản của Công ty.
- Tên Công ty: Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thương mại
và Xuất Nhập khẩu Viettel.
- Tên giao dịch:Viettel Import – Export Limited Company.
- Tên viết tắt:Viettelimex.
- Trụsở chínhtại:Số 1 Giang Văn Minh, P.Kim Mã, Q.Ba Đình, Hà Nội.
- Địa chỉ: Tòa nhà Viettel (Mapple Tower) Số 11, Ngõ 11 Duy Tân,
P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
- Website: www.viettelstore.vn ; m.viettelstore.vn
- ĐT: (04) 62661399
- Fax: (04) 62661205
- Ngày thành lập: 12/01/2006.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế Hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp: số 0104831030 cấp ngày25/01/2006.
- Giám đốc: Đại tá Trần Thanh Tịnh.
- Vốn pháp định: 3.400 tỷ đồng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
37
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Năm 1989, Công ty Điện tử Viễn thông được thành lập ( nay là Tập đoàn
Viễn thông quân đội Viettel). Phòng Xuất Nhập khẩu của công ty chính là tiền
thân của Viettelimex.
Năm 1999, Phòng Xuất Nhập khẩu được tổ chức lại thành Trung tâm
Xuất Nhập khẩu và thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc.
Tháng 01/2005 Chính thức Thành lập Công ty Thương mại và Xuất nhập
khẩu Viettel, là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội ( nay là
Tập đoàn Viễn thông Quân đội).
Tháng 04/2006 Công ty TNHH Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel
chính thức tách ra thực hiện chế độ hạch toán độc lập.
Từ một đơn vị chỉ có 70 người, đến nay Công ty Viettelimex đa có một
đội ngũ CBCNV lên tới 3.700 người với trình độ chuyên môn cao và tác
phong làm việc chuyên nghiệp.
Công ty TNHH MTV Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel
là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài
khoản ở tất cả các ngân hàng trong nước và quốc tế.
Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005; điều lệ tổ chức và hoạt
động của công ty được Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà Nội phê chuẩn.
Bộ máy tổ chức của Công ty Viettelimex bao gồm 9 phòng ban và 6
trung tâm:
 9 Phòng ban bao gồm:
- Phòng Tổ chức Lao động.
- Phòng Tài chính.
- Phòng Kế hoạch.
- Phòng Hành chính.
- Phòng Pháp chế.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
38
- Phòng Chính trị.
- Phòng Marketing.
- Phòng Kinh doanh Thiết bị Vật tư.
- Phòng Kỹ thuật.
 6 trung tâm bao gồm:
- Trung tâm Bán lẻ.
- Trung tâm Phân phối
- Trung tâm OEM.
- Trung tâm Xuất Nhập khẩu.
- Trung tâm In.
- Trung tâm Thương mại quốc tế
Một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đạt được:
Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014.
(Đơn vị: VNĐ)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
39
TÀI SẢN Mã số
Thu
yết
min
h
Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
1,759,055,795,066
1,751,074,983,260
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
146,681,039,904
284,020,103,799
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
747,323,284,771
388,420,960,999
IV. Hàng tồn kho 140
816,553,350,636
963,556,814,080
1. Hàng tồn kho 141 V.04
839,242,770,900
986,353,894,520
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
(22,689,420,264) (22,797,080,440)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
48,498,119,755
115,077,104,382
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
779,147,564,603
545,766,291,560
II. Tài sản cố định 220
142,911,415,596
4,604,653,189
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 128,716,632,142
3,871,065,615
- Nguyên giá 222
446,666,380,443
19,060,614,894
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223
(317,949,748,301) (15,189,549,279)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 14,194,783,454
733,587,574
- Nguyên giá 228
18,562,950,157
1,736,464,545
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229
(4,368,166,703)
(1,002,876,971)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
482,999,755,000
469,589,615,000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270
2,538,203,359,669
2,296,841,274,820
NGUỒN VỐN Mã số
Thu
yết
min
h
Số cuối năm Số đầu năm
A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
1,402,018,499,017
1,438,424,312,630
I. Nợ ngắn hạn 310
1,402,018,499,017
1,438,261,714,255
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 351,097,640,079
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
40
386,407,689,701
2. Phải trả người bán 312
768,054,557,222
814,243,245,715
3. Người mua trả tiền trước 313
30,419,094,003
94,163,045,295
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 17,630,191,953
13,213,260,818
5. Phải trả người lao động 315
85,437,312,477
74,227,943,784
6. Chi phí phải trả 316 V.17 373,125,143
3,033,047,425
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 72,570,497,125
74,008,975,207
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323
41,126,031,393
14,274,555,932
12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 327
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410 + 430)
400
1,136,184,860,652
858,416,962,190
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1,136,184,860,652
858,416,962,190
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
1,049,775,413,519
812,632,622,634
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
86,185,544,396
45,560,436,819
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
223,902,737
223,902,737
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440 2,538,203,359,669 2,296,841,274,820
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
41
Biểu 2.02:Trích Báocáo kết quả kinhdoanhcủa Công tytrong 2 năm gầnđây.
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Năm 2014 Năm 2013
1 2 3 6 7
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 14,804,101,900,430
9,781,660,070,779
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02) 10 VI.27 14,721,112,044,085
9,755,505,081,372
4. Gíá vốn hàng bán 11 VI.28
13,938,816,174,921
9,238,947,374,233
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20
782,295,869,164
516,557,707,139
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29
58,392,025,165
57,846,076,144
8. Chi phí bán hàng 24 682,027,079,929
471,149,192,060
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30=20+(21-22)-(24+25)}
30
44,510,786,705
43,102,613,569
11. Thu nhập khác 31
121,772,020,074
52,438,769,030
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 116,462,007,923
50,238,880,989
14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 160,972,794,628
93,341,494,558
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-
52)
60 135,417,025,255
77,122,467,358
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động.
- Xuất nhập khẩu các thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư, công trình,
thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát
thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển, y tế.
- Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, công trình, thiết bị công cụ sản xuất
bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công
nghệ thông tin, đo lường, điều khiển.
- Kinh doanh các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ
thuật các thiết bị, vật tư, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn
thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh truyền hình, công nghệ thông tin, đo
lường, điều khiển.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
42
- Lắp ráp, sản xuất, sửa chữa, bảo trì, bảo hành thiết bị, vật tư, công
trình, thiết bị, vật tư, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn
thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo
lường, điều khiển.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Công ty Viettelimex là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân
trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội, hoạt động quản lý và điều hành theo cơ
cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước.
Hoạt động chính của Viettelimex là tập trung vào lĩnh vực cung cấp các
dịch vụ bán lẻ, phân phối các sản phẩm điện thoại di động, thiết bị công nghệ
thông tin.
Kinh doanh hiệu quả và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Tập đoàn giao phó
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Các trung tâm trực thuộc Công ty áp dụng chế độ hạch toán phụ thuộc,
mỗi trung tâm hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một lĩnh vực riêng biệt
dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý và giám sát của Công ty.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Căn cứ vào đặc điểm quy mô và đặc thù sản xuất kinh doanh của công
ty, công ty TNHH MTV Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel đã
lựa chọn mô hình tổ chức của mình theo cơ cấu trực tuyến chức năng:
Công ty được tổ chức thành 9 phòng, ban thực hiện các chức năng khác
nhau và có 6 trung tâm trực thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các
lĩnh vực riêng biệt.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
43
Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Ban giám đốc:
Ban giám đốc bao gồm Tổng giám đốc công ty và 3 Phó tổng giám đốc
phụ trách giúp đỡ công việc.
Ban giám đốc có chức năng chỉ đạo chung mọi hoạt động trong Công ty.
Đại diện cho Công ty trong các sự kiện, hoạt động bên ngoài Công ty.
Phòng Tổ chức Lao động:
Tham mưu cho giám đốc Công ty trong các lĩnh vực:
Phòng
Tổ
chức
lao
động
Phòng
Tài
chính
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
thiết
bị vật
tư
Phòng
Kỹ
thuật
đầu tư
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
Hành
chính
Phòng
Pháp
chế
Phòng
Chính
trị
Phòng
Marketing
Trung
tâm
Bán
lẻ
Trun
g tâm
Phân
phối
Trung
tâm In
Trung
tâm
Xuất
Nhập
khẩu
Trung
tâm
Thương
mại
quốc tế
Trung
tâm
OEM
Ban Giám Đốc
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
44
- Côngtác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, thực hiện
chế độ chínhsáchđốivới người lao động, côngtác đào tạo nhân sự, thi đua khen
thưởng, kỷ luật, công tác bảo vệ nội bộ, an ninh trật tự, vệ sinh lao động.
- Công tác kế hoạch tổng hợp trong các lĩnh vực của Công ty, các đơn vị
trực thuộc Công ty.
- Công tác văn thư lưu trữ, bảo mật, hành chính quản trị lễ tân, đối nội,
đối ngoại.
- Phòng tổ chức hành chính chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc
Công ty và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các
vấn đề trong vi phạm chức trách nhiệm vụ được giao, chịu sự chỉ đạo về mặt
nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty.
Phòng Tài chính kế toán:
- Tham mưu cho giám đốc trong các hoạt động quản lý tài chính, kế
toán, tính toán hiệu quả kinh tế các phương án kinh doanh giúp Giám đốc đưa
ra các quyết định tài chính chính xác nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển
của Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty.
- Kiểm soát toàn bộ quá trình các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh
trong Công ty.
- Phòng Tài chính kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và
có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong
phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của
ban lãnh đạo Công ty.
Phòng Kế hoạch:
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty xây dựng các kế hoạch Kinh
doanh trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
- Tìm hiểu, khai thác thị trường, đầu tư phát triển kinh doanh, liên doanh
liên kế trong và ngoài Công ty, xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
45
- Hưỡng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế
hoạch dài hạn. Tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn Công ty và báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty.
- Phòng kế hoạch chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách
nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi
chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của ban
lãnh đạo Công ty.
Phòng Kinh doanh thiết bị vật tư:
- Cung ứng thiết bị, vật tư một cách nhanh chóng, kịp thời khi các đơn vị
trong Công ty có nhu cầu đồng thời theo dõi, quản lý tất cả các thiết bị vật tư
trong Công ty để có các biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra hỏng hóc.
- Phòng Kinh doanh thiết bị vật tư chịu sự điều hành trực tiếp của Giám
đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn
đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt
nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty.
Phòng Kỹ thuật đầu tư:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
- Công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật( phát triển hệ thống
kho cảng, Cửa hàng) của Công ty, đầu tư trang thiết bị hệ thống biển quảng
cáo cho khách hàng phù hợp với kế hoạch, chiến lược phát triển và nhiệm vụ
Công ty giao;
- Công tác kỹ thuật, quản lý kỹ thuật, sửa chữa lớn, duy tu, bảo dưỡng,
nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty;
- Công tác an toàn - Môi trường và phòng chống cháy nổ;
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách
nhiệm vụ được giao.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
46
Phòng Marketing:
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược quảng quá hình ảnh Công ty
cũng như các dịch vụ, sản phẩm mà Công ty đang kinh doanh một cách hiệu
quả và rộng rãi.
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách
nhiệm vụ được giao.
 Phòng Pháp chế:
- Tư vấn, tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty khi tham gia tranh chấp,
trọng tài hay Tòa án để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của Công ty.
- Tuyên truyền, phổ biến cũng như theo dõi sát sao tình hình chấp hành
pháp luật trong công tác tổ chức hoạt động cũng như hoạt động kinh doanh
của Công ty để có biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra vấn đề pháp lý.
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách
nhiệm vụ được giao.
 Phòng Chính trị:
- Viettelimex là thành viên trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội do
đó Công tác Chính trị là một vấn đề đặc thù và cần thiết trong công ty.
- Phổ biến, xây dựng, tổ chức Công tác Chính trị trong Công ty đồng
thời theo dõi tình hình thực hiện, chấp hành của CBCNV trong Công ty.
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách
nhiệm vụ được giao.
 Phòng Hành chính:
- Hướng dẫn, phổ biến thực hiện các thủ tục Hành chính trong Công ty
theo quy định hiện hành.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
47
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo
Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách
nhiệm vụ được giao.
* Các Trung tâm trực thuộc Công ty:
 Trung tâm bán lẻ: Cung cấp dịch vụ bán lẻ điện thoại di động,
laptop, các thiết bị công nghệ thông tin khác… Sở hữu hệ thống bán lẻ hàng
đầu Việt Nam bao gồm 62 chi nhánh với hơn 210 Siêu thị Viettel Store trên
khắp cả nước.
 Trung tâm phân phối: Bán buôn điện thoại di động, laptop, thiết bị
công nghệ thông tin, PC máy tính, phần mềm bản quyền với Hệ thống kênh
phân phối sâu rộng, phủ rộng toàn quốc. Đồng thời Công ty Viettelimex còn
là Nhà phân phối chính thức của các thương hiệu hàng đầu như Oppo, HP,
Autodesk, Levono, Vmware, Fujitsu.
 Trung tâm In: Cung cấp dịch vụ in thông qua các Sản phẩm là Vỏ
hộp hàng hóa, Thẻ cào bảo mật, tem nhãn cao cấp, Lịch… với 2 nhà máy in
được đặt tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, sở hữu hệ thống máy in hàng đầu
Việt Nam hiện đại, đồng bộ và khép kín.
 Trung tâmOEM:Nghiên cứu, pháttriển các sảnphâm mới để đáp ứng
nhu cầu, thị hiếu của khách hàng cũng như đáp ứng kế hoạch phát triển mở rộng
kinh doanh của Công ty. Có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
 Trung tâm Xuất Nhập khẩu: Cung cấp dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng
hóa để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Công ty đồng thời cung cấp dịch vụ
Xuất Nhập khẩu ủy thác theo nhu cầu của khách hàng. Tác phong làm việc
nhanh, chuyên nghiệp, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
 Trung tâm Thương mại quốc tế: Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực
thương mại quốc tế cho các đối tượng trong và ngoài Công ty. Sở hữu đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong kĩnh vực này.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
48
Qua sơ đồ và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm có thể
thấy tổ chức quản lý của công ty phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh
thống nhất được sự điều hành của lãnh đạo Công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Do đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty có nhiều
đơn vị trực thuộc (6 Trung tâm) hoạt động ở các lĩnh vực riêng biêt. Vì vậy,
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo “Hình thức tổ chức kế toán
vừa tập trung, vừa phân tán”.
Công ty Công ty TNHH Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu
Viettel tổ chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
49
Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Quan hệ chỉ đạo :
Quan hệ phối hợp :
Các đơn vị trực thuộc Công ty là 6 trung tâm (đã kể tên và nêu hoạt động
chính tại mục 2.1.2) có tổ chức bộ máy kế toán tương tự như bộ máy kế toán
của Công ty. Cuối kỳ, kế toán tại các đơn vị trực thuộc sẽ tổng hợp tất cả các
loại doanh thu, chi phí, xác định kết quả sản xuất kinh doanh… và báo cáo lên
Công ty. Kế toán tại Công ty tiến hành tổng hợp và lập Báo cáo tài chính của
Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán
Hàng tồn
kho
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
Kế
toán
thanh
toán
Phó phòng Kế
toán
Kế
Toán
vốn
bằng
tiền.
Kế toán các đơn
vị trực thuộc
công ty
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel

More Related Content

What's hot

Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...hieu anh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (16)

Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel

Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 

Similar to Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel (20)

Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt NamĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chấtĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo LợiĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Sinh viên Ngô Thị Nam Hạnh
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 4 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh......................................... 4 1.1.2. Ý nghĩacủa hoạtđộng bán hàng và xác định kết quảsản xuất kinh doanh.5 1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .................................................................................... 6 1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .................................................................................... 6 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. ....................................................................................................... 7 1.2.1. Các phương thức bán hàng................................................................. 7 1.2.2. Các phương thức thanh toán............................................................... 9 1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp. .................................................................................. 10 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................. 10 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 14 Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 16 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. ........................................................ 16
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 iii Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................... 19 Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................................................................................... 20 1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................. 20 Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính........................................................................................... 22 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................. 24 Sơ đồ 1.06:Trình tự kế toán chiphí bán hàng vàchiphí quản lý doanh nghiệp.... 26 1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác.............................. 27 Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ............................................... 28 Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác:.................................................. 29 1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 30 Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 30 1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 31 Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................... 32 1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................... 33 1.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 33 1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................................................................................ 33 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. ........................................................ 34 1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy...................................... 34 1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy....................................................................................... 34
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 iv 1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế toán máy. ......................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TYTNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÀ NƯỚC THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL........... 36 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel................................................................... 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ................................. 36 Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014..................... 38 Biểu2.02:Trích Báo cáo kếtquả kinhdoanhcủaCôngtytrong 2nămgầnđây. .... 41 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty........................... 41 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ................................................. 42 Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty........................... 43 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ................................... 48 Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................ 49 Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ:..................................... 50 2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................... 52 Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ. ............................ 53 HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦAPHẦN MỀM KIM CƯƠNG................................................................................................... 54 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ......................... 55 2.2.1. Phương thức bán hàng vàphương thức thanh toán............................... 56 2.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu. .............................................................. 57 Hình2.08:Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm..................... 67 kế toán ..................................................................................................... 67
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 v 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 74 Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành nhập liệu thông tin thích hợp..................................................................... 77 Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511)....... 80 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................. 80 Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ....... 86 giá trị. ...................................................................................................... 86 Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng, chủng loại hàng và số lượng. .................................................................... 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL. ...................................................................................108 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................................................108 3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................109 3.1.2. Một số hạn chế...............................................................................111 3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác đinh kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................................................................112 3.2.1. Ưu điểm:........................................................................................112 3.2.2. Một số hạn chế:..............................................................................113 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................................................................114 3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán.............................114
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 vi 3.3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................115 BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DẠNG LÃI TRÊN BIẾN PHÍ................................................................................................117 KẾT LUẬN.............................................................................................120
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết thường GTGT Giá trị gia tăng MTV Một thành viên NN Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TM&XNK Thương mại và Xuất nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng........................................ 13 Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 16 Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................... 19 Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................................................................................... 20 Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính........................................................................................... 22 Sơ đồ 1.06:Trình tự kế toán chiphí bán hàng vàchiphí quản lý doanh nghiệp.... 26 Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ............................................... 28 Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác:.................................................. 29 Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 30 Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................... 32 Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty........................... 43 Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................ 49 Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ:..................................... 50 Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ. ............................ 53 Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014..................... 38 Biểu2.02:Trích Báo cáo kếtquả kinhdoanhcủaCôngtytrong 2nămgầnđây. .... 41 BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH NH DẠNG LÃI TRÊN BIẾN PHÍ................................................................................................117 HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦAPHẦN MỀM KIM CƯƠNG................................................................................................... 54 Hình2.08:Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm kế toán......... 67
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 ix Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành nhập liệu thông tin thích hợp..................................................................... 77 Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511)....... 80 Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ....... 86 giá trị. ...................................................................................................... 86 Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng, chủng loại hàng và số lượng. .................................................................... 87
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và bán hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính. Quá trình thực tập tại công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Trung tâm bán lẻ trực thuộc Công ty. Cùng với sự chỉ bảo, hướng
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 2 dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: - Đốitượng nghiên cứu:Kế toánbánlẻ, xác định kết quả kinh doanh bán lẻ. - Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán lẻ xác định kết quả kinh doanh bán lẻ, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ ở Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Trungtâm Bán lẻ là đơnvị trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thươngmại và Xuất nhập khẩu Viettel, hoạtđộngtronglĩnh vực kinh doanh bánlẻ. Do vậy, đểthu thập được tàiliệu làm căncứnghiên cứuđềtàiđã chọn, em đã có khoảng thời gian thực tập tại Trung tâm bán lẻ của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 3 Xuất nhập khẩu Viettel, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Luận văn được chia làm 3 chương chính: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp. Hơn nữa mạng lưới hoạt động của công ty rất rộng lớn trong khi thời gian thực tập và điều kiện thu thập tài liệu thực tế còn nhiều hạn chế do vậy phần trình bày của em vẫn còn những thiếu sót không thể tránh khỏi. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn. Hà nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Ngô Thị Nam Hạnh Lớp CQ49/21.06
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh. - Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng. - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động SXKD (bán hàng và cung cấp dịch vụ) = Tổng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN - Chi hí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (1.1)
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 5 Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng Doanh thu thuần về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính (1.2) Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác (1.3) 1.1.2.Ý nghĩacủa hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. - Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động SXKD. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động. - Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 6 1.1.3. Yêucầu quản lýquá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu, quản lú các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau: - Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ - Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định. 1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 7 - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. 1.2.1. Các phương thức bán hàng. 1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: + Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền bán hàng về thời điểm thực hiện). + Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được. + Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 8 động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng. 1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng: - Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. - Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp). 1.2.1.3. Căn cứ số lượng hàng bán ra cũng như đối tượng mua hàng. - Bán buôn: là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho người tiêu dùng. Đối với khâu bán buôn, các doanh nghiệp thường sử dụng phương thức bán buôn: + Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng hóa đã nhập về kho của doanh nghiệp thương mại.
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 9 + Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua. - Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Đốivới khâu Bán lẻ, các doanhnghiệp thường sửdụng 2 phương thức sau: + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày. + Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo cáo bán hàng. 1.2.2. Các phương thức thanh toán 1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm giao hàng. 1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 10 1.2.2.3. Bán hàng trả góp Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. 1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp. 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 1.3.1.1. Khái niệm về doanh thu. - Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng . Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.3.1.3. Chứng từ sử dụng.
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 11 - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;… - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…). 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này có các TK cấp 2 như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư TK 5118 - Doanh thu khác. - TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK này có các 3 TK cấp 2: TK5121 – Doanh thu bán hàng hóa TK5122 – Doanh thu bán thành phẩm TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đốitượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 12 - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. TK này dùng để phản ánh số tiền trả trước về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giá bán trả góp, trả chậm với giá bán trả ngay; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn, mua công cụ nợ; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê tài chính; chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi lại thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị góp vốn được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn - Các TK liên quan khác (TK 111,112,131,…). 1.3.1.5. Trình tự kế toán: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của hàng hóa, dịch vụ đó Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,Doanh thu bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đó.
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 13 Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136 (5) (1) TK3331 TK 3387 (6) (2b) (2a) TK911 TK 621, 627, 641, 642 (7) (3) TK 334, 3532 (4) Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đợn vị trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng bán trả góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi (2a) Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước tiền thuê cho hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT. (2b) Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán. (3) Sản phẩm, hàng hóa dùng ở phòng ban quảng cáo, khuyến mại, chuyển thành TSCĐ,… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa) (4) Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm) (5) Kết chuyển các khoảnlàm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 14 (6) Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp (7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán ghi nhận doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp: + Nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, kế toán ghi: Nợ TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Khi nhận được tiền từ Ngân sách Nhà nước thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3339 - Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý: Định kỳ, đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu từ phí quản lý do đơn vị cấp dưới nộp, kế toán ghi: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (phí quản lý thu của công ty con) Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (phí quản lý thu của đơn vị thành viên, đơn vị cấp dưới) Nợ TK 111, 112 (nếu thu tiền ngay) Có TK 5118 – Doanh thu khác 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán đểlập BCTC. - Chiết khấu thươngmại: Là khoảntiền chênhlệch giá bánnhỏ hơn giá niêm yết doanhnghiệp đãgiảm trừcho ngườimua hàng do ngườimua hàng đãmua sản
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 15 phẩm, hànghóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách… - Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. - Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu. 1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; Các chứng từ nộp thuế,… - Tài khoản sử dụng: + Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản: TK 521 – Chiết khấu thương mại; TK 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại; TK 532 – Giảm giá hàng bán; TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp; TK3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; TK3333 – Thuế xuất, nhập khẩu. + Các Tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131,…
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 16 1.3.2.3. Trình tự kế toán. Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512 (1a (3) TK 3331 (1b) TK 111, 112 TK 3331,3332, 3333 (2b) (2a) Giải thích sơ đồ (1a): Các khoản chiết khấu thượng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ. (1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có) (2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp (2b): Khi nộp thuế (3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. 1.3.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Đối với hàng hóa, giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng xuất bán cộng (+) chi phí thu mua của hàng xuất bán. Đối với thành phẩn, giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn của thành phẩm bán ra trong kỳ.
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 17 - Trị giá mua của hàng xuất bán và trị giá vốn của thành phẩm xuất bán được xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau: + Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá mua của hàng hóa, trị giá vốn của thành phẩm được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng nào sẽ lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó để tính. + Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng hóa, thành phẩm xuất kho. + Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng hóa, thành phẩm xuất kho. + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền : Phương pháp tính theo đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập .Theo phương pháp này chỉ tính được đơn giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển vào cuối kỳ và sau đó tính trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất kho. Mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp thích hợp - Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ được tính theo công thức: Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ = Chi phí thu mua của hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua của hàng mua trong kỳ × Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ (1.4) Trị giá mua của hàng xuất trong kỳ + Trị giá mua của hàng tồn cuối kỳ 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn; Bảng phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,…
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 18 - Tài khoản sử dụng: + Chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên, TK 632 phản ánh Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Nếu kế toán hàng tồn kho theo phươngpháp kiểm kê định kỳ, TK 632 phản ánh Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ(với DNSX); Tổnggiá thành sản xuất thực tế của thành phẩm (không kể có nhập kho hay không) (với DNSX); Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ(với DNTM); Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho nghiệp vụ cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí thanh lý, nhượng bán BĐSĐT…. + Các tài khoản liên quan khác: 154, 155, 156, 157, 2141, … 1.3.3.3. Trình tự kế toán - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 19 Sơ đồ 1.03:Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154, 155, 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (5) TK 157 (2) (3) TK 2147 TK 911 (4) (9) TK 621, 622, 627 (6) TK 159 (7) (8) Giải thích sơ đồ: (1) Xuất hàng hóa, thành phẩm bán trực tiếp (2) Xuất hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán (3) Khi hàng gửi đi bán được xác định la tiêu thụ (4) Trích khấu hao BĐSĐT cho thuê (5) Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho (6) Chi phí sản xuất vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho (7) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (9) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng đã bán sang TK 911 - Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 20 Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 (5) (1) TK 157 TK 911 (6) (2) (7) TK 631 (3) TK 611 (4) Giải thích sơ đồ: (1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (2) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đi bán chưa được chấp nhận là tiêu thụ đầu kỳ (3) Giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ (4) Trị giá vốn hàng mua trong kỳ (5) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn cuả thành phẩm tồn kho cuối kỳ (6) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đi bán chưa được chấp nhận là tiêu thụ cuối kỳ (7) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. 1.3.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính, chi phíhoạt động tài chính. - Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 21 và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai (2) điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp);Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con; Cổ tức và lợi nhuận được chia;Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ; Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. - Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. (chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư...); Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ; Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ; Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn 1.3.4.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, ... - Tài khoản sử dụng: Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 22 Ngoài ra có các TK liên quan khác: 111, 112, 3387, 121, 221, ... 1.3.4.3:Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính TK 515 TK 111, 112,... TK 635 (1a) (1b) TK 3387 (2a) TK 112,121,221,222,223,228,... (3a) (2b) TK 413 (4a) (3b) TK 333 TK 129, 229 (5a) (4b) (5b) (6a) TK911 (6b)
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 23 Giải thích sơ đồ (1a): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi được chia từ hoạt động đầu tư; lãi khi bán ngoại tệ, lãi chệnh lệch tỉ giá ngoại tệ; lãi khi bán công cụ tài chính, chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng. (2a): Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 từ khoản lãi bán hàng trả chậm, trả góp (3a): Lãi được chia từ hoạt động đầu tư và để lại đầu tư tiếp (4a): Khoản chênh lệch tỉ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá >0) khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm (5a): Thuế GTGTtính theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có) (6a): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 (1b): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu thanh toán cho khách hàng;... (2b): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; Chi phí cho hoạt động đầu tư (nếu tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp. (3b): Khoản chênh lệch tỉ giá thuần (Lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm (4b): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính (5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính (6b): Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911.
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 24 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.5.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà tài khoản 641 “chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tìền khác. 1.3.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng. - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu sử dụng TK 641, TK 642. + Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.TK này có các TK cấp 2 như sau: TK6411 – Chi phí nhân viên TK6412 – Chi phí vật liệu TK6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 25 TK6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK6415 – Chi phí bảo hành TK6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6418 – Chi phí bằng tiền khác + TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK6425 – Thuế, phí và lệ phí TK6426 – Chi phí dự phòng TK6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6428 – Chi phí bằng tiền khác - Các Tài khoản kế toán liên quan khác: TK 111, TK 112, ..
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 26 1.3.5.3. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 641, 642 TK 111,112 (1) (7) TK152,153,142,242 TK 335 (2) (8) TK 214 TK 911 (3) (9) TK 111, 112, 331 (4) TK 133 TK 139, 351,352 (5) (6) Giải thích sơ đồ (1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương) (2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán hàng, công tác quản lý (3): Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 27 (4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) (5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả. (6): Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả. (7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ (8): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp (9): Kết chuyểnchiphí bánhàng, chiphí quảnlý doanhnghiệp sangTK 911 1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.3.6.1. Nội dung các khỏan thu nhập khác và chi phí khác. - Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp; Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tăng doanh nghiệp; Các khoản thu nhập kinh doanh từ các năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra,..
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 28 - Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường); Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Các chi phí khác... 1.3.6.2. Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811: Chi phí khác - Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như TK 111, 112,... 1.3.6.3. Trình tự kế toán. Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: TK 3331 TK 711 TK 111,112,1388 (4) (1) 331, 338 TK 911 (2) (5) TK 111,112, 152,211,... (3) Giải thích sơ đồ: (1): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Các khoản thu được từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,...
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 29 (2): Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kết chuyển doanh thu chưa thực hiện (3): Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng; Các khoản thu nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ sót từ năm trước,... (4): Khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) (5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả. Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác: TK 111,112,152,... TK 811 TK 911 (1) (4) TK 211 (2) TK 111,112,333,338 (3) Giải thích sơ đồ: (1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh,... (2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. (3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế (4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ về chi phí, thu nhập khác có liên quan đến hoạt độngđầu tư góp vốn liên doanhvào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 30 1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Các Tài khoản liên quan khác: TK 3334, 243, 374, ... - Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211 TK 3334 TK 8211 (1b) (1a) (4a) TK 911 (4b) (5a) (5b) TK 8212 TK 243 TK 8212 (2a) (2b) TK 347 (3b) (3a) Giải thích sơ đồ: (1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung. (1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (Quyết toán) (2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh (2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại (3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh. (3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 31 (4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành: (4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 (4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211 (5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại: (5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212 (5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Công thức xác định kết quả kinh doanh: + Kết quả kinh doanh trước thuế (1): (1) = (2) - (3) + (4) - (5) - (6) - (7) + (8) - (9) (1.5) Trong đó: (2) – Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (3) – Giá vốn hàng xuất bán (4) – Doanh thu hoạt động tài chính (5) – Chi phí hoạt động tài chính (6) – Chi phí bán hàng (7) – Chi phí quản lý doanh nghiệp (8) – Thu nhập khác (9) – Chi phí khác + Kết quả kinh doanh sau thuế: Kết quả kinh doanh sau thuế = Kết quả kinh doanh trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (1.6) - Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng các tài khoản: + TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 32 + TK 421 - Lợi nhuận chưaphân phối. TK421 phảnánh kết quả hoạt động kinh doanhvà tìnhhình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Các Tài khoản liên quan khác: TK 511, 632, 641, 642, ... - Trình tự kế toán : Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (4) TK641,642... (2) TK 635,811 TK 515,811 (3) (5) TK 821 TK 821 (6a) (6b) TK 4212 (7a) (7b) Giải thích sơ đồ: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán. (2): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (3): Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. (4): Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu nội bộ (5): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác (6a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 33 (6b): Kết chuyển các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN (7a): Kết chuyển lãi (7b): Kết chuyển lỗ. 1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.4.1. Sổkế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Tùy thuộc vào hình thức sổ kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ kế toán phù hợp. Trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (hình thức kế toán mà công ty TNHH Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đang sử dụng) kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ: - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái và Sổ chi tiết các Tài khoản: TK 511, 512, 521, 531, 532, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 812, 911,... 1.4.2. Báocáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các Báo cáo của kế toán quản trị như: Báo cáo Doanh thu bán hàng, Báo cáo công nợ với khách hàng, ....
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 34 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. 1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy. - Tổ chức công tác kế toán máy phải đảm bảo tính khoa học và hợp lý, trên cơ sở chấp hành Luật Kế toán, phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô, với chuẩn mực kế toán và các chính sách, chế độ tài chính kế toán của Nhà nước. - Tổ chức công tác kế toán máy ở doanh nghiệp phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp - Tổ chức công tác kế toán máy phải đảm bảo thu nhận, kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và Nhà nước. - Tổ chức côngtác kế toán máy phải phù hợp với biên chế và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tin học cho cán bộ nhân viên kế toán. - Tổ chức công tác kế toán máy ở doanh nghiệp cần quán triệt nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. 1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy. - Khai báo các đối tượng cần quản lý ở danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục thành phẩm, hàng hóa và danh mục chứng từ. - Đặt các giá trị ngầm định, các bút toán ngầm định về thuế, giá vốn hàng bán trong cấu hình hệ thống. - Nhập dữ liệu các nghiệp vụ phát sinh về hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác vào máy. - Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ các tài khoản chi phí, doanh thu, thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh.
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 35 1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế toán máy. Sau khi nhập dữ liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và các hoạt động khác vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý, cập nhật số liệu vào các sổ kế toán liên quan như Sổ Cái các TK 511, 512, 515,..., sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu. Đối với phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn phátsinh các nghiệp vụ về thuế GTGTphảinộp, thuếGTGT đầuvào được khấu đốivới doanhnghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Người dùng chỉ cần nhập thuế suất củatừng loại sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ, phần mềm kế toán sẽ tự độngtínhvà đưavào búttoán phảnánh thuế GTGT. Bên cạnh đó, phần mềm kế toán còn được thiết kế tương thích với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để có thể xử lý các dữ liệu về thuế để tự động lập các báo cáo về thuế. Các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh có thể được thực hiện tự động trên phần mềm và thường được thiết kế dưới chức năng các bút toán kết chuyển tự động thông qua bảng kết chuyển. Bảng kết chuyển có thể cố định hoặc thay đổi từng kỳ tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và thiết lập bảng của người dùng. Tuy nhiên doanh nghiệp cũng có thể thực hiện kết chuyển thủ công từng tài khoản.
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÀ NƯỚC THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL. 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel viết tắt là Viettelimex là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel, được thành lập theo quyết định số 11/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ quốc phòng ký ngày 12/01/2006. Một số thông tin cơ bản của Công ty. - Tên Công ty: Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel. - Tên giao dịch:Viettel Import – Export Limited Company. - Tên viết tắt:Viettelimex. - Trụsở chínhtại:Số 1 Giang Văn Minh, P.Kim Mã, Q.Ba Đình, Hà Nội. - Địa chỉ: Tòa nhà Viettel (Mapple Tower) Số 11, Ngõ 11 Duy Tân, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội. - Website: www.viettelstore.vn ; m.viettelstore.vn - ĐT: (04) 62661399 - Fax: (04) 62661205 - Ngày thành lập: 12/01/2006. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế Hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp: số 0104831030 cấp ngày25/01/2006. - Giám đốc: Đại tá Trần Thanh Tịnh. - Vốn pháp định: 3.400 tỷ đồng.
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 37 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. Năm 1989, Công ty Điện tử Viễn thông được thành lập ( nay là Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel). Phòng Xuất Nhập khẩu của công ty chính là tiền thân của Viettelimex. Năm 1999, Phòng Xuất Nhập khẩu được tổ chức lại thành Trung tâm Xuất Nhập khẩu và thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc. Tháng 01/2005 Chính thức Thành lập Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel, là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội ( nay là Tập đoàn Viễn thông Quân đội). Tháng 04/2006 Công ty TNHH Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel chính thức tách ra thực hiện chế độ hạch toán độc lập. Từ một đơn vị chỉ có 70 người, đến nay Công ty Viettelimex đa có một đội ngũ CBCNV lên tới 3.700 người với trình độ chuyên môn cao và tác phong làm việc chuyên nghiệp. Công ty TNHH MTV Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản ở tất cả các ngân hàng trong nước và quốc tế. Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005; điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty được Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà Nội phê chuẩn. Bộ máy tổ chức của Công ty Viettelimex bao gồm 9 phòng ban và 6 trung tâm:  9 Phòng ban bao gồm: - Phòng Tổ chức Lao động. - Phòng Tài chính. - Phòng Kế hoạch. - Phòng Hành chính. - Phòng Pháp chế.
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 38 - Phòng Chính trị. - Phòng Marketing. - Phòng Kinh doanh Thiết bị Vật tư. - Phòng Kỹ thuật.  6 trung tâm bao gồm: - Trung tâm Bán lẻ. - Trung tâm Phân phối - Trung tâm OEM. - Trung tâm Xuất Nhập khẩu. - Trung tâm In. - Trung tâm Thương mại quốc tế Một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đạt được: Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014. (Đơn vị: VNĐ)
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 39 TÀI SẢN Mã số Thu yết min h Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 1,759,055,795,066 1,751,074,983,260 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 146,681,039,904 284,020,103,799 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 747,323,284,771 388,420,960,999 IV. Hàng tồn kho 140 816,553,350,636 963,556,814,080 1. Hàng tồn kho 141 V.04 839,242,770,900 986,353,894,520 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (22,689,420,264) (22,797,080,440) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 48,498,119,755 115,077,104,382 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 779,147,564,603 545,766,291,560 II. Tài sản cố định 220 142,911,415,596 4,604,653,189 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 128,716,632,142 3,871,065,615 - Nguyên giá 222 446,666,380,443 19,060,614,894 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (317,949,748,301) (15,189,549,279) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 14,194,783,454 733,587,574 - Nguyên giá 228 18,562,950,157 1,736,464,545 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (4,368,166,703) (1,002,876,971) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 482,999,755,000 469,589,615,000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 2,538,203,359,669 2,296,841,274,820 NGUỒN VỐN Mã số Thu yết min h Số cuối năm Số đầu năm A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 1,402,018,499,017 1,438,424,312,630 I. Nợ ngắn hạn 310 1,402,018,499,017 1,438,261,714,255 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 351,097,640,079
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 40 386,407,689,701 2. Phải trả người bán 312 768,054,557,222 814,243,245,715 3. Người mua trả tiền trước 313 30,419,094,003 94,163,045,295 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 17,630,191,953 13,213,260,818 5. Phải trả người lao động 315 85,437,312,477 74,227,943,784 6. Chi phí phải trả 316 V.17 373,125,143 3,033,047,425 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 72,570,497,125 74,008,975,207 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 41,126,031,393 14,274,555,932 12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 327 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 1,136,184,860,652 858,416,962,190 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1,136,184,860,652 858,416,962,190 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1,049,775,413,519 812,632,622,634 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 86,185,544,396 45,560,436,819 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 223,902,737 223,902,737 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 2,538,203,359,669 2,296,841,274,820
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 41 Biểu 2.02:Trích Báocáo kết quả kinhdoanhcủa Công tytrong 2 năm gầnđây. (Đơn vị: VNĐ) Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm 2014 Năm 2013 1 2 3 6 7 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 14,804,101,900,430 9,781,660,070,779 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 VI.27 14,721,112,044,085 9,755,505,081,372 4. Gíá vốn hàng bán 11 VI.28 13,938,816,174,921 9,238,947,374,233 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 782,295,869,164 516,557,707,139 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 58,392,025,165 57,846,076,144 8. Chi phí bán hàng 24 682,027,079,929 471,149,192,060 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 44,510,786,705 43,102,613,569 11. Thu nhập khác 31 121,772,020,074 52,438,769,030 13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 116,462,007,923 50,238,880,989 14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 160,972,794,628 93,341,494,558 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51- 52) 60 135,417,025,255 77,122,467,358 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động. - Xuất nhập khẩu các thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển, y tế. - Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển. - Kinh doanh các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ thuật các thiết bị, vật tư, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển.
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 42 - Lắp ráp, sản xuất, sửa chữa, bảo trì, bảo hành thiết bị, vật tư, công trình, thiết bị, vật tư, công trình, thiết bị công cụ sản xuất bưu chính – viễn thông, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, đo lường, điều khiển. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Công ty Viettelimex là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội, hoạt động quản lý và điều hành theo cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp nhà nước. Hoạt động chính của Viettelimex là tập trung vào lĩnh vực cung cấp các dịch vụ bán lẻ, phân phối các sản phẩm điện thoại di động, thiết bị công nghệ thông tin. Kinh doanh hiệu quả và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Tập đoàn giao phó và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Các trung tâm trực thuộc Công ty áp dụng chế độ hạch toán phụ thuộc, mỗi trung tâm hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một lĩnh vực riêng biệt dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý và giám sát của Công ty. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Căn cứ vào đặc điểm quy mô và đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty, công ty TNHH MTV Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel đã lựa chọn mô hình tổ chức của mình theo cơ cấu trực tuyến chức năng: Công ty được tổ chức thành 9 phòng, ban thực hiện các chức năng khác nhau và có 6 trung tâm trực thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực riêng biệt.
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 43 Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Ban giám đốc: Ban giám đốc bao gồm Tổng giám đốc công ty và 3 Phó tổng giám đốc phụ trách giúp đỡ công việc. Ban giám đốc có chức năng chỉ đạo chung mọi hoạt động trong Công ty. Đại diện cho Công ty trong các sự kiện, hoạt động bên ngoài Công ty. Phòng Tổ chức Lao động: Tham mưu cho giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Phòng Tổ chức lao động Phòng Tài chính kế toán Phòng kinh doanh thiết bị vật tư Phòng Kỹ thuật đầu tư Phòng Kế hoạch Phòng Hành chính Phòng Pháp chế Phòng Chính trị Phòng Marketing Trung tâm Bán lẻ Trun g tâm Phân phối Trung tâm In Trung tâm Xuất Nhập khẩu Trung tâm Thương mại quốc tế Trung tâm OEM Ban Giám Đốc
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 44 - Côngtác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, thực hiện chế độ chínhsáchđốivới người lao động, côngtác đào tạo nhân sự, thi đua khen thưởng, kỷ luật, công tác bảo vệ nội bộ, an ninh trật tự, vệ sinh lao động. - Công tác kế hoạch tổng hợp trong các lĩnh vực của Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty. - Công tác văn thư lưu trữ, bảo mật, hành chính quản trị lễ tân, đối nội, đối ngoại. - Phòng tổ chức hành chính chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong vi phạm chức trách nhiệm vụ được giao, chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty. Phòng Tài chính kế toán: - Tham mưu cho giám đốc trong các hoạt động quản lý tài chính, kế toán, tính toán hiệu quả kinh tế các phương án kinh doanh giúp Giám đốc đưa ra các quyết định tài chính chính xác nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển của Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty. - Kiểm soát toàn bộ quá trình các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty. - Phòng Tài chính kế toán chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty. Phòng Kế hoạch: - Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty xây dựng các kế hoạch Kinh doanh trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. - Tìm hiểu, khai thác thị trường, đầu tư phát triển kinh doanh, liên doanh liên kế trong và ngoài Công ty, xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 45 - Hưỡng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn. Tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn Công ty và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty. - Phòng kế hoạch chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty. Phòng Kinh doanh thiết bị vật tư: - Cung ứng thiết bị, vật tư một cách nhanh chóng, kịp thời khi các đơn vị trong Công ty có nhu cầu đồng thời theo dõi, quản lý tất cả các thiết bị vật tư trong Công ty để có các biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra hỏng hóc. - Phòng Kinh doanh thiết bị vật tư chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao; chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của ban lãnh đạo Công ty. Phòng Kỹ thuật đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực: - Công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật( phát triển hệ thống kho cảng, Cửa hàng) của Công ty, đầu tư trang thiết bị hệ thống biển quảng cáo cho khách hàng phù hợp với kế hoạch, chiến lược phát triển và nhiệm vụ Công ty giao; - Công tác kỹ thuật, quản lý kỹ thuật, sửa chữa lớn, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty; - Công tác an toàn - Môi trường và phòng chống cháy nổ; - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao.
  • 55. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 46 Phòng Marketing: - Xây dựng và thực hiện các chiến lược quảng quá hình ảnh Công ty cũng như các dịch vụ, sản phẩm mà Công ty đang kinh doanh một cách hiệu quả và rộng rãi. - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao.  Phòng Pháp chế: - Tư vấn, tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty khi tham gia tranh chấp, trọng tài hay Tòa án để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của Công ty. - Tuyên truyền, phổ biến cũng như theo dõi sát sao tình hình chấp hành pháp luật trong công tác tổ chức hoạt động cũng như hoạt động kinh doanh của Công ty để có biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra vấn đề pháp lý. - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao.  Phòng Chính trị: - Viettelimex là thành viên trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội do đó Công tác Chính trị là một vấn đề đặc thù và cần thiết trong công ty. - Phổ biến, xây dựng, tổ chức Công tác Chính trị trong Công ty đồng thời theo dõi tình hình thực hiện, chấp hành của CBCNV trong Công ty. - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao.  Phòng Hành chính: - Hướng dẫn, phổ biến thực hiện các thủ tục Hành chính trong Công ty theo quy định hiện hành.
  • 56. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 47 - Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao. * Các Trung tâm trực thuộc Công ty:  Trung tâm bán lẻ: Cung cấp dịch vụ bán lẻ điện thoại di động, laptop, các thiết bị công nghệ thông tin khác… Sở hữu hệ thống bán lẻ hàng đầu Việt Nam bao gồm 62 chi nhánh với hơn 210 Siêu thị Viettel Store trên khắp cả nước.  Trung tâm phân phối: Bán buôn điện thoại di động, laptop, thiết bị công nghệ thông tin, PC máy tính, phần mềm bản quyền với Hệ thống kênh phân phối sâu rộng, phủ rộng toàn quốc. Đồng thời Công ty Viettelimex còn là Nhà phân phối chính thức của các thương hiệu hàng đầu như Oppo, HP, Autodesk, Levono, Vmware, Fujitsu.  Trung tâm In: Cung cấp dịch vụ in thông qua các Sản phẩm là Vỏ hộp hàng hóa, Thẻ cào bảo mật, tem nhãn cao cấp, Lịch… với 2 nhà máy in được đặt tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, sở hữu hệ thống máy in hàng đầu Việt Nam hiện đại, đồng bộ và khép kín.  Trung tâmOEM:Nghiên cứu, pháttriển các sảnphâm mới để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng cũng như đáp ứng kế hoạch phát triển mở rộng kinh doanh của Công ty. Có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này.  Trung tâm Xuất Nhập khẩu: Cung cấp dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Công ty đồng thời cung cấp dịch vụ Xuất Nhập khẩu ủy thác theo nhu cầu của khách hàng. Tác phong làm việc nhanh, chuyên nghiệp, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này.  Trung tâm Thương mại quốc tế: Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực thương mại quốc tế cho các đối tượng trong và ngoài Công ty. Sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong kĩnh vực này.
  • 57. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 48 Qua sơ đồ và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm có thể thấy tổ chức quản lý của công ty phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh thống nhất được sự điều hành của lãnh đạo Công ty. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Do đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc (6 Trung tâm) hoạt động ở các lĩnh vực riêng biêt. Vì vậy, Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo “Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán”. Công ty Công ty TNHH Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel tổ chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
  • 58. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 49 Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp : Các đơn vị trực thuộc Công ty là 6 trung tâm (đã kể tên và nêu hoạt động chính tại mục 2.1.2) có tổ chức bộ máy kế toán tương tự như bộ máy kế toán của Công ty. Cuối kỳ, kế toán tại các đơn vị trực thuộc sẽ tổng hợp tất cả các loại doanh thu, chi phí, xác định kết quả sản xuất kinh doanh… và báo cáo lên Công ty. Kế toán tại Công ty tiến hành tổng hợp và lập Báo cáo tài chính của Công ty. Kế toán trưởng Kế toán Hàng tồn kho Kế toán bán hàng Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán thanh toán Phó phòng Kế toán Kế Toán vốn bằng tiền. Kế toán các đơn vị trực thuộc công ty