SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ
CMC
MÃ TÀI LIỆU: 80622
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU. ............................................ 2
1.Đặc điểm kinh doanh ............................................................................................ 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ........................................... 2
1.2 Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 5
1.3 Mối quan hệ của CMC với các đối tác nước ngoài........................................ 5
2.Đặc điểm công tác kế toán .................................................................................... 5
2.1 Hình thức kế toán trong công ty ..................................................................... 5
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty............................................................ 6
2.3 Chế độ kế toán ................................................................................................. 6
2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.......................................... 7
2.4.1 Thứ nhất là tập quán thương mại qui định điều kiện thương mại. ....... 7
2.4.2 Thứ hai là phương thức thanh toán ........................................................ 9
2.4.3 Thủ tục tiến hành xuất, nhập khẩu ....................................................... 10
2.4.3.1 Thủ tục tiến hành xuất khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán
L/C ................................................................................................................ 10
2.4.3.2 Thủ tục tiến hành nhập khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán
L/C................................................................................................................. 11
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC ............................................................... 12
I. Kế toán nhập khẩu.............................................................................................. 12
A. Giai đoạn 1:Chuẩn bị............................................................................................ 12
1.Chứng từ sử dụng................................................................................................ 13
2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 17
2.1.Tài khoản 331................................................................................................ 17
2.2.Tài khoản 144 ............................................................................................... 17
2.3.Tài khoản 341................................................................................................ 17
2.4. Tài khoản 007 .............................................................................................. 18
3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 18
3.1 Bút toán đặt cọc ............................................................................................. 18
3.2 Bút toán mở L/C ............................................................................................ 19
B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng............................................................... 20
1.Chứng từ sử dụng................................................................................................ 20
1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1 ........................................... 20
1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice).................................................. 20
1.3 Tờ khai hải quan............................................................................................ 22
1.4 Các chứng từ khác......................................................................................... 24
2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 27
2.1.Tài khoản 241-2411....................................................................................... 27
2.2.Tài khoản 133 -1332 .................................................................................... 27
2.3.Tài khoản 33312 ............................................................................................ 28
2.4.Tài khoản 3333 .............................................................................................. 28
2.5.Tài khoản 515 ................................................................................................ 28
2.6 Tài khoản 635 ................................................................................................ 28
3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 29
3.1.Bút toán hạch toán giá trị hàng nhập khẩu theo tỉ giá thực tế - căn cứ
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn .................................................. 29
3.2.Bút toán hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu-căn cứ tờ khai hải
quan nhập khẩu................................................................................................... 29
3.3.Bút toán hạch toán hàng hóa dịch vụ đi kèm-căn cứ hóa đơn thương
mại........................................................................................................................ 29
3.4.Bút toán thanh toán....................................................................................... 30
II.Kế toán xuất khẩu tại công ty CMC................................................................. 31
1.Các chứng từ sử dụng hạch toán ....................................................................... 31
1.1.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu......................................................................... 32
1.2.Hóa đơn thương mại ..................................................................................... 33
2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 34
3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 37
3.1.Bút toán thuế xuất khẩu................................................................................ 37
3.2 Bút toán nộp thuế .......................................................................................... 38
3.3.Bút toán doanh thu........................................................................................ 38
3.4.Bút toán chi phí bán hàng............................................................................. 39
3.5.Bút toán thanh toán với người mua ............................................................. 41
III Sổ sách và báo cáo kế toán............................................................................... 41
1.Sổ sách kế toán..................................................................................................... 41
1.1.Qui trình luân chuyển ................................................................................... 41
1.2.Phương pháp lập các sổ kế toán ................................................................... 44
1.2.1.Nhật kí chung.......................................................................................... 44
1.2.2.Sổ cái cho hình thức nhật kí chung....................................................... 45
2.Cách lập các báo cáo kế toán.............................................................................. 47
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN................ 49
1.Những thuận lợi trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty................ 49
2.Những hạn chế trong kế toán xuất nhập khẩu tại công ty .............................. 50
3.Giải pháp cùng hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu......................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 53
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập trở thành xu hướng tất yếu đối với các quốc gia trên toàn thế giới
hiện nay.Trong đó kinh tế là một nội dung hội nhập quan trọng và chủ yếu
nhất.Thương mại quốc tế trở nên không thể thiếu trong trái bóng kinh tế của một
đất nước.Suy ra để duy trì cán cân thương mại cần có hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu,ở nước bạn cũng như nước ta.
Để phục vụ công tác hạch toán nghiệp vụ liên quan tới xuất nhập khẩu cần có
sự ra đời và phát triển của kế toán xuất nhập khẩu .
Vậy là kế toán xuất nhập khẩu trở nên tất yếu giống như hội nhập là tất yếu
với mỗi quốc gia. Đó là lý do em chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là kế toán xuất
nhập khẩu.
Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty
cổ phần tập đoàn công nghệ CMC.
Thông qua việc tìm hiểu qui trình kinh doanh xuất nhập khẩu và công tác kế
toán xuất nhập khẩu .Từ đó đối chiếu với kiến thức được học và tìm hiểu trước đó
cộng với sự chỉ bảo giúp đỡ từ phía công ty đã giúp em hoàn thành nhiệm vụ thực
tập này. Kết quả của kì thực tập là báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp ghi nhận
những phản ánh về thực trạng công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần
tập đoàn công nghệ CMC,từ đó đưa ra những đề xuất cùng xây dựng công tác kế
toán công ty tốt hơn ,đồng thời qua đây cũng là cơ hội rút ra những bài học nghiệp
vụ quý giá cho bản thân em sau này.
2
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU.
1.Đặc điểm kinh doanh
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC chuyển đổi từ công ty TNHH
truyền thông có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 053127 ngày 17/07/1995 .
Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh số 0103015824 ngày 07/02/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần 4
ngày21/12/2009
Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC
Tên viết tắt:CMC corporation.
Vốn điều lệ: 720 tỷ VNĐ
Vốn chủ sở hữu: 635 tỷ VNĐ
Trụ sở chính :
Lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch Vọng Hậu, Quận
Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội.
Vị thế trên thị trường
Năng lực tài chính vững mạnh: tổng vốn chủ sở hữu lớn cùng sự hợp tác với
Ngân hàng AgriBank, Tập đoàn Bảo Việt và Tập đoàn Geleximco…
Hơn 1600 cán bộ giỏi chuyên môn và quản lý với sức sáng tạo không ngừng.
Đối tác Vàng của Microsoft, Symantec, APC – MGE; đối tác Bạc của Cisco, đối
tác Tích hợp hệ thống cao cấp nhất của IBM, HP, Eaton tại Việt Nam, đối tác của
SAP, Oracle, IBM.
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2008.
Top 5 công ty ICT hàng đầu Việt Nam năm 2008.
Top 5 công ty phần mềm hàng đầu Việt Nam (CMC Soft) năm 2008.
Top 5 công ty máy tính hàng đầu Việt Nam (CMS) năm 2008.
Top 5 công ty tích hợp hệ thống hàng đầu (CMC SI) năm 2008.
3
Các công ty thành viên của CMC
Công ty TNHH Tích hợp Hệ thống CMC
Hoạt động kinh doanh: Cung cấp các giải pháp tổng thể
chuyên ngành; cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế và tích
hợp các giải pháp; dịch vụ đào tạo CNTT và cung cấp
các sản phẩm CNTT-VT…
VĐL: 50 tỷ VNĐ
CMC: 100%
Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC
Hoạt động kinh doanh: sản xuất phần mềm, cung cấp
giải pháp phần mềm, cung cấp các dịch vụ phần mềm và
nội dung, cung cấp dịch vụ thuê ngoài phần mềm, giải
pháp ERP.
VĐL: 20 tỷ VNĐ
CMC: 100%
Công ty TNHH Máy tính CMS
Hoạt động kinh doanh: sản xuất và lắp ráp máy tính
Thương hiệu Việt Nam, phân phối các sản phẩm công
nghệ thông tin.
VĐL: 50 tỷ VNĐ
CMC: 100%
Công ty CP Dịch vụ Viễn thông CMC
Hoạt động kinh doanh: Cung cấp dịch vụ viễn thông cố
định và internet; cung cấp các dịch vụ thương mại điện
tử và các dịch vụ gia tăng; cung cấp dịch vụ nội dung số,
lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu; cung cấp các dịch vụ
tích hợp CNTT-VT.
VĐL: 160 tỷ VNĐ
CMC: 92,95%
Công ty CP Hạ tầng Viễn thông CMC
Hoạt động kinh doanh: Thiết lập hạ tầng mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông cố định và internet.
VĐL: 40 tỷ VNĐ
CMC: 49%
Công ty TNHH Phân phối CMC
Hoạt động kinh doanh: Phân phối các sản phẩm Công
nghệ thông tin và Viễn thông.
VĐL: 100 tỷ VNĐ
CMC: 100%
Công ty CP An ninh An toàn Thông tin
Hoạt động kinh doanh: cung cấp các giải pháp, phần
mềm, dịch vụ bảo mật hệ thống, an ninh an toàn thông
tin.
VĐL: 6 tỷ VNĐ
CMC: 96,7%
4
Công ty TNHH CMC Blue France
Hoạt động kinh doanh: Cung cấp dịch vụ thuê ngoài
công nghệ thông tin (ITO) và dịch vụ thuê ngoài tác
nghiệp (BPO).
VĐL: 5,4 tỷ VNĐ
CMC: 100%
Công ty CP Liên doanh CMC-Segmenta
Hoạt động kinh doanh: sản xuất phần mềm, cung cấp
các dịch vụ phần mềm ERP của SAP, đào tạo và cung
cấp nhân lực tư vấn phần mềm cao cấp.
VĐL:10 tỷ VNĐ
CMC: 50%
Quá trình hình thành và phát triển
1991.Trung tâm ADCOM thuộc viên công nghệ vi điện tử –viện Công nghệ
quốc gia được thành lập với hai sáng lập viên là Hà Thế Minh và Nguyễn Trung
Chính.
26/05/1993 .trên cơ sở trung tâm ADCOM ,tiền thân của CMC ra đời-công ty
TNHH HT&NT .
Phát triển về qui mô:
1998.trên cơ sở phòng hệ thống ,phòng phát triển phần mềm thành lập trung
tâm tích hợp hệ thống CMC SI và trung tâm giải pháp phần mềm CMC Soft .
1999.thành lập công ty TNHH Thế trung-tiền thân của công ty máy tính CMC
ngày nay.
2006.tái cấu trúc tập đoàn ,liên kết chặt chẽ các công ty thành viên thành một
hệ thống về mặt pháp lý ,tài chính ,nhân lực ,thương hiệu .Trong năm này CMC là
một công ty TNHH gồm ba thành viên là công ty máy tính CMS,công ty giải pháp
phần mềm và công ty tích hợp hệ thống CMC hoạt động trong lĩnh vực ICT.
2007.chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần.Đồng thời thanh lập
CMC telecom.
2008.thành lập liên doanh Segmenta-CMC.
Trụ sở chính : lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch
Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội.
5
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
 Tích hợp hệ thống ,tư vấn đầu tư,cung cấp các giải pháp tổng thể và dịch vụ
hạ tầng trong lĩnh vực công nghệ thông tin ,điện tử viễn thông và phát thanh
truyền hình.
 Sản xuất phần mềm ,cung cấp dịch vụ và giải pháp phần mềm và nội dung
,xuất bản phần mềm; dịch vụ liên quan đến xử lý dữ liệu ,các hoạt động liên
quan đến cơ sở dữ liệu,gia công và xuất khẩu phần mềm.
 Sản xuất,lắp ráp mua bán ,bảo hành,bảo dưỡng và cho thuê các thiết bị phục
vụ ngành công nghệ thông tin ,điện tử viễn thông và phát thanh truyền hình
,thiết bị bưu chính viễn thông và thiết bịvăn phòng.
 Dịch vụ huấn luyện và đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
 Sản xuất ,mua bán trang thiết bị y tế.
 Mua bán tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng trong sản xuất ,khoa học và
chuyển giao công nghệ .
 Đại lý mua bán ,ký gửi hàng hóa.
 Kinh doanh , đầu tư ,môi giwois và quản lí bất động sản
 Dịch vụ thuê(!) và cho thuê nhà ở,văn phòng,nhà xưởng,kho bãi
1.3 Mối quan hệ của CMC với các đối tác nước ngoài
 Cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông và dịch vụ ủy
quyền của các hãng HP,IBM,MICROSOLF,CISCO,…
 Phân phối các sản phẩm linh kiện
Samsung,Kingston,Foxcon,Viewsonic,Transend
 Gia công xuất khẩu phần mềm
 …
Hoạt động xuất nhập khẩu chủ yếu diễn ra ở các công ty con .Trên công ty
hoạt động nhập khẩu phát sinh do nhu cầu lắp đặt tài sản cố định cho các dự án
công ty đang triển khai;hoạt đông xuất khẩu phục vụ đơn đặt hàng của một số đối
tác nước ngoài.
2.Đặc điểm công tác kế toán
2.1 Hình thức kế toán trong công ty
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy ,sử dụng phần mềm kế toán Fast
Accouting trên tất cả các phần hành gồm:
 Phần hành kế toán tiền
6
 Phần hành kế toán tiền lương
 Phần hành kế toán tài sản cố định
 Phần hành kế toán thuế
 Phần hành kế toán chi phí
 Phần hành kế toán mua hàng vàcông nợ phải thu
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.3 Chế độ kế toán
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành.
Công ty áp dụng kì kế toán theo năm dương lịch ,bắt đầu từ ngày 01/01 tới
31/12 cho tới năm tài chính 2008. Hiện tại công ty đã thay đổi năm tài chính từ
31/3 tới 1/4.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Kế toán Tiền mặt,tiền
gửi ngân hàng
Kế toán Tiền
lương
Kế toán Công nợ phải
thu,phải trả
Kế toán Thuế
Kế toán tài
sản cố định
Kế toán trưởng
7
Vì xuất nhập khẩu là nghiệp vụ phức tạp nên có ảnh hưởng không nhỏ tới
hoạt động hạch toán kế toán nghiệp vụ kinh doanh liên quan tới xuất nhập khẩu
nên phải xét tác động của chúng lẫn nhau để có cái nhìn đầy đủ nhất.
2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Kinh doanh xuất nhập khẩu có những đặc điểm sau quan hệ nhiều với hạch
toán các nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
2.4.1 Thứ nhất là tập quán thương mại qui định điều kiện thương mại.
Hoạt động xuất nhập khẩu đa dạng về hình thức ,căn cứ hình thức giao dịch
thì có:
- Giao dịch trực tiếp
- Giao dịch qua trung gian-phổ biến trong giao dịch quốc tế
- Buôn bán đối lưu(hàng đổi hàng)
- Giao dịch tại hội chợ vầ triển lãm
- Gia công xuất khẩu
- Hình thức tái xuất khẩu
- Hình thức đấu thầu quốc tế
Tại nước ta 2 hình thức phổ biến nhất là giao dịch trực tiếp và giao dịch qua
trung gian ,cụ thể là xuất nhập khẩu trực tiếp/ủy thác.
Hoạt động xuất nhập khẩu là cách nói thông thường của kinh doanh ngoại
thương,là sự trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với nhau ,và phải tôn trọng thỏa
thuận giữa hai bên mua và bán và luật pháp nước người mua và bán đó.hiện nay
trong thương mại quốc tế người ta áp dụng Incoterms nhiều nhất .
Incoterms là một bộ qui tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại được
áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân khắp thế giới .
Incoterms là ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận vận chuyển hàng hóa ngoại
thương.
Incoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phấn ,kí kết
hợp đồng ngoại thương .
Incoterms là cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng hóa.
8
Incoterms là căn co pháp lí quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết
tranh chấp (nếu có) giữa người mua và người bán trong quá trình thực hiện hợp
đồng ngoại thương.
Incoterms ra đời năm 1936,sau chiến tranh thế giưới lần I,do phòng thương
mại quốc tế (ICC-Internaltional Chamber of Commerce).
Trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung 6 lần vào các năm
1953,1967,1976,1980,1990,2000 theo hướng cải tiến và hoàn thiện hơn trong phương
pháp trình bày giúp các doanh nghiệp dễ nhớ và dễ hiểu nghĩa vụ của mình hơn.
Trong báo cáo này các ví dụ em đưa ra đều được áp dụng theo Incoterms
2000 nên em sẽ nói nhiều hơn một chút về bộ qui tắc này.
Bản Incoterms 2000 nội dung được trình bày cải tiến theo một trật tự logic và
khoa học :các điều kiện thương mại chia làm 4 nhóm và mỗi điều kiện thương mại
trình bày nghĩa vụ của người bán ,người mua trong 10 nhóm nghĩa vụ một cách đối
ứng trên cụng một trang sách cho phếp thấy được một cách rõ ràng :mỗi nghĩa vụ
áp đặt đối với bên này sẽ giải phóng cho đối tác kia chính nghĩa vụ đó.
Incoterms 2000 có 13 điều kiện thương mại ,có 4 nhóm điều kiện:
- Nhóm E :gồm 1 điều kiện
EXW-ex works (named place):giao hàng tại xưởng(địa điểm qui định)
Đặc điểm của nhóm này :người bán chịu chi phí tối thiểu ,giao hàng tại địa
điểm qui định là hết nghĩa vụ .
- Nhóm F :gồm 3 điều kiện
FCA-free carrier (named place):giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định)
FAS-free alongside ship (named port of shipment):giao hàng dọc mạn tàu (tại
cảng bốc hàng qui định )
FOB-free on board (named port of shipment) :giao hàng lên tàu (tại cảng bốc
hàng qui định)
Đặc điểm của nhóm này:người bán không trả cước phí vận tải chính ,giao
hàng lên tàu do người mua chỉ định là hết nghĩa vụ .
- Nhóm C:gồm 4 điều kiện
CFR-cost and freight (named port of destination):tiền hàng ,bảo hiểm và cước
phí ( cảng đến qui định )
9
CIF- cost,insuarance and freight (named place of destination):cước phí trả tới
(nơi đích qui định)(sử dụng trong ví dụ nhập khẩu)
CPT-carriage paid to(named place of destination):cước phí trả tới(nơi đích
qui định)
CIP- carriage and insuarance paid to(named place of destination)
Đặc điểm của nhóm này:người bán phải trả cước phí vận tải chính;địa điểm
chuyển rủi ro về hàng hóa tại nơi gửi hàng đi (nơi đi).
- Nhóm D:gồm 5 điều kiện
DAF-delivered at frontier (named place):giao hàng tại biên giới(địa điểm qui
định)(sử dụng trong ví dụ xuất khẩu)
DES- delivered ex ship (named port of destination):giao hàng tại tàu ( cảng
đến qui định)
DEQ- delivered ex quay (named port of destination):giao hàng tại cầu cảng
(cảng đến qui định)
DDU- delivered duty unpaid (named place of destination):giao hàng chưa nộp
thuế quan (nơi đích qui định)
DDP- delivered duty paid (named place of destination): giao hàng đã nộp thuế
quan (nơi đích qui định)
Đặc điểm của nhóm này:người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng tới địa điểm
đích qui định ;địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nơi hàng đến.
2.4.2 Thứ hai là phương thức thanh toán
Trong buôn bán quốc tế lựa chọn tập quán 2 bên thực hiện cung với lựa chọn
phương thức thanh toán là những điều quan trọng mấu chốt trong công tác hạch
toán kế toán xuất nhập khẩu.
Trên thế giới hiện đang duy trì nhiều phương thức thanh toán đa dạng .
- Phương thức thanh toán nhờ thu:nhờ thu phiếu trơn,nhờ thu kèm chứng từ
- Phương thức thanh toán chuyển tiền :kiểu điện báo,kiểu thư chuyển tiền.
- Phương thức đổi chứng từ trả tiền
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:thư tín dụng có thể hủy bỏ,thư
tín dụng không thể hủy ngang,thư tín dụng có xác nhận ,thư tín dụng không thể
hủy ngang miễn truy đòi,thư tín dụng chuyển nhượng,thư tín dụng giáp lưng,thư
10
tín dụng tuần hoàn,thư tín dụng dự phòng,thư tín dụng đối ứng,thư tín dụng có điều
khoản đỏ,…
Thư tín dụng không thể hủy ngang là phương thức phổ biến nhất hiện nay
trong kinh doanh quốc tế vì độ an toàn của nó rất cao đối với cả 2 bên mua và bán.
2.4.3 Thủ tục tiến hành xuất, nhập khẩu
Để dễ hình dung qui trình xuất nhập khẩu ,dưới đây là thủ tục xuất nhập khẩu
của hình thức trực tiếp và đều sử dụng phương thức thanh toán L/C liên quan trực
tiếp tới thực trang kế toán xuất nhập khẩu tại công ty.
2.4.3.1 Thủ tục tiến hành xuất khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C
a.Người xuất khẩu và ngươi nhập khẩu ký kết hợp đồng xuất khẩu (Sales contract)
b.Người xuất khẩu giục người nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
mở L/C. Ngân hàng tiến hành kiểm tra L/C, xem chứng từ có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì trả lại , còn nếu hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp.
c.Người bán đến cơ quan nhà nước(bộ công thương,bộ nông nghiệp,bộ tài nguyên
môi trường,…) có liên quan xin giấy chứng nhận xuất khẩu.Đây là căn cứ để lập :
-Phiếu đóng gói hàng hóa -Packing list
-Hóa đơn thương mại-Invoice commercial
-Bảng kê chi tiết.
d.Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, tờ khai
hải quan
e.Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng.
f.Đến công ty Bảo Hiểm lấy giấy chứng nhận bảo hiểm - Insurance policy.
g.Chuẩn bị hàng để giao :
-Xin giấy chứng nhận số lượng
-Xin giấy chứng nhận trọng lượng
-Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm.
-Xin giấy xác nhận kiểm dịch
-Xin giấy chứng nhận vệ sinh.
h.Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng .
i.Tiến hành giao hàng - Lập vận đơn.
11
j.Sau khi giao hàng đem bộ chứng từ phù hợp với phương thức thanh toán đã thỏa
thuận đến ngân hàng phục vụ mình để nhận tiền.Thông thường là:
-Invoice : 02 bản chính +01 bản copy.
-Bill of ladding:03bản chính.
-Packing list :01 bản chính +01 bản cpopy.
-List of product : 01 bản chính +01 bản copy.
-Bencut :01 bản chính DHL receipt +report.
-Phiếu kiểm tra chất lượng
-Phiếu kiểm tra số lượng.
Tùy theo ngân hàng , họ yêu cầu thêm gì thì cung cấp.
2.4.3.2 Thủ tục tiến hành nhập khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C
a.Xin giấy phép nhập khẩu (với hàng hóa yêu cầu giấy phép) tại cơ quan có thẩm
quyền.
b.Đàm phán ,ký kết hợp đồng ngoại thương.
c.Hiện nay phương thức thanh toán bằng thư tín dụng là phổ biến nhất .nếu lựa
chọn phương thức này trong hợp đồng thì nhiệm vụ của người mua trong bước này
là tới ngân hàng phục vụ mình mở 1 thư tín dụng cho người hưởng lợi là đối tác
xuất khẩu.
d.Người vận chuyển thông báo hàng tới địa điểm dỡ hàng cho cả bên mua và bán.
Người mua làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đồng thời ngân hàng thanh toán kiểm tra
bộ chứng từ người bán gửi đến đòi trả tiền với nội dụng trong L/C.Thỏa mãn thì
đồng ý thanh toán ,báo nợ cho người mua.Không thỏa mãn thì người mua có quyền
từ chối thanh toán.
Xuất nhập khẩu có những đặc thù chung sau:
- Chia làm nhiều giai đoạn
- Thời gian kéo dài,thường là vài tháng
- Liên quan tới nhiều loại chứng từ
- Hàng hóa trao đổi liên quan ít nhất tới 2 quốc gia nên tất nhiên phát
sinh vấn đề về thuế quan ,tỉ giá ,giá trên hợp đồng ,giá trong nước,
giá có thuế,giá chưa thuế ,…
12
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC
I. Kế toán nhập khẩu
Nhập khẩu tài sản cố định cho các dự án mà CMC đang tiến hành có nhiều và
dự án CMC Tower là một ví dụ về nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty.
Tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC kí hợp đồng ngoại thương mua 1
lô hàng của công ty Diethelm có trụ sở tại Bangkok ,Thái lan.
Theo hợp đồng đã kí trong 10 ngày ,từ 28/11/2008 tới 7/12/2008 CMC đặt
cọc 30% giá trị hợp đồng là 258132 $ .
Và cũng theo hợp đồng 2 bên đã kí, phía CMC 4 tuần trước khi giao hàng
(trước 1/3/2009) phải mở 1 L/C tại ngân hàng ,người thụ hưởng là công ty
Diethelm tại ngân hàng hưởng lợi là ngân hàng Calyo ,chi nhánh Hong Kong trị
giá 70% hợp đồng đã kí là 602308$.
Lô hàng trên gồm :
 3 tổ máy phát điện .tổng giá trị theo giá CIF hải phòng là 783000$ chưa có
thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
 Hàng hóa dịch vụ cung cấp trong nước đã có VAT 10% là:
- Tủ hòa đồng bộ là 63690$
- Dịch vụ nhận hàng và vận chuyển là 3300$
- Dịch vụ vận hành và chạy thử là 10450$
3 tổ máy nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu vá chịu VAT 5%.
Sau khi lắp đặt và chạy thử 3 tổ máy sẵn sàng đi vào sử dụng từ ngày (_)
Để thuận tiện cho việc theo dõi ,vì nghiệp vụ nhập khẩu có nhiều giai đoạn ,liên
quan tới nhiều chứng từ nên em sẽ chia ra 2 giai đoạn :
A. Giai đoạn 1:Chuẩn bị
Trong thời gian này công việc cuả bên nhập khẩu trước khi bên xuất khẩu
chuyển hàng để bán là thực hiện việc đặt cọc (nếu qui định trong hợp đồng ) và
tiến hành mở thư tín dụng L/C.Bộ phận kế toán căn cứ chứng từ liên quan sau để
hạch toán.
13
1.Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán
Khế ước vay nợ ngân hàng ,hợp đồng vay dài hạn
Phiếu kế toán do kế toán tổng hợp lập (bắng giấy ) để phân biệt với phiếu kế
toán trong Fast,chứng từ này định khoản những nghiệp vụ phát sinh không có
chứng từ gốc như khấu hao,kết chuyển thuế ,lãi lỗ để làm chứng từ vào sổ sách kế
toán liên quan .
Phiếu kế toán được lập theo nhu cầu hạch toán của công ty,có thể lập phiếu kế
toán cho tất cả các nghiệp vụ ,đánh số.Khi cần tìm thì tra nội dung trong sổ trước
rồi tìm theo số thứ tự sau.
Trong phần mềm kế toán phiếu kế toán có bản chất tương tự phiếu kế toán lập
bằng giấy phản ánh những nghiệp vụ không thuộc những phần hành còn lại
:tiền,mua hàng và công nợ phải trả,bán hàng và công nợ phải thu,thuế.
Căn cứ lập phiếu kế toán là những chứng từ không sử dụng trực tiếp để ghi sổ
như khế ước ,bảng phân bổ khấu hao ,bảng phân bổ tiền lương,bảng thanh toán
lương và các khoản phải trả theo lương,…
Nội dung 1 phiếu kế toán gồm
14
PHIẾU KẾ TOÁN
Đơn vị kinh doanh ngày … tháng … năm…
Địa chỉ … số hiệu … quyển số …
Tài khoản bên nợ:số tiền (ghi cả số và chữ)
Tài khoản bên có:số tiền(ghi cả số và chữ)
Diễn giải:tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Kí,họ tên) (Kí,họ tên)
Như vậy phiếu kế toán lập cho bút toán đặt cọc và mở L/C có sử dụng chứng
từ là khế ước nhận nợ ,hợp đồng vay vốn.
Khế ước nhận nợ là một giao nhận nợ giữa một bên là người vay một bên là
ngân hàng.Khế ước này do phòng kế toán ngân hàng cho vay lập một bản chính
duy nhất ,mọi bản khác bản chính chỉ mang tính chất đối chiếu .
Có nhiều form cho khế ước nhưng nói chung 1 khế ước phải thể hiện được
những nội dung sau :
15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ VAY
Số khế ước đăng ký tại Đơn vị NH:..........
1. Đơn vị vay vốn: .................................................................................................
2. Hợp đồng tín dụng số: ............. ngày ...... tháng ......... năm ......
3. Tổng số tiền vay: ..................................................................................
Bằng số: ..............................................................................................................
Bằng chữ: ............................................................................................................
4. Lãi suất: ...... %
5. Thời hạn vay: ...................................... Thời hạn trả nợ ..........................
Bắt đầu trả nợ từ: ....................................
6. Tài khoản tiền vay: ................................................................................................
..................., ngày ........ tháng ............ năm
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY ĐẠI DIỆN BÊN VAY
ĐƠN VỊ NHPT ....................... .............................................................
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Khế ước chỉ có một bản chính duy nhất do kế toán Đơn vị NH ............. giữ
có giá trị pháp lý. Mọi bản sao chụp chỉ có giá trị đối chiếu.
- Người được uỷ nhiệm ký nhận tiền vay bắt buộc phải có giấy uỷ nhiệm kèm
theo và được lưu kèm khế ước này.
16
I. NHẬN TIỀN VAY VÀ TRẢ NỢ
Ngày tháng
năm
Số hiệu
chứng từ
Nhận tiền vay
Số tiền vay
Người nhận tiền vay
Họ và tên
Giấy uỷ quyền
(số ngày tháng
năm)
Ký nhận
1 2 3 4 5 6
II. THEO DÕI TRẢ NỢ VÀ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN:
Ngày,
tháng,năm
Số
hiệu
chứng
từ
Trả nợ
tiền vay
(nợ gốc)
Số tiền
chuyển nợ
quá hạn
Dư nợ Phụ
trách
TCKT
ký
Tổng số
Trong đó quá
hạn
1 2 3 4 5 6 7
III – THEO DÕI TRẢ LÃI
Ngày, tháng,năm
Số hiệu chứng
từ
Số lãi phải
trả
Lãi đã
trả
Lãi chưa
trả
Lãi ân hạn
1 2 3 4 5=3-4 6
IV – THEO DÕI THAY ĐỔI
STT
Nội
dung
Số
tiền
Thời hạn
trả(hoặc lãi
suất) cũ
Thời hạn trả
nợ (hoặc lãi
suất) mới
Văn bản duyệt
Văn bản mới
Số, ngày,
tháng, năm
Cấp
quyết
định
Ngày có
hiệu lực
1 2 3 4 5 6 7 8
Khế ước này được tất toán ngày .....................................................................................
PHỤ TRÁCH TCKT ĐƠN VỊ NHPT ..........
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hợp đồng vay vốn là một cam kết pháp lý giữa ngân hàng với doanh nghiệp
nhận vay về việc ngân hàng giải ngân vốn cho doanh nghiệp trong thời gian thỏa
thuận trong hợp đồng.
17
Mối quan hệ giữa khế ước và hợp đồng là mỗi lần ngân hàng giải ngân một số
tiền theo cam kết trong hợp đồng với lãi suất trong thời gian xác định là một lần lập
khế ước.
CMC có kí hợp đồng vay vốn dài hạn với ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
nam (BIDV) theo hợp đông số 12.081.0000.46545 với lãi suất 11,6%/năm trong thời
gian 96 tháng với tổng giá trị khoản vay là 118 tỉ đồng Việt Nam.
2.Tài khoản sử dụng
2.1.Tài khoản 331- chi tiết phải trả ngắn hạn ,nợ đầu tư,tên người bán ,ngoại tệ
Tài khoản 331
số dư đầu kì:số còn phải trả kì trước chuyển sang
phát sinh: nợ đã trả phát sinh: số phải trả
số đã ứng trước
đặt cọc
số dư cuối kì: giá trị ngoại tệ đang kí quĩ
2.2.Tài khoản 144 - kí quĩ ,kí cược ngắn hạn
Tài khoản 144
số dư đầu kì:số còn kí quĩ bên người bán
phát sinh :giá trị ngoại tệ mang đi kí quĩ phát sinh: giá trị ngoại tệ đi kí quĩ
đã được thanh toán
số dư cuối kì: giá trị ngoại tệ đang kí quĩ
2.3.Tài khoản 341- vay dài hạn ,chi tiết vay dài hạn ngân hàng
Tài khoản 341
số dư đầu kì: nợ dài hạn kì trước chuyển
sang chưa tới hạn trả
phát sinh: số đã trả;chênh lệch tỉ giá giảm phát sinh:số phải trả;chênh lệch tỉ giá
18
do đánh giá lại cuối năm tài chính tăng do đánh giá lại cuối năm tài chính
số dư cuối kì:vay dài hạn chưa tới hạn trả
2.4. Tài khoản 007 - ngoại tệ các loại(chi tiết loại ngoại tệ,quỹ hay ngân hàng,ngân
hàng nào)
Tài khoản 007
Số dư: số ngoại tệ còn lại
của doanh nghiệp
phát sinh: số ngoại tệ thu phát sinh:số ngoại tệ xuất
vào(nguyên tệ) ra(nguyên tệ)
Số dư: số ngoại tệ còn lại
của doanh nghiệp
3.Phương pháp hạch toán
3.1 Bút toán đặt cọc
Đặt cọc giống như sự đảm bảo thực hiện hợp đồng đã kí của người mua đối với
người bán.việc đặt cọc thường thực hiện khi 2 bên mua và bán chưa có sự tin tưởng
nhau đầy đủ nên việc đặt cọc là sự đảm bảo cần thiết của bên mua với bên bán.
Có trường hợp bên bán phải mua bảo lãnh thực hiện hợp đồng của một tổ chức
có uy tín mà cả hai bên biết đến .
Hợp đồng ngoại thương giữa CMC và công ty Diethelm Thái Lan có qui định
bên mua phải đặt cọc số tiền trị giá 30% tổng giá trị hợp đồng ,bên bán phải làm
nghĩa vụ mua bảo lãnh bán hàng trị giá 10% tổng giá trị hợp đồng.
Vì CMC sử dụng tiền vay ngân hàng cho dự án tòa nhà tri thức ,kể cả tiền đặt
cọc, ngân hàng thực hiện chuyển tiền CMC vay sang tài khoản người bán tại ngân
hàng phục vụ người bán .Đồng thời trên tk của CMC mở tại ngân hàng phục vụ mình
có bút toán ghi nợ ,có đồng thời,cùng số tiền.
Trên phần mềm kế toán ,chọn phần hành kế toán tổng hợp ,chọn cập nhật số
liệu,chọn phiếu kế toán.
19
Căn cứ khế ước vay nợ giữa công ty và ngân hàng cho vay và hợp đồng ngoại
thương để vào phiếu kế toán nghiệp vụ đặt cọc.
Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế
toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái:loại ngoại tệ đem đi đặt cọc tại
ngày ngân hàng ngân hàng gửi giấy báo nợ số tiền đem đặt cọc.
Nội dung chính :
- Dòng 1 là tài khoản 331(chi tiết) ,chọn mã khách và tên khách hàng trong
nghiệp vụ, cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền tính bằng ngoại tệ ,cột phát sinh
nợ VNĐ là số tiền bằng số tiền cột phát sinh nợ ngoại tệ * tỉ giá hối đoái trên.
- Dòng 2 là tài khoản 341,cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng
bằng ở dòng 1.
Nếu có sự chênh lệch ngày giữa ngày ngân hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng cho
công ty vay và ngày ngân hàng chuyển khoản đem đặt cọc thì có chênh lệch tỉ giá hối
đoái, lúc này có sự xuất hiện của tài khoản 635/515.
3.2 Bút toán mở L/C
Mở L/C là 1 thao tác của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó ,một
ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở
thư tín dụng ) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi
số tiền của thư tín dụng ) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba kí phát trong
phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh
toán phù hợp những qui định đề ra trong thư tín dụng.
L/C không hủy ngang là phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay vì độ an
toàn cao của nó với cả bên mua và bên bán trong kinh doanh ngoại thương.
Mở L/C là trách nhiệm của người mua hàng nếu cả 2 bên lựa chọn phương thức
thanh toán này theo thỏa thuận .Các công việc cần thiết của việc mở 1 thư tín dụng.
 Nhà nhập khẩu làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân hàng các giấy tờ cần
thiết ,thực hiện kí quỹ theo yêu cầu để ngân hàng phát hành L/C cho người xuất
khẩu hưởng lợi .
20
Trên phần mềm Fast,đăng nhập, vào phần hành kế toán tổng hợp – cập nhật số
liệu -chọn phiếu kế toán
Căn cứ giấy đề nghị mở L/C và hợp đồng ngoại thương đã kí; L/C đã mở lập
phiếu kế toán phản ánh nghiệp vụ mở L/C.
Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế
toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái của ngoại tệ đem mở L/C của
ngày L/C được mở.
Nội dung chính :
- Dòng 1 là tài khoản 144(chi tiết L/C nào) ,cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền
đem mở, ví dụ 602308 $ (dự án CMC tower);cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền
bằng giá trị cột phát sinh nợ ngoại tệ* tỉ giá ngoại tệ trên.
- Dòng 2 là tài khoản 341 cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng
bằng ở dòng 1.
Phản ánh chênh lệch tỉ giá (nếu có)
B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng
1.Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán.
- Tờ khai hải quan.
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice).
- Vận đơn đường biển (ocean bill of ladding).
- Các chứng từ khác đi kèm:bản kê chi tiết hàng hóa (packing list).
- Chứng nhận chất lượng và số lượng (certificate of quanlity and quan tity).
- Chứng nhận nguồn gốc (certificate of origin).
- Chứng thư bảo hiểm ( insuarance of policy).
1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1
1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice)
Là chúng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua
phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
21
Hóa đơn có những tác dụng sau:
 Nó là trung tâm của bộ chứng từ thanh toán .Trong trường hợp bộ chứng từ có
hối phiếu kèm theo ,qua hóa đơn người mua có thể kiểm tra lệnh đòi tiền trong
hối phiếu ,khi không có hối phiếu ,hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu,
làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
 Trong khai báo hải quan,hóa đơn nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng
của việc mua bán ,trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát ,quản lí và tính tiền
thuế.
 Hóa đơn cung cấp những chi tiết về hàng hóa cần thiết cho việc thống kê ,đối
chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Do đó trong tờ hóa đơn phải nêu được :đặc điểm của hàng hóa ,đơn giá,tổng giá trị
hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng ,phương thức thanh toán ,phương tiện vận tải …
Hóa đơn thường được lập làm nhiều bản ,để dùng trong nhiều việc khác nhau:gửi
ngân hàng đòi tiền,trình công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm,cho hải quan tính
thuế,…
Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703A-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty
Diethelm
Ý nghĩa về mặt hạch toán :
Trên hóa đơn thương mại thể hiện
Người cung cấp hàng hóa(người đòi tiền) là công ty Diethelm địa chỉ tầng 38 tòa
nhà trung tâm Lippo ,89 Queensway, Hong Kong.
Lô hàng đã mua gồm :
3 tổ máy phát điện hiệu Cummins model C1675D5A
Đơn giá:261000,00 usd.
Tổng giá trị:783000,00 usd.
Tổng số tiền phải trả cho lô hàng là 783000,00 usd.
Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703B-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty
Diethelm
22
1.3 Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là một trong những thủ tục quan trọng nhất để hàng hóa được
thông quan, thể hiện sự kiểm soát của nhà nước đối với các mặt hàng ra vào biên giới,
thể hiện sự chấp hành nghĩa vụ thuế của tổ chức ,cá nhân xuất nhập khẩu với Nhà
nước.
Thời gian và địa điểm làm tờ khai hải quan :
Theo điều 18 của luật hải quan và nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
của Chính phủ qui định với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu tại trụ sở chi cục hải quan cửa khẩu.CMC làm
thủ tục hải quan cho lô hàng tại chi cục hải quan thành phố Hà Nội.
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4 ,nền màu
xanh lá cây nhạt ,có in chữ “NK” màu xanh đậm ,chìm kết cấu của tờ khai hàng hóa
nhập khẩu bao gồm các phần sau:
 Mặt trước của tờ khai :
- Phần tiêu đề tờ khai dành cho Hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan
hải quan ,số tờ khai,họ tên cán bộ đăng kí tờ khai
- Phần A dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
 Mặt sau tờ khai :
- Phần B dành cho kiểm tra của hải quan ,bao gồm 2 phần :phần I là cơ
quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa ;phần II là cơ
quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai báo ,ghi số tiền thuế ,lệ
phí hải quan phải nộp.
- Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra hàng
hóa thực tế kí tên và nêu ý kiến (nếu có).
 Tờ khai hải quan được thiết kế để khai báo tối đa cho 3 mặt hàng .Trường hợp
lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên ,thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát,
việc khai báo toàn bộ được thực hiện trên phụ lục tờ khai.
Tờ khai hải quan là một chứng từ có ý nghĩa lớn về mặt hạch toán kế toán ,vì
trước hết và quan trọng nhất nó thể hiện số thuế mà đơn vị hoạt động xuất nhập khẩu
23
phải nộp c nhà nước cho số hàng hóa cần được thông quan.Tờ khai xuất khẩu thể hiện
thuế xuất khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) ,thuế giá trị gia tăng. Tờ khai nhập khẩu
thể hiện thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) ,thuế giá trị gia tăng.
Trên tờ khai còn mang nhiều thông tin cần thiết ,nhất là trường hợp xuất nhập
trực tiếp (CMC nhập khẩu trực tiếp lô hàng ).Ở mặt trước tờ khai,phần người khai tự
khai cho người kế toán biết tên và địa chỉ nhà cung cấp ;phương tiện vận tải hàng hóa
;điều kiện thanh toán ;đồng tiền thanh toán;tỉ giá tính thuế hải quan.đây là căn cứ để
đối chiếu với các chứng từ khác để có căn cứ hạch toán đáng tin cậy ,chính xác.
Theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan) số 193 đăng kí
ngày 05/5/2009 tại cục hải quan tp Hà nội,phần dành cho người khai hải quan và tính
thuế:
Đi kèm giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 162/GP-UB của ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội cấp ngày 29/12/2005 có đoạn như sau “chứng nhận công ty cổ phần tập
đoàn CMC thực hiện dự án tòa nhà tri thức được miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị
máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo thành tài sản cố định của doanh
nghiệp mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất nhưng chưa đáp ứng yêu cầu
chất lượng (theo khoản 1 điều 26 nghị định 51 /1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của chính
phủ)”
Người nhập khẩu:công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC
29 Hàn Thuyên,Phạm Đình Hổ,Hà Nội.
Người xuất khẩu: Diethelm co.ltd
1696 New Petchburi Road,Bangkok 10310,Thailand
Giấy phép đầu tư số 0103015824 cấp ngày 07/02/2007
Lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng số OEPG0568/08 ngày kí 28/11/2008
Hóa đơn thương mại mà công ty xuất khẩu phát hành số HKG0703A-09-EPG
ngày 28/03/2009.
Trên phương tiện vận tải có số hiệu 40B GRANDIOSE V363N ngày đến
02/4/2009
Theo vận tải đơn số KW-HPH21018-01 ngày 28/3/2009
24
Nước xuất khẩu :Singapore
Cảng xếp hàng: Singapore
Cảng dỡ hàng :Hải Phòng
Điều kiện giao hàng:CIF Hai Phong
Đồng tiền thanh toán:usd
Tỉ giá tính thuế:16,936
Phương thức thanh toán:L/C
Kê khai tính thuế
Tên hàng qui cách phẩm chất:tổ máy phát điện động cơ Diezel(có thiết bị đồng
bộ kèm theo)
Số lượng :3
Đơn vị tính:bộ
Đơn giá nguyên tệ :261000,00
Trị giá nguyên tệ :783000,00
Trị giá tính thuế nhập khẩu :trị giá nguyên tệ *tỉ giá tính thuế =
783000,00*16,936
Lô hàng được miễn thuế nhập khẩu theo khoản 1 điều 26 nghị định 51/1999/NĐ-
CP ngày 08/3/1999 của Chính phủ.
Trị giá tính thuế giá trị gia tăng = Trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%
Số thuế thuế giá trị gia tăng = Trị giá tính thuế giá trị gia tăng* Thuế suất thuế
giá trị gia tăng = 663 044 400 đ.(sáu trăm ba mươi ba triệu ,không trăm bốn mươi
nghìn bốn trăm đồng).
1.4 Các chứng từ khác
Hai chứng từ trên là quan trọng nhất đối với hạch toán kế toán xuất nhập khẩu
ngoài ra còn các chứng từ khác có tác dụng đối chiếu ,chi tiết ,đi kèm:
 Phiếu đóng gói số HKG0703A-09-EPG ngày 28/3/2009 và HKG0703B-09-
EPG ngày 28/3/2009
25
- Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng,
container).phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa .Phiếu đóng
gói tạo điều kiện kiểm tra gàng hóa trong mỗi kiện.
- Nội dung:tên người bán và người mua,số hiệu hợp đồng,số L/C ,tên
tàu,ngày bốc hàng ,cảng bốc hàng,cảng dỡ hàng,số thứ tự của kiện
hàng,cách đóng gói,số lượng hàng hóa đựng trong kiện hàng ,trọng
lượng hàng hóa đó,thể tích kiện hàng,số lượng container,số container,…
- Được lập làm 3 bản :một bản để trong kiện hàng để người nhận hàng đối
chiếu,kiểm tra;một bản tạo thành bộ đầy đủ xếp vào kiện hàng thứ nhất
của lô hàng;một bản tạo thành một bộ khác kèm theo hóa đơn để đòi
tiền.
 Vận đơn đường biển số KW-HPH21018-01 phát hành ngày 28/3/2009
- Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để
chở;là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải
đường biển;quan trọng nhất là vận đơn thể hiện sự sở hữu hàng hóa, qui
định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích,do đó cho phép mua bán hàng
hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.
- Vận đơn dùng để làm căn cứ khai hải quan,làm thủ tục xuất nhập khẩu
hàng hóa;làm tài liệu về hàng hóa kèm theo trong bộ chứng từ thương
mại dùng để thanh toán;làm chứng từ để mua bán ,cầm cố ,chuyển
nhượng hàng hóa;làm căn cứ xác định số lượng hàng đã gửi để dựa vào
đó ghi sổ ,thống kê ,theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
 Giấy chứng nhận xuất xứ do hãng chế tạo Cummins power generation (s) pte
ltd cấp cho lô hàng bán cho CMC số 08702 ngày 27/3/2009
- Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền ( thường là
phòng thương mại )cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng
hóa.
 Chứng từ bảo hiểm số 45189947 ngày 27/3/2009 ,bản gốc,do hãng bảo hiểm
MSIG insurance Limited phát hành cho nguwoif được bảo hiểm là công ty
26
diethelm cho lô hàng 3 tổ máy và đi kèm trị giá 861300,00 usd đi từ singapore
tới cảng Hải Phòng :
- Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm ,nhằm
hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và để điều tiết quan hệ giữa tổ chức
bảo hiểm và người được bảo hiểm .trong mối quan hệ này ,tổ chức bảo
hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai
bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm ,còn người được bảo hiểm
phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo
hiểm.chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn bảo hiểm và giấy
chứng nhận bảo hiểm đi theo những điều kiện của hợp đồng ngoại
thương đã kí.
 Giấy chứng nhận chất lượng /số lượng hàng hóa số hiệu CO 8410309 cấp bởi
hãng Cummins ngày 27/3/2009
- Là chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng (hoặc trọng lượng) của
hàng thực giao và chứng minh phẩm chất số lượng hàng phù hợp với
các điều khoản của hợp đồng . Giấy chứng nhận phẩm chất có thể do
người cung cấp hàng ,có thể do cơ quan hàng xuất nhập khẩu cấp ,tùy
theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán.
27
2.Tài khoản sử dụng
2.1.Tài khoản 241-2411 (chi tiết dự án,công trình)
Phản ánh chi phí mua sắm tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí mua
sắm tài sản cố định trong trường hợp qua lắp đặt ,chạy thử trước khi đưa vào sử dụng
Tài khoản 241(2411)
Số dư đầu kì: chi phí mua tài sản cố định
chưa hoàn thành đi vào sử dụng kì trước
Phát sinh: chi phí kí quĩ,phí mở L/C
phải trả người bán,chi phí kiểm tra và
chạy thử,lệ phí hải quan,thuế nhập khẩu Phát sinh: giá trị tài sản cố định đã hoàn
thành đi vào sử dụng
Số dư cuối kì:chi phí mua tài sản cố định
chưa hoàn thành đi vào sử dụng
2.2.Tài khoản 133 -1332 - thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định:
Phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu vào của quá trình mua sắm tài sản cố định
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp khấu trừ. Tài khoản 133 -1332
Số dư :số thuế giá trị gia tăng đầu vào
được khấu trừ kì trước
Phát sinh: số thuế giá trị gia tăng đầu vào Phát sinh: số thuế giá trị gia tăng đầu
được khấu trừ vào đã khấu trừ
Số dư :số thuế giá trị gia tăng đầu vào
còn được khấu trừ
28
2.3.Tài khoản 33312
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu :phản ánh số thuế giá trị gia tăng của hàng
nhập khẩu phải nộp,đã nộp,còn phải nộp vào ngân sách
2.4.Tài khoản 3333
Thuế xuất ,nhập khẩu:phản ánh số thuế xuất khẩu,nhập khẩu phải nộp,đã nộp,còn
phải nộp vào ngân sách
2.5.Tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515
Phát sinh: kết chuyển doanh thu hoạt động Phát sinh: lãi tỉ giá hối đoái phát
tài chính thuần sang tài khoản 911 sinh trong kì của hoạt động kinh doanh
xác định kết quả kinh doanh
không có số dư cuối kì.
2.6 Tài khoản 635-chi phí tài chính
Bên nợ: lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh
Bên có:kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt
doanh.
tài khoản 635 không có số dư cuối kì.
Tài khoản 635
Phát sinh: lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì Phát sinh: kết chuyển toàn bộ chi phí
của hoạt động kinh doanh tài chính phát sinh trong kì để xác
định kết quả hoạt doanh.
không có số dư cuối kì.
29
3.Phương pháp hạch toán
3.1.Bút toán hạch toán giá trị hàng nhập khẩu theo tỉ giá thực tế - căn cứ hóa đơn
thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn
Trên phiếu kế toán có 2 menu hạch toán và hóa đơn thuế.
Những dòng trên cùng phản ánh thông tin ngáy tháng của phiếu kế toán đang lập
và tỉ giá hối đoái trên hóa đơn thương mại nhà xuất khẩu phát hành.
Nội dung trên menu hạch toán :
- Dòng 1 là tài khoản 241 (chi tiết dự án, mua sắm tài sản ) ,cột phát sinh ngoại
tệ bên nợ là số ngoại tệ tổng trị giá theo hóa đơn của lô hàng ,cột phát sinh nợ
VNĐ là số tiền = giá trị cột phát sinh ngoại tệ bên nợ* tỉ giá hối đoái cập nhật
trên.
- Dòng 2 là tài khoản 3331(chi tiết :đầu tư,người bán) ,cột phát sinh bên có bằng
ngoại tệ và VNĐ tương ứng số tiền dòng 1.
3.2.Bút toán hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu-căn cứ tờ khai hải quan nhập
khẩu
Trong menu hạch toán :thông tin các loại thuế mà lô hàng nhập khẩu phải chịu
.Lô hàng trên được miễn thuế nhập khẩu,chịu thuế giá trị gia tăng 5 %
- Dòng 1 là tài khoản 241(chi tiết dự án,mua sắm tài sản) số tiền ghi trong tờ khai
hải quan hàng nhập khẩu cho lô hàng trên cột phát sinh ngoại tệ bên nợ là số
thuế tính ra ngoại tệ,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền = giá trị cột phát sinh
ngoại tệ bên nợ* tỉ giá hối đoái cập nhật trên.
- Dòng 2 là tài khoản 333(chi tiết 33312) số tiền đối ứng dòng 1.
3.3.Bút toán hạch toán hàng hóa dịch vụ đi kèm-căn cứ hóa đơn thương mại
Theo ví dụ trên còn phải hạch toán chi phí thiết bị trong nước đi kèm căn cứ
chứng từ là hóa đơn thương mại số HKG0703B-09-EPG do công ty Diethelm phát
hành,phiếu đóng gói,hợp đồng ngoại thương số OEPG.0582/08 kí ngày 28/11/2008
giữa CMC và công ty Diethelm.
Phiếu kế toán được lập với nội dung thiết bị cung cấp trong nước và dịch vụ liên
quan lô hàng nhập khẩu.
30
Trên phiếu kế toán hạch toán các chi phí liên quan tới lô hàng nhập khẩu:phí kí
quĩ,phí mở L/C,lệ phí hải quan,…căn cứ các chứng từ giấy báo nợ của ngân hàng về
các loại lệ phí thực hiện qua ngân hàng ,tờ khai hải quan ,ví dụ tờ khai nhập khẩu số
193 đăng kí ngày 5/5/2009 cho lô hàng 3 máy phát điện trên.;phiếu chi các khoản trả
tiền mặt.
Trên phiếu kế toán:
Menu hạch toán
- Dòng 1 là tài khoản 241(chi tiết như trên) số tiền tổng cộng phí dịch vụ ngân
hàng (giấy báo nợ)và lệ phí hải quan(tờ khai) và chi phí khác (chứng từ :hóa đơn
GTGT,hóa đơn dịch vụ,..)liên quan ,cột phát sinh nợ phản ánh số tiền
- Dòng 2 là tài khoản 331-nếu chưa trả tiền;tài khoản 112-nếu trả bằng tiền gửi
ngân hàng;tài khoản 111-nếu trả tiền mặt số tiền tương ứng dòng 1 ở cột phát sinh có.
3.4.Bút toán thanh toán
Khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu ,kế
toán ghi nhận bút toán thanh toán .
Trên phiếu kế toán ngoài những thông tin chung cần cập nhật tỉ giá hối đoái của
loại ngoại tệ đã dùng thanh toán vào ngày ngân hàng phát hành giấy báo nợ.
Menu hạch toán
- Dòng 1 là tài khoản 331(chi tiết người bán) số tiền trên giấy báo nợ ngân hàng
phục vụ người nhập khẩu số tiền trả người xuất khẩu,cột phát sinh nợ ngoại tệ là số
ngoại tệ trên giấy báo nợ;,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền = số tiền cột phát sinh nợ
ngoại tệ * tỉ giá bên trên
- Dòng 2 là tài khoản 112 (chi tiết ngân hàng) ,số tiền ở 2 cột phát sinh có bằng
ngoại tệ và VNĐ số tiền tương ứng dòng 1
Phản ánh chênh lệch tỉ giá giữa tỉ giá ghi sổ và tỉ giá thanh toán .
Em không làm ví dụ này vì không có chứng từ là giấy báo nợ ngày ngân hàng trả tiền
đối tác Diethelm.
31
II.Kế toán xuất khẩu tại công ty CMC
Công ty thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu theo các đơn đặt hàng
theo cả hai phương thức trực tiếp.
Khi xuất khẩu trực tiếp là công ty người bán tự mình thực hiện toàn bộ các thủ
tục để xuất khẩu lô hàng hóa khỏi biên giới qua phương tiện vận tải đã thuê vận
chuyển địa điểm người mua yêu cầu trong hợp đồng ngoại thương đã kí và người bán
tiến hành các thủ tục cần thiết để đòi tiền.
Trên tổng công ty không thuê kho để dữ trữ hàng hóa cho các đơn hàng mã sử
dụng phương thức chuyển bán thẳng.
có một số nghiệp vụ xuất khẩu bán theo đơn đặt của các đối tác nước ngoài và CMC
diễn ra trong năm 2009.
Ví dụ : một hợp đồng xuất khẩu giữa CMC và công ty TNHH thương mại xuất khẩu
Văn Nguyên số 188/NT ngày 04/12/2008 lô hàng 200 máy vi tính ICBOOK M1 với
giá 5 650 000 vnđ phương thức thanh toán TT.
1.Các chứng từ sử dụng hạch toán
 Tờ khai hải quan xuất khẩu
 Biên lai nộp thuế
 Hóa đơn thương mại
 Hợp đồng ngoại thương
 Vận đơn
 Giấy báo có
 Bảng kê chi tiết hàng hóa-packing list
 Các chứng từ liên quan nhưng không có tác dụng làm cơ sở hạch toán trực tiếp
như:
- Giấy chứng nhận xuất khẩu
- Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng
- …
32
1.1.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Là thủ tục thông quan để hàng hóa được phép ra khỏi biên giới Việt Nam hợp
pháp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu được in chữ đen trên hai mặt khổ giấy A4,nền màu
hồng nhạt ,có in chữ “XK”màu hồng đậm ,chìm.
Kết cấu tờ khai:
Có mặt trước và mặt sau ,tương tự tờ khai hàng hóa nhập khẩu .chỉ khác cơ bản
ở chỗ tờ khai xuất khẩu được thiết kế tối đa để khai báo tối đa cho 9 mặt hàng ,đối với
lô hàng không có thuế hoặc thuế suất bằng 0% thì chỉ cần khai báo trên tờ khai hải
quan .Việc tính thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên
phụ lục tờ khai.
Tờ khai là căn cứ hạch toán doanh thu và các loại thuế phải nộp như thuế xuất
khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan
Do đó những nội dung quan trọng trong tờ khai đối với công tác kế toán xuất
khẩu là phần A - dành cho người khai hải quan kê khai.
- ô 7;số hợp đồng .ví dụ 188/NT
- ô 11 – đồng tiền thanh toán ví dụ :vnđ
- ô 10–điều kiện giao hàng,DAF Hữu Nghị
- ô 12-phương thức thanh toán .,ví dụ TT
- ô 15-số lượng –ví dụ 200
- ô 16 –Đơn vị tính:chiếc
- ô 17- đơn giá nguyên tệ ,ví dụ 5 650 000 vnđ
- ô 18 –trị giá nguyên tệ = trị giá ô 17* trị giá ô 15,ví dụ trị giá nguyên tệ lô 200
phần mềm =5 650 000*200 = 1 130 000 000
- ô 28-tiền thuế xuất khẩu .Căn cứ tính là:
Trị giá tính thuế :giá trị từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam
vì lô hàng được qui định mức giá trong hợp đồng hoặc hóa đơn thương mại làm căn
cứ tính trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là FOB/DAF thì trị giá tính thuế
= tỉ giá (ô 11) * trị giá nguyên tệ (ô 18) = 1,00 * 1 130 000 000 = 1 130 000 000
33
Thuế suất (%)mức thuế suất tương ứng theo biểu thuế xuất khẩu 2008 /bộ tài chính
ban hành cho mặt hàng máy laptop để bàn là 8%
Tiền thuế = trị giá tính thuế * thuế suất = 1 130 000 000 * 8% = 9 040 000 000
1.2.Hóa đơn thương mại
Do người xuất khẩu phát hành ,ví dụ theo hóa đơn thương mại CMC phát hành
cho lô hàng bán cho công ty XNK Văn Nguyên ,sô hóa đơn 09-60/CMC,ngày hóa đơn
28/12/2009 theo hợp đồng 188/NT ngày 04/12/2009 theo điều kiện DAF Hữu nghị
cho lô hàng 200 laptop ICBOOK M1 .
Tên hàng: Số lượng:200
Đơn giá (vnđ):5 650 000
Trị giá(vnđ): 1 130 000 000
Thuế GTGT phải nộp
Trị giá tính thuế GTGT (vnđ)= trị giá lô hàng theo giá bán = 1 130 000 000
Thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu (%) là 0%
Thuế GTGT phải nộp(vnđ) = Trị giá(vnđ) * thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu
= 1 130 000 000 * 0% = 0
Tổng giá trị thanh toán (vnđ)= Trị giá(vnđ)+ Thuế GTGT phải nộp = 1 130 000
000
Biên lai nộp thuế là chứng từ chứng nhận việc người xuất khẩu đã hoàn thành
nghĩa vụ với nhà nước trong việc xuất khẩu lô hàng này,là căn cứ hạch toán bút toán
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước .
Giấy báo có là chứng từ do ngân hàng phục vụ người xuất khẩu chứng nhận số
tiền trong tài khoản người xuất khẩu mở tăng do người nhập khẩu đã thanh toán,là căn
cứ hạch toán cho bút toán thanh toán với người mua hàng.
Các chứng từ khác như giải thích trong phần kế toán nhập khẩu.
34
2.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán ,công ty bán hàng theo phương pháp
chuyển bán thẳng không qua kho nên sẽ không có tài khoản hàng hóa.
Tài khoản 632
Phát sinh: trị giá vốn của hàng Phát sinh: kết chuyển sang tài khoản xác
đã bán trong kì định kết quả kinh doanh 911
Không có số dư
- Tài khoản 131-thanh toán với người mua -chi tiết tên người mua ,ví dụ 131-
công ty Văn Nguyên TQ
Tài khoản 131 (chi tiết)
Số dư: số còn phải thu của khách hàng
Phát sinh: số phải thu của khách hàng Phát sinh: số đã thu của khách hàng;số
mà khách hàng ứng trước;số giảm giá ,chiết
khấu và doanh thu hàng bán bị trả lại đã
gồm hoặc chưa gồm thuế giá trị gia tăng
Số dư: số còn phải thu của khách hàng
- Tài khoản 333 - chi tiết 3333 - thuế xuất khẩu phải nộp
Tài khoản 333 - chi tiết 3333
Số dư :số thuế còn phải nộp nhà nước
Phát sinh: số thuế xuất khẩu đã nộp Phát sinh: số thuế xuất khẩu phải nộp
Số dư :số thuế còn phải nộp nhà nước
35
- Tài khoản 511- chi tiết 5111-doanh thu bán hàng xuất khẩu
Tài khoản 511- chi tiết 5111
Phát sinh: Phát sinh:
Thuế xuất khẩu phải nộp ghi giảm doanh thu phản ánh doanh thu bán hàng xuất
khẩu đã bán được
Các khoản chiết khấu thương mại ,giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại
Kết chuyển sang tài khoản xác định
kết quả kinh doanh 911
Không có số dư
- Tài khoản 641- chi phí bán hàng,phản ánh chi phí liên quan tới việc bán hàng
Tài khoản 641
Phát sinh: Phát sinh:
Chi phí phát sinh liên quan
tới quá trình bán hàng như chi phí vận chuyển, kết chuyển chi phí bán hàng sang tài
khoản xác định kết quả kinh doanh 911
Lệ phí hải quan,chi phí bốc dỡ,chi phí kiểm
nghiệm ,giám định,chi phí bao bì
Không có số dư
- Tài khoản 133 - chi tiết 1331-thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ liên
quan tới chi phí bán hàng trên
36
Tài khoản 133 - chi tiết 1331
Số dư:thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ;số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước
chưa hoàn trả kì trước
Phát sinh: Phát sinh:
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa nhưng
đã giảm giá ,đã trả lại
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư:thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ;số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước
chưa hoàn trả
- Tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng – chi tiết loại tiền,ngân hàng mở tài khoản
Tài khoản 112 (chi tiết)
Số dư:số tiền Việt Nam ,ngoại tệ, vàng
bạc ,kim khí,đá quí còn gửi tại ngân hàng
Phát sinh: Phát sinh:
Các khoản tiền kể trên gửi vào ngân hàng
Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì Các khoản tiền kể trên rút từ ngân hàng
Chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì
Số dư:số tiền Việt Nam ,ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí, đá quí còn gửi tại ngân hàng
37
- Tài khoản 515 -doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515
Phát sinh: Phát sinh:
kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911-xác định kết quả
kinh doanh lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của
hoạt động kinh doanh
không có số dư
- Tài khoản 635-chi phí tài chính
Tài khoản 635
Phát sinh: Phát sinh
lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của
hoạt động kinh doanh kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kì để xác định kết quả hoạt
doanh
3.Phương pháp hạch toán
3.1.Bút toán thuế xuất khẩu
Căn cứ tờ khai hải quan xuất khẩu và biên lai nộp thuế hạch toán số thuế xuất
khẩu phải nộp trên phần mềm kế toán Fast vào menu kế toán tổng hợp –cập nhật số
liệu-phiếu kế toán
3 dòng đầu là phần cập nhật thông tin về ngày lập và ngày hoàn thành phiếu kế
toán;số của phiếu kế toán;dòng diễn giải tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh;dòng tỉ
38
giá :lựa chọn đồng tiền thanh toán trong hợp đồng và tỉ giá của ngày phát hành hóa
đơn thương mại cho người nhập khẩu.
Ví dụ :diễn giải:xuất khẩu 200 laptop ICBook bán cho công ty Văn nguyên –TQ
Tỉ giá (vnđ):1,00
Phần nội dung chính của phiếu kế toán gồm các tài khoản đối ứng ,thông tin
khách hàng(nếu có) và trị giá số tiền ở cột phát sinh nợ và phát sinh có của tài khoản
trên cùng dòng.
Hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp ,trên menu hạch toán của phiếu kế toán:
- Dòng 1 là tài khoản 5111,cột mã khách và tên khách bỏ qua,cột phát sinh nợ
điền trị giá số tiền trên tờ khai hải quan ,mục thuế xuất khẩu.
- Dòng 2 là tài khoản 3333, cột mã khách và tên khách bỏ qua,cột phát sinh có
điền số tiền đúng bằng số tiền ở cột phát sinh nợ bên trên.
Cột diễn giải ở cả 2 dòng :thuế xuất khẩu phải nộp
Menu hóa đơn thuế bỏ qua.
Lưu lại nội dung vừa làm.
3.2 Bút toán nộp thuế
Căn cứ biên lai nộp thuế để hạch toán thuế xuất khẩu đã nộp trên phiếu kế toán
tương tự trên nhưng tài khoản đối ứng khác
- Dòng 1 là tài khoản 3333-thuế xuất khẩu đã nộp,phát sinh bên nợ.ví dụ tài
khoản 3333 số phát sinh nợ : 9 040 000 000
- Dòng 2 là tài khoản 112(chi tiết),phát sinh bên có.ví dụ tài khoản 112(chi tiết)
số phát sinh có : 9 040 000 000.
Số tiền trên biên lai thuế.
3.3.Bút toán doanh thu
Căn cứ hóa đơn thương mại mà người xuất khẩu phát hành để hạch toán doanh
thu, thuế GTGT đầu ra phải nộp ,khoản phải thu khách hàng
Trên giao diện phiếu kế toán cần nhập , sử dụng menu hạch toán,bỏ qua menu
hóa đơn thuế.
Lần lượt mỗi dòng là thông tin về tài khoản sử dụng trong bút toán.
- Dòng 1 là tài khoản 131-chi tiết 1311-thu khách hàng ngắn hạn –tên khách
hàng (nếu có),dòng phát sinh nợ là ghi số tiền ghi trong hóa đơn thương mại để đòi
tiền người mua.
39
- Dòng 2 là tài khoản 511-chi tiết 5111-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
xuất khẩu,phát sinh bên có là số tiền đối ứng với phát sinh nợ dòng tài khoản 1311.
Tài khoản 3331-thuế GTGT hàng đã xuất khẩu để bán,vì thuế suất hàng xuất khẩu
đang áp dụng là 0% để khuyến khích xuất khẩu nên có thể cập nhật hoặc không bút
toán này,nếu cập nhật ,phát sinh nợ là 0.
Tài khoản đối ứng là 511-chi tiết 5111,phát sinh bên có là số tiền bằng với phát
sinh nợ dòng tài khoản 3331 và bằng 0.
Ví dụ tài khoản 131-chi tiết 1311 phát sinh nợ: 1 130 000 000
tài khoản 511-chi tiết 5111 phát sinh có: 1 130 000 000
3.4.Bút toán chi phí bán hàng
Căn cứ vận đơn ,tờ khai hải quan xuất khẩu(phần B-lệ phí hải quan) và các hóa
đơn khác liên quan tới việc xuất khẩu lô hàng để hạch toán chi phí bán hàng
- Dòng 1 là tài khoản 641,cột phát sinh nợ ghi nhận tổng số chi phí bán hàng
chưa thuế giá trị gia tăng.
- Dòng 2 là tài khoản 133-chi tiết 1331,cột phát sinh nợ là số tiền thuế tương ứng
với chi phí dòng 1.
- Dòng 3 là tài khoản 331-chi tiết người bán ,cột phát sinh có là tổng số tiền đã
gồm thuế giá trị gia tăng ,tổng giá trị phát sinh nợ dòng 1 và dòng 2.
40
HOÁ ĐƠN (GTGT)
số AA/161
Liên 2(giao KH)
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Người bán hàng: Công ty cổ phần vận chuyển Thành Hưng
Địa chỉ :26 Phạm Hùng ,quận Cầu Giấy ,tp Hà Nội
Số TK:
Số điện thoại:043 680680 mã số : 4900046858
Hộ tên người mua hàng: yang ying hoa
Địa chỉ: Công ty cổ phần tập đoàn CMC
Lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu
Giấy ,thành phố Hà Nội.
Số TK:
Hình thức thanh toán:TT MS: 4900102650
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Laptop ICBOOK Chiếc 200 250 000 50 000 000
Cộng tiền hàng 200 50 000 000
Thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT: 2500 000
Tổng tiền thanh toán 52 500 000
Số tiền viết bằng chữ:năm mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
41
3.5.Bút toán thanh toán với người mua
Căn cứ giấy báo có mà ngân hàng phục vụ người xuất khẩu hoặc phiếu thu để
hạch toán khoản khách hàng đã thanh toán
- Dòng 1 là tài khoản 112-chi tiết loại tiền và ngân hàng phục vụ hoặc tài khoản
111-chi tiết loại tiền ,phát sinh nợ là số tiền khách hàng đã trả
- Dòng 2 là tài khoản 635 ,phát sinh nợ phản ánh lỗ tỉ giá khi khách hàng thanh
toán so với tỉ giá ghi sổ
- Dòng 3 là tài khoản 131-chi tiết tài khoản 1311-tên người mua ,phát sinh bên
có ,số tiền khách hàng đã trả (gồm cả lỗ tỉ giá –nếu có)
- Dòng 4 là tài khoản 515,phát sinh lãi tỉ giá khi khách hàng thanh toán so với tỉ
giá ghi sổ.
III Sổ sách và báo cáo kế toán
1.Sổ sách kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức nhật kí chung ,các sổ sách kế toán sử dụng gồm :
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái một tài khoản:
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ chi tiết một tài khoản
- Sổ tổng hợp chữ T cho một tài khoản
- Sổ tổng hợp chữ T cho nhiều tài khoản
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
- Bảng kê số dư đầu kì,cuối kì của các tk
Phần mềm Fast xây dựng các sổ tổng hợp chữ T và bảng kê số dư đầu kì,cuối kì các
tài khoản ;sổ cái lên cho tất cả các tài khoản ,đây là đặc điểm mà kế toán thủ công
không có.
1.1.Qui trình luân chuyển
Việc thực hành ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy khiến cho qui trình
luân chuyển thông thường bị ẩn .Thực chất qui trình trên phần mềm kế toán Fast
như sau:
42
Một trong những ích lợi cuả phần mềm kế toán là giảm thiếu số lượng công
việc của các kế toán viên .Như thế các kế toán chỉ cần nhập đúng số liệu ở các chứng
từ thí máy tự động cập nhật vào các sổ sách như:nhật kí chung, sổ cái , sổ chi tiết .
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra:phiếu kế toán được dùng làm
căn cứ ghi sổ kế toán, trước hết phần mềm tự đọng vào sổ nhật kí chung ,sau đó căn
cứ số liệu trên sổ nhật kí chung để cập nhật vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp và cũng vào luôn sổ cái các tài khoản vì Fast xây dựng thêm một vài loại sổ khác
so với hệ thống sổ trong kế toán thủ công nhưng bản chất ghi sổ là như thế.Công ty có
mở các sổ chi tiết nên đồng thời việc ghi sổ Nhật kí chung ,các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ chi tiết liên quan
Do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không thường xuyên nên công ty không mở
sổ nhật kí đặc biệt.
Vào cuối năm tài chính ,từ dòng cộng số liệu trên sổ cái thì bảng cân đối số
phát sinh được lập.trên bảng cân đối đã có sự khớp đúng thì cùng với số liệu trên các
sổ chi tiết để lên báo cáo tài chính.việc kiểm tra náy phần mềm Fast hỗ trợ thông qua
bảng kê số dư đầu kì,cuối kì của một tài khoản và các tài khoản.
Phân hệ kế toán tổng
hợp
Các phân hệ khác
chuyển sang
Mua hàng&Công nợ
phải trả
Vốn bằng tiền
Chuyển sang các
phân hệ khác
Chứng từ:phiếu kế toán
Báo cáo:
Sổ sách kế toán
43
Về nguyên tắc ,tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ nhật kí chung sau khi
loại trừ số trùng lặp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Đối chiếu
Giải thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối năm
Phiếu kế toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái một tài khoản;sổ cái
các tài khoản
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê số dư đầu
kì,cuối kì
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
44
1.2.Phương pháp lập các sổ kế toán
1.2.1.Nhật kí chung
Nhật kí chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản (định khoản kế toán )để phục vụ việc ghi sổ cái .số liệu ghi trên sổ nhật kí
chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
Ngoài các cột chỉ tiêu như trong quyết định 15/BTC Fast còn xây dựng thêm
cột chỉ tiêu mã chứng từ(cột 2),mã khách hàng ,tên khách hàng(cột 4,5) ,mã vụ việc
(cột 10) để phù hợp với nhu cấu mã hóa thông tin của công ty.
Trong phần mềm kế toán Fast sổ nhật kí chung được xây dựng căn cứ trên mẫu
sổ nhật kí chung của quyết định 15/BTC và có những thay đổi để phù hợp với việc
liên kết các dữ liệu trên phần mềm với nhau.
Thứ nhất mẫu sổ nhật kí chung trên Fast có tất cả 12 cột còn trong kế toán thủ
công có 9 cột .
- Cột 1 là cột ngày chứng từ tức là ngày tháng hoàn thành chứng từ được sử
dụng để ghi sổ,vì sử dụng phần mềm có cài đặt việc lựa chọn ngày tháng nhập
liệu thay cho cột ngày tháng ghi sổ trong kế toán thủ công.
- Cột 2 là cột mã chứng từ :các chứng từ mã hóa ,ví dụ PK1 là phiếu kế toán tổng
hợp.
- Cột 3 là cột số chứng từ ,chính là cột số hiệu trong NKC của kế toán thủ
công,là thứ tự của loại chứng từ thuộc quyển chứng từ khi cập nhật số liệu của
phần hành nào đó.
- Cột 4 ,5 :mã khách hàng và tên khách hàng :đây là sự phát triển của kế toán
máy so với kế toán thủ công. bỏ qua cột đã ghi sổ cái vì phần mêm kế toán tự
động lên nhật kí chung và sổ cái của các tài khoản liên quan ,không cần ghi
nhớ đã vào sổ cái hay chưa như trong kế toán thủ công.
- Cột 6 là cột diễn giải ,thay vì cột STT dòng trong thủ công.
- Cột 7 là cột tài khoản chính là cột số hiệu tài khoản trong thủ công, cột tài
khoản sẽ lần lượt dòng tk nợ rồi đến tk có đôi ứng nhau trong mỗi nghiệp vụ.
45
- Cột 8 ,9 là cột phát sinh nợ và phát sinh có.
- Cột 10 ,11,12 là các cột mã vụ việc,tên tài khoản,mã chứng từ ,những thông tin
chi tiết đi kèm của cột tk ở cột 7 .
Cuối trang sổ ,dòng cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau .đầu sổ là
số cộng trang trước chuyển sang
1.2.2.Sổ cái cho hình thức nhật kí chung
Khi lựa chọn mẫu sổ xong rồi,phần mềm yêu cầu người dùng lựa chọn tài khoản
cần xem sổ
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để cập nhật các nghiệp vụ phát sinh trong niên
độ kế toán theo tài khoản kế toán được qui định trong hệ thống tài khoản kế toán áp
dụng cho công ty.
a.Sổ cái một tài khoản
Trong phần mềm kế toán tương tự số nhật kí chung chỉ trừ cột tài khoản (cột
7)là cột tài khoản đối ứng với tài khoản sổ cái .lấy ví dụ tk đối ứng của tk 144 trong
nghiệp vụ đặt cọc trên là tk 341.cột diễn giải trong sổ cái có 3 dòng là dòng số dư đầu
kì;dòng tổng phát sinh ;dòng số dư cuối kì;.
Đầu tháng và cuối tháng Fast tự động tính toán và cập nhật số dư đầu kì và cuối
kì ,cộng phát sinh nợ và có và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản
làm căn cứ lập bảng cân đối sô phát sinh và báo cáo tài chính.
b.Sổ cái cho các tài khoản
Là sổ biểu diễn tất cả các thông tin chính của một sổ cái thường có cho tất cả
các tài khoản,bao gồm cả tài khoản mẹ và các tài khoản con của nó như số dư đầu
kì,số dư cuối kì.phát sinh bên nợ,phát sinh có mỗi tài khoản.Dòng tài khoản mẹ là
tổng hợp các tài khoản con.Tác dụng của sổ này là cho phép người sử dụng có cái
nhìn tổng quát tình trạng của các sổ cái ,không phân biệt tài khoản mẹ-con,tài khoản
tài sản hay vốn , tính tới thời điểm lên sổ.
Sổ này có 9 cột chính :
- Cột 1 là cột tên tag
46
- Cột 2 cột số hiệu tài khoản ,theo thứ tự từ trên xuống dưới ,tính thanh khoản
giảm dần,mỗi dòng là một tài khoản,lần lượt là tài khoản nợ,rồi đến tài khoản
có;tài khoản cấp 1 rồi đến tài khoản cấp 2,3,4,5.
- Cột 3 là cột chỉ tiêu số dư đầu kì .tức là chỉ có số tiền ở cột này.
- Cột 4 là cột ghi chú cho cột 3,cho ta biết số dư cột 3 thuộc bên nợ hay bên có.
- Cột 5 là cột số phát sinh nợ.
- Cột 6 là cột số phát sinh có.
- Cột 7 là cột chỉ tiêu số dư cuối kì.
- Cột 8 giống cột 4.
- Cột 9 là cột chỉ tiêu tên tài khoản.
Các thao tác cộng phát sinh nợ ,có,tính toán số dư đầu kì,cuối kì,cộng lũy kế giống sổ
cái một tài khoản.
c.Sổ tổng hợp chữ T một tài khoản
Dùng để thay thế cho việc phản ánh chữ T của một tài khoản
Sổ này có 4 cột
- Cột 1 ghi chỉ tiêu tk đối ứng
- Cột 2 tên là tên tk nhưng thực chất là cột ghi chỉ tiêu giải thích cho cột 3 và 4,
cột 2 này có 3 dòng :số dư đầu kì,số phát sinh,số dư cuối kì.
- Cột 3,4 là cột phát sinh nợ và phát sinh có.
d.Sổ tổng hợp chữ T cho tất cả các tài khoản
Về tác dụng và kết cấu giống sổ cái cho các tài khoản vừa nói trên.
e.Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản:
Phản ánh biến động trong kì của các tài khoản của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán
Bảng cân đối trên phần mềm kế toán Fast được xây dựng không giới hạn số cột
- Cột 1 là cột số hiệu tài khoản,mỗi dòng là 1 tài khoản ,theo thứ tự cấp 1 trở đi
và tính thanh khoản giảm dần,là cột cố định.
- Cột 2,3 là cặp cột số dư đầu kì bên nợ và bên có ,cố định.
- Cột 4,5 là cặp cột phát sinh nợ và có tổng hợp đầu kì ,cố định.
47
- Cột 6,7 là cặp cột số dư cuối kì ,cố định.
- Cột 10,11 biểu diễn chỉ tiêu phát sinh nợ và có xảy ra trong kì .tức là tổng hợp
chi tiết cả phát sinh bên nợ và cả phát sinh bên có của tùng nghiệp vụ xảy
ra.chúng được thứ tự theo số lượng nghiệp vụ:ps no 1,ps co 3,…
2 cột lũy kế nợ ,có cho những cặp phát sinh giống như cột 10 và 11
Cột cuối cùng là cột tên tài khoản
f.Bảng số dư đầu kì các tài khoản
Phản ánh tổng quát số dư đầu kì tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng
.kết cấu bảng đơn giản ,chỉ có 4 cột
- Cột 1 là cột số hiệu tài khoản,gồm cả các tài khoản chi tiết
- Cột 2 là cột tên tài khoản
- Cột 3 là cột biểu diễn số dư bên nợ
- Cột 4 là cột biểu diễn số dư bên có
Dòng 1 là dòng tổng hợp ,tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có.do đó chỉ có cột 3 và
4 là có số liệu.
Bảng tổng hợp số dư cuối kì các tài khoản tương tự bảng trên nhưng phản ánh số dư
cuối kì.
2.Cách lập các báo cáo kế toán
Các loại báo cáo liên quan tới kế toán xuất nhập khẩu là :
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo cả 2 phương pháp
- Báo cáo thuế giá trị gia tăng được khấu trừ,hoàn lại
Vào menu phần hành kế toán tổng hợp :
- Chọn báo cáo tài chính theo quyết định 15/BTC
- Chọn báo cáo (theo tên ở cột thứ 3 )
48
- Chọn thời gian cho báo cáo(chú ý phải phù hợp với thời gian năm tài chính cho
phần mềm kế toán đã chọn đầu năm tài chính) và các thông tin người sử dụng muốn
thể hiện trong báo cáo .
Để lập bảng cân đối ,làm các thao tác như trên,chọn đơn vị tính sử dụng trong
báo cáo.Từ các sổ cái (số dư đầu kì,cuối kì,số phát sinh) làm cơ sở lập bảng cân
đối kế toán.
Để lập báo cáo kết quả kinh doanh ,làm các thao tác như trên ,còn cần điền thông
tin về thời gian của báo cáo kinh doanh cùng kì năm tài chính trước (nếu cần so
sánh),chọn lũy kế hay không chọn đơn vị tính,tạo mẫu báo cáo dạng đầy đủ hay tóm
lược.Từ sổ cái ,sổ chi tiết tài khoản doanh thu,chi phí,xác định kết quả kinh doanh làm
cơ sở lập.
Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ,các thao tác tương tự báo cáo kết quả kinh
doanh.Từ các sổ cái ,sổ chi tiết tài khoản 111,112,liên quan khác làm cơ sở
Để lập thuyết minh báo cáo chọn kỳ báo cáo ,chọn đơn vị tính,chọn bù trừ tài
khoản công nợ theo tài khoản tổng hợp trên Fast.Từ các sổ sách và báo cáo ,bảng
kê,chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng,nguyên tắc kế toán đang thực hành
về khấu hao,…làm cơ sở lập.
49
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong một đơn vị kinh doanh không tránh
khỏi những khó khăn chủ quan và khách quan, cho nên tại một tổng công ty tức là
mức độ phân cấp quản lí yêu cầu cao hơn suy ra công tác kế toán nâng mức độ phức
tạp ,vì vậy việc đánh giá phải trở nên thận trọng hơn nhiều
Do giới hạn của thời gian và kinh nghiệm cũng như kiến thức chuyên môn của
một sinh viên thực tập nên không tránh khỏi có những sai lầm ,chủ quan trong việc
đánh giá một công việc,một vấn đề.
Từ hai lí do trên ,bằng kiến thức đã học và khả năng nhận thức của bản thân cộng
với sự giúp đỡ của công ty thực tập và cô giáo hướng dẫn .em xin rút ra những kết
luận sau về thực trạng kế toán tại công ty hiện nay.
1.Những thuận lợi trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty
Đối với công tác kế toán xuất nhập khẩu nói riêng công ty đang sử dụng phần
hành kế toán tổng hợp trong phần mềm Fast .Trong điều kiện hiện tại khi cường độ
xuất nhập khẩu chưa nhiều về số lượng và chưa đa dạng về hình thức (hiện tại trên
Tổng công ty chỉ xuất và nhập theo hình thức trực tiếp ) thì cách xử lí hiện tại có ưu
điểm ,về mặt hạch toán ,đó là :
Thứ nhất ,hạch toán trên phiếu kế toán khá đơn giản,ví dụ không yêu cầu mã số
hàng hóa nhập,kho hàng như hạch toán trên phiếu nhập khẩu trong phần hành kế toán
mua hàng và công nợ phải trả
Thứ hai,phiếu kế toán có tỉ giá hối đoái giúp cho kế toán viên cập nhật tỉ giá loại
ngoại tệ được dùng tính giá trị hàng hóa và trong thanh toán,có ý nghĩa nhiều trong
ghi sổ kế toán giá trị kinh tế của nghiệp vụ
Thứ ba xét tới đặc thù của xuất nhập khẩu có nhiều nghiệp vụ phát sinh,chia
nhiều giai đoạn ,ví dụ nhập khẩu1 hàng hóa:đầu tiên là đặt cọc và mở L/C sau đó làm
thủ tục thông quan cho hàng hóa vào nước cùng với ngân hàng trả tiền hàng và thanh
toán các chi phí liên quan khác tới lô hàng trước khi đưa vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng hoặc bán như chi phí lắp đặt ,chạy thử,…Vì thế thực hành trên phiếu kế toán
50
không gặp giới hạn về số phiếu được nhập hay thời gian nhập .Em thích nhất ưu điểm
này của phiếu kế toán
Thứ nữa nội dung của một phiếu kế toán có tính mở tạo điều kiện cho người sử
dụng hạch toán những nghiệp vụ phần hành khác không hỗ trợ .
2.Những hạn chế trong kế toán xuất nhập khẩu tại công ty
Tuy nhiên xét về lâu dài ,thị trường khách hàng của CMC có những mở rộng tới
nhiều đối tác nước ngoài đặt hàng các sản phẩm công nghệ thông tin hay một hàng
hóa nào khác dẫn tới qui mô và tính phức tạp tăng lên thì liệu những tồn tại trong cách
công việc kế toán hiện nay có giải quyết được không?
Tồn tại thứ nhất ,mặc dù hạch toán trên phiếu kế toán có nhiều điểm tiện lợi
nhưng do phiếu kế toán không phải công cụ đặc thù để hạch toán các nghiệp vụ xuất
nhập khẩu nên khi hạch toán gặp phải hạn chế là nó không có luôn phần thuế nhập
khẩu,tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu khiến người làm phải tự cập nhật loại thuế và
mức thuế suất ,rủi ro nhập liệu cao hơn.
Thứ hai do có nhiều nghiệp vụ xảy ra trong công việc kế toán xuất nhập khẩu
nhiều giai đoạn nên người kế toán phải chia thành nhiều phiếu kế toán sẽ là khó khăn
cho người quản lí khi muốn có cái nhìn tổng quát ví dụ giám đốc tài chính muốn có
thông tin về tổng số tiền dùng để nhập khẩu lô hàng về ,lúc này kế toán lại phải có làm
một công việc đó là tập hợp tất cả những phiếu kế toán có liên quan tới việc nhập
khẩu để vào một báo cáo tổng hợp rồi mới gửi trình thay vì thao tác in phiếu nhập
khẩu trình nhà quản lí.
Giải thích về phiếu nhập khẩu là chứng từ mà phần mềm Fast yêu cầu người sử
dụng từ các chứng từ gốc như tờ khai hải quan ,hóa đơn thương mại,hóa đơn về các
chi phí liên quan tới nhập khẩu khác cập nhật những thông tin về hàng nhập khẩu một
cách đầy đủ:trị giá hàng nhập,chi phí,thuế phải nộp.
Phiếu nhập khẩu nằm trong phần cập nhật chứng từ thuộc phần hành kế toán mua
hàng và công nợ phải trả.
Không nên sử dụng một phiếu kế toán cho các nghiệp vụ xuất nhập khẩu vì lí do
có khoảng cách về thời gian giữa các nghiệp vụ chi tiết là lớn ;mặt khác sự chồng
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC
Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC

More Related Content

Similar to Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC (20)

Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
 
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
Đề tài kế toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Dịch Vụ Điện máy, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Dịch Vụ Điện máy, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Dịch Vụ Điện máy, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Dịch Vụ Điện máy, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty bán buôn Điện máy, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty bán buôn Điện máy, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty bán buôn Điện máy, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty bán buôn Điện máy, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Và D...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Nhà In Hà Nội
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Nhà In Hà NộiĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Nhà In Hà Nội
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Nhà In Hà Nội
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Công tác kế toán xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Công Nghệ CMC

  • 1. CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC MÃ TÀI LIỆU: 80622 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU. ............................................ 2 1.Đặc điểm kinh doanh ............................................................................................ 2 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ........................................... 2 1.2 Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 5 1.3 Mối quan hệ của CMC với các đối tác nước ngoài........................................ 5 2.Đặc điểm công tác kế toán .................................................................................... 5 2.1 Hình thức kế toán trong công ty ..................................................................... 5 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty............................................................ 6 2.3 Chế độ kế toán ................................................................................................. 6 2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.......................................... 7 2.4.1 Thứ nhất là tập quán thương mại qui định điều kiện thương mại. ....... 7 2.4.2 Thứ hai là phương thức thanh toán ........................................................ 9 2.4.3 Thủ tục tiến hành xuất, nhập khẩu ....................................................... 10 2.4.3.1 Thủ tục tiến hành xuất khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C ................................................................................................................ 10 2.4.3.2 Thủ tục tiến hành nhập khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C................................................................................................................. 11 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC ............................................................... 12 I. Kế toán nhập khẩu.............................................................................................. 12 A. Giai đoạn 1:Chuẩn bị............................................................................................ 12 1.Chứng từ sử dụng................................................................................................ 13 2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 17 2.1.Tài khoản 331................................................................................................ 17 2.2.Tài khoản 144 ............................................................................................... 17 2.3.Tài khoản 341................................................................................................ 17 2.4. Tài khoản 007 .............................................................................................. 18
  • 3. 3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 18 3.1 Bút toán đặt cọc ............................................................................................. 18 3.2 Bút toán mở L/C ............................................................................................ 19 B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng............................................................... 20 1.Chứng từ sử dụng................................................................................................ 20 1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1 ........................................... 20 1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice).................................................. 20 1.3 Tờ khai hải quan............................................................................................ 22 1.4 Các chứng từ khác......................................................................................... 24 2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 27 2.1.Tài khoản 241-2411....................................................................................... 27 2.2.Tài khoản 133 -1332 .................................................................................... 27 2.3.Tài khoản 33312 ............................................................................................ 28 2.4.Tài khoản 3333 .............................................................................................. 28 2.5.Tài khoản 515 ................................................................................................ 28 2.6 Tài khoản 635 ................................................................................................ 28 3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 29 3.1.Bút toán hạch toán giá trị hàng nhập khẩu theo tỉ giá thực tế - căn cứ hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn .................................................. 29 3.2.Bút toán hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu-căn cứ tờ khai hải quan nhập khẩu................................................................................................... 29 3.3.Bút toán hạch toán hàng hóa dịch vụ đi kèm-căn cứ hóa đơn thương mại........................................................................................................................ 29 3.4.Bút toán thanh toán....................................................................................... 30 II.Kế toán xuất khẩu tại công ty CMC................................................................. 31 1.Các chứng từ sử dụng hạch toán ....................................................................... 31 1.1.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu......................................................................... 32 1.2.Hóa đơn thương mại ..................................................................................... 33 2.Tài khoản sử dụng............................................................................................... 34 3.Phương pháp hạch toán...................................................................................... 37 3.1.Bút toán thuế xuất khẩu................................................................................ 37
  • 4. 3.2 Bút toán nộp thuế .......................................................................................... 38 3.3.Bút toán doanh thu........................................................................................ 38 3.4.Bút toán chi phí bán hàng............................................................................. 39 3.5.Bút toán thanh toán với người mua ............................................................. 41 III Sổ sách và báo cáo kế toán............................................................................... 41 1.Sổ sách kế toán..................................................................................................... 41 1.1.Qui trình luân chuyển ................................................................................... 41 1.2.Phương pháp lập các sổ kế toán ................................................................... 44 1.2.1.Nhật kí chung.......................................................................................... 44 1.2.2.Sổ cái cho hình thức nhật kí chung....................................................... 45 2.Cách lập các báo cáo kế toán.............................................................................. 47 CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN................ 49 1.Những thuận lợi trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty................ 49 2.Những hạn chế trong kế toán xuất nhập khẩu tại công ty .............................. 50 3.Giải pháp cùng hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu......................... 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 53
  • 5. 1 LỜI MỞ ĐẦU Hội nhập trở thành xu hướng tất yếu đối với các quốc gia trên toàn thế giới hiện nay.Trong đó kinh tế là một nội dung hội nhập quan trọng và chủ yếu nhất.Thương mại quốc tế trở nên không thể thiếu trong trái bóng kinh tế của một đất nước.Suy ra để duy trì cán cân thương mại cần có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,ở nước bạn cũng như nước ta. Để phục vụ công tác hạch toán nghiệp vụ liên quan tới xuất nhập khẩu cần có sự ra đời và phát triển của kế toán xuất nhập khẩu . Vậy là kế toán xuất nhập khẩu trở nên tất yếu giống như hội nhập là tất yếu với mỗi quốc gia. Đó là lý do em chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là kế toán xuất nhập khẩu. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC. Thông qua việc tìm hiểu qui trình kinh doanh xuất nhập khẩu và công tác kế toán xuất nhập khẩu .Từ đó đối chiếu với kiến thức được học và tìm hiểu trước đó cộng với sự chỉ bảo giúp đỡ từ phía công ty đã giúp em hoàn thành nhiệm vụ thực tập này. Kết quả của kì thực tập là báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp ghi nhận những phản ánh về thực trạng công tác kế toán xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC,từ đó đưa ra những đề xuất cùng xây dựng công tác kế toán công ty tốt hơn ,đồng thời qua đây cũng là cơ hội rút ra những bài học nghiệp vụ quý giá cho bản thân em sau này.
  • 6. 2 CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU. 1.Đặc điểm kinh doanh 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC chuyển đổi từ công ty TNHH truyền thông có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 053127 ngày 17/07/1995 . Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103015824 ngày 07/02/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần 4 ngày21/12/2009 Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC Tên viết tắt:CMC corporation. Vốn điều lệ: 720 tỷ VNĐ Vốn chủ sở hữu: 635 tỷ VNĐ Trụ sở chính : Lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội. Vị thế trên thị trường Năng lực tài chính vững mạnh: tổng vốn chủ sở hữu lớn cùng sự hợp tác với Ngân hàng AgriBank, Tập đoàn Bảo Việt và Tập đoàn Geleximco… Hơn 1600 cán bộ giỏi chuyên môn và quản lý với sức sáng tạo không ngừng. Đối tác Vàng của Microsoft, Symantec, APC – MGE; đối tác Bạc của Cisco, đối tác Tích hợp hệ thống cao cấp nhất của IBM, HP, Eaton tại Việt Nam, đối tác của SAP, Oracle, IBM. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2008. Top 5 công ty ICT hàng đầu Việt Nam năm 2008. Top 5 công ty phần mềm hàng đầu Việt Nam (CMC Soft) năm 2008. Top 5 công ty máy tính hàng đầu Việt Nam (CMS) năm 2008. Top 5 công ty tích hợp hệ thống hàng đầu (CMC SI) năm 2008.
  • 7. 3 Các công ty thành viên của CMC Công ty TNHH Tích hợp Hệ thống CMC Hoạt động kinh doanh: Cung cấp các giải pháp tổng thể chuyên ngành; cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế và tích hợp các giải pháp; dịch vụ đào tạo CNTT và cung cấp các sản phẩm CNTT-VT… VĐL: 50 tỷ VNĐ CMC: 100% Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC Hoạt động kinh doanh: sản xuất phần mềm, cung cấp giải pháp phần mềm, cung cấp các dịch vụ phần mềm và nội dung, cung cấp dịch vụ thuê ngoài phần mềm, giải pháp ERP. VĐL: 20 tỷ VNĐ CMC: 100% Công ty TNHH Máy tính CMS Hoạt động kinh doanh: sản xuất và lắp ráp máy tính Thương hiệu Việt Nam, phân phối các sản phẩm công nghệ thông tin. VĐL: 50 tỷ VNĐ CMC: 100% Công ty CP Dịch vụ Viễn thông CMC Hoạt động kinh doanh: Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định và internet; cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử và các dịch vụ gia tăng; cung cấp dịch vụ nội dung số, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu; cung cấp các dịch vụ tích hợp CNTT-VT. VĐL: 160 tỷ VNĐ CMC: 92,95% Công ty CP Hạ tầng Viễn thông CMC Hoạt động kinh doanh: Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cố định và internet. VĐL: 40 tỷ VNĐ CMC: 49% Công ty TNHH Phân phối CMC Hoạt động kinh doanh: Phân phối các sản phẩm Công nghệ thông tin và Viễn thông. VĐL: 100 tỷ VNĐ CMC: 100% Công ty CP An ninh An toàn Thông tin Hoạt động kinh doanh: cung cấp các giải pháp, phần mềm, dịch vụ bảo mật hệ thống, an ninh an toàn thông tin. VĐL: 6 tỷ VNĐ CMC: 96,7%
  • 8. 4 Công ty TNHH CMC Blue France Hoạt động kinh doanh: Cung cấp dịch vụ thuê ngoài công nghệ thông tin (ITO) và dịch vụ thuê ngoài tác nghiệp (BPO). VĐL: 5,4 tỷ VNĐ CMC: 100% Công ty CP Liên doanh CMC-Segmenta Hoạt động kinh doanh: sản xuất phần mềm, cung cấp các dịch vụ phần mềm ERP của SAP, đào tạo và cung cấp nhân lực tư vấn phần mềm cao cấp. VĐL:10 tỷ VNĐ CMC: 50% Quá trình hình thành và phát triển 1991.Trung tâm ADCOM thuộc viên công nghệ vi điện tử –viện Công nghệ quốc gia được thành lập với hai sáng lập viên là Hà Thế Minh và Nguyễn Trung Chính. 26/05/1993 .trên cơ sở trung tâm ADCOM ,tiền thân của CMC ra đời-công ty TNHH HT&NT . Phát triển về qui mô: 1998.trên cơ sở phòng hệ thống ,phòng phát triển phần mềm thành lập trung tâm tích hợp hệ thống CMC SI và trung tâm giải pháp phần mềm CMC Soft . 1999.thành lập công ty TNHH Thế trung-tiền thân của công ty máy tính CMC ngày nay. 2006.tái cấu trúc tập đoàn ,liên kết chặt chẽ các công ty thành viên thành một hệ thống về mặt pháp lý ,tài chính ,nhân lực ,thương hiệu .Trong năm này CMC là một công ty TNHH gồm ba thành viên là công ty máy tính CMS,công ty giải pháp phần mềm và công ty tích hợp hệ thống CMC hoạt động trong lĩnh vực ICT. 2007.chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần.Đồng thời thanh lập CMC telecom. 2008.thành lập liên doanh Segmenta-CMC. Trụ sở chính : lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội.
  • 9. 5 1.2 Lĩnh vực kinh doanh  Tích hợp hệ thống ,tư vấn đầu tư,cung cấp các giải pháp tổng thể và dịch vụ hạ tầng trong lĩnh vực công nghệ thông tin ,điện tử viễn thông và phát thanh truyền hình.  Sản xuất phần mềm ,cung cấp dịch vụ và giải pháp phần mềm và nội dung ,xuất bản phần mềm; dịch vụ liên quan đến xử lý dữ liệu ,các hoạt động liên quan đến cơ sở dữ liệu,gia công và xuất khẩu phần mềm.  Sản xuất,lắp ráp mua bán ,bảo hành,bảo dưỡng và cho thuê các thiết bị phục vụ ngành công nghệ thông tin ,điện tử viễn thông và phát thanh truyền hình ,thiết bị bưu chính viễn thông và thiết bịvăn phòng.  Dịch vụ huấn luyện và đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin.  Sản xuất ,mua bán trang thiết bị y tế.  Mua bán tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng trong sản xuất ,khoa học và chuyển giao công nghệ .  Đại lý mua bán ,ký gửi hàng hóa.  Kinh doanh , đầu tư ,môi giwois và quản lí bất động sản  Dịch vụ thuê(!) và cho thuê nhà ở,văn phòng,nhà xưởng,kho bãi 1.3 Mối quan hệ của CMC với các đối tác nước ngoài  Cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông và dịch vụ ủy quyền của các hãng HP,IBM,MICROSOLF,CISCO,…  Phân phối các sản phẩm linh kiện Samsung,Kingston,Foxcon,Viewsonic,Transend  Gia công xuất khẩu phần mềm  … Hoạt động xuất nhập khẩu chủ yếu diễn ra ở các công ty con .Trên công ty hoạt động nhập khẩu phát sinh do nhu cầu lắp đặt tài sản cố định cho các dự án công ty đang triển khai;hoạt đông xuất khẩu phục vụ đơn đặt hàng của một số đối tác nước ngoài. 2.Đặc điểm công tác kế toán 2.1 Hình thức kế toán trong công ty Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy ,sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting trên tất cả các phần hành gồm:  Phần hành kế toán tiền
  • 10. 6  Phần hành kế toán tiền lương  Phần hành kế toán tài sản cố định  Phần hành kế toán thuế  Phần hành kế toán chi phí  Phần hành kế toán mua hàng vàcông nợ phải thu 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.3 Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Công ty áp dụng kì kế toán theo năm dương lịch ,bắt đầu từ ngày 01/01 tới 31/12 cho tới năm tài chính 2008. Hiện tại công ty đã thay đổi năm tài chính từ 31/3 tới 1/4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND) Kế toán Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng Kế toán Tiền lương Kế toán Công nợ phải thu,phải trả Kế toán Thuế Kế toán tài sản cố định Kế toán trưởng
  • 11. 7 Vì xuất nhập khẩu là nghiệp vụ phức tạp nên có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động hạch toán kế toán nghiệp vụ kinh doanh liên quan tới xuất nhập khẩu nên phải xét tác động của chúng lẫn nhau để có cái nhìn đầy đủ nhất. 2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu Kinh doanh xuất nhập khẩu có những đặc điểm sau quan hệ nhiều với hạch toán các nghiệp vụ xuất nhập khẩu. 2.4.1 Thứ nhất là tập quán thương mại qui định điều kiện thương mại. Hoạt động xuất nhập khẩu đa dạng về hình thức ,căn cứ hình thức giao dịch thì có: - Giao dịch trực tiếp - Giao dịch qua trung gian-phổ biến trong giao dịch quốc tế - Buôn bán đối lưu(hàng đổi hàng) - Giao dịch tại hội chợ vầ triển lãm - Gia công xuất khẩu - Hình thức tái xuất khẩu - Hình thức đấu thầu quốc tế Tại nước ta 2 hình thức phổ biến nhất là giao dịch trực tiếp và giao dịch qua trung gian ,cụ thể là xuất nhập khẩu trực tiếp/ủy thác. Hoạt động xuất nhập khẩu là cách nói thông thường của kinh doanh ngoại thương,là sự trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với nhau ,và phải tôn trọng thỏa thuận giữa hai bên mua và bán và luật pháp nước người mua và bán đó.hiện nay trong thương mại quốc tế người ta áp dụng Incoterms nhiều nhất . Incoterms là một bộ qui tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân khắp thế giới . Incoterms là ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận vận chuyển hàng hóa ngoại thương. Incoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phấn ,kí kết hợp đồng ngoại thương . Incoterms là cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng hóa.
  • 12. 8 Incoterms là căn co pháp lí quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa người mua và người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Incoterms ra đời năm 1936,sau chiến tranh thế giưới lần I,do phòng thương mại quốc tế (ICC-Internaltional Chamber of Commerce). Trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung 6 lần vào các năm 1953,1967,1976,1980,1990,2000 theo hướng cải tiến và hoàn thiện hơn trong phương pháp trình bày giúp các doanh nghiệp dễ nhớ và dễ hiểu nghĩa vụ của mình hơn. Trong báo cáo này các ví dụ em đưa ra đều được áp dụng theo Incoterms 2000 nên em sẽ nói nhiều hơn một chút về bộ qui tắc này. Bản Incoterms 2000 nội dung được trình bày cải tiến theo một trật tự logic và khoa học :các điều kiện thương mại chia làm 4 nhóm và mỗi điều kiện thương mại trình bày nghĩa vụ của người bán ,người mua trong 10 nhóm nghĩa vụ một cách đối ứng trên cụng một trang sách cho phếp thấy được một cách rõ ràng :mỗi nghĩa vụ áp đặt đối với bên này sẽ giải phóng cho đối tác kia chính nghĩa vụ đó. Incoterms 2000 có 13 điều kiện thương mại ,có 4 nhóm điều kiện: - Nhóm E :gồm 1 điều kiện EXW-ex works (named place):giao hàng tại xưởng(địa điểm qui định) Đặc điểm của nhóm này :người bán chịu chi phí tối thiểu ,giao hàng tại địa điểm qui định là hết nghĩa vụ . - Nhóm F :gồm 3 điều kiện FCA-free carrier (named place):giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định) FAS-free alongside ship (named port of shipment):giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng bốc hàng qui định ) FOB-free on board (named port of shipment) :giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định) Đặc điểm của nhóm này:người bán không trả cước phí vận tải chính ,giao hàng lên tàu do người mua chỉ định là hết nghĩa vụ . - Nhóm C:gồm 4 điều kiện CFR-cost and freight (named port of destination):tiền hàng ,bảo hiểm và cước phí ( cảng đến qui định )
  • 13. 9 CIF- cost,insuarance and freight (named place of destination):cước phí trả tới (nơi đích qui định)(sử dụng trong ví dụ nhập khẩu) CPT-carriage paid to(named place of destination):cước phí trả tới(nơi đích qui định) CIP- carriage and insuarance paid to(named place of destination) Đặc điểm của nhóm này:người bán phải trả cước phí vận tải chính;địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nơi gửi hàng đi (nơi đi). - Nhóm D:gồm 5 điều kiện DAF-delivered at frontier (named place):giao hàng tại biên giới(địa điểm qui định)(sử dụng trong ví dụ xuất khẩu) DES- delivered ex ship (named port of destination):giao hàng tại tàu ( cảng đến qui định) DEQ- delivered ex quay (named port of destination):giao hàng tại cầu cảng (cảng đến qui định) DDU- delivered duty unpaid (named place of destination):giao hàng chưa nộp thuế quan (nơi đích qui định) DDP- delivered duty paid (named place of destination): giao hàng đã nộp thuế quan (nơi đích qui định) Đặc điểm của nhóm này:người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng tới địa điểm đích qui định ;địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nơi hàng đến. 2.4.2 Thứ hai là phương thức thanh toán Trong buôn bán quốc tế lựa chọn tập quán 2 bên thực hiện cung với lựa chọn phương thức thanh toán là những điều quan trọng mấu chốt trong công tác hạch toán kế toán xuất nhập khẩu. Trên thế giới hiện đang duy trì nhiều phương thức thanh toán đa dạng . - Phương thức thanh toán nhờ thu:nhờ thu phiếu trơn,nhờ thu kèm chứng từ - Phương thức thanh toán chuyển tiền :kiểu điện báo,kiểu thư chuyển tiền. - Phương thức đổi chứng từ trả tiền - Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:thư tín dụng có thể hủy bỏ,thư tín dụng không thể hủy ngang,thư tín dụng có xác nhận ,thư tín dụng không thể hủy ngang miễn truy đòi,thư tín dụng chuyển nhượng,thư tín dụng giáp lưng,thư
  • 14. 10 tín dụng tuần hoàn,thư tín dụng dự phòng,thư tín dụng đối ứng,thư tín dụng có điều khoản đỏ,… Thư tín dụng không thể hủy ngang là phương thức phổ biến nhất hiện nay trong kinh doanh quốc tế vì độ an toàn của nó rất cao đối với cả 2 bên mua và bán. 2.4.3 Thủ tục tiến hành xuất, nhập khẩu Để dễ hình dung qui trình xuất nhập khẩu ,dưới đây là thủ tục xuất nhập khẩu của hình thức trực tiếp và đều sử dụng phương thức thanh toán L/C liên quan trực tiếp tới thực trang kế toán xuất nhập khẩu tại công ty. 2.4.3.1 Thủ tục tiến hành xuất khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C a.Người xuất khẩu và ngươi nhập khẩu ký kết hợp đồng xuất khẩu (Sales contract) b.Người xuất khẩu giục người nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ người nhập khẩu mở L/C. Ngân hàng tiến hành kiểm tra L/C, xem chứng từ có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì trả lại , còn nếu hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp. c.Người bán đến cơ quan nhà nước(bộ công thương,bộ nông nghiệp,bộ tài nguyên môi trường,…) có liên quan xin giấy chứng nhận xuất khẩu.Đây là căn cứ để lập : -Phiếu đóng gói hàng hóa -Packing list -Hóa đơn thương mại-Invoice commercial -Bảng kê chi tiết. d.Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, tờ khai hải quan e.Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng. f.Đến công ty Bảo Hiểm lấy giấy chứng nhận bảo hiểm - Insurance policy. g.Chuẩn bị hàng để giao : -Xin giấy chứng nhận số lượng -Xin giấy chứng nhận trọng lượng -Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm. -Xin giấy xác nhận kiểm dịch -Xin giấy chứng nhận vệ sinh. h.Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng . i.Tiến hành giao hàng - Lập vận đơn.
  • 15. 11 j.Sau khi giao hàng đem bộ chứng từ phù hợp với phương thức thanh toán đã thỏa thuận đến ngân hàng phục vụ mình để nhận tiền.Thông thường là: -Invoice : 02 bản chính +01 bản copy. -Bill of ladding:03bản chính. -Packing list :01 bản chính +01 bản cpopy. -List of product : 01 bản chính +01 bản copy. -Bencut :01 bản chính DHL receipt +report. -Phiếu kiểm tra chất lượng -Phiếu kiểm tra số lượng. Tùy theo ngân hàng , họ yêu cầu thêm gì thì cung cấp. 2.4.3.2 Thủ tục tiến hành nhập khẩu trực tiếp, phương thức thanh toán L/C a.Xin giấy phép nhập khẩu (với hàng hóa yêu cầu giấy phép) tại cơ quan có thẩm quyền. b.Đàm phán ,ký kết hợp đồng ngoại thương. c.Hiện nay phương thức thanh toán bằng thư tín dụng là phổ biến nhất .nếu lựa chọn phương thức này trong hợp đồng thì nhiệm vụ của người mua trong bước này là tới ngân hàng phục vụ mình mở 1 thư tín dụng cho người hưởng lợi là đối tác xuất khẩu. d.Người vận chuyển thông báo hàng tới địa điểm dỡ hàng cho cả bên mua và bán. Người mua làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đồng thời ngân hàng thanh toán kiểm tra bộ chứng từ người bán gửi đến đòi trả tiền với nội dụng trong L/C.Thỏa mãn thì đồng ý thanh toán ,báo nợ cho người mua.Không thỏa mãn thì người mua có quyền từ chối thanh toán. Xuất nhập khẩu có những đặc thù chung sau: - Chia làm nhiều giai đoạn - Thời gian kéo dài,thường là vài tháng - Liên quan tới nhiều loại chứng từ - Hàng hóa trao đổi liên quan ít nhất tới 2 quốc gia nên tất nhiên phát sinh vấn đề về thuế quan ,tỉ giá ,giá trên hợp đồng ,giá trong nước, giá có thuế,giá chưa thuế ,…
  • 16. 12 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC I. Kế toán nhập khẩu Nhập khẩu tài sản cố định cho các dự án mà CMC đang tiến hành có nhiều và dự án CMC Tower là một ví dụ về nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty. Tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh : Công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC kí hợp đồng ngoại thương mua 1 lô hàng của công ty Diethelm có trụ sở tại Bangkok ,Thái lan. Theo hợp đồng đã kí trong 10 ngày ,từ 28/11/2008 tới 7/12/2008 CMC đặt cọc 30% giá trị hợp đồng là 258132 $ . Và cũng theo hợp đồng 2 bên đã kí, phía CMC 4 tuần trước khi giao hàng (trước 1/3/2009) phải mở 1 L/C tại ngân hàng ,người thụ hưởng là công ty Diethelm tại ngân hàng hưởng lợi là ngân hàng Calyo ,chi nhánh Hong Kong trị giá 70% hợp đồng đã kí là 602308$. Lô hàng trên gồm :  3 tổ máy phát điện .tổng giá trị theo giá CIF hải phòng là 783000$ chưa có thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.  Hàng hóa dịch vụ cung cấp trong nước đã có VAT 10% là: - Tủ hòa đồng bộ là 63690$ - Dịch vụ nhận hàng và vận chuyển là 3300$ - Dịch vụ vận hành và chạy thử là 10450$ 3 tổ máy nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu vá chịu VAT 5%. Sau khi lắp đặt và chạy thử 3 tổ máy sẵn sàng đi vào sử dụng từ ngày (_) Để thuận tiện cho việc theo dõi ,vì nghiệp vụ nhập khẩu có nhiều giai đoạn ,liên quan tới nhiều chứng từ nên em sẽ chia ra 2 giai đoạn : A. Giai đoạn 1:Chuẩn bị Trong thời gian này công việc cuả bên nhập khẩu trước khi bên xuất khẩu chuyển hàng để bán là thực hiện việc đặt cọc (nếu qui định trong hợp đồng ) và tiến hành mở thư tín dụng L/C.Bộ phận kế toán căn cứ chứng từ liên quan sau để hạch toán.
  • 17. 13 1.Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán Khế ước vay nợ ngân hàng ,hợp đồng vay dài hạn Phiếu kế toán do kế toán tổng hợp lập (bắng giấy ) để phân biệt với phiếu kế toán trong Fast,chứng từ này định khoản những nghiệp vụ phát sinh không có chứng từ gốc như khấu hao,kết chuyển thuế ,lãi lỗ để làm chứng từ vào sổ sách kế toán liên quan . Phiếu kế toán được lập theo nhu cầu hạch toán của công ty,có thể lập phiếu kế toán cho tất cả các nghiệp vụ ,đánh số.Khi cần tìm thì tra nội dung trong sổ trước rồi tìm theo số thứ tự sau. Trong phần mềm kế toán phiếu kế toán có bản chất tương tự phiếu kế toán lập bằng giấy phản ánh những nghiệp vụ không thuộc những phần hành còn lại :tiền,mua hàng và công nợ phải trả,bán hàng và công nợ phải thu,thuế. Căn cứ lập phiếu kế toán là những chứng từ không sử dụng trực tiếp để ghi sổ như khế ước ,bảng phân bổ khấu hao ,bảng phân bổ tiền lương,bảng thanh toán lương và các khoản phải trả theo lương,… Nội dung 1 phiếu kế toán gồm
  • 18. 14 PHIẾU KẾ TOÁN Đơn vị kinh doanh ngày … tháng … năm… Địa chỉ … số hiệu … quyển số … Tài khoản bên nợ:số tiền (ghi cả số và chữ) Tài khoản bên có:số tiền(ghi cả số và chữ) Diễn giải:tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh Người lập phiếu Kế toán trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) Như vậy phiếu kế toán lập cho bút toán đặt cọc và mở L/C có sử dụng chứng từ là khế ước nhận nợ ,hợp đồng vay vốn. Khế ước nhận nợ là một giao nhận nợ giữa một bên là người vay một bên là ngân hàng.Khế ước này do phòng kế toán ngân hàng cho vay lập một bản chính duy nhất ,mọi bản khác bản chính chỉ mang tính chất đối chiếu . Có nhiều form cho khế ước nhưng nói chung 1 khế ước phải thể hiện được những nội dung sau :
  • 19. 15 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ VAY Số khế ước đăng ký tại Đơn vị NH:.......... 1. Đơn vị vay vốn: ................................................................................................. 2. Hợp đồng tín dụng số: ............. ngày ...... tháng ......... năm ...... 3. Tổng số tiền vay: .................................................................................. Bằng số: .............................................................................................................. Bằng chữ: ............................................................................................................ 4. Lãi suất: ...... % 5. Thời hạn vay: ...................................... Thời hạn trả nợ .......................... Bắt đầu trả nợ từ: .................................... 6. Tài khoản tiền vay: ................................................................................................ ..................., ngày ........ tháng ............ năm ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY ĐẠI DIỆN BÊN VAY ĐƠN VỊ NHPT ....................... ............................................................. GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: - Khế ước chỉ có một bản chính duy nhất do kế toán Đơn vị NH ............. giữ có giá trị pháp lý. Mọi bản sao chụp chỉ có giá trị đối chiếu. - Người được uỷ nhiệm ký nhận tiền vay bắt buộc phải có giấy uỷ nhiệm kèm theo và được lưu kèm khế ước này.
  • 20. 16 I. NHẬN TIỀN VAY VÀ TRẢ NỢ Ngày tháng năm Số hiệu chứng từ Nhận tiền vay Số tiền vay Người nhận tiền vay Họ và tên Giấy uỷ quyền (số ngày tháng năm) Ký nhận 1 2 3 4 5 6 II. THEO DÕI TRẢ NỢ VÀ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN: Ngày, tháng,năm Số hiệu chứng từ Trả nợ tiền vay (nợ gốc) Số tiền chuyển nợ quá hạn Dư nợ Phụ trách TCKT ký Tổng số Trong đó quá hạn 1 2 3 4 5 6 7 III – THEO DÕI TRẢ LÃI Ngày, tháng,năm Số hiệu chứng từ Số lãi phải trả Lãi đã trả Lãi chưa trả Lãi ân hạn 1 2 3 4 5=3-4 6 IV – THEO DÕI THAY ĐỔI STT Nội dung Số tiền Thời hạn trả(hoặc lãi suất) cũ Thời hạn trả nợ (hoặc lãi suất) mới Văn bản duyệt Văn bản mới Số, ngày, tháng, năm Cấp quyết định Ngày có hiệu lực 1 2 3 4 5 6 7 8 Khế ước này được tất toán ngày ..................................................................................... PHỤ TRÁCH TCKT ĐƠN VỊ NHPT .......... (Ký, họ tên, đóng dấu) Hợp đồng vay vốn là một cam kết pháp lý giữa ngân hàng với doanh nghiệp nhận vay về việc ngân hàng giải ngân vốn cho doanh nghiệp trong thời gian thỏa thuận trong hợp đồng.
  • 21. 17 Mối quan hệ giữa khế ước và hợp đồng là mỗi lần ngân hàng giải ngân một số tiền theo cam kết trong hợp đồng với lãi suất trong thời gian xác định là một lần lập khế ước. CMC có kí hợp đồng vay vốn dài hạn với ngân hàng đầu tư và phát triển Việt nam (BIDV) theo hợp đông số 12.081.0000.46545 với lãi suất 11,6%/năm trong thời gian 96 tháng với tổng giá trị khoản vay là 118 tỉ đồng Việt Nam. 2.Tài khoản sử dụng 2.1.Tài khoản 331- chi tiết phải trả ngắn hạn ,nợ đầu tư,tên người bán ,ngoại tệ Tài khoản 331 số dư đầu kì:số còn phải trả kì trước chuyển sang phát sinh: nợ đã trả phát sinh: số phải trả số đã ứng trước đặt cọc số dư cuối kì: giá trị ngoại tệ đang kí quĩ 2.2.Tài khoản 144 - kí quĩ ,kí cược ngắn hạn Tài khoản 144 số dư đầu kì:số còn kí quĩ bên người bán phát sinh :giá trị ngoại tệ mang đi kí quĩ phát sinh: giá trị ngoại tệ đi kí quĩ đã được thanh toán số dư cuối kì: giá trị ngoại tệ đang kí quĩ 2.3.Tài khoản 341- vay dài hạn ,chi tiết vay dài hạn ngân hàng Tài khoản 341 số dư đầu kì: nợ dài hạn kì trước chuyển sang chưa tới hạn trả phát sinh: số đã trả;chênh lệch tỉ giá giảm phát sinh:số phải trả;chênh lệch tỉ giá
  • 22. 18 do đánh giá lại cuối năm tài chính tăng do đánh giá lại cuối năm tài chính số dư cuối kì:vay dài hạn chưa tới hạn trả 2.4. Tài khoản 007 - ngoại tệ các loại(chi tiết loại ngoại tệ,quỹ hay ngân hàng,ngân hàng nào) Tài khoản 007 Số dư: số ngoại tệ còn lại của doanh nghiệp phát sinh: số ngoại tệ thu phát sinh:số ngoại tệ xuất vào(nguyên tệ) ra(nguyên tệ) Số dư: số ngoại tệ còn lại của doanh nghiệp 3.Phương pháp hạch toán 3.1 Bút toán đặt cọc Đặt cọc giống như sự đảm bảo thực hiện hợp đồng đã kí của người mua đối với người bán.việc đặt cọc thường thực hiện khi 2 bên mua và bán chưa có sự tin tưởng nhau đầy đủ nên việc đặt cọc là sự đảm bảo cần thiết của bên mua với bên bán. Có trường hợp bên bán phải mua bảo lãnh thực hiện hợp đồng của một tổ chức có uy tín mà cả hai bên biết đến . Hợp đồng ngoại thương giữa CMC và công ty Diethelm Thái Lan có qui định bên mua phải đặt cọc số tiền trị giá 30% tổng giá trị hợp đồng ,bên bán phải làm nghĩa vụ mua bảo lãnh bán hàng trị giá 10% tổng giá trị hợp đồng. Vì CMC sử dụng tiền vay ngân hàng cho dự án tòa nhà tri thức ,kể cả tiền đặt cọc, ngân hàng thực hiện chuyển tiền CMC vay sang tài khoản người bán tại ngân hàng phục vụ người bán .Đồng thời trên tk của CMC mở tại ngân hàng phục vụ mình có bút toán ghi nợ ,có đồng thời,cùng số tiền. Trên phần mềm kế toán ,chọn phần hành kế toán tổng hợp ,chọn cập nhật số liệu,chọn phiếu kế toán.
  • 23. 19 Căn cứ khế ước vay nợ giữa công ty và ngân hàng cho vay và hợp đồng ngoại thương để vào phiếu kế toán nghiệp vụ đặt cọc. Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái:loại ngoại tệ đem đi đặt cọc tại ngày ngân hàng ngân hàng gửi giấy báo nợ số tiền đem đặt cọc. Nội dung chính : - Dòng 1 là tài khoản 331(chi tiết) ,chọn mã khách và tên khách hàng trong nghiệp vụ, cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền tính bằng ngoại tệ ,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền bằng số tiền cột phát sinh nợ ngoại tệ * tỉ giá hối đoái trên. - Dòng 2 là tài khoản 341,cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng bằng ở dòng 1. Nếu có sự chênh lệch ngày giữa ngày ngân hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng cho công ty vay và ngày ngân hàng chuyển khoản đem đặt cọc thì có chênh lệch tỉ giá hối đoái, lúc này có sự xuất hiện của tài khoản 635/515. 3.2 Bút toán mở L/C Mở L/C là 1 thao tác của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó ,một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng ) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng ) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba kí phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp những qui định đề ra trong thư tín dụng. L/C không hủy ngang là phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay vì độ an toàn cao của nó với cả bên mua và bên bán trong kinh doanh ngoại thương. Mở L/C là trách nhiệm của người mua hàng nếu cả 2 bên lựa chọn phương thức thanh toán này theo thỏa thuận .Các công việc cần thiết của việc mở 1 thư tín dụng.  Nhà nhập khẩu làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân hàng các giấy tờ cần thiết ,thực hiện kí quỹ theo yêu cầu để ngân hàng phát hành L/C cho người xuất khẩu hưởng lợi .
  • 24. 20 Trên phần mềm Fast,đăng nhập, vào phần hành kế toán tổng hợp – cập nhật số liệu -chọn phiếu kế toán Căn cứ giấy đề nghị mở L/C và hợp đồng ngoại thương đã kí; L/C đã mở lập phiếu kế toán phản ánh nghiệp vụ mở L/C. Những dòng trên cùng là thông tin về ngày tháng lập và hoàn thành phiếu kế toán, diễn giải nội dung kinh tế ,cập nhật tỉ giá hối đoái của ngoại tệ đem mở L/C của ngày L/C được mở. Nội dung chính : - Dòng 1 là tài khoản 144(chi tiết L/C nào) ,cột phát sinh nợ ngoại tệ là số tiền đem mở, ví dụ 602308 $ (dự án CMC tower);cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền bằng giá trị cột phát sinh nợ ngoại tệ* tỉ giá ngoại tệ trên. - Dòng 2 là tài khoản 341 cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ là số tiền đúng bằng ở dòng 1. Phản ánh chênh lệch tỉ giá (nếu có) B.Giai đoạn 2 : Thanh toán và nhận hàng 1.Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. - Tờ khai hải quan. - Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. - Hóa đơn thương mại (commercial invoice). - Vận đơn đường biển (ocean bill of ladding). - Các chứng từ khác đi kèm:bản kê chi tiết hàng hóa (packing list). - Chứng nhận chất lượng và số lượng (certificate of quanlity and quan tity). - Chứng nhận nguồn gốc (certificate of origin). - Chứng thư bảo hiểm ( insuarance of policy). 1.1. Phiếu kế toán :như đã trình bày ở giai đoạn 1 1.2. Hóa đơn thương mại(commercial invoice) Là chúng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
  • 25. 21 Hóa đơn có những tác dụng sau:  Nó là trung tâm của bộ chứng từ thanh toán .Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo ,qua hóa đơn người mua có thể kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu ,khi không có hối phiếu ,hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.  Trong khai báo hải quan,hóa đơn nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng của việc mua bán ,trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát ,quản lí và tính tiền thuế.  Hóa đơn cung cấp những chi tiết về hàng hóa cần thiết cho việc thống kê ,đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng. Do đó trong tờ hóa đơn phải nêu được :đặc điểm của hàng hóa ,đơn giá,tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng ,phương thức thanh toán ,phương tiện vận tải … Hóa đơn thường được lập làm nhiều bản ,để dùng trong nhiều việc khác nhau:gửi ngân hàng đòi tiền,trình công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm,cho hải quan tính thuế,… Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703A-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty Diethelm Ý nghĩa về mặt hạch toán : Trên hóa đơn thương mại thể hiện Người cung cấp hàng hóa(người đòi tiền) là công ty Diethelm địa chỉ tầng 38 tòa nhà trung tâm Lippo ,89 Queensway, Hong Kong. Lô hàng đã mua gồm : 3 tổ máy phát điện hiệu Cummins model C1675D5A Đơn giá:261000,00 usd. Tổng giá trị:783000,00 usd. Tổng số tiền phải trả cho lô hàng là 783000,00 usd. Theo hóa đơn thương mại số HKG 0703B-09-EPG ngày 28/3/2009 của công ty Diethelm
  • 26. 22 1.3 Tờ khai hải quan Tờ khai hải quan là một trong những thủ tục quan trọng nhất để hàng hóa được thông quan, thể hiện sự kiểm soát của nhà nước đối với các mặt hàng ra vào biên giới, thể hiện sự chấp hành nghĩa vụ thuế của tổ chức ,cá nhân xuất nhập khẩu với Nhà nước. Thời gian và địa điểm làm tờ khai hải quan : Theo điều 18 của luật hải quan và nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ qui định với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu tại trụ sở chi cục hải quan cửa khẩu.CMC làm thủ tục hải quan cho lô hàng tại chi cục hải quan thành phố Hà Nội. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4 ,nền màu xanh lá cây nhạt ,có in chữ “NK” màu xanh đậm ,chìm kết cấu của tờ khai hàng hóa nhập khẩu bao gồm các phần sau:  Mặt trước của tờ khai : - Phần tiêu đề tờ khai dành cho Hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan ,số tờ khai,họ tên cán bộ đăng kí tờ khai - Phần A dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế  Mặt sau tờ khai : - Phần B dành cho kiểm tra của hải quan ,bao gồm 2 phần :phần I là cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa ;phần II là cơ quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai báo ,ghi số tiền thuế ,lệ phí hải quan phải nộp. - Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra hàng hóa thực tế kí tên và nêu ý kiến (nếu có).  Tờ khai hải quan được thiết kế để khai báo tối đa cho 3 mặt hàng .Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên ,thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát, việc khai báo toàn bộ được thực hiện trên phụ lục tờ khai. Tờ khai hải quan là một chứng từ có ý nghĩa lớn về mặt hạch toán kế toán ,vì trước hết và quan trọng nhất nó thể hiện số thuế mà đơn vị hoạt động xuất nhập khẩu
  • 27. 23 phải nộp c nhà nước cho số hàng hóa cần được thông quan.Tờ khai xuất khẩu thể hiện thuế xuất khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) ,thuế giá trị gia tăng. Tờ khai nhập khẩu thể hiện thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) ,thuế giá trị gia tăng. Trên tờ khai còn mang nhiều thông tin cần thiết ,nhất là trường hợp xuất nhập trực tiếp (CMC nhập khẩu trực tiếp lô hàng ).Ở mặt trước tờ khai,phần người khai tự khai cho người kế toán biết tên và địa chỉ nhà cung cấp ;phương tiện vận tải hàng hóa ;điều kiện thanh toán ;đồng tiền thanh toán;tỉ giá tính thuế hải quan.đây là căn cứ để đối chiếu với các chứng từ khác để có căn cứ hạch toán đáng tin cậy ,chính xác. Theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan) số 193 đăng kí ngày 05/5/2009 tại cục hải quan tp Hà nội,phần dành cho người khai hải quan và tính thuế: Đi kèm giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 162/GP-UB của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 29/12/2005 có đoạn như sau “chứng nhận công ty cổ phần tập đoàn CMC thực hiện dự án tòa nhà tri thức được miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo thành tài sản cố định của doanh nghiệp mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất nhưng chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo khoản 1 điều 26 nghị định 51 /1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của chính phủ)” Người nhập khẩu:công ty cổ phần tập đoàn công nghệ CMC 29 Hàn Thuyên,Phạm Đình Hổ,Hà Nội. Người xuất khẩu: Diethelm co.ltd 1696 New Petchburi Road,Bangkok 10310,Thailand Giấy phép đầu tư số 0103015824 cấp ngày 07/02/2007 Lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng số OEPG0568/08 ngày kí 28/11/2008 Hóa đơn thương mại mà công ty xuất khẩu phát hành số HKG0703A-09-EPG ngày 28/03/2009. Trên phương tiện vận tải có số hiệu 40B GRANDIOSE V363N ngày đến 02/4/2009 Theo vận tải đơn số KW-HPH21018-01 ngày 28/3/2009
  • 28. 24 Nước xuất khẩu :Singapore Cảng xếp hàng: Singapore Cảng dỡ hàng :Hải Phòng Điều kiện giao hàng:CIF Hai Phong Đồng tiền thanh toán:usd Tỉ giá tính thuế:16,936 Phương thức thanh toán:L/C Kê khai tính thuế Tên hàng qui cách phẩm chất:tổ máy phát điện động cơ Diezel(có thiết bị đồng bộ kèm theo) Số lượng :3 Đơn vị tính:bộ Đơn giá nguyên tệ :261000,00 Trị giá nguyên tệ :783000,00 Trị giá tính thuế nhập khẩu :trị giá nguyên tệ *tỉ giá tính thuế = 783000,00*16,936 Lô hàng được miễn thuế nhập khẩu theo khoản 1 điều 26 nghị định 51/1999/NĐ- CP ngày 08/3/1999 của Chính phủ. Trị giá tính thuế giá trị gia tăng = Trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu Thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% Số thuế thuế giá trị gia tăng = Trị giá tính thuế giá trị gia tăng* Thuế suất thuế giá trị gia tăng = 663 044 400 đ.(sáu trăm ba mươi ba triệu ,không trăm bốn mươi nghìn bốn trăm đồng). 1.4 Các chứng từ khác Hai chứng từ trên là quan trọng nhất đối với hạch toán kế toán xuất nhập khẩu ngoài ra còn các chứng từ khác có tác dụng đối chiếu ,chi tiết ,đi kèm:  Phiếu đóng gói số HKG0703A-09-EPG ngày 28/3/2009 và HKG0703B-09- EPG ngày 28/3/2009
  • 29. 25 - Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container).phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa .Phiếu đóng gói tạo điều kiện kiểm tra gàng hóa trong mỗi kiện. - Nội dung:tên người bán và người mua,số hiệu hợp đồng,số L/C ,tên tàu,ngày bốc hàng ,cảng bốc hàng,cảng dỡ hàng,số thứ tự của kiện hàng,cách đóng gói,số lượng hàng hóa đựng trong kiện hàng ,trọng lượng hàng hóa đó,thể tích kiện hàng,số lượng container,số container,… - Được lập làm 3 bản :một bản để trong kiện hàng để người nhận hàng đối chiếu,kiểm tra;một bản tạo thành bộ đầy đủ xếp vào kiện hàng thứ nhất của lô hàng;một bản tạo thành một bộ khác kèm theo hóa đơn để đòi tiền.  Vận đơn đường biển số KW-HPH21018-01 phát hành ngày 28/3/2009 - Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở;là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển;quan trọng nhất là vận đơn thể hiện sự sở hữu hàng hóa, qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích,do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L. - Vận đơn dùng để làm căn cứ khai hải quan,làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa;làm tài liệu về hàng hóa kèm theo trong bộ chứng từ thương mại dùng để thanh toán;làm chứng từ để mua bán ,cầm cố ,chuyển nhượng hàng hóa;làm căn cứ xác định số lượng hàng đã gửi để dựa vào đó ghi sổ ,thống kê ,theo dõi việc thực hiện hợp đồng.  Giấy chứng nhận xuất xứ do hãng chế tạo Cummins power generation (s) pte ltd cấp cho lô hàng bán cho CMC số 08702 ngày 27/3/2009 - Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền ( thường là phòng thương mại )cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.  Chứng từ bảo hiểm số 45189947 ngày 27/3/2009 ,bản gốc,do hãng bảo hiểm MSIG insurance Limited phát hành cho nguwoif được bảo hiểm là công ty
  • 30. 26 diethelm cho lô hàng 3 tổ máy và đi kèm trị giá 861300,00 usd đi từ singapore tới cảng Hải Phòng : - Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm ,nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm .trong mối quan hệ này ,tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm ,còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm đi theo những điều kiện của hợp đồng ngoại thương đã kí.  Giấy chứng nhận chất lượng /số lượng hàng hóa số hiệu CO 8410309 cấp bởi hãng Cummins ngày 27/3/2009 - Là chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất số lượng hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng . Giấy chứng nhận phẩm chất có thể do người cung cấp hàng ,có thể do cơ quan hàng xuất nhập khẩu cấp ,tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán.
  • 31. 27 2.Tài khoản sử dụng 2.1.Tài khoản 241-2411 (chi tiết dự án,công trình) Phản ánh chi phí mua sắm tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí mua sắm tài sản cố định trong trường hợp qua lắp đặt ,chạy thử trước khi đưa vào sử dụng Tài khoản 241(2411) Số dư đầu kì: chi phí mua tài sản cố định chưa hoàn thành đi vào sử dụng kì trước Phát sinh: chi phí kí quĩ,phí mở L/C phải trả người bán,chi phí kiểm tra và chạy thử,lệ phí hải quan,thuế nhập khẩu Phát sinh: giá trị tài sản cố định đã hoàn thành đi vào sử dụng Số dư cuối kì:chi phí mua tài sản cố định chưa hoàn thành đi vào sử dụng 2.2.Tài khoản 133 -1332 - thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu vào của quá trình mua sắm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ. Tài khoản 133 -1332 Số dư :số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ kì trước Phát sinh: số thuế giá trị gia tăng đầu vào Phát sinh: số thuế giá trị gia tăng đầu được khấu trừ vào đã khấu trừ Số dư :số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ
  • 32. 28 2.3.Tài khoản 33312 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu :phản ánh số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp,đã nộp,còn phải nộp vào ngân sách 2.4.Tài khoản 3333 Thuế xuất ,nhập khẩu:phản ánh số thuế xuất khẩu,nhập khẩu phải nộp,đã nộp,còn phải nộp vào ngân sách 2.5.Tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 Phát sinh: kết chuyển doanh thu hoạt động Phát sinh: lãi tỉ giá hối đoái phát tài chính thuần sang tài khoản 911 sinh trong kì của hoạt động kinh doanh xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kì. 2.6 Tài khoản 635-chi phí tài chính Bên nợ: lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh Bên có:kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt doanh. tài khoản 635 không có số dư cuối kì. Tài khoản 635 Phát sinh: lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì Phát sinh: kết chuyển toàn bộ chi phí của hoạt động kinh doanh tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt doanh. không có số dư cuối kì.
  • 33. 29 3.Phương pháp hạch toán 3.1.Bút toán hạch toán giá trị hàng nhập khẩu theo tỉ giá thực tế - căn cứ hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn Trên phiếu kế toán có 2 menu hạch toán và hóa đơn thuế. Những dòng trên cùng phản ánh thông tin ngáy tháng của phiếu kế toán đang lập và tỉ giá hối đoái trên hóa đơn thương mại nhà xuất khẩu phát hành. Nội dung trên menu hạch toán : - Dòng 1 là tài khoản 241 (chi tiết dự án, mua sắm tài sản ) ,cột phát sinh ngoại tệ bên nợ là số ngoại tệ tổng trị giá theo hóa đơn của lô hàng ,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền = giá trị cột phát sinh ngoại tệ bên nợ* tỉ giá hối đoái cập nhật trên. - Dòng 2 là tài khoản 3331(chi tiết :đầu tư,người bán) ,cột phát sinh bên có bằng ngoại tệ và VNĐ tương ứng số tiền dòng 1. 3.2.Bút toán hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu-căn cứ tờ khai hải quan nhập khẩu Trong menu hạch toán :thông tin các loại thuế mà lô hàng nhập khẩu phải chịu .Lô hàng trên được miễn thuế nhập khẩu,chịu thuế giá trị gia tăng 5 % - Dòng 1 là tài khoản 241(chi tiết dự án,mua sắm tài sản) số tiền ghi trong tờ khai hải quan hàng nhập khẩu cho lô hàng trên cột phát sinh ngoại tệ bên nợ là số thuế tính ra ngoại tệ,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền = giá trị cột phát sinh ngoại tệ bên nợ* tỉ giá hối đoái cập nhật trên. - Dòng 2 là tài khoản 333(chi tiết 33312) số tiền đối ứng dòng 1. 3.3.Bút toán hạch toán hàng hóa dịch vụ đi kèm-căn cứ hóa đơn thương mại Theo ví dụ trên còn phải hạch toán chi phí thiết bị trong nước đi kèm căn cứ chứng từ là hóa đơn thương mại số HKG0703B-09-EPG do công ty Diethelm phát hành,phiếu đóng gói,hợp đồng ngoại thương số OEPG.0582/08 kí ngày 28/11/2008 giữa CMC và công ty Diethelm. Phiếu kế toán được lập với nội dung thiết bị cung cấp trong nước và dịch vụ liên quan lô hàng nhập khẩu.
  • 34. 30 Trên phiếu kế toán hạch toán các chi phí liên quan tới lô hàng nhập khẩu:phí kí quĩ,phí mở L/C,lệ phí hải quan,…căn cứ các chứng từ giấy báo nợ của ngân hàng về các loại lệ phí thực hiện qua ngân hàng ,tờ khai hải quan ,ví dụ tờ khai nhập khẩu số 193 đăng kí ngày 5/5/2009 cho lô hàng 3 máy phát điện trên.;phiếu chi các khoản trả tiền mặt. Trên phiếu kế toán: Menu hạch toán - Dòng 1 là tài khoản 241(chi tiết như trên) số tiền tổng cộng phí dịch vụ ngân hàng (giấy báo nợ)và lệ phí hải quan(tờ khai) và chi phí khác (chứng từ :hóa đơn GTGT,hóa đơn dịch vụ,..)liên quan ,cột phát sinh nợ phản ánh số tiền - Dòng 2 là tài khoản 331-nếu chưa trả tiền;tài khoản 112-nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng;tài khoản 111-nếu trả tiền mặt số tiền tương ứng dòng 1 ở cột phát sinh có. 3.4.Bút toán thanh toán Khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu ,kế toán ghi nhận bút toán thanh toán . Trên phiếu kế toán ngoài những thông tin chung cần cập nhật tỉ giá hối đoái của loại ngoại tệ đã dùng thanh toán vào ngày ngân hàng phát hành giấy báo nợ. Menu hạch toán - Dòng 1 là tài khoản 331(chi tiết người bán) số tiền trên giấy báo nợ ngân hàng phục vụ người nhập khẩu số tiền trả người xuất khẩu,cột phát sinh nợ ngoại tệ là số ngoại tệ trên giấy báo nợ;,cột phát sinh nợ VNĐ là số tiền = số tiền cột phát sinh nợ ngoại tệ * tỉ giá bên trên - Dòng 2 là tài khoản 112 (chi tiết ngân hàng) ,số tiền ở 2 cột phát sinh có bằng ngoại tệ và VNĐ số tiền tương ứng dòng 1 Phản ánh chênh lệch tỉ giá giữa tỉ giá ghi sổ và tỉ giá thanh toán . Em không làm ví dụ này vì không có chứng từ là giấy báo nợ ngày ngân hàng trả tiền đối tác Diethelm.
  • 35. 31 II.Kế toán xuất khẩu tại công ty CMC Công ty thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu theo các đơn đặt hàng theo cả hai phương thức trực tiếp. Khi xuất khẩu trực tiếp là công ty người bán tự mình thực hiện toàn bộ các thủ tục để xuất khẩu lô hàng hóa khỏi biên giới qua phương tiện vận tải đã thuê vận chuyển địa điểm người mua yêu cầu trong hợp đồng ngoại thương đã kí và người bán tiến hành các thủ tục cần thiết để đòi tiền. Trên tổng công ty không thuê kho để dữ trữ hàng hóa cho các đơn hàng mã sử dụng phương thức chuyển bán thẳng. có một số nghiệp vụ xuất khẩu bán theo đơn đặt của các đối tác nước ngoài và CMC diễn ra trong năm 2009. Ví dụ : một hợp đồng xuất khẩu giữa CMC và công ty TNHH thương mại xuất khẩu Văn Nguyên số 188/NT ngày 04/12/2008 lô hàng 200 máy vi tính ICBOOK M1 với giá 5 650 000 vnđ phương thức thanh toán TT. 1.Các chứng từ sử dụng hạch toán  Tờ khai hải quan xuất khẩu  Biên lai nộp thuế  Hóa đơn thương mại  Hợp đồng ngoại thương  Vận đơn  Giấy báo có  Bảng kê chi tiết hàng hóa-packing list  Các chứng từ liên quan nhưng không có tác dụng làm cơ sở hạch toán trực tiếp như: - Giấy chứng nhận xuất khẩu - Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng - …
  • 36. 32 1.1.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu Là thủ tục thông quan để hàng hóa được phép ra khỏi biên giới Việt Nam hợp pháp Tờ khai hàng hóa xuất khẩu được in chữ đen trên hai mặt khổ giấy A4,nền màu hồng nhạt ,có in chữ “XK”màu hồng đậm ,chìm. Kết cấu tờ khai: Có mặt trước và mặt sau ,tương tự tờ khai hàng hóa nhập khẩu .chỉ khác cơ bản ở chỗ tờ khai xuất khẩu được thiết kế tối đa để khai báo tối đa cho 9 mặt hàng ,đối với lô hàng không có thuế hoặc thuế suất bằng 0% thì chỉ cần khai báo trên tờ khai hải quan .Việc tính thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên phụ lục tờ khai. Tờ khai là căn cứ hạch toán doanh thu và các loại thuế phải nộp như thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan Do đó những nội dung quan trọng trong tờ khai đối với công tác kế toán xuất khẩu là phần A - dành cho người khai hải quan kê khai. - ô 7;số hợp đồng .ví dụ 188/NT - ô 11 – đồng tiền thanh toán ví dụ :vnđ - ô 10–điều kiện giao hàng,DAF Hữu Nghị - ô 12-phương thức thanh toán .,ví dụ TT - ô 15-số lượng –ví dụ 200 - ô 16 –Đơn vị tính:chiếc - ô 17- đơn giá nguyên tệ ,ví dụ 5 650 000 vnđ - ô 18 –trị giá nguyên tệ = trị giá ô 17* trị giá ô 15,ví dụ trị giá nguyên tệ lô 200 phần mềm =5 650 000*200 = 1 130 000 000 - ô 28-tiền thuế xuất khẩu .Căn cứ tính là: Trị giá tính thuế :giá trị từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam vì lô hàng được qui định mức giá trong hợp đồng hoặc hóa đơn thương mại làm căn cứ tính trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là FOB/DAF thì trị giá tính thuế = tỉ giá (ô 11) * trị giá nguyên tệ (ô 18) = 1,00 * 1 130 000 000 = 1 130 000 000
  • 37. 33 Thuế suất (%)mức thuế suất tương ứng theo biểu thuế xuất khẩu 2008 /bộ tài chính ban hành cho mặt hàng máy laptop để bàn là 8% Tiền thuế = trị giá tính thuế * thuế suất = 1 130 000 000 * 8% = 9 040 000 000 1.2.Hóa đơn thương mại Do người xuất khẩu phát hành ,ví dụ theo hóa đơn thương mại CMC phát hành cho lô hàng bán cho công ty XNK Văn Nguyên ,sô hóa đơn 09-60/CMC,ngày hóa đơn 28/12/2009 theo hợp đồng 188/NT ngày 04/12/2009 theo điều kiện DAF Hữu nghị cho lô hàng 200 laptop ICBOOK M1 . Tên hàng: Số lượng:200 Đơn giá (vnđ):5 650 000 Trị giá(vnđ): 1 130 000 000 Thuế GTGT phải nộp Trị giá tính thuế GTGT (vnđ)= trị giá lô hàng theo giá bán = 1 130 000 000 Thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu (%) là 0% Thuế GTGT phải nộp(vnđ) = Trị giá(vnđ) * thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu = 1 130 000 000 * 0% = 0 Tổng giá trị thanh toán (vnđ)= Trị giá(vnđ)+ Thuế GTGT phải nộp = 1 130 000 000 Biên lai nộp thuế là chứng từ chứng nhận việc người xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước trong việc xuất khẩu lô hàng này,là căn cứ hạch toán bút toán thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước . Giấy báo có là chứng từ do ngân hàng phục vụ người xuất khẩu chứng nhận số tiền trong tài khoản người xuất khẩu mở tăng do người nhập khẩu đã thanh toán,là căn cứ hạch toán cho bút toán thanh toán với người mua hàng. Các chứng từ khác như giải thích trong phần kế toán nhập khẩu.
  • 38. 34 2.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán ,công ty bán hàng theo phương pháp chuyển bán thẳng không qua kho nên sẽ không có tài khoản hàng hóa. Tài khoản 632 Phát sinh: trị giá vốn của hàng Phát sinh: kết chuyển sang tài khoản xác đã bán trong kì định kết quả kinh doanh 911 Không có số dư - Tài khoản 131-thanh toán với người mua -chi tiết tên người mua ,ví dụ 131- công ty Văn Nguyên TQ Tài khoản 131 (chi tiết) Số dư: số còn phải thu của khách hàng Phát sinh: số phải thu của khách hàng Phát sinh: số đã thu của khách hàng;số mà khách hàng ứng trước;số giảm giá ,chiết khấu và doanh thu hàng bán bị trả lại đã gồm hoặc chưa gồm thuế giá trị gia tăng Số dư: số còn phải thu của khách hàng - Tài khoản 333 - chi tiết 3333 - thuế xuất khẩu phải nộp Tài khoản 333 - chi tiết 3333 Số dư :số thuế còn phải nộp nhà nước Phát sinh: số thuế xuất khẩu đã nộp Phát sinh: số thuế xuất khẩu phải nộp Số dư :số thuế còn phải nộp nhà nước
  • 39. 35 - Tài khoản 511- chi tiết 5111-doanh thu bán hàng xuất khẩu Tài khoản 511- chi tiết 5111 Phát sinh: Phát sinh: Thuế xuất khẩu phải nộp ghi giảm doanh thu phản ánh doanh thu bán hàng xuất khẩu đã bán được Các khoản chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911 Không có số dư - Tài khoản 641- chi phí bán hàng,phản ánh chi phí liên quan tới việc bán hàng Tài khoản 641 Phát sinh: Phát sinh: Chi phí phát sinh liên quan tới quá trình bán hàng như chi phí vận chuyển, kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911 Lệ phí hải quan,chi phí bốc dỡ,chi phí kiểm nghiệm ,giám định,chi phí bao bì Không có số dư - Tài khoản 133 - chi tiết 1331-thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ liên quan tới chi phí bán hàng trên
  • 40. 36 Tài khoản 133 - chi tiết 1331 Số dư:thuế giá trị gia tăng được khấu trừ;số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả kì trước Phát sinh: Phát sinh: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa nhưng đã giảm giá ,đã trả lại Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư:thuế giá trị gia tăng được khấu trừ;số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả - Tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng – chi tiết loại tiền,ngân hàng mở tài khoản Tài khoản 112 (chi tiết) Số dư:số tiền Việt Nam ,ngoại tệ, vàng bạc ,kim khí,đá quí còn gửi tại ngân hàng Phát sinh: Phát sinh: Các khoản tiền kể trên gửi vào ngân hàng Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì Các khoản tiền kể trên rút từ ngân hàng Chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì Số dư:số tiền Việt Nam ,ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quí còn gửi tại ngân hàng
  • 41. 37 - Tài khoản 515 -doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 Phát sinh: Phát sinh: kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh không có số dư - Tài khoản 635-chi phí tài chính Tài khoản 635 Phát sinh: Phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt doanh 3.Phương pháp hạch toán 3.1.Bút toán thuế xuất khẩu Căn cứ tờ khai hải quan xuất khẩu và biên lai nộp thuế hạch toán số thuế xuất khẩu phải nộp trên phần mềm kế toán Fast vào menu kế toán tổng hợp –cập nhật số liệu-phiếu kế toán 3 dòng đầu là phần cập nhật thông tin về ngày lập và ngày hoàn thành phiếu kế toán;số của phiếu kế toán;dòng diễn giải tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh;dòng tỉ
  • 42. 38 giá :lựa chọn đồng tiền thanh toán trong hợp đồng và tỉ giá của ngày phát hành hóa đơn thương mại cho người nhập khẩu. Ví dụ :diễn giải:xuất khẩu 200 laptop ICBook bán cho công ty Văn nguyên –TQ Tỉ giá (vnđ):1,00 Phần nội dung chính của phiếu kế toán gồm các tài khoản đối ứng ,thông tin khách hàng(nếu có) và trị giá số tiền ở cột phát sinh nợ và phát sinh có của tài khoản trên cùng dòng. Hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp ,trên menu hạch toán của phiếu kế toán: - Dòng 1 là tài khoản 5111,cột mã khách và tên khách bỏ qua,cột phát sinh nợ điền trị giá số tiền trên tờ khai hải quan ,mục thuế xuất khẩu. - Dòng 2 là tài khoản 3333, cột mã khách và tên khách bỏ qua,cột phát sinh có điền số tiền đúng bằng số tiền ở cột phát sinh nợ bên trên. Cột diễn giải ở cả 2 dòng :thuế xuất khẩu phải nộp Menu hóa đơn thuế bỏ qua. Lưu lại nội dung vừa làm. 3.2 Bút toán nộp thuế Căn cứ biên lai nộp thuế để hạch toán thuế xuất khẩu đã nộp trên phiếu kế toán tương tự trên nhưng tài khoản đối ứng khác - Dòng 1 là tài khoản 3333-thuế xuất khẩu đã nộp,phát sinh bên nợ.ví dụ tài khoản 3333 số phát sinh nợ : 9 040 000 000 - Dòng 2 là tài khoản 112(chi tiết),phát sinh bên có.ví dụ tài khoản 112(chi tiết) số phát sinh có : 9 040 000 000. Số tiền trên biên lai thuế. 3.3.Bút toán doanh thu Căn cứ hóa đơn thương mại mà người xuất khẩu phát hành để hạch toán doanh thu, thuế GTGT đầu ra phải nộp ,khoản phải thu khách hàng Trên giao diện phiếu kế toán cần nhập , sử dụng menu hạch toán,bỏ qua menu hóa đơn thuế. Lần lượt mỗi dòng là thông tin về tài khoản sử dụng trong bút toán. - Dòng 1 là tài khoản 131-chi tiết 1311-thu khách hàng ngắn hạn –tên khách hàng (nếu có),dòng phát sinh nợ là ghi số tiền ghi trong hóa đơn thương mại để đòi tiền người mua.
  • 43. 39 - Dòng 2 là tài khoản 511-chi tiết 5111-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xuất khẩu,phát sinh bên có là số tiền đối ứng với phát sinh nợ dòng tài khoản 1311. Tài khoản 3331-thuế GTGT hàng đã xuất khẩu để bán,vì thuế suất hàng xuất khẩu đang áp dụng là 0% để khuyến khích xuất khẩu nên có thể cập nhật hoặc không bút toán này,nếu cập nhật ,phát sinh nợ là 0. Tài khoản đối ứng là 511-chi tiết 5111,phát sinh bên có là số tiền bằng với phát sinh nợ dòng tài khoản 3331 và bằng 0. Ví dụ tài khoản 131-chi tiết 1311 phát sinh nợ: 1 130 000 000 tài khoản 511-chi tiết 5111 phát sinh có: 1 130 000 000 3.4.Bút toán chi phí bán hàng Căn cứ vận đơn ,tờ khai hải quan xuất khẩu(phần B-lệ phí hải quan) và các hóa đơn khác liên quan tới việc xuất khẩu lô hàng để hạch toán chi phí bán hàng - Dòng 1 là tài khoản 641,cột phát sinh nợ ghi nhận tổng số chi phí bán hàng chưa thuế giá trị gia tăng. - Dòng 2 là tài khoản 133-chi tiết 1331,cột phát sinh nợ là số tiền thuế tương ứng với chi phí dòng 1. - Dòng 3 là tài khoản 331-chi tiết người bán ,cột phát sinh có là tổng số tiền đã gồm thuế giá trị gia tăng ,tổng giá trị phát sinh nợ dòng 1 và dòng 2.
  • 44. 40 HOÁ ĐƠN (GTGT) số AA/161 Liên 2(giao KH) Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Người bán hàng: Công ty cổ phần vận chuyển Thành Hưng Địa chỉ :26 Phạm Hùng ,quận Cầu Giấy ,tp Hà Nội Số TK: Số điện thoại:043 680680 mã số : 4900046858 Hộ tên người mua hàng: yang ying hoa Địa chỉ: Công ty cổ phần tập đoàn CMC Lô C1A cụm tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ ,phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội. Số TK: Hình thức thanh toán:TT MS: 4900102650 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Laptop ICBOOK Chiếc 200 250 000 50 000 000 Cộng tiền hàng 200 50 000 000 Thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT: 2500 000 Tổng tiền thanh toán 52 500 000 Số tiền viết bằng chữ:năm mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 45. 41 3.5.Bút toán thanh toán với người mua Căn cứ giấy báo có mà ngân hàng phục vụ người xuất khẩu hoặc phiếu thu để hạch toán khoản khách hàng đã thanh toán - Dòng 1 là tài khoản 112-chi tiết loại tiền và ngân hàng phục vụ hoặc tài khoản 111-chi tiết loại tiền ,phát sinh nợ là số tiền khách hàng đã trả - Dòng 2 là tài khoản 635 ,phát sinh nợ phản ánh lỗ tỉ giá khi khách hàng thanh toán so với tỉ giá ghi sổ - Dòng 3 là tài khoản 131-chi tiết tài khoản 1311-tên người mua ,phát sinh bên có ,số tiền khách hàng đã trả (gồm cả lỗ tỉ giá –nếu có) - Dòng 4 là tài khoản 515,phát sinh lãi tỉ giá khi khách hàng thanh toán so với tỉ giá ghi sổ. III Sổ sách và báo cáo kế toán 1.Sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng hình thức nhật kí chung ,các sổ sách kế toán sử dụng gồm : - Sổ nhật kí chung - Sổ cái một tài khoản: - Sổ cái các tài khoản - Sổ chi tiết một tài khoản - Sổ tổng hợp chữ T cho một tài khoản - Sổ tổng hợp chữ T cho nhiều tài khoản - Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản - Bảng kê số dư đầu kì,cuối kì của các tk Phần mềm Fast xây dựng các sổ tổng hợp chữ T và bảng kê số dư đầu kì,cuối kì các tài khoản ;sổ cái lên cho tất cả các tài khoản ,đây là đặc điểm mà kế toán thủ công không có. 1.1.Qui trình luân chuyển Việc thực hành ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy khiến cho qui trình luân chuyển thông thường bị ẩn .Thực chất qui trình trên phần mềm kế toán Fast như sau:
  • 46. 42 Một trong những ích lợi cuả phần mềm kế toán là giảm thiếu số lượng công việc của các kế toán viên .Như thế các kế toán chỉ cần nhập đúng số liệu ở các chứng từ thí máy tự động cập nhật vào các sổ sách như:nhật kí chung, sổ cái , sổ chi tiết . Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra:phiếu kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, trước hết phần mềm tự đọng vào sổ nhật kí chung ,sau đó căn cứ số liệu trên sổ nhật kí chung để cập nhật vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp và cũng vào luôn sổ cái các tài khoản vì Fast xây dựng thêm một vài loại sổ khác so với hệ thống sổ trong kế toán thủ công nhưng bản chất ghi sổ là như thế.Công ty có mở các sổ chi tiết nên đồng thời việc ghi sổ Nhật kí chung ,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ chi tiết liên quan Do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không thường xuyên nên công ty không mở sổ nhật kí đặc biệt. Vào cuối năm tài chính ,từ dòng cộng số liệu trên sổ cái thì bảng cân đối số phát sinh được lập.trên bảng cân đối đã có sự khớp đúng thì cùng với số liệu trên các sổ chi tiết để lên báo cáo tài chính.việc kiểm tra náy phần mềm Fast hỗ trợ thông qua bảng kê số dư đầu kì,cuối kì của một tài khoản và các tài khoản. Phân hệ kế toán tổng hợp Các phân hệ khác chuyển sang Mua hàng&Công nợ phải trả Vốn bằng tiền Chuyển sang các phân hệ khác Chứng từ:phiếu kế toán Báo cáo: Sổ sách kế toán
  • 47. 43 Về nguyên tắc ,tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ nhật kí chung sau khi loại trừ số trùng lặp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung Đối chiếu Giải thích: Ghi hằng ngày Ghi cuối năm Phiếu kế toán Sổ nhật kí chung Sổ cái một tài khoản;sổ cái các tài khoản Sổ kế toán chi tiết Bảng kê số dư đầu kì,cuối kì Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 48. 44 1.2.Phương pháp lập các sổ kế toán 1.2.1.Nhật kí chung Nhật kí chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán )để phục vụ việc ghi sổ cái .số liệu ghi trên sổ nhật kí chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái. Ngoài các cột chỉ tiêu như trong quyết định 15/BTC Fast còn xây dựng thêm cột chỉ tiêu mã chứng từ(cột 2),mã khách hàng ,tên khách hàng(cột 4,5) ,mã vụ việc (cột 10) để phù hợp với nhu cấu mã hóa thông tin của công ty. Trong phần mềm kế toán Fast sổ nhật kí chung được xây dựng căn cứ trên mẫu sổ nhật kí chung của quyết định 15/BTC và có những thay đổi để phù hợp với việc liên kết các dữ liệu trên phần mềm với nhau. Thứ nhất mẫu sổ nhật kí chung trên Fast có tất cả 12 cột còn trong kế toán thủ công có 9 cột . - Cột 1 là cột ngày chứng từ tức là ngày tháng hoàn thành chứng từ được sử dụng để ghi sổ,vì sử dụng phần mềm có cài đặt việc lựa chọn ngày tháng nhập liệu thay cho cột ngày tháng ghi sổ trong kế toán thủ công. - Cột 2 là cột mã chứng từ :các chứng từ mã hóa ,ví dụ PK1 là phiếu kế toán tổng hợp. - Cột 3 là cột số chứng từ ,chính là cột số hiệu trong NKC của kế toán thủ công,là thứ tự của loại chứng từ thuộc quyển chứng từ khi cập nhật số liệu của phần hành nào đó. - Cột 4 ,5 :mã khách hàng và tên khách hàng :đây là sự phát triển của kế toán máy so với kế toán thủ công. bỏ qua cột đã ghi sổ cái vì phần mêm kế toán tự động lên nhật kí chung và sổ cái của các tài khoản liên quan ,không cần ghi nhớ đã vào sổ cái hay chưa như trong kế toán thủ công. - Cột 6 là cột diễn giải ,thay vì cột STT dòng trong thủ công. - Cột 7 là cột tài khoản chính là cột số hiệu tài khoản trong thủ công, cột tài khoản sẽ lần lượt dòng tk nợ rồi đến tk có đôi ứng nhau trong mỗi nghiệp vụ.
  • 49. 45 - Cột 8 ,9 là cột phát sinh nợ và phát sinh có. - Cột 10 ,11,12 là các cột mã vụ việc,tên tài khoản,mã chứng từ ,những thông tin chi tiết đi kèm của cột tk ở cột 7 . Cuối trang sổ ,dòng cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau .đầu sổ là số cộng trang trước chuyển sang 1.2.2.Sổ cái cho hình thức nhật kí chung Khi lựa chọn mẫu sổ xong rồi,phần mềm yêu cầu người dùng lựa chọn tài khoản cần xem sổ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để cập nhật các nghiệp vụ phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được qui định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty. a.Sổ cái một tài khoản Trong phần mềm kế toán tương tự số nhật kí chung chỉ trừ cột tài khoản (cột 7)là cột tài khoản đối ứng với tài khoản sổ cái .lấy ví dụ tk đối ứng của tk 144 trong nghiệp vụ đặt cọc trên là tk 341.cột diễn giải trong sổ cái có 3 dòng là dòng số dư đầu kì;dòng tổng phát sinh ;dòng số dư cuối kì;. Đầu tháng và cuối tháng Fast tự động tính toán và cập nhật số dư đầu kì và cuối kì ,cộng phát sinh nợ và có và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản làm căn cứ lập bảng cân đối sô phát sinh và báo cáo tài chính. b.Sổ cái cho các tài khoản Là sổ biểu diễn tất cả các thông tin chính của một sổ cái thường có cho tất cả các tài khoản,bao gồm cả tài khoản mẹ và các tài khoản con của nó như số dư đầu kì,số dư cuối kì.phát sinh bên nợ,phát sinh có mỗi tài khoản.Dòng tài khoản mẹ là tổng hợp các tài khoản con.Tác dụng của sổ này là cho phép người sử dụng có cái nhìn tổng quát tình trạng của các sổ cái ,không phân biệt tài khoản mẹ-con,tài khoản tài sản hay vốn , tính tới thời điểm lên sổ. Sổ này có 9 cột chính : - Cột 1 là cột tên tag
  • 50. 46 - Cột 2 cột số hiệu tài khoản ,theo thứ tự từ trên xuống dưới ,tính thanh khoản giảm dần,mỗi dòng là một tài khoản,lần lượt là tài khoản nợ,rồi đến tài khoản có;tài khoản cấp 1 rồi đến tài khoản cấp 2,3,4,5. - Cột 3 là cột chỉ tiêu số dư đầu kì .tức là chỉ có số tiền ở cột này. - Cột 4 là cột ghi chú cho cột 3,cho ta biết số dư cột 3 thuộc bên nợ hay bên có. - Cột 5 là cột số phát sinh nợ. - Cột 6 là cột số phát sinh có. - Cột 7 là cột chỉ tiêu số dư cuối kì. - Cột 8 giống cột 4. - Cột 9 là cột chỉ tiêu tên tài khoản. Các thao tác cộng phát sinh nợ ,có,tính toán số dư đầu kì,cuối kì,cộng lũy kế giống sổ cái một tài khoản. c.Sổ tổng hợp chữ T một tài khoản Dùng để thay thế cho việc phản ánh chữ T của một tài khoản Sổ này có 4 cột - Cột 1 ghi chỉ tiêu tk đối ứng - Cột 2 tên là tên tk nhưng thực chất là cột ghi chỉ tiêu giải thích cho cột 3 và 4, cột 2 này có 3 dòng :số dư đầu kì,số phát sinh,số dư cuối kì. - Cột 3,4 là cột phát sinh nợ và phát sinh có. d.Sổ tổng hợp chữ T cho tất cả các tài khoản Về tác dụng và kết cấu giống sổ cái cho các tài khoản vừa nói trên. e.Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản: Phản ánh biến động trong kì của các tài khoản của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán Bảng cân đối trên phần mềm kế toán Fast được xây dựng không giới hạn số cột - Cột 1 là cột số hiệu tài khoản,mỗi dòng là 1 tài khoản ,theo thứ tự cấp 1 trở đi và tính thanh khoản giảm dần,là cột cố định. - Cột 2,3 là cặp cột số dư đầu kì bên nợ và bên có ,cố định. - Cột 4,5 là cặp cột phát sinh nợ và có tổng hợp đầu kì ,cố định.
  • 51. 47 - Cột 6,7 là cặp cột số dư cuối kì ,cố định. - Cột 10,11 biểu diễn chỉ tiêu phát sinh nợ và có xảy ra trong kì .tức là tổng hợp chi tiết cả phát sinh bên nợ và cả phát sinh bên có của tùng nghiệp vụ xảy ra.chúng được thứ tự theo số lượng nghiệp vụ:ps no 1,ps co 3,… 2 cột lũy kế nợ ,có cho những cặp phát sinh giống như cột 10 và 11 Cột cuối cùng là cột tên tài khoản f.Bảng số dư đầu kì các tài khoản Phản ánh tổng quát số dư đầu kì tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng .kết cấu bảng đơn giản ,chỉ có 4 cột - Cột 1 là cột số hiệu tài khoản,gồm cả các tài khoản chi tiết - Cột 2 là cột tên tài khoản - Cột 3 là cột biểu diễn số dư bên nợ - Cột 4 là cột biểu diễn số dư bên có Dòng 1 là dòng tổng hợp ,tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có.do đó chỉ có cột 3 và 4 là có số liệu. Bảng tổng hợp số dư cuối kì các tài khoản tương tự bảng trên nhưng phản ánh số dư cuối kì. 2.Cách lập các báo cáo kế toán Các loại báo cáo liên quan tới kế toán xuất nhập khẩu là : - Bảng cân đối kế toán - Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản - Báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo cả 2 phương pháp - Báo cáo thuế giá trị gia tăng được khấu trừ,hoàn lại Vào menu phần hành kế toán tổng hợp : - Chọn báo cáo tài chính theo quyết định 15/BTC - Chọn báo cáo (theo tên ở cột thứ 3 )
  • 52. 48 - Chọn thời gian cho báo cáo(chú ý phải phù hợp với thời gian năm tài chính cho phần mềm kế toán đã chọn đầu năm tài chính) và các thông tin người sử dụng muốn thể hiện trong báo cáo . Để lập bảng cân đối ,làm các thao tác như trên,chọn đơn vị tính sử dụng trong báo cáo.Từ các sổ cái (số dư đầu kì,cuối kì,số phát sinh) làm cơ sở lập bảng cân đối kế toán. Để lập báo cáo kết quả kinh doanh ,làm các thao tác như trên ,còn cần điền thông tin về thời gian của báo cáo kinh doanh cùng kì năm tài chính trước (nếu cần so sánh),chọn lũy kế hay không chọn đơn vị tính,tạo mẫu báo cáo dạng đầy đủ hay tóm lược.Từ sổ cái ,sổ chi tiết tài khoản doanh thu,chi phí,xác định kết quả kinh doanh làm cơ sở lập. Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ,các thao tác tương tự báo cáo kết quả kinh doanh.Từ các sổ cái ,sổ chi tiết tài khoản 111,112,liên quan khác làm cơ sở Để lập thuyết minh báo cáo chọn kỳ báo cáo ,chọn đơn vị tính,chọn bù trừ tài khoản công nợ theo tài khoản tổng hợp trên Fast.Từ các sổ sách và báo cáo ,bảng kê,chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng,nguyên tắc kế toán đang thực hành về khấu hao,…làm cơ sở lập.
  • 53. 49 CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN Tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong một đơn vị kinh doanh không tránh khỏi những khó khăn chủ quan và khách quan, cho nên tại một tổng công ty tức là mức độ phân cấp quản lí yêu cầu cao hơn suy ra công tác kế toán nâng mức độ phức tạp ,vì vậy việc đánh giá phải trở nên thận trọng hơn nhiều Do giới hạn của thời gian và kinh nghiệm cũng như kiến thức chuyên môn của một sinh viên thực tập nên không tránh khỏi có những sai lầm ,chủ quan trong việc đánh giá một công việc,một vấn đề. Từ hai lí do trên ,bằng kiến thức đã học và khả năng nhận thức của bản thân cộng với sự giúp đỡ của công ty thực tập và cô giáo hướng dẫn .em xin rút ra những kết luận sau về thực trạng kế toán tại công ty hiện nay. 1.Những thuận lợi trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty Đối với công tác kế toán xuất nhập khẩu nói riêng công ty đang sử dụng phần hành kế toán tổng hợp trong phần mềm Fast .Trong điều kiện hiện tại khi cường độ xuất nhập khẩu chưa nhiều về số lượng và chưa đa dạng về hình thức (hiện tại trên Tổng công ty chỉ xuất và nhập theo hình thức trực tiếp ) thì cách xử lí hiện tại có ưu điểm ,về mặt hạch toán ,đó là : Thứ nhất ,hạch toán trên phiếu kế toán khá đơn giản,ví dụ không yêu cầu mã số hàng hóa nhập,kho hàng như hạch toán trên phiếu nhập khẩu trong phần hành kế toán mua hàng và công nợ phải trả Thứ hai,phiếu kế toán có tỉ giá hối đoái giúp cho kế toán viên cập nhật tỉ giá loại ngoại tệ được dùng tính giá trị hàng hóa và trong thanh toán,có ý nghĩa nhiều trong ghi sổ kế toán giá trị kinh tế của nghiệp vụ Thứ ba xét tới đặc thù của xuất nhập khẩu có nhiều nghiệp vụ phát sinh,chia nhiều giai đoạn ,ví dụ nhập khẩu1 hàng hóa:đầu tiên là đặt cọc và mở L/C sau đó làm thủ tục thông quan cho hàng hóa vào nước cùng với ngân hàng trả tiền hàng và thanh toán các chi phí liên quan khác tới lô hàng trước khi đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng hoặc bán như chi phí lắp đặt ,chạy thử,…Vì thế thực hành trên phiếu kế toán
  • 54. 50 không gặp giới hạn về số phiếu được nhập hay thời gian nhập .Em thích nhất ưu điểm này của phiếu kế toán Thứ nữa nội dung của một phiếu kế toán có tính mở tạo điều kiện cho người sử dụng hạch toán những nghiệp vụ phần hành khác không hỗ trợ . 2.Những hạn chế trong kế toán xuất nhập khẩu tại công ty Tuy nhiên xét về lâu dài ,thị trường khách hàng của CMC có những mở rộng tới nhiều đối tác nước ngoài đặt hàng các sản phẩm công nghệ thông tin hay một hàng hóa nào khác dẫn tới qui mô và tính phức tạp tăng lên thì liệu những tồn tại trong cách công việc kế toán hiện nay có giải quyết được không? Tồn tại thứ nhất ,mặc dù hạch toán trên phiếu kế toán có nhiều điểm tiện lợi nhưng do phiếu kế toán không phải công cụ đặc thù để hạch toán các nghiệp vụ xuất nhập khẩu nên khi hạch toán gặp phải hạn chế là nó không có luôn phần thuế nhập khẩu,tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu khiến người làm phải tự cập nhật loại thuế và mức thuế suất ,rủi ro nhập liệu cao hơn. Thứ hai do có nhiều nghiệp vụ xảy ra trong công việc kế toán xuất nhập khẩu nhiều giai đoạn nên người kế toán phải chia thành nhiều phiếu kế toán sẽ là khó khăn cho người quản lí khi muốn có cái nhìn tổng quát ví dụ giám đốc tài chính muốn có thông tin về tổng số tiền dùng để nhập khẩu lô hàng về ,lúc này kế toán lại phải có làm một công việc đó là tập hợp tất cả những phiếu kế toán có liên quan tới việc nhập khẩu để vào một báo cáo tổng hợp rồi mới gửi trình thay vì thao tác in phiếu nhập khẩu trình nhà quản lí. Giải thích về phiếu nhập khẩu là chứng từ mà phần mềm Fast yêu cầu người sử dụng từ các chứng từ gốc như tờ khai hải quan ,hóa đơn thương mại,hóa đơn về các chi phí liên quan tới nhập khẩu khác cập nhật những thông tin về hàng nhập khẩu một cách đầy đủ:trị giá hàng nhập,chi phí,thuế phải nộp. Phiếu nhập khẩu nằm trong phần cập nhật chứng từ thuộc phần hành kế toán mua hàng và công nợ phải trả. Không nên sử dụng một phiếu kế toán cho các nghiệp vụ xuất nhập khẩu vì lí do có khoảng cách về thời gian giữa các nghiệp vụ chi tiết là lớn ;mặt khác sự chồng