SlideShare a Scribd company logo
1 of 160
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 8
CHƯƠNG I:LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................................... 10
1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại ........................................................................ 10
1.1.1 Quá trình bán hàng,kết quả kinh doanh. ......................................... 10
1.1.1.1 Quá trình bán hàng ...................................................................... 10
1.1.1.2 Kết quả kinh doanh...................................................................... 10
1.1.1.3 Ý nghĩa,vai trò cuả quá trính bán hàng và kết quả kinh doanh .... 10
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh ............ 11
1.1.3 Vai trò nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh....... 12
1.1.3.1 Vai trò của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh ................... 12
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh ............... 13
1.2 Lí luận cơ bản về quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh............. 14
1.2.1 Các phương thức bán hàng ............................................................. 14
1.2.2 Các phương thức thanh toán ........................................................... 15
1.2.3 Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh .................................... 16
1.2.3.1 Khái niệm.................................................................................... 16
1.2.3.2 Nhận biết giao dịch ..................................................................... 16
1.2.3.3 Nội dung kế toán bán hàng .......................................................... 17
1.2.3.4 Chứng từ kế toán sử dụng............................................................ 19
1.2.3.5 Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 20
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
iii
1.2.3.6 Trình tự kế toán doanh thu ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:..................................Error! Bookmark notdefined.
1.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu:....................................................... 27
1.2.4.1 Các khoản giảm trừ doanh thu..................................................... 27
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng:......................................................................... 28
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 29
1.2.4.4 Trình tự kế toán:............................................................................ 30
1.2.5 Giá vốn hàng bán............................................................................ 34
1.2.5.1 Khái niệm:................................................................................... 34
1.2.5.2 Nội dung...................................................................................... 34
1.2.5.3 Phương pháp xác định gía vốn thực tế của hàng xuất để bán....... 34
1.2.5.4 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 36
1.2.5.5 Tài khoản sử dụng: ...................................................................... 37
1.2.5.6 Trình tự kế toán:........................................................................... 37
1.2.6 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh........................................... 40
1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng:............................................................ 40
1.2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................ 41
1.2.6.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................ 48
1.2.6.4 Kế toán chi phí khác ...................................................................... 50
1.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác........................ 52
1.2.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 52
1.2.7.2 Kế toán các khoản thu nhập khác ................................................ 54
1.2.8 Chi phí thuế TNDN ........................................................................ 57
1.2.8.1 Nội dung...................................................................................... 57
1.2.8.2.Tài khoản sử dụng ....................................................................... 57
1.2.8.3 Trình tự hạch toán. ...................................................................... 58
1.3 Kết quả kinh doanh ........................................................................... 58
1.3.1 Nội dung:........................................................................................ 58
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
iv
1.3.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................... 58
1.3.3 Trình tự kế toán:............................................................................... 59
1.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính........................................... 60
1.4.1 Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán tài chính.............................. 60
1.4.1.1 Trên bảng cân đối kế toán:............................................................. 60
1.4.1.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh .................................................... 60
1.4.1.3 Trên thuyết minh báo cáo tài chính............................................... 60
1.4.2 Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán quản trị .............................. 61
1.5 Tổ chức hình thức kế toán................................................................... 61
1.5.1 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................... 61
1.5.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .... 62
trong điều kiện ứng dụng máy vi tính......................................................... 62
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG TY CP THIẾT BỊ
PHỤ TÙNG SÀI GÒN ............................................................................ 64
2.1 Tổng quan về CN công ty Cổ Phần thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà
Nội. ......................................................................................................... 64
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 64
2.1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của CN công ty CP thiết bị phụ tùng
Sài Gòn tại Hà Nội................................................................................... 65
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí kinh doanh của CN công ty CP thiết bị phụ
tùng Sài Gòn tại Hà Nội. ........................................................................... 67
2.1.4 Đặc điểm tổ chức và công tác kế toán ở CN công ty CP thiết bị phụ tùng
Sài Gòn tại Hà Nội.................................................................................... 69
2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................... 69
2.1.4.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty .............................................. 72
2.1.4.3 Tổ chức hình thức sổ kế toán.......................................................... 76
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
v
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở
CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn taị Hà nội ............................... 78
2.2.1 Đặc điểm chung về quá trình bán hàng của công ty........................ 78
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................. 82
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 95
2.2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ................................................ 96
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................100
Nợ : TK 156+1331...................................................................................103
2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp......................109
2.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................109
2.2.6.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp.........................................................114
2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính................................117
2.2.7.1 Kế toán chi phí tài chính. ..............................................................117
2.2.7.2 Doanh thu hoạt động tài chính.......................................................119
2.2.8 Kế toán thu nhập khác,chi phí khác .................................................121
2.2.9 Chi phí thuế TNDN........................................................................121
2.3 Kết quả kinh doanh ............................................................................122
2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ..............................................125
CHƯƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG SÀI GÒN TẠI HÀ
NỘI.........................................................................................................127
3.1 Kết luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại CN
công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội........................................127
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................127
3.1.1.1 Nhận xét về bộ máy kế toán ..........................................................127
3.1.1.2 Nhận xét về hình thức kế toán .......................................................128
3.1.1.3 Nhận xét về hệ thống tài khoản kế toán .........................................129
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
vi
3.1.1.4 Nhận xét về hình thức chứng từ kế toán..........................................129
3.1.1.5 Nhận xét về phương pháp đánh giá hàng tồn kho.............................129
3.1.1.6 Nhận xét về việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán..130
3.1.1.7 Nhận xét về tình hình vốn và công nợ của công ty..........................130
3.1.1.8 Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........131
3.1.1.9 Nhận xét về nghĩa vụ công ty đối với nhà nước..............................131
3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................132
3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán ...............................................132
3.1.2.2 Về hệ thống sổ sách kế toán..........................................................132
3.1.2.3 Về hệ thống tài khoản kế toán .......................................................132
3.1.2.4 Về việc xác định kết quả bán hàng ................................................133
3.1.2.5 Về hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................133
3.2. Một số ki ến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội ...........133
KẾT LUẬN:............................................................................................153
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CKTM Chiết khấu thương mại
5 CP Cổ phần
6 CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
7 CPBH Chi phí bán hàng
8 ĐVT Đơn vị tính
9 GGHB Giảm giá hàng bán
10 GTGT Giá trị gia tăng
11 GVHB Giá vốn hàng bán
12 HH Hàng hóa
13 KH Khấu hao
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn
15 MST Mã số thuế
16 NHNN Ngân hàng Nhà nước
17 NSNN Ngân sách Nhà nước
18 NV Nhân viên
19 PGĐ Phó giám đốc
20 TK Tài khoản
21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
23 TSCĐ Tài sản cố định
24 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
25 XNK Xuất nhập khẩu
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
8
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt là từ khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Quốc
tế WTO đã mang lại cho nến kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp trong
nước nhiều cơ hội cũng như thách thức. Một trong những thách thức lớn
nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sức ép cạnh tranh
với các công ty trong nước, quốc tế. Trước tình hình đó để tồn tại và phát
triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những biện pháp thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu, đặc biệt là khâu tiêu thụ,
khâu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ thông qua bán
hàng,tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp mới có được doanh thu để trang trải
chi phí đã bỏ ra và đạt mục tiêu lợi nhuận.Một trong những biện pháp
quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán
hàng,tiêu thụ sản phẩm,tận dụng các cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng
cao hiệu quả kinh doanh.Mà thông tin làm cơ sở không thể khác hơn
ngoài thông tin kế toán.Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển
bền vững thì đòi hỏi bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Một công cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện mục tiêu đó
chính là kế toán bán hàng và kết quả bán hàng.Kế toán bán hàng và kết
quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng,là phần hành kế toán chủ yếu
trong công tác kế toán của doanh nghiệp,giúp doanh nghiệp tăng nhanh
khả năng thu hồi vốn ,cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác
phục vụ việc quản lí và ra quyết định tổ chức quá trình kinh doanh tiếp
theo.Từ đó giúp doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án
hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng
xác định kết quả kinh doanh,vận dụng những kiến thức đã được học và
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
9
nghiên cứu tại trường em đã đi sâu nghiên cứu về quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Với sự giúp đỡ của các cán bộ
nhân viên trong công ty nói chung,của các nhân viên phòng kế toán nói
riêng và sự hướng dẫn của PGS.TS Mai Ngọc Anh em đã chọn đề tài:
“Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN
công ty thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội”
Nội dung chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1:Lí luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2:Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại chi nhánh công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn
tại Hà Nội
Chương 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty CP thiết bị
phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội
Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không
thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
10
CHƯƠNG I
LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Quá trình bán hàng,kết quả kinh doanh.
Khái niệm bán hàng: Theo chuẩn mực 14 trong hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam, bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra và bán sản phẩm hàng hóa mua vào.
1.1.1.1 Quá trình bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán giúp cho doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.
1.1.1.2 Kết quả kinh doanh
Kết quả bán hàng là phần thu nhập còn lại từ việc bán hàng sau khi
trừ đi tất cả các chi phí.
Xác định kết quả kinh doanh là phương pháp tính số chênh lệch giữa
thu bán hàng thuần với các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán,chi
phí bán hàng ,chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong một kì nhất
định. Nếu doanh thu bán hàng thuần lớn hơn chi phí đã bỏ ra thì kết quả
bán hàng là lãi.Ngược lại ,nếu doanh thu thuần nhỏ hơn các các chi phí đã
bỏ ra thì kết quả bán hàng là lỗ.
1.1.1.3 Ý nghĩa,vai trò cuả quá trính bán hàng và kết quả kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
11
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường ,sự cạnh tranh ngày
càng trở lên gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà với
cả các doanh nghiệp nước ngoài.Vấn đề tiêu thụ càng có ý nghĩa quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Bởi vì hàng hóa
qua tiêu thụ mới chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và khi
đó doanh nghiệp mới thu hồi được lượng vốn đã đầu tư vào các hoạt động
kinh doanh giúp cho doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất.Hơn nữa chỉ
thông qua hoạt động bán hàng giá trị hữu ích của hàng hóa mới được xã
hội thừa nhận.Đồng thời việc đẩy mạnh quá trình bán hàng góp phần tăng
nhanh vòng quay của vốn ,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,là tiền đề cho
việc tăng thu nhập ,ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp và tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công tác bán hàng và tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho việc điều hòa sản xuất và
tiêu dùng,giữa tiền và hàng,giữa cung và cầu,đảm bảo sự cân đối nhịp
nhàng trong từng nghành và các khu vực trong toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.Thông qua việc xác định kết quả bán hàng doanh nghiệp đánh giá
được hiệu quả sản xuất kinh doanh,xác định được phần nghĩa vụ thực hiện
với Nhà nước ,giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế của Nhà
nước với lợi ích kinh tế của Nhà nước với kinh tế tập thể và cá nhân
người lao động.Qua đó doanh nghiệp có thể hạch định chiến luợc kinh
doanh phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh ở các kì tiếp theo.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh là một yêu cầu
thực tế ,nó xuât phát từ mục tiêu của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp
quản lí tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
12
hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó.Do vậy vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là:
+Phải tổ chức quản lí đến từng mặt hàng từ khâu nghiên cứu thị
trường mua hàng ,bảo quản dự trữ và khâu bán hàng theo cả chỉ tiêu hiện
vật lẫn giá trị.
+Quản lí chặt chẽ quá trình bán hàng với từng khách hàng theo từng
phương thức bán hàng,hình thức thanh toán,đôn đốc khách hàng thanh
toán tiền hàng nhằm thu hồi đầy đủ nhanh chóng tiền hàng.
+Tính toán ,xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận,thực hiện các nghĩa vụ đối
với Nhà nước đầy đủ,kịp thời.
1.1.3 Vai trò nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
1.1.3.1 Vai trò của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh có mục đích thu thập ,xử
lý,cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán hàng như
doanh thu,chi phí và kết quả bán hàng cho các đối tượng sử dụng thông
tin để ra các quyết định phù hợp .
Đối với các doanh nghiệp ,thông qua thông tin về quá trình bán hàng
và kết quả kinh doanh do kế toán cung cấp ,các nhà quản lý doanh nghiệp
có thể đánh giá được tình hình thực hiện các kế hoạch,được hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.Đồng thời các thông tin này sẽ giúp cho các nhà
quản lí có thể nhận ra điểm yếu,những sai sót trong hoạt động cua doanh
nghiệp từ đó có thể đề ra những biện pháp phù hợp để khắc phục nhằm đề
ra kế hoạch phương hướng và chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao hiệu
quả cho doanh nghiệp.
Đối với Nhà nước ,từ các số liệu do kế toán hàng năm cung cấp có
thể nắm bắt được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
13
nghiệp.Từ đó thực hiện chức năng quản lý,kiểm soát vĩ mô nền kinh
tế,thực hiện kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện các
nghĩa vụ với Nhà nước.
Đối với các nhà đầu tư ,bạn hàng số liệu kế toán cung cấp sẽ giúp họ
ra quyết định đầu tư,xác định việc nên duy trì đầu tư hay không,quy mô
vốn đầu tư ,cho vay vốn hay mở rộng hợp tác.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý,kế toán bán hàng phải
thực hiện tốt và đầy đủ các quy địnhsau:
-Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời và chính xác các khoảndoanh thu,các
khoản giảm trừdoanh thu vàchiphí của từng hoạtđộng trongdoanh nghiệp ,đồng
thờitheo dõivà đônđốccáckhoảnphảithukháchhàng.
-Phản ánh,tính toán chính xác kết quả hoạt động bán hàng.Kiểm tra
,giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước.
-Cung cấp thông tin chính xác ,trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng và kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng phục vụ
cho công tác quản lí doanh nghiệp.
Như vậy ta thấy,kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh là công cụ
đóng vai trò quan trọng,cần thiết cho doanh nghiệp nhằm xác định số
lượng và giá trị hàng hóa bán ra cũng như doanh thu,kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.Song để phát huy vai trò của nó đòi hỏi phải tổ chức kế
toán thật khoa học và hợp lý,các cán bộ kế toán phải nắm vững nhiệm vụ
cũng như nội dung chuyên môn của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
14
1.2 Lí luận cơ bản về quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh.
1.2.1 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
ngay hoặc chấp nhận thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:Bán hàng thu tiền ngay;
Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả
chậm);Bán hàng đổihàng…
Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách
hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị
nhận bán hàng đại lí hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng
kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm giao cho khách hàng thì số
hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì
chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu theo VAS 14. Khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới được phép ghi nhận
doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa – thành phẩm cho khách hàng.
Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa
hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hạch toán khi đại lý trả
tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
15
Phương thức bán hàng trả chậm ,trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông
thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc
và một phần lãi trả chậm.
Phương thức hàng trao đổi hàng:
Hàng đổi hàng là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua.
Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Phương thức
này có thể chia làm ba trường hợp:
Xuất kho lấy hàng ngay.
Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau.
Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau.
Các phương thức bán hàng khác:
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó
là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho
cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2 Các phương thức thanh toán
Quản lý quá trình thanh toán rất quan trọng giúp cho doanh nghiệp
không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện quay vòng vốn,giữ uy tín với
khách hàng.Có 2 phương thức thanh toán chủ yếu là:
-Thanh toán bằng tiền mặt.
-Thanh toán qua ngân hàng: Ngân hàng đóng vai trò trung gian thực
hiện chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
16
doanh nghiệp khác hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các
bên tham gia mua bán.Bao gồm thanh toán bằng séc,thanh toán bằng
UNC,thanh toán bằng thư tín dụng..
1.2.3 Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh
1.2.3.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.Doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ
các khoản chiết khấu thương mại,chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.Tùy theo từng loại hình kinh doanh,doanh thu
bao gồm
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
-Doanh thu từ tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức và lợi tức được chia.
-Doanh thu kinh doanh bất động sản
-Thu nhập khác
1.2.3.2 Nhận biết giao dịch
Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch trong chuẩn mực này được áp dụng
riêng biệt cho từng giao dịch.Trong một số trường hợp,các tiêu chuẩn
nhận biết giao dịch cần tách biệt cho từng bộ phận của một giao dịch đơn
lẻ để phản ánh bản chất của giao dịch đó.Ví dụ,khi trong giá bán của một
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
17
sản phẩm có một khoản đã định trước cho việc cung cấp dịch vụ sau bán
hàng thì khoản doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng sẽ được
dời lại cho đến khi doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đó.Tiêu chuẩn nhận
biết giao dịch còn được áp dụng cho hai hay nhiều giao dịch đồng thời có
quan hệ với nhau về mặt thương mại.Trường hợp này phải xem xét chúng
trong mối quan hệ tổng thể .Ví dụ,doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng
và đồng thời ký một hợp đồng khác để mua chính các các hàng hóa đó sau
một thời gian thì phải đồng thời xem xét cả hai hợp đồng và doanh thu
không được ghi nhận.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hàng theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính thì:
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào
Cung cấp dịch vụ :Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hay nhiều kì kế toán
1.2.3.3 Nội dung kế toán bán hàng
a, Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả năm
điều kiện sau:
+Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua,
+Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dich bán hàng,
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
18
b, Xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính thì:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được hoặc sẽ thu được
-Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.Nó được xác định bởi
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các
khoản chiết khấu thương mại,chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
-Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không nhận được
ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa
của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm
ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi xuất hiện hành.Giá trị thực tế tại thời
điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được
trong tương lai.
-Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu.
-Khi hàng hóa trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không
tương tự thì việc trao đổi đó được gọi là giao dịch tạo ra doanh
thu.Trường hợp này doanh thu được xác định bằng gía trị hợp lý của hàng
hóa hoặc dịch vụ nhận về,sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hàng hóa dịch vụ đem trao đổi,sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
19
c, Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
-Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận
cho doanh thu bán hàng,doanh thu cung cấp dịch vụ,doanh thu tiền lãi,tiền
bản quyền,cổ tức và lợi nhuận được chia được quy định tại Chuẩn mực số
14 “Doanh thu và thu nhập khác”,nếu không thỏa mãn các điều kiện thì
không hạch toán vào doanh thu.
-Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được
ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
-Trường hợp hàng hóa trao đổi lấy hàng hóa tương tự về bản chất thì
không được ghi nhận là doanh thu.
-Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu,doanh thu từng mặt hàng
,ngành hàng,..theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu,để xác định
doanh thu thuần của từng loại doanh thu,chi tiết từng mặt hàng…để phục
vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo
cáo tài chính.
-Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra Đồng Việt nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
1.2.3.4 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu bao gồm:
-Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
-Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTGT-3LL)
-Bảng thanh toán hàng đại lý,kí gửi (mẫu 01-BH)
-Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
-Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,séc chuyển khoản,séc thanh
toán,ủy nhiệm thu,giấy báo Có NH,bảng sao kê của Ngân hàng)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
20
1.2.3.5Tàikhoản sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512 – Doanh thu nội bộ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
và các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …).
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một
thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của
sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu
tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK
không có số dư cuối kỳ và có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở 3
TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511.
Ghi chú : Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho QDD15/2006/QĐ-BTC
,tài khoản 512 được bỏ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
21
1.2.3.6 Trình tự kế toán doanh thu ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấutrừ:
TK911 TK511 TK111,112,113,131
(2) DT bán hàng trực tiếp (1)
TK3331
Thuế giá trị gia tăng đầu ra (1)
Thuyết minh:
(1) Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn ,chứng từ,kế
toán ghi sổ.
(2) Cuối kì,kế toán kết chuyển doanh thu
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay.
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không cólãi trả chậm)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
22
Sơ đồ 3: Kế toán toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng
thu tiền ngay và bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay
đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
TK511 TK111,112,131,113
DT bán hàng trực tiếp (1)
TK3331
Thuế giá trị gia tăng đầu ra (1)
Thuyết minh:
(1) Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn GTGT ,chứng
thanh toán,kế toán ghi sổ.
Theo phương thức bán hàng qua đại lý:
 Đơn vị giao đại lý
Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua
đại lý tại đơn vị giao đại lí
TK511 TK111,112 TK641
DT bán hàng đại lí Hoa hồng đại lí
TK3331 TK133
Thuế giá trị gia tăng đầu ra Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Thuyết minh:
-Nếu các đại lý,thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ tiền hoa
hồng được hưởng,căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
23
Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng đại lý)
Nợ TK 133-(Thuế giá trị gia tăng tương ứng theo hoa hồng cho đại lí)
Nợ TK 111 ,112-(Số tiền đã nhận sau khi trừ đi hoa hồng đại lí)
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331-(Thuế giá trị gia tăng đầu ra)
-Nếu các đại lí,bên nhận bán hàng kí gửi thanh toán toàn bộ số tiền của số
hàng đãbán theo giá quyđịnh cho bênchủ hàng:Căn cứ chứng từ thanh toán,hóa
đơnGTGTbênđạilí pháthành về hoahồngđược hưởng,kếtoánghisổ:
Nợ TK 111,112-(Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 133-(Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ)
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331-(Thuế giá trị gia tăng đầu ra)
-Sau đó bên chủ hàng xác định hoa hồng trả cho các đại lý,bên nhận bán
hàng kí gửi,căn cứ vào chứng từ thanh toán,kế toán ghi:
Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng chưa kể thuế cho đại lý)
Nợ TK 133- (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111,112-(Hoa hồng và thuế GTGT tương ứng)
 Đơn vị nhận làm đại lý:
Sơ đồ 5:Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại
lý tại đơn vị nhận đại lý.
TK 003
Khi nhận hàng để bán (1) (2) Khi xuất hàng để bán
TK 511 TK 3388 TK 111,112,131
Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng đối (4) (3)Tiền bán hàng ĐL
Với ĐV tính thuế GTGT theo pp trực tiếp phải trả cho chủ hàng
TK 33311 (4)Khi trả tiền bán hàng
(4) Hoa hồng bán hàng ĐL được ĐL cho chủ hàng sau
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
24
hưởng đối với ĐV tính thuế theo khi trừ hoa hồng được hưởng
pp khấu trừ
Thuyết minh:
(1)Khi nhận hàng để bán đại lí,ký gửi,thì số hàng này không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị,căn cứ vào giá trị trên “Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý”
do bên giao hàng lập,kế toán ghi sổ.
(2) Khi bán được hàng nhận bán hộ, kí gửi,kế toán ghi sổ.
Ghi chú: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho QDD15/2006/QĐ-BTC
,tài khoản ngoại bảng 003 được bỏ.
(3)Căn cứ vào hóa đơn GTGT(nếu có) và chứng từ thanh toán ,ghi nhận
tổng số tiền thanh toán phải trả cho bên giao đại lí.
(4)Khi thanh toán với bên giao hàng,căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng
đại lý,kí gửi”,phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng được hưởng cho bên chủ
hàng và chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ.
a) Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sảnphẩm,
hàng hóa thuộc đốitượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 6: Kế toándoanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
TK511 TK131
Doanh thu bán hàng(1) Tổng số tiền còn phải (2)
( Ghi theo giá bán thu tiền ngay) thu của khách hàng
TK 33311
ThuếGTGT đầu ra (1) TK111,112
(1) Số tiền đã thu của khách
TK 515 TK 3387
Lãi trả góp hoặc lãi (1)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
25
(3) Định kỳ k/c doanh trả chậm phải thu của
thu là lãi phải thu khách từng kỳ.
Thuyết minh:
Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiền
tiêu thụ,doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền lần
một,khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần
còn lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp
đồng.Khoản lãi do bán trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính
(1)Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,ghi
nhận doanh thu,số tiền đã thu và số phải thu,tiền lãi do bán trả góp trả
chậm,căn cứ vào HĐ GTGT ,kế toán ghi sổ.
(2)Khi thu được tiền ở các kì tiếp theo,căn cứ vào chứng từ kế toán (phiếu
thu,GBC…), kế toán ghi sổ.
(3)Từng kì,tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính do bán hàng
trả góp,trả chậm theo nguyên tắc phù hợp.
Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sảnphẩm,
hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, quá trình hạch toán tương tự
nhưng không phát sinh các nghiệp vụ trên TK 33311.
b) Theo phương thức hàng đổi hàng:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
26
Sơ đồ 7: Kế toán doanh thu theo phương thức đổi hàng, nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
TK 111,112 TK 111,112
(3) (4)
Sơ đồ 8: Công ty bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế
theo phương thức trực tiếp.
Thuyết minh:
+Trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đổi hàng,nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng,căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng của
số hàng mang đi trao đổi,kế toán ghi sổ.
(2) Phản ánh trị giá vốn vật liệu nhập kho theo nguyên tắc giá gốc,căn
cứ vào hóa đơn GTGT của đốitác trao đổi (khách hàng),kế toán ghi sổ.
TK 511
TK 3331
TK 131
TK 133
TK152,153
DTBH không
thuế
(1)Số
phải
thu
Thuế GTGT phải nộp
Giá trị hàng
nhận về
(2)Số
đã
thu Thuế
GTGT
được khấu
trừ
TK 511
TK 131 TK 152
Tổng giá thanh toán Giá trị hàng nhận về
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
27
(3) Kết thúc thanh lí,hợp đồng trao đổi giữa hai bên,nếu giá trị sản phẩm
đưa đi trao đổi cao hơn giá trị vật tư nhận về,được nhà cung cấp thanh toán số
chênh lệch bằng tiền,căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ.
(4) Ngược lại nếu giá trị thành phẩm đưa trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư
doanh nghiệp nhận về thì doanh nghiệp phải thanh toán tiền cho nhà cung
cấp,căncứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ.
+Trong trường hợp bán hàng đổi hàng theo phương thức trực tiếp,kế toán
hạch toán các nghiệp vụ tương tự phương pháp khấu trừ nhưng không phải
hạch toán thuế giá trị gia tăng.
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.4.1 Các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung: Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu
thuần và kết quả kinh doanh trong kì kế toán.Các khoản giảm trừ doanh
thu phải được phản ánh theo dõi chi tiết,riêng biệt trên những tài khoản kế
toán phù hợp,nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập báo cáo tài
chính(báo cáo kết quả kinh doanh,thuyết minh báo cáo tài chính)
 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người
mua mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trong hợp đồng kinh tế mang bán hoặc cam kêt mua,bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại
Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm ,hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định là tiêu thụ,đã ghi nhận là doanh thu nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điêù kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
hoặc theo chính sách bảo hành như:Hàng kém phẩm chất,sai quy
cách,chủng loại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
28
 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì hàng bán kém phẩm chất,không
đúng quy cách,thời hạn ghi trong hợp đồng.
 Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT là loại thuế gián thu ,được tính trên khoản thuế giá trị
tăng thêm của hàng hóa ,dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất ,lưu
thông đến tiêu dùng.
Có hai phương pháp để xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp là
phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.Tuy
nhiên khoản thuế GTGT được xác định là một khoản giảm trừ doanh thu
là khoản thuế GTGT phải nộp được xác định theo phương pháp trực
tiếp.Theo phương pháp này ,thuế giá trị gia tăng phải nộp được xác định
như sau:
Số thuế GTGT phải nộp=Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ x
Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Trong đó :GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra
trừ giá thanh toán của hàng hóa,dịch vụ mua vào tương ứng.
 Thuế xuất khẩu:
Có đối tượng chịu thuế là tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.Đối tượng
nộp thuế xuất khẩu là tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khâủ hoặc ủy
thác xuất khẩu.
1.2.4.2Chứng từsử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL).
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, bảng sao kê của ngân hàng).
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
29
- Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bị trả
lại…
- Bảng kê thanh toán chiết khấu.
- Chứng từ thuế xuất khẩu.
1.2.4.3Tàikhoản sử dụng:
TK 521: Chiết khấu thương mại. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK
cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ.
TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuốikỳ
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản ánh
tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có
số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản:
TK 3331: Thuế GTGT
TK 33311:Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3335: Thu trên vốn
TK 3336: Thuế tài nguyên
TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 3338: Các loại thuế khác
TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
30
Ghi chú:Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay cho quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ,Tài khoản 531:Hàng bán bị trả lại và tài khoản 532:Giảm giá hàng bán
được bỏ ,và thay vào đó là TK521:Các khoản giảm trừ doanh thu bao gổm các
TK521,531,532 trước đây
1.2.4.4Trình tự kế toán:
Khi khách hàng nhận thấy hàng kém phẩm chất hoặc do nhà máy thực
hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách hàng có quyền trả lại số sản
phẩm theo đúng quy định của hợp đồng được kí kết giữa hai bên. Khách hàng
sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ họ tên, địa chỉ
khách hàng, lí do trả lại…
a) Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ cho người mua khi sản lượng
của giao dịch đạt vượt một mức quy định.
Chỉ hạchtoánvào tàikhoảnnày khoảnchiếtkhấu thươngmại ngườimua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương
mại của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thương mại mà khách hàng
được hưởng.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK
521. Doanh thu bán hàng phảnánh theo giá đãtrừ chiết khấu thương mại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
31
Trường hợp giá trị hàng hóa trên hóa đơn bán hàng nhỏ hơn khoản chiết
khấu thương mại thì được điều chỉnh giảm ở hóa đơn mua hàng lần tiếp sau.
Các trường hợp chiết khấu thương mại nhưng không thể hiện trên hóa
đơn bán hàng thì không được coi là chiết khấu thương mại; các bên lập chứng
từ thu chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
theo qui định.
b)Kế toán hàng bán bị trả lại:
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã
bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Bên mua cần xuất hoá đơnđể trả lại hàng bên bán (đơngiá xuất phải đúng
theo đơn giá mua trên hóa đơn mua vào).
c) Kế toán giảm giá hàng bán:
Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lượng hàng kém chất lượng.
c) Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương
pháp trực tiếp.
 Thuế TTĐB: (TK 3332)
Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt
hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức
tiêu thụ vì không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không
phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá,
vàng mã, bài lá…(Ngoài ra, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB còn
phải nộp thuế GTGT).
Cách tính thuế TTĐB:
Giá tính thuế = Giá hàng bán : (1+Thuế suất thuế TTĐB)
Thuế TTĐB= Giá tính thuế * Thuế suất thuế TTĐB
 Thuế xuất khẩu: (TK 3333)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
32
Được cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong
hợp đồng của lô hàng xuất (thường là FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của
mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời
điểm xuất khẩu.
Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại
cửa khẩu xuất( FOB), không bao gồm chi phí vận tải (F), chi phí bảo hiểm (I)
theo hợp đồng bán hàng.
Thuế xuất khẩu = Giá tính thuế xuất khẩu * Thuế suất thuế suất khẩu
d) Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Sơ đồ 9 :Kế toánhàng bán bị trả lại
531 111,112,131 511
DT HBBTL 33311
(1)
(1)
(4)
Cuối kì K/c DTHB bị trả lại
641 111,112,141 632 156
Phản ánh GV hàng bán bị
trả lại nhập kho (3)
CP p/s liên quan đến hàng bị trả lại
(2)
Thuyết minh:
(1) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kì này (không kể hàng
đã bán vào thời điểm nào:Năm trước,kì trước hay kì này) ,căn cứ vào HĐ
GTGT bên mua phát hành , kế toán ghi sổ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
33
(2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu
có)nhưchi phí nhận hàng về,được hạchtoán vào chi phí bánhàng.
(3) Căn cứ vào PNK ,kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng bị
trả lại nhập kho(theo phương pháp kê khai thường xuyên;nếu theo phương
pháp kiểm kê định kì thì không ghi sổ nghiệp vụ này)
(4)Cuối kì kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng đã bán bị trả lại để xác
định doanh thu thuần.
 Sơ đồ 10:Kế toán chiết khấu thương mại
521 111,112,131 511
CKTM 33311
(1)
(1)
(2)
Thuyết minh
(1)Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ,kế toán
ghi sổ
(2)Cuối kì,kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua sang TK511 để xác định doanh thu thuần.
 Sơ đồ 11:Kế toán giảm giá hàng bán
531 111,112,131 511
GGHB 33311
(1)
(1)
(2)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
34
Thuyết minh
(1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số
lượng hàng đã bán, kế toán ghi sổ.
(2) Cuối kì kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh
trong kì sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
 Sơ đồ 12 : Kế toánthuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
TK 3332,3333 TK 511
(1)
Thuyết minh
(1)Căn cứ vào tờ khai thuế xuất khẩu,thuế TTĐB, kế toán phản ánh số
thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
1.2.5 Giá vốn hàng bán
1.2.5.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại là tổng chi phí cần
thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp,vận chuyển,bảo
hiểm)
1.2.5.2 Nội dung
Trongdoanhnghiệp thươngmạigiá vốnhàng bánđược xác địnhnhưsau:
+Hàng hóa xuất kho đẻ bán,trị giá gốc của hàng hóa xuất kho chính
là giá vốn hàng bán.
+Hàng hóa mua về không qua nhập kho bán ngay,giá mua và chi phí
mua là giá vốn hàng bán.
1.2.5.3 Phương pháp xác định gía vốn thực tế của hàng xuất để bán
Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán=Trị giá mua thực tế của hàng
xuất kho để bán+Chi phí mua phân bổ cho HHXK
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
35
Trong đó:
Theo chuẩn mực 02,Chuẩn mực kế toán Việt Nam,trị giá mua thực
tế của hàng tồn kho được xác định theo các phương pháp:
 Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ váo số
lượng xuất kho thuộc vào lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị
giá vốn thực tế.
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định,nhận diện được ,mặt hàng có giá trị cao,nhập theo lô và
được bảo quản riêng theo từng lô mỗi lần nhập.
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này ,hàng hóa xuất kho chưa ghi sổ ,cuối tháng
căn cứ vào số tồn đầu kì và số nhập trong kì kế toán tính đơn gía bình
quân theo công thức :
Đơn giá thực tế bình quân =
Trị giá thực tế hàng thực tế hàng tồn kho=Số lượng hàng xuất kho x
Đơn giá thực tế bình quân
-Phương pháp bình quân liên hoàn:
Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá
bình quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá
từng lần nhập hàng trong kỳ.Cứ sau mỗi lần nhập kho hàng thì tính gía trị
thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đó.
Trị giá thực tế hàng xuất kho= Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá
thực tế bình quân trước khi xuất
 Phương pháp nhập trước xuất trước:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
36
Theo phương pháp này giả định rằng hàng hóa nào nhập trước sẽ và
được xuất trước và giá trị thực tế hàng hóa xuất kho được tính theo đơn
giá thực tế của số hàng thuộc các lần cấp trước nhân với số lượng hàng
hóa xuất kho tương ứng.Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có
sự quản lí cao về điều kiện,thời gian bảo quản.
 Phương pháp nhập sau xuất trước:
Theo phương pháp này gỉả định rằng hàng hóa nào nhập sau sẽ được
xuất trước và đơn giá xuất là đơn giá của những lần nhập sau
cùng.Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có giá mua
biến động mạnh qua các lần nhập.
Ghi chú:Theo thông tư 200/BTC ban hành năm 2014 của Bọ trưởng
bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp,thay thế quyết định
15,Phương pháp nhập sau,xuất trước bị loại bỏ.
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất kho:
Chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa,liên quan
đến khối lượng hàng hóa trong kì và đầu kì,cho nên cần phân bổ chi phí
mua hàng cho hàng đã bán và hàng tồn cuối kì.
Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho =
Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kì+Chi phí mua phát sinh trong kì
Trị giá mua của hàng tồn đầu kì+Trị giá mua của hàng nhấp trong kì
x Trị giá mua
của hàng xuất kho trong kì
1.2.5.4 Chứng từ sử dụng
-Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho
-Bảng tổng hợp nhập,xuất ,tồn
-Bảng phân bổ giá
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
37
1.2.5.5 Tàikhoản sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 156 – Hàng hóa.
- TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Và các TK liên quan khác.
1.2.5.6 Trìnhtự kế toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
38
Sơ đồ 13:Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
TK331 TK133
(4) TK156
TK632
(8)
TK156
(1a),(1b)
TK157 TK911
(2) (3) (9)
TK1562 TK159
(5) (6a),(6b)
(7)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
39
Thuyết minh:
 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp
đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên,nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
(1a)Tri giá vốn hàng xuất kho giao bán trực tiếp(bán hàng thu tiền
ngay,bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay) qua kho,căn
cứ vào PXK, kế toán ghi sổ.
(4) Trường hợp doanh nghiệp không nhập kho mà giao bán tay
ba,căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ.
(8) Trường hợp hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại ,căn cứ vào
PNK , kế toán ghi sổ.
(5) Cuối kì ,phân bổ chi phí mua hàng.
(1b) Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ
đi phần bồi thường.
(6a) Cuối kì,kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ
tiếp theo.
-Cuối kì kế toán tiếp theo so sánh số đã lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho trước đây với mức cần phải trích lập cho ký tiếp theo
(6b) Nếu số phải trích lập cho kì tiếp theo lớn hơn số đã trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho trước đây,kế toán trích bổ sung chênh lệch.
(7)Nếu khoản chênh lệch nhỏ hơn được kế toán hoàn nhập giảm chi
phí cuối kì này.
Ghi chú:Theo thông tư 200/2014,Tài khoản 159 –Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho được loại bỏ và thay vào đó là tài khoản 229-Dự phòng
tổn thất tài sản.
(9)Cuối kì kết chuyển trị giá vốn hàng bán,xác định kết quả kinh
doanh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
40
 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng qua đại lí tại
đơn vị giao đại lí
(2)Khi xuất kho hàng hóa gửi bán đại lý (theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
(3)Khi hàng hóa giao cho đại lý đã xác định là tiêu thụ.
 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp và phương
thức hàng đổi hàng
Khi xuất hàng hóa ,căn cứ vào PXK kế toán ghi
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán
Có TK 156-Hàng hóa
Các nghiệp vụ kế toán còn lạị tương tự kế toán bán hàng theo phương
thức trực tiếp
1.2.6 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng:
 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán
hàng hóa ,cung cấp hàng hóa dịch vụ.Chi phí bán hàng là chi phí thời kì
thực tế phát sinh trong kì cần được phân loại rõ ràng và tổng hợp theo
đúng nội dung.
Chi phí bán hàng bao gồm 7 yếu tố:
- Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các
loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa
chữa bảo quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá
trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
41
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
- Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình
xây lắp được hạch toán vào TK627).
- Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố
định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại
cho đại lý bán hàng, …
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, …
 TK sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm các khoản chi phí như đã nêu:
TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.2.6.2Kếtoán chi phíquản lý doanh nghiệp:
 Nội dung
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
42
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều
khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau.
 TK sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng
cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của
doanh nghiệp
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
- TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK6426: Chiphí dựphòng:cáckhoảntríchdựphòngphảithukhó đòi.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại,
thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát
sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như
chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, …
c, Trình tự kế toán chi phí bân hàng,chi phí quản lídoanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
43
Sơ đồ 14: Kế toánchi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp.
TK 111,112,…
(2),(3) chi phí vật liệu, dụng cụ (14) Các khoản thu giảm chi
TK911
Chi phí tiền lương và các khoản trích
(1) theo lương (15) K/C CPBH,CPQLDN
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ (6)
TK 352 TK 352
DP phải trả về cp bảo hành hàng hóa (7),(8) Hoàn nhập dự phòng (9)
DP phải trả về tái cơ cấu DN,hợp đồng rủi ro lớn
TK 153
(4)
CP phân bổ, CP trích trước(5),
33311 TK 338 TK 641
(13b)
TP, HH, DV sử dụng nội bộ (12)
TK133
TK 131
(13a)
(10) CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác
133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
TK331,241 TK242
TK 331,111,112,152,2413 TK 352 (11b)
(11aa) (11a)
(11bb)
TK 152,153
152,153….
TK 641,642
TK 133
TK 334,338
TK142,242,335
TK 512
111,112,
141, 331,...
không được trừ
nếu tính vào
CPBH
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
44
TK 111,112 TK 642
Các khoản phải nộp Nhà nước (22) TK 351
TK333
Thuế môn bài,nhà đất, TK 111,112 (20)
Phí,lệ phí giao thông (16)
TK 139 TK139
Lập DP nợ phải thu khó đòi (17a) (18) Hoàn nhập DP phải thu khó đòi
(17b)
TK 351
DP trợ cấp mất việc làm(19)
TK 111,112
(21)
Thuyết minh:
(1)Tiền lương,các khoản phụ cấp,trợ cấp của nhân viên bán hàng.đóng
gói,bảo quản vận chuyển sản phẩm,hàng hóa tiêu thụ,nhân viên tiếp thị hoặc
bộ máy quản lí gián tiếp ở doanh nghiệp và các khoản trích theo lương (trích
BHXH,BHYT,KPCĐ) theo tỉ lệ quy định,căn cứ vào bảng lương kế toán ghi
sổ.
(2)Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu,bao bì cho quá trình xuất bán
hoặc công tác quản lí DN .
(3) Trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ,xuất dùng cho quá trình bán
hàng, quản lí doanh nghiệp đối với loại phân bổ một lần.
(4) Trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ,xuất dùng cho quá trình bán
hàng, quản lí doanh nghiệp đối với loại phân bổ nhiều lần.
(5) Trong kì,phân bổ vào chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp .
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
45
Ghi chú:Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp ,tài khoản 142 được bỏ,trị giá công
cụ dụng cụ xuất dùng có thời gian <=1 năm sẽ được hạch toán luôn vào chi
phí (CPBH,CPQLDN) không qua TK 142.
(6)Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,bộ phận quản lí doanh
nghiệp .
 Hạch toán chi phí bảo hành hàng hóa,sản phẩm,chi phí tái cơ cấu doanh
nghiệp,hợp đồng rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo
hành ,sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời
gian bảo hành sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp phải xác định từng mức chi
phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành.Đối với việc quản lí doanh
nghiệp,trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp,dự
phòng phải trả cần lập cho hợp đồng rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác.
(7) Khi xác định số dự phòng phải trả ,kế toán ghi sổ.
-Cuối kì kế toán sau ,doanh nghiệp phải xác định số dự phòng phải trả về
sửa chữa bảo hành sản phẩm,hàng hóa cần lập,xác định số dự phòng phải trả cho
chiphí tái cơ cấu doanhnghiệp,hợp đồngrủiro lớn và dựphòngphải trả khác
(8)Trường hợp số dự phòng cần lập ở kì kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả đã lập ở kì kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch
được trích thêm vào chi phí.
(9)Trường hợp ngược lại,hoàn nhập chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí.
(10)Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác như thuê
TSCĐ,thuê vận chuyển,tiền điện,nước,điện thoại,chi phí quảng cáo,giới thiệu
sản phẩm..phục vụ cho quá trình bán hàng,quản lí doanh nghiệp hoặc chi cho
hội nghị tiếp khách ,công tác phí,in ấn tài liệu,đào tạo cán bộ thuộc CPQLDN
căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
46
 Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng,bộ phận quản lí doanh
nghiệp
(11a)Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước,khi trích trước chi
phí sửa chữa TSCĐ ,căncứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ.
(11aa)Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán phản ánh chi phí sửa
chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
+Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ ở
bộ phận bán hàng,kế toán ghi sổ:
(11b) Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành,phản ánh chi phí thực tế
cần phân bổ trong nhiều kì.
(11bb) Sau đó phân bổ vào CPBH,CPQLDN trong kì .
(12) Sản phẩm hàng hóa tiêu thụ nội bộ dùng cho công tác bán hàng,hoạt
động quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán phản ánh
doanh thu ,thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ.
Nếu sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ vào hoạt động bán hàng
hóa,cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT .
Nếu sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng,cung
cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải
nộp của sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng .
(13a) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã
chi hộ liên quan đến hàng ủy thác xuất khẩu và phí ủy thác xuất khẩu,căn cứ
các chứng từ liên quan kế toán ghi sổ.
(13b) Hoa hồng bán hàng giao đại lí phải trả cho bên nhận đại lí .
(14) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như phế liệu
thu hồi,giảm trừ chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
47
(15) Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp để
xác định kết quả kinh doanh.
(16) Các khoản thuế phải nộp Nhà nước như thuế môn bài,thuế nhà
đất…và các khoản phí,lệ phí giao thông ,cầu phà phát sinh trong kì ,căn cứ
vào tờ khai thuế…,kế toán ghi sổ
(17a)Cuối kì,kế toán trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho kì tiếp
theo.
Đến cuối kì kế toán sau
(17b)Nếu mức trích lập lớn hơn số đã trích cuối kì trước,kế toán trích
thêm số chênh lệch và ghi sổ.
(18)Nếu ngược lại,hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã
trích cuối kì trước với số phải trích cho kì tiêp theo.
Ghi chú :Theo thông tư 200/QĐ BTC,tài khoản 139 –Dự phòng phải thu
khó đòibị loại vỏ,thay vào đó là tài khoản 229-dự phòng tổn thất tài sản.
(19) Khi trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm vào thời điểm
khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính năm (N).
(20)Khi chi trả trợ cấp mất việc làm,trợ cấp thôi việc cho người lao động
trong năm tiếp theo.
(21)Trường hợp chi trả trợ cấp mất việc làm không đủ nguồn từ quỹ này
thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lí doanh nghiệp
trong kì.
-Nếu quỹ dự phòng trong năm chi không hết thì chuyển số dư sang năm
tiếp theo
(22) Nếu số cần lập dự phòng phải lập lớn hơn số dự phòng chưa sử dụng
hết thì trích lập bổ sung chênh lệch.
Ghi chú:Theo thông tư 200,BTC ban hành 2014 về chế độ kế toán
doanh nghiệp,Tài khoản 351 –Dự phòng trợ cấp mất việc làm bị loại bỏ và
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
48
để hạch toán nghiệp vụ lên quan tới tài khoản này,kế toán hạch toán vào tài
khoản 352-Dự phòng phải trả.
1.2.6.3Kếtoán chi phíhoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động
về vốn,các hoạt động đầu tư về vốn,các hoạt động tài chính và các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
-Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính,đầu tư liên
doanh,liên kết,đầu tư vào công ty con(Chi phí nắm giữ,thanh lí,chuyển
nhượng các khoản đầu tư,các khoản lỗ trong đầu tư)
-Chi phí liên quan đến các hoạt động cho vay vốn
-Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
-Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa,khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm,hàng hóa,cung cấp lao vụ,dịch vụ
-Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ,khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
-Tríchlập dự phòng giảm giá đâu tư tài chính dài hạn
Tài khoản
-TK 635:Chi phí hoạt động tài chính
-Tài khoản không có số dư
Trình tự kế toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
49
Sơ đồ 15: Kế toánchi phí hoạt động tài chính
TK 121,221 TK 635 TK 413 TK 635
(7)
(giá gốc)(1) TK 111,112
(giá bán)
TK 111,112,131,331
TK111,112 (6)
(2)
TK 111,112,152,153 TK 133 TK 111,112
(8)
(3)
TK 911 TK 129,229
TK 121,228,222,223,221
(3) (10) (9a)
TK 111,112,131,338
(4)
(9b)
TK 1112,1122 TK 1111,1121
(5)
Thuyết minh:
(1)Khi bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn bị lỗ,căn cứ vào chứng từ liên
quan,kế toán ghi sổ.
(2)Chi phí nắm giữ bán chứng khoán,căn cứ vào phiếu chi,GBN..,kế toán
ghi sổ.
(3)Chi phí hoạt động đầu tư vào công cụ tài chính khi bán ,chuyển
nhượng thanh lý các khoản đầu tư .
(4)Chi phí tiền lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa,khoản chiết
khấu thanh toán cho khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
50
(5)Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,căn cứ vào GBN..,kế toán ghi sổ.
(6)Khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính.
(7)Khoản chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá lại các khoản mục ngoại
tệ cuối năm.
(8) Chi phí hoạt động tài chính khác phát sinh.
(9)Cuối năm căn cứ vào tình hình giảm giá của các khoản đầu tư công cụ
tài chính ngắn hạn, dài hạn hiện có để tính toán mức dự phòng giảm gía cần
lập.
a,Nếu mức dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính cần trích
lập cuối năm lớn hơn mức dự phòng lập niên độ trước,kế toán lập bổ sung
b,Nếu mức dự phòng này cần trích lập nhỏ hơn mức năm trước,số chênh
lệch nhỏ hơn ,kế toán định khoản ngược lại bút toán a.
Ghi chú : Theo thông tư 200/QĐ BTC ban hành 2014,thì TK 129 được
loại bỏ,tài khoản 229-Dự phòng tổn thất tài sản sẽ bao gồm cả 2 khoản dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính
(10)Cuối kì hạch toán,kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả.
1.2.6.4Kếtoán chi phíkhác
Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Đây là những khoản lỗ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh cụ thể của
doanh nghiệp
Nội dung
Chi phí khác bao gồm:
-Chi phí thanh lí,nhượng bán TSCĐ
-Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lí, nhượng bán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
51
-Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
-Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
-Khoản bị phạt thuế,truy nộp thuế
-Các khoản chi phí do ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán
-Các khoản chi phí khác
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811-Chi phí khác
Tài khoản này không có số dư
Trình tự kế toán
Sơ đồ 16:Kế toán chi phí khác
TK 111,112,152,153 TK 811 TK 811
(1) TK 133 TK 111,112,333,338
(3)
TK 211,213 TK 214 TK 112,152
(2) (5)
TK 3333 TK 511 TK 911
(4) (6)
Thuyết minh:
Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu tại doanh nghiệp thương mại
(1)Các khoản chi phí thanh lí phát sinh trong quá trình thanh lí,nhượng
bán ,căn cứ vào chứng từ lên quan,kế toán ghi sổ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
52
(2)Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lí,nhượng bán,căn cứ vào biên bản
thanh lí TSCĐ ,kế toán ghi sổ.
(3)Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế bị phạt,truy
nộp,căncứ vào PC…kế toán ghi sổ
(4)Doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất khẩu ,bị
truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm về trước kể từ ngày phát hiện nhầm
lẫn.Kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp.
(5)Các khoản chi phí khác phát sinh như :Chi phí khắc phục tổn thất do
gặp rủi ro trong kinh doanh,căn cứ vào chứng từ lên quan,kế toán ghi sổ.
(6)Cuốikì,kếtchuyểncáckhoảnchiphí khác đểxác địnhkếtquả.
1.2.7 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
1.2.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kì kế toán.Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ khoản tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức và lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp.
Nội dung
-Điều kiện ghi nhận:Doanh thu hoạt động tài chính chỉ được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
+Doanh thu được xác định tương đốichắc chắn
-Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+Tiền lãi:Lãi tiền gửi,lãi cho vay vốn,thu lãi bán hàng trả chậm,bán hàng
trả góp
+Lãi do bán,chuyển nhượng công cụ tài chính,đầu tư liên doanh vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát,đầutư liên kết,đầu tư vào công y con
+Cổ tức và lợi nhuận được chia
+Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ,khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
+Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư,hàng hóa.dịch vụ
,TSCĐ,Thunhập khác liên quan đến hoạt động tài chính..
Tài khoản sử dụng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
53
-Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính
-Tài khoản này không có số dư
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 17:Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 515 TK 111,112,152,153,156,131 TK 515 111,112,131,331
TK 121,228,223,222,221 (6)
(1)
TK 121,221 TK 111,112 TK 413
(giá gốc) (2) (7)
(lãi) (giá bán)
TK 111,112
TK 111,112,131
(8)
(3)
TK 1112,1122 TK 1111,1112 TK 3331
(5) (9)
TK 007
TK 911
TK 3387 TK 111,112 (10)
TK 33311
(4b) (số tiền thu ngay)
(số lãi) (4a)
(4a) TK 131
Phải thu
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
54
Thuyết minh:
(1) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư,cổ tức,lãi định kì của
trái phiếu,lãi tiền cho vay,kế toán căn cứ chứng từ liên quan ghi sổ.
(2)Khoản lãi khi bán công cụ tài chính,chuyển nhượng ,thanh lý các
khoản đầu tư tài chính .
(3)Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng.
(4a)Khoản lãi khi bán hàng trả chậm,trả góp ,kế toán dựa vào HĐ
GTGT,PT,GBC… ghi sổ.
(4b)Hàng kì,xác định kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh
thu TC theo nguyên tắc phù hợp .
(5)Khoản lãi khi bán ngoại tệ ,căn cứ vào GBC,GBN kế toán ghi sổ.
(6)Khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ tính vào thu nhập hoạt động tài
chính.
(7)Khoản chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm.
(8)Các khoản thu nhập hoạt động tài chính khác phát sinh khác .
(9)Tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương
pháp trực tiếp.
(10)Cuối kì hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài
chính thuần để xác định kết quả.
1.2.7.2 Kế toán các khoản thu nhập khác
Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp.Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh
Nội dung
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
55
Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
-Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
-Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lí của TSCĐ bán để thuê lại
theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
-Tiền phạtthu được do kháchhàng,đơnvị khác vi phạm hợp đồngkinh tế
-Thu được từ khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ
-Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp
-Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
-Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa,sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có)
-Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền,hiện vật của cá nhân,tổ chức tặng
doanh nghiệp
-Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán nay phát hiện ra
Tài khoản sử dụng
TK 711-Thu nhập khác
Trình tự kế toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
56
Sơ đồ 18:Kế toán thu nhập khác
TK 711 TK 711
TK 111,112,152,153,131 TK 333,111,112
TK 3331 (4)
(1)
TK 338,344 TK 111,112 TK 111,112,152,153,221
Nếutrừ vào tiền kíquỹ (nếuthutiền) (5)
(2)
TK 1388
(nếuchưa thu)
(6) TK 111,112,152
TK 331,338 TK 911
(3) (7)
Thuyết minh:
Các nghiệp vụ chủ yếu trong công ty kinh doanh thương mại theo
phương pháp khấu trừ thuế
(1)Phản ánh về số thu thanh lí,nhượng bán TSCĐ ,căn cứ vào
PT,GBC..kếtoán ghi sổ.
(2)Phản ánh các khoản tiền thu phạt bồi thường do các đơn vị khác vi
phạm hợp đồng kinh tế,căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ.
(3)Phản ánh các khoản thu được từ các khoản nợ phải thu khó đòi trước
đây đã xử lí xóa sổ, kế toán ghi sổ.
(4)Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
(5)Phản ánh số thuế nhà nước được miễn giảm,căn cứ vào chứng từ liên
quan ,kế toán ghi sổ.
(6)Phản ánh khoản tiền,hiện vật được biếu tặng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
57
(7)Cuối kì kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả
1.2.8 Chi phí thuế TNDN
1.2.8.1 Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp(hoặc thuế thu nhập doanh
nghiệp) là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN=Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế-(Thu nhập miễn thuế +Các
khoản lỗ được kết chuyển)
Thu nhập chịu thuế=(Doanh thu-Chi phí được trừ)+Các khoản thu
nhập khác
Hạchtoánchiphí thuếthunhập doanhnghiệp cầntôntrọngcác quyđịnh:
-Hàng quý,kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để
ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp.
-Cuối năm tài chính,căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế,nếu số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho
năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp năm đó,kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp
-Kết thúc năm,kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh trong năm vào TK 911-Xác định kết quả kinh doanh để
xác định kết quả kinh doanh trong năm.
1.2.8.2.Tài khoản sử dụng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
58
-TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
-TK 3334-Thuế TNDN
1.2.8.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ 19: Kế toán Chi phí thuế TNDN
TK 3334 TK 821 TK 911
(1)Thuế TNDN phải nộp (2) Cuối kì K/c thuế TNDN
Thuyết minh
(1) Khi xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp,căn cứ vào tờ
khai thuế TNDN ,kế toán ghi sổ.
(2) Cuối kì kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3 Kết quả kinh doanh
1.3.1 Nội dung:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kì nhất định,biểu hiện bằng số tiền lãi,lỗ.
Kết quả kinh doanh=LN kế toán trước thuế-Chi phí thuế TNDN
Trong đó:
LN kế toán trước thuế=Doanh thu thuần về bán hàng-GV hàng
bán+Doanh thu hoạt động tài chính-CP hoạt động tài chính-Chi phí bán
hàng-Chi phí quản lí doanh nghiệp+Thu nhập khác-Chi phí khác
Doanh thu thuần về bán hàng=Doanh thu bán hàng-Các khoản giảm
trừ doanh thu
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20
59
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
TK 641: Chi phí bán hàng.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 632:Giá vốn hàng bán
TK 821:Chi phí thuế TNDN,TK811:Chi phí khác được trừ
TK 711-Doanh thu khác
1.3.3 Trìnhtự kế toán:
Sơ đồ 20:Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK632 TK911 TK 511
K/C giá vốn hàng bán trong kỳ (2) (1)
TK 641,642 (2) K/C doanh thu thuần
(K/c CPBH,CPQLDN)
TK635,811 TK515,711
K/c CPTC,CP được trừ khác (2) K/c doanh thu tài chính,
Thu nhập khác (1)
TK421 TK 421
XĐ lãi (3) (4) XĐ lỗ
Thuyết minh:
(1) Cuối kì,kế toán kết chuyển doanh thu thuần,doanh thu tài
chính,thu nhập khác.
(2) Cuối kì,kế toán kết chuyển chi phí.
(3) Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp
doanh nghiệp có lãi.
(4) Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp
doanh nghiệp bị lỗ.
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng

More Related Content

What's hot

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOTKế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 8 CHƯƠNG I:LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................................... 10 1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ........................................................................ 10 1.1.1 Quá trình bán hàng,kết quả kinh doanh. ......................................... 10 1.1.1.1 Quá trình bán hàng ...................................................................... 10 1.1.1.2 Kết quả kinh doanh...................................................................... 10 1.1.1.3 Ý nghĩa,vai trò cuả quá trính bán hàng và kết quả kinh doanh .... 10 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh ............ 11 1.1.3 Vai trò nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh....... 12 1.1.3.1 Vai trò của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh ................... 12 1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh ............... 13 1.2 Lí luận cơ bản về quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh............. 14 1.2.1 Các phương thức bán hàng ............................................................. 14 1.2.2 Các phương thức thanh toán ........................................................... 15 1.2.3 Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh .................................... 16 1.2.3.1 Khái niệm.................................................................................... 16 1.2.3.2 Nhận biết giao dịch ..................................................................... 16 1.2.3.3 Nội dung kế toán bán hàng .......................................................... 17 1.2.3.4 Chứng từ kế toán sử dụng............................................................ 19 1.2.3.5 Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 20
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 iii 1.2.3.6 Trình tự kế toán doanh thu ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:..................................Error! Bookmark notdefined. 1.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu:....................................................... 27 1.2.4.1 Các khoản giảm trừ doanh thu..................................................... 27 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng:......................................................................... 28 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 29 1.2.4.4 Trình tự kế toán:............................................................................ 30 1.2.5 Giá vốn hàng bán............................................................................ 34 1.2.5.1 Khái niệm:................................................................................... 34 1.2.5.2 Nội dung...................................................................................... 34 1.2.5.3 Phương pháp xác định gía vốn thực tế của hàng xuất để bán....... 34 1.2.5.4 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 36 1.2.5.5 Tài khoản sử dụng: ...................................................................... 37 1.2.5.6 Trình tự kế toán:........................................................................... 37 1.2.6 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh........................................... 40 1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng:............................................................ 40 1.2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................ 41 1.2.6.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................ 48 1.2.6.4 Kế toán chi phí khác ...................................................................... 50 1.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác........................ 52 1.2.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 52 1.2.7.2 Kế toán các khoản thu nhập khác ................................................ 54 1.2.8 Chi phí thuế TNDN ........................................................................ 57 1.2.8.1 Nội dung...................................................................................... 57 1.2.8.2.Tài khoản sử dụng ....................................................................... 57 1.2.8.3 Trình tự hạch toán. ...................................................................... 58 1.3 Kết quả kinh doanh ........................................................................... 58 1.3.1 Nội dung:........................................................................................ 58
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 iv 1.3.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................... 58 1.3.3 Trình tự kế toán:............................................................................... 59 1.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính........................................... 60 1.4.1 Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán tài chính.............................. 60 1.4.1.1 Trên bảng cân đối kế toán:............................................................. 60 1.4.1.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh .................................................... 60 1.4.1.3 Trên thuyết minh báo cáo tài chính............................................... 60 1.4.2 Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán quản trị .............................. 61 1.5 Tổ chức hình thức kế toán................................................................... 61 1.5.1 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................... 61 1.5.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .... 62 trong điều kiện ứng dụng máy vi tính......................................................... 62 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG TY CP THIẾT BỊ PHỤ TÙNG SÀI GÒN ............................................................................ 64 2.1 Tổng quan về CN công ty Cổ Phần thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội. ......................................................................................................... 64 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 64 2.1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội................................................................................... 65 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí kinh doanh của CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội. ........................................................................... 67 2.1.4 Đặc điểm tổ chức và công tác kế toán ở CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội.................................................................................... 69 2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................... 69 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty .............................................. 72 2.1.4.3 Tổ chức hình thức sổ kế toán.......................................................... 76
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 v 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn taị Hà nội ............................... 78 2.2.1 Đặc điểm chung về quá trình bán hàng của công ty........................ 78 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................. 82 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 95 2.2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ................................................ 96 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................100 Nợ : TK 156+1331...................................................................................103 2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp......................109 2.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................109 2.2.6.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp.........................................................114 2.2.7 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính................................117 2.2.7.1 Kế toán chi phí tài chính. ..............................................................117 2.2.7.2 Doanh thu hoạt động tài chính.......................................................119 2.2.8 Kế toán thu nhập khác,chi phí khác .................................................121 2.2.9 Chi phí thuế TNDN........................................................................121 2.3 Kết quả kinh doanh ............................................................................122 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ..............................................125 CHƯƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG SÀI GÒN TẠI HÀ NỘI.........................................................................................................127 3.1 Kết luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội........................................127 3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................127 3.1.1.1 Nhận xét về bộ máy kế toán ..........................................................127 3.1.1.2 Nhận xét về hình thức kế toán .......................................................128 3.1.1.3 Nhận xét về hệ thống tài khoản kế toán .........................................129
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 vi 3.1.1.4 Nhận xét về hình thức chứng từ kế toán..........................................129 3.1.1.5 Nhận xét về phương pháp đánh giá hàng tồn kho.............................129 3.1.1.6 Nhận xét về việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán..130 3.1.1.7 Nhận xét về tình hình vốn và công nợ của công ty..........................130 3.1.1.8 Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........131 3.1.1.9 Nhận xét về nghĩa vụ công ty đối với nhà nước..............................131 3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................132 3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán ...............................................132 3.1.2.2 Về hệ thống sổ sách kế toán..........................................................132 3.1.2.3 Về hệ thống tài khoản kế toán .......................................................132 3.1.2.4 Về việc xác định kết quả bán hàng ................................................133 3.1.2.5 Về hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................133 3.2. Một số ki ến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội ...........133 KẾT LUẬN:............................................................................................153
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CKTM Chiết khấu thương mại 5 CP Cổ phần 6 CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 7 CPBH Chi phí bán hàng 8 ĐVT Đơn vị tính 9 GGHB Giảm giá hàng bán 10 GTGT Giá trị gia tăng 11 GVHB Giá vốn hàng bán 12 HH Hàng hóa 13 KH Khấu hao 14 KPCĐ Kinh phí công đoàn 15 MST Mã số thuế 16 NHNN Ngân hàng Nhà nước 17 NSNN Ngân sách Nhà nước 18 NV Nhân viên 19 PGĐ Phó giám đốc 20 TK Tài khoản 21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 23 TSCĐ Tài sản cố định 24 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 25 XNK Xuất nhập khẩu
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 8 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt là từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO đã mang lại cho nến kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp trong nước nhiều cơ hội cũng như thách thức. Một trong những thách thức lớn nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sức ép cạnh tranh với các công ty trong nước, quốc tế. Trước tình hình đó để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu, đặc biệt là khâu tiêu thụ, khâu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ thông qua bán hàng,tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp mới có được doanh thu để trang trải chi phí đã bỏ ra và đạt mục tiêu lợi nhuận.Một trong những biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán hàng,tiêu thụ sản phẩm,tận dụng các cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng cao hiệu quả kinh doanh.Mà thông tin làm cơ sở không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán.Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi bộ máy kế toán tốt, hiệu quả. Một công cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện mục tiêu đó chính là kế toán bán hàng và kết quả bán hàng.Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng,là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp,giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn ,cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ việc quản lí và ra quyết định tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo.Từ đó giúp doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh,vận dụng những kiến thức đã được học và
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 9 nghiên cứu tại trường em đã đi sâu nghiên cứu về quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Với sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên trong công ty nói chung,của các nhân viên phòng kế toán nói riêng và sự hướng dẫn của PGS.TS Mai Ngọc Anh em đã chọn đề tài: “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội” Nội dung chuyên đề của em gồm 3 chương: Chương 1:Lí luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Chương 2:Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội Chương 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty CP thiết bị phụ tùng Sài Gòn tại Hà Nội Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 10 CHƯƠNG I LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1 Quá trình bán hàng,kết quả kinh doanh. Khái niệm bán hàng: Theo chuẩn mực 14 trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm hàng hóa mua vào. 1.1.1.1 Quá trình bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. 1.1.1.2 Kết quả kinh doanh Kết quả bán hàng là phần thu nhập còn lại từ việc bán hàng sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Xác định kết quả kinh doanh là phương pháp tính số chênh lệch giữa thu bán hàng thuần với các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng ,chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong một kì nhất định. Nếu doanh thu bán hàng thuần lớn hơn chi phí đã bỏ ra thì kết quả bán hàng là lãi.Ngược lại ,nếu doanh thu thuần nhỏ hơn các các chi phí đã bỏ ra thì kết quả bán hàng là lỗ. 1.1.1.3 Ý nghĩa,vai trò cuả quá trính bán hàng và kết quả kinh doanh
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 11 Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường ,sự cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà với cả các doanh nghiệp nước ngoài.Vấn đề tiêu thụ càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Bởi vì hàng hóa qua tiêu thụ mới chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và khi đó doanh nghiệp mới thu hồi được lượng vốn đã đầu tư vào các hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất.Hơn nữa chỉ thông qua hoạt động bán hàng giá trị hữu ích của hàng hóa mới được xã hội thừa nhận.Đồng thời việc đẩy mạnh quá trình bán hàng góp phần tăng nhanh vòng quay của vốn ,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,là tiền đề cho việc tăng thu nhập ,ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Công tác bán hàng và tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho việc điều hòa sản xuất và tiêu dùng,giữa tiền và hàng,giữa cung và cầu,đảm bảo sự cân đối nhịp nhàng trong từng nghành và các khu vực trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Thông qua việc xác định kết quả bán hàng doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh,xác định được phần nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước ,giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế của Nhà nước với lợi ích kinh tế của Nhà nước với kinh tế tập thể và cá nhân người lao động.Qua đó doanh nghiệp có thể hạch định chiến luợc kinh doanh phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh ở các kì tiếp theo. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh Quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh là một yêu cầu thực tế ,nó xuât phát từ mục tiêu của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp quản lí tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 12 hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.Do vậy vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là: +Phải tổ chức quản lí đến từng mặt hàng từ khâu nghiên cứu thị trường mua hàng ,bảo quản dự trữ và khâu bán hàng theo cả chỉ tiêu hiện vật lẫn giá trị. +Quản lí chặt chẽ quá trình bán hàng với từng khách hàng theo từng phương thức bán hàng,hình thức thanh toán,đôn đốc khách hàng thanh toán tiền hàng nhằm thu hồi đầy đủ nhanh chóng tiền hàng. +Tính toán ,xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận,thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ,kịp thời. 1.1.3 Vai trò nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh 1.1.3.1 Vai trò của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh có mục đích thu thập ,xử lý,cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán hàng như doanh thu,chi phí và kết quả bán hàng cho các đối tượng sử dụng thông tin để ra các quyết định phù hợp . Đối với các doanh nghiệp ,thông qua thông tin về quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh do kế toán cung cấp ,các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình thực hiện các kế hoạch,được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.Đồng thời các thông tin này sẽ giúp cho các nhà quản lí có thể nhận ra điểm yếu,những sai sót trong hoạt động cua doanh nghiệp từ đó có thể đề ra những biện pháp phù hợp để khắc phục nhằm đề ra kế hoạch phương hướng và chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp. Đối với Nhà nước ,từ các số liệu do kế toán hàng năm cung cấp có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính doanh
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 13 nghiệp.Từ đó thực hiện chức năng quản lý,kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,thực hiện kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước. Đối với các nhà đầu tư ,bạn hàng số liệu kế toán cung cấp sẽ giúp họ ra quyết định đầu tư,xác định việc nên duy trì đầu tư hay không,quy mô vốn đầu tư ,cho vay vốn hay mở rộng hợp tác. 1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý,kế toán bán hàng phải thực hiện tốt và đầy đủ các quy địnhsau: -Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời và chính xác các khoảndoanh thu,các khoản giảm trừdoanh thu vàchiphí của từng hoạtđộng trongdoanh nghiệp ,đồng thờitheo dõivà đônđốccáckhoảnphảithukháchhàng. -Phản ánh,tính toán chính xác kết quả hoạt động bán hàng.Kiểm tra ,giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. -Cung cấp thông tin chính xác ,trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng và kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng phục vụ cho công tác quản lí doanh nghiệp. Như vậy ta thấy,kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh là công cụ đóng vai trò quan trọng,cần thiết cho doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị hàng hóa bán ra cũng như doanh thu,kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.Song để phát huy vai trò của nó đòi hỏi phải tổ chức kế toán thật khoa học và hợp lý,các cán bộ kế toán phải nắm vững nhiệm vụ cũng như nội dung chuyên môn của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 14 1.2 Lí luận cơ bản về quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh. 1.2.1 Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:Bán hàng thu tiền ngay; Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm);Bán hàng đổihàng… Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lí hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu theo VAS 14. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới được phép ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hạch toán khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 15 Phương thức bán hàng trả chậm ,trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm. Phương thức hàng trao đổi hàng: Hàng đổi hàng là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có thể chia làm ba trường hợp: Xuất kho lấy hàng ngay. Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau. Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau. Các phương thức bán hàng khác: Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp. 1.2.2 Các phương thức thanh toán Quản lý quá trình thanh toán rất quan trọng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện quay vòng vốn,giữ uy tín với khách hàng.Có 2 phương thức thanh toán chủ yếu là: -Thanh toán bằng tiền mặt. -Thanh toán qua ngân hàng: Ngân hàng đóng vai trò trung gian thực hiện chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 16 doanh nghiệp khác hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên tham gia mua bán.Bao gồm thanh toán bằng séc,thanh toán bằng UNC,thanh toán bằng thư tín dụng.. 1.2.3 Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh 1.2.3.1 Khái niệm Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.Tùy theo từng loại hình kinh doanh,doanh thu bao gồm -Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ -Doanh thu từ tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức và lợi tức được chia. -Doanh thu kinh doanh bất động sản -Thu nhập khác 1.2.3.2 Nhận biết giao dịch Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch trong chuẩn mực này được áp dụng riêng biệt cho từng giao dịch.Trong một số trường hợp,các tiêu chuẩn nhận biết giao dịch cần tách biệt cho từng bộ phận của một giao dịch đơn lẻ để phản ánh bản chất của giao dịch đó.Ví dụ,khi trong giá bán của một
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 17 sản phẩm có một khoản đã định trước cho việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng thì khoản doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng sẽ được dời lại cho đến khi doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đó.Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch còn được áp dụng cho hai hay nhiều giao dịch đồng thời có quan hệ với nhau về mặt thương mại.Trường hợp này phải xem xét chúng trong mối quan hệ tổng thể .Ví dụ,doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng và đồng thời ký một hợp đồng khác để mua chính các các hàng hóa đó sau một thời gian thì phải đồng thời xem xét cả hai hợp đồng và doanh thu không được ghi nhận. Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hàng theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính thì: Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào Cung cấp dịch vụ :Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kì kế toán 1.2.3.3 Nội dung kế toán bán hàng a, Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả năm điều kiện sau: +Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua, +Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; +Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; +Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dich bán hàng, +Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 18 b, Xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính thì: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được -Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.Nó được xác định bởi giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,chiết khấu thanh toán,giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. -Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không nhận được ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi xuất hiện hành.Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. -Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. -Khi hàng hóa trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được gọi là giao dịch tạo ra doanh thu.Trường hợp này doanh thu được xác định bằng gía trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về,sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hàng hóa dịch vụ đem trao đổi,sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 19 c, Nguyên tắc ghi nhận doanh thu -Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng,doanh thu cung cấp dịch vụ,doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức và lợi nhuận được chia được quy định tại Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”,nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu. -Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. -Trường hợp hàng hóa trao đổi lấy hàng hóa tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu. -Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu,doanh thu từng mặt hàng ,ngành hàng,..theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu,để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu,chi tiết từng mặt hàng…để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính. -Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. 1.2.3.4 Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu bao gồm: -Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL) -Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTGT-3LL) -Bảng thanh toán hàng đại lý,kí gửi (mẫu 01-BH) -Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH) -Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,séc chuyển khoản,séc thanh toán,ủy nhiệm thu,giấy báo Có NH,bảng sao kê của Ngân hàng)
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 20 1.2.3.5Tàikhoản sử dụng: Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 – Doanh thu nội bộ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện. và các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …). TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK không có số dư cuối kỳ và có 4 TK cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở 3 TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511. Ghi chú : Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho QDD15/2006/QĐ-BTC ,tài khoản 512 được bỏ.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 21 1.2.3.6 Trình tự kế toán doanh thu ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấutrừ: TK911 TK511 TK111,112,113,131 (2) DT bán hàng trực tiếp (1) TK3331 Thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Thuyết minh: (1) Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn ,chứng từ,kế toán ghi sổ. (2) Cuối kì,kế toán kết chuyển doanh thu Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: - Bán hàng thu tiền ngay. - Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không cólãi trả chậm)
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 22 Sơ đồ 3: Kế toán toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng thu tiền ngay và bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. TK511 TK111,112,131,113 DT bán hàng trực tiếp (1) TK3331 Thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Thuyết minh: (1) Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn GTGT ,chứng thanh toán,kế toán ghi sổ. Theo phương thức bán hàng qua đại lý:  Đơn vị giao đại lý Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý tại đơn vị giao đại lí TK511 TK111,112 TK641 DT bán hàng đại lí Hoa hồng đại lí TK3331 TK133 Thuế giá trị gia tăng đầu ra Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ Thuyết minh: -Nếu các đại lý,thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng,căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 23 Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng đại lý) Nợ TK 133-(Thuế giá trị gia tăng tương ứng theo hoa hồng cho đại lí) Nợ TK 111 ,112-(Số tiền đã nhận sau khi trừ đi hoa hồng đại lí) Có TK 511-(Giá bán chưa thuế) Có TK 3331-(Thuế giá trị gia tăng đầu ra) -Nếu các đại lí,bên nhận bán hàng kí gửi thanh toán toàn bộ số tiền của số hàng đãbán theo giá quyđịnh cho bênchủ hàng:Căn cứ chứng từ thanh toán,hóa đơnGTGTbênđạilí pháthành về hoahồngđược hưởng,kếtoánghisổ: Nợ TK 111,112-(Tổng giá thanh toán) Nợ TK 133-(Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ) Có TK 511-(Giá bán chưa thuế) Có TK 3331-(Thuế giá trị gia tăng đầu ra) -Sau đó bên chủ hàng xác định hoa hồng trả cho các đại lý,bên nhận bán hàng kí gửi,căn cứ vào chứng từ thanh toán,kế toán ghi: Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng chưa kể thuế cho đại lý) Nợ TK 133- (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) Có TK 111,112-(Hoa hồng và thuế GTGT tương ứng)  Đơn vị nhận làm đại lý: Sơ đồ 5:Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý tại đơn vị nhận đại lý. TK 003 Khi nhận hàng để bán (1) (2) Khi xuất hàng để bán TK 511 TK 3388 TK 111,112,131 Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng đối (4) (3)Tiền bán hàng ĐL Với ĐV tính thuế GTGT theo pp trực tiếp phải trả cho chủ hàng TK 33311 (4)Khi trả tiền bán hàng (4) Hoa hồng bán hàng ĐL được ĐL cho chủ hàng sau
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 24 hưởng đối với ĐV tính thuế theo khi trừ hoa hồng được hưởng pp khấu trừ Thuyết minh: (1)Khi nhận hàng để bán đại lí,ký gửi,thì số hàng này không thuộc quyền sở hữu của đơn vị,căn cứ vào giá trị trên “Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý” do bên giao hàng lập,kế toán ghi sổ. (2) Khi bán được hàng nhận bán hộ, kí gửi,kế toán ghi sổ. Ghi chú: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho QDD15/2006/QĐ-BTC ,tài khoản ngoại bảng 003 được bỏ. (3)Căn cứ vào hóa đơn GTGT(nếu có) và chứng từ thanh toán ,ghi nhận tổng số tiền thanh toán phải trả cho bên giao đại lí. (4)Khi thanh toán với bên giao hàng,căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lý,kí gửi”,phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng được hưởng cho bên chủ hàng và chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ. a) Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sảnphẩm, hàng hóa thuộc đốitượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: Sơ đồ 6: Kế toándoanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. TK511 TK131 Doanh thu bán hàng(1) Tổng số tiền còn phải (2) ( Ghi theo giá bán thu tiền ngay) thu của khách hàng TK 33311 ThuếGTGT đầu ra (1) TK111,112 (1) Số tiền đã thu của khách TK 515 TK 3387 Lãi trả góp hoặc lãi (1)
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 25 (3) Định kỳ k/c doanh trả chậm phải thu của thu là lãi phải thu khách từng kỳ. Thuyết minh: Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiền tiêu thụ,doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền lần một,khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng.Khoản lãi do bán trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính (1)Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,ghi nhận doanh thu,số tiền đã thu và số phải thu,tiền lãi do bán trả góp trả chậm,căn cứ vào HĐ GTGT ,kế toán ghi sổ. (2)Khi thu được tiền ở các kì tiếp theo,căn cứ vào chứng từ kế toán (phiếu thu,GBC…), kế toán ghi sổ. (3)Từng kì,tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính do bán hàng trả góp,trả chậm theo nguyên tắc phù hợp. Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sảnphẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, quá trình hạch toán tương tự nhưng không phát sinh các nghiệp vụ trên TK 33311. b) Theo phương thức hàng đổi hàng:
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 26 Sơ đồ 7: Kế toán doanh thu theo phương thức đổi hàng, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. TK 111,112 TK 111,112 (3) (4) Sơ đồ 8: Công ty bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế theo phương thức trực tiếp. Thuyết minh: +Trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đổi hàng,nộp thuế theo phương pháp khấu trừ (1) Phản ánh doanh thu bán hàng,căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng của số hàng mang đi trao đổi,kế toán ghi sổ. (2) Phản ánh trị giá vốn vật liệu nhập kho theo nguyên tắc giá gốc,căn cứ vào hóa đơn GTGT của đốitác trao đổi (khách hàng),kế toán ghi sổ. TK 511 TK 3331 TK 131 TK 133 TK152,153 DTBH không thuế (1)Số phải thu Thuế GTGT phải nộp Giá trị hàng nhận về (2)Số đã thu Thuế GTGT được khấu trừ TK 511 TK 131 TK 152 Tổng giá thanh toán Giá trị hàng nhận về
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 27 (3) Kết thúc thanh lí,hợp đồng trao đổi giữa hai bên,nếu giá trị sản phẩm đưa đi trao đổi cao hơn giá trị vật tư nhận về,được nhà cung cấp thanh toán số chênh lệch bằng tiền,căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ. (4) Ngược lại nếu giá trị thành phẩm đưa trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư doanh nghiệp nhận về thì doanh nghiệp phải thanh toán tiền cho nhà cung cấp,căncứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ. +Trong trường hợp bán hàng đổi hàng theo phương thức trực tiếp,kế toán hạch toán các nghiệp vụ tương tự phương pháp khấu trừ nhưng không phải hạch toán thuế giá trị gia tăng. 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.4.1 Các khoản giảm trừ doanh thu Nội dung: Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kì kế toán.Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh theo dõi chi tiết,riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp,nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính(báo cáo kết quả kinh doanh,thuyết minh báo cáo tài chính)  Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mang bán hoặc cam kêt mua,bán hàng.  Hàng bán bị trả lại Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm ,hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ,đã ghi nhận là doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điêù kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như:Hàng kém phẩm chất,sai quy cách,chủng loại.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 28  Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì hàng bán kém phẩm chất,không đúng quy cách,thời hạn ghi trong hợp đồng.  Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp Thuế GTGT là loại thuế gián thu ,được tính trên khoản thuế giá trị tăng thêm của hàng hóa ,dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất ,lưu thông đến tiêu dùng. Có hai phương pháp để xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.Tuy nhiên khoản thuế GTGT được xác định là một khoản giảm trừ doanh thu là khoản thuế GTGT phải nộp được xác định theo phương pháp trực tiếp.Theo phương pháp này ,thuế giá trị gia tăng phải nộp được xác định như sau: Số thuế GTGT phải nộp=Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ x Thuế suất thuế giá trị gia tăng. Trong đó :GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa,dịch vụ mua vào tương ứng.  Thuế xuất khẩu: Có đối tượng chịu thuế là tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.Đối tượng nộp thuế xuất khẩu là tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khâủ hoặc ủy thác xuất khẩu. 1.2.4.2Chứng từsử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL). - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL). - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, bảng sao kê của ngân hàng).
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 29 - Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bị trả lại… - Bảng kê thanh toán chiết khấu. - Chứng từ thuế xuất khẩu. 1.2.4.3Tàikhoản sử dụng: TK 521: Chiết khấu thương mại. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ. TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ. TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuốikỳ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản ánh tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản: TK 3331: Thuế GTGT TK 33311:Thuế GTGT đầu ra TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu. TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3335: Thu trên vốn TK 3336: Thuế tài nguyên TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất TK 3338: Các loại thuế khác TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 30 Ghi chú:Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay cho quyết định 15/2006/QĐ- BTC ,Tài khoản 531:Hàng bán bị trả lại và tài khoản 532:Giảm giá hàng bán được bỏ ,và thay vào đó là TK521:Các khoản giảm trừ doanh thu bao gổm các TK521,531,532 trước đây 1.2.4.4Trình tự kế toán: Khi khách hàng nhận thấy hàng kém phẩm chất hoặc do nhà máy thực hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách hàng có quyền trả lại số sản phẩm theo đúng quy định của hợp đồng được kí kết giữa hai bên. Khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ họ tên, địa chỉ khách hàng, lí do trả lại… a) Kế toán chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ cho người mua khi sản lượng của giao dịch đạt vượt một mức quy định. Chỉ hạchtoánvào tàikhoảnnày khoảnchiếtkhấu thươngmại ngườimua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phảnánh theo giá đãtrừ chiết khấu thương mại.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 31 Trường hợp giá trị hàng hóa trên hóa đơn bán hàng nhỏ hơn khoản chiết khấu thương mại thì được điều chỉnh giảm ở hóa đơn mua hàng lần tiếp sau. Các trường hợp chiết khấu thương mại nhưng không thể hiện trên hóa đơn bán hàng thì không được coi là chiết khấu thương mại; các bên lập chứng từ thu chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định. b)Kế toán hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Bên mua cần xuất hoá đơnđể trả lại hàng bên bán (đơngiá xuất phải đúng theo đơn giá mua trên hóa đơn mua vào). c) Kế toán giảm giá hàng bán: Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lượng hàng kém chất lượng. c) Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.  Thuế TTĐB: (TK 3332) Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…(Ngoài ra, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB còn phải nộp thuế GTGT). Cách tính thuế TTĐB: Giá tính thuế = Giá hàng bán : (1+Thuế suất thuế TTĐB) Thuế TTĐB= Giá tính thuế * Thuế suất thuế TTĐB  Thuế xuất khẩu: (TK 3333)
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 32 Được cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời điểm xuất khẩu. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất( FOB), không bao gồm chi phí vận tải (F), chi phí bảo hiểm (I) theo hợp đồng bán hàng. Thuế xuất khẩu = Giá tính thuế xuất khẩu * Thuế suất thuế suất khẩu d) Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Sơ đồ 9 :Kế toánhàng bán bị trả lại 531 111,112,131 511 DT HBBTL 33311 (1) (1) (4) Cuối kì K/c DTHB bị trả lại 641 111,112,141 632 156 Phản ánh GV hàng bán bị trả lại nhập kho (3) CP p/s liên quan đến hàng bị trả lại (2) Thuyết minh: (1) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kì này (không kể hàng đã bán vào thời điểm nào:Năm trước,kì trước hay kì này) ,căn cứ vào HĐ GTGT bên mua phát hành , kế toán ghi sổ
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 33 (2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có)nhưchi phí nhận hàng về,được hạchtoán vào chi phí bánhàng. (3) Căn cứ vào PNK ,kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng bị trả lại nhập kho(theo phương pháp kê khai thường xuyên;nếu theo phương pháp kiểm kê định kì thì không ghi sổ nghiệp vụ này) (4)Cuối kì kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần.  Sơ đồ 10:Kế toán chiết khấu thương mại 521 111,112,131 511 CKTM 33311 (1) (1) (2) Thuyết minh (1)Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ,kế toán ghi sổ (2)Cuối kì,kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang TK511 để xác định doanh thu thuần.  Sơ đồ 11:Kế toán giảm giá hàng bán 531 111,112,131 511 GGHB 33311 (1) (1) (2)
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 34 Thuyết minh (1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi sổ. (2) Cuối kì kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kì sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.  Sơ đồ 12 : Kế toánthuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu TK 3332,3333 TK 511 (1) Thuyết minh (1)Căn cứ vào tờ khai thuế xuất khẩu,thuế TTĐB, kế toán phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. 1.2.5 Giá vốn hàng bán 1.2.5.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp,vận chuyển,bảo hiểm) 1.2.5.2 Nội dung Trongdoanhnghiệp thươngmạigiá vốnhàng bánđược xác địnhnhưsau: +Hàng hóa xuất kho đẻ bán,trị giá gốc của hàng hóa xuất kho chính là giá vốn hàng bán. +Hàng hóa mua về không qua nhập kho bán ngay,giá mua và chi phí mua là giá vốn hàng bán. 1.2.5.3 Phương pháp xác định gía vốn thực tế của hàng xuất để bán Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán=Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán+Chi phí mua phân bổ cho HHXK
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 35 Trong đó: Theo chuẩn mực 02,Chuẩn mực kế toán Việt Nam,trị giá mua thực tế của hàng tồn kho được xác định theo các phương pháp:  Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ váo số lượng xuất kho thuộc vào lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế. Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định,nhận diện được ,mặt hàng có giá trị cao,nhập theo lô và được bảo quản riêng theo từng lô mỗi lần nhập.  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này ,hàng hóa xuất kho chưa ghi sổ ,cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kì và số nhập trong kì kế toán tính đơn gía bình quân theo công thức : Đơn giá thực tế bình quân = Trị giá thực tế hàng thực tế hàng tồn kho=Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân -Phương pháp bình quân liên hoàn: Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá bình quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng trong kỳ.Cứ sau mỗi lần nhập kho hàng thì tính gía trị thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đó. Trị giá thực tế hàng xuất kho= Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân trước khi xuất  Phương pháp nhập trước xuất trước:
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 36 Theo phương pháp này giả định rằng hàng hóa nào nhập trước sẽ và được xuất trước và giá trị thực tế hàng hóa xuất kho được tính theo đơn giá thực tế của số hàng thuộc các lần cấp trước nhân với số lượng hàng hóa xuất kho tương ứng.Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có sự quản lí cao về điều kiện,thời gian bảo quản.  Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này gỉả định rằng hàng hóa nào nhập sau sẽ được xuất trước và đơn giá xuất là đơn giá của những lần nhập sau cùng.Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có giá mua biến động mạnh qua các lần nhập. Ghi chú:Theo thông tư 200/BTC ban hành năm 2014 của Bọ trưởng bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp,thay thế quyết định 15,Phương pháp nhập sau,xuất trước bị loại bỏ. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất kho: Chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa,liên quan đến khối lượng hàng hóa trong kì và đầu kì,cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán và hàng tồn cuối kì. Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kì+Chi phí mua phát sinh trong kì Trị giá mua của hàng tồn đầu kì+Trị giá mua của hàng nhấp trong kì x Trị giá mua của hàng xuất kho trong kì 1.2.5.4 Chứng từ sử dụng -Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho -Bảng tổng hợp nhập,xuất ,tồn -Bảng phân bổ giá -Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 37 1.2.5.5 Tàikhoản sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. - TK 156 – Hàng hóa. - TK 157 – Hàng gửi đi bán. - Và các TK liên quan khác. 1.2.5.6 Trìnhtự kế toán:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 38 Sơ đồ 13:Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại TK331 TK133 (4) TK156 TK632 (8) TK156 (1a),(1b) TK157 TK911 (2) (3) (9) TK1562 TK159 (5) (6a),(6b) (7)
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 39 Thuyết minh:  Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. (1a)Tri giá vốn hàng xuất kho giao bán trực tiếp(bán hàng thu tiền ngay,bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay) qua kho,căn cứ vào PXK, kế toán ghi sổ. (4) Trường hợp doanh nghiệp không nhập kho mà giao bán tay ba,căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ. (8) Trường hợp hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại ,căn cứ vào PNK , kế toán ghi sổ. (5) Cuối kì ,phân bổ chi phí mua hàng. (1b) Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thường. (6a) Cuối kì,kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ tiếp theo. -Cuối kì kế toán tiếp theo so sánh số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước đây với mức cần phải trích lập cho ký tiếp theo (6b) Nếu số phải trích lập cho kì tiếp theo lớn hơn số đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước đây,kế toán trích bổ sung chênh lệch. (7)Nếu khoản chênh lệch nhỏ hơn được kế toán hoàn nhập giảm chi phí cuối kì này. Ghi chú:Theo thông tư 200/2014,Tài khoản 159 –Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được loại bỏ và thay vào đó là tài khoản 229-Dự phòng tổn thất tài sản. (9)Cuối kì kết chuyển trị giá vốn hàng bán,xác định kết quả kinh doanh.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 40  Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng qua đại lí tại đơn vị giao đại lí (2)Khi xuất kho hàng hóa gửi bán đại lý (theo phương pháp kê khai thường xuyên) (3)Khi hàng hóa giao cho đại lý đã xác định là tiêu thụ.  Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp và phương thức hàng đổi hàng Khi xuất hàng hóa ,căn cứ vào PXK kế toán ghi Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán Có TK 156-Hàng hóa Các nghiệp vụ kế toán còn lạị tương tự kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp 1.2.6 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh 1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng:  Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hóa ,cung cấp hàng hóa dịch vụ.Chi phí bán hàng là chi phí thời kì thực tế phát sinh trong kì cần được phân loại rõ ràng và tổng hợp theo đúng nội dung. Chi phí bán hàng bao gồm 7 yếu tố: - Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. - Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 41 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán … - Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK627). - Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, … - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, …  TK sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu: TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 1.2.6.2Kếtoán chi phíquản lý doanh nghiệp:  Nội dung
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 42 Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau.  TK sử dụng Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. - TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất … và các khoản phí, lệ phí khác. - TK6426: Chiphí dựphòng:cáckhoảntríchdựphòngphảithukhó đòi. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, … c, Trình tự kế toán chi phí bân hàng,chi phí quản lídoanh nghiệp
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 43 Sơ đồ 14: Kế toánchi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp. TK 111,112,… (2),(3) chi phí vật liệu, dụng cụ (14) Các khoản thu giảm chi TK911 Chi phí tiền lương và các khoản trích (1) theo lương (15) K/C CPBH,CPQLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ (6) TK 352 TK 352 DP phải trả về cp bảo hành hàng hóa (7),(8) Hoàn nhập dự phòng (9) DP phải trả về tái cơ cấu DN,hợp đồng rủi ro lớn TK 153 (4) CP phân bổ, CP trích trước(5), 33311 TK 338 TK 641 (13b) TP, HH, DV sử dụng nội bộ (12) TK133 TK 131 (13a) (10) CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào TK331,241 TK242 TK 331,111,112,152,2413 TK 352 (11b) (11aa) (11a) (11bb) TK 152,153 152,153…. TK 641,642 TK 133 TK 334,338 TK142,242,335 TK 512 111,112, 141, 331,... không được trừ nếu tính vào CPBH
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 44 TK 111,112 TK 642 Các khoản phải nộp Nhà nước (22) TK 351 TK333 Thuế môn bài,nhà đất, TK 111,112 (20) Phí,lệ phí giao thông (16) TK 139 TK139 Lập DP nợ phải thu khó đòi (17a) (18) Hoàn nhập DP phải thu khó đòi (17b) TK 351 DP trợ cấp mất việc làm(19) TK 111,112 (21) Thuyết minh: (1)Tiền lương,các khoản phụ cấp,trợ cấp của nhân viên bán hàng.đóng gói,bảo quản vận chuyển sản phẩm,hàng hóa tiêu thụ,nhân viên tiếp thị hoặc bộ máy quản lí gián tiếp ở doanh nghiệp và các khoản trích theo lương (trích BHXH,BHYT,KPCĐ) theo tỉ lệ quy định,căn cứ vào bảng lương kế toán ghi sổ. (2)Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu,bao bì cho quá trình xuất bán hoặc công tác quản lí DN . (3) Trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ,xuất dùng cho quá trình bán hàng, quản lí doanh nghiệp đối với loại phân bổ một lần. (4) Trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ,xuất dùng cho quá trình bán hàng, quản lí doanh nghiệp đối với loại phân bổ nhiều lần. (5) Trong kì,phân bổ vào chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp .
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 45 Ghi chú:Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp ,tài khoản 142 được bỏ,trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng có thời gian <=1 năm sẽ được hạch toán luôn vào chi phí (CPBH,CPQLDN) không qua TK 142. (6)Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,bộ phận quản lí doanh nghiệp .  Hạch toán chi phí bảo hành hàng hóa,sản phẩm,chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp,hợp đồng rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành ,sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp phải xác định từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành.Đối với việc quản lí doanh nghiệp,trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp,dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác. (7) Khi xác định số dự phòng phải trả ,kế toán ghi sổ. -Cuối kì kế toán sau ,doanh nghiệp phải xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm,hàng hóa cần lập,xác định số dự phòng phải trả cho chiphí tái cơ cấu doanhnghiệp,hợp đồngrủiro lớn và dựphòngphải trả khác (8)Trường hợp số dự phòng cần lập ở kì kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kì kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm vào chi phí. (9)Trường hợp ngược lại,hoàn nhập chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí. (10)Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác như thuê TSCĐ,thuê vận chuyển,tiền điện,nước,điện thoại,chi phí quảng cáo,giới thiệu sản phẩm..phục vụ cho quá trình bán hàng,quản lí doanh nghiệp hoặc chi cho hội nghị tiếp khách ,công tác phí,in ấn tài liệu,đào tạo cán bộ thuộc CPQLDN căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 46  Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng,bộ phận quản lí doanh nghiệp (11a)Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước,khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ,căncứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ. (11aa)Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh. +Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng,kế toán ghi sổ: (11b) Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành,phản ánh chi phí thực tế cần phân bổ trong nhiều kì. (11bb) Sau đó phân bổ vào CPBH,CPQLDN trong kì . (12) Sản phẩm hàng hóa tiêu thụ nội bộ dùng cho công tác bán hàng,hoạt động quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán phản ánh doanh thu ,thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ. Nếu sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ vào hoạt động bán hàng hóa,cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT . Nếu sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng,cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng . (13a) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác xuất khẩu và phí ủy thác xuất khẩu,căn cứ các chứng từ liên quan kế toán ghi sổ. (13b) Hoa hồng bán hàng giao đại lí phải trả cho bên nhận đại lí . (14) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh như phế liệu thu hồi,giảm trừ chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 47 (15) Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. (16) Các khoản thuế phải nộp Nhà nước như thuế môn bài,thuế nhà đất…và các khoản phí,lệ phí giao thông ,cầu phà phát sinh trong kì ,căn cứ vào tờ khai thuế…,kế toán ghi sổ (17a)Cuối kì,kế toán trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho kì tiếp theo. Đến cuối kì kế toán sau (17b)Nếu mức trích lập lớn hơn số đã trích cuối kì trước,kế toán trích thêm số chênh lệch và ghi sổ. (18)Nếu ngược lại,hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã trích cuối kì trước với số phải trích cho kì tiêp theo. Ghi chú :Theo thông tư 200/QĐ BTC,tài khoản 139 –Dự phòng phải thu khó đòibị loại vỏ,thay vào đó là tài khoản 229-dự phòng tổn thất tài sản. (19) Khi trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm vào thời điểm khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính năm (N). (20)Khi chi trả trợ cấp mất việc làm,trợ cấp thôi việc cho người lao động trong năm tiếp theo. (21)Trường hợp chi trả trợ cấp mất việc làm không đủ nguồn từ quỹ này thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lí doanh nghiệp trong kì. -Nếu quỹ dự phòng trong năm chi không hết thì chuyển số dư sang năm tiếp theo (22) Nếu số cần lập dự phòng phải lập lớn hơn số dự phòng chưa sử dụng hết thì trích lập bổ sung chênh lệch. Ghi chú:Theo thông tư 200,BTC ban hành 2014 về chế độ kế toán doanh nghiệp,Tài khoản 351 –Dự phòng trợ cấp mất việc làm bị loại bỏ và
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 48 để hạch toán nghiệp vụ lên quan tới tài khoản này,kế toán hạch toán vào tài khoản 352-Dự phòng phải trả. 1.2.6.3Kếtoán chi phíhoạt động tài chính Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn,các hoạt động đầu tư về vốn,các hoạt động tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Nội dung Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: -Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính,đầu tư liên doanh,liên kết,đầu tư vào công ty con(Chi phí nắm giữ,thanh lí,chuyển nhượng các khoản đầu tư,các khoản lỗ trong đầu tư) -Chi phí liên quan đến các hoạt động cho vay vốn -Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ -Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa,khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm,hàng hóa,cung cấp lao vụ,dịch vụ -Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ,khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ -Tríchlập dự phòng giảm giá đâu tư tài chính dài hạn Tài khoản -TK 635:Chi phí hoạt động tài chính -Tài khoản không có số dư Trình tự kế toán
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 49 Sơ đồ 15: Kế toánchi phí hoạt động tài chính TK 121,221 TK 635 TK 413 TK 635 (7) (giá gốc)(1) TK 111,112 (giá bán) TK 111,112,131,331 TK111,112 (6) (2) TK 111,112,152,153 TK 133 TK 111,112 (8) (3) TK 911 TK 129,229 TK 121,228,222,223,221 (3) (10) (9a) TK 111,112,131,338 (4) (9b) TK 1112,1122 TK 1111,1121 (5) Thuyết minh: (1)Khi bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn bị lỗ,căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ. (2)Chi phí nắm giữ bán chứng khoán,căn cứ vào phiếu chi,GBN..,kế toán ghi sổ. (3)Chi phí hoạt động đầu tư vào công cụ tài chính khi bán ,chuyển nhượng thanh lý các khoản đầu tư . (4)Chi phí tiền lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa,khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 50 (5)Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,căn cứ vào GBN..,kế toán ghi sổ. (6)Khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính. (7)Khoản chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá lại các khoản mục ngoại tệ cuối năm. (8) Chi phí hoạt động tài chính khác phát sinh. (9)Cuối năm căn cứ vào tình hình giảm giá của các khoản đầu tư công cụ tài chính ngắn hạn, dài hạn hiện có để tính toán mức dự phòng giảm gía cần lập. a,Nếu mức dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính cần trích lập cuối năm lớn hơn mức dự phòng lập niên độ trước,kế toán lập bổ sung b,Nếu mức dự phòng này cần trích lập nhỏ hơn mức năm trước,số chênh lệch nhỏ hơn ,kế toán định khoản ngược lại bút toán a. Ghi chú : Theo thông tư 200/QĐ BTC ban hành 2014,thì TK 129 được loại bỏ,tài khoản 229-Dự phòng tổn thất tài sản sẽ bao gồm cả 2 khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (10)Cuối kì hạch toán,kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả. 1.2.6.4Kếtoán chi phíkhác Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp Nội dung Chi phí khác bao gồm: -Chi phí thanh lí,nhượng bán TSCĐ -Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lí, nhượng bán
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 51 -Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động -Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế -Khoản bị phạt thuế,truy nộp thuế -Các khoản chi phí do ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán -Các khoản chi phí khác Tài khoản sử dụng Tài khoản 811-Chi phí khác Tài khoản này không có số dư Trình tự kế toán Sơ đồ 16:Kế toán chi phí khác TK 111,112,152,153 TK 811 TK 811 (1) TK 133 TK 111,112,333,338 (3) TK 211,213 TK 214 TK 112,152 (2) (5) TK 3333 TK 511 TK 911 (4) (6) Thuyết minh: Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu tại doanh nghiệp thương mại (1)Các khoản chi phí thanh lí phát sinh trong quá trình thanh lí,nhượng bán ,căn cứ vào chứng từ lên quan,kế toán ghi sổ.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 52 (2)Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lí,nhượng bán,căn cứ vào biên bản thanh lí TSCĐ ,kế toán ghi sổ. (3)Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế bị phạt,truy nộp,căncứ vào PC…kế toán ghi sổ (4)Doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất khẩu ,bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm về trước kể từ ngày phát hiện nhầm lẫn.Kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp. (5)Các khoản chi phí khác phát sinh như :Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh,căn cứ vào chứng từ lên quan,kế toán ghi sổ. (6)Cuốikì,kếtchuyểncáckhoảnchiphí khác đểxác địnhkếtquả. 1.2.7 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác 1.2.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kì kế toán.Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ khoản tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp. Nội dung -Điều kiện ghi nhận:Doanh thu hoạt động tài chính chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: +Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó +Doanh thu được xác định tương đốichắc chắn -Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: +Tiền lãi:Lãi tiền gửi,lãi cho vay vốn,thu lãi bán hàng trả chậm,bán hàng trả góp +Lãi do bán,chuyển nhượng công cụ tài chính,đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,đầutư liên kết,đầu tư vào công y con +Cổ tức và lợi nhuận được chia +Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ,khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ +Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư,hàng hóa.dịch vụ ,TSCĐ,Thunhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.. Tài khoản sử dụng
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 53 -Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính -Tài khoản này không có số dư Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 17:Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 111,112,152,153,156,131 TK 515 111,112,131,331 TK 121,228,223,222,221 (6) (1) TK 121,221 TK 111,112 TK 413 (giá gốc) (2) (7) (lãi) (giá bán) TK 111,112 TK 111,112,131 (8) (3) TK 1112,1122 TK 1111,1112 TK 3331 (5) (9) TK 007 TK 911 TK 3387 TK 111,112 (10) TK 33311 (4b) (số tiền thu ngay) (số lãi) (4a) (4a) TK 131 Phải thu
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 54 Thuyết minh: (1) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư,cổ tức,lãi định kì của trái phiếu,lãi tiền cho vay,kế toán căn cứ chứng từ liên quan ghi sổ. (2)Khoản lãi khi bán công cụ tài chính,chuyển nhượng ,thanh lý các khoản đầu tư tài chính . (3)Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng. (4a)Khoản lãi khi bán hàng trả chậm,trả góp ,kế toán dựa vào HĐ GTGT,PT,GBC… ghi sổ. (4b)Hàng kì,xác định kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu TC theo nguyên tắc phù hợp . (5)Khoản lãi khi bán ngoại tệ ,căn cứ vào GBC,GBN kế toán ghi sổ. (6)Khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ tính vào thu nhập hoạt động tài chính. (7)Khoản chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm. (8)Các khoản thu nhập hoạt động tài chính khác phát sinh khác . (9)Tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương pháp trực tiếp. (10)Cuối kì hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính thuần để xác định kết quả. 1.2.7.2 Kế toán các khoản thu nhập khác Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh Nội dung
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 55 Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: -Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ -Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lí của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động -Tiền phạtthu được do kháchhàng,đơnvị khác vi phạm hợp đồngkinh tế -Thu được từ khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ -Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp -Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ -Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có) -Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền,hiện vật của cá nhân,tổ chức tặng doanh nghiệp -Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra Tài khoản sử dụng TK 711-Thu nhập khác Trình tự kế toán
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 56 Sơ đồ 18:Kế toán thu nhập khác TK 711 TK 711 TK 111,112,152,153,131 TK 333,111,112 TK 3331 (4) (1) TK 338,344 TK 111,112 TK 111,112,152,153,221 Nếutrừ vào tiền kíquỹ (nếuthutiền) (5) (2) TK 1388 (nếuchưa thu) (6) TK 111,112,152 TK 331,338 TK 911 (3) (7) Thuyết minh: Các nghiệp vụ chủ yếu trong công ty kinh doanh thương mại theo phương pháp khấu trừ thuế (1)Phản ánh về số thu thanh lí,nhượng bán TSCĐ ,căn cứ vào PT,GBC..kếtoán ghi sổ. (2)Phản ánh các khoản tiền thu phạt bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế,căn cứ vào chứng từ liên quan,kế toán ghi sổ. (3)Phản ánh các khoản thu được từ các khoản nợ phải thu khó đòi trước đây đã xử lí xóa sổ, kế toán ghi sổ. (4)Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. (5)Phản ánh số thuế nhà nước được miễn giảm,căn cứ vào chứng từ liên quan ,kế toán ghi sổ. (6)Phản ánh khoản tiền,hiện vật được biếu tặng.
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 57 (7)Cuối kì kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả 1.2.8 Chi phí thuế TNDN 1.2.8.1 Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp(hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp) là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế TNDN=Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế-(Thu nhập miễn thuế +Các khoản lỗ được kết chuyển) Thu nhập chịu thuế=(Doanh thu-Chi phí được trừ)+Các khoản thu nhập khác Hạchtoánchiphí thuếthunhập doanhnghiệp cầntôntrọngcác quyđịnh: -Hàng quý,kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp. -Cuối năm tài chính,căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế,nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. -Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp năm đó,kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp -Kết thúc năm,kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm vào TK 911-Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh trong năm. 1.2.8.2.Tài khoản sử dụng
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 58 -TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -TK 3334-Thuế TNDN 1.2.8.3 Trình tự hạch toán. Sơ đồ 19: Kế toán Chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 821 TK 911 (1)Thuế TNDN phải nộp (2) Cuối kì K/c thuế TNDN Thuyết minh (1) Khi xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp,căn cứ vào tờ khai thuế TNDN ,kế toán ghi sổ. (2) Cuối kì kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.3 Kết quả kinh doanh 1.3.1 Nội dung: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định,biểu hiện bằng số tiền lãi,lỗ. Kết quả kinh doanh=LN kế toán trước thuế-Chi phí thuế TNDN Trong đó: LN kế toán trước thuế=Doanh thu thuần về bán hàng-GV hàng bán+Doanh thu hoạt động tài chính-CP hoạt động tài chính-Chi phí bán hàng-Chi phí quản lí doanh nghiệp+Thu nhập khác-Chi phí khác Doanh thu thuần về bán hàng=Doanh thu bán hàng-Các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đoàn Thị Ngọc Anh Lớp: CQ49/21.20 59 TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. TK 641: Chi phí bán hàng. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 632:Giá vốn hàng bán TK 821:Chi phí thuế TNDN,TK811:Chi phí khác được trừ TK 711-Doanh thu khác 1.3.3 Trìnhtự kế toán: Sơ đồ 20:Kế toán xác định kết quả bán hàng TK632 TK911 TK 511 K/C giá vốn hàng bán trong kỳ (2) (1) TK 641,642 (2) K/C doanh thu thuần (K/c CPBH,CPQLDN) TK635,811 TK515,711 K/c CPTC,CP được trừ khác (2) K/c doanh thu tài chính, Thu nhập khác (1) TK421 TK 421 XĐ lãi (3) (4) XĐ lỗ Thuyết minh: (1) Cuối kì,kế toán kết chuyển doanh thu thuần,doanh thu tài chính,thu nhập khác. (2) Cuối kì,kế toán kết chuyển chi phí. (3) Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp có lãi. (4) Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị lỗ.