SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1............................................................................................... 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP........... 6
DỊCH VỤ................................................................................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ ........... 6
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh
thu và kết quả kinh doanh............................................................................ 7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
.................................................................................................................. 8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................... 9
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................. 11
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ................................................................. 14
1.2.4. Kế toán Chi phí khác ....................................................................... 16
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................... 17
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP
CUNG CẤP DỊCH VỤ............................................................................. 19
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ................................................. 19
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 24
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................. 26
1.3.4. Kế toán Thu nhập khác.................................................................... 28
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 30
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
2
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG............................................. 33
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................. 33
1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái................................................................ 35
1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ........................................................... 35
1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................... 36
1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính.................................................. 37
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG
KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI................................................................... 38
2.1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh
tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.......................................................... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
................................................................................................................ 38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy sản xuất kinh doanh tại Cảng
Hàng không Quốc tế Nội Bài..................................................................... 40
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Cảng Hàng
không Quốc tế Nội Bài.............................................................................. 42
2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài ..................................... 45
2.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cảng..................... 45
2.2.2 Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu cung cấp dịch vụ.................... 49
2.2.3 Kế toán giá vốn dịch vụ cung cấp...................................................... 49
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp..................... 52
2.2.5Kế toándoanhthutàichính, chiphítàichính, thunhậpvà chiphí khác
................................................................................................................ 55
2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh............................................................. 58
Chương 3 ................................................................................................. 62
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUNG
CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI....................................................... 62
3.1 Nhận xét về tổ chức kế toáncung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài............................................. 62
3.1.1 Ưu điểm:.......................................................................................... 62
3.1.2 Hạn chế ........................................................................................... 64
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài.................. 65
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài .............................. 65
3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh...................................................................... 66
KẾT LUẬN............................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 70
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế độc lập tự chủ trong nền kinh tế ngày càng cao, mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước kết quả
kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để thực hiện được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả vô
cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các bộ phận trong các doanh
nghiệp kinh doanh bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động
và đặc biệt thông qua xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ là cầu nối
giữa nhà cung cấp đến người sử dụng, từ đó đưa ra những hoạch định, quyết
sách trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để có hiệu quả cao nhất, thu
được lợi nhuận lớn nhất.
Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý kế
toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để phân tích, đánh giá,
lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả.
Sau thời gian thực tập tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, với sự giúp
đỡ của chú Lưu Thanh Quyền- trưởng phòng TCKT cùng các anh chị phòng
kế toán ở Cảng và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh,
cùng với kiến thức đã được học ở trường em nhận thức được vai trò quan
trọng của tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy em đã chọn đề tài
“Tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
5
doanh nghiệp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài” để nghiên cứu
và viết luận văn của mình.
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ
Chương 2 : Tình hình thực tế về kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuấtnhằm hoàn thiện công tác kế toán
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế
Nội Bài
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
6
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP
DỊCH VỤ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh
Dịch vụ là một ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, không có một
khái niệm cụ thể, tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: “Dịch vụ là những hoạt
động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người
mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu”.
Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết
quả của chúng không tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ bao
trùm lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình
phát triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói riêng và
toàn thế giới nói chung. Ở đây dịch vụ không chỉ bao gồm những ngành
truyền thống như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bao
hiểm, bưu chính viễn thông mà còn lan toả đến các lĩnh vực rất mới như: dịch
vụ văn hoá, hành chính, bảo vệ môi trường, dịch vụ tư vấn.
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho người khác hay cộng
đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của con
người, như: vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc hay
công trình.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
7
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết
quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phícủa các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏhơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế
toán doanh thu và kết quả kinh doanh
Những đặc điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch
vụ nói trên, cụ thể:
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần thúy thường không có hình
thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua
việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: Nhu cầu thông tin, nhu cầu di
chuyển, nhu cầu tri thức,…
Đặc điểm này dẫn đến thực tế là quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý
hoạt động kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
Chẳng hạn ngành viễn thông có thể thực hiện loại hình viễn thông cố định, di
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
8
động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế; ngành vận tải có các
phương thức như: Vận tải thủy, vận tải đường bộ, đường không, đường sắt…;
ngành du lịch có các phương thức du lịch theo Tour trong nước, quốc tế, Tour
trọn gói hoặc từng phần…
Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng về
đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói
chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
như: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh
thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại
hình kinh doanh dịch vụ.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc
theo từng đơn hàng. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Các doanh nghiệp dịch vụ có nhiều hình thức phối hợp hỗ trợ lẫn nhau
trong quá trình kinh doanh như: Liên doanh, liên kết… Các hình thức phối
hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác
kế toán nói riêng như: Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên
doanh “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng
kiểm soát”; “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh
doanh đồng kiểm soát”.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán cung cấp
dịch vụ nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ, chi phí và lợi nhuận, từ đó
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
9
khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ tạo
điều kiện thuận lợi trong công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung
của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý
hoạt động kinh doanh, kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch
vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ,
xác định và phân phối kết quả.
- Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt
động.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình cung cấp dịch vụ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
10
Sản phẩm dịch vụ hoàn thành không thể dự trữ như các sản phẩm vật chất,
hàng hóa khác mà được tính vào giá vốn hàng bán ngay, do đó đối với những
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho những
lao vụ đó vẫn coi là chi phí của sản phẩm chưa hoàn thành. Tuy nhiên, các
hoạt động dịch vụ thường không tính được chi phí sản phẩm dở dang. Do đó,
giá thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống cần
thiết và lao động vật hoá tạo ra sản phẩm dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng.
Cuối kỳ kinh doanh, do đặc điểm sản phẩm dịch vụ không có hình thái
hiện vật nên giá thành sản phẩm hoàn thành được kết chuyển từ TK 154-Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632- Giá vồn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán, Biên bản nghiệm thu công trình, vụ
việc…
Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán
- Các tài khoản liên quan khác: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
1.2.1.3. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán Giá vốn dịch vụ
TK 154 TK 632 TK 911
(1) (2)
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí dịch vụ thực hiện trong kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
11
(2): Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lýdoanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng
bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí
dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hoa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “Chi
phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Bảng
phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ lên
quan khác…
Tài khoản sử dụng:
- TK 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì:
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
12
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng:
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ:
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí:
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 334,…
1.2.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
13
TK 334,338 TK 641, 642 TK 111,112
(1) (7)
TK152,153,142,242 TK 335
(2) (8)
TK 214 TK 911
(3) (9)
TK 111, 112, 331
(4)
TK 133
TK 139, 351,352
(5)
(6)
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương)
(2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán
hàng, công tác quản lý
(3): Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
14
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
(5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(6): Hoàn nhập dự dòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
(8): Tríchtrước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính
1.2.3.1. Nội dung kế toánchi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào Cảng con;Chi phí
nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu
tư; Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ; Chi phí
lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ; Chênh lệch lỗ khi mua bán
ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích lập dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
15
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 121, TK 221,...
1.2.3.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán Chi phí tài chính
TK 111, 112,... TK 635 TK 911
(1)
TK 112,121,221,222,223,228,... (6)
(2)
TK 413
(3)
TK 129, 229
(4)
(5)
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho
hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt
động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu
thanh toán cho khách hàng...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
16
(2): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh
lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; chi phí hoạt động đầu tư (nếu
tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp.
(3): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(4): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(6): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.2.4. Kế toán Chi phí khác
1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí khác
Chi phí khác là khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động
SXKD, là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại
của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường; Giá trị còn lại hoặc giá bán của
TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt
động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản bị phạt thuế,
truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;
Các chi phí khác,...
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 811- Chi phí khác
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 211,...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
17
1.2.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán Chi phí khác
TK 111,112,152,... TK 811 TK 911
(1) (4)
TK 211
(2)
TK 111,112,333,338
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh…
(2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
(3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế
(4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
kinh doanh
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của
một năm tài chính.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
18
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ năm
trước
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
1.2.5.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 TK 3334 TK 8211
(1b) (1a)
(4a) TK 911 (4b)
(5a) (5b)
TK 8212 TK 243 TK 8212
(2a) (2b)
TK 347
(3b) (3a)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
19
Giải thích sơ đồ:
(1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung
(1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (quyết toán)
(2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
(2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
(3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành
(4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211
(4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211
(5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212
(5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP CUNG
CẤP DỊCH VỤ
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung doanh thucung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- Doanh thu và thu nhập khác
“Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu cung cấp dich vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu cho khách hàng gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp
giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
20
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
đinh một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định
được một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí
đã ghi nhận có thể thu hồi
- Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải được
ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp trong phạm vi năm tài chính
- Trường hợp trao đổi dịch vụ lấy dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị
thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu trong tương lai, cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp
không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhậntheo tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp dịch vụ được xác định là xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu
thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
21
+ Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ được thực hiện qua nhiều kì
kế toán thì doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo phương pháp tỉ lệ hoàn
thành. Để xác định phần công việc đã hoàn thành làm cơ sở xác định doanh
thu ghi nhận trong kỳ, doanh nghiệp dịch vụ có thể áp dụng các phương pháp
sau:
 Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
 So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với
tổng khối lượng công việc phải hoàn thành.
 Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính ddeeer
hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại danh thu phục vụ
cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ: Trường hợp nhận
trước tiền của khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ cung cấp dịch vụ,
căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387-
Doanh thu chưa thực hiện, từng kỳ sẽ phân bổ vào doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, Hợp đồng kinh tế ;…
- Chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh
toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Bảng sao kê,…
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
22
kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118- Doanh thu khác
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một Cảng, tổng Cảng hạch toán toàn ngành.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122- Doanh thu bán thàng phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
23
1.3.1.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136
(5) (1)
TK3331 TK 3387
(6) (2b) (2a)
TK911 TK 621, 627, 641, 642
(7) (3)
TK 334, 3532
(4)
Giải thích sơ đồ:
(1): Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đơn vị
trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng trả
góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi
(2a): Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước
khoản tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền cho thuê hoạt động TSCĐ
hoặc cho thuê BĐSĐT
(2b): Định kỳ tính và kết chuyển doanh thucung cấp dịch vụ, doanh thu
cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
24
(3): Sản phẩm, hàng hóa dùng cho phòng ban quảng cáo, khuyến mại,
chuyên thành TSCĐ… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ
ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa)
(4): Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu
tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm)
(5): Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu
(6): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
(7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh
doanh
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh
thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt
trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập
BCTC.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho
người mua trên giá niêm yết do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng đã bán, dịch vụ
đã cung cấp bị khách hàng trả lại, không nghiệm thu, từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
25
- Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,…
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản thỏa thuận giảm giá, hóa
đơn hàng bán bị trả lại
- Phiểu Chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Các chứng từ nộp thuế…
Tài khoản sử dụng:
- TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
- TK 531- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- TK 532- Giảm giá hàng bán
- TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
1.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512
(1a) (3)
TK 3331
(1b)
TK 111,112 TK 3331,3332, 3333
(2b) (2a)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
26
Giải thích sơ đồ:
(1a): Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ
(1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có)
(2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(2b): Nộp thuế
(3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.3.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời cả hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho vay
vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp); Lãi do bán, chuyển nhượng
công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,
đầu tư liên kết, đầu tư vào Cảng con; Cổ tức và lợi nhuận được chia; Chênh
lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chiết khấu
thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ; Thu nhập
khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Chứng từ sư dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu Thu, Giấy báo Có,...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
27
Tài khoản sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 3387, TK 121, Tk 221,...
1.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111, 112,...
(1)
(6) TK 3387
(2)
TK 112,121,221,222,223,228,...
(3)
TK 413
(4)
TK 333
(5)
Giải thích sơ đồ:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi được chia từ hoạt động đầu tư; lãi
khi bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; lãi khi bán công cụ tài chính,
chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính; khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng.
(2): Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 từ khoản lãi
bán hàng trả chậm, trả góp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
28
(3): Lãi được chia từ hoạt động đầu tư và để lại đầu tư tiếp
(4): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá >0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(5): Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có)
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh.
1.3.4. Kế toán Thu nhập khác
1.3.4.1. Nội dung thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Giá trị
còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại phương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Tiền phạt thu được do khách hàng,
đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ; Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp; Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản
tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng
tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tăng doanh nghiệp; Các khoản thu
nhập kinh doanh từ các năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát
hiện ra,...
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT), Giấy báo Có,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 711- Thu nhập khác
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, 1388,...
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
29
1.3.4.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế toán Thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111,112,1388
(4) (1)
TK 331, 338
TK 911 (2)
(5) TK 111,112, 152,211,...
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các khoản tiền thu
từ khoản phạt, khoản được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng
kinh tế; các khoản thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ….
(2): Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kết
chuyển doanh thu chưa thực hiện
(3): Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng; các khoản thu
nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ sót từ năm
trước….
(4): Khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
(5): Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
30
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dich
vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động
SXKD (bán hàng và
cung cấp dịch vụ)
=
Tổng Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Giá vốn của
hàng xuất đã
bán và chi phí
thuế TNDN
-
Chi phí bán hàng
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
Tổng Doanh thu thuần
về hoạt động tài chính
-
Chi phí về hoạt
động tài chính
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
31
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh trước thuế (1):
(1) = (2) – (3) + (4) – (5) – (6) – (7) + (8) – (9)
Trong đó:
(2): Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3): Giá vốn hàng xuất bán
(4): Doanh thu hoạt động tài chính
(5): Chi phí hoạt động tài chính
(6): Chi phí bán hàng
(7): Chi phí quản lý doanh nghiệp
(8): Thu nhập khác
(9): Chi phí khác
- Kết quả kinh doanh sau thuế:
Kết quả kinh doanh
sau thuế
= Kết quả kinh doanh
trước thuế
- Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
- Các TK liên quan khác: TK 511, TK 632, TK 641. TK 642, TK 711,…
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
32
1.3.5.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (4)
TK641,642...
(2)
TK 635,811 TK 515,811
(3) (5)
TK 821 TK 821
(6a) (6b)
TK 4212
(7a)
(7b)
Giải thích sơ đồ:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
(3): Kết chuyển chi phí hoạt động, chi phí khác
(4): Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu nội bộ
(5): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
(6a): Kết chuyển chi phí TNDN
(6b): Kết chuyển các khoản ghi giảm chi phí TNDN
(7a): Kết chuyển lãi
(7b): Kết chuyển lỗ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
33
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.11:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ CÁI
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Chứng từ kế
toán
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
34
Các loại sổ kế toán mà Cảng đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, sổ
chi tiết thanh toán với người mua, người bán, thanh toán với ngân hàng…..
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
35
để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các
sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc
biệt) cùng kỳ.
1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thòi gian và theo nội dung
kinh tế (theo Tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
36
quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Chứng từ
- Bảng kê
- Sổ Cái các tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số lên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cí chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
37
1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên Máy vi tính: Công việc kế
toán được thức hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định ở phía trên. Nhân viên kế toán
căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu, sau đó phần mềm kế toán tự cập
nhật dữ liệu vào các sổ kế toán liên quan. Phần mềm kế toán không hiển thị
đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức Kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhưng có thể không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
38
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG
CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
2.1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh
doanh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài
2.1.1. Lịchsử hình thành và phát triển của Cảng Hàng không Quốc tế Nội
Bài
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài là cảng Hàng không quốc tế phục vụ
chính cho Thủ đô Hà Nội và vùng lân cận, thay thế địa vị cho sân bay Gia
Lâm cũ.Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài nằm ở vị trí cách trung tâm thủ đô
Hà Nội 22km về phía Tây-Tây Bắc theo đường chim bay,nằm gần các thành
phố như Vĩnh Yên, Bắc Ninh , Bắc Giang, Thái Nguyên.
Sân bay quốc tế Nội Bài, nguyên là một căn cứ không quân của Quân
đội Nhân dân Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam, đã được cải tạo để phục
vụ cả mục đích dân sự và quân sự.
Ngày 28 tháng 2 năm 1977, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt
Nam đã ra quyết định thành lập Sân bay quốc tế Nội Bài ở huyện Sóc Sơn, Hà
Nội.
Đến ngày 2 tháng 1 nǎm 1978, sân bay chính thức mở cửa hoạt động và
đón chuyến bay quốc tế đầu tiên hạ cánh.
Năm 1995, nhà ga hành khách T1 được xây dựng và khánh thành
vào tháng 10 năm 2001.
Ngày 29 tháng 12 năm 2013, nhà ga mở cửa sảnh E, được nối liền với
sảnh A, có thể giúp sân bay giảm tải lưu lượng hành khách.
Ngày 25 tháng 12 năm 2014, nhà ga T2 được khánh thành.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
39
Cảng là cảng Hàng không quốc tế ở miền bắc Việt Nam, là cửa ngõ giao
thông quan trọng không chỉ của thủ đô Hà Nội mà còn của cả miền Bắc. Đây
là cảng Hàng không lớn thứ hai của Việt Nam hiện nay, sau sân bay quốc tế
Tân Sân Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh xét về diện tích cũng như công suất
nhà ga và số lượt khách mỗi năm.
Tên gọi: Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài
Tên giao dịch quốc tế: Noi Bai International Airport
Địa chỉ: Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04 38865027 Fax: 04 38868840
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài
CHỨC NĂNG
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài được xác định là một doanh nghiệp
Nhà nước hoạt động công ích có thu, thực hiện ba chức năng cơ bản sau:
- Quản lí chuyên về ngành Hàng không
- Tổ chức quản lí khai thác Cảng, cung ứng các dịch vụ hàng không theo
luật định ( Luật hàng không Dân dụng Việt Nam)
- Sẵn sàng chuyển thành sân bay vận tải quân sự đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ bảo vệ và giữ gìn an ninh tổ quốc
NHIỆM VỤ
- Quản lý khai thác mặt đất, mặt nước và các công trình khác
thuộc kết cấu hạ tâng thuộc quyền quản lý và sử dụng của Cảng hoặc giao
nhượng quyền sử dụng, khai thác cho các đơn vị thuộc Cảng, các tổ chức, cá
nhân hoạt động trong khu vực Cảng theo quy định của Nhà nước và khung
giá do Nhà nước quy định
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
40
- Cảng có trách nhiệm xây dựng các chương trình, các báo cáo tài
chính, bảng cân đối kế toán để báo cáo với Cục hàng không dân dụng Việt
Nam và các cấp có thẩm quyền
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Nhà nước và chính quyền địa
phương đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động Hàng không
- Quản lý khai thác Cảng và cung ứng các dịch vụ Hàng không,
các dịch vụ công cộng. Thực hiện thu phí,lệ phí sử dụng cảng Hàng không và
quản lý tài chính theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và thực hiện các giải pháp bảo vệ môi
trường nhằm khắc phục việc ô nhiễm môi trường do các hoạt động tại Cảng
Hàng không gây ra; phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo vệ
môi trường liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác cảng
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy sản xuất kinh doanh tại
Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
41
-Giám đốc: là người có quyền quản lý lao động cao nhất trong toàn
Cảng. Giám đốc là người trực tiếp ra quyết định tuyển dụng các CBCNV cho
các bộ phận trong toàn Cảng. Đồng thời, giám đốc cũng là người tham gia
thảo luận xây dựng các thỏa ước với người lao động, thảo luận và thông qua
quy chế sử dụng các quỹ có liên quan trực tiếp lợi ích của người lao động.
Giám đốc sẽ thảo luận và góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch, đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh, đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện
điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo
và đào tạo lại người lao động trong Cảng
-Phòng TCCBLĐ-TL có trách nhiện trợ giúp giám đốc thực hiện các
hoạt động Quản trị nhân sự theo chức năng nhiệm vụ đã được phân định như
tuyển dụng nhân viên, đào tạo, đánh giá, thuyên chuyển cán bộ, có trách
nhiệm tham mưu cho Giám đốc và các phòng ban khác về chức năng nhiệm
vụ của mình. Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ Lao động Tiền lương được thừa
ủy quyền của Giám đốc ký kết các hợp đồng lao động ngắn hạn và có tính
chất mùa vụ với người lao động làm việc trong Cảng
Phòng
KH-
ĐT
Phòng
TC-
KT
Phòng
TCCBL
Đ-TL
Phòng
KTC
N
Văn
phòng
Đảng
Đoàn
GIÁM ĐỐC
Các
Cảng
thành
viên
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
42
-Phòng Kế hoạch đầu tư: thực hiện các công việc liên quan đến việc lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Cảng, thực hiện thanh quyết toán
các dự án đầu tư trong Cảng.
-Phòng Tài chính- Kế toán: Phụ trách hạch toán tài sản và nguồn vốn
kinh doanh, cân đối thu chi trong Cảng
-Phòng KTCN: phụ trách việc đưa công nghệ vào khai thác sử dụng,
triển khai các kế hoạch công nghệ, khai thác và sử dụng công nghệ
-Văn phòng Đảng Đoàn: tổ chức các hoạt động đoàn thể cho các phòng
ban, phụ trách công tác đoàn trong toàn Cảng.
-Các Cảng thành viên trực thuộc: có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ
liên quan đến lĩnh vực hàng không như dịch vụ kỹ thuật hành không, dịch vụ
an ninh hàng không… nhằm đảm bảo việc sử dụng, khai thác bay tại Cảng
được diễn ra anh toàn, thuận lợi.
2.1.3 Tổchức bộ máykế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Cảng Hàng
không Quốc tế Nội Bài
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy Kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong
điều hành, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và quản lý tài sản của
Cảng theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong Cảng
- Tổ chức thực hiện ghi chép, hạch toán kế toán theo đúng chế độ, quy
định của Nhà nước về hệ thống kế toán;
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu và chi phí của Cảng;
Tổ chức hạch toán đầy đủ giá thành các loại sản phẩm, dịch vụ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
43
- Theo dõi, kiểm soát, đối chiếu định kỳ công nợ bao gồm: công nợ với
khách hàng, tạm ứng, công nợ nội bộ, các khoản phải thu, phải trả, nợ ngân
hàng...;
- Thanh quyết toán đối với các hạng mục công trình đã hoàn thành; Thực
hiện thanh quyết toán các hợp đồng theo hóa đơn chứng từ hợp lệ và thanh lý
hợp đồng đúng hạn theo đúng các quy trình thanh quyết toán nội bộ; thanh
quyết toán với khách hàng; thanh quyết toán cho nhà thầu chính, nhà thầu phụ
và các đội thi công theo hợp đồng giao khoán;
- Kiểm tra, giám sát giá của tất cả các hoạt động mua sắm trong Cảng.
- Thanh toán lương, phụ cấp lương, tiền thưởng và các chi phí khác theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và quy định của Cảng cho người lao
động;
- Lập sổ sách theo dõi, quản lý giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị
của Cảng; tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ và bất thường;
- Theo dõi giám sát, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên
quan đến hoạt động xuất, nhập vật tư, máy móc thiết bị và lập báo cáo tình
hình giá trị khấu hao tài sản cố định, khấu hao máy móc, thiết bị;
- Kiểm tra dự toán và thực hiện thanh quyết toán các công trình, kiểm
soát hiệu quả xây dựng công trình, hướng dẫn thủ tục thanh toán và kiểm tra
duyệt quyết toán công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn của các
phòng ban;
- Thực hiện công tác thủ quỹ: Lập kế hoạch, kiểm soát các khoản thu
chi, thực hiện việc thu chi tiền mặt đã được kế toán kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của chứng từ thu chi tiền mặt; mở sổ sách theo quy định để quản lý,
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
44
theo dõi tồn quỹ, phát sinh tăng giảm hàng ngày, đối chiếu số dư tồn quỹ
hàng ngày với sổ kế toán chi tiết;
- Quản lý quỹ tiền mặt hiện có tại Cảng, báo cáo tình hình thu chi tiền
mặt theo chế độ quy định, lưu trữ chứng từ thu chi, quản lý thiết bị hành
chính văn phòng như két sắt, máy đếm tiền; quan hệ chặt chẽ với ngân hàng
để cập nhật số dư trên các tài khoản ngân hàng;
- Cân đối thuế, nộp thuế và các khoản nghĩa vụ khác cho Nhà nước theo
quy định của pháp luật; Lập, trình ký, nộp các báo cáo tài chính theo yêu cầu
của Cảng và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật;
- Lưu trữ hồ sơ thanh quyết toán công trình theo quy định (các văn bản
chứng từ liên quan đến thanh quyết toán công trình); Tổ chức bảo quản và lưu
trữ các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật và của Cảng.
- Cung cấp các số liệu thống kê kế toán cho các đơn vị liên quan theo
quy định của Nhà nước và Cảng; Thu thập và tổng hợp thông tin số liệu kế
toán, tài chính trong Cảng, phân tích và báo cáo số liệu thống kê về công tác
kế toán, tài chính, kinh doanh của các dự án để cung cấp cho Ban Giám đốc;
- Lập Báo cáo tài chính, Báo cáo thống kê về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng định kỳ hàng quý,
hàng năm và theo yêu cầu đột xuất;
- Tham gia, phối hợp với Phòng Kế hoạch – Tài chính thu thập, phân
tích, tổng hợp số liệu, đánh giá tình hình tài chính, đề xuất các phương án cân
đối tài chính trình Giám đốc quyết định;
- Thực hiện các công việc khác được Giám đốc giao.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
45
2.1.3.2 Các chính sách kế toán được áp dụng tại Cảng Hàng không quốc tế
Nội Bài như sau:
- Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Hạch toán Hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: ghi nhận theo giá thực tế
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: theo nguyên giá
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng theo phương pháp
khấu hao theo đường thẳng
- Nộp thuế: theo phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
2.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cảng
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
* Các chứng từ:
- Các loại hoá đơn (Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng), kèm theo
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ thanh toán (Thông báo thu, hóa đơn GTGT các khoản
thanh toán hộ)
* Luân chuyển chứng từ:
- Đối tượng khách hàng của Cảngchiếm một phần là khách hàng quen và
khách hàng do phòng kinh doanh khai thác trên thị trường, nên ngoài hình
thức thanh toán ngay, Cảng còn cho khách hàng thanh toán sau.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
46
- Hồ sơ thanh toán bao gồm thông báo thu, hóa đơn GTGT của dịch vụ
Cảng cung cấp.
- Tập hồ sơ thanh toán được sao thành 2 bản, một bản lưu tại Cảng, một
bản giao cho bên khách hàng. Trong đó, hóa đơn GTGT gồm có 3 liên, liên 1
và liên 3 lưu tại Cảng, liên 2 giao cho bên khách hàng để phục vụ công tác
thanh toán. Hóa đơn GTGT do kế toán viên viết, lưu giữ, đến cuối ngày tổng
hợp các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ trên để hạch toán kế
toán.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
- - Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cảng là cung cấp dịch vụ hàng
không như: cho thuê mặt bằng kinh doanh tại sân bay,cho thuê các dịch vụ
phục vụ cho chuyến bay….Do đó tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán
doanh thu cung cấp dịch vụ là tài khoản 5113 “ Tài khoản cung cấp dịch vụ”
- Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ mà Cảng áp dụng:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch đó.
2.2.1.3 Trình tự hạch toán
- Theo quy trình luân chuyển chứng từ, khi bên cung cấp dịch vụ cho
khách hàng, theo thông báo của bộ phận kinh doanh và bộ phận liên quan, kế
toán lập hóa đơn giá trị gia tăng cho dịch vụ vừa cung cấp, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 1 và 3 lưu trong hồ sơ của Cảng, cuối ngày kế toán căn cứ
vào các chứng từ hợp pháp, hợp lý để hạch toán doanh thu dịch vụ cung cấp.
Trích tài liệu thực tế:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
47
Ngày 30/11/2014 phòng kế toán nhận được bộ chứng đầy đủ và hợp
pháp, trong đó có hóa đơn GTGT số 0000508 về tiền thuê mặt bằng kinh
doanh tháng 11 Cảng cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài
NASCO…Căn cứ vào bộ chứng từ kế toán hạch toán doanh thu cung cấp dịch
vụ:
Nợ TK 1121 23,100,000
Có TK 5113 21,000,000
Có TK 3331 2,100,000
Đồng thời hạch toán giá vốn dịch vụ vừa cung cấp
Các nghiệp vụ doanh thu phát sinh được hạch toán vào “Nhật ký chung”
sau đó đến cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên các sổ liên quan.
- Cảng xử lý thủ công ở các khâu lập hóa đơn, lưu hóa đơn, còn khâu
hạch toán kế toán kế toán thực hiện trên excel theo mẫu sẵn có
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
48
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
49
2.2.2 Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu cung cấp dịch vụ
Thực tế ở Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài không phát sinh các khoản
giảm trừ cung cấp dịch vụ. Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài luôn tìm kiếm
các đối tác là các doanh nghiệp đã uy tín lâu năm trên thị trường cả trong
nước lẫn nước ngoài. Mặt khác, chất lượng dịch vụ cung cấp luôn được chú
trọng tuyệt đối từ phong cách làm việc nhân viên cho tới các trang thiết bị,
phương tiện bởi vậy mà dịch vụ đãcung cấp không có chuyện bị phàn nàn về
chất lượng hay phải giảm giá. Hơn nữa, việc cung cấp dịch vụ của Cảng chủ
yếu là cung cấp cho các khách hàng quen, khách hàng lớn, vì thế các khách
hàng này thường xuyên sử dụng dịch vụ của Cảng với khối lượng lớn mà
không đòi hỏi bất cứ khoản chiết khấu thương mại nào. Còn Cảng thì đóng vai
trò là một nhà cung cấp thường xuyên và uy tín nên các khoản chiết khấu
thương mại để khuyến khích tiêu thụ cũng là không cần thiết.
Như vậy, không sử dụng các TK 521, 531, 532 trong công tác kế toán
bán hàng, đồng nghĩa với việc bỏ qua hạch toán giảm trừ doanh thu bán hàng.
2.2.3 Kế toán giá vốn dịch vụ cung cấp
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi…
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá
vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ
2.2.3.3 Trình tự hạch toán
Các chi phí liên quan trực tiếp đến giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ bao
gồm chi phí nhiên liệu,vật liệu phục vụ chuyến bay, chi phí bảo dưỡng thiết bị
nhà ga,chi phí điện nhà ga….Hầu hết các chi phí đều có đặc điểm có thể tính
đích danh.Do đó, khi phát sinh các chi phí liên quan đến giá vốn dịch vụ cung
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
50
cấp trong kỳ, các chi phí đó sẽ được hạch toán ngay vào tài khoản 632 “ giá
vốn hàng bán” để tính giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ.
Trích tài liệu thực tế:
Ngày 31/9/2014, phòng kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 000197 về
việc chi phí in vé gửi xe ô tô tại sân bay trong tháng 9/2014
Nợ TK 632 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 111 11.000.000
- Cuối kỳ kế toán, để phục vụ công tác xác định kết quả kinh doanh, kế
toán tiến hành kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ:
2.2.3.4 Các mẫu sổ liên quan đến giá vốn dịch vụ cung cấp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
51
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
52
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu đề nghị thanh
toán, Phiếu Chi (mẫu 02-TT), Giấy báo Nợ, Bảng tính vào phân bổ khấu hao
TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” để hạch toán chi
phí bán hàng trong kỳ
2.2.4.1.3 Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp hợp lệ, kế toán hạch toán chi phí bán
hàng trong kỳ.Bên cạnh đó, cuối tháng kế toán viên lập Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH, Bảng tính và phân bổ khấu hao, đồng thời tiến hành hạch
toán phân bổ tiền lương, khấu hao công cụ dụng cụ.
Trích tài liệu thực tế
Ngày 12/9/2014, phòng kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 00125 về
việc mua bao bì sử dụng tại sân bay tháng 9/2104
Nợ TK 641 14.000.000
Nợ TK 133 1.400.000
Có TK 111 15.400.000
Cuối kỳ kế toán, để phục vụ công tác xác định kết quả kinh doanh, kế
toán tiến hành kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
53
2.2.4.2Kếtoán chi phíquản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí điện thoại,
nước, điện văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung, chi thuê văn
phòng,…Nên các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp chủ
yếu là hóa đơn điện nước, điện thoại, hợp đồng thuê văn phòng, …
* Tài khoản sử dụng
Để ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến công tác quản lý tại Cảng,
kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
* Trình tự hạch toán
- Căn cứ các chứng từ hợp pháp hợp lệ, kế toán hạch toán chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ.
Trích tài liệu thực tế:
Căn cứ hóa đơn GTGT số 00501 ngày 11/9/2014, kế toán hạch toán
nghiệp vụ phát sinh thanh toán tiền điện tháng 8 năm 2014 tại Cảng như sau:
Nợ TK 642 5,898,888,737
Nợ TK 131 589,888,873
Có TK 112 6,488,777,610
- Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ :
* Mẫu sổ tài khoản 642
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
54
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
55
2.2.5Kế toándoanhthutàichính, chiphítàichính, thunhậpvà chiphí khác
- Ngoài hoạt động kinh doanh chính, Cảng không tham bất kỳ hoạt động
tài chính nào, mà doanh thu tài chính và chi phí tài chính liên quan đến khoản
tiền lãi nhận được từ tài khoản tiền gửi tại ngân hang, hay chi phí thanh toán
qua ngân hàng mà Cảng phải trả.
- Tài khoản mà kế toán sử dụng là Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính”
và 635 “Chi phí tài chính”.
- Thu nhập và chi phí khác chủ yếu liên quan đến thanh lý TSCĐ, kế
toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” và 811 “Chi phí khác”
Mẫu sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
56
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
57
Mẫu sổ cái tài khoản 635 “Chiphí hoạt động tài chính”
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
58
2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cuối mỗi tháng Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài tiến hành tính số thuế
TNDN. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Xác định kết quả kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tiến hành kết chuyển doanh thu, giá vốn dịch vụ cung cấp, chi phi quản
lý doanh nghiệp, chi phí, doanh thu tài chính, thu nhập và chi phí khác, thuế
GTGT đầu ra phải nộp để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định được
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
59
CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Thành Phố Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25 2,577,581,822,952 2,354,964,954,489
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3.Doanh thu thuần từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
2,577,581,822,952 2,354,964,954,489
4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 414,127,768,507 501,236,455,698
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
2,163,454,054,445 1,853,728,498,791
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
2,708,640,308 1,708,124,605
7.Chi phí tài chính 22 VI.28
3,597,381,768 3,954,125,369
8.Chi phí bán hàng 24
310,232,249,523 410,548,698,102
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
60
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
39,810,957,595 38,105,241,123
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25)
30
1,821,522,105,867 1,402,828,558,802
11.Thu nhập khác 31 - -
12.Chi phí khác 32 59,831,039,759 48,754,896,412
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
(59,831,039,759) (48,754,896,412)
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50
1,752,691,066,108 1,354,073,662,390
15.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
51 VI.30 385,592,034,544 297,896,205,726
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 60=50-51 60 1,367,099,031,564 1,069,202,825,838
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
61
Dựa vào kết quả kinh doanh vừa tổng hợp, kế toán tính thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp= Chênh lệch bên Nợ và bên Có
911 nhân với 22%.
Kết quả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2014 là
385,592,034,544 đồng
Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211 385,592,034,544
Có TK 3334 385,592,034,544
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp phải nộp để xác định kết
quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 385,592,034,544
Có TK 8211 385,592,034,544
2.2.6.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng kết quả kinh
doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp trù đi thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp (cả thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại)
Kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp tính được là
1,367,099,031,564 Đồng.
Kế toán hạch toán lãi lỗ kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911 1,367,099,031,564
Có TK 421 1,367,099,031,564
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
62
Chương 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUNG
CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG
KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
3.1 Nhận xét về tổ chức kế toáncung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
Đối với một doanh nghiệp bất kì, kết quả công tác hạch toán kế toán bán
hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, nó phản ánh thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các
số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh đạo đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Qua thời gian thực tập tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, được tìm
hiểu thực tiễn hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy kế toán, đặc biệt là về
công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh, em thấy
nhìn chung Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài đang trên đà phát triển, bộ
máy kế toán hoạt động hiệu quả và mang lại nhưng lợi ích thiết thực cho
Cảng.Tuy nhiên, cũng như phần lớn những doanh nghiệp khác, tổ chức công
tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ở Cảng vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Sau đây là một số nhận xét của
em về những ưu, nhược điểm cụ thể của công tác kế toán đặc biệt là của tổ
chức công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh:
3.1.1 Ưu điểm:
Nhìn chung tình hình thực hiện công tác kế toán tại Cảng Hàng không
Quốc tế Nội Bài là khoa học và hợp lý, phù hợp với chính sách chế độ về
quản lý kinh tế tài chính của nhà nước.
- Về công tác kế toán nói chung:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
63
Cảng lựa chọn hình thức kế toán là Nhật ký chung là phù hợp với tình
hình sản xuất kinh doanh của Cảng. Cảng thực hiện theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng cho
các doanh nghiệp là phù hợp với chế độ kế toán.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 là phù hợp với niên độ kế toán
mà nhà nước quy định cho các doanh nghiệp. Kỳ kế toán mà Cảng chọn để
hạch toán là tháng. Như vậy đảm bảo việc cung cấp các thông tin kinh tế tài
chính một cách nhanh chóng và kịp thời, giúp cho lãnh đạo Cảng luôn nắm
bắt kịp thời được tình hình kinh doanh của Cảng và ra các quyết định quản lý
một cách nhanh chóng kịp thời phù hợp với tình hình hiện tại của Cảng.
Các nghiệp vụ phát sinh trong Cảng đều được kế toán phản ánh một cách
nhanh chóng kịp thời thông qua các chứng từ kế toán. Cảng đã sử dụng các
mẫu chứng từ theo quy định của Bộ tài chính để phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Việc tổ chức phòng kế toán tại Cảng là phù hợp với tình hình kinh doanh
của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài. Như vậy sẽ đảm bảo cung cấp thông
tin kế toán một các nhanh chóng và kịp thời, đồng thời thuận tiện cho việc
luân chuyển chứng từ. Trong phòng kế toán thì mỗi kế toán chuyên về một số
phần hành kế toán của mình như vậy tạo ra tính chính xác và chuyên môn hóa
cao.
Kế toán trưởng luôn cập nhật thường xuyên và phổ biến những quy định
thay đổi về hạch toán, về thuế, mức đóng bảo hiểm…… cho các kế toán viên,
đảm bảo hạch toán, kê khai đúng quy định
Hàng năm Cảng đều lập các báo cáo tài chính cuối niên độ đầy đủ theo
quy định của bộ tài chính.
- Về công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
64
Cảng đã tổ chức tốt công tác cung cấp dịch vụ. Cảng luôn không ngừng
nắm bắt tình hình thị trường để có những chính sách phù hợp nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu thị trường.
Cảng luôn chú trọng đến công tác cung cấp dịch vụ và khuyến khích việc
sử dụng dịch vụ của Cảng. Hàng năm Cảng luôn chú trọng đào tạo nâng cao
trình độ cho nhân viên kinh doanh, vận tải. Cảng cũng có chính sách khuyến
khích đối với khách hàng của mình.
3.1.2 Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm đó em còn nhận thấy một số nhược điểm trong
quá trình tìm hiểu tại Cảng như sau:
Thứ nhất: Với đặc thù, Phòng kế toán nằm riêng biệt, không nằm trong
Cảng,dẫn đến việc gặp nhiều khó khăn trong việc luân chuyển, vận chuyển
chứng từ,có thể dẫn đến tình trạng thất lạc chứng từ. Làm mất thời gian đi di
chuyển qua lại giữa Cảng và phòng kế toán,gây lãng phí thời gian, làm tăng
chi phí.
Thứ hai: Trong thời đại hiện nay, trong khi hầu hết các đơn vị khác đều
sử dụng phần mềm kế toán để giảm bớt thời gian, nhân lực kế toán mà tính
chuyên nghiệp, chính xác tăng cao thì Cảng chưa bắt kịp được với thời đại,
vẫn sử dụng kế toán thủ công và xử lý trên excel.
Thứ ba: Về việc tính giá vốn dịch vụ cung cấp, ngoài những chi phí có
thể
tính trực tiếp vào gía vốn hàng bán trong kỳ, có những chi phí được phân bổ
theo kinh nghiệm của nhân viên,…
Thứ 4: Về việc tính lương cho nhân viên kinh doanh. Lương của nhân
viên kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài được tính cố định theo
từng tháng, không phụ thuộc vào doanh số dịch vụ mà mỗi nhân viên cung
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
65
cấp được. Điều này làm giảm sự nhiệt tình, hăng hái của nhân viên, là một yếu
tố làm giảm doanh thu bán hàng của Cảng.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
3.2.1 Sựcần thiết phải hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
Ngày nay kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép
về vốn và sự vận động của các nguồn vốn trong quá trình kinh doanh của đơn
vị, mà còn là bộ phận chủ yếu trong hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ
thiết yếu để quản lý tài chính trong doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền
kinh tế nói chung. Để có thể thực hiện tốt vai trò của kế toán thì yêu cầu hoàn
thiện công tác kế toán cho phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đáp ứng được yêu cầu quản lý vi mô và vĩ mô nền kinh tế là
vấn đề vô cùng cấp thiết.
Điều đó đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải phục vụ một cách thiết
thực, có hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế
toán phải đạt được mục tiêu này và phải phù hợp với cơ chế quản lý mới.
Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là
một phần khá quan trọng của công tác kế toán doanh nghiệp, là bộ phận cung
cấp thông tin về công tác kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh của từng
hoạt động của Cảng. Từ những thông tin đầy đủ, kịp thời do kế toán cung cấp,
ban lãnh đạo Cảng thấy được kết quả thực tế của từng hoạt động kinh doanh,
để từ đó phân tích, xác định được các mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh
của doanh nghiệp, phục vụ cho công tác quản lý cũng như hoạch định chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề cần thiết đối với bất kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
66
một doanh nghiệp nào. Phương hướng muốn hoàn thiện, muốn có tính khả thi
thì trước hết phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
phải tuân thủ chuẩn mực, nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành, trên cơ sở
tôn trọng cơ chế tài chính, các chính sách của Nhà nước, nhưng không cứng
nhắc, đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo.
- Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
phải phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của ngành nói chung và Cảng
nói riêng nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Hoàn thiện phải đem lại hiệu quả cao, phù hợp với yêu cầu và trình độ
nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán.
- Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời trung thực
và khách quan để đảm bảo cho quản lý của doanh nghiệp.
3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào những nhận xét về nhược điểm như trên của Cảng, em xin đề
xuất một số ý kiến cá nhân để góp phần hoàn thiện công tác kế toán cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ở Cảng như sau:
Thứ nhất: Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài nên xem xét lại việc bố trí
các phòng ban trong Cảng sao cho hợp lý, thuận tiên trong việc điều hành,
quản lý. Nhằm giản bớt thời gian đi lại giữa các phòng ban, làm tăng hiệu suất
lao động và tiết kiệm chi phí.
Thứ hai: Cảng nên sử dụng phần mềm kế toán, như thế vừa giảm được
thời gian hạch toán, nhân lực kế toán mà độ chính xác và chuyên nghiệp hơn.
Thứ ba: Cảng có thể xem xét lại cách xác định giá vốn dịch vụ cung cấp
sao cho thuận tiện, độ tin cậy và chính xác cao hơn.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13
67
Thứ tư: Cảng nên nghiên cứu áp dụng tính lương theo doanh thu cho
nhân viên kinh doanh nhằm khuyến khích nhân viên tìm kiếm khách hàng và
tạo động lực làm việc cho các nhân viên. Sau quá trình tìm hiểu về việc tính
lương theo doanh số, em nhận thấy phương pháp này đã được rất nhiều doanh
nghiệp áp dụng và mang lại hiệu quả tương đối lớn. Mặt khác, tại Cảng hiện
nay mỗi nhân viên kinh doanh được phân công phụ trách những đơn đặt hàng
riêng vì vậy việc áp dụng cách tính lương trên là hoàn toàn có thể thực hiện
được
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ  tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ  tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ  tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...hieu anh
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương...
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifoneĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan ThànhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
Đề tài: Kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp
Đề tài: Kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ngành Lâm nghiệpĐề tài: Kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp
Đề tài: Kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ LongĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
 

Similar to Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ

Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...luanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...sividocz
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo LongLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Quy trình môi giới bất động sản tại Công ty Cổ phần Cenco
Đề tài: Quy trình môi giới bất động sản tại Công ty Cổ phần CencoĐề tài: Quy trình môi giới bất động sản tại Công ty Cổ phần Cenco
Đề tài: Quy trình môi giới bất động sản tại Công ty Cổ phần Cenco
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vé máy bay, HAY
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vé máy bay, HAYNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vé máy bay, HAY
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vé máy bay, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...
khóa luận hoạt động marekting của công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến...
 
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đĐề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
Đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng hải ở Hà Nội, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đĐề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................. 1 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1............................................................................................... 6 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP........... 6 DỊCH VỤ................................................................................................... 6 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ ........... 6 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh......................................................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh............................................................................ 7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................................................. 8 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................... 9 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................. 11 1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ................................................................. 14 1.2.4. Kế toán Chi phí khác ....................................................................... 16 1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................... 17 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ............................................................................. 19 1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ................................................. 19 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 24 1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................. 26 1.3.4. Kế toán Thu nhập khác.................................................................... 28 1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 30
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 2 1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG............................................. 33 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................. 33 1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái................................................................ 35 1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ........................................................... 35 1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................... 36 1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính.................................................. 37 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI................................................................... 38 2.1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.......................................................... 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài ................................................................................................................ 38 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy sản xuất kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài..................................................................... 40 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài.............................................................................. 42 2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài ..................................... 45 2.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cảng..................... 45 2.2.2 Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu cung cấp dịch vụ.................... 49 2.2.3 Kế toán giá vốn dịch vụ cung cấp...................................................... 49 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp..................... 52 2.2.5Kế toándoanhthutàichính, chiphítàichính, thunhậpvà chiphí khác ................................................................................................................ 55 2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh............................................................. 58 Chương 3 ................................................................................................. 62
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI....................................................... 62 3.1 Nhận xét về tổ chức kế toáncung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài............................................. 62 3.1.1 Ưu điểm:.......................................................................................... 62 3.1.2 Hạn chế ........................................................................................... 64 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài.................. 65 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài .............................. 65 3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh...................................................................... 66 KẾT LUẬN............................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 70
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 4 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế độc lập tự chủ trong nền kinh tế ngày càng cao, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để thực hiện được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các bộ phận trong các doanh nghiệp kinh doanh bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động và đặc biệt thông qua xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ là cầu nối giữa nhà cung cấp đến người sử dụng, từ đó đưa ra những hoạch định, quyết sách trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để có hiệu quả cao nhất, thu được lợi nhuận lớn nhất. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả. Sau thời gian thực tập tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, với sự giúp đỡ của chú Lưu Thanh Quyền- trưởng phòng TCKT cùng các anh chị phòng kế toán ở Cảng và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh, cùng với kiến thức đã được học ở trường em nhận thức được vai trò quan trọng của tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy em đã chọn đề tài “Tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 5 doanh nghiệp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài” để nghiên cứu và viết luận văn của mình. Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1 : Lý luận chung về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ Chương 2 : Tình hình thực tế về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài Chương 3 : Một số ý kiến đề xuấtnhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 6 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh Dịch vụ là một ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, không có một khái niệm cụ thể, tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: “Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu”. Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết quả của chúng không tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ bao trùm lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói riêng và toàn thế giới nói chung. Ở đây dịch vụ không chỉ bao gồm những ngành truyền thống như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bao hiểm, bưu chính viễn thông mà còn lan toả đến các lĩnh vực rất mới như: dịch vụ văn hoá, hành chính, bảo vệ môi trường, dịch vụ tư vấn. Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho người khác hay cộng đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của con người, như: vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc hay công trình.
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 7 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phícủa các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏhơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh Những đặc điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ nói trên, cụ thể: - Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần thúy thường không có hình thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: Nhu cầu thông tin, nhu cầu di chuyển, nhu cầu tri thức,… Đặc điểm này dẫn đến thực tế là quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện. Chẳng hạn ngành viễn thông có thể thực hiện loại hình viễn thông cố định, di
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 8 động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế; ngành vận tải có các phương thức như: Vận tải thủy, vận tải đường bộ, đường không, đường sắt…; ngành du lịch có các phương thức du lịch theo Tour trong nước, quốc tế, Tour trọn gói hoặc từng phần… Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng về đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh như: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại hình kinh doanh dịch vụ. - Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo từng đơn hàng. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh. - Các doanh nghiệp dịch vụ có nhiều hình thức phối hợp hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh như: Liên doanh, liên kết… Các hình thức phối hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng như: Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên doanh “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng kiểm soát”; “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát”. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán cung cấp dịch vụ nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ, chi phí và lợi nhuận, từ đó
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 9 khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp các thông tin kế toán thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, xác định và phân phối kết quả. - Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt động. 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ.
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 10 Sản phẩm dịch vụ hoàn thành không thể dự trữ như các sản phẩm vật chất, hàng hóa khác mà được tính vào giá vốn hàng bán ngay, do đó đối với những lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho những lao vụ đó vẫn coi là chi phí của sản phẩm chưa hoàn thành. Tuy nhiên, các hoạt động dịch vụ thường không tính được chi phí sản phẩm dở dang. Do đó, giá thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống cần thiết và lao động vật hoá tạo ra sản phẩm dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. Cuối kỳ kinh doanh, do đặc điểm sản phẩm dịch vụ không có hình thái hiện vật nên giá thành sản phẩm hoàn thành được kết chuyển từ TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632- Giá vồn hàng bán Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán, Biên bản nghiệm thu công trình, vụ việc… Tài khoản sử dụng: - TK 632- Giá vốn hàng bán - Các tài khoản liên quan khác: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1.2.1.3. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán Giá vốn dịch vụ TK 154 TK 632 TK 911 (1) (2) Giải thích sơ đồ: (1): Chi phí dịch vụ thực hiện trong kỳ
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 11 (2): Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lýdoanh nghiệp Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hoa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “Chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ lên quan khác… Tài khoản sử dụng: - TK 641- Chi phí bán hàng. Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau: TK6411 - Chi phí nhân viên TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 12 TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 - Chi phí bảo hành TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác - TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác - Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 334,… 1.2.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 13 TK 334,338 TK 641, 642 TK 111,112 (1) (7) TK152,153,142,242 TK 335 (2) (8) TK 214 TK 911 (3) (9) TK 111, 112, 331 (4) TK 133 TK 139, 351,352 (5) (6) Giải thích sơ đồ: (1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương) (2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán hàng, công tác quản lý (3): Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 14 (4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) (5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả (6): Hoàn nhập dự dòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả (7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ (8): Tríchtrước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp (9): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính 1.2.3.1. Nội dung kế toánchi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào Cảng con;Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư; Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ; Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ; Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 15 Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,... Tài khoản sử dụng: - TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính - Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 121, TK 221,... 1.2.3.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán Chi phí tài chính TK 111, 112,... TK 635 TK 911 (1) TK 112,121,221,222,223,228,... (6) (2) TK 413 (3) TK 129, 229 (4) (5) Giải thích sơ đồ: (1): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu thanh toán cho khách hàng...
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 16 (2): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; chi phí hoạt động đầu tư (nếu tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp. (3): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm (4): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính (5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính (6): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 1.2.4. Kế toán Chi phí khác 1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí khác Chi phí khác là khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD, là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường; Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Các chi phí khác,... Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo Nợ,... Tài khoản sử dụng: - TK 811- Chi phí khác - Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 211,...
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 17 1.2.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán Chi phí khác TK 111,112,152,... TK 811 TK 911 (1) (4) TK 211 (2) TK 111,112,333,338 (3) Giải thích sơ đồ: (1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh… (2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế (4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.5.1. Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 18 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.2.5.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211 TK 3334 TK 8211 (1b) (1a) (4a) TK 911 (4b) (5a) (5b) TK 8212 TK 243 TK 8212 (2a) (2b) TK 347 (3b) (3a)
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 19 Giải thích sơ đồ: (1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung (1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (quyết toán) (2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh (2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại (3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh (3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả (4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành (4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 (4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211 (5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại (5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212 (5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 1.3.1.1. Nội dung doanh thucung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- Doanh thu và thu nhập khác “Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu cung cấp dich vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 20 nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác đinh một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ: - Trường hợp kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định được một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận có thể thu hồi - Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp trong phạm vi năm tài chính - Trường hợp trao đổi dịch vụ lấy dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận doanh thu - Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu trong tương lai, cụ thể: + Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp không bao gồm thuế GTGT. + Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhậntheo tổng giá thanh toán. + Trường hợp dịch vụ được xác định là xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu.
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 21 + Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ được thực hiện qua nhiều kì kế toán thì doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành. Để xác định phần công việc đã hoàn thành làm cơ sở xác định doanh thu ghi nhận trong kỳ, doanh nghiệp dịch vụ có thể áp dụng các phương pháp sau:  Đánh giá phần công việc đã hoàn thành  So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành.  Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính ddeeer hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại danh thu phục vụ cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị. - Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ: Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, từng kỳ sẽ phân bổ vào doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hợp đồng kinh tế ;… - Chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Bảng sao kê,… Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 22 kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này có các TK cấp 2 như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114- Doanh thu trợ cấp giá TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư TK 5118- Doanh thu khác - TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Cảng, tổng Cảng hạch toán toàn ngành. TK này có các TK cấp 2 như sau: TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa TK 5122- Doanh thu bán thàng phẩm TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 23 1.3.1.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136 (5) (1) TK3331 TK 3387 (6) (2b) (2a) TK911 TK 621, 627, 641, 642 (7) (3) TK 334, 3532 (4) Giải thích sơ đồ: (1): Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đơn vị trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng trả góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi (2a): Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước khoản tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT (2b): Định kỳ tính và kết chuyển doanh thucung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 24 (3): Sản phẩm, hàng hóa dùng cho phòng ban quảng cáo, khuyến mại, chuyên thành TSCĐ… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa) (4): Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm) (5): Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (6): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp (7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC. - Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho người mua trên giá niêm yết do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng đã bán, dịch vụ đã cung cấp bị khách hàng trả lại, không nghiệm thu, từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 25 - Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,… Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản thỏa thuận giảm giá, hóa đơn hàng bán bị trả lại - Phiểu Chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Các chứng từ nộp thuế… Tài khoản sử dụng: - TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu - TK 531- Doanh thu hàng bán bị trả lại - TK 532- Giảm giá hàng bán - TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt - TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu - Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131… 1.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512 (1a) (3) TK 3331 (1b) TK 111,112 TK 3331,3332, 3333 (2b) (2a)
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 26 Giải thích sơ đồ: (1a): Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ (1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có) (2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp (2b): Nộp thuế (3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. 1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.3.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai (2) điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp); Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào Cảng con; Cổ tức và lợi nhuận được chia; Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ; Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. Chứng từ sư dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu Thu, Giấy báo Có,...
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 27 Tài khoản sử dụng: - TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính - Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 3387, TK 121, Tk 221,... 1.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112,... (1) (6) TK 3387 (2) TK 112,121,221,222,223,228,... (3) TK 413 (4) TK 333 (5) Giải thích sơ đồ: (1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi được chia từ hoạt động đầu tư; lãi khi bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; lãi khi bán công cụ tài chính, chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng. (2): Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 từ khoản lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 28 (3): Lãi được chia từ hoạt động đầu tư và để lại đầu tư tiếp (4): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá >0) khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm (5): Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có) (6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.4. Kế toán Thu nhập khác 1.3.4.1. Nội dung thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp; Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tăng doanh nghiệp; Các khoản thu nhập kinh doanh từ các năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra,... Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT), Giấy báo Có,... Tài khoản sử dụng: - TK 711- Thu nhập khác - Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, 1388,...
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 29 1.3.4.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu Sơ đồ 1.9. Trình tự kế toán Thu nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111,112,1388 (4) (1) TK 331, 338 TK 911 (2) (5) TK 111,112, 152,211,... (3) Giải thích sơ đồ: (1): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các khoản tiền thu từ khoản phạt, khoản được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; các khoản thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…. (2): Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kết chuyển doanh thu chưa thực hiện (3): Phản ánh các khoản tiền, hiện vật được biếu tặng; các khoản thu nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ sót từ năm trước…. (4): Khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) (5): Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 30 1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dich vụ và hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động SXKD (bán hàng và cung cấp dịch vụ) = Tổng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng Doanh thu thuần về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 31 Công thức xác định kết quả kinh doanh: - Kết quả kinh doanh trước thuế (1): (1) = (2) – (3) + (4) – (5) – (6) – (7) + (8) – (9) Trong đó: (2): Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (3): Giá vốn hàng xuất bán (4): Doanh thu hoạt động tài chính (5): Chi phí hoạt động tài chính (6): Chi phí bán hàng (7): Chi phí quản lý doanh nghiệp (8): Thu nhập khác (9): Chi phí khác - Kết quả kinh doanh sau thuế: Kết quả kinh doanh sau thuế = Kết quả kinh doanh trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: - TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối - Các TK liên quan khác: TK 511, TK 632, TK 641. TK 642, TK 711,…
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 32 1.3.5.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (4) TK641,642... (2) TK 635,811 TK 515,811 (3) (5) TK 821 TK 821 (6a) (6b) TK 4212 (7a) (7b) Giải thích sơ đồ: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán (2): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (3): Kết chuyển chi phí hoạt động, chi phí khác (4): Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu nội bộ (5): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác (6a): Kết chuyển chi phí TNDN (6b): Kết chuyển các khoản ghi giảm chi phí TNDN (7a): Kết chuyển lãi (7b): Kết chuyển lỗ
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 33 1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 34 Các loại sổ kế toán mà Cảng đang sử dụng bao gồm: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái tài khoản - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, thanh toán với ngân hàng….. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 35 để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thòi gian và theo nội dung kinh tế (theo Tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký- Sổ Cái - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Chứng từ: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 36 quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký- Chứng từ - Bảng kê - Sổ Cái các tài khoản - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số lên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cí chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái tài khoản - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 37 1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên Máy vi tính: Công việc kế toán được thức hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định ở phía trên. Nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu, sau đó phần mềm kế toán tự cập nhật dữ liệu vào các sổ kế toán liên quan. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức Kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng có thể không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 38 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI 2.1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài 2.1.1. Lịchsử hình thành và phát triển của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài là cảng Hàng không quốc tế phục vụ chính cho Thủ đô Hà Nội và vùng lân cận, thay thế địa vị cho sân bay Gia Lâm cũ.Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài nằm ở vị trí cách trung tâm thủ đô Hà Nội 22km về phía Tây-Tây Bắc theo đường chim bay,nằm gần các thành phố như Vĩnh Yên, Bắc Ninh , Bắc Giang, Thái Nguyên. Sân bay quốc tế Nội Bài, nguyên là một căn cứ không quân của Quân đội Nhân dân Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam, đã được cải tạo để phục vụ cả mục đích dân sự và quân sự. Ngày 28 tháng 2 năm 1977, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ra quyết định thành lập Sân bay quốc tế Nội Bài ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Đến ngày 2 tháng 1 nǎm 1978, sân bay chính thức mở cửa hoạt động và đón chuyến bay quốc tế đầu tiên hạ cánh. Năm 1995, nhà ga hành khách T1 được xây dựng và khánh thành vào tháng 10 năm 2001. Ngày 29 tháng 12 năm 2013, nhà ga mở cửa sảnh E, được nối liền với sảnh A, có thể giúp sân bay giảm tải lưu lượng hành khách. Ngày 25 tháng 12 năm 2014, nhà ga T2 được khánh thành.
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 39 Cảng là cảng Hàng không quốc tế ở miền bắc Việt Nam, là cửa ngõ giao thông quan trọng không chỉ của thủ đô Hà Nội mà còn của cả miền Bắc. Đây là cảng Hàng không lớn thứ hai của Việt Nam hiện nay, sau sân bay quốc tế Tân Sân Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh xét về diện tích cũng như công suất nhà ga và số lượt khách mỗi năm. Tên gọi: Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài Tên giao dịch quốc tế: Noi Bai International Airport Địa chỉ: Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Điện thoại: 04 38865027 Fax: 04 38868840 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài CHỨC NĂNG Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài được xác định là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích có thu, thực hiện ba chức năng cơ bản sau: - Quản lí chuyên về ngành Hàng không - Tổ chức quản lí khai thác Cảng, cung ứng các dịch vụ hàng không theo luật định ( Luật hàng không Dân dụng Việt Nam) - Sẵn sàng chuyển thành sân bay vận tải quân sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ và giữ gìn an ninh tổ quốc NHIỆM VỤ - Quản lý khai thác mặt đất, mặt nước và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tâng thuộc quyền quản lý và sử dụng của Cảng hoặc giao nhượng quyền sử dụng, khai thác cho các đơn vị thuộc Cảng, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu vực Cảng theo quy định của Nhà nước và khung giá do Nhà nước quy định
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 40 - Cảng có trách nhiệm xây dựng các chương trình, các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán để báo cáo với Cục hàng không dân dụng Việt Nam và các cấp có thẩm quyền - Chủ trì phối hợp với các cơ quan Nhà nước và chính quyền địa phương đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động Hàng không - Quản lý khai thác Cảng và cung ứng các dịch vụ Hàng không, các dịch vụ công cộng. Thực hiện thu phí,lệ phí sử dụng cảng Hàng không và quản lý tài chính theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước - Tổ chức kiểm tra, giám sát và thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường nhằm khắc phục việc ô nhiễm môi trường do các hoạt động tại Cảng Hàng không gây ra; phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác cảng 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy sản xuất kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 41 -Giám đốc: là người có quyền quản lý lao động cao nhất trong toàn Cảng. Giám đốc là người trực tiếp ra quyết định tuyển dụng các CBCNV cho các bộ phận trong toàn Cảng. Đồng thời, giám đốc cũng là người tham gia thảo luận xây dựng các thỏa ước với người lao động, thảo luận và thông qua quy chế sử dụng các quỹ có liên quan trực tiếp lợi ích của người lao động. Giám đốc sẽ thảo luận và góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động trong Cảng -Phòng TCCBLĐ-TL có trách nhiện trợ giúp giám đốc thực hiện các hoạt động Quản trị nhân sự theo chức năng nhiệm vụ đã được phân định như tuyển dụng nhân viên, đào tạo, đánh giá, thuyên chuyển cán bộ, có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc và các phòng ban khác về chức năng nhiệm vụ của mình. Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ Lao động Tiền lương được thừa ủy quyền của Giám đốc ký kết các hợp đồng lao động ngắn hạn và có tính chất mùa vụ với người lao động làm việc trong Cảng Phòng KH- ĐT Phòng TC- KT Phòng TCCBL Đ-TL Phòng KTC N Văn phòng Đảng Đoàn GIÁM ĐỐC Các Cảng thành viên
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 42 -Phòng Kế hoạch đầu tư: thực hiện các công việc liên quan đến việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Cảng, thực hiện thanh quyết toán các dự án đầu tư trong Cảng. -Phòng Tài chính- Kế toán: Phụ trách hạch toán tài sản và nguồn vốn kinh doanh, cân đối thu chi trong Cảng -Phòng KTCN: phụ trách việc đưa công nghệ vào khai thác sử dụng, triển khai các kế hoạch công nghệ, khai thác và sử dụng công nghệ -Văn phòng Đảng Đoàn: tổ chức các hoạt động đoàn thể cho các phòng ban, phụ trách công tác đoàn trong toàn Cảng. -Các Cảng thành viên trực thuộc: có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực hàng không như dịch vụ kỹ thuật hành không, dịch vụ an ninh hàng không… nhằm đảm bảo việc sử dụng, khai thác bay tại Cảng được diễn ra anh toàn, thuận lợi. 2.1.3 Tổchức bộ máykế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy Kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong điều hành, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và quản lý tài sản của Cảng theo quy định của pháp luật. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán trong Cảng - Tổ chức thực hiện ghi chép, hạch toán kế toán theo đúng chế độ, quy định của Nhà nước về hệ thống kế toán; - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu và chi phí của Cảng; Tổ chức hạch toán đầy đủ giá thành các loại sản phẩm, dịch vụ.
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 43 - Theo dõi, kiểm soát, đối chiếu định kỳ công nợ bao gồm: công nợ với khách hàng, tạm ứng, công nợ nội bộ, các khoản phải thu, phải trả, nợ ngân hàng...; - Thanh quyết toán đối với các hạng mục công trình đã hoàn thành; Thực hiện thanh quyết toán các hợp đồng theo hóa đơn chứng từ hợp lệ và thanh lý hợp đồng đúng hạn theo đúng các quy trình thanh quyết toán nội bộ; thanh quyết toán với khách hàng; thanh quyết toán cho nhà thầu chính, nhà thầu phụ và các đội thi công theo hợp đồng giao khoán; - Kiểm tra, giám sát giá của tất cả các hoạt động mua sắm trong Cảng. - Thanh toán lương, phụ cấp lương, tiền thưởng và các chi phí khác theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và quy định của Cảng cho người lao động; - Lập sổ sách theo dõi, quản lý giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị của Cảng; tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ và bất thường; - Theo dõi giám sát, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hoạt động xuất, nhập vật tư, máy móc thiết bị và lập báo cáo tình hình giá trị khấu hao tài sản cố định, khấu hao máy móc, thiết bị; - Kiểm tra dự toán và thực hiện thanh quyết toán các công trình, kiểm soát hiệu quả xây dựng công trình, hướng dẫn thủ tục thanh toán và kiểm tra duyệt quyết toán công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn của các phòng ban; - Thực hiện công tác thủ quỹ: Lập kế hoạch, kiểm soát các khoản thu chi, thực hiện việc thu chi tiền mặt đã được kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ thu chi tiền mặt; mở sổ sách theo quy định để quản lý,
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 44 theo dõi tồn quỹ, phát sinh tăng giảm hàng ngày, đối chiếu số dư tồn quỹ hàng ngày với sổ kế toán chi tiết; - Quản lý quỹ tiền mặt hiện có tại Cảng, báo cáo tình hình thu chi tiền mặt theo chế độ quy định, lưu trữ chứng từ thu chi, quản lý thiết bị hành chính văn phòng như két sắt, máy đếm tiền; quan hệ chặt chẽ với ngân hàng để cập nhật số dư trên các tài khoản ngân hàng; - Cân đối thuế, nộp thuế và các khoản nghĩa vụ khác cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Lập, trình ký, nộp các báo cáo tài chính theo yêu cầu của Cảng và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Lưu trữ hồ sơ thanh quyết toán công trình theo quy định (các văn bản chứng từ liên quan đến thanh quyết toán công trình); Tổ chức bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật và của Cảng. - Cung cấp các số liệu thống kê kế toán cho các đơn vị liên quan theo quy định của Nhà nước và Cảng; Thu thập và tổng hợp thông tin số liệu kế toán, tài chính trong Cảng, phân tích và báo cáo số liệu thống kê về công tác kế toán, tài chính, kinh doanh của các dự án để cung cấp cho Ban Giám đốc; - Lập Báo cáo tài chính, Báo cáo thống kê về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng định kỳ hàng quý, hàng năm và theo yêu cầu đột xuất; - Tham gia, phối hợp với Phòng Kế hoạch – Tài chính thu thập, phân tích, tổng hợp số liệu, đánh giá tình hình tài chính, đề xuất các phương án cân đối tài chính trình Giám đốc quyết định; - Thực hiện các công việc khác được Giám đốc giao.
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 45 2.1.3.2 Các chính sách kế toán được áp dụng tại Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài như sau: - Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính - Hạch toán Hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: ghi nhận theo giá thực tế Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: theo nguyên giá - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng - Nộp thuế: theo phương pháp khấu trừ - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung 2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài 2.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cảng 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng * Các chứng từ: - Các loại hoá đơn (Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng), kèm theo - Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc - Hợp đồng kinh tế - Các chứng từ thanh toán (Thông báo thu, hóa đơn GTGT các khoản thanh toán hộ) * Luân chuyển chứng từ: - Đối tượng khách hàng của Cảngchiếm một phần là khách hàng quen và khách hàng do phòng kinh doanh khai thác trên thị trường, nên ngoài hình thức thanh toán ngay, Cảng còn cho khách hàng thanh toán sau.
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 46 - Hồ sơ thanh toán bao gồm thông báo thu, hóa đơn GTGT của dịch vụ Cảng cung cấp. - Tập hồ sơ thanh toán được sao thành 2 bản, một bản lưu tại Cảng, một bản giao cho bên khách hàng. Trong đó, hóa đơn GTGT gồm có 3 liên, liên 1 và liên 3 lưu tại Cảng, liên 2 giao cho bên khách hàng để phục vụ công tác thanh toán. Hóa đơn GTGT do kế toán viên viết, lưu giữ, đến cuối ngày tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ trên để hạch toán kế toán. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng - - Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cảng là cung cấp dịch vụ hàng không như: cho thuê mặt bằng kinh doanh tại sân bay,cho thuê các dịch vụ phục vụ cho chuyến bay….Do đó tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ là tài khoản 5113 “ Tài khoản cung cấp dịch vụ” - Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ mà Cảng áp dụng: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. 2.2.1.3 Trình tự hạch toán - Theo quy trình luân chuyển chứng từ, khi bên cung cấp dịch vụ cho khách hàng, theo thông báo của bộ phận kinh doanh và bộ phận liên quan, kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng cho dịch vụ vừa cung cấp, liên 2 giao cho khách hàng, liên 1 và 3 lưu trong hồ sơ của Cảng, cuối ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lý để hạch toán doanh thu dịch vụ cung cấp. Trích tài liệu thực tế:
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 47 Ngày 30/11/2014 phòng kế toán nhận được bộ chứng đầy đủ và hợp pháp, trong đó có hóa đơn GTGT số 0000508 về tiền thuê mặt bằng kinh doanh tháng 11 Cảng cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài NASCO…Căn cứ vào bộ chứng từ kế toán hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 1121 23,100,000 Có TK 5113 21,000,000 Có TK 3331 2,100,000 Đồng thời hạch toán giá vốn dịch vụ vừa cung cấp Các nghiệp vụ doanh thu phát sinh được hạch toán vào “Nhật ký chung” sau đó đến cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên các sổ liên quan. - Cảng xử lý thủ công ở các khâu lập hóa đơn, lưu hóa đơn, còn khâu hạch toán kế toán kế toán thực hiện trên excel theo mẫu sẵn có
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 48
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 49 2.2.2 Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu cung cấp dịch vụ Thực tế ở Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài không phát sinh các khoản giảm trừ cung cấp dịch vụ. Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài luôn tìm kiếm các đối tác là các doanh nghiệp đã uy tín lâu năm trên thị trường cả trong nước lẫn nước ngoài. Mặt khác, chất lượng dịch vụ cung cấp luôn được chú trọng tuyệt đối từ phong cách làm việc nhân viên cho tới các trang thiết bị, phương tiện bởi vậy mà dịch vụ đãcung cấp không có chuyện bị phàn nàn về chất lượng hay phải giảm giá. Hơn nữa, việc cung cấp dịch vụ của Cảng chủ yếu là cung cấp cho các khách hàng quen, khách hàng lớn, vì thế các khách hàng này thường xuyên sử dụng dịch vụ của Cảng với khối lượng lớn mà không đòi hỏi bất cứ khoản chiết khấu thương mại nào. Còn Cảng thì đóng vai trò là một nhà cung cấp thường xuyên và uy tín nên các khoản chiết khấu thương mại để khuyến khích tiêu thụ cũng là không cần thiết. Như vậy, không sử dụng các TK 521, 531, 532 trong công tác kế toán bán hàng, đồng nghĩa với việc bỏ qua hạch toán giảm trừ doanh thu bán hàng. 2.2.3 Kế toán giá vốn dịch vụ cung cấp 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi… 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ 2.2.3.3 Trình tự hạch toán Các chi phí liên quan trực tiếp đến giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ bao gồm chi phí nhiên liệu,vật liệu phục vụ chuyến bay, chi phí bảo dưỡng thiết bị nhà ga,chi phí điện nhà ga….Hầu hết các chi phí đều có đặc điểm có thể tính đích danh.Do đó, khi phát sinh các chi phí liên quan đến giá vốn dịch vụ cung
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 50 cấp trong kỳ, các chi phí đó sẽ được hạch toán ngay vào tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán” để tính giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ. Trích tài liệu thực tế: Ngày 31/9/2014, phòng kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 000197 về việc chi phí in vé gửi xe ô tô tại sân bay trong tháng 9/2014 Nợ TK 632 10.000.000 Nợ TK 133 1.000.000 Có TK 111 11.000.000 - Cuối kỳ kế toán, để phục vụ công tác xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ: 2.2.3.4 Các mẫu sổ liên quan đến giá vốn dịch vụ cung cấp
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 51
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 52 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.4.1.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu đề nghị thanh toán, Phiếu Chi (mẫu 02-TT), Giấy báo Nợ, Bảng tính vào phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH… 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng trong kỳ 2.2.4.1.3 Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp hợp lệ, kế toán hạch toán chi phí bán hàng trong kỳ.Bên cạnh đó, cuối tháng kế toán viên lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng tính và phân bổ khấu hao, đồng thời tiến hành hạch toán phân bổ tiền lương, khấu hao công cụ dụng cụ. Trích tài liệu thực tế Ngày 12/9/2014, phòng kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 00125 về việc mua bao bì sử dụng tại sân bay tháng 9/2104 Nợ TK 641 14.000.000 Nợ TK 133 1.400.000 Có TK 111 15.400.000 Cuối kỳ kế toán, để phục vụ công tác xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp trong kỳ.
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 53 2.2.4.2Kếtoán chi phíquản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí điện thoại, nước, điện văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung, chi thuê văn phòng,…Nên các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu là hóa đơn điện nước, điện thoại, hợp đồng thuê văn phòng, … * Tài khoản sử dụng Để ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến công tác quản lý tại Cảng, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. * Trình tự hạch toán - Căn cứ các chứng từ hợp pháp hợp lệ, kế toán hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Trích tài liệu thực tế: Căn cứ hóa đơn GTGT số 00501 ngày 11/9/2014, kế toán hạch toán nghiệp vụ phát sinh thanh toán tiền điện tháng 8 năm 2014 tại Cảng như sau: Nợ TK 642 5,898,888,737 Nợ TK 131 589,888,873 Có TK 112 6,488,777,610 - Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ : * Mẫu sổ tài khoản 642
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 54
  • 55. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 55 2.2.5Kế toándoanhthutàichính, chiphítàichính, thunhậpvà chiphí khác - Ngoài hoạt động kinh doanh chính, Cảng không tham bất kỳ hoạt động tài chính nào, mà doanh thu tài chính và chi phí tài chính liên quan đến khoản tiền lãi nhận được từ tài khoản tiền gửi tại ngân hang, hay chi phí thanh toán qua ngân hàng mà Cảng phải trả. - Tài khoản mà kế toán sử dụng là Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” và 635 “Chi phí tài chính”. - Thu nhập và chi phí khác chủ yếu liên quan đến thanh lý TSCĐ, kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” và 811 “Chi phí khác” Mẫu sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
  • 56. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 56
  • 57. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 57 Mẫu sổ cái tài khoản 635 “Chiphí hoạt động tài chính”
  • 58. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 58 2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối mỗi tháng Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài tiến hành tính số thuế TNDN. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Xác định kết quả kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Tiến hành kết chuyển doanh thu, giá vốn dịch vụ cung cấp, chi phi quản lý doanh nghiệp, chi phí, doanh thu tài chính, thu nhập và chi phí khác, thuế GTGT đầu ra phải nộp để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
  • 59. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 59 CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Thành Phố Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính:VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2,577,581,822,952 2,354,964,954,489 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3.Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 2,577,581,822,952 2,354,964,954,489 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 414,127,768,507 501,236,455,698 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 2,163,454,054,445 1,853,728,498,791 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2,708,640,308 1,708,124,605 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 3,597,381,768 3,954,125,369 8.Chi phí bán hàng 24 310,232,249,523 410,548,698,102
  • 60. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 60 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 39,810,957,595 38,105,241,123 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25) 30 1,821,522,105,867 1,402,828,558,802 11.Thu nhập khác 31 - - 12.Chi phí khác 32 59,831,039,759 48,754,896,412 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (59,831,039,759) (48,754,896,412) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 1,752,691,066,108 1,354,073,662,390 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 385,592,034,544 297,896,205,726 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60=50-51 60 1,367,099,031,564 1,069,202,825,838
  • 61. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 61 Dựa vào kết quả kinh doanh vừa tổng hợp, kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp= Chênh lệch bên Nợ và bên Có 911 nhân với 22%. Kết quả thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2014 là 385,592,034,544 đồng Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 8211 385,592,034,544 Có TK 3334 385,592,034,544 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp phải nộp để xác định kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 385,592,034,544 Có TK 8211 385,592,034,544 2.2.6.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng kết quả kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp trù đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (cả thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại) Kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp tính được là 1,367,099,031,564 Đồng. Kế toán hạch toán lãi lỗ kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 1,367,099,031,564 Có TK 421 1,367,099,031,564
  • 62. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 62 Chương 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI 3.1 Nhận xét về tổ chức kế toáncung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài Đối với một doanh nghiệp bất kì, kết quả công tác hạch toán kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó phản ánh thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh đạo đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Qua thời gian thực tập tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, được tìm hiểu thực tiễn hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy kế toán, đặc biệt là về công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh, em thấy nhìn chung Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài đang trên đà phát triển, bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả và mang lại nhưng lợi ích thiết thực cho Cảng.Tuy nhiên, cũng như phần lớn những doanh nghiệp khác, tổ chức công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ở Cảng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Sau đây là một số nhận xét của em về những ưu, nhược điểm cụ thể của công tác kế toán đặc biệt là của tổ chức công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh: 3.1.1 Ưu điểm: Nhìn chung tình hình thực hiện công tác kế toán tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài là khoa học và hợp lý, phù hợp với chính sách chế độ về quản lý kinh tế tài chính của nhà nước. - Về công tác kế toán nói chung:
  • 63. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 63 Cảng lựa chọn hình thức kế toán là Nhật ký chung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Cảng. Cảng thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp là phù hợp với chế độ kế toán. Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 là phù hợp với niên độ kế toán mà nhà nước quy định cho các doanh nghiệp. Kỳ kế toán mà Cảng chọn để hạch toán là tháng. Như vậy đảm bảo việc cung cấp các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và kịp thời, giúp cho lãnh đạo Cảng luôn nắm bắt kịp thời được tình hình kinh doanh của Cảng và ra các quyết định quản lý một cách nhanh chóng kịp thời phù hợp với tình hình hiện tại của Cảng. Các nghiệp vụ phát sinh trong Cảng đều được kế toán phản ánh một cách nhanh chóng kịp thời thông qua các chứng từ kế toán. Cảng đã sử dụng các mẫu chứng từ theo quy định của Bộ tài chính để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc tổ chức phòng kế toán tại Cảng là phù hợp với tình hình kinh doanh của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài. Như vậy sẽ đảm bảo cung cấp thông tin kế toán một các nhanh chóng và kịp thời, đồng thời thuận tiện cho việc luân chuyển chứng từ. Trong phòng kế toán thì mỗi kế toán chuyên về một số phần hành kế toán của mình như vậy tạo ra tính chính xác và chuyên môn hóa cao. Kế toán trưởng luôn cập nhật thường xuyên và phổ biến những quy định thay đổi về hạch toán, về thuế, mức đóng bảo hiểm…… cho các kế toán viên, đảm bảo hạch toán, kê khai đúng quy định Hàng năm Cảng đều lập các báo cáo tài chính cuối niên độ đầy đủ theo quy định của bộ tài chính. - Về công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng:
  • 64. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 64 Cảng đã tổ chức tốt công tác cung cấp dịch vụ. Cảng luôn không ngừng nắm bắt tình hình thị trường để có những chính sách phù hợp nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường. Cảng luôn chú trọng đến công tác cung cấp dịch vụ và khuyến khích việc sử dụng dịch vụ của Cảng. Hàng năm Cảng luôn chú trọng đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên kinh doanh, vận tải. Cảng cũng có chính sách khuyến khích đối với khách hàng của mình. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đó em còn nhận thấy một số nhược điểm trong quá trình tìm hiểu tại Cảng như sau: Thứ nhất: Với đặc thù, Phòng kế toán nằm riêng biệt, không nằm trong Cảng,dẫn đến việc gặp nhiều khó khăn trong việc luân chuyển, vận chuyển chứng từ,có thể dẫn đến tình trạng thất lạc chứng từ. Làm mất thời gian đi di chuyển qua lại giữa Cảng và phòng kế toán,gây lãng phí thời gian, làm tăng chi phí. Thứ hai: Trong thời đại hiện nay, trong khi hầu hết các đơn vị khác đều sử dụng phần mềm kế toán để giảm bớt thời gian, nhân lực kế toán mà tính chuyên nghiệp, chính xác tăng cao thì Cảng chưa bắt kịp được với thời đại, vẫn sử dụng kế toán thủ công và xử lý trên excel. Thứ ba: Về việc tính giá vốn dịch vụ cung cấp, ngoài những chi phí có thể tính trực tiếp vào gía vốn hàng bán trong kỳ, có những chi phí được phân bổ theo kinh nghiệm của nhân viên,… Thứ 4: Về việc tính lương cho nhân viên kinh doanh. Lương của nhân viên kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài được tính cố định theo từng tháng, không phụ thuộc vào doanh số dịch vụ mà mỗi nhân viên cung
  • 65. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 65 cấp được. Điều này làm giảm sự nhiệt tình, hăng hái của nhân viên, là một yếu tố làm giảm doanh thu bán hàng của Cảng. 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài 3.2.1 Sựcần thiết phải hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài Ngày nay kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép về vốn và sự vận động của các nguồn vốn trong quá trình kinh doanh của đơn vị, mà còn là bộ phận chủ yếu trong hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý tài chính trong doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Để có thể thực hiện tốt vai trò của kế toán thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán cho phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng được yêu cầu quản lý vi mô và vĩ mô nền kinh tế là vấn đề vô cùng cấp thiết. Điều đó đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải phục vụ một cách thiết thực, có hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán phải đạt được mục tiêu này và phải phù hợp với cơ chế quản lý mới. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần khá quan trọng của công tác kế toán doanh nghiệp, là bộ phận cung cấp thông tin về công tác kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động của Cảng. Từ những thông tin đầy đủ, kịp thời do kế toán cung cấp, ban lãnh đạo Cảng thấy được kết quả thực tế của từng hoạt động kinh doanh, để từ đó phân tích, xác định được các mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho công tác quản lý cũng như hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề cần thiết đối với bất kỳ
  • 66. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 66 một doanh nghiệp nào. Phương hướng muốn hoàn thiện, muốn có tính khả thi thì trước hết phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh phải tuân thủ chuẩn mực, nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành, trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, các chính sách của Nhà nước, nhưng không cứng nhắc, đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo. - Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của ngành nói chung và Cảng nói riêng nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. - Hoàn thiện phải đem lại hiệu quả cao, phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. - Hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời trung thực và khách quan để đảm bảo cho quản lý của doanh nghiệp. 3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào những nhận xét về nhược điểm như trên của Cảng, em xin đề xuất một số ý kiến cá nhân để góp phần hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ở Cảng như sau: Thứ nhất: Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài nên xem xét lại việc bố trí các phòng ban trong Cảng sao cho hợp lý, thuận tiên trong việc điều hành, quản lý. Nhằm giản bớt thời gian đi lại giữa các phòng ban, làm tăng hiệu suất lao động và tiết kiệm chi phí. Thứ hai: Cảng nên sử dụng phần mềm kế toán, như thế vừa giảm được thời gian hạch toán, nhân lực kế toán mà độ chính xác và chuyên nghiệp hơn. Thứ ba: Cảng có thể xem xét lại cách xác định giá vốn dịch vụ cung cấp sao cho thuận tiện, độ tin cậy và chính xác cao hơn.
  • 67. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp Đinh Tuấn Anh Lớp: CQ49/21.13 67 Thứ tư: Cảng nên nghiên cứu áp dụng tính lương theo doanh thu cho nhân viên kinh doanh nhằm khuyến khích nhân viên tìm kiếm khách hàng và tạo động lực làm việc cho các nhân viên. Sau quá trình tìm hiểu về việc tính lương theo doanh số, em nhận thấy phương pháp này đã được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng và mang lại hiệu quả tương đối lớn. Mặt khác, tại Cảng hiện nay mỗi nhân viên kinh doanh được phân công phụ trách những đơn đặt hàng riêng vì vậy việc áp dụng cách tính lương trên là hoàn toàn có thể thực hiện được