SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Huyền Hương
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................. v
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ..............4
1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................4
1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................5
1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ.................................................6
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................7
1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.........................................8
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........8
1.2.2 Căncứ kiểm toán khoản mục doanhthu bán hàng và cungcấp dịch vụ....................10
1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.................................................................................................................................11
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................13
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................13
1.3.2. Thực hiện kiểm toán...............................................................................................19
1.3.3. Kết thúc kiểm toán..................................................................................................23
1.4. So sánh chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Chi nhánh A&C Hà Nội với chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm
toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ......................................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI..........................................................................................28
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06iii
2.1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C...................28
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C THỰC HIỆN ............................................33
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................................33
2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................34
2.2.3 Thực hiện kiểm toán................................................................................................61
2.2.4. Thủ tục xem xét kỹ lưỡng......................................................................................99
2.2.5. Xem xét việc trình bày và công bố khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ..........................................................................................................................99
2.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................................................99
2.3.1. Thực hiện các thủ tục kiểm toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên
độ kế toán............................................................................................................................99
2.3.2. Thực hiện rà soát lại các thủ tục đã thực hiện và tổng hợp các sai phạm phát
hiện................................................................................................................................... 100
2.3.3. Trao đổi với khách hàng ..................................................................................... 103
2.3.4. Kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch...................... 104
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DICH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
A&C TẠI HÀ NỘI......................................................................................................... 105
3.1 NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN .......................................... 105
3.1.1 Ưu điểm trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội...................... 106
3.1.2 Hạn chế trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch tại
chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội........................... 111
3.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................................ 113
3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng..................................... 114
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06iv
3.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN .......................................... 114
3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trong
thời gian tới ..................................................................................................................... 114
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính.................................................. 115
3.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DTBH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CHI NHÁNH A&C – HÀ
NỘI................................................................................................................................... 116
3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện.......................................................................................... 116
3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................................... 117
3.4 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn A&C tại Hà Nội................................................................................................. 117
3.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN ................................................................................ 120
3.5.1 Về phía Nhà nước ................................................................................................. 120
3.5.2 Về phía cơ quan chức năng ................................................................................. 121
3.5.3 Về phía chi nhánh Công ty Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội............... 122
3.5.4 Về phía đơn vị được kiểm toán........................................................................... 123
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 125
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban giám đốc
CT Công ty
DN Doanh nghiệp
DTBH Doanh thu bán hàng
DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
VTXD Vận tại xây dựng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục Doanh thu trong chương trình kiểm
toán mẫu của VACPA.......................................................................................................25
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn Công ty Cổ phần XMN....................35
Bảng 2.2: Phân tích xu hướng tại Công ty Cổ phần XMN...........................................39
Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất tại Công ty Cổ phần XMN................................................41
Bảng 2.4: Kết luận sau phân tích sơ bộ tại Công ty Cổ phần XMN ...........................44
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu tổng thể ..................................................................47
Bảng 2.6: Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro tại Công ty CP XMN ....................................48
Bảng 2.7: Kết luận rủi ro đối với khoản mục doanh thu tại Công ty CP XMN ........54
Bảng 2.8: Bảng xác định hệ số rủi ro của A&C-Hà Nội ..............................................57
Bảng 2.9: Xác định mức trọng yếu và khoảng cách mẫu cho khoản mục doanh thu
tại Công ty Cổ phần XMN................................................................................................58
Bảng 2.10: Phương pháp kiểm toán khoản mục doanh thu với rủi ro được đánh giá58
Bảng 2.11: Thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại Công ty CP XMN.........................................................................................................59
Bảng 2.12: Bảng đối chiếu các chỉ tiêu tại Công ty CP XMN.....................................62
Bảng 2.13: Phân tích biến động các chỉ tiêu doanh thu tại Công ty CP XMN.................71
Bảng 2.14: So sánh doanh thu kế hoạch và thực hiện...................................................72
Bảng 2.15: Phân tích biến động doanh thu theo tháng tại Công ty CP XMN ...........73
Bảng 2.16: Đối chiếu số liệu kế toán và Phòng Kế hoạch tại Công ty CP XMN .....74
Bảng 2.17: Chọn mẫu đối chiếu số liệu Phòng Kế hoạch và Báo cáo Nhập-Xuất-Tồn
tại Công ty CP XMN.........................................................................................................77
Bảng 2.18: Kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng hóa 6 tháng đầu năm.....................79
Bảng 2.19: Xác định số mẫu cần kiểm tra doanh thu bán hàng 6 tháng cuối năm....81
Bảng 2.20: Chọn mẫu kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng 6 tháng cuối năm.........82
Bảng 2.21: Xác định số mẫu cần kiểm tra doanh thu bán thành phẩm 6 tháng cuối
năm ......................................................................................................................................85
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06vii
Bảng 2.22: Trích chọn mẫu kiểm tra chi tiết doanh thu xuất khẩu .............................87
Bảng 2.23: Kiểm tra chi tiết doanh thu nội bộ tại Công ty TNHH G .........................92
Bảng 2.24: Chọn mẫu một số nghiệp vụ có giá trị lớn kiểm tra chi tiết chiết khấu
thương mại..........................................................................................................................94
Bảng 2.25: Chọn mẫu một số nghiệp vụ có giá trị lớn kiểm tra chi tiết các khoản
giảm giá hàng bán..............................................................................................................95
Bảng 2.26: Chọn mẫu kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu........................................98
Biểu 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-
Chi nhánh Hà Nội..............................................................................................................19
Biểu 1.2: Mẫu kết luận kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ .........................................................................................................................................24
Biểu 2.1: Tìm hiểu các chính sách kế toán khoản mục doanh thu tại Công ty CP
XMN....................................................................................................................................64
Biểu 2.2: Tìm hiểu quy trình kiểm soát nội bộ bán hàng, phải thu và thu tiền tại
Công ty CP XMN ..............................................................................................................66
Biểu 2.3: Walk Through Test tại Công ty CP XMN.....................................................69
Biểu 2.4: Bút toán điều chỉnh khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại Công ty CP XMN...................................................................................................... 101
Biểu 2.5: Kết luận sau kiểm toán về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty CP XMN........................................................................................ 104
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.061
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu
minh bạch hóa thông tin tài chính ngày càng lớn, đặt ra cả cơ hội và thách
thức đối với sự phát triển của ngành kiểm toán. Hoạt động kiểm toán là một
lĩnh vực khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy gặp rất nhiều khó khăn và thách thức từ
những chuyển đổi của nền cơ chế thị trường nhưng kiểm toán Việt Nam đã
phát triển hết sức nhanh chóng. Trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) thì
kiểm toán khoản mục doanh thu là khoản mục luôn được nhà đầu tư, các
khách hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý doanh nghiệp…quan tâm hàng đầu
trên BCTC. Các kết luận về tính trung thực và hợp lí của khoản mục doanh
thu sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh
nghiệp (DN), đặc biệt là với doanh nghiệp sản xuất. Các hoạt động kiểm toán
khác như kiểm toán hoạt động bán hàng – thu tiền, kiểm toán chi phí và giá
vốn bán hàng... đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là khẳng định doanh thu đạt
được trong kì có chính xác và hợp lí hay không, đây là cơ sở để ra các quyết
định quản lí của chủ DN và những người quan tâm khác. Trong khoản mục
doanh thu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH&CCDV) đóng
vai trò quyết định, vì đây là doanh thu từ hoạt động chính của DN, là cơ sở để
đánh giá năng lực hoạt động, SXKD cũng như tiềm năng phát triển của Công
ty trong tương lai. Là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng quan
trọng tới các chỉ tiêu khác cũng như việc ra quyết định của nhiều đối tượng
quan tâm, nhưng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ rất phức tạp chứa đựng nhiều rủi ro, sai sót.
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C là một trong những công ty
kiểm toán được thành lập sớm ở nước ta, kiểm toán báo cáo tài chính trong đó
kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV luôn được công ty chú trọng tuy nhiên
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.062
vẫn còn tồn tại hạn chế đó chính là lý do em tìm hiểu và chọn đề tài “Hoàn
thiện quy trình kiểm toán khoản mụcdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C thực hiện” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nhằm tiếp cận lý luận về quy trình
kiểm toán BCTC nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục
DTBH&CCDV nói riêng; mô tả thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do chi nhánh
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội thực hiện; từ đó đưa ra
những nhận xét, kiến nghị về việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng
nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C tại Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp chung là hai phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử cùng các phương pháp cụ thể: tổng hợp, phân tích, đối chiếu so sánh…kết
hợp với khảo sát thực tiễn các kỹ thuật kế toán, kiểm toán và những kiến thức em
đã học, tích lũy được đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.063
5. Kết cấu đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại chi nhánh
Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại chi nhánh
Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Phạm Tiến Hưng đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin
cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị kiểm toán trong chi nhánh Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian thực tập vừa qua. Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế nên dù cố gắng, nhưng Luận văn tốt nghiệp của em vẫn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô trong
Bộ môn cùng các anh chị trong chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư
vấn A&C tại Hà Nội để Luận văn tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn. Em xin
chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Huyền Hương
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.064
CHƯƠNG I
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ tài chính:“Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp gópphần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, và không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp thì không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh
thu. Doanh thu được xác định như sau:
- Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được.
- Thứ hai, doanh thu từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Thứ ba, đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được
nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa
của các khoản thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.065
nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi
nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Thứ tư, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để
lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi
là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định
bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định
được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác
định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Trongđó, DTBH&CCDV:là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịchvụ cho kháchhàng bao gồmcả các khoảnthu phụvà phí thu thêm
bên ngoài giá bán (nếu có).
DTBH&CCDV được chia thành: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ra bên ngoài; và doanh thu nội bộ.
1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều
kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.066
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ
đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả
bốn (4) điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định một cách chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ
Tại doanh nghiệp khoản mục doanh thu luôn được kiểm toán viên (KTV)
quan tâm hàng đầu. Bởi vì: Doanh thu là một phần quan trọng của Báo cáo
kết quả kinh doanh, là cơ sở để xác định lợi nhuận, thuế thu nhập phải nộp
Nhà nước, và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp. Nên chỉ tiêu này rất nhạy
cảm, dễ xảy ra gian lận.
Ngoài ra, doanh thu là chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu khác
trên Bảng
cân đối kế toán là chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Các khoản phải
thu… do
mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau:
Phương thức
tiêu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng theo hợp đồng, phương thức
tiêu thụ qua
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.067
đại lí, phương thức bán hàng trả góp… Như vậy, thông qua việc kiểm
toán doanh thu
có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót trong việc hạch toán các chỉ tiêu
có liên quan
và ngược lại. Mặt khác, nếu như có bất kỳ gian lận, hay sai sót nào xảy
ra đối với chỉ
tiêu doanh thu sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các chỉ tiêu khác và có thể
ảnh hưởng
đến việc ra quyết định của những người sử dụng thông tin trên BCTC.
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng đối với DTBH&CCDV (chu kỳ bán hàng và thu tiền). Những
quy định này có thể chia làm 2 loại:
+ Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người
hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như: quy định về chức năng,
quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét duyệt
đơn đặt hàng, người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người phê chuẩn xuất
giao hàng,…) Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc
chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát:
Kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng; kiểm soát cho phép xuất kho hàng
đem bán …
+ Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ
tục thực hiện xử lý công việc như: Trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng;
trình tự, thủ tục phê duyệt xuất giao hàng …
Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát
nói trên gắn với từng khâu công việc của chu kỳ: Tổ chức phân công, bố trí
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.068
nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực
hiện các quy định…
Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền thì
hệ thống KSNB của đơn vị (thiết kế và vận hành) phải được tuân thủ theo các
nguyên tắc cơ bản sau:
+ Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán hàng và
thu tiền: Phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện
từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc trong chu kỳ này, ví dụ: phân công
riêng biệt công việc bán hàng với việc thu tiền; đảm bảo công việc được trôi chảy
và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm soát.
+ Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc
này đòi hỏi phải tách biệt giữa các khâu công việc có liên quan có khả năng
chi phối làm sai lệch thông tin tài chính như: Giữa khâu phê duyệt với khâu
thực hiện bán hàng; giữa khâu giữ hàng với bán hàng; giữa khâu kế toán thu
tiền với khâu giữ quỹ,…
+ Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy
định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối
với hoạt động bán hàng và thu tiền.
Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và thu tiền được tổ chức
hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành công
trong kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài
chính có liên quan được tin cậy hơn.
1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Mục tiêu kiểm toán chung
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.069
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu của kiểm toán
BCTC là giúp cho KTV và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng
BCTC có được trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung
thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?” Ngoài ra, mục tiêu
của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy được những
thiếu sót của mình, để từ đó có biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng thông
tin tài chính của doanh nghiệp.
Mục tiêu kiểm toán cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung, đối với mỗi phần hành hoặc khoản mục kế
toán sẽ có mục tiêu kiểm toán cụ thể. Đối với khoản mục DTBH&CCDV,
mục tiêu kiểm toán cụ thể như sau:
- KTV thu thập bằng chứng chứng minh hệ thống kiểm soát nội bộ
(HTKSNB) của doanh nghiệp là hiệu lực, hiệu quả đảm bảo việc hạch toán
DTBH&CCDV là trung thực, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của nhà
nước, chuẩn mực và chính sách kế toán.
- Xác minh nghiệp vụ DTBH&CCDV có được ghi nhận đảm bảo Tính
có thật; Sự tính toán, đánh giá; Sự hạch toán đầy đủ; Sự phân loại hạch toán
đúng đắn; Sự phân loại hạch toán đúng kỳ; Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng
nguyên tắc, phương pháp kế toán không.
+ Tính có thật: Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến DTBH&CCDV phải
thực sự phát sinh.
+ Sự tính toán, đánh giá: Các khoản ghi nhận DTBH&CCDV phải được
ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở nguyên tắc kế toán, các chuẩn mực
kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận phổ biến. Các sự kiện và nghiệp vụ
kinh tế khi ghi nhận phải được ghi nhận đúng giá trị của nó. Các số liệu và
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0610
phép toán khi thực hiện phải đảm bảo tính toán chính xác về mặt số học và
không sai sót.
+ Sự phân loại hạch toán đúng đắn: Khoản mục DTBH&CCDV phải
được phân loại một cách đúng đắn theo yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ
kế toán. Khoản mục này cũng phải được ghi nhận và phản ánh đúng các trình
tự, sơ đồ tài khoản và phương pháp kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận.
+ Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Khi một nghiệp vụ và sự kiện liên
quan đến DTBH&CCDV phát sinh phải được ghi nhận theo nguyên tắc dồn
tích, tức là ghi nhận vào kỳ kế toán mà chúng phát sinh mà không căn cứ vào
sự phát sinh của dòng tiền.
+ Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán
không:
Số liệu cộng dồn trên các tài khoản và sổ kế toán phải được tính toán
một cách chính xác, việc luân chuyển số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết và sổ
kế toán tổng hợp đảm bảo không có sai sót. Số liệu trên các sổ kế toán của các
tài khoản có liên quan phải đảm bảo phù hợp với nhau.
Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên BCTC phải được xác định,
trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Căn cứ chủ yếu :
- Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động DTBH&CCDV của đơn vị đã xây dựng, ban hành, và áp dụng đối
với từng khách hàng cụ thể yêu cầu đơn vị cung cấp.
- Các báo cáo tài chính có liên quan như BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT,
thuyết minh báo cáo tài chính…
- Các sổ sách hạch toán liên quan đến DTBH&CCDV như:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0611
+ Sổ chi tiết DTBH&CCDV và doanh thu bán hàng nội bộ
+ Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng
- Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận DTBH&CCDV:
+ Hợp đồng đã kí về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Đơn đặt hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng thông thường
+ Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi
+ Thẻ quầy hàng
+ Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng).
+ Bản quyết toán, thanh lí hợp đồng…
- Các giải trình của bán giám đốc có liên quan.
- Các bằng chứng khác do KTV tự thu thập: Biên bản phỏng vấn, thư xác
nhận…
1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán lớn hơn trên
thực tế. Các nguyên nhân có thể chỉ ra ở đây là:
+ Doanh nghiệp đã hạch toán vào DTBH&CCDV những nghiệp vụ bán
hàng mà chưa đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu;
+ DTBH&CCDV trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với Doanh
thu trên các chứng từ kế toán (sai sót về mặt số học);
+ Kế toán đã hạch toán DTBH&CCDV của năm sau vào năm kế toán
hiện hành;
- DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với
thực tế phát sinh:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0612
+ Hàng hoá đã bán cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh
toán bằng tiền nhưng kế toán lại hạch toán khoản DTBH&CCDV đó vào năm
sau;
+ Doanh thu bán hàng trả chậm nhưng chỉ hạch toán doanh thu khi thu
được tiền bán hàng;
+ Kế toán đã hạch toán sai về mặt số học, số sổ sách thấp hơn số thực tế
phát sinh;
+ Các khoản DTBH&CCDV đã thực hiện nhưng do chưa viết hoá đơn
nên doanh nghiệp không tạm ghi nhận Doanh thu;
+ Quy đổi tỷ giá ngoại tệ (doanh thu xuất khẩu) thấp hơn so với thực tế.
+ Một số doanh nghiệp bán hàng, không hạch toán doanh thu mà bù
thẳng vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả.
- Các trường hợp khác
+ Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ vào TK 511 và 131.
+ Dùng kỹ thuật ghi chép phản ánh sai các nghiệp vụ phát sinh trên các
chứng từ để trốn thuế và tham nhũng (ghi số tiền khác nhau trên các liên của
hóa đơn, các hợp đồng…
- DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính, khoản
mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu:
+ DTBH&CCDV sai lệch dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý;
+ Trong nhiều đơn vị, DTBH&CCDV là cơ sở để đánh giá kết quả và
thành tích nên Doanh thu có khả năng bị thổi phồng cao hơn so với thực tế;
+ DTBH&CCDV có quan hệ chặt chẽ với doanh thu, với thuế đầu ra nên
DTBH&CCDV có khả năng bị khai thấp đi để tránh thuế.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0613
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi
nhánh A&C-Hà Nội, cũng giống như các chương trình kiểm toán khoản mục
khác, tuân theo trình tự 3 bước Lập kế hoạch kiểm toán-Thực hiện kiểm toán-
Kết thúc kiểm toán:
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Chuẩn mực số 300-Lập kế hoạch kiểm toán trong Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam quy định: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm
toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo
bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận,
rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành
đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công
việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp với kiểm toán viên và chuyên gia khác
về công việc kiểm toán”. Với tính chất quan trọng của khoản mục doanh thu,
công việc trong giai đoạn này là vô cùng cần thiết, gồm các công việc chính
như sau:
-Công việc cần thực hiện trước khi lập kế hoạch kiểm toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đây là giai đoạn thực hiện chung cho toàn bộ cuộc kiểm toán chứ không
phải dành riêng cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trước khi lập kế hoạch kiểm toán Chi nhánh cần quyết định việc có chấp
nhận kiểm toán khách hàng hay không, nhận diện lý do kiểm toán của khách
hàng để đạt được hợp đồng kiểm toán và sắp xếp nhân sự cho cuộc kiểm toán:
Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán: Các công việc này là
công việc bắt buộc và được thực hiện đầu tiên. Rủi ro được chia theo các
mức: trung bình, cao hơn trung bình, hoặc rất cao. Đối với từng mức rủi ro,
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0614
Chi nhánh sẽ đánh giá và đưa ra kết luận có thực hiện được hợp đồng hay
không. Kết luận này sẽ đi kèm với việc ký kết hợp đồng kiểm toán hoặc
không.
Nhận diện lý do cần kiểm toán của khách hàng: Công việc này thực
chất là xác định đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán, từ đó xác định được
mục đích sử dụng của họ.
Soạn thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán: Công việc này được
thực hiện bởi ban lãnh đạo công ty sau khi làm việc với khách hàng
Thành lập đoàn kiểm toán: Sau khi hợp đồng được lý kết, Chi nhánh sẽ
thành lập đoàn kiểm toán khách hàng để các thành viên có thời gian thực hiện
các công việc chuẩn bị cần thiết
Tìm hiểu thông tin (khách hàng mới), cập nhật hoạt động của khách
hàng (khách hàng cũ): Đây là giai đoạn gồm rất nhiều công việc phải làm,
bao gồm:
 Thu thập thông tin cơ sở: Ngành nghề kinh doanh, thực tế hoạt động
 Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung: Đối
với các khách hàng cũ thì công việc này đơn giản hơn vì các thành viên trong
đoàn kiểm toán hầu như đều được sử dụng trong cuộc kiểm toán năm nay, đều
hiểu rõ về khách hàng. Tuy nhiên đối với khách hàng mới thì công việc này
phải thực hiện hết sức kỹ lưỡng, đặc biệt là xem xét hồ sơ kiểm toán năm
trước để nhận định những vấn đề cần quan tâm trong cuộc kiểm toán.
 Tham quan khách hàng: Tham quan nhà xưởng, bộ máy kế toán,
cung cách làm việc,… để có những đánh giá về khách hàng
 Tìm hiểu thông tin các biên liên quan: Công việc cần làm là tìm hiểu
các công ty mẹ, công ty con của khách hàng, phỏng vấn Ban Giám đốc, thành
viên hội đồng thành viên,…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0615
 Các công việc cần thiết khác như tham khảo ý kiến chuyên gia, phỏng
vấn bên thứ ba,…
 Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp
như giấy phép thành lập, điều lệ công ty, báo cáo tài chính, tài liệu thanh tra,
thuế của Cơ quan nhà nước, biên bản họp đội đồng quản trị, hội đồng cổ
đông, …
-Lập kế hoạch kiểm toán:
Tìm hiểu các chính sách kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
 Tìm hiểu về HTKSNB: Công việc này phần nào đã được tiến hành
khi tìm hiểu về khách hàng, trưởng nhóm thực hiện kiểm toán là người tiến
hành để thu thập hiểu biết về các thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến cuộc
kiểm toán như môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông
tin và giao tiếp, thủ tục kiểm soát, và giám sát các thủ tục kiểm soát. Đối với
các khách hàng cũ thì công việc này đơn giản hơn, Trưởng nhóm chỉ cần trao
đổi với người thực hiện kiểm toán năm trước và tìm hiểu những thay đổi
trong HTKSNB.
 Tìm hiểu về chu trình kế toán: Công việc này hoàn toàn tương tự như
tìm hiểu HTKSNB, nhằm mục đích thu thập hiểu biết về chu trình kế toán liên
quan đến BCTC.
Thực hiện những thủ tục phân tích sơ bộ: Thủ tục phân tích được thực
hiện đối với tất cả các khoản mục kiểm toán. Riêng đối với khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thủ tục này được thực hiện trên 2 khía cạnh
phân tích là phân tích ngang và phân tích dọc:
 Phân tích ngang(phân tích xu hướng):Là việc so sánh tương đối các
chỉ tiêu có liên quan trong cùng một kỳ phân tích. Đối với doanh thu cần so
sánh doanh thu với giá vốn, doanh thu với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0616
doanh nghiệp của các tháng trong năm kiểm toán để đánh giá biến động bất
thường
 Phân tích dọc ( Phân tích tỷ suất): Là việc so sánh tương đối các trị
số của cùng một chỉ tiêu qua các thời kỳ thuộc kỳ nghiên cứu. Các tỷ suất
thường được sử dụng đối với khoản mục doanh thu là tỷ suất doanh thu trên
tổng nguồn vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tổng nguồn
vốn,…
 Xác định mức trọng yếu và rủi ro:
Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro không chỉ thực hiện riêng đối với
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà thực hiện chung cho
toàn bộ các khoản mục trên BCTC.
 Xác định mức trọngyếu: Mức trọngyếuđược ước tính tại giai đoạn lập
kế hoạch bằng việc tham khảo thông tin hiện có mới nhất của doanh nghiệp và
được cập nhật ngay khi BCTC của khách hàng năm hiện tại đã hoàn tất. Có 3
bước TRONG xác định mức trọng yếu là xác định mức trọng yếu tổng thể, xác
định mức trọngyếu thực hiện và xác định ngưỡng chênh lệch có thể bỏ qua. Tại
A&C-Hà Nội, việc xác định mức trọng yếu như sau:
-Mức trọngyếu tổngthể:Là mức trọngyếu chungcho toànbộ BCTC, được
xác định căncứtrênmột số chỉtiêuquantrọngcủakhách hàng, bao gồm các chỉ
tiêu sau:Từ1%-2% Tổngtàisản, Từ1%-2% Tàisản thuần, Từ 0,5%-1% Doanh
thu, Từ 5%-10% Lợi nhận trước thuế. Kiểm toán viên đưa ra nhận định đối với
từng kháchhàng, xem xét xem đốivớikháchhàng kiểm toánthì chỉ tiêu Tổng tài
sản, Tàisảnthuần, Doanhthu hay Lợi nhuận trước thuếlà quantrọngvà phán ánh
đúngnhất tìnhhìnhsảnxuấtkinh doanhcủađơnvị, từ đó lựachọnmức trọng yếu
phùhợp dựatrêncác chỉ tiêutrên. Kiểm toánviên có thể lấy các chỉ tiêu đó hoặc
số trungbìnhgiữamộthoặc mộtsố chỉtiêutrên làm mức trọng yếu tổng thể. Nếu
số liệu năm nay chưacó thì mức trọngyếutạigiai đoạnlập kế hoạchnên dựa trên
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0617
số liệu của năm trước hoặc số liệu kế hoạch năm nay. Tại Chi nhánh A&C Hà
Nội, mức trọngyếu tổngthể này được sửdụnglàmcăncứđể xác định mức trọng
yếu thực hiện cho các khoản mục trong đó có khoản mục doanh thu.
-Mức trọng yếu thực hiện: Là mức trọng yếu được tính toán và áp dụng
chungcho tấtcảcác khoảnmục trongBCTCcủakháchhàng. Chinhánh A&C Hà
Nộilựa chọntiêuthức “Từ50%-75% mức trọngyếutổngthể”làm mức trọng yếu
thực hiện. Tỷlệ 50%-75% nàyphụthuộc vào xétđoáncủakiểm toán viên đối với
từng khách hàng cụ thể.
-Ngưỡngchênh lệch có thể bỏ qua: Là giá trị lớn nhất mà tại đó các chênh
lệch có thể bỏ qua không tìm hiểu nguyên nhân. Chi nhánh qui định ngưỡng
chênhlệch này là “1%-5% mức trọng yếu thực hiện”. Tỷ lệ này cũng phụ thuộc
vào các xét đoán của các KTV.
 Đánh giá rủi ro: Kiểm toán viên xem xét hoạt động kinh doanh của khách
hàng để đưa ra kết luận sơ bộ về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, xem xét
các yếu tố làm giảm rủi ro và từ đó xác định hệ số rủi ro, khoảng cách mẫu có thể
được áp dụng khi quyết định cỡ mẫu. Kiểm toán viên tiến hành đánh giá rủi ro tiềm
tàng, rủi ro phân tích và rủi ro kiểm soát, từ đó xác định hệ số rủi ro.
Rủi ro được chia làm 3 mức là Cao-H, Trung bình-M, Thấp-L.
Rủiro tiềm tàng phảiđược đánh giá là cao khi: Có các bút toán điều chỉnh
liên quanđếntài khoản này trong các năm trước, có các gian lận được tìm thấy
trongcác đợtkiểmtoán trước, có sự thay đổi về kế toán trưởng và nhân viên kế
toánphụtráchtàikhoản, nhânviên kế toánkhôngcó trình độ và kinh nghiệm liên
quanđếnsố dưtàikhoản, loạinghiệp vụ, tàikhoảncó liên quan đến các ước tính
kế toán phức tạp, tài sản dễ bị mất mát hay biển thủ.
Rủiro kiểm soátlà rủi ro mà các saisóttrọngyếucó thểxảyra trong một cơ
sở dẫnliệu, các saisótnàycó thểlà trong yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp với
các saisótkhác, sẽkhôngbịngănchặnvà sửa chữa đúng thời điểm bởi hệ thống
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0618
kiểm soátnộibộ. Rủiro nàyđược đánh giá thông qua nghiên cứu HTKSNB của
đơn vị.
Rủiro phântíchlà các thủtục phântíchđượcsửdụngkhôngpháthiện được
các sai sót trọng yếu.
Hệ số rủi ro xác định căn cứ vào bảng hệ số rủi ro do Chi nhánh A&C-
Hà Nội quy định (sẽ trình bày ở chương 2)
Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tiến
hành lập kế hoạch kiểm toán, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong
đoàn kiểm toán. Kế hoạch này sẽ được Trưởng phòng nghiệp vụ xem xét
thông qua trước khi cuộc kiểm toán diễn ra. Mục đíchcủa bước công việc này
là thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và khoanh vùng rủi ro xảy ra sai
phạm trọng yếu, đồng thời trao đổi các vấn đề quan trọng với các thành viên
trong nhóm kiểm toán để hướng dẫn họ thực hiện chương trình kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:
Lập kế hoạch: Trưởng nhóm tiến hành lập kế hoạch thông qua xem xét
những thủ tục kiểm toán cần thực hiện để phát hiện được các lỗi tiềm tàng của
các số dư tài khoản mà chưa được phát hiện bởi HTKSNB. Thủ tục kiểm tra
cơ bản có thể bao gồm kiểm tra chi tiết, thủ tục phân tíchcơ bản, hoặc kết hợp
cả hai.
Tổng hợp và thảo luận về kế hoạch kiểm toán: Được thực hiện bởi
Trưởng phòng nghiệp vụ, với sự phê chuẩn của Ban Giám đốc Chi nhánh,
nhằm mô tả phạm vi và quy trình thực hiện hợp đồng kiểm toán, đánh dấu tất
cả các vấn đề quan trọng, các vấn đề phát hiện được cũng như các quyết định
căn cứ vào độ tin cậy của HTKSNB, cung cấp bằng chứng cho thấy KTV đã
lập kế hoạch phù hợp với hợp đồng kiểm toán và có phản ứng kịp thời đối với
các rủi ro và các vấn đề liên quan đến hợp đồng kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0619
Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) tại Hà Nội sử
dụng kế hoạch và chương trình kiểm toán mẫu áp dụng chung cho toàn Công
ty nên thông thường kiểm toán viên không cần thực hiện bước công việc này,
chỉ cần đọc để nắm rõ các thủ tục cần thiết, tránh tình trạng bỏ sót thủ tục.
1.3.2. Thực hiện kiểm toán
Dưới đây là các thủ tục kiểm toán thuộc chương trình kiểm toán mẫu tại
công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C đối với khoản mục doanh thu:
Biểu 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C-Chi nhánh Hà Nội
Tên Ngày tháng
Khách hàng/Client: Người thực hiện NHH
Kỳ kiểm toán/Period ended: Trưởng nhóm TAT
Chủ đề/Subject: Chương trình kiểm toán – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ / Audit program – Sales
Trưởng phòng VMK
Giám đốc NHĐ
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT
PROCEDURES Mục tiêu
Tham
chiếu Ghi chú
Người thực
hiện
1. LẬP BIỂU TỔNG HỢP /
LEAD SCHEDULE
1.1. Lập Biểu tổng hợp trình bày số
liệu từng loại doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại trong kỳ kiểm toán
1.2. Đối chiếu số kỳ trước trên Biểu
tổng hợp, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
sổ chi tiết, sổ cái với số liệu kỳ trước hoặc hồ sơ
kiểm toán năm trước (nếu có)
1.3. Đối chiếu số kỳ này trên Biểu tổng
hợp với sổ chi tiết
IAC
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0620
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT
PROCEDURES Mục tiêu
Tham
chiếu Ghi chú
Người thực
hiện
2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN / ACCOUNTING POLICIES
2.1. Xem xét xem chính sánh kế toán
áp dụng cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ có phù hợp với các Chuẩn mực kế toán (cần
đặc biệt chú ý đến VAS 14 và 15), chế độ kế toán,
các thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực của
Bộ Tài chính và các văn bản khác của Nhà nước
liên quan đến doanh nghiệp không
2.2. Xem xét xem chính sách kế toán
áp dụng cho khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ có nhất quán với các năm trước
không. Nếu có thay đổi trong chính sách kế toán,
đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của VAS 29
không
3. KIỂM TRA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT / TESTING OF CONTROLS
3.1. Kiểm tra các hoạt động kiểm soát
về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ được xác định tại Biểu 5.12.6-Tìm hiểu
HTKSNB bán hàng, phải thu và thu tiền
4. THỦ TỤC PHÂN TÍCH /
ANALYTICAL PROCEDURES
4.1. Xem xét tính nhất quán và hợp lý với các
năm trước của tổng doanh thu và từng
loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho
các biến động bất thường
O, C,A,
CO,CL
4.2. So sánh chỉ tiêu doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ giữa kế hoạch và thực
hiện. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến
động bất thường
O, C,A,
CO,CL
4.3. So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu
hàng bán bị trả lại và tỷ lệ các khoản mục giảm
trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa kỳ này và
kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các
biến động bất thường
O, C,A,
CO,CL
4.4. So sánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ giữa các tháng trong kỳ. Xem xét sự
biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ có phù họp với tình hình kinh doanh của
đơn vị hay không (về các chính sách bán hàng,
tình hình kinh doanh của đơn vị nói riêng, tình
hình thị trường nói chung). Chú ý so sánh doanh
thu các tháng cuối kỳ với các tháng đầu kỳ. Tìm
hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất
thường
O, C,A,
CO,CL
4.5. Ước tính doanh thu căn cứ vào mức O, C,A,
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0621
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT
PROCEDURES Mục tiêu
Tham
chiếu Ghi chú
Người thực
hiện
giá bình quân nhân với số lượng hàng bán, hay
nhân với số lượng phòng cho thuê, số lượng hội
viên, hoặc diện tích đất cho thuê… (Nếu không
tính được tổng thể thì có thể chọn một số hợp
đồng lớn). So sánh số ước tính và số trên sổ sách.
Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các chênh lệch
lớn
CO,CL
4.6. Đối với doanh thu xây dựng, so sánh
tỷ lệ lãi gộp của từng hợp đồng xây dựng xem có
phù hợp với tỷ lệ trên dự toán công trình hoặc tình
hình kinh doanh thực tế không. Tìm hiểu và thu
thập giải thích cho các biến động bất thường
O, C,A,
CO,CL
4.7. So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
của kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải
thích cho các biến động bất thường. Chú ý đến
các yếu tố tác động đến sự thay đổi: về số lượng
hàng bán, giá cả và giá vốn hàng bán
O, C,A,
CO,CL
5. KIỂM TRA CHI TIẾT /
SUBSTANTIVE PROCEDURES
5.1. Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên,
xem hồ sơ kiểm toán năm trước của công ty kiểm
toán khác hoặc kiểm tra cut-off đầu và cuối kỳ,
xem xét tính hợp lý của doanh thu kỳ trước để xác
nhận số liệu kỳ trước
O, C,A,
CO,CL
5.2. Lập bảng tổng hợp doanh thu theo
nhóm hàng hóa, khách hàng, dịch vụ đã cung cấp
theo các tháng (quí) trong kỳ và đối chiếu Sổ cái
Đối chiếu doanh thu theo từng tháng, từng
khách hàng hoặc từng loại hàng hóa dịch vụ với
các tài liệu độc lập khác như: Báo cáo tổng hợp
doanh thu bán hàng của phòng bán hàng, phòng
xuất khẩu,… về giá trị, số lượng và giải thích
chênh lệch lớn (nếu có) A, C
5.3. Đối chiếu sự phù hợp giữa số lượng
hàng hóa xuất kho, thành phẩm trên Báo cáo nhập
xuất tồn với số lượng trên Báo cáo bán hàng. Tìm
hiểu nguyên nhân chênh lệch nếu có A, C
5.4. Kiểm tra chọn mẫu nghiệp vụ doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận trong
kỳ bằng cách: O, A,CL
 Đối chiếu với chứng từ chứng minh
hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp (Đơn đặt hàng,
Phiếu xuất kho, Hợp đồng, Hóa đơn, Biên bản
thanh lý hợp đồng, Biên bản đánh giá khối lượng
công việc hoàn thành, Biên bản xác nhận khối
lượng công việc hoàn thành…)
 Kiểm tra sự phù hợp của giá bán với qui
định của đơn vị
 Tỷ giá sử dụng để qui đổi các khoản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0622
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT
PROCEDURES Mục tiêu
Tham
chiếu Ghi chú
Người thực
hiện
doanh thu có gốc ngoại tệ là phù hợp với qui định
 Kiểm tra sự phù hợp của thuế suất thuế
GTGT với luật thuế GTGT hiện hành
 Các tính toán trong hóa đơn, chứng từ
là đúng
5.5. Kiểm tra sự liên tục của hóa đơn để
đảm bảo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đã được ghi nhận đầy đủ C
5.6. Kiểm tra việc tính toán các khoản
chiết khấu. Đảm bảo các khoản chiết khấu phù
hợp với chính sách của đơn vị A
5.7. Đảm bảo các thủ tục liên quan đến
giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại được thực
hiện đầy đủ theo đúng yêu cầu của luật thuế hiện
hành O, A
5.8. So sánh doanh thu trong sổ sách kế
toán với số liệu trên tờ khai thuế GTGT và tìm
hiểu nguyên nhân các khoản chênh lệch (nếu có) O, A,C
5.9. Kiểm tra để đảm bảo: A
 Doanh thu gia công không bao gồm
giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công
 Doanh thu hoa hồng làm đại lý, ký gửi
theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng
không bao gồm giá trị hàng hóa đã bán
 Doanh thu bán hàng theo phương thức
trả chậm, trả góp không bao gồm lãi tính trên
khoản chậm trả
 Các khoản tiền thưởng liên quan đến
hợp đồng xây dựng chỉ được ghi nhận khi chắc
chắn đạt hoặc vượt mức các chỉ tiêu cụ thể đã
được ghi trong hợp đồng và các khoản tiền
thưởng này được xác định một cách đáng tin cậy
 Các khoản thanh toán khác liên quan
đến hợp đồng xây dựng (sự chậm trễ do khách
hàng gây nên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật
và thiết kế, các thay đổi trong việc thực hiện hợp
đồng,…) chỉ được ghi nhận khi đã đạt được thỏa
thuận với khách hàng về việc bồi thường và các
khoản thanh toán này được xác định một cách
đáng tin cậy
5.10. Kiểm tra để đảm bảo doanh thu bán
hàng nội bộ chỉ bao gồm các khoản doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các
đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng
một Công ty hoặc Tổng Công ty A, CL
5.11. Kiểm tra các nghiệp vụ doanh thu
trong những ngày đầu kỳ kế toán tiếp theo, với
chứng từ liên quan đến việc giao hàng hoặc thực
hiện dịch vụ để xác định việc ghi nhận đúng kỳ CO
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0623
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT
PROCEDURES Mục tiêu
Tham
chiếu Ghi chú
Người thực
hiện
của doanh thu
5.12. Kiểm tra các chứng từ liên quan đến
việc giao hàng hoặc thực hiện dịch vụ trong
những ngày cuối kỳ được ghi trong tài khoản
doanh thu, để xác định doanh thu được ghi nhận
đúng kỳ (nếu thủ tục này chưa được kiểm tra ở
phần Hàng tồn kho) CO
5.13. Kiểm tra các nghiệp vụ chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
trong các ngày cuối kỳ với chứng từ gốc, để đảm
bảo chúng được ghi nhận đúng kỳ O, CO,A
5.14. Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng
bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến
khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm C, CO
6. XEM XÉT KỸ LƯỠNG /
SCRUTINY
6.1. Đọc lướt qua sổ chi tiết các tài khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu bán hàng nội bộ, các tài khoản giảm trừ doanh
thu để phát hiện các nghiệp vụ bất thường và
kiểm tra chi tiết chứng từ gốc O, A,CL
7. TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ /
PRESENTATION AND DISCLOSURE
7.1. Xem xét việc trình bày và công bố
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên Báo
cáo tài chính có phù hợp với Chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán áp dụng ở trên không
ORO,C,
CU,AV
8. CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA BỔ
SUNG / ADDITIONAL AUDIT TESTS
1.3.3. Kết thúc kiểm toán
Các bước công việc cần thực hiện trong giai đoạn này đối với khoản mục
doanh thu cũng như toàn bộ cuộc kiểm toán bao gồm:
-Thực hiện các thủ tục kiểm toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên
độ kế toán
-Thực hiện rà soát lại các thủ tục đã thực hiện trong toàn bộ cuộc kiểm toán
(check list) và tổng hợp các phát hiện, các sai phạm, các điều chỉnh cần thực hiện:
-Trao đổi với Ban Giám đốc, bộ phận kế toán của khách hàng về các vấn
đề nêu trên để đi đến thống nhất
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0624
-Đưa ra kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay chưa.
-Bày tỏ ý kiến tư vấn về hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như phương
pháp kế toán, quy trình kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã hợp lý và tối ưu với doanh nghiệp hay chưa.
Sau khi hoàn thành tất cả các phần công việc trên, kiểm toán viên sẽ
thông qua ý kiến của trưởng phòng nghiệp vụ phụ trách cuộc kiểm toán và
Ban Giám đốc Chi nhánh A&C Hà Nội trước khi lập dự thảo báo cáo kiểm
toán gửi cho khách hàng. Các kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra ý kiến về báo cáo
tài chính trong báo cáo kiểm toán. Ý kiến về khoản mục này được kiểm toán
viên đưa ra dưới mẫu sau:
Biểu 1.2: Mẫu kết luận kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ / CONCLUSIONS AND SUGGESTIONS
Kết luận về mục tiêu kiểm toán / Conclusions on audit objectives
Dựa trên các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán thu thập được và các điều chỉnh đề
nghị đã được đơn vị đồng ý, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ / Based on the works already
done and the audit evidences obtained as well as adjusting entries approved, sales are:
Được trình bày trung thực và hợp lý / Truly and fairly presented
Không được trình bày trung thực và hợp lý / Not truly and fairly presented
Lý do / Reasons:
Kiến nghị / Suggestions
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau / Points carried forward to
subsequent audit
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0625
1.4. So sánh chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại Chi nhánh A&C Hà Nội với chương trình kiểm toán mẫu của
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)
Để hướng dẫn thực hành kiểm toán, Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam (VACPA) đã ban hành chương trình kiểm toán mẫu các khoản mục cũng
như mẫu báo cáo, hướng dẫn lập hồ sơ kiểm toán, … theo Quyết định số
1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA. Dưới đây là
chương trình kiểm toán mẫu của VACPA cho khoản mục doanh thu:
Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục Doanh thu trong chương trình kiểm
toán mẫu của VACPA
STT Thủ tục Người
thực
hiện
Tham
chiếu
I. Các thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với quy định của Chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành.
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối
chiếu các số liệu trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS
và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Kiểm tra phân tích
1
So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại,
tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu
giữa năm nay và năm trước, thu thập giải trình cho những
biến động bất thường.
2
Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo
từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, thu thập sự
giải trình cho những biến động bất thường.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0626
III. Kiểm tra chi tiết
1
Lập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm, đối
chiếu Sổ Cái.
2
Đối chiếu doanh thu theo từng khách hàng hoặc từng tháng,
hoặc từng loại hàng hóa dịch vụ với các tài liệu độc lập khác
như: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng của phòng bán
hàng, phòng xuất khẩu,… về số lượng, giá trị và giải thích
chênh lệch lớn (nếu có).
Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai
VAT trong năm.
3
Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm
tra hồ sơ bán hàng liên quan. Đối với doanh thu bằng ngoại
tệ, cần kiểm tra tính hợp lý của tỷ giá áp dụng để quy đổi.
4
Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu
lớn trong năm, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của
DN cũng như luật thuế.
5 Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu:
5.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp
đồng của các lô hàng được bán trước _____ ngày và sau
____ ngày kể từ ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo doanh thu
đã được ghi chép đúng kỳ.
5.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá
hàng bán phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh
hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm.
6 Kiểm tra tính trình bày về doanh thu trên BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác
So sánh hai chương trình kiểm toán ta có thể thấy sự tương đồng nhất
định trong các thủ tục kiểm toán. Tuy nhiên có sự khác biệt trong hai chương
trình kiểm toán ở một số đặc điểm sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0627
-Về thử nghiệm kiểm soát:
Chương trình kiểm toán của VACPA không có các thử nghiệm kiểm
soát, đánh giá tính hiệu quả của HTKSNB khách hàng. Công việc này là rất
quan trọng vì nó cho phép kiểm toán viên xác định được rủi ro tiềm tàng cũng
như rủi ro kiểm toán, từ đó ước lượng được khối lượng công việc cần làm.
-Về các thử nghiệm cơ bản:
Chương trình kiểm toán của A&C-Hà Nội chi tiết hơn, quy định cụ thể
các công việc cần làm đến mức tối đa, giúp cho kiểm toán viễn dễ dàng tiếp
cận với công việc kiểm toán. Chương trình kiểm toán của VACPA không chi
tiết như của A&C cũng là hoàn toàn hợp lý vì VACPA thiết kế chương trình
cho tất cả các công ty kiểm toán tham khảo. Mỗi công ty có một loại hình
khách hàng, thị trường mục tiêu riêng nên việc chi tiết hóa nhiều khi không
đem lại hiệu quả tối ưu vì rõ ràng có thể thủ tục này phù hợp với công ty này
nhưng không phù hợp với công ty khác.
Điểm khác biệt lớn nhất là việc chương trình kiểm toán của A&C-Hà
Nội có thủ tục xem xét ký lưỡng “Đọc lướt qua sổ chi tiết các tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, các tài khoản
giảm trừ doanh thu để phát hiện các nghiệp vụ bất thường và kiểm tra với
chứng từ gốc”. Đây là thủ tục quan trọng, đặc biệt đối với khoản mục chứa
đựng nhiều rủi ro như doanh thu. Đọc lướt các nghiệp vụ trên sổ kế toán ta có
thể thấy những đối ứng lạ, nhưng nghiệp vụ có giá trị lớn bất thường,… từ đó
có thể phát hiện được nhiều sai phạm trọng yếu. Thủ tục này quan trọng còn
bởi vì các thủ tục khác không thể thay thế vai trò của nó trong việc phát hiện
sai phạm nên đây là một thủ tục không thể bỏ qua trong kiểm toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Như vậy qua tìm hiểu đặc điểm khoản mục doanh thu cũng như quy trình
kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh
A&C-Hà Nội ta có cái nhìn tổng quan về kiểm toán khoản mục này. Chương 2
sẽđi sâuvào phân tíchviệc thực hành kiểm toántại mộtsố đơnvị khách hàng để
làm rõ hơn thực trạng kiểm toán doanh thu tại Chi nhánh A&C-Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0628
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trước đây là doanh nghiệp
nhà nước được thành lập theo quyết định số 140 TC/QĐ/TCCB ngày
26/03/1992 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Năm 1995, Quyết định số
107/TC/QĐ/TCCB ngày 13/02/1995 của Bộ tài chính và hoạt động theo giấy
phép kinh doanh số 102218 do Ủy ban kế hoạch thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 13/03/1995. Công ty lấy tên là Công ty Kiểm toán và Tư vấn, có tên
giao dịch quốc tế là Auditing and Consulting company, viết tắt là A&C.
Trụ sở chính của A&C đặt tại số 02 Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân
Bình, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84-8) 35.472.972 – Fax: (84-8) 35.472.970
Email: kttv@a-c.com.vn
kttv@bakertilly-ac.com.vn
Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn A&C tại Hà Nội
Ban đầu, Chi nhánh A&C Hà Nội được thành lập và hoạt động chỉ với
vai trò là một văn phòng đại diện của công ty tại 41B Lý Thái Tổ - Quận
Hoàn Kiếm - Hà Nội. Sau Quyết định số 1144/QĐUB của UBND Thành Phố
Hà Nội năm 2001 và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 312448 do sở
Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 16/3/2001, Chi nhánh A&C Hà Nội
chính thức đi vào hoạt động với tư cách pháp nhân.
Năm 2003 A&C chuyển đổi hình thức sở hữu lần thứ nhất thành Công ty
cổ phần, Chi nhánh A&C Hà Nội được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0629
Nội cấp giấy chứng nhận kinh doanh mới số 0113003559 ngày 15/1/2004.
Đến năm 2007, khi Công ty chuyển đổi hình thức doanh nghiệp lần thứ hai
thành công ty TNHH, Chi nhánh được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số
0112030013 do sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày
14/2/2007.
Hiện nay chinhánh Hà Nộiđặttại số 40 Giảng võ, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37.367.879 – Fax: (84-4) 37.367.869
E-mail: kttv.hn@a-c.com.vn
Các dịch vụ Công ty cung cấp
- Kiểm toánBáo cáo tàichính- Kiểm toánhoạtđộng- Kiểm toántuân thủ -
Kiểm toán nội bộ - Kiểm toán thông tin tài chính.
- Kiểm toán: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản – Báo cáo
quyếttoánDự án – Báo cáo quyếttoáncôngtrình – Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư dự án.
- Giám định tài chính kế toán – Thẩm tra dự án – Xác định giá trị
doanh nghiệp.
- Tưvấn về đầutư, tài chính, kếtoán, thuế, cổphầnhóa, quản lý kinh doanh
và các lĩnhvực có liên quanquátrình hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động
kinh doanh.
- Dịch vụ bồidưỡng, cậpnhập kiếnthức tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế,
quản lý kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và các chương trình có liên quan
trong lĩnh vực kinh tế thị trường.
- Sản xuất phần mềm, tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0630
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng thành viên
Phòng Quản Trị Tổng Hợp
Phòng Kế Toán
BP. Thư Ký Phiên Dịch
Chi nhánh Hà Nội (Có 03 phòng
Kiểm toán BCTC, 01 bộ phận
Tư vấn và 01 phòng Kiểm toán
XD)
Chi nhánh tại Cần Thơ
6 Phòng Kiểm toán BCTC
(Phòng 1,2,3,4,5,6)
2 Phòng Kiểm toán XD
(phòng 1,2)
Phòng Tư vấn
Chi nhánh tại Nha Trang (có 02
phòng Kiểm toán BCTC và 01
Phòng kiểm toán XD)
Công ty TNHH Kế toán và
Tư vấn Đông Khởi
Công ty TNHH Thẩm
Định và Tư vấn Việt
Ban Giám Đốc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0631
Tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C
Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C nói chung và A&C-Hà Nội nói riêng được thiết lập trên cơ sở mô
hình rủi ro. Công ty luôn tập trung sự hiểu biết về môi trường kinh doanh mà
khách hàng hoạt động cũng như quy trình và thực tiễn kinh doanh ở doanh
nghiệp này. Đó là việc kết hợp quy trình triển vọng kinh doanh của khách
hàng và việc phân tích rủi ro đặc thù, từ đó cho phép A&C-Hà Nội thiết lập
cơ sở cho công việc kiểm toán dựa trên sự hiểu biết toàn diện về ngành nghề
kinh doanh và chiến lược kinh doanh tầm xa của khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0632
Tổ chức công tác kiểm toán
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại A&C
+Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng
kiểm toán
+Nhận diện lý do cần kiểm toán của
khách hàng
+Thiết lập đoàn kiểm toán
+Soạn thảohợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán
+Tìm hiểu, cập nhật thông tin của
khách hàng
+Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược
+Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
+lập chương trình kiểm toán
+Thực hiện các thủ tục kiểm toán
+Đánh giá tổng thể về các sai sót được
phát hiện và phạm vi kiểm toán
+Xem xét lại những sự kiện phát sinh
sau ngày kết thúc niên độ kế toán
+Thu thập thư giải trình của Ban giám
đốc khách hàng
+Phát hành báo cáo kiểm toán
+Tổng kết rút kinh nghiệm
+Lưu trữ các bằng chứng, tài liệu kiểm
toán vào hồ sơ
Những công việc trước
khi thực hiện hợp đồng
kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Kết thúc kiểm toán
Những công việc sau thực
hiện hợp đồng kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0633
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C THỰC
HIỆN
Để có cái nhìn cụ thể về thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào
kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C – Chi
nhánh Hà Nội thực hiện, ta xem xét quy trình kiểm toán BCTC kết thúc ngày
31/12/2015 của Công ty CP Kinh Doanh và Bao Bì XMN – Khách hàng cũ
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Công việc trước khi lập kế hoạch kiểm toán Doanh thu bán hàng
Sau khi thực công việc đầu tiên theo đúng trình tự thực hiện một cuộc
kiểm toán đối với khách hàng – Cty CP XMN như nhận diện lý do kiểm
toán, ký hợp đồng, thành lập đoàn kiểm toán,… các kiểm toán viên có trách
nhiệm thực hiện kiểm toán tiến hành thu thập tài liệu về thông tin của khách
hàng. Công việc thu thập thông tin này thực chất là cập nhật lại các thông tin
đã có được từ năm trước trong hồ sơ kiểm toán chung. Các công việc như
xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung, tham quan
khách hàng, tìm hiểu thông tin các bên liên quan, thu thập thông tin liên quan
đến nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép thành lập, điều lệ công
ty, báo cáo tài chính, tài liệu thanh tra, thuế của Cơ quan nhà nước, biên bản
họp đội đồng quản trị, hội đồng cổ đông...được thay thế bằng trao đổi với
khách hàng kiểm toán về những thay đổi liên quan đến những thông tin trên
trong kỳ kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0634
2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán
a) Giới thiệu khách hàng kiểm toán
Để tìm hiểu toàn diện về quy trình kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV
tại chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội, em đã
lựa chọn Công ty Cổ Phần XMN – Khách hàng truyền thống của công ty để
tìm hiểu và phân tích.
Bảng 2.1 Tìm hiểu thông tin khách hàng
Initials Date
Client: CT CP XMN Prepared
by
NHH 10/01/2016
Period
ended:
31/ 12/ 2015 Senior TAT 10/01/2016
Subject:Tìm hiểu thông tin khách hàng Manager VMK
Partne NHĐ
Công ty Cổ phần XMN là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp
thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số xxx ngày 15/7/2000 của Bộ Xây
dựng. Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số xxx ngày
23/8/2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh A cấp.
Trụ sở chính: Số … đường… Phường… Thành phố… Tỉnh A
Điện thoại: ...........................................
Fax: ....................................................
Mã số thuế: ……………………….
Vốn điều lệ: 50.000.000.000VNĐ (50 tỷ đồng)
Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0635
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn Công ty Cổ phần XMN
Cổ đông Vốn góp (VND)
Tỷ lệ sở hữu
(%)
Tổng công ty X (Đại diện quản lý
phần vốn góp của Nhà nước)
10.000.000.000 20
Các cổ đông thể nhân 40.000.000.000 80
Người đại diện theo pháp luật của Công ty :
 Chức danh : Giám đốc
 Họ và tên : Dương Văn A Giới tính : Nam
 Sinh ngày: …
 Dân tộc : Kinh
 Quốc tịch : Việt Nam
 Chứng minh thư :….. Ngày cấp : ……Nơi cấp : Công an X
 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số… đường…
Công ty XMNcó 2 Chi nhánh và 1 Công ty con:
 Chi nhánh Công ty Cổ phần XMN tại TP Hồ Chí Minh, Địa chỉ:
Số … đường… Phường… Quận… Thành phố Hồ Chí Minh
 Chi nhánh Công ty Cổ phần XYZ tại Hà Nội, Địa chỉ: Số …
đường… Phường… Quận… Hà Nội
 Công ty con: Xí nghiệp xây lắp BXM, Địa chỉ: Số … đường…
Phường… Quận… Tỉnh A
Ngành nghề theo giấy đăng ký kinh doanh:
 Kinh doanh các loại xi măng; sản xuất và kinh doanh các loại
phụ gia, vật liệu xây dựng và vật tư phục vụ sản xuất xi măng
 Sản xuất và kinh doanh bao bì (phục vụ sản xuất xi măng, dân
dụng và công nghiệp)
 Sửa chữa ô tô, xe máy và gia công cơ khí
 Kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải đường sông, biển, sắt và
đường bộ
 Kinh doanh các loại mặt hàng gia dụng, hàng tiêu dùng xuất khẩu
 Kinh doanh dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí
 Xây dựng dân dụng, kinh doanh phát triển và cho thuê bất động
sản.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0636
Tìm hiểu về chính sách, hệ thống kế toán của Công ty CP XMN
Kiểm toán viên phỏng vấn đơn vị và thu thập được các thông tin về
chính sách kế toán tại công ty XMN như sau:
Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng tại Công ty là chế độ kế toán
Việt Nam ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn phòng sửa
đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam: Doanh
nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, tuân thủ theo quy định của
Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính (phần mềm FAST),
chứng từ ghi sổ
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
Kỳ kế toán được quy định là 1 tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Về HTKSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng ngoài Công ty được ghi nhận khi việc cung cấp hàng hoá,
dịch vụ đã được thực hiện, đã phát hành hoá đơn GTGT và khách hàng đã
chấp nhận thanh toán. Công ty ghi nhận doanh thu tài chính đối với các khoản
lãi mua hàng chậm trả theo nguyên tắc thực thu.
b) Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản doanh thu của Công ty Cổ Phần XMN được xác định theo
quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 14 ""Doanh thu và thu nhập khác" ban
hành theo QĐ số 149/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài Chính về
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0637
ban hành và công bố Chuẩn mực kế toán (đợt 1) và các văn bản hướng dẫn
thực hành chuẩn mực kế toán. Các BCTC như: BCĐKT, BCKQKD,
BCLCTT và Thuyết minh BCTC đều được lập và trình bày phù hợp với
Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và đã ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác kế toán.
Sau khi đã thu thập thông tin về hệ thống kế toán của khách hàng, Công
ty tiến hành tìm hiểu và đánh giá HTKSNB.
Đối với khoản mục doanh thu, kiểm toán viên sẽtiến hành đánh giá như sau:
Bảng 2.2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Initials Date
Client: CT Cổ Phần XMN Prepared
by
NHH 10/01/2016
Periodended: 31/ 12/ 2015 Senior TAT 10/01/2016
Subject Câu hỏi kiểm soát HTKSNB Manager VMK
Partner NHĐ
Nội dung Có Không N/A Ghi
chú
1. Việc ghi sổ doanh thu có căn cứ vào các hóa đơn bán
hàng (hoặc các chứng từ hợp lệ khác), các hợp đồng
mua bán hàng hay không?

2. Có chữ kí của khách hàng trên các hóa đơn giao hàng
không?

3. Việc sử dụng hóa đơn bán hàng có theo đúng quy
định hiện hành (có số thứ tự hóa đơn, ngày trên hóa
đơn) không?

4. Các chức năng giao hàng và viết hóa đơn có tách biệt
nhau không?

5. Các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng b n 
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0638
và hàng bán bị trả lại có sự phê chuẩn của người phụ
trách hay không?
6. Hàng gửi bán có được theo dõi không? 
7. Có sự phân loại khách hàng theo doanh thu không? 
8. Việc phản ánh doanh thu có theo đúng kỳ kế toán
không?

Kết luận: HTKSNB của Công ty là:
 Khá
 Trung bình
 Yếu
Sau khi đã tìm hiểu về hệ thống kế toán, có được những đánh giá ban
đầu về mức trọng yêu và rủi ro, nhận định rằng HTKSNB được thiết lập đối
với khoản mục doanh thu là tương đối tốt. KTV sẽ lập kế hoạch kiểm toán
tổng thể đối với mỗi khoản mục, KTV căn cứ vào đặc điểm của từng khách
hàng để thiết kế nên chương trình kiểm toán cho phù hợp.
c) Thực hiện phân tích sơ bộ
+Phân tích xu hướng:
Kiểm toán viên yêu cầu khách hàng cung cấp Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong 3 năm gần nhất để phân tích. Do kiểm toán viên thực hiện
công việc phân tích khi chưa kết thúc năm tài chính nên chưa có số liệu thực
tế năm 2012 để phân tích. Kiểm toán viên sử dụng số liệu kế hoạch của đơn vị
để phân tích thay thế. Các phân tích liên quan đến khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã được phân tích
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0639
Bảng 2.2: Phân tích xu hướng tại Công ty Cổ phần XMN
Chỉ tiêu/ Items
Dự tính năm nay
Chênh lệch so với thực tế
năm trước
Thực tế năm
trước Chênh lệch so với thực tế
năm trước
Thực tế năm
trước
Estimated
Current Year
Actual Prior
Year
Actual Prior
Year
2015 Diff. to Actual Prior Year 2014 Diff. to Actual Prior Year 2013
VND VND % VND VND % VND
1.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
199,220,060,613 -72,276,796,573 -26.62% 271,496,857,187 59,236,008,283 27.91% 212,260,848,903
2.
Các khoản giảm trừ doanh
thu
497,134,133 365,450,533 277.52% 131,683,600 70,704,942 115.95% 60,978,658
3.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
198,722,926,480 -72,642,247,106 -26.77% 271,365,173,586 59,165,303,341 27.88% 212,199,870,245
4. Giá vốn hàng bán 176,046,886,149 -62,653,377,016 -26.25% 238,700,263,165 53,625,100,470 28.97% 185,075,162,696
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
22,676,040,331 9,988,870,090 -30.58% 32,664,910,421 5,540,202,872 20.42% 27,124,707,550
6.
Doanh thu hoạt động tài
chính
4,091,542,588 -3,403,504,261 -45.41% 7,495,046,849 -8,715,004,520 -53.76% 16,210,051,370
7. Chi phí tài chính 68,285,589 -12,223,628,261 -99.44% 12,291,913,850 9,263,759,111 305.92% 3,028,154,738
Trong đó: chi phí lãi vay 459,486,297 340,435,657 285.96% 119,050,639 79,911,513 204.17% 39,139,126
8. Chi phí bán hàng 2,414,953,287 -833,502,098 -25.66% 3,248,455,385 882,782,876 37.32% 2,365,672,509
Trong đó: chi phí cho nhân
viên
742,704,757 -256,338,695 -25.66% 999,043,452 572,683,452 134.32% 426,360,000
9.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
8,561,118,642 596,837,281 7.49% 7,964,281,361 1,328,068,407 20.01% 6,636,212,955
Trong đó: chi phí cho nhân 5,504,284,465 383,730,481 7.49% 5,120,553,984 1,066,102,307 26.29% 4,054,451,677
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0640
viên
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
15,723,225,400 -932,081,274 -5.60% 16,655,306,675 -14,649,412,042 -46.80% 31,304,718,717
11. Thu nhập khác 544,103,665 -2,196,355,211 -80.15% 2,740,458,875 1,729,637,965 171.11% 1,010,820,910
12. Chi phí khác 175,907,745 61,407,132 53.63% 114,500,614 -252,753,113 -68.82% 367,253,726
13. Lợi nhuận khác 368,195,919 -2,257,762,342 -85.98% 2,625,958,261 1,982,391,078 308.03% 643,567,184
14.
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
16,091,421,320 -3,189,843,616 -16.54% 19,281,264,936 -12,667,020,964 -39.65% 31,948,285,900
15.
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
2,791,281,535 -83,593,687 2.91% 2,874,875,222 -730,533,484 -20.26% 3,605,408,706
16.
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
0 0 0% 0 0 0 0
17.
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
13,300,139,785 -3,106,249,929 -18.93% 16,406,389,714 -11,936,487,481 -42.11% 28,342,877,195
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0641
+Phân tích tỷ suất:
Cũng tương tự như phân tích xu hướng, kiểm toán viên tiến hành phân tích tỷ suất với số liệu kế hoạch của
năm 2015 thay thế cho số liệu thực tế:
Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất tại Công ty Cổ phần XMN
Dự tính
năm nay
Thực tế năm
trước
Thực tế
năm trước
Estimated Actual Actual
Công thức
Current
Year
Prior Year Prior Year
Các tỷ số / Ratios Formula 2015 2014 2010
Tỷ suất lợi nhuận / Profitability ratios
Tỷ lệ lãi gộp / Gross profit margin - % Gross profit / Income % 11.41 12.04 12.78
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu /
Operating profit margin - %
Operating profit /
Income %
7.91 6.14 14.75
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu / Net profit margin - %
Profit before tax /
Income %
8.10 7.11 15.06
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0642
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn sử dụng / Return on capital
employed - %
Profit before tax / (Total
Assets - Current
Liabilities) %
9.43 11.12 18.52
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu / Return on
shareholders' funds - %
Profit before tax /
Shareholders' funds %
9.43 11.13 18.53
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản / Return on assets - %
Profit before tax / Total
assets %
8.27 10.08 16.39
Hiệu quả sử dụng tài sản / Asset utility
Ngày lưu kho bình quân - ngày / Inventory turnover - days
(Inventory / Income) X
365
28 29 57
Ngày thu tiền bình quân - ngày / Trade receivables turnover - days
(Trade receivables /
Income) X 365
134 70 64
Ngày thanh toán tiền bình quân - ngày / Trade payables turnover –
days
(Trade payables / Cost
of goods sold) X 365
15 16 33
Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân / Net working capital
turnover – days
(Net current assets /
Income) X 365
157 140 190
Khả năng thanh toán / Liquidity ratios
Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng
SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0643
Khả năng thanh toán nhanh - lần / Current ratio - times
Current assets / Current
liabilities
4.57 6.85 5.93
Khả năng thanh toán tức thì - lần / Acid test ratio - times
(Current assets -
Inventories) / Current
liabilities
3.92 5.64 4.44
Đòn cân nợ / Gearing - %
Total liabilities /
(Shareholders' funds +
Total liabilities) %
12.30 9.43 11.55
Khả năng thanh toán lãi vay - lần / Interest cover - times
(Operating profit -
Interest Expense)/
Interest expense
33.22 138.90 798.83
Tỷ số về hiệu quả của nhân viên / Employee ratios
Doanh thu bình quân của một nhân viên / Turnover per employee
Income / Number of
employees at year-end
936,047,699 1,326,320,497 918,614,157
Chi phí bình quân cho một nhân viên / Employment cost per
employee
Employment benefits
cost / Number of
employees at year-end
29,425,291 29,910,056 19,397,453
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
luanvantrust
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chínhLuận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAYĐề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chínhLuận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAYĐề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C

Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
Luận Văn 1800
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C (20)

Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (12)

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập Nguyễn Huyền Hương
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i MỤC LỤC............................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................. v MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 CHƯƠNG I:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ..............4 1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................4 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................5 1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ.................................................6 1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................7 1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.........................................8 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........8 1.2.2 Căncứ kiểm toán khoản mục doanhthu bán hàng và cungcấp dịch vụ....................10 1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................................................................................................11 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................13 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................13 1.3.2. Thực hiện kiểm toán...............................................................................................19 1.3.3. Kết thúc kiểm toán..................................................................................................23 1.4. So sánh chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh A&C Hà Nội với chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ......................................................................25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI..........................................................................................28
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06iii 2.1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C...................28 2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C THỰC HIỆN ............................................33 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..................................................................................................33 2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................34 2.2.3 Thực hiện kiểm toán................................................................................................61 2.2.4. Thủ tục xem xét kỹ lưỡng......................................................................................99 2.2.5. Xem xét việc trình bày và công bố khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................................................................................................99 2.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................................................99 2.3.1. Thực hiện các thủ tục kiểm toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán............................................................................................................................99 2.3.2. Thực hiện rà soát lại các thủ tục đã thực hiện và tổng hợp các sai phạm phát hiện................................................................................................................................... 100 2.3.3. Trao đổi với khách hàng ..................................................................................... 103 2.3.4. Kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch...................... 104 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DICH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI......................................................................................................... 105 3.1 NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN .......................................... 105 3.1.1 Ưu điểm trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội...................... 106 3.1.2 Hạn chế trong kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch tại chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội........................... 111 3.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................................ 113 3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng..................................... 114
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06iv 3.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN .......................................... 114 3.2.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trong thời gian tới ..................................................................................................................... 114 3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính.................................................. 115 3.3 NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DTBH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CHI NHÁNH A&C – HÀ NỘI................................................................................................................................... 116 3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện.......................................................................................... 116 3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................................... 117 3.4 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội................................................................................................. 117 3.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN ................................................................................ 120 3.5.1 Về phía Nhà nước ................................................................................................. 120 3.5.2 Về phía cơ quan chức năng ................................................................................. 121 3.5.3 Về phía chi nhánh Công ty Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội............... 122 3.5.4 Về phía đơn vị được kiểm toán........................................................................... 123 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 125
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc CT Công ty DN Doanh nghiệp DTBH Doanh thu bán hàng DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản VTXD Vận tại xây dựng
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục Doanh thu trong chương trình kiểm toán mẫu của VACPA.......................................................................................................25 Bảng 2.1: Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn Công ty Cổ phần XMN....................35 Bảng 2.2: Phân tích xu hướng tại Công ty Cổ phần XMN...........................................39 Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất tại Công ty Cổ phần XMN................................................41 Bảng 2.4: Kết luận sau phân tích sơ bộ tại Công ty Cổ phần XMN ...........................44 Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu tổng thể ..................................................................47 Bảng 2.6: Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro tại Công ty CP XMN ....................................48 Bảng 2.7: Kết luận rủi ro đối với khoản mục doanh thu tại Công ty CP XMN ........54 Bảng 2.8: Bảng xác định hệ số rủi ro của A&C-Hà Nội ..............................................57 Bảng 2.9: Xác định mức trọng yếu và khoảng cách mẫu cho khoản mục doanh thu tại Công ty Cổ phần XMN................................................................................................58 Bảng 2.10: Phương pháp kiểm toán khoản mục doanh thu với rủi ro được đánh giá58 Bảng 2.11: Thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP XMN.........................................................................................................59 Bảng 2.12: Bảng đối chiếu các chỉ tiêu tại Công ty CP XMN.....................................62 Bảng 2.13: Phân tích biến động các chỉ tiêu doanh thu tại Công ty CP XMN.................71 Bảng 2.14: So sánh doanh thu kế hoạch và thực hiện...................................................72 Bảng 2.15: Phân tích biến động doanh thu theo tháng tại Công ty CP XMN ...........73 Bảng 2.16: Đối chiếu số liệu kế toán và Phòng Kế hoạch tại Công ty CP XMN .....74 Bảng 2.17: Chọn mẫu đối chiếu số liệu Phòng Kế hoạch và Báo cáo Nhập-Xuất-Tồn tại Công ty CP XMN.........................................................................................................77 Bảng 2.18: Kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng hóa 6 tháng đầu năm.....................79 Bảng 2.19: Xác định số mẫu cần kiểm tra doanh thu bán hàng 6 tháng cuối năm....81 Bảng 2.20: Chọn mẫu kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng 6 tháng cuối năm.........82 Bảng 2.21: Xác định số mẫu cần kiểm tra doanh thu bán thành phẩm 6 tháng cuối năm ......................................................................................................................................85
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.06vii Bảng 2.22: Trích chọn mẫu kiểm tra chi tiết doanh thu xuất khẩu .............................87 Bảng 2.23: Kiểm tra chi tiết doanh thu nội bộ tại Công ty TNHH G .........................92 Bảng 2.24: Chọn mẫu một số nghiệp vụ có giá trị lớn kiểm tra chi tiết chiết khấu thương mại..........................................................................................................................94 Bảng 2.25: Chọn mẫu một số nghiệp vụ có giá trị lớn kiểm tra chi tiết các khoản giảm giá hàng bán..............................................................................................................95 Bảng 2.26: Chọn mẫu kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu........................................98 Biểu 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C- Chi nhánh Hà Nội..............................................................................................................19 Biểu 1.2: Mẫu kết luận kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................................................................................................................24 Biểu 2.1: Tìm hiểu các chính sách kế toán khoản mục doanh thu tại Công ty CP XMN....................................................................................................................................64 Biểu 2.2: Tìm hiểu quy trình kiểm soát nội bộ bán hàng, phải thu và thu tiền tại Công ty CP XMN ..............................................................................................................66 Biểu 2.3: Walk Through Test tại Công ty CP XMN.....................................................69 Biểu 2.4: Bút toán điều chỉnh khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP XMN...................................................................................................... 101 Biểu 2.5: Kết luận sau kiểm toán về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP XMN........................................................................................ 104
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.061 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu minh bạch hóa thông tin tài chính ngày càng lớn, đặt ra cả cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của ngành kiểm toán. Hoạt động kiểm toán là một lĩnh vực khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy gặp rất nhiều khó khăn và thách thức từ những chuyển đổi của nền cơ chế thị trường nhưng kiểm toán Việt Nam đã phát triển hết sức nhanh chóng. Trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) thì kiểm toán khoản mục doanh thu là khoản mục luôn được nhà đầu tư, các khách hàng, nhà cung cấp hay ban quản lý doanh nghiệp…quan tâm hàng đầu trên BCTC. Các kết luận về tính trung thực và hợp lí của khoản mục doanh thu sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN), đặc biệt là với doanh nghiệp sản xuất. Các hoạt động kiểm toán khác như kiểm toán hoạt động bán hàng – thu tiền, kiểm toán chi phí và giá vốn bán hàng... đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là khẳng định doanh thu đạt được trong kì có chính xác và hợp lí hay không, đây là cơ sở để ra các quyết định quản lí của chủ DN và những người quan tâm khác. Trong khoản mục doanh thu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH&CCDV) đóng vai trò quyết định, vì đây là doanh thu từ hoạt động chính của DN, là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động, SXKD cũng như tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai. Là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng quan trọng tới các chỉ tiêu khác cũng như việc ra quyết định của nhiều đối tượng quan tâm, nhưng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ rất phức tạp chứa đựng nhiều rủi ro, sai sót. Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C là một trong những công ty kiểm toán được thành lập sớm ở nước ta, kiểm toán báo cáo tài chính trong đó kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV luôn được công ty chú trọng tuy nhiên
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.062 vẫn còn tồn tại hạn chế đó chính là lý do em tìm hiểu và chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mụcdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nhằm tiếp cận lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV nói riêng; mô tả thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội thực hiện; từ đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị về việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC. Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội. 4. Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp chung là hai phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cùng các phương pháp cụ thể: tổng hợp, phân tích, đối chiếu so sánh…kết hợp với khảo sát thực tiễn các kỹ thuật kế toán, kiểm toán và những kiến thức em đã học, tích lũy được đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.063 5. Kết cấu đề tài Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Phạm Tiến Hưng đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị kiểm toán trong chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua. Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên dù cố gắng, nhưng Luận văn tốt nghiệp của em vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô trong Bộ môn cùng các anh chị trong chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội để Luận văn tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Huyền Hương
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.064 CHƯƠNG I NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính:“Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gópphần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, và không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Doanh thu được xác định như sau: - Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Thứ hai, doanh thu từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Thứ ba, đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa của các khoản thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.065 nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Thứ tư, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Trongđó, DTBH&CCDV:là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịchvụ cho kháchhàng bao gồmcả các khoảnthu phụvà phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). DTBH&CCDV được chia thành: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài; và doanh thu nội bộ. 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.066 + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: + Doanh thu được xác định một cách chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3 Đặc điểm của doanh thu bán và cung cấp dịch vụ Tại doanh nghiệp khoản mục doanh thu luôn được kiểm toán viên (KTV) quan tâm hàng đầu. Bởi vì: Doanh thu là một phần quan trọng của Báo cáo kết quả kinh doanh, là cơ sở để xác định lợi nhuận, thuế thu nhập phải nộp Nhà nước, và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp. Nên chỉ tiêu này rất nhạy cảm, dễ xảy ra gian lận. Ngoài ra, doanh thu là chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Các khoản phải thu… do mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau: Phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng theo hợp đồng, phương thức tiêu thụ qua
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.067 đại lí, phương thức bán hàng trả góp… Như vậy, thông qua việc kiểm toán doanh thu có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan và ngược lại. Mặt khác, nếu như có bất kỳ gian lận, hay sai sót nào xảy ra đối với chỉ tiêu doanh thu sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các chỉ tiêu khác và có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định của những người sử dụng thông tin trên BCTC. 1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng đối với DTBH&CCDV (chu kỳ bán hàng và thu tiền). Những quy định này có thể chia làm 2 loại: + Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như: quy định về chức năng, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét duyệt đơn đặt hàng, người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người phê chuẩn xuất giao hàng,…) Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát: Kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng; kiểm soát cho phép xuất kho hàng đem bán … + Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc như: Trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng; trình tự, thủ tục phê duyệt xuất giao hàng … Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên gắn với từng khâu công việc của chu kỳ: Tổ chức phân công, bố trí
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.068 nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định… Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền thì hệ thống KSNB của đơn vị (thiết kế và vận hành) phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau: + Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán hàng và thu tiền: Phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc trong chu kỳ này, ví dụ: phân công riêng biệt công việc bán hàng với việc thu tiền; đảm bảo công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm soát. + Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc này đòi hỏi phải tách biệt giữa các khâu công việc có liên quan có khả năng chi phối làm sai lệch thông tin tài chính như: Giữa khâu phê duyệt với khâu thực hiện bán hàng; giữa khâu giữ hàng với bán hàng; giữa khâu kế toán thu tiền với khâu giữ quỹ,… + Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối với hoạt động bán hàng và thu tiền. Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và thu tiền được tổ chức hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành công trong kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài chính có liên quan được tin cậy hơn. 1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Mục tiêu kiểm toán chung
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.069 Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?” Ngoài ra, mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy được những thiếu sót của mình, để từ đó có biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu kiểm toán cụ thể Căn cứ vào mục tiêu chung, đối với mỗi phần hành hoặc khoản mục kế toán sẽ có mục tiêu kiểm toán cụ thể. Đối với khoản mục DTBH&CCDV, mục tiêu kiểm toán cụ thể như sau: - KTV thu thập bằng chứng chứng minh hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của doanh nghiệp là hiệu lực, hiệu quả đảm bảo việc hạch toán DTBH&CCDV là trung thực, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước, chuẩn mực và chính sách kế toán. - Xác minh nghiệp vụ DTBH&CCDV có được ghi nhận đảm bảo Tính có thật; Sự tính toán, đánh giá; Sự hạch toán đầy đủ; Sự phân loại hạch toán đúng đắn; Sự phân loại hạch toán đúng kỳ; Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán không. + Tính có thật: Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến DTBH&CCDV phải thực sự phát sinh. + Sự tính toán, đánh giá: Các khoản ghi nhận DTBH&CCDV phải được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở nguyên tắc kế toán, các chuẩn mực kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận phổ biến. Các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế khi ghi nhận phải được ghi nhận đúng giá trị của nó. Các số liệu và
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0610 phép toán khi thực hiện phải đảm bảo tính toán chính xác về mặt số học và không sai sót. + Sự phân loại hạch toán đúng đắn: Khoản mục DTBH&CCDV phải được phân loại một cách đúng đắn theo yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán. Khoản mục này cũng phải được ghi nhận và phản ánh đúng các trình tự, sơ đồ tài khoản và phương pháp kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận. + Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Khi một nghiệp vụ và sự kiện liên quan đến DTBH&CCDV phát sinh phải được ghi nhận theo nguyên tắc dồn tích, tức là ghi nhận vào kỳ kế toán mà chúng phát sinh mà không căn cứ vào sự phát sinh của dòng tiền. + Sự cộng dồn và báo cáo theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán không: Số liệu cộng dồn trên các tài khoản và sổ kế toán phải được tính toán một cách chính xác, việc luân chuyển số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp đảm bảo không có sai sót. Số liệu trên các sổ kế toán của các tài khoản có liên quan phải đảm bảo phù hợp với nhau. Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên BCTC phải được xác định, trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Căn cứ chủ yếu : - Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động DTBH&CCDV của đơn vị đã xây dựng, ban hành, và áp dụng đối với từng khách hàng cụ thể yêu cầu đơn vị cung cấp. - Các báo cáo tài chính có liên quan như BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, thuyết minh báo cáo tài chính… - Các sổ sách hạch toán liên quan đến DTBH&CCDV như:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0611 + Sổ chi tiết DTBH&CCDV và doanh thu bán hàng nội bộ + Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng - Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận DTBH&CCDV: + Hợp đồng đã kí về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Đơn đặt hàng + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn bán hàng thông thường + Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi + Thẻ quầy hàng + Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng). + Bản quyết toán, thanh lí hợp đồng… - Các giải trình của bán giám đốc có liên quan. - Các bằng chứng khác do KTV tự thu thập: Biên bản phỏng vấn, thư xác nhận… 1.2.3 Những sai sót thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán lớn hơn trên thực tế. Các nguyên nhân có thể chỉ ra ở đây là: + Doanh nghiệp đã hạch toán vào DTBH&CCDV những nghiệp vụ bán hàng mà chưa đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu; + DTBH&CCDV trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với Doanh thu trên các chứng từ kế toán (sai sót về mặt số học); + Kế toán đã hạch toán DTBH&CCDV của năm sau vào năm kế toán hiện hành; - DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với thực tế phát sinh:
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0612 + Hàng hoá đã bán cho khách hàng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán bằng tiền nhưng kế toán lại hạch toán khoản DTBH&CCDV đó vào năm sau; + Doanh thu bán hàng trả chậm nhưng chỉ hạch toán doanh thu khi thu được tiền bán hàng; + Kế toán đã hạch toán sai về mặt số học, số sổ sách thấp hơn số thực tế phát sinh; + Các khoản DTBH&CCDV đã thực hiện nhưng do chưa viết hoá đơn nên doanh nghiệp không tạm ghi nhận Doanh thu; + Quy đổi tỷ giá ngoại tệ (doanh thu xuất khẩu) thấp hơn so với thực tế. + Một số doanh nghiệp bán hàng, không hạch toán doanh thu mà bù thẳng vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả. - Các trường hợp khác + Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ vào TK 511 và 131. + Dùng kỹ thuật ghi chép phản ánh sai các nghiệp vụ phát sinh trên các chứng từ để trốn thuế và tham nhũng (ghi số tiền khác nhau trên các liên của hóa đơn, các hợp đồng… - DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu: + DTBH&CCDV sai lệch dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý; + Trong nhiều đơn vị, DTBH&CCDV là cơ sở để đánh giá kết quả và thành tích nên Doanh thu có khả năng bị thổi phồng cao hơn so với thực tế; + DTBH&CCDV có quan hệ chặt chẽ với doanh thu, với thuế đầu ra nên DTBH&CCDV có khả năng bị khai thấp đi để tránh thuế.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0613 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh A&C-Hà Nội, cũng giống như các chương trình kiểm toán khoản mục khác, tuân theo trình tự 3 bước Lập kế hoạch kiểm toán-Thực hiện kiểm toán- Kết thúc kiểm toán: 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán Chuẩn mực số 300-Lập kế hoạch kiểm toán trong Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy định: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp với kiểm toán viên và chuyên gia khác về công việc kiểm toán”. Với tính chất quan trọng của khoản mục doanh thu, công việc trong giai đoạn này là vô cùng cần thiết, gồm các công việc chính như sau: -Công việc cần thực hiện trước khi lập kế hoạch kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là giai đoạn thực hiện chung cho toàn bộ cuộc kiểm toán chứ không phải dành riêng cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trước khi lập kế hoạch kiểm toán Chi nhánh cần quyết định việc có chấp nhận kiểm toán khách hàng hay không, nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng để đạt được hợp đồng kiểm toán và sắp xếp nhân sự cho cuộc kiểm toán: Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán: Các công việc này là công việc bắt buộc và được thực hiện đầu tiên. Rủi ro được chia theo các mức: trung bình, cao hơn trung bình, hoặc rất cao. Đối với từng mức rủi ro,
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0614 Chi nhánh sẽ đánh giá và đưa ra kết luận có thực hiện được hợp đồng hay không. Kết luận này sẽ đi kèm với việc ký kết hợp đồng kiểm toán hoặc không. Nhận diện lý do cần kiểm toán của khách hàng: Công việc này thực chất là xác định đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán, từ đó xác định được mục đích sử dụng của họ. Soạn thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán: Công việc này được thực hiện bởi ban lãnh đạo công ty sau khi làm việc với khách hàng Thành lập đoàn kiểm toán: Sau khi hợp đồng được lý kết, Chi nhánh sẽ thành lập đoàn kiểm toán khách hàng để các thành viên có thời gian thực hiện các công việc chuẩn bị cần thiết Tìm hiểu thông tin (khách hàng mới), cập nhật hoạt động của khách hàng (khách hàng cũ): Đây là giai đoạn gồm rất nhiều công việc phải làm, bao gồm:  Thu thập thông tin cơ sở: Ngành nghề kinh doanh, thực tế hoạt động  Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung: Đối với các khách hàng cũ thì công việc này đơn giản hơn vì các thành viên trong đoàn kiểm toán hầu như đều được sử dụng trong cuộc kiểm toán năm nay, đều hiểu rõ về khách hàng. Tuy nhiên đối với khách hàng mới thì công việc này phải thực hiện hết sức kỹ lưỡng, đặc biệt là xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước để nhận định những vấn đề cần quan tâm trong cuộc kiểm toán.  Tham quan khách hàng: Tham quan nhà xưởng, bộ máy kế toán, cung cách làm việc,… để có những đánh giá về khách hàng  Tìm hiểu thông tin các biên liên quan: Công việc cần làm là tìm hiểu các công ty mẹ, công ty con của khách hàng, phỏng vấn Ban Giám đốc, thành viên hội đồng thành viên,…
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0615  Các công việc cần thiết khác như tham khảo ý kiến chuyên gia, phỏng vấn bên thứ ba,…  Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép thành lập, điều lệ công ty, báo cáo tài chính, tài liệu thanh tra, thuế của Cơ quan nhà nước, biên bản họp đội đồng quản trị, hội đồng cổ đông, … -Lập kế hoạch kiểm toán: Tìm hiểu các chính sách kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ  Tìm hiểu về HTKSNB: Công việc này phần nào đã được tiến hành khi tìm hiểu về khách hàng, trưởng nhóm thực hiện kiểm toán là người tiến hành để thu thập hiểu biết về các thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đến cuộc kiểm toán như môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và giao tiếp, thủ tục kiểm soát, và giám sát các thủ tục kiểm soát. Đối với các khách hàng cũ thì công việc này đơn giản hơn, Trưởng nhóm chỉ cần trao đổi với người thực hiện kiểm toán năm trước và tìm hiểu những thay đổi trong HTKSNB.  Tìm hiểu về chu trình kế toán: Công việc này hoàn toàn tương tự như tìm hiểu HTKSNB, nhằm mục đích thu thập hiểu biết về chu trình kế toán liên quan đến BCTC. Thực hiện những thủ tục phân tích sơ bộ: Thủ tục phân tích được thực hiện đối với tất cả các khoản mục kiểm toán. Riêng đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thủ tục này được thực hiện trên 2 khía cạnh phân tích là phân tích ngang và phân tích dọc:  Phân tích ngang(phân tích xu hướng):Là việc so sánh tương đối các chỉ tiêu có liên quan trong cùng một kỳ phân tích. Đối với doanh thu cần so sánh doanh thu với giá vốn, doanh thu với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0616 doanh nghiệp của các tháng trong năm kiểm toán để đánh giá biến động bất thường  Phân tích dọc ( Phân tích tỷ suất): Là việc so sánh tương đối các trị số của cùng một chỉ tiêu qua các thời kỳ thuộc kỳ nghiên cứu. Các tỷ suất thường được sử dụng đối với khoản mục doanh thu là tỷ suất doanh thu trên tổng nguồn vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tổng nguồn vốn,…  Xác định mức trọng yếu và rủi ro: Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro không chỉ thực hiện riêng đối với khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà thực hiện chung cho toàn bộ các khoản mục trên BCTC.  Xác định mức trọngyếu: Mức trọngyếuđược ước tính tại giai đoạn lập kế hoạch bằng việc tham khảo thông tin hiện có mới nhất của doanh nghiệp và được cập nhật ngay khi BCTC của khách hàng năm hiện tại đã hoàn tất. Có 3 bước TRONG xác định mức trọng yếu là xác định mức trọng yếu tổng thể, xác định mức trọngyếu thực hiện và xác định ngưỡng chênh lệch có thể bỏ qua. Tại A&C-Hà Nội, việc xác định mức trọng yếu như sau: -Mức trọngyếu tổngthể:Là mức trọngyếu chungcho toànbộ BCTC, được xác định căncứtrênmột số chỉtiêuquantrọngcủakhách hàng, bao gồm các chỉ tiêu sau:Từ1%-2% Tổngtàisản, Từ1%-2% Tàisản thuần, Từ 0,5%-1% Doanh thu, Từ 5%-10% Lợi nhận trước thuế. Kiểm toán viên đưa ra nhận định đối với từng kháchhàng, xem xét xem đốivớikháchhàng kiểm toánthì chỉ tiêu Tổng tài sản, Tàisảnthuần, Doanhthu hay Lợi nhuận trước thuếlà quantrọngvà phán ánh đúngnhất tìnhhìnhsảnxuấtkinh doanhcủađơnvị, từ đó lựachọnmức trọng yếu phùhợp dựatrêncác chỉ tiêutrên. Kiểm toánviên có thể lấy các chỉ tiêu đó hoặc số trungbìnhgiữamộthoặc mộtsố chỉtiêutrên làm mức trọng yếu tổng thể. Nếu số liệu năm nay chưacó thì mức trọngyếutạigiai đoạnlập kế hoạchnên dựa trên
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0617 số liệu của năm trước hoặc số liệu kế hoạch năm nay. Tại Chi nhánh A&C Hà Nội, mức trọngyếu tổngthể này được sửdụnglàmcăncứđể xác định mức trọng yếu thực hiện cho các khoản mục trong đó có khoản mục doanh thu. -Mức trọng yếu thực hiện: Là mức trọng yếu được tính toán và áp dụng chungcho tấtcảcác khoảnmục trongBCTCcủakháchhàng. Chinhánh A&C Hà Nộilựa chọntiêuthức “Từ50%-75% mức trọngyếutổngthể”làm mức trọng yếu thực hiện. Tỷlệ 50%-75% nàyphụthuộc vào xétđoáncủakiểm toán viên đối với từng khách hàng cụ thể. -Ngưỡngchênh lệch có thể bỏ qua: Là giá trị lớn nhất mà tại đó các chênh lệch có thể bỏ qua không tìm hiểu nguyên nhân. Chi nhánh qui định ngưỡng chênhlệch này là “1%-5% mức trọng yếu thực hiện”. Tỷ lệ này cũng phụ thuộc vào các xét đoán của các KTV.  Đánh giá rủi ro: Kiểm toán viên xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đưa ra kết luận sơ bộ về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, xem xét các yếu tố làm giảm rủi ro và từ đó xác định hệ số rủi ro, khoảng cách mẫu có thể được áp dụng khi quyết định cỡ mẫu. Kiểm toán viên tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro phân tích và rủi ro kiểm soát, từ đó xác định hệ số rủi ro. Rủi ro được chia làm 3 mức là Cao-H, Trung bình-M, Thấp-L. Rủiro tiềm tàng phảiđược đánh giá là cao khi: Có các bút toán điều chỉnh liên quanđếntài khoản này trong các năm trước, có các gian lận được tìm thấy trongcác đợtkiểmtoán trước, có sự thay đổi về kế toán trưởng và nhân viên kế toánphụtráchtàikhoản, nhânviên kế toánkhôngcó trình độ và kinh nghiệm liên quanđếnsố dưtàikhoản, loạinghiệp vụ, tàikhoảncó liên quan đến các ước tính kế toán phức tạp, tài sản dễ bị mất mát hay biển thủ. Rủiro kiểm soátlà rủi ro mà các saisóttrọngyếucó thểxảyra trong một cơ sở dẫnliệu, các saisótnàycó thểlà trong yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp với các saisótkhác, sẽkhôngbịngănchặnvà sửa chữa đúng thời điểm bởi hệ thống
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0618 kiểm soátnộibộ. Rủiro nàyđược đánh giá thông qua nghiên cứu HTKSNB của đơn vị. Rủiro phântíchlà các thủtục phântíchđượcsửdụngkhôngpháthiện được các sai sót trọng yếu. Hệ số rủi ro xác định căn cứ vào bảng hệ số rủi ro do Chi nhánh A&C- Hà Nội quy định (sẽ trình bày ở chương 2) Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tiến hành lập kế hoạch kiểm toán, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đoàn kiểm toán. Kế hoạch này sẽ được Trưởng phòng nghiệp vụ xem xét thông qua trước khi cuộc kiểm toán diễn ra. Mục đíchcủa bước công việc này là thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và khoanh vùng rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu, đồng thời trao đổi các vấn đề quan trọng với các thành viên trong nhóm kiểm toán để hướng dẫn họ thực hiện chương trình kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết: Lập kế hoạch: Trưởng nhóm tiến hành lập kế hoạch thông qua xem xét những thủ tục kiểm toán cần thực hiện để phát hiện được các lỗi tiềm tàng của các số dư tài khoản mà chưa được phát hiện bởi HTKSNB. Thủ tục kiểm tra cơ bản có thể bao gồm kiểm tra chi tiết, thủ tục phân tíchcơ bản, hoặc kết hợp cả hai. Tổng hợp và thảo luận về kế hoạch kiểm toán: Được thực hiện bởi Trưởng phòng nghiệp vụ, với sự phê chuẩn của Ban Giám đốc Chi nhánh, nhằm mô tả phạm vi và quy trình thực hiện hợp đồng kiểm toán, đánh dấu tất cả các vấn đề quan trọng, các vấn đề phát hiện được cũng như các quyết định căn cứ vào độ tin cậy của HTKSNB, cung cấp bằng chứng cho thấy KTV đã lập kế hoạch phù hợp với hợp đồng kiểm toán và có phản ứng kịp thời đối với các rủi ro và các vấn đề liên quan đến hợp đồng kiểm toán.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0619 Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) tại Hà Nội sử dụng kế hoạch và chương trình kiểm toán mẫu áp dụng chung cho toàn Công ty nên thông thường kiểm toán viên không cần thực hiện bước công việc này, chỉ cần đọc để nắm rõ các thủ tục cần thiết, tránh tình trạng bỏ sót thủ tục. 1.3.2. Thực hiện kiểm toán Dưới đây là các thủ tục kiểm toán thuộc chương trình kiểm toán mẫu tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C đối với khoản mục doanh thu: Biểu 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-Chi nhánh Hà Nội Tên Ngày tháng Khách hàng/Client: Người thực hiện NHH Kỳ kiểm toán/Period ended: Trưởng nhóm TAT Chủ đề/Subject: Chương trình kiểm toán – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ / Audit program – Sales Trưởng phòng VMK Giám đốc NHĐ CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES Mục tiêu Tham chiếu Ghi chú Người thực hiện 1. LẬP BIỂU TỔNG HỢP / LEAD SCHEDULE 1.1. Lập Biểu tổng hợp trình bày số liệu từng loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trong kỳ kiểm toán 1.2. Đối chiếu số kỳ trước trên Biểu tổng hợp, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ chi tiết, sổ cái với số liệu kỳ trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có) 1.3. Đối chiếu số kỳ này trên Biểu tổng hợp với sổ chi tiết IAC
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0620 CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES Mục tiêu Tham chiếu Ghi chú Người thực hiện 2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN / ACCOUNTING POLICIES 2.1. Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có phù hợp với các Chuẩn mực kế toán (cần đặc biệt chú ý đến VAS 14 và 15), chế độ kế toán, các thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực của Bộ Tài chính và các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp không 2.2. Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có nhất quán với các năm trước không. Nếu có thay đổi trong chính sách kế toán, đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của VAS 29 không 3. KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT / TESTING OF CONTROLS 3.1. Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định tại Biểu 5.12.6-Tìm hiểu HTKSNB bán hàng, phải thu và thu tiền 4. THỦ TỤC PHÂN TÍCH / ANALYTICAL PROCEDURES 4.1. Xem xét tính nhất quán và hợp lý với các năm trước của tổng doanh thu và từng loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường O, C,A, CO,CL 4.2. So sánh chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa kế hoạch và thực hiện. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường O, C,A, CO,CL 4.3. So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại và tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa kỳ này và kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường O, C,A, CO,CL 4.4. So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các tháng trong kỳ. Xem xét sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có phù họp với tình hình kinh doanh của đơn vị hay không (về các chính sách bán hàng, tình hình kinh doanh của đơn vị nói riêng, tình hình thị trường nói chung). Chú ý so sánh doanh thu các tháng cuối kỳ với các tháng đầu kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường O, C,A, CO,CL 4.5. Ước tính doanh thu căn cứ vào mức O, C,A,
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0621 CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES Mục tiêu Tham chiếu Ghi chú Người thực hiện giá bình quân nhân với số lượng hàng bán, hay nhân với số lượng phòng cho thuê, số lượng hội viên, hoặc diện tích đất cho thuê… (Nếu không tính được tổng thể thì có thể chọn một số hợp đồng lớn). So sánh số ước tính và số trên sổ sách. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các chênh lệch lớn CO,CL 4.6. Đối với doanh thu xây dựng, so sánh tỷ lệ lãi gộp của từng hợp đồng xây dựng xem có phù hợp với tỷ lệ trên dự toán công trình hoặc tình hình kinh doanh thực tế không. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường O, C,A, CO,CL 4.7. So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. Chú ý đến các yếu tố tác động đến sự thay đổi: về số lượng hàng bán, giá cả và giá vốn hàng bán O, C,A, CO,CL 5. KIỂM TRA CHI TIẾT / SUBSTANTIVE PROCEDURES 5.1. Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên, xem hồ sơ kiểm toán năm trước của công ty kiểm toán khác hoặc kiểm tra cut-off đầu và cuối kỳ, xem xét tính hợp lý của doanh thu kỳ trước để xác nhận số liệu kỳ trước O, C,A, CO,CL 5.2. Lập bảng tổng hợp doanh thu theo nhóm hàng hóa, khách hàng, dịch vụ đã cung cấp theo các tháng (quí) trong kỳ và đối chiếu Sổ cái Đối chiếu doanh thu theo từng tháng, từng khách hàng hoặc từng loại hàng hóa dịch vụ với các tài liệu độc lập khác như: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng của phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về giá trị, số lượng và giải thích chênh lệch lớn (nếu có) A, C 5.3. Đối chiếu sự phù hợp giữa số lượng hàng hóa xuất kho, thành phẩm trên Báo cáo nhập xuất tồn với số lượng trên Báo cáo bán hàng. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch nếu có A, C 5.4. Kiểm tra chọn mẫu nghiệp vụ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận trong kỳ bằng cách: O, A,CL  Đối chiếu với chứng từ chứng minh hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp (Đơn đặt hàng, Phiếu xuất kho, Hợp đồng, Hóa đơn, Biên bản thanh lý hợp đồng, Biên bản đánh giá khối lượng công việc hoàn thành, Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành…)  Kiểm tra sự phù hợp của giá bán với qui định của đơn vị  Tỷ giá sử dụng để qui đổi các khoản
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0622 CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES Mục tiêu Tham chiếu Ghi chú Người thực hiện doanh thu có gốc ngoại tệ là phù hợp với qui định  Kiểm tra sự phù hợp của thuế suất thuế GTGT với luật thuế GTGT hiện hành  Các tính toán trong hóa đơn, chứng từ là đúng 5.5. Kiểm tra sự liên tục của hóa đơn để đảm bảo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận đầy đủ C 5.6. Kiểm tra việc tính toán các khoản chiết khấu. Đảm bảo các khoản chiết khấu phù hợp với chính sách của đơn vị A 5.7. Đảm bảo các thủ tục liên quan đến giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại được thực hiện đầy đủ theo đúng yêu cầu của luật thuế hiện hành O, A 5.8. So sánh doanh thu trong sổ sách kế toán với số liệu trên tờ khai thuế GTGT và tìm hiểu nguyên nhân các khoản chênh lệch (nếu có) O, A,C 5.9. Kiểm tra để đảm bảo: A  Doanh thu gia công không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công  Doanh thu hoa hồng làm đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng không bao gồm giá trị hàng hóa đã bán  Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp không bao gồm lãi tính trên khoản chậm trả  Các khoản tiền thưởng liên quan đến hợp đồng xây dựng chỉ được ghi nhận khi chắc chắn đạt hoặc vượt mức các chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng và các khoản tiền thưởng này được xác định một cách đáng tin cậy  Các khoản thanh toán khác liên quan đến hợp đồng xây dựng (sự chậm trễ do khách hàng gây nên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật và thiết kế, các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng,…) chỉ được ghi nhận khi đã đạt được thỏa thuận với khách hàng về việc bồi thường và các khoản thanh toán này được xác định một cách đáng tin cậy 5.10. Kiểm tra để đảm bảo doanh thu bán hàng nội bộ chỉ bao gồm các khoản doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một Công ty hoặc Tổng Công ty A, CL 5.11. Kiểm tra các nghiệp vụ doanh thu trong những ngày đầu kỳ kế toán tiếp theo, với chứng từ liên quan đến việc giao hàng hoặc thực hiện dịch vụ để xác định việc ghi nhận đúng kỳ CO
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0623 CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES Mục tiêu Tham chiếu Ghi chú Người thực hiện của doanh thu 5.12. Kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc giao hàng hoặc thực hiện dịch vụ trong những ngày cuối kỳ được ghi trong tài khoản doanh thu, để xác định doanh thu được ghi nhận đúng kỳ (nếu thủ tục này chưa được kiểm tra ở phần Hàng tồn kho) CO 5.13. Kiểm tra các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trong các ngày cuối kỳ với chứng từ gốc, để đảm bảo chúng được ghi nhận đúng kỳ O, CO,A 5.14. Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm C, CO 6. XEM XÉT KỸ LƯỠNG / SCRUTINY 6.1. Đọc lướt qua sổ chi tiết các tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, các tài khoản giảm trừ doanh thu để phát hiện các nghiệp vụ bất thường và kiểm tra chi tiết chứng từ gốc O, A,CL 7. TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ / PRESENTATION AND DISCLOSURE 7.1. Xem xét việc trình bày và công bố doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên Báo cáo tài chính có phù hợp với Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng ở trên không ORO,C, CU,AV 8. CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA BỔ SUNG / ADDITIONAL AUDIT TESTS 1.3.3. Kết thúc kiểm toán Các bước công việc cần thực hiện trong giai đoạn này đối với khoản mục doanh thu cũng như toàn bộ cuộc kiểm toán bao gồm: -Thực hiện các thủ tục kiểm toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán -Thực hiện rà soát lại các thủ tục đã thực hiện trong toàn bộ cuộc kiểm toán (check list) và tổng hợp các phát hiện, các sai phạm, các điều chỉnh cần thực hiện: -Trao đổi với Ban Giám đốc, bộ phận kế toán của khách hàng về các vấn đề nêu trên để đi đến thống nhất
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0624 -Đưa ra kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay chưa. -Bày tỏ ý kiến tư vấn về hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như phương pháp kế toán, quy trình kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã hợp lý và tối ưu với doanh nghiệp hay chưa. Sau khi hoàn thành tất cả các phần công việc trên, kiểm toán viên sẽ thông qua ý kiến của trưởng phòng nghiệp vụ phụ trách cuộc kiểm toán và Ban Giám đốc Chi nhánh A&C Hà Nội trước khi lập dự thảo báo cáo kiểm toán gửi cho khách hàng. Các kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính trong báo cáo kiểm toán. Ý kiến về khoản mục này được kiểm toán viên đưa ra dưới mẫu sau: Biểu 1.2: Mẫu kết luận kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ / CONCLUSIONS AND SUGGESTIONS Kết luận về mục tiêu kiểm toán / Conclusions on audit objectives Dựa trên các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán thu thập được và các điều chỉnh đề nghị đã được đơn vị đồng ý, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ / Based on the works already done and the audit evidences obtained as well as adjusting entries approved, sales are: Được trình bày trung thực và hợp lý / Truly and fairly presented Không được trình bày trung thực và hợp lý / Not truly and fairly presented Lý do / Reasons: Kiến nghị / Suggestions Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau / Points carried forward to subsequent audit
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0625 1.4. So sánh chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh A&C Hà Nội với chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) Để hướng dẫn thực hành kiểm toán, Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) đã ban hành chương trình kiểm toán mẫu các khoản mục cũng như mẫu báo cáo, hướng dẫn lập hồ sơ kiểm toán, … theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA. Dưới đây là chương trình kiểm toán mẫu của VACPA cho khoản mục doanh thu: Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm toán khoản mục Doanh thu trong chương trình kiểm toán mẫu của VACPA STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu I. Các thủ tục chung 1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của Chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 2 Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). II. Kiểm tra phân tích 1 So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay và năm trước, thu thập giải trình cho những biến động bất thường. 2 Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, thu thập sự giải trình cho những biến động bất thường.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0626 III. Kiểm tra chi tiết 1 Lập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm, đối chiếu Sổ Cái. 2 Đối chiếu doanh thu theo từng khách hàng hoặc từng tháng, hoặc từng loại hàng hóa dịch vụ với các tài liệu độc lập khác như: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng của phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về số lượng, giá trị và giải thích chênh lệch lớn (nếu có). Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT trong năm. 3 Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra hồ sơ bán hàng liên quan. Đối với doanh thu bằng ngoại tệ, cần kiểm tra tính hợp lý của tỷ giá áp dụng để quy đổi. 4 Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN cũng như luật thuế. 5 Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: 5.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng của các lô hàng được bán trước _____ ngày và sau ____ ngày kể từ ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo doanh thu đã được ghi chép đúng kỳ. 5.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm. 6 Kiểm tra tính trình bày về doanh thu trên BCTC. IV. Thủ tục kiểm toán khác So sánh hai chương trình kiểm toán ta có thể thấy sự tương đồng nhất định trong các thủ tục kiểm toán. Tuy nhiên có sự khác biệt trong hai chương trình kiểm toán ở một số đặc điểm sau:
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0627 -Về thử nghiệm kiểm soát: Chương trình kiểm toán của VACPA không có các thử nghiệm kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả của HTKSNB khách hàng. Công việc này là rất quan trọng vì nó cho phép kiểm toán viên xác định được rủi ro tiềm tàng cũng như rủi ro kiểm toán, từ đó ước lượng được khối lượng công việc cần làm. -Về các thử nghiệm cơ bản: Chương trình kiểm toán của A&C-Hà Nội chi tiết hơn, quy định cụ thể các công việc cần làm đến mức tối đa, giúp cho kiểm toán viễn dễ dàng tiếp cận với công việc kiểm toán. Chương trình kiểm toán của VACPA không chi tiết như của A&C cũng là hoàn toàn hợp lý vì VACPA thiết kế chương trình cho tất cả các công ty kiểm toán tham khảo. Mỗi công ty có một loại hình khách hàng, thị trường mục tiêu riêng nên việc chi tiết hóa nhiều khi không đem lại hiệu quả tối ưu vì rõ ràng có thể thủ tục này phù hợp với công ty này nhưng không phù hợp với công ty khác. Điểm khác biệt lớn nhất là việc chương trình kiểm toán của A&C-Hà Nội có thủ tục xem xét ký lưỡng “Đọc lướt qua sổ chi tiết các tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, các tài khoản giảm trừ doanh thu để phát hiện các nghiệp vụ bất thường và kiểm tra với chứng từ gốc”. Đây là thủ tục quan trọng, đặc biệt đối với khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro như doanh thu. Đọc lướt các nghiệp vụ trên sổ kế toán ta có thể thấy những đối ứng lạ, nhưng nghiệp vụ có giá trị lớn bất thường,… từ đó có thể phát hiện được nhiều sai phạm trọng yếu. Thủ tục này quan trọng còn bởi vì các thủ tục khác không thể thay thế vai trò của nó trong việc phát hiện sai phạm nên đây là một thủ tục không thể bỏ qua trong kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Như vậy qua tìm hiểu đặc điểm khoản mục doanh thu cũng như quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh A&C-Hà Nội ta có cái nhìn tổng quan về kiểm toán khoản mục này. Chương 2 sẽđi sâuvào phân tíchviệc thực hành kiểm toántại mộtsố đơnvị khách hàng để làm rõ hơn thực trạng kiểm toán doanh thu tại Chi nhánh A&C-Hà Nội.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0628 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C TẠI HÀ NỘI 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trước đây là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 140 TC/QĐ/TCCB ngày 26/03/1992 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Năm 1995, Quyết định số 107/TC/QĐ/TCCB ngày 13/02/1995 của Bộ tài chính và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 102218 do Ủy ban kế hoạch thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13/03/1995. Công ty lấy tên là Công ty Kiểm toán và Tư vấn, có tên giao dịch quốc tế là Auditing and Consulting company, viết tắt là A&C. Trụ sở chính của A&C đặt tại số 02 Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84-8) 35.472.972 – Fax: (84-8) 35.472.970 Email: kttv@a-c.com.vn kttv@bakertilly-ac.com.vn Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn A&C tại Hà Nội Ban đầu, Chi nhánh A&C Hà Nội được thành lập và hoạt động chỉ với vai trò là một văn phòng đại diện của công ty tại 41B Lý Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội. Sau Quyết định số 1144/QĐUB của UBND Thành Phố Hà Nội năm 2001 và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 312448 do sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 16/3/2001, Chi nhánh A&C Hà Nội chính thức đi vào hoạt động với tư cách pháp nhân. Năm 2003 A&C chuyển đổi hình thức sở hữu lần thứ nhất thành Công ty cổ phần, Chi nhánh A&C Hà Nội được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0629 Nội cấp giấy chứng nhận kinh doanh mới số 0113003559 ngày 15/1/2004. Đến năm 2007, khi Công ty chuyển đổi hình thức doanh nghiệp lần thứ hai thành công ty TNHH, Chi nhánh được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0112030013 do sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/2/2007. Hiện nay chinhánh Hà Nộiđặttại số 40 Giảng võ, Quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 37.367.879 – Fax: (84-4) 37.367.869 E-mail: kttv.hn@a-c.com.vn Các dịch vụ Công ty cung cấp - Kiểm toánBáo cáo tàichính- Kiểm toánhoạtđộng- Kiểm toántuân thủ - Kiểm toán nội bộ - Kiểm toán thông tin tài chính. - Kiểm toán: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản – Báo cáo quyếttoánDự án – Báo cáo quyếttoáncôngtrình – Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án. - Giám định tài chính kế toán – Thẩm tra dự án – Xác định giá trị doanh nghiệp. - Tưvấn về đầutư, tài chính, kếtoán, thuế, cổphầnhóa, quản lý kinh doanh và các lĩnhvực có liên quanquátrình hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. - Dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh. - Dịch vụ bồidưỡng, cậpnhập kiếnthức tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, quản lý kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và các chương trình có liên quan trong lĩnh vực kinh tế thị trường. - Sản xuất phần mềm, tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0630 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Hội đồng thành viên Phòng Quản Trị Tổng Hợp Phòng Kế Toán BP. Thư Ký Phiên Dịch Chi nhánh Hà Nội (Có 03 phòng Kiểm toán BCTC, 01 bộ phận Tư vấn và 01 phòng Kiểm toán XD) Chi nhánh tại Cần Thơ 6 Phòng Kiểm toán BCTC (Phòng 1,2,3,4,5,6) 2 Phòng Kiểm toán XD (phòng 1,2) Phòng Tư vấn Chi nhánh tại Nha Trang (có 02 phòng Kiểm toán BCTC và 01 Phòng kiểm toán XD) Công ty TNHH Kế toán và Tư vấn Đông Khởi Công ty TNHH Thẩm Định và Tư vấn Việt Ban Giám Đốc
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0631 Tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C Phương pháp tiếp cận Phương pháp tiếp cận kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C nói chung và A&C-Hà Nội nói riêng được thiết lập trên cơ sở mô hình rủi ro. Công ty luôn tập trung sự hiểu biết về môi trường kinh doanh mà khách hàng hoạt động cũng như quy trình và thực tiễn kinh doanh ở doanh nghiệp này. Đó là việc kết hợp quy trình triển vọng kinh doanh của khách hàng và việc phân tích rủi ro đặc thù, từ đó cho phép A&C-Hà Nội thiết lập cơ sở cho công việc kiểm toán dựa trên sự hiểu biết toàn diện về ngành nghề kinh doanh và chiến lược kinh doanh tầm xa của khách hàng.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0632 Tổ chức công tác kiểm toán Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại A&C +Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán +Nhận diện lý do cần kiểm toán của khách hàng +Thiết lập đoàn kiểm toán +Soạn thảohợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán +Tìm hiểu, cập nhật thông tin của khách hàng +Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược +Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết +lập chương trình kiểm toán +Thực hiện các thủ tục kiểm toán +Đánh giá tổng thể về các sai sót được phát hiện và phạm vi kiểm toán +Xem xét lại những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán +Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc khách hàng +Phát hành báo cáo kiểm toán +Tổng kết rút kinh nghiệm +Lưu trữ các bằng chứng, tài liệu kiểm toán vào hồ sơ Những công việc trước khi thực hiện hợp đồng kiểm toán Thực hiện kiểm toán Kết thúc kiểm toán Những công việc sau thực hiện hợp đồng kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0633 2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C THỰC HIỆN Để có cái nhìn cụ thể về thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C – Chi nhánh Hà Nội thực hiện, ta xem xét quy trình kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/2015 của Công ty CP Kinh Doanh và Bao Bì XMN – Khách hàng cũ 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán Công việc trước khi lập kế hoạch kiểm toán Doanh thu bán hàng Sau khi thực công việc đầu tiên theo đúng trình tự thực hiện một cuộc kiểm toán đối với khách hàng – Cty CP XMN như nhận diện lý do kiểm toán, ký hợp đồng, thành lập đoàn kiểm toán,… các kiểm toán viên có trách nhiệm thực hiện kiểm toán tiến hành thu thập tài liệu về thông tin của khách hàng. Công việc thu thập thông tin này thực chất là cập nhật lại các thông tin đã có được từ năm trước trong hồ sơ kiểm toán chung. Các công việc như xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung, tham quan khách hàng, tìm hiểu thông tin các bên liên quan, thu thập thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép thành lập, điều lệ công ty, báo cáo tài chính, tài liệu thanh tra, thuế của Cơ quan nhà nước, biên bản họp đội đồng quản trị, hội đồng cổ đông...được thay thế bằng trao đổi với khách hàng kiểm toán về những thay đổi liên quan đến những thông tin trên trong kỳ kiểm toán.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0634 2.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán a) Giới thiệu khách hàng kiểm toán Để tìm hiểu toàn diện về quy trình kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV tại chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C tại Hà Nội, em đã lựa chọn Công ty Cổ Phần XMN – Khách hàng truyền thống của công ty để tìm hiểu và phân tích. Bảng 2.1 Tìm hiểu thông tin khách hàng Initials Date Client: CT CP XMN Prepared by NHH 10/01/2016 Period ended: 31/ 12/ 2015 Senior TAT 10/01/2016 Subject:Tìm hiểu thông tin khách hàng Manager VMK Partne NHĐ Công ty Cổ phần XMN là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số xxx ngày 15/7/2000 của Bộ Xây dựng. Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số xxx ngày 23/8/2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh A cấp. Trụ sở chính: Số … đường… Phường… Thành phố… Tỉnh A Điện thoại: ........................................... Fax: .................................................... Mã số thuế: ………………………. Vốn điều lệ: 50.000.000.000VNĐ (50 tỷ đồng) Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn:
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0635 Bảng 2.1: Danh sách cổ đông và tỷ lệ góp vốn Công ty Cổ phần XMN Cổ đông Vốn góp (VND) Tỷ lệ sở hữu (%) Tổng công ty X (Đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước) 10.000.000.000 20 Các cổ đông thể nhân 40.000.000.000 80 Người đại diện theo pháp luật của Công ty :  Chức danh : Giám đốc  Họ và tên : Dương Văn A Giới tính : Nam  Sinh ngày: …  Dân tộc : Kinh  Quốc tịch : Việt Nam  Chứng minh thư :….. Ngày cấp : ……Nơi cấp : Công an X  Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số… đường… Công ty XMNcó 2 Chi nhánh và 1 Công ty con:  Chi nhánh Công ty Cổ phần XMN tại TP Hồ Chí Minh, Địa chỉ: Số … đường… Phường… Quận… Thành phố Hồ Chí Minh  Chi nhánh Công ty Cổ phần XYZ tại Hà Nội, Địa chỉ: Số … đường… Phường… Quận… Hà Nội  Công ty con: Xí nghiệp xây lắp BXM, Địa chỉ: Số … đường… Phường… Quận… Tỉnh A Ngành nghề theo giấy đăng ký kinh doanh:  Kinh doanh các loại xi măng; sản xuất và kinh doanh các loại phụ gia, vật liệu xây dựng và vật tư phục vụ sản xuất xi măng  Sản xuất và kinh doanh bao bì (phục vụ sản xuất xi măng, dân dụng và công nghiệp)  Sửa chữa ô tô, xe máy và gia công cơ khí  Kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải đường sông, biển, sắt và đường bộ  Kinh doanh các loại mặt hàng gia dụng, hàng tiêu dùng xuất khẩu  Kinh doanh dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí  Xây dựng dân dụng, kinh doanh phát triển và cho thuê bất động sản.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0636 Tìm hiểu về chính sách, hệ thống kế toán của Công ty CP XMN Kiểm toán viên phỏng vấn đơn vị và thu thập được các thông tin về chính sách kế toán tại công ty XMN như sau: Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng tại Công ty là chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn phòng sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, tuân thủ theo quy định của Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính (phần mềm FAST), chứng từ ghi sổ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 Kỳ kế toán được quy định là 1 tháng Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Về HTKSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ngoài Công ty được ghi nhận khi việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ đã được thực hiện, đã phát hành hoá đơn GTGT và khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Công ty ghi nhận doanh thu tài chính đối với các khoản lãi mua hàng chậm trả theo nguyên tắc thực thu. b) Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản doanh thu của Công ty Cổ Phần XMN được xác định theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán số 14 ""Doanh thu và thu nhập khác" ban hành theo QĐ số 149/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài Chính về
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0637 ban hành và công bố Chuẩn mực kế toán (đợt 1) và các văn bản hướng dẫn thực hành chuẩn mực kế toán. Các BCTC như: BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và Thuyết minh BCTC đều được lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam. Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và đã ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Sau khi đã thu thập thông tin về hệ thống kế toán của khách hàng, Công ty tiến hành tìm hiểu và đánh giá HTKSNB. Đối với khoản mục doanh thu, kiểm toán viên sẽtiến hành đánh giá như sau: Bảng 2.2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Initials Date Client: CT Cổ Phần XMN Prepared by NHH 10/01/2016 Periodended: 31/ 12/ 2015 Senior TAT 10/01/2016 Subject Câu hỏi kiểm soát HTKSNB Manager VMK Partner NHĐ Nội dung Có Không N/A Ghi chú 1. Việc ghi sổ doanh thu có căn cứ vào các hóa đơn bán hàng (hoặc các chứng từ hợp lệ khác), các hợp đồng mua bán hàng hay không?  2. Có chữ kí của khách hàng trên các hóa đơn giao hàng không?  3. Việc sử dụng hóa đơn bán hàng có theo đúng quy định hiện hành (có số thứ tự hóa đơn, ngày trên hóa đơn) không?  4. Các chức năng giao hàng và viết hóa đơn có tách biệt nhau không?  5. Các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng b n 
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0638 và hàng bán bị trả lại có sự phê chuẩn của người phụ trách hay không? 6. Hàng gửi bán có được theo dõi không?  7. Có sự phân loại khách hàng theo doanh thu không?  8. Việc phản ánh doanh thu có theo đúng kỳ kế toán không?  Kết luận: HTKSNB của Công ty là:  Khá  Trung bình  Yếu Sau khi đã tìm hiểu về hệ thống kế toán, có được những đánh giá ban đầu về mức trọng yêu và rủi ro, nhận định rằng HTKSNB được thiết lập đối với khoản mục doanh thu là tương đối tốt. KTV sẽ lập kế hoạch kiểm toán tổng thể đối với mỗi khoản mục, KTV căn cứ vào đặc điểm của từng khách hàng để thiết kế nên chương trình kiểm toán cho phù hợp. c) Thực hiện phân tích sơ bộ +Phân tích xu hướng: Kiểm toán viên yêu cầu khách hàng cung cấp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất để phân tích. Do kiểm toán viên thực hiện công việc phân tích khi chưa kết thúc năm tài chính nên chưa có số liệu thực tế năm 2012 để phân tích. Kiểm toán viên sử dụng số liệu kế hoạch của đơn vị để phân tích thay thế. Các phân tích liên quan đến khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được phân tích
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0639 Bảng 2.2: Phân tích xu hướng tại Công ty Cổ phần XMN Chỉ tiêu/ Items Dự tính năm nay Chênh lệch so với thực tế năm trước Thực tế năm trước Chênh lệch so với thực tế năm trước Thực tế năm trước Estimated Current Year Actual Prior Year Actual Prior Year 2015 Diff. to Actual Prior Year 2014 Diff. to Actual Prior Year 2013 VND VND % VND VND % VND 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 199,220,060,613 -72,276,796,573 -26.62% 271,496,857,187 59,236,008,283 27.91% 212,260,848,903 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 497,134,133 365,450,533 277.52% 131,683,600 70,704,942 115.95% 60,978,658 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 198,722,926,480 -72,642,247,106 -26.77% 271,365,173,586 59,165,303,341 27.88% 212,199,870,245 4. Giá vốn hàng bán 176,046,886,149 -62,653,377,016 -26.25% 238,700,263,165 53,625,100,470 28.97% 185,075,162,696 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 22,676,040,331 9,988,870,090 -30.58% 32,664,910,421 5,540,202,872 20.42% 27,124,707,550 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4,091,542,588 -3,403,504,261 -45.41% 7,495,046,849 -8,715,004,520 -53.76% 16,210,051,370 7. Chi phí tài chính 68,285,589 -12,223,628,261 -99.44% 12,291,913,850 9,263,759,111 305.92% 3,028,154,738 Trong đó: chi phí lãi vay 459,486,297 340,435,657 285.96% 119,050,639 79,911,513 204.17% 39,139,126 8. Chi phí bán hàng 2,414,953,287 -833,502,098 -25.66% 3,248,455,385 882,782,876 37.32% 2,365,672,509 Trong đó: chi phí cho nhân viên 742,704,757 -256,338,695 -25.66% 999,043,452 572,683,452 134.32% 426,360,000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8,561,118,642 596,837,281 7.49% 7,964,281,361 1,328,068,407 20.01% 6,636,212,955 Trong đó: chi phí cho nhân 5,504,284,465 383,730,481 7.49% 5,120,553,984 1,066,102,307 26.29% 4,054,451,677
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0640 viên 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 15,723,225,400 -932,081,274 -5.60% 16,655,306,675 -14,649,412,042 -46.80% 31,304,718,717 11. Thu nhập khác 544,103,665 -2,196,355,211 -80.15% 2,740,458,875 1,729,637,965 171.11% 1,010,820,910 12. Chi phí khác 175,907,745 61,407,132 53.63% 114,500,614 -252,753,113 -68.82% 367,253,726 13. Lợi nhuận khác 368,195,919 -2,257,762,342 -85.98% 2,625,958,261 1,982,391,078 308.03% 643,567,184 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16,091,421,320 -3,189,843,616 -16.54% 19,281,264,936 -12,667,020,964 -39.65% 31,948,285,900 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2,791,281,535 -83,593,687 2.91% 2,874,875,222 -730,533,484 -20.26% 3,605,408,706 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 0 0% 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 13,300,139,785 -3,106,249,929 -18.93% 16,406,389,714 -11,936,487,481 -42.11% 28,342,877,195
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0641 +Phân tích tỷ suất: Cũng tương tự như phân tích xu hướng, kiểm toán viên tiến hành phân tích tỷ suất với số liệu kế hoạch của năm 2015 thay thế cho số liệu thực tế: Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất tại Công ty Cổ phần XMN Dự tính năm nay Thực tế năm trước Thực tế năm trước Estimated Actual Actual Công thức Current Year Prior Year Prior Year Các tỷ số / Ratios Formula 2015 2014 2010 Tỷ suất lợi nhuận / Profitability ratios Tỷ lệ lãi gộp / Gross profit margin - % Gross profit / Income % 11.41 12.04 12.78 Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu / Operating profit margin - % Operating profit / Income % 7.91 6.14 14.75 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu / Net profit margin - % Profit before tax / Income % 8.10 7.11 15.06
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0642 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn sử dụng / Return on capital employed - % Profit before tax / (Total Assets - Current Liabilities) % 9.43 11.12 18.52 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu / Return on shareholders' funds - % Profit before tax / Shareholders' funds % 9.43 11.13 18.53 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản / Return on assets - % Profit before tax / Total assets % 8.27 10.08 16.39 Hiệu quả sử dụng tài sản / Asset utility Ngày lưu kho bình quân - ngày / Inventory turnover - days (Inventory / Income) X 365 28 29 57 Ngày thu tiền bình quân - ngày / Trade receivables turnover - days (Trade receivables / Income) X 365 134 70 64 Ngày thanh toán tiền bình quân - ngày / Trade payables turnover – days (Trade payables / Cost of goods sold) X 365 15 16 33 Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân / Net working capital turnover – days (Net current assets / Income) X 365 157 140 190 Khả năng thanh toán / Liquidity ratios
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Phạm Tiến Hưng SV.Nguyễn Huyền Hương Lớp CQ50/22.0643 Khả năng thanh toán nhanh - lần / Current ratio - times Current assets / Current liabilities 4.57 6.85 5.93 Khả năng thanh toán tức thì - lần / Acid test ratio - times (Current assets - Inventories) / Current liabilities 3.92 5.64 4.44 Đòn cân nợ / Gearing - % Total liabilities / (Shareholders' funds + Total liabilities) % 12.30 9.43 11.55 Khả năng thanh toán lãi vay - lần / Interest cover - times (Operating profit - Interest Expense)/ Interest expense 33.22 138.90 798.83 Tỷ số về hiệu quả của nhân viên / Employee ratios Doanh thu bình quân của một nhân viên / Turnover per employee Income / Number of employees at year-end 936,047,699 1,326,320,497 918,614,157 Chi phí bình quân cho một nhân viên / Employment cost per employee Employment benefits cost / Number of employees at year-end 29,425,291 29,910,056 19,397,453