SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Học viện Tài chính Luận văn tài chính
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
II
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ I
MỤC LỤC .....................................................................................................II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .....................................V
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN ..........................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN........................................ VII
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................................4
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................4
1.1.1. Ý nghĩa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:...................................................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................5
1.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................6
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:.........................................6
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.............................10
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm .....................12
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...........13
1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......14
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp sản xuất..............................................................................................14
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
III
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................................16
1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất....................................................17
1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................25
1.3.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................29
1.3.6. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm:............................................................................34
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ.....37
THƯƠNG MẠI KHỞI HOA..........................................................................37
2.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa ...............37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Khởi Hoa. ...................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................42
2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa ...43
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa...........................................49
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành. .....49
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty TNHH sản xuất và thương mại
Khởi Hoa.......................................................................................................50
CHƯƠNG 3:NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHỞI HOA ....................................95
3.1. Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. ..............................95
3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản:.....................................................96
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
IV
3.1.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện:..........................................98
3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.....................100
KẾT LUẬN.................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ......................................................107
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 BHLĐ Bảo hiểm lao động
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHYT Bảo hiểm y tế
6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
8 CPSXC Chi phí sản xuất chung
9 KKTX Kê khai thường xuyên
10 KKĐK Kiểm kê định kỳ
11 TSCĐ Tài sản cố định
12 HTK Hàng tồn kho
13 NVL Nguyên vật liệu
14 SPDD Sản phẩm dở dang
15 NTP Nửa thành phẩm
16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
17 PX Phân xưởng
18 NK, PNK Nhập kho, Phiếu nhập kho
19 XK, PXK Xuất kho, Phiếu xuất kho
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
VI
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
STT Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Nghiệp vụ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
Sơ đồ 1.2 Nghiệp vụ kế toán về chi phí nhân công trực tiếp 21
Sơ đồ 1.3 Nghiệp vụ kế toán về chi phí sản xuất chung 23
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Doanh
Nghiệp theo phương pháp KKTX
25
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành 33
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất thùng carton của công ty 41
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 42
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 44
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung 48
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
STT Tên bảng biểu Trang
Bảng 2.1 Trích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 40
Bảng 2.2 Trích giấy đề nghị xuất kho 53
Bảng 2.3 Trích phiếu xuất kho 54
Bảng 2.4 Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ 57
Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK1541 58
Bảng 2.6 Trích sổ nhật ký chung 59
Bảng 2.7 Trích sổ cái TK1541 62
Bảng 2.8 Bảng chấm công bộ phận sản xuất tổ số 01 65
Bảng 2.9 Bảng thanh toán tiền lương 66
Bảng 2.10 Bảng phân bổ và trích theo lương 68
Bảng 2.11 Bảng phân bổ và trích lương theo đơn đặt hàng số 110 71
Bảng 2.12 Trích sổ chi tiết TK 1542 72
Bảng 2.13 Trích sổ cái TK 1542 73
Bảng 2.14 Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý 76
Bảng 2.15 Giấy đề nghị xuất kho nhiên liệu 78
Bảng 2.16 Trích phiếu xuất kho 80
Bảng 2.17 Bảng khấu hao tài sản cố định 82
Bảng 2.18 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 85
Bảng 2.19 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng số 110 87
Bảng 2.20 Sổ chi tiết TK1547 88
Bảng 2.21 Sổ cái TK 1547 89
Bảng 2.22 Bảng kiểm nghiệm thành phẩm 92
Bảng 2.23 Bảng tính giá thành thành phẩm 93
Bảng 2.24 Thẻ tính giá thành thành phẩm 94
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các doanh
nghiệp ở các nước trên Thế Giới cũng như các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc ổn định và phát triển kinh tế. Mỗi doanh nghiệp
luôn phải tìm cách để không chỉ tồn tại mà còn phải đứng vững và phát triển.
Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả từ việc sử dụng
vốn, tổ chức sản xuất kinh doanh cho đến việc tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt được
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định
bằng cách lấy doanh thu trừ đi các khoản chi phí để tạo ra lợi nhuận đó cùng các
khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ. Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là một trong những biện pháp hàng đầu,
có ý nghĩa rất lớn, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể giảm giá bán,
tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ từ đó làm tăng lợi nhuận.
Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải xác định được mức chi phí
hợp lý mà vẫn đạt được mục tiêu đạt ra. Chính vì vậy, việc tổ chức kế toán nói
chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng được xem là
công cụ hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đây cũng là yêu cầu bức thiết đối với doanh nghiệp hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã
được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn kế toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
2
- Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại
công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi
Hoa.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về mảng kế toán chi phí và tính giá
thành tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sửdụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế.
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp đối chiếu và so sánh.
- Phương pháp hệ thống và chọn lọc.
- Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách…
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1 : Những lý luận cơ bản về tổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
3
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ
nhiệt tình của cán bộ phòng Tài Chính - Kế toán Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Khởi Hoa, đặc biệt với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Đỗ
Minh Thoa nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của em còn hạn hẹp, nhất là
bước đầu mới tiếp cận thực tế nên em vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo hướng dẫn của thầy cô để đề tài nghiên cứu
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh phúc, ngày … tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Ý nghĩa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:
Nền kinh tế nước ta đang phát triển theo nền kinh tế thị trường, một nền
kinh tế nhiều thành phần, chịu sự tác động của quy luật kinh tế. Để tồn tại và
phát triển trong bối cảnh thị trường cạnh tranh như hiện nay, các doanh nghiệp
phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng của sản phẩm mình và mẫu mã, hình
thức bên ngoài của sản phẩm để đáp ứng thị hiếu của khách hàng không chỉ
trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước khác trên Thế Giới. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp phải còn tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ra ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh
tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu được lợi nhuận lớn.
Do vậy, làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm có ý
nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp, giúp cho Doanh Nghiệp nhìn nhận đúng đắn
thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo doanh
nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Do vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dụng không
thể thiếu được trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
5
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Cácnhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Nhóm nhân tố khách quan: Thị trường lao động, Thị trường nguyên vật
liệu, Thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm…
+ Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới chi phi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức
thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất.
+ Đối với thị trường đầu ra: Doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán,
phương thức thanh toán sao cho chi phí bỏ ra là hợp lý và mang lại hiệu quả.
- Nhân tố chủ quan:
+ Trình độ trang thiết bị máy móc về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả
năng tận dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.
+ Trình độ sử dụng lao động.
+ Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…
+ Trình độ tổ chức quản lý tổ chức sản xuất,..
+ Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp…
Sự tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan có thể làm tăng hoặc
làm giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân ảnh
hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản xuất và phát
huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2.2. Biện pháp quản lýchi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò của
kế toán.
Để có được kết quả cao trong công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm các doanh nghiệp nên sử dụng những biện pháp sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
6
- Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới vào
sản xuất.
- Quản lý và sử dụng nguồn lao động có hiệu quả, có thêm các chính sách
hỗ trợ, khuyến khích người lao động.
- Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý.
- Quản lý việc sử dụng chi phí một cách hợp lý, hiệu quả nhất…
1.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
1.2.1.1. Chi phí sản xuất:
* Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác cần thiết mà doanh nghiệp chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được
tính toán cho một thời kỳ nhất định. Bản chất của chi phí sản xuất của doanh
nghiệp là:
- Những hao phí (phí tổn) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao
trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- Được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong khoảng thời
gian xác định.
Chi phí sản xuất có một số đặc điểm sau:
- Tính đa dạng: Các loại chi phí phát sinh một cách thường xuyên trong quá
trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
7
Tính đa dạng của nó luôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức
tạp của loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau, của các giai đoạn công nghệ
sản xuất khác nhau và sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học-kỹ thuật.
- Tínhcábiệt: Chiphí luôn có tínhchất cábiệt, bao gồmcác chiphí mà doanh
nghiệp bỏ ra để tồn tại và tiến hành hoạt động của mình, bất kể chi phí đó là cần
thiết hay không cần thiết, ở mỗi doanh nghiệp thì chi phí là không giống nhau.
- Tính xã hội: Chi phí cũng có tính xã hội nghĩa là chi phí cá biệt của doanh
nghiệp phải đảm bảo ở mức trung bình của xã hội và được xã hội chấp nhận.
*Phân loại chi phí sản xuất:
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, CPSX được phân loại theo những
tiêu thức chủ yếu sau:
a, Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản
xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN….
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất.
CPSXC bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính cho nhân viên quản lí phân xưởng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
8
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân
xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chiphí dụngcụ: bao gồmchi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ
thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
+ Chi phí dich vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội phân xưởng.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi trực tiếp bẳng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
Tác dụngcủa cáchphânloại này: đâylà cơ sở đểkế toán tập hợp CPSX phục
vụ cho công tác tính và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến giá thành sản phẩm.
b, Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí):
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế
được xếp vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát
sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân loại này còn được gọi là phân
loại chi phí theo yếu tố. CPSX của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền
lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao
của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
9
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ ngoài phục
vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Tác dụng của cách phân loại này cho biết nội dụng, kết cấu tỷ trọng từng
loại chi phí doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng CPSX là
cơ sở để lập và phân tích các dự toán CPSX, cung cấp số liệu để lập thuyết minh
báo cáo tài chính, từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân…
c, Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng tập hợp chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng
phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
d, Phân loạichi phísản xuấttheo mối quan hệvới quytrình công nghệsản xuất:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quy trình công
nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản
phẩm…
- Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có
tính chất chung như: chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
10
e, Phân loạichi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
hoạt động:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi
khi có sự thay đổi về mức hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm tất cả yếu tố của
định phí và biến phí.
Tác dụngcủacáchphânloạinày có ýnghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây
dựngmô hìnhchiphí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận. Việc
xác định điểm hòavốnvà việc ra các quyếtđịnh kinh doanh quan trọng, là cơ sở để
lập dự toán chi phí hợp lý ứng với mọi mức hoạt động theo dự kiến…
Ngoài ra, còn có cách phân loại chi phí sản xuất để lựa chọn các phương án:
gồm chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội…
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm
* Khái niệm, đặc điểm của giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩmlà biểu hiện bằngtiền toàn bộ những hao phí về lao động
sốngvà lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành nhất định. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch
giá trị của các yếu tố CPSX vào sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
Giá thành sản phẩm mang tính chất hai mặt:
- Tính khách quan: việc tính giá thành tùy thuộc vào lượng chi phí phát sinh
được kết chuyển vào giá thành không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
11
- Tính chủ quan: giá thành phụ thuộc vào trình độ quản lý chi phí, yêu cầu
quản lý chi phí của từng Doanh Nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại giá thành
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân
chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá
thành.
a, Phânloạigiáthànhtheocơsởsốliệu và thờiđiểm tínhgiáthànhsản phẩm:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm ba loại như sau:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch.
- Giá thành định mức: Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm
thực tế đã sản xuất trong kỳ.
b, Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này, giá thành được chia như sau:
- Giá thành sản xuất toàn bộ: là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ
biến phí và định phí thuộc CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tính cho sản phẩm
hoàn thành.
- Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành trong đó chỉ bao gồm
biến phí thuộc CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC (biến phí sản xuất) tính cho sản
phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá
thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
12
hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt
động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế.
- Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao
gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý
doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ, chi phí cơ hội, chi
phí chìm.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống
nhau: chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh
chi phí còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ
đã hoàn thành.
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra
những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn
giá thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó
chứa cả chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang hoặc một phần chi
phí thực tế đã phát sinh phân bổ vào kỳ này cũng như một phần chi phí sẽ phát
sinh ở kỳ sau nhưng được ghi nhận là chi phí kỳ này:
Giá thành = CPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ
sản xuất
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
13
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chi phí sản xuất là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc lao
vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có thể hạ xuống hoặc tăng tên.
Nhận biết được mối quan hệ này giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những
quyết định đúng đắn nhằm hoàn thành các mục tiêu về chi phí và giá thành, nâng
cao hiệu quả kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, yếu tố giá bán là một trong những
yếu tố quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường
và ảnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm cung cấp số liệu quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà nhà quản trị Doanh Nghiệp đưa
ra các quyết định kịp thời, phù hợp.
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
tốt yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có
liên quan.
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
14
- Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành
một cách phù hợp và khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của
bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm và các bộ phận kế toán có liên quan.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp ra quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong
doanh nghiệp sản xuất.
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác
định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,…) hoặc đối tượng chịu chi phí
(sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy
trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
15
- Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Đốitượng chiphí sảnxuất trong các doanh nghiệp có thể là: Từng sản phẩm,
chitiết sảnphẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; từng phân xưởng, giai đoạn công
nghệ sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất toàn doanh nghiệp.
1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn
giản hay phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công
việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành
phẩm, có thể là từng hạng mục công trình…
1.3.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtvà đối tượng tính
giá thành sản phẩm
Qua đây ta thấy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất theo đó và cũng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và
kiểm ta chi phí, giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giữa hai khái niệm này vẫn có sự
khác nhau nhất định. Đó là:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn
tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
16
- Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi
phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có
mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối
tượng tính giá thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính
giá thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá thành.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường có 2 phương pháp tập hợp
chi phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để
tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí
đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào
có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng
đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp
cho đối tượng đó.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng
trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh
riêng cho từng đối tượng được.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
17
Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho
nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân
bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc
phân bổ được tiến hành theo trình tự:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
H = C/T
Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí
C là tổng chi phí phân bổ cho các đối tượng
T là tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tượng cần phân bổ
chi phí.
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Ci = H x Ti
Trong đó: Ci là chi phí cần phân bổ cho đối tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i
1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa tổ chức kế toán theo
quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC.
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,…sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định
theo công thức:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
18
Chi phí Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá
NVLTT = NVLTT + NVLTT - NVLTT - phế liệu
thực tế còn lại xuất dùng còn lại thu hồi
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các
doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho
từng đối tượng trên cơ sở các “ Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được
mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng
vật tư ở từng bộ phận sản xuất. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp
được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ
được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm
sản xuất,…
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là:
- Hóa đơn mua hàng.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu đề nghị xuất vật tư.
- Phiếu xuất kho…
Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo quyết định 48 áp dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa, kế toán sử dụng TK 1541- Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.
- Kết cấu TK1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện trên sơ
đồ sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
19
Sơ đồ 1.1: Nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm.
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho.
(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm.
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư.
(5): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
(6): Kế chuyển CPNVLTT vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc bán
ngay không qua kho.
TK 133
TK 111, 112,331
TK 632
TK 632,155
(3b)
(2)
(5)
(6)
(4)
(1) (3a)
TK 1541 TK 152 (611)TK 152 (611)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
20
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền
lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp thường: là các khoản chi phí trực tiếp nên nó
được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường
hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp
chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ
hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi phí tiền lương định
mức, giờ công định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp …
Chứng từ kế toán thường sửdụng trongkế toánchi phí nhân công trực tiếp là:
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, ...
Để tập hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK1542 -
chi phí nhân công trực tiếp.
- Kết cấuTK 1542- Chi phí nhân côngtrực tiếp được thể hiện trên sơ đồ sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
21
Sơ đồ 1.2: Nghiệp vụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chú giải sơ đồ:
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp
sản xuất.
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
(3): Các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
(4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT theo kiểm kê định kỳ.
(5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.
(6): Kết chuyển CPNCTT vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc bán
ngay không qua kho.
TK 334 TK 1542 TK 631
TK 335 TK 632
TK 338 TK 632, 155
(1) (4)
(2)
(3) (6)
(5)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
22
1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung
còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí để chế biến cho
mỗi đơnvị sản phẩm được dựatrên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường thì chi
phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh.
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thi chi
phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức công suất bình thường.
- Chi phí sản xuất chung biến đổiđược phân bổ hết vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 -
Chi phí sản xuất chung.
- Kết cấu TK 1547- Chi phí sản xuất chung được chi tiết theo sơ đồ sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
23
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
Chú giải sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên.
(2): Chi phí vật liệu.
(3): Chi phí công cụ, dụng cụ.
(4): Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 334,338 TK 1547 TK 631
TK 152
TK 632
TK 153, 142, 242
(1)
(6)
(2)
(3) TK 632,155
(7)
TK 214 (8)
TK 111,112,141,331
(5)
(4)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
24
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
(6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ.
(7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá
thành sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán.
(8): Kết chuyển CPsản xuất chung vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc
bán ngay không qua kho.
1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp riêng từng khoản mục
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản
xuất chung toàn doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ
mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
25
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phương pháp KKTX :
TK152 TK1541 TK338,152
Tập hợp chi phí NVLTT Kết chuyển các khoản làm
giảm giá thành
TK155,157,632
TK334, 338 TK1542
Tập hợp chi phí NCTT Giá thành
thực tế SP
TK214 TK1547 TK 632
Tập hợp CPSXC CP vượt mức BT
1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là sản phẩm công việc còn đang trong quá trình sản xuất,
gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn
thành vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành
sản phẩm hoàn thành.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
26
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản
xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
1.3.4.1. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phươngpháp này giá trị sảnphẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp, còn các khoản chi phí khác
tínhcho sảnphẩm hoàn thành. Trong trường hợp, doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai
đoạncông nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước
chuyển sang (giá thành nửa thành phẩm bước trước chuyển sang).
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
 Theo phương pháp bình quân :
𝐷đ𝑘 + 𝐶 𝑉
𝐷𝑐𝑘 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘
𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘
Trong đó:
𝐷đ𝑘 , 𝐷𝑐𝑘: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
𝐶𝑣: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp phát sinh trong kỳ.
𝑄ℎ𝑡: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
𝑄 𝑑𝑐𝑘 : khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát
tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
+ Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức ở trên.
+ Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
27
𝐷đ𝑘𝑖 +𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1
𝐷𝑐𝑘𝑖 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖
𝑄ℎ𝑡𝑖 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖
(𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1: giá thành nủa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang)
 Theo phương pháp nhập trước - xuất trước:
𝐶𝑣
𝐷𝑐𝑘 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘
𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘
(𝑄 𝑏ℎ𝑡: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ)
Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi
phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
+ Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1 : như trên
+ Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1
𝐷𝑐𝑘𝑖 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖
𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖
Ưu điểm của phương pháp này là: Đơn giản, nhanh chóng, khối lượng tính
toán ít.
Nhược điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác không
cao vì không tính đến chi phí khác.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối
lượng sản phẩm dở dang ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
28
1.3.4.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang cuối kỳ theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương.
Theo phương pháp này chi phí tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ được
tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được
quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn
thành của sản phẩm dở dang.
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này khối lượng tương đương bao gồm:
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (𝑄ℎ𝑡)
- Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶)
(𝑚 𝐶 : mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ)
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
𝐷đ𝑘 + 𝐶
𝐷𝑐𝑘 = x (𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶)
𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶
 Đánh giá sản phẩm dởdang theo phương pháp nhập trước - xuất trước:
Theo phương pháp này khối lượng tương đương gồm:
- Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ
(𝑄 𝑑đ𝑘 𝑥 (1 − 𝑚đ))
(𝑚đ: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang đầu kỳ)
- Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ
𝑄 𝑏ℎ𝑡 = 𝑄ℎ𝑡 − 𝑄 𝑑đ𝑘
- Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
C
𝐷𝑐𝑘 = x ( 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
29
𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑đ𝑘 𝑥 (1 − 𝑚đ) + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐
Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc
điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy
trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành
phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở
dang là 100%.
- Ưu điểm: việc tính toán được chính xác và khoa học hơn vì trong giá trị
SPDD có đầy đủ các khoản mục chi phí.
- Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến
hoàn thành của SPDD khá phức tạp và mang tính chủ quan.
1.3.4.3. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang theo chi phí sản xuất địnhmức.
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang,
mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định
mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản
xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ của quy trình công nghệ.
𝐷𝑐𝑘𝑛 = 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 𝑥𝑚 𝑐 + Đ 𝑚𝑖
1.3.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.3.5.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)
Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán
phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi thàng căn cứ vào các chi phí sản xuất
đã tập hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để chuyển
sang các bảng tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành kế toán tổng hợp chi
phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những đơn đặt
hàng chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
30
1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất
1.3.5.2.1. Tínhgiá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất giản đơn
 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Công thức tính giá thành giản đơn:
+ Tổng giá thành (Z): Z = 𝐷đ𝑘 + 𝐶 − 𝐷𝑐𝑘
+ Giá thành đơn vị (z):
Z
z = 𝑄ℎ𝑡: Khối lượng sản phẩm hoàn thành.
𝑄ℎ𝑡
 Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất
hoàn thành. Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau:
Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A, B, C sản lượng sản phẩm
hoàn thành tương ứng là 𝑄 𝐴, 𝑄 𝐵, 𝑄 𝐶 và hệ số giá thành tương ứng: 𝐻𝐴, 𝐻 𝐵, 𝐻 𝐶.
Bước 1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn.
QH = 𝑄 𝐴 𝐻𝐴 + 𝑄 𝐵 𝐻 𝐵 + 𝑄 𝐶 𝐻 𝐶
Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành.
Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm:
𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘
𝑍𝐴 = x 𝑄 𝐴 𝐻𝐴
QH
𝑄 𝐴 𝐻𝐴
𝑍𝐴 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 x
QH
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
31
 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ, đối
tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành.
Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại : 𝐴1, 𝐴2,… 𝐴 𝑛.
Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành
của cả nhóm sản phẩm đã hoàn thành:
𝑍 𝑛ℎó𝑚 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘
+ Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn
đó có thể là giá thánh định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng
thực tế.
𝑇𝐴𝑖 = 𝑄1𝐴𝑖 𝑥 𝑧đ𝑖
𝑇𝐴𝑖 = 𝑄1𝐴𝑖 𝑥 𝑧 𝑘ℎ
Trong đó: 𝑇𝐴𝑖 : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i
𝑄1𝐴𝑖: sản lượng tực tế quy cách sản phẩm i
𝑧đ𝑖: giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i
𝑧 𝑘ℎ: giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i
+ Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t %):
%100%
1




n
i
Ai
cktkđk
T
DCDt
+ Bước 4: Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm
𝑍𝐴𝑖 = 𝑡% 𝑥 𝑇𝐴𝑖
 Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
32
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính.
Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản
phẩm phụ:
𝑍𝑐 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 − 𝐶𝑝
𝑍𝑐
𝑧 𝑐 =
𝑄 𝐶
1.3.5.2.2. Tínhgiá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục:
Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm:
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần
lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản
xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để tính
tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nủa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế
tiếp tục cho đến khi tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở
giai đoạn cuối cùng: Trình tự tính giá thành:
- Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá
thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1:
𝑍 𝑁𝑇𝑃1 = 𝐶1 + 𝐷đ𝑘1 − 𝐷𝑐𝑘1
𝑧1 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃1 /𝑄1
- Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn1chuyển sang
và chi phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá thành
và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2:
𝑍 𝑁𝑇𝑃2 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃1 + 𝐶2 + 𝐷đ𝑘2 − 𝐷𝑐𝑘2
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
33
𝑧2 =
𝑍 𝑁𝑇𝑃2
𝑄2
- Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng
(gđn). Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các
chi phí sản xuất khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của
thành phẩm trong kỳ theo công thức:
𝑍 𝑇𝑃 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃(𝑛−1) + 𝐶 𝑛 + 𝐷đ𝑘𝑛 − 𝐷𝑐𝑘𝑛
𝑧𝑡𝑝 = 𝑍𝑡𝑝/𝑄𝑡𝑝
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
Phươngpháptínhgiáthànhphânbướckhôngtínhgiáthànhnửathànhphẩm:
Căn cứvào chiphí sảnxuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi phí sản xuất
từng giai đoạnnằm trong giá thành thành phẩm cuốicùng theo từng khoản mục chi
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí nguyên vật liệu
chính (bỏ vào 1 lần)
Giá thành nửa thành
phẩm gđ 1 chuyển sang
Giá thành nửa thành phẩm
gđ n-1 chuyển sang
Các chi phí sản xuất khác
của giai đoạn 2
Các chi phí sản xuất khác
của giai đoạn n
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 2
Giá thành thành phẩm
+ + +
Các chi phí sản xuất khác
của giai đoạn 1
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 1
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
34
phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai
đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm.
Trình tự tính toán:
+ Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP.
𝐷đ𝑘𝑖 + 𝐶𝑖
𝐶𝑖𝑡𝑝 = x 𝑄𝑖𝑡𝑝
𝑄𝑖
Trong đó: 𝐶𝑖𝑡𝑝: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm
𝐷đ𝑘𝑖: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i
𝐶𝑖: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i
𝑄𝑖: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí
𝑄𝑖𝑡𝑝: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn
i:
𝑄𝑖𝑡𝑝 = 𝑄𝑡𝑝 𝑥 𝐻𝑖


n
i
iTPTP CZ 1
𝑧𝑡𝑝 = 𝑍𝑡𝑝/𝑄𝑡𝑝
1.3.6. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.3.6.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ,
phiếu xuất vật tư theo hạn mức, Biên bản kiểm nghiệm (vật tư, sản phẩm, hàng
hóa…), bảng kê mua hàng, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,…
- Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền
lương, bảng thanh toán tiền thưởng, hợp đồng lao động, bảng kê trích nộp theo
lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích nộp theo lương…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
35
- Phiếu thu, phiếu chi, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,
biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ, hóa đơn GTGT,…
1.3.6.2. Hình thức sổ kế toán
Hình thức Nhật ký - chứng từ:
- Đặc điểm: các hoạt động kinh tế - tài chính phản ánh ở các chứng từ gốc
đều được phân loại để ghi vào các nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu
từ nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái. Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là:
(1) Các nhật ký chứng từ mở đều ghi theo bên Có tài khoản liên quan đối
ứng với Nợ tài khoản khác.
(2) Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào các Nhật ký chứng từ (ghi vào cuối
tháng) chứ không phải là chứng từ gốc.
- Hệ thống sổ:
+ Sổ tổng hợp: gồm sổ Nhật ký chứng từ, bảng kê, và sổ cái tài khoản,..
+ Sổ chi tiết: gồm sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết thành phẩm,..
Hình thức Nhật ký sổ cái:
- Đặc điểm: Sử dụng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký sổ cái để
ghi chép hoạt động kinh tế tài chính theo thời gian và hệ thống, có 2 đặc điểm:
(1) Chỉ có một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái.
(2) Cách ghi chép trên sổ tổng hợp đó là kết hợp ghi theo thời gian các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo hệ thống tài khoản.
- Hệ thống sổ:
+ Sổ tổng hợp là Nhật ký sổ cái.
+ Sổ chi tiết gồm các sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Hình thức Chứng từ ghi sổ:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
36
- Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phân loại tổng hợp
trên các bảng kê chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để vào sổ cái. Đặc điểm chủ yếu:
(1) Các chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ.
(2) Số liệu ghi vào sổ cái đều là căn cứ vào chứng từ ghi sổ chứ không phải
là chứng từ gốc.
- Hệ thống sổ:
+ Sổ tổng hợp: gồm sổ cái tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ chi tiết: gồm các sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết thành
phẩm,…
Hình thức Nhật ký chung:
- Đặc điểm: Sử dụng sổ Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó căn cứ
vào nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Hình thức kế toán nhật ký chung có hai đặc
điểm chủ yếu là:
(1) Mở một sổ Nhật ký chung để ghi bút toán hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh theo thứ tự thời gian.
(2) Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào Nhật ký chung để ghi chứ không
phải chứng từ gốc.
- Hệ thống sổ kế toán:
+ Sổ tổng hợp: nhật ký chung, sổ cái tài khoản, ngoài ra còn có thêm các
nhật ký chuyên dùng, nhật ký đặc biệt,…
+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết hàng
hóa thành phẩm, sổ chi tiết thanh toán,…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
37
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI KHỞI HOA.
2.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Khởi Hoa.
 Giới thiệu về Công ty:
- Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
- Ngày đăng ký hoạt động: 01/01/2010
- Địa chỉ nơi sản xuất : Đường Phạm Văn Đồng - thôn Cao Quang - xã Cao
Minh - thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Mã số Doanh nghiệp: 2500421257
- Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập: 5.000.000.000 ( năm tỷ đồng)
- Số điện thoại: 02113501001
- Giám đốc: Trần Huy Hoàng
Là một công ty thành lập không lâu, chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm
chủ yếu là bao bì, thùng carton,…Công ty chính thức đi vào hoạt động với cái
tên: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. Bước đầu hoạt động,
công ty đã tạo dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên kỹ thuật lành nghề, có nhiều
kinh nghiệm, sản xuất nhiều loại mặt hàng đa dạng về mẫu mã góp phần quan
trọng của nghành sản xuất bao bì nhằm bảo quản sản phẩm, giảm hư hại, dễ
đóng gói vận chuyển, ngoài ra bao bì còn là phương tiện quảng cáo tiếp thị trên
thị trường và giới thiệu sản phẩm của Công ty. Công ty đã góp phần quan trọng
trong xu thế ngày càng phát triển mạnh mẽ của nghành công nghiệp bao bì.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
38
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa đã khẳng định thương
hiệu sản phẩm của mình ra ngoài thị trường, trên các địa bàn kinh doanh, được
sự tin tưởng của chính quyền nhân dân và các doanh nghiệp trên địa bàn bằng
các sản phẩm có độ cao về chất lượng, bền đẹp, mẫu mã phong phú và đa dạng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Từ khi thành lập tới nay, ban lãnh đạo của Công ty đã xây dựng được môi
trường làm việc chuyên nghiệp, khoa học. Công ty hiện nay đang có đội ngũ cán
bộ công nhân viên nhiệt tình, tay nghề giỏi, ban lãnh đạo tâm huyết đang xây
dựng Công ty ngày càng vững mạnh, làm ăn có lãi. Trải qua quá trình cố gắng
của toàn tập thể, Công ty hiện nay đang có những bước tiến vững chắc và dần
khẳng định được uy tín của Công ty trong nghành, không những mở rộng thị
trường trong tỉnh mà công ty còn xây dựng mạng lưới kinh doanh ra ngoài tỉnh,
từ đó tạo việc làm cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên.
Kế hoạch của Công ty trong thời gian gần đây là đẩy mạnh hơn nữa việc
sản xuất và cung cấp sản phẩm có chất lượng tốt hơn nữa để phục vụ cho nhu
cầu của khách hàng.
 Nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty:
- Về nhiệm vụ: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa là một
doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm bao bì, thùng carton. Tuy
Công ty thành lập không lâu nhưng đã cung cấp một lượng lớn sản phẩm của
mình cho khách hàng không chỉ trong tỉnh mà còn các tỉnh lân cận khác, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Đồng thời, giúp cho nhiều người có công
ăn việc làm, đẩy mạnh sự phát triển cho đất nước.
- Về mục tiêu của Công ty : Để bắt kịp với xu hướng phát triển của xã hội
thì kiểu sản xuất thủ công phải được dỡ bỏ, công nghiệp hóa - hiện đại hóa phải
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
39
được nâng cao, các công nghệ khoa học - kỹ thuật tiên tiến phải được áp dụng,
sản phẩm tạo ra đa dạng về chất lượng hơn, không ảnh hưởng tới môi trường
sinh sống xung quanh.
 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
Với hệ thống dây chuyền sản xuất và in ấn hiện đại Công ty đã sản xuất ra
sản phẩm chính là các loại bao bì, thùng carton…chất lượng với mẫu mã, kích
thước đa dạng tùy vào yêu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý. Sản xuất thùng
carton hiện đại đáp ứng được hầu hết các nhu cầu sử dụng. Mỗi sản phẩm đều
được thiết kế đặc biệt về chất liệu giấy và độ chịu lực nhằm bảo vệ tốt nhất cho
sản phẩm.
Hình ảnh sản phẩm thùng carton và hình ảnh của công ty:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
40
 Kết quả kinhdoanhcủa Công ty mộtsố năm gần đâyđược thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 2.1: Trích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu thuần 5.678.293.921 6.578.653.778 9.772.563.667
Lợi nhuận trước thuế 1.149.683.023 1.379.619.628 1.978.648.991
Lợi nhuận sau thuế 862.262.267 1.103.695.702 1.582.919.193
(Nguồn: Theo số liệu thống kê và BCTC của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Khởi Hoa)
Các chỉ tiêu trên phần nào đã phản ánh được sự phát triển của Công ty trong
những năm vừa qua. Lợi nhuận sau thuế dần được cải thiện qua 3 năm gần đây:
năm 2012, năm 2013 và năm 2014 công ty đang từng bước khẳng định vị trí của
mình trên thị trường. Để làm được điều đó, công ty đã không ngừng cải tiến về
khoa học - công nghệ cũng như thay đổi phương thức quản lý, sử dụng hiệu quả
các nhân tố tài chính để đáp ứng nhu cầu cũng như thách thức của thị trường
trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế hiện nay.
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Doanh nghiệp sản xuất bao bì thùng carton dựa vào đơn đặt hàng từ các
doanh nghiệp đối tác. Mỗi khi có nhu cầu về loại bao bì thùng carton nào đó
doanh nghiệp đối tác sẽ gửi thông tin yêu cầu công ty sản xuất đúng theo những
thông tin đã được cung cấp như mẫu mã, hàng dáng, kích thước… của sản phẩm.
Từ những đơn đặt hàng đó, doanh nghiệp tiến hành sản xuất theo quy trình công
nghệ chế biến sản phẩm thông qua các tổ đội sản xuất. Mỗi tổ sản xuất của phân
xưởng carton chia làm 2 tổ gồm:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
41
+ Tổ máy sóng: Thực hiện chức năng tạo ra các phôi carton (3 lớp, 5 lớp)
tùy theo yêu cầu của sản phẩm, là thành phần chính tạo ra các sản phẩm carton.
Cấu tạo chung của các phôi carton như sau: Lớp mặt, lớp sóng ( là lớp giấy được
tạo thành các lượn sóng, lớp vách và lớp đáy các lớp này được dán với nhau qua
máy tạo sóng tạo thành phôi carton.
+ Tổ máy bồi, máy bế: Có nhiệm vụ tạo kích thước in theo máy Flexo, sau
đó phôi được đưa qua máy Bồi, máy Bế để tạo kích thước hộp, kết cấu hộp như
mong muốn.
+ Tổ máyhoàn thiện sản phẩm: Cuối cùng, sản phẩm dở dang được đưa về
máy ghim, máy dán để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Ta có quy trình sản xuất
bao bì carton như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất thùng carton của công ty:
Quy trình sản xuất chia làm giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn tạo phôi sóng: Sau khi nhận kế hoạch sản xuất hàng từ phòng
kế hoạch, nguyên vật liệu giấy được chuyển vào máy sóng để tạo phôi carton 3
lớp hoặc 5 lớp được chạy theo tiêu chuẩn sóng A, B, E.
+ Giai đoạn xả phôi in: Sau khi nhận phôi từ giai đoạn trước, phôi được
đưa qua máy xả để tạo kích thước in theo máy Flexo. Sau đó Phôi lại được
chuyển qua công đoạn in Flexo.
Nguyên
vật liệu
Máy
sóng
Máy
chế
biến,
in
Máy
bồi
Máy
bế
Máy
dán,
ghim
Nhập
kho
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
42
+ Giai đoạn chế biến in: Sau khi nhận phôi từ máy xả về, phôi được đưa
qua máy in, sau đó phôi được chuyển qua máy Bồi để kết hợp thành những tấm
carton có chất lượng cao hơn, tiếp theo đó là chuyển sang công đoạn Bế để tạo
kích thước và kết cấu hộp carton như mong muốn của khách hàng.
+ Giai đoạn ghim ghim, dán (hoàn thiện): Hoàn thiện là khâu cuối cùng
trong quá trình sản xuất sản xuất, công đoạn này nhận sản phẩm dở dang từ công
đoạn chế biến in và bế về cho máy ghim hoặc máy dán để trở thành sản phẩm là
thùng carton hoàn chỉnh, bó gọn gàng và được nhập vào kho thành phẩm sau khi
được bộ phận kho kiểm tra.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa là một công ty có bộ máy
quản lý gọn nhẹ, phòng lãnh đạo của Công ty là người có năng lực, trình độ
trong quản lý điều hành.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
GIÁM ĐỐC
PGĐ Kinh Doanh PGĐ Kỹ Thuật
P.Kinh
Doanh
P.Kế Toán P.Kinh
Doanh
Quản Đốc P.Kỹ
Thuật
Khách hàng Phân xưởng sản xuất
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
43
- Giám đốc công ty: Là người điều hành cao nhất trong Công ty và là người
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định quản
lý điều hành sản xuất của Công ty.
- Phó giám đốc Kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp phòng kế hoạch -
kỹ thuật, là người hỗ trợ cho giám đốc các vấn đề về kỹ thuật và lên kế hoạch
sản xuất.
- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách trực tiếp phòng kinh doanh và
phòng hành chính. Là người hỗ trợ cho giám đốc trong công tác kinh doanh,
công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với giám
đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì
hoạt động và chế độ sinh hoạt khác.
- Phòng Kế hoạch - kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho phòng giám đốc mà
trực tiếp là phó giám đốc kế hoạch - kỹ thuật về công tác quản lý kỹ thuật của
toàn công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất và định hướng phát triển của Công ty.
- Phòng tài chính: Tham mưu giúp việc cho phòng giám đốc quản lý tài
chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính - kế toán theo đúng luật kế toán của Nhà
nước và cấp trên đề ra. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý tài
chính, chủ động khai thác nguồn vốn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, kiểm tra giám sát hoạt động của đồng vốn để việc đầu tư có hiệu quả và
chi tiêu đúng mục đích.
- Phòng hành chính: Tham mưu cho Phòng giám đốc trong việc quản lý
nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển dụng, bố trí người lao động cho hợp lý, nghiên
cứu và giải quyết các chế độ cho người lao động như tiền lương, BHXH đảm bảo
đúng nguyên tắc và chế độ hiện hành.
2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
44
2.1.3.1. Bộmáykế toán của công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Khởi Hoa.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán
được thực hiện tập trung tại phòng tài chính - kế toán từ khâu ghi chép ban đầu
đến khi tổng hợp, lập báo cáo và kiểm tra báo cáo. Bộ máy kế toán được tổ chức
phù hợp với tình hình thực tế của Công ty, gồm có: Kế toán trưởng, kế toán
TSCĐ, Kế toán vốn bằng tiền, Kế toán tổng hợp và kế toán kho.
Sơ đồ 2.3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán tài chính, thông tin kinh tế trong toán công ty. Đồng thời hướng dẫn thể chế
hóa và kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính - kế toán của Nhà nước và
công ty. Hướng dẫn, kiểm tra chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
bán hàng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
kho
Thủ quỹ
Thống kê
phân xưởng
Thủ kho
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
45
- Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, cung cấp và kiểm
tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán trước khi kế toán trưởng lập
báo cáo tài chính. Tập hợp và phân bổ chi phí chung, kết chuyển chi phí chờ
phân bổ, đến kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, hàng tháng theo dõi
tình hình tăng, giảm tài sản cố định và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán thanh toán: Thu thập chứng từ ban đầu và kèm theo thủ tục thanh
toán, toàn bộ chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi theo dõi chặt chẽ hoạt động về số
liệu, thu chi. Đồng thời, có trách nhiệm tính chi trả tiền lương cho lao động,
ngoài ra còn tính và trích lập Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT),
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cho người lao động theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng: Có trách nhiệm theo dõi bán hàng,thống kê bán hàng
hàng ngày, hàng tháng tổng hợp hợp nhập - xuất - tồn của hàng hóa tổng hợp
doanh thu chuyển cho kế toán theo dõi, nắm chắc tất cả các chế độ của khách
hàng về chiết khấu, khuyến mại.
- Kế toán kho: Theo dõi lượng nguyên vật liệu, thành phẩm nhập - xuất -
tồn hàng tháng. Về thành phẩm nắm chắc số lượng hàng trả về, chất lượng hàng
để bộ phận sản xuất lên kế hoạch sản xuất kịp thời. Về nguyên vật liệu, theo dõi
lượng nguyên vật liệu gần hết để đặt. Tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử
dụng vật tư hàng tháng, hàng quý tiến hành đối chiếu với thủ kho.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi chứng từ đã đầy đủ chữ ký của
người có thẩm quyền. Theo dõi và cập nhật hàng ngày vào sổ quỹ. Là người
quản lý số tiền mặt tại công ty, thu chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng ngày,
hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán.
- Thống kê phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản xuất và
thực hiện kế hoạch hàng ngày của các phân xưởng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
46
- Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi, cung ứng xuất nhập các loại nguyên
vật liệu, phụ tùng cho phân xưởng.
2.1.3.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa hiện đang áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006, áp dụng
các chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc
thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.
Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
- Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006.
- Kỳ kế toán của Công ty: là theo năm dương lịch tính từ ngày 01/01 và kết
thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
*Hệ thống chứng từ kế toán: Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định,
những chứng từ còn lại được thay đổi phù hợp với hoạt động của công ty. Một số
chứng từ chủ yếu của Công ty như sau:
- Các chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng
thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm thu…
- Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…
- Chứng từ bán hàng : Hóa đơn GTGT
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
47
- Các chứng từ khác: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, bảng thanh
toán tiền lương,…
*Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban
hành theo QĐ 48/2006. Ngoài ra để phục vụ nhu cầu quản lý, kế toán công ty
còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3…
*Hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán: Hệ thống sổ kế toán tại công ty
được mở theo đúng quy định của Nhà nước cho hình thức Nhật ký chung bao
gồm các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
*Hệ thống báo cáo kế toán
Có bốn báo cáo tài chính được lập theo quy định của Nhà nước:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy định về cách thức, biểu
mẫu, thời gian, số lượng.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
48
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu
Trình tự hạch toán của Công ty thực hiện theo các bước sau:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi ở sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi
vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số phát
Sổ, thẻ chi tiết
CHỨNG TỪ GỐC
Báo cáo tài chính
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
49
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm căn cứ vào số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo
cáo tài chính.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành.
*Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công
nghệ. Doanh nghiệp chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, có nhiều đơn đặt hàng
phát sinh trong một kỳ hạch toán. Khi doanh nghiệp nhận được một đơn hợp
đồng của khách hàng và có sự thỏa thuận về số lượng, chất lượng, từ đó hình
thành nên một đơn đặt hàng. Doanh nghiệp lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí là
theo đơn đặt hàng. Với quy trình công nghệ sản xuất của công ty giản đơn, số
lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn nên công ty áp dụng phương pháp trực
tiếp để tính giá thành. Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Một số mẫu
đặt hàng của Công ty thường sản xuất:
STT Đơn hàng Tên hàng Đơn vị tính Kích cỡ (mm)
1 ĐĐH110 Thùng carton sóng A Thùng 550 x750x350
2 ĐĐH200 Thùng carton sóng B Thùng 450 x500x250
3 ĐĐH250 Thùng carton sóng E Thùng 300x 500x400
… … …. …. ….
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
50
Cụ thể, trong bài này em xin nghiên cứu về phương pháp tập hợp chi phí và
tính giá thành đơn đặt hàng 110: “Thùng carton tiêu chuẩn sóng A kích cỡ
550x750x350 (mm)” (ĐĐH110)
*Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng cả phương pháp trực tiếp và
phương pháp phân bổ gián tiếp, cụ thể:
- Sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp CPNVLTT.
- Sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp CPNCTT và CPSXC.
Cụ thể là, khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực
tiếp cho từng đơn đặt hàng hàng, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung được tập hợp chung cho toàn bộ phân xưởng rồi cuối tháng phân bổ
theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng đơn đặt hàng (cụ thể là
chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp).
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty TNHH sản xuất và thương
mại Khởi Hoa.
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
a, Nội dung chi phí nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ…dùng cho sản xuất sản phẩm. Cụ thể:
- Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất chủ yếu là giấy cuộn như : giấy
xeo (mã hàng GX), giấy vàng (mã hàng GV), giấy Krap (mã hàng KR)…
- Nguyên vật liệu phụ: Keo dán (mã hàng KD), mực in (mã hàng MI), hóa
chất (mã hàng HC)..
Việc quản lý, theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở công ty được
tiến hành xuyên suốt quá trình sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Nguyên vật liệu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/
51
dùng cho sản xuất sản phẩm liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, do đó chi
phí nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm được tập hợp cho từng đối tượng tập
hợp chi phí (từng đơn đặt hàng). Cụ thể, trên cơ sở các chứng từ xuất kho vật
liệu trong tháng, kế toán sẽ tập hợp để tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
cho từng đối tượng tập hợp CPSX đã xác định.
b, Tài khoản sử dụng:
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là cơ sở để mở sổ sách, tài khoản và các tiểu khoản tập hợp. Để tập hợp chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 1541 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng
để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên liệu vật liệu được sử dụng trực tiếp
cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết cho từng đơn đặt hàng.
+ TK 1521 - nguyên vật liệu chính: các nguyên vật liệu chính làm thùng
carton như giấy cuộn (giấy xeo, giấy vàng, giấy Krap..)
+ TK 1522 - nguyên vật liệu phụ: các chất phụ gia đưa vào để sản xuất
thùng carton như bột mỳ, keo dán, mực in, hóa chất….và nguyên liệu phục khác.
c, Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, giấy đề nghị xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Thẻ kho
d, Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty:
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, số lượng sản xuất, nhu cầu thực tế và
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, khi có nhu cầu lĩnh vật tư dùng cho sản xuất
sản phẩm, các tổ sản xuất thuộc các phân xưởng lập giấy đề nghị xuất vật tư. Kế
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại

More Related Content

What's hot

Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án)
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án) Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án)
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án) nataliej4
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổNhan Nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Nguyễn Công Huy
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án)
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án) Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án)
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án)
 
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
 
Luận án: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may
Luận án: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mayLuận án: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may
Luận án: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
 
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thépLuận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Luận văn: Quản lí nhà nước về Hải quan tại Chi cục Hải quan
Luận văn: Quản lí nhà nước về Hải quan tại Chi cục Hải quanLuận văn: Quản lí nhà nước về Hải quan tại Chi cục Hải quan
Luận văn: Quản lí nhà nước về Hải quan tại Chi cục Hải quan
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
 
Luận văn: Ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT
Luận văn: Ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOTLuận văn: Ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT
Luận văn: Ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 

Similar to Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại

Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCông ty kế toán hà nội
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
BaocaothuctapNi Văn
 

Similar to Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại (20)

Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đĐề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế AnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAYQuản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
Quản trị chi phí sản xuất tại công ty thương mại Tuấn Minh, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tài chính SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thanh
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ II MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ I MỤC LỤC .....................................................................................................II DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .....................................V DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN ..........................................VI DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN........................................ VII LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1 CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................................4 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................4 1.1.1. Ý nghĩa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:...................................................................4 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................5 1.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................6 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:.........................................6 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.............................10 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm .....................12 1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...........13 1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......14 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................................................14
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ III 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................................16 1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất....................................................17 1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................25 1.3.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................29 1.3.6. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:............................................................................34 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ.....37 THƯƠNG MẠI KHỞI HOA..........................................................................37 2.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa ...............37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. ...................................................................................37 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................42 2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa ...43 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa...........................................49 2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành. .....49 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.......................................................................................................50 CHƯƠNG 3:NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHỞI HOA ....................................95 3.1. Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. ..............................95 3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản:.....................................................96
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ IV 3.1.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện:..........................................98 3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.....................100 KẾT LUẬN.................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ......................................................107
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ V DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 BHLĐ Bảo hiểm lao động 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 8 CPSXC Chi phí sản xuất chung 9 KKTX Kê khai thường xuyên 10 KKĐK Kiểm kê định kỳ 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 HTK Hàng tồn kho 13 NVL Nguyên vật liệu 14 SPDD Sản phẩm dở dang 15 NTP Nửa thành phẩm 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 17 PX Phân xưởng 18 NK, PNK Nhập kho, Phiếu nhập kho 19 XK, PXK Xuất kho, Phiếu xuất kho
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ VI DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Nghiệp vụ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19 Sơ đồ 1.2 Nghiệp vụ kế toán về chi phí nhân công trực tiếp 21 Sơ đồ 1.3 Nghiệp vụ kế toán về chi phí sản xuất chung 23 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Doanh Nghiệp theo phương pháp KKTX 25 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành 33 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất thùng carton của công ty 41 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 42 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 44 Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung 48
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ VII DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN STT Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1 Trích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 40 Bảng 2.2 Trích giấy đề nghị xuất kho 53 Bảng 2.3 Trích phiếu xuất kho 54 Bảng 2.4 Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ 57 Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK1541 58 Bảng 2.6 Trích sổ nhật ký chung 59 Bảng 2.7 Trích sổ cái TK1541 62 Bảng 2.8 Bảng chấm công bộ phận sản xuất tổ số 01 65 Bảng 2.9 Bảng thanh toán tiền lương 66 Bảng 2.10 Bảng phân bổ và trích theo lương 68 Bảng 2.11 Bảng phân bổ và trích lương theo đơn đặt hàng số 110 71 Bảng 2.12 Trích sổ chi tiết TK 1542 72 Bảng 2.13 Trích sổ cái TK 1542 73 Bảng 2.14 Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý 76 Bảng 2.15 Giấy đề nghị xuất kho nhiên liệu 78 Bảng 2.16 Trích phiếu xuất kho 80 Bảng 2.17 Bảng khấu hao tài sản cố định 82 Bảng 2.18 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 85 Bảng 2.19 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng số 110 87 Bảng 2.20 Sổ chi tiết TK1547 88 Bảng 2.21 Sổ cái TK 1547 89 Bảng 2.22 Bảng kiểm nghiệm thành phẩm 92 Bảng 2.23 Bảng tính giá thành thành phẩm 93 Bảng 2.24 Thẻ tính giá thành thành phẩm 94
  • 8.
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp ở các nước trên Thế Giới cũng như các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc ổn định và phát triển kinh tế. Mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm cách để không chỉ tồn tại mà còn phải đứng vững và phát triển. Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả từ việc sử dụng vốn, tổ chức sản xuất kinh doanh cho đến việc tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng cách lấy doanh thu trừ đi các khoản chi phí để tạo ra lợi nhuận đó cùng các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ. Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là một trong những biện pháp hàng đầu, có ý nghĩa rất lớn, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể giảm giá bán, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ từ đó làm tăng lợi nhuận. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải xác định được mức chi phí hợp lý mà vẫn đạt được mục tiêu đạt ra. Chính vì vậy, việc tổ chức kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng được xem là công cụ hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đây cũng là yêu cầu bức thiết đối với doanh nghiệp hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Góp phần hệ thống hóa thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn kế toán.
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 2 - Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về mảng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sửdụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế. - Phương pháp phân tích số liệu thu thập được. - Phương pháp hạch toán kế toán. - Phương pháp đối chiếu và so sánh. - Phương pháp hệ thống và chọn lọc. - Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách… 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1 : Những lý luận cơ bản về tổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 3 Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phòng Tài Chính - Kế toán Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa, đặc biệt với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Đỗ Minh Thoa nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của em còn hạn hẹp, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên em vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo hướng dẫn của thầy cô để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh phúc, ngày … tháng 05 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 4 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1. Ý nghĩa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: Nền kinh tế nước ta đang phát triển theo nền kinh tế thị trường, một nền kinh tế nhiều thành phần, chịu sự tác động của quy luật kinh tế. Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh thị trường cạnh tranh như hiện nay, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng của sản phẩm mình và mẫu mã, hình thức bên ngoài của sản phẩm để đáp ứng thị hiếu của khách hàng không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước khác trên Thế Giới. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải còn tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ra ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu được lợi nhuận lớn. Do vậy, làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp, giúp cho Doanh Nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Do vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dụng không thể thiếu được trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 5 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Cácnhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: - Nhóm nhân tố khách quan: Thị trường lao động, Thị trường nguyên vật liệu, Thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm… + Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới chi phi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất. + Đối với thị trường đầu ra: Doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán, phương thức thanh toán sao cho chi phí bỏ ra là hợp lý và mang lại hiệu quả. - Nhân tố chủ quan: + Trình độ trang thiết bị máy móc về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp. + Trình độ sử dụng lao động. + Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng… + Trình độ tổ chức quản lý tổ chức sản xuất,.. + Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp… Sự tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan có thể làm tăng hoặc làm giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản xuất và phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.2.2. Biện pháp quản lýchi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò của kế toán. Để có được kết quả cao trong công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các doanh nghiệp nên sử dụng những biện pháp sau:
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 6 - Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới vào sản xuất. - Quản lý và sử dụng nguồn lao động có hiệu quả, có thêm các chính sách hỗ trợ, khuyến khích người lao động. - Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý. - Quản lý việc sử dụng chi phí một cách hợp lý, hiệu quả nhất… 1.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất: 1.2.1.1. Chi phí sản xuất: * Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác cần thiết mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính toán cho một thời kỳ nhất định. Bản chất của chi phí sản xuất của doanh nghiệp là: - Những hao phí (phí tổn) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh gắn liền với mục đích kinh doanh. - Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. - Được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong khoảng thời gian xác định. Chi phí sản xuất có một số đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Các loại chi phí phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất.
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 7 Tính đa dạng của nó luôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau, của các giai đoạn công nghệ sản xuất khác nhau và sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học-kỹ thuật. - Tínhcábiệt: Chiphí luôn có tínhchất cábiệt, bao gồmcác chiphí mà doanh nghiệp bỏ ra để tồn tại và tiến hành hoạt động của mình, bất kể chi phí đó là cần thiết hay không cần thiết, ở mỗi doanh nghiệp thì chi phí là không giống nhau. - Tính xã hội: Chi phí cũng có tính xã hội nghĩa là chi phí cá biệt của doanh nghiệp phải đảm bảo ở mức trung bình của xã hội và được xã hội chấp nhận. *Phân loại chi phí sản xuất: Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, CPSX được phân loại theo những tiêu thức chủ yếu sau: a, Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN…. - Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. CPSXC bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính cho nhân viên quản lí phân xưởng.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 8 + Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất. + Chiphí dụngcụ: bao gồmchi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng. + Chi phí dich vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội phân xưởng. + Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi trực tiếp bẳng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất. Tác dụngcủa cáchphânloại này: đâylà cơ sở đểkế toán tập hợp CPSX phục vụ cho công tác tính và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến giá thành sản phẩm. b, Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí): Theo cách phân loại này các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được xếp vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo yếu tố. CPSX của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 9 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên. Tác dụng của cách phân loại này cho biết nội dụng, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng CPSX là cơ sở để lập và phân tích các dự toán CPSX, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo cáo tài chính, từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân… c, Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. d, Phân loạichi phísản xuấttheo mối quan hệvới quytrình công nghệsản xuất: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí cơ bản: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm… - Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính chất chung như: chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý.
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 10 e, Phân loạichi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về mức hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm tất cả yếu tố của định phí và biến phí. Tác dụngcủacáchphânloạinày có ýnghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựngmô hìnhchiphí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận. Việc xác định điểm hòavốnvà việc ra các quyếtđịnh kinh doanh quan trọng, là cơ sở để lập dự toán chi phí hợp lý ứng với mọi mức hoạt động theo dự kiến… Ngoài ra, còn có cách phân loại chi phí sản xuất để lựa chọn các phương án: gồm chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội… 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm * Khái niệm, đặc điểm của giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩmlà biểu hiện bằngtiền toàn bộ những hao phí về lao động sốngvà lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố CPSX vào sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Giá thành sản phẩm mang tính chất hai mặt: - Tính khách quan: việc tính giá thành tùy thuộc vào lượng chi phí phát sinh được kết chuyển vào giá thành không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 11 - Tính chủ quan: giá thành phụ thuộc vào trình độ quản lý chi phí, yêu cầu quản lý chi phí của từng Doanh Nghiệp. 1.2.2.2. Phân loại giá thành Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành. a, Phânloạigiáthànhtheocơsởsốliệu và thờiđiểm tínhgiáthànhsản phẩm: Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm ba loại như sau: - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. - Giá thành định mức: Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. - Giá thành thực tế: Là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. b, Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành: Theo cách phân loại này, giá thành được chia như sau: - Giá thành sản xuất toàn bộ: là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tính cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 12 hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế. - Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ, chi phí cơ hội, chi phí chìm. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau: chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau: - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. - Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó chứa cả chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang hoặc một phần chi phí thực tế đã phát sinh phân bổ vào kỳ này cũng như một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng được ghi nhận là chi phí kỳ này: Giá thành = CPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ sản xuất
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 13 Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có thể hạ xuống hoặc tăng tên. Nhận biết được mối quan hệ này giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm hoàn thành các mục tiêu về chi phí và giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh. 1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, yếu tố giá bán là một trong những yếu tố quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và ảnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cung cấp số liệu quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà nhà quản trị Doanh Nghiệp đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp. Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan. - Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 14 - Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành một cách phù hợp và khoa học. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp. - Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm và các bộ phận kế toán có liên quan. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.3. Đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…). Khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào: - Mục đích sử dụng của chi phí. - Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm.
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 15 - Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đốitượng chiphí sảnxuất trong các doanh nghiệp có thể là: Từng sản phẩm, chitiết sảnphẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất toàn doanh nghiệp. 1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau: - Đặc điểm tổ chức sản xuất: Sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc. - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn giản hay phức tạp. - Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm. - Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán. Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành phẩm, có thể là từng hạng mục công trình… 1.3.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtvà đối tượng tính giá thành sản phẩm Qua đây ta thấy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cũng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm ta chi phí, giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giữa hai khái niệm này vẫn có sự khác nhau nhất định. Đó là: - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 16 - Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp: - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành. - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành. - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường có 2 phương pháp tập hợp chi phí như sau: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó. - Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được.
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 17 Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức: H = C/T Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí C là tổng chi phí phân bổ cho các đối tượng T là tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tượng cần phân bổ chi phí. Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho các đối tượng Ci = H x Ti Trong đó: Ci là chi phí cần phân bổ cho đối tượng i Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i 1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa tổ chức kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC. 1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định theo công thức:
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 18 Chi phí Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá NVLTT = NVLTT + NVLTT - NVLTT - phế liệu thực tế còn lại xuất dùng còn lại thu hồi trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên cơ sở các “ Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ phận sản xuất. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,… Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: - Hóa đơn mua hàng. - Phiếu nhập kho. - Phiếu đề nghị xuất vật tư. - Phiếu xuất kho… Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo quyết định 48 áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, kế toán sử dụng TK 1541- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Kết cấu TK1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện trên sơ đồ sau:
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 19 Sơ đồ 1.1: Nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chú giải sơ đồ: (1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. (2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm. (3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho. (3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm. (4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư. (5): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường. (6): Kế chuyển CPNVLTT vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc bán ngay không qua kho. TK 133 TK 111, 112,331 TK 632 TK 632,155 (3b) (2) (5) (6) (4) (1) (3a) TK 1541 TK 152 (611)TK 152 (611)
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 20 1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp thường: là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp … Chứng từ kế toán thường sửdụng trongkế toánchi phí nhân công trực tiếp là: - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng thanh toán tiền lương. - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, ... Để tập hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK1542 - chi phí nhân công trực tiếp. - Kết cấuTK 1542- Chi phí nhân côngtrực tiếp được thể hiện trên sơ đồ sau:
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 21 Sơ đồ 1.2: Nghiệp vụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chú giải sơ đồ: (1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất. (2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. (3): Các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. (4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT theo kiểm kê định kỳ. (5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. (6): Kết chuyển CPNCTT vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc bán ngay không qua kho. TK 334 TK 1542 TK 631 TK 335 TK 632 TK 338 TK 632, 155 (1) (4) (2) (3) (6) (5)
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 22 1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí để chế biến cho mỗi đơnvị sản phẩm được dựatrên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thi chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. - Chi phí sản xuất chung biến đổiđược phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 - Chi phí sản xuất chung. - Kết cấu TK 1547- Chi phí sản xuất chung được chi tiết theo sơ đồ sau:
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 23 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung Chú giải sơ đồ: (1): Chi phí nhân viên. (2): Chi phí vật liệu. (3): Chi phí công cụ, dụng cụ. (4): Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 334,338 TK 1547 TK 631 TK 152 TK 632 TK 153, 142, 242 (1) (6) (2) (3) TK 632,155 (7) TK 214 (8) TK 111,112,141,331 (5) (4)
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 24 (5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. (6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ. (7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán. (8): Kết chuyển CPsản xuất chung vào giá thành thành phẩm nhập kho hoặc bán ngay không qua kho. 1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp. Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 25 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX : TK152 TK1541 TK338,152 Tập hợp chi phí NVLTT Kết chuyển các khoản làm giảm giá thành TK155,157,632 TK334, 338 TK1542 Tập hợp chi phí NCTT Giá thành thực tế SP TK214 TK1547 TK 632 Tập hợp CPSXC CP vượt mức BT 1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang là sản phẩm công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn thành.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 26 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. 1.3.4.1. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp. Theo phươngpháp này giá trị sảnphẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp, còn các khoản chi phí khác tínhcho sảnphẩm hoàn thành. Trong trường hợp, doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạncông nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (giá thành nửa thành phẩm bước trước chuyển sang). Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:  Theo phương pháp bình quân : 𝐷đ𝑘 + 𝐶 𝑉 𝐷𝑐𝑘 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 Trong đó: 𝐷đ𝑘 , 𝐷𝑐𝑘: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. 𝐶𝑣: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. 𝑄ℎ𝑡: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 𝑄 𝑑𝑐𝑘 : khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: + Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức ở trên. + Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 27 𝐷đ𝑘𝑖 +𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1 𝐷𝑐𝑘𝑖 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 𝑄ℎ𝑡𝑖 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 (𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1: giá thành nủa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang)  Theo phương pháp nhập trước - xuất trước: 𝐶𝑣 𝐷𝑐𝑘 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 (𝑄 𝑏ℎ𝑡: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ) Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: + Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1 : như trên + Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n: 𝑍𝑁𝑇𝑃𝑖−1 𝐷𝑐𝑘𝑖 = x 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 Ưu điểm của phương pháp này là: Đơn giản, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít. Nhược điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác không cao vì không tính đến chi phí khác. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ.
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 28 1.3.4.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này chi phí tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang.  Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này khối lượng tương đương bao gồm: - Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (𝑄ℎ𝑡) - Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶) (𝑚 𝐶 : mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức: 𝐷đ𝑘 + 𝐶 𝐷𝑐𝑘 = x (𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶) 𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 x 𝑚 𝐶  Đánh giá sản phẩm dởdang theo phương pháp nhập trước - xuất trước: Theo phương pháp này khối lượng tương đương gồm: - Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ (𝑄 𝑑đ𝑘 𝑥 (1 − 𝑚đ)) (𝑚đ: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang đầu kỳ) - Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ 𝑄 𝑏ℎ𝑡 = 𝑄ℎ𝑡 − 𝑄 𝑑đ𝑘 - Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức: C 𝐷𝑐𝑘 = x ( 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐)
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 29 𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑đ𝑘 𝑥 (1 − 𝑚đ) + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐 Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là 100%. - Ưu điểm: việc tính toán được chính xác và khoa học hơn vì trong giá trị SPDD có đầy đủ các khoản mục chi phí. - Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến hoàn thành của SPDD khá phức tạp và mang tính chủ quan. 1.3.4.3. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang theo chi phí sản xuất địnhmức. Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ của quy trình công nghệ. 𝐷𝑐𝑘𝑛 = 𝑄 𝑑𝑐𝑘𝑖 𝑥𝑚 𝑐 + Đ 𝑚𝑖 1.3.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.3.5.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng) Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi thàng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để chuyển sang các bảng tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang.
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 30 1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất 1.3.5.2.1. Tínhgiá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn  Phương pháp tính giá thành giản đơn: Công thức tính giá thành giản đơn: + Tổng giá thành (Z): Z = 𝐷đ𝑘 + 𝐶 − 𝐷𝑐𝑘 + Giá thành đơn vị (z): Z z = 𝑄ℎ𝑡: Khối lượng sản phẩm hoàn thành. 𝑄ℎ𝑡  Phương pháp tính giá thành theo hệ số: Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn thành. Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A, B, C sản lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng là 𝑄 𝐴, 𝑄 𝐵, 𝑄 𝐶 và hệ số giá thành tương ứng: 𝐻𝐴, 𝐻 𝐵, 𝐻 𝐶. Bước 1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn. QH = 𝑄 𝐴 𝐻𝐴 + 𝑄 𝐵 𝐻 𝐵 + 𝑄 𝐶 𝐻 𝐶 Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành. Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm: 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 𝑍𝐴 = x 𝑄 𝐴 𝐻𝐴 QH 𝑄 𝐴 𝐻𝐴 𝑍𝐴 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 x QH
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 31  Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành. Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại : 𝐴1, 𝐴2,… 𝐴 𝑛. Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau: + Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành của cả nhóm sản phẩm đã hoàn thành: 𝑍 𝑛ℎó𝑚 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 + Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn đó có thể là giá thánh định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế. 𝑇𝐴𝑖 = 𝑄1𝐴𝑖 𝑥 𝑧đ𝑖 𝑇𝐴𝑖 = 𝑄1𝐴𝑖 𝑥 𝑧 𝑘ℎ Trong đó: 𝑇𝐴𝑖 : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i 𝑄1𝐴𝑖: sản lượng tực tế quy cách sản phẩm i 𝑧đ𝑖: giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i 𝑧 𝑘ℎ: giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i + Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t %): %100% 1     n i Ai cktkđk T DCDt + Bước 4: Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm 𝑍𝐴𝑖 = 𝑡% 𝑥 𝑇𝐴𝑖  Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ:
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 32 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản phẩm phụ: 𝑍𝑐 = 𝐷đ𝑘 + 𝐶𝑡𝑘 − 𝐷𝑐𝑘 − 𝐶𝑝 𝑍𝑐 𝑧 𝑐 = 𝑄 𝐶 1.3.5.2.2. Tínhgiá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục: Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm: Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nủa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng: Trình tự tính giá thành: - Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1: 𝑍 𝑁𝑇𝑃1 = 𝐶1 + 𝐷đ𝑘1 − 𝐷𝑐𝑘1 𝑧1 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃1 /𝑄1 - Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn1chuyển sang và chi phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2: 𝑍 𝑁𝑇𝑃2 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃1 + 𝐶2 + 𝐷đ𝑘2 − 𝐷𝑐𝑘2
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 33 𝑧2 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃2 𝑄2 - Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (gđn). Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các chi phí sản xuất khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm trong kỳ theo công thức: 𝑍 𝑇𝑃 = 𝑍 𝑁𝑇𝑃(𝑛−1) + 𝐶 𝑛 + 𝐷đ𝑘𝑛 − 𝐷𝑐𝑘𝑛 𝑧𝑡𝑝 = 𝑍𝑡𝑝/𝑄𝑡𝑝 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành Phươngpháptínhgiáthànhphânbướckhôngtínhgiáthànhnửathànhphẩm: Căn cứvào chiphí sảnxuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi phí sản xuất từng giai đoạnnằm trong giá thành thành phẩm cuốicùng theo từng khoản mục chi Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n Chi phí nguyên vật liệu chính (bỏ vào 1 lần) Giá thành nửa thành phẩm gđ 1 chuyển sang Giá thành nửa thành phẩm gđ n-1 chuyển sang Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 2 Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn n Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2 Giá thành thành phẩm + + + Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 1 Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 34 phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm. Trình tự tính toán: + Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP. 𝐷đ𝑘𝑖 + 𝐶𝑖 𝐶𝑖𝑡𝑝 = x 𝑄𝑖𝑡𝑝 𝑄𝑖 Trong đó: 𝐶𝑖𝑡𝑝: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm 𝐷đ𝑘𝑖: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i 𝐶𝑖: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i 𝑄𝑖: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí 𝑄𝑖𝑡𝑝: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn i: 𝑄𝑖𝑡𝑝 = 𝑄𝑡𝑝 𝑥 𝐻𝑖   n i iTPTP CZ 1 𝑧𝑡𝑝 = 𝑍𝑡𝑝/𝑄𝑡𝑝 1.3.6. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.3.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, Biên bản kiểm nghiệm (vật tư, sản phẩm, hàng hóa…), bảng kê mua hàng, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,… - Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, hợp đồng lao động, bảng kê trích nộp theo lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích nộp theo lương…
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 35 - Phiếu thu, phiếu chi, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT,… 1.3.6.2. Hình thức sổ kế toán Hình thức Nhật ký - chứng từ: - Đặc điểm: các hoạt động kinh tế - tài chính phản ánh ở các chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái. Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là: (1) Các nhật ký chứng từ mở đều ghi theo bên Có tài khoản liên quan đối ứng với Nợ tài khoản khác. (2) Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào các Nhật ký chứng từ (ghi vào cuối tháng) chứ không phải là chứng từ gốc. - Hệ thống sổ: + Sổ tổng hợp: gồm sổ Nhật ký chứng từ, bảng kê, và sổ cái tài khoản,.. + Sổ chi tiết: gồm sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết thành phẩm,.. Hình thức Nhật ký sổ cái: - Đặc điểm: Sử dụng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký sổ cái để ghi chép hoạt động kinh tế tài chính theo thời gian và hệ thống, có 2 đặc điểm: (1) Chỉ có một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái. (2) Cách ghi chép trên sổ tổng hợp đó là kết hợp ghi theo thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo hệ thống tài khoản. - Hệ thống sổ: + Sổ tổng hợp là Nhật ký sổ cái. + Sổ chi tiết gồm các sổ chi tiết nguyên vật liệu. Hình thức Chứng từ ghi sổ:
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 36 - Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phân loại tổng hợp trên các bảng kê chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái. Đặc điểm chủ yếu: (1) Các chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ. (2) Số liệu ghi vào sổ cái đều là căn cứ vào chứng từ ghi sổ chứ không phải là chứng từ gốc. - Hệ thống sổ: + Sổ tổng hợp: gồm sổ cái tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ chi tiết: gồm các sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết thành phẩm,… Hình thức Nhật ký chung: - Đặc điểm: Sử dụng sổ Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó căn cứ vào nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Hình thức kế toán nhật ký chung có hai đặc điểm chủ yếu là: (1) Mở một sổ Nhật ký chung để ghi bút toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian. (2) Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào Nhật ký chung để ghi chứ không phải chứng từ gốc. - Hệ thống sổ kế toán: + Sổ tổng hợp: nhật ký chung, sổ cái tài khoản, ngoài ra còn có thêm các nhật ký chuyên dùng, nhật ký đặc biệt,… + Sổ chi tiết: sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết hàng hóa thành phẩm, sổ chi tiết thanh toán,…
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHỞI HOA. 2.1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa.  Giới thiệu về Công ty: - Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. - Ngày đăng ký hoạt động: 01/01/2010 - Địa chỉ nơi sản xuất : Đường Phạm Văn Đồng - thôn Cao Quang - xã Cao Minh - thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. - Mã số Doanh nghiệp: 2500421257 - Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập: 5.000.000.000 ( năm tỷ đồng) - Số điện thoại: 02113501001 - Giám đốc: Trần Huy Hoàng Là một công ty thành lập không lâu, chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm chủ yếu là bao bì, thùng carton,…Công ty chính thức đi vào hoạt động với cái tên: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. Bước đầu hoạt động, công ty đã tạo dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên kỹ thuật lành nghề, có nhiều kinh nghiệm, sản xuất nhiều loại mặt hàng đa dạng về mẫu mã góp phần quan trọng của nghành sản xuất bao bì nhằm bảo quản sản phẩm, giảm hư hại, dễ đóng gói vận chuyển, ngoài ra bao bì còn là phương tiện quảng cáo tiếp thị trên thị trường và giới thiệu sản phẩm của Công ty. Công ty đã góp phần quan trọng trong xu thế ngày càng phát triển mạnh mẽ của nghành công nghiệp bao bì.
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 38 Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa đã khẳng định thương hiệu sản phẩm của mình ra ngoài thị trường, trên các địa bàn kinh doanh, được sự tin tưởng của chính quyền nhân dân và các doanh nghiệp trên địa bàn bằng các sản phẩm có độ cao về chất lượng, bền đẹp, mẫu mã phong phú và đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ khi thành lập tới nay, ban lãnh đạo của Công ty đã xây dựng được môi trường làm việc chuyên nghiệp, khoa học. Công ty hiện nay đang có đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, tay nghề giỏi, ban lãnh đạo tâm huyết đang xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh, làm ăn có lãi. Trải qua quá trình cố gắng của toàn tập thể, Công ty hiện nay đang có những bước tiến vững chắc và dần khẳng định được uy tín của Công ty trong nghành, không những mở rộng thị trường trong tỉnh mà công ty còn xây dựng mạng lưới kinh doanh ra ngoài tỉnh, từ đó tạo việc làm cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Kế hoạch của Công ty trong thời gian gần đây là đẩy mạnh hơn nữa việc sản xuất và cung cấp sản phẩm có chất lượng tốt hơn nữa để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.  Nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty: - Về nhiệm vụ: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm bao bì, thùng carton. Tuy Công ty thành lập không lâu nhưng đã cung cấp một lượng lớn sản phẩm của mình cho khách hàng không chỉ trong tỉnh mà còn các tỉnh lân cận khác, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Đồng thời, giúp cho nhiều người có công ăn việc làm, đẩy mạnh sự phát triển cho đất nước. - Về mục tiêu của Công ty : Để bắt kịp với xu hướng phát triển của xã hội thì kiểu sản xuất thủ công phải được dỡ bỏ, công nghiệp hóa - hiện đại hóa phải
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 39 được nâng cao, các công nghệ khoa học - kỹ thuật tiên tiến phải được áp dụng, sản phẩm tạo ra đa dạng về chất lượng hơn, không ảnh hưởng tới môi trường sinh sống xung quanh.  Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Với hệ thống dây chuyền sản xuất và in ấn hiện đại Công ty đã sản xuất ra sản phẩm chính là các loại bao bì, thùng carton…chất lượng với mẫu mã, kích thước đa dạng tùy vào yêu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý. Sản xuất thùng carton hiện đại đáp ứng được hầu hết các nhu cầu sử dụng. Mỗi sản phẩm đều được thiết kế đặc biệt về chất liệu giấy và độ chịu lực nhằm bảo vệ tốt nhất cho sản phẩm. Hình ảnh sản phẩm thùng carton và hình ảnh của công ty:
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 40  Kết quả kinhdoanhcủa Công ty mộtsố năm gần đâyđược thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Trích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ĐVT : Đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu thuần 5.678.293.921 6.578.653.778 9.772.563.667 Lợi nhuận trước thuế 1.149.683.023 1.379.619.628 1.978.648.991 Lợi nhuận sau thuế 862.262.267 1.103.695.702 1.582.919.193 (Nguồn: Theo số liệu thống kê và BCTC của công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa) Các chỉ tiêu trên phần nào đã phản ánh được sự phát triển của Công ty trong những năm vừa qua. Lợi nhuận sau thuế dần được cải thiện qua 3 năm gần đây: năm 2012, năm 2013 và năm 2014 công ty đang từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Để làm được điều đó, công ty đã không ngừng cải tiến về khoa học - công nghệ cũng như thay đổi phương thức quản lý, sử dụng hiệu quả các nhân tố tài chính để đáp ứng nhu cầu cũng như thách thức của thị trường trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế hiện nay.  Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: Doanh nghiệp sản xuất bao bì thùng carton dựa vào đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp đối tác. Mỗi khi có nhu cầu về loại bao bì thùng carton nào đó doanh nghiệp đối tác sẽ gửi thông tin yêu cầu công ty sản xuất đúng theo những thông tin đã được cung cấp như mẫu mã, hàng dáng, kích thước… của sản phẩm. Từ những đơn đặt hàng đó, doanh nghiệp tiến hành sản xuất theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm thông qua các tổ đội sản xuất. Mỗi tổ sản xuất của phân xưởng carton chia làm 2 tổ gồm:
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 41 + Tổ máy sóng: Thực hiện chức năng tạo ra các phôi carton (3 lớp, 5 lớp) tùy theo yêu cầu của sản phẩm, là thành phần chính tạo ra các sản phẩm carton. Cấu tạo chung của các phôi carton như sau: Lớp mặt, lớp sóng ( là lớp giấy được tạo thành các lượn sóng, lớp vách và lớp đáy các lớp này được dán với nhau qua máy tạo sóng tạo thành phôi carton. + Tổ máy bồi, máy bế: Có nhiệm vụ tạo kích thước in theo máy Flexo, sau đó phôi được đưa qua máy Bồi, máy Bế để tạo kích thước hộp, kết cấu hộp như mong muốn. + Tổ máyhoàn thiện sản phẩm: Cuối cùng, sản phẩm dở dang được đưa về máy ghim, máy dán để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Ta có quy trình sản xuất bao bì carton như sau: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất thùng carton của công ty: Quy trình sản xuất chia làm giai đoạn như sau: + Giai đoạn tạo phôi sóng: Sau khi nhận kế hoạch sản xuất hàng từ phòng kế hoạch, nguyên vật liệu giấy được chuyển vào máy sóng để tạo phôi carton 3 lớp hoặc 5 lớp được chạy theo tiêu chuẩn sóng A, B, E. + Giai đoạn xả phôi in: Sau khi nhận phôi từ giai đoạn trước, phôi được đưa qua máy xả để tạo kích thước in theo máy Flexo. Sau đó Phôi lại được chuyển qua công đoạn in Flexo. Nguyên vật liệu Máy sóng Máy chế biến, in Máy bồi Máy bế Máy dán, ghim Nhập kho
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 42 + Giai đoạn chế biến in: Sau khi nhận phôi từ máy xả về, phôi được đưa qua máy in, sau đó phôi được chuyển qua máy Bồi để kết hợp thành những tấm carton có chất lượng cao hơn, tiếp theo đó là chuyển sang công đoạn Bế để tạo kích thước và kết cấu hộp carton như mong muốn của khách hàng. + Giai đoạn ghim ghim, dán (hoàn thiện): Hoàn thiện là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất sản xuất, công đoạn này nhận sản phẩm dở dang từ công đoạn chế biến in và bế về cho máy ghim hoặc máy dán để trở thành sản phẩm là thùng carton hoàn chỉnh, bó gọn gàng và được nhập vào kho thành phẩm sau khi được bộ phận kho kiểm tra. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa là một công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, phòng lãnh đạo của Công ty là người có năng lực, trình độ trong quản lý điều hành. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty: *Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: GIÁM ĐỐC PGĐ Kinh Doanh PGĐ Kỹ Thuật P.Kinh Doanh P.Kế Toán P.Kinh Doanh Quản Đốc P.Kỹ Thuật Khách hàng Phân xưởng sản xuất
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 43 - Giám đốc công ty: Là người điều hành cao nhất trong Công ty và là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định quản lý điều hành sản xuất của Công ty. - Phó giám đốc Kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp phòng kế hoạch - kỹ thuật, là người hỗ trợ cho giám đốc các vấn đề về kỹ thuật và lên kế hoạch sản xuất. - Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách trực tiếp phòng kinh doanh và phòng hành chính. Là người hỗ trợ cho giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với giám đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì hoạt động và chế độ sinh hoạt khác. - Phòng Kế hoạch - kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho phòng giám đốc mà trực tiếp là phó giám đốc kế hoạch - kỹ thuật về công tác quản lý kỹ thuật của toàn công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất và định hướng phát triển của Công ty. - Phòng tài chính: Tham mưu giúp việc cho phòng giám đốc quản lý tài chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính - kế toán theo đúng luật kế toán của Nhà nước và cấp trên đề ra. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý tài chính, chủ động khai thác nguồn vốn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, kiểm tra giám sát hoạt động của đồng vốn để việc đầu tư có hiệu quả và chi tiêu đúng mục đích. - Phòng hành chính: Tham mưu cho Phòng giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển dụng, bố trí người lao động cho hợp lý, nghiên cứu và giải quyết các chế độ cho người lao động như tiền lương, BHXH đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ hiện hành. 2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 44 2.1.3.1. Bộmáykế toán của công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Khởi Hoa. Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng tài chính - kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến khi tổng hợp, lập báo cáo và kiểm tra báo cáo. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với tình hình thực tế của Công ty, gồm có: Kế toán trưởng, kế toán TSCĐ, Kế toán vốn bằng tiền, Kế toán tổng hợp và kế toán kho. Sơ đồ 2.3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: - Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toán công ty. Đồng thời hướng dẫn thể chế hóa và kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính - kế toán của Nhà nước và công ty. Hướng dẫn, kiểm tra chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp Kế toán kho Thủ quỹ Thống kê phân xưởng Thủ kho
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 45 - Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, cung cấp và kiểm tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán trước khi kế toán trưởng lập báo cáo tài chính. Tập hợp và phân bổ chi phí chung, kết chuyển chi phí chờ phân bổ, đến kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, hàng tháng theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định và phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Kế toán thanh toán: Thu thập chứng từ ban đầu và kèm theo thủ tục thanh toán, toàn bộ chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi theo dõi chặt chẽ hoạt động về số liệu, thu chi. Đồng thời, có trách nhiệm tính chi trả tiền lương cho lao động, ngoài ra còn tính và trích lập Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cho người lao động theo chế độ quy định. - Kế toán bán hàng: Có trách nhiệm theo dõi bán hàng,thống kê bán hàng hàng ngày, hàng tháng tổng hợp hợp nhập - xuất - tồn của hàng hóa tổng hợp doanh thu chuyển cho kế toán theo dõi, nắm chắc tất cả các chế độ của khách hàng về chiết khấu, khuyến mại. - Kế toán kho: Theo dõi lượng nguyên vật liệu, thành phẩm nhập - xuất - tồn hàng tháng. Về thành phẩm nắm chắc số lượng hàng trả về, chất lượng hàng để bộ phận sản xuất lên kế hoạch sản xuất kịp thời. Về nguyên vật liệu, theo dõi lượng nguyên vật liệu gần hết để đặt. Tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư hàng tháng, hàng quý tiến hành đối chiếu với thủ kho. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi chứng từ đã đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền. Theo dõi và cập nhật hàng ngày vào sổ quỹ. Là người quản lý số tiền mặt tại công ty, thu chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng ngày, hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán. - Thống kê phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản xuất và thực hiện kế hoạch hàng ngày của các phân xưởng.
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 46 - Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi, cung ứng xuất nhập các loại nguyên vật liệu, phụ tùng cho phân xưởng. 2.1.3.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau: - Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006. - Kỳ kế toán của Công ty: là theo năm dương lịch tính từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. *Hệ thống chứng từ kế toán: Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định, những chứng từ còn lại được thay đổi phù hợp với hoạt động của công ty. Một số chứng từ chủ yếu của Công ty như sau: - Các chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm thu… - Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,… - Chứng từ bán hàng : Hóa đơn GTGT
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 47 - Các chứng từ khác: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương,… *Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ 48/2006. Ngoài ra để phục vụ nhu cầu quản lý, kế toán công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3… *Hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán: Hệ thống sổ kế toán tại công ty được mở theo đúng quy định của Nhà nước cho hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái các tài khoản - Các sổ và thẻ kế toán chi tiết *Hệ thống báo cáo kế toán Có bốn báo cáo tài chính được lập theo quy định của Nhà nước: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo luân chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy định về cách thức, biểu mẫu, thời gian, số lượng. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 48 Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu Trình tự hạch toán của Công ty thực hiện theo các bước sau: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi ở sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái Bảng cân đối số phát Sổ, thẻ chi tiết CHỨNG TỪ GỐC Báo cáo tài chính
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 49 - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm căn cứ vào số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. 2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành. *Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ. Doanh nghiệp chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, có nhiều đơn đặt hàng phát sinh trong một kỳ hạch toán. Khi doanh nghiệp nhận được một đơn hợp đồng của khách hàng và có sự thỏa thuận về số lượng, chất lượng, từ đó hình thành nên một đơn đặt hàng. Doanh nghiệp lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí là theo đơn đặt hàng. Với quy trình công nghệ sản xuất của công ty giản đơn, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn nên công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành. Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Một số mẫu đặt hàng của Công ty thường sản xuất: STT Đơn hàng Tên hàng Đơn vị tính Kích cỡ (mm) 1 ĐĐH110 Thùng carton sóng A Thùng 550 x750x350 2 ĐĐH200 Thùng carton sóng B Thùng 450 x500x250 3 ĐĐH250 Thùng carton sóng E Thùng 300x 500x400 … … …. …. ….
  • 58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 50 Cụ thể, trong bài này em xin nghiên cứu về phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành đơn đặt hàng 110: “Thùng carton tiêu chuẩn sóng A kích cỡ 550x750x350 (mm)” (ĐĐH110) *Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng cả phương pháp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp, cụ thể: - Sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp CPNVLTT. - Sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp CPNCTT và CPSXC. Cụ thể là, khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp cho từng đơn đặt hàng hàng, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho toàn bộ phân xưởng rồi cuối tháng phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng đơn đặt hàng (cụ thể là chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp). 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa. 2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. a, Nội dung chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ…dùng cho sản xuất sản phẩm. Cụ thể: - Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất chủ yếu là giấy cuộn như : giấy xeo (mã hàng GX), giấy vàng (mã hàng GV), giấy Krap (mã hàng KR)… - Nguyên vật liệu phụ: Keo dán (mã hàng KD), mực in (mã hàng MI), hóa chất (mã hàng HC).. Việc quản lý, theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở công ty được tiến hành xuyên suốt quá trình sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Nguyên vật liệu
  • 59. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Lớp: CQ49/ 51 dùng cho sản xuất sản phẩm liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, do đó chi phí nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm được tập hợp cho từng đối tượng tập hợp chi phí (từng đơn đặt hàng). Cụ thể, trên cơ sở các chứng từ xuất kho vật liệu trong tháng, kế toán sẽ tập hợp để tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp CPSX đã xác định. b, Tài khoản sử dụng: Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở để mở sổ sách, tài khoản và các tiểu khoản tập hợp. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng các tài khoản sau: + TK 1541 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên liệu vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết cho từng đơn đặt hàng. + TK 1521 - nguyên vật liệu chính: các nguyên vật liệu chính làm thùng carton như giấy cuộn (giấy xeo, giấy vàng, giấy Krap..) + TK 1522 - nguyên vật liệu phụ: các chất phụ gia đưa vào để sản xuất thùng carton như bột mỳ, keo dán, mực in, hóa chất….và nguyên liệu phục khác. c, Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho, giấy đề nghị xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Thẻ kho d, Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty: Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, số lượng sản xuất, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, khi có nhu cầu lĩnh vật tư dùng cho sản xuất sản phẩm, các tổ sản xuất thuộc các phân xưởng lập giấy đề nghị xuất vật tư. Kế