SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
----------
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐềTài:
“KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN.”
GVHD
SVTH
LỚP
MSSV
: Trần Thị Nguyệt Nga
: Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền
: CLC-20DKT01
: 2021010057
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Ho Chi Minh City, 2022
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
ĐềTài:
“KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN.”
GVHD
SVTH
LỚP
MSSV
: Trần Thị Nguyệt Nga
: Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền
: CLC-20DKT01
: 2021010057
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
----------
Ho Chi Minh City, 2022
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét:................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
Nhận xét quá trình thực tập của sinh viên:Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền
Khoá: 2020 – 2024
Lớp: CLC_20DKT01
Đề tài: Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn.
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Về ý thức kỹ thuật, tuân thủ quy định của đơn vị thực tập:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng mềm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Về kiến thức chuyên môn:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Người Nhận Xét
i
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nguyệt Nga.
Nhận xét quá trình thực tập của sinh viên: Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền
Khoá: 2020 – 2024.
Lớp: CLC_20DKT01.
Đề tài: Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn.
Nội dung nhận xét:
1, Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2, Về chất lượng và nội dung của khoá luận:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
iii
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 4 năm 2022
Người nhận xét
iv
LỜI CẢM ƠN
Dưới sự giới thiệu của Trường Đại học Tài Chính – Marketing và được sự chấp thuận của
Ban Giám Đốc Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn, từ
những kiến thức được tích lũy trong gần 2 năm học vừa qua em đã vận dụng chúng vào
những hoạt động thực tế tại công ty để hoàn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô Trường Đại học Tài Chính – Marketing nói chung
và tất cả thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình làm bài báo cáo. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô Trần Thị Nguyệt
Nga đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em xin
gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong công ty, các anh chị trong Phòng Kế toán và
đặc biệt là chị Nguyễn Thanh Quỳnh, nhân viên kế toán tổng hợp của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn dù rất bận rộn nhưng vẫn dành chút
thời gian quý báu của mình để tận tình hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu cho em hoàn
thành báo cáo một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô Trường Đại học Tài chính – Marketing và tất cả
các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyễn dồi dào sức khỏe, luôn đạt được những thành công trong công việc cũng như
trong cuộc sống. Trong quá trình thực hiện, do thời gian có hạn và vốn kiến thức còn hạn
chế nên sẽ không tránh được những thiếu sót trong bài thực hành nghệ nghiệp này mong
Quý thầy cô cảm thông.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2022
Sinh viên kiến tập
v
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. iv
MỤC LỤC.................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC ẢNH MINH HỌA..................................................................... x
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................xiii
1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................................xiii
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài ................................ xiv
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................... xiv
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ xv
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... xv
6. Kết cấu chuyên đề .................................................................................... xvi
CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG HƯƠNG NGUYÊN.................................................................................. 1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............. 1
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.......................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...........................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................. 2
1.2.1. Chức năng.....................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ....................................... 4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:....................................................................4
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban:..................................................4
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..................................... 5
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..........................................................5
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành...................................................5
1.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN.................................................. 6
vi
1.5.1. Hệ thống chừng từ........................................................................................6
1.5.2. Hệ thống tài khoản.......................................................................................7
1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp................................................7
1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán............................................................................... 8
1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG ............................................................. 8
1.7. PHẦM MỀM KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY.................................... 9
1.8. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY............................................... 10
1.8.1. Thuận lợi.....................................................................................................10
1.8.2. Khó khăn.....................................................................................................11
1.9. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN.............................. 11
CHƯƠNG 2.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG
NGUYỄN 12
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.......... 12
2.1.1. Nội dung......................................................................................................12
2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................12
2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................14
2.1.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................14
2.1.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................15
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH............................... 20
2.2.1. Nội dung......................................................................................................20
2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................20
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................21
2.2.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................21
2.2.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................21
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU................................ 25
2.3.1. Nội dung......................................................................................................25
2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................26
2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................26
2.3.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................26
2.3.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................26
2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................................ 26
vii
2.4.1. Nội dung......................................................................................................26
2.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................27
2.4.3. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ.............................................................30
2.4.4. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................30
2.4.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................30
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH.................................................................. 34
2.5.1. Nội dung......................................................................................................34
2.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................34
2.5.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................35
2.5.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................36
2.5.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................36
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG.................................................................. 36
2.6.1. Nội dung......................................................................................................36
2.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................36
2.6.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................37
2.6.4. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................37
2.6.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................37
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .................................... 37
2.7.1. Nội dung......................................................................................................37
2.7.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................38
2.7.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................39
2.7.4. Sổ sách kế toán ...........................................................................................39
2.7.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................39
2.8. THU NHẬP KHÁC ......................................................................................... 44
2.8.1. Nội dung......................................................................................................44
2.8.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chyển chứng từ...............................44
2.8.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................45
2.8.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................46
2.8.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................46
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC ........................................................................... 47
2.9.1. Nội dung......................................................................................................47
viii
2.9.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................47
2.9.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................48
2.9.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................48
2.9.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................48
2.10. KẾ TOÁN THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................... 48
2.10.1. Nội dung......................................................................................................48
2.10.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................49
2.10.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................50
2.10.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................50
2.10.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................50
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................. 50
2.11.1. Nội dung......................................................................................................51
2.11.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................51
2.11.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................51
2.11.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................52
2.11.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................52
CHƯƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 56
3.1. NHẬN XÉT ...................................................................................................... 56
3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty..........................................................56
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán.....................................................................57
3.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 59
3.2.1. Một số kiến nghị về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.........59
3.2.2. Một số kiến nghị đối với công tác tổ chức kế toán tại công ty ...............60
3.2.3. Một số kiến nghị đối với công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty. 60
3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................................ 60
KẾT LUẬN................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 64
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHTN Bảo hiểm tai nạn
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BTC Bộ tài chính
5 CT Chứng từ
6 GS Ghi sổ
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 QĐ Quyết định
9 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
10 TT Thông tư
x
DANH SÁCH CÁC ẢNH MINH HỌA
Hình 1. 1 Giới thiệu hình ảnh phần mềm Việt Đà ....................................................10
Hình 2. 1 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000197 trên Việt Đà.........................15
Hình 2. 2 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000200 trên Việt Đà.........................16
Hình 2. 3 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000202 trên Việt Đà.........................17
Hình 2. 4 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 00000001 trên Việt Đà.......................18
Hình 2. 5 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 5113.....................................................19
Hình 2. 6 Trích sổ chi tiết tài khoản 5113.................................................................20
Hình 2. 7 Hình ảnh hạch toán CTNH.10 trên PMKT Việt Đà..................................22
Hình 2. 8 Hình ảnh hạch toán CTNH.11 trên PMKT Việt Đà..................................23
Hình 2. 9 Hình ảnh hạch toán CTNH.12 trên PMKT Việt Đà..................................24
Hình 2. 10 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 515.....................................................24
Hình 2. 11 Trích sổ chi tiết tài khoản 515.................................................................25
Hình 2. 12 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632.....................................................33
Hình 2. 13 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632.....................................................34
Hình 2. 14 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà ...........40
Hình 2. 15 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà ...........41
Hình 2. 16 Hình ảnh dự toán BHXH CP 2021 trên PMKT Việt Đà .........................41
Hình 2. 17 Hình ảnh dự toán lương 2021 trên PMKT Việt Đà.................................42
Hình 2. 18 Hình ảnh thanh toán phí thu gom rác trên PMKT Việt Đà.....................43
Hình 2. 19 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 6422...................................................43
Hình 2. 20 Trích sổ chi tiết tài khoản 6422...............................................................44
Hình 2. 21 Trích sổ chi tiết tài khoản 711.................................................................46
Hình 2. 22 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................54
xi
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................4
Sơ đồ 1. 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................5
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán máy ......................................................................7
Sơ đồ 2. 1 Lưu đồ chứng từ bán hàng thu tiền mặt...................................................14
Sơ đồ 2. 2 Lưu đồ chứng từ doanh thu hoạt động tài chính......................................21
Sơ đồ 2. 3 Lưu đồ chứng từ xuất kho hàng hóa ........................................................28
Sơ đồ 2. 4 Lưu đồ chứng từ tính lương nhân viên.....................................................29
Sơ đồ 2. 5 Lưu đồ chứng từ thanh toán lương ..........................................................30
Sơ đồ 2. 6 Lưu đồ chứng từ chi phí tài chính............................................................35
Sơ đồ 2. 7 Lưu chuyển chứng từ tính lương nhân viên .............................................39
Sơ đồ 2. 8 Lưu đồ chứng từ thanh lý TSCĐ ..............................................................45
Sơ đồ 2. 9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí thuế TNDN ...................................50
xii
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................65
PHỤ LỤC 2...............................................................................................................67
PHỤ LỤC 3...............................................................................................................68
PHỤ LỤC 4...............................................................................................................69
PHỤ LỤC 5...............................................................................................................70
PHỤ LỤC 6...............................................................................................................71
PHỤ LỤC 7...............................................................................................................72
PHỤ LỤC 8...............................................................................................................73
PHỤ LỤC 9...............................................................................................................74
PHỤ LỤC 10.............................................................................................................75
PHỤ LỤC 11.............................................................................................................76
PHỤ LỤC 12.............................................................................................................77
PHỤ LỤC 13.............................................................................................................78
xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là
sự mở rộng và phát triển không ngừng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Chính vì thế mà yêu cầu về chất lượng chuyên môn của ngành nghề kế toán ngày
càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo được sự thể hiện
chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh nghiệp. Có
thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh
toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà nó còn phản ánh tình hình chi phí,
lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản lý nắm bắt được.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại đẩy nhanh tốc độc tiêu thụ với mục
đích là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin, số liệu cần
thiết từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai
tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung và
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn nói riêng càng
phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với
nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động Công
ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và việc hoàn thiện kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không
những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu,
bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh
tế cao mà còn giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Bởi
vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại nói riêng luôn đặt ra với mục đích nhằm
tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo
xiv
tính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm
hiểu về kế toán ở Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyễn, em chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định
Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường
Hương Nguyễn”
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Do phạm vi nghiên cứu của bài Thực hành nghề nghiệp 1 lần này nên mục đích
nghiên cứu của sinh viên chỉ dừng lại ở việc tập trung nghiên cứu các công việc và
phản ánh được chi tiết nhất và thực tế nhất về kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh đang diễn ra tại doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp nói chung
và bộ máy kế toán của doanh nghiệp nói riêng cùng các cách thức ghi chép sổ sách,
chứng từ các nghiệp vụ phát sinh có liên quan. Từ đó đưa ra được những ưu nhược
điểm của công ty và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.
Sinh viên chỉ dừng lại ở mức độ phản ánh thực tế và nhận xét thực trạng công tác
kế toán tại doanh nghiệp mà không đi sâu vào những vấn đề khác, những vấn đề
quan trọng khác sẽ được đề cập ở các bài thực hành nghề nghiệp tiếp theo.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
 Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
xv
- Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty từ đó rút ra những ưu, nhược điểm của kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài “Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn”
là các chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính,
giá vốn hàng bán, các nghiệp vụ liên quan, thông tin ở bảng cân đối kế toán, và các
thông tin liên quan đến Công ty.
- Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi
Trường Hương Nguyễn vào quý 04 năm 2021.
- Về mặt quy mô: Tập trung xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu Kế toán doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Môi Trường Hương Nguyễn vào quý 4 năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài báo cáo này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo số liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện cùng
một số bài báo cáo ở khoá trước để có cơ sở nghiên cứu.
- Phương pháp ghi chép: là phương pháp tham khảo phần mềm kế toán Việt Đà
, ghi chép, tham khảo các nghiệp vụ kế toán đã có sẵn trong phần mềm để tìm hiểu
xvi
phương pháp hạch toán riêng biệt tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp cũng như
quan sát từ công ty, người hướng dẫn, nhờ cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết
cho việc nghiên cứu đề tài. (Người hướng dẫn trực tiếp tại công ty là chị Nguyễn
Thanh Quỳnh , kế toán tổng hợp tại bộ phận kế toán của Công ty ).
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin, dữ
liệu thu nhập trên các hóa đơn, chứng từ tại công ty nhằm phục vụ cho việc lập
các bảng phân tích.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong
hạch toán kế toán.
6. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm có 3 chương:
- Chương 1: Khái quát Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyên.
- Chương 2: Thực tế công tác kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa
Kinh Doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyên
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYÊN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
HƯƠNG NGUYÊN
Trụ sở chính: 183/5/2C Huỳnh Thị Hai, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, thành
phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0907864728
Email: vantaiminhduy2018@gmail.com Mã số thuế: 031529187
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Kim Hương
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Phụ lục 1
Ngày hoạt động: 25/09/2018
Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận 12
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Ngành nghề hoạt động: thu gom rác thải không độc hại
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn được cấp giấy
kinh doanh lần đầu ngày 26/09/2018.Ban đầu khi mới hình thành Công ty chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực thu gom rác thải không độc hại. Để phù hợp với tình hình
thực tế và các quy định của ngành môi trường, công ty đã tiến hành bổ sung thêm
mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại. Công ty được bộ TNMT cấp giấy phép
hoạt động đầu tiên ngày 25/09/2018.
Doanh nghiệp là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực môi trường với chức năng, nhiệm
vụ chính là thu gom rác thải không độc hại. Ngoài ra doanh nghiệp còn xử lý rác
2
thải, tái chế vật liệu.Việc thu gom, xử lý rác thải là một trong những công việc mà
pháp luật quy định và các doanh nghiệp cũng đang phải dành nhiều sự quan tâm,
chú ý bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và hệ sinh thái môi
trường.
Dù gặp một vài khó khăn tài chính do ảnh hưởng của tình hình kinh tế nói chung
cũng như dịch bệnh COVID-19 nói riêng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
kinh doanh của công ty. Nhưng với tiêu chí phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
và đảm bảo xây dựng lợi ích của cộng đồng, công ty luôn cố gắng để xây dựng một
môi trường sống XANH - SẠCH – ĐẸP là tiêu chí hàng đầu mà côn ty đề ra.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1
Thu gom rác thải không độc hại 3811
2
Đại ly, mô giới, đấu giá 4610
3
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại 3822
4
Bán buôn kim loại và quặng kim loại 4662
5
Thu gom rác thải độc hại 3812
6
Tái chế phế liệu 3830
7
Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại 3821
8
Bán buôn chuyên doanh khác chưa
được phân vào đâu
4669
9
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649
10
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
3
Bảng 1.1: Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng
- Tổ chức phân phối, thu gom các nguồn rác thải.
- Công ty còn có chức năng hợp tác đầu tư với các công ty khác nhằm mở rộng thị
trường, phát huy một cách tối ưu hiệu quả kinh doanh nhằm hướng tới mục đến
cao nhất là lợi nhuận công ty.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động trong công ty, từ đó đóng góp
cho nguồn ngân sách nhà nước,
- Chức năng tạo mối liên hệ với người tiêu dùng thông qua kinh doanh trực tiếp,
tạo mối liên hệ với các đối tác uy tín tăng hiệu quả làm việc công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề dã đăng ký trong
giấy đăng ký thành lập công ty.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Xây dựng các kế hoạch, chính sách của công ty theo chiến lược lâu dài và định
hướng hằng năm, hằng quý của công ty.
- Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm
tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thực hiện các chế độ cho người lao động theo đúng quy định pháp luật cũng như
nội quy công ty như đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ, tay nghề,
hỗ trợ các chính sách xã hội đúng đắn và kịp thời như chính sách tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các hình thức khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các biện
4
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
pháp về an toàn vệ sinh lao động…
- Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như kê khai thuế,
nộp thuế,.
- Không ngừng đổi mới phương thức sản xuất và trang thiết bị sản xuất, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức, đem lại hiệu
quả kinh doanh cao.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban:
- Giám đốc: là người có quyền lãnh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu trách
nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đứng ra
giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách
nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt động của Công ty.
- Bộ phận kế toán: thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán,
điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân
chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn trong quá trình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, cung cấp số liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh,
phân tích hoạt động kinh tế tài chính. Ngoài ra còn có nhiệm vụ tuyển dụng và
quản lý nhân sự cho Chi nhánh.
5
Kế toán nội bộ,
kiêm thủ quỹ
Kế toán viên Kế toán lương
KẾ TOÁN TRƯỞNG
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyễn được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều được
thực hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng (chịu sự kiểm
soát của kế toán trưởng). Không tổ chức kế toán riêng ở các bộ phận mà chỉ phân
công công việc cho kế toán viên.
- Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường
Hương Nguyễn: đứng đầu là kế toán trường. Để phù vợp với quy mô và hình thức
hoạt động của công ty, góp phần tiết kiệm giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế
toán của công ty Hương Nguyễn được tổ chức:
Sơ đồ 1. 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành
- Kế toán trưởng: Lập và hoàn thiện các hoá đơn chứng từ của chi nhánh. Hạch
toán và cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các giao dịch kế toán phát sinh hàng
ngày của chi nhánh vào hệ thống phần mềm. Kiểm tra giám sát tại cơ sở. Lưu
chứng từ kế toán và công văn đi, đến và tài liệu của chi nhánh. Cập nhật thông
tin quản lý khách hàng. Lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán của công ty.
- Kế toán nội bộ, kiêm thủ quỹ: Tính toán các khoản lương và các khoản trích
theo lương cho toàn bộ công nhân viên căn cứ theo bậc lương và hệ số lương.
Lập bảng lương cho nhân viên, chấm công. Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp
6
số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn, các loại quỹ của công
ty (quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh
toán với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ công ty.
Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán - thống kê, thông tin kinh tế và
cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan. Chịu trách nhiệm giữ
tiền mặt, két sắt, chi tiền mặt theo yêu cầu của cấp trên và đối chiếu theo chứng
từ để chi tiền hợp lý.
- Kế toán lương: - Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về
số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và
các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng
sử dụng lao động.Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế
toán ở các bộ phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các
chừng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương
pháp.Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ
cấp, trợ cấp cho người lao động.
1.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN
1.5.1. Hệ thống chừng từ
- Chứng từ kế toán được ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016
- Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện
cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp
dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh
ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo
hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
7
- Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện tổ
chức và vận dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ", các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hoá công tác kế toán của Công
ty được thể hiện bằng việc tăng số lượng máy ở các phòng. Riêng phòng kế toán
hiện nay có 07 máy vi tính phục vụ cho công kế toán của công ty. Sử dụng máy
vi tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả
quản lý của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc
đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm VIETDA ACCOUNTING để theo dõi tình
hình kinh doanh của công ty.
1.5.2. Hệ thống tài khoản
- Hệ thống tài khoản sử dụng tại Chi nhánh đều theo danh mục hệ thống tài khoản
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo Thông Tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính.
1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp
Hiện tại, công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đang áp
dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính ( phần mềm kế toán Việt Đà )
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán máy
8
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Ghi đối chiếu
1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán
Theo quy định hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Sổ tổng hợp.
- Sổ phụ
1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến hết ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ VNĐ (Đồng Việt Nam).
- Hệ thống tài khoản được mô tả trong hệ thống kế toán Việt Nam.
- Sổ sách kế toán sử dụng đơn vị Việt Nam Đồng và ghi nhận theo nguyên tắc giá
gốc.
- Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT
là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, trong
đó hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Phương pháp xuất kho được xác định
9
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết
toán thuế.
1.7. PHẦM MỀM KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY
Hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đang ứng
dụng tin học vào công tác kế toán công ty bằng cách sử dụng phần mềm kế toán Việt
Đà.
Giới thiệu về phần mềm kế toán Việt Đà:
 Làm được nhiều dữ liệu trên 1 phần mềm;
 Phiếu nhập xuất, phiếu thu chi, giấy giao nhận hàng, biên bản thanh lý…
in theo mẫu đặc thù có logo để tạo giá trị thương hiệu doanh nghiệp trên
thị trường;
 Đáp ứng nhu cầu số liệu đa ngành nghề. Xem lãi/ lỗ theo từng ngành nghề,
công trình…;
 Hội nhập số liệu vào phần mềm từ file Excel, Access, SQL;
 Luôn cập nhật Quyết định, Thông tư mới nhất của Bộ tài chính. Tổng Cục
Thuế…;
 Lập phiếu thu chi tự động từ phiếu nhập xuất hàng hóa;
 Định khoản tự động các nghiệp vụ kế toán phát sinh;
 Truy xuất ngược số liệu từ báo cáo tổng hợp về chứng từ phát sinh;
 Theo dõi doanh số, công nợ của từng nhân viên kinh doanh, nhân viên giao
hàng theo từng tuyến đường, khu vực được giao;
10
nghiệp.
 Quản lý số liệu nội bộ theo đặc thù từng ngành nghề kinh doanh của doanh
Hình 1. 1 Giới thiệu hình ảnh phần mềm Việt Đà
1.8. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
1.8.1. Thuận lợi
Kinh tế nước ta ngày càng phát triển đa dàng về mọi lĩnh vực kéo theo đó là hệ lụy
của những vấn đề rác thải ngày càng trở nên nghiêm trọng. Từ đó sự ra đời của các
doanh nghiệp về lĩnh lực môi trường nói chung cũng như công ty TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn nói riêng đã giúp ích và cải thiện rất nhiều
môi trường hiện nay.
Nhờ sự uy tín từ những ngày đầu phát triển, sau hơn 5 năm hoạt động công ty đã và
đang láy được lòng tin của các doanh nghiệp nhờ thái độ và chất lượng hiệu quả công
ty mang lại.
Không thể kể đến sự đóng góp to lớn của giám đốc Nguyễn Thị Kim Hương cùng đội
ngũ nhân viên năng động, nhiệt huyết,trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu
11
quản lý của công ty. Đồng thời không ngừng sáng tạo đưa ra những ý kiến mới mở
nhằm từng bước phát triển công ty lớn mạnh.
1.8.2. Khó khăn
Tình hình kinh tế luôn có sự biến động phức tạp cũng là một trong những nguyên
nhân ảnh hưởng đến phương hướng, chính sách hoạt động của công ty. Dịch bệnh
Covid – 19 mang lại một vài điều bất lợi cho hoạt động của nhân viên.
Cùng với những thuận lợi công ty cũng phải gặp không ít khó khăn và thách thức
trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, trong đó đáng nói nhất là sự cạnh
tranh gay gắt của thị trường.
1.9. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đề ra những nhiệm vụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tiếp tục đưa công ty đạt
nhiều thành tựu mới.
Tiếp tục phát huy những thế mạnh đã có trong thời gian tới và khắc phục những mặt
yếu.
Mở rộng, tìm kiếm khách hàng thông qua các quảng cáo,…
Nâng cao hiệu quả lao động, tạo việc làm ổn định, từng bước nâng cao đời sống cho
người lao động.
Luôn bồi dưỡng, nâng cao kinh nghiệm của nhân viên.
Lập kế hoạch khen thưởng nhân viên xuất sắc để tinh thần làm việc năng động hơn
12
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
HƯƠNG NGUYỄN
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.1.1. Nội dung
- Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và dịch vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá (nếu có).
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa.
2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng vận chuyển
13
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khi khách hàng cần mua hàng hóa của công ty, khách hàng sẽ liên hệ phòng
kinh doanh. Nhân viên phòng kinh doanh sẽ tư vấn sản phẩm và tiến hàng báo
giá cho khách hàng. Khi hai bên đã thỏa thuận xong, nhân viên phòng kinh
doanh lập đơn đặt hàng cùng với phiếu xuất kho (lập 3 biên: 1 liên gửi cho
khách hàng, 1 liên gửi cho bộ phận kho, 1 liên gửi cho phòng kế toán để hạch
toán và lưu sổ) và cùng với kế toán trưởng ký xác nhận, sau đó chuyển sang
cho giám đốc ký duyệt. Khi phiếu xuất kho đã hoàn tất thủ tục hợp lý, phiếu
xuất kho (liên 1) sẽ được chuyển cho thủ kho để tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn,
số lượng hàng hóa theo yêu cầu khách hàng và xuất kho. Phiếu xuất kho (liên
2) sẽ giữ lại đưa cho khách hàng và Phiếu xuất kho (liên 3) chuyển cho kế toán
hàng tồn kho và bộ phận liên quan để tiến hành hạch toán và lưu sổ.
- Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên kinh doanh sẽ nhận và
gửi về cho kế toán kiểm tra để lập phiếu thu và hạch toán. Phiếu thu được gửi
lên kế toán trưởng và giám đốc ký, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ làm thủ
túc nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực tế vào
phiếu thu sau đó ký vào cả 3 liên (liên 1: thủ quỹ giữ ghi vào sổ quỹ, liên 2:
giao cho người nộp tiền, liên 3: lưu nơi lập phiếu).
- Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán căn cứ vào giấy báo
Có của ngân hàng, để hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Đồng thời
chuyển giấy báo Có qua thủ quỹ điều chỉnh sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Dựa vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT điện tử, phiếu thu hoặc giấy báo Có
kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung. Sau đó, dựa vào sổ nhật ký chung kế
toán ghi vào sổ cái tài khoản 511. Cùng lúc đó kế toán tiến hành lập bảng chi
tiết tài khoản 511. Cuối mỗi tháng, kế toán thu chi và thủ quỹ cùng đối chiếu
số liệu trên sổ sách. Đồng thời cuối kì, kế toán tiến hành đối chiếu giữa sổ cái
tài khoản 511 và bảng cân đối phát sinh và lập bảng cân đối kế toán.
14
Sơ đồ 2. 1 Lưu đồ chứng từ bán hàng thu tiền mặt
2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 511
2.1.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán tại công ty TNHH Huy
Hoàng sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đối với tài khoản này, kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi từng
loại hình doanh thu bao gồm: TK 5111, TK 5112, TK 5113.
15
2.1.5. Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1:Ngày 29/10/2021 ,theo hóa đơn số 0000197 thu gom rác tháng 10/2021
công ty TNHH Sản xuất & Thương Mại Hậu Sanh tại 334/10-12 Minh Phụng,Phường
2,quận 11,tp HCM ,với đơn giá 2.000.000,thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng
tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000197 (Phụ lục 2)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:2.200.000
Có TK 5113:2.000.000
Có TK 3331:200.000
Hình 2. 1 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000197 trên Việt Đà
Nghiệp vụ 2:Ngày 1/11/2021, theo hóa đơn số 0000200 thu gom rác tháng 10/2021
của công ty TNHH Một thành viên In Song Nguyên tại 931/10 Hương Lộ 2,Phường
Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, tp HCM, với đơn giá 1.000.000, thuế GTGT 10%,
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000200 (Phụ lục 3)
16
Hợp đồng vận chuyển ( Phụ lục 4)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:1.100.000
Có TK 5113: 1.000.000
Có TK 3331: 100.000
Hình 2. 2 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000200 trên Việt Đà
Nghiệp vụ 3: Ngày 8/11/2021, theo hóa đơn số 0000202 thu gom rác tháng 10/2021
của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỷ Thuật Diệu Phúc tại 350-352 Võ
Văn Kiệt, phường Cô Giang, Quận 1, tp HCM, với đơn giá 100.000, thuế GTGT 10%,
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000202 (Phụ lục 5)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:110.000
Có TK 5113: 100.000
Có TK 3331: 10.000
17
Hình 2. 3 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000202 trên Việt Đà
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/12/2021, theo hóa đơn số 00000001 phí thu gom rác từ tháng
1 đến tháng 12/2021 của công ty TNHH Thương Mại Và Kỷ Thuật tại 260 Phan Anh,
phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, tp HCM, với đơn giá 200.000/1 tháng, thuế GTGT
10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 00000001 (Phụ lục 6)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:2.640.000
Có TK 5113: 2.400.000
Có TK 3331: 240.000
18
Hình 2. 4 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 00000001 trên Việt Đà
19
Hình 2. 5 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 5113
20
Hình 2. 6 Trích sổ chi tiết tài khoản 5113
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh 2021 tại công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ ngân hàng.( phụ lục 7)
 Trình tư luân chuyển chứng từ
Đầu mỗi tháng, kế toán viên mang giấy giới thiệu của công ty đi đến ngân hàng đề
nghị ngân hàng cung cấp Sổ phụ ngân hàng của tháng trước. Khi nhận được Sổ
phụ ngân hàng tại ngân hàng, kế toán viên nhập liệu vào phần mềm kế toán Việt
Đà, tại đây, phần mềm đã được lập trình sẵn xử lý tự động các phân hệ, cụ thể ghi
tăng doanh thu hoạt động tài chính và tiền gửi ngân hàng, tự động cập nhật lên các
sổ chi tiết, tổng hợp liên quan, đồng thời lưu sổ phụ ngân hàng theo số và ngày
chứng từ.
21
Sơ đồ 2. 2 Lưu đồ chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 515
2.2.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng Tài khỏn 515-
Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.5. Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/10/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ
TG003/10 số tiền 300 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương.
22
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 300
Có TK 515: 300
Hình 2. 7 Hình ảnh hạch toán CTNH.10 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/11/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ
TG001/11 số tiền 600 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương.
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 600
Có TK 515: 600
23
Hình 2. 8 Hình ảnh hạch toán CTNH.11 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ
TG005/12 số tiền 5.000 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương.
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 5.000
Có TK 515: 5.000
24
Hình 2. 9 Hình ảnh hạch toán CTNH.12 trên PMKT Việt Đà
Hình 2. 10 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 515
25
Hình 2. 11 Trích sổ chi tiết tài khoản 515
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
2.3.1. Nội dung
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách
mua hàng hoá, sản phẩm… với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay
không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi
26
doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,
…
2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Bộ phận kinh doanh tiếp nhận thông tin khách hàng đồng thời kiểm tra hợp đồng,
hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng đã giao cho khách hàng. Được sự đồng ý của
phó giám đốc kinh doanh đưa thông tin về lô hàng nhập trả cho kế toán. Kế toán
kiểm tra hàng bị nhập trả, lập phiếu nhập kho trên hệ thống lưu lại để cuối tháng
hạch toán vào sổ sách liên quan.
2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 521
2.3.4. Tài khoản sử dụng
- TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”.Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có tài khoản cấp 2:
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
 TK 5212: Giảm giá hàng bán
 TK 5213: Hàng bán bị trả lại
2.3.5. Nghiệp vụ minh họa
Trong kỳ, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán vẫn tiếp tục theo
dõi các khoản giảm trừ doanh thu ở các kỳ tiếp theo.
2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.4.1. Nội dung
27
- Giá vốn hàng bán bao gồm: chi phí mua máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu; chi
phí sản xuất hàng hóa; nhân công; quản lý doanh nghiệp; vận chuyển… Tùy vào
hợp đồng với đơn vị cung cấp hay loại hình công ty mà các chi phí cấu thành giá
vốn khác nhau.
 Với các công ty thương mại (nhập sản phẩm sẵn có về bán): giá vốn hàng
bán gồm tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc nhập kho (giá nhập
hàng từ đơn vị cung cấp, chi phí vận chuyển hàng về kho, các loại thuế,
bảo hiểm hàng hóa…).
 Với các công ty sản xuất (trực tiếp tạo ra sản phẩm): chi phí cấu thành nên
giá vốn sẽ nhiều hơn do có thêm chi phí nguyên liệu đầu vào để sản xuất
hàng hóa.
2.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra
- Các chứng từ liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Sau khi khách hàng ký kết hợp đồng, ghi rõ yêu cầu, giá cả, phương thức thanh
toán và thời hạn thanh toán. Kế toán căn cứ vào hợp đồng lập phiếu xuất kho, hóa
đơn bán hàng, ghi nhận phát sinh vào sổ nhật ký chung.
- Cuối tháng kế toán tập hợp phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để xác định giá
vốn hàng bán trong kỳ. Ngoài ra kế toán sẽ lập một báo cáo Nhập – xuất – tồn hàng
hóa để theo dõi tồn kho thực tế của doanh nghiệp.
28
Sơ đồ 2. 3 Lưu đồ chứng từ xuất kho hàng hóa
Khi ghi nhận giá thành dịch vụ (kết chuyển 154 sang 632):
Đối với khoản chi phí lương cho nhân viên kế toán:
Hằng ngày, kế toán trưởng chấm công nhân viên trên Microsoft Excel, cuối tháng
chuyển bảng chấm công đến kế toán viên, sau khi nhận được bảng chấm công, kế
toán viên tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương trình Kế toán trưởng và Giám đốc
ký duyệt. Tiến hành nhập liệu lên phần mềm Việt Đà để ghi tăng khoản phải trả cho
người lao động, chuyển bảng thanh toán tiền lương cho Thủ quỹ, đến ngày chi lương
(ngày 10 hàng tháng). Thủ quỹ tiến hành chi lương cho nhân viên, trước khi nhận tiền
nhân viên phải ký tên xác nhận, sau khi chi xong Thủ quỹ cập nhật vào sổ quỹ tiền
mặt, chuyển bảng thanh toán tiền lương đã có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của nhân
viên cho Kế toán viên. Nhận được bảng thanh toán tiền lương, Kế toán viên nhập liệu
lên phần mềm kế toán Việt Đà, tiếp theo, việc xử lý số liệu cũng như cập nhật lên các
29
sổ sách liên quan được thực hiện tự động do đã được lập trình từ trước, lưu bảng
thanh toán tiền lương tại tủ chứng từ.
Sơ đồ 2. 4 Lưu đồ chứng từ tính lương nhân viên
30
Sơ đồ 2. 5 Lưu đồ chứng từ thanh toán lương
2.4.3. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 632
2.4.4. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
2.4.5. Nghiệp vụ minh họa.
Nghiệp vụ 1: Ngày 10/10/2021, theo hóa đơn số 0000136, mua của công ty TNHH
Vận Tải Việt Huỳnh Gia 170 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 19.945,454 đồng/1
lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000136 (Phụ lục 8)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.390.727
Nợ TK 1331: 339.073
31
Có TK 111: 3.729.800
- Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.390.727
Có TK 154: 3.390.727
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2021, theo hóa đơn số 0000477, mua của công ty TNHH
Vận Tải Việt Huỳnh Gia 137 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 22.118,181 đồng/1
lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan:Hóa đơn GTGT số 0000477 (Phụ lục 9)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.760.091
Nợ TK 1331: 376.009
Có TK 111: 4.136.100
- Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.760.091
Có TK 154: 3.760.091
Nghiệp vụ 3: Ngày 19/11/2021, theo hóa đơn số 0000685, mua của công ty TNHH
Vận Tải Việt Huỳnh Gia 130 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 22.718,181 đồng/1
lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000685 (Phụ lục 10)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.385.009
Nợ TK 1331: 338.501
Có TK 111: 3.723.510
- Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.385.009
Có TK 154: 3.385.009
32
Nghiệp vụ 4: Ngày 18/12/2021, theo hóa đơn số 0001107, mua của công ty TNHH
Vận Tải Việt Huỳnh Gia 146 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 20.790,272 đồng/1
lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0001107 (Phụ lục 11)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.026.182
Nợ TK 1331: 302.618
Có TK 111: 3.328.800
- Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.026.182
Có TK 154: 3.026.182
33
Hình 2. 12 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632
34
Hình 2. 13 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2.5.1. Nội dung
- TK 635 “Chi phí lãi vay”
2.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, Sổ phụ ngân hàng;
- Giấy báo tiền lãi;
35
- Các chứng từ giao dịch khác.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đầu mỗi tháng, kế toán viên mang giấy giới thiệu của công ty đi đến ngân hàng đề
nghị ngân hàng cung cấp Sổ phụ ngân hàng của tháng trước. Khi nhận được Sổ phụ
ngân hàng tại ngân hàng, kế toán viên nhập liệu vào phần mềm kế toán Smart Pro, tại
đây, phần mềm đã được lập trình sẵn xử lý tự động các phân hệ, cụ thể ghi tăng chi
phí tài chính và ghi giảm tiền gửi ngân hàng, tự động cập nhật lên các sổ chi tiết, tổng
hợp liên quan, đồng thời lưu sô phụ ngân hàng theo số và ngày chứng từ.
Sơ đồ 2. 6 Lưu đồ chứng từ chi phí tài chính
2.5.3. Sổ sách kế toán
36
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 635
2.5.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính để theo dõi tình hình biến động
chi phí tài chính tại công ty.
2.5.5. Nghiệp vụ minh họa
Trong kì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến kế toán chi phí tài chính.
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1. Nội dung
Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như: Chi phí
tiền lương, các khoản phụ cấp nhân viên bán hàng, tiếp khách; chi phí triển khai hợp
đồng; chi phí quảng cáo,…
2.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên
- Các chứng từ khác liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi nhận được chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền như giấy đề nghị thanh toán,
hóa đơn, hợp đồng…Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ đảm bảo tính hợp lệ sau
đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào sau đó sẽ trình lên giám đốc để được
37
phê duyệt. Khi được giám giốc duyệt rồi thì thủ quỹ sẽ lập phiếu chi, nếu chi qua tài
khoản ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi. Sau khi lập xong chuyển qua cho kế toán
trưởng ký duyệt. Thủ quỹ tiến hành chi tiền chuyển giao 2 liên còn lại của phiếu chi
cho kế toán. Đối với chi qua ngân hàng thì kế toán ngân hàng lập và nộp ủy nhiệm
chi cho ngân hàng.
2.6.3. Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 641
2.6.4. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán
hàng.
 Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
 Tài khoản 6412: Chi phí nguyên vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Tài khoản 6416: Chi phí tiếp khách
 Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.6.5. Nghiệp vụ minh họa
Trong kì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến kế toán chi phí bán hàng.
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.7.1. Nội dung
38
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương
Nguyễn chủ yếu theo dõi chi tiết bởi các loại chi phí sau đây:
Chi phí tiếp khách, cước điện thoại, chi phí bảo trì máy móc, nước uống, văn phòng
phẩm, chi phí thuê nhà, trích khấu hao máy tính, máy lạnh, lương nhân viên quản lý,
kết chuyển VAT đầu vào không được khấu trừ. Công ty sử dụng tài khoản 6422 để
hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.7.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng lương
- Các chứng từ liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hằng ngày, kế toán trưởng chấm công nhân viên trên Microsoft Excel, cuối tháng
chuyển bảng chấm công đến kế toán viên, sau khi nhận được bảng chấm công, kế
toán viên tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương trình Kế toán trưởng và Giám đốc
ký duyệt. Tiến hành nhập liệu lên phần mềm Việt Đà để ghi tăng khoản phải trả cho
người lao động, chuyển bảng thanh toán tiền lương cho Thủ quỹ, đến ngày chi lương
(ngày 10 hàng tháng) Thủ quỹ tiến hành chi lương cho nhân viên, trước khi nhận tiền
nhân viên phải ký tên xác nhận, sau khi chi xong Thủ quỹ cập nhật vào sổ quỹ tiền
mặt, chuyển bảng thanh toán tiền lương đã có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của nhân
viên cho Kế toán viên. Nhận được bảng thanh toán tiền lương, Kế toán viên nhập liệu
lên phần mềm kế toánViệt Đà, tiếp theo, việc xử lý số liệu cũng như cập nhật lên các
sổ sách liên quan được thực hiện tự động do đã được lập trình từ trước, lưu bảng
thanh toán tiền lương tại tủ chứng từ.
39
Sơ đồ 2. 7 Lưu chuyển chứng từ tính lương nhân viên
2.7.3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng Tài khoản 6422 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
2.7.4. Sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 642
2.7.5. Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Ngày 15/10/2021, thanh toán phí gửi ngân hàng với giá 11.000 đồng
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 11.000
Có TK 1121: 11.000
40
Hình 2. 14 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 2: Ngày 18/10/2021, thanh toán phí gửi ngân hàng với giá 55.000 đồng
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 55.000
Có TK 1121: 55.000
41
Hình 2. 15 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2021, thanh toán dự toán BHXH CP với giá 1.032.000
đồng
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 1.032.000
Có TK 3383: 1.032.000
Hình 2. 16 Hình ảnh dự toán BHXH CP 2021 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/12/2021, dự toán tiền lương nhân viên tháng 12 theo bảng
lương tháng 12/2021 với giá 5.480.000 đồng
- Chứng từ liên quan: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2021 (Phụ lục 12)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 5.480.000
Có TK 334: 5.480.000
42
Hình 2. 17 Hình ảnh dự toán lương 2021 trên PMKT Việt Đà
Nghiệp vụ 5: Ngày 30/12/2021, thanh toán phí thu gom rác cho công ty TNHH Môi
Trường Duy Luân với giá 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt
- Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000834 (Phụ lục 13)
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 18.000.000
Nợ TK 1331: 1.800.000
Có TK 1111: 19.800.000
43
Hình 2. 18 Hình ảnh thanh toán phí thu gom rác trên PMKT Việt Đà
Hình 2. 19 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 6422
44
Hình 2. 20 Trích sổ chi tiết tài khoản 6422
2.8. THU NHẬP KHÁC
2.8.1. Nội dung
Tài khoản 711 phát sinh rất ít, dùng để hạch toán xóa bỏ các tài khoản công nợ nhỏ
lẻ của công ty nơ khách hàng, hoặc dùng để làm bút toán điều chỉnh các khoản chi
phí ghi nhận sai vài thời điểm kết thúc kỳ kiểm toán báo cáo tài chính do kiểm toán
viên kiểm tra, phát hiện và yêu cầu là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tồn
2.8.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
45
- Giấy đề nghị thanh toán, quyết định thanh lý, biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC
- Các chứng từ khác có liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Trên thực tế, công ty thường không xảy ra những nghiệp vụ có ảnh hưởng đáng
kể đến tính trọng yếu của số liệu liên quan đến tài khoản 711.
- Cuối năm, kế toán tiến hành tính toán, đánh giá và xử lý chênh lệch các khoản
công nợ phải thu khách hàng và các khoản số dư thuế GTGT được khấu trừ. Từ
liệu tính toán được, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán và hạch toán. Cuối kỳ,
phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2. 8 Lưu đồ chứng từ thanh lý TSCĐ
2.8.3. Sổ sách kế toán
46
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 711
2.8.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”.
2.8.5. Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Ngày 24/10/2021, Thu tiền vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt với số tiền
7.000.000 đồng
- Kế toán thc hiện bút toán: Nợ TK 111: 7.000.000
Có TK 711: 7.000.000
Hình 2. 21 Trích sổ chi tiết tài khoản 711
47
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.9.1. Nội dung
Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể
gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồ cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Gía trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ
- Gía trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sả cố định (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại quỹ
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính
- Các khoản chi phí khác.
2.9.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Trên thực tế, công ty thường không xảy ra những nghiệp vụ có ảnh hưởng đáng
kể đến tính trọng yếu của số liệu liên quan đến tài khoản 811.
48
- Cuối năm, kế toán tiến hành tính toán, đánh giá và xử lý chênh lệch các khoản
công nợ phải thu khách hàng và các khoản số dư thuế GTGT được khấu trừ. Từ
số liệu tính toán được, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán và hạch toán. Cuối kỳ,
phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.9.3. Sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 811
2.9.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”
2.9.5. Nghiệp vụ minh họa
Trong kỳ, không có phát sinh các khoản thu nhập khác tại Công Ty. Kế toán vẫn tiếp
tục theo dõi các khoản thu nhập khác ở các kỳ tiếp theo.
2.10. KẾ TOÁN THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.10.1. Nội dung
- Chi phí thuế TNDN là các khoản chi phí dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN
phát sinh trong năm là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế
của doanh nghiệp.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính
trên tu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát
sinh từ:
49
 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.
2.10.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Biên lai nộp thuế
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Giấy báo nợ
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Đến cuối niên độ kế toán sẽ tập hợp doanh thu, chi phí phát sinh trong khi vào tài
khoản 911 để tính toán lợi nhuận trước thuế. Sau đó, căn cứ vào số liệu thu được, tính
ra khoản thuế TNDN phải nộp và kết chuyển vào TK 8211. Kế toán lập phiếu kế toán
tổng hợp về khoản thu TNDN để trình bày lên kế toán trưởng.Sau đó dựa vào chứng
từ này để hạch toán thuế TNDN.
50
Sơ đồ 2. 9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí thuế TNDN
2.10.3. Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 821
2.10.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
2.10.5. Nghiệp vụ minh họa
Vì trên thực tế trong quý 4 năm 2021 công ty kinh doanh lỗ cho nên không phát sinh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
51
2.11.1. Nội dung
- Công ty hạch toán kết quả chênh lệch từ doanh thu thu được trong kì từ việc bán
hàng, cung cấp dịch vụ trong kì tương ứng với khoản chi phí kèm theo như: giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính và chi phí khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí
khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.11.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng tổng hợp thu chi
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi tập hợp các khoản mục doanh thu, chi phí có liên quan đến hoạt động của
công ty, kế toán tiến hành kết chuyển các bút toán đã được lập, sau đó lập báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng.
2.11.3. Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản 911
52
2.11.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.11.5. Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Cuối quý, ngày 31/12/2021, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 5113: 81.700.000
Có TK 911: 81.700.000
Nghiệp vụ 2: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh:
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 515: 5.900
Có TK 911: 5.900
Nghiệp vụ 3: Cuối lỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán từ đầu
quý 4 để xác định kết quả kinh doanh:
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 911: 30.065.364
Có TK 632: 30.065.364
Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp từ
đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh:
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 911: 73.558.364
Có TK 6422: 73.558.364
Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển thu nhập khác từ đầu quý 4 để
xác định kết quả kinh doanh.
53
- Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 711: 7.000.000
Có TK 911: 7.000.000
Trình bày lên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 1): 81.700.000 đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 3) : 0
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): 81.700.000-0
= 81.700.000 đồng
- Giá vốn hàng bán (Mã số 11): 30.065.364 đồng
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): 81.700.000 –
30.065.364 = 51.634.636 đồng
- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): 5.900 đồng
- Chi phí tài chính (Mã số 22): 0 đồng
- Trong đó: Chi phí lãi vay (Mã số 23): 0 đồng
- Chi phí bán hàng (Mã số 24):0 đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): 73.558.364 đồng
- Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): 51.634.636 + 5.900 -
73.558.364 = (21.917.828) đồng
- Thu nhập khác (Mã số 31): 7.000.000 đồng
- Chi phí khác (Mã số 32): 0 đồng
- Lợi nhuận khác (Mã số 40): 7.000.000 đồng
- Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50): 14.917.828 đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51): 0 đồng
- Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60): 14.917.828 đồng
54
Hình 2. 22 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
55
56
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT
3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty
Năm 2021 đối với Công ty TNHH Thương mại dịch vụ môi trường Hương Nguyễn nói
riêng và các doanh nghiệp nói chung đã phải trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó
khăn. Nhưng nhờ sự phấn đấu và nổ lực không ngừng Công ty vẫn giữ vững dù mới thành
lập.
Nhưng để có được thành quả như ngày nay, Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Môi Trường Hương Nguyễn đã không ngừng khai thác, mở rộng thị trường tìm đến những
đối tượng khách hàng mới, những cách thức xử lý rác thải hiệu quả dể tối ưu hóa nguồn
nhân công và tạo uy tín đến khách hàng Ngoài ra, không thể không nhắc đến sự cố gắng,
nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp
không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc hợp lý, công tác kế toán
nói chung và công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã đi vào nề
nếp và đã đạt được những kết quả nhất định.
Công ty luôn chấp hành tốt các chế độ quản lý tài chính, chứng từ và sổ sách báo cáo tài
chính được thực hiện chính xác, đúng theo quy định theo mẫu của Bộ tài chính ban hành.
Với đội ngũ lãnh đạo năng động, khả năng nắm bắt thông tin thị trường nhạy bén, cơ cấu
tổ chức khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Ban Giám đốc xây dựng kế
hoạch, đề ra phương hướng, mục tiêu phần đấu cụ thể, đồng thời có những đối sách phù
hợp, kịp thời đảm bào cho hoạt động kinh doanh thuận lợi. Song cũng gặp không ít khó
khăn vì doanh nghiệp mới thành lập còn nhiều thiếu sót.
57
Quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới dược xác định rõ ràng nhưng bình đẳng, tôn trọng lẫn
nhau, nhân viên có thể trao đổi trực tiếp, thẳng thần đóng góp ý kiến về tỉnh hình kinh
doanh, công tác tổ chức và thái độ làm việc.
Chỉ sau 4 năm kể từ khi thành lập, Công ty đã tạo dựng được một chỗ đứng nhất định
trong ngành dịch vụ môi trường Việt Nam. Đó là sự nỗ lực không chỉ của Ban lãnh đạo
mà còn là của cả tập thể nhân viên Công ty, điều này chứng minh sức mạnh đoàn kết tập
thể trong đơn vị. Công tác tổ chức đã đi vào ổn định, các phòng ban, bộ phận đã có sự
phân công hợp lý, trách nhiệm rõ ràng. Nguyên tắc trong đơn vị đã được hình thành và
thống nhất từ trên xuống dưới.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán
 Ưu điểm
Trong quá trình thực tập, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn
có những ưu điểm như sau:
 Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì phương thức kinh doanh và công tác quản lý
của Công ty cũng có những thay đổi để phù hợp với cơ chế mới. Sự chuyển đổi đó
giúp cho Công ty không ngừng phát triển. Qua tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty
cho thấy tổ chức kế toán ở Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra, đảm bảo
tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế
toán với các bộ phận có liên quan cũng như giữa các nội dung của công tác kế toán,
đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu.
Tổ chức kế toán ở Công ty hiện nay tương đối hợp lý với điều kiện thực tế ở Công ty.
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô hoạt động
kinh doanh của công ty. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ
đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế
toán.
58
 Về đội ngũ nhân viên
- Phòng kế toán luôn kịp thời cập nhật kiến thức từ văn bản, quy định của Nhà nước và
đã có sự phân công rõ ràng chuyên môn hóa từng phần việc, kế toán viên luôn làm
việc với tinh thần trách nhiệm cao.
- Công ty có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và
có trình độ chuyên môn cao. Có trách nhiệm với công việc, luôn cập nhật thông tin
kịp thời và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán. Phân công công việc cho
từng kế toán một cách rõ ràng, trong quá trình làm việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau.
- Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay Công ty không ngừng tạo
điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.
 Về hình thức kế toán:
- Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ kết hợp với việc sử
dụng phần mềm “VIETDA” trên máy vi tính tạo điều kiện cho công tác kế toán ở
công ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng. Nhân viên kế
toán cũng không bị áp lực vào những ngày cuối tháng khi phải lập báo cáo thuế.
 Về việc áp dụng chế độ kế toán
- Công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư
133/2016/TT-BTC.
- Công tác kế toán của công ty thực hiện đúng theo những quy định hiện hành và luôn
theo sát những quy định kế toán mới nhất để kịp thời thay đổi cho phù hợp với tình
hình thực tế và quy mô của công ty. Cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo về tài
chính, công nợ góp phần thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh, làm tốt nghĩa vụ đối với
công ty và nhà nước. Các chứng từ kế toán đều đầy đủ chữ ký cần thiết.
- Như chúng ta đã biết chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết tất cả các doanh nghiệp
đều quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ
nhằm tránh tình trạng chi khống làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy
59
mọi chi phí phát sinh tại công ty được theo dõi cụ thể để có thể kiểm soát một cách
chặt chẽ. Công ty mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của từng nghiệp
vụ. Việc theo dõi này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu,
công tác đối chiếu chứng từ, số liệu trong công ty được dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng
yêu cầu quản lý trong môi trường cạnh tranh hiện nay.
- Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đã đáp ứng yêu cầu của Ban Giám đốc trong việc
cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty một cách kịp thời và chính
xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế
toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của Công ty
3.2. KIẾN NGHỊ
3.2.1. Một số kiến nghị về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Để khuyến khích tinh thần làm việc và nâng cao hiệu quả công việc nên có chính sách
lương bổng, khen thưởng hợp lý hơn, đúng lúc cho những nhân viên có thành tích tốt
trong công việc.
Trong năm 2021, công ty hoạt động kinh doanh lỗ, có thể là vì tình hình kinh tế có biến
động phức tạp do ảnh hưởng của dịch bệnh. Vì thế công ty nên đưa ra các chiến lược
trung và dài hạn để công ty có thể phát triển môt cách tốt nhất, hạn chế mức thấp nhất về
những khoản chi phí phát sinh không cần thiết.
Công ty nên đẩy mạnh các hình thức quảng cáo để nhiều người biết đến công ty hơn,
không chỉ tìm kiếm khách hàng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh mà còn tìm kiếm
khách hàng một số tỉnh lân cận.
Để đáp ứng với sự phát triển của xã hội như hiện nay, công ty luôn phải tạo điều kiện cho
nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn. Từ đó công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên kế
toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng
cao của công việc kế toán.
Đối với khách hàng thân thiết khi mua hàng với số lượng lớn công ty nên có các khoản
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx
2021010057_THNN1.docx

More Related Content

What's hot

Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Châu Sa Mạn
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàngĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanhDự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanh
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trịLuận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
 

Similar to 2021010057_THNN1.docx

17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
ThoTit
 

Similar to 2021010057_THNN1.docx (20)

17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMBáo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
 
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì  - tải ...
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải containerĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOTĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
 

2021010057_THNN1.docx

  • 1. ---------- THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 ĐềTài: “KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN.” GVHD SVTH LỚP MSSV : Trần Thị Nguyệt Nga : Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền : CLC-20DKT01 : 2021010057 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Ho Chi Minh City, 2022
  • 2. THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 ĐềTài: “KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN.” GVHD SVTH LỚP MSSV : Trần Thị Nguyệt Nga : Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền : CLC-20DKT01 : 2021010057 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ---------- Ho Chi Minh City, 2022
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên người nhận xét:................................................................................ Chức vụ:.......................................................................................................... Nhận xét quá trình thực tập của sinh viên:Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền Khoá: 2020 – 2024 Lớp: CLC_20DKT01 Đề tài: Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn. Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Về ý thức kỹ thuật, tuân thủ quy định của đơn vị thực tập: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng mềm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4. Về kiến thức chuyên môn: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Người Nhận Xét i
  • 4. ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nguyệt Nga. Nhận xét quá trình thực tập của sinh viên: Nguyễn Ngọc Thanh Tuyền Khoá: 2020 – 2024. Lớp: CLC_20DKT01. Đề tài: Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn. Nội dung nhận xét: 1, Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2, Về chất lượng và nội dung của khoá luận: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  • 6. iv LỜI CẢM ƠN Dưới sự giới thiệu của Trường Đại học Tài Chính – Marketing và được sự chấp thuận của Ban Giám Đốc Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn, từ những kiến thức được tích lũy trong gần 2 năm học vừa qua em đã vận dụng chúng vào những hoạt động thực tế tại công ty để hoàn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô Trường Đại học Tài Chính – Marketing nói chung và tất cả thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài báo cáo. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô Trần Thị Nguyệt Nga đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong công ty, các anh chị trong Phòng Kế toán và đặc biệt là chị Nguyễn Thanh Quỳnh, nhân viên kế toán tổng hợp của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn dù rất bận rộn nhưng vẫn dành chút thời gian quý báu của mình để tận tình hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu cho em hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô Trường Đại học Tài chính – Marketing và tất cả các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn dồi dào sức khỏe, luôn đạt được những thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Trong quá trình thực hiện, do thời gian có hạn và vốn kiến thức còn hạn chế nên sẽ không tránh được những thiếu sót trong bài thực hành nghệ nghiệp này mong Quý thầy cô cảm thông. Em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2022 Sinh viên kiến tập
  • 7. v MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................... i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................ii LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. iv MỤC LỤC.................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv DANH SÁCH CÁC ẢNH MINH HỌA..................................................................... x DANH SÁCH SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................xiii 1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................................xiii 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài ................................ xiv 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................... xiv 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ xv 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... xv 6. Kết cấu chuyên đề .................................................................................... xvi CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYÊN.................................................................................. 1 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............. 1 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.......................................................................1 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...........................1 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................. 2 1.2.1. Chức năng.....................................................................................................3 1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................3 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ....................................... 4 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:....................................................................4 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban:..................................................4 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..................................... 5 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..........................................................5 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành...................................................5 1.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN.................................................. 6
  • 8. vi 1.5.1. Hệ thống chừng từ........................................................................................6 1.5.2. Hệ thống tài khoản.......................................................................................7 1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp................................................7 1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán............................................................................... 8 1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG ............................................................. 8 1.7. PHẦM MỀM KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY.................................... 9 1.8. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY............................................... 10 1.8.1. Thuận lợi.....................................................................................................10 1.8.2. Khó khăn.....................................................................................................11 1.9. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN.............................. 11 CHƯƠNG 2.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN 12 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.......... 12 2.1.1. Nội dung......................................................................................................12 2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................12 2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................14 2.1.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................14 2.1.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................15 2.2. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH............................... 20 2.2.1. Nội dung......................................................................................................20 2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................20 2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................21 2.2.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................21 2.2.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................21 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU................................ 25 2.3.1. Nội dung......................................................................................................25 2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................26 2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng.............................................................................26 2.3.4. Tài khoản sử dụng......................................................................................26 2.3.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................26 2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................................ 26
  • 9. vii 2.4.1. Nội dung......................................................................................................26 2.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................27 2.4.3. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ.............................................................30 2.4.4. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................30 2.4.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................30 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH.................................................................. 34 2.5.1. Nội dung......................................................................................................34 2.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................34 2.5.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................35 2.5.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................36 2.5.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................36 2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG.................................................................. 36 2.6.1. Nội dung......................................................................................................36 2.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................36 2.6.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................37 2.6.4. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................37 2.6.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................37 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .................................... 37 2.7.1. Nội dung......................................................................................................37 2.7.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................38 2.7.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................39 2.7.4. Sổ sách kế toán ...........................................................................................39 2.7.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................39 2.8. THU NHẬP KHÁC ......................................................................................... 44 2.8.1. Nội dung......................................................................................................44 2.8.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chyển chứng từ...............................44 2.8.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................45 2.8.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................46 2.8.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................46 2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC ........................................................................... 47 2.9.1. Nội dung......................................................................................................47
  • 10. viii 2.9.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................47 2.9.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................48 2.9.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................48 2.9.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................48 2.10. KẾ TOÁN THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................... 48 2.10.1. Nội dung......................................................................................................48 2.10.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................49 2.10.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................50 2.10.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................50 2.10.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................50 2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................. 50 2.11.1. Nội dung......................................................................................................51 2.11.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.............................51 2.11.3. Sổ sách kế toán ...........................................................................................51 2.11.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................52 2.11.5. Nghiệp vụ minh họa...................................................................................52 CHƯƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 56 3.1. NHẬN XÉT ...................................................................................................... 56 3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty..........................................................56 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán.....................................................................57 3.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 59 3.2.1. Một số kiến nghị về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.........59 3.2.2. Một số kiến nghị đối với công tác tổ chức kế toán tại công ty ...............60 3.2.3. Một số kiến nghị đối với công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 60 3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................................ 60 KẾT LUẬN................................................................................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 64
  • 11. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHTN Bảo hiểm tai nạn 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BTC Bộ tài chính 5 CT Chứng từ 6 GS Ghi sổ 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 QĐ Quyết định 9 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 10 TT Thông tư
  • 12. x DANH SÁCH CÁC ẢNH MINH HỌA Hình 1. 1 Giới thiệu hình ảnh phần mềm Việt Đà ....................................................10 Hình 2. 1 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000197 trên Việt Đà.........................15 Hình 2. 2 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000200 trên Việt Đà.........................16 Hình 2. 3 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000202 trên Việt Đà.........................17 Hình 2. 4 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 00000001 trên Việt Đà.......................18 Hình 2. 5 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 5113.....................................................19 Hình 2. 6 Trích sổ chi tiết tài khoản 5113.................................................................20 Hình 2. 7 Hình ảnh hạch toán CTNH.10 trên PMKT Việt Đà..................................22 Hình 2. 8 Hình ảnh hạch toán CTNH.11 trên PMKT Việt Đà..................................23 Hình 2. 9 Hình ảnh hạch toán CTNH.12 trên PMKT Việt Đà..................................24 Hình 2. 10 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 515.....................................................24 Hình 2. 11 Trích sổ chi tiết tài khoản 515.................................................................25 Hình 2. 12 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632.....................................................33 Hình 2. 13 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632.....................................................34 Hình 2. 14 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà ...........40 Hình 2. 15 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà ...........41 Hình 2. 16 Hình ảnh dự toán BHXH CP 2021 trên PMKT Việt Đà .........................41 Hình 2. 17 Hình ảnh dự toán lương 2021 trên PMKT Việt Đà.................................42 Hình 2. 18 Hình ảnh thanh toán phí thu gom rác trên PMKT Việt Đà.....................43 Hình 2. 19 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 6422...................................................43 Hình 2. 20 Trích sổ chi tiết tài khoản 6422...............................................................44 Hình 2. 21 Trích sổ chi tiết tài khoản 711.................................................................46 Hình 2. 22 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................54
  • 13. xi DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................4 Sơ đồ 1. 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................5 Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán máy ......................................................................7 Sơ đồ 2. 1 Lưu đồ chứng từ bán hàng thu tiền mặt...................................................14 Sơ đồ 2. 2 Lưu đồ chứng từ doanh thu hoạt động tài chính......................................21 Sơ đồ 2. 3 Lưu đồ chứng từ xuất kho hàng hóa ........................................................28 Sơ đồ 2. 4 Lưu đồ chứng từ tính lương nhân viên.....................................................29 Sơ đồ 2. 5 Lưu đồ chứng từ thanh toán lương ..........................................................30 Sơ đồ 2. 6 Lưu đồ chứng từ chi phí tài chính............................................................35 Sơ đồ 2. 7 Lưu chuyển chứng từ tính lương nhân viên .............................................39 Sơ đồ 2. 8 Lưu đồ chứng từ thanh lý TSCĐ ..............................................................45 Sơ đồ 2. 9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí thuế TNDN ...................................50
  • 14. xii PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1...............................................................................................................65 PHỤ LỤC 2...............................................................................................................67 PHỤ LỤC 3...............................................................................................................68 PHỤ LỤC 4...............................................................................................................69 PHỤ LỤC 5...............................................................................................................70 PHỤ LỤC 6...............................................................................................................71 PHỤ LỤC 7...............................................................................................................72 PHỤ LỤC 8...............................................................................................................73 PHỤ LỤC 9...............................................................................................................74 PHỤ LỤC 10.............................................................................................................75 PHỤ LỤC 11.............................................................................................................76 PHỤ LỤC 12.............................................................................................................77 PHỤ LỤC 13.............................................................................................................78
  • 15. xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở rộng và phát triển không ngừng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì thế mà yêu cầu về chất lượng chuyên môn của ngành nghề kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo được sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh nghiệp. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại đẩy nhanh tốc độc tiêu thụ với mục đích là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung và Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động Công ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại nói riêng luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo
  • 16. xiv tính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu về kế toán ở Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn, em chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn” 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài Do phạm vi nghiên cứu của bài Thực hành nghề nghiệp 1 lần này nên mục đích nghiên cứu của sinh viên chỉ dừng lại ở việc tập trung nghiên cứu các công việc và phản ánh được chi tiết nhất và thực tế nhất về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đang diễn ra tại doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp nói chung và bộ máy kế toán của doanh nghiệp nói riêng cùng các cách thức ghi chép sổ sách, chứng từ các nghiệp vụ phát sinh có liên quan. Từ đó đưa ra được những ưu nhược điểm của công ty và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. Sinh viên chỉ dừng lại ở mức độ phản ánh thực tế và nhận xét thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp mà không đi sâu vào những vấn đề khác, những vấn đề quan trọng khác sẽ được đề cập ở các bài thực hành nghề nghiệp tiếp theo. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Nhiệm vụ - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
  • 17. xv - Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty từ đó rút ra những ưu, nhược điểm của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài “Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn” là các chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, các nghiệp vụ liên quan, thông tin ở bảng cân đối kế toán, và các thông tin liên quan đến Công ty. - Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn. - Về mặt thời gian: Nghiên cứu tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn vào quý 04 năm 2021. - Về mặt quy mô: Tập trung xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn vào quý 4 năm 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài báo cáo này em đã sử dụng các phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo số liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện cùng một số bài báo cáo ở khoá trước để có cơ sở nghiên cứu. - Phương pháp ghi chép: là phương pháp tham khảo phần mềm kế toán Việt Đà , ghi chép, tham khảo các nghiệp vụ kế toán đã có sẵn trong phần mềm để tìm hiểu
  • 18. xvi phương pháp hạch toán riêng biệt tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp cũng như quan sát từ công ty, người hướng dẫn, nhờ cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. (Người hướng dẫn trực tiếp tại công ty là chị Nguyễn Thanh Quỳnh , kế toán tổng hợp tại bộ phận kế toán của Công ty ). - Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin, dữ liệu thu nhập trên các hóa đơn, chứng từ tại công ty nhằm phục vụ cho việc lập các bảng phân tích. - Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán. 6. Kết cấu chuyên đề Chuyên đề gồm có 3 chương: - Chương 1: Khái quát Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyên. - Chương 2: Thực tế công tác kế toán Doanh Thu Chi Phí và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyên - Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
  • 19. 1 CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYÊN 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYÊN Trụ sở chính: 183/5/2C Huỳnh Thị Hai, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0907864728 Email: vantaiminhduy2018@gmail.com Mã số thuế: 031529187 Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Kim Hương Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Phụ lục 1 Ngày hoạt động: 25/09/2018 Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận 12 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng Ngành nghề hoạt động: thu gom rác thải không độc hại 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn được cấp giấy kinh doanh lần đầu ngày 26/09/2018.Ban đầu khi mới hình thành Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thu gom rác thải không độc hại. Để phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của ngành môi trường, công ty đã tiến hành bổ sung thêm mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại. Công ty được bộ TNMT cấp giấy phép hoạt động đầu tiên ngày 25/09/2018. Doanh nghiệp là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực môi trường với chức năng, nhiệm vụ chính là thu gom rác thải không độc hại. Ngoài ra doanh nghiệp còn xử lý rác
  • 20. 2 thải, tái chế vật liệu.Việc thu gom, xử lý rác thải là một trong những công việc mà pháp luật quy định và các doanh nghiệp cũng đang phải dành nhiều sự quan tâm, chú ý bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và hệ sinh thái môi trường. Dù gặp một vài khó khăn tài chính do ảnh hưởng của tình hình kinh tế nói chung cũng như dịch bệnh COVID-19 nói riêng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng với tiêu chí phát triển kinh doanh của doanh nghiệp và đảm bảo xây dựng lợi ích của cộng đồng, công ty luôn cố gắng để xây dựng một môi trường sống XANH - SẠCH – ĐẸP là tiêu chí hàng đầu mà côn ty đề ra. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty STT Tên ngành Mã ngành 1 Thu gom rác thải không độc hại 3811 2 Đại ly, mô giới, đấu giá 4610 3 Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại 3822 4 Bán buôn kim loại và quặng kim loại 4662 5 Thu gom rác thải độc hại 3812 6 Tái chế phế liệu 3830 7 Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại 3821 8 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 4669 9 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649 10 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
  • 21. 3 Bảng 1.1: Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Chức năng - Tổ chức phân phối, thu gom các nguồn rác thải. - Công ty còn có chức năng hợp tác đầu tư với các công ty khác nhằm mở rộng thị trường, phát huy một cách tối ưu hiệu quả kinh doanh nhằm hướng tới mục đến cao nhất là lợi nhuận công ty. - Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động trong công ty, từ đó đóng góp cho nguồn ngân sách nhà nước, - Chức năng tạo mối liên hệ với người tiêu dùng thông qua kinh doanh trực tiếp, tạo mối liên hệ với các đối tác uy tín tăng hiệu quả làm việc công ty. 1.2.2. Nhiệm vụ - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề dã đăng ký trong giấy đăng ký thành lập công ty. - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh - Xây dựng các kế hoạch, chính sách của công ty theo chiến lược lâu dài và định hướng hằng năm, hằng quý của công ty. - Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tăng cường hợp tác quốc tế. - Thực hiện các chế độ cho người lao động theo đúng quy định pháp luật cũng như nội quy công ty như đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ, tay nghề, hỗ trợ các chính sách xã hội đúng đắn và kịp thời như chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các hình thức khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các biện
  • 22. 4 GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN KẾ TOÁN pháp về an toàn vệ sinh lao động… - Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như kê khai thuế, nộp thuế,. - Không ngừng đổi mới phương thức sản xuất và trang thiết bị sản xuất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức, đem lại hiệu quả kinh doanh cao. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban: - Giám đốc: là người có quyền lãnh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đứng ra giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt động của Công ty. - Bộ phận kế toán: thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn trong quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính. Ngoài ra còn có nhiệm vụ tuyển dụng và quản lý nhân sự cho Chi nhánh.
  • 23. 5 Kế toán nội bộ, kiêm thủ quỹ Kế toán viên Kế toán lương KẾ TOÁN TRƯỞNG 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty - Bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng). Không tổ chức kế toán riêng ở các bộ phận mà chỉ phân công công việc cho kế toán viên. - Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn: đứng đầu là kế toán trường. Để phù vợp với quy mô và hình thức hoạt động của công ty, góp phần tiết kiệm giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán của công ty Hương Nguyễn được tổ chức: Sơ đồ 1. 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phần hành - Kế toán trưởng: Lập và hoàn thiện các hoá đơn chứng từ của chi nhánh. Hạch toán và cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các giao dịch kế toán phát sinh hàng ngày của chi nhánh vào hệ thống phần mềm. Kiểm tra giám sát tại cơ sở. Lưu chứng từ kế toán và công văn đi, đến và tài liệu của chi nhánh. Cập nhật thông tin quản lý khách hàng. Lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán của công ty. - Kế toán nội bộ, kiêm thủ quỹ: Tính toán các khoản lương và các khoản trích theo lương cho toàn bộ công nhân viên căn cứ theo bậc lương và hệ số lương. Lập bảng lương cho nhân viên, chấm công. Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp
  • 24. 6 số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn, các loại quỹ của công ty (quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ công ty. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán - thống kê, thông tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan. Chịu trách nhiệm giữ tiền mặt, két sắt, chi tiền mặt theo yêu cầu của cấp trên và đối chiếu theo chứng từ để chi tiền hợp lý. - Kế toán lương: - Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động.Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. 1.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN 1.5.1. Hệ thống chừng từ - Chứng từ kế toán được ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 - Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
  • 25. 7 - Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện tổ chức và vận dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ", các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hoá công tác kế toán của Công ty được thể hiện bằng việc tăng số lượng máy ở các phòng. Riêng phòng kế toán hiện nay có 07 máy vi tính phục vụ cho công kế toán của công ty. Sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng, thuận tiện. Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm VIETDA ACCOUNTING để theo dõi tình hình kinh doanh của công ty. 1.5.2. Hệ thống tài khoản - Hệ thống tài khoản sử dụng tại Chi nhánh đều theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo Thông Tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính. 1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp Hiện tại, công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính ( phần mềm kế toán Việt Đà ) Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán máy
  • 26. 8 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Ghi đối chiếu 1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán Theo quy định hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Sổ nhật ký chung. - Sổ chi tiết tài khoản. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Sổ tổng hợp. - Sổ phụ 1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến hết ngày 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ VNĐ (Đồng Việt Nam). - Hệ thống tài khoản được mô tả trong hệ thống kế toán Việt Nam. - Sổ sách kế toán sử dụng đơn vị Việt Nam Đồng và ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. - Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, trong đó hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Phương pháp xuất kho được xác định
  • 27. 9 theo phương pháp bình quân gia quyền. - Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế. 1.7. PHẦM MỀM KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY Hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đang ứng dụng tin học vào công tác kế toán công ty bằng cách sử dụng phần mềm kế toán Việt Đà. Giới thiệu về phần mềm kế toán Việt Đà:  Làm được nhiều dữ liệu trên 1 phần mềm;  Phiếu nhập xuất, phiếu thu chi, giấy giao nhận hàng, biên bản thanh lý… in theo mẫu đặc thù có logo để tạo giá trị thương hiệu doanh nghiệp trên thị trường;  Đáp ứng nhu cầu số liệu đa ngành nghề. Xem lãi/ lỗ theo từng ngành nghề, công trình…;  Hội nhập số liệu vào phần mềm từ file Excel, Access, SQL;  Luôn cập nhật Quyết định, Thông tư mới nhất của Bộ tài chính. Tổng Cục Thuế…;  Lập phiếu thu chi tự động từ phiếu nhập xuất hàng hóa;  Định khoản tự động các nghiệp vụ kế toán phát sinh;  Truy xuất ngược số liệu từ báo cáo tổng hợp về chứng từ phát sinh;  Theo dõi doanh số, công nợ của từng nhân viên kinh doanh, nhân viên giao hàng theo từng tuyến đường, khu vực được giao;
  • 28. 10 nghiệp.  Quản lý số liệu nội bộ theo đặc thù từng ngành nghề kinh doanh của doanh Hình 1. 1 Giới thiệu hình ảnh phần mềm Việt Đà 1.8. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 1.8.1. Thuận lợi Kinh tế nước ta ngày càng phát triển đa dàng về mọi lĩnh vực kéo theo đó là hệ lụy của những vấn đề rác thải ngày càng trở nên nghiêm trọng. Từ đó sự ra đời của các doanh nghiệp về lĩnh lực môi trường nói chung cũng như công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn nói riêng đã giúp ích và cải thiện rất nhiều môi trường hiện nay. Nhờ sự uy tín từ những ngày đầu phát triển, sau hơn 5 năm hoạt động công ty đã và đang láy được lòng tin của các doanh nghiệp nhờ thái độ và chất lượng hiệu quả công ty mang lại. Không thể kể đến sự đóng góp to lớn của giám đốc Nguyễn Thị Kim Hương cùng đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt huyết,trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu
  • 29. 11 quản lý của công ty. Đồng thời không ngừng sáng tạo đưa ra những ý kiến mới mở nhằm từng bước phát triển công ty lớn mạnh. 1.8.2. Khó khăn Tình hình kinh tế luôn có sự biến động phức tạp cũng là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến phương hướng, chính sách hoạt động của công ty. Dịch bệnh Covid – 19 mang lại một vài điều bất lợi cho hoạt động của nhân viên. Cùng với những thuận lợi công ty cũng phải gặp không ít khó khăn và thách thức trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, trong đó đáng nói nhất là sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. 1.9. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN Đề ra những nhiệm vụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tiếp tục đưa công ty đạt nhiều thành tựu mới. Tiếp tục phát huy những thế mạnh đã có trong thời gian tới và khắc phục những mặt yếu. Mở rộng, tìm kiếm khách hàng thông qua các quảng cáo,… Nâng cao hiệu quả lao động, tạo việc làm ổn định, từng bước nâng cao đời sống cho người lao động. Luôn bồi dưỡng, nâng cao kinh nghiệm của nhân viên. Lập kế hoạch khen thưởng nhân viên xuất sắc để tinh thần làm việc năng động hơn
  • 30. 12 CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HƯƠNG NGUYỄN 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 2.1.1. Nội dung - Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và dịch vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá (nếu có). - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng vận chuyển
  • 31. 13  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi khách hàng cần mua hàng hóa của công ty, khách hàng sẽ liên hệ phòng kinh doanh. Nhân viên phòng kinh doanh sẽ tư vấn sản phẩm và tiến hàng báo giá cho khách hàng. Khi hai bên đã thỏa thuận xong, nhân viên phòng kinh doanh lập đơn đặt hàng cùng với phiếu xuất kho (lập 3 biên: 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên gửi cho bộ phận kho, 1 liên gửi cho phòng kế toán để hạch toán và lưu sổ) và cùng với kế toán trưởng ký xác nhận, sau đó chuyển sang cho giám đốc ký duyệt. Khi phiếu xuất kho đã hoàn tất thủ tục hợp lý, phiếu xuất kho (liên 1) sẽ được chuyển cho thủ kho để tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn, số lượng hàng hóa theo yêu cầu khách hàng và xuất kho. Phiếu xuất kho (liên 2) sẽ giữ lại đưa cho khách hàng và Phiếu xuất kho (liên 3) chuyển cho kế toán hàng tồn kho và bộ phận liên quan để tiến hành hạch toán và lưu sổ. - Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên kinh doanh sẽ nhận và gửi về cho kế toán kiểm tra để lập phiếu thu và hạch toán. Phiếu thu được gửi lên kế toán trưởng và giám đốc ký, sau đó chuyển sang cho thủ quỹ làm thủ túc nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực tế vào phiếu thu sau đó ký vào cả 3 liên (liên 1: thủ quỹ giữ ghi vào sổ quỹ, liên 2: giao cho người nộp tiền, liên 3: lưu nơi lập phiếu). - Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng, để hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Đồng thời chuyển giấy báo Có qua thủ quỹ điều chỉnh sổ quỹ tiền gửi ngân hàng. - Dựa vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT điện tử, phiếu thu hoặc giấy báo Có kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung. Sau đó, dựa vào sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 511. Cùng lúc đó kế toán tiến hành lập bảng chi tiết tài khoản 511. Cuối mỗi tháng, kế toán thu chi và thủ quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách. Đồng thời cuối kì, kế toán tiến hành đối chiếu giữa sổ cái tài khoản 511 và bảng cân đối phát sinh và lập bảng cân đối kế toán.
  • 32. 14 Sơ đồ 2. 1 Lưu đồ chứng từ bán hàng thu tiền mặt 2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 511 2.1.4. Tài khoản sử dụng Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán tại công ty TNHH Huy Hoàng sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đối với tài khoản này, kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi từng loại hình doanh thu bao gồm: TK 5111, TK 5112, TK 5113.
  • 33. 15 2.1.5. Nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1:Ngày 29/10/2021 ,theo hóa đơn số 0000197 thu gom rác tháng 10/2021 công ty TNHH Sản xuất & Thương Mại Hậu Sanh tại 334/10-12 Minh Phụng,Phường 2,quận 11,tp HCM ,với đơn giá 2.000.000,thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000197 (Phụ lục 2) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:2.200.000 Có TK 5113:2.000.000 Có TK 3331:200.000 Hình 2. 1 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000197 trên Việt Đà Nghiệp vụ 2:Ngày 1/11/2021, theo hóa đơn số 0000200 thu gom rác tháng 10/2021 của công ty TNHH Một thành viên In Song Nguyên tại 931/10 Hương Lộ 2,Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, tp HCM, với đơn giá 1.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000200 (Phụ lục 3)
  • 34. 16 Hợp đồng vận chuyển ( Phụ lục 4) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:1.100.000 Có TK 5113: 1.000.000 Có TK 3331: 100.000 Hình 2. 2 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000200 trên Việt Đà Nghiệp vụ 3: Ngày 8/11/2021, theo hóa đơn số 0000202 thu gom rác tháng 10/2021 của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỷ Thuật Diệu Phúc tại 350-352 Võ Văn Kiệt, phường Cô Giang, Quận 1, tp HCM, với đơn giá 100.000, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000202 (Phụ lục 5) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:110.000 Có TK 5113: 100.000 Có TK 3331: 10.000
  • 35. 17 Hình 2. 3 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 0000202 trên Việt Đà Nghiệp vụ 4: Ngày 30/12/2021, theo hóa đơn số 00000001 phí thu gom rác từ tháng 1 đến tháng 12/2021 của công ty TNHH Thương Mại Và Kỷ Thuật tại 260 Phan Anh, phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, tp HCM, với đơn giá 200.000/1 tháng, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 00000001 (Phụ lục 6) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 111:2.640.000 Có TK 5113: 2.400.000 Có TK 3331: 240.000
  • 36. 18 Hình 2. 4 Hình ảnh hạch toán thuế hóa đơn 00000001 trên Việt Đà
  • 37. 19 Hình 2. 5 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 5113
  • 38. 20 Hình 2. 6 Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 2.2. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.2.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh 2021 tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Sổ phụ ngân hàng.( phụ lục 7)  Trình tư luân chuyển chứng từ Đầu mỗi tháng, kế toán viên mang giấy giới thiệu của công ty đi đến ngân hàng đề nghị ngân hàng cung cấp Sổ phụ ngân hàng của tháng trước. Khi nhận được Sổ phụ ngân hàng tại ngân hàng, kế toán viên nhập liệu vào phần mềm kế toán Việt Đà, tại đây, phần mềm đã được lập trình sẵn xử lý tự động các phân hệ, cụ thể ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính và tiền gửi ngân hàng, tự động cập nhật lên các sổ chi tiết, tổng hợp liên quan, đồng thời lưu sổ phụ ngân hàng theo số và ngày chứng từ.
  • 39. 21 Sơ đồ 2. 2 Lưu đồ chứng từ doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 515 2.2.4. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng Tài khỏn 515- Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.5. Nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 30/10/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ TG003/10 số tiền 300 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương.
  • 40. 22 - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 300 Có TK 515: 300 Hình 2. 7 Hình ảnh hạch toán CTNH.10 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 2: Ngày 30/11/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ TG001/11 số tiền 600 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương. - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 600 Có TK 515: 600
  • 41. 23 Hình 2. 8 Hình ảnh hạch toán CTNH.11 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2021,Kế toán ghi nhận lãi ngân hàng theo số chứng từ TG005/12 số tiền 5.000 đồng tại tài khoản ngân hàng Agribank – CN An Sương. - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK1121: 5.000 Có TK 515: 5.000
  • 42. 24 Hình 2. 9 Hình ảnh hạch toán CTNH.12 trên PMKT Việt Đà Hình 2. 10 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 515
  • 43. 25 Hình 2. 11 Trích sổ chi tiết tài khoản 515 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 2.3.1. Nội dung - Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm… với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi
  • 44. 26 doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại, … 2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho  Trình tự luân chuyển chứng từ - Bộ phận kinh doanh tiếp nhận thông tin khách hàng đồng thời kiểm tra hợp đồng, hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng đã giao cho khách hàng. Được sự đồng ý của phó giám đốc kinh doanh đưa thông tin về lô hàng nhập trả cho kế toán. Kế toán kiểm tra hàng bị nhập trả, lập phiếu nhập kho trên hệ thống lưu lại để cuối tháng hạch toán vào sổ sách liên quan. 2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 521 2.3.4. Tài khoản sử dụng - TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”.Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 có tài khoản cấp 2:  TK 5211: Chiết khấu thương mại  TK 5212: Giảm giá hàng bán  TK 5213: Hàng bán bị trả lại 2.3.5. Nghiệp vụ minh họa Trong kỳ, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán vẫn tiếp tục theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu ở các kỳ tiếp theo. 2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.4.1. Nội dung
  • 45. 27 - Giá vốn hàng bán bao gồm: chi phí mua máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu; chi phí sản xuất hàng hóa; nhân công; quản lý doanh nghiệp; vận chuyển… Tùy vào hợp đồng với đơn vị cung cấp hay loại hình công ty mà các chi phí cấu thành giá vốn khác nhau.  Với các công ty thương mại (nhập sản phẩm sẵn có về bán): giá vốn hàng bán gồm tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc nhập kho (giá nhập hàng từ đơn vị cung cấp, chi phí vận chuyển hàng về kho, các loại thuế, bảo hiểm hàng hóa…).  Với các công ty sản xuất (trực tiếp tạo ra sản phẩm): chi phí cấu thành nên giá vốn sẽ nhiều hơn do có thêm chi phí nguyên liệu đầu vào để sản xuất hàng hóa. 2.4.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra - Các chứng từ liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Sau khi khách hàng ký kết hợp đồng, ghi rõ yêu cầu, giá cả, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán. Kế toán căn cứ vào hợp đồng lập phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, ghi nhận phát sinh vào sổ nhật ký chung. - Cuối tháng kế toán tập hợp phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để xác định giá vốn hàng bán trong kỳ. Ngoài ra kế toán sẽ lập một báo cáo Nhập – xuất – tồn hàng hóa để theo dõi tồn kho thực tế của doanh nghiệp.
  • 46. 28 Sơ đồ 2. 3 Lưu đồ chứng từ xuất kho hàng hóa Khi ghi nhận giá thành dịch vụ (kết chuyển 154 sang 632): Đối với khoản chi phí lương cho nhân viên kế toán: Hằng ngày, kế toán trưởng chấm công nhân viên trên Microsoft Excel, cuối tháng chuyển bảng chấm công đến kế toán viên, sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương trình Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Tiến hành nhập liệu lên phần mềm Việt Đà để ghi tăng khoản phải trả cho người lao động, chuyển bảng thanh toán tiền lương cho Thủ quỹ, đến ngày chi lương (ngày 10 hàng tháng). Thủ quỹ tiến hành chi lương cho nhân viên, trước khi nhận tiền nhân viên phải ký tên xác nhận, sau khi chi xong Thủ quỹ cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt, chuyển bảng thanh toán tiền lương đã có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của nhân viên cho Kế toán viên. Nhận được bảng thanh toán tiền lương, Kế toán viên nhập liệu lên phần mềm kế toán Việt Đà, tiếp theo, việc xử lý số liệu cũng như cập nhật lên các
  • 47. 29 sổ sách liên quan được thực hiện tự động do đã được lập trình từ trước, lưu bảng thanh toán tiền lương tại tủ chứng từ. Sơ đồ 2. 4 Lưu đồ chứng từ tính lương nhân viên
  • 48. 30 Sơ đồ 2. 5 Lưu đồ chứng từ thanh toán lương 2.4.3. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 632 2.4.4. Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. 2.4.5. Nghiệp vụ minh họa. Nghiệp vụ 1: Ngày 10/10/2021, theo hóa đơn số 0000136, mua của công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia 170 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 19.945,454 đồng/1 lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000136 (Phụ lục 8) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.390.727 Nợ TK 1331: 339.073
  • 49. 31 Có TK 111: 3.729.800 - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.390.727 Có TK 154: 3.390.727 Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2021, theo hóa đơn số 0000477, mua của công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia 137 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 22.118,181 đồng/1 lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan:Hóa đơn GTGT số 0000477 (Phụ lục 9) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.760.091 Nợ TK 1331: 376.009 Có TK 111: 4.136.100 - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.760.091 Có TK 154: 3.760.091 Nghiệp vụ 3: Ngày 19/11/2021, theo hóa đơn số 0000685, mua của công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia 130 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 22.718,181 đồng/1 lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000685 (Phụ lục 10) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.385.009 Nợ TK 1331: 338.501 Có TK 111: 3.723.510 - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.385.009 Có TK 154: 3.385.009
  • 50. 32 Nghiệp vụ 4: Ngày 18/12/2021, theo hóa đơn số 0001107, mua của công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia 146 lít xăng RON 95 – III với đơn giá 20.790,272 đồng/1 lít, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0001107 (Phụ lục 11) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 154: 3.026.182 Nợ TK 1331: 302.618 Có TK 111: 3.328.800 - Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 3.026.182 Có TK 154: 3.026.182
  • 51. 33 Hình 2. 12 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632
  • 52. 34 Hình 2. 13 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 632 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 2.5.1. Nội dung - TK 635 “Chi phí lãi vay” 2.5.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ, Sổ phụ ngân hàng; - Giấy báo tiền lãi;
  • 53. 35 - Các chứng từ giao dịch khác.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Đầu mỗi tháng, kế toán viên mang giấy giới thiệu của công ty đi đến ngân hàng đề nghị ngân hàng cung cấp Sổ phụ ngân hàng của tháng trước. Khi nhận được Sổ phụ ngân hàng tại ngân hàng, kế toán viên nhập liệu vào phần mềm kế toán Smart Pro, tại đây, phần mềm đã được lập trình sẵn xử lý tự động các phân hệ, cụ thể ghi tăng chi phí tài chính và ghi giảm tiền gửi ngân hàng, tự động cập nhật lên các sổ chi tiết, tổng hợp liên quan, đồng thời lưu sô phụ ngân hàng theo số và ngày chứng từ. Sơ đồ 2. 6 Lưu đồ chứng từ chi phí tài chính 2.5.3. Sổ sách kế toán
  • 54. 36 - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 635 2.5.4. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính để theo dõi tình hình biến động chi phí tài chính tại công ty. 2.5.5. Nghiệp vụ minh họa Trong kì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến kế toán chi phí tài chính. 2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.6.1. Nội dung Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như: Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp nhân viên bán hàng, tiếp khách; chi phí triển khai hợp đồng; chi phí quảng cáo,… 2.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên - Các chứng từ khác liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi nhận được chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền như giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, hợp đồng…Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ đảm bảo tính hợp lệ sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào sau đó sẽ trình lên giám đốc để được
  • 55. 37 phê duyệt. Khi được giám giốc duyệt rồi thì thủ quỹ sẽ lập phiếu chi, nếu chi qua tài khoản ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi. Sau khi lập xong chuyển qua cho kế toán trưởng ký duyệt. Thủ quỹ tiến hành chi tiền chuyển giao 2 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán. Đối với chi qua ngân hàng thì kế toán ngân hàng lập và nộp ủy nhiệm chi cho ngân hàng. 2.6.3. Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 641 2.6.4. Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.  Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên  Tài khoản 6412: Chi phí nguyên vật liệu, bao bì.  Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng  Tài khoản 6416: Chi phí tiếp khách  Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.6.5. Nghiệp vụ minh họa Trong kì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến kế toán chi phí bán hàng. 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.7.1. Nội dung
  • 56. 38 Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn chủ yếu theo dõi chi tiết bởi các loại chi phí sau đây: Chi phí tiếp khách, cước điện thoại, chi phí bảo trì máy móc, nước uống, văn phòng phẩm, chi phí thuê nhà, trích khấu hao máy tính, máy lạnh, lương nhân viên quản lý, kết chuyển VAT đầu vào không được khấu trừ. Công ty sử dụng tài khoản 6422 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.7.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng lương - Các chứng từ liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hằng ngày, kế toán trưởng chấm công nhân viên trên Microsoft Excel, cuối tháng chuyển bảng chấm công đến kế toán viên, sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán viên tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương trình Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Tiến hành nhập liệu lên phần mềm Việt Đà để ghi tăng khoản phải trả cho người lao động, chuyển bảng thanh toán tiền lương cho Thủ quỹ, đến ngày chi lương (ngày 10 hàng tháng) Thủ quỹ tiến hành chi lương cho nhân viên, trước khi nhận tiền nhân viên phải ký tên xác nhận, sau khi chi xong Thủ quỹ cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt, chuyển bảng thanh toán tiền lương đã có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của nhân viên cho Kế toán viên. Nhận được bảng thanh toán tiền lương, Kế toán viên nhập liệu lên phần mềm kế toánViệt Đà, tiếp theo, việc xử lý số liệu cũng như cập nhật lên các sổ sách liên quan được thực hiện tự động do đã được lập trình từ trước, lưu bảng thanh toán tiền lương tại tủ chứng từ.
  • 57. 39 Sơ đồ 2. 7 Lưu chuyển chứng từ tính lương nhân viên 2.7.3. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.7.4. Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 642 2.7.5. Nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 15/10/2021, thanh toán phí gửi ngân hàng với giá 11.000 đồng - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 11.000 Có TK 1121: 11.000
  • 58. 40 Hình 2. 14 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 2: Ngày 18/10/2021, thanh toán phí gửi ngân hàng với giá 55.000 đồng - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 55.000 Có TK 1121: 55.000
  • 59. 41 Hình 2. 15 Hình ảnh hạch toán lệ phí ngân hàng 2021 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2021, thanh toán dự toán BHXH CP với giá 1.032.000 đồng - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 1.032.000 Có TK 3383: 1.032.000 Hình 2. 16 Hình ảnh dự toán BHXH CP 2021 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 4: Ngày 30/12/2021, dự toán tiền lương nhân viên tháng 12 theo bảng lương tháng 12/2021 với giá 5.480.000 đồng - Chứng từ liên quan: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2021 (Phụ lục 12) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 5.480.000 Có TK 334: 5.480.000
  • 60. 42 Hình 2. 17 Hình ảnh dự toán lương 2021 trên PMKT Việt Đà Nghiệp vụ 5: Ngày 30/12/2021, thanh toán phí thu gom rác cho công ty TNHH Môi Trường Duy Luân với giá 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt - Chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000834 (Phụ lục 13) - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 6422: 18.000.000 Nợ TK 1331: 1.800.000 Có TK 1111: 19.800.000
  • 61. 43 Hình 2. 18 Hình ảnh thanh toán phí thu gom rác trên PMKT Việt Đà Hình 2. 19 Trích sổ nhật ký chung tài khoản 6422
  • 62. 44 Hình 2. 20 Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 2.8. THU NHẬP KHÁC 2.8.1. Nội dung Tài khoản 711 phát sinh rất ít, dùng để hạch toán xóa bỏ các tài khoản công nợ nhỏ lẻ của công ty nơ khách hàng, hoặc dùng để làm bút toán điều chỉnh các khoản chi phí ghi nhận sai vài thời điểm kết thúc kỳ kiểm toán báo cáo tài chính do kiểm toán viên kiểm tra, phát hiện và yêu cầu là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tồn 2.8.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu
  • 63. 45 - Giấy đề nghị thanh toán, quyết định thanh lý, biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC - Các chứng từ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Trên thực tế, công ty thường không xảy ra những nghiệp vụ có ảnh hưởng đáng kể đến tính trọng yếu của số liệu liên quan đến tài khoản 711. - Cuối năm, kế toán tiến hành tính toán, đánh giá và xử lý chênh lệch các khoản công nợ phải thu khách hàng và các khoản số dư thuế GTGT được khấu trừ. Từ liệu tính toán được, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán và hạch toán. Cuối kỳ, phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sơ đồ 2. 8 Lưu đồ chứng từ thanh lý TSCĐ 2.8.3. Sổ sách kế toán
  • 64. 46 - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 711 2.8.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”. 2.8.5. Nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 24/10/2021, Thu tiền vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt với số tiền 7.000.000 đồng - Kế toán thc hiện bút toán: Nợ TK 111: 7.000.000 Có TK 711: 7.000.000 Hình 2. 21 Trích sổ chi tiết tài khoản 711
  • 65. 47 2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 2.9.1. Nội dung Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồ cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. - Gía trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ - Gía trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sả cố định (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại quỹ - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính - Các khoản chi phí khác. 2.9.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Phiếu chi - Giấy báo nợ  Trình tự luân chuyển chứng từ - Trên thực tế, công ty thường không xảy ra những nghiệp vụ có ảnh hưởng đáng kể đến tính trọng yếu của số liệu liên quan đến tài khoản 811.
  • 66. 48 - Cuối năm, kế toán tiến hành tính toán, đánh giá và xử lý chênh lệch các khoản công nợ phải thu khách hàng và các khoản số dư thuế GTGT được khấu trừ. Từ số liệu tính toán được, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán và hạch toán. Cuối kỳ, phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.9.3. Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 811 2.9.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” 2.9.5. Nghiệp vụ minh họa Trong kỳ, không có phát sinh các khoản thu nhập khác tại Công Ty. Kế toán vẫn tiếp tục theo dõi các khoản thu nhập khác ở các kỳ tiếp theo. 2.10. KẾ TOÁN THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.10.1. Nội dung - Chi phí thuế TNDN là các khoản chi phí dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên tu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
  • 67. 49  Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm  Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.10.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Biên lai nộp thuế - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Giấy báo nợ  Trình tự luân chuyển chứng từ Đến cuối niên độ kế toán sẽ tập hợp doanh thu, chi phí phát sinh trong khi vào tài khoản 911 để tính toán lợi nhuận trước thuế. Sau đó, căn cứ vào số liệu thu được, tính ra khoản thuế TNDN phải nộp và kết chuyển vào TK 8211. Kế toán lập phiếu kế toán tổng hợp về khoản thu TNDN để trình bày lên kế toán trưởng.Sau đó dựa vào chứng từ này để hạch toán thuế TNDN.
  • 68. 50 Sơ đồ 2. 9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí thuế TNDN 2.10.3. Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 821 2.10.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” 2.10.5. Nghiệp vụ minh họa Vì trên thực tế trong quý 4 năm 2021 công ty kinh doanh lỗ cho nên không phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
  • 69. 51 2.11.1. Nội dung - Công ty hạch toán kết quả chênh lệch từ doanh thu thu được trong kì từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kì tương ứng với khoản chi phí kèm theo như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. - Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.11.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng tổng hợp thu chi  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi tập hợp các khoản mục doanh thu, chi phí có liên quan đến hoạt động của công ty, kế toán tiến hành kết chuyển các bút toán đã được lập, sau đó lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. 2.11.3. Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 911
  • 70. 52 2.11.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.11.5. Nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Cuối quý, ngày 31/12/2021, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 5113: 81.700.000 Có TK 911: 81.700.000 Nghiệp vụ 2: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh: - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 515: 5.900 Có TK 911: 5.900 Nghiệp vụ 3: Cuối lỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh: - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 911: 30.065.364 Có TK 632: 30.065.364 Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh: - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 911: 73.558.364 Có TK 6422: 73.558.364 Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, ngày 31/12/2021, kết chuyển thu nhập khác từ đầu quý 4 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 71. 53 - Kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 711: 7.000.000 Có TK 911: 7.000.000 Trình bày lên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 1): 81.700.000 đồng - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 3) : 0 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): 81.700.000-0 = 81.700.000 đồng - Giá vốn hàng bán (Mã số 11): 30.065.364 đồng - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): 81.700.000 – 30.065.364 = 51.634.636 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): 5.900 đồng - Chi phí tài chính (Mã số 22): 0 đồng - Trong đó: Chi phí lãi vay (Mã số 23): 0 đồng - Chi phí bán hàng (Mã số 24):0 đồng - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): 73.558.364 đồng - Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): 51.634.636 + 5.900 - 73.558.364 = (21.917.828) đồng - Thu nhập khác (Mã số 31): 7.000.000 đồng - Chi phí khác (Mã số 32): 0 đồng - Lợi nhuận khác (Mã số 40): 7.000.000 đồng - Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50): 14.917.828 đồng - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51): 0 đồng - Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60): 14.917.828 đồng
  • 72. 54 Hình 2. 22 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 73. 55
  • 74. 56 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. NHẬN XÉT 3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty Năm 2021 đối với Công ty TNHH Thương mại dịch vụ môi trường Hương Nguyễn nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đã phải trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn. Nhưng nhờ sự phấn đấu và nổ lực không ngừng Công ty vẫn giữ vững dù mới thành lập. Nhưng để có được thành quả như ngày nay, Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đã không ngừng khai thác, mở rộng thị trường tìm đến những đối tượng khách hàng mới, những cách thức xử lý rác thải hiệu quả dể tối ưu hóa nguồn nhân công và tạo uy tín đến khách hàng Ngoài ra, không thể không nhắc đến sự cố gắng, nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc hợp lý, công tác kế toán nói chung và công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã đi vào nề nếp và đã đạt được những kết quả nhất định. Công ty luôn chấp hành tốt các chế độ quản lý tài chính, chứng từ và sổ sách báo cáo tài chính được thực hiện chính xác, đúng theo quy định theo mẫu của Bộ tài chính ban hành. Với đội ngũ lãnh đạo năng động, khả năng nắm bắt thông tin thị trường nhạy bén, cơ cấu tổ chức khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Ban Giám đốc xây dựng kế hoạch, đề ra phương hướng, mục tiêu phần đấu cụ thể, đồng thời có những đối sách phù hợp, kịp thời đảm bào cho hoạt động kinh doanh thuận lợi. Song cũng gặp không ít khó khăn vì doanh nghiệp mới thành lập còn nhiều thiếu sót.
  • 75. 57 Quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới dược xác định rõ ràng nhưng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, nhân viên có thể trao đổi trực tiếp, thẳng thần đóng góp ý kiến về tỉnh hình kinh doanh, công tác tổ chức và thái độ làm việc. Chỉ sau 4 năm kể từ khi thành lập, Công ty đã tạo dựng được một chỗ đứng nhất định trong ngành dịch vụ môi trường Việt Nam. Đó là sự nỗ lực không chỉ của Ban lãnh đạo mà còn là của cả tập thể nhân viên Công ty, điều này chứng minh sức mạnh đoàn kết tập thể trong đơn vị. Công tác tổ chức đã đi vào ổn định, các phòng ban, bộ phận đã có sự phân công hợp lý, trách nhiệm rõ ràng. Nguyên tắc trong đơn vị đã được hình thành và thống nhất từ trên xuống dưới. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán  Ưu điểm Trong quá trình thực tập, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn có những ưu điểm như sau:  Về tổ chức bộ máy kế toán: - Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì phương thức kinh doanh và công tác quản lý của Công ty cũng có những thay đổi để phù hợp với cơ chế mới. Sự chuyển đổi đó giúp cho Công ty không ngừng phát triển. Qua tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty cho thấy tổ chức kế toán ở Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận có liên quan cũng như giữa các nội dung của công tác kế toán, đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Tổ chức kế toán ở Công ty hiện nay tương đối hợp lý với điều kiện thực tế ở Công ty. - Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán.
  • 76. 58  Về đội ngũ nhân viên - Phòng kế toán luôn kịp thời cập nhật kiến thức từ văn bản, quy định của Nhà nước và đã có sự phân công rõ ràng chuyên môn hóa từng phần việc, kế toán viên luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. - Công ty có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và có trình độ chuyên môn cao. Có trách nhiệm với công việc, luôn cập nhật thông tin kịp thời và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán. Phân công công việc cho từng kế toán một cách rõ ràng, trong quá trình làm việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau. - Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay Công ty không ngừng tạo điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.  Về hình thức kế toán: - Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ kết hợp với việc sử dụng phần mềm “VIETDA” trên máy vi tính tạo điều kiện cho công tác kế toán ở công ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng. Nhân viên kế toán cũng không bị áp lực vào những ngày cuối tháng khi phải lập báo cáo thuế.  Về việc áp dụng chế độ kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. - Công tác kế toán của công ty thực hiện đúng theo những quy định hiện hành và luôn theo sát những quy định kế toán mới nhất để kịp thời thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế và quy mô của công ty. Cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo về tài chính, công nợ góp phần thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh, làm tốt nghĩa vụ đối với công ty và nhà nước. Các chứng từ kế toán đều đầy đủ chữ ký cần thiết. - Như chúng ta đã biết chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết tất cả các doanh nghiệp đều quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhằm tránh tình trạng chi khống làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy
  • 77. 59 mọi chi phí phát sinh tại công ty được theo dõi cụ thể để có thể kiểm soát một cách chặt chẽ. Công ty mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của từng nghiệp vụ. Việc theo dõi này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu, công tác đối chiếu chứng từ, số liệu trong công ty được dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng yêu cầu quản lý trong môi trường cạnh tranh hiện nay. - Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Môi Trường Hương Nguyễn đã đáp ứng yêu cầu của Ban Giám đốc trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của Công ty 3.2. KIẾN NGHỊ 3.2.1. Một số kiến nghị về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Để khuyến khích tinh thần làm việc và nâng cao hiệu quả công việc nên có chính sách lương bổng, khen thưởng hợp lý hơn, đúng lúc cho những nhân viên có thành tích tốt trong công việc. Trong năm 2021, công ty hoạt động kinh doanh lỗ, có thể là vì tình hình kinh tế có biến động phức tạp do ảnh hưởng của dịch bệnh. Vì thế công ty nên đưa ra các chiến lược trung và dài hạn để công ty có thể phát triển môt cách tốt nhất, hạn chế mức thấp nhất về những khoản chi phí phát sinh không cần thiết. Công ty nên đẩy mạnh các hình thức quảng cáo để nhiều người biết đến công ty hơn, không chỉ tìm kiếm khách hàng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh mà còn tìm kiếm khách hàng một số tỉnh lân cận. Để đáp ứng với sự phát triển của xã hội như hiện nay, công ty luôn phải tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn. Từ đó công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công việc kế toán. Đối với khách hàng thân thiết khi mua hàng với số lượng lớn công ty nên có các khoản