SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em đã nhận được sự hướng dần, giúp đỡ và
đóng góp ý kiến nhiệt tình của các thầy cô hướng dẫn và các cán bộ trong phòng kế
toán tại đơn vị thực tập.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô trường Học viên tài chính
đặc biệt là các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã tận tình dạy bảo em
trong suất thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Phan Phước Long đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù em dẫ cố gắng hoàn thành đồ án tôt nghiệp này bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được
sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và các bạn.
Sinh viên
Vi Thị Thìn
Lớp k45/41.02
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
2
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài
sản cố định tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương” là công trình
nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả đồ án
Vi Thị Thìn
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
3
Mục lục
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................2
Mở Đầu................................................................................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................9
PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................................10
Chương 1 ...........................................................................................................................10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH..................................................................................................10
1.1Hệ thống thông tin quản lý...............................................................................................10
1.1.1 khái niệm chung............................................................................................................10
1.1.2 Sự cần thiết phải phát triểnhệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp
...................................................................................................................................................13
1.2 Các giai đoạn phát triển của hệ thống thông tin. ..........................................................13
1.2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu.................................................................................14
1.2.2 Giai đoạn 2: phân tích chi tiết..................................................................................14
1.2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế logic........................................................................................14
1.2.4 Giai đoạn 4: Đề xuất phương án và giải pháp...........................................................15
1.2.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài ...........................................................................15
1.2.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống............................................................15
1.2.7 Giai đoạn 7: Cài đặ và khai thác .............................................................................15
1.3 Quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định. .............16
1.3.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống...................................................................................16
1.3.2 Giai đoạn phân tích hệ thống...................................................................................16
1.3.3 Giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin.....................................................................17
1.3.4 Các khái niệm và ký pháp sử dụng.........................................................................17
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
4
1.4 Quy trình hoạt đông của Tài sản cố định. .....................................................................19
1.4.1 Lí luận chung về tài sản cố định(TSCĐ). ..............................................................19
1.4.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ:......................................................................................19
1.4.3. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến TSCĐ ............................................................26
1.4.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH, TSCĐVH .........................................................26
Chương 2 ...........................................................................................................................41
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THỨC
ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.................................................................................41
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương. ................................41
2.1.1 Giới thiệu về công ty. ...................................................................................................41
2.2 Kế toán Tài sản cố định của công ty..............................................................................46
2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty.........................................................................46
.2.2. Các chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng..............................................................51
Chương 3 ...........................................................................................................................53
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.
.............................................................................................................................................53
3.1 Mô tả bài toán...................................................................................................................53
3.1.1 Tăng tài sản cố định......................................................................................................53
3.1.2 Giảm tài sản cố định. .................................................................................................54
3.1.3 Quá trình quản lý TSCĐ...........................................................................................54
3.1.4 Lập báo cáo ..................................................................................................................54
3.1.5 Các hồ sơ thu thập được. ..........................................................................................54
3.2 Mô hình chức năng của hệ thống. ..............................................................................55
3.2.1 Sơ đồ ngữ cảnh. ...........................................................................................................55
3.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng. ...................................................................................56
3.2.3 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng.............................................................................58
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
5
3.2.4 Ma trần thực thể chức năng.....................................................................................59
3.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu. ................................................................................................60
3.3 Mô hình luồng dữ hệ thống..........................................................................................63
3.3.1. Danh mục dữ liệu: .......................................................................................................63
3.3.2. Danh sách các thực thể, mối liên kết giữa chúng: ...................................................67
3.3.3.Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R .................................................................71
3.5 Giao diện chương trình....................................................................................................80
3.5.3 Hệ thống menu của chương trình................................................................................82
Menu “Hệ thống”....................................................................................................................82
Menu “Cập nhật” ....................................................................................................................82
...................................................................................................................................................82
...................................................................................................................................................84
Menu “Tìm kiếm”...................................................................................................................84
Menu “Trợ giúp” ....................................................................................................................84
3.5.4 Một số form chính và các report.................................................................................84
KẾT LUẬN .......................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................91
Phụ lục ...............................................................................................................................92
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
6
Mở Đầu
* Lý do, sự cần thiết của đề tài.
Hệ thống thông tin- Một trong những ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin-
Đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế, đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp.
Quản trị dữ liệu trong hệ thống thông tin là một lĩnh vực quan trọng của khoa học và
công nghệ thông tin, cho phép tin học hóa hệ thống thông tin quản lý của đơn vị một
cách hiệu quả nhất phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh.
Việc ứng dụng máy vi tính để quản lý thông tin đã phát triển mạnh ở các nước tiên tiến
từ những thập niên 70 của thế kỷ XX. Hiện nay, ở nước ta vấn đề áp dụng tin học để xử
lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức thiết, các doanh nghiệp
từng bước tin học hóa quản lý thông tin cho đơn vị mình. Tuy nhiên trong thời gian
qua việc tin học hóa chưa mang lại hiệu quả như nó đáng phải có bởi vì các đơn vị
thường quan tâm tới hardware hơn, còn software thì sử dụng những phần mềm xử lý
dữ liệu có sẵn (như EXEL) hoặc nếu có trang bị quản lý dữ liệu thì chỉ mang tính cục
bộ.
Cùng với xu thế phát triển chung của thời đại mới đòi hỏi các đơn vị phải nâng cao
chất lượng tin học hóa quản lý thông tin của mình một cách tốt nhất có thể. Để làm
được việc đó cần phải thực hiện việc khảo sát phân tích và thiết kế một hệ thống quản
lý thông tin bằng máy tính tương ứng với đặc điểm hiện tại và triển vọng và phát triển
của đơn vị nhằm đảm bảo quá trình xử lý thông tin một cách hiệu quả nhất.
Tài sản cố định là một phần rất quan trọng với bất kỳ một tổ chức nào bởi vì
TSCĐ là một loại tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, đây là cơ sở hạ tầng
của cơ quan, nó quyết định rất nhiều đến quá trình làm việc của các cơ quan.
Quản lý TSCĐ là một vấn đề cần thiết cho bất kỳ một cơ quan tổ chức nào thông qua
việc mua bán các thiết bị, nhập các thiết bị quản lý các bộ phận sử dụng các thiết bị đã
nhập về, quản lý việc sửa chữa, bảo hành các thiết bị, quản lý việc sử dụng các thiết bị
theo từng bộ phận sử dụng.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
7
Hiện nay, tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương việc quản lý TSCĐ
chủ yếu là dựa trên sổ sách kế toán, vẫn chưa có một phần mềm chuyên dụng nào áp
dụng cho việc quản lý TSCĐ. Do vậy, đây là vấn đề mang tính cấp thiết cần phải xây
dựng một hệ thống thông tin quản lý TSCĐ giúp cho việc giải quyết các vấn đề đơn
giản giảm bớt vất vả khó khăn trong quản lý TSCĐ.
Trong giai đoạn thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương, được tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, vai trò của đơn vị thực tập và tình hình
ứng dụng công nghệ thông tin tại đây và đặc biệt là được tiếp cận với hệ thống thông
tin quản lý tài sản cố định (TSCĐ) của Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài
sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương”
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoat động quản lý TSCĐ tại Công Ty CP Thức Ăn
Chăn Nuôi Thái Dương
* Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chính của đề tài là được người dùng chấp nhận và thực hiện trong quá
trình quản lý và hạch toán trong Công ty. Vì vậy, chương trình trước hết phải đáp ứng
được những yêu cầu cơ bản nhất của một nhân viên kế toán đó là: Đơn giản, đầy đủ các
chức năng, dễ nhìn, thuận tiện cho việc sử dụng và cài đặt.
Ngoài ra, từng cơ quan áp dụng sẽ có những đặc thù riêng tùy thuộc vào chế độ kế toán
mà cơ quan đó thực hiện.
Mục tiêu của đề tài này là:
· Hệ thống giải quyết được bài toán quản lý TSCĐ thực tế
· Hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng đầy đủ các chức năng theo yêu cầu của nghiệp
vụ quản lý TSCĐ
· Hệ thống sẽ cung cấp thông tin về tài sản
· Hệ thống sẽ giúp đưa ra các báo cáo…
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
8
Phương pháp sử dụng nghiên cứu đề tài:
* Phương pháp thu thập thông tin:
-Phương pháp phỏng vấn.
- Quan sát.
- Nghiên cứu tài liệu.
Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài: Microsoft Visual Foxpro
*Kết cấu của đồ án
Đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công Ty
Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương”.
Đồ án ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đồ án gồm có 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý TSCĐ
Chương 2: Khảo sát quy trình quản lý tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn
Chăn Nuôi Thái Dương
Chương 3: Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin quản lý TSCĐ tại Công
Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương .
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
9
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTT:Hệ thống thông tin.
TSCĐ: Tài sản cố định.
CSDL: Cơ sở dữ liệu.
Mkhbqn: Mức khấu hao bình quân năm.
Mkhbqt: Mức khấu hao bình quân tháng.
BB: Biên bản.
KK: Kiểm kê
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
10
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
1.1Hệ thống thông tin quản lý.
1.1.1 khái niệm chung.
 Thông tin
Thông tin được hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo hay tin nhận
được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó là sự thể hiện
mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng.
 Hệ thống
Là một tập hợp gồm các phần tử, các mối quan hệ giữa các phần từ liên kết với
nhau thành một thể thống nhất để thực hiện một chức năng hoặc mục tiêu nào đó mà
từng phần không thể có được.
 Hệ thống thông tin
Tùy thuộc vào từng quan điểm khác nhau mà có các định nghĩa hệ thống thông
tin khác nhau. Trên thực tế tồn tại một số định nghĩa về hệ thống thông tin như sau:
Hệ thống thông tin là tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần
mềm, dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
trong một tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường.
Hệ thống thông tin được xác định như tập hợp các thành phần được tổ chức để
thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin trở giúp việc ra quyết định và
kiểm soát trong một tổ chức.
Hệ thống thông tin là hệ thống sử dụng các thiết bị tin học (máy tính và các thiết
bị trở giúp), các chương trình phần mềm (các chương trình tin học và các thủ tục) và
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
11
con người (người sử dụng và các nhà tin học) để thực hiện các hoạt động thu thập, xử
lý, biến đổi dữ liệu thành các sản phẩm công nghệ thông tin.
Tóm lại, mỗi định nghĩa đều có một cách diễn đạt khác nhau nhưng đều có ý
nghĩa chung đó là: Hệ thống thông tin là hệ thống nhằm mục đích thu thập, lưu trữ, xử
lý và truyền thông tin.
 Quản lý
Quản lý là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin thành hành động, một việc
tương đương với quá trình ra quyết định.
 Hệ thống thông tin quản lý
Phần lớn hệ thống xử lý giao dịch thường được xây dựng nhằm phục vụ cho một
hoặc vài chức năng nào đó, hoặc chỉ đơn giản là giúp con người giải thoát khỏi một số
công việc tính toán, thống kê nặng nhọc. Khi xuất hiện nhu cầu cung cấp các thông tin
tốt hơn và đầy đủ hơn, cũng là lúc cần đến những phương thức xử lý thông tin một
cách tổng thể - Hệ thống thông tin quản lý.
Ví dụ về một số hệ thống thông tin quản lý như: Hệ thống thông tin quản lý
nhân sự ở một cơ quan, hệ thống thông tin quản lý sinh viên ở một trường đại học, hệ
thống kế toán của một công ty, hệ thống điều hành bay của một hãng hàng không hoặc
hệ thống quản lý bán hàng...
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần
thiết phục vụ cho việc quản lý điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan
trọng trong hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chữa các thông tin
phản ánh cấu trúc nội tại của hệ thống và các thông tin về hoạt động diễn ra trong hệ
thống.
Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, hệ thống thông tin có thể hỗ trở cho
nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lý công cụ và
khả năng dễ dạng truy cập thông tin, hệ thống thông tin quản lý có chức năng chính:
+ Thu thập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông
tin có ích được hệ thống hóa để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
12
+ Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới .
+ Phân tích và cung cấp thông tin.
Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh
chóng trong đáp ứng yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo trong hệ thống và tính toàn vẹn,
đầy đủ của hệ thống.
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh
nghiệp được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, từ đó các nhà quản lý trong doanh
nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra
quyết định kịp thời. Do đó, nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.
- Các thành phần của một HTTT: HTTT gồm 5 thành phần cơ bản sau:
(1) Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục để biến
đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin.
(2) Phần cứng (máy tính điện tử) là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu
trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh, chính xác
thành các thông tin có ích cho người dùng.
(3) Chương trình: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu
được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán đã
chỉ ra.
(4) Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lý trong
hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý.
(5) Thủ tục là những chỉ dẫn của con người.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
13
Cầu nối
Máy tính Con người
Chỉ dẫn thực thể hành động
1.1.2 Sự cần thiết phải phát triển hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có hệ thống thông tin quản lý hiệu quả có thể giúp cho doanh
nghiệp:
- Khắc phục những khó khăn trước mắt để đạt được những mục tiêu
đề ra;
- Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức.
Ngoài ra, do sức ép hợp tác, hệ thống thông tin quản lý là một trong những yếu
tốt mà mỗi đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp.
Đó chính là những nguyên nhân phải phát triển hệ thống thông tin quản lý
doanh nghiệp.
1.2 Các giai đoạn phát triển của hệ thống thông tin.
Phương pháp phát triển hệ thống thông tin bao gồm 7 giai đoạn. Mỗi giai đoạn
bao gồm một dãy các công đoạn được liệt kê kèm theo. Cuối mỗi giai đoạn phải kèm
theo việc ra quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt sự phát triển hệ thống. Quyết
định này được trở giúp dựa vào nội dung báo cáo mà phân tích viên hoặc nhóm phân
tích viên trình bày cho các nhà sử dụng. Phát triển hệ thống là một quá trình lặp. Tùy
theo kết quả của một giai đoạn có thể, và đôi khi là cần thiết, phải quay về giai đoạn
Phần cứng Chương
trình
Dữ liệu Thủ tục Con người
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
14
trước để tìm cách khắc phục những sai sót. Một số nhiệm vụ được thực hiện trong suốt
quá trình: đó là việc lập kế hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát những nhiệm vụ đã hoàn
thành, đánh giá dự án và lập tài liệu về hệ thống và về dự án. Sau đây là các giai đoạn
mô tả sơ lược về các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin.
1.2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc Hội đồng
giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiểu quả
của dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này gồm các việc sau:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
- Làm rõ yêu cầu
- Đánh giá khả năng thực thi.
- Chuẩn bị và đánh giá yêu cầu
1.2.2 Giai đoạn 2: phân tích chi tiết
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết
- Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
- Nghiên cứu hệ thống thực tại.
- Đưa ra phán đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
- Đánh giá lại tính khả thi.
- Thay đổi để xuất của dự án.
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết.
1.2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế logic
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế xử lý.
- Thiết kế các luồng dữ liệu vào.
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
15
- Hợp thức hóa các mô hình logic.
1.2.4 Giai đoạn 4: Đề xuất phương án và giải pháp
- Xác định các ràng buộc tổ chức và tin học.
- Xây dựng các phương án của giải pháp.
- Đánh giái các phương án của giải pháp.
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn để xuất các phương án của
giai đoạn.
1.2.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài.
- Thiết lập chi tiết giao diện vào/ ra.
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hóa.
- Thiết kế các thủ tục thủ công.
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo thiết kế vật lý ngoài.
1.2.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
- Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật.
- Thiết kế vật lý trong.
- Lập trình.
- Thử nghiệm hệ thống.
- Chuận bị các tài liệu hệ thống.
1.2.7 Giai đoạn 7: Cài đặ và khai thác
Cài đặt hệ thống là pha trong đó chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được
thực hiện. Để việc thực hiện chuyển đổi này có ít va chạm nhất, cần phải lập kế hoạch
một cách cần thận. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch cài đặt.
- Chuyển đổi.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
16
- Khai thác và bảo trì.
- Đánh giá.
1.3 Quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định.
Đề có một hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định hoàn chỉnh, cần phải thực
hiện những công đoạn sau. Sau đây là các giai đoạn khác nhau của quá trình phân tích,
thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định. Mỗi giai đoàn chỉ ra các mô hình
được sử dụng, mỗi quan hệ lẫn nhau giữa chúng.
1.3.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống.
Đây là giai đoạn khởi đầu của tiến trình phát triển hệ thống thông tin. Mục tiêu
của giai đoạn này là tìm hiểu nhu cầu phát triển hệ thống thông tin cũ nhằm đáp ứng
các yêu cầu mới. Việc khảo sát được chia ra hai giai đoạn:
- Khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông tin.
- Khảo sát chi tiết: Thu thập thông tin chi tiết của hệ thống, phục vụ cho việc
phân tích và thiết kế.
Sau đó củng cố và bổ sung để hoàn thiện kết quả khảo sát, tổng hợp kết quả (mô
tả bài toán).
1.3.2 Giai đoạn phân tích hệ thống.
Mục tiêu của giai đoạn này là mô tả được hệ thống đang tồn tại ở dạng trực quan
– nghĩa là xác định được những vấn đề chính cũng như các nguyên nhân chính của
chúng, xác định được các mục tiêu cần đạt được của hệ thống mới và để xuất ra các
yếu tố giải pháp cho phép đạt được các mục tiêu trên.
Đồng thời nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau
này.
- Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống.
+ Biểu đồ ngữ cảnh.
+Biểu đồ phân rã chức năng.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
17
+Mô tả chức năng lá.
+ Ma trần thực thể dữ liệu - chức năng.
+ Danh sách hồ sơ dữ liệu.
- Phân tích làm rõ yêu cầu và đặc tả yêu cầu.
+ Mô tả xử lý.
+ Mô hình thực thể - Mỗi quan hệ E – R.
Các quy tắc chuẩn hóa:
Chuẩn hóa mức 1(1.NF)
Chuẩn hóa mức 2(2.NF)
Chuẩn hóa mức 3(3.NF)
1.3.3 Giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin.
Giai đoạn này tìm ra giải pháp công nghệ để đáp ứng nhu cầu ở trên. Các công
cụ ở đây mang tính hình thức hóa, bao gồm:
- Thiết kế logic và thiết kế vật lý.
- Mô hình quan hệ.
- Thiết kế giao diện – đặc tả giao diện và tương tác.
1.3.4 Các khái niệm và ký pháp sử dụng.
 Mô hình nghiệp vụ.
Mô hình nghiệp vụ là một mô hình mô tả các chức năng nghiệp vụ của một tổ
chức (hay một miền được nghiên cứu của tổ chức), giúp chúng ta có thể hình
dung được toàn bộ hệ thông thực trong các mối quan hệ của chúng với nhau.
 Biểu đồ ngữ cảnh.
+ Biểu tượng để mô tả toàn bộ hệ thống: tiến trình hệ thống
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
18
Tên luồngdữ liệu
- Ký pháp: Hình chữ nhật góc trong, chia làm hai phần: phần trên ghi
số, phần dưới ghi tên hệ thống.
- Tên hệ thống: cùm đồng từ có chữ hệ thống ở đầu.
- Ký pháp:
+ Luồng dữ liệu:
Các luồng điều khiển: nguồn Đích
Các tác nhân: tên luồng dữ liệu
đích Nguồn
Một tác nhân của hệ thống phải có đẩy đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất: Tác nhân phải là một người, một nhóm người, tổ chức, một bộ phận
của tổ chức hay của hệ thống thông tin khác.
Thứ 2:Phải nằm ngoài hệ thống.
 Biểu đồ phân rã chức năng.
 Ma trận thực thể dữ liệu – chức năng.
 Quá trình mô hình hóa quá trình xử lý nghiệp vụ.
 Mô hình dữ liệu – khái niệm (Mô hình thực thể - Mỗi quan hệ: Entity –
Relationship Model)
 Mô hình quan hệ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
19
1.4 Quy trình hoạt đông của Tài sản cố định.
1.4.1 Lí luận chung về tài sản cố định(TSCĐ).
Khái niệm:
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được
chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong
các chu kỳ sản xuất.
Ví dụ: nhà xưởng, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý...
Tuy nhiên không phải mọi tư liệu sản xuất đều là Tài sản cố định mà chỉ những
tài sản thỏa mãn các điều kiện quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ Tài chính –
Kế toán của nhà nước quy định cụ thể phù hợp trong từng thời kỳ. Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn để một tài sản được coi là TSCĐ ( theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam):
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy ( tức là phải
dựa trên các căn cứ là hợp pháp và hợp lệ, đó là các hóa đơn, chứng từ kế toán, các
biên bản giao)
- Có thời gian sử dụng trên một năm
- Phải có giá trị đơn vị đủ lớn ( không dưới 10 triệu đồng)
1.4.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ:
1.4.2.1. Phân loại TSCĐ và ý nghĩa của việc phân loại:
TSCĐ trong doanh nghiệp có công dụng khác nhau trong hoạt động kinh doanh,
để quản lý tôt thì phải phân loại TSCĐ. Có hai cách phân loại như sau:
- Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện.
+TSCĐHH : là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm giữa để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
20
nhận tài sản cố định như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
thiết bị, dụng cụ quản lý, cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm...
+TSCĐVH: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ như:
quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền, bằng sáng chế...
- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
+Tài sản cố định tự có.
+ Tài sản cố định thuê ngoài.
1.4.2.2 Đánh giá TSCĐ:
Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
 Nguyên giá của TSCĐ HH:
- Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm trực tiếp, bao gồm cả giá mua (trừ các khoản
được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (trừ vào các khoản thuế được
hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa địch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án hoặc dùng cho hoạt
động phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng thanh toán đã có thuế GTGT.
- Nguyên giá TSCĐHH mua trả chậm được xác định nguyên giá theo giá mua trả tiền
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hoạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hoạch toán.
- Nguyên giá TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác không
tương tự thì nguyên giá của nó được xác định bằng giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc
giá trị thích hợp của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu về.
-Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi đối với TSCĐ HH tương tự.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
21
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.
Tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và
có giá trị tương đương.
-Nguyên giá của TSCĐ HH hình thành do đầu tư xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi
phí lắp đặt chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản suất sản phẩm do mình sản
xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+)
chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ HH được cấp (do đơn vị cấp trên cùng hệ thống cấp), được điều
chuyển nội bộ đến…xác định theo giá ghi trên sổ kế toán đơn vị cấp, đơn vị điều
chuyển.
TSCĐ không được cấp trên không cùng hệ thống cấp xác định theo giá trị còn lại
hoặc đánh giá lại thực tế của hội đồng giao nhận công (+) chi phí vận chuyển, nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến
thời điểm TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ HH nhận góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa,
được tài trợ, biếu tặng… là giá trị thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà
bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thài sẵn sàng sử dụng.
 Nguyên giá của TSCĐ vô hình (TSCĐ VH):
- Mua TSCĐ vô hình riêng biệt
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản
được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng
theo dự tính.
Trường hợp quyền sử dụng đất được mua cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên
đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô
hình.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
22
Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm,
nguyên giá của TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch toán
vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán
“Chi phí đi vay”.
Nếu TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan
đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các
chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
-Mua TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp:
Nguyên giá TSCĐ vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập doanh nghiệp có
tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua (ngày sáp nhập doanh
nghiệp).
Doanh nghiệp phải xác định nguyên giá TSCĐ vô hình một cách đáng tin cậy để ghi
nhận tài sản đó một cách riêng biệt.
Giá trị hợp lý có thể là:
- Giá niêm yết tại thị trường hoạt động;
- Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ vô hình tương tự.
Nếu không có thị trường hoạt động cho tài sản thì nguyên giá của TSCĐ vô hình
được xác định bằng khoản tiền mà doanh nghiệp lẽ ra phải trả vào ngày mua tài sản
trong điều kiện nghiệp vụ đó được thực hiện trên cơ sở khách quan dựa trên các thông
tin tin cậy hiện có. Trường hợp này doanh nghiệp cần cân nhắc kết quả của các nghiệp
vụ đó trong mối quan hệ tương quan với các tài sản tương tự.
Khi sáp nhập doanh nghiệp, TSCĐ vô hình được ghi nhận như sau:
(a) Bên mua tài sản ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu tài sản đó đáp ứng được định nghĩa
về TSCĐ vô hình và tiêu chuẩn ghi nhận quy định trong đoạn 16, 17, kể cả trường hợp
TSCĐ vô hình đó không được ghi nhận trong báo cáo tài chính của bên bán tài sản;
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
23
(b) Nếu TSCĐ vô hình được mua thông qua việc sáp nhập doanh nghiệp có tính chất
mua lại, nhưng không thể xác định được nguyên giá một cách đáng tin cậy thì tài sản
đó không được ghi nhận là một TSCĐ vô hình riêng biệt, mà được hạch toán vào lợi
thế thương mại (Theo quy định tại Đoạn 46).
Khi không có thị trường hoạt động cho TSCĐ vô hình được mua thông qua việc
sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại, thì nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị mà
tại đó nó không tạo ra lợi thế thương mại có giá trị âm phát sinh vào ngày sáp nhập
doanh nghiệp.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc
số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc
giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.
Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với mua nhà cửa, vật
kiến trúc trên đất thì giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc phải được xác định riêng biệt và
ghi nhận là TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu
Nguyên giá TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xác định
theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào sử dụng theo dự tính
- TSCĐ vô hình mua dưới hình thức Trao đổi
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình
nhận về hoặc bằng với giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh
doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
24
hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về
được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.
 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá hợp lý của tài sản thuê
hoặc là giá trị hiện tại của khoảnh thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp
lý cao hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các
khoản chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động tài chính.
Giá trị hiên tại của tài khoản thanh toán tiên thuê tối thiểu cho việc cho thuê tài sản,
doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ suất ngầm định, tỷ lệ suất được ghi trong hợp đồng
thuê hoặc lãi suất đi vay của bên thuê.
 Nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau:
Đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp:
Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,
chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, bán,
khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty
cổ phần thành công ty TNHH.
Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
-Đầu tư nâng cấp TSCĐ
-Tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo
tiêu chuẩn của một TSCĐ hữu hình.
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập Biên bản ghi rõ căn cứ
thay đổi và xác định lại các chỉ tiểu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, sổ khấu
hao lũy kế, thời gian sử dụng TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.
Đánh giá lại TSCĐ:
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
25
Khi đánh giá lại TSCĐ, phải đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại
của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều
chỉnh theo công thức sau:
Sữa chữa lại TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phận do
nhiều nguyên nhân khác nhau. Để đảm bảo việc cho TSCĐ hoạt động bình thường
trong suốt quá trình sử dụng, đơn vị phải tiến hành sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ khi bị
hư hỏng.
Do tính chất, mức độ hao mòn và hư hỏng TSCĐ rất khác nhau nên tính chất và
quy mô của công việc sửa chữa TSCĐ rất khác nhau.
Căn cứ vào quy mô sữa chữa TSCĐ có:
Sữa chữa thường xuyên: là hoạt động sữa chữa nhỏ, hoạt động bảo trì, bảo dưỡng
theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động hoạt động bình thường.
Công việc sửa chữa được tiến hành thường xuyên, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa
chữa phát sinh không lớn do đó không cần lập dự toán
Sữa chữa lớn: là hoạt động sửa chữa khi TSCĐ bi hư hỏng nặng hoặc theo yêu
cầu kỹ thuật đảm bảo cho TSCĐ duy trì hoạt động năng lực hoạt động bình thường.
Thời gian tiến hành thường dài, chi phí phát sinh nhiều, do đó đơn vị phải lập dự toán
Căn cứ vào phương thức tiến hành sửa chữa TSCĐ có:
Nguyên giá của TSCĐ
Giá trị còn lại
của TSCĐ sau
khi đánh giá lại
Giá trị còn lại của
TSCĐ được đánh
giá lại
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
26
Sửa chữa theo phương thức tự làm: công việc sửa chữa TSCĐ có thể do bộ
phận quản lý, sử dụng TSCĐ hay bộ phận phụ trách của đơn vị thực hiện.
Sửa chữa theo phương thức thuê ngoài: đơn vị tổ chức cho các đơn vị bên
ngoài đấu thầu và ký hợp đồng sửa chữa với đơn vị trúng thầu. Hợp đồng giao thầu sửa
chữa TSCĐ là cơ sở để đơn vị quản lý, kiểm tra công tác sửa chữa TSCĐ.
1.4.3. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến TSCĐ
1.4.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH, TSCĐVH
1.4.3.1.1. Ghi nhận Tăng TSCĐ do mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD
- Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (Kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử
dụng) dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua
TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao
nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 311 - Phải trả cho người bán
Có TK 341 - Vay dài hạn.
- Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 311- Phải trả cho người bán
Có TK 341- Vay dài hạn.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
27
- Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển
của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm
nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
1.4.3.1.2. Ghi nhận TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay
cho XDCB, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số
tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)]
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp
phải trả từng kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
1.4.3.1.3. Ghi nhận tăng TSCĐ HH tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình
sử dụng cho SXKD, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
28
Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay,
không qua kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản
phẩm).
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. . .
1..3.1.4. Ghi nhận TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
-TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự:
Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD,
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn
lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi).
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:
Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
29
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có).
- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của
TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá
trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,.
1.2.3.1.5 Ghi nhận TSCĐ được tài trợ biếu tặng:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính
vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. . .
1.4.3.1.6 Ghi nhận TSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn:
Trường hợp tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ 213,411
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
30
Có 111,112…
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức gắn liền với quyền sử
dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. .
1.4.3.1.7 Ghi nhận chi mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án
dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112
Có TK 241 - XDCB dỡ dang
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp,
dự án
1.4.3.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ giảm TSCĐ
1.4.3.2.1. Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, vô hình:
1a. Thanh lý, nhượng bán TSCĐ đang dùng vào hoạt động sản xuất doanh nghiệp
1_Kế toán ghi giảm TSCĐ và phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ như một tài
khoản chi phí khác
Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn)
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
31
Nợ TK 811_Chi phí khác (Phần giá trị còn lại)
Có TK 211, 213_TSCĐHH,VH (Nguyên giá)
2_Chi phí thanh lý, nhượng bán được coi như các chi phí khác, căn cứ vào các
chứng từ kế toán liên quan để ghi sổ:
Nợ TK 811
Nợ TK 1331_Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112, 141,152…
3_Phản ánh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Nợ TK 111, 113,138,152,….Giá trị thu hồi (do thanh lý), Số thu từ
nhượng bán
Có TK 711_Thu nhập khác
Có TK 333(33311)_Thuế GTGT
Có TK 333(1)_Thuế GTGT phải nộp (phần thuế GTGT tính theo
giá bán)
4_Kế toán kết chuyển:
4a. Cuối kỳ, Kết chuyển chi phí thanh lý, nhượng bán để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911_ Xác định KQKD
Có TK 811
4b. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập thanh lý, nhượng bán ghi:
Nợ TK 711
Có TK 911
5_ Xác định và ghi sổ kết quả sau thuế do thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
5a. Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi (có lãi):
Nợ TK 911
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
32
Có TK 421_Lợi nhuận doanh nghiệp chưa phân phối
5b. Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi ( bị lỗ):
Nợ TK 421
Có TK 911
1b. Thanh lý, nhượng bán dùng TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi sử
dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn kinh
phí sự nghiệp, dự án sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án.
Nợ TK 211, 213
Có TK 353(3531) _Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 214_Hao mòn TSCĐ
Có TK 466_Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
1.4.3.2.2. Góp vốn liên doanh, liên kết bằng TSCĐ:
Khi sử dụng TSCĐ để góp vốn, các TSCĐ phải được hội đồng đánh giá
Khi sử dụng TSCĐ vào Công ty liên kết thì giá trị của TS là do thỏa thuận giữa các nhà
đầu tư và công ty liên kêt với nhau.
Nợ TK 222_Vốn góp liên doanh theo giá trị vốn góp được hội đồng liên doanh
công nhận
Nợ TK 223_Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 811_Số chênh lệch đánh giá nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214
Có TK 711_Thu nhập khác (Số chênh lệnh giá trị TS góp đánh giá cao
hơn giá trị còn lại)
Có TK 21,213_(nguyên giá của TSCĐ)
1.4.3.2.3.Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
33
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng nhỏ hơn, thì được tính toàn bộ vào chi
phí sản xuất kinh doanh của bộ phận đang sử dụng TSCĐ trong kỳ (như trường hợp
xuất CCDC phân bổ 100%), ghi:
Nợ TK 627,641, 642….( Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (Hao mòn TSCĐ)
Có TK 211(Nguyên giá)
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải tiến hành phân bổ dần vào chi phí
nhiều kỳ, kế toán ghi (giống trường hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần )
Nợ TK 142, 242 (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 (Nguyên giá)
Đồng thời, tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641,642..Giá trị phân bổ kỳ này vào chi phí kinh doanh
Có TK 142, 242_Chi phí trả trước
Trường hợp TSCĐ còn mới (đang bảo quản trong kho) khi chuyển thành công
cụ, dụng cụ , ghi:
Nợ TK 153_Công cụ dụng cụ (theo nguyên giá ghi sổ của TSCĐ)
Có TK 211_TSCĐHH
1.4.3.2.4. Kế toán chuyển bất động sản chủ sở hữu thành bất động sản đầu tư:
Căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 217_Bất động sản đầu tư
Có TK 211, 213,212
Đồng thời chuyển số hao mòn lũy kế:
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
34
Nợ TK 2141 hoặc 2143, 2142
Có TK 2147_Hao mòn bất động sản đầu tư
1.4.3.2.5. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính:
Giao dịch bán và thuê lại TS thực hiện khi tài sản được bán và được thuê lại bởi
chính người bán. Khoản chênh lệnh giữa bán tài sản với giá trị còn laị trên sổ kế toán
không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi
nhận là thu nhập chưa được thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ trong
suốt thời gian cho thuê tài sản. Trong giao dịch bán và thuê lại, nếu có chi phí phát sinh
ngoài chi phí khấu hao thì phải được hoạch toán vào chi phí sản xuất , kinh doanh
trong kỳ.
*Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị
còn lại của TSCĐ.
a.Khi hoàn thành thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên
quan, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 111,112,, 131_Theo tổng thanh toán
Có TK 711_Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Có TK 3387_Số chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 3331_Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời , ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811_Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ
Có TK 211_Nguyên giá TSCĐ
b.Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán
và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê
tài sản, kế toán ghi theo định khoản:
Nợ TK 3387
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
35
Có TK 623, 627, 641, 642
c. Các bút toán ghi nhân tài sản thuê và nợ phải trả được giới thiệu ở chuẩn mục
kế toán TSCĐ thuê tài chính.
*Trường hợp giao dịch bán và cho thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại
của TSCĐ:
a. Khi hoàn tất các thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên
quan, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 131_Tổng thanh toán
Có TK 711_Giá bán tài sản
Có TK 333(1) _Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811_Theo giá bán tài sản
Nợ TK 242_Số chênh lệch giá trị còn lại lớn hơn giá bán tài sản
Có TK 211 (nguyên giá)
b. Định kỳ, kết chuyển số chênh lệnh giá bán, giá trị còn lại của TSCĐ bán và
thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641,.642
Có TK 242
c. Các bút toán có liên quan tăng TSCĐ thuê và nợ phải trả được giới thiệu ở
mục “Kế toán TSCĐ thuê tài chính”
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
36
1.4.3.3. Kế toán hao mòn TSCĐ
1.2.3.3.1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí
khác:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 1214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
1.2.3.3.2. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ Tổng công ty,
công ty:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn).
1.2.3.3.3. Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang
cho thuê hoạt động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147).
1.2.3.3.4. Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư :
Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá
TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, BĐS đầu tư (Xem hướng dẫn các
hạch toán TK 211, 213, 217).
1.4.3.3.5. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:
Khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
37
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
1.4.3.3.6. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi:
Khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
1.4.3.3.7. Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian
trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ
Nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán
như sau:
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức
khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng,
ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao tăng)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức
khấu hao TSCĐ giảm lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng,
ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)
Có các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao giảm)
1.4.3.4. Kế toán nghiệp vụ Sữa chữa lớn TSCĐ:
Công tác sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương
thức tự làm hoặc giao thầu.
1. Theo phương thức tự làm:
1.1. Khi chí phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB dỡ
dang” (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa lớn TSCĐ. Căn
cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
38
- Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 152, 214,. . .
- Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,. . . (Tổng giá thanh toán)
1.2. Khi công trình sửa chữa lớn đã hoàn thành, kế toán phải tính giá thành thực
tế của từng công trình sửa chữa lớn để quyết toán sổ chi phí này theo các trường hợp
sau:
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kết chuyển toàn bộ vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ có hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn và lliên quan đến nhiều kỳ sản
xuất, kinh doanh, khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn htành, tiến hành kết chuyển
vào tài khoản chi phí trả trước (Phân bổ dần) hoặc chi phí phải trả (Trường hợp đã trích
trước chi phí sửa chữa lớn) về sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
39
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
- Trường hợp sửa chữa lớn hoặc cải tạo, nâng cấp thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên
giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
2. Theo phương thức giao thầu:
- Khi nhận khối lượng sửa chữa lớn do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Các bút toán kết chuyển chi phí sửa chữa lớn giống như phương thức tự làm.
1.5 Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệulà phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị
một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trở khả năng lưu trữ, sửa
chữa, xóa và tìm kiếm thông tim trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều hệ quản
trị cơ sở dữ liệu khác nhau: từ phần mền nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến
những hệ quản trị phức tạp chạy trên một máy hay nhiều siêu máy tính.
Tuy nhiên đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là
dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà theo tiếng anh gọi là Structured
language(SQL). Hiện nay trên thị trường đã có những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trở
được nhiều tiện ích như: MS Access, Visual foxpro, SQL server Oracle,...
Đề thực hiện chương trình quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần thức ăn
chăn nuôi Thái Dương, em lựa chọn ngôn ngữ phi cấu trúc Visual foxpro vì nó có
những ưu điểm sau:
-Hỗ trở về lập trình hưỡng đối tượng, hỗ trở khả năng thiết kế giao diện trực
quan.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
40
-Giúp triển khai các ứng dụng một cách dễ dạng hơn, giảm bớt khối lượng lập
trình phức tạp.
-Là ngôn ngữ lập trình hỗ trở mạnh cho bộ xử lý CSDL.
Tuy nhiên Visual foxpro cũng có một số hạn chế như tính bảo mật kém, không
an toàn và không thuận tiện khi chạy trên môi trường mạng.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
41
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương.
2.1.1 Giới thiệu về công ty.
- Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng việt của công ty là:
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.
- Tên gọi tắt bằng tiếng việt: THÁI DƯƠNG
- Tên giao dịch bằng tiếng anh: SUN FEEDS JOINTS STOCKS COMPANY
- Địa chỉ:Khu CN Phố Nối A – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên
- Điện thoại:084.321 982 170
- Fax:084.321 982 127
- Website: http://www.sungroup.vn
Từ năm 2001 Tập Đoàn Thái Dương từ một nhà máy tại khu công nghiệp Sài
Đồng Hà Nội, liên tục phát triển cả về qui mô và chất lượng, nay đã có 5 công ty thành
viên nằm rải rác khắp Bắc – Nam, gồm: Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại khu công
nghiệp phố nối Hưng Yên, Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Thuận Giao - Bình Dương,
công ty lợn giống ngoại Thái Dương - Đô Lương - Nghệ An với qui mô lớn nhất miền
Bắc và thứ nhì Việt Nam, nhà máy chế biến thực phẩm Thái Dương Hưng Yên và Hà
Nội, nhà máy chế biến nông sản Kontum, trong tương lai còn mở rộng phát triển nhiều
công ty thành viên, và đối tác liên doanh,...
Khách hàng ban đầu là những đại lý cấp 2 và 3 ở 3 - 4 tỉnh phía Bắc, nay đã mở
rộng ra 60 tỉnh thành trên cả nước, sản phẩm Sun feeds liên tuc theo dòng ánh sáng
vượt qua biên giới tới tận Lào, Campuchia, còn vươn xa hơn
Sản phẩm phát triển liên tục từ thức ăn gia súc, nay đã đủ chủng loại cho tất cả gia súc,
gia cầm, thủy cầm,… được khách hàng tín nhiệm. Bên cạnh đó; đã phát triển đến sản
phẩm thiết yếu dành cho con người.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
42
Từ một Bộ phận con người ít ỏi bên nhau đã vượt qua mọi khó khăn, nay đã trở
thành tập đoàn nhân lực giàu tri thức, lòng nhiệt tình đam mê công việc. Với tổng số
cán bộ công nhân viên và lao động lên tới 500 người đang làm việc hăng say trong
SUN GROUP.
Hàng năm SUN GROUP với các kỹ sư, công nhân viên chức, lao động đang
miệt mài với công việc vì mục tiêu kinh doanh, và hướng dẫn các nhà đầu tư ngành
chăn nuôi, bà con cách chăn nuôi phát triển kinh tế làm giàu, đồng thời đóng góp
không nhỏ nguồn thu cho ngân sách nhà nước, và làm công tác từ thiện, xã hội khác.
Năm 2007 là một năm bứt phá về thương hiệu, làm tầm vóc của tập đoàn ngang
tầm với những tập đoàn có tuổi đời 20 năm. SUN GROUP nhà cung cấp lớn nhất cho
thị trường các nguyên liệu xuất xứ từ Mỹ, là bằng chứng chứng minh tiềm lực và trình
độ đẳng cấp trong sản xuất - kinh doanh thương mại trong nước và quốc tế.
Sự phát triển liên tục về tốc độ doanh thu hàng năm như 2001 tổng doanh thu chỉ đạt
chưa đầy trăm tỷ, đến năm 2007 đạt gấp 10 lần.
Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế, tập đoàn Thái Dương lại chuyển
mình liên tục để thích nghi với xu thế phát triển kinh tế toàn cầu như việc thực hiện sản
xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn ISO-9001- 2000, kể cả về nhân lực.
Thế giới liên tục phát minh những công nghệ tiên tiến hàng giờ, phá vở nền tảng
quá khứ của khoa học làm cho loài người liên tục trở mình và thích ứng. tập đoàn Thái
Dương liên tục tham gia các cuộc hội thảo, tập huấn quốc tế tại Mỹ, , Áo, Pháp, Anh,...
nhằm nâng cao trình độ học vấn, kinh nghiệm của cán bộ, viên chức SUN GROUP.
Trên thế gian này mọi sinh linh đều cần ánh sáng mặt trời. Với lòng quyết tâm
vươn lên và tâm hồn trong sáng đầy ý trí và nghị lực tập đoàn Thái Dương phấn đấu trở
thành niềm tin không thể thiếu được đối với con người Việt nam.
Tập thể Hội đồng quản trị, Chủ tịch – kiêm Tổng giám đốc Lê Quang Thành, cam kết
đem toàn bộ trí – lực và tâm huyết để xây dựng và đưa tập đoàn kinh doanh đa năng,
có thương hiệu mạnh không thể thiếu được trong tiến trình phát triển kinh tế nước nhà
và để sánh vai với các tập đoàn mạnh trong nước và cường quốc năm châu như lời bác hồ dạy.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
43
- Ngành nghề chính: Công ty hiện nay chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi, phát
triển giống lợn ngoại và cung cấp thực phẩm....
2.1.2 Mô hình tổ chức của công ty.
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC PHÓ GIÁM
ĐỐC
P.TC-
HC
P.KT-
KD
P.KSCL P.TC-KT
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THỨC ĂN CHĂN NUÔI HƯNG
YÊN
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THỨC ĂN CHĂN NUÔI BÌNH
DƯƠNG
CÔNG TY SX CHĂN
NUÔI LỢN GIỒNG
NGOẠI THÁI DƯƠNG
P.XNK
CÔNG TY THỰC
PHẢM THÁI DƯƠNG
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
44
Hình 2: Sơ đồ tổ chức theo phòng ban và theo chi nhánh.
*Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty.
*Hội đồng quản trị
Hội đồng quản tri là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty không thuộc
thẩm quyền của hội đồng cổ đông.
Chủ tịch hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra trong số thành việ hội
đồng quản trị.
*Tổng giám đốc
Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người điều
hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội động quản trị của công ty và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
*Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên, nhiềm kỳ của ban kiểm soát và
thành viên kiểm soát là không quá năm năm, thành viên Ban kiểm soát có thể bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc
quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Đại hội cổ đông về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
*Các phòng ban và các chi nhánh thực hiện các chức năng riêng của mình
dưới sự quản lý của ban giám đốc.
+) P.TC-HC (phòng tổ chức hành chính) là phòng có trách nhiệm đảm bảo
các hoạt động hành chính và cơ sở vật chất, hỗ trở, tổ chức dịp lễ tết, sự kiện
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
45
trong công ty, tổ chức xây dừng, áp dụng, duy trì và cài thiện hệ thống chất
lượng của công ty.
+) P. KT-KD(phòng )
+) P.KT-TC(phòng kế toán tài chính)
+) P.KSCL(phòng khảo sát chất lượng)
+) P.XNK(phòng xuất nhập khẩu)
+
 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
+ Đặc điểm của cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP thức ăn chăn
nuôi Thái Dương. Bộ máy công tác kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập trung,
công viêc kế toán thực hiện thủ công dưới sự hỗ trợ của máy tính với bảng tính excel.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THỦ QUỸKẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN VẬT
TƯ VÀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
KẾ TOÁN
KHO
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
46
Đứng đầu là kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung cho toàn
công ty, theo dõi và điều hành công tác kế toán trong công ty.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các thông tin kế toán gửi
lên kế toán trưởng .
Kế toán kho: chịu trách nhiệm theo dõi các thông tin về tình hình xuất nhập
kho. Ghi chép chi tiết để tổng hợp gửi lên kế toán tổng hợp.
Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng giảm của nguyên liệu, phụ
liệu, vật tư hàng hoá, theo dõi biến động của tài sản, trích lập kế hoạch sửa chữa tài
sản.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ tập hợp chứng từ thanh toán hàng ngày lập
chứng từ thu, chi tiền và cuối tháng thu thập các bảng kê khai sản phẩm hoàn thành,
bảng chấm công làm căn cứ tính lương cho nguời lao động.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn cứ vào
các phiếu thu chi hợp lý đã xuất hoặc nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu chi cuối tháng,
tổng hợp tình hình chi tiêu tiền mặt và báo cáo với giám đốc công ty. Ngoài ra thủ quỹ
còn phải chịu trách nhiệm lưu giữ các chứng từ, sổ sách kế toán tại tủ riêng của kế
toán.
2.2 Kế toán Tài sản cố định của công ty
2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty
Tài sản cố định của công ty có được là do các cổ đông góp vốn và mua thêm trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Tài sản cố định mà công ty đang sử hữu chủ
yếu là tài sản cố định hữu hình có giá trị lớn, tham gia vào được nhiều quy trình sản
xuất kinh doanh.
Tài sản cố định của Công ty có tổng nguyên giá là: 50 tỷ
Trong đó: - Nhà xưởng, nhà làm việc: 22 tỷ
- Máy móc thiết bị là: 15 tỷ
- Phương tiện vận tải là: 10 tỷ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
47
- Thiết bị văn phòng là : 3 tỷ
 Quy trình kế toán tăng tài sản cố định của công ty.
Trong một công ty tăng TSCĐ bằng nhiều cách khác nhau như mua ngoài (mua
ngoài trong nước, mua ngoài nhập khẩu), tự sản xuất chế tạo, nhận biếu tặng, chuyển
nguyên vật liệu thành TSCĐ...
Để quản lý quá trình tăng của tài sản cố định công ty đã lập ra hội đồng giao
nhận TSCĐ. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu tài sản và lập Biên bản giao nhận
TSCĐ, căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ” và các chứng từ khác kèm theo (Hoá
đơn, Biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi...).
+Hội động giao nhận có nhiệm vụ thực hiện:
- Hợp đồng
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Hóa đơn
-Giấy báo Nợ
-Các chứng từ khác
+kế toán chi tiết TSCĐ có nhiệm vụ:
-Ghi sổ chi tiết TSCĐ(ghi tăng TSCĐ cụ thể ghi Nợ TK211).
-Ghi thẻ TSCĐ.
+Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
-Tổng hợp từ sổ chi tiết TSCĐ.
Ta có thể mô tả quy trình tăng TSCĐ qua sơ đồ như sau:
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
48
 Quỳ trình kế toán giảm tài sản cố định của công ty.
Trong quá trình hoạt động của công ty thi có nhiều trường hợp xảy ra và quá
trình giảm tài sản cũng vậy. TSCĐ giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau ở đây ta xét
hai trường hợp giảm TSCĐ như sau:
- Trường hợp giảm TSCĐ do nhượng bán: Căn cứ hợp đồng đã ký, công ty lập
“Hoá đơn GTGT”,”Biên bản giao nhận TSCĐ”. Kế toán công ty căn cứ Hoá đơn, Biên
bản giao nhận và các chứng từ khác có liên quan ghi giảm TSCĐ trên Thẻ TSCĐ, Sổ
TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng.
- Trường hợp giảm do thanh lý TSCĐ: căn cứ quyết định thanh lý, Hội đồng
thanh lý TSCĐ lập “Biên bản thanh lý TSCĐ”.Kế toán căn cứ vào Biên bản thanh lý
TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, Sổ theo dõi
TSCĐ tại nơi sử dụng.
+Hội đồng giao nhận TSCĐ có nhiệm vụ thực hiện
-Hợp đồng
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Biên bản thanh lý TSCĐ
-Hóa đơn
-Giấy báo Có
Hội đồng
giao nhận
TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
Thẻ
TSCĐ
Kế toán
chi tiết
TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
49
-Các chứng từ khác
+kế toán chi tiết TSCĐ có nhiệm vụ:
-Ghi sổ chi tiết TSCĐ(ghi giảm TSCĐ cụ thể ghi Có TK211).
-Ghi thẻ TSCĐ.
+Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
-Tổng hợp từ sổ chi tiết TSCĐ.
Tương tự ta có sơ đồ:
 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố đinh của công ty.
Trong việc tính khấu hao công ty đã thực hiện đúng theo quy định của chế độ tài
chính hiện hành.
Xác định đúng thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
Thực hiện thao đúng nguyên tắc khấu hao: Việc trích hay thôi trích khấu hao
TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày(theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm
hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất.
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương thực hiện theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Hội đồng
giao nhận
TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
Thẻ
TSCĐ
Kế toán
chi tiết
TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
50
Giá trị phải KH
Số năm sử dụng
=
Mkhbqn
12 tháng
=
Phương pháp khấu hao đường thẳng là: phương pháp khấu hao mà mức khấu
hao hàng năm không thay đổi theo thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
- Theo phương pháp này mức khấu hao bình quân năm(Mkhbqn)được tính như
sau:
-Nếu đơn vị thực hiện khấu hao theo từng tháng:
- Tính thời gian sử dụng và mức khấu hao như sau:
Thời gian sử dụng = Thời gian sử dụng - Thời gian đã sử
Còn lại của TSCĐ đã đăng ký của TSCĐ dụng của TSCĐ
Mức trích khấu hao = Nguyên giá - Số khấu hao lưu
TSCĐ năm cuối cùng TSCĐ kế của TSCĐ
Phân bổ khấu hao tài sản cố định
Mkhbqn
Mkhbqt
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
51
- Khấu hao máy móc thiết bị kế toán công ty hạch toán vào tài khoản 627 – Chi phí sản
xuất chung.
- Khấu hao thiết bị văn phòng kế toán hạch toán vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Khấu hao phương tiện vận tải kế toán hạch toán vào tài khoản 641, 642 – Chi phí bán
hang, chi phí quản lý doanh nghiệp.
.2.2. Các chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
 Chứng từ
- Kế toán TSCĐ sử dụng các chứng từ chủ yếu sau
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ).
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ).
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ).
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
 Tài khoản
Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình và vô hình kế toán sử
dụng một số tài khoản liên quan sau
TK 211- TSCĐ hữu hình
Kết cấu chung của tài khoản
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do do tài sản và điều chỉnh tăng
nguyên giá.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá
TSCĐ.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
52
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp
TK 213- TSCĐ vô hình
Kết cấu chung của tài khoản
Bên Nợ: :Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng do do tài sản và điềuchỉnh tăng nguyên giá.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp.
 TK 214- Hao mòn TSCĐ:
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp (Hao
mòn lũy kế), đây là tài khoản điều chỉnh nên mang bản chất và kết cấu nguồn vốn.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ
(thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác,…)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do trích
khấu hao, đánh giá tăng,…)
Số dư bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
Ngoài những tài khoản dã lưu, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
liên quan như TK 711 – thu nhập khác, TK 811- chi phí khác, TK 241 – xây dựng cơ
bản dở dang (tài khoản cấp 2: TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ), TK 212 – tài sản cố
định thuê tài chính, TK 412 – chênh lệch đánh giá lại tài sản,…
 Sổ kế toán
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Sổ theo dỏi TSCĐ và công cụ dụng tại nơi sử dụng
- Sổ Nhật ký – sổ cái
- Sổ nhật ký chung
Tùy từng hình thức ghi sổ mà kế toán sử dụng các loại sổ khác nhau
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
53
Chương 3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.
3.1 Mô tả bài toán.
Thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế về các quy trình quản lý
TSCĐ tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương ta có thể mô tả bài toán như sau:
3.1.1 Tăng tài sản cố định.
Trường hợp 1:Các phòng ban khi có nhu cầu về TSCĐ và được sự đồng ý của
Ban lãnh đạo sẽ mua TSCĐ từ nhà cung cấp được lựa chọn TSCĐ mua sẽ được kiểm
tra và bàn giao thông qua biên bản giao nhận TSCĐ.Biên bản giao nhận TSCĐ sẽ được
gửi đến phòng kế toán.Sau đó lưu Biên bản và cập nhật thông tin về TSCĐ mới vào hệ
thống quản lý TSCĐ.
Trường hợp 2: Khi có nhu cầu về TSCĐ công ty sẽ tự đầu tư và sản xuất hay tự
xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng thông qua biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản
giao nhận TSCĐ sẽ được gửi đến phòng kế toán.Sau đó lưu biên bản và cập nhật thông
tin về TSCĐ mới vào hệ thống quản lý TSCĐ.
Trường hợp 3: Tăng TSCĐ do nhận biếu tặng hay do góp vốn liên doanh liên
kết công ty sẽ lập hội động đánh giá lại, xác định giá trị hiện tài của TSCĐ đó và lập
biên bản giao nhận đưa TSCĐ vào sử dụng. Biên bản giao nhận TSCĐ sẽ được gửi đến
phòng kế toán.Sau đó lưu biên bản và cập nhật thông tin về TSCĐ mới vào hệ thống
quản lý TSCĐ.
Kiểm kê phát hiện thừa thi hội đồng kiểm kê đều phải lập biên bản, xác định
nguyên nhân, trách nhiệm vật chất và xử lý theo quy định của chế độ tài chính và quy
chế tài chính.
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại
Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương
Vi Thị Thìn Lớp
K45/41.02
54
3.1.2 Giảm tài sản cố định.
Thông qua quá trình quản lý kiểm tra thường xuyên. Khi có TSCĐ không sử
dụng được nữa, các phòng ban sẽ gửi lên Ban lãnh đạo thông tin TSCĐ đó, xác định
giá trị thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ, kết quả được phản ánh trong Biên bản thanh lý
TSCĐ.
Kiểm kê phát hiện thiếu thi hội đồng kiểm kê đều phải lập biên bản, xác định
nguyên nhân, trách nhiệm vật chất và xử lý theo quy định của chế độ tài chính và quy
chế tài chính.
3.1.3 Quá trình quản lý TSCĐ
- Trong quá trình sử dụng nếu TSCĐ cần phải sửa chữa thì nhân viên, phòng
ban quản lý TSCĐ sẽ lập biên bản gửi ban lãnh đạo và đưa TSCĐ đi sửa chữa.
- Khi có nhu cầu đánh giá lại TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng để đánh giá,
kết quả đánh giá được ghi lại trong Biên bản đánh giá lại.
3.1.4 Lập báo cáo
Thông qua kết quả ở các bước trên cuối năm lập báo cáo gửi ban lãnh đảo.
 Phân tích yêu cầu bài toán:
Ta phải xây dựng được một hệ thống sao cho việc quản lý TSCĐ được tin học
hóa hoàn toàn thay cho công việc thủ công trước kia.Quản lý hiệu quả, chính xác, kịp
thời cần đạt được các yêu cầu sau:
Phản ánh được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý được sự tăng giảm,
khấu hao, kiểm kê, đánh giá lại, sửa chữa thong qua các chứng từ, biên bản có liên
quan( thông tin đầu vào) như: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ,biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản giao nhận sửa chữa
TSCĐ…
Đưa ra được các báo cáo( thông tin đầu ra): báo cáo chi tiết TSCĐ, báo cáo
khấu hao TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ.
3.1.5 Các hồ sơ thu thập được.
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ

More Related Content

What's hot

Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...http://www.pmketoan.com/
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...luanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệpLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...
Chương 2. Phân hệ hệ thông. Hướng dẫn sử dụng Phàn mềm kế toán Fast Accountin...
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ

Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ luanvantrust
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdfManhCuong61
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpnataliej4
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAYĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắtLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAYĐề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂMLuận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf
123doc-bao-cao-qua-n-ly-chi-tieu-ca-nhan.pdf
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAYĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thiết bị vệ sinh, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ

  • 1. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em đã nhận được sự hướng dần, giúp đỡ và đóng góp ý kiến nhiệt tình của các thầy cô hướng dẫn và các cán bộ trong phòng kế toán tại đơn vị thực tập. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô trường Học viên tài chính đặc biệt là các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã tận tình dạy bảo em trong suất thời gian em học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Phan Phước Long đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Mặc dù em dẫ cố gắng hoàn thành đồ án tôt nghiệp này bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và các bạn. Sinh viên Vi Thị Thìn Lớp k45/41.02
  • 2. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 2 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đồ án “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương” là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả đồ án Vi Thị Thìn
  • 3. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 3 Mục lục LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................2 Mở Đầu................................................................................................................................6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................9 PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................................10 Chương 1 ...........................................................................................................................10 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH..................................................................................................10 1.1Hệ thống thông tin quản lý...............................................................................................10 1.1.1 khái niệm chung............................................................................................................10 1.1.2 Sự cần thiết phải phát triểnhệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp ...................................................................................................................................................13 1.2 Các giai đoạn phát triển của hệ thống thông tin. ..........................................................13 1.2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu.................................................................................14 1.2.2 Giai đoạn 2: phân tích chi tiết..................................................................................14 1.2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế logic........................................................................................14 1.2.4 Giai đoạn 4: Đề xuất phương án và giải pháp...........................................................15 1.2.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài ...........................................................................15 1.2.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống............................................................15 1.2.7 Giai đoạn 7: Cài đặ và khai thác .............................................................................15 1.3 Quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định. .............16 1.3.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống...................................................................................16 1.3.2 Giai đoạn phân tích hệ thống...................................................................................16 1.3.3 Giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin.....................................................................17 1.3.4 Các khái niệm và ký pháp sử dụng.........................................................................17
  • 4. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 4 1.4 Quy trình hoạt đông của Tài sản cố định. .....................................................................19 1.4.1 Lí luận chung về tài sản cố định(TSCĐ). ..............................................................19 1.4.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ:......................................................................................19 1.4.3. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến TSCĐ ............................................................26 1.4.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH, TSCĐVH .........................................................26 Chương 2 ...........................................................................................................................41 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG.................................................................................41 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương. ................................41 2.1.1 Giới thiệu về công ty. ...................................................................................................41 2.2 Kế toán Tài sản cố định của công ty..............................................................................46 2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty.........................................................................46 .2.2. Các chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng..............................................................51 Chương 3 ...........................................................................................................................53 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG. .............................................................................................................................................53 3.1 Mô tả bài toán...................................................................................................................53 3.1.1 Tăng tài sản cố định......................................................................................................53 3.1.2 Giảm tài sản cố định. .................................................................................................54 3.1.3 Quá trình quản lý TSCĐ...........................................................................................54 3.1.4 Lập báo cáo ..................................................................................................................54 3.1.5 Các hồ sơ thu thập được. ..........................................................................................54 3.2 Mô hình chức năng của hệ thống. ..............................................................................55 3.2.1 Sơ đồ ngữ cảnh. ...........................................................................................................55 3.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng. ...................................................................................56 3.2.3 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng.............................................................................58
  • 5. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 5 3.2.4 Ma trần thực thể chức năng.....................................................................................59 3.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu. ................................................................................................60 3.3 Mô hình luồng dữ hệ thống..........................................................................................63 3.3.1. Danh mục dữ liệu: .......................................................................................................63 3.3.2. Danh sách các thực thể, mối liên kết giữa chúng: ...................................................67 3.3.3.Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R .................................................................71 3.5 Giao diện chương trình....................................................................................................80 3.5.3 Hệ thống menu của chương trình................................................................................82 Menu “Hệ thống”....................................................................................................................82 Menu “Cập nhật” ....................................................................................................................82 ...................................................................................................................................................82 ...................................................................................................................................................84 Menu “Tìm kiếm”...................................................................................................................84 Menu “Trợ giúp” ....................................................................................................................84 3.5.4 Một số form chính và các report.................................................................................84 KẾT LUẬN .......................................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................91 Phụ lục ...............................................................................................................................92
  • 6. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 6 Mở Đầu * Lý do, sự cần thiết của đề tài. Hệ thống thông tin- Một trong những ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin- Đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế, đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp. Quản trị dữ liệu trong hệ thống thông tin là một lĩnh vực quan trọng của khoa học và công nghệ thông tin, cho phép tin học hóa hệ thống thông tin quản lý của đơn vị một cách hiệu quả nhất phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh. Việc ứng dụng máy vi tính để quản lý thông tin đã phát triển mạnh ở các nước tiên tiến từ những thập niên 70 của thế kỷ XX. Hiện nay, ở nước ta vấn đề áp dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức thiết, các doanh nghiệp từng bước tin học hóa quản lý thông tin cho đơn vị mình. Tuy nhiên trong thời gian qua việc tin học hóa chưa mang lại hiệu quả như nó đáng phải có bởi vì các đơn vị thường quan tâm tới hardware hơn, còn software thì sử dụng những phần mềm xử lý dữ liệu có sẵn (như EXEL) hoặc nếu có trang bị quản lý dữ liệu thì chỉ mang tính cục bộ. Cùng với xu thế phát triển chung của thời đại mới đòi hỏi các đơn vị phải nâng cao chất lượng tin học hóa quản lý thông tin của mình một cách tốt nhất có thể. Để làm được việc đó cần phải thực hiện việc khảo sát phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý thông tin bằng máy tính tương ứng với đặc điểm hiện tại và triển vọng và phát triển của đơn vị nhằm đảm bảo quá trình xử lý thông tin một cách hiệu quả nhất. Tài sản cố định là một phần rất quan trọng với bất kỳ một tổ chức nào bởi vì TSCĐ là một loại tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, đây là cơ sở hạ tầng của cơ quan, nó quyết định rất nhiều đến quá trình làm việc của các cơ quan. Quản lý TSCĐ là một vấn đề cần thiết cho bất kỳ một cơ quan tổ chức nào thông qua việc mua bán các thiết bị, nhập các thiết bị quản lý các bộ phận sử dụng các thiết bị đã nhập về, quản lý việc sửa chữa, bảo hành các thiết bị, quản lý việc sử dụng các thiết bị theo từng bộ phận sử dụng.
  • 7. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 7 Hiện nay, tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương việc quản lý TSCĐ chủ yếu là dựa trên sổ sách kế toán, vẫn chưa có một phần mềm chuyên dụng nào áp dụng cho việc quản lý TSCĐ. Do vậy, đây là vấn đề mang tính cấp thiết cần phải xây dựng một hệ thống thông tin quản lý TSCĐ giúp cho việc giải quyết các vấn đề đơn giản giảm bớt vất vả khó khăn trong quản lý TSCĐ. Trong giai đoạn thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương, được tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, vai trò của đơn vị thực tập và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại đây và đặc biệt là được tiếp cận với hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định (TSCĐ) của Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương” * Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoat động quản lý TSCĐ tại Công Ty CP Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương * Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu chính của đề tài là được người dùng chấp nhận và thực hiện trong quá trình quản lý và hạch toán trong Công ty. Vì vậy, chương trình trước hết phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản nhất của một nhân viên kế toán đó là: Đơn giản, đầy đủ các chức năng, dễ nhìn, thuận tiện cho việc sử dụng và cài đặt. Ngoài ra, từng cơ quan áp dụng sẽ có những đặc thù riêng tùy thuộc vào chế độ kế toán mà cơ quan đó thực hiện. Mục tiêu của đề tài này là: · Hệ thống giải quyết được bài toán quản lý TSCĐ thực tế · Hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng đầy đủ các chức năng theo yêu cầu của nghiệp vụ quản lý TSCĐ · Hệ thống sẽ cung cấp thông tin về tài sản · Hệ thống sẽ giúp đưa ra các báo cáo…
  • 8. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 8 Phương pháp sử dụng nghiên cứu đề tài: * Phương pháp thu thập thông tin: -Phương pháp phỏng vấn. - Quan sát. - Nghiên cứu tài liệu. Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài: Microsoft Visual Foxpro *Kết cấu của đồ án Đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương”. Đồ án ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đồ án gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý TSCĐ Chương 2: Khảo sát quy trình quản lý tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương Chương 3: Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin quản lý TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương .
  • 9. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 9 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HTT:Hệ thống thông tin. TSCĐ: Tài sản cố định. CSDL: Cơ sở dữ liệu. Mkhbqn: Mức khấu hao bình quân năm. Mkhbqt: Mức khấu hao bình quân tháng. BB: Biên bản. KK: Kiểm kê
  • 10. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 10 PHẦN NỘI DUNG Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 1.1Hệ thống thông tin quản lý. 1.1.1 khái niệm chung.  Thông tin Thông tin được hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo hay tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó là sự thể hiện mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng.  Hệ thống Là một tập hợp gồm các phần tử, các mối quan hệ giữa các phần từ liên kết với nhau thành một thể thống nhất để thực hiện một chức năng hoặc mục tiêu nào đó mà từng phần không thể có được.  Hệ thống thông tin Tùy thuộc vào từng quan điểm khác nhau mà có các định nghĩa hệ thống thông tin khác nhau. Trên thực tế tồn tại một số định nghĩa về hệ thống thông tin như sau: Hệ thống thông tin là tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin trong một tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường. Hệ thống thông tin được xác định như tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin trở giúp việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chức. Hệ thống thông tin là hệ thống sử dụng các thiết bị tin học (máy tính và các thiết bị trở giúp), các chương trình phần mềm (các chương trình tin học và các thủ tục) và
  • 11. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 11 con người (người sử dụng và các nhà tin học) để thực hiện các hoạt động thu thập, xử lý, biến đổi dữ liệu thành các sản phẩm công nghệ thông tin. Tóm lại, mỗi định nghĩa đều có một cách diễn đạt khác nhau nhưng đều có ý nghĩa chung đó là: Hệ thống thông tin là hệ thống nhằm mục đích thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.  Quản lý Quản lý là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin thành hành động, một việc tương đương với quá trình ra quyết định.  Hệ thống thông tin quản lý Phần lớn hệ thống xử lý giao dịch thường được xây dựng nhằm phục vụ cho một hoặc vài chức năng nào đó, hoặc chỉ đơn giản là giúp con người giải thoát khỏi một số công việc tính toán, thống kê nặng nhọc. Khi xuất hiện nhu cầu cung cấp các thông tin tốt hơn và đầy đủ hơn, cũng là lúc cần đến những phương thức xử lý thông tin một cách tổng thể - Hệ thống thông tin quản lý. Ví dụ về một số hệ thống thông tin quản lý như: Hệ thống thông tin quản lý nhân sự ở một cơ quan, hệ thống thông tin quản lý sinh viên ở một trường đại học, hệ thống kế toán của một công ty, hệ thống điều hành bay của một hãng hàng không hoặc hệ thống quản lý bán hàng... Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chữa các thông tin phản ánh cấu trúc nội tại của hệ thống và các thông tin về hoạt động diễn ra trong hệ thống. Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, hệ thống thông tin có thể hỗ trở cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lý công cụ và khả năng dễ dạng truy cập thông tin, hệ thống thông tin quản lý có chức năng chính: + Thu thập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông tin có ích được hệ thống hóa để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
  • 12. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 12 + Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các thông tin mới . + Phân tích và cung cấp thông tin. Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong đáp ứng yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo trong hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống. Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, từ đó các nhà quản lý trong doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời. Do đó, nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. - Các thành phần của một HTTT: HTTT gồm 5 thành phần cơ bản sau: (1) Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục để biến đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin. (2) Phần cứng (máy tính điện tử) là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh, chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng. (3) Chương trình: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán đã chỉ ra. (4) Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lý trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý. (5) Thủ tục là những chỉ dẫn của con người.
  • 13. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 13 Cầu nối Máy tính Con người Chỉ dẫn thực thể hành động 1.1.2 Sự cần thiết phải phát triển hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp Một doanh nghiệp có hệ thống thông tin quản lý hiệu quả có thể giúp cho doanh nghiệp: - Khắc phục những khó khăn trước mắt để đạt được những mục tiêu đề ra; - Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức. Ngoài ra, do sức ép hợp tác, hệ thống thông tin quản lý là một trong những yếu tốt mà mỗi đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp. Đó chính là những nguyên nhân phải phát triển hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp. 1.2 Các giai đoạn phát triển của hệ thống thông tin. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin bao gồm 7 giai đoạn. Mỗi giai đoạn bao gồm một dãy các công đoạn được liệt kê kèm theo. Cuối mỗi giai đoạn phải kèm theo việc ra quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt sự phát triển hệ thống. Quyết định này được trở giúp dựa vào nội dung báo cáo mà phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên trình bày cho các nhà sử dụng. Phát triển hệ thống là một quá trình lặp. Tùy theo kết quả của một giai đoạn có thể, và đôi khi là cần thiết, phải quay về giai đoạn Phần cứng Chương trình Dữ liệu Thủ tục Con người
  • 14. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 14 trước để tìm cách khắc phục những sai sót. Một số nhiệm vụ được thực hiện trong suốt quá trình: đó là việc lập kế hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát những nhiệm vụ đã hoàn thành, đánh giá dự án và lập tài liệu về hệ thống và về dự án. Sau đây là các giai đoạn mô tả sơ lược về các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin. 1.2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc Hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiểu quả của dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này gồm các việc sau: - Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu. - Làm rõ yêu cầu - Đánh giá khả năng thực thi. - Chuẩn bị và đánh giá yêu cầu 1.2.2 Giai đoạn 2: phân tích chi tiết - Lập kế hoạch phân tích chi tiết - Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại. - Nghiên cứu hệ thống thực tại. - Đưa ra phán đoán và xác định các yếu tố giải pháp. - Đánh giá lại tính khả thi. - Thay đổi để xuất của dự án. - Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết. 1.2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế logic - Thiết kế cơ sở dữ liệu - Thiết kế xử lý. - Thiết kế các luồng dữ liệu vào. - Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
  • 15. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 15 - Hợp thức hóa các mô hình logic. 1.2.4 Giai đoạn 4: Đề xuất phương án và giải pháp - Xác định các ràng buộc tổ chức và tin học. - Xây dựng các phương án của giải pháp. - Đánh giái các phương án của giải pháp. - Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn để xuất các phương án của giai đoạn. 1.2.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài - Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài. - Thiết lập chi tiết giao diện vào/ ra. - Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hóa. - Thiết kế các thủ tục thủ công. - Chuẩn bị và trình bày báo cáo thiết kế vật lý ngoài. 1.2.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống - Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật. - Thiết kế vật lý trong. - Lập trình. - Thử nghiệm hệ thống. - Chuận bị các tài liệu hệ thống. 1.2.7 Giai đoạn 7: Cài đặ và khai thác Cài đặt hệ thống là pha trong đó chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực hiện. Để việc thực hiện chuyển đổi này có ít va chạm nhất, cần phải lập kế hoạch một cách cần thận. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau: - Lập kế hoạch cài đặt. - Chuyển đổi.
  • 16. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 16 - Khai thác và bảo trì. - Đánh giá. 1.3 Quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định. Đề có một hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định hoàn chỉnh, cần phải thực hiện những công đoạn sau. Sau đây là các giai đoạn khác nhau của quá trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định. Mỗi giai đoàn chỉ ra các mô hình được sử dụng, mỗi quan hệ lẫn nhau giữa chúng. 1.3.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống. Đây là giai đoạn khởi đầu của tiến trình phát triển hệ thống thông tin. Mục tiêu của giai đoạn này là tìm hiểu nhu cầu phát triển hệ thống thông tin cũ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới. Việc khảo sát được chia ra hai giai đoạn: - Khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông tin. - Khảo sát chi tiết: Thu thập thông tin chi tiết của hệ thống, phục vụ cho việc phân tích và thiết kế. Sau đó củng cố và bổ sung để hoàn thiện kết quả khảo sát, tổng hợp kết quả (mô tả bài toán). 1.3.2 Giai đoạn phân tích hệ thống. Mục tiêu của giai đoạn này là mô tả được hệ thống đang tồn tại ở dạng trực quan – nghĩa là xác định được những vấn đề chính cũng như các nguyên nhân chính của chúng, xác định được các mục tiêu cần đạt được của hệ thống mới và để xuất ra các yếu tố giải pháp cho phép đạt được các mục tiêu trên. Đồng thời nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này. - Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống. + Biểu đồ ngữ cảnh. +Biểu đồ phân rã chức năng.
  • 17. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 17 +Mô tả chức năng lá. + Ma trần thực thể dữ liệu - chức năng. + Danh sách hồ sơ dữ liệu. - Phân tích làm rõ yêu cầu và đặc tả yêu cầu. + Mô tả xử lý. + Mô hình thực thể - Mỗi quan hệ E – R. Các quy tắc chuẩn hóa: Chuẩn hóa mức 1(1.NF) Chuẩn hóa mức 2(2.NF) Chuẩn hóa mức 3(3.NF) 1.3.3 Giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin. Giai đoạn này tìm ra giải pháp công nghệ để đáp ứng nhu cầu ở trên. Các công cụ ở đây mang tính hình thức hóa, bao gồm: - Thiết kế logic và thiết kế vật lý. - Mô hình quan hệ. - Thiết kế giao diện – đặc tả giao diện và tương tác. 1.3.4 Các khái niệm và ký pháp sử dụng.  Mô hình nghiệp vụ. Mô hình nghiệp vụ là một mô hình mô tả các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức (hay một miền được nghiên cứu của tổ chức), giúp chúng ta có thể hình dung được toàn bộ hệ thông thực trong các mối quan hệ của chúng với nhau.  Biểu đồ ngữ cảnh. + Biểu tượng để mô tả toàn bộ hệ thống: tiến trình hệ thống
  • 18. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 18 Tên luồngdữ liệu - Ký pháp: Hình chữ nhật góc trong, chia làm hai phần: phần trên ghi số, phần dưới ghi tên hệ thống. - Tên hệ thống: cùm đồng từ có chữ hệ thống ở đầu. - Ký pháp: + Luồng dữ liệu: Các luồng điều khiển: nguồn Đích Các tác nhân: tên luồng dữ liệu đích Nguồn Một tác nhân của hệ thống phải có đẩy đủ các điều kiện sau: Thứ nhất: Tác nhân phải là một người, một nhóm người, tổ chức, một bộ phận của tổ chức hay của hệ thống thông tin khác. Thứ 2:Phải nằm ngoài hệ thống.  Biểu đồ phân rã chức năng.  Ma trận thực thể dữ liệu – chức năng.  Quá trình mô hình hóa quá trình xử lý nghiệp vụ.  Mô hình dữ liệu – khái niệm (Mô hình thực thể - Mỗi quan hệ: Entity – Relationship Model)  Mô hình quan hệ
  • 19. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 19 1.4 Quy trình hoạt đông của Tài sản cố định. 1.4.1 Lí luận chung về tài sản cố định(TSCĐ). Khái niệm: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. Ví dụ: nhà xưởng, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý... Tuy nhiên không phải mọi tư liệu sản xuất đều là Tài sản cố định mà chỉ những tài sản thỏa mãn các điều kiện quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ Tài chính – Kế toán của nhà nước quy định cụ thể phù hợp trong từng thời kỳ. Cụ thể như sau: Tiêu chuẩn để một tài sản được coi là TSCĐ ( theo chuẩn mực kế toán Việt Nam): - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. - Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy ( tức là phải dựa trên các căn cứ là hợp pháp và hợp lệ, đó là các hóa đơn, chứng từ kế toán, các biên bản giao) - Có thời gian sử dụng trên một năm - Phải có giá trị đơn vị đủ lớn ( không dưới 10 triệu đồng) 1.4.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ: 1.4.2.1. Phân loại TSCĐ và ý nghĩa của việc phân loại: TSCĐ trong doanh nghiệp có công dụng khác nhau trong hoạt động kinh doanh, để quản lý tôt thì phải phân loại TSCĐ. Có hai cách phân loại như sau: - Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. +TSCĐHH : là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữa để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
  • 20. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 20 nhận tài sản cố định như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý, cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm... +TSCĐVH: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ như: quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền, bằng sáng chế... - Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu. +Tài sản cố định tự có. + Tài sản cố định thuê ngoài. 1.4.2.2 Đánh giá TSCĐ: Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:  Nguyên giá của TSCĐ HH: - Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm trực tiếp, bao gồm cả giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (trừ vào các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa địch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng thanh toán đã có thuế GTGT. - Nguyên giá TSCĐHH mua trả chậm được xác định nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hoạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hoạch toán. - Nguyên giá TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ khác không tương tự thì nguyên giá của nó được xác định bằng giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị thích hợp của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. -Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi đối với TSCĐ HH tương tự.
  • 21. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 21 Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi. Tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương. -Nguyên giá của TSCĐ HH hình thành do đầu tư xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản suất sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ HH được cấp (do đơn vị cấp trên cùng hệ thống cấp), được điều chuyển nội bộ đến…xác định theo giá ghi trên sổ kế toán đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển. TSCĐ không được cấp trên không cùng hệ thống cấp xác định theo giá trị còn lại hoặc đánh giá lại thực tế của hội đồng giao nhận công (+) chi phí vận chuyển, nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ HH nhận góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu tặng… là giá trị thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thài sẵn sàng sử dụng.  Nguyên giá của TSCĐ vô hình (TSCĐ VH): - Mua TSCĐ vô hình riêng biệt Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Trường hợp quyền sử dụng đất được mua cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
  • 22. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 22 Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá của TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”. Nếu TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn. -Mua TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp: Nguyên giá TSCĐ vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua (ngày sáp nhập doanh nghiệp). Doanh nghiệp phải xác định nguyên giá TSCĐ vô hình một cách đáng tin cậy để ghi nhận tài sản đó một cách riêng biệt. Giá trị hợp lý có thể là: - Giá niêm yết tại thị trường hoạt động; - Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ vô hình tương tự. Nếu không có thị trường hoạt động cho tài sản thì nguyên giá của TSCĐ vô hình được xác định bằng khoản tiền mà doanh nghiệp lẽ ra phải trả vào ngày mua tài sản trong điều kiện nghiệp vụ đó được thực hiện trên cơ sở khách quan dựa trên các thông tin tin cậy hiện có. Trường hợp này doanh nghiệp cần cân nhắc kết quả của các nghiệp vụ đó trong mối quan hệ tương quan với các tài sản tương tự. Khi sáp nhập doanh nghiệp, TSCĐ vô hình được ghi nhận như sau: (a) Bên mua tài sản ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu tài sản đó đáp ứng được định nghĩa về TSCĐ vô hình và tiêu chuẩn ghi nhận quy định trong đoạn 16, 17, kể cả trường hợp TSCĐ vô hình đó không được ghi nhận trong báo cáo tài chính của bên bán tài sản;
  • 23. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 23 (b) Nếu TSCĐ vô hình được mua thông qua việc sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại, nhưng không thể xác định được nguyên giá một cách đáng tin cậy thì tài sản đó không được ghi nhận là một TSCĐ vô hình riêng biệt, mà được hạch toán vào lợi thế thương mại (Theo quy định tại Đoạn 46). Khi không có thị trường hoạt động cho TSCĐ vô hình được mua thông qua việc sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại, thì nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị mà tại đó nó không tạo ra lợi thế thương mại có giá trị âm phát sinh vào ngày sáp nhập doanh nghiệp. - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ hữu hình. - TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu Nguyên giá TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính - TSCĐ vô hình mua dưới hình thức Trao đổi Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về hoặc bằng với giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi
  • 24. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 24 hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.  Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoảnh thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các khoản chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động tài chính. Giá trị hiên tại của tài khoản thanh toán tiên thuê tối thiểu cho việc cho thuê tài sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ suất ngầm định, tỷ lệ suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất đi vay của bên thuê.  Nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau: Đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp: Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH. Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp -Đầu tư nâng cấp TSCĐ -Tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một TSCĐ hữu hình. Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiểu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, sổ khấu hao lũy kế, thời gian sử dụng TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định. Đánh giá lại TSCĐ:
  • 25. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 25 Khi đánh giá lại TSCĐ, phải đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức sau: Sữa chữa lại TSCĐ: Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phận do nhiều nguyên nhân khác nhau. Để đảm bảo việc cho TSCĐ hoạt động bình thường trong suốt quá trình sử dụng, đơn vị phải tiến hành sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ khi bị hư hỏng. Do tính chất, mức độ hao mòn và hư hỏng TSCĐ rất khác nhau nên tính chất và quy mô của công việc sửa chữa TSCĐ rất khác nhau. Căn cứ vào quy mô sữa chữa TSCĐ có: Sữa chữa thường xuyên: là hoạt động sữa chữa nhỏ, hoạt động bảo trì, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động hoạt động bình thường. Công việc sửa chữa được tiến hành thường xuyên, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa phát sinh không lớn do đó không cần lập dự toán Sữa chữa lớn: là hoạt động sửa chữa khi TSCĐ bi hư hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo cho TSCĐ duy trì hoạt động năng lực hoạt động bình thường. Thời gian tiến hành thường dài, chi phí phát sinh nhiều, do đó đơn vị phải lập dự toán Căn cứ vào phương thức tiến hành sửa chữa TSCĐ có: Nguyên giá của TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại Giá trị còn lại của TSCĐ được đánh giá lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
  • 26. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 26 Sửa chữa theo phương thức tự làm: công việc sửa chữa TSCĐ có thể do bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ hay bộ phận phụ trách của đơn vị thực hiện. Sửa chữa theo phương thức thuê ngoài: đơn vị tổ chức cho các đơn vị bên ngoài đấu thầu và ký hợp đồng sửa chữa với đơn vị trúng thầu. Hợp đồng giao thầu sửa chữa TSCĐ là cơ sở để đơn vị quản lý, kiểm tra công tác sửa chữa TSCĐ. 1.4.3. Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến TSCĐ 1.4.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH, TSCĐVH 1.4.3.1.1. Ghi nhận Tăng TSCĐ do mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD - Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (Kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng) dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112, . . . Có TK 311 - Phải trả cho người bán Có TK 341 - Vay dài hạn. - Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, . . . Có TK 311- Phải trả cho người bán Có TK 341- Vay dài hạn.
  • 27. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 27 - Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh 1.4.3.1.2. Ghi nhận TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp: - Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho XDCB, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)] Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ). - Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 1.4.3.1.3. Ghi nhận tăng TSCĐ HH tự chế: - Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
  • 28. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 28 Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho). Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản phẩm). - Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331. . . 1..3.1.4. Ghi nhận TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: -TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi). - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự: Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
  • 29. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 29 Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có). - Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112,. 1.2.3.1.5 Ghi nhận TSCĐ được tài trợ biếu tặng: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 711 - Thu nhập khác. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331. . . 1.4.3.1.6 Ghi nhận TSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn: Trường hợp tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, ghi: Nợ 213,411
  • 30. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 30 Có 111,112… Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331,. . 1.4.3.1.7 Ghi nhận chi mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112 Có TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612). Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án 1.4.3.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ giảm TSCĐ 1.4.3.2.1. Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, vô hình: 1a. Thanh lý, nhượng bán TSCĐ đang dùng vào hoạt động sản xuất doanh nghiệp 1_Kế toán ghi giảm TSCĐ và phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ như một tài khoản chi phí khác Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn)
  • 31. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 31 Nợ TK 811_Chi phí khác (Phần giá trị còn lại) Có TK 211, 213_TSCĐHH,VH (Nguyên giá) 2_Chi phí thanh lý, nhượng bán được coi như các chi phí khác, căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan để ghi sổ: Nợ TK 811 Nợ TK 1331_Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112, 141,152… 3_Phản ánh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Nợ TK 111, 113,138,152,….Giá trị thu hồi (do thanh lý), Số thu từ nhượng bán Có TK 711_Thu nhập khác Có TK 333(33311)_Thuế GTGT Có TK 333(1)_Thuế GTGT phải nộp (phần thuế GTGT tính theo giá bán) 4_Kế toán kết chuyển: 4a. Cuối kỳ, Kết chuyển chi phí thanh lý, nhượng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911_ Xác định KQKD Có TK 811 4b. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập thanh lý, nhượng bán ghi: Nợ TK 711 Có TK 911 5_ Xác định và ghi sổ kết quả sau thuế do thanh lý, nhượng bán TSCĐ: 5a. Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi (có lãi): Nợ TK 911
  • 32. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 32 Có TK 421_Lợi nhuận doanh nghiệp chưa phân phối 5b. Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi ( bị lỗ): Nợ TK 421 Có TK 911 1b. Thanh lý, nhượng bán dùng TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án. Nợ TK 211, 213 Có TK 353(3531) _Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 214_Hao mòn TSCĐ Có TK 466_Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 1.4.3.2.2. Góp vốn liên doanh, liên kết bằng TSCĐ: Khi sử dụng TSCĐ để góp vốn, các TSCĐ phải được hội đồng đánh giá Khi sử dụng TSCĐ vào Công ty liên kết thì giá trị của TS là do thỏa thuận giữa các nhà đầu tư và công ty liên kêt với nhau. Nợ TK 222_Vốn góp liên doanh theo giá trị vốn góp được hội đồng liên doanh công nhận Nợ TK 223_Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 811_Số chênh lệch đánh giá nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214 Có TK 711_Thu nhập khác (Số chênh lệnh giá trị TS góp đánh giá cao hơn giá trị còn lại) Có TK 21,213_(nguyên giá của TSCĐ) 1.4.3.2.3.Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:
  • 33. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 33 Nếu giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng nhỏ hơn, thì được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận đang sử dụng TSCĐ trong kỳ (như trường hợp xuất CCDC phân bổ 100%), ghi: Nợ TK 627,641, 642….( Giá trị còn lại) Nợ TK 214 (Hao mòn TSCĐ) Có TK 211(Nguyên giá) Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải tiến hành phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ, kế toán ghi (giống trường hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần ) Nợ TK 142, 242 (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn) Có TK 211 (Nguyên giá) Đồng thời, tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 627, 641,642..Giá trị phân bổ kỳ này vào chi phí kinh doanh Có TK 142, 242_Chi phí trả trước Trường hợp TSCĐ còn mới (đang bảo quản trong kho) khi chuyển thành công cụ, dụng cụ , ghi: Nợ TK 153_Công cụ dụng cụ (theo nguyên giá ghi sổ của TSCĐ) Có TK 211_TSCĐHH 1.4.3.2.4. Kế toán chuyển bất động sản chủ sở hữu thành bất động sản đầu tư: Căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 217_Bất động sản đầu tư Có TK 211, 213,212 Đồng thời chuyển số hao mòn lũy kế:
  • 34. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 34 Nợ TK 2141 hoặc 2143, 2142 Có TK 2147_Hao mòn bất động sản đầu tư 1.4.3.2.5. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính: Giao dịch bán và thuê lại TS thực hiện khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán. Khoản chênh lệnh giữa bán tài sản với giá trị còn laị trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi nhận là thu nhập chưa được thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ trong suốt thời gian cho thuê tài sản. Trong giao dịch bán và thuê lại, nếu có chi phí phát sinh ngoài chi phí khấu hao thì phải được hoạch toán vào chi phí sản xuất , kinh doanh trong kỳ. *Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. a.Khi hoàn thành thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 111,112,, 131_Theo tổng thanh toán Có TK 711_Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại Có TK 3387_Số chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ Có TK 3331_Thuế GTGT phải nộp Đồng thời , ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811_Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ Có TK 211_Nguyên giá TSCĐ b.Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, kế toán ghi theo định khoản: Nợ TK 3387
  • 35. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 35 Có TK 623, 627, 641, 642 c. Các bút toán ghi nhân tài sản thuê và nợ phải trả được giới thiệu ở chuẩn mục kế toán TSCĐ thuê tài chính. *Trường hợp giao dịch bán và cho thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ: a. Khi hoàn tất các thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112, 131_Tổng thanh toán Có TK 711_Giá bán tài sản Có TK 333(1) _Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214_Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811_Theo giá bán tài sản Nợ TK 242_Số chênh lệch giá trị còn lại lớn hơn giá bán tài sản Có TK 211 (nguyên giá) b. Định kỳ, kết chuyển số chênh lệnh giá bán, giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 623, 627, 641,.642 Có TK 242 c. Các bút toán có liên quan tăng TSCĐ thuê và nợ phải trả được giới thiệu ở mục “Kế toán TSCĐ thuê tài chính”
  • 36. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 36 1.4.3.3. Kế toán hao mòn TSCĐ 1.2.3.3.1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 - Chi phí khác Có TK 1214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp). 1.2.3.3.2. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ Tổng công ty, công ty: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn). 1.2.3.3.3. Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147). 1.2.3.3.4. Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư : Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, BĐS đầu tư (Xem hướng dẫn các hạch toán TK 211, 213, 217). 1.4.3.3.5. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: Khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi: Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
  • 37. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 37 Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 1.4.3.3.6. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi: Khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi: Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 1.4.3.3.7. Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ Nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau: - Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao tăng) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp). - Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ giảm lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp) Có các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao giảm) 1.4.3.4. Kế toán nghiệp vụ Sữa chữa lớn TSCĐ: Công tác sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu. 1. Theo phương thức tự làm: 1.1. Khi chí phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB dỡ dang” (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:
  • 38. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 38 - Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112, 152, 214,. . . - Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,. . . (Tổng giá thanh toán) 1.2. Khi công trình sửa chữa lớn đã hoàn thành, kế toán phải tính giá thành thực tế của từng công trình sửa chữa lớn để quyết toán sổ chi phí này theo các trường hợp sau: - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ có hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413). - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn và lliên quan đến nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh, khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn htành, tiến hành kết chuyển vào tài khoản chi phí trả trước (Phân bổ dần) hoặc chi phí phải trả (Trường hợp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn) về sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
  • 39. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 39 Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413). - Trường hợp sửa chữa lớn hoặc cải tạo, nâng cấp thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413). 2. Theo phương thức giao thầu: - Khi nhận khối lượng sửa chữa lớn do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (2413) Có TK 331 - Phải trả cho người bán. Các bút toán kết chuyển chi phí sửa chữa lớn giống như phương thức tự làm. 1.5 Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệulà phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trở khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tim trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau: từ phần mền nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một máy hay nhiều siêu máy tính. Tuy nhiên đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà theo tiếng anh gọi là Structured language(SQL). Hiện nay trên thị trường đã có những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trở được nhiều tiện ích như: MS Access, Visual foxpro, SQL server Oracle,... Đề thực hiện chương trình quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương, em lựa chọn ngôn ngữ phi cấu trúc Visual foxpro vì nó có những ưu điểm sau: -Hỗ trở về lập trình hưỡng đối tượng, hỗ trở khả năng thiết kế giao diện trực quan.
  • 40. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 40 -Giúp triển khai các ứng dụng một cách dễ dạng hơn, giảm bớt khối lượng lập trình phức tạp. -Là ngôn ngữ lập trình hỗ trở mạnh cho bộ xử lý CSDL. Tuy nhiên Visual foxpro cũng có một số hạn chế như tính bảo mật kém, không an toàn và không thuận tiện khi chạy trên môi trường mạng.
  • 41. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 41 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG. 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương. 2.1.1 Giới thiệu về công ty. - Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng việt của công ty là: CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG. - Tên gọi tắt bằng tiếng việt: THÁI DƯƠNG - Tên giao dịch bằng tiếng anh: SUN FEEDS JOINTS STOCKS COMPANY - Địa chỉ:Khu CN Phố Nối A – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên - Điện thoại:084.321 982 170 - Fax:084.321 982 127 - Website: http://www.sungroup.vn Từ năm 2001 Tập Đoàn Thái Dương từ một nhà máy tại khu công nghiệp Sài Đồng Hà Nội, liên tục phát triển cả về qui mô và chất lượng, nay đã có 5 công ty thành viên nằm rải rác khắp Bắc – Nam, gồm: Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại khu công nghiệp phố nối Hưng Yên, Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Thuận Giao - Bình Dương, công ty lợn giống ngoại Thái Dương - Đô Lương - Nghệ An với qui mô lớn nhất miền Bắc và thứ nhì Việt Nam, nhà máy chế biến thực phẩm Thái Dương Hưng Yên và Hà Nội, nhà máy chế biến nông sản Kontum, trong tương lai còn mở rộng phát triển nhiều công ty thành viên, và đối tác liên doanh,... Khách hàng ban đầu là những đại lý cấp 2 và 3 ở 3 - 4 tỉnh phía Bắc, nay đã mở rộng ra 60 tỉnh thành trên cả nước, sản phẩm Sun feeds liên tuc theo dòng ánh sáng vượt qua biên giới tới tận Lào, Campuchia, còn vươn xa hơn Sản phẩm phát triển liên tục từ thức ăn gia súc, nay đã đủ chủng loại cho tất cả gia súc, gia cầm, thủy cầm,… được khách hàng tín nhiệm. Bên cạnh đó; đã phát triển đến sản phẩm thiết yếu dành cho con người.
  • 42. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 42 Từ một Bộ phận con người ít ỏi bên nhau đã vượt qua mọi khó khăn, nay đã trở thành tập đoàn nhân lực giàu tri thức, lòng nhiệt tình đam mê công việc. Với tổng số cán bộ công nhân viên và lao động lên tới 500 người đang làm việc hăng say trong SUN GROUP. Hàng năm SUN GROUP với các kỹ sư, công nhân viên chức, lao động đang miệt mài với công việc vì mục tiêu kinh doanh, và hướng dẫn các nhà đầu tư ngành chăn nuôi, bà con cách chăn nuôi phát triển kinh tế làm giàu, đồng thời đóng góp không nhỏ nguồn thu cho ngân sách nhà nước, và làm công tác từ thiện, xã hội khác. Năm 2007 là một năm bứt phá về thương hiệu, làm tầm vóc của tập đoàn ngang tầm với những tập đoàn có tuổi đời 20 năm. SUN GROUP nhà cung cấp lớn nhất cho thị trường các nguyên liệu xuất xứ từ Mỹ, là bằng chứng chứng minh tiềm lực và trình độ đẳng cấp trong sản xuất - kinh doanh thương mại trong nước và quốc tế. Sự phát triển liên tục về tốc độ doanh thu hàng năm như 2001 tổng doanh thu chỉ đạt chưa đầy trăm tỷ, đến năm 2007 đạt gấp 10 lần. Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế, tập đoàn Thái Dương lại chuyển mình liên tục để thích nghi với xu thế phát triển kinh tế toàn cầu như việc thực hiện sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn ISO-9001- 2000, kể cả về nhân lực. Thế giới liên tục phát minh những công nghệ tiên tiến hàng giờ, phá vở nền tảng quá khứ của khoa học làm cho loài người liên tục trở mình và thích ứng. tập đoàn Thái Dương liên tục tham gia các cuộc hội thảo, tập huấn quốc tế tại Mỹ, , Áo, Pháp, Anh,... nhằm nâng cao trình độ học vấn, kinh nghiệm của cán bộ, viên chức SUN GROUP. Trên thế gian này mọi sinh linh đều cần ánh sáng mặt trời. Với lòng quyết tâm vươn lên và tâm hồn trong sáng đầy ý trí và nghị lực tập đoàn Thái Dương phấn đấu trở thành niềm tin không thể thiếu được đối với con người Việt nam. Tập thể Hội đồng quản trị, Chủ tịch – kiêm Tổng giám đốc Lê Quang Thành, cam kết đem toàn bộ trí – lực và tâm huyết để xây dựng và đưa tập đoàn kinh doanh đa năng, có thương hiệu mạnh không thể thiếu được trong tiến trình phát triển kinh tế nước nhà và để sánh vai với các tập đoàn mạnh trong nước và cường quốc năm châu như lời bác hồ dạy.
  • 43. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 43 - Ngành nghề chính: Công ty hiện nay chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi, phát triển giống lợn ngoại và cung cấp thực phẩm.... 2.1.2 Mô hình tổ chức của công ty.  Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.TC- HC P.KT- KD P.KSCL P.TC-KT CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI HƯNG YÊN CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI BÌNH DƯƠNG CÔNG TY SX CHĂN NUÔI LỢN GIỒNG NGOẠI THÁI DƯƠNG P.XNK CÔNG TY THỰC PHẢM THÁI DƯƠNG
  • 44. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 44 Hình 2: Sơ đồ tổ chức theo phòng ban và theo chi nhánh. *Đại hội cổ đông Đại hội cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. *Hội đồng quản trị Hội đồng quản tri là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty không thuộc thẩm quyền của hội đồng cổ đông. Chủ tịch hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra trong số thành việ hội đồng quản trị. *Tổng giám đốc Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội động quản trị của công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. *Ban kiểm soát Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên, nhiềm kỳ của ban kiểm soát và thành viên kiểm soát là không quá năm năm, thành viên Ban kiểm soát có thể bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Đại hội cổ đông về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. *Các phòng ban và các chi nhánh thực hiện các chức năng riêng của mình dưới sự quản lý của ban giám đốc. +) P.TC-HC (phòng tổ chức hành chính) là phòng có trách nhiệm đảm bảo các hoạt động hành chính và cơ sở vật chất, hỗ trở, tổ chức dịp lễ tết, sự kiện
  • 45. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 45 trong công ty, tổ chức xây dừng, áp dụng, duy trì và cài thiện hệ thống chất lượng của công ty. +) P. KT-KD(phòng ) +) P.KT-TC(phòng kế toán tài chính) +) P.KSCL(phòng khảo sát chất lượng) +) P.XNK(phòng xuất nhập khẩu) +  Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty: + Đặc điểm của cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương. Bộ máy công tác kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập trung, công viêc kế toán thực hiện thủ công dưới sự hỗ trợ của máy tính với bảng tính excel. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸKẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN VẬT TƯ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHO
  • 46. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 46 Đứng đầu là kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung cho toàn công ty, theo dõi và điều hành công tác kế toán trong công ty. Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các thông tin kế toán gửi lên kế toán trưởng . Kế toán kho: chịu trách nhiệm theo dõi các thông tin về tình hình xuất nhập kho. Ghi chép chi tiết để tổng hợp gửi lên kế toán tổng hợp. Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng giảm của nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hàng hoá, theo dõi biến động của tài sản, trích lập kế hoạch sửa chữa tài sản. Kế toán công nợ: có nhiệm vụ tập hợp chứng từ thanh toán hàng ngày lập chứng từ thu, chi tiền và cuối tháng thu thập các bảng kê khai sản phẩm hoàn thành, bảng chấm công làm căn cứ tính lương cho nguời lao động. Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu chi hợp lý đã xuất hoặc nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu chi cuối tháng, tổng hợp tình hình chi tiêu tiền mặt và báo cáo với giám đốc công ty. Ngoài ra thủ quỹ còn phải chịu trách nhiệm lưu giữ các chứng từ, sổ sách kế toán tại tủ riêng của kế toán. 2.2 Kế toán Tài sản cố định của công ty 2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty Tài sản cố định của công ty có được là do các cổ đông góp vốn và mua thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Tài sản cố định mà công ty đang sử hữu chủ yếu là tài sản cố định hữu hình có giá trị lớn, tham gia vào được nhiều quy trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định của Công ty có tổng nguyên giá là: 50 tỷ Trong đó: - Nhà xưởng, nhà làm việc: 22 tỷ - Máy móc thiết bị là: 15 tỷ - Phương tiện vận tải là: 10 tỷ
  • 47. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 47 - Thiết bị văn phòng là : 3 tỷ  Quy trình kế toán tăng tài sản cố định của công ty. Trong một công ty tăng TSCĐ bằng nhiều cách khác nhau như mua ngoài (mua ngoài trong nước, mua ngoài nhập khẩu), tự sản xuất chế tạo, nhận biếu tặng, chuyển nguyên vật liệu thành TSCĐ... Để quản lý quá trình tăng của tài sản cố định công ty đã lập ra hội đồng giao nhận TSCĐ. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu tài sản và lập Biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ” và các chứng từ khác kèm theo (Hoá đơn, Biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi...). +Hội động giao nhận có nhiệm vụ thực hiện: - Hợp đồng -Biên bản giao nhận TSCĐ -Hóa đơn -Giấy báo Nợ -Các chứng từ khác +kế toán chi tiết TSCĐ có nhiệm vụ: -Ghi sổ chi tiết TSCĐ(ghi tăng TSCĐ cụ thể ghi Nợ TK211). -Ghi thẻ TSCĐ. +Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ: -Tổng hợp từ sổ chi tiết TSCĐ. Ta có thể mô tả quy trình tăng TSCĐ qua sơ đồ như sau:
  • 48. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 48  Quỳ trình kế toán giảm tài sản cố định của công ty. Trong quá trình hoạt động của công ty thi có nhiều trường hợp xảy ra và quá trình giảm tài sản cũng vậy. TSCĐ giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau ở đây ta xét hai trường hợp giảm TSCĐ như sau: - Trường hợp giảm TSCĐ do nhượng bán: Căn cứ hợp đồng đã ký, công ty lập “Hoá đơn GTGT”,”Biên bản giao nhận TSCĐ”. Kế toán công ty căn cứ Hoá đơn, Biên bản giao nhận và các chứng từ khác có liên quan ghi giảm TSCĐ trên Thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng. - Trường hợp giảm do thanh lý TSCĐ: căn cứ quyết định thanh lý, Hội đồng thanh lý TSCĐ lập “Biên bản thanh lý TSCĐ”.Kế toán căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng. +Hội đồng giao nhận TSCĐ có nhiệm vụ thực hiện -Hợp đồng -Biên bản giao nhận TSCĐ -Biên bản thanh lý TSCĐ -Hóa đơn -Giấy báo Có Hội đồng giao nhận TSCĐ Kế toán tổng hợp Thẻ TSCĐ Kế toán chi tiết TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ
  • 49. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 49 -Các chứng từ khác +kế toán chi tiết TSCĐ có nhiệm vụ: -Ghi sổ chi tiết TSCĐ(ghi giảm TSCĐ cụ thể ghi Có TK211). -Ghi thẻ TSCĐ. +Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ: -Tổng hợp từ sổ chi tiết TSCĐ. Tương tự ta có sơ đồ:  Phương pháp tính khấu hao tài sản cố đinh của công ty. Trong việc tính khấu hao công ty đã thực hiện đúng theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. Xác định đúng thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Thực hiện thao đúng nguyên tắc khấu hao: Việc trích hay thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày(theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất. Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Hội đồng giao nhận TSCĐ Kế toán tổng hợp Thẻ TSCĐ Kế toán chi tiết TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ
  • 50. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 50 Giá trị phải KH Số năm sử dụng = Mkhbqn 12 tháng = Phương pháp khấu hao đường thẳng là: phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi theo thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. - Theo phương pháp này mức khấu hao bình quân năm(Mkhbqn)được tính như sau: -Nếu đơn vị thực hiện khấu hao theo từng tháng: - Tính thời gian sử dụng và mức khấu hao như sau: Thời gian sử dụng = Thời gian sử dụng - Thời gian đã sử Còn lại của TSCĐ đã đăng ký của TSCĐ dụng của TSCĐ Mức trích khấu hao = Nguyên giá - Số khấu hao lưu TSCĐ năm cuối cùng TSCĐ kế của TSCĐ Phân bổ khấu hao tài sản cố định Mkhbqn Mkhbqt
  • 51. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 51 - Khấu hao máy móc thiết bị kế toán công ty hạch toán vào tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. - Khấu hao thiết bị văn phòng kế toán hạch toán vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Khấu hao phương tiện vận tải kế toán hạch toán vào tài khoản 641, 642 – Chi phí bán hang, chi phí quản lý doanh nghiệp. .2.2. Các chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng  Chứng từ - Kế toán TSCĐ sử dụng các chứng từ chủ yếu sau - Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ). - Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ). - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ) - Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ). - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.  Tài khoản Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình và vô hình kế toán sử dụng một số tài khoản liên quan sau TK 211- TSCĐ hữu hình Kết cấu chung của tài khoản Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do do tài sản và điều chỉnh tăng nguyên giá. Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ.
  • 52. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 52 Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp TK 213- TSCĐ vô hình Kết cấu chung của tài khoản Bên Nợ: :Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng do do tài sản và điềuchỉnh tăng nguyên giá. Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ. Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp.  TK 214- Hao mòn TSCĐ: Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp (Hao mòn lũy kế), đây là tài khoản điều chỉnh nên mang bản chất và kết cấu nguồn vốn. Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác,…) Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do trích khấu hao, đánh giá tăng,…) Số dư bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có Ngoài những tài khoản dã lưu, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 711 – thu nhập khác, TK 811- chi phí khác, TK 241 – xây dựng cơ bản dở dang (tài khoản cấp 2: TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ), TK 212 – tài sản cố định thuê tài chính, TK 412 – chênh lệch đánh giá lại tài sản,…  Sổ kế toán - Thẻ TSCĐ - Sổ TSCĐ - Sổ theo dỏi TSCĐ và công cụ dụng tại nơi sử dụng - Sổ Nhật ký – sổ cái - Sổ nhật ký chung Tùy từng hình thức ghi sổ mà kế toán sử dụng các loại sổ khác nhau
  • 53. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 53 Chương 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG. 3.1 Mô tả bài toán. Thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế về các quy trình quản lý TSCĐ tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương ta có thể mô tả bài toán như sau: 3.1.1 Tăng tài sản cố định. Trường hợp 1:Các phòng ban khi có nhu cầu về TSCĐ và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo sẽ mua TSCĐ từ nhà cung cấp được lựa chọn TSCĐ mua sẽ được kiểm tra và bàn giao thông qua biên bản giao nhận TSCĐ.Biên bản giao nhận TSCĐ sẽ được gửi đến phòng kế toán.Sau đó lưu Biên bản và cập nhật thông tin về TSCĐ mới vào hệ thống quản lý TSCĐ. Trường hợp 2: Khi có nhu cầu về TSCĐ công ty sẽ tự đầu tư và sản xuất hay tự xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng thông qua biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ sẽ được gửi đến phòng kế toán.Sau đó lưu biên bản và cập nhật thông tin về TSCĐ mới vào hệ thống quản lý TSCĐ. Trường hợp 3: Tăng TSCĐ do nhận biếu tặng hay do góp vốn liên doanh liên kết công ty sẽ lập hội động đánh giá lại, xác định giá trị hiện tài của TSCĐ đó và lập biên bản giao nhận đưa TSCĐ vào sử dụng. Biên bản giao nhận TSCĐ sẽ được gửi đến phòng kế toán.Sau đó lưu biên bản và cập nhật thông tin về TSCĐ mới vào hệ thống quản lý TSCĐ. Kiểm kê phát hiện thừa thi hội đồng kiểm kê đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân, trách nhiệm vật chất và xử lý theo quy định của chế độ tài chính và quy chế tài chính.
  • 54. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương Vi Thị Thìn Lớp K45/41.02 54 3.1.2 Giảm tài sản cố định. Thông qua quá trình quản lý kiểm tra thường xuyên. Khi có TSCĐ không sử dụng được nữa, các phòng ban sẽ gửi lên Ban lãnh đạo thông tin TSCĐ đó, xác định giá trị thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ, kết quả được phản ánh trong Biên bản thanh lý TSCĐ. Kiểm kê phát hiện thiếu thi hội đồng kiểm kê đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân, trách nhiệm vật chất và xử lý theo quy định của chế độ tài chính và quy chế tài chính. 3.1.3 Quá trình quản lý TSCĐ - Trong quá trình sử dụng nếu TSCĐ cần phải sửa chữa thì nhân viên, phòng ban quản lý TSCĐ sẽ lập biên bản gửi ban lãnh đạo và đưa TSCĐ đi sửa chữa. - Khi có nhu cầu đánh giá lại TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng để đánh giá, kết quả đánh giá được ghi lại trong Biên bản đánh giá lại. 3.1.4 Lập báo cáo Thông qua kết quả ở các bước trên cuối năm lập báo cáo gửi ban lãnh đảo.  Phân tích yêu cầu bài toán: Ta phải xây dựng được một hệ thống sao cho việc quản lý TSCĐ được tin học hóa hoàn toàn thay cho công việc thủ công trước kia.Quản lý hiệu quả, chính xác, kịp thời cần đạt được các yêu cầu sau: Phản ánh được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý được sự tăng giảm, khấu hao, kiểm kê, đánh giá lại, sửa chữa thong qua các chứng từ, biên bản có liên quan( thông tin đầu vào) như: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản giao nhận sửa chữa TSCĐ… Đưa ra được các báo cáo( thông tin đầu ra): báo cáo chi tiết TSCĐ, báo cáo khấu hao TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ. 3.1.5 Các hồ sơ thu thập được.