Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa
1. i
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH BÌNH HÒA
2. ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý công trường Đại học Mở thành
phố Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Nguyễn Đức Vinh, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị phòng Kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa đã giúp đỡ, cung cấp những
số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trìn thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp từ thầy cô cũng như quý công ty.
3. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
4. iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................7
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...........................................................................................4
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại.......................................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng .....................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.............................................................5
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................5
1.1.4. Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân .........................8
1.2. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp....................................................................8
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng...................................................................8
1.2.3. Nội dung thẩm định tín dụng doanh nghiệp ............................................9
1.2.4. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH BÌNH
HÒA ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình
Hòa......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý...... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động Chi nhánhError! Bookmark not
defined.
2.1.4. Đánh giá thành tựu, khó khăn.............. Error! Bookmark not defined.
5. v
2.2. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương chi nhánh Bình Hòa .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Lập hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng........... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phân tích tín dụng ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Ra quyết định tín dụng ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Giải ngân tiền vay ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Giám sát tín dụng.................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Thanh lý tín dụng.................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Ưu điểm.................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Nhược điểm ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH BÌNH HÒA................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh ........ Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa ................Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp...............Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Tăng cường kiểm soát nội bộ .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Hỗ trợ khách hàng sau khi cho vay..... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp.................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Tích cực nâng cao năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp .................................................... Error! Bookmark not defined.
6. vi
3.3.2. Đề cao tính trung thực, đạo đức .......... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Hợp tác với Ngân hàng trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo ...Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC: TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CÔNG TY THIÊN HÀError! Bookmark
not defined.
7. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 DAĐT Dự án đầu tư
2 DN Doanh nghiệp
3 DT Doanh thu
4 LN Lợi nhuận
5 NH Ngân hàng
6 NHNN Ngân hàng Nhà nước
7 NHTM Ngân hàng thương mại
8 NVTD Nhân viên tín dụng
9 PASXKD Phương án sản xuất kinh
doanh
10 QĐ Quyết định
11 TMCP Thương mại cổ phần
12 TSCĐ Tài sản cố định
13 TSĐB Tài sản đảm bảo
8. vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thẩm định tín dụng tiêu chuẩn ...................................................9
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý tại Chi nhánh Bình HòaError! Bookmark
not defined.
Hình 2.2: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Chi nhánh Bình Hòa.......Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Bình Hòa (2013-2015)............Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh Bình Hòa (2013-2015)Error! Bookmark
not defined.
9. vii
MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài :
“Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa”
2. Lý do chọn đề tài :
Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển bởi vì thế mà có rất
nhiều những doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ra đời. Nhưng điều mà những doanh
nghiệp đang gặp phải là kinh nghiệm kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu
quả cao và đặc biệt là có lưu động được nguồn vốn trong những thời gian đầu.
Bởi vì thông thường bất chứ chuyện gì lúc ban đầu cũng sẽ gặp vô vàn khó khăn
bởi “vạn sự khởi đầu nan”.
Đa phần đối với những doanh nghiệp thường xuyên gặp những khó khăn về
nguồn vốn, vì thế mà có nhiều doanh nghiệp đang có nhu cầu để vay vốn đầu tư
trong việc kinh doanh và mở rộng sản xuất. Sự trợ giúp từ hệ thống ngân hàng
thương mại là vô cùng cần thiết để doanh nghiệp thực thi kế hoạch kinh doanh,
phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Như chúng ta đã biết, Ngân
hàng là cầu nối trong quá trình chuyển dịch nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tuy nhiên vấn đề vốn phát triển dự án hạn
chế cùng bối cảnh hội nhập quốc tế một mặt mang đến nhiều thách thức cho các
ngân hàng do yếu tố cạnh tranh toàn cầu, mặt khác đẩy mặt quá trình thu hút và
sử dụng vốn. Tất cả đều đặt ra vấn đề về phía các ngân hàng là đưa hiệu quả dự
án lên hàng đầu. Những rủi ro tiềm tàng luôn đồng hành cùng những hoạt động
đầu tư, kinh doanh của Ngân hàng.
Do đó, trước mỗi dự án đều phải tiến hành thẩm định dự án một cách toàn
diện, kỹ lưỡng, xem dự án có khả thi không, doanh nghiệp có khả năng hoàn vốn,
thu lợi nhuận không và nhất là có khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng
không… trước khi quyết định đầu tư vốn cho dự án. Cùng với đó, mục tiêu quan
10. trọng của thẩm định dự án được đề cập ở đây là nhằm phân bổ nguồn lực (vật
chất, tài chính, con người) hiệu quả. Vậy nhằm phân bổ nguồn lực hiệu quả cũng
như hạn chế tối đa rủi ro trong tín dụng mà vẫn tăng trưởng được lợi nhuận thì
mỗi Ngân hàng cần phải có quy trình thẩm định tín dụng đúng đắn và hợp lý.
Trong 3 năm đã hoàn tất gần đây (2013-2015) (thời gian tái cơ cấu mỗi thời
kì là 3 năm) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương thực hiện phương án tái
cơ cấu lại ngân hàng và nửa đầu năm 2016 là bước phát triển dựa trên kết quả
vừa thực hiện đó. Theo website hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương giai đoạn trên, ta có thể thấy cùng mức tăng trưởng tín dụng tích cực là
tỷ lệ tăng trưởng tín dụng chưa cao do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế còn
hạn chế, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM dù đã được xử lý một phần nhưng vẫn ở
mức đáng lo ngại, sức ép còn nặng: tỷ lệ nợ nhóm 3-5 trên tổng dự nợ qua 3 năm
đạt mức 2.24%, 2.08%, 1.88% đảm bảo bé hơn 3%; dư nợ cho vay lần lượt
10,67 tỷ đồng, 11,23 tỷ đồng, 11,61 tỷ đồng, riêng nửa đầu năm 2016 đã đạt
11,566 tỷ đồng . Theo tình hình chung của ngân hàng, một trong những yếu tố
tạo nên mức dư nợ hiện nay là do quy trình thẩm định tín dụng chưa phát huy hết
hiệu quả. Cùng với sự lạc quan về triển vọng tăng trưởng kinh tế và sự sôi động
trở lại của thị trường tài chính ngân hàng trong năm 2016 được thể hiện qua kỳ
vọng về tốc độ tăng trưởng huy động vốn và tín dụng cho năm tới cao hơn hẳn so
với kỳ vọng tại thời điểm cuối năm trước, việc đã và đang phát hiện, khắc phục
những nhược điểm cũng như phát huy ưu điểm trong quy trình tín dụng của Ngân
hàng sẽ mang lại những diễn biến khả quan như thế nào trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng?. Bởi những lý do nêu trên cùng mối quan tâm tìm hiểu rõ hơn về
quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại, tôi quyết định chọn đề
tài “Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa” để nghiên cứu và làm báo cáo thực
tập.
3. Mục tiêu nghiên cứu :
– Tìm hiểu quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa.
11. – Đánh giá thực trạng đưa ra ưu, nhược điểm của quy trình thẩm định tín
dụng doanh nghiệp thực tế.
– Đề xuất ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng.
4. Câu hỏi nghiên cứu
– Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng được thực
hiện như thế nào?
– Ưu điểm, nhược điểm của quy trình thực tế là gì?
– Giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng là gì?
5. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích, so sánh
là chủ yếu.
6. Phạm vi nghiên cứu : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công thương
chi nhánh Bình Hòa
7. Nguồn số liệu, dữ liệu : thu thập nguồn số liệu thứ cấp từ đơn vị thực tập cũng
như số liệu để so sánh của các doanh nghiệp cùng ngành trên Internet (2013-
2016)
8. Kết cấu dự kiến của báo cáo thực tập
CHƯƠNG I: Cơ sở lý thuyết về quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP
CHƯƠNG II: Thực trạng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa
CHƯƠNG III: Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa
12. CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng
- Tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi
nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ
tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ
tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng
mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng.
Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên
trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất
đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín
dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung
lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
13. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các
cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan
hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là
quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân
hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là
quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan
hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên
cùng có lợi.
- Tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng NHTM là hình thức tín dụng quan trọng nhất, phổ biến nhất trong
nền kinh tế. Tín dụng NHTM mang tất cả các đặc điểm của tín dụng, chỉ cụ thể
hóa biến đối tác cho vay là các NHTM.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 1997 của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự
có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”, ”Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng
thỏa thuận để KH sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác”.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
– Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;
– Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho
vay;
– Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn
toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;
– Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
14. Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận
dưới nhiều góc độ khác nhau theo các chỉ tiêu phân loại khác nhau. Trên thực tế,
người ta thường đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hầng theo các tiêu thức
phân chia sau:
– Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả
nợ. Tín dụng có kỳ hạn, tín dụng trung và dài hạn. Mặc dù hầu hết các nước đều
thống nhất về điều này nhưung thời gian cụ thể được quy định cho từng loại lại
không hoàn toàn đồng nhất. Ở Việt Nam hiện nay, theo quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng cùng với quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN/
ngày 23/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì :
+ Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu
kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với
thời hạn thu hồi của vốn đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất
nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng.
Tín dụng không kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối với khoản
vay không xác định rõ thời hạn trả nợ.
– Phân loại theo thành phần kinh tế
Theo thành phần kinh tế, ta có thể chia các khoản cho vay thành:
Cho vay doanh nghiệp Nhà nước
Cho vay kinh tế tập thể
Cho vay kinh tế tư nhân
Cho vay kinh tế cá thể
Cho vay kinh tế hỗn hợp1
1
Văn kiện Đại hội Đảng lần nhứ VI
15. – Phân loại theo phương thức hoàn trả
Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay còn có thể phân chia
theo hai loại: cho vay hoàn trả một lần và cho vay trả góp.
Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả
theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc
theo năm.
Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được
thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp
đồng.
– Phân loại theo mức độ đảm bảo
Các ngân hàng có thể đảm bảo hay không có đảm bảo tùy thuộc vào mức
độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng vay cũng như độ rủi ro của
phương án xin vay.
Từ đảm bảo của khách hàng ở đây được hiểu là đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Cách đảm bảo này có mục đích giảm
bớt rủi ro mất mát trong trường hợp người vay không trả được nợ hay không
muốn trả nợ khi đến hạn. Các tài sản được đem thế chấp thường là các bất động
sản trong khi các tài sản được đem cầm cố lại là các động sản nhỏ, vật tư hàng
hóa, chứng khoán và các giấy tờ khác…Yêu cầu cơ bản đối với các tài sản đem
thế chấp, cầm cố là chúng phải có tính thị trường tức là có khả năng thanh lý
được.
– Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp
đối với người vay để thẩm dịnh khách hàng, xem xét tình hình người
vay…
Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không có liên hệ
gì với người vay như: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác…
16. Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức cho
vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính sách
tín dụng phù hợp. Trong thực tế kinh doanh ngân hàng chúng ta thường xem xét
chủ yếu là các loại hình ngắn hạn. Khi phân chia các loại hình tín dụng ngắn hạn
người ta thường nhìn dưới góc độ các “sản phẩm tín dụng” hay còn được gọi là
kỹ thuật cấp tín dụng.
1.1.4. Vai trò tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân
– Tín dụng Ngân hàng góp phần thu hút số tiền nhàn rỗi trong xã hội và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
– Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở
rộng quan hệ lưu thông hàng hoá quốc tế
– Tín dụng Ngân hàng tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển sôi
động thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
– Tín dụng Ngân hàng với việc điều chỉnh chiến lược kinh tế, góp phần
chống lạm phát tiền tệ
1.2. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa học
nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh để phục vụ
cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Thẩm định tín dụng là cốt
lõi của nghiệp vụ tín dụng, phải được thực hiện nghiêm túc, nhằm đánh giá chính
xác về khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Để ra quyết định, ngân hàng cần làm 3
việc:
Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin;
Phân tích và xử lý thông tin thu thập được;
Rút ra kết luận về khả năng hoàn trả nợ, cả gốc và lãi của khách hàng.
17. 1.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Hình 1.1 : Quy trình thẩm định tín dụng tiêu chuẩn
Nguồn: Quy trình tín dụng tổng quát của BIDV
1.2.3. Nội dung thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Hướng dẫn Doanh nghiệp lập hồ sơ tín dụng
Đây là bước đầu tiên, khâu căn bản của quy trình tín dụng. Lập hồ sơ tín
dụng được thực hiện ngay sau khi NVTD tiếp xúc với DN có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở
để thực hiện các bước sau, đặc biệt là bước phân tích tín dụng và ra quyết định
cho vay.
Tuỳ theo quan hệ giữa DN và Ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô
tín dụng, NVTD sẽ hướng dẫn DN lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác
nhau. Thông thường, một bộ hồ sơ đề nghị yêu cầu cấp tín dụng sẽ cần những
thông tin sau từ DN:
18. – Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của DN
– Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của DN
– Thông tin về các loại tài sản đảm bảo tín dụng thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, Ngân hàng thường yêu
cầu DN phải lập và nộp cho Ngân hàng các loại giấy tờ sau:
– Giấp đề nghị vay vốn
– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của DN, chẳng hạn như Giấy
phép thành lập, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Điều lệ hoạt động…
– Phương án sản xuất kinh doanh và Kế hoạch trả nợ, hoặc Dự án đầu tư
– Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
– Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay
– Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
Thời gian để hoàn tất lập hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ là 2 ngày làm việc.
Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của
DN về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân
tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng,
từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra,
phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những
thông tin mà KH là DN cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của DN
để ra quyết định cho vay. Quy trình phân tich tín dụng bao gồm việc thẩm định tư
cách pháp nhân, mục đích vay vốn, thẩm định khả năng tài chính hiện tại của
DN, thẩm định phương án vay vốn… mà nội dụng của từng phần sẽ được trình
bày cụ thể sau đây:
a/ Thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hành vi của Doanh nghiệp
19. Việc thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất, xác định Trụ sở hoạt động của DN và Cơ quan đăng ký kinh
doanh, nơi DN thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập hợp pháp.
Thứ hai, xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép hành nghề.
Thứ ba, nghiên cứu về Biên bản góp vốn của các sáng lập viên. Các sáng
lập viên đã góp đủ hay chưa? Hình thức góp bằng tiền hay tài sản? Nếu bằng tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu đã chuyển quyền sở hữu
hay chưa?
b/ Thẩm định mục đích vay vốn
Sau khi đã xem xét các giấy tờ liên quan đến vấn đề pháp lý của DN, công
việc phân tích tín dụng chuyển sang bước thứ hai, đó là thẩm định mục đích vay
vốn. Đối với các DN, mục đích vay vốn thường là vay để mở rộng sản xuất kinh
doanh, mở rộng địa bàn; vay thực hiện dự án đầu tư…
Cho dù vay vốn với mục đích gì, thì DN phải đảm bảo những điều kiện
sau:
Thứ nhất, mục đích vay vốn có hợp pháp không, có phù hợp với đăng ký
kinh doanh hay không.
Thứ hai, DN có những mặt hàng mà nhà nước cấm nhập khẩu trong từng
thời kỳ hay không (theo Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban
hành kèm theo)2.
c/ Thẩm định khả năng tài chính của Doanh nghiệp
Khi đã hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay
vốn, các CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của DN. Các tài
liệu hỗ trợ cho khâu này bao gồm các báo cáo tài chính của DN thời kỳ gần nhất,
Bảng theo dõi công nợ, Bảng đối chiếu ngân hàng và các tài liệu tài chính khác.
2 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ
20. Từ nguồn tài liệu này, thông thường các CBTD sẽ nghiên cứu các nhóm tỷ số
sau:
- Nhóm tỷ số thanh khoản: Tỷ số thanh toán ngắn hạn (TTNH) và Tỷ số
thanh toán nhanh (TTN).
Hệ số TTNH = TSLĐ/ Tổng Nợ ngắn hạn
Hệ số TTN = (TSLĐ – HTK)/ Tổng Nợ ngắn hạn
Nhận xét: Hệ số trên càng lớn hơn 1 càng tốt. Nếu gần 1 quá thì rủi ro trong
thanh toán cũng có thể xảy ra khi hàng tồn kho giảm giá, một vài khoản phải thu
không thu hồi được. Còn hệ số thanh toán này nhỏ hơn 1 biểu hiện tài chính của
DN khó khăn (có thể do DN làm ăn thua lỗ hoặc bị mất nợ…)
- Nhóm tỷ số hoạt động: Vòng quay hàng tồn kho (HTK); Kỳ thu tiền bình
quân; Kỳ trả nợ…
Vòng quay HTK = (HTK/ Giá vốn hàng bán) x 365 (ngày)
Kỳ thu tiền bình quân = (Khoản phải thu/Doanh thu) x 365 (ngày)
Kỳ trả nợ = (Khoản phải trả/Chi phí bằng tiền) x 365 (ngày)
Nhận xét: Thời gian của một vòng quay càng dài, DN sẽ càng gặp khó khăn
trong vấn đề thu nợ, trả nợ và tiêu thụ lượng hàng hóa của mình.
- Nhóm tỷ số nợ: Tỷ số Nợ so với Tổng tài sản, Tỷ số nợ so với Vốn chủ sở
hữu (VCSH) và Tỷ số nợ quá hạn so với Tổng dư nợ.
Tỷ số Nợ so với Tổng tài sản = Nợ/Tổng tài sản
Tỷ số Nợ so với VCSH = Nợ/ Vốn CSH
Tỷ số Nợ quá hạn so với Tổng dư nợ = Nợ quá hạn/Tổng dư nợ
Nhận xét: Nhóm tỷ số này càng cao càng ảnh hưởng đến tình hình thanh
khoản của DN, đồng thời làm giảm uy tín của DN đó đối với Ngân hàng và các
nhà đầu tư.
- Nhóm tỷ số về thu nhập: Tỷ lệ lãi gộp, Số vòng quay tài sản; ROA và
ROE
21. Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/DT thuần
Số vòng quay tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản ROE = LN ròng/VCSH
ROA = LN ròng/Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản/VCSH
Nhận xét: nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả của đồng vốn của chủ sở hữu
DN. Chúng cho biết DN đã tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trên mỗi đồng vốn
bỏ ra của mình. Ngoài ra, các NVTD có thể căn cứ vào các nhóm chỉ tiêu khác để
đánh giá năng lực tài chính của KH.
Ví dụ: Tỷ suất tự tài trợ = NVCSH/ Tổng nguồn vốn. Nếu tỷ lệ này từ 40%
đến 60% thì khả năng tự tài trợ cao, DN chủ động hơn trong kinh doanh.
d/ Thẩm định phương án vay vốn
* Phân tích dòng tiền hoặc biến động tài sản, nguồn vốn
Dòng tiền ròng là bảng dự toán thu chi của một DAKD hoặc DAĐT, bao
gồm những khoản thực thu (dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra) của dự án
kinh doanh đó trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
Có hai cách để xác định dòng tiền ròng của một PAKD hay DAĐT:
• Phương pháp trực tiếp
Dòng tiền hoạt động= Dòng tiền vào tạo ra các hoạt động của PAKD
(DAĐT) - Dòng tiền ra cho hoạt động của dự án .
• Phương pháp gián tiếp:
Dòng tiền hoạt động = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + (-) ∆ Nhu cầu
vốn lưu động (NCVLĐ)
Trong đó:
∆ NCVLĐ = ∆ Tiền mặt + ∆ Khoản phải thu + ∆ Tồn kho - ∆ Khoản phải trả
Khi NCVLĐ tăng thì dự án cần một khoản chi tăng thêm, ngược lại khi nhu
cầu vốn này giảm xuống, dự án sẽ có một khoản tiền thu về. Với các DN không
có báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thay vì tính dòng tiền, các NVTD cần phân tích
22. biến động tài sản, nguồn vốn của DN đó nhằm mục đích xác định xem việc bố trí
nguồn vốn và sử dụng vốn có hợp lý hay không.
* Thẩm định chỉ tiêu đầu tư
- Chỉ tiêu NPV: Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một
PAKD hay một DADT vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án kinh doanh hay
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53263
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562